ERP là một thuật ngữ được dùng liên quan đến một loạt hoạt động của DN, do
phần mềm máy tính hỗ trợ, để giúp cho công ty quản lý các hoạt động chủ chốt, bao
gồm: kế toán, phân tích tài chính, quản lý mua hàng, quản lý tồn kho, hoạch định và
quản lý sản xuất, quản lý hậu cần, quản lý quan hệ với khách hàng, v.v Mục tiêu tổng
quát của hệ thống này là đảm bảo các nguồn lực thích hợp của doanh nghiệp như nhân
lực, vật tư, máy móc và tài chính có sẵn với số lượng đủ khi cần, bằng cách sử dụng các
công cụ hoạch định và lên kế hoạch. Nói cách khác, ERP là một hệ thống ứng dụng
phần mềm đa phân hệ, tích hợp theo một kiến trúc tổng thể, giúp DN: Hoạch định, thực
hiện, kiểm soát, ra quyết định. Với ERP, mọi hoạt động của một công ty đều được thực
hiện trên một hệ thống duy nhất. Nếu triển khai thành công ERP, DN sẽ có thể tiết kiệm
chi phí, tăng khả năng cạnh tranh và thêm cơ hội để phát triển vững mạnh.
253 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài chính do các công ty kiểm toán độc lập tại Việt Nam thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
170 -.415 .265
phân kho
21. Kiểm tra các hàng hóa được xác định “không sở hữu” Equal variances assumed 2.303 .134 -.401 68 .690 -.058 .145 -.348 .232
Equal variances not assumed
với bảng tổng hợp kiểm kê để đảm bảo các mặt hàng này -.391 56.055 .697 -.058 .149 -.357 .240
không nằm trong danh sách kiểm kê.
22. Kiểm tra hàng trong kho ở những địa điểm khác nhau Equal variances assumed .156 .694 .230 68 .819 .033 .145 -.256 .323
bao gồm hàng ký gửi, hoặc hàng bán bị trả lại Equal variances not assumed .230 63.464 .818 .033 .145 -.256 .322
23. Kiểm tra khu vựclưu kho về các hàng hóa đang được Equal variances assumed .252 .617 -.678 68 .500 -.117 .172 -.460 .226
để riêng để chuẩn bị chuyển đi bán và không nằm trong Equal variances not assumed
-.663 56.848 .510 -.117 .176 -.469 .235
kết quả kiểm kê.
24. Kiểm tra khu vực nhận hàng và đảm bảo các hàng hóa Equal variances assumed .863 .356 -1.277 68 .206 -.192 .150 -.491 .108
được nhận về nằm trong kết quả kiểm kê. Equal variances not assumed -1.274 61.890 .208 -.192 .151 -.493 .109
25. Quan sát để đảm bảo những hàng hóa không thuộc Equal variances assumed .880 .352 1.077 68 .285 .183 .170 -.156 .523
Equal variances not assumed
quyền sở hữu của công ty được nhận diện và được xếp 1.046 54.878 .300 .183 .175 -.168 .535
riêng.
26. Nhân số hàng thực đếm với giá của những hàng hóa Equal variances assumed 2.706 .105 -1.590 68 .117 -.242 .152 -.545 .062
được lựa chọn trong bản tổng hợp. Equal variances not assumed -1.599 63.899 .115 -.242 .151 -.544 .060
27. Thu thập xác nhận HTK ở những kho công cộng Equal variances assumed .661 .419 -.059 68 .953 -.008 .142 -.291 .275
Equal variances not assumed -.060 65.997 .953 -.008 .139 -.287 .270
28. Soát xét các giao dịch với các bên liên quan đối với Equal variances assumed 1.122 .293 .563 68 .576 .092 .163 -.233 .417
việc luân chuyển HTK. Equal variances not assumed .580 67.538 .564 .092 .158 -.224 .407
29. Gửi thư xác nhận cho người cho vay để đảm bảo tính Equal variances assumed .388 .535 .553 68 .582 .083 .151 -.217 .384
hợp lý của những hàng hóa thế chấp cho khoản vay. Equal variances not assumed .565 66.700 .574 .083 .147 -.211 .378
30. Thực hiện thủ tục phân tích bằng việc tính các chỉ tiêu Equal variances assumed .549 .461 .056 68 .955 .008 .148 -.286 .303
HTK và so sánh với các năm trước. Equal variances not assumed .057 65.881 .954 .008 .145 -.282 .299
31. Thảo luận với các nhà quản lí của khách hàng về vòng Equal variances assumed .091 .764 3.574 68 .001 .575 .161 .254 .896
quay HTK và chu kì nhập – xuất hàng. Equal variances not assumed 3.710 67.947 .000 .575 .155 .266 .884
32. Kiểm tra các dữ liệu miêu tả tình trạng hàng hóa trên Equal variances assumed .156 .694 1.726 68 .089 .275 .159 -.043 .593
Equal variances not assumed
thẻ kho và so sánh với tình trạng thực tế của nguyên vật 1.751 65.544 .085 .275 .157 -.039 .589
liệu, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và thành phẩm.
33. So sánh phiếu kiểm kê nguyên vật liệu, chi phí sản Equal variances assumed .061 .806 2.511 68 .014 .358 .143 .074 .643
Equal variances not assumed
xuất kinh doanh dở dang, thành phẩm và kết quả kiểm tra 2.535 64.663 .014 .358 .141 .076 .641
của KTV với bảng tổng hợp HTK.
34. So sánh giá thành sản xuất năm nay và năm trước. Equal variances assumed .553 .460 -1.319 68 .192 -.200 .152 -.503 .103
Equal variances not assumed -1.328 64.153 .189 -.200 .151 -.501 .101
35. So sánh đơn giá các khoản mục HTK khi được tính Equal variances assumed .062 .804 -1.803 68 .076 -.258 .143 -.544 .028
bởi các phương pháp Nhập trước xuất trước, Nhập sau Equal variances not assumed
xuất trước hay Bình quân gia quyền với số liệu các năm -1.760 56.512 .084 -.258 .147 -.552 .036
trước.
36. So sánh số liệucủanhững khoảnmụccógiátrị lớn Equal variances assumed .259 .613 -1.726 68 .089 -.242 .140 -.521 .038
trên phiếu kiểm kê và số liệu các năm trước và sổ kho. Equal variances not assumed -1.689 56.993 .097 -.242 .143 -.528 .045
37. So sánh giá trị hàng hóa với năm trước Equal variances assumed .159 .692 .397 68 .692 .058 .147 -.235 .351
Equal variances not assumed .404 65.858 .688 .058 .144 -.230 .347
38. So sánh giá trị và số lượng HTK năm hiện hành với Equal variances assumed 2.807 .098 -1.643 68 .105 -.208 .127 -.461 .045
các năm trước và đánh giá sự khác biệt (nếu có). Equal variances not assumed -1.670 65.899 .100 -.208 .125 -.457 .041
39. Kiểm tra các chi phí có được tập hợp đầy đủ trong giá Equal variances assumed .175 .677 -.644 68 .522 -.092 .142 -.376 .193
trị HTK không như chi phí vận chuyển, lưu kho, giảm giá Equal variances not assumed
và các chi phí khác và so sánh với các phát hiện của KTV -.645 63.235 .521 -.092 .142 -.375 .192
năm trước để đảm bảo phương pháp ghi nhận là thống
nhất.
40. Nếu khách hàng sử dụng phương pháp chi phí định Equal variances assumed 1.224 .273 1.664 68 .101 .250 .150 -.050 .550
mức: tiến hành rà soát và phân tích các chênh lệch để xác Equal variances not assumed
định xem phương pháp đánh giá được sử dụng có hợp lý 1.665 62.662 .101 .250 .150 -.050 .550
và hữu ích không.
41. Theo dõi các trường hợp ngoại lệ để đảm bảo chúng Equal variances assumed .622 .433 -.399 68 .691 -.067 .167 -.400 .267
được giải quyết Equal variances not assumed -.402 64.447 .689 -.067 .166 -.398 .264
42. Thực hiện các thử nghiệm để bảo đảm HTK trong sổ Equal variances assumed 1.349 .250 .335 68 .738 .050 .149 -.247 .347
sách khớp đúng với HTK trên thực tế Equal variances not assumed .329 57.599 .743 .050 .152 -.254 .354
43. Kiểm tra đơn giá của HTK trên hóa đơn của nhà cung Equal variances assumed .000 1.000 .000 68 1.000 .000 .120 -.240 .240
cấp và trên sổ kho Equal variances not assumed .000 62.476 1.000 .000 .120 -.240 .240
44. Theo dõi số dư trên bảng tổng hợp HTK và sổ cái Equal variances assumed .022 .882 .285 68 .776 .042 .146 -.250 .333
HTK. Equal variances not assumed .288 64.505 .774 .042 .145 -.247 .331
45. Thực hiện thủ tục kiểm tra tính đúng kỳ để đảm bảo Equal variances assumed 1.098 .298 1.375 68 .173 .208 .151 -.094 .511
Equal variances not assumed
hàng đang đi đường theo giá F.O.B được ghi nhận khi 1.382 63.706 .172 .208 .151 -.093 .509
mua và đã được tính trong HTK.
46. Xác minh lại đơn giá HTK qua các hóa đơn phù hợp Equal variances assumed 1.120 .294 2.863 68 .006 .467 .163 .141 .792
và đầy đủ cho tất cả các lần nhập xuất của một khoản Equal variances not assumed
mục cụ thể, đặc biệt với phương pháp Nhập trước – xuất 2.859 62.263 .006 .467 .163 .140 .793
trước.
47. Rà soát những chính sách về hàng hóa trả lại. Equal variances assumed 1.323 .254 -1.139 68 .258 -.150 .132 -.413 .113
Equal variances not assumed -1.145 63.655 .257 -.150 .131 -.412 .112
48. Theo dõi nhằm đảmbảocác mặthàng cũ,hỏng được Equal variances assumed .338 .563 .269 68 .789 .050 .186 -.321 .421
ghi nhận theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Equal variances not assumed .273 65.624 .786 .050 .183 -.316 .416
49. Phác thảo sơ đồ KSNB về HTK và so sánh với các Equal variances assumed 3.474 .067 -1.611 68 .112 -.275 .171 -.616 .066
chính sách quản lý của khách hàng. Equal variances not assumed -1.548 52.098 .128 -.275 .178 -.631 .081
50. Khi xác định giá trị HTK, kiểm tra giá gốc hay giá Equal variances assumed .323 .571 .107 68 .915 .017 .155 -.293 .326
thay thế của HTK có giá trị nhỏ hơn. Equal variances not assumed .106 60.062 .916 .017 .157 -.297 .330
51. Rà soát hợp đồng với nhà cung cấp, khách hàng và Equal variances assumed .135 .714 1.293 68 .200 .167 .129 -.091 .424
phỏng vấn Ban quản lý về việc quản lý HTK; về khả Equal variances not assumed
năng hàng hóa gửi bán hoặc các khoản mục HTK không 1.319 66.456 .192 .167 .126 -.086 .419
thuộc quyền sở hữu của công ty trong bảng tổng hợp
danh sách HTK hoặc ngược lại
52. Xác minh số dư HTK đảm bảo thống nhất với sổ kho Equal variances assumed .575 .451 -1.876 68 .065 -.242 .129 -.499 .015
Equal variances not assumed -1.845 58.367 .070 -.242 .131 -.504 .021
53. Kiểm tra sổ sách kho, phát hiện những hàng hóa bị ghi Equal variances assumed .023 .880 -.471 68 .639 -.083 .177 -.436 .270
trùng ở hai địa điểm. Equal variances not assumed -.472 62.965 .639 -.083 .177 -.436 .270
54. Kiểm tra toàn bộ thẻ kho đã sử dụng và chưa sử dụng Equal variances assumed 4.201 .044 -1.723 68 .089 -.242 .140 -.522 .038
để đảm bảo không có thẻ kho nào bị mất hay bị cố ý thêm Equal variances not assumed
vào hoặc bỏ đi (đánh số thứ tự các thẻ kho để tiện theo -1.741 64.876 .086 -.242 .139 -.519 .036
dõi).
55. Kiểm tra các bút toán điều chỉnh HTK Equal variances assumed .322 .572 1.231 68 .222 .192 .156 -.119 .502
Equal variances not assumed 1.209 57.848 .232 .192 .159 -.126 .509
56. Kiểm tra BCTC ở những điểm sau: [1] Trình bày và Equal variances assumed .558 .458 .381 68 .705 .075 .197 -.318 .468
phân loại hợp lý các khoản mục nguyên vật liệu, chi phí Equal variances not assumed
sản xuất kinh doanh dở dang và thành phẩm, [2]: thuyết
minh đầy đủ phương pháp tính giá; [3] thuyết minh các .373 57.728 .710 .075 .201 -.327 .477
cam kết mua bán hợp lý và [4] thuyết minh đầy đủ các
hàng được dùng để thế chấp.
PHỤ LỤC SỐ 11
Thông tin ban đầu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của khách hàng
KPMG Đánh giá khách hàng (03/07)
Khách hàng: A Co., Ltd Giai đoạn: 2015 Giấy tờ số: D100
III. Các nhân tố kinh doanh bên ngoài
Thông tin từ các DN may mặc xuất khẩu của tỉnh, đối tượng đang trực tiếp chịu
những khó khăn thì sẽ càng thấy rõ hơn sự ảm đạm của bức tranh ngành may mặc hiện
nay. Các DN may mặc đều cho rằng, đơn hàng giảm là do lượng HTK nhiều, sức tiêu
dùng của các nước giảm. Trong khi giá xuất khẩu gần như không tăng, thậm chí có xu
hướng giảm từ 10 - 15%, nhưng các DN vẫn làm để tính đủ khấu hao và đủ lương cho
lao động. Từ đầu năm 2015 đến nay, mỗi tháng, công ty xuất khẩu mất đi từ 50 - 60
ngàn sản phẩm. Nếu như trước kia công ty xuất đi khoảng 125 - 135 ngàn sản phẩm
mỗi tháng, nay chỉ còn khoảng 80 ngàn sản phẩm và phải chịu giá khá thấp, nhưng
vẫn phải làm, nếu không làm, khách hàng sẽ tìm đối tác khác. Chính vì sản xuất, kinh
doanh khó khăn đã khiến các DN phải tranh thủ đơn hàng, đơn giá, nên đã có sự
không đồng bộ về giá gia công sản phẩm giữa các doanh nghiệp trong nước. Chẳng
hạn, các DN cùng gia công một loại sản phẩm, nhưng có DN nhận làm 1,8 USD (đô la
Mỹ) hay 1,5 USD, nhưng cũng có DN lại nhận làm với giá 1 USD.
Theo tính toán của các DN may mặc xuất khẩu trong tỉnh, nếu cộng cả 3 yếu tố
trên thì hàng dệt may của Việt Nam đã đắt hơn các nước từ 20 - 30%. Điều này đã
khiến DN dệt may Việt Nam không thể cạnh tranh được, đơn hàng theo đó chuyển đi
sang các nước khác. Đó là chưa kể đến tình trạng lao động trong các DN may mặc
thường xuyên bị xáo trộn làm cho DN mất ổn định trong sản xuất.
* Kinh tế - xã hội: Đời sống của người Việt Nam không ngừng nâng cao, xu hướng
tiêu dùng các mặt hàng thiết yếu gia tăng liên tục trong thời gian tới; thị hiếu và nhu
cầu của người tiêu dùng ngày càng cao, vì thế việc đa dạng mẫu mã cũng như chủng
loại các mặt hàng may mặc là điều tất yếu
Kết luận
Do hoạt động chính của công ty là gia công và may các mặt hàng quần, áo, nên khoản
mục HTK luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty, ảnh hưởng trọng yếu
đến giá vốn hàng bán và lợi nhuận của công ty.
Nguồn: Hồ sơ kiểm toán BCTC khách hàng A cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2015 do KPMG thực hiện (KPMG, 2015)
PHỤ LỤC SỐ 12
Kết luận về IR về số dư TK
và các loại nghiệp vụ do AASC thực hiện
CÔNG TY TNHH HÃNG KIỂM TOÁN AASC
AUDITING ACCOUNTING FINANCE SERVICE CONSULTANCY (AASC)
Tên khách hàng:
Niên độ kế toán: Tham chiếu:
Khoản mục:
Người thực hiện:
Công việc: Kết luận về rủi ro tiềm tàng đối với các khoản mục HTK
Ngày thực hiện:
Rủi ro tiềm tàng được đánh giá cho từng khoản mục trên BCTC như sau:
+ Rủi ro tiềm tàng cao: (liệt kê các khoản mục)
+ Rủi ro tiềm tàng trung bình: (liệt kê các khoản mục)
+ Rủi ro tiềm tàng thấp: (liệt kê các khoản mục)
Người kiểm tra:
Người thực hiện:
Nguồn: Chương trình kiểm toán HTK của AASC
PHỤ LỤC SỐ 13
Bảng câu hỏi về KSNB đối với HTK
Ghi
Câu hỏi Có Không
chú
1. Có thực hiện kiểm kê HTK theo đúng quy định không?
2. Có thực hiện mang HTK đi thế chấp để vay vốn không?
3. Bảo vệ cơ quan có ký xác nhận trên những phiếu nhập hàng
và hoá đơn giao hàng không?
4. Địa điểm bố trí kho có an toàn không?
5. Thẻ kho có được duy trì không?
6. Thủ kho có được đào tạo chính quy không?
7. Có thực hiện phân loại những HTK chậm luân chuyển, hư
hỏng và lỗi thời không và có để chúng riêng ra không?
8. Khách hàng đã xác định dự phòng giảm giá HTK chưa?
9. Các phiếu nhập, xuất kho có được ghi sổ kế toán kịp thời
không?
10. Việc đánh giá HTK có nhất quán với các năm trước không?
11. Có tính giá thành chi tiết cho các thành phẩm tồn kho không?
Nguồn: Chương trình kiểm toán của AASC
PHỤ LỤC SỐ 14
Kết quả kiểm định t về hiệu lực của 56 thủ tục nhằm phát hiện gian lận
trong kiểm toán HTK
Phụ lục số 14a:Các thủ tục kiểm toán được đánh giá có hiệu lực cao
Ý
Giá trị Giá trị nghĩa
Thủ tục kiểm toán trung tới hạn thống
bình (t) kê
(sig.)
52. Xác minh số dư HTK đảm bảo thống nhất với sổ
4.37 12.827 0,000
kho
42. Thực hiện các thử nghiệm để bảo đảm HTK trong
4.17 8.269 0,000
sổ sách khớp đúng với HTK trên thực tế
16. Quan sát kiểm kê HTK tại tất cả các kho bãi 4.16 7.448 0,000
28. Soát xét các giao dịch với các bên liên quan đối
4.11 7.171 0,000
với việc luân chuyển HTK
13. Kiểm tra các khoản mục HTK trên bảng tổng hợp
với các phiếu kiểm kê và tài liệu của kiểm toán viên
4.11 6.565 0,000
nhằm xác minh tính hiện hữu, số lượng và tình trạng
các khoản mục.
17. Kiểm tra công tác tổng hợp từ thẻ kho lên phiếu
kiểm kê đảm bảo tất cả các thông tin được tổng hợp 4.10 6.860 0,000
trong phiếu kiểm kê.
41. Theo dõi các trường hợp ngoại lệ để đảm bảo
4.07 6.477 0,000
chúng được giải quyết
12. Xem xét các thủ tục an ninh trong công tác kiểm
4.06 6.389 0,000
kho.
44. Theo dõi số dư trên bảng tổng hợp HTK và sổ cái
4.04 7.022 0,000
HTK.
14. Kiểm tra để đảm bảo rằng chỉ có những người có
4.01 5.751 0,000
thẩm quyền mới được tiếp cận khu vực kho hàng.
11. Rà soát các thủ tục kiểm kê: [1] Lí giải các khoản
mục hàng đang đi đường (tăng và giảm); [2] so sánh
3.99 5.105 0,000
kết quả kiểm kê và sổ sách, và [3] tìm ra nguyên
nhân chênh lệch (nếu có).
55. Kiểm tra các bút toán điều chỉnh HTK 3.96 5.408 0,000
20. Thăm quan khu vực kho và các điều kiện cơ sở
vất chất để có thông tin về công tác chia kho, đánh 3.94 4.979 0,000
dấu và phân kho
15. Kiểm kê lại 1 mẫu HTK của khách thể kiểm toán
để bảo đảm rằng số liệu về HTK là chính xác và
3.91 4.648 0,000
khớp với phiếu kiểm kê (lưu ý kiểm tra tình trạng và
đơn vị tính trong quá trình kiểm kê: theo tá, chiếc...)
45. Thực hiện thủ tục kiểm tra tính đúng kỳ để đảm 3.91 4.975 0,000
bảo hàng đang đi đường theo giá F.O.B được ghi
nhận khi mua và đã được tính trong HTK.
18. Nhận diện những mặt hàng bị lỗi thời và bị hỏng
3.89 4.189 0,000
trong kho.
22. Kiểm tra hàng trong kho ở những địa điểm khác
3.81 3.858 0,000
nhau bao gồm hàng ký gửi, hoặc hàng bán bị trả lại
4. Kiểm tra hàng xuất kho được chuyển đi với dữ liệu
3.74 2.258 0,027
bán hàng, dữ liệu kho và phiếu giao hàng.
21. Kiểm tra các hàng hóa được xác định “không sở
hữu” với bảng tổng hợp kiểm kê để đảm bảo các mặt 3,70 2,251 0,028
hàng này không nằm trong danh sách kiểm kê.
Phụ lục số 14b:Các thủ tục được đánh giá có hiệu lực trung bình
Ý
Giá trị Giá trị nghĩa
Thủ tục kiểm toán trung tới hạn thống
bình (t) kê
(sig.)
1. Soát xét các thủ tục nhận hàng, kiểm tra và lưu
3,69 1,427 0,158
kho với hàng nhận về và xuất kho với hàng xuất đi.
27. Thu thập xác nhận HTK ở những kho công cộng 3.67 1.901 0,061
19. Ghi lại kết quả kiểm kê cho lần kiểm tra sau. 3.64 1.316 0,192
25. Quan sát để đảm bảo những hàng hóa không
thuộc quyền sở hữu của công ty được nhận diện và 3.63 1.062 0,292
được xếp riêng.
53. Kiểm tra sổ sách kho, phát hiện những hàng hóa
3.61 0.865 0,390
bị ghi trùng ở hai địa điểm.
43. Kiểm tra đơn giá của HTK trên hóa đơn của nhà
3.60 1.034 0,305
cung cấp và trên sổ kho
2. Xem xét lại hồ sơ nhập kho cuối cùng tại thời điểm
cuối năm và đảm bảo rằng hàng đó đã được cất trữ 3.57 0.351 0,726
trong kho.
49. Phác thảo sơ đồ hệ thống kiểm soát nội bộ về
HTK và so sánh với các chính sách quản lý của 3.56 0.212 0,832
khách hàng.
30. Thực hiện thủ tục phân tích bằng việc tính các chỉ
3.53 0.144 0,886
tiêu HTK và so sánh với các năm trước.
9. Kiểm tra chi phí nhân công trực tiếp bằng cách so
3,40 -1,668 0,096
sánh với bảng lương và hợp đồng lao động.
48. Theo dõi nhằm đảm bảo các mặt hàng cũ, hỏng
được ghi nhận theo giá trị thuần có thể thực hiện 3,37 -1,834 0,071
được.
Phụ lục số 14c: Các thủ tục kiểm toán được đánh giá có hiệu lực thấp
Giá trị Giá trị Ý nghĩa
Thủ tục kiểm toán trung tới hạn thống
bình (t) kê (sig.)
47. Rà soát những chính sách về hàng hóa trả lại. 3,39 -2,348 0,022
29. Gửi thư xác nhận cho người cho vay để đảm bảo
tính hợp lý của những hàng hóa thế chấp cho khoản 3,39 -2,066 0,043
vay.
50. Khi xác định giá trị HTK, kiểm tra giá gốc hay
3,36 -2,385 0,020
giá thay thế của HTK có giá trị nhỏ hơn.
35. So sánh đơn giá các khoản mục HTK khi được
tính bởi các phương pháp Nhập trước xuất trước,
3,31 -3,118 0,003
Nhập sau xuất trước hay Bình quân gia quyền với số
liệu các năm trước.
46. Xác minh lại đơn giá HTK qua các hóa đơn phù
hợp và đầy đủ cho tất cả các lần nhập xuất của một
3.30 -2.820 0,006
khoản mục cụ thể, đặc biệt với phương pháp Nhập
trước – xuất trước
23. Kiểm tra khu vực lưu kho về các hàng hóa đang
được để riêng để chuẩn bị chuyển đi bán và không 3.30 -2.820 0,003
nằm trong kết quả kiểm kê.
7. Rà soát việc tính toán và ghi nhận chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, và chi 3.29 -3.098 0,003
phí sản xuất chung được tính trong giá thành HTK.
31. Thảo luận với các nhà quản lí của khách hàng về
3.27 -3.106 0,000
vòng quay HTK và chu kì nhập – xuất hàng.
36. So sánh số liệu của những khoản mục có giá trị lớn
3.27 -3.808 0,000
trên phiếu kiểm kê và số liệu các năm trước và sổ kho.
51. Rà soát hợp đồng với nhà cung cấp, khách hàng
và phỏng vấn Ban quản lý về việc quản lý HTK; về
khả năng hàng hóa gửi bán hoặc các khoản mục HTK 3.27 -4.175 ,000
không thuộc quyền sở hữu của công ty trong bảng
tổng hợp danh sách HTK hoặc ngược lại.
40. Nếu khách hàng sử dụng phương pháp chi phí
định mức: tiến hành rà soát và phân tích các chênh
3.26 -3.744 0,000
lệch để xác định xem phương pháp đánh giá được sử
dụng có hợp lý và hữu ích không.
56. Kiểm tra BCTC ở những điểm sau: [1] Trình bày
và phân loại hợp lý các khoản mục nguyên vật liệu,
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và thành phẩm,
3.26 -2.908 0,005
[2]: thuyết minh đầy đủ phương pháp tính giá; [3]
thuyết minh các cam kết mua bán hợp lý và [4]
thuyết minh đầy đủ các hàng được dùng để thế chấp.
5. Đối chiếu phiếu xuất kho với sổ theo dõi doanh
3.24 -3.143 0,002
thu.
32. Kiểm tra các dữ liệu miêu tả tình trạng hàng hóa
trên thẻ kho và so sánh với tình trạng thực tế của
3.24 -3.704 0,000
nguyên vật liệu, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
và thành phẩm.
24. Kiểm tra khu vực nhận hàng và đảm bảo các
3.24 -3.970 0,000
hàng hóa được nhận về nằm trong kết quả kiểm kê.
8. Đánh giá tỉ lệ phần trăm hoàn thành của các khoản
mục chi phí sản xuất kinh doanh dở dang có hợp lý 3.21 -4.444 0,000
không.
37. So sánh giá trị hàng hóa với năm trước 3.20 -4.693 0,000
26. Nhân số hàng thực đếm với giá của những hàng
3.17 -4.833 0,000
hóa được lựa chọn trong bản tổng hợp.
54. Kiểm tra toàn bộ thẻ kho đã sử dụng và chưa sử
dụng để đảm bảo không có thẻ kho nào bị mất hay bị
3.17 -5.221 0,000
cố ý thêm vào hoặc bỏ đi (đánh số thứ tự các thẻ kho
để tiện theo dõi).
38. So sánh giá trị và số lượng HTK năm hiện hành
3.09 -7.137 0,000
với các năm trước và đánh giá sự khác biệt (nếu có).
6. Xem xét lại phiếu xuất kho cuối cùng tại thời điểm
cuối năm và đảm bảo rằng hàng đó đã được loại ra 3.07 -6.072 0,000
khỏi số thực đếm.
33. So sánh phiếu kiểm kê nguyên vật liệu, chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang, thành phẩm và kết quả 3.03 -6.695 0,000
kiểm tra của KTV với bảng tổng hợp HTK.
10. Kiểm tra thời gian sản xuất một sản phẩm với các
3.01 -7.606 0,000
thông số của bộ phận kỹ thuật.
34. So sánh giá thành sản xuất năm nay và năm
2.91 -8.281 0,000
trước.
39. Kiểm tra các chi phí có được tập hợp đầy đủ
trong giá trị HTK không như chi phí vận chuyển, lưu
kho, giảm giá và các chi phí khác và so sánh với các 2.79 -10.734 0,000
phát hiện của KTV năm trước để đảm bảo phương
pháp ghi nhận là thống nhất.
3. Kiểm tra phiếu nhập kho của nguyên vật liệu, sản
2.79 -11.769 0,000
phẩm dở dang và thành phẩm.
Phụ lục số 14 d
Kết quả kiểm định t hai mẫu (đánh giá sự khác biệt giữa KTV nam và KTV nữ trong việc đánh giá mức hiệu lực của 56
thủ tục kiểm toán nhằm phát hiện gian lận trong kiểm toán HTK)
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
95% Confidence Interval of
the Difference
Sig. (2- Mean Std. Error
F Sig. t df tailed) Difference Difference Lower Upper
1. Soát xét các thủ tục nhận Equal variances assumed .640 .426 -.539 68 .592 -.112 .208 -.526 .302
hàng, kiểm tra và lưu kho với Equal variances not assumed
hàng nhận về và xuất kho với -.535 63.556 .595 -.112 .209 -.530 .306
hàng xuất đi
2. Xem xét lại hồ sơ nhập kho Equal variances assumed .268 .607 .842 68 .403 .156 .186 -.214 .527
cuối cùng tại thời điểm cuối Equal variances not assumed
năm và đảm bảo rằng hàng đó .846 67.223 .400 .156 .185 -.212 .525
đã được cất trữ trong kho.
3. Kiểm tra phiếu nhập kho của Equal variances assumed .426 .516 -.960 68 .341 -.123 .129 -.380 .133
Equal variances not assumed
nguyên vật liệu, sản phẩm dở -.963 66.870 .339 -.123 .128 -.379 .132
dang và thành phẩm.
4. Kiểm tra hàng xuất kho Equal variances assumed .586 .446 -.879 68 .383 -.160 .182 -.522 .203
được chuyển đi với dữ liệu Equal variances not assumed
bán hàng, dữ liệu kho và phiếu -.881 66.557 .382 -.160 .181 -.521 .202
giao hàng.
5. Đối chiếu phiếu xuất kho Equal variances assumed .173 .678 .069 68 .945 .013 .191 -.367 .393
với sổ theo dõi doanh thu. Equal variances not assumed .069 65.485 .945 .013 .191 -.368 .394
6. Xem xét lại phiếu xuất kho Equal variances assumed 1.077 .303 -1.614 68 .111 -.247 .153 -.552 .058
cuối cùng tại thời điểm cuối Equal variances not assumed
năm và đảm bảo rằng hàng đó -1.622 66.984 .110 -.247 .152 -.550 .057
đã được loại ra khỏi số thực
đếm.
7. Rà soát việc tính toán và ghi Equal variances assumed .474 .493 1.002 68 .320 .164 .164 -.163 .492
nhận chi phí nguyên vật liệu Equal variances not assumed
trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, và chi phí sản xuất 1.019 67.968 .312 .164 .161 -.158 .486
chung được tính trong giá
thành HTK.
8. Đánh giá tỉ lệ phần trăm Equal variances assumed .254 .616 .446 68 .657 .066 .148 -.229 .360
hoàn thành của các khoản mục Equal variances not assumed
chi phí sản xuất kinh doanh dở .445 65.476 .658 .066 .148 -.229 .361
dang có hợp lý không.
9. Kiểm tra chi phí nhân công Equal variances assumed 7.134 .009 -.974 68 .334 -.161 .165 -.491 .169
trực tiếp bằng cách so sánh với Equal variances not assumed
bảng lương và hợp đồng lao -1.007 65.001 .318 -.161 .160 -.481 .159
động.
10. Kiểm tra thời gian sản xuất Equal variances assumed .017 .896 -.603 68 .549 -.084 .139 -.361 .194
Equal variances not assumed
một sản phẩm với các thông số -.600 64.801 .550 -.084 .140 -.363 .195
của bộ phận kỹ thuật.
11. Rà soát các thủ tục kiểm Equal variances assumed .001 .976 .475 68 .636 .084 .177 -.269 .436
kê: [1] Lí giải các khoản mục Equal variances not assumed
hàng đang đi đường (tăng và
giảm); [2] so sánh kết quả .474 65.784 .637 .084 .177 -.269 .437
kiểm kê và sổ sách, và [3] tìm
ra nguyên nhân chênh lệch
(nếu có).
12. Xem xét các thủ tục an Equal variances assumed .069 .794 .060 68 .952 .010 .164 -.317 .337
ninh trong công tác kiểm kho. Equal variances not assumed .060 66.767 .952 .010 .163 -.316 .336
13. Kiểm tra các khoản mục Equal variances assumed 2.304 .134 .764 68 .447 .135 .176 -.217 .487
HTK trên bảng tổng hợp với Equal variances not assumed
các phiếu kiểm kê và tài liệu .757 62.800 .452 .135 .178 -.221 .491
của kiểm toán viên nhằm xác
minh tính hiện hữu, số lượng
và tình trạng các khoản mục.
14. Kiểm tra để đảm bảo rằng Equal variances assumed .394 .533 -.158 68 .875 -.026 .167 -.360 .307
chỉ có những người có thẩm Equal variances not assumed
quyền mới được tiếp cận khu -.158 67.172 .875 -.026 .166 -.358 .305
vực kho hàng.
15. Kiểm kê lại 1 mẫu HTK Equal variances assumed 1.771 .188 -.800 68 .427 -.130 .162 -.454 .194
của khách thể kiểm toán để Equal variances not assumed
bảo đảm rằng số liệu về HTK
là chính xác và khớp với phiếu -.818 67.389 .416 -.130 .159 -.447 .187
kiểm kê (lưu ý kiểm tra tình
trạng và đơn vị tính trong quá
trình kiểm kê: theo tá, chiếc...)
16. Quan sát kiểm kê HTK tại Equal variances assumed .079 .779 .678 68 .500 .113 .167 -.220 .447
tất cả các kho bãi Equal variances not assumed .684 67.611 .496 .113 .166 -.217 .444
17. Kiểm tra công tác tổng hợp Equal variances assumed .071 .791 .628 68 .532 .104 .165 -.225 .433
từ thẻ kho lên phiếu kiểm kê Equal variances not assumed
đảm bảo tất cả các thông tin .630 66.539 .531 .104 .165 -.225 .432
được tổng hợp trong phiếu
kiểm kê.
18. Nhận diện những mặt hàng Equal variances assumed .054 .817 -1.161 68 .250 -.192 .166 -.523 .138
Equal variances not assumed
bị lỗi thời và bị hỏng trong -1.170 67.434 .246 -.192 .165 -.521 .136
kho
19. Ghi lại kết quả kiểm kê cho Equal variances assumed .556 .458 -.206 68 .837 -.033 .160 -.351 .285
lần kiểm tra sau. Equal variances not assumed -.204 62.643 .839 -.033 .161 -.355 .289
20. Thăm quan khu vực kho và Equal variances assumed .363 .549 -1.123 68 .265 -.183 .162 -.507 .142
các điều kiện cơ sở vất chất để Equal variances not assumed
có thông tin về công tác chia -1.123 65.990 .265 -.183 .162 -.507 .142
kho, đánh dấu và phân kho
21. Kiểm tra các hàng hóa Equal variances assumed 1.298 .259 .639 68 .525 .092 .144 -.196 .380
được xác định “không sở hữu” Equal variances not assumed
với bảng tổng hợp kiểm kê để .626 58.805 .533 .092 .147 -.202 .386
đảm bảo các mặt hàng này
không nằm trong danh sách
kiểm kê.
22. Kiểm tra hàng trong kho ở Equal variances assumed .029 .865 -.023 68 .982 -.003 .144 -.291 .285
những địa điểm khác nhau bao Equal variances not assumed
gồm hàng ký gửi, hoặc hàng -.023 66.556 .982 -.003 .144 -.291 .284
bán bị trả lại
23. Kiểm tra khu vực lưu kho Equal variances assumed 1.457 .232 .134 68 .894 .023 .171 -.319 .365
về các hàng hóa đang được để Equal variances not assumed
riêng để chuẩn bị chuyển đi .132 60.711 .895 .023 .174 -.325 .371
bán và không nằm trong kết
quả kiểm kê.
24. Kiểm tra khu vực nhận Equal variances assumed .240 .625 .470 68 .640 .071 .151 -.230 .371
hàng và đảm bảo các hàng hóa Equal variances not assumed
được nhận về nằm trong kết .469 65.535 .641 .071 .151 -.230 .372
quả kiểm kê.
25. Quan sát để đảm bảo Equal variances assumed .737 .394 -.377 68 .708 -.064 .170 -.404 .276
những hàng hóa không thuộc Equal variances not assumed
quyền sở hữu của công ty -.373 62.561 .711 -.064 .172 -.408 .280
được nhận diện và được xếp
riêng.
26. Nhân số hàng thực đếm với Equal variances assumed 6.000 .017 -1.321 68 .191 -.201 .152 -.504 .102
Equal variances not assumed
giá của những hàng hóa được -1.343 67.975 .184 -.201 .149 -.499 .097
lựa chọn trong bản tổng hợp.
27. Thu thập xác nhận HTK ở Equal variances assumed 2.320 .132 -.609 68 .545 -.086 .140 -.366 .195
những kho công cộng Equal variances not assumed -.624 67.212 .535 -.086 .137 -.359 .188
28. Soát xét các giao dịch với Equal variances assumed .144 .705 -.590 68 .557 -.095 .162 -.418 .227
Equal variances not assumed
các bên liên quan đối với việc -.584 62.802 .562 -.095 .163 -.422 .231
luân chuyển HTK.
29. Gửi thư xác nhận cho Equal variances assumed .812 .371 -2.117 68 .038 -.308 .145 -.598 -.018
người cho vay để đảm bảo tính Equal variances not assumed
hợp lý của những hàng hóa thế -2.115 65.808 .038 -.308 .145 -.598 -.017
chấp cho khoản vay.
30. Thực hiện thủ tục phân tích Equal variances assumed 1.574 .214 -.359 68 .721 -.053 .147 -.345 .240
bằng việc tính các chỉ tiêu Equal variances not assumed
HTK và so sánh với các năm -.353 60.195 .725 -.053 .149 -.351 .246
trước.
31. Thảo luận với các nhà quản Equal variances assumed .134 .715 1.448 68 .152 .248 .172 -.094 .591
lí của khách hàng về vòng Equal variances not assumed
quay HTK và chu kì nhập – 1.479 67.625 .144 .248 .168 -.087 .584
xuất hàng.
32. Kiểm tra các dữ liệu miêu Equal variances assumed 2.490 .119 -.994 68 .324 -.160 .160 -.480 .161
tả tình trạng hàng hóa trên thẻ Equal variances not assumed
kho và so sánh với tình trạng
thực tế của nguyên vật liệu, -1.004 67.728 .319 -.160 .159 -.477 .158
chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang và thành phẩm.
33. So sánh phiếu kiểm kê Equal variances assumed 1.451 .233 -.355 68 .723 -.053 .148 -.348 .243
nguyên vật liệu, chi phí sản Equal variances not assumed
xuất kinh doanh dở dang,
thành phẩm và kết quả kiểm -.360 67.934 .720 -.053 .146 -.344 .239
tra của KTV với bảng tổng
hợp HTK.
34. So sánh giá thành sản xuất Equal variances assumed .042 .838 -2.044 68 .045 -.303 .148 -.598 -.007
năm nay và năm trước. Equal variances not assumed -2.069 67.934 .042 -.303 .146 -.594 -.011
35. So sánh đơn giá các khoản Equal variances assumed .581 .449 -1.221 68 .226 -.176 .144 -.464 .112
mục HTK khi được tính bởi Equal variances not assumed
các phương pháp Nhập trước
xuất trước, Nhập sau xuất -1.218 65.453 .227 -.176 .144 -.464 .112
trước hay Bình quân gia quyền
với số liệu các năm trước.
36. So sánh số liệu của những Equal variances assumed .209 .649 .534 68 .595 .076 .142 -.207 .359
khoản mục có giá trị lớn trên Equal variances not assumed
phiếu kiểm kê và số liệu các .533 65.891 .596 .076 .142 -.208 .359
năm trước và sổ kho.
37. So sánh giá trị hàng hóa Equal variances assumed 3.374 .071 -.952 68 .344 -.138 .145 -.428 .151
với năm trước Equal variances not assumed -.965 67.966 .338 -.138 .143 -.424 .148
38. So sánh giá trị và số lượng Equal variances assumed 3.072 .084 -.785 68 .435 -.100 .128 -.355 .155
HTK năm hiện hành với các Equal variances not assumed
năm trước và đánh giá sự khác -.798 67.965 .428 -.100 .126 -.351 .151
biệt (nếu có).
39. Kiểm tra các chi phí có Equal variances assumed .002 .966 -.464 68 .644 -.066 .142 -.349 .217
được tập hợp đầy đủ trong giá Equal variances not assumed
trị HTK không như chi phí
vận chuyển, lưu kho, giảm giá
và các chi phí khác và so sánh -.467 67.255 .642 -.066 .141 -.347 .215
với các phát hiện của KTV
năm trước để đảm bảo phương
pháp ghi nhận là thống nhất.
40. Nếu khách hàng sử dụng Equal variances assumed 4.707 .034 1.849 68 .069 .275 .149 -.022 .571
phương pháp chi phí định Equal variances not assumed
mức: tiến hành rà soát và phân
tích các chênh lệch để xác 1.827 61.937 .073 .275 .150 -.026 .575
định xem phương pháp đánh
giá được sử dụng có hợp lý và
hữu ích không.
41. Theo dõi các trường hợp Equal variances assumed .230 .633 .946 68 .347 .156 .165 -.173 .486
Equal variances not assumed
ngoại lệ để đảm bảo chúng .949 66.595 .346 .156 .165 -.173 .485
được giải quyết
42. Thực hiện các thử nghiệm Equal variances assumed 1.830 .181 -.972 68 .334 -.143 .147 -.437 .151
để bảo đảm HTK trong sổ Equal variances not assumed
sách khớp đúng với HTK trên -.979 67.335 .331 -.143 .146 -.435 .149
thực tế
43. Kiểm tra đơn giá của HTK Equal variances assumed 2.736 .103 .874 68 .385 .104 .119 -.133 .340
Equal variances not assumed
trên hóa đơn của nhà cung cấp .877 66.846 .384 .104 .118 -.132 .339
và trên sổ kho
44. Theo dõi số dư trên bảng Equal variances assumed 3.145 .081 .648 68 .519 .094 .145 -.195 .382
tổng hợp HTK và sổ cái HTK. Equal variances not assumed .670 64.843 .505 .094 .140 -.186 .373
45. Thực hiện thủ tục kiểm tra Equal variances assumed .756 .388 -.475 68 .636 -.072 .152 -.376 .232
tính đúng kỳ để đảm bảo hàng Equal variances not assumed
đang đi đường theo giá F.O.B -.472 64.065 .638 -.072 .153 -.379 .234
được ghi nhận khi mua và đã
được tính trong HTK.
46. Xác minh lại đơn giá HTK Equal variances assumed .245 .622 .134 68 .894 .023 .171 -.319 .365
qua các hóa đơn phù hợp và Equal variances not assumed
đầy đủ cho tất cả các lần nhập
xuất của một khoản mục cụ .134 64.431 .894 .023 .172 -.321 .367
thể, đặc biệt với phương pháp
Nhập trước – xuất trước.
47. Rà soát những chính sách Equal variances assumed 1.131 .291 -1.030 68 .307 -.135 .131 -.396 .127
về hàng hóa trả lại. Equal variances not assumed -1.033 66.726 .305 -.135 .131 -.396 .126
48. Theo dõi nhằm đảm bảo Equal variances assumed .178 .674 .347 68 .729 .064 .185 -.304 .433
các mặt hàng cũ, hỏng được Equal variances not assumed
ghi nhận theo giá trị thuần có .351 67.892 .726 .064 .183 -.300 .428
thể thực hiện được.
49. Phác thảo sơ đồ hệ thống Equal variances assumed .421 .519 -.611 68 .543 -.105 .172 -.449 .239
kiểm soát nội bộ về HTK và Equal variances not assumed
so sánh với các chính sách -.617 67.770 .539 -.105 .171 -.446 .235
quản lý của khách hàng.
50. Khi xác định giá trị HTK, Equal variances assumed .814 .370 -.535 68 .595 -.082 .154 -.389 .225
kiểm tra giá gốc hay giá thay Equal variances not assumed
thế của HTK có giá trị nhỏ -.528 61.547 .600 -.082 .156 -.394 .229
hơn.
51. Rà soát hợp đồng với nhà Equal variances assumed .354 .554 1.496 68 .139 .191 .128 -.064 .445
cung cấp, khách hàng và Equal variances not assumed
phỏng vấn Ban quản lý về việc
quản lý HTK; về khả năng 1.514 67.891 .135 .191 .126 -.061 .442
hàng hóa gửi bán hoặc các
khoản mục HTK không thuộc
quyền sở hữu của công ty
trong bảng tổng hợp danh sách
HTK hoặc ngược lại
52. Xác minh số dư HTK đảm Equal variances assumed 1.435 .235 -.389 68 .699 -.051 .131 -.313 .211
bảo thống nhất với sổ kho Equal variances not assumed -.383 60.093 .703 -.051 .133 -.318 .216
53. Kiểm tra sổ sách kho, phát Equal variances assumed .158 .692 1.788 68 .078 .308 .172 -.036 .651
Equal variances not assumed
hiện những hàng hóa bị ghi 1.757 59.769 .084 .308 .175 -.043 .658
trùng ở hai địa điểm.
54. Kiểm tra toàn bộ thẻ kho Equal variances assumed .888 .349 -1.013 68 .315 -.143 .141 -.425 .139
đã sử dụng và chưa sử dụng để Equal variances not assumed
đảm bảo không có thẻ kho nào
bị mất hay bị cố ý thêm vào -1.013 66.052 .315 -.143 .141 -.425 .139
hoặc bỏ đi (đánh số thứ tự các
thẻ kho để tiện theo dõi).
55. Kiểm tra các bút toán điều Equal variances assumed 2.984 .089 -.975 68 .333 -.151 .155 -.461 .158
chỉnh HTK Equal variances not assumed -.960 60.692 .341 -.151 .158 -.467 .164
56. Kiểm tra BCTC ở những Equal variances assumed .004 .950 -.955 68 .343 -.186 .195 -.574 .203
điểm sau: [1] Trình bày và Equal variances not assumed
phân loại hợp lý các khoản
mục nguyên vật liệu, chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang
và thành phẩm, [2]: thuyết
-.948 63.860 .347 -.186 .196 -.578 .206
minh đầy đủ phương pháp tính
giá; [3] thuyết minh các cam
kết mua bán hợp lý và [4]
thuyết minh đầy đủ các hàng
được dùng để thế chấp.
PHỤ LỤC SỐ 15
Chương trình kiểm toán HTK của Deloitte
STT Tên thủ tục Mục tiêu Nội dung thủ tục
- Xác định địa điểm kho hàng chủ yếu và thảo luận
với khách hàng về thời gian và phương pháp kiểm
kê sẽ được thực hiện (ví dụ: kiểm kê thực tế, kiểm
tra qua các phiếu nhập/xuất kho, xác nhận với bên
thứ ba . . . ).
- Đánh giá công tác kiểm kê HTK của khách hàng
tại kho xem có hợp lý không?
- Trường hợp HTK được lưu kho tại nhiều địa
điểm, cần xác định địa điểm KTV lựa chọn để
tham gia chứng kiến kiểm kê và chọn mẫu HTK để
kiểm kê
- Tại ngày kiểm kê, KTV tiến hành ghi chép các
Hiệu lực, thông tin sau:
Quan sát
đầy đủ, + Thứ tự sắp xếp các mặt hàng có tạo thuận lợi cho
1 chứng kiến
tính giá, việc kiểm kê được chính xác hay không?
kiểm kê
đúng kỳ + Có tồn tại các mặt hàng chậm luân chuyển, hàng
không bán được hoặc đã hỏng hóc, không còn khả
năng sử dụng không?
+ Đối với HTK nhận giữ hộ, việc quản lý được
thực hiện như thế nào? Liệu có cần thiết lập thư
xác nhận đối với hàng đang giữ hộ hay không?
- Việc chọn mẫu các HTK để tiến hành kiểm kê
được thực hiện như sau: Chọn một số mặt hàng từ
sổ chi tiết để kiểm đếm thực tế (book to floor) và
một số mặt hàng kiểm đếm tại kho và so sánh với
số ghi trên sổ kế toán (floor to book). Nếu phát
sinh chênh lệch, phỏng vấn kế toán về nguyên
nhân và xử lý kịp thời các chênh lệch, ghi kết quả
STT Tên thủ tục Mục tiêu Nội dung thủ tục
vào biên bản kiểm kê.
- Thu thập biên bản xử lý kết quả kiểm kê của đơn
vị, xem xét đánh giá các quyết định xử lý của
khách hàng là phù hợp hay không, đối chiếu với
kết quả kiểm kê thực tế.
- Trong quá trình tham gia kiểm kê, KTV cần thu
thập bản phô tô hoặc ghi chép lại nội dung của các
chứng từ sau đây, đồng thời xem xét việc xử lý đối
với HTK được phản ánh trên các chứng từ đó: Các
chứng từ nhập kho gần nhất (do mua hàng hoặc
hàng bán trả lại), các chứng từ xuất kho gần nhất
(do bán hàng hoặc trả lại hàng nhập) được lập
trước thời điểm kiểm kê để đảm bảo rằng các mặt
hàng này đã được phản ánh trong kết quả kiểm kê.
- Thu thập từ khách hàng danh mục các HTK cuối
kỳ, chi tiết theo từng mặt hàng về số lượng và giá
trị, sau đó:
+ Đối chiếu số tổng cộng với Sổ cái, kiểm tra việc
tính toán xem có chênh lệch nào phát sinh không
+ Cộng, trừ lùi khối lượng các mặt hàng được
kiểm kê bởi KTV theo các Phiếu nhập kho – xuất
Kiểm tra Hiệu lực, kho từ thời điểm kiểm kê đến ngày lập BCTC và
2 danh mục đầy đủ, đối chiếu với số phản ánh trên báo cáo của khách
HTK trình bày hàng, nếu có chênh lệch phải yêu cầu kế toán giải
thích
+ Soát xét danh mục HTK xem có mặt hàng nào có
số dư âm hoặc bất thường không
- Chọn một số mặt hàng trong danh mục và thực
hiện đối chiếu với biên bản kiểm kê và thực hiện
các bước sau:
+ Đối chiếu khối lượng đã được phản ánh với các
STT Tên thủ tục Mục tiêu Nội dung thủ tục
biên bản kiểm kê gốc;
+ Kiểm tra giá trị bằng cách nhân khối lượng với
giá đơn vị sản phẩm;
+ Tính toán lại giá đơn vị theo phương pháp tính
giá của khách hàng được kiểm toán
- Thu thập bảng tính dự phòng giảm giá HTK của
khách hàng chi tiết theo từng loại HTK, kiểm tra
việc tính toán trên bảng tổng hợp và đối chiếu với
Sổ cái và BCTC.
- Đánh giá tính hợp lý của phương pháp tính dự
phòng mà khách hàng áp dụng, số dự phòng cần
trích lập
- Trường hợp khách hàng chưa tính dự phòng hoặc
phương pháp tính dự phòng không hợp lý, KTV
cần thu thập thông tin về giá bán của các loại mặt
Tính toán
hàng giảm giá, các mặt hàng thừa nhu cầu thực tế,
3 giá trị thực Tính giá
trên cơ sở so sánh với giá gốc trên sổ kế toán và
tế của HTK
các chi phí bán hàng cần thiết để tính ra mức dự
phòng cần lập.
- Đối với các loại HTK chậm luân chuyển, đã hỏng
hoặc không còn khả năng sử dụng, KTV xem xét
liệu các mặt hàng này đã được trích lập dự phòng
hoặc ghi giảm hay chưa.
- Kiểm tra việc xoá sổ những mặt HTK có tuân thủ
theo các quy chế quản lý tài chính của Công ty,
TCT không, có đầy đủ các tài liệu chứng minh hay
không?
Kiểm tra - Xem xét việc phân loại các CCDC và hàng hóa
tính trình có được thực hiện hợp lý hay không
4 Trình bày
bày của - Kế toán có thuyết minh phương pháp FIFO trong
HTK hạch toán HTK xuất kho trên thuyết minh báo cáo
STT Tên thủ tục Mục tiêu Nội dung thủ tục
tài chính hay không?
- Lượng HTK được dự trữ vượt mức có thể tiêu
thụ trong năm tới có được xác định và thuyết minh
trong BCTC hay không?
- Đối với hàng hóa nhập từ các đơn vị liên quan,
đặc biệt chú ý tới việc phân phối lại lợi nhuận giữa
các đơn vị thành viên trong TCT hoặc Công ty
thông qua hoạt động mua bán này. Các khoản dự
phòng giảm giá HTK; hàng đi đường, hàng gửi
bán; HTK được sử dụng làm tài sản đảm bảo cho
các khoản vay; các thoả thuận mua hàng với giá trị
lớn,phải được thuyết minh trên BCTC.
Kiểm tra
- Lựa chọn những nghiệp vụ mua hàng, bán hàng
tính đúng
và ghi giảm HTK phát sinh trong khoảng 3 ngày
kỳ của
5 Đúng kỳ trước và sau ngày kết thúc niên độ kế toán, kiểm
nghiệp vụ
tra tới các chứng từ liên quan để xác minh tính
mua, bán
đúng kỳ của các nghiệp vụ liên quan.
hàng
- Tập hợp danh mục hàng mua đang đi đường theo
từng lô hàng, từng hợp đồng. Thu thập, xem xét
các bằng chứng và yêu cầu giải thích hợp lý cho
các chênh lệch (nếu có)
- Đối chiếu số tổng hợp từ danh mục hàng mua đi
Kiểm tra số Hiệu lực,
đường với số dư tài khoản. Thu thập thêm các
dư hàng tính giá,
6 bằng chứng và giải thích chênh lệch (nếu có).
mua đang đi quyền và
- Căn cứ vào bảng tổng hợp theo lô hàng, chọn
đường nghĩa vụ
mẫu một số lô hàng, thực hiện các công việc sau:
+ Kiểm tra về quyền sở hữu các lô hàng căn cứ vào
các điều khoản trong hợp đồng và các tài liệu liên
quan trên báo cáo.
+ Kiểm tra giá trị của lô hàng: theo hợp đồng và
STT Tên thủ tục Mục tiêu Nội dung thủ tục
các chi phí liên quan, (vận chuyển, bốc xếp,)
+ Kiểm tra việc nhập kho hàng mua về hoặc việc
xuất bán hàng ngay trong năm tiếp theo, khẳng
định tính hiện hữu của khoản mục hàng mua đang
đi đường tại ngày lập BCTC.
- Lập hoặc thu thập bảng tổng hợp hàng gửi bán
của khách hàng chi tiết theo từng loại hàng và từng
đơn vị nhận hàng gửi bán tại thời điểm lập BCTC,
sau đó:
+ Đối chiếu số tổng cộng với số trên Sổ cái và
Bảng cân đối kế toán của khách hàng;
+ Đối chiếu với các Biên bản kiểm kê hàng gửi
bán và đối chiếu với số liệu KTV thu thập được
Kiểm tra số thông qua chứng kiến kiểm kê (các thủ tục này
Hiệu lực,
7 dư hàng gửi được thực hiện như đối với HTK tại đơn vị).
tính giá
bán - Căn cứ vào bảng tổng hợp theo lô hàng, chọn
mẫu một số lô hàng, sau đó:
+ Kiểm tra tới phiếu xuất kho, hợp đồng giao hàng
mà đã được ghi sổ;
+ Kiểm tra giá xuất của lô hàng;
+ Kiểm tra việc ghi nhận giá vốn của lô hàng này
trong năm tiếp theo, khẳng định tính hiện hữu của
khoản mục hàng gửi bán tại ngày để lập Bảng cân
đối kế toán của khách hàng.
PHỤ LỤC SỐ 16
Mẫu giấy làm việc về thủ tục phân tích HTK của AASC
Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC
Khách hàng: Công ty A
Niên độ kế toán: 31/12/X+1 Tham chiếu:
Khoản mục thực hiện: Hàng tồn kho Người thực hiện:
Bước công việc: thủ tục phân tích Ngày thực hiện:
So sánh
Stt Nội dung Năm X Năm X+1
Tuyệt đối %
1 Giá trị hàng tồn kho
1.1 Nguyên vật liệu
1.2 Công cụ, dụng cụ
1.3 Sản phẩm dở dang
1.4 Thành phẩm
1.5 Hàng hoá
2 Giá thành đơn vị
3 Số vòng quay hàng tồn kho
4 Giá trị hàng tồn kho/Giá trị
tài sản ngắn hạn
5 Lãi gộp/ Doanh thu
Nhận xét: Người kiểm tra:
Ngày kiểm tra:
Nguồn: Hướng dẫn kiểm toán của Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC
PHỤ LỤC SỐ 17
Báo cáo kiểm kê xăng dầu do Deloitte thực hiện tại khách hàng
Thành phần tham gia:
1/ Phan Đức Hùng – Kế toán trưởng
2/ Lê Xuân Định – Trưởng kho
3/ Nguyễn Đức Quyền – Kỹ thuật kho K135
4/ Đỗ Ngọc Quang – Trưởng phòng kinh doanh
5/ Nguyễn Mạnh Hoàng – Đại diện Deloitte chứng kiến kiểm kê
Miêu tả cách thức tiến hành:
Nhóm kiểm kê tiến hành kiểm kê đối với toàn bộ bồn chứa xăng/dầu thuộc kho xăng dầu
K135 lúc 7h30’ ngày 14/01/2015 và 08 bồn chứa xăng dầu thuộc Kho xuất lúc 15h ngày
14/01/2015
Các đơn vị sẽ thực hiện ghi nhận kết quả tồn cuối ngày 14/01/2015 theo kết quả thực tế đo
đạc được tại thời điểm kiểm kê. KTV thực hiện đo đạc số liệu thực tế tại thời điểm kiểm kê.
Lượng dầu nhập sau thời điểm kiểm kê lấy từ báo cáo nhập phòng kế hoạch vật tư; lượng dầu
xuất sản xuất sau thời điểm kiểm kê lấy từ báo cáo tiêu thụ của phòng kinh doanh.
Các bước kiểm kê tiến hành như sau:
Bước 1: Thực hiện thả nhiệt kế vào bồn để đo nhiệt độ dầu chứa trong bồn (thời gian chờ
khoảng từ 4-5 phút);
Bước 2: Dùng thước đo chiều cao của dầu chứa trong bồn chứa, sử dụng bột chuyên biệt bôi
trên thước khi gặp dầu sẽ tan ra, lộ ra vạch trên thước (Công việc được thực hiện từ 2 đến 3
lần nếu chiều cao các lần không giống nhau sẽ thực hiện đo tiếp cho đến khi đạt được kết
quả).
Bước 3: Thực hiện kéo nhiệt kế lên để đo nhiệt độ dầu trong bể. Theo quan sát, thước đo nhiệt
độ cho kết quả bằng mức thủy ngân chạy lên vạch chia nhiệt độ, mức làm tròn các số liệu đo
được là 0 độ, 0.25 độ , 0.5 độ và 0.75 độ.
Bước 4: Phòng Vật tư kế hoạch sẽ căn cứ vào nhiệt độ đo được và tỷ trọng của dầu (được lấy
từ bộ phận nhập dầu) để tính ra chỉ số VCF – chỉ số hiệu chỉnh thể tích. Tiếp tục thực hiện tra
số liệu theo bảng có sẵn của tổng cục đo lường quốc gia, đồng thời tính ra được thể tích dầu ở
nhiệt độ cơ sở 15 độ C theo công thức đặt sẵn, sau đó dựa vào chỉ số trọng lượng dầu (WCF)
để tính ra khối lượng ở 15 độ C.
Bước 6: Tổng hợp kết quả và ký tá – thu thập các báo cáo.
Phương thức tham gia của KTV
Thời gian tham gia kiểm kê kho xăng dầu K135: 7h30 – 11h30’
Thời gian tham gia kiểm kê bến xuất: 15h-17h
(Thời gian được lựa chọn để đảm bảo thuận tiện trong việc di chuyển giữa các vị trí và hoàn
thành việc kiểm kê trong vòng 1 ngày)
Địa điểm tham gia chứng kiến kiểm kê: như đã nêu trên.
Tham gia kiểm kê: HTK xăng dầu Tài sản Quỹ tiền mặt
KTV thực hiện chứng kiếm kiểm kê các bể xăng dầu của công ty theo nhóm phân công và thu
thập Biên bản kiểm kê lập bởi khách hàng.
Đặc điểm các kho xăng dầu:
Kho xăng dầu K135:
Các bể chứa xây dựng trong lòng núi gồm:
+ 15 bồn chứa V: 3.300 m3
+ 02 bể sự cố V: 50 m3
Trong quá trình kiểm kê:
+ Bể chứa số 14 đang trong quá trình rửa bể không có xăng dầu
+ Bể chứa số 7 đang trong quá trình nhập dầu
Kho xăng dầu bến xuất:
Các bể chứa xây dựng ngoài trời gồm:
+ 04 bể chứa V: 400 m3
+ 04 bể chưa V: 5000 m3
Kết quả:
+ Kiểm toán viên xác định thực tế thể tích xăng dầu đo tại các bồn chứa, thu thập thẻ kho của
các mặt hàng xăng dầu trước thời điểm kiểm kê và phiếu nhập kho sau thời điểm kiểm kê
+ Số liệu cụ thể được ghi chép trong Biên bản kiểm kê có chữ ký của khách hàng
Các nhận xét:
Về công tác chuẩn bị kiểm kê:
Qua phỏng vấn khách hàng, hàng tháng công ty đã thực hiện chốt số liệu lúc 0h:00
ngày hôm trước;
Khách hàng đã chuẩn bị kế hoạch kiểm kê, bố trí về nhân sự, phương tiện kiểm kê
đầy đủ.
Về công tác thực hiện kiểm kê:
Việc kiểm kê đã được tiến hành đúng theo kế hoạch kiểm kê, với các thành viên trong
ban kiểm kê, việc kiểm kê diễn ra nghiêm túc
Điều kiện an ninh và bảo quản phòng chống cháy nổ: Mỗi bể đều gắn thiết bị báo cháy
tự động, sẵn sàng có bể chứa bọt trong khu chứa để đề phòng cháy nổ
Kết luận:
Công tác kiểm kê của khách hàng là phù hợp, kết quả kiểm kê là đáng tin cậy
Nguồn: Hồ sơ kiểm toán tại khách hàng của Deloitte (Deloitte, 2014)
PHỤ LỤC SỐ 18
PHỤ LỤC SỐ 19
PHỤ LỤC SỐ 20
Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với HTK
Không
Bước công việc Có Không
áp dụng
1. Khách hàng có thực hiện kiểm kê HTK nghiêm túc,
khách quan theo đúng qui định không?
2. HTK có được đánh số theo một dãy số được qui định
trước không?
3. Chênh lệch HTK do kiểm kê thực tế tại thời điểm kết thúc
niên độ kế toán có lớn không? đã được xử lý chưa?
4. Định kỳ hay thường xuyên kế toán HTK có thực hiện
đối chiếu nhập, xuất, tồn về lượng và chủng loại với thủ
kho không?
5. Có thực hiện mang HTK đi thế chấp để vay vốn không?
6. Bảo vệ cơ quan có ký xác nhận trên những phiếu nhập
hàng và hoá đơn giao hàng không?
7. Có tồn tại một phòng thu mua hàng độc lập chuyên thực
hiện trách nhiệm mua tất cả nguyên vật liệu, công cụ, dụng
cụ?
8. Có tồn tại phòng nhận hàng riêng biệt chuyên thực hiện
trách nhiệm nhận hàng đến không?
9. Địa điểm bố trí kho có an toàn không?
10. Thẻ kho có được duy trì không?
11. Thủ kho có được đào tạo chính quy không? Các thủ
kho là người có kinh nghiệm hay mới đảm đương vị trí này
năm đầu tiên?
12. Có thực hiện phân loại những HTK chậm luân chuyển,
hư hỏng và lỗi thời không và có để chúng riêng ra không?
13. Hệ thống kế toán chi tiết HTK có theo dõi chi tiết cho
từng loại HTK không?
14. Hệ thống sổ sách kế toán HTK có được đối chiếu ít nhất 1
lần với kết quả kiểm kê HTK trong năm hay không?
Không
Bước công việc Có Không
áp dụng
15. Khách hàng đã xác định dự phòng giảm giá hàng tồn
kho chưa?
16. Các phiếu nhập, xuất kho có được lập theo đúng quy
định và thực hiện ghi sổ kế toán kịp thời không?
17. Việc đánh giá hàng tồn kho có nhất quán với các năm
trước không?
18. Có tính giá thành chi tiết cho các thành phẩm tồn kho
không?
19. Có kế hoạch định mức dự trữ HTK không?
Kết luận: KSNB của HTK:
Khá Trung bình Yếu