Việt Nam là một trong 150 quốc gia đã cam kết giảm thiểu khí nhà kính 
để đạt được lượng phát thải cacbon bằng 0 vào năm 2050 tại Hội nghị COP26 
năm 2021. Chính phủ Việt Nam cũng đã có những nỗ lực to lớn để thực hiện 
cam kết của mình, đồng thời đảm bảo tăng trưởng kinh tế xanh và bền vững. 
Tuy nhiên, suy thoái môi trường không chỉ bởi tăng trưởng kinh tế mà còn phụ 
thuộc nhiều vào các yếu tố khác. Để hiểu rõ hơn mối quan hệ giữa tăng trưởng 
kinh tế và ô nhiễm môi trường, đồng thời phù hợp với chủ trương, đường lối, 
chính sách của Đảng và Chính phủ trong việc phát triển các nguồn NLTT dần 
thay thế các nguồn năng lượng hóa thạch, luận án đã làm rõ hơn mối quan hệ 
giữa tiêu thụ NLTT và tăng trưởng kinh tế đối với ô nhiễm môi trường tại Việt 
Nam và cũng làm cơ sở cho các nhà hoạch định chính sách tham khảo. 
Qua luận án này, tác giả đã hệ thống cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên 
cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế, tiêu thụ năng lượng 
tái tạo và phát thải CO2. Đồng thời, phân tích thực trạng các biến tiêu thụ năng 
lượng tái tạo và tăng trưởng kinh tế, phát thải CO2. 
Về nghiên cứu thực nghiệm, luận án áp dụng phương pháp ARDL và 
kiểm định quan hệ nhân quả Granger để phân tích, đánh giá mối quan hệ giữa 
tăng trưởng kinh tế và tiêu thụ năng lượng tái tạo từ năm 1995-2019 và phân 
tích mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát thải CO2 sử dụng giả thuyết 
đường cong môi trường EKC với các biến giải thích FDI, số dân thành thị, tiêu 
thụ năng lượng tái tạo trong giai đoạn từ năm 1990-2018 tại Việt Nam. 
Dựa vào kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất phương hướng và giải pháp 
nhằm thúc đẩy tiêu thụ năng lượng tái tạo gắn với tăng trưởng kinh tế và giảm 
thiểu ô nhiễm môi trường.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 193 trang
193 trang | 
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 15/01/2024 | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Mối quan hệ giữa tiêu thụ năng lượng tái tạo với tăng trưởng kinh tế và phát thải Co₂ tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-222 
146 
18. Al-Mulali A., Ozturk I., Lean HH. (2015). “The influence of economic 
growth, urbanization, trade openness, financial development, and renewable 
energy on pollution in Europe”, Nat. Hazards. 79(1), pp. 621–644 
19. Al-mulali U, Foon Tang C. “Investigating the validity of pollution haven 
hypothesis in the gulf cooperation council (GCC) countries”. Energy Policy, 
60, pp. 813–19. 
20. Alam, M. S (2006). “Economic growth with energy”. Retrieved on the 20th 
November 2006. 
21. Acaravci và cộng sự. (2010). “On the relationship between energy 
consumption, CO2 emissions and economic growth in Europe”. Energy. 35 
(12), pp. 5412-5420. 
22. Abdelbaki Cherni, Sana Essaber Jouini (2017). “An ARDL approach to the 
CO2 emissions, renewable energy and economic growth nexus: Tunisian 
evidence”, International Journal of Hydrogen Energy. 42, pp. 29056-
29066. 
23. Aziz N., A. Sharif, A. Raza, K. Rong. (2020). “Revisiting the role of 
forestry, agriculture, and renewable energy in testing environment Kuznets 
curve in Pakistan: evidence from Quantile ARDL approach”. Environ. Sci. 
Pollut. Control Ser., 27 (9), pp. 10115-10128. 
24. Anwar A., A. Sinha, A. Sharif, M. Siddique, S. Irshad, W. Anwar, S. Malik., 
(2021). “The nexus between urbanization, renewable energy consumption, 
financial development, and CO2 emissions: evidence from selected Asian 
countries”. Environ. Dev. Sustain., pp. 1-21 
25. Acharya J. (2009). “FDI, growth and the environment: evidence from India 
on CO2 emissions during the last two decades”. J Econ Dev. 34(1), pp. 43–
58 
147 
26. Anwar A., M. Siddique, E. Dogan, A. Sharif (2021). “The moderating role 
of renewable and non-renewable energy in environment-income nexus for 
ASEAN countries: evidence from Method of Moments Quantile 
Regression”. Renew. Energy. 164, pp. 956-967 
27. Alam M.M, M.W. Murad, A.H.M. Noman, I. Ozturk (2016). “Relationships 
among carbon emissions, economic growth, energy consumption and 
population growth: Testing Environmental Kuznets Curve hypothesis for 
Brazil, China, India and Indonesia”. Ecol Indic, 70, pp. 466-479. 
28. Avik Sinhaa, Muhammad Shahbaz (2018). “Estimation of Environmental 
Kuznets Curve for CO2 emission: Role of renewable energy generation in 
India”. Renewable Energy. 119, pp. 703-711. 
29. Australian Renewable Energy Agency. https://arena.gov.au/what-is-
renewable-energy/, truy cập ngày 15/10/2022 
30. ASEAN Centre for Energy (2017). The 5th ASEAN Energy Outlook 2015-
2040 
31. Asian Development Bank (ADB) (2016). Viet Nam: Energy Sector 
Assessment, Strategy and Road Map 
32. Binlin Li và cộng sự (2021). “The role of renewable energy, fossil fuel 
consumption, urbanization and economic growth on CO2 emissions in 
China”. Energy Reports. 7, pp. 783-791. 
33. Balsalobre, D., Alvarez, A. (2016). “An approach to the effect of energy 
innovation on environmental Kuznets curve: An introduction to inflection 
point”. Bulletin of Energy Economics, 4(3), pp. 224-233. 
34. Báo cáo GIZ (2022). Tại trang 
tim-nng-nng-lng-sinh-khi, [truy cập ngày 10/8/2022]. 
35. Bondarouk T., J. Trullen, and M. Valverde, (2016) “Special issue of 
international journal resource management: conceptual and empirical 
148 
discoveries in successful HRM implementation,” International Journal of 
Human Resource Management, vol. 27, no. 8, pp. 90–101. 
36. Bowden N., J.E. Payne (2010). “Sectoral analysis of the causal relationship 
between renewable and non-renewable energy consumption and real output 
in the US”. Energy Sources Part B, Econ Plan Policy. 5, pp. 400-408. 
37. Bekhet H.A., N.S. Othman, T. Yasmin (2020). “Interaction between 
environmental kuznet curve and urban environment transition hypotheses in 
Malaysia”.Int. J. Energy Econ. Pol., 10 (1),pp. 384. 
38. Bölük G., Mert M. (2014). “Fossil & renewable energy consumption, GHGs 
(greenhouse gases) and economic growth: evidence from a panel of EU 
(European Union) countries”. Energy. 74, pp. 439–446. 
39. Bölük G., Mert M. (2015). “The renewable energy, growth and 
environmental Kuznets curve in Turkey: an ARDL approach”. Renew Sust 
Energy Rev. 52, pp. 587–595. 
40. Bhattacharya M., S.A. Churchill, S.R. Paramati. (2017). “The dynamic 
impact of renewable energy and institutions on economic output and CO2 
emissions across regions”. Renew. Energy, 111, pp. 157-167. 
41. Bhattacharya, M., Reddy Paramati, S., Ozturk, I. & Bhattacharya, S. (2016). 
“The Effect of Renewable Energy. Consumption on Economic Growth: 
Evidence from Top 38 Countries”, Applied Energy, [e-journal] Vol. 162, pp. 
733–741. 
42. Bhattacharya SC, Attalage RA, Auguustus M, and Thanawat C. (1999). 
“Potential of biomass fuel conservation in selected Asian countries. In: 
Biomass energy in Asia: a study on selected technologies and policy 
options, Methodology Workshop”. 
149 
43. Bilgili F., E. Koçak, Ü. Bulut (2016). “The dynamic impact of renewable 
energy consumption on CO2 emissions: a revisited Environmental Kuznets 
Curve approach”. Renew Sustain Energy Rev, 54, p. 838-845. 
44. Bo S. (2011). “A literature survey on environmental Kuznets curve”. Energ 
Procedia. 5, pp. 1322–1325. 
45. Bộ Chính trị (2020). Nghị quyết số 55-NQ/TW, ngày 11/02/2020 về định 
hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 
2030, tầm nhìn đến năm 2045 
46. Bộ Công thương (2008), Quyết định số 18/2008/QĐ-BCT ngày 18/7/2008 
quy định về biểu giá chi phí tránh được cho các Nhà máy điện nhỏ sử dụng 
NLTT, Hà Nội. 
47. Bộ Công Thương (2023), Cục Điều tiết điện lực. Tại trang 
https://www.erav.vn/tin-tuc/t542/evn-dang-mua-dien-gia-bao-nhieu-.html 
[truy cập ngày 20/5/2023]. 
48. Bộ Công Thương & Cơ quan Năng lượng Đan Mạch (2017), Vietnam Energy 
Outlook Report, trang 2, 12, 13, 16, 17, 18, 20, 23, 31, 39 
49. Bộ Công thương-Viện Năng lượng (2008). Chiến lược, quy hoạch tổng thể 
phát triển NL mới và tái tạo ở Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến 2025. 
50. Bộ Tài nguyên và môi trường (2022). Báo cáo đóng góp do Quốc gia tự 
quyết định. 
51. Binh P.T. (2011). “Energy consumption and economic growth in Vietnam: 
threshold cointegration and causality analysis”. Int J Energy Econ Policy, 1, 
pp. 1-17 
52. Belloumi, M. (2009). “Energy consumption and GDP in Tunisia: 
Cointegration and causality analysis”. Energy Policy 37, pp. 2745–2753. 
53. BP Statistical Review of World Energy (2022). 
150 
54. BP (2021). Đánh giá thống kê năng lượng thế giới của BP. Tại trang 
 [truy cập ngày 12/6/2022]. 
55. Cảnh, L. Q. (2011). “Electricity consumption and economic growth in 
Vietnam: A cointegration and Causality Analysis”. J Econ Dev. 13, pp. 24–
36. 
56. Chien T. , J.L. Hu (2007). “Renewable energy and macroeconomic 
efficiency of OECD and non-OECD economies”. Energy Policy. 35, pp. 
3606-3615 . 
57. Chien T,, J.L. Hu, (2008). “Renewable energy: an efficient mechanism to 
improve GDP”. Energy Policy. 36, pp. 3035-3042. 
58. Charfeddine L., M. Kahia (2019). “Impact of renewable energy 
consumption and financial development on CO2 emissions and economic 
growth in the MENA region: a panel vector autoregressive (PVAR) 
analysis”. Renewable Energy. 139, pp. 198-213. 
59. Chen S., H. Jin, Y. Lu. (2019). “Impact of urbanization on CO2 emissions 
and energy consumption structure: a panel data analysis for Chinese 
prefecture-level cities”. Struct. Change Econ. Dynam, 49, pp. 107-119 
60. Chontanawat J., L.C. Hunt, R. Pierse (2008). “Does energy consumption 
cause economic growth? Evidence from a systematic study of over 100 
countries”. J Policy Model, 30, pp. 209-220 
61. Cho C.H., Y.P. Chu, H.Y. Yang (2014). “An environment Kuznets curve 
for GHG emissions: a panel cointegration analysis”. Energy Sources Part B: 
Econ. Plan. Policy, 9 (2014), pp. 120-129 
62. Cơ quan Thông tin năng lượng Mỹ (EIA) (2021). Báo cáo tổng quan năng 
lượng Việt Nam 
63. Chính phủ (2005), lệnh số 29/2005/L-CTN ngày 12 tháng 12 năm 2005 của 
Chủ tịch nước về việc công bố Luật bảo vệ môi trường. 
151 
64. Climate Transparency (2020). Climate Transparency report Vietnam 
65. Climatescope (2017). “Vietnam – Climatescope 2017”. 
66. Dong K., R. Sun, H. Jiang, X. Zeng (2018). “CO2 emissions, economic 
growth, and the environmental Kuznets curve in China: what roles can 
nuclear energy and renewable energy play?” J. Clean. Prod., 196,pp. 51-63 
67. Dong K., X. Dong, Q. Jiang (2020). “How renewable energy consumption 
lower global CO2 emissions? Evidence from countries with different 
income levels”.World Econ., 43 (6), pp. 1665-1698 
68. Dong K. và cộng sự (2017). “Do natural gas and renewable energy 
consumption lead to less CO2 emission? Empirical evidence from a panel of 
BRICS countries”. Energy. 141, pp. 1466-1478 
69. Dogan E., F. Seker. (2016) “Determinants of CO2 emissions in the European 
Union: the role of renewable and non-renewable energy”. Renew. 
Energy, 94, 429-439. 
70. Dinda, S. (2004). “Environmental Kuznets curve hypothesis: A survey”, 
Ecological Economics, 49, pp. 431-455. 
71. Dao N. (2010). “Dam development in Vietnam: the evolution of dam-
induced resettlement policy”. Water Altern (WaA), 3 (2), p. 324 
72. Danish Energy Agency Vietnam energy outlook report 2017. 
https://ens.dk/sites/ens.dk/files/Globalcooperation/Official_docs/Vietnam/
vietnam-energy-outlook-report-2017-eng.pdf 
73. Đề án Điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 
2020 có xét đến năm 2030 (Quy hoạch điện VII Điều chỉnh). Tại trang 
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Quyet-dinh-428-QD-TTg-
de-an-dieu-chinh-quy-hoach-phat-trien-dien-luc-quoc-gia-2011-2020-
2030-2016-306608.aspx, [truy cập ngày 10/8/2022]. 
74. Engle RF, Granger CWJ. (1987). “Co-integration and error correction: 
representation, estimation, and testing”. Econometrica; 55(2), pp. 251-76. 
152 
75. EEA, 2014. Progress towards 2008–2012 Kyoto targets in Europe, 
European Environment Agency (EEA) Technical Report, No: 18/2014, 
available from 
2008-2012-kyoto 
76. Fang Y. (2011). “Economic welfare impacts from renewable energy 
consumption: the China experience. Renew Sustain Energy Rev. 15, pp. 
5120-5128. 
77. Fahri Seker và cộng sự (2015). “The impact of foreign direct investment on 
environmental quality: A bounds testing and causality analysis for Turkey”. 
Renewable and Sustainable Energy Reviews. 52, pp. 347-356. 
78. Farley Watson, Williams. Briefing: new feed-in-tariff mechanism for 
Vietnamese solar energy projects March 2019. https://www.wfw.com/wp-
content/uploads/2019/03/WFW-Briefing-New-Feed-in-tariff-mechanism-
for-Vietnamese-solar.pdf 
79. Gülden Bölük, Mehmet Mert (2015). “The renewable energy, growth and 
environmental Kuznets curve in Turkey: An ARDL approach”. Renewable 
and Sustainable Energy Reviews. 52, pp. 587-595. 
80. Godil D.I. , Z. Yu, A. Sharif, R. Usman, S.A.R. Khan. (2021). “Investigate 
the role of technology innovation and renewable energy in reducing 
transport sector CO2 emission in China: a path toward sustainable 
development”. Sustain. Dev. 
81. Gyimah, J., Yao, X., Tachega, M.A., Sam Hayford, I.S., Opoku-Mensah, E., 
(2022). “Renewable energy consumption and economic growth: New 
evidence from Ghana”. Energy, pp. 248. 
82. Gan J., Smith CT. (2011). “Drivers for renewable energy: a comparison 
among OECD countries”. Biomass. 35, pp. 4497-503. 
153 
83. GIZ (2016). Summary of Support Mechanisms for Renewable Energy Sector 
in Vietnam 
84. Grossman, G. M., Krueger, A. B. (1991). “Environmental impacts of a 
North American free trade agreement” (No. w3914), National Bureau of 
Economic Research. 
85. Grossman, G., Krueger, A. (1995). “Economic growth and the 
environment”. Quarterly Journal of Economics, 110, pp. 353-377 
86. Ginevicius, R., Lapinskiene, G., Peleckis, K. (2017). “The evolution of the 
environmental Kuznets curve concept: The review of the research”. 
Panoeconomicus, 64(1), pp. 93-112. 
87. Gabr, E. M., and Mohamed, S. M. (2020). “Energy Management Model to 
Minimize Fuel Consumption and Control Harmful Gas Emissions”. Int. J. 
Energ Water Res. 4 (4), pp. 453–463. 
88. Gujarati, D. N. (2003). Basic Econometrics, [e-book] McGraw Hill. 
Gujarati, D. N. (2011). Econometrics by Example, [e-book] Palgrave 
Macmillan 
89. He J. (2006). “Economic determinants for China’s industrial SO2 emission: 
Reduced vs. structural form and the role of international trade”, Groupe de 
Recherche en Économie et Développement International (GREDI), 
Working Paper 06–27. 
90. Hitam MB, Borhan HB. (2012). “FDI, growth and the environment: impact 
on quality of life in Malaysia”. Procedia-Soc Behav Sci. 50, pp. 333–342 
91. Hossain MS. (2011). “Panel estimation for CO2 emissions, energy 
consumption, economic growth, trade openness and urbanization of newly 
industrialized countries”. Energy Policy. 39, pp. 991–6999 
154 
92. Heil MT, Selden TM. (2001). “International trade intensity and carbon 
emissions: a cross-country econometric analysis”. J Environ Dev. 10, pp. 
35–49 
93. Hsiao-Tien Pao, Chung-Ming Tsai (2011). “Multivariate Granger causality 
between CO2 emissions, energy consumption, FDI (foreign direct 
investment) and GDP (gross domestic product): Evidence from a panel of 
BRIC (Brazil, Russian Federation, India, and China) countries”. Energy. 36 
(1), pp. 685-693 
94. Inmaculada Martínez-Zarzoso, Antonello Maruotti (2011). “The impact of 
urbanization on CO2 emissions: Evidence from developing countries”. 
Ecological Economics. 70, issue 7, pp. 1344-1353 
95. Ivanovski K., A. Hailemariam, R. Smyth (2020). “The effect of renewable 
and non-renewable energy consumption on economic growth: non-
parametric evidence”. J Clean Prod 
96. Inglesi-Lotz, R. (2016). “The impact of renewable energy consumption to 
economic growth: A Panel data application”. Energy Econ. 53, pp. 58–63. 
97. IEA (2015). Renewable Energy Medium-Term Market Report 
2015, https://www.iea.org/Textbase/npsum/MTrenew2015sum.pdf 
98. IEA (2022). World Energy outlook. 
99. International Energy Agency (2020). Data & Statistics. 
https://www.iea.org/data-and-statistics 
100. International Renewable Energy Agency (IRENA) (2018). Vietnam, 
Renewable Energy Policies, Renewable Power Capacity and Generation 
101. International Renewable Energy Agency (IRENA) (2018). Renewable 
Energy Market Analysis: southeast Asia 
102. International Renewable Energy Agency (IRENA) (2022). Statistical 
profiles. https://www.irena.org/Statistics/Statistical-Profiles 
155 
103. International Renewable Energy Agency. Renewable power generation 
costs in 2019. Int. Renew. Energy Agency. https://www.irena.org/-
/media/Files/IRENA/Agency/Publication/2018/Jan/IRENA_2017_Power_
Costs_2018.pdf 
104. Khoshnevis Yazdi S, Shakouri B (2017). “Renewable energy, nonrenewable 
energy consumption, and economic growth”. Energy Sources. 12, pp. 1038-
1045. 
105. Kahia, M., Aïssa, M.S.B., Lanouar, C. (2017). “Renewable and non-
renewable energy use—Economic growth Nexus: The case of MENA net 
oil importing countries”. Renew Sustain Energy Rev. 71, 127–140. 
106. Kula F. (2014). “The long-run relationship between renewable electricity 
consumption and GDP: evidence from panel data”. Energy Sources Part B 
Econ Plan Policy. 9, 156160. 
107. Kangyin Dong và cộng sự (2017). “Do natural gas and renewable energy 
consumption lead to less CO2 emission? Empirical evidence from a panel of 
BRICS countries”. Energy. 141, pp. 1466-1478 
108. Kuznets, S. (1955). “Economic growth and income inequality”, The 
American Economic Review, 45(1) 
109. Kraft J., Kraft A. (1978). “On the relationship between energy and gnp”. J. 
Energy Dev., 3, pp. 401-403 
110. Lantz V., Q. Feng. (2006). “Assessing income, population, and technology 
impacts on CO2 emissions in Canada: Where's the EKC?” Ecol Econ., 57, 
229-238 
111. Lean H.H. , R. Smyth. (2010). “CO2 emissions, electricity consumption 
and output in ASEAN”. Appl. Energy, 87 (2010), pp. 1858-1864 
112. Lee, C.C. (2005). “Energy consumption and GDP in developing countries: 
A cointegrated panel analysis”. Energy Econ. 27, pp. 415–427. 
156 
113. Lee CC, Chang CP. (2007). “Energy consumption and GDP revisited: A 
Panel analysis of developed and developing countries”. Energy Econ.; 
29(6), pp.1206-1223. 
114. Lee N., F. Flores-Espino, R. Oliveira, B. Roberts, T. Bowen, J. Katz. 
“Exploring renewable energy opportunities in select Southeast Asian 
countries: A geospatial analysis of the levelized cost of energy of utility-
scale wind and solar photovoltaics” 
115. Lopez-Menendez AJ., Perez R., Moreno B. (2014). “Environmental costs 
and renewable energy: re-visiting the environmental Kuznets curve”. J 
Environ Manag. 145, pp. 368–373 
116. Lantz V., Q. Feng. (2006). “Assessing income, population, and technology 
impacts on CO2 emissions in Canada: Where's the EKC?” Ecol Econ, 57, 
pp. 229-238 
117. Loi ND. “Energy consumption and economic development: Granger 
causality analysis for Vietnam”. Vietnam Development and Policies 
Research Centre (DEPOCEN). Working Paper no. 14. 
118. Muhammad S, Samia N, Talat A. (2011). “Environmental consequences of 
economic growth and foreign direct investment: evidence from panel data 
analysis”. Munich Personal RePEc Archieve, MPRA 32547, 2011. 
119. Mohammadi H., S. Parvaresh (2014). “Energy consumption and output: 
evidence from a panel of 14 oil-exporting countries”. Energy Econ, 41 (jan), 
pp. 41-46 
120. Maji I.K., C. Sulaiman, A.S. Abdul-Rahim (2019). “Renewable energy 
consumption and economic growth nexus: a fresh evidence from West 
Africa”. Energy Rep, 5 (2019), pp. 384-392 
157 
121. Menegaki, A.N. (2011). “Growth and renewable Energy in Europe: A 
random effect model with evidence for neutrality hypothesis”. Energy Econ. 
33, pp. 257–263. 
122. Mahmoodi M., Mahmoodi E. (2011). “Renewable energy consumption and 
economic growth: the case of 7 Asian developing countries”. Am J Sci Res, 
35, pp. 146–52 
123. Menyah K., Y. Wolde-Rufael (2010). “CO2 emissions, nuclear energy, 
renewable energy and economic growth in the US”. Energ Policy. 38, pp. 
2911-2915. 
124. Muhammad Shahbaz và các cộng sự (2019). “Foreign direct Investment–
CO2 emissions nexus in Middle East and North African countries: Importance 
of biomass energy consumption”. Journal of Cleaner Production. 217, pp. 
603-614 
125. Muhammad S, Samia N, Talat A. (2011). “Environmental consequences of 
economic growth and foreign direct investment: evidence from panel data 
analysis”. Munich Personal RePEc Archieve, MPRA 32547. 
126. Muhammad Shahbaz và cộng sự (2012). “The dynamics of electricity 
consumption and economic growth: A revisit study of their causality in 
Pakistan”. Energy. Volume 39, Issue 1,pp. 146-153 
127. Mert M., G. Bölük (2016). “Do foreign direct investment and renewable 
energy consumption affect the CO2 emissions? New evidence from a panel 
ARDL approach to Kyoto Annex countries”. Environ. Sci. Pollut. Res., 23, 
pp. 21669-21681 
128. Ministry of Industry and Trade & Danish Energy Agency (2017). Vietnam 
Energy Outlook Report 
158 
129. Nicholas Apergis, James E. Payne (2009). “Energy consumption and 
economic growth in Central America: Evidence from a panel cointegration 
and error correction model”. Energy Economics. 31(2), pp. 211-216 
130. Nahman A., Antrobus G. (2005). “The environmental Kuznets curve: a 
literature survey”. S Afr J Econ. 73(1), pp. 105–120 
131. Narayan P.K. , R. Smyth (2008). “Energy consumption and real GDP in G7 
countries: new evidence from panel cointegration with structural breaks”. 
Energy Econ., 30 (5), pp. 2331-2341 
132. Nong D. (2018). “General equilibrium economy-wide impacts of the 
increased energy taxes in Vietnam”. Energy Pol., 123, pp. 471-481 
133. Nong D., T.H. Nguyen, C. Wang, Van Khuc Q. (2020). “The environmental 
and economic impact of the emissions trading scheme (ETS) in Vietnam”. 
Energy Pol., 140, p. 1113-62 
134. Nguyen Thi Hop, và các cộng sự (2022). “The nexus between greenhouse 
gases, economic growth, energy and trade openness in Vietnam”. 
Environmental Technology & Innovation. Volume 28, November 2022, 
102912 
135. Nguyen Thi Cam Van, Hoi Quoc Le (2022). “Renewable energy 
consumption, nonrenewable energy consumption, CO2 emissions and 
economic growth in Vietnam”. Renewable energy consumption, pp. 419. 
136. Nguyễn Minh Hà, Bùi Hoàng Ngọc (2020). “Energy Consumption - 
Economic Growth Nexus in Vietnam: An ARDL Approach with a Structural 
Break”. The Journal of Asian Finance, Economics and Business. 7, pp. 101-
110. 
137. Nguyễn Quỳnh (2020). Tăng nhập khẩu than và khí làm giảm khả năng tự 
chủ về năng lượng, Tại trang https://vov.vn/kinh-te/tang-nhap-khau-than-
159 
va-khi-lam-giam-kha-nang-tu-chu-ve-nang-luong-782149.vov, [truy cập 
ngày 06/8/2022]. 
138. Nguyễn Thị Tâm Thanh (2017). Năng lượng địa nhiệt: Vai trò và tác động 
đối với phát triển bền vững ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học và công nghệ, số 
28. 
139. Nguyễn Văn Hiếu, Nguyễn Hoàng Nam (2021). Báo cáo khoa học: Hiện 
trạng phát thải khí nhà kính tại Việt Nam: Cơ hội và thách thức. Tạp chí 
Khí tượng Thủy văn, số 6, 51-66. 
140. Ngân hàng thế giới (2022). Báo cáo quốc gia về khí hậu và phát triển. 
141. Omri, A. (2014). “An international literature survey on energy-economic 
growth Nexus: Evidence from country-specific studies”. Renew Sustain 
Energy Rev. 38, pp. 951–959. 
142. Omri A, Nguyen DK, Rault C. (2014). “Causal interactions between CO2 
emissions, FDI, and economic growth: evidence from dynamic 
simultaneous-equation models”. Econ Modell., 42, pp. 382–89 
143. Ocal, O., Aslan, A. (2013). “Renewable energy consumption–economic 
growth Nexus in turkey”. Renew Sustain Energy Rev. 28, pp. 494–499. 
144. Ozcan, B., Ozturk, I. (2019). “Renewable energy consumption-economic 
growth Nexus in emerging countries: A bootstrap Panel causality Test”. 
Renew Sustain Energy Rev. 104, pp. 30–37. 
145. Ozturk, I., Acaravci, A. (2010). “The causal relationship between energy 
consumption and GDP in Albania, Bulgaria, Hungary and Romania: 
Evidence from ARDL bound testing approach”. Appl Energy. 87, pp. 1938–
1943. 
146. OECD Factbook 2015-2016. Economic, Environmental and Social 
Statistics. https://www.oecd-ilibrary.org/docserver/factbook-2015-60-
160 
en.pdf?expires=1665033902&id=id&accname=guest&checksum=66841C
A91AF69C9247D8F623183F2712 
147. Payne, J.E. (2009).” On the dynamics of energy consumption and output in 
the US”. Appl Energy. 86,pp. 575–577. 
148. Pao H.T., H.C. Fu (2013). “Renewable energy, non-renewable energy and 
economic growth in Brazil”. Renew Sustain Energy Rev. 25, pp. 381-392. 
149. H.T. Pao, H.C. Yu, Y.H. Yang (2011). “Modeling the CO2 emissions, 
energy use, and economic growth in Russia”. Energy, 36, pp. 5094-5100 
150. Payne J J.E. (2009). “On the dynamics of energy consumption and output 
in the US”. Appl Energy. 86, pp. 575-577. 
151. Payne J.E. (2011). “On biomass energy consumption and real output in the 
US”. Energy Sources Part B Econ Plan Policy. 6, pp. 47-52. 
152. Phong, L. H., Van, D. T. B., & Bao, H. H. G. (2018). “The Role of 
Globalization on CO2 Emission in Vietnam Incorporating Industrialization, 
Urbanization, GDP per Capita and Energy Use”. International Journal of 
Energy Economics and Policy, 8(6), pp. 275–283. 
153. Pao, H., & Tsai, C. (2011). “Multivariate Granger causality between CO2 
emissions, energy consumption, FDI (foreign direct investment) and GDP 
(gross domestic product): Evidence from a panel of BRIC (Brazil, Russian 
Federation, India, and China) countries”. Energy, 36(1), pp. 685-693. 
154. Panayotou, T. (2003). “Economic growth and the environment”. Harvard 
University and Cyprus International Institute of Management, retrieved 
from 
https://www.unece.org/fileadmin/DAM/ead/sem/sem2003/papers/panayot
ou.pdf 
161 
155. Pesaran HM, Shin Y. (1995). “Autoregressive Distributed Lag Modelling 
Approach to cointegration Analysis”. Cambridge Working Papers in 
Economics 9514.’ Faculty of Economics. University of Cambridge 
156. Pesaran MH, Shin Y, Smith RJ. (2001). “Bounds testing approaches to the 
analysis of level relationships”. J Appl Econ.; 16(3), pp. 289-326. 
157. Parikh J, Shukla V. (1995). “Urbanization, energy use and greenhouse 
effects in economic development”. Glob Environ Change, 5, pp. 87–103 
158. PwC. Extract. Code red – Asia Pacific’s time to go green; 2021. Accessed 
November 23, 2021. 
https://www.pwc.com/vn/en/publications/2021/211208-pwc-vietnam-
code-red-en.pdf. 
159. Polo J., A. Bernardos, A. Navarro, C. Fernande 
Peruchena, L. Ramírez, M.V. Guisado, S. Martínez.(2015). “Solar resources 
and power potential mapping in Vietnam using satellite-derived and GIS-
based information”. Energy Convers Manag., 98, pp. 348-358 
160. Quốc Hội (2005), luật số 52/2005/QH11: Luật Bảo vệ môi trường. 
161. Quốc Hội (2014), luật số 55/2014/QH13: Luật Bảo vệ môi trường. 
162. Robalino-López A., Á. Mena-Nieto, J.-E. García-Ramos, A.A. Golpe., 
(2015). “Studying the relationship between economic growth, 
CO2 emissions, and the environmental Kuznets curve in Venezuela (1980–
2025)”. Renew Sustain Energy Rev. 41, pp. 602-614 
163. Rafindadi, A.A., Ozturk, I. (2017). “Impacts of renewable energy 
consumption on the German Economic Growth: Evidence from combined 
cointegration test”. Renew Sustain Energy Rev. 75, pp. 1130–1141. 
164. Rafindadi, A. A., Muye, I. M., & Kaita, R. A. (2018). “The effects of FDI 
and energy consumption on environmental pollution in predominantly 
162 
resource-based economies of the GCC”. Sustainable Energy Technologies 
and Assessments, 25, pp. 126-137. 
165. Romer, P. M. (1990). Endogenous technological change. Journal of 
Political Economy, 95(5), 71-102 
166. Jebli, M. B., Youssef, S. B., & Ozturk, I. (2016). “Testing environmental 
Kuznets curve hypothesis: The role of renewable and non-renewable energy 
consumption and trade in OECD countries”. Ecological Indicators, 60, pp. 
824- 831. 
167. Jalil A., S.Y. Mahmud (2009). “Environment Kuznets curve for 
CO2 emissions: a cointegration analysis for China”. Energy Policy, 37, 
pp. 5167-5172 
168. Soytas, U., Sari, R. (2003). “Energy consumption and GDP: Causality 
relationship in G-7 countries and emerging markets”. Energy Econ. 25, 33–
37. 
169. Sadorsky P. (2009a). “Renewable energy consumption and income in 
emerging economies”. Energy Policy, 37, pp. 4021-4028 
170. Sadorsky P. (2009b). “Renewable energy consumption, CO2 emissions and 
oil prices in the G7 countries”. Energy Economics, 3, pp. 456-462 
171. Shafik N. (1994). “Economic development and environmental quality: an 
econometric analysis”. Oxford Econ Papers. 46, pp. 757–773 
172. Schmalensee R, Stoker TM, Judson RA. (1998). “World carbon dioxide 
emissions: 1950–2050”. Rev. Econ. Stat. 80(1), pp. 15–27 
173. Sari R., B.T. Ewing, U. Soytas (2008). “The relationship between 
disaggregate energy consumption and industrial production in the United 
States: an ARDL approach”. Energy Econ. 30, pp. 2302-2313, 
163 
174. Saidi K., Mbarek MB (2016). “Nuclear energy, renewable energy, CO2 
emissions, and economic growth for nine developed countries: evidence 
from panel Granger causality tests”. Prog Nucl Energ.88, pp. 364- 74. 
175. Squalli J. (2017). “Renewable energy, coal as a baseload power source, and 
greenhouse gas emissions: evidence from US state-level data”. Energy.127, 
pp. 479- 88. 
176. Salim A., S. Rafiq (2012). “Why do some emerging economies proactively 
accelerate the adoption of renewable energy?” Energy Econ. 34, pp. 1051-
1057. 
177. Salim R.A., K. Hassan, S. Shafiei (2014). “Renewable and non-renewable 
energy consumption and economic activities: further evidence from OECD 
countries”. Energy Econ. 44, pp. 350-360. 
178. Stern, D.I. (1993). “Energy and economic growth in the USA: A 
multivariate approach”. Energy Economics. 15, pp. 137–150. 
179. Stern DI. (2004). “The rise and fall of the environmental Kuznets curve”. 
World Dev. 32(8), pp. 1419–1439. 
180. Stern, D. I. (2011). “The Role of Energy in Economic Growth”. Anunals of 
the New York Academy of Sciences, [e-journal] Vol.1219, no. 1, pp. 26–51. 
181. Sulaiman J., Azman A., Saboori B. (2013). “Evidence of the environmental 
Kuznets curve: implications of industrial trade data”. Am J Environ Sci. 
9(2), pp. 103–112. 
182. Shafiei S., Salim RA. (2014). “Non-renewable and renewable energy 
consumption and CO2 emissions in OECD countries: a comparative 
analysis”. Energ Policy. 66, pp. 547–556. 
183. Sharif A., S.A. Raza, I. Ozturk, S. Afshan (2019). “The dynamic 
relationship of renewable and nonrenewable energy consumption with 
164 
carbon emission: a global study with the application of heterogeneous panel 
estimations”. Renew. Energy, 133,pp. 685-691 
184. Sharif A., S. Mishra, A. Sinha, Z. Jiao, M. Shahbaz, S. Afshan. (2020). “The 
renewable energy consumption-environmental degradation nexus in Top-10 
polluted countries: fresh insights from quantile-on-quantile regression 
approach”. Renew. Energy, 150, pp. 670-690 
185. Sharma SS. (2011). “Determinants of carbon dioxide emissions: empirical 
evidence from 69 countries”. Appl Energy. 88, pp. 376–382 
186. Shafiei S., R.A. Salim (2014). “Non-renewable and renewable energy 
consumption .and CO2 emissions in OECD countries: a comparative 
analysis”. Energy Policy. 66, pp. 547-556 
187. Seker F., Ertugrul H.M., Cetin M. (2015). “The impact of foreign direct 
investment on environmental quality: a bound testing and causality analysis 
for Turkey”. Ren Sust Energ Econ, 52, pp. 347–356 
188. Solarin, S. A., Al-Mulali, U., & Ozturk, I. (2017). “Validating the 
environmental Kuznets curve hypothesis in India and China: The role of 
hydroelectricity consumption”. Renewable and Sustainable Energy 
Reviews, 80, pp.1578- 1587. 
189. Salahuddin M., J. Gow, M.I. Ali, M.R. Hossain, K.S. Al-
Azami, D. Akbar, A. Gedikli (2019). “Urbanization-globalization-CO2 
emissions nexus revisited: empirical evidence from South Africa”. 
Heliyon, 5(6). 
190. Shahbaz M., Haouas I., Van Hoang T.H. (2019). “Economic growth and 
environmental degradation in Vietnam: Is the environmental Kuznets curve 
a complete picture?” Emerg. Mark. Rev, 38, pp. 197-218 
165 
191. Shahbaz M, Lean HH (2012). “Does financial development increase energy 
consumption? The role of industrialization and urbanization in Tunisia”. 
Energy Policy, 40, pp. 473–79. 
192. Samuelson, P. A., & Nordhaus, W. D. (1985). Economics: An introductoty 
analysis: McGraw-Hill 
193. Solow, R. M. (1956). A contribution to the theory of economic growth. The 
Quarterly Journal of Economics, 70(1), 65-94 
194. Tang, C.F., Tan, B.W., Ozturk, I. (2016). “Energy consumption and 
economic growth in Vietnam”. Renew Sustain Energy Rev. 54, pp. 1506–
1514. 
195. Tang C.F., Tan B.W. (2015). “The impact of energy consumption, income 
and foreign direct investment on carbon dioxide emissions in Vietnam”. 
Energy, 79, pp. 447-454 
196. Tugcu C.T., I. Ozturk, A. Aslan (2012). “Renewable and non-renewable 
energy consumption and economic growth relationship revisited: evidence 
from G7 countries”. Energy Economics. 34, pp. 1942-1950 
197. Tu A.N., Lu S.-H., Thien P.T.N (2021). “Validating and forecasting carbon 
emissions in the framework of the environmental Kuznets curve: The case 
of Vietnam”. Energies, 14 (3144) 
198. Tiwari A.K., M. Shahbaz, Q.M.A. Hye. (2013). “The environmental 
Kuznets curve and the role of coal consumption in India: cointegration and 
causality analysis in an open economy”. Renew. Sustain. Energy 
Rev., 18 (2013), pp. 519-527 
199. Tsani, S.Z. (2010). “Energy consumption and economic growth: A causality 
analysis for Greece”. Energy Policy, 32, pp. 582–590. 
200. Thirlwall, A. P. (1994). Growth and development: Macmillan Press. 
166 
201. Thủ tướng chính phủ, Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15/5/2023. Phê 
duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 
đến năm 2050. 
202. Trung tâm thông tin ngành điện. Dự thảo quyết định Phê duyệt Quy hoạch 
phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 
(Quy hoạch điện VIII). Tại trang 
https://cosodulieu.evn.com.vn/pages/cms/viewdetail-du-thao-quyet-dinh-
phe-duyet-quy-hoach-phat-trien-dien-luc-quoc-gia-thoi-ky-2021-2030--
tam-nhin-den-nam-2045-id-125987.html, [truy cập ngày 10/8/2022]. 
203. Tạp chí năng lượng Việt Nam. 
Tại trang https://nangluongvietnam.vn/hien-trang-va-xu-huong-phat-trien-
nang-luong-tai-tao-viet-nam-17869.html, [truy cập ngày 15/2/2023] 
204. Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia (NLDC). Báo cáo tổng kết vận 
hành năm 2021. 
205. Tổng cục thống kê (2022). Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội quý IV và năm 
2022, Tại trang 
https://www.mpi.gov.vn/Pages/tinbai.aspx?idTin=56397&idcm=293, 
[truy cập ngày 15/3/2023]. 
206. Tổng cục thống kê, Niên giám thống kê năm 2010, 2011, 2015 
207. Thuyết minh xây dựng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia đến năm 
2030, tầm nhìn đến năm 2045. Bộ Công Thương (2021) 
208. Usama Al-Mulali., et al. (2015). “Investigating the environmental Kuznets 
curve hypothesis in Vietnam”. Energy Policy. 76, pp. 123-131. 
209. UNDP (2019). Cơ hội và động cơ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lâu dài 
tại Việt Nam. Tại trang 
https://www.undp.org/sites/g/files/zskgke326/files/migration/vn/Long-
term-Greenhouse-gas_Tieng-Viet.pdf [truy cập ngày 15/2/2023] 
210. U.S. Energy Information Administration (EIA). 
167 
https://www.eia.gov/tools/glossary/index.php?id=R [truy cập ngày 
15/2/2022] 
211. Viện nghiên cứu chiến lược, Chính sách công thương (2023). Tại trang 
https://vioit.org.vn/vn/chien-luoc-chinh-sach/phat-trien-nang-luong-tai-
tao-viet-nam--kho-khan--vuong-mac-can-thao-go-4442.4050.html, [truy 
cập ngày 10/5/2023] 
212. Wang, M. N. (2017). “Investigating the environmental Kuznets curve of 
consumption for developing and developed countries: A study of Albania 
and Sweden”, Bachelor’s dissertation, Aalto University. 
213. Wang Q., J. Guo, and Z. Dong (2021) “The positive impact of official 
development assistance (ODA) on renewable energy development: 
evidence from 34 Sub-Saharan Africa Countries,” Sustainable Production 
and Consumption, vol. 28, no. 3, pp. 532–542. 
214. Wang Q., S. Li, Z. Pisarenko (2020). “Heterogeneous effects of energy 
efficiency, oil price, environmental pressure, R&D investment, and policy 
on renewable energy -evidence from the G20 countries”. Energy, 209, 
p. 118- 322 
215. Wang Q., J. Guo, Z. Dong. (2021a). “The positive impact of official 
development assistance (ODA) on renewable energy development: 
evidence from 34 Sub-Saharan Africa Countries”. Sustainable Production 
and Consumption, 28, pp. 532-542 
216. World Bank (1992). World development report 1992, New York: Oxford 
University Press 
217. World Bank. GDP (constant 2015 US$). Vietnam, 2022. 
https://data.worldbank.org/indicator/NY.GDP.MKTP.KD?locations=VN 
218. World Bank. Gross fixed capital formation (% of GDP). Vietnam, 2022. 
 https://data.worldbank.org/indicator/NE.GDI.FTOT.ZS?locations=VN 
168 
219. World Bank . Definition of growth. https://datatopics.worldbank.org/world-
development-
indicators/themes/economy.html#:~:text=Growth%20in%20an%20econo
my%20is,or%20income%20of%20its%20residents. 
220. World Bank (2018). The World Bank in Vietnam: overview 
221. World Bank (2022). CO2 emission. 
https://databank.worldbank.org/metadataglossary/world-development-
indicators/series/EN.ATM.CO2E.PC#:~:text=Carbon%20dioxide%20emiss
ions%20are%20those,2020. 
222. Xiong, P.-p., Dang, Y.-g., Yao, T.-x., and Wang, Z.-x. (2014). “Optimal 
Modeling and Forecasting of the Energy Consumption and Production in 
China”. Energy 77, pp. 623–634. 
223. Xiaowei Liu và cộng sự (2021). “China carbon neutrality target: Revisiting 
FDI-trade-innovation nexus with carbon emissions”. Journal of 
Environmental Management. 294, pp. 113-143. 
224. Yildirim E., S. Sarac, A. Aslan (2012). “Energy consumption and economic 
growth in the USA: evidence from renewable energy”. Renew Sustain 
Energy Rev. 16, pp. 6770-6774. 
225. Yunpeng Sun và cộng sự (2022). “How do renewable energy and 
urbanization cause carbon emissions? Evidence from advanced panel 
estimation techniques”. Renewable Energy, Volume 185, pp. 996-1005 
226. Zhou Y., J. Fu, Y. Kong, R. Wu. (2018). “How foreign direct investment 
influences carbon emissions, based on the empirical analysis of Chinese 
urban data”. Sustainability, 10, pp. 2163 
227. Ziroat Mirziyoyeva, Raufhon Salahodjaev (2022). “Renewable energy and 
CO2 emissions intensity in the top carbon intense countries”. Renewable 
Energy. 192, pp. 507-512. 
169 
228. Zoundi, Z. (2017). “CO2 emissions, renewable energy and the 
Environmental Kuznets Curve, a panel cointegration approach”. Renewable 
and Sustainable Energy Reviews, 72, pp. 1067-1075. 
229. Zafar M.W. , M. Shahbaz, F. Hou, A. Sinha (2018). “From nonrenewable to 
renewable energy and its impact on economic growth: the role of research & 
development expenditures in asia-pacific economic cooperation countries”. 
J Clean Prod. 
170 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu giữa tiêu thụ năng lượng tái tạo và tăng trưởng kinh tế 
Tác giả Quốc gia Thời gian Phương pháp 
nghiên cứu 
Các biến Kết quả 
Apergis và 
Payne [1] 
6 nước Trung 
Mỹ 
1980–
2006 
Kiểm định đồng liên 
kết dữ liệu bảng 
Pedroni, FMOLS, 
PVEC 
TTNLTT, GDP, L, K GDP⇔TTNLTT 
(trong ngắn hạn và dài 
hạn) 
Apergis và 
Payne [3] 
13 nước châu 
Âu 
1992–
2007 
Kiểm định đồng liên 
kết dữ liệu bảng 
Pedroni, FMOLS, 
PVEC 
TTNLTT, GDP, L, K GDP⇔TTNLTT 
(trong ngắn hạn và dài 
hạn) 
Apergis và 
Payne [5] 
80 nước 1990–
2007 
Kiểm định đồng liên 
kết dữ liệu bảng 
Pedroni, FMOLS, 
PVEC 
TTNLKTT, TTNLTT, 
GDP, L, K 
GDP⇔ TTNLTT 
(trong ngắn hạn và dài 
hạn) 
GDP⇔TTNLKTT 
(trong ngắn hạn và dài 
hạn) 
Apergis và 
Payne [6] 
20 nước thuộc 
OECD 
1985–
2005 
Kiểm định đồng liên 
kết dữ liệu bảng 
Pedroni, FMOLS, 
PVEC 
TTNLTT, GDP, L, K GDP⇔ TTNLTT 
 (trong ngắn hạn và dài 
hạn) 
171 
Tác giả Quốc gia Thời gian Phương pháp 
nghiên cứu 
Các biến Kết quả 
Apergis và 
Payne [7] 
16 nền kinh tế 
mới nổi 
1990–
2007 
Kiểm định đồng liên 
kết dữ liệu bảng 
Pedroni, FMOLS, 
PVEC 
TTNLKTT, TTNLTT, 
GDP, L, K 
GDP⇔TTNLTT 
(trong ngắn hạn và dài 
hạn) 
GDP⇔TTNLKTT 
(trong ngắn hạn và dài 
hạn) 
Apergis và 
Payne [9] 
80 nước 1990–
2007 
Kiểm định đồng liên 
kết dữ liệu bảng 
Pedroni, FMOLS, 
PVEC 
TTNLTT, GDP, L,K GDP⇔TTNLTT 
(trong ngắn hạn và dài 
hạn) 
Apergis và 
Payne [10] 
9 nước Nam 
Mỹ 
1990–
2007 
Kiểm định đồng liên 
kết dữ liệu bảng, 
PEVC 
TTNLKTT, TTNLTT, 
GDP, L, K 
GDP⇔TTNLTT 
(trong ngắn hạn và dài 
hạn) 
GDP⇔TTNLKTT 
(trong ngắn hạn và dài 
hạn) 
Kula [106] 19 OECD 1980–
2008 
Kiểm định đồng liên 
kết dữ liệu bảng 
Pedroni,DOLS, 
PVEC 
TTNLTT, GDP GDP → TTNLTT 
172 
Tác giả Quốc gia Thời gian Phương pháp 
nghiên cứu 
Các biến Kết quả 
Menegaki [121] 27 nước châu 
Âu 
1997–
2007 
Mô hình tác động 
ngẫu nhiên 
GDP, TTNLTT, tiêu 
thụ năng lượng cuối 
cùng, phát thải khí nhà 
kính và L 
GDP ≠ TTNLTT 
Sadorsky [169] 18 nền kinh tế 
nổi 
1994–
2003 
Kiểm định đồng liên 
kết dữ liệu bảng 
Pedroni, FMOLS, 
PVEC, DOLS, OLS 
TTNLTT, GDP, L, K GDP ≠ TTNLTT 
(trong ngắn hạn) 
GDP⇔TTNLTT 
(trong dài hạn) 
Sadorsky [170] G7 1980–
2005 
Kiểm định đồng liên 
kết dữ liệu, FMOLS, 
PVEC 
TTNLTT, GDP bình 
quân đầu người, CO2 
phát thải bình quân đầu 
người, giá dầu 
GDP tăng 1% thì tiêu 
thụ năng lượng tái tạo 
tăng 8.44% 
Salim và Rafiq 
[176] 
Brazil, Trung 
Quốc, Ấn Độ, 
Indonesia, 
Philippin và 
Thổ Nhĩ Kỳ 
1980–
2006 
Kiểm định đồng liên 
kết 
FMOLS,DOLS, 
ARDL, Granger test 
TTNLTT, GDP, giá 
dầu, CO2 khí thải. 
TTNLTT⇔thu 
nhập(trong ngắn hạn) 
Salim và cộng sự 
[177] 
29 nước 
OECD 
1980–
2011 
Kiểm định đồng liên 
kết 
Và PVEC model 
TTNLKTT, TTNLTT, 
GDP, L, K và sản lượng 
ngành công nghiệp 
Sản lượng công nghiệp 
⇔TTNLTT, 
TTNLKTT 
173 
Tác giả Quốc gia Thời gian Phương pháp 
nghiên cứu 
Các biến Kết quả 
(trong ngắn hạn và dài 
hạn) 
GDP⇔TTNLKTT 
(trong ngắn hạn) 
TTNLTT → GDP 
(trong ngắn hạn) 
Al-Mulali và cộng 
sự [17] 
Nước thu nhập 
cao, thu nhập 
trung bình cao, 
thu nhập trung 
bình thấp. 
Trong giai 
đoạn khác 
nhau từ 
1949–2009 
(tùy từng 
mỗi nước) 
FMOLS TTNLTT, GDP GDP⇔TTNLTT 
79% số nước được 
nghiên cứu 
GDP⇔TTNLTT 
19% số nước được 
nghiên cứu 
GDP→TTNLTT 
TTNLTT → GDP 
2% số nước được 
nghiên cứu 
Bowden và Payne 
[36] 
Mỹ 1949–2006 Kiểm định nhân quả 
Toda Yamamoto 
GDP, TTNLTT và 
TTNKLTT cho các lĩnh 
GDP⇔TTNLTT đối 
với lĩnh vực thương mại 
174 
Tác giả Quốc gia Thời gian Phương pháp 
nghiên cứu 
Các biến Kết quả 
vực thương mại, công 
nghiệp và dân cư, L, K 
GDP⇔TTNLTT đối 
với lĩnh vực công 
nghiệp 
TTNKLTT đối với lĩnh 
vực thương mại ⇔GDP 
TTNKLTT của dân cư 
⇔GDP 
TTNLTT của dân cư 
→GDP 
TTNLKTT đối với lĩnh 
vực công nghiệp 
→GDP 
Chien và Hu [56] 45 nước 2001–2002 DEA GDP, L, K, năng lượng 
truyền thống 
Tiêu thụ năng lượng tái 
tạo nhiều dẫn đến hiệu 
quả về công nghệ tăng 
Chien và Hu [57] 116 nước 2003 SEM GDP, TTNLTT TTNLTT ảnh hưởng 
dương đến GDP 
Fang [76] Trung Quốc 1978–2008 OLS TTNLTT, GDP, GDP 
bình quân đầu người, thu 
nhập bình quân đầu người 
TTNLTT tăng 1% sẽ 
tăng GDP 0.120%, 
GDP trên bình quân đầu 
người bởi 0.162% 
175 
Tác giả Quốc gia Thời gian Phương pháp 
nghiên cứu 
Các biến Kết quả 
của hộ gia đình thành thị 
và nông thôn 
Ocal và Aslan 
[143] 
Thổ Nhĩ Kỳ 1990–2010 ARDL, Kiểm định 
nhân quả Toda 
Yamamoto 
TTNLTT và % năng 
lượng từ rác thải trong 
tổng năng lượng, GDP, L, 
K 
GDP→ TTNLTT 
Menyah và 
Wolde-Rufael 
[123] 
Mỹ 1960–2007 Kiểm định nhân quả 
Toda Yamamoto 
Phát thải CO2, TTNLTT 
và tiêu thụ năng lượng hạt 
nhân và GDP thực tế 
GDP→ TTNLTT 
Pao và Fu [148] Brazil 1980–2010 Kiểm định đồng liên 
kết Johansen và mô 
hình VEC 
GDP thực tế, tiêu thụ 
năng lượng tái tạo không 
bao gồm thủy điện, tổng 
tiêu thụ năng lượng tái 
tạo, TTNLKTT, tổng tiêu 
thụ năng lượng 
Tiêu thụ năng lượng tái 
tạo không bao gồm thủy 
điện →GDP, 
Tổng tiêu thụ năng 
lượng tái tạo ⇔GDP 
GDP→TTNLKTT và 
tổng tiêu thụ năng 
lượng 
Payne [150] Mỹ 1949–2006 Kiểm định nhân quả 
Toda Yamamoto 
TTNLTT, TTNLKTT, L, 
K 
GDP⇔TTNLTT 
GDP⇔TTNLKTT 
176 
Tác giả Quốc gia Thời gian Phương pháp 
nghiên cứu 
Các biến Kết quả 
Payne [151] Mỹ 1949–2007 Kiểm định nhân quả 
Toda Yamamoto 
Sinh khối, GDP thực, L, 
K 
TTNLTT →GDP 
Sari và cộng sự 
[173] 
Mỹ 2001–2005 ARDL approach Sản lượng công nghiệp, 
L, các loại năng lượng 
tiêu thụ 
Kết quả hỗn hợp thu 
được dựa trên nguồn 
năng lượng. 
Tugcu và cộng sự 
[196] 
Các nước G7 1980–2009 ARDL, Kiểm định 
nhân quả Hatemi-J 
Hàm cổ điển: (TTNLTT, 
TTNLKTT, L, K) 
GDP⇔TTNLTT 
GDP⇔TTNLKTT 
(trong hàm cổ điển) 
Hàm bổ sung: (TTNLTT, 
TTNLKTT, L, K, R&D) 
 Kết quả hỗn hợp trong 
trường hợp hàm bổ 
sung 
Yildirim và cộng 
sự [224] 
Mỹ Khác nhau 
trong giai 
đoạn 1949–
2010 dựa 
trên các loại 
năng lượng 
Kiểm định nhân quả 
Toda Yamamoto and 
Hatemi-J 
Tổng TTNLTT, sinh 
khối, thủy điện, năng 
lượng tái tạo có nguồn 
gốc từ gỗ sinh khối 
REC thu được từ chất 
thải sinh khối → GDP 
thực 
Không có quan hệ nhân 
quả đối với các loại 
năng lượng khác 
177 
Ghi chú: 
FMOLS, DOLS, ARDL, PVEC, DEA, SEM, SVAR, VEC, L, K, TTNLTT, TTNLKTT lần lượt là ước lượng tác động dài hạn 
hồi quy, ước lượng DOLS, phương pháp ước lượng tự hồi quy phân phối trễ tuyến tính, mô hình véc tơ điều chỉnh sai số dữ 
liệu bảng, mô hình phân tích bao số liệu, mô hình cấu trúc tuyến tính, mô hình cấu trúc vec tơ tự động hồi quy, mô hình 
hiệu chỉnh sai số, lao động và vốn, tiêu thụ từ nguồn năng lượng tái tạo, tiêu thụ từ nguồn năng lượng không tái tạo 
→: Mối quan hệ một chiều, ⇔: Mối quan hệ hai chiều 
 Nguồn: Tác giả tổng hợp (2022) 
178 
Phụ lục 2. Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa tiêu thụ năng lượng tái tạo với CO2 và 
GDP 
Tác giả Quốc gia 
nghiên cứu 
Thời gian Phương pháp 
nghiên cứu 
Kết quả (ảnh hưởng đến phát thải 
CO2) 
Đường 
cong 
Kuznets 
Năng 
lượng tái 
tạo 
Tiêu thụ 
năng 
lượng 
Alam và cộng sự [27] Ấn Độ, 
Indonesia, 
Trung Quốc, 
Brazil 
1970-2012 ARDL Tồn tại ở 
Brazil, 
Trung 
Quốc và 
Indonesia 
- Ảnh hưởng 
dương 
Bilgili và cộng sự [43] 17 nước OECD 1977-2010 FMOLs và DOLS Có Ảnh hưởng 
âm 
- 
Lantz và Feng [110] Canada ( 5 
vùng) 
1970-2000 GLS Không Ảnh hưởng 
dương 
Robalino-Lópe [162] Venezuela 1980-2025 Đồng liên kết dữ 
liệu bảng 
Có Ảnh hưởng 
âm 
Shafiei và Salim [182] Các nước OECD 1980–2011 Phương pháp tác 
động ngẫu nhiên 
do hồi quy đối với 
dân số, tài sản và 
công nghệ 
Có Ảnh hưởng 
âm 
Ảnh hưởng 
dương 
179 
Tác giả Quốc gia 
nghiên cứu 
Thời gian Phương pháp 
nghiên cứu 
Kết quả (ảnh hưởng đến phát thải 
CO2) 
Đường 
cong 
Kuznets 
Năng 
lượng tái 
tạo 
Tiêu thụ 
năng 
lượng 
Usama Al-Mulali và 
cộng sự [208] 
Việt Nam 1981-2011 ARDL Không Không ảnh 
hưởng 
Hsiao-Tien Pao, 
Chung-MingTsai [93] 
Brazil, Nga, Ấn 
Độ, Trung Quốc 
1980-2007 Granger test Có - Ảnh hưởng 
dương 
Muhammad Shahbaz 
và cộng sự [124] 
Các nước Trung 
Đông và Bắc Phi 
1990–2015 Phương pháp 
momen tổng quát 
Có - - 
Avik Sinha và cộng sự 
[28] 
Ấn độ 1971-2015 ARDL Có Ảnh hưởng 
âm 
Ziroat Mirziyoyea, 
Raufhon Salahodjaev 
[227] 
50 nền kinh tế 
có cường độ 
phát thải carbon 
cao nhất 
2000-2015 Phương pháp 
momen tổng quát 
- Ảnh hưởng 
âm 
Xiaowei Liu và cộng 
sự [223] 
Trung Quốc 1995-2017 Kiểm định các hệ 
số độ dốc là đồng 
nhất giữa các đơn vị 
bảng 
 Ảnh hưởng 
âm 
Zhou và các cộng sự 
[226] 
Trung Quốc 2003-2015 Phương pháp tác 
động ngẫu nhiên 
do hồi quy đối với 
dân số, tài sản và 
công nghệ 
Không 
180 
Tác giả Quốc gia 
nghiên cứu 
Thời gian Phương pháp 
nghiên cứu 
Kết quả (ảnh hưởng đến phát thải 
CO2) 
Đường 
cong 
Kuznets 
Năng 
lượng tái 
tạo 
Tiêu thụ 
năng 
lượng 
Mert & Gülden Bölük 
[127] 
21 nước tham 
gia Nghị định 
thư Kyoto 
1970-2010 ARDL Không Ảnh hưởng 
âm 
Lê Hoàng Phong và 
cộng sự [152] 
Việt Nam 1985-2015 ARDL - - Ảnh hưởng 
dương 
Fahri Seker và cộng sự 
[77] 
Thổ Nhĩ Kỳ 1974-2010 ARDL Có - Ảnh hưởng 
dương 
Abdelbaki Cherni và 
cộng sự [22] 
Tunisia 1971-2010 ARDL - Ảnh hưởng 
âm 
- 
Dong và cộng sự [68] Brazil, 
Nga, Ấn Độ, 
Trung Quốc, và 
Nam Phi 
1985-2016 ARDL Có Ảnh hưởng 
âm 
- 
Saidi và Mbarek [174] 9 nước phát triển 1990-2013 FMOLS - Ảnh hưởng 
âm 
- 
Salahuddin và cộng sự 
[189] 
Các nước châu 
Phi cận Sahara 
1984-2016 Đồng liên kết dữ 
liệu bảng Pedroni 
- Ảnh hưởng 
âm 
- 
Binlin Li và cộng sự 
[32] 
Trung Quốc 1990-2020 ARDL Có Ảnh hưởng 
dương 
- 
181 
Tác giả Quốc gia 
nghiên cứu 
Thời gian Phương pháp 
nghiên cứu 
Kết quả (ảnh hưởng đến phát thải 
CO2) 
Đường 
cong 
Kuznets 
Năng 
lượng tái 
tạo 
Tiêu thụ 
năng 
lượng 
Jay Squalli [175] Mỹ 2010 STIRPAT - Ảnh hưởng 
âm 
Không có 
liên hệ 
Muhammad và các 
cộng sự [118] 
110 nước 1985-2016 Mô hình pooled 
OLS 
Có - - 
Acaravci và cộng sự 
[21] 
18 nước châu 
Âu 
1960-2005 Kiểm định Granger Có - Ảnh hưởng 
dương 
Ahmad và cộng sự 
[13] 
Croatia 1992-2011 ARDL, VECM 
Có - 
- 
Solarin và cộng sự 
[188] 
Trung Quốc và 
Ấn Độ 
1965-2013 ARDL, Kiểm định 
Granger 
Có Ảnh hưởng 
âm 
Jebli, Youssef, Ozturk 
[166] 
 Các nước 
OECD 
1980-2010 Kiểm định Panel 
Granger 
Có Ảnh hưởng 
âm 
Apergis [11] 15 nước 1960-2013 Kiểm định đồng 
liên kết chuỗi thời 
gian khác nhau 
Có ( đối 
với chỉ 12 
nước) 
182 
Tác giả Quốc gia 
nghiên cứu 
Thời gian Phương pháp 
nghiên cứu 
Kết quả (ảnh hưởng đến phát thải 
CO2) 
Đường 
cong 
Kuznets 
Năng 
lượng tái 
tạo 
Tiêu thụ 
năng 
lượng 
Pao and Tsai [93] Các nước nền 
kinh tế mới nổi 
(BRICS) 
1980-2007 Kiểm định đồng 
liên kết dữ liệu 
bảng 
Có Ảnh hưởng 
âm 
Zoundi [228] 25 nước của 
châu Phi 
1980-2012 ARDL Không Ảnh hưởng 
âm 
Pao và cộng sự [149] Nga 1990-2007 Kiểm định đồng 
liên kết Johansen, 
phương pháp bình 
phương nhỏ nhất 
Không Ảnh hưởng 
dương 
Jalil and Mahmud 
[167] 
Trung Quốc 1975-2005 ARDL và kiểm 
định nhân quả 
VECM 
Có Ảnh hưởng 
dương 
 Nguồn: Tác giả tổng hợp (2022) 
183 
 Phụ lục 3. Xu hướng thời gian của các biến GDP, K, L, REC 
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
96 98 00 02 04 06 08 10 12 14 16 18
GDP
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
96 98 00 02 04 06 08 10 12 14 16 18
Gross caiptal formation (constant 2015)
35
40
45
50
55
60
96 98 00 02 04 06 08 10 12 14 16 18
labor force
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
96 98 00 02 04 06 08 10 12 14 16 18
REC
Phụ lục 4. Xu hướng thời gian của các biến CO, GDP, REC, FDI, UR 
184 
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
1990 1995 2000 2005 2010 2015
CO
500
1,000
1,500
2,000
2,500
1990 1995 2000 2005 2010 2015
GDP
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
1990 1995 2000 2005 2010 2015
REC
0.0E+00
4.0E+09
8.0E+09
1.2E+10
1.6E+10
1990 1995 2000 2005 2010 2015
FDI
10,000,000
15,000,000
20,000,000
25,000,000
30,000,000
35,000,000
1990 1995 2000 2005 2010 2015
urban