Luận án đã hệ thống hóa và luận giải cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về
khai thác tài nguyên thực vật rừng phục vụ phát triển bền vững. Trong đó, luận án
đã hệ thống hóa, làm rõ các khái niệm về phát triển bền vững, tài nguyên thực vật
rừng, khai thác tài nguyên thực vật rừng phục vụ phát triển bền vững; đề xuất các
tiêu chí đánh giá và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khai thác tài nguyên thực
vật rừng phục vụ phát triển bền vững; nghiên cứu thực tiễn về một số kinh nghiệm
quốc tế và trong nước về khai thác tài nguyên thực vật rừng phục vụ phát triển bền
vững và rút ra bài học kinh nghiệm cho tỉnh Lào Cai.
Luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng khai thác tài nguyên thực vật rừng
phục vụ phát triển bền vững tại tỉnh Lào Cai. Các phân tích, đánh giá cho thấy, một
số vấn đề cơ bản sau đây:
- Các chính sách có liên quan đến khai thác tài nguyên thực vật rừng từng bước
chuyển từ chỗ chủ yếu khai thác sang trồng, chăm sóc, tu bổ phát triển tài nguyên
rừng; từng bước chuyển đổi từ phát triển lâm nghiệp dựa vào quốc doanh sang
ngoài quốc doanh.
Chuyển dịch cơ cấu các loại rừng theo chiều hướng tích cực, tăng tỷ trọng diện
tích đất lâm nghiệp có rừng và tỷ trọng rừng sản xuất. Diện tích rừng tuy có tăng,
nhưng năng suất, chất lượng rừng còn thấp, chủ yếu là sản phẩm gỗ nhỏ. Cơ cấu cây
trồng rừng còn đơn điệu, năng suất rừng trồng không cao, hiệu quả sản xuất kinh
doanh rừng còn thấp. Việc khai thác tài nguyên thực vật rừng nhưng chế biến và
thương mại hóa sản phẩm vẫn còn không ít hạn chế, yếu kém. Tổ chức sản xuất
chưa chặt chẽ, thiếu sự gắn kết giữa khâu trồng rừng, chế biến và tiêu thụ sản phẩm
lâm sản. Chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ chưa phát triển tương xứng với tiềm
năng; các cơ sở chế biến nhỏ và vừa chưa có hệ thống thiết bị và công nghệ hiện
đại; sản phẩm vẫn là nguyên liệu thô; nguồn nguyên liệu chưa ổn định. Sức cạnh
tranh của các sản phẩm gỗ và lâm sản ngoài gỗ còn nhiều hạn chế về chất lượng,
sản lượng.
207 trang |
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 302 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Khai thác tài nguyên thực vật rừng phục vụ phát triển bền vững tại tỉnh Lào Cai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y hoạch phát
triển rừng tỉnh Lào Cai năm 2020.
[139] Ủy ban nhân dân xã Đăk Rong (2019), Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng năm 2018 và nhiệm vụ, giải pháp năm
2019.
[140] VCCI - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2015), Hỗ trợ Hiệp hội thực
hiện nghiên cứu chiến lược phát triển ngành chế biến gỗ, Báo cáo nghiên cứu, Hà
Nội.
[141] Võ Mai Anh, Bùi Thế Đồi, Nguyễn Văn Hợp Vũ Thị Minh Ngọc, Nguyễn Thị Hải
Hòa (2013), “Đồng quản lý rừng ở Việt Nam: Nghiên cứu điểm tại xã Pú Luống -
Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Mù Cang Chải”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ
163
lâm nghiệp, số 2/2013, tr.88-94.
[142] Võ Thị Phương Nhung (2016), “Thực trạng và giải pháp thúc đẩy tái cơ cấu ngành
lâm nghiệp tỉnh Hà Tĩnh”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ lâm nghiệp, số 6-
2016, tr. 217-222.
[143] Vũ Dũng (2006), “Một số vấn đề trong giao đất, giao rừng”, tham luận tại Diễn đàn
về lâm nghiệp quốc gia, tháng 7/2006, Hà Nội.
[144] Vũ Thị Bích Thuận (2015), “Đánh giá sự tham gia của các bên liên quan trong quản
lý rừng đặc dụng vùng Tây Bắc”, Tạp chí Khoa học lâm nghiệp, số 1/2015.
[145] Vũ Thị Hiền, Lương Thị Trường (2010), Biến đổi khí hậu và REDD, giải pháp tích
cực để các nước đang phát triển cộng đồng sống trong rừng và gần rừng nỗ lực
tham gia giảm mất rừng và suy thoái rừng, Báo cáo nghiên cứu, Trung tâm
Nghiên cứu và Phát triển vùng cao (CERDA) và Cơ quan hợp tác phát triển Na
Uy (Norad), Hà Nội.
Tiếng Anh
[146] Acharya, A.K. & Kafle, N., (2009), “Land degradation issues in Nepal and its
management through agroforestry”, Journal of Agriculture and Environment, 10:
133-143.
[147] Ahrend R. (2002), Speed of reform, initial conditions, political orientation or
what? Explaining Russian regions’ economic performance, DELTA working
paper 2002-10.
[148] Ali, A., and Rahut, D.B., (2018), “Forest-based livelihoods, income, and poverty:
empirical evidence from the Himalayan region of rural Pakistan”, J. Rural Stud.
57, 44e54. https://doi.org/10.1016/j.jrurstud.2017.10.001.
[149] Arnold, J.E.M. (2001), Forestry, poverty and aid., CIFOR Occasional Paper No.
33. Center for International Forestry Research (CIFOR), Bogor, Indonesia.
[150] Arnold, J.E.M., Köhlin, G., Persson, R. and Shepherd, G. (2003), Fuelwood
revisited: what has changed in the last decade?, CIFOR Occasional Paper No.
39. Center for International Forestry Research (CIFOR), Bogor, Indonesia.
[151] Bajocco, S., De Angelis, A., Perini, L., Ferrara, A. and Salvati, L. (2012), “The
impact of land use/land cover changes on land degradation dynamics: a
mediterranean case study”, Environmental Management, 49, pp.980-
989.
[152] Baland, J.M., Bardhan P., Das S., Mookherjee D., and Rinki S., (2004), “The
environmental impact of poverty: evidence from firewood collection in rural
Nepal”, the paper presented at the Tenth Biennial Conference of the
164
International Association for the Study of Common Property (IASCP), Oaxaca
Mexico, 9-13 August, 2004.
[153] Bell, S., and Morse, S., (2008), Sustainability indicators: measuring the
immeasurable? 2nd Edition. Earthscan, London.
[154] Brunschweiler C.N. (2009), Oil and growth in transition countries, working Paper
09/108, Center of Economic Research at Swiss Federal Institute of Technology,
Zurich.
[155] Bull, G (2003), Notes on global forest trends, University of British Columbia,
Vancouver, Canada.
[156] Bwalya, Samuel M. (2013), “Household dependence on forest income in rural
Zambia”, Zambia Social Science Journal: Vol. 2: No. 1, Article 6,
[157] Cadeliha R.V., (1998), “Social forestry in the philpphin uplands: a university
perspective”, Community forestry lesons from case studies in Asia and pacific
region. Regional office for Asia and the Pacific of the Food and Agriculture
Organization of the united Nations, Bangkok, Thailand,103-134.
[158] Camm, J., Norman, S., Polasky, S., and Solow, A., (2002), Nature reserve site
selection to maximize expected species covered., Res. 2002; 50: 946-955. doi:
10.1287 / opre.50.6.946.351.
[159] Cavendish, W., (1999), Empirical regularities in the poverty-environment of
African rural households, World Bank Policy Research Working Paper, WPS
1299.
[160] Chen, S., et al (2016), “Conservation and sustainable use of medicinal plants:
problems, progress, and prospects”, Chinese Medicine,
https://doi.org/10.1186/s13020-016-0108-7.
[161] Chou, P. (2018), “The role of non-timber forest products in creating incentives for
forest conservation: a case study of Phnom PrichWildlife Sanctuary, Cambodia”,
Resources, 7, 41; doi:10.3390/resources7030041.
[162] Clay, J. W., (1996), Generating income and conserving resources-20 lessons from
the field, World Wildlife Fund: Washington, D.C.
[163] Cleveland C.J., and Stern D.I. (1997), Indicators of natural resources scarcity:
review, systhesis and application to U.S. Agriculture, Centre for Resource and
Environment studies, Australia National University.
[164] Dasgupta, P., and Maler, K.G. (1995), “Poverty, institutions and the environmental
resource base”, In: Berhman J., Srivassan T.N. (eds.): Handbook of Development
Economics. Elsevier; Amsterdam.
165
[165] De Fries, R.S. and Pandey, D. (2010) Urbanization, the energy ladder and forest
transitions in India’s Emerging Economy, Land use policy, 27, pp.130-138.
[166] De Jong, W. (2009), “Forest rehabilitation and its implication for forest transition
theory”, Biotropica, 42, pp.3-9.
7429.2009.00568.x.
[167] Donner-Amnell, J., (2004), “To be or not to be nordic”, In: Lehtinen, A., Donner-
Amnell, J., Sæther, B. (eds.), Politics of forests northern forest-Industrial
regimes in the age of globalisation, Ashgate Publishing, Burlington, VT, pp.179-
204.
[168] Dresner, S., (2008 ), The principles of sustainability, 2nd Edition. Earthscan,
London. ISBN: 9781844074969.
[169] Durraiappah A.K., (1998), “Poverty and environmental degradation: a review and
analysis of the nexus”, World Development, 26 (12): 2169-179.
[170] Ernesto S. G. and Castillo, G., (2005), Trends in forest ownership, forest resources
tenure and institutional arrangements in the Philippines: are they contributing
to better forest management and poverty reduction?, Prepared for FAO as one
of a series of country-specific case studies from Asia.
[171] FAO - Food and Agriculture Organisation of the United Nations (2001), Iow
forests can reduce poverty, Forest Department Policy Brief, FAO, Rome, p. 36.
[172] FAO (2006), Better forestry, less poverty: A practitioner’s guide. FAO Forestry
Paper 149. Accessed at:
[173] FAO (2009), Asia-Pacific forestry sector outlook study II, Thailand Forestry
Outlook Study, Regional Office for Asia and the Pacific, Bangkok.
[174] FAO (2013), Advancing agroforestry on the policy agenda: a guide for decision-
makers, by G.Buttoud in collaboration with O. Ajayi, G. Detlefsen, F. Place &
E. Torquebiau. Agroforestry Working Paper No. 1. Rome.
[175] FAO (2018), Global forest resources assessments 2020, Rome.
[176] FAO and AgriCord (2012), Strength in numbers, effective forest producers
organizations. Rome.
[177] Ferrara, A., Salvati, L., Sabbi, A. and Colantoni, A. (2014), “Soil Resources, Land
Cover Changes and Rural Areas: Towards a Spatial Mismatch?”, Science of the
Total Environment, 478, pp.116-
122.
[178] Fonta, W.M., and Ayuk, E.T., (2013), “Forests, trees and livelihoods measuring the
166
role of forest income in mitigating poverty and inequality: evidence from
southeastern Nigeria”, Forest trees livelihoods 22, 86e105.
https://doi.org/10.1080/14728028.2013.785783.
[179] Garekae, H., Thakadu, O.T., and Lepetu, J., (2017), “Socio-economic factors
influencing household forest dependency in Chobe enclave, Botswana”, Ecol.
Process. 6, 40. https://doi.org/10.1186/s13717-017-0107-3.
[180] Gilmour, D.A. and Fisher, R.J., (1997), “Evolution in community forestry:
contesing forest resources”, Forestry at a Crossroads: reflectinons and future
directions in the development of community forestry, RECOFTC Report No.16,
Proceeding of an Internatinonal Seminar held in Bangkok, Thailand, 17-19 July
1997. 27-44.
[181] Guangxia, C., (1997), “Indications from community forestry cases in Yunnan,
China”, Forestry at a Crossroads: reflections and future directions in the
development of community Forestry, recoftc report No.16, Proceedings of an
International seminar held in Bangkok, Thailand,17-19 July 1997, 199-200.
[182] Gulati, A., Minot, N., Delgado, C., Bora, S. (2007) “Growth in high-value
agriculture in Asia and the emergence of vertical links with farmers”, in J. F. M.
Swinnen(ed.) Global Supply Chains, Standards and the Poor, Oxford, CABI
publishing, pp. 91-108.
[183] Gutiérrez Rodríguez, L. and Ruiz Pérez, M. (2013), “Recent changes in Chinese
forestry seen through the lens of forest transition theory”, International Forestry
Review, 15, pp.456-470.
[184] Gylfason T. (2001), “Natural resources, education, and economic development”,
European Economic Review, N45, p. 4-6.
[185] Hall, C., Hodges, A., and Haydu, J., (2012), Economic impacts of the green
industry in the united states.
[186] Hall, P. and K. Bawa (1993, “Methods to assess the impact of extraction of non-
timber tropical forest products on plant populations”, Economic Botany, 47(3),
pp.234-247.
[187] Hamilton K. (1995), “Sustainable development: Hartwick rule and optimal
growth”, Environmental and Resource Economics, No.5, p.393-411.
[188] Hartwick J. M. (1977), “Intergenerational equity and the investment of rents from
exhaustible resources”, American Economic Review, No.67(5), p.972-974.
[189] Hazell P., and Wood, S., (2008), “Drivers of change in global agriculture”,
Philosophical Transactions of the Royal Society B: Biological Sciences, No.
363(1491), pp. 495-515.
167
[190] Hecht, S.B., Kandel, S., Gomes, I., Cuellar, N. and Rosa, H. (2006),
“Globalization, forest resurgence, and environmental politics in El Salvador”,
World Development, 34, pp.308-323.
[191] Helander, C.,A., (2015), Forests and forestry in Sweden, Royal Swedish Academy
of Agriculture and Forestry, Stockholm.
[192] Heltberg, R., (2001), “Determinants and impact of local institutions for common
resource management”, Environment and Development Economics, 6: 183-208.
[193] Hill, R. V., Temu, A., and Torero, M., (2012), Incentivizing Loyalty: Evidence
from a Market Experiment in Tanzania, Washington, DC: International Food
Policy Research Institute.
[194] Hotelling, H., (1931), “The economics of exhausible resources”, Journal of
political economy, No.30(2), p.137-175.
[195] Hussain J. et al. (2019), “Dependence of rural livelihoods on forest resources in
Naltar Valley, a dry temperate mountainous region, Pakistan”, Global Ecology
and Conservation, 20 (2019) e00765.
[196] Inoni O.E., (2009), “Effects of forest resources exploitation on the economic well-
being of rural households in Delta state, Nigeria”, Agricultura Tropica et
subtropica, VolL. 42 (1) 2009, pp. 20-27.
[197] Jain, P., and Sajjad, H., (2016), “Household dependency on forest resources in the
sariska tiger reserve (STR), India: implications for management”, J. Sustain.
For. 35, 60e74. https://doi.org/10.1080/10549811.2015.1099108.
[198] Jamnadass, R., Place, F., Torquebiau, E., Malézieux, E., Iiyama, M., Sileshi, G.W.,
Kehlenbeck, K., Masters, E., McMullin, S., Weber, J.C. & Dawson, I.K., (2013),
Agroforestry, food and nutritional security. ICRAF working paper No. 170.
Nairobi, World Agroforestry Centre. DOI:
[199] Jodha, N.S. (1995), “Common property resources and the dynamics of rural
poverty in India’s dry regions”. Unasylva, 180, 46(1): 23-29.
[200] Kaimowitz, D., (2002), Not by bread alone. Forests and rural livelihoods in sub-
Saharan Africa, Center for International Forestry Research (CIFOR), Bogor,
Indonesia.
[201] Kazoora, C. Mwerende, F. Birungi, and Yaron (2009), Economic instruments for
promoting sustainable natural resources, environmental sustainable and
response to climate change, UNDP/UNEP.
[202] Kerapeletswe C.K., Lovett J.C., (2001), The role of common pool resources in
168
economic welfare of rural households, Environment Department Working Paper
2001-2004, University of York.
[203] Klooster, D. (2003), “Forest transitions in Mexico: institutions and forests in a
globalized countryside”, Prof Geogr, 55, pp.227-237.
[204] Kröger, M., Raitio, K., (2017), “Finnish forest policy in the era of bioeconomy: A
pathway to sustainability?”, Forest Policy and Economics, Volume 77, pp.6-15,
[205] Lawrence, C., Charles, C., Dileva, E., Linday, J.M., and Tallakam, P., (2007), Law,
justice, and Development series, “Forests law and sustainable development -
addressing contemporary challenges through legal reform”, Public Disclosure
Anthorired the World Bank.
[206] LePoer, B. L. (ed.) (1987), Thailand: a country study, Washington: GPO for the
Library of Congress.
[207] Liu, J., Liang, M., Li, L., Long, H., & De Jong, W. (2015), “Comparative study of
the forest transition pathways of nine Asia-Pacific countries”, Forest Policy and
Economics.
[208] Lopez, R.E., (1998), “Where development can and can not go: the role of poverty-
environment linkages”, in: Pleskovic B., Stiglitz, J.E. (eds.): Annual World Bank
Conference on development cconomics, 1997. The World Bank, Washington,
D.C.
[209] Lundgren, B.O. and Raintree, J.B., (1982), Sustained agroforestry. In Nestel, B.,
ed. Agricultural research for development: potentials and challenges in Asia, pp.
37-49. The Hague, the Netherlands, ISNAR.
[210] MARD and UNREDD (2010), Design of a REDD compliant benefit distribution
system for Vietnam, Hanoi.
[211] Masozera, M.K., and Alavalapati, J.R.R., (2010), “Forest dependency and its
implications for protected areas management: a case study from the nyungwe
forest reserve, Rwanda”. Scand. J. For. Res. 19, 85e92.
https://doi.org/10.1080/14004080410034164.
[212] Mather, A., (1992), “The forest transition”, Area, 24 (4), pp.367-379.
[213] Mather, A.S. (2007), “Recent Asian forest transitions in relation to forest-transition
theory”, International Forestry Review, 9, pp.491-502.
[214] Mayers, J. and Vermeulen, S. (2002a), Company-community forestry partnerships:
from raw deals to mutual gains, Instruments for Sustainable Private Sector
Forestry series. International Institute for Environment and Development,
169
London.
[215] Mayers, J., and Vermeulen, S., (2002b), “Power from the trees: how good forest
governance can help reduce poverty”, World Summit on Sustainable
Development (Johannesburg 2002).
[216] Menzies, N. (2002) Global Gleanings: Lessons from six studies of community
based forest management around the world. A report prepared for the Ford
Foundation’s Environment and Development Affinity Group (EDAG).
[217] Meyfroid, P., and Lambin, E., (2008a), Forest transition in Vietnam and its
environmental impacts, Global Change Biology, 14 (6) 1319-1336.
[218] Meyfroidt, P. and Lambin, E.F. (2008b), “The causes of the reforestation in
Vietnam”, Land use policy, 25, pp.182-197.
[219] Neumann, R.P. and Iirsch, E. (2000), Commercialisation of non-timber forest
products: review and analysis of research, Center for International Forestry
Research (CIFOR), Bogor, Indonesia and Food and Agriculture Organization of
the United Nations (FAO), Rome, p. 35.
[220] Pham TT, Bennett K, Vu TP, Brunner J, Ngoc DL and Nguyen DT (2013).
Payments for forest environmental services in Vietnam: from policy to practice.
Occasional Paper 93. Bogor, Indonesia: CIFOR.
[221] Pham TT, Dao TLC, Nguyen DT, Christian HJ and Hoang TL (2018), Local
perpectives on drivers of deforestation and degradation and effectiveness of
fnancial incentives mechanisms in Bach Ma National Park. Working Paper 240.
Bogor, Indonesia: CIFOR.
[222] Pham Van Luong (2014), Assessing the sustainability of small-scale farming
systems in northern Vietnam, PHD, The University Of Queensland.
[223] Philippot L.M. (2010), Natural resources and economic development in transition
economies, PRES de Clermont Université (CERDI-CNRS, Université
d’Auvergne).
[224] Ramaswami, B., P. S. Birthal, and P. K. Joshi. (2006), Efficiency and Distribution
in Contract Farming: The Case of Indian Poultry Growers. Markets, Trade, and
Institutions Division Discussion Paper 91. Washington, DC: International Food
Policy Research Institute.
[225] Rodrigues, R.C., Araújo, R.A., Costa, C.S., Lima, A.J., Oliveira, M.E., Cutrim Jr,
J.A., & Araújo, A.S., (2015), “Soil microbial biomass in an agroforestry system
of Northeast Brazil”, Tropical Grasslands-Forrajes Tropicales, 3(1): 41-48.
[226] Ros-Tonen, M.A.F.; Wiersum, K.F (2015), “The scope of improving rural
livelihoods through non-timber forest products: an evolving research agenda”,
170
People Trees Livelihoods, 15, pp.129-148.
[227] Royal Forest Department Annual Report (2019).
[228] Sachs J., Warner A. (1999), Natural resource abundance and economic growth,
NBER Working Paper 5398, Cambridge.
[229] Salvati, L., De Angelis, A., Bajocco, S., Ferrara, A. and Barone, P.M. (2013a),
“desertification risk, long-term land-use changes and environmental resilience: a
case study in Basilicata, Italy”, Scottish Geographical Journal, 129, pp.85-99.
[230] Salvati, L., Tombolini, I., Perini, L. and Ferrara, A. (2013b), “Landscape changes
and environmental quality: the evolution of land vulnerability and potential
resilience to degradation in Italy”, Regional Environmental Change, 13,
pp.1223-1233.
[231] Scherr, S.J., White, A., and Kaimowitz, D., (2001), Strategies to improve rural
livelihoods through markets for forest products and services, Forest Trends,
Washington D.C., p. 44.
[232] Scherr, S., J., White., A., and Kaimowitz., D, (2003), A new agenda for forest
conservation and poverty reduction: making markets work for low income
producers, Forest Trends, ISBN 0-9713606-6-9.
[233] Schreckenberg, K., Luttrell, C., and Moss, C., (2006), “Participatory forest
management: an overview”, Forest Policy and Environment Programme: Grey
Literature, www.odifpeg.org.uk/publications/greyliterature.
[234] Schure, J., Levang, P. and Wiersum, K.F., (2014), “Producing woodfuel for urban
centers in the Democratic Republic of Congo: a path out of poverty for rural
households?”, World Development, 64: S80-S90 (DOI
[235] Smith, J. and Scherr, S.J., (2002), Forest carbon and local livelihoods: assessment
of opportunities and policy recommendations, CIFOR Occasional Paper No. 37.
Center for International Forestry Research (CIFOR), Bogor, Indonesia.
[236] Soe, K.T., and Yeo-Chang, Y., (2019), “Livelihood dependency on non-timber
forest products: implications for REDD
+”, Forests 10, 427.
https://doi.org/10.3390/f10050427.
[237] Sofia R.H., (2003), Can law save the forests? Lesson from Finland and Brazil,
Washington University, USA.
[238] Solow R.M. (1974), “The economics of resources or the resources of economics”,
American Economic Review, No.64, p.1-14.
[239] Teruel, R.,G., and Kuroda, Y., (2005), “Public infrastructure and productivity
171
growth in Philippine agriculture”, 1974-2000, Journal of Asian Economics, Vol.
16(3), pp. 555-576.
[240] Ticktin, T (2015), “The ecological sustainability of non-timber forest product
harvest: Principles and methods”. In Ecological Sustainability for Non-Timber
Forest Products Dynamics and Case Studies of Harvesting; Shackleton, C.M.,
Pandey, A.K., Ticktin, T., Eds.; Routledge: New York, NY, USA; pp. 31-52.
[241] To Xuan Phuc (2013), “Legal rights to resources veus forest access in the
Vietnamese uplands” In State, Society and the Market in Comtemporary
Vietnam, Ho Tai H.T, M. Sidel (eds.) London and New York: Routledge.
[242] UN - United Nations (2008), Resolution adopted by the General Assembly 62/98:
Non-legally binding instruments on all types of forests. Accessed at:
enElement.
[243] UNEP - United Nations Environment Programme (1999), Economic instruments
for the sustainable management of natural resources, UNEP.
[244] UNEP (2004), The use of economic instruments in environmental policy:
opportunities and challangens, United Nations Environment Programme,
UNEP/ETB/2003/9.
[245] UNEP (2011), Towards a green economy: pathways to sustainable development
and poverty eradication.
[246] Van De Kop. P et al, (2006), “Developing a sustainable medicinal-plant chain in
India: linking people, markets and values”, sub ediţia R. Ruben, M. Slingerland
and H. Nijhoff, Agro-food chains and networks for development, 191-202.
[247] WCED - World Commission on Environment and Development (1987), Our
common future, Oxford, Oxford University Press.
[248] Widianingsih, N.N.; Schmidt, L.H.; Theilade, I. Jernang (2019),
“Commercialization and its role for rural incomes and livelihoods in Southern
Sumatra, Indonesia”, Trees Livelihoods, 28, 1-17.
[249] World Bank (2001), A revised forest strategy for the World Bank group, World
Bank, Washington D.C., Draft 30 July, p. 14-15.
[250] World Bank (2009), Forests sourcebook practical guidance for sustaining forests
in development cooperation, Delivered by the World Bank.
[251] Wunder, S. (2001), “Poverty alleviation and tropical forests - what scope for
synergies?”, World Development, 29 (11): 1817-1833.
[252] Wunder S., (2008), “Payments for environmental services and the poor: concepts
and preliminary evidence”, Environment and Development Economics, (2008)
172
13: 279-297.
[253] Yackulic, C.B., Fagan, M., Jain, M., Jina, A., Lim, Y., Marlier, M., Muscarella, R.,
Adame, P., DeFries, R. and Uriarte, M. (2011), “Biophysical and socio-
economic factors associated with forest transitions at multiple spatial and
temporal scales”, Ecology and Society, 16, 1-22.
04275-160315.
[254] Yadav G., and Roy S.B (1997), “Progress of community forest in India”, Forestry
at a Crossroads: reflectinons and future directions in the development of
community forestry, RECOFTC Report No.16, Proceedinh of an Internatinonal
Seminar held in Bangkok, Thailand, 17-19 July 1997. 224 - 230.
[255] Zulu, L.C. and Richardson, R.B. (2013), “Charcoal, livelihoods and poverty
reduction: evidence from sub-Saharan Africa”, Energy for Sustainable
Development, 17(2): 127-137.
173
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các số liệu
10,9 11,5
6,7
10,6
6,6
10,1
10,7 10,6 10,1 10,0 10,2
0,0
5,0
10,0
15,0
20,0
25,0
30,0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Tổng số Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ
Hình 1: Tăng trưởng kinh tế tỉnh Lào Cai giai đoạn 2010 - 2020 (%)
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai năm 2020.
17,49 18,15 17,26 16,08 16,03 15,09 15,07 13,57 13,07 13,28 14,35
28,39 28,99 30,49 30,57 31,36 35,87 36,79 37,74 39,29 40,24
42,37
44,25 41,52 42,08 42,34 40,91
39,72 39,4 40,07 39,43 37,04
34,2
9,87 11,34 10,17 11,01 11,7 9,32 8,74 8,62 8,21 9,44 9,08
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
Hình 2: Cơ cấu kinh tế tỉnh Lào Cai giai đoạn 2010 - 2020 (%)
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai năm 2020.
174
131,40
107,78
112,08
142,61
134,33
146,45
139
32,00 33,00
152,25
142,46 148,08
138,55
24,80 22,24
17,85 20,36 18,24
24,26 25,60 27,20
32,96
16,3 15,6
12,1
15,5
16,9
21,6
18,0
20,2
23,8
21,9
23,8
0
20
40
60
80
100
120
140
160
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
0,0
5,0
10,0
15,0
20,0
25,0
30,0
Khai thác (1.000 m3) Gỗ xẻ các loại (1.000 m3) Tỷ lệ chế biến (%)
Hình 3: Sản lượng khai thác gỗ và sản lượng gỗ xẻ các loại ở Lào Cai
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai năm 2020.
Bảng 1: Diện tích, dân số và mật độ dân số tỉnh Lào Cai năm 2020
Diện tích
(Km
2
)
Dân số
(Người)
Mật độ dân số
(Người/km2)
Tổng số 6.367 746.355 117
Thành phố Lào Cai 282 142.730 506
Thị xã Sa Pa 685 67.431 98
Huyện Bát Xát 1.036 79.368 77
Huyện Mường Khương 565 65.010 115
Huyện Si Ma Cai 235 38.199 163
Huyện Bắc Hà 681 66.448 98
Huyện Bảo Thắng 644 109.042 169
Huyện Bảo Yên 819 86.956 106
Huyện Văn Bàn 1.420 91.171 64
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai năm 2020.
175
Bảng 2: Cơ cấu lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế ở tỉnh Lào Cai
(%)
Nông, lâm nghiệp
và thủy sản
Công nghiệp
và xây dựng
Dịch vụ
2010 72,5 9,5 18
2011 71,8 9,8 18,5
2012 66,1 12,7 21,1
2013 71,3 7,7 21,1
2014 72 7,7 20,3
2015 69,1 11,8 19
2016 61,9 17,9 20,2
2017 61 17,9 21,1
2018 60,9 17,8 21,2
2019 60,8 17,8 21,4
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai năm 2020.
Bảng 3: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ (%)
Tổng số
Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
2010 74,98 81,38 68,63 96,75 68,39
2011 77,80 83,15 72,51 96,82 71,76
2012 79,76 85,49 74,00 96,93 74,87
2013 80,38 86,04 74,77 96,99 75,32
2014 81,64 87,52 75,71 97,10 77,49
2015 83,11 87,99 78,20 97,25 78,53
2016 83,58 88,60 77,60 97,33 79,24
2017 82,23 88,40 76,10 95,69 78,02
2018 81,90 87,57 76,40 96,04 77,43
2019 82,10 87,79 76,63 97,20 77,20
2020 84,85 88,45 77,40 96,28 81,25
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai năm 2020.
176
Bảng 4: Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo (%)
Tổng số
Phân theo giới tính Phân theo thành thị, nông thôn
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
2010 16,47 18,20 14,69 46,26 8,42
2015 18,66 19,52 17,73 47,22 11,42
2016 18,91 19,75 18,01 47,50 11,70
2017 19,06 19,98 18,09 47,77 11,57
2018 19,11 20,21 17,96 48,05 11,86
2019 19,15 20,43 17,76 48,32 11,56
2020 20,99 23,39 18,32 55,16 11,94
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai năm 2020.
192
Bảng 5: Một số chỉ tiêu về mức sống dân cư ở tỉnh Lào Cai
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận đa chiều (%) 42,90 35,29 27,69 22,21 17,61 34,30 27,41 21,92 16,25 11,46 8,20
Thu nhập/người/tháng (1.000 đồng) 850 917 1.155 1.442 1.803 1.995 2.387 2.652 2.864 3.067 3.265
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp
nước sạch (%)
83,48 79,77 83,37 87,80 92,71 93,30 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
Tỷ lệ hộ sử dụng nguồn nước hợp vệ
sinh (%)
81,59 82,88 83,38 85,19 85,97 86,78 87,24 87,78 90,06 92,24 92,67
Tỷ lệ hộ dùng hố xí hợp vệ sinh (%) 44,50 52,70 58,11 65,21 67,80 68,96 72,72 74,54 79,11 87,51 84,35
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai năm 2020.
193
Bảng 6: Hạ tầng cơ bản ở khu vực nông thôn tỉnh Lào Cai, năm 2016
Số xã Tỷ lệ (%)
Hạ tầng giao thông
Xã có đường xe ô tô đến trụ sở UBND xã (%) 164 100,0
Xã có đường xe ô tô đi quanh năm đến trụ sở UBND xã 164 100,0
Xã có đường giao thông đến trụ sở UBND xã được nhựa, bê tông hóa 164 100,0
Thôn có đường xe tô tô đi đến trụ sở UBND xã 152 92,78
Hệ thống hỗ trợ sản xuất ở nông thôn
Xã có chợ 60 36,36
Xã có cửa hàng cung cấp đầu vào sản xuất và tiêu thụ nông sản 54 32,87
Xã có ngân hàng, chi nhánh ngân hàng/Quỹ tín dụng nhân dân 8 4,90
Nguồn: Tổng cục Thống kê (2018) [109].
Bảng 7: Hiện trạng sử dụng đất ở tỉnh Lào Cai giai đoạn 2010 - 2020
Loại đất
2010 2020
Tổng số
(ha)
Cơ cấu
(%)
Tổng số
(ha)
Cơ cấu
(%)
Tổng số 638.389,59 100 636.425 100
1. Đất nông nghiệp 414.847,97 64,98 534.392 83,97
a. Đất sản xuất nông nghiệp 84.258,49 13,20 143.012 22,47
b. Đất lâm nghiệp có rừng 328.477,59 51,45 387.615 60,91
Rừng sản xuất 134.871,20 21,13 173.232 27,22
Rừng phòng hộ 148.075,18 23,20 154.312 24,25
Rừng đặc dụng 45.531,21 7,13 60.071 9,44
c. Đất nuôi trồng thủy sản 2.048,95 0,32 3.662 0,58
d. Đất làm muối
e. Đất nông nghiệp khác 62,94 0,01 103 0,02
2. Đất phi nông nghiệp 36.155,23 5,66 36.782 5,78
a. Đất ở 3.795,21 0,59 6.039 0,95
b. Đất chuyên dùng 19.107,45 2,99 21.364 3,36
c. Đất tôn giáo, tín ngưỡng 10,17 0,00 47 0,01
194
d. Đất nghĩa trang, nghĩa địa 361,84 0,06 521 0,08
e. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng 12.846,60 2,01 8.781 1,38
f. Đất phi nông nghiệp khác 33,96 0,01 30 0,00
3. Đất chưa sử dụng 187.386,39 29,35 65.251 10,25
a. Đất bằng chưa sử dụng 129 0,02 920 0,14
b. Đất đồi núi chưa sử dụng 164.029,66 25,69 60.442 9,50
c. Núi đá không có rừng cây 23.227,73 3,64 3.889 0,61
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai năm 2010 và năm 2020.
Bảng 8: Biến động về diện tích rừng phân theo loại rừng (ha)
Năm
Rừng trồng mới tập trung Diện tích rừng thiệt hại
Tổng
số
Rừng
sản xuất
Rừng
phòng hộ
Rừng
đặc dụng
Tổng
số
Rừng
tự nhiên
Rừng
trồng
2010 5.671 5.671 797,16 763,02 34,14
2011 5.787 5.787 0 0 0
2012 5.965 5.965 99,5 90,87 8,63
2013 7.411 7.411 1,3 1,3 0
2014 8.669 8.669 40,65 15,2 25,45
2015 10.585 9.246 1.298 41 11,61 7,64 3,97
2016 10.559 9.043 1.410 106 52,72 36,11 16,61
2017 9.666 9.036 548 82 2,33 0,32 2,01
2018 7.596 7.270 326 0 0 0
2019 5.837 5.809 28 5,45 0 5,45
2020 6.214 6.002 212
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai năm 2020.
195
Bảng 9: Hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2015 (ha)
Phân loại rừng Tổng số
Chia ra Rừng ngoài đất
quy hoạch LN Tổng Đặc dụng Phòng hộ Sản xuất
Diện tích có rừng 339.225,5 283.078,3 56.023,5 111.584,7 115.470,2 56.147,2
1. Rừng phân theo nguồn gốc 339.225,5 283.078,3 56.023,5 111.584,7 115.470,2 56.147,2
Rừng tự nhiên 267.100,4 233.466,2 55.697,3 101.655,9 76.112,9 33.634,2
Rừng trồng 72.125,1 49.612,2 326,2 9.928,7 39.357,3 22.512,9
2. Rừng phân theo điều kiện lập địa 339.225,5 283.078,3 56.023,5 111.584,7 115.470,2 56.147,2
Rừng trên núi đất 331.677,0 277.494,9 55.959,3 107.900.6 113.635,0 54.182,2
Rừng trên núi đá 7.548,5 5.583,5 64,2 3.684,0 1.835,2 1.965,0
3. Rừng tự nhiên phân theo loài cây 267.100,4 233.466,2 55.697,3 101.655,9 76.112,9 33.634,2
Rừng gỗ 235.233,0 205.168,6 54.778,9 87.391,7 62.998,0 30.064,4
Rừng tre nứa 9.326,1 8.203,9 400,0 3.258.6 4.545,2 1.122,2
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa 22.541,3 20.093,6 518,4 11.005,6 8.569,7 2.447,7
Rừng cau dừa
4. Rừng gỗ tự nhiên phân theo trữ lượng 235.233,0 205.168,6 54.778,9 87.391,7 62.998,0 30.064,4
Rừng giàu 25.444,4 24.720,4 12.601,2 6.302,8 5.816,4 724,0
Rừng trung bình 41.396,4 38.849,5 17.118,1 15.381,8 6.349,6 2.546,9
Rừng nghèo 141.859,1 118.049,9 22.065,8 57.446,8 38.537,3 23.809,2
Rừng nghèo kiệt 26.533,1 23.548,8 2.993,8 8.260,3 12.294,8 2.984,3
Rừng chưa có trữ lượng
Nguồn: Quyết định số 1270/QĐ-UBNDngày 29/4/2016 của Ủy ban nhân tỉnh Lào Cai về phê duyệt hiện trạng rừng và
đất lâm nghiệp tỉnh Lào Cai năm 2015.
196
Bảng 10: Diện tích rừng và đất lâm nghiệp phân theo loại chủ quản lý ở tỉnh Lào Cai năm 2015 (ha)
Phân loại rừng Tổng
BQL
rừng ĐD
BQL rừng
PH
Doanh
nghiệp
NN
DN
ngoài
QD
DN 100%
vốn
N.ngoài
Hộ gia
đình, cá
nhân
Cộng
đồng
Đơn vị
vũ
trang
Các tổ chức
khác
UBND
(1) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13)
Diện tích có rừng 339.225,5 40.738,4 116.625,3 23.453,1 989,5 58.188,6 1.251,2 652,7 58,6 97.268,1
1. Rừng phân theo nguồn gốc 339.225,5 40.738,4 116.625,3 23.453,1 989,5 58.188,6 1.251,2 652,7 58,6 97.268,1
Rừng tự nhiên 267.100,4 40.414,6 104.154,7 18.883,8 352,6 34.486,0 1.145,7 401,3 48,5 67.213,3
Rừng trồng 72.125,1 323,9 12.470,6 4.569,3 636,9 23.702,6 105,4 251,4 10,1 30.054,8
Rừng trồng cao su, đặc sản 7.790,7 749,0 489,6 107,7 4.148,8 2.295,7
2. Rừng phân theo điều kiện lập
địa
339.225,5 40.738,4 116.625,3 23.453,1 989,5 58.188,6 1.251,2 652,7 58,6 97.268.1
Rừng trên núi đất 331.677,0 40.729,4 112.656,0 23.169,3 989,5 57.530,0 1.251,2 648,2 51,1 94.652,4
Rừng trên núi đá 7.548,5 9,1 3.969,3 283,9 658,6 4,5 7,5 2.615,7
Rừng trên đất ngập nước
Rừng trên cát
3. Rừng tự nhiên phân theo loài
cây
267.100,4 40.414,6 104.154,7 18.883,8 352,6 34.486,0 1.145,7 401,3 48,5 67.213,3
Rừng gỗ tự nhiên 235.233,0 39.642,9 88.315,5 16.808,7 27,1 29.344,4 1.107,0 353,9 42,9 59.590,8
Rừng tre nứa 9.326,1 400,0 3.295,4 962,2 166,6 1.914,4 24,2 1,9 2.561,3
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa 22.541,3 371,7 12.543,8 1.112,9 158,8 3.227,3 14,6 47,4 3,7 5.061,2
Rừng cau dừa
4.Rừng gỗ tự nhiên phân theo
trữ lượng
235.733,0 39.642,9 88.315,5 16.808,7 27,1 29.344,4 1.107,0 353,9 42,9 59.590,8
Rừng giàu 25.444,4 10.633,9 6.038,8 5.221,8 20,2 1.379,7 2.150,1
Rừng trung bình 41.396,4 11.668,5 18.304,1 3.692,6 2.238,0 22,4 5.470,8
Rừng nghèo 141.859,1 14.346,7 57.301,4 4.498,2 2,7 22.945,9 1.084,6 349,4 35,4 41.294,7
Rừng nghèo kiệt 26.533,1 2.993,8 6.671,1 3.396,0 4,2 2.780,8 7,5 10.675,2
Rừng chưa có trữ lượng 0,0 0,0
Nguồn: Quyết định số 1270/QĐ-UBNDngày 29/4/2016 của Ủy ban nhân tỉnh Lào Cai về phê duyệt hiện trạng rừng và
đất lâm nghiệp tỉnh Lào Cai năm 2015.
197
Bảng 11: Hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2020
Tổng số Rừng đặc dụng Rừng phòng hộ Rừng sản xuất Rừng ngoài quy hoạch
Diện tích rừng 369.310,8 57.813,7 152.197,6 148.601,2 10.698,3
1. Rừng phân theo nguồn gốc 356.854,8 57.656,9 150.217,8 140.346,6 8.633,4
Rừng tự nhiên 267.780,2 57.212,6 141.234,2 66.520,3 2.813,1
Rừng trồng 89.074,6 444,3 8.983,6 73.826,4 5.820,3
2. Rừng theo điều kiện lập địa 356.854,8 57.656,9 150.217,8 140.346,6 8.633,4
Rừng trên núi đất 349.449,5 57.586,0 144.912,6 138.341,0 8.609,8
Rừng trên núi đá 7.405,3 70,9 5.305,2 2.005,6 23,6
3. Rừng tự nhiên phân theo loại cây 267.780,2 57.212,6 141.234,2 66.520,3 2.813,1
3.1. Rừng gỗ tự nhiên 235.368,7 56.294,2 124.782,8 51.809,8 2.481,9
Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá 235.246,6 56.294,2 124.708,5 51.762,0 2.481,9
Rừng gỗ lá rộng rụng lá 49,6 33,0 16,7
Rừng gỗ lá kim 25,0 17,9 7,1
Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim 47,5 23,5 24,0
3.2. Rừng tre nứa 9.819,3 400,0 3.843,9 5.492,1 83,3
Nứa 88,5 3.0 85,5
Vầu 3.208,9 4,6 1.625,2 1.497,9 81,2
Tre/luồng 765,6 1,8 59,1 704,4 0,4
Các loại khác 5.756,3 393,6 2.156,6 3.204,3 1,7
3.3. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa 22.592,2 518,4 12.607,4 9.218,4 248,0
Gỗ là chính 15.548,4 475,2 9.671,1 5.185,4 216,8
Tre nứa là chính 7.043,8 43,2 2.936,4 4.033,0 31,2
Nguồn: Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai (2021) [138].
198
Bảng 12: Diện tích rừng phân theo loại chủ quản lý ở tỉnh Lào Cai năm 2020 (ha)
TT Phân loại rừng Tổng
BQL
rừng ĐD
BQL rừng
PH
Tổ chức
kinh tế
Lực
lượng
vũ
trang
Tổ chức
KH&CN,
ĐT, GD
Hộ gia
đình, cá
nhân trong
nước
Cộng
đồng
dân cư
Các tổ
chức
khác
UBND
Diện tích rừng 369.310,80 57.591,40 109.308,40 22.713,50 667,8 1.155,10 69.147,50 3.393,80 160,2 105.173,10
1
Rừng phân theo
nguồn gốc
356.854,80 57.434,60 107.410,30 21.402,90 661,6 1.119,00 65.060,50 3.360,70 160 100.245,20
Rừng tự nhiên 267.780,20 56.990,30 92.942,50 17.486,00 401,3 308,2 34.622,80 3.136,00 121,5 61.771,60
Rừng trồng 89.074,60 444,3 14.467,80 3.916,90 260,3 810,8 30.437,70 224,7 38,5 38.473,60
2
Rừng phân theo
điều kiện lập địa
356.854,80 57.434,60 107.410,30 21.402,90 661,6 1.119,00 65.060,50 3.360,70 160 100.245,20
Rừng trên núi đất 349.449,50 57.363,70 103.623,50 21.122,80 657,2 1.119,00 64.397,70 3.350,50 151,9 97.663,30
Rừng trên núi đá 7.405,30 70,9 3.786,90 280,1 4,5 662,8 10,2 8,1 2.581,90
3
Rừng tự nhiên
phân theo loài cây
267.780,20 56.990,30 92.942,50 17.486,00 401,3 308,2 34.622,80 3.136,00 121,5 61.771,60
Rừng gỗ tự nhiên 235.368,70 56.071,90 78.175,50 15.951,60 353,9 17,3 28.585,30 2.942,20 108,7 53.162,40
Rừng tre nứa 9.819,30 400 3.323,00 666,9 143 2.307,60 26,6 2,3 2.949,90
Rừng hỗn giao gỗ
và tre nứa
22.592,20 518,4 11.444,00 867,5 47,4 147,9 3.730,00 167,2 10,6 5.659,30
Rừng cau dừa
Nguồn: Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai (2021) [138].
Bảng 13: Hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2015 và năm 2020 (ha)
Phân loại rừng Năm 2015 Năm 2019 Năm 2020
Diện tích có rừng 339.225,50 354.062,89 369.310,80
1. Rừng phân theo nguồn gốc 339.225,50 354.062,89 356.854,80
Rừng tự nhiên 267.100,40 268.599,17 267.780,20
199
Rừng trồng 72.125,10 85.463,72 89.074,60
2. Rừng phân theo điều kiện lập địa 339.225,50 354.062,89 356.854,80
Rừng trên núi đất 331.677,00 346.655,87 349.449,50
Rừng trên núi đá 7.548,50 7.407,02 7.405,30
3. Rừng tự nhiên phân theo loài cây 267.100,40 268.599,17 267.780,20
Rừng gỗ tự nhiên 235.233,00 235.432,57 235.368,70
Rừng tre nứa 9.326,10 9.963,45 9.819,30
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa 22.541,30 23.203,15 22.592,20
4. Rừng gỗ tự nhiên phân theo trữ lượng 235.233,00
Rừng giàu 25.444,40
Rừng trung bình 41.396,40
Rừng nghèo 141.859,10
Rừng nghèo kiệt 26.533,10
Nguồn: Bảng 9 và Bảng 11.
200
Bảng 14: Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ phân theo loại lâm sản
Đơn vị
tính
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Gỗ m3 152.245 142.461 148.079 131.395 107.780 112.078 142.610 134.334 138.550 146.447
Chia ra:
- Gỗ rừng tự nhiên m3
- Gỗ rừng trồng m3 152.245 142.461 148.079 131.395 107.780 112.078 142.610 134.334 138.550 146.447
Trong đó: gỗ
nguyên liệu giấy
m
3
47.740 47.469 48.406 42.092 41.560 41.328 42.657 39.930 25.465 26.630
Củi ste 1.379.000 1.277.996 1.254.988 1.200.230 1.165.000 1.136.327 1.120.200 1.222.900 569.243 480.542
Luồng, vầu 1000 cây 3.028 3.280 1.633 1.774 1.870 1.931 2.185 2.227 3.270 3.405
Tre 1000 cây
1.080 1.117 1.196 1.429 1.290 1.315 1.800 1.550
Trúc 1000 cây
59 63 68 75 90 22 23 28
Giang 1000 cây
17 18 11
Nứa hàng 1000 cây 1.049 1.413 1.053 1.115 1.184 1.352 1.417 3.781 4.122 3.864
Quế Tấn 721 677 820 855 976 1.007 1.010 3.587 3.848 4.117
Thảo quả Kg 1.335.000 1.137.000 1.160.000 1.520.000 978.000 942.500 855.000 1.627.000 1.662.000 3.450.000
Lá cọ 1000 lá 2.193 1.684 1.430 1.417 1.456 2.240 2.297 1.430 1.592 1.850
Nguyên liệu giấy
ngoài gỗ
Tấn 11.193
8.342 8.790 9.110 9.140 8.400 1970,7 2185,35 2285
Lá dong 1000 lá 27.841 34.890 33.165 35.159 37.113 37.997 38.880 39.747 40.822 55.520
Măng tươi Tấn 2.239 1.861 2.169 2.295 2.430 2.506 2.250 8.659 9.109 9.776
Mộc nhĩ Kg 13.000 6.000 9.000 9.500 10.000 15.000 16.000 61.000 63.000 83.000
Mật ong rừng Kg 35.000 35.000 6.000 600
201
Quả dé Tấn 4,2 4,2 18,7 5
Quả táo mèo Tấn 500 200 667,9 35
Bông chít Tấn 100 100 163,96 60
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai năm 2020.
Bảng 15: Số thu từ chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai (1.000 đồng)
Tổng thu 2011 + 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Nguồn thu 10.566.000 18.907.000 33.637.000 53.960.119 57.935.282 70.438.454 107.622.791 150.407.017
thủy điên 9.321.000 16.813.000 32.102.000 52.297.863 51.337.518 55.237.276 97.581.450 129.835.159
Du Lịch 292.000 454.000 154.000 715.073 1.146.198 807.335 4.304.847 9.697.086
Nuước Sạch 418.000 584.000 472.000 613.830 641.159 820.776 683.982 735.798
Nước công nghiệp 38.596 161.862 271.300 404.612
Cá nước Lạnh 35.844 32.570
Lãi tiền gửi 535.000 1.056.000 909.000 323.648 218.742 273.885 183.422 296.607
Trồng bù rừng 9.705 4.517.226 13.104.750 4.597.790 9.437.755
Nguồn: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào Cai.
Bảng 16: Cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản ở tỉnh Lào Cai (%)
2000 2005 2010 2012 2013 2014 2016 2017 2018 2020
Tổng số 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
Nông nghiệp 77,1 81,0 84 86,5 85 84,5 84,2 85,3 84,7 84,2
Lâm nghiệp 21,7 17,5 13,6 11 11,7 11,7 11,9 11,4 12,0 11,6
Thủy sản 1,2 1,5 2,4 2,4 3,3 3,8 3,8 3,3 3,3 4,2
Nguồn: Tổng hợp từ Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai.
202
Phụ lục 2: Bảng hỏi điều tra hộ về khai thác tài nguyên thực vật rừng ở Lào Cai
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
HỘ GIA ĐÌNH VỀ TRỒNG VÀ KHAI THÁC CÂY RỪNG Ở TỈNH LÀO CAI
Kính gửi quý ông (bà).
Tôi là Nguyễn Ngọc Huy, công tác tại Trường cao đẳng Lào Cai, đang làm đề
tài khoa học“Khai thác tài nguyên thực vật rừng phục vụ phát triển bền vững tại
tỉnh Lào Cai” của luận án tiến sĩ. Để thu thập số liệu, xin ông/ bà vui lòng trả lời
giúp về các nội dung sau:
Thôn/bản:........................ Xã:................................ Huyện:..................... Tỉnh: Lào Cai
Tên người được phỏng vấn: .......................................................
Ngày phỏng vấn: ...............................................................
Điện thoại (để bổ sung thông tin nếu cần): ..............................................
203
I. Thông tin chung về hộ gia đình
1. Giới tính chủ hộ: 1. Nam 2. Nữ
2. Tuổi của chủ hộ:
3. Trình độ học vấn của chủ hộ (học đến lớp mấy):
4. Dân tộc:
5. Số khẩu trong hộ: Số lao động chính:
6. Xếp loại kinh tế hộ (theo tiêu chuẩn của nhà nước: có sổ hộ nghèo hoặc trong
danh sách hộ nghèo của UBND xã)
1. Nghèo 2. Cận nghèo 3. Khác (ghi rõ)...............
7. Thu nhập của hộ gia đình
a. Tổng thu nhập của hộ trong năm 2019: ............... triệu đồng
b. Nguồn thu nhập chính của hộ (khoanh vào 1 câu trả lời):
1. nông nghiệp 4. làm thuê
2. lâm nghiệp 5. buôn bán, dịch vụ
3. tiểu thủ công nghiệp 7. khác
c. Nếu nguồn thu nhập chính từ nông nghiệp, lâm nghiệp (nêu cụ thể tên từng loại)
I. Thu nhập từ trồng trọt và chăn nuôi II. Thu nhập từ lâm nghiệp
Nguồn thu nhập
Thu nhập ước tính
năm 2019 (đơn vị: đồng)
Nguồn thu nhập
Thu nhập ước tính
năm 2019 (đơn vị: đồng)
1. 1.
2. 2.
3. 3.
4. 4.
5. 5.
6. 6.
8. Diện tích đất hộ gia đình đang sử dụng?
Tổng diện tích đất (m2) ...............
Trong đó:
- Đất ruộng (m2): ...............
- Nương, rẫy, vườn (m2): ...............
- Rừng (m2): ...............
- Loại đất khác (ghi rõ) (m2): ...............
204
II. Các thông tin về khai thác các sản phẩm gỗ và cây lâm sản ngoài gỗ
1. Gia đình ông/bà có khai thác các sản phẩm có sẵn từ trong rừng không?
1. Có [Trả lời tiếp] 2. Không [Chuyển sang mục III]
Stt
Sản phẩm khai thác
(ghi rõ tên từng
loại)
Sản lượng khai thác
trong 1 năm
Giá bán bình quân
trong năm
(ghi rõ đơn vị tính)
Tổng số ngày
công của hộ khai
thác trong năm
Khoảng cách từ chỗ
ở đến nơi khai thác
(ghi rõ đơn vị tính)
Khai thác để làm
gì (ghi rõ từng
sản phẩm)? Đơn vị tính Sản lượng
Dòng (Cột 1) (Cột 2) (Cột 3) (Cột 4) (Cột 5) (Cột 5) (Cột 7)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
205
2. Có bao nhiêu lao động trong gia đình khai thác các sản phẩm từ cây rừng?.....
người
3. Khu vực khai thác các sản phẩm từ cây rừng là:
3a. Loại cây rừng khai thác từ khu vực?
1. Rừng trồng 2. Rừng tự nhiên
3b. Khu vực khai thác theo mức độ khai thác
Hiếm khi
Thỉnh
thoảng
Thường
xuyên
Rất thường
xuyên
Rừng lớn, núi cao
Bìa rừng, ven suối
Đồng ruộng, ven đường, vườn tạp
Vườn trồng thuốc của gia đình
Ghi chú: Hiếm khi = 1 lần/2 năm; Thỉnh thoảng = 1-3lần/năm; Thường xuyên =
3-6 lần/năm; Rất th/xuyên = >6 lần/năm.
3c. Phương thức và mức độ khai thác tài nguyên thực vật rừng
Không
bao giờ
Hiếm khi Thỉnh
thoảng
Thường
xuyên
Rất thường
xuyên
Cắt cành, lá
Hái quả
Đào củ
Cắt thân (thân chính)
Cắt dây
Đánh/Nhổ cả cây
Ghi chú: Hiếm khi = 1 lần/2 năm; Thỉnh thoảng = 1-3lần/năm; Thường xuyên =
3-6 lần/năm; Rất th/xuyên = >6 lần/năm.
4. Thôn/ bản của ông bà có hương ước, quy ước, luật tục về khai thác các sản phẩm từ
rừng không?
1. Có [Trả lời tiếp] 2. Không [Chuyển sang câu 5]
a. Nếu có, các quy định gì?
b. Người vi phạm các quy định của làng/ bản về bảo vệ rừng bị xử phạt như thế nào?
206
1. Phạt thóc 4. Phạt vạ (làm cơm, thịt, rượu cho cả làng đến ăn)
2. Phạt tiền 5. Trả tiền/ thóc cho người phát hiện vi phạm
3. Trồng lại cây 6. Khác (ghi rõ):
c. Ai là người có vai trò ra quyết định hình thức xử phạt?
1. Già làng/ trưởng bản 3. Trưởng thôn
2. Trưởng họ 4. Kiểm lâm viên
5. Khác (ghi rõ): ........................................................................................................
5. Khi khai thác có phải xin phép không?
1. Có [Trả lời tiếp] 2. Không [Chuyển sang câu 6]
a. Nếu có, xin phép ai?
1. Già làng/ trưởng bản 3. Trưởng thôn
2. Trưởng họ 4. Kiểm lâm viên
5. Khác (ghi rõ): ........................................................................................................
6. Ông/bà có chế biến các sản phẩm khai thác từ cây rừng?
1. Có [Trả lời tiếp] 2. Không [Chuyển sang câu 7]
a. Nếu có, nêu rõ các thông tin sau:
Stt Tên sản phẩm khai thác
Sản lượng chế biến
(ghi rõ đơn vị)
Lãi/ đơn vị sản
lượng
Số ngày công chế
biến trong năm
1
2
3
4
5
b. Nếu không chế biến, xin cho biết lý do
7. Trong số các sản phẩm ông/bà khai thác từ cây rừng (trong bảng ở câu II.1), có cơ
sở chế biến nào trên địa bàn xã không?
1. Có [Trả lời tiếp] 2. Không [Chuyển sang câu 8]
a. Nếu có, sản phẩm nào được chế biến:
207
8. Ông/bà thường bán sản phẩm theo phương thức nào?
1. Tại nơi trồng cho các đầu mối thu mua
2. Tại nhà cho các đầu mối thu mua
3. Mang ra chợ bán
4. Các doanh nghiệp tới thu mua
5. Mang tới cho các doanh nghiệp
a. Nếu mang ra chợ bán, khoảng cách đến chợ gần nhất là bao nhiêu?
km
9. Ông/bà có bao giờ cảm thấy phải bán với giá rẻ và bị ép giá khi bán không?
1. Có 2. Không
10. Ông bà đánh giá như thế nào về độ ổn định của giá bán?
1. Không ổn định
2. Ít ổn định
3. Ổn định
4. Khá ổn định
5. Rất ổn định
11. Phế liệu sau khi khai thác, chế biến các sản phẩm từ cây rừng được xử lý như thế
nào?
1. Đốt tại chỗ
2. Chôn xuống đất làm phân hữu cơ
3. Đem đến tiêu hủy tại địa điểm tập trung trong làng
4. Khác (ghi cụ thể)
III. Trồng rừng và các cây lâm sản ngoài gỗ
1. Gia đình ông/bà có trồng rừng, nhận chăm sóc và bảo vệ rừng không?
1. Có [Trả lời tiếp] 2. Không [Chuyển sang câu 5]
Stt Loại cây trồng Diện tích (ha)
1
2
3
4
208
a. Nếu có trồng rừng, ông/bà có làm mô hình nông lâm kết hợp kết hợp không 7?
1. Có [Trả lời tiếp] 2. Không [Chuyển sang câu 5]
b. Nếu có làm mô hình nông lâm kết hợp, xin cho biết loại mô hình gì?
1. Giai đoạn rừng trồng chưa khép tán
2. Mô hình dưới tán rừng
Thực hiện là mô hình gì?
1. Cây lương thực, thực phẩm
Ghi rõ cây:
2. Cây dược liệu
Ghi rõ cây:
3. Chăn nuôi
Ghi rõ con:
4. Kết hợp trồng trọt và chăn nuôi
2. Các sản phẩm từ mô hình nông lâm kết hợp sử dụng vào việc gì?
1. Cung cấp thực phẩm, thực phẩm cho các thành viên trong gia đình
2. Để làm thức ăn gia súc, gia cầm
3. Để bán
4. Khác (ghi rõ):
3. Thu nhập từ mô hình nông lâm kết hợp trong năm 2019 là bao nhiêu?
. (1.000 đồng/ha)
4. Có tổng bao nhiêu ngày công lao động để làm nông lâm kết hợp trong năm 2019?
. (ngày công)
5. Gia đình ông/bà có trồng các cây lâm sản ngoài gỗ trên đất rừng không?
1. Có [Trả lời tiếp] 2. Không [Chuyển sang câu 8]
7
Là mô hình trồng xen canh cây lương thực, thực phẩm, dược liệu hoặc có thể thực hiện các mô hình
chăn nuôi (chăn nuôi gia cầm, nuôi ong,) trong giai đoạn rừng trồng chưa khép tán hoặc dưới tán rừng.
209
6. Tình hình trồng và thu nhập từ các cây lâm sản ngoài gỗ 8
Stt
Loại cây
trồng
Diện tích trồng
(ha/năm)
Sản lượng/ha
Giá bán
(ghi rõ đơn vị tính)
Tổng chi phí
(đồng/ha/năm)
Số ngày công lao
động của gia đình
(tổng số ngày/năm)
Tiền công
thuê lao động
(1.000 đồng/ngày)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
8
Ví dụ: thảo quả, sa nhân, dược liệu,
210
7. Sử dụng các loại phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong trồng và chăm sóc các cây
lâm sản ngoài gỗ
Loại cây
Phân bón (kg/ha/năm) Thuốc bảo vệ thực vật (lit/ha/năm)
Phân
NPK
Phân
đạm
Phân hữu
cơ
Thuốc trừ
sâu
Thuốc diệt
cỏ
Thuốc diệt
nấm
1. Lúa
2. Ngô
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
8. Các khó khăn của ông/bà khi thực hiện các mô hình nông lâm kết hợp, trồng cây lâm
sản ngoài gỗ
Loại khó khăn
Có khó khăn
không?
Mức độ khó khăn
(1. Thấp nhất => 5. Khó khăn cao nhất)
1. Diện tích đất quy mô nhỏ
hoặc đất khó trồng, chăm sóc
1. Có
2. Không
1 2 3 4 5
2. Khó khăn về vốn để trồng và
chăm sóc
1. Có
2. Không
1 2 3 4 5
3. Thiếu lao động để trồng, chăm
sóc
1. Có
2. Không
1 2 3 4 5
4. Khó khăn về tiếp cận, ứng
dụng khoa học - công nghệ
1. Có
2. Không
1 2 3 4 5
5. Khó khăn về cơ sở hạ tầng
giao thông, thủy lợi
1. Có
2. Không
1 2 3 4 5
6. Khó khăn về giống và vật tư 1. Có 1 2 3 4 5
211
sản xuất để trồng, chăm sóc 2. Không
7. Khó khăn về tiêu thụ sản
phẩm và giá cả thiếu ổn định
1. Có
2. Không
1 2 3 4 5
9. Trong năm vừa qua, ông/bà hay thành viên trong gia đình có tham gia bất kỳ khóa
học nào về kỹ thuật canh tác các mô hình nông lâm kết hợp, trồng cây lâm sản ngoài gỗ?
1. Có [Trả lời tiếp] 2. Không
Nếu có, ông bà vui lòng trả lời tiếp các câu hỏi sau đây:
a. Ông/bà tham gia được mấy lần một năm?........................................................
b. Ai là người đào tạo các lớp học này?
1. Cán bộ khuyến nông cấp tỉnh
2. Cán bộ khuyến nông huyện
3. Cán bộ khuyến nông xã
4. Khác (ghi cụ thể)..
c. Ông/bà đánh giá như thế nào về chất lượng của các khóa học này?
1. Nghèo nàn
2. Bình thường
3. Khá tốt
4. Tốt
Trân trọng cảm ơn
212
Phụ lục 3: Một số hình ảnh điều tra, khảo sát thực tiễn về
khai thác tài nguyên thực vật rừng ở Lào Cai
Vườn lê tại xã Bản Già, huyện Bắc Hà
Cây thảo quả tại Xã Phìn Ngan, huyện Bát Xát
213
Cây thảo quả tại xã Hoàng Liên – Thị xã Sapa
Quầy hàng bán các loại thực vật rừng của bà con tại Thị xã Sapa