2.2. Đối với chính quyền địa phương
Cần cụ thể hóa rõ ràng các quy định, pháp luật của nhà nước trong việc quản
lý các hoạt động lao động khu vực nông thôn. Phải có những quy hoạch cụ thể trên
từng khu vực, thậm chí trên từng mảnh đất khu vực nông thôn để đảm bảo mục tiêu
sản xuất và khả năng đáp ứng đầu ra của sản phẩm. Định hướng đa dạng hóa sản
phẩm địa phương, tập trung phát triển chiều sâu, xây dựng thương hiệu đối với
những sản phẩm cũng như quản lý chất lượng sản phẩm đặc sản của địa phương
như cây chè, cây trám Kết hợp với các tổ chức trên địa bàn nâng cao khả năng đáp
ứng vốn cũng như bảo hiểm cho các hoạt động khu vực nông thôn, vì đặc thù các
hoạt động khu vực nông thôn muốn làm tốt cần có sự đầu tư bài bản, muốn ổn định
phải có đảm bảo thiệt hại thấp nhất trước những rủi ro quá nhiều mà thị trường
mang lại. Chính quyền địa phương phải xác định rõ các nguyên nhân khiến doanh
nghiệp nông thôn chưa thật sự phát triển được trong khi đã có nhiều chính sách hỗ trợ
loại hình doanh nghiệp này. Không chỉ người lao động mà những người sử dụng lao
động cũng cần có một định hướng và cơ sở khoa học cho sự đầu tư của mình, không
thể là đầu tư để làm lợi cho người lao động mà không thấy được lợi ích của mình.
2.3. Đối với các tổ chức hỗ trợ
Đối với các tổ chức cần có những nghiên cứu cụ thể những nội dung hỗ trợ
cho lao động nông thôn không chỉ dừng lại ở các kiến thức kỹ năng cho họ, mà còn
phải nghiên cứu kỹ nhu cầu thị trường, khả năng cung ứng, mức độ cạnh tranh 150
để từ đó lập kế hoạch hỗ trợ cụ thể từng đối tượng, từng khu vực. Tránh trường hợp
trở thành tác nhân khiến hoạt động sản xuất tác động phản chiều lẫn nhau giữa các
đối tượng hay các khu vực trên địa bàn, điều này trong kinh tế được ví như là “dẫm
phải chính chân mình”.
2.4. Đối với người lao động
Yếu tố thiếu nhất của lao động nông thôn hiện nay là định hướng, mặc dù
chính quyền nhà nước và địa phương đã có nhiều chủ trương, chính sách khuyến
khích các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn, tạo việc làm quy mô lớn
và khoa học hơn, nhưng kết quả hoạt động sản xuất khu vực nông thôn vẫn chưa đạt
được như mong muốn. Do vậy người lao động muốn tiếp thu, đáp ứng được những
kiến thức, kỹ năng mới cho việc hiện đại hóa nông thôn cần phải có tinh thần sẵn
sàng trong đảm nhận công việc, cần có nhu cầu đổi mới nâng cao năng lực của
chính mình điều này cần có sự tác động rất nhiều của việc tham gia các tổ chức
đoàn, hội địa phương. Qua đó khích lệ tinh thần, định hướng sản xuất cho từng đối
tượng của các tổ chức địa phương.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 190 trang
190 trang | 
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 921 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nâng cao chất lượng lao động nông thôn tại tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xã làm 
việc, từng bước nâng cao năng lực toàn diện của cán bộ địa phương, góp phần trực 
tiếp vào nâng cao chất lượng lao động nông thôn. 
Thứ hai, tiếp tục thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 
Dựa trên tinh thần thực thi có hiệu quả các chương trình mục tiêu của chính phủ 
như: Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19-5-2011 của Chính phủ về định hướng giảm 
nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020; Nghị quyết số 76/2014/QH13, 
ngày 24-6-2014 của Quốc hội; chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ 
đơn chiều sang đa chiều theo Quyết định số 1614/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng 
Chính phủ. Huy động các lực trên địa bàn, thực hiện mục tiêu giảm nghèo cho các 
xã có tỷ lệ hộ nghèo cao, các xã đặc biệt khó khăn, khu vực dân tộc thiểu số Kết 
hợp chặt chẽ giữa chính sách giảm nghèo chung về dạy nghề, việc làm, giáo dục, y 
tế, tín dụng với các chính sách giảm nghèo đặc thù, tiến tới hoàn thành thắng lợi 
mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020. 
143 
Thứ ba, hoạt động hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài 
theo hợp đồng 
Chính quyền địa phương, các ban ngành trong tỉnh phối hợp chặt chẽ với các 
công ty xuất khẩu lao động có uy tín cao, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tư vấn, 
cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức của người lao động để tham gia xuất khẩu 
lao động. Định hướng cho người lao động tham gia dự tuyển đi làm việc có thời 
hạn ở nước ngoài theo hợp đồng vào các thị trường đòi hỏi chất lượng lao động và 
thu nhập cao như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức,... Thực hiện đầy đủ và kịp thời các 
chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động theo quy định của Nhà nước đặc biệt là chính 
sách hỗ trợ theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ cho 
người lao động thuộc các đối tượng: Người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, 
hộ cận nghèo; thân nhân của người có công với cách mạng; người thuộc hộ bị thu 
hồi đất nông nghiệp; Nghiên cứu xây dựng cơ chế hỗ trợ vay vốn của tỉnh để hỗ trợ 
cho nhóm đối tượng thiếu vốn hoặc không còn khả năng thu hút vào làm việc tại 
các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong nước có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài. 
Đồng thời xây dựng các cơ chế chính sách để khuyến khích các doanh nghiệp trong 
tỉnh tham gia vào việc đào tạo sử dụng lao động đi xuất khẩu lao động trở về nước. 
5.2.2. Giải pháp đặc thù thực hiện nâng cao chất lượng lao động nông thôn tỉnh 
Thái Nguyên 
5.2.2.1. Nhóm giải pháp đối với các khu vực đặc thù 
Với đặc thù tỉnh Thái Nguyên chia làm 3 khu vực rõ rệt là vùng cao, vùng đồng 
bằng và vùng đô thị, đã đem lại cho nông thôn Thái Nguyên những đặc trưng về văn 
hóa và hoạt động lao động trên mỗi vùng có sự khác biệt. Đối với vùng cao, diện tích 
đất canh tác rất manh mún và khó khăn, nhưng lại có lợi thế về mật độ dân cư thấp, 
phát triển lâm nghiệp thuận lợi. Đối với vùng đồng bằng, mật độ dân cư cao hơn nhưng 
giao thương phát triển tốt, thuận lợi hơn về các hoạt động chăn nuôi dưới các mô hình 
trang trại. Đối với vùng đô thị có nhiều thuận lợi với những hoạt động thương mại, dịch 
vụ. Do đó, việc nắm bắt được đặc thù để phân bố các hoạt động kinh tế hợp lý sẽ bổ trợ 
cho các vùng trong khu vực, tăng nhanh năng suất lao động khu vực nông thôn. 
Trong thời gian tới, chính quyền địa phương Thái Nguyên cần tiếp tục rà soát và phân 
bổ các dự án nông nghiệp một cách hài hòa theo lợi thế khu vực, ưu tiên các vị trí thuận lợi 
144 
để sản xuất nông nghiệp như đất đồng bằng, đất đồi dễ canh tác, đất gần nguồn nước ... 
Đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ các dự án nông nghiệp đã và đang triển khai trên địa bàn 
tỉnh Thái Nguyên, điển hình như: Dự án Ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao sản xuất 
rau toàn trên địa bàn TP. Thái Nguyên; Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng cho Khu vực sản 
xuất rau sạch chất lượng cao thị xã Phổ Yên; Dự án Khu nông công nghiệp công nghệ cao 
- Agropapk Yên Bình; Dự án Vùng nguyên liệu và chế biến chè tỉnh Thái Nguyên. 
Ngoài ra, chính quyền cần xây dựng những chính sách ưu đãi đặc biệt, khuyến 
khích các tổ chức cá nhân đầu tư vào các huyện các xã vùng xâu vùng xa, vùng đặc 
biệt khó khăn của tỉnh như Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, từ đó tạo điều kiện cho 
lao động khu vực này xóa bỏ tập quán lạc hậu, tiếp cận với các hoạt động lao động 
mang tính tập thể cao, hiện đại và quy môn lớn. 
Bên cạnh đó cũng xem xét các thế mạnh sẵn có của các vùng trong khu vực, 
khuyến khích phát triển hoặc nâng cấp sản phẩm tạo sự mới lạ, độc đáo. Cần có 
chính sách ưu tiên cho phát triển những sản phẩm độc đáo, mang bản sắc của địa 
phương, đây là những sản phẩm phù hợp với điều kiện văn hóa kinh tế của từng khu 
vực, tạo việc làm tại chỗ, thu nhập ổn định. Cụ thể như: chế biến lâm sản, sản xuất 
đồ gỗ mỹ nghệ ở Xuân Phương Phú Bình, Tiên Phong Phổ Yên, làng nghề mây tre 
đan ở xã Tân Khánh Phú Bình, sản xuất chế biến chè ở các làng nghề chè truyền 
thống ở huyện Đại Từ, huyện Đồng Hỷ, thành phố Thái Nguyên; làng nghề thêu ren 
ở Tân Thái Đại Từ; nghề trồng hoa ở Hóa Thượng Đồng Hỷ. 
5.2.2.2. Nhóm giải pháp cho lao động theo lĩnh vực hoạt động 
Với đặc thù là một vùng đa dạng về hoạt động nông lâm nghiệp, sản phẩm làm 
ra từ khu vực nông thôn còn nhiều hạn chế trong quảng bá và cạnh tranh. Việc điều 
chỉnh cơ cấu lao động trong nông thôn Thái Nguyên là một yếu tố quan trọng để 
kích thích sự phát triển nông nghiệp theo hướng công nghệ cao. 
Thực tế cho thấy, lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên trong 5 năm trở lại đây 
có xu hướng dịch chuyển sang các khu công nghiệp rất nhanh, số lượng lao động trẻ 
làm việc tại các khu công nghiệp trên địa phương tăng nhanh qua các năm [9]. Lực 
lượng lao động nông nghiệp nông thôn đang có xu hướng già hóa, khó khăn trong 
công tác công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn và nông nghiệp công nghệ cao là 
một bài toán lớn của địa phương. 
145 
Để giải quyết tình trạng “nông dân không thiết tha với đồng ruộng” hiện nay, 
mặc dù tỉnh Thái Nguyên đã có “Nghị quyết 05/2017/NQ-HDND Thông qua Đề án 
Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-
2020”, tuy nhiên, cần phải có thêm những sự điều chỉnh và định hướng như sau: 
Một là, phải xác định nhu cầu tái cơ cấu lao động nông thôn theo 3 nhóm 
nghành nghề một cách phù hợp, đó là ngành nông, lâm nghiệp thủy sản; ngành công 
nghiệp trong nông thôn và nghành thương mại, dịch vụ cho nông thôn, từ đó xây 
dựng kế hoạch phát triển nguồn lao động và nâng cao chất lượng lực lượng lao động 
hiện tại. Tham khảo một số địa phương, quốc gia có nền kinh tế nông thôn phát 
triển thì lực lượng lao động thương mại, dịch vụ nông thôn chiếm phần lớn lực 
lượng lao động nông thôn, điều này sẽ phù hợp và kích thích sự phát triển nông 
nghiệp theo hướng công nghệ cao, giảm thiểu lao động trực tiếp, tăng năng suất và 
chất lượng sản phẩm trên diện tích đất hữu hạn. 
Hai là, phải đào tạo đội ngũ lao động theo mục đích hoạt động. Việc đào tạo 
đúng nghề, đúng khu vực và đúng đối tượng là điều kiện bắt buộc để nâng cao hiệu 
quả của công tác đào tạo và chất lượng lao động nông thôn. Mặt khác, đào tạo nghề 
trọng tâm sẽ giúp phân phối lao động một cách hợp lý theo quy hoạch nông thôn, 
kích thích sự chuyên sâu trong hoạt động sản xuất của khu vực nông thôn. 
Ba là, phải xây dựng kế hoạch sản xuất hàng năm cho toàn bộ khu vực nông thôn 
trên địa bàn tỉnh. Điều này một mặt sẽ giảm thiểu được sự mất cân đối giữa cung và 
cầu sản phẩm nông nghiệp, tránh được tình trạng dư thừa sản phẩm hay khan hiếm 
sản phẩm. Mặt khác sẽ tăng chất lượng sản phẩm, bình ổn giá trong khu vực. 
Bốn là, hỗ trợ thông tin, hỗ trợ đầu ra cho các sản phẩm khu vực nông thôn, đặc 
biệt là các sản phẩm nông nghiệp với thời gian bảo quản ngắn, chất lượng sản phẩm 
giảm nhanh theo thời gian và phụ thuộc nhiều vào bảo quản. Ngoài ra, việc hỗ trợ 
thông tin sẽ giúp người lao động nông thôn tự tin sản xuất sản phẩm, tìm kiếm đầu 
ra cho sản phẩm dễ dàng hơn, thu hoạch và thu mua gặp nhau cùng thời điểm. Đây 
là yếu tố quan trọng để nâng cao thái độ cho lao động nông thôn. 
146 
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 
1. Kết luận 
Trong thực tế lao động cho thấy, không có yếu tố nào có thể thay thế được hoàn 
toàn yếu tố con người. Con người với sức lao động của mình đã luôn biến đổi 
không ngừng để tìm ra những phương pháp cải tiến, tăng năng suất lao động và 
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho mình. 
Muốn phát triển kinh tế nông thôn, trước hết phải phát triển được yếu tố con 
người cho chính khu vực này. Với hàng loạt các yêu cầu cấp bách phát triển nền 
kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng hiện đại, đòi hỏi con người phải nhanh 
chóng thích ứng và đáp ứng được những sự thay đổi đó. Từ đó tạo tiền đề cho phát 
triển nông nghiệp nông thôn một cách toàn diện và bền vững. 
Thái Nguyên là một tỉnh rất đa dạng về hoạt động sản xuất kinh doanh, với đặc 
thù khu vực nông thôn và lao động nông thôn trải đều trên khắp địa bàn và phân 
chia thành 3 khu vực rõ rệt, vùng cao, vùng đồng bằng, vùng giáp đô thị. Lực lượng 
lao động nông thôn chiếm trên 70% lực lượng lao động toàn tỉnh và ngày càng có 
xu hướng giảm, điều đó đòi hỏi chất lượng lao động nông thôn ngày càng phải tăng 
lên. Việc nâng cao chất lượng lao động nông thôn đã và đang được chính quyền địa 
phương hết sức quan tâm, hướng tới an sinh xã hội khu vực nông thôn đạt chuẩn trong 
tương lai gần và tăng năng suất sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghệ cao. 
Luận án “Nâng cao chất lượng lao động nông thôn tại tỉnh Thái Nguyên” 
tập trung nghiên cứu các vấn đề tác động đến chất lượng lao động nông thôn theo 
các nhóm tiêu chí đánh giá, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng lao 
động nông thôn tỉnh Thái Nguyên. 
Nghiên cứu đã cho thấy những kết quả cơ bản như sau: 
- Về lý luận và thực tiễn, luận án đã xây dựng được cơ sở khoa học và làm rõ 
lý luận, thực tiễn qua việc nghiên cứu tổng quan và kinh nghiệm nâng cao chất 
lượng lao động nông thôn trong và ngoài nước. 
- Về phân tích đánh giá chất lượng lao động nông thôn qua các nhóm yếu tố 
cấu thành nội tại bản thân lao động nông thôn như sức khỏe, kiến thức, kỹ năng, 
147 
thái độ nhìn chung đã đảm bảo được các yêu cầu cơ bản công việc không chuyên 
sâu và các công việc chuyên sâu hiện tại của họ. 
Yếu tố sức khỏe của người lao động nhìn chung ở mức khá, đảm bảo được các 
công việc mà họ đang thực hiện; độ tuổi và giới tính của những lao động này còn 
khá trẻ, tỷ lệ lao động cao tuổi thấp hơn so với mặt bằng chung của cả nước và thế 
giới; tỷ lệ giới tính trong lao động không có nhiều sự chênh lệch. 
Trình độ văn hóa cơ bản đã được phổ cập, chỉ một số rất ít đối tượng không 
được đào tạo, hầu hết họ đều là những lao động cao tuổi của thế hệ trước; trình độ 
chuyên môn kỹ thuật ở mức trên trung bình, phần lớn được đào tạo ở mức học nghề, 
khoảng 1/3 số lao động được đào tạo bài bản, chính thống. Qua đánh giá mẫu khảo 
sát cũng cho thấy nhóm lao động này có kiến thức, kỹ năng ở mức tương đối tốt, đủ 
để đáp ứng hiệu quả các công việc khu vực nông thôn. 
Về các nhân tố ảnh hưởng cho thấy qua đánh giá tác động của nhóm yếu tố 
đầu tư công: môi trường lao động nông thôn chỉ đáp ứng được 50% nhu cầu lao 
động khu vực nông thôn, vẫn còn nhiều lao động chưa hài lòng về môi trường của 
địa phương. 
Hoạt động đào tạo dưới hình thức chính thống được đánh giá cao hơn nhiều so 
với hoạt động đào tạo theo nhu cầu, một số đông các lao động cho rằng việc đào tạo 
qua các hoạt động theo nhu cầu chỉ có tác dụng hỗ trợ cho công việc hiện tại chứ 
không thay đổi được công việc hiện tại. Các hoạt động từ đoàn thể, hội hành phần 
lớn đều được lực lượng này tham gia, tuy nhiên hiệu quả của nó mang lại chưa cao, 
chủ yếu là giúp lao động tìm kiếm cơ hội chuyển đổi cơ cấu công việc hoặc tiếp cận 
vốn vay của các tổ chức. 
Nhóm chính sách tác động đến lao động nông thôn: đây thực sự là một trong 
những yếu tố có vai trò quyết định đến hiệu quả lao động của hoạt động nông thôn. 
Khảo sát yếu tố thái độ cũng cho thấy, chính sách vĩ mô trong phát triển kinh tế khu 
vực nông thôn là rất quan trọng, nó tác động trực tiếp đến nhu cầu làm việc và sự sẵn 
sàng làm việc của người lao động. Yêu cầu tác động về cơ chế thị trường được đặt lên 
hàng đầu, bởi lẽ người lao động đều có tâm lý sợ rủi ro do họ đã từng gặp nhiều rủi ro 
trong hoạt động sản xuất của mình. Hơn thế nữa thiếu thông tin, định hướng của nhà 
148 
nước cho hoạt động sản xuất nên tính e ngại và chủ động cản trở nhiều đến năng lực 
của lao động khu vực nông thôn. Đối với chính sách của chính quyền địa phương, sự 
sát sao của các cơ quan quản lý có tác động rất lớn đến hiệu quả hoạt động của từng 
hộ, từng lao động trên địa bàn địa phương, điều mà các chính sách của nhà nước 
không thể trực tiếp tiếp cận được, các chính sách của địa phương càng rõ ràng thì 
hoạt động của lao động càng hiệu quả. Trong 5 năm trở lại đây, bộ mặt kinh tế nông 
thôn tỉnh Thái Nguyên đã thay đổi đáng kể theo hướng tích cực. Năng suất lao động 
cũng tăng lên, nhưng vẫn thấp hơn so với khu vực và thế giới rất nhiều. Đòi hỏi cần 
có nhiều giải pháp cấp bách, đồng bộ để khắc phục vấn đề này. 
Luận án đã xây dựng mô hình kinh tế lượng đánh giá hiệu quả lao động của lao 
động nông thôn được đại diện bằng yếu tố thu nhập của lao động. Kết quả mô hình 
phân tích cũng cho thấy số năm học nghề, kinh nghiệm có ảnh hưởng ở mức 3,8% và 
6,5% tới thu nhập; yếu tố vùng miền cũng có ảnh hưởng khá lớn tới thu nhập của lao 
động nông thôn, lao động vùng giáp đô thị có thu nhập cao hơn vùng núi là 36,3%, 
khu vực đồng bằng cao hơn khu vực vùng cao là 16,3%; yếu tố ngành nghề cũng có 
tác động đến thu nhập của lao động, lao động làm nghề công nghiệp, xây dựng đem 
lại thu nhập cao hơn làm thương mại 10,6% và lao động nghề nông, lâm nghiệp, thủy 
sản thấp nhất trong số các ngành nghề. 
- Luận án đã đưa ra các giải pháp chung nâng cao chất lượng lao động nông 
thôn gồm các giải pháp cho bản thân lao động nông thôn, các giải pháp đặc thù cho 
tỉnh Thái Nguyên dựa kết các đánh giá trong quá trình phân tích của luận án. 
2. Kiến nghị 
2.1. Đối với nhà nước 
Đây là thời điểm cần nhất sự tác động của chính sách vĩ mô của đất nước đối 
với phát triển lao động nông thôn nói riêng và kinh tế nông thôn nói chung. Với một 
lực lượng lao động nông thôn đông và chưa mạnh, rất cần những chính sách định 
hướng cơ cấu cụ thể cho nhóm đối tượng này. 
Nhà nước cần bổ sung các quy định cụ thể về quy hoạch diện tích đất nông 
nghiệp, bảo toàn diện tích đất trước sự tăng nhanh của đô thị hóa, hướng đô thị hóa 
149 
sang những diện tích đất khó canh tác, tránh đô thị hóa trên những mảnh đất màu 
mỡ, những khu vực có điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. 
Nhà nước cần có quy định cụ thể về quản lý sản xuất và hàng nông sản trên 
mỗi địa phương, khu vực, tránh trường hợp hoạt động nông nghiệp tự phát theo xu 
hướng, kết hợp với các chính sách bảo hiểm nông nghiệp để tăng hiệu quả và tính 
ổn định kinh tế khu vực nông thôn. Cần có vai trò của nhà nước trong việc nâng 
cao giá trị sản xuất khu vực nông thôn đối với mặt hàng nông sản, tiểu thủ công 
nghiệp, lâm nghiệp. Nhà nước phải giữ vai trò chủ đạo trong xây dựng thương 
hiệu và mục tiêu xuất khẩu quốc gia, tránh để người dân, thương lái điều tiết đầu 
ra sản phẩm nông nghiệp của các địa phương. 
2.2. Đối với chính quyền địa phương 
Cần cụ thể hóa rõ ràng các quy định, pháp luật của nhà nước trong việc quản 
lý các hoạt động lao động khu vực nông thôn. Phải có những quy hoạch cụ thể trên 
từng khu vực, thậm chí trên từng mảnh đất khu vực nông thôn để đảm bảo mục tiêu 
sản xuất và khả năng đáp ứng đầu ra của sản phẩm. Định hướng đa dạng hóa sản 
phẩm địa phương, tập trung phát triển chiều sâu, xây dựng thương hiệu đối với 
những sản phẩm cũng như quản lý chất lượng sản phẩm đặc sản của địa phương 
như cây chè, cây trámKết hợp với các tổ chức trên địa bàn nâng cao khả năng đáp 
ứng vốn cũng như bảo hiểm cho các hoạt động khu vực nông thôn, vì đặc thù các 
hoạt động khu vực nông thôn muốn làm tốt cần có sự đầu tư bài bản, muốn ổn định 
phải có đảm bảo thiệt hại thấp nhất trước những rủi ro quá nhiều mà thị trường 
mang lại. Chính quyền địa phương phải xác định rõ các nguyên nhân khiến doanh 
nghiệp nông thôn chưa thật sự phát triển được trong khi đã có nhiều chính sách hỗ trợ 
loại hình doanh nghiệp này. Không chỉ người lao động mà những người sử dụng lao 
động cũng cần có một định hướng và cơ sở khoa học cho sự đầu tư của mình, không 
thể là đầu tư để làm lợi cho người lao động mà không thấy được lợi ích của mình. 
2.3. Đối với các tổ chức hỗ trợ 
Đối với các tổ chức cần có những nghiên cứu cụ thể những nội dung hỗ trợ 
cho lao động nông thôn không chỉ dừng lại ở các kiến thức kỹ năng cho họ, mà còn 
phải nghiên cứu kỹ nhu cầu thị trường, khả năng cung ứng, mức độ cạnh tranh  
150 
để từ đó lập kế hoạch hỗ trợ cụ thể từng đối tượng, từng khu vực. Tránh trường hợp 
trở thành tác nhân khiến hoạt động sản xuất tác động phản chiều lẫn nhau giữa các 
đối tượng hay các khu vực trên địa bàn, điều này trong kinh tế được ví như là “dẫm 
phải chính chân mình”. 
2.4. Đối với người lao động 
Yếu tố thiếu nhất của lao động nông thôn hiện nay là định hướng, mặc dù 
chính quyền nhà nước và địa phương đã có nhiều chủ trương, chính sách khuyến 
khích các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn, tạo việc làm quy mô lớn 
và khoa học hơn, nhưng kết quả hoạt động sản xuất khu vực nông thôn vẫn chưa đạt 
được như mong muốn. Do vậy người lao động muốn tiếp thu, đáp ứng được những 
kiến thức, kỹ năng mới cho việc hiện đại hóa nông thôn cần phải có tinh thần sẵn 
sàng trong đảm nhận công việc, cần có nhu cầu đổi mới nâng cao năng lực của 
chính mình điều này cần có sự tác động rất nhiều của việc tham gia các tổ chức 
đoàn, hội địa phương. Qua đó khích lệ tinh thần, định hướng sản xuất cho từng đối 
tượng của các tổ chức địa phương. 
1 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ 
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
Trần Lê Duy, Dương Thu Phương (2017), “Những vấn đề tồn tại và giải pháp 
nâng cao chất lượng lao động nông thôn Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái 
Bình Dương, Số cuối tháng 4 năm 2017. Trang 7-9 
Trần Lê Duy, Dương Thu Phương (2017), “Nghiên cứu chất lượng lao động 
nông thôn tỉnh Thái Nguyên”, Tạp chí Thông tin và Dự báo Kinh tế - Xã hội, Số 
137 – tháng 5/2017. Trang 41-44 
1 
PHỤ LỤC 01 
Kết quả điều tra thử để tính phương sai làm căn cứu tính toán số mẫu 
ĐVT: nghìn đồng 
STT lao động Thu nhập bình quân/tháng STT lao động Thu nhập bình quân/tháng 
1 2.523 26 2.291 
2 2.610 27 2.610 
3 2.581 28 2.494 
4 2.349 29 2.581 
5 2.465 30 2.465 
6 2.465 31 2.349 
7 2.610 32 2.552 
8 2.581 33 2.494 
9 2.494 34 2.407 
10 2.465 35 2.436 
11 2.210 36 2.291 
12 2.436 37 2.436 
13 2.291 38 2.610 
14 2.233 39 2.349 
15 2.610 40 2.436 
16 2.233 41 2.465 
17 2.320 42 2.610 
18 2.523 43 2.378 
19 2.349 44 2.349 
20 2.262 45 2.494 
21 2.494 46 2.291 
22 2.407 47 2.465 
23 2.494 48 2.494 
24 2.407 49 2.494 
25 2.291 50 2.494 
(Nguồn: phân tích của tác giả) 
1 
 1 
PHỤ LỤC 02 
PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ NÔNG THÔN 
Phiếu số:................... 
Thôn:.Xã:...Mã........ Huyện: .............. 
Họ và tên người phỏng vấn:........................................... Mã....................... 
1. Thông tin chung về hộ 
1.1. Họ và tên chủ hộ:.......................................... Giới tính  (nam: 0 ; nữ: 1) 
- Ngày tháng năm sinh chủ hộ:.. 
- Trình độ văn hoá chủ hộ: lớp: 
- Dân tộc của chủ hộ  (Kinh: 0; Tày: 1; Mông: 2; Nùng: 3; Dao: 4; Khác: 5) 
- Chiều cao ................ Cân nặng......................... 
- Tình trạng bệnh tật: .................................................................................................... 
1.2. Nhân khẩu của hộ 
1.2.1. Tổng nhân khẩu:.. người 
Trong đó: số nhân khẩu là nam:. Người 
Số nhân khẩu là nữ: người 
1.2.2. Lao động của hộ: lao động 
Trong đó: số lao động là nam:. Lao động 
Số lao động là nữ: lao động 
Số nhân khẩu ngoài độ tuổi lao động có tham gia lao động..... người 
- Trên 60 tuổi...... người? 
- Dưới 15 tuổi ...... người? 
1.2.3. Phân loại hộ theo nghề nghiệp 
- Hộ thuần nông:  - Hộ nông nghiệp kiêm Tiểu thủ CN:  
- Hộ NN kiêm Dịch vụ:  - Hộ khác:.................................. 
1.2.4. Phân loại hộ theo thu nhập 
- Hộ khá : Hộ trung bình:  Hộ cận nghèo:  Hộ nghèo:  
2 
 2 
1.3. Những tài sản chủ yếu của hộ 
1.3.1. Nhà ở 
Nhà kiên cố:  Nhà bán kiên cố  Nhà tạm  
Diện tích: Giá trị ước tính (1000đ): 
1.3.2. Đất đai của hộ 
Loại đất ĐVT Diện tích Tình trạng sử dụng 
Ghi chú 
(vụ) 
Tổng diện tích của hộ * 
1. Đất thổ cư 
2. Đất vườn tạp 
3. Đất trồng cây hàng năm 
Mảnh 1 (trồng ....................................) 
Mảnh 2 (trồng ....................................) 
Mảnh 3 (trồng ....................................) 
Mảnh 4 (trồng ....................................) 
Mảnh 5 (trồng ....................................) 
Mảnh 6 (trồng ....................................) 
Mảnh 7 (trồng ....................................) 
Mảnh 8 (trồng ....................................) 
Mảnh 9 (trồng ....................................) 
Mảnh 10 (trồng ..................................) 
4. Đất trồng cây lâu năm 
-Đất trồng chè 
-Đất trồng cây ăn quả 
5. Đất vườn rừng 
6. Đất ao, hồ 
7. Đất khác 
*: chủ động: 1 không chủ động: 2 
Ghi chú: 1: một vụ; 2: hai vụ; 3: 3 vụ 
3 
 3 
1.3.3. Tài sản phục vụ sản xuất của hộ 
Tài sản ĐVT 
Số 
lượng 
Giá trị (1000đ) 
Ghi chú 
Vườn cây lâu năm cho sản phẩm 
Diện tích nuôi trồng thuỷ sản 
Lồng/bè nuôi tôm, cá 
Trâu, bò, ngựa cày kéo, sinh sản 
Lợn nái, lợn đực giống 
Đàn gia súc, gia cầm cơ bản 
Chuồng trại chăn nuôi 
Diện tích đất kinh doanh khác 
Nhà xưởng 
Cửa hàng 
Cơ sở sản xuất khác 
Máy nghiền, thái thức ăn gia súc 
Máy xay xát 
Máy tuốt lúa 
Bình bơm thuốc trừ sâu có động cơ 
Máy tiện, hàn, phay 
Máy đột, dập 
Máy cưa, xẻ gỗ 
Máy bơm nước 
Máy phát điện 
Bình bơm thuốc trừ sâu có động cơ 
Ô tô 
Máy kéo các loại 
Dàn cày bừa theo máy kéo 
Xe máy 
Xe đạp 
Xe bò, xe cải tiến 
Phương tiện vận tải khác 
Máy điện thoại cố định 
Máy điện thoại di động 
4 
 4 
Tài sản (trang 2) ĐVT 
Số 
lượng 
Giá trị (1000đ) 
Ghi chú 
Máy khâu, máy dệt, thêu, vắt sổ 
Máy móc, thiết bị khác 
Thùng, hòm, két 
Đầu video 
Ti vi 
Dàn nghe nhạc các loại 
Radio/Radio Cassettes 
Máy vi tính 
Máy ảnh, máy quay video 
Tủ lạnh, tủ đá 
Máy điều hoà nhiệt độ 
Máy giặt, sấy quần áo 
Quạt điện 
Bình tắm nước nóng 
Bếp ga 
Bếp điện, nồi cơm điện, nồi áp suất 
Xe đẩy các loại 
Giường, phản, sập 
Bàn ghế, xa lông, tràng kỷ 
Khác 
5 
 5 
2.Thống kê lao động của hộ 
Lao động của hộ 
[TÊN] 
Tuổi Giới Ngành nghề chính 
Kinh 
nghiệm 
(năm) 
Số 
tháng 
hoạt 
động / 
năm 
Ngành nghề khác 
(đã từng hoạt động hoặc có hoạt 
động nhưng không thường 
xuyên) 
Mức độ chuyên sâu 
của ngành nghề 
khác 
(thành thạo =1; 
trung bình =2; biết 
=3) 
Lao động 1 
............................. 
 -  
-  
-  
- .. 
- .. 
- .. 
- . 
- . 
- . 
Lao động 2 
.............................. 
 -  
-  
-  
- .. 
- 
..- 
.. 
- . 
- . 
- . 
Lao động 3 
.............................. 
 -  
-  
-  
- .. 
- 
..- 
.. 
- . 
- . 
- . 
Lao động 4 
.............................. 
 -  
-  
-  
- .. 
- 
..- 
.. 
- . 
- . 
- . 
Lao động 5 
.............................. 
 -  
-  
-  
- .. 
- 
..- 
.. 
- . 
- . 
- . 
Lao động 6 
.............................. 
 -  
-  
-  
- .. 
- 
..- 
.. 
- . 
- . 
- . 
Lao động 7 
.............................. 
 -  
-  
-  
- .. 
- 
..- 
.. 
- . 
- . 
- . 
6 
 6 
3. Giáo dục và đào tạo 
Lao động của hộ 
[TÊN] 
Tuổi 
Trình 
độ 
văn 
hóa 
Trình 
độ 
chuyên 
môn cao 
nhất 
Chuyên ngành đào tạo 
Tình trạng 
(đang học/ 
đã học 
xong) 
Các chương trình đào 
tạo nghề đã tham gia 
thời 
gian đào 
tạo 
Chi phí đào tạo 
cho mỗi nghề 
(đã học xong) 
Tổ chức đào tạo 
Lao động 1 
.............................. 
-  
-  
-  
- .............. 
- .............. 
- .............. 
- . 
- . 
- . 
- . 
- . 
- . 
Lao động 2 
.............................. 
-  
-  
-  
- .............. 
- .............. 
- .............. 
- . 
- . 
- . 
- . 
- . 
- . 
Lao động 3 
.............................. 
-  
-  
-  
- .............. 
- .............. 
- .............. 
- . 
- . 
- . 
- . 
- . 
- . 
Lao động 4 
.............................. 
-  
-  
-  
- .............. 
- .............. 
- .............. 
- . 
- . 
- . 
- . 
- . 
- . 
Lao động 5 
.............................. 
-  
-  
-  
- .............. 
- .............. 
- .............. 
- . 
- . 
- . 
- . 
- . 
- . 
Lao động 6 
.............................. 
-  
-  
-  
- .............. 
- .............. 
- .............. 
- . 
- . 
- . 
- . 
- . 
- . 
Lao động 7 
.............................. 
-  
-  
-  
- .............. 
- .............. 
- .............. 
- . 
- . 
- . 
- . 
- . 
- . 
7 
 7 
4. Việc làm 
Lao động của hộ 
[TÊN] 
Tuổi 
Trong 12 tháng qua 
[TÊN] có làm công 
việc gì để tạo ra thu 
nhập không? (CÓ 
THỜI GIAN THAM GIA TỪ 
30 NGÀY TRỞ LÊN) 
Việc làm chiếm thời gian nhiều nhất 
trong 12 tháng qua của [TÊN] là gì? 
Hình thức của việc làm 
chiếm thời gian nhiều 
nhất trong 12 tháng qua 
của [TÊN] là gì? 
1. TỰ LÀM 
2. ĐI LÀM NHẬN TIỀN CÔNG, 
TIỀN LƯƠNG 
Việc làm chiếm thời 
gian nhiều thứ hai trong 
12 tháng qua của [TÊN] 
là gì? 
NHƯ VIỆC LÀM THỨ NHẤT 
Nguồn thu nhập (đã trừ 
chi phí) lớn nhất của hộ 
trong 12 tháng qua từ 
việc gì? 
GHI NHƯ VIỆC LÀM 
1. NÔNG NGHIỆP 
2. LÂM NGHIỆP 
3. THỦY SẢN 
4. DIÊM NGHIỆP 
5. CÔNG NGHIỆP 
6. XÂY DỰNG 
7. THƯƠNG NGHIỆP 
8. VẬN TẢI 
9. DV KHÁC CÒN LẠI 
Lao động 1 
.............................. 
. 
. 
. 
 .......................... 
 .......................... 
 .......................... 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
Lao động 2 
.............................. 
. 
. 
. 
.......................... 
 .......................... 
 .......................... 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
Lao động 3 
.............................. 
. 
. 
. 
.......................... 
 .......................... 
 .......................... 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
Lao động 4 
.............................. 
. 
. 
. 
.......................... 
 .......................... 
 .......................... 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
Lao động 5 
.............................. 
. 
. 
. 
.......................... 
 .......................... 
 .......................... 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
Lao động 6 
.............................. 
. 
. 
. 
.......................... 
 .......................... 
 .......................... 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
Lao động 7 
.............................. 
. 
. 
. 
.......................... 
 .......................... 
 .......................... 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
........ 
8 
Câu hỏi bổ sung: 
4.1. Người thứ mấy trong số những người trên quyết định hoạt động kinh tế của hộ? ................................................................................. 
(NGƯỜI QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH, QUYẾT ĐỊNH CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA HỘ) 
4.2. Ông (bà) tự nhận thấy mình có thể thực hiện được tất cả các công việc mà hộ đang tự làm như thế nào? 
Nếu không thì ông (bà) tự thấy có thể đảm nhận được bao nhiêu % các việc làm của kinh tế gia đình: 
Tên 
Lao động 1 
................... 
Lao động 2 
................... 
Lao động 3 
................... 
Lao động 4 
................... 
Lao động 5 
................... 
Lao động 6 
................... 
Lao động 7 
................... 
Làm được tất cả 
công việc 
Làm được một số 
công việc 
Làm được rất ít 
công việc 
4.3. Gia đình ông (bà) có thuê lao động hỗ trợ công việc của mình không? ....................................................................................... 
Ông (bà) đánh giá họ đáp ứng được yêu cầu của công việc như thế nào: (khoanh tròn) 
a. Làm tốt các yêu cầu công việc b. Làm được một số yêu cầu công viẹc c. Làm được ít yêu cầu công việc 
9 
 9 
5. Thu nhập và vốn của hộ gia đình 
-Thu nhập hàng năm của hộ:............................................................ đ 
-Vốn của hộ gia đình vào thời điểm đầu năm:..................................đ 
-Tiền gửi tiết kiệm của hộ gia đình:...................................................đ 
Lao động của hộ 
(có đi làm và nhận 
tiền công, lương) 
Việc làm chiếm thời gian nhiều nhất 
trong 12 tháng qua của [TÊN] là 
gì?/bao nhiêu tháng? 
Trong 12 tháng qua của 
[TÊN] nhận được bao 
nhiều tiền công, lương 
từ công việc này? 
(ĐVT: 1000đ) 
Các công việc có thu 
nhập khác của [TÊN] 
trong 12 tháng qua 
(Ghi như công việc 1) 
Tiền công, lương mà 
[TÊN] nhận được từ 
công việc này trong 
12 tháng qua 
(ĐVT: 1000đ) 
Các khoản tiền mặt và 
giá trị hiện vật khác 
có được từ việc làm 
(ĐVT: 1000đ) 
Tổng số tiền 
[TÊN] nhận 
được 
(ĐVT: 1000đ) 
1. NÔNG NGHIỆP 
2. LÂM NGHIỆP 
3. THỦY SẢN 
4. DIÊM NGHIỆP 
5. CÔNG NGHIỆP 
6. XÂY DỰNG 
7. THƯƠNG NGHIỆP 
8. VẬN TẢI 
9. DV KHÁC CÒN LẠI 
Lao động 1 
.............................. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
Lao động 2 
.............................. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
Lao động 3 
.............................. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
Lao động 4 
.............................. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
Lao động 5 
.............................. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
Lao động 6 
.............................. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
Lao động 7 
.............................. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
10 
6. Y tế và chăm sóc sức khỏe 
6.1. Tham gia bảo hiểm 
Nội dung Số lượng 
Số tiền chi cho nội 
dung (ĐVT 1000đ) 
Có bao nhiêu lao động trong gia đình ông (bà) tham gia bảo hiểm y tế 
Có bao nhiêu lao động trong gia đình ông (bà) tham gia bảo hiểm thân 
thể 
Có bao nhiêu lao động trong gia đình ông (bà) tham gia các loại bảo 
hiểm khác 
6.2. Khám, chữa bệnh 
Trong 12 tháng vừa qua lao động trong hộ ông (bà) có khám bệnh không? 
Tên lao động Số lần Số tiền chi cho việc khám (đvt 1000đ) 
Lao động 1 
Lao động 2 
Lao động 3 
Lao động 4 
Lao động 5 
Lao động 6 
Lao động 7 
6.3. Dịch vụ y tế khác 
Chi phí y tế khác 
Số tiền (ĐVT 
1000đ) 
Số tiền chi cho chữa bệnh và mua thuốc 12 tháng vừa qua 
là bao nhiêu? 
Số tiền chi cho dụng cụ y tế, chăm sóc sức khỏe 12 tháng 
vừa qua của hộ là bao nhiêu? 
Số tiên chi cho chữa bệnh 12 tháng vừa qua của hộ là bao 
nhiêu? 
Các khoản nhận được của các lao động trong hộ do đau 
ốm trong 12 tháng vừa qua là bao nhiêu? (kể cả quà thăm 
hỏi) 
11 
7. Kết quả sản xuất của hộ 
7.1. Kết quả sản xuất cây hàng năm: 
- Trong 12 tháng qua hộ ông/bà có thu hoạch sản phẩm nào từ sản xuất trồng trọt không?Có KHÔNG 
- Có phải do thiên tai, dịch bệnh, làm thiệt hại sản xuất hay không? Có..KHÔNG 
1 2 3 4 5 6 7 8 
STT 
Hộ ông/bà đã thu hoạch những sản 
phẩm nào sau đây trong 12 tháng 
qua 
HỎI CÂU 2 CÁC LOẠI CÂY TRƯỚC KHI 
CHUYỂN SANG CÂU 3 
Diện tích 
[] do hộ 
ông/bà đã 
gieo trồng là 
bao nhiêu? 
Hộ ông/bà đã 
thu hoạch bao 
nhiêu [] 
trong 12 tháng 
qua? 
Hộ ông/bà đã 
bán/đổi bao nhiêu 
trong tổng sản 
lượng [] thu 
hoạch 12 tháng 
qua? 
Tổng số tiền hộ 
ông/bà đã thu được 
do bán/đổi [] trong 
12 tháng qua là bao 
nhiêu? 
Bao nhiêu [] 
thu hoạch trong 
12 tháng qua 
được để lại tiêu 
dùng? 
TỔNG GIÁ TRỊ 
SẢN PHẨM THU 
HOẠCH ĐƯỢC 
TRONG 12 
THÁNG QUA 
X M2 KG KG NGHÌN ĐỒNG KG NGHÌN ĐỒNG 
1 Lúa tẻ 
2 Lúa nếp 
3 Ngô 
4 Sắn/khoai các loại 
5 Cây lương thực khác 
6 Rau muống 
7 Xu hào 
8 Bắp cải, xúp lơ 
9 Rau cải các loại 
10 Đậu, đỗ các loại 
11 Cà chua 
12 Cây gia vị 
13 Rau củ quả khác 
14 Cây hàng năm khác (hoa) 
TỔNG CỘNG (8) 
12 
 12 
7.2. Kết quả sản xuất cây công nghiệp và cây lâu năm: 
1 2 3 4 5 6 7 8 
STT 
Hộ ông/bà đã thu hoạch những sản 
phẩm nào sau đây trong 12 tháng 
qua 
HỎI CÂU 2 CÁC LOẠI CÂY TRƯỚC KHI 
CHUYỂN SANG CÂU 3 
Diện tích 
[] do hộ 
ông/bà đã 
gieo trồng là 
bao nhiêu? 
Hộ ông/bà đã 
thu hoạch bao 
nhiêu [] 
trong 12 tháng 
qua? 
Hộ ông/bà đã 
bán/đổi bao nhiêu 
trong tổng sản 
lượng [] thu 
hoạch 12 tháng 
qua? 
Tổng số tiền hộ 
ông/bà đã thu đợc 
do bán/đổi [] 
trong 12 tháng qua 
là bao nhiêu? 
Bao nhiêu [] 
thu hoạch trong 
12 tháng qua đư-
ợc để lại tiêu 
dùng? 
TỔNG GIÁ TRỊ 
SẢN PHẨM THU 
HOẠCH ĐƯỢC 
TRONG 12 
THÁNG QUA 
X M2 KG KG NGHÌN ĐỒNG KG NGHÌN ĐỒNG 
1 Chè 
2 Ổi 
3 Chuối 
4 Mía 
5 Mít 
6 Đu đủ 
7 Cam, chanh, quít, bưởi 
8 Cây ăn quả khác 1 
9 Cây ăn quả khác 2 
10 Cây lâu năm khác 
11 Cây CN lâu năm khác 
12 Cây giống 
13 
Các sản phẩm phụ thu từ trồng 
trọt (rơm, rạ, củi...) 
TỔNG CỘNG 8 
13 
 13 
7.3. Chi phí cho trồng trọt: 
STT 
1.Hộ [ông/bà] đã chi những khoản nào dưới đây 
cho nhữngsản phẩm đã thu hoạch trong 12 tháng 
qua? 
(bao gồm mua, đổi, tự túc, được, cho,không 
tính những khoản thu nhặt,hái lượm chưa được 
tính vào thu nhập) 
HỎI CÂU 2 CÁC LOẠI CÂY TRƯỚC KHI CHUYỂN SANG 
CÂU 3 
Hộ ông (bà) đã chi bao nhiêu cho các loại cây sau (1000đ) 
Nếu không thì ghi 0, nếu không nhớ thì ghi tổng vào cột tổng 
a. Cây lúa 
b. Cây lương 
thực 
c. Cây công 
nghiệp 
d. Câyăn quả và các loại 
cây khác 
e. TỔNG SỐ 
(e=1+b+c+d) 
X 
1 Hạt giống 
2 Cây giống 
3 Phân hoá học (đạm, lân, kali, NPK,...) 
4 Phân hữu cơ (tự túc) 
5 Phân hữu cơ (mua ngoài) 
6 Thuốc trừ sâu 
7 Thuốc diệt cỏ 
8 
Dụng cụ nhỏ, vật rẻ tiền mau hỏng (liềm, hái, 
cuốc, xẻng, quang gánh...) 
9 
Năng lượng, nhiên liệu (điện, xăng, dầu, mỡ, 
chất đốt...) 
 10 Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng 
11 Khấu hao tài sản cố định 
12 Thuê và đấu thầu đất 
13 
Thuê tài sản, máy móc t. bị, p.tiện và các c.việc 
bằng máy, thuê vận chuyển 
14 Thuê súc vật cày kéo 
15 Trả công lao động thuê ngoài 
16 Thuỷ lợi phí, thủy nông nội đồng 
17 Thuế Nông nghiệp 
18 Trả li tiền vay cho sản xuất trồng trọt 
19 
Các khoản chi phí khác (lệ phí, bu điện, quảng 
cáo, tiếp thị, bảo hiểm SX) 
 TỔNG CỘNG CHI PHÍ TRỒNG TRỌT: 
14 
 14 
7.4. Kết quả hoạt động chăn nuôi và săn bắt, đánh bẫy, thuần dưỡng chim, thú: 
STT 
Hộ ông/bà đã thu hoạch những sản 
phẩm nào sau đây trong 12 tháng 
qua 
HỎI CÂU 2 CÁC LOẠI CÂY TRƯỚC KHI 
CHUYỂN SANG CÂU 3 
ĐV
T 
Bán, đổi, trả công, 
cho biếu trong 12 
tháng qua? 
Để lại tiêu dùng 
trong 12 tháng 
qua? 
Sử dụng vào việc khác 
trong 12 tháng qua 
(gồm sơ chế, làm 
nguyên liệu sản xuất) 
TỔNG THU CHĂN NUÔI TRONG 
12 THÁNG QUA 
X 
Số lượng 
Trị giá 
(1000đ) 
Số lượng 
Trị giá 
(1000đ) 
Số lượng 
Trị giá 
(1000đ) 
SỐ LƯỢNG TRỊ GIÁ (1000đ) 
1 Thịt lợn hơi 
2 Thịt trâu, bò hơi 
3 Ngựa 
4 Dê, cừu 
5 Gà 
6 Vịt, ngan, ngỗng 
7 Gia cầm khác 
8 Lợn giống 
9 Trâu bò giống 
 x x 
10 Giống gia súc, gia cầm khác 
x x x x 
11 Thu chăn nuôi gia súc khác 
x x x x 
12 Trứng gia cầm (gà, vịt, ...) 
13 Sữa tươi 
14 Kén tằm 
15 Mật ong (nuôi) 
16 
Sản phẩm khác (không qua giết 
mổ) x x x x 
17 Thu chăn nuôi khác x x x x 
18 Sản phẩm phụ chăn nuôi x x x x x x x 
19 
Săn bắt, thuần dưỡng chim, thú 
 x x x x 
 TỔNG CỘNG 
15 
 15 
7.5. Chi phí cho hoạt động chăn nuôi và săn bắt, đánh bẫy, thuần dưỡng chim, thú: 
STT 
Ông/bà vui lòng cho biết về 
chi phí chăn nuôi cho những 
sản phẩm đã thu hoạch trong 
12 tháng qua (gồm các khoản 
do tự túc, mua, đổi, được cho) 
Giống 
gia súc, 
gia cầm, 
vật nuôi 
Thuốc 
phòng, 
chữa 
bệnh gia 
súc, gia 
cầm 
Năng lượng, 
nhiên liệu 
(điên, nước, 
xăng, dầu, 
mỡ, chất 
đốt..) 
Khấu hao 
tài sản 
cốđịnh 
(chuồng 
trại, dụng 
cụ, máy 
móc...) 
Thuê và 
đấu thầu 
đất 
Thuê tài 
sản, máy 
móc, 
phương 
tiện giết 
mổ, vận 
chuyển 
Trả công 
lao động 
thuê 
ngoài 
Trả lãi 
tiền vay 
cho hoạt 
động chăn 
nuôi 
Chi phí 
khác (vật 
rẻ tiền, 
mau hỏng, 
chi 1 
lần...) 
TỔNG SỐ 
1 Lợn 
2 Trâu, bò 
3 Ngựa 
4 Dê, cừu 
5 Gà 
6 Vịt, ngan, ngỗng 
7 Gia cầm khác 
8 Ong 
9 Tằm 
10 Sản phẩm chăn nuôi khác 
11 Săn bắt, thuần dưỡng chim, thú x x 
 TỔNG CÁC LOẠI: 
16 
 16 
8. Hoạt động dịch vụ nông nghiệp 
- Gia đình ông (bà) có ai làm dich vụ nông nghiệp trong 12 tháng qua hay không? Có Không 
- Gia đình ông (bà) có thuê làm dich vụ nông nghiệp trong 12 tháng qua hay không? Có Không 
Xin ông bà cho biết giá trị các khoản thu/chi từhoạt độngdịch vụ nông nghiệp: 
STT TÊN DỊCH VỤ 
THU TỪ DỊCH VỤ NÔNG NGHIÊP CHI PHÍ CHO DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP 
Số ngày 
hoạt động 
Trung bình 
mỗi ngày thu 
được bao 
nhiêu 
Tổng thu 
Chi 
nguyên, 
vật liệu 
Chi mua 
dụng cụ 
nhỏ lẻ 
Chi cho 
nhiên liệu, 
năng lượng 
Chi sửa 
chữa, bảo 
dững, 
Khấu hao 
Trả công 
LĐ thuê 
ngoài 
Chi khác Tổng chi 
1 
Cày xới, làm đất 
2 
Tới tiêu nước 
3 
Phòng trừ sâu bệnh 
4 
Tuốt lúa, sơ chế sản 
phẩm 
5 
Dịch vụ khác 
6 TỔNG THU TỔNG CHI 
17 
9.Hoạt động lâm nghiệp 
Trong 12 tháng qua hộ [ông/bà] có thu từ trồng/quản lý/bảo vệ/chăm sóc rừng, ươm các loại giống cây lâm 
nghiệp, thu nhặt sản phẩm từ rừng, thu hoạch cây lâm nghiệp (tre, gỗ, củi,...kể cả trong vườn nhà); hoạt 
động dịch vụ lâm nghiệp không? Có ............... Không ..................... 
9.1. Thu từ hoạt động lâm nghiệp: 
9.2. Chi phí cho hoạt động lâm nghiệp 
STT 
Các sản phẩm, hoạt động lâm 
nghiệp 
Trị giá sản lượng thu hoạch/ doanh thu của hoạt động 
trong 12 tháng qua 
Đất rừng 
SX/phòng 
hộđã giao 
cho hộ 
Đất rừng 
SX/phòng hộ 
chưa giao 
cho hộ 
Đất rừng khác TỔNG SỐ 
1 
Trồng rừng, chăm sóc, tu bổ, cải tạo rừng? 
2 
Giống cây lâm nghiệp và các sản phẩm 
thu nhặt từ rừng? 
3 
Dịch vụ lâm nghiệp khác (Bảo vệ 
rừng,Q.lý lâm nghiệp,...) 
4 Loại cây 1 ...................................... 
5 Loại cây 2 ...................................... 
6 Loại cây 3 ...................................... 
7 Loại cây 4 ...................................... 
8 Loại cây 5 ...................................... 
9 Loại cây 6 ...................................... 
10 Loại cây 7 ...................................... 
 TỔNG CỘNG: 
STT Các chi phí lâm nghiệp 
Chi phí 
giống, vật 
tư, dụng cụ, 
nhiên liệu 
Chi phí thuê 
đất, khấu 
hao TSCĐ 
Chi 
TỔNG CHI 
Chi trả công LĐ 
thuê ngoài 
1 Hoạt động lâm nghiệp 
2 Dịch vụ nông nghiệp 
1 
 1 
10. Dịch vụ phi nông, lâm nghiệp, thuỷ sản; chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 
10.1. Thu từ các ngành nghề SXKD: 
10.2. Chi phí cho các hoạt động ngành nghề SXKD, dịch vụ phi nông, lâm nghiệp, thuỷ sản; 
chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp, thuỷ sản. 
STT Thông tin về hoạt động này? 
Số ngày hoạt 
động trong 
12 tháng qua 
Số lao động 
sử dụng cho 
hoạt động 
này 
Số lđ thuê 
ngoài 
Doanh thu cho 
những hoạt 
động này 
1 ........................................................... 
2 ........................................................... 
3 ........................................................... 
4 ........................................................... 
5 ........................................................... 
STT Thông tin về hoạt động này? 
Chi phí vật 
tư, dụng 
cụ, nhiên 
liệu 
Chi phí 
thuê đất, 
khấu hao 
TSCĐ 
Chi cho 
lao động 
thuê 
ngoài 
Các 
khoản 
chi phí 
khác 
TỔNG 
CHI 
1 ........................................................... 
2 ........................................................... 
3 ........................................................... 
4 ........................................................... 
5 ........................................................... 
2 
 2 
11. Thu từ các nguồn khác 
STT 
 Trong 12 tháng qua, có ai trong hộ [ông/bà] 
nhận được tiền mặthoặc hiện vật từ các nguồn 
sau đây không? 
Trị giá nhận được 
trong 12 tháng qua 
1 
Mừng, giúp đỡ từ nước ngoài 
2 
Tiền mặt và trị giá hiện vật người ngoài thành viên hộ cho 
biếu 
3 
Mừng, giúp từ trong nước 
4 
Lương hưu 
5 
Trợ cấp mất sức 
6 
Trợ cấp thôi việc 1 lần 
7 
Trợ cấp xã hội khác (thương tật, thân nhân liệt sỹ, gia đình 
chính sách,...) 
8 
Trợ cấp khắc phục thiên tai, hỏa hoạn 
9 
Nhận từ các hình thức bảo hiểm 
10 
Lãi tiền gửi tiết kiệm, cổ phần, cổ phiếu, cho vay, góp vốn 
11 
Thu từ cho thuê nhà xưởng, máy móc, tài sản, đồ dùng chưa 
tính ở các phần SXKD ngành nghề 
12 
Thu từ tổ chức, nhân đạo, hiệp hội đơn vị SXKD ủng hộ 
13 
Khác (Ghi rõ.......................................) 
STT Thu khác không tính vào thu nhập 
1 
Bán vàng, bạc, đá quý, đồ trang sức 
2 
Rút tiền tiết kiệm, cổ phần, thu nợ, lấy họ/ hụi 
3 
Vay nợ, tạm ứng 
4 
Thu khác (Ghi rõ..................................) 
3 
 3 
12. Chi tiêu dùng hàng thực phẩm 
12.1. Chi tiêu hàng ngày: 
STT 
Trong 12 tháng qua, ông (bà) 
có tiêu dùng những mặt hàng 
nào dướiđây. 
ĐVT 
Tổng khối 
lương tiêu 
dùng trong 1 
tháng 
Trong đó 
số lượng 
do tự 
cung cấp 
Số lượng 
mua/đổi 
trong 1 
tháng 
Giá trị mua 
sản lượng 
tiêu dùng 
1 
Gạo tẻ? (cả tám thơm, đặc sản) 
2 
Gạo nếp? 
3 
Thịt lợn/ thịt heo? (quy lọc) 
4 
Thịt bò? 
5 
Thịt trâu? 
6 
Thịt gà? 
7 
Thịt vịt và gia cầm khác? 
8 
Các loại thịt khác? 
9 
Dê, chó, cừu, thú rừng 
10 
Thịt chế biến (giò, chả) 
11 
Rau, Đỗ hạt các loại? 
12 
Hoa quả, trái cây 
13 
Đường, Bánh kẹo 
STT 
Bia, rượu các loại 
1 
Nước giải khát 
2 
Ăn, uống ngoài gia đình? 
3 
Hàng ăn uống khác? 
4 
Chi ăn uống khác 
 Tổng : 
4 
 4 
12.2. Chi tiêu lễ, tết: 
Xin ông/bà vui lòng cho biết về các khoản chi tiêu cho những ngày lễ, tết như: Tết Nguyên 
Đán, Noel, Quốc khánh, rằm tháng Giêng, tháng Bảy, Trung thu,... 
Ngày lễ 
Tết 
nguyên 
đán 
Rằm 
tháng 
riêng 
Rằm tháng 7 Trung thu Noel Lễ khác 
Chi phí tiêu 
dùng dành cho 
lễ, tết 
Tổng chi 
13. Chi phí cho giáo dục 
ST
T 
Chi phí cho ...[TÊN]... đi 
học trong 12 tháng qua cho 
chương trình học quy định 
Tên 1 
................
. 
Tên 2 
................. 
Tên 3 
...............
.. 
Tên 4 
...............
.. 
Tên 5 
................
. 
1 Học phí 
2 Các quỹ đóng góp cho trường, lớp 
3 Quỹ phụ huynh học sinh 
4 
Quần áo, đồng phục, trang phục 
quy định 
5 Sách giáo khoa, sách tham khảo 
6 Đồ dùng học tập 
7 
Chi cho học thêm (các môn trong 
chương trình) 
8 
Chi cho giáo dục khác (lệ phí, đi 
lại, thi cử ...) 
9 TỔNG: 
10 
Các khoản nhận được của các tổ 
chức giáo dục (ăn ở, đi lại, sách 
vở...) 
11 
Trị giá học bổng nhận được 12 
tháng qua 
12 
Chi phí cho giáo dục, đào tạo khác 
(các môn ngoài trường trình, các 
lớp kỹ năng, học khác) 
 TỔNG: 
5 
 5 
14. Chi tiêu khác tính vào chi tiêu 
STT 
Trong 12 tháng vừa qua, ông (bà) có chi 
những khoản gì sau đây 
Nếu có 
đánh 
dấu 
Trị giá chi [] 
trong 12 tháng 
qua? 
[X] 
1 
Lệ phí, dịch vụ hành chính, pháp lý cho đời sống 
2 
Đóng góp các loại quỹ ? (quỹ thiên tai, tình nghĩa, quỹ 
đói nghèo, khuyến học,...) 
3 
Tiền đóng góp lao động công ích, nghĩa vụ? 
4 
Thuế các loại (trừ thuế sản xuất) ? 
5 
Cưới hỏi của hộ ? 
6 
Ma chay, tế lễ của hộ ? (Kể cả cải táng, cúng giỗ) 
7 
Tổ chức tiệc, chiêu đãi? (Sinh nhật, khánh thành, tiếp 
khách,...) 
8 
Cho, biếu, mừng, giúp, phúng viếng, góp giỗ hộ 
khác? (Tiền và trị giá hiện vật) 
9 
Trong đó: Chi phí cho người đã từng là thành viên hộ 
đi học tập, chữa bệnh ở nước ngoài 
10 
Trả nợ, hoàn tạm ứng? (Kể cả trả lãi tiền vay) 
11 
Cho vay, góp họ, hụi, phường, mua cổ phiếu, công trái, 
trái phiếu, chứng khoán? 
12 
Mua vàng, bạc, đá quý, kim loại quý, ngoại tệ để tiết 
kiệm? 
13 
Gửi tiết kiệm? 
STT 
Bảo hiểm nhân thọ, an sinh? 
1 
Bảo hiểm khác? (Trừ bảo hiểm nhân thọ, an sinh, bảo 
hiểm y tế, BH thân thể không phải của HS, SV) 
2 
Đầu tư lớn dở dang? (Nhà ở, cơ sở sản xuất chưa hoàn 
thành) 
3 
Chi khác ? (Ghi rõ: ..............................................) 
4 TỔNG: 
6 
 6 
15. Khảo sát quan điểm của lao nông thôn với các yếu tố tác động 
* Ông (bà) cảm thấy thế nào đối sự hỗ trợ của nhà nước, địa phương trong các lĩnh vực sau đây? 
Tích X vào ô lựa chọn. 
STT Yếu tố 
Mức độ đánh giá 
Hài lòng 
Bình 
thường 
Không 
hài 
lòng 
1 Các yếu tố về cơ sở hạ tầng 
2 Các yếu tố về hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật 
3 Các yếu tố về hỗ trợ về tài chính 
4 Các yếu tố về chăm sóc sức khỏe 
5 Các yếu tố tác động của thị trường 
Tổng số 
* Ông (bà) đánh giá thế nào về khả năng đáp ứng công việc hiện tại của mình qua các tiêu 
chí sau? 
Tích X vào ô lựa chọn. 
Chỉ tiêu 
Mức độ đáp ứng 
Cao Trung bình Thấp 
Ông (bà) có muốn công việc khác với thu 
nhập cao hơn không? Mức độ? 
Ông (bà) đánh giá khả năng hoàn thành 
công việc hiện tại của mình ra sao? 
Ông (bà) có hay mắc lỗi trong công việc 
của mình không? Mức độ? 
Ông (bà) có thể tự làm công việc hiện tại 
một mình không? Mức độ? 
Ông (bà) có thể hợp tác với người cùng 
làm tốt không? Mức độ? 
* Ông bà đánh giá thế nào về hiệu quả của đào tạo ngành, nghề mang lại cho công việc hiện 
tại của mình? .. (Hiệu quả ghi 2, bình thường ghi 1, không hiệu quả ghi 0) 
* Ông bà đánh giá thế nào về hiệu quả đem lại từ việc học hỏi kiến thức bên ngoài áp dụng 
vào công việc của mình sau đây? 
7 
 7 
Tích X vào ô lựa chọn. 
Hoạt động 
Mức độ đánh giá 
Hiệu 
quả 
Bình 
thường 
Không 
hiệu quả 
Tham gia các lớp tập huấn 
Học hỏi kinh nghiệp từ bên ngoài 
Thu thập kiến thức từ việc tham gia các đoàn, 
hội 
Tự nghiên cứu, áp dụng 
Ông (bà) đánh giá như thế nào về các kỹ năng áp dung trong công việc sau đây? 
Tích X vào ô lựa chọn. 
Chỉ tiêu 
Mức độ đánh giá 
Tốt Trung bình Thấp 
Khả năng đọc, viết, tính toán của ông bà hiện 
tại ở mức độ nào? 
Ông (bà) sử dụng kiến thức nghề đã học vào 
công việc ở mức độ nào? 
Ông bà có áp dụng công nghệ thông tin vào 
công việc hay không? Khả năng sử dụng 
CNTT của ông (bà) như nào? 
Khả năng giao tiếp của ông bà trong công 
việc ở mức độ nào? 
Khả năng hợp tác, làm việc của ông (bà) với 
những người cùng làm ở mức độ nào? 
Ông (bà) có chủ động sắp xếp, quản lý được 
thời gian làm việc và nghỉ ngơi của mình 
không? ở mức độ nào? 
Ông (bà) có thường suy nghĩ và tao ra các 
công việc hay ý tưởng mới hay không? 
16. Thông tin tham khảo về tình hình sử dụng lao động của hộ 
- Theo hộ thì số lượng lao động như vậy đã đủ để thực hiện hoạt động sx hay chưa 
. 
- Gia đình cảm thấy hài lòng với năng suất lao động chưa?  (có 1 ; chưa: 0) 
- Nếu chưa, theo ông (bà) thì năng suất lao động chưa cao do đâu :....... 
.
. 
8 
 8 
- Theo ông (bà) thì lao động trong hộ có khả năng làm việc tốt hơn thế gấp mấy lần nữa ? 
. 
- Gia đình có gặp khó khăn gì trong việc sử dụng lao động ?: 
Xin cụ thể: 
............................................................................................................................................... 
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................. 
- Theo ông (bà) nhà nước cần hộ trợ gì để nâng cao năng suất lao động? 
................................................................................................................................................. 
................................................................................................................................................. 
................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................ 
- Theo ông (bà) lao động của hộ có đủ khả năng đáp ứng được tiến bộ khoa học nông 
nghiệp hay ko ? 
............................................................................................................................................. 
Nếu có/không tại sao: 
. 
.
.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của ông (bà)! 
Người điều tra 
 (Ký, họ tên) 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luan_an_nang_cao_chat_luong_lao_dong_nong_thon_tai_tinh_thai.pdf luan_an_nang_cao_chat_luong_lao_dong_nong_thon_tai_tinh_thai.pdf