Chuyển dịch cơ cấu lao động có ảnh hưởng tích cực đến tăng NSLĐXH trong
giai đoạn nghiên cứu, tuy nhiên mức độ ảnh hưởng là khác nhau giữa các ngành và
giữa các vùng kinh tế. Cụ thể: cả 3 biến đại diện cho cơ cấu lao động là tỷ trọng lao
động của các ngành công nghiệp chế biến chế tạo, tỷ trọng lao động của các ngành
dịch vụ hiện đại, tỷ trọng lao động của các ngành dịch vụ truyền thống đều có ảnh
hưởng tích cực đến tăng NSLĐXH, trong đó tỷ trọng lao động của các ngành dịch vụ
hiện đại có mức ảnh hưởng lớn hơn hẳn so với hai biến cơ cấu còn lại. Xét theo vùng
thì chuyển dịch cơ cấu có ảnh hưởng tích cực nhất đến tăng NSLĐXH ở các vùng
Đồng bằng sông Hồng, vùng Đông Nam Bộ; chuyển dịch cơ cấu lao động không ảnh
hưởng đến tăng NSLĐXH ở vùng Tây Nguyên trong giai đoạn 2011-2018.
- Chuyển dịch cơ cấu sản lượng theo ngành có ảnh hưởng bất lợi đến tăng
NSLĐXH trong giai đoạn nghiên cứu, tuy nhiên chiều hướng và mức độ ảnh hưởng
có sự khác biệt giữa các ngành và giữa các vùng kinh tế. Xét theo ngành thì tỷ trọng
sản lượng của các ngành dịch vụ hiện đại có ảnh hưởng tích cực đến tăng NSLĐXH,
còn tỷ trọng sản lượng của các ngành công nghiệp chế biến chế tạo và tỷ trọng sản
lượng của các ngành dịch vụ truyền thống có ảnh hưởng tiêu cực đến tăng NSLĐXH,
trong đó mức ảnh hưởng tiêu cực của tỷ trọng sản lượng của các ngành dịch vụ truyền
thống là lớn hơn nhiều so với hai biến cơ cấu còn lại. Xét theo vùng thì chuyển dịch
cơ cấu sản lượng có ảnh hưởng tích cực đến tăng NSLĐXH ở vùng Đồng bằng sông
Hồng, vùng Trung du và miền núi phía Bắc, vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền
Trung, Đồng bằng sông Cửu Long, mặc dù mức ảnh hưởng tương đối nhỏ. Tại vùng
Đông Nam Bộ, chuyển dịch cơ cấu sản lượng có ảnh hưởng tiêu cực đến tăng
NSLĐXH, đặc biệt tại vùng Tây Nguyên thì chuyển dịch cơ cấu sản lượng không có
ảnh hưởng đến tăng NSLĐXH trong giai đoạn 2011-2018.
175 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế đến tăng trưởng năng suất lao động xã hội ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệp chế biến chế tạo) đồng thời nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ nhằm tạo
ra động lực kép thúc đẩy tăng trưởng NSLĐXH.
Thứ tư, ưu tiên các nguồn lực phát triển mạnh các ngành công nghiệp thâm
dụng vốn và công nghệ cao nhằm tạo ra sản phẩm chất lượng, GTGT cao, đáp ứng
tiêu chuẩn quốc tế; đồng thời tiếp tục duy trì phát triển các ngành công nghiệp thâm
dụng lao động theo hướng khai thác có hiệu quả lợi thế so sánh và đẩy mạnh ứng
dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nhằm cải thiện chất lượng tăng trưởng của
các ngành này.
5.2.2. Một số khuyến nghị chính sách
Trên cơ sở những kết luận rút ra từ kết quả nghiên cứu của luận án, tác giả đề
xuất một số khuyến nghị chính sách cho giai đoạn đến 2030 như sau:
Thứ nhất, chuyển dịch cơ cấu lao động có ảnh hưởng tích cực đến tăng trưởng
NSLĐXH nhưng mức ảnh hưởng là khác nhau giữa các ngành kinh tế. Do đó, các
chính sách liên quan cần được xây dựng phù hợp với đặc điểm của từng ngành. Bên
cạnh đó, cần có những chính sách phù hợp, thúc đẩy cơ cấu ngành chuyển dịch nhanh
hơn theo hướng hiện đại, đặc biệt là các chính sách phát triển ngành cần hướng vào
tăng năng suất đi cùng với tăng việc làm, hướng đến những khâu có hàm lượng công
nghệ và GTGT cao hơn nhằm vừa tránh sức ép về gia tăng việc làm vừa chuyển dịch
thuận lợi từ tăng trưởng dựa vào tài nguyên và nhân công giá rẻ sang dựa vào lao
động có trình độ kỹ thuật cao và đổi mới công nghệ. Việc đầu tư vào các ngành sản
xuất thâm dụng vốn và công nghệ là việc làm cần thiết để giữ nhịp tăng năng suất.
Do đó, chính sách của Nhà nước phải tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tư vào
những ngành được khuyến khích, có khả năng cạnh tranh và cần cung cấp tốt các dịch
vụ hỗ trợ như cơ sở hạ tầng, vốn, công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm
đẩy mạnh quá trình hình thành các ngành kinh tế hiện đại, có GTGT cao.
Thứ hai, ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng NSLĐXH
có sự khác nhau giữa các vùng kinh tế. Do đó, cần phát huy tốt hơn các lợi thế so
sánh cũng như cải thiện chất lượng thể chế của các địa phương trong một vùng nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng nâng cao
năng suất, hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Bên cạnh đó, Chính phủ
cần trao thêm quyền tự chủ cho chính quyền cấp tỉnh để các địa phương có thể chủ
140
động, sáng tạo hơn trong quá trình quản lý, điều hành.
Thứ ba, thúc đẩy tăng trưởng ngành công nghiệp dựa vào tăng năng suất và
cải tiến công nghệ, hỗ trợ phát triển các ngành công nghiệp có công nghệ cao; phát
triển và ưu đãi đầu tư vào ngành chế biến ở những công đoạn có GTGT cao thay vì
chỉ dừng lại ở khâu gia công lắp ráp; tập trung nguồn lực và khuyến khích đầu tư vào
những lĩnh vực Việt Nam có ưu thế như công nghiệp chế biến nông sản, chế biến thực
phẩm, máy móc và công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp hiện đại, điện tử; từ đó tạo
ra những cụm liên kết có lợi thế theo qui mô và tính chuyên môn hóa cao; tránh tình
trạng phát triển công nghiệp dàn trải và rời rạc như hiện nay. Bên cạnh đó, phát triển
công nghiệp hỗ trợ nhằm giảm sự phụ thuộc vào đầu vào nhập khẩu, đồng thời thúc
đẩy nhanh quá trình chuyển giao công nghệ vào Việt Nam, giúp hàng hóa Việt Nam
tăng sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Để phát triển công nghiệp hỗ trợ thành
công thì không thể thực hiện dàn trải cho các ngành mà phải phân chia thành các
nhóm ngành để xác định bước đi phù hợp cho từng thời kỳ phát triển.
Thứ tư, nâng cao chất lượng dịch vụ ở các ngành dịch vụ truyền thống như
hoạt động bán buôn, bán lẻ; dịch vụ lưu trú và ăn uống; hoạt động vận tải và kho bãi,
giáo dục, y tế đồng thời chú trọng phát triển các ngành dịch vụ hiện đại như hoạt
động ngân hàng, tài chính và bảo hiểm; hoạt động thông tin và truyền thông; hoạt
động chuyên môn và khoa học công nghệ theo hướng đa dạng hóa và hiện đại hóa
nhằm tạo tiền đề quan trọng để Việt Nam phát triển một nền kinh tế có GTGT cao.
Thứ năm, tăng cường đầu tư vào nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ
và đổi mới sáng tạo nhằm tạo sự đột phá về năng suất lao động, nâng cao trình độ
khoa học công nghệ trong nước lên ngang tầm khu vực và thu hẹp khoảng cách về
trình độ nghiên cứu khoa học cơ bản với các nước phát triển. Chú trọng lĩnh vực
nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng công nghệ cao, trong đó chú trọng hoàn thiện
môi trường thể chế thúc đẩy đổi mới và chuyển giao công nghệ. Xây dựng và triển
khai các chương trình nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trong các
ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, trong đó chú trọng phát triển các ngành có
công nghệ cao.
Thứ sáu, cần có chính sách đào tạo và phát triển nhân lực có tri thức, kỹ thuật
cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế. Theo đó,
chú trọng đào tạo lại, đào tạo thường xuyên lực lượng lao động; đảm bảo đào tạo
141
được nguồn lao động có kỹ năng cao cho các ngành kinh tế mũi nhọn và các vùng
kinh tế trọng điểm, góp phần nâng cao năng suất và năng lực cạnh tranh quốc gia;
gắn kết chặt chẽ giữa đào tạo và nhu cầu sử dụng lao động.
5.3. Các hạn chế của luận án
Mặc dù đã hoàn thành được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tuy nhiên kết quả
nghiên cứu của luận án vẫn còn một số hạn chế sau:
- Về phạm vi nghiên cứu: Luận án mới tập trung phân tích ảnh hưởng của
chuyển dịch cơ cấu giữa các ngành mà chưa phân tích ảnh hưởng của chuyển dịch cơ
cấu nội ngành tới tăng trưởng NSLĐXH.
- Về dữ liệu nghiên cứu:
+ Với mô hình hạch toán tăng trưởng: Luận án sử dụng dữ liệu ngành kinh tế
cấp 1 để phân tích ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng
NSLĐXH, tuy nhiên nếu có thể sử dụng dữ liệu ngành cấp 2 thì các kết quả nghiên
cứu sẽ đầy đủ và chi tiết hơn.
+ Với mô hình kinh tế lượng: Do hạn chế về nguồn số liệu ở 63 tỉnh/thành phố
không đồng nhất với nhau nên trong mô hình hồi quy mới đưa vào một số yếu tố điển
hình. Hơn nữa, mặc dù mô hình hồi quy với số liệu mảng động nhưng mới chỉ là mô
hình hồi quy đa biến, do đó luận án mới chỉ phân tích được ảnh hưởng của chuyển
dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng NSLĐXH trong ngắn hạn, chưa phân tích được
ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành tới tăng trưởng năng suất trong dài hạn.
Nếu có điều kiện tiếp cận được với nguồn số liệu đầy đủ hơn thì có thể phân tích ảnh
hưởng của chuyển dịch cơ cấu đến tăng trưởng NSLĐXH trong dài hạn bằng mô hình
VAR, mô hình VECM.
Những kết luận được rút ra từ kết quả nghiên cứu của luận án là phù hợp với
thực tế tại Việt Nam nhưng do hạn chế về nguồn số liệu hiện có nên đây chỉ là bước
khởi đầu và việc giải thích nguyên nhân của những hạn chế của những kết luận rút ra
chưa có điều kiện nghiên cứu một cách đầy đủ. Hy vọng những hạn chế của luận án
sẽ được giải thích đầy đủ hơn trong những nghiên cứu tiếp theo.
5.4. Đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo
Luận án đã tập trung đánh giá ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế đến tăng trưởng NSLĐXH ở Việt Nam tiếp cận theo cả cơ cấu lao động và cơ cấu
sản lượng. Để tiếp tục nghiên cứu sâu hơn những vấn đề liên quan đến chủ đề này,
142
tác giả đề xuất một số hướng nghiên cứu trong tương lai như sau:
- Nghiên cứu ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng
NSLĐXH trong dài hạn bằng mô hình VAR, mô hình VECM.
- Đánh giá đóng góp của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế cấp 2 đến tăng
trưởng NSLĐXH.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành đến tăng
trưởng NSLĐXH khu vực công nghiệp.
143
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN TỚI ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Trần Thị Thu Huyền (2019), ‘Phân tích tác động của chuyển dịch cơ cấu ngành
đến tăng trưởng năng suất lao động xã hội ở Việt Nam’, Kỷ yếu Hội thảo khoa
học quốc tế dành cho các nhà khoa học trẻ khối kinh tế và kinh doanh, Đại học
Huế, tháng 12/2019, trang 1145-1161.
2. Trần Thị Thu Huyền (2019), ‘Tăng trưởng năng suất lao động xã hội tỉnh Thái
Nguyên: nhìn từ góc độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế’, Kỷ yếu hội thảo
Quốc gia: Phát triển kinh tế địa phương: Định hướng phát triển kinh tế - xã
hội vùng Trung du miền núi phía Bắc đến 2030 và tầm nhìn đến 2045, Đại học
Hùng Vương, tháng 12/2019, trang 101-116.
3. Trần Thị Thu Huyền (2020), Đo lường tác động của chuyển dịch cơ cấu ngành
đến tăng trưởng năng suất lao động ngành công nghiệp Việt Nam, Đề tài
nghiên cứu cấp cơ sở, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, mã số
KTQD/V2019.45, tháng 1/2020.
4. Trần Thị Thu Huyền (2020), ‘Tăng trưởng năng suất lao động của ngành công
nghiệp: Nhìn từ góc độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế’, Tạp chí Kinh tế và
Dự báo, số 17, tháng 6/2020, trang 32-37.
5. Trần Thị Thu Huyền (2020), ‘Ước lượng tác động của chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế tới tăng trưởng năng suất lao động xã hội ở Việt Nam’, Tạp chí
Con số và sự kiện, Kỳ I tháng 9/2020, trang 37-40.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ADB (2012), Key Indicators for Asia and the Pacific 2012, truy cập ngày 30 tháng
5 năm 2019 từ
2. Anders Isaksson (2009), Structural Change and Productivity Growth: A review
with implications for Developing countries, WP Research and Statistics Branch,
UNIDO
3. Antonio Estache và Gregoire Garsous (2012), The impact of infrastructure on
growth in development countries, IFC Economics Notes
4. Ark B.V. (2005), Sectoral Growth Accounting and Structural Change in Postwar
Europe, Groningen Growth and Development Centre University of Groningen
5. Ark B.V. and Timmer M.(2003), Asia’s Productivity Performance and Potential:
The ontribution of Sectors and Structural Change, Universityof Groningen &
Conference Board
6. Asian Productivity Organization (2008-2018), APO Productivity Databook (năm
2008-2018), truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2019 từ
7. Bartelsman Eric J., John C. Haltiwanger and Stefano Scarpetta (2004),
Microeconomic Evidence of Creative Destruction in Industrial and Developing
Countries, Timbergen Institute Discussion Paper, TI 2004-114/3, Amsterdam:
Timbergen Institute
8. Baumol WJ (1967), ‘Macroeconomics of Unbalanced Growth: The Anatomy of
Urban Crisis’, The American Economic Review No.57(3), pp.415–426
9. Baumol WJ, Batey Blackman SA, Wolff EN (1989), Productivity and American
leadership. In: The long view, MIT Press, London
10. Biwei Su và Almas Heshmati (2011), ‘Development and Sources of Labor
Productivity in Chinese Provinces’, IZA Discussion Paper No.6263
11. Blomstrom, M. and Persson, H. (1983), Foreign Investment and Spillover
Efficiency in an Underdeveloped Economy: ‘Evidence from the Mexican
Manufacturing Industry’, World Development, Vol.11, pp 493-501
12. Bộ Công thương (2011), Báo cáo năng lực cạnh tranh công nghiệp Việt Nam 2011,
truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018 từ
13. Broadberry, Stephen (2006): Agriculture and Structural Change: Lessions From The
UK Experience in An International Context, IEHC 2006 Helsinki, Session 60
14. Bùi Tất Thắng (chủ biên) (2006), CDCC ngành kinh tế ở Việt Nam, NXB Khoa
học xã hội
15. CIEM và Asia Competiveness Institute (2011), Vietnam Competiveness Report
16. Clark W.Reynolds (1979), A shift-share analysis of regional and sectoral
productivity growth i n contemporary Mexico, June 1979, WP-79-41
17. Cornwall J. and Cornwall W.(1994), ‘Growth theory and Economic Structure,
Economica’, New Series, Vol.61, No.242, pp.237-251
18. Crafts, N.F.R.(1984), ‘Patterns of Development in Nineteenth Century Europe’,
Oxford Economic Papers, 36(3), November, pp.438-458
19. Cục thông tin KH&CN quốc gia (2011), Năng suất yếu tố tổng hợp – tình hình và
tỷ trọng đóng góp của nó vào tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
20. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII
21. Đặng Thị Thu Hoài (2014), NSLĐ xã hội ViệtNam: Đặc trưng, thách thức và định
hướng chính sách, Diễn đàn NSLĐXH, CIEM-GIZ
22. Dani Rodrik (2012), ‘Globalization, Structural Change, and Productivity
Growth’, IFPRI Discussion Paper 01160
23. Đinh Văn Ân và Nguyễn Thị Tuệ Anh (2008), Tăng trưởng NSLĐ Việt Nam 1991-
2006 từ góc độ đóng góp của các ngành kinh tế và CDCC ngành, NXB Lao Động
24. Djankov, S. and Hoekman, B. (1999), Foreign Investment and Productivity
Growth In Czech Enterprises, The World Bank Development Research Group
Trade, Washington, DC
25. Đỗ Anh Dũng (2019), Nghiên cứu cơ cấu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ, Luận án tiến sỹ địa lý học, Đại học sư phạm Hà Nội
26. Fabricant S.(1942), Employment in Manufacturing, 1899-1939, New York,
NBER
27. Fei John C. H. and Gustav Rains (1964), Development of the Labor Surplus
Economy: Theory and Policy, Homewood, Illinois, Richard A. Irwin, Inc
28. Ford, Timothy; Rork, Jonathan and Elmslie, Bruce (2008), ‘Foreign Direct
Investment, Economic Growth and the Human Capital Threshold: Evidence from
US States’, Review of International Economics, February 2008, 16(1), pp96-113
29. Freeman R.(2008), Labour productivity indicators, OECD
30. Harberger A.(1998), ‘A vision of growth process’, American Economic Review,
Volume 88, Issue 1, pp.1-88
31. Hoffman W.(1958), The Growth of Industrial Economics, Oxford University
Press, Manchester
32. ILO (2014), Key Indicators of The Labour Market 8th Edition, International
Labour Organization
33. Idris Jajri and Pahmah Ismail (2010), ‘Impact of labor quality on labour
productivity and economic growth’, African Journal of Business Management,
Vol.4(4), pp.486-495
34. Ismail R., Rosa A. and Sulaiman N. (2011), ‘Globalisation and Labour
Productivity in the Malaysian Manufacturing Sector’, Review of Economics &
Finance, pp.76-86
35. Jagannath Mallick (2015), ‘Globalization, Structural Change and Productivity
Growth in The Emerging Countries’, Indian Economic Review, New Series,
Vol.50, No.2, pp.181-217
36. Jagannath Mallick (2017), ‘Globalization, Structural Change and Interregional
Productivity Growth in The Emerging Countries’, Asian Development Bank
Institute, No.774
37. Jan Fagerberg (2000), ‘Technological process structural change and productivity
growth: a comparative study’, Structural Change and Economic Dynamics,
Vol.11, pp.393-411
38. Johannes W. Fedderke and Zeljko Bogetic (2006), ‘Infrastructure and Growth in
South Africa: Direct and Indirect Productivity Impacts of 19 Infrastructure
Measures’, World Bank Policy Research Working Paper 3989
39. Justin Yifu Lin (2010), Lý thuyết kinh tế mới: Cơ sở để xem xét lại sự phát triển,
Washington, DC: Ngân hàng thế giới
40. K.Ichikawa (2005), Xây dựng và tăng cường ngành công nghiệp phụ trợ tại Việt
Nam, Báo cáo điều tra, Cục xúc tiến ngoại thương Nhật Bản tại Hà Nội
41. K.Ohno (2007), Xây dựng ngành công nghiệp phụ trợ ở Việt Nam, Diễn đàn phát
triển Việt Nam, Hà Nội
42. Karl Marx (1960), Tư bản quyển 1 tập 2, NXB Sự thật
43. Kartz, J.M.(1969), Production fuction, foreign invest and growth. A study based
on the manufacturing sector 1946-1961, North Holland Publishing Company,
Amsterdam
44. Kuznets S.(1977), ‘Two Centuries of Economic Growth: Reflections on US
Experience’, American Economic Review, Vol.67, pp.1-14
45. Lê Anh Sơn và Nguyễn Công Mỹ (2002), Đóng góp của nhân tố năng suất tổng
hợp vào tăng trưởng, Đề tài khoa học cấp Bộ
46. Lê Huy Đức (2018), ‘Hạch toán và dự báo tăng năng suất lao động: Tiếp cận từ
góc độ chuyển dịch cơ cấu ngành theo sản lượng’, Tạp chí Kinh tế và Dự báo số
16 (692)/2018
47. Le Huy Duc (2019), ‘An analysis of the contribution of economic restructuring
to social labor productivity growth: A case study of Vietnam’, Journal of
Economics and Development, Vol. 21, Special Issue, pp.51-68
48. Lê Huy Đức (2019), Dự báo kinh tế - xã hội, NXB Đại học Kinh tế quốc dân
49. Lê Văn Hùng (2016), Những yếu tố tác động tới năng suất lao động ở Việt Nam,
Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện khoa học xã hội
50. Lê Xuân Bá và Nguyễn Thị Tuệ Anh (2008), Đánh giá đóng góp của các ngành
kinh tế và chuyển dịch cơ cấu ngành tới tăng trưởng năng suất ở Việt Nam, NXB
Khoa học kỹ thuật, Hà Nội
51. Lewis, W.A.(1954), ‘Economic Development with Unlimited Suppliesof
Labour’, Manchester School of Economic and Social Studies, Vol.22, pp.131-191
52. M.A.Carrer (2002), Technological Progress, Structural Change and Productivity
Growth: A comment, Structural Change and Economic Dynamics
53. Macro Breu và cộng sự (2012), Giữ nhịp tăng trưởng bền vững ở Việt Nam: Thách
thức về năng suất, Viện nghiên cứu toàn cầu Mckinsey
54. Mai Văn Tân (2014), Nghiên cứu mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu và tăng
trưởng kinh tế ở thành phố Hồ Chí Minh, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Bách
khoa Hà Nội
55. Margaret S. McMillan and Dani Rodrik (2011), ‘Globalization, Structural Change
and Productivity Growth’, NBER Working Paper No.17143, pp.1-54
56. McMillan, Margaret and Dani Rodrik (2011), Globalization, Structuaral Change,
and Economic Growth, in M.Bachetta and M.Jansen (EDS), Making
Globalization Socially Sustainable, ILO and WTO, Geneva
57. Nakabashi, L., Goncalves Pereira, A.E. & Sachsida, A.(2013), ‘Institutions and
growth: a developing country case study’, Journal of Economic Studies,
Vol.40(5), pp.614-634
58. Nelson, Richard R.(1964), ‘Aggreegate Production Functions and Medium-Range
Growth Projections’, The American Economic Review, 54, pp.575-606
59. Ngô Doãn Vịnh (2006), Những vấn đề chủ yếu về kinh tế phát triển, NXB Chính
trị quốc gia
60. Ngô Thắng Lợi (2012), Kinh tế phát triển, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, tr.157-167
61. Nguyễn Bá Ngọc - Phạm Minh Thu (2015), ‘NSLĐ ở Việt Nam - nhìn từ góc độ
cơ cấu lao động và kỹ năng’, hội thảo CIEM 2015
62. Nguyễn Đỗ Anh Tuấn cùng các cộng sự (2013), Nâng cao năng suất nông nghiệp
ở Việt Nam, Diễn đàn chính sách Việt Nam, Tháng 10 năm 2013
63. Nguyễn Đức Thành và Ohno Kenichi (2018), Hiểu thị trường lao động để tăng
năng suất, Báo cáo thường niên kinh tế Việt Nam 2018, NXB Đại học quốc gia
Hà Nội
64. Nguyễn Ngọc Sơn (2014), ‘Phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp
trong quá trình công nghiệp hóa ở Việt Nam’, Tạp chí Kinh tế & phát triển số 203,
tháng 5/2014
65. Nguyễn Quang Thái (2004), ‘Mấy vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam’,
Tạp chí nghiên cứu kinh tế số 5(312), tr.3-15
66. Nguyễn Quốc Tế và Nguyễn Thị Đông (2013), ‘Đo lường tăng năng suất lao động
ở Việt Nam bằng phương pháp phân tích tỉ trọng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh
tế’, Tạp chí Phát triển kinh tế số 273, tr.17-25
67. Nguyễn Thắng, La Hải Anh, Phạm Minh Thái, Vũ Thị Thư Thư (2015), Năng
suất lao động ở Việt Nam: Thực trạng và yếu tố quyết định
68. Nguyễn Thành Độ (2010), Chuyển dịch CCKT trong điều kiện hội nhập với khu
vực và thế giới, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
69. Nguyễn Thị Cẩm Vân, Đỗ Văn Lâm (2013), ‘Đóng góp của chuyển dịch lao
động vào tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1995-2011’, Tạp chí Kinh tế
và dự báo tháng 6/2013
70. Nguyễn Thị Cẩm Vân (2013), Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 1989-2011, Đề tài nghiên cứu khoa
học mã số T.2012.17, Trường Đại học Kinh tế quốc dân
71. Nguyễn Thị Cẩm Vân (2015), Các mô hình phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế trong quá trình CNH-HĐH đất nước, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế
quốc dân
72. Nguyễn Thị Lan Hương (2007), ‘Phân tích tác động của chuyển dịch cơ cấu ngành
tới tăng trưởng ở Việt Nam theo phương pháp phân tích chuyển dịch tỷ trọng’,
Tạp chí Nghiên cứu kinh tế số 353, tr3-11
73. Nguyễn Thị Lan Hương (2008), ‘Ước lượng tác động của chuyển dịch cơ cấu kinh
tế tới tăng trưởng bằng hàm kinh tế lượng’, Tạp chí Kinh tế và dự báo số 418,
tr.29-31
74. Nguyễn Thị Lan Hương (2012), Ảnh hưởng của CDCC ngành của nền kinh tế tới
TTKT ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân
75. Nguyễn Thị Minh (2009), ‘Lượng hóa quan hệ chuyển dịch cơ cấu ngành và tăng
trưởng’, Tạp chí Kinh tế và phát triển số 9,
76. Nguyễn Thị Tuệ Anh (2007), Đánh giá đóng góp của các ngành kinh tế và CDCC
ngành tới tăng trưởng năng suất ở Việt Nam, Đề tài khoa học cấp Bộ
77. Nguyễn Thị Tuệ Anh (2015), Chuyển dịch cơ cấu ngành và đóng góp của
chuyển dịch cơ cấu ngành vào chất lượng tăng trưởng của Việt Nam, Đề tài
khoa học cấp Bộ
78. OECD (2002), Đo lường năng suất, đo lường tốc độ tăng năng suất tổng thể và
năng suất ngành
79. OECD (2015), OECD Compedium of Productivity Indicator 2015
80. OECD Publications (2001), Measuring productivity – OECD Manuel:
measurement of aggregate and industry-level productivity growth, chapter 2
81. Peneder M.(2003), ‘Industrial structure and aggregate growth’, Structural Change
and Economic Dynamics Vol.14, pp.427-448
82. Phạm Ngọc Dũng (2002), Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành công – nông
nghiệp ở vùng lãnh thổ Đồng bằng Sông Hồng: Thực trạng và giải pháp, Luận án
tiến sĩ, Học viện Chính trị quốc gia
83. Phạm Thị Khanh (chủ biên) (2010), Chuyển dịch CCKT theo hướng phát triển
bền vững ở Việt Nam, NXB Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội
84. Porter M.(1990), ‘The Comptetitive Advantage of Nations’, Harvard Business
Review, pp.73-91
85. Prasad E.(2004), China’s Growth and Integration into the World Economy-
Prospects and Challenges, IMF Washington DC
86. Quatrano F.(2007), Structural change, Economic growth and Innovation:
Evidence from Italian Regions, 1981-2001, Papers prepared for the ERSA
Conference “Local Government and Sustainable Development”, Paris 29
August – 2 September 2007
87. Quốc hội (2016), Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 – 2020, Nghị
quyết số 24/2016/QH14 ngày 8/11/2016
88. Ricardo D.(1817), Principles of Political Economy and Taxation, Dent, London
89. Riccardo Pariboni and Pasquale Tridico (2019), ‘Structural Change, institutions
and the dynamics of labor productivity in Europe’, Journal of Evolutionary
Economics pp.1275-1300
90. Robert E. Hall and Charles I. Jones (1999), ‘Why Do Some Countries Produce So
Much More Output Per Worker Than Others?’, The Quarterly Journal of
Economics Vol.114, No.1, pp.83-116
91. Rodrik (2008), The Real Exchange Rate and Economic Growth, Brookings Papers
on Economic Activity 2
92. Rosow W.W.(1960), The Stages of Growth: A Non-Communist Manifesto,
Cambridge, U.K.: Cambridge University Press
93. Saccone, D. and V. Valli (2009), ‘Structure and aggregate growth’, Structural
Change and Economic Dynamics, Vol.14, pp.427-448
94. Schmidt G. (1989), Simon Kuznets, ‘Sectoral Shares in Labor Force: A
Different Explanation of His (I+S)/A Ratio’, The American Economic Review
Vol.79, No.5
95. Schumpeter, J.A (1939), Bussiness Cycles: The Theoretical, Historical and Statistical
Analysis of the Capitalist Process, New York and London, McGraw Hill
96. Solow R.(1957), ‘Technical Change and the Aggregate Production Function’, The
Review of Economics and Statistics, Vol.39, No.3, pp.312-320
97. Solow R., Robert M.(1960), Investment and Technical Progress, in Arrow, K.,
Karlin, S., and Suppes, P.eds. Mathematical Methods in the Social Science.
Stanford University Press, pp.89-104
98. Syrquin, M.(1984), Resource Reallocation and Productivity Growth, Moshe
Syrquin, Lance Taylor and Larry E.Westphal (Eds), Economic Structual
Performance – Essay in Honor of Hollis B.Chenery, Academic Press, Orlando,
Florida, pp.75-101
99. Timmer M. and Szirmai A. (2000), Productivity Growth in Asian
Manufacturing: The Structural Bonus Hypothesis Examined, Groningen Growth
and Development Centre, Eindhoven Centre for Innovation Studies.
100. Timmer, M.&Szirmai, A.(2000), ‘Productivity Growth in Asian Manufacturing:
The Structural Bonus Hypothesis Examined’, Structural Change and Economic
Dynamics, pp.371-392
101. Tổng cục dạy nghề (2012), Đột phá chất lượng đào tạo nghề, Báo cáo tổng quan
về dạy nghề ở Việt Nam, Hội nghị khu vực về đào tạo nghề tại Việt Nam, Hà Nội
102. Tổng cục thống kê (2016), Năng suất lao động của Việt Nam: Thực trạng và giải
pháp, NXB Thống kê
103. Tổng cục thống kê (2018), Tư liệu kinh tế - xã hội 63 tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, NXB Thống kê
104. Trần Thọ Đạt, Ngô Thắng Lợi (2017), Kinh tế Việt Nam 2016: Tái cơ cấu nền kinh
tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng vai trò của Nhà nước kiến tạo phát triển,
NXB Đại học Kinh tế quốc dân
105. Trần Thọ Đạt, Nguyễn Thị Cẩm Vân (2015), Tăng trưởng năng suất lao động ở
Việt Nam: Một phân tích dựa trên SSA, Hội thảo khoa học quốc gia, Đại học
Kinh tế quốc dân
106. Trần Xuân Cầu (2012), Kinh tế nguồn nhân lực, NXB Đại học Kinh tế quốc dân
107. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2011), Chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt
Nam giai đoạn 2001-2010 và định hướng tới năm 2020, Kỷ yếu hội thảo khoa học
quốc gia
108. UNDP – CIEM (2004), Chính sách phát triển kinh tế: Kinh nghiệm và bài học
của Trung Quốc, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội
109. UNIDO (2009), Industrial Development Report
110. Valadkhani, A. (2003), ‘An Empirical Analysis of Autralian Labour
Productivity’, Australian Economics Papers Vol.42(3), pp.273-291
111. Viện khoa học lao động và xã hội (2013-2015), Báo cáo xu hướng lao động và
xã hội (năm 2013-2015)
112. Viện năng suất Việt nam (2014-2017), Báo cáo năng suất Việt Nam (năm 2014-
2017)
113. Viện nghiên cứu toàn cầu McKinsey (2012), Giữ nhịp tăng trưởng bền vững tại
Việt Nam: Thách thức về năng suất
114. Vũ Hoàng Ngân (2017), Báo cáo năng suất lao động Việt Nam: Tiềm năng và
thách thức hội nhập, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trọng điểm năm 2016,
Đại học Kinh tế quốc dân
115. Vũ Thị Thu Hương (2017), Chuyển dịch cơ cấu lao động tại Việt Nam: Các yếu
tố tác động và vai trò đối với tăng trưởng kinh tế, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học
Kinh tế quốc dân
116. World Bank (1999), Knowledge for Development, World Development Report,
OxfordUniversity Press 1998-1999
117. World Bank, World Development Indicators
118. Yilimaz Kilicaslan (2005), Industrial structure and labour markets: a study on
productivity growth
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
Bảng 1. Danh mục ngành kinh tế cấp 1 của Việt Nam
STT Cấp 1 Tên ngành
1 A Nông lâm nghiệp và thủy sản
2 B Khai khoáng
3 C Công nghiệp chế biến chế tạo
4 D
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa
không khí
5 E Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
6 F Xây dựng
7 G
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác
8 H Vận tải kho bãi
9 I Dịch vụ lưu trú và ăn uống
10 J Thông tin và truyền thông
11 K Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
12 L Hoạt động kinh doanh bất động sản
13 M Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ
14 N Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
15 O
Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà
nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc
16 P Giáo dục và đào tạo
17 Q Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
18 R Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
19 S Hoạt động dịch vụ khác
20 T
Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản
phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
21 U Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
Nguồn: Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
Bảng 2. Danh mục các ngành kinh tế cấp 1 giai đoạn 1995-2006 và 2007-2018
Giai đoạn 1995-2006 Giai đoạn 2007-2018
1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản
2. Khai khoáng
3. Công nghiệp chế biến, chế tạo
4. Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước nóng, hơi nước và điều hòa không
khí
5. Xây dựng
6. Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô
tô, xe máy và xe có động cơ khác
7. Dịch vụ lưu trú và ăn uống
8. Vận tải, kho bãi
9. Hoạt động tài chính, ngân hàng và
bảo hiểm
10. Hoạt động kinh doanh bất động sản
11. Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ
12. Hoạt động của Ðảng Cộng sản, tổ
chức chính trị - xã hội; quản lý Nhà
nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo xã
hội bắt buộc
13. Giáo dục và đào tạo
14. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
15. Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
16. Hoạt động dịch vụ khác
17. Hoạt động làm thuê các công việc
trong các hộ gia đình, sản xuất sản
phẩm vật chất và dịch vụ tiêu dùng của
hộ gia đình
1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản
2. Khai khoáng
3. Công nghiệp chế biến, chế tạo
4. Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước
nóng, hơi nước và điều hòa không khí
5. Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử
lý rác thải, nước thải
6. Xây dựng
7. Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô,
xe máy và xe có động cơ khác
8. Dịch vụ lưu trú và ăn uống
9. Vận tải, kho bãi
10. Thông tin và truyền thông
11. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo
hiểm
12. Hoạt động kinh doanh bất động sản
13. Hoạt động chuyên môn, khoa học và
công nghệ
14. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
15. Hoạt động của Ðảng Cộng sản, tổ chức
chính trị - xã hội; quản lý Nhà nước, an ninh
quốc phòng; đảm bảo xã hội bắt buộc
16. Giáo dục và đào tạo
17. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
18. Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
19. Hoạt động dịch vụ khác
20. Hoạt động làm thuê các công việc trong
các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất
và dịch vụ tiêu dùng của hộ gia đình
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Bảng 3. Danh mục các tỉnh/thành phố của mỗi vùng kinh tế
1. Đồng bằng sông
Hồng
2. Trung du và miền
núi phía Bắc
3. Bắc Trung Bộ và
duyên hải miền Trung
Hà Nội
Vĩnh Phúc
Bắc Ninh
Quảng Ninh
Hải Dương
Hải Phòng
Hưng Yên
Thái Bình
Hà Nam
Nam Định
Ninh Bình
Hà Giang
Cao Bằng
Bắc Kạn
Tuyên Quang
Lào Cai
Yên Bái
Thái Nguyên
Lạng Sơn
Bắc Giang
Phú Thọ
Điện Biên
Lai Châu
Sơn La
Hoà Bình
Thanh Hoá
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên Huế
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hoà
Ninh Thuận
Bình Thuận
4. Tây Nguyên 5. Đông Nam Bộ
6. Đồng bằng sông
Cửu Long
Kon Tum
Gia Lai
Đắk Lắk
Đắk Nông
Lâm Đồng
Bình Phước
Tây Ninh
Bình Dương
Đồng Nai
Bà Rịa – Vũng Tàu
TP.Hồ Chí Minh
Long An
Tiền Giang
Bến Tre
Trà Vinh
Vĩnh Long
Đồng Tháp
An Giang
Kiên Giang
Cần Thơ
Hậu Giang
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau
Nguồn: Tổng cục thống kê
PHỤ LỤC 2
Bảng 1. Cơ cấu GTGT 20 ngành kinh tế giai đoạn 1995-2018 (%)
Ngành 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
1 24,7 25,4 23,6 23,6 23,3 22,5 21,3 21,1 20,7 20,0 19,3 18,7 18,7 20,4 19,2 18,4 19,6 19,2 18,0 17,7 17,0 16,3 15,3 14,7
2 4,4 5,1 5,8 6,1 7,7 8,8 8,4 7,9 8,6 9,3 9,7 9,4 9,0 9,1 9,1 9,5 9,9 11,4 11,0 10,8 9,6 8,1 7,5 7,4
3 13,6 13,8 15,0 15,7 16,2 17,0 18,1 18,8 18,7 18,7 18,8 19,4 19,4 18,6 18,3 12,9 13,4 13,3 13,3 13,2 13,7 14,3 15,3 16,0
4 2,2 2,6 3,0 3,1 3,2 3,4 3,6 3,7 3,9 3,8 3,8 3,7 3,2 3,0 3,4 3,0 2,9 3,0 3,2 3,6 4,0 4,2 4,3 4,5
5 - - - - - - - - - - - - 0,6 0,5 0,4 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
6 6,3 5,9 6,0 5,3 5,0 4,9 5,3 5,4 5,5 5,7 5,8 6,1 6,4 5,9 6,1 6,1 5,6 5,4 5,1 5,1 5,4 5,6 5,7 5,8
7 14,6 14,2 14,0 13,9 13,3 12,8 12,7 12,7 12,2 12,2 12,2 12,3 12,3 12,9 13,3 8,0 8,5 9,2 9,5 9,8 10,1 10,5 10,7 10,9
8 3,4 3,2 3,3 3,1 3,0 2,9 2,9 2,9 2,7 2,9 3,2 3,4 3,6 3,5 3,7 3,6 3,7 3,6 3,8 3,8 3,7 3,8 3,8 3,8
9 2,8 2,7 2,8 2,7 2,7 2,7 2,8 2,8 2,8 3,0 3,1 3,2 3,1 3,1 3,1 2,9 2,8 2,9 2,9 2,9 2,7 2,7 2,7 2,7
10 - - - - - - - - - - - - 1,1 1,1 1,1 0,9 0,8 0,7 0,7 0,7 0,7 0,7 0,7 0,7
11 5,8 5,5 5,0 5,0 5,4 5,4 5,3 5,3 5,1 5,2 5,2 5,3 5,3 5,3 5,5 5,4 5,3 5,3 5,4 5,3 5,5 5,5 5,5 5,3
12 8,6 7,9 7,8 7,8 7,3 6,9 7,1 7,3 7,1 7,0 6,7 6,6 6,7 6,4 6,4 6,1 5,9 5,5 5,3 5,1 5,1 5,1 4,8 4,6
13 1,4 1,3 1,3 1,3 1,1 1,2 1,2 1,3 1,4 1,4 1,4 1,4 1,4 1,3 1,3 1,3 1,3 1,3 1,3 1,3 1,3 1,3 1,3 1,3
14 - - - - - - - - - - - - 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4
15 3,4 3,2 3,1 3,1 2,7 2,6 2,5 2,4 2,6 2,5 2,5 2,5 2,5 2,6 2,6 2,6 2,5 2,5 2,6 2,7 2,7 2,8 2,7 2,7
16 3,3 3,3 3,3 3,3 3,2 3,1 3,1 3,1 3,2 3,0 2,9 2,9 2,8 2,4 2,4 2,3 2,4 2,6 2,9 3,1 3,3 3,4 3,5 3,7
17 1,4 1,3 1,3 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2 1,3 1,4 1,3 1,3 1,3 1,2 1,2 1,1 1,0 1,0 1,6 1,7 1,7 2,2 2,6 2,7
18 0,8 0,8 0,8 0,8 0,8 0,8 0,8 0,8 0,8 0,7 0,7 0,7 0,7 0,6 0,7 0,7 0,6 0,6 0,6 0,6 0,6 0,6 0,6 0,6
19 3,3 3,5 3,9 3,8 3,6 3,5 3,4 3,3 3,2 3,1 3,0 3,0 1,5 1,5 1,6 1,6 1,6 1,5 1,6 1,7 1,7 1,8 1,8 1,7
20 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,2 0,2 0,2 0,2
Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của TCTK
Bảng 2. Cơ cấu lao động các ngành kinh tế của Việt Nam giai đoạn 1995-2018 (%)
Ngành 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Tổng 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
1 71,3 70,7 70,1 69,5 68,9 65,1 63,5 61,9 60,2 58,7 57,1 55,4 52,9 52,3 51,5 49,5 48,4 47,4 46,7 46,3 44,0 41,9 40,2 37,7
2 0,7 0,7 0,7 0,6 0,6 0,7 0,7 0,7 0,7 0,8 0,8 0,9 0,7 0,6 0,6 0,6 0,6 0,6 0,5 0,5 0,4 0,4 0,4 0,3
3 8,0 8,2 8,3 8,4 8,6 9,4 10,1 10,5 11,2 11,6 12,3 13,1 12,5 12,9 13,5 13,5 13,8 13,8 13,9 14,1 15,3 16,6 17,3 17,9
4 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,4 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3
5 - - - - - - - - - - - - 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,3 0,2 0,3
6 2,4 2,4 2,5 2,5 2,5 2,8 3,3 3,9 4,2 4,6 4,7 4,9 5,2 5,3 5,4 6,3 6,4 6,4 6,3 6,3 6,5 7,1 7,5 7,9
7 5,9 6,1 6,4 6,7 7,1 10,4 10,5 10,8 11,2 11,5 10,6 10,8 10,9 11,0 10,8 11,3 11,6 12,3 12,6 12,6 12,7 12,6 12,9 13,5
8 1,6 1,6 1,7 1,7 1,8 1,8 1,8 1,8 1,8 1,8 1,6 1,7 2,4 2,8 3,3 2,9 2,8 2,9 4,2 4,4 4,6 4,7 4,6 5,1
9 2,3 2,3 2,4 2,4 2,5 3,1 3,1 3,0 2,9 2,9 2,6 2,6 3,0 3,1 3,0 3,5 4,0 4,2 2,9 2,9 3,0 3,0 3,3 3,3
10 - - - - - - - - - - - - 0,4 0,4 0,5 0,5 0,5 0,6 0,6 0,6 0,6 0,6 0,6 0,6
11 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,3 0,3 0,3 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5 0,6 0,6 0,6 0,7 0,7 0,7 0,7 0,8
12 0,2 0,2 0,2 0,3 0,3 0,2 0,2 0,2 0,3 0,3 0,3 0,4 0,1 0,1 0,1 0,2 0,2 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,5
13 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,0 0,1 0,0 0,1 0,1 0,1 0,1 0,4 0,4 0,5 0,4 0,4 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
14 - - - - - - - - - - - - 0,3 0,3 0,4 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5 0,5 0,5 0,6 0,6
15 2,9 2,9 2,9 2,9 2,9 1,2 1,2 1,3 1,5 1,6 3,9 4,0 3,7 3,6 3,3 3,2 3,1 3,1 3,1 3,2 3,2 3,2 3,2 3,1
16 2,6 2,6 2,6 2,6 2,6 2,6 2,7 2,8 2,8 2,8 2,6 2,7 3,3 3,2 3,3 3,4 3,4 3,4 3,5 3,5 3,6 3,6 3,8 3,9
17 0,7 0,7 0,7 0,7 0,7 0,6 0,7 0,7 0,8 0,8 0,8 0,8 0,9 0,8 0,8 0,9 1,0 0,9 0,9 0,9 1,0 1,1 1,0 1,1
18 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,4 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,4 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,6 0,6 0,5 0,5
19 0,6 0,6 0,7 0,7 0,7 1,1 1,2 1,1 1,2 1,2 1,2 1,4 1,6 1,5 1,2 1,4 1,5 1,4 1,4 1,4 1,5 1,6 1,6 1,7
20 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,4 0,4
Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của TCTK
Bảng 3. NSLĐ của các ngành kinh tế giai đoạn 1995-2008
Đơn vị tính: triệu đồng/lao động
Ngành 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
1 2,6 3,2 3,4 3,8 4,1 4,4 4,6 5,1 5,7 6,4 7,2 8,2 9,7 13,6 14,1 16,3 22,3 25,6 26,4 28,6 30,6 32,9 35,6 39,8
2 45,5 64,3 84,8 105,9 150,5 166,6 163,2 162,9 193,5 223,5 259,0 265,5 373,8 503,1 567,1 742,2 982,9 1298,6 1474,1 1683,2 1695,6 1548,2 1775,6 2250,4
3 13,0 15,0 18,1 20,8 22,9 23,1 24,5 26,5 27,5 30,1 32,6 35,8 42,7 50,1 51,3 42,0 53,2 60,7 65,8 70,0 71,0 72,4 82,4 91,2
4 71,7 99,1 129,8 155,4 175,3 200,6 182,7 188,1 209,5 216,8 225,2 225,3 331,3 370,3 468,6 504,8 580,4 751,4 862,2 1025,0 1146,6 1190,1 1403,8 1490,2
5 - - - - - - - - - - - - 64,0 79,6 84,7 94,6 128,3 141,7 164,5 179,0 179,9 171,2 193,9 192,0
6 19,9 21,7 24,2 23,7 24,0 22,7 21,6 20,7 22,0 23,2 26,5 29,8 33,6 38,8 42,5 42,7 48,5 53,4 55,6 60,7 66,5 66,5 71,3 75,7
7 19,0 20,4 21,7 23,1 23,0 15,8 16,4 17,3 18,1 20,0 24,7 27,4 31,2 40,9 46,7 31,1 40,3 47,4 51,7 58,3 63,4 70,2 77,6 82,3
8 16,3 17,6 19,3 20,1 20,6 20,7 21,8 23,7 24,7 29,5 41,7 49,2 41,0 43,6 42,8 54,9 72,1 78,8 60,7 64,2 63,7 69,0 77,1 76,1
9 9,2 10,0 11,5 12,5 13,3 11,3 12,6 13,6 15,8 19,3 25,3 29,7 29,1 35,4 38,8 36,3 39,7 43,6 67,0 73,2 71,9 74,8 76,0 84,2
10 - - - - - - - - - - - - 76,3 85,9 84,9 77,3 78,4 80,3 82,8 84,8 87,0 92,9 101,4 117,7
11 215,1 241,6 256,3 296,7 355,1 343,8 325,5 314,8 314,1 323,6 333,7 328,8 343,7 422,7 435,6 457,8 493,0 547,8 582,0 588,1 631,1 660,6 712,5 699,3
12 344,3 334,2 338,1 346,7 318,6 521,9 513,0 469,9 432,6 419,8 442,5 424,4 1545,9 1998,5 1769,2 1300,0 1370,7 1205,1 1263,4 1278,3 1284,7 1274,0 1060,9 951,5
13 93,2 109,8 122,2 142,4 136,0 306,9 307,1 385,5 447,7 424,6 571,1 578,0 107,2 117,6 111,2 128,8 160,5 166,4 190,2 204,2 220,7 236,9 255,8 239,1
14 - - - - - - - - - - - - 34,7 40,8 41,6 42,5 50,8 51,3 55,0 56,3 56,6 60,8 60,4 59,8
15 9,0 10,0 10,8 12,0 11,6 28,2 27,6 26,6 28,9 29,6 13,8 15,2 18,8 25,0 29,5 35,2 45,5 51,9 57,9 62,5 66,9 73,7 79,6 89,2
16 9,8 11,5 12,8 14,6 15,2 14,9 15,7 16,6 18,7 19,7 23,8 25,4 23,0 25,6 27,0 30,0 38,3 47,6 58,0 64,9 72,1 81,4 87,5 95,8
17 15,3 16,6 17,9 20,1 21,5 26,3 24,9 24,9 28,4 31,1 37,2 40,2 41,5 51,8 58,3 53,4 55,2 69,2 119,5 134,3 133,8 170,5 246,7 254,3
18 30,2 35,2 41,7 45,5 50,8 29,4 34,5 35,9 39,5 43,6 51,9 57,5 63,6 55,4 61,9 62,8 67,2 73,0 78,1 80,7 84,6 88,9 104,9 116,6
19 42,1 50,1 59,0 63,0 61,7 40,5 39,7 43,5 45,3 50,8 52,4 53,3 25,6 37,0 51,1 50,0 59,0 68,5 76,9 85,6 90,0 94,7 102,1 102,5
20 8,9 10,2 11,2 12,6 12,8 11,8 12,2 9,9 10,1 9,0 9,7 11,0 11,0 15,6 15,8 15,0 20,5 25,4 28,7 32,9 35,9 37,3 41,2 44,9
Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của TCTK
Bảng 4. Tốc độ tăng trưởng NSLĐ của các ngành kinh tế giai đoạn 1995-2018
Đơn vị tính: %
Ngành 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
1 3,2 2,9 2,8 2,2 4,0 6,1 3,3 4,2 3,8 4,5 4,2 4,1 2,6 3,1 0,7 4,7 3,9 2,9 2,5 3,4 7,5 5,6 6,5 9,3
2 15,7 15,8 15,4 16,3 15,6 -6,2 -2,0 -3,1 1,7 -0,6 -3,7 -10,4 0,8 -1,4 7,6 8,0 1,6 2,8 6,4 8,1 13,5 -3,4 4,1 12,5
3 10,1 9,1 8,5 6,1 3,9 -2,8 1,7 4,3 1,7 4,6 3,4 4,3 11,7 3,7 -4,4 5,2 8,7 7,1 4,8 5,3 1,5 2,0 8,9 8,3
4 17,9 17,0 14,1 11,9 7,1 9,9 -10,0 1,0 2,0 2,7 1,0 -5,2 60,8 0,6 9,9 11,7 2,7 22,1 5,1 7,9 5,8 2,7 12,1 1,6
5 - - - - - - - - - - - - 21,0 22,9 5,2 -9,1 21,2 7,2 8,2 5,9 -2,2 -6,1 11,7 -3,0
6 9,0 12,2 7,6 -3,9 -1,0 -6,1 -9,2 -6,4 0,0 -4,3 6,0 3,0 1,9 -4,3 6,0 -8,1 -3,8 2,1 4,7 6,8 7,0 -0,7 2,6 2,9
7 4,1 2,6 0,0 -2,5 -4,6 -30,8 2,7 1,8 0,9 2,5 14,2 3,3 4,8 3,2 6,6 0,3 5,3 1,8 3,1 6,6 8,1 7,9 5,7 2,3
8 4,4 4,9 1,5 -0,9 -2,8 -2,3 4,5 4,7 1,7 5,9 25,6 8,7 35,8 -8,8 -15,0 20,7 8,0 1,3 -25,7 0,7 -3,6 4,9 8,8 -3,6
9 5,5 3,1 4,6 -0,2 2,2 -19,5 6,1 6,8 4,5 7,4 18,9 8,1 -23,3 4,8 9,0 -9,4 -7,7 -0,9 47,3 5,0 1,3 4,9 -0,6 6,5
10 - - - - - - - - - - - - 1,6 -2,6 -3,7 -11,4 3,6 4,6 3,6 1,8 2,1 6,7 8,8 13,6
11 14,4 11,8 4,7 6,3 10,3 -5,6 -6,4 -7,1 -3,2 -5,1 -4,7 -8,8 -0,1 3,3 -3,6 -2,0 -9,2 1,7 -0,3 0,7 3,7 4,5 5,9 -1,6
12 -5,1 -5,5 -4,7 -6,0 -9,2 60,0 -9,9 -16,1 -13,2 -11,7 -2,1 -10,6 -14,2 10,3 -17,6 -33,4 -11,6 -18,6 0,9 -2,5 -1,8 -4,0 -17,4 -11,6
13 10,1 8,6 5,7 8,0 -7,4 126,9 -1,3 20,5 1,3 -12,8 19,8 -5,2 17,4 -10,0 -12,6 5,0 5,1 -5,0 7,2 6,4 6,3 6,8 7,7 -7,4
14 - - - - - - - - - - - - -10,4 -1,2 -3,7 -4,0 0,8 -7,5 0,5 0,3 -1,0 5,4 -2,2 -1,8
15 6,8 4,8 1,7 1,6 -7,7 145,5 -2,8 -7,2 -5,4 -5,0 -57,4 1,6 14,2 7,5 10,9 9,3 9,0 4,6 4,5 3,0 6,3 7,4 5,6 7,5
16 4,9 5,7 4,8 4,6 0,1 -3,7 1,4 2,9 2,3 4,2 13,3 1,5 -8,4 9,5 0,4 1,2 3,7 5,3 5,3 4,7 5,0 6,9 0,7 2,4
17 7,6 5,4 2,6 5,1 2,6 16,9 -6,8 -2,4 -1,2 -3,4 12,6 2,6 -1,1 13,4 7,0 -10,7 -2,4 7,1 6,1 6,8 -2,3 1,9 13,7 -3,4
18 7,2 5,1 6,6 4,9 3,4 -42,6 10,1 1,1 5,9 8,5 14,6 5,1 10,3 -22,0 -7,7 -2,0 -0,4 4,7 1,3 2,1 3,9 3,9 14,6 10,3
19 1,6 5,0 9,1 1,1 -4,2 -35,9 -2,5 8,6 0,9 3,4 -1,1 -5,7 -4,7 16,5 25,8 -6,9 -0,5 6,3 5,2 4,4 1,2 0,3 5,3 -2,1
20 2,6 5,9 1,9 6,8 -1,7 -11,0 3,2 -22,3 -1,0 -17,3 -0,8 5,4 -18,5 15,7 -5,3 -0,5 15,4 13,6 6,0 5,9 4,0 -1,0 6,1 3,4
Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của TCTK
PHỤ LỤC 3: MÔ HÌNH HẠCH TOÁN TĂNG TRƯỞNG
Bảng 1. Tỷ trọng đóng góp của 20 ngành kinh tế vào tăng trưởng NSLĐXH giai đoạn 1995-2018 (%)
Năm Ngành 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
1995
Đóng góp
của ngành
12,09 19,65 13,09 4,37 - 7,43 10,88 3,90 2,91 - 8,32 5,88 1,24 - 3,46 1,86 1,19 0,82 2,78 0,11
Tăng NS nội
ngành
14,98 27,97 12,02 4,92 - 6,55 5,00 2,26 2,17 - 10,23 -7,12 2,32 - 3,60 1,84 1,34 0,73 0,68 0,07
CDCC tĩnh -2,80 -7,19 0,98 -0,47 - 0,81 5,66 1,58 0,70 - -1,67 13,71 -0,98 - -0,13 0,02 -0,14 0,08 2,07 0,03
CDCC động -0,09 -1,13 0,10 -0,08 - 0,07 0,23 0,07 0,04 - -0,24 -0,71 -0,10 - -0,01 0,00 -0,01 0,01 0,03 0,00
2000
Đóng góp
của ngành
3,70 22,46 37,45 13,66 - 8,18 7,75 -0,83 1,81 - 4,26 -9,06 13,08 - -1,10 -0,70 1,16 0,71 -2,40 -0,13
Tăng NS nội
ngành
94,96 -55,55 -15,55 14,04 - -17,67 -140,71 -4,39 -29,24 - -16,58 289,60 89,20 - 245,50 -5,10 10,72 -17,31 -63,33 -1,10
CDCC tĩnh -85,99 83,14 54,55 -0,35 - 27,54 214,45 3,64 38,56 - 22,09 -186,61 -33,55 - -100,46 4,57 -8,18 31,41 95,05 1,09
CDCC động -5,27 -5,13 -1,55 -0,03 - -1,69 -65,99 -0,08 -7,50 - -1,25 -112,05 -42,57 - -146,14 -0,17 -1,38 -13,39 -34,12 -0,12
2005
Đóng góp
của ngành
7,50 -3,41 27,57 6,95 - 10,87 10,26 10,60 4,07 - 7,84 3,22 1,92 - 2,71 2,98 1,28 0,86 4,68 0,11
Tăng NS nội
ngành
24,09 -13,09 9,46 0,77 - 8,42 27,29 19,69 11,75 - -5,78 -3,68 7,21 - -36,73 7,54 3,38 2,36 -0,76 -0,03
CDCC tĩnh -15,92 10,05 17,52 6,12 - 2,31 -14,91 -7,24 -6,45 - 14,28 7,05 -4,42 - 92,58 -4,03 -1,87 -1,31 5,50 0,14
CDCC động -0,68 -0,37 0,59 0,06 - 0,14 -2,11 -1,85 -1,22 - -0,67 -0,15 -0,87 - -53,15 -0,54 -0,24 -0,19 -0,06 0,00
2010
Đóng góp
của ngành
3,51 -2,04 23,44 7,46 1,45 14,21 13,78 6,86 5,52 -0,88 9,72 1,38 0,78 0,11 3,91 3,19 1,49 1,16 4,76 0,18
Tăng NS nội
ngành
29,79 26,47 22,05 11,52 -1,50 -16,21 0,85 24,54 -8,84 -3,77 -3,48 -70,42 2,23 -0,51 7,93 0,95 -3,87 -0,44 -3,51 -0,02
CDCC tĩnh -25,10 -26,40 1,32 -3,63 3,25 33,12 12,88 -14,64 15,84 3,25 13,46 107,89 -1,38 0,64 -3,67 2,21 6,00 1,63 8,89 0,20
CDCC động -1,18 -2,11 0,07 -0,43 -0,30 -2,69 0,04 -3,04 -1,48 -0,37 -0,26 -36,08 -0,07 -0,03 -0,34 0,03 -0,64 -0,03 -0,62 0,00
2015
Đóng góp
của ngành
6,35 9,00 26,32 7,05 0,70 10,42 13,68 1,38 2,41 1,48 6,79 2,55 1,53 0,36 3,12 2,90 1,34 0,88 1,61 0,15
Tăng NS nội
ngành
21,33 19,26 3,69 3,62 -0,21 6,87 12,52 -2,34 0,63 0,37 3,47 -1,62 1,46 -0,07 2,93 2,12 -0,45 0,48 0,34 0,10
CDCC tĩnh -13,94 -9,04 22,30 3,24 0,93 3,32 1,07 3,86 1,75 1,09 3,21 4,25 0,07 0,43 0,18 0,74 1,83 0,38 1,25 0,05
CDCC động -1,04 -1,22 0,33 0,19 -0,02 0,23 0,09 -0,14 0,02 0,02 0,12 -0,07 0,00 0,00 0,01 0,04 -0,04 0,01 0,02 0,00
2018
Đóng góp
của ngành
7,41 -4,95 37,92 7,10 0,58 9,37 13,09 3,97 3,63 1,33 7,53 3,00 1,47 0,50 1,81 2,81 1,31 0,83 1,15 0,15
Tăng NS nội
ngành
25,45 15,13 26,62 1,23 -0,33 3,35 4,14 -2,47 3,49 2,71 -1,66 -10,61 -1,89 -0,12 3,84 1,14 -0,75 1,39 -0,64 0,09
CDCC tĩnh -16,50 -17,85 10,43 5,78 0,94 5,84 8,74 6,67 0,13 -1,21 9,34 15,40 3,63 0,64 -1,89 1,63 2,13 -0,51 1,82 0,06
CDCC động -1,54 -2,23 0,87 0,09 -0,03 0,17 0,21 -0,24 0,01 -0,16 -0,15 -1,78 -0,27 -0,01 -0,14 0,04 -0,07 -0,05 -0,04 0,00
Nguồn: Tính toán từ số liệu của TCTK theo phương pháp SSA
Bảng 2. Tỷ trọng đóng góp tĩnh và động của 20 ngành kinh tế vào tăng NSLĐXH giai đoạn 1995-2018 (%)
Năm Ngành 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
1995
Đóng góp của
ngành
12,09 19,65 13,09 4,37 - 7,43 10,88 3,90 2,91 - 8,32 5,88 1,24 - 3,46 1,86 1,19 0,82 2,78 0,11
Chuyển
dịch cơ
cấu
Tĩnh -18,95 6,15 6,50 2,40 - 3,15 1,67 0,35 0,10 - 2,84 -4,13 -0,38 - -0,43 -0,89 -0,07 0,08 -0,26 -0.09
Động -1,31 0,45 0,34 0,16 - 0,18 0,12 0,02 0,01 - 0,21 -0,31 -0,03 - -0,03 -0,07 0,00 0,01 -0,02 -0.01
Thay đổi GTSX
bình quân
37,36 14,33 9,33 2,19 - 5,74 9,88 4,09 3,18 - 5,72 11,12 1,84 - 4,26 3,05 1,41 0,81 3,37 0,22
Thay đổi tỷ lệ
GTGT
-5,01 -1,27 -3,08 -0,38 - -1,64 -0,79 -0,56 -0,38 - -0,45 -0,79 -0,19 - -0,34 -0,23 -0,15 -0,08 -0,31 -0,01
2000
Đóng góp của
ngành
3,70 22,46 37,45 13,66 - 8,18 7,75 -0,83 1,81 - 4,26 -9,06 13,08 - -1,10 -0,70 1,16 0,71 -2,40 -0,13
Chuyển
dịch cơ
cấu
Tĩnh -29,53 -2,78 34,63 10,54 - 5,43 -5,32 -5,21 -1,96 - -4,15 -22,71 10,89 - -5,83 -4,59 -0,50 -0,39 -7,12 -0.43
Động -0,64 -0,08 0,17 0,22 - 0,05 -0,15 -0,12 -0,05 - -0,12 -0,67 0,29 - -0,17 -0,13 -0,01 -0,01 -0,20 -0.01
Thay đổi GTSX
bình quân
54,77 31,99 19,04 5,02 - 10,05 16,26 6,72 5,32 - 10,44 17,16 2,50 - 6,00 4,89 2,25 1,44 6,27 0,36
Thay đổi tỷ lệ
GTGT
-20,89 -6,66 -16,38 -2,12 - -7,35 -3,04 -2,21 -1,51 - -1,90 -2,84 -0,60 - -1,11 -0,88 -0,58 -0,33 -1,34 -0,05
2005
Đóng góp của
ngành
7,50 -3,41 27,57 6,95 - 10,87 10,26 10,60 4,07 - 7,84 3,22 1,92 - 2,71 2,98 1,28 0,86 4,68 0,11
Chuyển
dịch cơ
cấu
Tĩnh -21,20 -23,24 18,26 2,83 - 5,46 -1,44 6,01 0,49 - 0,22 -7,16 -0,22 - -1,14 -0,48 -0,27 -0,10 0,45 -0.10
Động -1,11 -1,40 0,57 0,15 - 0,20 -0,09 0,33 0,03 - 0,01 -0,44 -0,01 - -0,07 -0,03 -0,02 -0,01 0,03 -0.01
Thay đổi GTSX
bình quân
38,31 23,93 18,64 5,21 - 9,29 13,11 5,21 4,21 - 8,43 11,89 2,48 - 4,36 3,86 1,82 1,10 4,76 0,24
Thay đổi tỷ lệ
GTGT
-8,49 -2,70 -9,90 -1,24 - -4,08 -1,32 -0,95 -0,66 - -0,83 -1,06 -0,32 - -0,43 -0,37 -0,26 -0,14 -0,55 -0,02
2010
Đóng góp của
ngành
3,51 -2,04 23,44 7,46 1,45 14,21 13,78 6,86 5,52 -0,88 9,72 1,38 0,78 0,11 3,91 3,19 1,49 1,16 4,76 0,18
Chuyển
dịch cơ
cấu
Tĩnh -25,00 -18,16 16,89 3,26 0,74 9,28 -0,06 1,36 0,93 -2,48 0,34 -9,35 -1,37 -0,51 -0,52 -0,86 -0,27 0,03 2,38 -0.06
Động -1,17 -0,94 0,25 0,13 0,03 0,22 0,00 0,06 0,04 -0,13 0,02 -0,50 -0,07 -0,03 -0,03 -0,05 -0,01 0,00 0,11 0.00
Thay đổi GTSX
bình quân
37,59 19,70 24,47 5,79 0,97 11,54 15,72 7,00 5,60 1,96 10,59 12,55 2,63 0,75 5,06 4,63 2,14 1,33 2,99 0,27
Thay đổi tỷ lệ
GTGT
-7,91 -2,65 -18,16 -1,72 -0,28 -6,82 -1,88 -1,56 -1,06 -0,23 -1,23 -1,32 -0,41 -0,10 -0,60 -0,53 -0,36 -0,20 -0,71 -0,02
2015
Đóng góp của
ngành
6,35 9,00 26,32 7,05 0,70 10,42 13,68 1,38 2,41 1,48 6,79 2,55 1,53 0,36 3,12 2,90 1,34 0,88 1,61 0,15
Chuyển
dịch cơ
cấu
Tĩnh -13,53 -1,33 7,29 2,27 -0,01 3,03 2,24 -3,17 -1,15 0,17 -0,11 -3,88 -0,15 -0,12 -0,25 -0,19 -0,09 -0,02 -0,45 -0.02
Động -0,99 -0,10 0,53 0,17 0,00 0,22 0,16 -0,23 -0,08 0,01 -0,01 -0,28 -0,01 -0,01 -0,02 -0,01 -0,01 0,00 -0,03 0.00
Thay đổi GTSX
bình quân
20,87 10,43 18,49 4,60 0,71 7,17 11,28 4,78 3,64 1,30 6,91 6,72 1,70 0,48 3,39 3,10 1,44 0,89 2,05 0,18
Thay đổi tỷ lệ
GTGT
0,00 0,00 0,00 0,01 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,03 0,00
2018
Đóng góp của
ngành
7,41 -4,95 37,92 7,10 0,58 9,37 13,09 3,97 3,63 1,33 7,53 3,00 1,47 0,50 1,81 2,81 1,31 0,83 1,15 0,15
Chuyển
dịch cơ
cấu
Tĩnh -11,38 -13,02 13,06 1,29 -0,21 0,65 -0,07 -1,14 -0,35 -0,14 -0,34 -3,57 -0,40 -0,03 -1,85 -0,64 -0,29 -0,17 -1,07 -0.04
Động -0,82 -0,97 0,97 0,10 -0,02 0,05 -0,01 -0,08 -0,03 -0,01 -0,03 -0,27 -0,03 0,00 -0,14 -0,05 -0,02 -0,01 -0,08 0.00
Thay đổi GTSX
bình quân
20,29 9,04 23,89 5,71 0,82 8,67 13,16 5,19 4,00 1,49 7,89 6,83 1,90 0,53 3,80 3,49 1,62 1,01 2,25 0,20
Thay đổi tỷ lệ
GTGT
-0,68 0,00 0,00 0,01 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,04 0,00
Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của TCTK
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH 1
Bảng 1. Kết quả kiểm định Hausman
Bảng 2. Kết quả kiểm định Wald
Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity
in fixed effect regression model
H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i
chi2 (63) = 2012.71
Prob>chi2 = 0.0000
Bảng 3. Kết quả kiểm định Wooldridge
Wooldridge test for autocorrelation in panel data
H0: no first-order autocorrelation
F( 1, 62) = 196.564
Prob > F = 0.0000
(V_b-V_B is not positive definite)
Prob>chi2 = 0.0241
= 16.12
chi2(7) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B)
Test: Ho: difference in coefficients not systematic
B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg
b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg
lnEDU .7288516 .7175093 .0113423 .0171346
lnINS .042672 .0487198 -.0060478 .0023217
lnTECH .0011366 .0003128 .0008238 .0011993
lnINV1 .1492609 .1499731 -.0007122 .0065015
L_SER2 .0041176 .0060134 -.0018958 .000803
L_SER1 .0633937 .0624328 .000961 .0078112
L_MANU .0182228 .01752 .0007027 .0010341
fe re Difference S.E.
(b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B))
Coefficients
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH 2
Bảng 1. Kết quả kiểm định Hausman
Bảng 2. Kết quả kiểm định Wald
Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity
in fixed effect regression model
H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i
chi2 (63) = 2805.50
Prob>chi2 = 0.0000
Bảng 3. Kết quả kiểm định Wooldridge
Wooldridge test for autocorrelation in panel data
H0: no first-order autocorrelation
F( 1, 62) = 276.203
Prob > F = 0.0000
(V_b-V_B is not positive definite)
Prob>chi2 = 0.0009
= 24.57
chi2(7) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B)
Test: Ho: difference in coefficients not systematic
B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg
b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg
lnEDU .9084523 .8974883 .0109639 .
lnINS .0391555 .0394104 -.000255 .
lnTECH .0082769 .0126092 -.0043322 .
lnINV1 .2010492 .2277837 -.0267345 .0059977
G_SER2 -.0067699 -.0083361 .0015662 .0004072
G_SER1 .0063084 .0049446 .0013638 .
G_MANU -.0054991 -.0038762 -.0016229 .0003305
fe1 re1 Difference S.E.
(b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B))
Coefficients