Nhà cung cấp: gồm nhà cung cấp nội địa và nhà cung cấp quốc tế, thực hiện
chức năng cung ứng nguyên vật liệu, dịch vụ tín dụng, dịch vụ quảng cáo,
thiết kế, nghiên cứu thị trường, cho các doanh nghiệp có nhu cầu.
• Nhà sản xuất: thực hiện chức năng tập hợp nguồn lực để tạo ra sản phẩm và
dịch vụ cung cấp tới khách hàng có nhu cầu.
• Khách hàng: bao gồm khách hàng bán buôn, khách hàng bán lẻ và khách hàng cuối
cùng, các khách hàng có thể là khách hàng nội địa hoặc khách hàng quốc tế.
• Các doanh nghiệp logistics: có vai trò quan trọng trong việc giải quyết yếu tố
đầu vào và đầu ra cho các doanh nghiệp sản xuất. Nhờ vậy, các doanh nghiệp
logistics góp phần giảm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp
trên thị trường trong nước và quốc tế. Ngoài ra, doanh nghiệp logistics có vai
trò quan trọng trong việc vận chuyển sản phẩm đến đúng địa điểm cần đến và
tại thời điểm thích hợp. Trong mô hình trung tâm logistics cửa khẩu trung
chuyển hàng hóa hỗ trợ hoạt động xuất nhập khẩu, tồn tại sự hợp tác và liên
kết giữa các doanh nghiệp logistics trong việc cung ứng các dịch vụ logistics
tới doanh nghiệp. Các doanh nghiệp logistics bao gồm doanh nghiệp logistics
nội địa và doanh nghiệp logistics quốc tế.
215 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ của các doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
?
Có tham gia các hoạt động tạo giá trị gia tăng như dán nhãn, gia công, lắp
ráp đối với các hàng hóa vận chuyển / qua / lưu kho bãi hay không?
Xin nói xem làm cụ thể việc gì nếu có?
Có liên kết hay nằm trong chuỗi liên kết với các đơn vị hoạt động vận
chuyển bến bãi hay làm theo hợp động từng lần? ví dụ với các cty vận tải
bộ, sắt, thủy, lưu kho/bãi khác, các chuỗi sản xuất nông sản ?? Đánh
giá khả năng tương thích về năng lực trình độ của các bên liên kết và của
chính mình với thực trạng và yêu cầu của khách hàng đặt ra?
Vai trò của khu kinh tế cửa khẩu? có liên kết hay hỗ trợ với doanh nghiệp
logistics? Hiệu quả hay năng lực của khu kinh tế theo doanh nghiệp đánh
giá có tương thích với thực trạng và yêu cầu vận chuyển, kho bãi, thông
quan qua các cửa khẩu tỉnh Cao Bằng?
3. Đánh giá về thực trạng thương mại của tỉnh:
Thực trạng các cơ sở hạ tầng buôn bán, các cửa hàng có phát triển không?
Có đáp ứng được yêu cầu thực tại thông thương buôn bán tại tỉnh không?
Anh / chị đánh giá thế nào?
Đánh giá hay nhận xét về các sản phẩm tại địa phương tự sản xuất hay
nhập khẩu về? về chất lượng? số lượng có đáp ứng nhu cầu không?
Các sản phẩm địa phương có lợi thế nên phát triển thông thương trong
nước và xuất khẩu ra nước ngoài?
4. Đánh giá về thực trạng cơ sở hạ tầng của tỉnh phục vụ hoạt động của doanh
nghiệp logistics:
Hạ tầng giao thông, điện nước, internet, ?
Hệ thống ngân hàng, vệ sinh công cộng, vui chơi giải trí ?
Nhận định và đánh giá các quy hoạch mà doanh nghiệp biết? các hạ tầng
trên có quan trọng và hỗ trợ doanh nghiệp phát triển kinh doanh như thế
nào??
5. Đánh giá đặc điểm địa phương
Địa phương có lợi thế gì? Về tự nhiên, về vị trí địa lý, địa hình? Tài
nguyên khoáng sản? có tác động như thế nào đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp logistics?
Đánh giá thực trạng khai thác hay tận dụng để thúc đẩy kinh tế và hoạt
động thương mại của tỉnh? Với hoạt động vận tải, lưu kho bãi thì tác
động như thế nào?
6. Về chính quyền, chính sách tại địa phương
Thực trạng vai trò và uy tín cả chính quyền? đánh giá hay nhận định tính
đúng đắn và hiệu quả các chính sách và hoạt động quản lý của chính quyền?
Mức độ tuân thủ pháp luật của người dân? Của cộng đồng doanh nghiệp
nói chung?
Mức độ thực thi chính sách của chính quyền tỉnh và địa phương có
nghiêm túc không? Có hiệu quả không?
Chính quyền hỗ trợ doanh nghiệp phát triển kinh doanh như thế nào? Và
đối với hoạt động phát triển thương mại của cả tỉnh như thế nào? Đặc biệt
với hoạt động thông thương, lưu kho bãi, vận tải như thế nào?
Đại diện chính quyền có thường xuyên gặp gỡ doanh nghiệp hay các tổ
chức đại diện doanh nghiệp? Doanh nghiệp góp ý với chính quyền như
thế nào? Có được không và có hiệu quả không? Ví dụ qua báo chí, qua
các hiệp hội, trực tiếp với bộ phận tiếp dân?
Khi phát sinh tranh chấp trong kinh doanh, cách thức giải quyết được ưu
tiên hay hiệu quả nhất là gì? Tự hòa giải, kiện tụng, luật sư?
Doanh nghiệp có phải chi các khoản không chính thức trong hoạt động
kinh doanh? Khoảng bao nhiêu % nếu so với doanh thu hoặc lợi nhuận?
Hiệu quả công việc liên quan nếu ko có và có các khoản phí không chính
thức trên?
Đánh giá chung của DN về thực trạng hành chính chính quyền sở tại: về
thời gian xử lý công việc, về hiệu quả, về thái độ cán bộ đối với công
việc của doanh nghiệp nói riêng và hoạt động phát triển thương mại,
thông quan, kho bãi vận tải nói chung của địa phương?
7. Tổng kết:
Tóm lại những vấn đề khó khăn nổi bật hiện phải đối mặt?
Theo anh/chị giải pháp nên như thế nào?
PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA, NHÀ NGHIÊN CỨU, CÁN BỘ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ DOANH NGHIỆP
LOGISTICS TỈNH CAO BẰNG THAM GIA PHỎNG VẤN VÀ TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN
Các chuyên gia, nhà nghiên cứu
STT Họ và tên Học hàm / Học vị Chức vụ Đơn vị công tác
1 Lục Thị Thu Hường TS Trưởng Bộ môn Logistics kinh doanh Đại học Thương mại
2 Nguyễn Văn Minh PGS/TS Trưởng phòng tổ chức nhân sự Đại học Thương mại
3 Đinh Văn Thành PGS/TS Viện Trưởng Viện chiến lược chính sách Bộ công thương
4 An Thị Thanh Nhàn PGS/TS Giảng viên Đại học Thương mại
5 Phan Thị Thu Hoài PGS/TS Trưởng Khoa Marketing Đại học Thương mại
6 Nguyễn Thu Hương TS BM logistics kinh doanh Đại học Thương mại
7 Phạm Văn Kiệm TS BM logistics kinh doanh Đại học Thương mại
8 Nguyễn Hoàng Long PGS/TS BM Quản trị Marketing Đại học Thương mại
9 Nguyễn Hoàng Việt PGS/TS Trưởng phòng Quản lý khoa học Đại học Thương mại
10 Đỗ Thị Ngọc PGS/TS Trưởng bộ môn Quản trị chất lượng Đại học Thương mại
11 Lương Minh Huân TS Viện Trưởng Viện phát triển doanh nghiệp VCCI
12 Phan Thanh Tú TS Giảng viên Khoa QTKD Đại học Hải Dương
13 Lê Thu Huyền TS Giảng viên bộ môn quy hoạch và QLGTVT ĐH Giao thông vận tải
14 Nguyễn Chiến Thắng TS Phó viện Trưởng Viện kinh tế Việt Nam
15 Nguyễn Thị Bạch Dương PGS/TS
Giảng viên bộ môn công trình giao thông thành phố
và công trình thủy
ĐH Giao thông vận tải
Các cán bộ quản lý nhà nước tại các Sở, Ban, Ngành và UBND tỉnh Cao Bằng
STT Họ và tên Học hàm / Học vị Chức vụ Đơn vị công tác
1 Nông Văn Bình Ths Văn phòng tỉnh ủy Cao Bằng Văn phòng tỉnh ủy Cao Bằng
2 Lý Thị Huệ Ths Văn phòng tỉnh ủy Cao Bằng Văn phòng tỉnh ủy Cao Bằng
3 Bế Minh Đức Ths Phó Trưởng đoàn Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh Cao Bằng
4 Lê Hải Hòa TS Phó chủ tịch UBND Tỉnh Cao Bằng
5 Nguyễn Thị Hương Nhung Ths Văn phòng UBND tỉnh Cao Bằng UBND Tỉnh Cao Bằng
6 Hà Thu Trang Ths Văn phòng UBND tỉnh Cao Bằng UBND Tỉnh Cao Bằng
7 Hoàng Giang Ths Giám đốc sở Khoa học công nghệ Sở KHCN Cao Bằng
8 Nguyễn Kiên Cường Ths Trưởng ban Ban quản lý KKTCK
9 Đàm Văn Hầu Ths Trưởng ban Ban quản lý cửa khẩu Lý Vạn
10 Trương Cảnh Toàn Ths Phó Trưởng ban Ban quản lý cửa khẩu Sóc Giang
11 Phạm Văn Hoài Ths Trưởng ban Ban quản lý cửa khẩu Tà Lùng
12 Lương Văn Chung Ths Phó Trưởng ban Ban quản lý cửa khẩu Trà Lĩnh
13 Lý Quốc Khánh Ths Phó Trưởng ban Ban quản lý KKTCK
14 Đinh Bế Hoan Ths Chủ tịch UBND huyện Phục Hòa
15 Nguyễn Đặng Ths Giám đốc sở Công Thương Sở Công Thương Cao Bằng
16 Đoàn Quốc Chính Ths Chủ tịch UBND Huyện Hạ Lang
17 Triệu Thị Kiều Dung TS Phó Giám đốc sở Sở Ngoại vụ Cao Bằng
18 Nguyễn Duy Lai Ths Phó giám đốc Sở GTVT Cao Bằng
Các doanh nghiệp logistics tỉnh Cao Bằng tham gia phỏng vấn
STT Tên Doanh nghiệp Địa chỉ
Người Đại diện trả
lời phỏng vấn
Lĩnh vực chính
1
Cty CP Thương mại Quốc tế
Quang Anh
Số 2, ngõ 34 Nguyên Hồng, Phường Láng Hạ, Quận
Đống đa, Hà Nội
GĐ. Từ Ngọc Anh
Vận tải, bốc xếp, kho bãi
và lưu giữ hàng hóa
2 Cty CP Tiếp vận VCI
Tổ 4, Phường Sông Bằng, Thành phố Cao Bằng, Tỉnh
Cao Bằng
GĐ. Trần Đại Nghĩa
Kho bãi và lưu giữ hàng
hóa
3
Cty TNHH MTV Thương mại
Du Trọng Đại
Khu II, Thị trấn Hùng Quốc, Huyện Trà Lĩnh, Cao Bằng GĐ. Nông Thị Lích
Kho bãi và lưu giữ hàng
hóa
4
Cty TNHH Thương mại Thu
Công
Số nhà 30 phố Bế Văn Đàn, Phường Hợp Giang, Thành
phố Cao Bằng, Cao Bằng
GĐ. Nguyễn Thị Thu
Kho bãi và lưu giữ hàng
hóa
5 Cty CP INTERSERCO VCI
Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh, Thị trấn
Hùng Quốc, Huyện Trà Lĩnh, Cao Bằng
GĐ. Phạm Văn Yên
Vận tải, bốc xếp hàng hóa,
kho bãi
6
Cty TNHH Thương mại Vận tải
Phú Anh
Số nhà 57, tổ 12, phố Nước Giáp, Phường Hợp Giang,
Thành phố Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng
PGĐ. Hoàng Thị
Ánh Nguyệt
Vận tải, kho bãi
7 Cty CP Damac Logistics
Số nhà 85, Tổ 7, Phường Tân Giang, Thành phố Cao
Bằng, Tỉnh Cao Bằng
GĐ. Hoàng Văn
Long
Kho Bãi và lưu giữ hàng
hóa
8
Cty CP Đầu tư Thương mại
XNK An Lộc Phát Logistics
Số 62, Tổ 18, Phường Sông Hiến, Thành phố Cao Bằng,
Tỉnh Cao Bằng
GĐ. Lưu Bách Khoa
Kho Bãi và lưu giữ hàng
hóa
TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN
1. Các năng lực cung ứng dịch vụ của các doanh nghiệp logistics
Năng lực thấu cảm thị trường
“Có làm được theo yêu cầu quan trọng không là quan trọng nhất, không làm
được thì không có gì nói tiếp nữa cả. Công ty anh đã không làm thì thôi, còn đã
nhận làm là phải làm đến nơi đến chốn, uy tín của mình nữa mà”.
“Mọi khách hàng đều hài lòng thì khó lắm, nhiều khách hàng khó tính hoặc
xấu tính; dù sao thì cũng cố gắng làm hài lòng họ tối đa”.
“Xác định khách hàng là ai à? Làm thế nào thì anh cũng không để ý lắm, cứ
có khách là mình làm thôi. Thường họ có hàng chuyển qua Trung Quốc gọi mình,
rồi mình duy trì quan hệ anh em thân thiết làm ăn lâu dài”.
“Linh hoạt và nhanh gọn là nghề của tụi anh rồi; làm XNK mà không linh
hoạt thì không làm được. Hôm nào bên TQ cho thông quan là phải tập trung tất cả
đẩy hàng đi cho nhanh, không đến chiều nó lại đóng cửa mất rồi. Đóng cửa thì anh
em lại ngồi chơi dài và đợi thôi”.
“Vận chuyển khẩn cấp à? Nếu cho thông quan thì gấp mấy cũng làm xong, còn
đang đóng cửa thì gấp mấy cũng chiu. Làm kinh doanh mà, gấp mà có doanh thu thì
anh em nhiệt tình làm hết. Chưa kể thỉnh thoảng họ đóng cửa khẩu này mở cửa khâu
bên kia thì anh em cũng phải chuyển gấp hàng sang bên đó mà thông quan”.
“Biến động thì thường xuyên, chủ yếu phụ thuộc vào tình hình bên TQ họ có
cho hàng sang không. Hiện nay hải quan, cửa khẩu đều tạo điều kiện hỗ trợ hết sức.
Hàng thì trung chuyển và của chủ hàng; còn các doanh nghiệp logistics thì có hàng
gì là làm thôi”.
Năng lực tích hợp logistics trong chuỗi cung ứng
“Có gì phức tạp đâu mà cần phối hợp, có xe chở hàng lên cần bến bãi mà
bên anh còn thì vào thôi. Có khi tắc cửa khẩu nằm lâu cả tháng thì mình cũng linh
động giảm giá cho khách”.
“Phối hợp các mảng nội bộ thì được, chứ giữa các đơn vị thì khó lắm, vì
nguồn hàng thông quan không ổn định, tùy vào bên TQ, Khi nào có thông tin thông
quan hay đóng cửa thì các doanh nghiệp vẫn thông báo cho nhau”.
“Chuỗi cung ứng thì nghe hơi to, nhưng bên anh vẫn làm thường xuyên với một
số đối tác XNK đi về TQ. Đối tác làm ăn lâu năm, họ cứ có hàng thì gọi mình thôi”.
Năng lực định vị cạnh tranh giá trị cung ứng dịch vụ
“Thế nào gọi là hiện đại thì anh không biết, chứ nhìn chung bến bãi đông
lạnh cũng đều có cả. Nhưng phụ thuộc vào tình hình thông quan của công ty bên
kia thôi”.
“Bên Bee của anh đã dùng phần mềm ERP từ lâu, nhưng đang chậm quá,
đang đầu tư tự phát triển xây dựng phần mềm mới. Dịch vụ logistics thì bên anh
tích hợp đủ cả, từ gom trả hàng lẻ, đến vận chuyển cả container, tùy theo nhu cầu
khách hàng thôi”.
“Yêu cầu đặc biệt thì chỉ về số lượng thỉnh thoảng có, nhưng phụ thuộc ông
TQ có mở cửa hay không. Bây giờ cứ cho cả cont là chuẩn hóa cả rồi, hàng gì cũng
vậy, đông lạnh thì có cont lạnh”.
“Nông sản thì thông thường chở xe ô tô thôi, cho dễ bốc dỡ, chứ cho vào cont
bảo quản tốt nhưng chi phí đắt lắm, đến cửa khẩu đằng nào cũng phải dỡ hết ra”.
Năng lực ứng dụng CNTT trong các hoạt động cung ứng dịch vụ
“Điện thoại thì dùng hàng ngày thôi, mạng cũng ổn định có gì alo ngay”.
“Bên Bee của anh đã dùng phần mềm ERP từ lâu, nhưng đang chậm quá,
đang đầu tư tự phát triển xây dựng phần mềm mới. Dịch vụ logistics thì bên anh
tích hợp đủ cả, từ gom trả hàng lẻ, đến vận chuyển cả container, tùy theo nhu cầu
khách hàng thôi”.
“Dùng mạng lướt web thôi, với khách hàng thì các công ty có gửi thông tin
qua email, chứ nhân viên ở đây toàn làm chân tay, gọi điện thôi, internet chỉ xem
phim nghe nhạc thôi”.
“Ngành Hải quan đã áp dụng hệ thống khai báo điện tử, các đơn vị cứ vào
mạng làm tờ khai trước, đến đây bọn anh check đúng là ok”.
Quy trình kinh doanh và các hoạt động tác nghiệp
“Quy trình bên anh thì rõ ràng, trước nhỏ lẻ làm linh tinh, chứ giờ quy mô
vài trăm rồi, quy trình phải ổn thì mới quản lý được”.
“Quy trình à, ừ cũng có, nhưng ở đây có vài người nên cứ đến đâu là công ty
chủ động xử lý đến đó, khách đên hỏi giá thì mình báo, mà đã lên đây rồi thì cũng
chỉ có bãi của anh vì bên kia thì họ cũng đang có vẻ không làm nữa rồi”.
Năng lực quản trị nguồn nhân lực cung ứng dịch vụ
“Toàn lao động phổ thông, xếp dỡ lái xe cần gì đào tạo đâu em, cứ thấy việc
làm đều làm được cả”.
“Chỗ anh thì cũng đều phải đại học hết, trừ đội lái xe xếp dỡ. Vào đào tạo
chỉ tay cho nhau, cứ lao vào làm là sẽ biết hết, không làm thì cho nghỉ luôn; còn
bên kinh doanh, tài chính kế toán thì cũng có quy trình hết. Anh làm lâu rồi nên quy
trình cứ thế có theo việc mà làm thôi”.
“Lương theo quy định nhà nước, còn chủ yếu bên anh trả theo doanh số,
tháng nào xuất được nhiều hàng thì nhiều lương, còn bên kia đóng cửa khẩu thì ăn
lương cơ bản thôi”.
Năng lực phát triển quan hệ đối tác với các bên liên quan
“Quan hệ với các anh bên khu kinh tế cửa khẩu thì đều tốt, đối tác bên TQ
tháng hai tháng lại gặp nhau vài lần. Nói chung anh em quan hệ làm ăn đều quý
trọng nhau cả”.
“Bọn anh lãnh đạo cũng phải đi quan hệ suốt, với chủ hàng cả bên này và
bên kia”.
“Chủ yếu anh em làm ăn với nhau lâu năm thôi, chứ các mối lớn đều có sẵn
quan hệ rồi, mấy ông nhỏ lẻ thì không ổn định, nhiều khi không quan hệ”.
Năng lực đổi mới giá trị cung ứng dịch vụ
“Khách hàng yêu cầu gì thì anh làm đó thôi, chưa có thì tự đi tìm hiểu để làm”.
“Các anh lãnh đạo của Bee chịu khó đổi mới lắm, từ hệ thống phần mềm
ERP, đến cách tiếp cận, quan hệ khách hàng. Dịch vụ thì họ cứ có nhu cầu thế nào
là mình làm thôi, không phạm pháp là được”.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp
logistics
Các yếu tố môi trường vĩ mô
“Việt Nam mình thì chính trị ổn định rồi, tình hình kinh tế sau đợt khủng
hoảng 2012 – 2013 thì giờ vẫn tốt. Chỉ là XNK sang TQ thì phụ thuộc vào nóng
lạnh của ông ấy thôi”.
“Mình xuất đi thì thủ tục pháp lý đơn giản, nhà nước chính quyền ủng hộ
mà. Nhưng sang bên kia với họ là XK tiểu ngạch, không khác mấy buôn lậu, nên họ
siết, khi nào có đợt thanh kiểm tra là siết, đóng biên, thì chịu không xuất được”.
“Nghe nói nhiều đến 4.0 gì đó, chứ tụi anh vẫn bốc dỡ chân tay không à.
Máy móc dây chuyền không áp dụng được, mỗi loại hàng 1 khách, đến cửa khẩu
phải gỡ cont, gỡ bao bì rồi mới cho lên xe ba gác mà xuất được, nên không dây
chuyền nào chạy được đâu”.
Các yếu tố môi trường ngành và thị trường
“Cạnh tranh thì anh nghĩ cũng bình thường, cũng có nhưng không đến mức
tranh giành đánh nhau. Toàn mấy công ty anh em làm lâu năm biết nhau cả”.
“Nói thật em xem, phải làm ăn trên này lâu năm thì mới dám đầu tư tiền làm
kho bãi. Mới lên nhìn cả tháng không thông quan được là chạy hết”.
“Bên mình dưới Hải Phòng thì cạnh tranh ghê lắm, các hãng vận tải mới,
các công ty gia đình đầy, giảm giá giật khách của nhau là bình thường”.
“Khách hàng thì đủ loại, từ vận chuyển cả cont đến gom hàng, bên anh làm
cả, cứ có nhu cầu là làm, chuyển đi chuyển lại nhận hết”.
Các yếu tố địa phương
“Điện nước thì ổn định, internet, điện thoại thì giờ chạy tốt hơn rồi, mấy
năm trước thì cũng hơi chán”.
“Đường xá 10 năm nay tốt hẳn lên đó, chứ ngày trước anh đi toàn đường
mòn, đầy sỏi đá, có hôm từ tỉnh lên đây mất nửa ngày, giờ thì 2 tiếng”.
“Giao thông về xuôi thì chưa có cao tốc, đường hẹp, nhưng đã tốt hơn ngày
xưa nhiều rồi”.
“Lao động dân tộc à, chỉ bốc dỡ thôi, làm lâu quen tay thì cũng được. Còn
quản lý thì toàn tụi anh”.
“Lao động phổ thông thì nhiều, chứ bảo đại học kiếm không có; đại học ai
làm nghề này đâu em”.
Các yếu tố nội tại của doanh nghiệp
“Công ty anh lên đây cũng lâu rồi, từ 2007, trước thì anh em vẫn làm khi có
hàng”.
“Mình ở cảng Hải Phòng làm logistics từ những năm 2000, hồi đầu chủ yếu làm
XNK đường bộ sang TQ, giờ thì chơi cả đường biển, hàng không thì đi nơi khác”.
“Công ty mới thì có nhiều chứ, đội vận tải thì thường xuyên, mình cũng
không quan tâm, cứ có hàng là được; bên kho bãi tại Cao Bằng thì ít thay đổi, toàn
mấy công ty anh em biết nhau cả”.
“Toàn lao động thời vụ à. Cố định chỉ có anh và 3 – 5 anh em trông coi
hàng hóa, trực tại công ty. Đội bốc dỡ thì thuê thời vụ theo chuyến thôi”.
“Công ty anh có hơn trăm người; khoảng 30 lái xe đầu kéo thay nhau lái;
gần 50 nhân viên kinh doanh đi sale lấy hàng, còn lại là nhân viên hành chính kế
toán. Nói chung cũng linh động, lái xe và nhân viên kinh doanh cũng thay đổi suốt,
nghỉ - tuyển – nghỉ cứ vòng quay thôi”
“Đấy tài sản chủ yếu là kho bãi, công ty anh tự bỏ tiền mấy chục tỷ san lấp
mặt bằng, đầu tư hệ thống làm lạnh với hàng lạnh, mái che cho hàng nông sản”.
“Tài sản chủ yếu là ở xe cộ thôi, một cái xe đầu kéo container là hơn tỷ rồi”.
“Cơ sở kho bãi thì được tỉnh tạo điều kiện, trả tiền thuê lâu năm. Chủ yếu là
có tiền đầu tư xây dựng kho bãi không thôi”.
“Kiến thức kinh nghiệm thì ai cũng có, làm vài lần là hiểu thôi. Anh em cũng
chia sẻ cho nhau cả nên nhìn chung chỉ các đơn vị ở xa chuyển hàng đến thì không
biết thôi. Trong ngành đã làm ở Cao Bằng thì đều hiểu rõ hết”.
“Uy tín là quan trọng nhất trong kinh doanh; đặc biệt khi làm ăn với bên
TQ, họ giữ chữ tín cao lắm”
“Thương hiệu thì ở đây vùng sâu xa, có hàng là tụi anh làm. Thương hiệu
phải mấy công ty ở Hà Nội, Hài Phòng cơ, chứ ở đây có mấy công ty ai cũng biết
nhau hết”.
PHỤ LỤC 5: BỘ THANG ĐO NGHIÊN CỨU
Bộ thang đo nghiên cứu định lượng được tác giả xây dựng trên cơ sở tổng
hợp các công trình nghiên cứu trước đó về chủ đề, và hoàn thiện cùng với kết quả
phỏng vấn chuyên sâu. Bộ thang đo các biến (Items) gắn liền với các biến độc lập
và biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu; cụ thể gồm 35 biến quan sát của 8
biến độc lập các năng lực cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp logistics và 5 biến
điều tiết vĩ mô tỉnh Cao Bằng và yếu tố nội tại của doanh nghiệp logistics. Cụ thể:
1 Năng lực thấu cảm thị trường (MIC – Market Insight
Competence), gồm 4 biến quan sát, cụ thể:
MIC1 – Doanh nghiệp định vị chính xác được tập khách hàng
trọng điểm và nhu cầu, thị hiếu khách hàng của mình.
MIC2 – Doanh nghiệp thấu hiểu và đáp ứng nhu cầu của khách
hàng một cách linh hoạt, tạo thuận tiện tối đa cho khách hàng.
MIC3 – Doanh nghiệp thấu hiểu và có thể đáp ứng được các lô
hàng hay nhu cầu nhanh, khẩn cấp của khách hàng.
MIC4 – Doanh nghiệp có khả năng nắm bắt và thích ứng với xu
hướng biến động nhu cầu khách hàng và thị trường của mình
Tổng hợp các
nghiên cứu của
MSUGLRT (1995);
Stank và Lackey
(1997); Shang và
Marlow (2007)
2 Năng lực tích hợp logistics trong chuỗi cung ứng (ISC -
Integrating Supply Chain), gồm 3 biến quan sát, cụ thể:
ISC1 – Doanh nghiệp có khả năng phối hợp và điều phối các
thành viên trong chuỗi cung ứng.
ISC2 – Doanh nghiệp có khả năng hợp tác và thúc đẩy hợp tác
giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng.
ISC3 – Doanh nghiệp thực hiện tốt truyền thông chia sẻ thông tin
qua lại với các thành viên trong chuỗi cung ứng
Tổng hợp các
nghiên cứu của
Gligor và Holcomb
(2014); Christopher
(2016); Ju và cộng
sự (2019)
3 Năng lực định vị cạnh tranh giá trị cung ứng dịch vụ (PCV -
Positioning Competitive Value), gồm 4 biến quan sát, cụ thể:
PCV1 – Doanh nghiệp có thể cung cấp cho khách hàng các giải
pháp logistics tiên tiến, hiện đại.
PCV2 – Doanh nghiệp có thể cung cấp đa dạng các dịch vụ
logistics, bao gồm những dịch vụ gia tăng như dán nhãn, đảm bảo
an toàn trong suốt quá trình vận chuyển và dỡ hàng, gom hàng.
PCV3 – Doanh nghiệp có khả năng đáp ứng các yêu cầu độc đáo
bằng cách thực hiện các giải pháp được lên kế hoạch trước.
Tổng hợp các
nghiên cứu của
Morash và cộng sự
(1996); Stank và
Lackey (1997);
Lynch và cộng sự
(2000); Zhao và
cộng sự (2001);
Shang và Marlow
PCV4 – Doanh nghiệp có thể cung cấp cho khách hàng các dịch
vụ logistics chuyên biệt trong các ngành hàng khác nhau
(2007)
4 Năng lực ứng dụng CNTT trong các hoạt động cung ứng dịch
vụ (AIT - Adopting Information Technology), gồm 4 biến quan
sát, cụ thể:
AIT1 – Doanh nghiệp sử dụng hệ thống CNTT tiên tiến để quản
lý xử lý các giao dịch kinh doanh.
AIT2 – Doanh nghiệp sử dụng hệ thống CNTT tiên tiến để dự
báo, sắp xếp lịch giao hàng, từ đó có thể dễ dàng thích ứng với
khách hàng.
AIT3 – Hệ thống CNTT của doanh nghiệp đủ an toàn để thực
hiện các giao dịch kinh doanh.
AIT4 – Hệ thống CNTT cho phép tích hợp các hoạt động của
doanh nghiệp với khách hàng hoặc nhà cung cấp trong chuỗi cung
ứng.
Tổng hợp các
nghiên cứu của
Gustin và cộng sự
(1995); Lai và cộng
sự (2008); Wang và
cộng sự (2008);
Bowersox và cộng
sự (1999)
5 Quy trình kinh doanh và các hoạt động tác nghiệp (BSP -
Business Process), gồm 3 biến quan sát, cụ thể:
BSP1 – Doanh nghiệp sử dụng các quy trình cho hiệu quả điểm
chuẩn (đo lường về thời gian, chi phí, năng suất, chất lượng và
vốn) để xem xét các dịch vụ logistics của mình theo yêu cầu của
khách hàng.
BSP2 – Doanh nghiệp có các quy trình vận hành tại chỗ xử lý
những nhu cầu đặc biệt, thay đổi (khẩn cấp, khác biệt ) của
khách hàng trong thời gian ngắn.
BSP3 – Doanh nghiệp có các quy trình tại chỗ hỗ trợ các giải
pháp logistics linh hoạt cần thiết cho khách hàng của chúng tôi
Tổng hợp các
nghiên cứu của
MSUGLRT (1995);
Stank và Lackey
(1997); Shang và
Marlow (2007);
Morash và cộng sự
(1996); Zhao và
cộng sự (2001)
6 Năng lực quản trị nguồn nhân lực cung ứng dịch vụ (HRM –
Human Resource Management), gồm 5 biến quan sát, cụ thể:
HRM1 – Hệ thống đánh giá, xếp hạng nhân viên hàng năm của
doanh nghiệp vận hành hiệu quả và minh bạch.
HRM2 – Doanh nghiệp cung cấp các chương trình đào tạo công
việc và tạo cảm hứng cho nhân viên.
HRM3 – Doanh nghiệp tạo điều kiện tối đa cho nhân viên phát
triển nghề nghiệp và thăng tiến.
Tổng hợp các
nghiên cứu của
Ahlstrom và cộng
sự (2001); Zhu và
cộng sự (2005)
HRM4 – Doanh nghiệp cung cấp mức lương hấp dẫn cho nhân
viên so với các đối thủ cạnh tranh cùng quy mô.
HRM5 – Doanh nghiệp cung cấp các gói phúc lợi hấp dẫn cho
nhân viên so với các đối thủ cạnh tranh cùng quy mô.
7 Năng lực phát triển quan hệ đối tác với các bên liên quan
(RSC - Relational Stakeholder Capacity), gồm 5 biến quan sát,
cụ thể:
RSC1 – Doanh nghiệp thiết lập, phát triển và củng cố mối quan hệ
bền vững để nuôi dưỡng lòng trung thành của khách hàng.
RSC2 – Doanh nghiệp thiết lập, phát triển và củng cố mối quan hệ
bền vững để tiếp cận các đối tác kinh doanh từ các nền văn hóa
khác.
RSC3 – Doanh nghiệp sử dụng các mối quan hệ để kích thích
giao dịch thương mại, đặc biệt trong những tình huống khó khăn.
RSC4 – Doanh nghiệp sử dụng các mối quan hệ để truy cập được
các tài nguyên và có được các thông tin giá trị.
RSC5 – Doanh nghiệp thiết lập, phát triển và củng cố mối quan hệ
với chính quyền địa phương và chính phủ.
Tổng hợp các
nghiên cứu của
Dyer và Singh
(1998); Li và Lin
(2006)
8 Năng lực đổi mới giá trị trong hoạt động cung ứng dịch vụ
(ICV - Innovation Value), gồm 3 biến quan sát, cụ thể:
ICV1 – Doanh nghiệp không ngừng đổi mới các nguồn lực
logistics như kho bãi, phương tiện, hệ thống phân phối.
ICV2 – Doanh nghiệp không ngừng nâng cao năng lực và năng
suất nguồn nhân lực.
ICV3 – Doanh nghiệp liên tục cải tiến các quy trình nghiệp vụ
cung ứng dịch vụ logistics.
Tổng hợp các
nghiên cứu của Su,
Fisher Ke và Cui
(2014); Flint và
cộng sự (2005)
9 Nguồn nhân lực logistics địa phương (LLB - Local logistics
labor), gồm 4 biến quan sát, cụ thể:
LLB1 – Trình độ và chuyên môn của nguồn nhân lực logistics
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
LLB2 – Sự linh động của thị trường lao động trong đáp ứng và
biến động nhu cầu và đòi hỏi của hoạt động logistics trên địa bàn
tỉnh Cao Bằng.
LLB3 – Chi phí sử dụng và tái đào tạo nguồn nhân lực logistics
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
LLB4 – Năng suất lao động bình quân của nguồn nhân lực
logistics của tỉnh Cao Bằng.
Tổng hợp các
nghiên cứu của Shi
và Handfield
(2012), Jhawar,
Garg, và Khera
(2014), Wong và
Tang (2018)
10 Hạ tầng logistics của địa phương (LLI - Local logistics
infrastructure), gồm 4 biến quan sát, cụ thể:
LIF1 – Chất lượng hệ thống đường giao thông của tỉnh và quốc lộ
Tổng hợp các
nghiên cứu của
Arvis và cộng sự
qua tỉnh Cao Bằng. LIF2 – Chất lượng hạ tầng viễn thông điện
thoại, internet của tỉnh Cao Bằng.
LIF3 – Trình độ hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh Cao Bằng.
LIF4 – Chất lượng hệ thống khu kinh tế cửa khẩu phục vụ hoạt
động xuất nhập khẩu của tỉnh Cao Bằng.
(2014), Wong và
Tang (2018)
11 Tuổi hay kinh nghiệm số năm hoạt động của doanh nghiệp
logistics (FAG – Firm AGe), được đo lường theo các khoảng
thời gian thành lập của doanh nghiệp, với mức 1: dưới 3 năm tuổi;
mức 2: từ 3 - 5 năm; mức 3: từ trên 5 – 10 năm; mức 4: từ trên 10
đến 20 năm; và mức 5: trên 20 năm.
Tổng hợp các
nghiên cứu của
Hong và cộng sự
(2007), Arvis và
cộng sự (2014)
12 Quy mô hoạt động thể hiện qua quy mô lao động của doanh
nghiệp logistics (FSC – Firm SCale), được đo lường quy mô số
lượng lao động doanh nghiệp, với mức 1: từ 50 người trở xuống;
mức 2: từ trên 51 đến 100 người; mức 3: từ 101 đến 300 người;
mức 4: từ trên 301 đến 1.000 người; và mức 5: trên 1.000 người.
Tổng hợp các
nghiên cứu của
Hong và cộng sự
(2007), Zhu và
cộng sự (2005), Li
và Lin (2006)
13 Tiềm lực tài chính thể hiện qua quy mô vốn của doanh nghiệp
logistics (FCA – Firm CApital), được đo lường theo các mức
vốn điều lệ của doanh nghiệp, từ mức 1: dưới 3 tỷ đồng; mức 2: từ
trên 3 đến 10 tỷ; mức 3: từ trên 10 đến 50 tỷ; mức 4: từ trên 50
đến 100 tỷ; và mức 5: trên 100 tỷ đồng.
Tổng hợp các
nghiên cứu của
Hong và cộng sự
(2007), Wong và
Tang (2018)
14 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics (PLE -
Performance of Logistics Enterprise), gồm 4 biến quan sát, cụ
thể:
PLE1 – Kết quả tài chính của doanh nghiệp thể hiện qua doanh
thu và lợi nhuận đạt được trong những năm gần đây.
PLE2 – Kết quả dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp thể hiện
qua sự hài lòng của họ.
PLE3 – Kết quả chi phí thể hiện qua chi phí logistics tối ưu hóa
được trong những năm gần đây.
PLE4 – Kết quả thị trường của doanh nghiệp thể hiện qua mức
tăng trưởng thị phần trong những năm gần đây
Tổng hợp các
nghiên cứu của
MSUGLRT (1995);
Bowersox và Closs
(1996); Stank và
Lackey (1997);
Shang và Marlow
(2007)
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
PHỤ LỤC 6: BẢNG HỎI KHẢO SÁT ĐIỀU TRA
Dành cho các nhà quản trị doanh nghiệp logistics tỉnh Cao Bằng
Trong khuôn khổ đề tài của nghiên cứu sinh về thực trạng năng lực cung ứng
dịch vụ của các doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng hiện nay, rất
mong các anh (chị) vui lòng trả lời đầy đủ và xác thực các câu hỏi dưới đây.
Xin chân thành cảm ơn!
A. Thông tin chung về Doanh nghiệp và cá nhân đại diện doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: .................................................
Địa chỉ: ............
1. Địa điểm đăng ký kinh doanh và phạm vi hoạt động
☐ Đăng ký và hoạt động tại Cao Bằng
☐ Đăng ký tại tỉnh khác và có hoạt động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
☐ Không hoạt động trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
2. Năm thành lập (tính đến hiện tại 2020): .............................................
☐ < 3 năm ☐ từ 3 - 5 năm ☐ từ trên 5 – 10 năm
☐ từ trên 10 đến 20 năm ☐ trên 20 năm
3. Họ tên người đại diện: .................................................. Chức vụ: .........................
4. Loại hình doanh nghiệp:
Doanh nghiệp nhà nước và có vốn nhà nước
Công ty cổ phần
Cty TNHH tư nhân
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (liên doanh và 100% vốn)
Công ty hợp danh, hộ gia đình
5. Lĩnh vực, ngành nghề logigistics chủ yếu:
Vận tải giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu
Vận tải giao nhận nội địa và phân phối hàng
Dịch vụ phân loại và đóng gói bao bì hàng hóa
Dịch vụ kinh doanh kho bãi
Khác (kênh phân phối, xúc tiến bán hàng; ghi ký mã hiệu, dán nhãn..)
6. Quy mô của doanh nghiệp:
a) Về lao động bình quân năm (người):
≤ 50 người 51 - 100 LĐ người 101-300 người
301-1000 người > 1000 người
b) Về vốn điều lệ (tỷ đồng):
≤ 3 tỷ đồng từ trên 3 đến 10 tỷ từ trên 10 đến 50 tỷ
từ trên 50 đến 100 tỷ Trên 100 tỷ đồng
B. Thực trạng năng lực cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp logistics trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng
Năng lực thấu cảm thị trường
Xin quý Doanh nghiệp vui lòng đánh giá năng lực của mình theo các tiêu chí sau
(bằng cách khoanh tròn vào vị trí số điểm):
Chỉ tiêu (1. Rất kém – 5. Rất tốt)
7. Khả năng định vị chính xác được tập khách hàng
trọng điểm và nhu cầu, thị hiếu khách hàng của
mình (MIC1).
1 2 3 4 5
8. Khả năng thấu hiểu và đáp ứng nhu cầu của khách
hàng một cách linh hoạt, tạo thuận tiện tối đa cho
khách hàng (MIC2).
1 2 3 4 5
9. Khả năng thấu hiểu và đáp ứng được các lô hàng
hay nhu cầu nhanh, khẩn cấp của khách hàng
(MIC3).
1 2 3 4 5
10. Khả năng nắm bắt và thích ứng với xu hướng biến
động nhu cầu khách hàng và thị trường của mình
(MIC4).
1 2 3 4 5
Năng lực tích hợp logistics trong chuỗi cung ứng
Xin quý Doanh nghiệp vui lòng đánh giá năng lực của mình theo các tiêu chí sau
(bằng cách khoanh tròn vào vị trí số điểm):
Chỉ tiêu (1. Rất kém – 5. Rất tốt)
11. Khả năng phối hợp và điều phối các thành viên
trong chuỗi cung ứng (ISC1).
1 2 3 4 5
12. Có khả năng hợp tác và thúc đẩy hợp tác giữa các
thành viên trong chuỗi cung ứng (ISC2).
1 2 3 4 5
13. Truyền thông chia sẻ thông tin qua lại với các thành
viên trong chuỗi cung ứng (ISC3).
1 2 3 4 5
Năng lực định vị cạnh tranh giá trị cung ứng dịch vụ logistics
Xin quý Doanh nghiệp vui lòng đánh giá năng lực của mình theo các tiêu chí sau
(bằng cách khoanh tròn vào vị trí số điểm):
Chỉ tiêu (1. Rất kém – 5. Rất tốt)
14. Khả năng cung cấp cho khách hàng các giải pháp
logistics tiên tiến, hiện đại (PCV1).
1 2 3 4 5
15. Khả năng cung cấp các dịch vụ logistics đa dạng,
bao gồm những dịch vụ gia tăng như dán nhãn, đảm
bảo an toàn trong suốt quá trình vận chuyển và dỡ
hàng, gom hàng (PCV2).
1 2 3 4 5
16. Khả năng đáp ứng các yêu cầu độc đáo bằng cách
thực hiện các giải pháp được lên kế hoạch trước
(PCV3).
1 2 3 4 5
17. Khả năng cung cấp cho khách hàng các dịch vụ
logistics chuyên biệt trong các ngành hàng khác
nhau (PCV4).
1 2 3 4 5
Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
Xin quý Doanh nghiệp vui lòng đánh giá năng lực của mình theo các tiêu chí sau
(bằng cách khoanh tròn vào vị trí số điểm):
Chỉ tiêu (1. Rất kém – 5. Rất tốt)
18. Khả năng quản lý và xử lý các giao dịch kinh doanh
của hệ thống CNTT (AIT1).
1 2 3 4 5
19. Khả năng dự báo, sắp xếp lịch giao hàng thích ứng
với khách hàng của hệ thống CNTT (AIT2).
1 2 3 4 5
20. Mức độ an toàn của hệ thống CNTT trong thực hiện
các giao dịch kinh doanh (AIT3).
1 2 3 4 5
21. Khả năng tích hợp các hoạt động của doanh nghiệp
với khách hàng hoặc nhà cung cấp trong chuỗi cung
ứng của hệ thống CNTT (AIT4).
1 2 3 4 5
Quy trình kinh doanh và các hoạt động tác nghiệp
Xin quý Doanh nghiệp vui lòng đánh giá năng lực của mình theo các tiêu chí sau
(bằng cách khoanh tròn vào vị trí số điểm):
Chỉ tiêu (1 Rất thấp – 5 Rất cao)
22. Hiệu quả điểm chuẩn của các quy trình dịch vụ
logistics của doanh nghiệp (đo lường về thời gian,
chi phí, năng suất, chất lượng và vốn) theo yêu cầu
của khách hàng (BSP1).
1 2 3 4 5
23. Khả năng các quy trình vận hành tại chỗ có thể xử
lý nhu cầu đặc biệt, thay đổi (khẩn cấp, khác biệt
) của khách hàng trong thời gian ngắn (BSP2).
1 2 3 4 5
24. Khả năng các quy trình tại chỗ có thể hỗ trợ các giải
pháp logistics linh hoạt cần thiết cho khách hàng
của doanh nghiệp (BSP3).
1 2 3 4 5
Năng lực quản trị nguồn nhân lực
Xin quý Doanh nghiệp vui lòng đánh giá năng lực của mình theo các tiêu chí sau
(bằng cách khoanh tròn vào vị trí số điểm):
Chỉ tiêu (1 Rất thấp – 5 Rất cao)
25. Hệ thống đánh giá, xếp hạng nhân viên hàng năm
của doanh nghiệp vận hành hiệu quả và minh bạch
(HRM1).
1 2 3 4 5
26. Doanh nghiệp cung cấp các chương trình đào tạo
công việc và tạo cảm hứng cho nhân viên (HRM2).
1 2 3 4 5
27. Doanh nghiệp tạo điều kiện tối đa cho nhân viên
phát triển nghề nghiệp và thăng tiến (HRM3).
1 2 3 4 5
28. Doanh nghiệp cung cấp mức lương hấp dẫn cho
nhân viên so với các đối thủ cạnh tranh cùng quy
mô (HRM4).
1 2 3 4 5
29. Doanh nghiệp cung cấp các gói phúc lợi hấp dẫn
cho nhân viên so với các đối thủ cạnh tranh cùng
quy mô (HRM5).
1 2 3 4 5
Năng lực phát triển quan hệ đối tác với các bên liên quan
Xin quý Doanh nghiệp vui lòng đánh giá năng lực của mình theo các tiêu chí sau
(bằng cách khoanh tròn vào vị trí số điểm):
Chỉ tiêu (1 Rất thấp – 5 Rất cao)
30. Doanh nghiệp thiết lập, phát triển và củng cố mối
quan hệ bền vững để nuôi dưỡng lòng trung thành
của khách hàng (RSC1).
1 2 3 4 5
31. Doanh nghiệp thiết lập, phát triển và củng cố mối
quan hệ bền vững để tiếp cận các đối tác kinh doanh
từ các nền văn hóa khác (RSC2).
1 2 3 4 5
32. Doanh nghiệp sử dụng các mối quan hệ để kích
thích giao dịch thương mại, đặc biệt trong những
tình huống khó khăn (RSC3).
1 2 3 4 5
33. Doanh nghiệp sử dụng các mối quan hệ để truy cập
được các tài nguyên và có được các thông tin giá trị
(RSC4).
1 2 3 4 5
34. Doanh nghiệp thiết lập, phát triển và củng cố mối
quan hệ với chính quyền địa phương và chính phủ
(RSC5).
Năng lực đổi mới sáng tạo giá trị
Xin quý Doanh nghiệp vui lòng đánh giá năng lực của mình theo các tiêu chí sau
(bằng cách khoanh tròn vào vị trí số điểm):
Chỉ tiêu (1 Rất thấp – 5 Rất cao)
35. Doanh nghiệp không ngừng đổi mới các nguồn lực
logistics như kho bãi, phương tiện, hệ thống phân
phối (ICV1).
1 2 3 4 5
36. Doanh nghiệp không ngừng nâng cao năng lực và
năng suất nguồn nhân lực (ICV2).
1 2 3 4 5
37. Doanh nghiệp liên tục cải tiến các quy trình nghiệp
vụ cung ứng dịch vụ logistics (ICV3).
1 2 3 4 5
C. Thực trạng yếu tố môi trường vĩ mô quyết định đến hoạt động logistics tỉnh
Cao Bằng
Nguồn nhân lực logistics địa phương
Xin quý Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về nhận định sau (bằng cách khoanh
tròn vào vị trí số điểm):
Chỉ tiêu (1 Rất thấp – 5 Rất cao)
38. Trình độ và chuyên môn của nguồn nhân lực
logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (LLB1).
1 2 3 4 5
39. Sự linh động của thị trường lao động trong đáp ứng
biến động nhu cầu và đòi hỏi của hoạt động
logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (LLB2).
1 2 3 4 5
40. Chi phí sử dụng và tái đào tạo nguồn nhân lực
logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (LLB3).
1 2 3 4 5
41. Năng suất lao động bình quân của nguồn nhân lực
logistics của tỉnh Cao Bằng (LLB4).
1 2 3 4 5
Hạ tầng logistics của địa phương
Xin quý Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về nhận định sau (bằng cách khoanh
tròn vào vị trí số điểm):
Chỉ tiêu (1 Rất thấp – 5 Rất cao)
42. Chất lượng hệ thống đường giao thông của tỉnh và
quốc lộ qua tỉnh Cao Bằng (LIF1).
1 2 3 4 5
43. Chất lượng hạ tầng viễn thông điện thoại, internet
của tỉnh Cao Bằng (LIF2).
1 2 3 4 5
44. Trình độ hạ tầng công nghệ thông tin của tỉnh Cao
Bằng (LIF3).
1 2 3 4 5
45. Chất lượng hệ thống khu kinh tế cửa khẩu phục vụ
hoạt động xuất nhập khẩu của tỉnh Cao Bằng
(LIF4).
1 2 3 4 5
D. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Xin quý Doanh nghiệp vui lòng cho biết ý kiến về nhận định sau (bằng cách khoanh
tròn vào vị trí số điểm):
Chỉ tiêu (1 Rất thấp – 5 Rất cao)
46. Hiệu quả tài chính của doanh nghiệp thể hiện qua
doanh thu và lợi nhuận đạt được trong những năm
gần đây (PLE1).
1 2 3 4 5
47. Hiệu quả dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp thể
hiện qua sự hài lòng của họ (PLE2).
1 2 3 4 5
48. Hiệu quả chi phí thể hiện qua chi phí logistics tối ưu
hóa được trong những năm gần đây (PLE3).
1 2 3 4 5
49. Hiệu quả thị trường của doanh nghiệp thể hiện qua
mức tăng trưởng thị phần trong những năm gần đây
(PLE4).
1 2 3 4 5
Xin trân trọng cảm ơn Quý doanh nghiệp!
PHỤ LỤC 7: MẪU NGHIÊN CỨU
Tiêu chí Slg % Tiêu chí Slg %
Tổng mẫu (N) 226 100% Tổng mẫu (N) 226 100%
Tuổi doanh nghiệp Địa điểm
Dưới 3 năm 26 11,50% Đăng ký và hoạt động tại
Cao Bằng
57 25,22%
Từ 3 - 5 năm 29 12,83%
Từ trên 5 – 10 năm 53 23,45% Đăng ký tại tỉnh khác và có
hoạt động trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng
169 74,78% Từ trên 10 đến 20 năm 80 35,40%
Trên 20 năm 38 16,81%
Loại hình Lĩnh vực logigistics chủ yếu
Doanh nghiệp nhà nước 47 20,80% Vận tải giao nhận XNK 54 23,89%
Công ty cổ phần 61 26,99% Vận tải giao nhận nội địa 32 14,16%
Cty TNHH tư nhân 50 22,12% Phân loại, đóng gói bao bì 64 28,32%
Doanh nghiệp FDI 26 11,50% Dịch vụ kho bãi 39 17,26%
Công ty hợp danh, hộ
gia đình
42 18,58%
Khác (hải quan, xúc tiến;
ghi ký mã hiệu, dán nhãn..)
37 16,37%
Quy mô lao động Quy mô vốn
Từ dưới 50 người 27 11,95% Từ dưới 3 tỷ đồng 34 15,04%
51 - 100 người 30 13,27% Từ trên 3 đến 10 tỷ 54 23,89%
101-300 người 37 16,37% Từ trên 10 đến 50 tỷ 68 30,09%
301-1000 người 83 36,73% Từ trên 50 đến 100 tỷ 49 21,68%
Trên 1000 người 49 21,68% Trên 100 tỷ đồng 21 9,29%
Nguồn: Khảo sát điều tra
PHỤ LỤC 8: PHÂN TÍCH MÔ TẢ CÁC BIẾN
Theo kết quả khảo sát điều tra, các biến quan sát thể hiện như sau:
Biến quan sát N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
MIC1 226 1 5 2,50 1,269
MIC2 226 1 5 3,42 1,191
MIC3 226 1 5 3,41 1,175
MIC4 226 1 5 3,47 1,186
ISC1 226 1 5 2,94 1,383
ISC2 226 1 5 3,40 1,230
ISC3 226 1 5 3,36 1,258
PCV1 226 1 5 2,77 0,984
PCV2 226 1 5 3,19 0,927
PCV3 226 1 5 2,71 0,972
PCV4 226 1 5 3,18 0,931
AIT1 226 1 5 2,82 1,053
AIT2 226 1 5 3,11 0,957
AIT3 226 1 5 2,79 0,983
AIT4 226 1 5 2,73 1,105
BSP1 226 1 5 3,48 1,175
BSP2 226 1 5 2,82 1,209
BSP3 226 1 5 3,07 1,174
HRM1 226 2 5 2,88 0,862
HRM2 226 2 5 3,12 0,805
HRM3 226 2 5 3,10 0,779
HRM4 226 2 5 2,87 0,894
HRM5 226 2 5 2,86 0,845
RSC1 226 2 5 3,65 1,176
RSC2 226 2 5 3,76 0,973
RSC3 226 2 5 3,58 1,137
RSC4 226 2 5 3,59 1,163
RSC5 226 2 5 3,97 1,072
Biến quan sát N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
ICV1 226 1 5 3,03 0,963
ICV2 226 1 5 3,66 1,140
ICV3 226 1 5 3,92 1,061
LLB1 226 1 5 2,85 1,215
LLB2 226 1 5 2,83 1,181
LLB3 226 2 5 3,58 1,004
LLB4 226 1 5 3,13 1,124
LIF1 226 1 5 3,23 1,190
LIF2 226 1 5 3,22 1,198
LIF3 226 1 5 2,81 1,145
LIF4 226 1 5 2,81 1,187
PLE1 226 1 5 3,88 1,205
PLE2 226 1 5 3,88 1,163
PLE3 226 1 5 3,70 0,922
PLE4 226 1 5 3,69 1,226
Nguồn: Kết quả SPSS
Dựa vào kết quả của thống kê mô tả có thể thấy với thang đo likert 5 mức độ,
chúng ta có điểm 3 là mức điểm trung bình, các phản hồi đánh giá đều từ mức độ 2
trở lên. Trong đó MIC1 có giá trị trung bình thấp nhất là 2,5; RSC5 có giá trị trung
bình cao nhất là 3,97. Giữa các biến số thì độ lệch chuẩn không cao điều này cho
thấy các phản hồi thu được không chênh lệch nhiều về các nhận định.
PHỤ LỤC 9: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO NGHIÊN CỨU
Phân tích thành tố khám phá (EFA)
Sử dụng phương pháp phân tích thành tố chính (Principal Component
Analysis) với phép xoay varimax, tác giả thực hiện phân tích EFA để đánh giá độ
hội tụ của các biến quan sát theo từng thành phần của mô hình nghiên cứu lý thuyết.
Đối với 10 biến độc lập
Kết quả phân tích thành tố khám phá (EFA) đối với 39 biến quan sát của 10 biến
độc lập thu được giá trị KMO = 0,871 (> 0,5) với mức ý nghĩa Sig = 0,000 (<0,05), cho
thấy phân tích EFA của dữ liệu nghiên cứu là thích hợp. Tại các Eigenvalue >1, phân
tích EFA đã trích được 10 thành tố chính với 39 biến quan sát và với phương sai lũy kế
đạt 76,123% (> 0,5). Điều này có nghĩa là 10 thành tố chính giải thích được 76,123%
tổng số thông tin của 10 biến quan sát, nên phân tích thành tố đạt yêu cầu.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với các biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
0.871
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-
Square
7058.893
Df 741
Sig. 0.000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
RSC4 .845
RSC5 .826
RSC3 .756
RSC2 .739
RSC1 .570
LLB3 .901
LLB4 .870
LLB2 .861
LLB1 .846
LIF2 .940
LIF4 .924
LIF1 .910
LIF3 .580
HRM4 .763
HRM2 .712
HRM1 .683
HRM5 .675
HRM3 .631
AIT1 .813
AIT2 .804
AIT4 .801
AIT3 .789
ICV2 .933
ICV3 .926
ICV1 .919
PCV1 .727
PCV4 .726
PCV2 .709
PCV3 .697
MIC1 .797
MIC2 .711
MIC3 .696
MIC4 .517
BSP1 .832
BSP2 .807
BSP4 .783
ISC1 .754
ISC2 .683
ISC3 .628
Nguồn: Xử lý dữ liệu điều tra bằng SPSS 22
Đối với biến tiềm ẩn năng lực cung ứng dịch vụ tổng quan (SSC -
Service Supply Competence)
Từ 08 biến độc lập cấu thành năng lực cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp
logistics, biến tiềm ẩn năng lực cung ứng dịch vụ tổng quan (SSC) này được hình
thành. Với phương pháp tiến hành tương tự như trên cho 08 biến độc lập năng lực
cấu thành năng lực cung ứng dịch vụ tổng quan của doanh nghiệp logistics, kết quả
phân tích thành tố chính được giá trị KMO = 0,879 (> 0,5) với mức ý nghĩa Sig =
0,000 ( 1,
thành tố chính duy nhất đạt phương sai lũy kế 48,777%, hay giải thích được
48,777% tổng số thông tin của 8 biến độc lập năng lực cấu thành, nên phân tích
thành tố SSC đạt yêu cầu.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với biến tiềm ẩn năng lực cung
ứng dịch vụ tổng quan
Biến
quan sát
Hệ số tải
thành tố
KMO and
Bartlett's
Test
Eigenvalue
Phương sai
lũy kế (%)
Alpha
Năng lực cưng ứng dịch vụ
tổng quan (SSC)
0.879
(Sig.=.000)
3.902 48.777 0.845
MIC 0.813
ISC 0.767
HRM 0.754
RSC 0.737
PCV 0.686
BSP 0.684
AIT 0.617
ICV 0.470
Nguồn: Xử lý dữ liệu bằng SPSS 22
Từ kết quả trên, phương trình hồi quy xây dựng năng lực cung ứng tổng quan
của doanh nghiệp logistics tỉnh Cao Bằng được xác lập như sau:
SSC = 0.813*MIC + 0.767*ISC + 0.754*HRM + 0.737*RSC +
0.686*PCV + 0.684*BSP + 0.617*AIT + 0.470*ICV
Để kiểm định tác động trung gian điều tiết của hai biến LLB và LIF đối với
quan hệ giữa năng lực cung ứng tổng quan SSC và kết quả kinh doanh PLE của
doanh nghiệp logistics, 02 biến nhân trung gian được tạo theo công thức sau:
SSC_LLB = SSC * LLB
SSC_LIF = SSC * LIF
Đối với biến phụ thuộc
Với phương pháp tiến hành tương tự như trên cho 4 biến quan sát của biến
phụ thuộc kết quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics, kết quả phân tích thành tố
chính được giá trị KMO = 0,784 (> 0,5) với mức ý nghĩa Sig = 0,000 (<0,05), cho
thấy phân tích EFA đạt yêu cầu. Giá trị Eigenralue = 2,937 > 1, thành tố chính duy
nhất đạt phương sai lũy kế 73,431% (> 0,5), hay giải thích đến 73,431% tổng số
thông tin của 4 biến quan sát, nên phân tích thành tố đạt yêu cầu.
Kết quả phân tích thành tố khám phá (EFA) đối với biến phụ thuộc
Biến
quan sát
Hệ số tải
thành tố
KMO and
Bartlett's
Test
Eigenvalue
Phương sai
lũy kế (%)
Alpha
Kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp logistics
0.784
(Sig.=.000)
2.937 73.431 0.879
PLE4 0.941
PLE1 0.892
PLE2 0.873
PLE3 0.702
Nguồn: Xử lý dữ liệu bằng SPSS 22
Phân tích hệ số tin cậy Cronbach's Alpha, KMO
Kết quả phân tích thu được cho thấy các hệ số Cronbach’s Alpha của thang
đo các biến độc lập và phụ thuộc đều lớn hơn 0,7, tức các thang đo đều được chấp
nhận; các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát trong mỗi thang đo đều
lớn hơn 0,6 và không có trường hợp loại bỏ biến quan sát nào có thể làm cho
Cronbach’s Alpha của thang đo tương ứng lớn hơn giá trị Cronbach’s Alpha hiện tại
của biến đó. Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và các thang đo
của 7 biến độc lập và biến phụ thuộc cũng đều được kiểm định hợp lệ.
Hệ số Cronbach’s Alpha, KMO của 10 biến độc lập, biến tiềm ẩn và biến phụ thuộc
Biến quan
sát
Trung bình thang đo
nếu loại biến
Phương sai
thang đo
nếu loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha
nếu loại
biến
1. Năng lực thấu cảm thị trường (MIC):
KMO = 0,828 (Sig.=0.000); Cronbach's Alpha = 0,875
MIC1 10.301 9.687 0.713 0.849
MIC2 9.385 9.633 0.796 0.815
MIC3 9.389 10.061 0.737 0.839
MIC4 9.327 10.301 0.687 0.858
2. Năng lực tích hợp logistics trong chuỗi cung ứng (ISC):
KMO = 0,726 (Sig.=0.000); Cronbach's Alpha = 0,861
ISC1 6.761 5.018 0.777 0.767
ISC2 6.301 5.874 0.732 0.810
ISC3 6.345 5.863 0.706 0.832
3. Năng lực định vị cạnh tranh giá trị cung ứng dịch vụ (PCV):
KMO = 0,749 (Sig.=0.000); Cronbach's Alpha = 0,791
PCV1 9.080 5.229 0.610 0.734
PCV2 8.655 5.454 0.608 0.735
PCV3 9.142 5.438 0.565 0.757
PCV4 8.673 5.412 0.616 0.731
4. Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động cung ứng dịch vụ
(AIT):
Biến quan
sát
Trung bình thang đo
nếu loại biến
Phương sai
thang đo
nếu loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha
nếu loại
biến
KMO = 0,878 (Sig.=0.000); Cronbach's Alpha = 0,781
AIT1 8.633 6.865 0.791 0.822
AIT2 8.341 7.843 0.667 0.870
AIT3 8.659 7.692 0.675 0.867
AIT4 8.721 6.486 0.823 0.808
5. Quy trình kinh doanh và các hoạt động tác nghiệp (BSP):
KMO = 0,873 (Sig.=0.000); Cronbach's Alpha = 0,723
BSP1 5.889 4.970 0.716 0.857
BSP2 6.544 4.498 0.807 0.774
BSP3 6.301 4.851 0.749 0.829
6. Năng lực quản trị nguồn nhân lực cung ứng dịch vụ (HRM):
KMO = 0,832 (Sig.=0.000); Cronbach's Alpha = 0,831
HRM1 11.951 6.953 0.620 0.802
HRM2 11.717 7.244 0.604 0.806
HRM3 11.735 6.978 0.710 0.778
HRM4 11.969 6.590 0.680 0.785
HRM5 11.973 7.279 0.552 0.821
7. Năng lực phát triển quan hệ đối tác với các bên liên quan (RSC):
KMO = 0,877 (Sig.=0.000); Cronbach's Alpha = 0,792
RSC1 14.907 15.800 0.355 0.933
RSC2 14.801 14.631 0.662 0.861
RSC3 14.978 12.440 0.844 0.815
RSC4 14.969 11.843 0.913 0.796
RSC5 14.593 12.927 0.834 0.820
8. Năng lực đổi mới giá trị cung ứng dịch vụ (ICV):
KMO = 0,955 (Sig.=0.000); Cronbach's Alpha = 0,754
ICV1 7.580 4.636 0.883 0.953
ICV2 6.947 3.775 0.937 0.912
ICV3 6.695 4.169 0.907 0.931
9. Nguồn nhân lực logistics địa phương (LLB):
KMO = 0,918 (Sig.=0.000); Cronbach's Alpha = 0,736
LLB1 9.549 9.111 0.806 0.897
LLB2 9.571 9.259 0.814 0.893
LLB3 8.819 9.954 0.874 0.877
LLB4 9.270 9.816 0.770 0.907
10. Hạ tầng logistics của địa phương (LIF):
KMO = 0,897 (Sig.=0.000); Cronbach's Alpha = 0,774
LIF1 8.841 9.477 0.838 0.843
LIF2 8.854 9.076 0.903 0.817
LIF3 9.265 11.876 0.487 0.962
LIF4 9.265 9.200 0.892 0.822
11. Năng lực cung ứng dịch vụ tổng quan của doanh nghiệp logistics (SSC):
KMO = 0,845; Cronbach's Alpha = 0,879
Biến quan
sát
Trung bình thang đo
nếu loại biến
Phương sai
thang đo
nếu loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha
nếu loại
biến
MIC 0.00000000000000039 22.879 0.712 0.810
ISC 0.00000000000000033 23.355 0.655 0.817
PCV 0.00000000000000036 24.057 0.574 0.827
AIT 0.00000000000000029 24.741 0.497 0.837
BSP 0.00000000000000048 24.093 0.570 0.828
HRM 0.00000000000000043 23.410 0.649 0.818
RSC 0.00000000000000031 23.633 0.623 0.821
ICV 0.00000000000000036 25.965 0.365 0.852
12. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp logistics (PLE):
KMO = 0,897; Cronbach's Alpha = 0,784
PLE1 15.587 14.203 0.690 0.890
PLE2 15.949 13.167 0.699 0.891
PLE3 15.327 14.057 0.808 0.868
PLE4 15.990 13.056 0.733 0.882
PLE5 15.617 13.222 0.856 0.855
Nguồn: Xử lý dữ liệu điều tra bằng SPSS 22
Như vậy, kết quả phân tích EFA kiểm định thang đo và hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha cho thấy 31 biến quan sát của 8 biến độc lập năng lực cung ứng
dịch vụ thành phần (MIC, ISC, PCV, AIT, BSP, HRM, RSC, ICV); 8 biến quan sát
của 2 biến điều tiết (LLP và LIF; còn 3 biến điều tiết FAG, FSC, FCA là các biến
đặc điểm doanh nghiệp không cần phân tích EFA); 8 biến cấu thành của năng lực
cung ứng dịch vụ tổng quan (SSC); và 5 biến quan sát của biến phụ thuộc (PLE)
trong mô hình nghiên cứu lý thuyết đảm bảo được tính hội tụ và tính nhất quán nội
tại. Từ đó, cho phép tác giả thực hiện kiểm định mô hình và các giả thuyết nguyên
cứu ở phần tiếp sau đây.
Phân tích tương quan các biến
Để đánh giá mức độ tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu, tác giả
phân tích hệ số tương quan Pearson. Kết quả phân tích SPSS thu được như bảng dưới.
MIC ISC PCV AIT BSP HRM RSC ICV LLB LIF FAG FSC FCA SSC
MIC 1 .670** .539** .378** .454** .535** .525** .305** -.353** .235** .030 .014 -.012 .813**
ISC 1 .451** .328** .362** .516** .518** .323** -.317** .251** .113 .045 -.003 .767**
PCV 1 .335** .388** .358** .428** .317** -.270** .236** .075 .067 -.028 .686**
AIT 1 .406** .456** .423** .149* -.151* .069 -.024 -.044 .015 .617**
BSP 1 .506** .444** .239** -.155* .085 .068 -.035 -.045 .684**
HRM 1 .465** .304** -.114 .069 .011 -.007 -.048 .754**
RSC 1 .226** -.158* .255** .078 .068 -.013 .737**
ICV 1 -.085 .138* .053 .003 -.027 .470**
LLB 1 -.361** -.085 -.166* .202** -.297**
LIF 1 .076 .304** -.008 .244**
FAG 1 .002 -.124 .073
FSC 1 -.161* .022
FCA 1 -.028
SSC 1
Ghi chú: * có ý nghĩa thống kê p=0,05, n=226
** có ý nghĩa thống kê p=0,01, n=226
Nguồn: Xử lý dữ liệu điều tra bằng SPSS 22
Kết quả thu được cho thấy hệ số tương quan Pearson có ý nghĩa thống kê
giữa các cặp biến, gồm 8 biến độc lập (MIC, ISC, PCV, AIT, BSP, HRM, RSC,
ICV), 5 biến điều tiết (LLP, LIF, FAG, FSC, FCA), đều < 0,7, cho phép khẳng
định giá trị phân biệt giữa các biến độc lập hay các khái niệm nghiên cứu đạt được
với độ tin cậy 95%; tính đa công tuyến giữa các biến độc lập này trong mô hình
nghiên cứu có thể loại bỏ.
Tuy nhiên, hệ số tương quan Pearson có ý nghĩa thống kê giữa các cặp số
SSC và các biến nhân điều tiết (SSC_LLB, SSC_LIF, SSC_FAG, SSC_FCA;
SSC_FSC) > 0,7, nên cần chú ý đến vấn đề đa công tuyến giữa các biến độc lập
trong mô hình nghiên cứu có chứa các biến này.