1. Trên cơ sở nghiên cứu những công trình khoa học tiêu biểu có liên quan đến đề tài luận án, tổng quan cho thấy một số nội dung có liên quan đề tài luận án đã được một số công trình đề cập ở bình diện chung với những góc độ khác nhau. Tuy nhiên, dưới góc độ triết học, các công trình chưa đề cập đến những vấn đề liên quan trực tiếp tới nội dung chính của luận án, nhất là những vấn đề trực tiếp về lý luận, thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển hiện nay. Điều này cho thấy, đề tài luận án là một công trình khoa học độc lập, có tính mới và không trùng lặp với các công trình khoa học đã được công bố.
2. Luận án đã nghiên cứu, xây dựng hệ thống các khái niệm cộng cụ cần thiết, từ đó xây dựng và làm rõ phạm trù trung tâm: “Nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam” trên các phương diện: Mục đích, chủ thể, nội dung và phương thức nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam. Luận án khái quát và luận giải các nhân tố cơ bản quy định nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam, đó là: Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ thực thi pháp luật; nhân tố chủ quan của cán bộ, chiến sĩ thực thi pháp luật; môi trường pháp lý và sự hợp tác quốc tế của Cảnh sát biển Việt Nam. Sự quy định của những nhân tố cơ bản này được xem xét luận giải như là những vấn đề có tính quy luật trong nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam.
242 trang |
Chia sẻ: huydang97 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 332 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cảnh sát biển Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thời gian: Tháng 12/2020 và tháng 6/2021
5.1. Ảnh hưởng của tổ chức, biên chế, trang bị của Cảnh sát biển Việt Nam đối với yêu cầu bảo vệ chủ quyền, an ninh biển, đảo
PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
SỐ PHIẾU
%
Ảnh hưởng lớn
218
62,29
Ảnh hưởng vừa
64
18,28
Ít ảnh hưởng
50
14,29
Không ảnh hưởng
0
0
5.2. Đánh giá sự phát triển trình độ, năng lực thực thi pháp luật trong đào tạo cán bộ và huấn luyện chiến sĩ hiện nay
PHƯƠNG ÁN
LỰA CHỌN
SĨ QUAN
QUÂN NHÂN
CHUYÊN NGHIỆP
CHIẾN SĨ
SỐ PHIẾU
%
SỐ PHIẾU
%
SỐ PHIẾU
%
Phát triển đúng hướng và tương ứng với yêu cầu thực tiễn
102
68,00
98
65,33
32
64,00
Phát triển chưa thật sát với thực tiễn và tốc độ chậm
43
28,67
49
32,67
18
36,00
Khó đánh giá
05
3,33
03
2,00
0
0
5.3. Tác động của hệ thống văn bản về bảo vệ an ninh, chủ quyền biển, đảo tới hiệu quả bảo vệ chủ quyền biển, đảo và thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
SỐ PHIẾU
%
Tác động lớn
235
67,14
Tác động nhỏ
103
29,43
Không ảnh hưởng
12
3,43
5.4. Ảnh hưởng bởi chiến lược, hành động của các nước lớn và khả năng phân định biển tới năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
SỐ PHIẾU
%
Ảnh hưởng nhiều
163
46,57
Ít ảnh hưởng
117
33,43
Không ảnh hưởng
70
20,00
Phụ lục 6
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
Đồng chí thân mến! Để có tư liệu phục vụ nghiên cứu đề tài "Nâng cao năng lực thực thi pháp luật của Cảnh sát biển Việt Nam hiện nay". Xin đồng chí vui lòng cho biết ý kiến của mình về các nội dung sau. Nhất trí phương án nào, đồng chí đánh dấu X vào ô trống c ở phương án đó (đồng chí không phải ghi tên, ghi đơn vị vào phiếu này).
1. Theo đồng chí, những thành tố nào dưới đây cấu thành năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam? (tùy chọn số lượng phương án).
Tư chất của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Kiến thức (tri thức) thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Kỹ năng thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Thái độ thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
2. Theo đồng chí, tư chất (trí thông minh, đặc điểm tâm sinh lý, ngoại hình, tính cách, gen di truyền...) có vai trò như thế nào đối với năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam? (mỗi nội dung chọn một phương án).
Rất quan trọng
¨
Quan trọng
¨
Không quan trọng
¨
Khó xác định
¨
3. Theo đồng chí, kiến thức (tri thức) có vai trò như thế nào đối với năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam? (mỗi nội dung chọn một phương án).
Rất quan trọng
¨
Quan trọng
¨
Không quan trọng
¨
Khó xác định
¨
4. Theo đồng chí, kỹ năng có vai trò như thế nào đối với năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam? (mỗi nội dung chọn một phương án).
Rất quan trọng
¨
Quan trọng
¨
Không quan trọng
¨
Khó xác định
¨
5. Theo đồng chí, thái độ có vai trò như thế nào đối với năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam? (mỗi nội dung chọn một phương án).
Rất quan trọng
¨
Quan trọng
¨
Không quan trọng
¨
Khó xác định
¨
6. Theo đồng chí, năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam thể hiện trên những mặt nào? (tùy chọn số lượng phương án).
Năng lực làm chủ hệ thống tri thức về pháp luật và thực thi pháp luật
¨
Năng lực làm chủ phương tiện, vũ khí, trang bị kĩ thuật đặc chủng phục vụ thực thi pháp luật
¨
Năng lực tổ chức hoạt động thực thi pháp luật theo chức trách, nhiệm vụ được giao
¨
Năng lực am hiểu các văn bản pháp luật có liên quan đến thực thi pháp luật trên biển
¨
Năng lực đấu tranh với các loại tội phạm, vi phạm pháp luật trên biển
¨
7. Theo đồng chí, những yếu tố cơ bản nào sau đây quy định nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển? (tùy chọn số lượng phương án).
Chất lượng giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ thực thi pháp luật của Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Nhân tố chủ quan của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam trong thực thi pháp luật
¨
Môi trường pháp lý và sự hợp tác quốc tế trong thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Chất lượng vũ khí, trang bị kỹ thuật của Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Năng lực làm chủ phương tiện, vũ khí, trang bị kĩ thuật đặc chủng của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Sự quan tâm đến lợi ích vật chất của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Sự động viên tinh thần, tôn vinh những tấm gương sáng của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
8. Theo đồng chí, nhận thức của lãnh đạo, chỉ huy các cấp đối với việc nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam ở mức nào? (Chọn một phương án).
Tốt
¨
Khá
¨
Trung bình
¨
Yếu
¨
9. Theo đồng chí, thái độ quan tâm của lãnh đạo, chỉ huy các cấp đối với việc nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam ở mức nào? (chọn một phương án).
Rất quan tâm
¨
Quan tâm
¨
Ít quan tâm
¨
Khó trả lời
¨
10. Theo đồng chí, những thành tố thuộc năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam hiện nay ở mức độ nào? (mỗi nội dung chọn một phương án).
Nội dung
Mức
Khó lựa chọn
Tốt
Khá
TB
Yếu
Tư chất của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
¨
¨
¨
¨
Kiến thức (tri thức) pháp luật và thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
¨
¨
¨
¨
Kỹ năng thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
¨
¨
¨
¨
Thái độ thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
¨
¨
¨
¨
11. Theo đồng chí, năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển hiện nay ở mức nào? (Chọn một phương án).
Tốt
¨
Khá
¨
Trung bình
¨
Yếu
¨
12. Theo đồng chí, những nhân tố dưới đây quy định nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam hiện nay ở mức độ nào? (mỗi nội dung chọn một phương án).
Nhân tố quy định
Mức
Khó lựa chọn
Tốt
Khá
TB
Yếu
Chất lượng giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ thực thi pháp luật của Cảnh sát biển Việt Nam
¨
¨
¨
¨
¨
Nhân tố chủ quan của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam trong thực thi pháp luật
¨
¨
¨
¨
¨
Môi trường pháp lý và sự hợp tác quốc tế trong thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
¨
¨
¨
¨
Vũ khí, trang bị kỹ thuật của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam
¨
¨
¨
¨
¨
Chế độ, chính sách, sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, Quân đội và xã hội đến lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam
¨
¨
¨
¨
¨
Hoạt động hợp tác quốc tế của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam
¨
¨
¨
¨
¨
13. Theo đồng chí, mức độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ thực thi pháp luật của cán bộ, chiến Cảnh sát biển Việt Nam? (mỗi nội dung chọn một phương án).
Nội dung
Mức
Tốt
Khá
TB
Yếu
Tổ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
¨
¨
¨
¨
Cấp Tàu, xuồng
¨
¨
¨
¨
Cấp Hải đội
¨
¨
¨
¨
Cấp Hải đoàn
¨
¨
¨
¨
14. Theo đồng chí, sự phát triển chức năng, nhiệm vụ của Cảnh sát biển Việt Nam sẽ tác động tới nâng cao năng thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào? (chọn một phương án).
Tác động lớn
¨
Tác động nhỏ
¨
Không tác động
¨
15. Theo đồng chí, tổ chức biên chế, cơ sở vật chất, vũ khí, trang bị kỹ thuật và nghệ thuật quân sự của Cảnh sát biển Việt Nam ngày càng hiện đại sẽ tác động tới nâng cao năng thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào? (chọn một phương án).
Tác động lớn
¨
Tác động nhỏ
¨
Không tác động
¨
16. Theo đồng chí, tổ chức biên chế, cơ sở vật chất, vũ khí, trang bị kỹ thuật và nghệ thuật quân sự của Cảnh sát biển Việt Nam ngày càng hiện đại sẽ tác động tới nâng cao năng thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào? (chọn một phương án).
Tác động lớn
¨
Tác động nhỏ
¨
Không tác động
¨
17. Theo đồng chí, nguồn nhân lực bổ sung cho Cảnh sát biển Việt Nam tới đây tiếp tục đa dang, tính chất, trình độ không đồng nhất có tác động tới năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào? (chọn một phương án).
Tác động nhiều
¨
Ít tác động
¨
Không tác động
¨
18. Theo đồng chí, hoạt động hợp tác quốc tế trong thực thi pháp luật trên biển ảnh hưởng tới năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào? (chọn một phương án).
Ảnh hưởng nhiều
¨
Ít ảnh hưởng
¨
Không ảnh hưởng
¨
19. Theo đồng chí, mức độ thu thập, xử lý thông tin về tình hình thực thi pháp luật của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam hiện nay như thế nào? (chọn một phương án).
Sát tình hình và kịp thời
¨
Chưa sát tình hình
¨
Không kịp thời
¨
Khó đánh giá
¨
20. Theo đồng chí, những ưu điểm trong năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến Cảnh sát biển Việt Nam là gì? (mỗi nội dung chọn một phương án).
Tư chất của đa số cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ
¨
Kiến thức (tri thức) về pháp luật và thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam và các chủ thể từng bước được nâng cao, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ.
¨
Kỹ năng thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam ngày càng được bổ sung, hoàn thiện bảo đảm tính toàn diện, chuyên sâu
¨
Thái độ thực thi pháp luật của đa số cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển có biểu hiện ngày càng đúng đắn, nghiêm túc theo đúng chuẩn mực pháp luật của Nhà nước, kỷ luật của quân đội.
¨
21. Theo đồng chí, những hạn chế, yếu kém trong năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến Cảnh sát biển Việt Nam là gì? (chọn một phương án).
Tư chất của một số cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam có mặt hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
¨
Kiến thức (tri thức) về pháp luật và thực thi pháp luật của một số cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam còn hạn chế, chưa thống nhất, đầy đủ
¨
Kỹ năng thực thi pháp luật của một số cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam có mặt còn hạn chế, chưa thuần thục
¨
Thái độ thực thi pháp luật của một số cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển có biểu hiện chưa đúng, thiếu chuẩn mực, chưa nghiêm túc
¨
22. Theo đồng chí, nội dung, hình thức, phương pháp thực thi pháp luật của cán bộ, chiến Cảnh sát biển Việt Nam như thế nào? (chọn một phương án).
Nội dung đầy đủ, toàn diện, phong phú
¨
Hình thức đa dạng, hấp dẫn
¨
Phương thức phù hợp, hiệu quả
¨
Nội dung chưa đầy đủ, chưa toàn diện, phong phú
¨
Hình thức đơn điệu, nhàm chán
¨
Phương thức chưa phù hợp, kém hiệu quả
¨
23. Theo đồng chí, nguồn thu thập, xử lý thông tin về tình hình thực thi pháp luật của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam hiện nay từ đâu? (chọn một phương án).
Thông tin, phản ánh dư luận từ các phương tiện thông tin đại chúng
¨
Phản ánh, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
¨
Thông tin từ kết quả hoạt động của các cơ quan giám sát, kiểm sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, xử lý, truy tố, xét xử
¨
Thông tin từ tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất
¨
24. Theo đồng chí, công tác kiểm tra đánh giá việc thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển hiện nay ở mức nào? (Chọn một phương án).
Tốt
¨
Khá
¨
Trung bình
¨
Yếu
¨
25. Theo đồng chí, việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển hiện nay ở mức nào? (Chọn một phương án).
Tốt
¨
Khá
¨
Trung bình
¨
Yếu
¨
26. Theo đồng chí, kết quả phối hợp, hiệp đồng trong thực thi pháp luật trên biển giữa Cảnh sát biển Việt Nam với các lực lượng khác trong thời gian qua như thế nào? (chọn một phương án).
Hiệu quả cao
¨
Hiệu quả
¨
Còn nhiều khó khăn, bất cập
¨
Khó đánh giá
¨
27. Theo đồng chí, những hành vi can thiệp, tiếp tay, bao che, làm ngơ trước những hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam trong thời gian qua được thể hiện rõ rệt nhất? (chọn một phương án).
Can thiệp
¨
Tiếp tay
¨
Bao che
¨
Làm ngơ
¨
28. Theo đồng chí, những hành vi chống can thiệp, chống tiếp tay, chống bao che, chống làm ngơ trước những hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam trong thời gian qua được thể hiện rõ rệt nhất? (chọn một phương án).
Can thiệp
¨
Tiếp tay
¨
Bao che
¨
Làm ngơ
¨
29. Theo đồng chí, hiệu quả hoạt động hợp tác quốc tế trong thực thi pháp luật trên biển của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam trong thời gian qua như thế nào? (chọn một phương án).
Hiệu quả cao
¨
Hiệu quả
¨
Hiệu quả thấp
¨
Không hiệu quả
¨
30. Theo đồng chí hiệu quả tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về biển, đảo của lực lượng Cảnh sát biển trong thời gian qua như thế nào? (chọn một phương án).
Hiệu quả cao
¨
Hiệu quả
¨
Hiệu quả thấp
¨
Không hiệu quả
¨
31. Theo đồng chí, ảnh hưởng của tổ chức, biên chế, trang bị của Cảnh sát biển Việt Nam đối với yêu cầu bảo vệ chủ quyền, an ninh, an toàn biển, đảo trong thời gian qua như thế nào? (chọn một phương án).
Ảnh hưởng lớn
¨
Ảnh hưởng nhưng mức độ thấp
¨
Không ảnh hưởng
¨
Khó trả lời
¨
32. Theo đồng chí, những nguyên nhân nào sau đây góp phần hoàn thiện năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển? (tùy chọn số lượng phương án).
Sự phối hợp hiệu quả giữa nhà trường và đơn vị trong giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Các chủ thể đã chủ động, tích cực khơi dậy, phát huy nhân tố chủ quan của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam trong thực thi pháp luật
¨
Bước đầu xây dựng được môi trường pháp lý thuận lợi ở các đơn vị Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Lực lượng Cảnh sát biển không ngừng được đầu tư xây dựng vững mạnh về mọi mặt
¨
Năng lực làm chủ phương tiện, vũ khí, trang bị kĩ thuật đặc chủng của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam được nâng lên
¨
Lợi ích vật chất của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam được quan tâm bảo đảm
¨
Công tác động viên tinh thần, tôn vinh những tấm gương sáng của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam được làm tốt
¨
Ý kiến khác: .........................................................................................
33. Theo đồng chí, những nguyên nhân nào sau đây làm hạn chế năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển? (tùy chọn số lượng phương án).
Công tác giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam còn có mặt chưa theo kịp yêu cầu nhiệm vụ
¨
Nhân tố chủ quan của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển trong thực thi pháp luật chưa được phát huy một cách thường xuyên và cao độ theo yêu cầu nhiệm vụ đặt ra
¨
Môi trường pháp lý chưa thực sự tạo được điều kiện thuận lợi cho nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển
¨
Công tác hợp tác quốc tế trong thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển có mặt chưa thật chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả chưa cao
Lợi ích vật chất của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam có mặt chưa được quan tâm đúng mức
¨
Chưa làm tốt việc tôn vinh những tấm gương sáng của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Ý kiến khác:...........................................................................................
¨
34. Theo đồng chí, những biện pháp nào sau đây góp phần nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam? (tùy chọn số lượng phương án).
Phát huy vai trò của các chủ thể lãnh đạo, chỉ huy, quản lý trong giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ thực thi pháp luật của Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Tiếp tuc đổi mới chương trình, nội dung đào tạo, bồi dưỡng năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Đổi mới phương pháp giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ thực thi pháp luật của Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường với đơn vị trong giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Hiện đại hóa vũ khí, trang bị kỹ thuật cho Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Nâng cao năng lực làm chủ vũ khí, trang bị kỹ thuật cho cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Quan tâm và giải quyết vấn đề lợi ích vật chất của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Tiếp tục làm tốt công tác động viên tinh thần, tôn vinh những tấm gương sáng của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Phát huy năng lực chủ quan vượt qua khó khăn, thử thách, tiêu cực của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
¨
Ý kiến khác: ...................................................................................
35. Xin đồng chí cho biết, đồng chí là:
Chỉ huy và cán bộ cơ quan cấp Hải đoàn
¨
Cảnh sát viên, Trinh sát viên
¨
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
¨
Hạ sĩ quan, binh sĩ
¨
Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của đồng chí!
Phụ lục 7
Kết quả khảo sát nhận thức về thực chất và tính quy luật
của nâng cao năng lực thực thi pháp luật của Cảnh sát biển Việt Nam
Đối tượng điều tra: Cán bộ, chiến sĩ cấp Hải đoàn, Hải đội, Tàu, Ngành thuộc Hải đoàn.
Đơn vị: Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 1, 2, 3, 4, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.
Số phiếu điều tra: 350 (Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn: 50; Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành: 100; Cảnh sát viên, Trinh sát viên: 100; Hạ sĩ quan, binh sĩ: 100).
Thời gian: Tháng 3/2022.
7.1. Nhận thức về các thành tố cấu thành năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
TT
Các thành tố cấu thành năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Tổng số
%
Nhận thức
của các chủ thể (%)
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
1
Tư chất của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
72,8
82,3
73,3
69,0
2
Kiến thức (tri thức) thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
67,5
73,4
68,0
65,2
3
Kỹ năng thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
76,2
87,7
77,3
70,0
4
Thái độ thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
73,8
82,8
74,8
63,8
7.2. Đánh giá về vai trò của tư chất (trí thông minh, đặc điểm tâm sinh lý, ngoại hình, tính cách, gen di truyền...) đối với năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Mức độ đánh giá
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Rất quan trọng
63,7
62,6
68,3
60,2
Quan trọng
27,1
31
24,2
26,3
Không quan trọng
8,6
6,4
7,5
11,6
Khó xác định
0,6
0
0
1,9
7.3. Đánh giá về vai trò của kiến thức (tri thức) thực thi pháp luật đối với năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Mức độ đánh giá
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Rất quan trọng
64,1
60,1
70,3
61,1
Quan trọng
27,8
32,4
21,2
25,8
Không quan trọng
7,3
7,5
8,5
10,5
Khó xác định
0,8
0
0
2,6
7.4. Đánh giá về vai trò của kỹ năng thực thi pháp luật đối với năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Mức độ đánh giá
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Rất quan trọng
68,8
66,6
70,0
60,0
Quan trọng
18,7
23,3
21,5
24,0
Không quan trọng
10,6
10,1
8,5
11,6
Khó xác định
1,9
0
0
4,4
7.5. Đánh giá về vai trò của thái độ thực thi pháp luật đối với năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Mức độ đánh giá
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Rất quan trọng
61,2
60,5
63,3
59,7
Quan trọng
27,1
30,3
24,1
26,3
Không quan trọng
10,5
9,2
12,6
11,1
Khó xác định
1,2
0
0
2,9
7.6. Nhận thức về vai trò của các yếu tố quy định nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Các yếu tố thuộc những mối quan hệ mang tính quy luật nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Tổng số
%
Nhận thức
của các chủ thể (%)
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Chất lượng giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ thực thi pháp luật của Cảnh sát biển Việt Nam
72,8
75,6
74,8
68,0
Nhân tố chủ quan của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam trong thực thi pháp luật
79,7
85,9
83,7
69,5
Môi trường pháp lý và sự hợp tác quốc tế trong thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
76,2
86,2
76,2
66,2
Chất lượng vũ khí, trang bị kỹ thuật của Cảnh sát biển Việt Nam
72,8
82,8
80,8
64,8
Năng lực làm chủ phương tiện, vũ khí, trang bị kĩ thuật đặc chủng của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
67,5
67,5
72,5
62,5
Sự quan tâm đến lợi ích vật chất của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
76,8
76,8
76,8
76,8
Sự động viên tinh thần, tôn vinh những tấm gương sáng của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
71,7
74,7
78,8
61,6
Phụ lục 8
Kết quả khảo sát về thực trạng nâng cao năng lực
thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Đối tượng điều tra: Cán bộ, chiến sĩ cấp Hải đoàn, Hải đội, Tàu, Ngành thuộc Hải đoàn.
Đơn vị: Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 1, 2, 3, 4, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.
Số phiếu điều tra: 350 (Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn: 50; Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành: 100; Cảnh sát viên, Trinh sát viên: 100; Hạ sĩ quan, binh sĩ: 100).
Thời gian: Tháng 3/2022.
8.1. Nhận thức của lãnh đạo, chỉ huy các cấp về tính cấp thiết của việc nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Mức độ đánh giá
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Tốt
68,8
66,6
70,0
60,0
Khá
18,7
23,3
21,5
24,0
Trung bình
10,6
10,1
8,5
11,6
Yếu
1,9
0
0
4,4
8.2. Thái độ của lãnh đạo, chỉ huy các cấp về tính cấp thiết của việc nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Mức độ đánh giá
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Rất quan tâm
61,2
60,5
63,3
59,7
Quan tâm
27,1
30,3
24,1
26,3
Ít quan tâm
10,5
9,2
12,6
11,1
Khó trả lời
1,2
0
0
2,9
8.3. Đánh giá về những thành tố thuộc năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
TT
Năng lực
Mức độ (%)
Khó lựa chọn
Tốt
Khá
TB
Yếu
1
Tư chất của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
76
15
9
0
2
Kiến thức (tri thức) pháp luật và thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
78
15
7
0
3
Kỹ năng thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
79
11
9
1
4
Thái độ thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
80
10
7
2
1
8.4. Đánh giá về năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Mức độ đánh giá
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Tốt
63,7
62,6
68,3
60,2
Khá
27,1
31
24,1
26,3
Trung bình
8,6
6,5
7,5
11,6
Yếu
0,6
0
0
1,9
8.5. Nhận thức về những yếu tố quy định nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Các yếu tố thuộc những mối quan hệ mang tính quy luật nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Tổng số
%
Nhận thức
của các chủ thể (%)
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Chất lượng giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ thực thi pháp luật của Cảnh sát biển Việt Nam
72,8
75,6
74,8
68,0
Nhân tố chủ quan của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam trong thực thi pháp luật
79,7
85,9
83,7
69,5
Môi trường pháp lý và sự hợp tác quốc tế trong thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
76,2
86,2
76,2
66,2
Vũ khí, trang bị kỹ thuật của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam
72,8
82,8
80,8
64,8
Chế độ, chính sách, sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, Quân đội và xã hội đến lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam
67,5
67,5
72,5
62,5
Hoạt động hợp tác quốc tế của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam
76,8
76,8
76,8
76,8
8.6. Đánh giá về mức độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Sĩ quan chỉ huy tham mưu
Mức độ đánh giá (%)
Tốt
Khá
TB
Yếu
Tổ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát
54,5
31,0
13,8
0,7
Cấp Tàu, xuồng
59
30
11
0
Cấp Hải đội
70
28
2
0
Cấp Hải đoàn
91,2
8,8
0
0
8.7. Đánh giá về sự tác động của chức năng, nhiệm vụ của Cảnh sát biển Việt Nam đến nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Mức độ tác động
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Tác động lớn
64,7
62,6
68,3
60,2
Tác động nhỏ
27,7
31
24,1
28,2
Không tác động
7,6
6,5
7,5
11,6
8.8. Đánh giá về sự tác động của tổ chức biên chế, cơ sở vật chất, vũ khí, trang bị kỹ thuật và nghệ thuật quân sự đến nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Mức độ tác động
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Tác động lớn
64,1
68,2
62,6
60,2
Tác động nhỏ
28,3
30,3
26,8
28,7
Không tác động
7,7
1,5
10,6
11,1
8.9. Đánh giá về sự tác động của nguồn nhân lực Cảnh sát biển Việt Nam đến nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Mức độ tác động
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Tác động nhiều
63,7
62,3
65,5
60,1
Ít tác động
30,4
37,2
32,3
28,0
Không tác động
5,9
0,5
2,2
11,9
8.10. Đánh giá về sự tác động của hoạt động hợp tác quốc tế trong thực thi pháp luật trên biển của Cảnh sát biển Việt Nam đến nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Mức độ tác động
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Ảnh hưởng nhiều
60,2
59,6
61,3
60,2
Ít ảnh hưởng
31,1
31.9
31,2
28,2
Không ảnh hưởng
8,7
8,5
7,5
11,6
8.11. Đánh giá về mức độ thu thập, xử lý thông tin về tình hình thực thi pháp luật của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam hiện nay
Mức độ tác động
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Sát tình hình và kịp thời
63,7
62,6
68,3
60,2
Chưa sát tình hình
27,1
31
24,1
26,3
Không kịp thời
8,6
6,5
7,5
11,6
Khó đánh giá
0,6
0
0
1,9
8.12. Đánh giá về ưu điểm trong năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến Cảnh sát biển Việt Nam
Nội dung
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Tư chất của đa số cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ
76,2
86,2
76,2
66,2
Kiến thức (tri thức) về pháp luật và thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam và các chủ thể từng bước được nâng cao, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ
72,8
82,8
80,8
64,8
Kỹ năng thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam ngày càng được bổ sung, hoàn thiện bảo đảm tính toàn diện, chuyên sâu
67,5
67,5
72,5
62,5
Thái độ thực thi pháp luật của đa số cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển có biểu hiện ngày càng đúng đắn, nghiêm túc theo đúng chuẩn mực pháp luật của Nhà nước, kỷ luật của quân đội
76,8
76,8
76,8
76,8
8.13. Đánh giá về hạn chế, yếu kém trong năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Nội dung
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Tư chất của một số cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam có mặt hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
72,8
75,6
74,8
68,0
Kiến thức (tri thức) về pháp luật và thực thi pháp luật của một số cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam còn hạn chế, chưa thống nhất, đầy đủ
79,7
85,9
83,7
69,5
Kỹ năng thực thi pháp luật của một số cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam có mặt còn hạn chế, chưa thuần thục
76,2
86,2
76,2
66,2
Thái độ thực thi pháp luật của một số cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển có biểu hiện chưa đúng, thiếu chuẩn mực, chưa nghiêm túc
72,8
82,8
80,8
64,8
8.14. Đánh giá về nội dung, hình thức, phương pháp thực thi pháp luật của cán bộ, chiến Cảnh sát biển Việt Nam
Nội dung
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Nội dung đầy đủ, toàn diện, phong phú
91,4
92,6
92,3
90,2
Hình thức đa dạng, hấp dẫn
87,5
87,5
92,5
82,5
Phương pháp phù hợp, hiệu quả
90,2
89,2
93,4
91,5
Nội dung chưa đầy đủ, chưa toàn diện, phong phú
8,6
7,4
7,7
9,8
Hình thức đơn điệu, nhàm chán
12,5
12,5
7,5
17,5
Phương pháp chưa phù hợp, kém hiệu quả
9,8
10,8
6,6
8,5
8.15. Đánh giá về nguồn thu thập, xử lý thông tin về tình hình thực thi pháp luật của cán bộ, chiến Cảnh sát biển Việt Nam
Nội dung
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Thông tin, phản ánh dư luận từ các phương tiện thông tin đại chúng
72,8
82,8
80,8
64,8
Phản ánh, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
72,8
75,6
74,8
68,0
Thông tin từ kết quả hoạt động của các cơ quan giám sát, kiểm sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, xử lý, truy tố, xét xử
67,5
67,5
72,5
62,5
Thông tin từ tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất
63,7
62,6
68,3
60,2
8.16. Đánh giá về công tác kiểm tra việc thực thi pháp luật của cán bộ, chiến Cảnh sát biển Việt Nam
Mức độ đánh giá
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Tốt
61,1
60,9
61,3
63,2
Khá
27,1
28,3
26,1
26,3
Trung bình
11,1
10,8
12,6
8,4
Yếu
0,7
0
0
2,1
8.17. Đánh giá về việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Mức độ đánh giá
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Tốt
55,1
56,6
53,3
57,2
Khá
37,7
36,4
38,1
33,3
Trung bình
6,8
8,0
8,6
8,0
Yếu
0,4
0
0
1,5
8.18. Đánh giá về kết quả phối hợp, hiệp đồng trong thực thi pháp luật giữa Cảnh sát biển Việt Nam với các lực lượng khác
Mức độ đánh giá
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Hiệu quả cao
44,9
42,6
48,3
44,2
Hiệu quả
37,1
39,9
36,1
36,3
Còn nhiều khó khăn, bất cập
18,0
17,5
15,6
19,6
Khó đánh giá
0
0
0
0
8.19. Đánh giá về các biểu hiện can thiệp, tiếp tay, bao che, làm ngơ của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Nội dung
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Can thiệp
26,9
23,5
25,7
31,5
Tiếp tay
28,2
37,7
22,3
22,3
Bao che
25,9
22,3
22,7
30,5
Làm ngơ
27,8
28,4
30,3
33,3
Hành vi khác
0
0
0
0
8.20. Đánh giá về các biểu hiện chống can thiệp, chống tiếp tay, chống bao che, chống làm ngơ trước những hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Nội dung
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Chống can thiệp
73,1
76,5
74,3
68,5
Chống tiếp tay
71,8
62,3
76,7
76,5
Chống bao che
74,1
76,5
76,3
69,5
Chống làm ngơ
72,2
71,6
79,7
66,7
Hành vi khác
0
0
0
0
8.21. Đánh giá về kết quả hoạt động hợp tác quốc tế trong thực thi pháp luật giữa Cảnh sát biển Việt Nam trong thời gian qua
Mức độ đánh giá
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Hiệu quả cao
68,1
68,6
68,3
65,2
Hiệu quả
27,1
24,9
24,2
23,2
Hiệu quả thấp
4,8
6,5
7,5
11,6
Không hiệu quả
0
0
0
0
8.22. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của tổ chức, biên chế, trang bị của Cảnh sát biển Việt Nam đối với yêu cầu bảo vệ chủ quyền, an ninh, an toàn biển, đảo trong thời gian qua
Mức độ đánh giá
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Ảnh hưởng lớn
68,2
69,6
68,3
66,2
Ảnh hưởng nhưng mức độ thấp
27,1
25,9
28,1
28,3
Không ảnh hưởng
4,7
4,5
3,6
5,5
Khó trả lời
0
0
0
0
8.23. Đánh giá nguyên nhân góp phần hoàn thiện năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Nội dung
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Sự phối hợp hiệu quả giữa nhà trường và đơn vị trong giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
63,7
62,6
68,3
60,2
Các chủ thể đã chủ động, tích cực khơi dậy, phát huy nhân tố chủ quan của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam trong thực thi pháp luật
64,1
68,2
62,6
60,2
Bước đầu xây dựng được môi trường pháp lý thuận lợi ở các đơn vị Cảnh sát biển Việt Nam
68,1
68,6
68,3
65,2
Lực lượng Cảnh sát biển không ngừng được đầu tư xây dựng vững mạnh về mọi mặt
68,2
69,6
68,3
66,2
Năng lực làm chủ phương tiện, vũ khí, trang bị kĩ thuật đặc chủng của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam được nâng lên
74,1
76,5
76,3
69,5
Lợi ích vật chất của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam được quan tâm bảo đảm
72,2
71,6
79,7
66,7
Công tác động viên tinh thần, tôn vinh những tấm gương sáng của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam được làm tốt
71,8
62,3
76,7
76,5
8.24. Đánh giá nguyên nhân làm hạn chế năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
Nội dung
Tổng số
%
Đánh giá của các chủ thể %
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
Công tác giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam còn có mặt chưa theo kịp yêu cầu nhiệm vụ
36,3
37,4
21,7
39,8
Nhân tố chủ quan của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển trong thực thi pháp luật chưa được phát huy một cách thường xuyên và cao độ theo yêu cầu nhiệm vụ đặt ra
27,1
24,9
24,2
23,2
Môi trường pháp lý chưa thực sự tạo được điều kiện thuận lợi cho nâng cao năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển
27,5
27,5
28,5
25,5
Công tác hợp tác quốc tế trong thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển có mặt chưa thật chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả chưa cao
20,2
19,2
23,4
21,5
Lợi ích vật chất của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam có mặt chưa được quan tâm đúng mức
21,4
22,6
92,3
90,2
Chưa làm tốt việc tôn vinh những tấm gương sáng của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
27,1
24,9
24,2
23,2
Ý kiến khác
0
0
0
0
Phụ lục 9
Kết quả trưng cầu ý kiến về những giải pháp nâng cao năng lực thực thi pháp luật của Cảnh sát biển Việt Nam
Đối tượng điều tra: Cán bộ, chiến sĩ cấp Hải đoàn, Hải đội, Tàu, Ngành thuộc Hải đoàn.
Đơn vị: Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 1, 2, 3, 4, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.
Số phiếu điều tra: 350 (Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn: 50; Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành: 100; Cảnh sát viên, Trinh sát viên: 100; Hạ sĩ quan, binh sĩ: 100).
Thời gian: Tháng 3/2022.
TT
Giải pháp nâng cao năng lực thực thi pháp luật của Cảnh sát biển Việt Nam
Tổng số
%
Đánh giá
của các chủ thể (%)
Chỉ huy và cán bộ cơ quan Hải đoàn
Cán bộ Hải đội, Tàu, Ngành
CSV, TSV; HSQ, BS
1
Phát huy vai trò của các chủ thể lãnh đạo, chỉ huy, quản lý trong giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chiến sĩ thực thi pháp luật của Cảnh sát biển Việt Nam
86,8
81,1
89,0
86,1
2
Tiếp tuc đổi mới chương trình, nội dung đào tạo, bồi dưỡng năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
88,8
94,4
88,0
86,2
3
Kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường với đơn vị trong giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng năng lực thực thi pháp luật của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
87,8
92,2
88,7
84,7
4
Hiện đại hóa vũ khí, trang bị kỹ thuật cho Cảnh sát biển Việt Nam
88,2
93,3
87,0
87,6
5
Nâng cao năng lực làm chủ vũ khí, trang bị kỹ thuật cho cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
71,2
74,4
71,0
70,0
6
Quan tâm và giải quyết vấn đề lợi ích vật chất của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
79,8
87,8
77,0
80,0
7
Tiếp tục làm tốt công tác động viên tinh thần, tôn vinh những tấm gương sáng của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
73,2
76,7
73,0
71,9
8
Phát huy năng lực chủ quan vượt qua khó khăn, thử thách, tiêu cực của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
87,8
92,2
88,7
84,7
9
Ý kiến khác
0
0
0
0
(Nguồn: Tác giả luận án tiến hành trưng cầu tháng 3 năm 2022).
Phụ lục 10
Tổng hợp chất lượng các đối tượng được khảo sát
10.1. Đối tượng sĩ quan
TT
NỘI DUNG
%
1
Tuổi đời
- Dưới 25
- Từ 25 - 30
- Từ 31 - 35
- Từ 36 - 40
- Từ 41 - 45
- Từ 46 - 50
- Trên 50
15,43
37,14
29,43
12,29
3,71
1,43
0,57
2
Thời gian phục vụ quân đội
- Từ 5 - 10 năm
- Từ 11 - 15 năm
- Từ 16 - 20 năm
- Từ 21 - 25 năm
24,86
44,86
18,10
12,18
3
Câp bậc quân hàm
- Thiếu úy
- Trung úy
- Thượng úy
- Đại úy
- Thiếu tá
- Trung tá
- Thượng tá
- Đại tá
16,00
22,57
20,29
26,86
8,57
3,14
2,00
0,57
4
Trình độ học vấn
- Cao đẳng
- Đại học
- Sau đại học
18,86
77,14
4,00
5
Cấp bậc khi tốt nghiệp ra trường
- Thiếu úy
- Trung úy
72,29
27,71
6
Thời gian giữ chức
- Từ 1 - 2 năm
- Từ 3 - 4 năm
- Từ 5 năm trở lên
38,57
36,00
25,43
7
Khu vực gia đình đang sinh sống
- Miền núi
- Nông thôn
- Thành thị
29,71
50,86
19,43
8
Khoảng cách từ đơn vị về đến gia đình
- Dưới 50 km
- Từ 50 km đến 100 km
- Từ 100 km trở lên
18,29
31,43
50,28
9
Nguyện vọng hiện nay
- Phục vụ quân đội lâu dài
- Đi học nâng cao trình độ
- Chuyển đơn vị
- Chuyển ngành
65,71
26,29
5,71
2,29
10.2. Đối tượng quân nhân chuyên nghiệp
TT
NỘI DUNG
%
1
Tuổi đời
- Dưới 25
- Từ 25 - 30
- Từ 31 - 35
- Từ 36 - 40
- Trên 40
18,0
8,0
36,2
28,4
9,4
2
Thời gian phục vụ quân đội
- Từ 5 - 10 năm
- Từ 11 - 15 năm
- Từ 16 - 20 năm
- Từ 20 năm trở lên
20,4
25,6
39,4
14,6
3
Câp bậc quân hàm
- Thiếu úy chuyên nghiệp
- Trung úy chuyên nghiệp
- Thượng úy chuyên nghiệp
- Đại úy chuyên nghiệp
- Thiếu tá chuyên nghiệp
- Trung tá chuyên nghiệp
12,2
18,0
21,0
26,0
17,4
5,4
4
Trình độ học vấn
- Sơ cấp
- Trung cấp
- Cao đẳng
- Đại học
27,4
62,2
6,0
4,4
5
Khu vực gia đình đang sinh sống
- Miền núi
- Nông thôn
- Thành thị
17,6
59,0
23,4
6
Khoảng cách từ đơn vị về đến gia đình
- Dưới 50 km
- Từ 50 km đến 100 km
- Từ 100 km trở lên
19,4
43,4
37,2
7
Nguyện vọng hiện nay
- Phục vụ quân đội lâu dài
- Đi học nâng cao trình độ
- Chuyển đơn vị
- Chuyển ngành
70,2
14,6
13,8
1,4
10.3. Đối tượng hạ sĩ quan, binh sĩ
TT
NỘI DUNG
%
1
Tuổi đời
- Dưới 20
- Từ 21 - 23
- Từ 24 - 25
- Từ 25 - 27
60,0
24,0
10,0
0
2
Thời gian phục vụ quân đội
- Dưới 1 năm
- Từ 1 - 2 năm
50,0
50,0
3
Câp bậc quân hàm
- Binh nhất
- Hạ sĩ
- Trung sĩ
40,0
32,0
28,0
4
Trình độ học vấn
- Trung học phổ thông
- Sơ cấp
- Trung cấp
- Đại học, Cao đẳng
24,0
50,0
16,0
10,0
5
Gia đình đang sinh sống ở khu vực
- Miền núi
- Nông thôn
- Thành thị
12,0
64,0
24,0
6
Khoảng cách từ đơn vị về đến gia đình
- Dưới 50 km
- Từ 50 km đến 100 km
- Từ 100 km trở lên
12,0
40,0
48,0
7
Nguyện vọng hiện nay
- Phục vụ quân đội lâu dài
- Hoàn thành nghĩa vụ quân sự xuất ngũ
26,0
74,0
Phụ lục 11
Thống kê kết quả học tập, rèn luyện, thực tập và thi tốt nghiệp
11.1. Kết quả học tập, rèn luyện của học viên đào tạo sĩ quan chỉ huy ở các trường sĩ quan (từ năm 2013 đến 2020)
NĂM HỌC
KẾT QUẢ HỌC TẬP %
KẾT QUẢ RÈN LUYỆN %
Giỏi
Khá
TBK
TB
Yếu
Tốt
Khá
TB
Yếu
2013-2014
1,90
75,90
21,26
0,88
0,06
94,53
3,94
0,95
0,58
2014-2015
2,39
74,94
21,72
0,88
0,07
92,93
5,37
1,20
0,50
2015-2016
4,47
75,71
19,58
0,24
0,00
91,71
6,50
1,22
0,57
2016-2017
7,73
81,54
10,33
0,35
0,05
91,52
6,80
1,15
0,53
2017-2018
9,25
78,40
12,17
0,08
0,10
92,89
5,22
1,21
0,68
2018-2019
8,13
72,74
10,45
8,36
0,32
93,14
5,27
1,48
0,11
2019-2020
8,15
77,00
12,98
1,05
0,82
93,15
5,02
1,27
0,56
(Nguồn: Phòng Đào tạo, Học viện Hải quân
và Học viện Biên phòng, tháng 12/2020)
11.2. Kết quả thực tập trưởng ngành, thuyền phó, đội phó của học viên đào tạo sĩ quan chỉ huy (từ năm 2013 đến 2020)
NĂM HỌC
KẾT QUẢ THỰC HÀNH, THỰC TẬP (%)
XUẤT SẮC
GIỎI
KHÁ
TB KHÁ
2013-2014
25,77
51,53
22,09
0,61
2014-2015
63,28
34,27
2,45
2015-2016
67,40
31,80
0,80
2016-2017
69,20
30,40
0,40
2017-2018
50,60
39,00
10,20
0,20
2018-2019
62,34
35,72
1,94
2019-2020
54,76
42,27
2,97
(Nguồn: Phòng Đào tạo, Học viện Hải quân
và Học viện Biên phòng, tháng 12/2020)
11.3. Tỉ lệ phân loại tốt nghiệp của học viên đào tạo sĩ quan chỉ huy ở các trường sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (từ năm 2013 đến 2020)
KHOÁ HỌC
GIỎI
KHÁ
TB KHÁ
T. BÌNH
KHÔNG TỐT NGHIỆP
2013-2014
3.60%
60,50%
29,80%
6,10%
2014-2015
4,08%
63,08%
18,40%
14,20%
0,24%
2015-2016
2,29%
78,13%
17,50%
2,08%
2016-2017
3,70%
76,80%
17,90%
1,50%
0,10%
2017-2018
2,36%
70,97%
23,70%
2,65%
0,32%
2018-2019
2,80%
71,15%
22,60%
2,38%
1,07%
2019-2020
2,82%
50,24%
40,20%
6,74%
(Nguồn: Phòng Đào tạo, Học viện Hải quân
và Học viện Biên phòng, tháng 12/2021)
Phụ lục 12
Thống kê vi phạm kỷ luật của Cảnh sát biển từ năm 2016 đến 2021
I. Tình hình chấp hành kỷ luật của các cơ quan, đơn vị trong toàn lực lượng Cảnh sát biển:
1. Năm 2016: 19 vụ/28 lượt người;
2. Năm 2017: 12 vụ/22 lượt người;
3. Năm 2018: 20 vụ/36 lượt người;
4. Năm 2019: 28 vụ/30 lượt người;
5. Năm 2020: 35 vụ/38 lượt người;
6. Năm 2021: 5 vụ/lượt người đang thống kê.
II. Các lỗi vi phạm cụ thể:
1. Vay nặng lãi, vay không có khả năng chi trả; cho vay nặng lãi (12 vụ/12 lượt người):
- Năm 2016 (02 vụ/02 lượt người);
- Năm 2017 (01 vụ/01 lượt người);
- Năm 2018 (không có vi phạm);
- Năm 2019 (05 vụ/05 lượt người);
- Năm 2020 (02 vụ/02 lượt người);
- Năm 2021 (02 vụ, 02 lượt người).
2. Vi phạm quy định “Bốn không, bốn chống” (17 vụ/33 lượt người):
a) Tiếp tay, bao che (08 vụ/15 lượt người):
- Năm 2016 (01 vụ/01 lượt người);
- Năm 2017 (Không có vi phạm);
- Năm 2018 (03 vụ/07 lượt người);
- Năm 2019 (Không có vi phạm);
- Năm 2020 (04 vụ, 07 lượt người);
- Năm 2021 (01 vụ).
b) Đánh bạc (04 vụ/07 lượt người):
- Năm 2016 (01 vụ/02 lượt người);
- Năm 2017 (Không có vi phạm);
- Năm 2018 (01 vụ/03 lượt người);
- Năm 2019 (Không có vi phạm);
- Năm 2020 (02 vụ, 02 lượt người);
- Năm 2021 (không có vi phạm).
c) Sử dụng ma túy (04 vụ/11 lượt người):
- Năm 2016 (02 vụ/06 lượt người);
- Năm 2017 (không có vi phạm);
- Năm 2018 (01 vụ/04 lượt người);
- Năm 2019 (không có vi phạm);
- Năm 2020 (01 vụ, 01 lượt người);
- Năm 2021 (không có vi phạm).
3. Làm giấy tờ, con dấu giả cơ quan nhà nước; sử dụng giấy tờ giả (04 vụ/09 lượt người):
- Năm 2016 (không có vi phạm);
- Năm 2017 (không có vi phạm);
- Năm 2018 (02 vụ/05 lượt người);
- Năm 2019 (02 vụ/04 lượt người);
- Năm 2020 (không có vi phạm).
- Năm 2021 (không có vi phạm).
4. Vắng mặt trái phép, đào ngũ (10 vụ/10 lượt người):
- Năm 2016 (không có vi phạm);
- Năm 2017 (không có vi phạm);
- Năm 2018 (02 vụ/02 lượt người);
- Năm 2019 (01 vụ/01 lượt người);
- Năm 2020 (06 vụ/06 lượt người);
- Năm 2021 (01 vụ/01 lượt người).
5. Tự tử (01 vụ/01 lượt người):
- Năm 2016 (không có vi phạm);
- Năm 2017 (không có vi phạm);
- Năm 2018 (01 vụ/01 lượt người);
- Năm 2019 (không có vi phạm);
- Năm 2020 (không có vi phạm);
- Năm 2021 (không có vi phạm).
6. Trộm cắp tài sản (02 vụ/12 lượt người):
- Năm 2016 (không có vi phạm);
- Năm 2017 (01 vụ/11 lượt người);
- Năm 2018 (01 vụ/01 lượt người);
- Năm 2019 (không có vi phạm);
- Năm 2020 (không có vi phạm);
- Năm 2021 (không có vi phạm).
7. Mất an toàn giao thông hàng hải (19 vụ/25 lượt người):
- Năm 2016 (05 vụ/07 lượt người);
- Năm 2017 (05 vụ/05 lượt người);
- Năm 2018 (02 vụ/06 lượt người);
- Năm 2019 (04 vụ/04 lượt người);
- Năm 2020 (02 vụ, 02 lượt người);
- Năm 2021 (01 vụ, 01 lượt người).
8. Tai nạn rủi ro (03 vụ/03 lượt người):
- Năm 2016 (01 vụ/01 lượt người);
- Năm 2017 (không có vi phạm);
- Năm 2018 (01 vụ/01 lượt người);
- Năm 2019 (không có vi phạm);
- Năm 2020 (không có vi phạm).
- Năm 2021 (01 vụ, 01 lượt người).
9. Các lỗi vi phạm khác (52 vụ/54 lượt người):
- Năm 2016 (07 vụ/09 lượt người);
- Năm 2017 (05 vụ/05 lượt người);
- Năm 2018 (06 vụ/06 lượt người);
- Năm 2019 (16 vụ/16 lượt người);
- Năm 2020 (18 vụ, 18 lượt người);
- Năm 2021 (không có vi phạm).
(Nguồn: Thống kê của Phòng QH-NT, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, tháng 3/2022)
Phụ lục 13
Thống kê các vụ việc vi phạm chủ quyền trên biển
của lực lượng nước ngoài từ năm 2014 - 2020
NĂM
TỔNG SỐ TÀU VI PHẠM
TÀU DÂN SỰ
TÀU QUÂN SỰ, CHẤP PHÁP
2014
850
700
150
2015
715
660
55
2016
772
690
82
2017
783
703
80
2018
826
740
86
2019
537
689
95
2020
832
827
108
Tổng
5.315
5.009
656
(Nguồn: Tổng hợp từ các tài liệu, báo cáo của các cơ quan chức năng của Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam)
Phụ lục 14
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG CHIẾN SĨ MỚI QĐNDVN TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2020
TT
Nội dung
2016
(%)
2017
(%)
2018
(%)
2019
(%)
2020
(%)
TBC
(%)
1
Tuổi đời
18-21
72,80
75,20
74,60
77,80
80,70
76,22
22-24
24,40
21,80
21,90
19,50
17,00
20,92
25-27
2,80
3,00
3,50
2,70
2,30
2,86
2
Trình độ văn hóa
TH, THCS
32.71
30.52
26.89
27,03
25.17
28.46
THPT
63,07
64,90
68,84
68,85
70,22
67,14
CĐ, Đại học
4,22
4,58
4,67
4,32
4,61
4,40
3
Chính trị
Đảng viên
2,60
2,50
2,40
2,10
2,40
2,40
Đoàn viên
95,40
96,60
94,40
96,90
91,10
94,88
Thanh niên
2,00
0,90
3,20
1,00
6,50
2,36
DT thiểu số
16,30
17,20
17,10
20,40
7,40
15,68
Tôn giáo
10,60
11,70
10,40
9,20
9,80
10,34
4
Sức khỏe
Loại 1
16,50
15,90
14,70
13,60
11,30
14,40
Loại 2
48,50
50,10
48,00
47,90
47,50
48,40
Loại 3
35,00
34,00
37,30
38,50
41,20
37,20
(Nguồn: Cục Quân lực - Bộ Tổng Tham mưu, tháng 12 năm 2020)Phụ lục 15
KẾT QUẢ KIỂM TRA NHẬN THỨC CHÍNH TRỊ
CỦA CHIẾN SĨ MỚI VÀ HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ QĐNDVN TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2020
TT
Chiến sĩ mới
Hạ sĩ quan, binh sĩ
Danh mục
2016
(%)
2017
(%)
2018
(%)
2019
(%)
2020
(%)
2016
(%)
2017
(%)
2018
(%)
2019
(%)
2020
(%)
1
Quân số học tập
100
100
100
100
100
98,70
98,70
98,60
98,60
98,70
2
Quân số kiêm tra
100
100
100
100
100
98,50
95,80
95,80
95,80
96.30
3
Giỏi
22,70
21,50
20,18
18,40
18,50
18,30
20,40
21,40
19,50
20,30
4
Khá
60.40
6130
62,00
61,50
61,30
61,70
60,10
60,10
60,00
60,20
5
Trung bình
19,90
18,20
17,82
20,10
20,20
20,00
19,50
18,50
20,50
19,50
6
Không đạt
0,00
0,00
0,00
0,00
0.00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
7
TB trở lên (%)
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
8
Khá, giỏi (%)
83,10
82,80
82,18
79,90
79,80
80,00
80,50
81,50
79,50
80,50
(Nguồn: Cục Tuyên huấn - Tổng Cục Chính trị, tháng 12 năm 2020)Phụ lục 16
KẾT QUẢ HUẤN LUYỆN CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ Ở MỘT SỐ SƯ ĐOÀN, LỮ ĐOÀN ĐỦ QUÂN
CUẢ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2020
Năm
Quân số học tập (%)
Quân số kiểm tra (%)
Kết quả kiểm tra (%)
TB trở lên
(%)
Khá, giỏi
(%)
G
K
TB
KĐ
2016
98,60
97,60
42,50
37,50
19,30
0,70
99,30
80,00
2017
98,60
95,70
42,60
37,30
19,85
0,25
99,75
79,90
2018
98,50
95,70
43,10
37,40
19,40
0,10
99,90
80,50
2019
98,80
95,60
42,50
38,20
19,15
0,15
99,85
80,70
2020
98,70
96,10
42,35
37,90
19,65
0,10
99,90
80,25
TBC
98,64
96,14
42,61
37,66
19,47
0,26
99,74
80,27
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo kết quả huấn luyện của Cục Quân huấn - Bộ Tổng Tham mưu và Báo cáo kết quả huấn luyện của: f3/QK1; f5/QK7; f308/QĐ1; f10/QĐ3; f361/QC PKKQ; LĐ170/QCHQ; LĐ205/BCTTLL. Tháng11, 12 năm 2020)Phụ lục 17
KẾT QUẢ RÈN LUYỆN KỶ LUẬT CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Ở CÁC SƯ ĐOÀN QĐND VIỆT NAMTỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2020
Năm
Tốt
(%)
Khá
(%)
Trung bình
(%)
Yếu
(%)
2016
74,54
19,02
5,68
0,76
2017
73,98
20,21
5,20
0,61
2018
74,23
19,65
5,59
0,53
2019
74,37
19,83
5,29
0,51
2020
74,45
19,92
5,17
0,46
TBC
74,31
19,74
5,38
0,57
(Nguồn: Cục Quân lực - Bộ Tổng Tham mưu, tháng 12 năm 2020)
Phụ lục 18
TÌNH HÌNH VI PHẠM KỶ LUẬT VÀ MẤT AN TOÀN CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
TRONG QĐND VIỆT NAM TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2020
TT
Mức độ vi phạm
Số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ vi phạm
Ghi chú
2016
2017
2018
2019
2020
2021
1
Vi phạm pháp luật, kỷ luật nghiêm trọng
23
27
25
42
36
51
2
Vi phạm kỷ luật thông thường
108
135
109
89
67
42
3
Vi phạm kỷ luật khác
22
21
17
07
09
02
4
Tổng
153
183
151
138
112
95
(Nguồn: Cục Quân huấn - Bộ Tổng Tham mưu, tháng 12 năm 2020)
Phụ lục 19
TÀU, XUỒNG
TÀU, XUỒNG
HẢI ĐỘI
TRUNG TÂM THÔNG TIN CẢNH SÁT BIỂN
TRẠM CSB, TT HÀNG HẢI, CỨU NẠN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
HẢI ĐOÀN
CÁC PHÒNG, BAN
TRỰC THUỘC
HẢI ĐỘI
TRUNG TÂM
HUẤN LUYỆN
THỰC HÀNH
CÁC PHÒNG TM, CT, HC, KT, TS
CẢNG VỤ
TÀU TRỰC THUỘC
CÁC BỘ TƯ LỆNH VÙNG
CẢNH SÁT BIỂN
1, 2, 3, 4
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ CẢNH SÁT BIỂN
CÁC ĐOÀN ĐẶC NHIỆM PCTP MA TÚY
1, 2, 3, 4
CÁC ĐOÀN TRINH SÁT
1, 2
BỘ TƯ LỆNH
CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM
BỘ THAM MƯU
CỤC CHÍNH TRỊ
CỤC HẬU CẦN
CỤC KỸ THUẬT
CỤC NGHIỆP VỤ VÀ P. LUẬT
PHÒNG TÀI CHÍNH
THANH TRA QUỐC PHÒNG
VĂN PHÒNG
PHÒNG QUAN HỆ QUỐC TẾ
ỦY BAN KIỂM TRA ĐẢNG
Tổ chức lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam