Vai trò tiên lượng của sST2 với tỷ lệ tái nhập viện - tử vong của toàn bộ nhóm bệnh nhân nghiên cứu
Các nghiên cứu trước đây đã đánh giá mức tăng cao của nồng độ sST2 liên quan đến kết quả bất lợi ở bệnh nhân suy tim mạn tính [146]. Hầu hết các nghiên cứu tập trung và phân tích sST2 như là một yếu tố tiên lượng nguy cơ ở bệnh nhân suy tim cấp tính và nhận thấy nhiều hạn chế ở bệnh nhân suy tim mạn tính [147]. Trong một nghiên cứu với 161 bệnh nhân suy tim không do nguyên nhân bệnh mạch vành, với phân độ NYHA III-IV, tác giá nhận thấy giá trị của các xét nghiệm sST2 nối tiếp là yếu tố tiên lượng nguy cơ biến cố bất lợi ở bệnh nhân suy tim, xét nghiệm sST2 chỉ làm một lần tại thời điểm nhập viện có giá trị hạn chế hơn [148].
Trong nghiên cứu của chúng tôi, việc đánh giá vai trò tiên lượng tỷ lệ tái nhập viện - tử vong ở tất cả các nhóm bệnh nhân suy tim của nồng độ sST2 huyết thanh chưa thật sự rõ ràng. Sử dụng đường cong ROC đánh giá vai trò của sST2, chúng tôi nhận thấy diện tích dưới đường cong AUC trong tiên lượng nguy cơ tái nhập viện - tử vong của sST2 còn thấp và không có ý nghĩa thống kê. Đối với nghiên cứu của chúng tôi, việc đánh giá trên một quần thể chung của bệnh nhân suy tim mạn tính bao gồm các bệnh nhân có phân suất tống máu thất trái giảm cho đến bảo tồn là một lý do ảnh hưởng đến việc quan sát vai trò tiên lượng của sST2. Việc đưa một quy chuẩn xét nghiệm chung cho xét nghiệm sST2 chưa thống nhất giữa các bộ kít xét nghiệm, dẫn đến chưa nhất quán trong giá trị điểm cắt của nồng độ sST2 trong nhiều nghiên cứu, điều này cũng đã ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu của chúng tôi.
Nồng độ sST2 trong tuần hoàn tăng cao trong suy tim mạn tính có liên quan chặt chẽ với các biến cố tim mạch như nhập viện do suy tim nặng lên, tăng nguy cơ tử vong hoặc ghép tim hay đột tử do tim [149]. Nghiên cứu của Ky B. khi đánh giá vai trò của sST2 trong tiên lượng biến cố bất lợi ở bệnh nhân suy tim mạn tính, cho thấy có sự tương quan mức độ vừa giữa nồng độ sST2 và NT-proBNP ( r = 0,41, p < 0,0001), tác giả cũng nhận xét hai dấu ấn sinh học này đánh giá các khía cạnh khác nhau của suy tim. Tuy nhiên sự kết hợp sST2 và NT-proBNP không cải thiện đáng kể AUC so với chỉ dùng các dấu ấn sinh học độc lập [137].
178 trang |
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 82 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu biến đổi nồng độ ST2 hòa tan huyết thanh và giá trị tiên lượng ở bệnh nhân suy tim mạn tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ients with heart failure, Int Heart J, 55(5):445-50.
102. Dokainish H., Teo K., Zhu J., et al. (2017). Global mortality variations in patients with heart failure: results from the International Congestive Heart Failure (INTER-CHF) prospective cohort study, The Lancet Global Health, 5(7):e665-e672.
103. Rothenbühler M., O'Sullivan C. J., Stortecky S., et al. (2014). Active surveillance for rheumatic heart disease in endemic regions: a systematic review and meta-analysis of prevalence among children and adolescents, The Lancet Global Health, 2(12):e717-e726.
104. Nguyễn Duy Toàn (2017). Nghiên cứu rối loạn nhịp tim và rối loạn dẫn truyền trong thất ở bệnh nhân suy tim mạn tính có giảm phân số tống máu thất trái. Luận án Tiến sĩ Y học, Học viện Quân y.
105. Dauriz M., Targher G., Laroche C., et al. (2017). Association between diabetes and 1-year adverse clinical outcomes in a multinational cohort of ambulatory patients with chronic heart failure: results from the ESC-HFA heart failure long-term registry, Diabetes care, 40(5):671-678.
106. King M., Kingery J. E., Casey B. (2012). Diagnosis and evaluation of heart failure, American family physician, 85(12):1161-1168.
107. Phạm Nguyên Sơn (2007). Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của những bệnh nhân suy tim tâm thu và suy tim tâm trương, Tạp chí Y học Việt Nam, (6):7-13.
108. Quyền Đăng Tuyên (2011). Nghiên cứu rối loạn đồng bộ tim ở bệnh nhân suy tim mạn tính bằng siêu âm Doppler và Doppler mô cơ tim. Luận án tiến sỹ Y học, Viện nghiên cứu khoa học Y Dược lâm sàng 108.
109. Nguyễn Dương Khang, Châu Ngọc Hoa (2021). Nghiệm pháp đi bộ 6 phút trước xuất viện và tỉ lệ tái nhập viện trong vòng 30 ngày ở bệnh nhân suy tim, Tạp chí Y Học Thành phố Hồ Chí Minh, 25(2):42-47.
110. Ikama M. S., Nsitou M. B., Kocko I., et al. (2015). Prevalence of anaemia among patients with heart failure at the Brazzaville University Hospital: Cardiovascular topics, Cardiovascular journal of Africa, 26(3):140-142.
111. Gül İ., Yücel O., Zararsız A., et al. (2017). Prognostic role of soluble suppression of tumorigenicity-2 on cardiovascular mortality in outpatients with heart failure, Anatol J Cardiol, 18(3):200-205.
112. Dalal J. J., Digrajkar A., Das B., et al. (2018). ST2 elevation in heart failure, predictive of a high early mortality, Indian heart journal, 70(6):822-827.
113. Chioncel O., Lainscak M, Seferovic P. M., et al. (2017). Epidemiology and one‐year outcomes in patients with chronic heart failure and preserved, mid‐range and reduced ejection fraction: an analysis of the ESC Heart Failure Long‐Term Registry, European journal of heart failure, 19(12):1574-1585.
114. Baumhove L., Tromp J., Figarska S., et al. (2022). Heart failure with normal LVEF in BIOSTAT-CHF, International Journal of Cardiology, 364:85-90.
115. Bai J., Han L., Liu H. (2020). Combined use of high-sensitivity ST2 and NT-proBNP for predicting major adverse cardiovascular events in coronary heart failure, Ann. Palliat. Med, 9:1976-1989.
116. Vũ Hoàng Vũ, Đặng Vạn Phước (2009). Giá trị của NT-proBNP (N-terminal B-type natriuretic peptide) trong chẩn đoán suy tim, Tạp chí Y Học Thành phố Hồ Chí Minh, 13(1):1-5.
117. Gardner R. S., Ozalp F., Murday A. J., et al. (2003). N-terminal pro-brain natriuretic peptide. A new gold standard in predicting mortality in patients with advanced heart failure, Eur Heart J, 24(19):1735-43.
118. Vergaro G., Gentile F., Aimo A., et al. (2022). Circulating levels and prognostic cut‐offs of sST2, hs‐cTnT, and NT‐proBNP in women vs. men with chronic heart failure, ESC Heart Failure, 9(4):2084-2095.
119. Yao H. C., Li X. Y., Han Q. F., et al. (2015). Elevated serum soluble ST2 levels may predict the fatal outcomes in patients with chronic heart failure, Int J Cardiol, 186:303-4.
120. Tromp J., Ouwerkerk W., van Veldhuisen D. J., et al. (2022). A systematic review and network meta-analysis of pharmacological treatment of heart failure with reduced ejection fraction, Heart Failure, 10(2):73-84.
121. Dieplinger B., Januzzi J. L., Steinmair M., et al. (2009). Analytical and clinical evaluation of a novel high-sensitivity assay for measurement of soluble ST2 in human plasma—The Presage™ ST2 assay, Clinica chimica acta, 409(1-2):33-40.
122. Mueller T., Dieplinger B. (2013). The Presage® ST2 Assay: analytical considerations and clinical applications for a high-sensitivity assay for measurement of soluble ST2, Expert review of molecular diagnostics, 13(1):13-30.
123. Maisel A. S., Somma S. D. (2017). Do we need another heart failure biomarker: focus on soluble suppression of tumorigenicity 2 (sST2), European heart journal, 38(30):2325-2333.
124. Jin X. L., Huang N., Shang H., et al. (2018). Diagnosis of chronic heart failure by the soluble suppression of tumorigenicity 2 and N‐terminal pro‐brain natriuretic peptide, Journal of Clinical Laboratory Analysis, 32(3):e22295.
125. Yan C. L., Grazette L. (2023). A review of biomarker and imaging monitoring to predict heart failure recovery, Frontiers in Cardiovascular Medicine, 10:1150336.
126. Motiwala S. R., Szymonifka J., Belcher A., et al. (2013). Serial measurement of galectin‐3 in patients with chronic heart failure: results from the ProBNP Outpatient Tailored Chronic Heart Failure Therapy (PROTECT) study, European journal of heart failure, 15(10):1157-1163.
127. Broch K., Ueland T., Nymo S. H., et al. (2012). Soluble ST2 is associated with adverse outcome in patients with heart failure of ischaemic aetiology, European journal of heart failure, 14(3):268-277.
128. Anand I. S., Rector T. S., Kuskowski M., et al. (2014). Prognostic value of soluble ST2 in the Valsartan Heart Miller W.L., Saenger A.K., Grill D.E., et al. (2016). Prognostic value of serial measurements of soluble suppression of tumorigenicity 2 and galectin-3 in ambulatory patients with chronic heart failure, Journal of cardiac failure, 22(4):249-255.
130. O’Meara E., Prescott M. F., Claggett B., et al. (2018). Independent prognostic value of serum soluble ST2 measurements in patients with heart failure and a reduced ejection fraction in the PARADIGM-HF trial (prospective comparison of ARNI with ACEI to determine impact on global mortality and morbidity in heart failure), Circulation: Heart Failure, 11(5):e004446.
131. Meijers W. C.., van der Velde A. R., Kobold A. C. M., et al. (2017). Variability of biomarkers in patients with chronic heart failure and healthy controls, European journal of heart failure, 19(3):357-365.
132. Rocca H. P. B. L., Wijk S. S. (2019). Natriuretic peptides in chronic heart failure, Cardiac failure review, 5(1):44.
133. Piper S. E., Sherwood R. A., Amin-Youssef G. F., et al. (2015). Serial soluble ST2 for the monitoring of pharmacologically optimised chronic stable heart failure, International Journal of Cardiology, 178:284-291.
134. Gentile F., Ghionzoli N., Borrelli C., et al. (2022). Epidemiological and clinical boundaries of heart failure with preserved ejection fraction, European Journal of Preventive Cardiology, 29(8):1233-1243.
135. Aimo A., Vergaro G., Passino C., et al. (2017). Prognostic value of soluble suppression of tumorigenicity-2 in chronic heart failure: a meta-analysis, JACC: Heart Failure, 5(4):280-286.
136. Quick S., Waessnig N. K., Kandler N., et al. (2015). Soluble ST2 and myocardial fibrosis in 3T cardiac magnetic resonance, Scandinavian cardiovascular journal, 49(6):361-366.
137. Ky B., French B., McCloskey K., et al. (2011). High-sensitivity ST2 for prediction of adverse outcomes in chronic heart failure, Circulation: heart failure, 4(2):180-187.
138. Alonso N., Lupón J., Barallat J., et al. (2016). Impact of diabetes on the predictive value of heart failure biomarkers, Cardiovasc Diabetol, 15(1):151.
139. Chen C., Qu X., Gao Z., et al. (2018). Soluble ST2 in Patients with Nonvalvular Atrial Fibrillation and Prediction of Heart Failure, Int Heart J, 59(1):58-63.
140. Grande D., Leone M., Rizzo C., et al. (2017). A Multiparametric Approach Based on NT-proBNP, ST2, and Galectin3 for Stratifying One Year Prognosis of Chronic Heart Failure Outpatients, J Cardiovasc Dev Dis, 4(3).
141. Bayes-Genis A., Zamora E., De Antonio M., et al. (2013). Soluble ST2 serum concentration and renal function in heart failure, Journal of cardiac failure, 19(11):768-775.
142. AbouEzzeddine O. F., McKie P. M., Dunlay S. M., et al. (2017). Suppression of Tumorigenicity 2 in Heart Failure With Preserved Ejection Fraction, J Am Heart Assoc, 6(2).
143. Chung C. S., Kovács S. J. (2006). Consequences of increasing heart rate on deceleration time, the velocity–time integral, and E/A, The American journal of cardiology, 97(1):130-136.
144. Braunwald E. (2008). Biomarkers in heart failure, New England Journal of Medicine, 358(20):2148-2159.
145. Bell D. S. H. (2003). Heart failure: the frequent, forgotten, and often fatal complication of diabetes, Diabetes care, 26(8):2433-2441.
146. Weir R. A. P., Miller A. M., Murphy G. E. J., et al. (2010). Serum soluble ST2: a potential novel mediator in left ventricular and infarct remodeling after acute myocardial infarction, Journal of the American College of Cardiology, 55(3):243-250.
147. Pascual-Figal D. A., Ordoñez-Llanos J., Tornel P. L., et al. (2009). Soluble ST2 for predicting sudden cardiac death in patients with chronic heart failure and left ventricular systolic dysfunction, Journal of the American College of Cardiology, 54(23):2174-2179.
148. Weinberg E. O., Shimpo M., Hurwitz S., et al. (2003). Identification of serum soluble ST2 receptor as a novel heart failure biomarker, Circulation, 107(5):721-726.
149. Dieplinger B., Mueller T. (2015). Soluble ST2 in heart failure, Clinica Chimica Acta, 443:57-70.
150. Huang A., Qi X., Hou W., et al. (2018). Prognostic value of sST2 and NT-proBNP at admission in heart failure with preserved, mid-ranged and reduced ejection fraction, Acta cardiologica, 73(1):41-48.
151. Cui Y., Qi X., Huang A., et al. (2018). Differential and predictive value of galectin-3 and soluble suppression of tumorigenicity-2 (sST2) in heart failure with preserved ejection fraction, Medical science monitor: international medical journal of experimental and clinical research, 24:5139.
152. Zile M. R., Jhund P. S., Baicu C. F., et al. (2016). Plasma biomarkers reflecting profibrotic processes in heart failure with a preserved ejection fraction: data from the prospective comparison of ARNI with ARB on management of heart failure with preserved ejection fraction study, Circulation: Heart Failure, 9(1):e002551.
153. Diamond J., DeVore A. D. (2022). New strategies to prevent rehospitalizations for heart failure. Current Treatment Options in Cardiovascular Medicine, 24(12), 199-212.
154. Gheorghiad, M., Vaduganathan M., Fonarow G. C., et al. (2013). Rehospitalization for heart failure: problems and perspectives. Journal of the American College of Cardiology, 61(4), 391-403.
155. Wideqvist M., et al. (2021). Hospital readmissions of patients with heart failure from real world: timing and associated risk factors. ESC Heart Fail, 8:1388-97.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC I: BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu:
“Nghiên cứu nồng độ ST2 huyết thanh hòa tan ở bệnh nhân suy tim mạn tính”
Họ và tên:
Mã nghiên cứu:
Tuổi: Giới:
Bệnh viện:
Ngày vào viện:
Ngày ra viện/TV/xin về:
Mã bệnh án:
Mã lưu trữ:
Mã bệnh nhân:
Mã bệnh án:
Mã lưu trữ:
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu nồng độ ST2 huyết thanh hòa tan ở bệnh nhân suy tim mạn tính
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Họ và tên: 2. Tuổi: 3.Giới tính: 4. Nghề nghiệp:
5. Địa chỉ:
6. Điện thoại:
7. Ngày vào viện: 8. Ngày ra viện:
II. LÝ DO VÀO VIỆN VÀ CHẨN ĐOÁN:
- LDVV:
1. Khó thở
2. Phù
3. Mệt mỏi
4. Đau ngực trái
5. Khác
- Phân độ NYHA: (NYHA I- 1, II- 2, III- 3, IV- 4)
- Phân độ giai đoạn suy tim: (Giai đoạn A- 1, B- 2, C- 3, D- 4)
III. CHỈ SỐ NHÂN TRẮC:
1.Chiều cao: (cm) 2. Cân nặng: (kg)
3. Chỉ số BMI: ( kg/m2)
IV. CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN SUY TIM/BỆNH ĐỒNG MẮC
Nguyên nhân suy tim/bệnh đồng mắc
Bệnh động mạch vành
Tăng huyết áp
Đái tháo đường típ 2
Bệnh lý cơ tim
Bệnh lý van tim
RLCH Lipid
Rối loạn nhịp tim
Đột quỵ não
V. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:
Ngày thăm khám:
Huyết áp tâm thu/ Huyết áp tâm trương
Huyết áp: / mmHg
Mạch: /phút. Nhịp thở: /phút
Triệu chứng suy tim
Các dấu hiệu/ triệu chứng
Khó thở khi gắng sức
Khó thở liên tục
Khó thở kịch phát về đêm
Phù
Tiểu ít
Ran ở phổi
Ho về đêm
Tiếng thổi ở tim
Diện tim đập rộng/lệch trái
Gan to
Tĩnh mạch cổ nổi
Tràn dịch đa màng
Hồi hộp trống ngực
Độ NYHA
VI. XÉT NGHIỆM MÁU:
Công thức máu:
HC
Hb
Hct
BC
N%
L%
TC
Sinh hoá máu:
Glu
Ure
Cre
Cho
TG
HDL-C
LDL-C
GOT
Na+
K+
Cl-
Hs-TroponinI
NTproBNP-1
NTproBNP-2
Xét nghiệm sST2:
Ngày làm lần 1 :
Kết quả : ng/ml
Ngày làm lần 2 :
Kết quả : ng/ml
VII. X- QUANG TIM PHỔI:
Chỉ số tim - ngực > 50% :
Ứ huyết phổi :
Tràn dịch màng phổi :
VIII. ĐIỆN TIM:
1. Dày nhĩ trái:
2. Dày nhĩ phải :
3. Dày thất trái:
4. Dày thất phải :
5. Rối loạn nhịp:
IX. SIÊU ÂM DOPPLER TIM :
1. Lần 1: Ngày làm:
NT
AO
Dd
Ds
Vd
Vs
%D
EF%
RVDd
IVSd
IVSs
LPWDd
LPWDs
2. Lần 2 : Ngày làm :
NT
AO
Dd
Ds
Vd
Vs
%D
EF%
RVDd
IVSd
IVSs
LPWDd
LPWDs
X. ĐIỀU TRỊ:
TT
Tên thuốc
Sử dụng
1
Furosemid
2
Kháng Aldosterol
3
Chẹn beta
4
ƯCMC
5
CTTA
6
ARNI
7
Digoxin
8
Procoralan
9
Nitrat
10
Cordaron
11
SGLT2
12
Chẹn Calci
13
Dopamin/ Dobutamin
XI. TÌNH TRẠNG BỆNH NHÂN SAU ĐỢT ĐIỀU TRỊ:
Ngày thăm khám:
Huyết áp tâm thu/ Huyết áp tâm trương
Huyết áp: / mmHg
Mạch: __ /phút.
Triệu chứng suy tim:
Các dấu hiệu/ triệu chứng
Chú thích
Khó thở khi gắng sức
Khó thở liên tục
Khó thở kịch phát về đêm
Phù
Tiểu ít
Ran ở phổi
Ho về đêm
Tiếng thổi ở tim
Diện tim đập rộng/lệch trái
Gan to
TM cổ nổi
Tràn dịch đa màng
Hen tim, phù phổi cấp
Hồi hộp trống ngực
Độ NYHA
Kết quả các đặc điểm theo dõi chính:
Thông số theo dõi
Lần 1
Lần 2
Ghi chú
sST2
NT-proBNP
EF%
NYHA
XII. TỔNG KẾT VÀ THEO DÕI
Tình trạng bệnh nhân khi ra viện:
Tái nhập viện trong thời gian 06 tháng:
Thời gian tái nhập viện: tháng
Tử vong trong thời gian 06 tháng:
Xác nhận của lãnh đạo khoa
Nghiên cứu sinh
Dương Hồng Niên
PHỤ LỤC II:
NGUYÊN NHÂN SUY TIM
(theo ESC 2016)
BỆNH CƠ TIM
Bệnh tim thiếu máu cục bộ
Sẹo cơ tim
Cơ tim ngủ đông/choáng váng
Bệnh mạch vành thượng tâm mạc
Bất thường vi mạch vành
Rối loạn chức năng nội mạc
Tổn thương tim do nhiễm độc
Lạm dụng chất kích thích
Rượu, cocaine, amphetamine, steroid
Kim loại nặng
Đồng, sắt, chì, coban.
Thuốc
Thuốc độc tế bào (ví dụ anthracyclines),điều chỉnh miễn dịch (ví dụ interferon kháng thể đơn dòng như trastuzumab, Cetuximab), chống trầm cảm, chống loạn nhịp, NSAID, giảm đau
Xạ trị
Tổn thương do viêm và qua trung gian miễn dịch
Liên quan đến nhiễm trùng
Vi khuẩn, spirochaetes, nấm, động vật nguyên sinh, ký sinh trùng (bệnh Chagas), Rickettsia, virus (HIV/AIDS).
Không liên quan đến nhiễm trùng
Viêm cơ tim tế bào khổng lồ/lymphocytic, bệnh tự miễn (VD: Graves, viêm khớp dạng thấp, rối loạn mô liên kết, lupus đỏ hệ thống), viêm cơ tim bạch cầu ái toan và quá mẫn (Churg-Strauss).
Thâm nhiễm
Liên quan bệnh lý ác tính
Xâm lấn trực tiếp hay do di căn
Không liên quan bệnh ác tính
Amyloidosis, sarcoidosis, haemochromatosis (sắt), bệnh dự trữ glycogen (VD bệnh Pompe), bệnh lưu trữ lysosome (VD bệnh Fabry).
RL chuyển hóa
Nội tiết
Bệnh tuyến giáp, cận giáp, to đầu chi, thiếu hụt GH, tăng cortisol trong máu, bệnh Conn’s, bệnh Addison, ĐTĐ, hội chứng chuyển hóa, U tủy thượng thận, các bệnh lý liên quan đến việc mang thai và chu sản.
Dinh dưỡng
Thiếu hụt thiamine, L-carnicitine, selenium, sắt, phosphate, calcium, RL dinh dưỡng phức tạp (VD bệnh ác tính, AIDS, chán ăn tâm thần), béo phì.
Bất thường di truyền
Bệnh cơ tim phì đại (HCM), bệnh cơ tim giãn (DCM), bệnh cơ tim non-compaction, bệnh cơ tim thất phải gây loạn nhịp (ARVC), bệnh cơ tim hạn chế, chứng loạn dưỡng cơ bắp và laminopathies.
TÌNH TRẠNG TẢI BẤT THƯỜNG
Tăng huyết áp
Khiếm khuyết van và cấu trúc cơ tim
Mắc phải
Bệnh van 2 lá, van ĐMC, van 3 lá và van ĐMP
Bẩm sinh
Thông liên nhĩ, thông liên thất và các tổn thương khác
Bệnh lý nội mạc cơ và màng ngoài tim
Màng ngoài tim
Viêm màng ngoài tim co thắt, TD màng ngoài tim
Nội mạc cơ tim
Hội chứng tăng BC ái toan (HES), xơ hóa nội mạc cơ tim (EMF), fibroelastosis
Tình trạng cung lượng cao
Thiếu máu nặng, NT huyết, cường giáp, bệnh Paget, dò ĐM-TM, thai kỳ
Quá tải dịch
Suy thận, quá tải dịch do thầy thuốc
RỐI LOẠN NHỊP
RLN nhanh
RLN nhĩ, thất
RLN chậm
RL chức năng nút xoang, RL dẫn truyền
PHỤ LỤC III: LIỀU LƯỢNG CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ SUY TIM PSTMTT GIẢM THEO ESC 2016
Khuyến cáo
Mức
khuyến cáo
Mức
chứng cứ
Ức chế men chuyển được khuyến cáo bệnh nhân STPSTM giảm để giảm nguy cơ nhập viện do suy tim và tử vong
I
A
Chẹn beta giao cảm được khuyến cáo bệnh nhân STPSTM giảm ổn định để giảm nguy cơ nhập viện do suy tim và tử vong
I
A
Thuốc đối kháng thụ thể mineralcortiod (MRA) được khuyến cáo cho bệnh nhân STPSTM giảm để giảm nguy cơ nhập viện do suy tim và tử vong
I
A
Empagliflozin hoặc Dapagliflozin được khuyến cáo cho bệnh nhân STPSTM giảm để giảm nguy cơ nhập viện do suy tim và tử vong
I
A
Sacubitril/valsartan được khuyến cáo thay thế cho ức chế men chuyển ở bệnh nhân STPSTM giảm để giảm nguy cơ nhập viện do suy tim và tử vong
I
B
Liều khởi đầu
Liều đích
ỨC CHẾ MEN CHUYỂN (ACE-I)
Captoprila
6.25 mg t.i.d.
50 mg t.i.d.
Enalapril
2.5 mg b.i.d.
10-20 mg b.i.d.
Lisinoprilb
2.5 – 5 mg o.d.
20 – 35 mg o.d.
Ramipril
2.5 mg b.i.d
5 mg b.i.d.
Trandolaprila
0.5 mg o.d.
4 mg o.d.
ARNI
Sacubitril/valsartan
49/51 mg b.i.d.c
97/103 mg b.i.d.c
CHẸN BETA
Bisoprolol
1.25 mg o.d.
10 mg o.d
Carvedilol
3.125 mg b.i.d.
25 mg b.i.d.e
Metoprololsuccinate (CR/XL)
12.5-25 mg o.d.
200 mg o.d.
Nebivolold
1.25 mg o.d.
10 mg o.d.
MRA
Eplerenone
25 mg o.d.
50 mg o.d.
Spironolactone
25 mg o.d.f
50 mg o.d.
ỨC CHẾ SGLT2 (SGLT2-I)
Empagliflozin
10 mg o.d.
10 mg o.d
Dapagliflozin
10 mg o.d.
10 mg o.d
ỨC CHẾ THỤ THỂ AT1 ANGIOTENSIN II (ARB)
Candesartan
4 mg o.d.
32 mg o.d.
Losartan
50 mg o.d.
150 mg o.d.
Valsartan
40 mg b.i.d.
160 mg b.i.d.
CÁC THUỐC KHÁC
Ivabradine
5 mg b.i.d.
7.5 mg b.i.d.
Vericiguat
2.5 mg o.d.
10 mg o.d.
Digoxin
62.5 µg o.d.
250 µg o.d.
Hydralazine/Isosorbide dinitrate
37.5 mg t.i.d./ 20 mg t.i.d.
75 mg t.i.d./ 40 mg t.i.d
o.d. (ngày một lần); b.i.d (ngày hai lần); t.i.d (ngày ba lần); CR (phóng thích có kiểm soát); XL( phóng thích kéo dài)
a các thuốc ức chế men chuyển có liều đích rút ra từ các nghiên cứu trên bệnh nhân tiền sử NMCT
b các thuốc có liều cao hơn cho thấy hiệu quả giảm biến chứng/tử vong so với liều thấp hơn, tuy nhiên không có đủ dữ liệu từ các nghiên cứu RCT mạnh và liều tối ưu chưa rõ ràng.
c Sacubitril/Valsartan có thể được dùng với liều khởi đầu thấp hơn 24/26 mg b.i.d ở bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp có triệu chứng
d thuốc không chứng minh được giúp giảm tử vong tim mạch hoặc tử vong do mọi nguyên nhân ở bệnh nhân suy tim
e Liều tối đa 50mg ngày 2 lần co thể được sử dụng cho bệnh nhân > 85 kg.
f Spirinolactone có thể được sử dụng với liều khởi đầu 12.5 mg ở bệnh nhân cần thận trọng về chức năng thận và tăng kali máu
Các lợi tiểu được sử dụng điều trị ứ dịch trong suy tim mạn
Thuốc
Liều khởi đầu
Liều tối đa
Chu kỳ dùng
Lợi tiểu quai
Bumetanide
0.5 - 1.0 mg ngày một / hai lần
10 mg
4 - 6 giờ
Furosemide
20 - 40 mg ngày một / hai lần
600 mg
6 – 8 giờ
Torsemide
10 - 20 mg ngày một lần
200 mg
12 – 16 giờ
Ethacrynic acid
25 – 50 mg ngày một / hai lần
200 mg
6 giờ
Lợi tiểu nhóm thiazide và giống thiazide
Chlorothiazide
250-500 mg ngày một / hai lần
1000 mg
6 - 12 giờ
Chlorthalidone
12.5-25 mg ngày một lần
100 mg
24 - 72 giờ
Hydrochlorothiazide
25 mg ngày một / hai lần
200 mg
6 - 12 giờ
Indapamide
2.5 mg ngày một lần
5 mg
36 giờ
Metolazone
2.5-5.0 mg ngày một lần
5 mg
12 - 24 giờ
Lợi tiểu giữ kali
Amiloride
5.0 mg ngày một lần
20 mg
24 giờ
Triamterene
50 đến 100 mg ngày hai lần
300 mg
7 - 9 giờ
Thuốc đối kháng Arginine Vasopressin (Lợi tiểu thải nước)
Satavaptan
25 mg ngày một lần
50 mg ngày một lần
Chưa xác định
Tolvaptan
15 mg ngày một lần
60 mg ngày một lần
Chưa xác định
Lixivaptan
25 mg ngày một lần
250 mg ngày hai lần
Chưa xác định
Conivaptan (TTM)
20 mg liều nạp (sau đó TTM)
100 mg ngày một lần
7 - 9 giờ
20 mg tiếp tục TTM/ngày
40 mg TTM
TTM: truyền tĩnh mạch
PHỤ LỤC IV
CA LÂM SÀNG
HÀNH CHÍNH
Họ và tên: BÙI VĂN Đ Giới: Nam Tuổi: 67
Địa chỉ: Đồng Xuân - Quốc Oai - Hà Nội
Ngày vào viện: 31/4/2020
Ngày tử vong: 05/5/2020
Mã lưu trữ: 2007313
TIỀN SỬ
Tiền sử bản thân:
Tăng huyết áp 5 năm điều trị với Telmisartan/hydrochlorothiazide 40/12,5 mg huyết áp cao nhất 170/90 mmHg
Đái tháo đường típ 2 duy trì bằng Dapagliflozin 10mg và Metformin 500mg 3 năm nay
Rung nhĩ, Suy tim độ IV hơn 1 năm đang điều trị thường xuyên theo đơn.
Hút thuốc lá, uống rượu nhiều năm.
Tiền sử gia đình: không có gì đặc biệt
BỆNH SỬ
Cách vào viện 1 tuần bệnh nhân xuất hiện khó thở khi gắng sức nhẹ, kèm theo mệt mỏi, ăn uống kém. Cách vào viện 1 ngày bệnh nhân khó thở tăng lên, khó thở liên tục phải ngồi để thở, hồi hộp trống ngực, tự dùng thuốc không đỡ => vào viện.
KHÁM VÀO VIỆN
Bệnh nhân tỉnh, thể trạng béo cao 169 cm, nặng 80 kg BMI 28 kg/ m2
Hồi hộp trống ngực
Khó thở NYHA IV, thở oxy kính 6l/p, Spo2 97%
Mỏm tim khoang liên sườn V, cách đường giữa đòn trái 2cm
Tim LNHT 130 l/p, Thổi tâm thu 3/6 ở mỏm, HA 140/80 mmHg
Phổi RRPN thô, ran ẩm 2 đáy
Bụng mềm béo mỡ, gan mấp mé dưới bờ sườn
Phù nhẹ 2 chi dưới, tiểu khoảng 800 ml/24h
CẬN LÂM SÀNG
Điện tâm đồ: Rung nhĩ, tần số thất 135 ck/p, trục trái, ngoại tâm thu thất
X- quang ngực thẳng: Hình ảnh tim to. Mờ kẽ hai phổi
Siêu âm tim: Dd: 70 Ds: 57 EF: 36 % .Hở hai lá nhiều, hở ba lá vừa. Buồng thất trái giãn. Chức năng tâm thu thất trái giảm
Xét nghiệm máu:
Thông số
Kết quả
Thông số
Kết quả
Hồng cầu
4.27 T/L
AST
15 U/L
Huyết săc tố
10.7 g/L
ALT
18 U/L
Bạch cầu
9.81 G/L
Hs-Troponin I
183.5 pg/ml
BC trung tính
49.4%
HbA1c
6.8 %
Tiểu cầu
290 G/L
Cholesterol
5.29 mmol/L
Glucose
12.92 mmol/L
HDL-C
1.8 mmol/L
Creatinin
108.7 µmol/L
LDL-C
3.7 mmol/L
eGFR
66 ml/phút/1,73m2
Triglycerid
1.60 mmol/L
Na/K/Cl
131/4.1/98 mmol/L
NT-proBNP
26389 pg/mL
CHẨN ĐOÁN
Đợt mất bù cấp của suy tim mạn phân suất tống máu giảm – NYHA IV / Tăng huyết áp - Đái tháo đường típ 2 - Rung nhĩ
ĐIỀU TRỊ
Furosemide 40mg x 2 Ống TMC/ngày
Spironolacton 25mg x 1 viên uống/ngày
Valsartan 80 mg x 1 viên uống/ngày
Forxiga 10mg/ngày
Digoxin 0.25mg x ½ viên uống/ngày
Acenocoumarol 4mg x ½ viên uống/ngày
Crestor 10mg x 1 viên uống/ngày
Sau 1 ngày điều trị, bệnh nhân xuất hiện biến cố đột quỵ não cấp với biểu hiện ý thức lơ mơ, liệt hoàn toàn ½ người trái.
Kết quả chụp CT sọ não: Hình ảnh tắc đoạn M1 động mạch não giữa trái.
Bệnh nhân đã được tiến hành can thiệp hút huyết khối động mạch não giữa bằng dụng cụ qua da mạch não trái thông tốt, bệnh nhân được tiếp tục điều trị tối ưu theo phác đồ tại khoa Nội thần kinh. Tuy nhiên tình trạng lâm sàng bệnh nhân không cải thiện, sau 2 ngày bệnh nhân xuất hiện khó thở tăng lên, suy hô hấp cấp, đươc tiến hành đặt nội khí quản, thở máy, chuyển khoa hồi sức tích cực tiếp tục điều trị. Sau đó bệnh nhân xuất hiện nhiều lần ngừng tuần hoàn và tử vong vào ngày thứ tư sau xuất hiện biến cố đột quỵ não.
CHẨN ĐOÁN TỬ VONG
Ngừng tuần hoàn/ Nhồi máu não cấp/Suy tim EF giảm/Rung nhĩ /THA/ ĐTĐ típ 2
PHỤ LỤC V: DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103
STT
HỌ
TÊN
TUỔI
GIỚI
NGÀY VÀO VIỆN
NGÀY RA VIỆN
MÃ
BỆNH NHÂN
MÃ LƯU TRỮ
1
Giang Thị
B
64
Nữ
20/6/2022
27/6/2022
22133014
22-0824
2
Nguyễn Văn
B
83
Nam
16/7/2022
30/7/2022
22156867
22-1025
3
Bùi Đa
C
86
Nam
24/8/2022
6/9/2022
22178837
22-1233
4
Nguyễn Thị
C
65
Nữ
13/5/2022
25/5/2022
22090573
22-0611
5
Lò Ngọc
D
58
Nam
3/4/2022
19/4/2022
22058019
22-0264
6
Dương Văn
D
76
Nam
27/7/2020
7/8/2020
220727C77
20-1012
7
Nguyễn Trung
D
37
Nam
21/3/2022
29/3/2022
22048501
22-0208
8
Nguyễn Ngọc
Đ
77
Nam
18/5/2022
27/5/2022
22008316
22-0635
9
Nguyễn Văn
Đ
72
Nam
19/4/2022
29/4/2022
22036830
22-0465
10
Trần Thị
Đ
80
Nữ
10/1/2021
22/1/2021
210110159
21-0066
11
Nguyễn Xuân
Đ
64
Nam
4/1/2021
12/1/2021
210104840
21-0089
12
Nguyễn Văn
Đ
67
Nam
24/12/2021
11/1/2022
22055407
22-0061
13
Đặng Huy
Đ
73
Nam
6/3/2021
19/3/2021
210306016
21-0472
14
Nguyễn Viết
Đ
35
Nam
5/5/2022
17/5/2022
22083253
22-0565
15
Trương Hữu
Đ
74
Nam
8/5/2022
13/5/2022
22085066
22-0543
16
Nguyễn Trọng
H
72
Nam
20/1/2021
2/2/2021
210120408
21-0283
17
Nguyễn Thị
H
85
Nữ
28/3/2022
5/4/2022
22053709
22-0318
18
Đào Duy
H
77
Nam
24/2/2022
1/3/2022
21023734
22-0277
19
Trần Thị
H
92
Nữ
28/10/2020
6/11/2020
201028775
20-1495
20
Nguyễn Thị
H
81
Nữ
8/3/2021
19/3/2021
210308F24
21-455
21
Lưu Thị
H
94
Nữ
28/1/2022
11/2/2022
22019808
22-0152
22
Nguyễn Thị
H
61
Nữ
25/4/2021
7/5/2021
210425072
21-0779
23
Phạm Văn
K
75
Nam
1/4/2022
15/4/2022
22057199
22-0388
24
Nguyễn Hồng
K
58
Nam
3/10/2020
20/10/2020
201003094
20-1370
25
Lê Văn
L
80
Nam
31/3/2022
12/4/2022
22057072
22-0368
26
Trần Thị
L
70
Nữ
22/1/2021
29/1/2021
210122678
21-0239
27
Lương Thị
L
62
Nữ
20/6/2022
28/6/2022
22013705
22-0814
28
Nguyễn Thị
L
71
Nữ
6/1/2021
15/1/2021
210106108
21-0121
29
Bùi Thị
L
63
Nữ
22/4/2022
29/4/2022
22074273
22-0494
30
Dương Đình
L
77
Nam
5/4/2021
13/4/2021
210405485
21-600
31
Nguyễn Thị
L
85
Nữ
19/4/2022
26/4/2022
22071039
22-0433
32
Nguyễn Văn
L
67
Nam
12/5/2022
24/5/2022
22029798
22-0596
33
Đoàn Thị
L
71
Nữ
22/2/2022
1/3/2022
22032354
22-0220
34
Hoàng Tùng
M
72
Nam
17/10/2022
25/10/2022
22158731
22-1547
35
Hoàng Thị
M
64
Nữ
14/2/2022
22/2/2022
21041443
22-0186
36
Mai Văn
M
32
Nam
23/5/2022
7/6/2022
21057068
22-0695
37
Nguyễn Thị
M
67
Nữ
3/6/2022
14/6/2022
21043934
22-0740
38
Nguyễn Thị
N
89
Nữ
3/3/2022
11/3/2022
21054713
22-237
39
Nguyễn Thị
N
85
Nữ
20/10/2020
30/10/2020
201020883
20-1430
40
Lê Thị
N
88
Nữ
10/10/2020
23/10/2020
201010051
20-1398
41
Phí Đình
P
77
Nam
20/4/2021
27/4/2021
210420F19
21-705
42
Nguyễn Văn
Q
72
Nam
24/8/2020
1/9/2020
200824869
20-1121
43
Nguyễn Thị
S
58
Nữ
16/6/2022
28/6/2022
22128879
22-0815
44
Nguyễn Thị
S
74
Nữ
31/5/2022
14/6/2022
22068842
22-0737
45
Bùi Đắc
T
61
Nam
24/8/2020
4/9/2020
200824B57
20-1125
46
Nguyễn Duy
T
64
Nam
14/6/2022
28/6/2022
21005798
22-0825
47
Trần Quý
T
67
Nam
4/6/2022
14/6/2022
22114497
22-0748
48
Trịnh Văn
T
59
Nam
6/9/2020
29/9/2020
200906044
20-1258
49
Nguyễn Hữu
T
46
Nam
25/1/2021
21/2/2022
22002039
21-0114
50
Bùi Thị
T
82
Nữ
6/7/2022
12/7/2022
22131056
22-0902
51
Lê Thị
T
98
Nữ
18/4/2022
26/4/2022
22069914
22-0431
52
Đặng Đức
T
95
Nam
19/3/2021
2/4/2021
210319C39
21-0547
53
Vương Văn
T
51
Nam
1/3/2021
26/3/2021
210301H14
21-0521
54
Nguyễn Thế
T
82
Nam
26/8/2020
4/9/2020
200806A35
20-1127
55
Nguyễn Thị
T
82
Nữ
9/3/2022
17/3/2022
22040331
22-0254
56
Hà Văn
T
58
Nam
16/9/2022
23/9/2022
22208608
22-1348
57
Bạch Thị
V
88
Nữ
15/3/2021
23/3/2021
210315218
21-0497
PHỤ LỤC V: DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TẠI
BỆNH VIỆN 19 – 8 BỘ CÔNG AN
STT
HỌ
TÊN
TUỔI
GIỚI
NGÀY VÀO VIỆN
NGÀY RA VIỆN
MÃ LT
58
Lê Xuân
A
65
Nam
06/07/2020
21/07/2020
498
59
Trần Văn
A
74
Nam
31/03/2021
08/04/2021
348
60
Nguyễn Văn
B
59
Nam
13/09/2022
20/09/2022
605
61
Phạm Thị
B
58
Nữ
23/03/2022
01/04/2022
10
62
Lê Thị
B
91
Nữ
11/10/2021
25/10/2021
765
63
Ngô Xuân
B
73
Nam
24/09/2021
05/10/2021
703
64
Lại Văn
B
63
Nam
27/09/2021
06/10/2021
747
65
Bùi Đình
C
92
Nam
01/12/2021
10/12/2021
898
66
Hoàng Văn
C
61
Nam
09/04/2021
22/04/2021
326
67
Nguyễn Thạch
D
72
Nam
11/11/2019
21/11/2019
1113
68
Bùi Văn
Đ
67
Nam
20/04/2020
29/04/2020
275
69
Đinh Văn
Đ
78
Nam
15/11/2021
26/11/2021
858
70
Phạm Công
Đ
75
Nam
01/04/2021
16/04/2021
400
71
Hoàng Văn
Đ
62
Nam
05/04/2022
12/04/2022
93
72
Chu Thị
D
31
Nữ
20/07/2020
29/07/2020
514
73
Nguyễn Đình
D
86
Nam
11/07/2022
20/07/2022
373
74
Nguyễn Đình
H
51
Nam
19/02/2022
25/02/2022
11
75
Nguyễn Thị
H
73
Nữ
31/05/2022
13/06/2022
222
76
Nguyễn Khắc
H
46
Nam
31/01/2020
07/02/2020
86
77
Đặng Thị
H
84
Nữ
27/10/2021
03/11/2021
788
78
Trần Thuý
H
82
Nữ
29/01/2020
05/02/2020
66
79
Trần Thị
H
80
Nữ
13/07/2020
21/07/2020
524
80
Trần Quang
H
59
Nam
22/02/2021
04/03/2021
109
81
Nông Văn
H
43
Nam
19/07/2021
26/07/2021
610
82
Lê Ngọc
L
62
Nữ
10/01/2022
20/01/2022
12
83
Nguyễn Thị
L
39
Nữ
18/02/2022
24/02/2022
70
84
Trần Văn
L
24
Nam
14/01/2021
19/01/2021
74
85
Nguyễn Việt
L
80
Nam
09/03/2020
16/03/2020
200
86
Vũ Hữu
L
59
Nam
10/04/2020
15/04/2020
250
87
Nguyễn Huy
L
89
Nam
27/10/2021
03/11/2021
787
88
Nguyễn Đình
L
62
Nam
23/07/2021
28/07/2021
606
89
Nguyễn Thị
M
58
Nữ
29/12/2019
13/01/2020
1337
90
Hoàng Văn
N
40
Nam
04/07/2022
14/07/2022
467
91
Vũ Thị
N
42
Nữ
04/07/2022
11/07/2022
412
92
Nguyễn Thị
N
50
Nữ
24/03/2022
30/03/2022
16
93
Mai Thị
N
64
Nữ
20/05/2022
27/05/2022
277
94
Nguyễn Thị
N
77
Nữ
04/04/2022
15/04/2022
101
95
Nguyễn Thị
O
56
Nữ
03/03/2021
16/03/2021
353
96
Nguyễn Thị
Ổ
65
Nữ
16/01/2022
21/01/2022
4
97
Nguyễn Thị
P
87
Nữ
16/02/2020
21/02/2020
145
98
Nguyễn Thị
S
81
Nữ
24/08/2020
29/08/2020
666
99
Nguyễn Thị
S
80
Nữ
29/04/2022
11/05/2022
176
100
Nguyễn Thanh
S
67
Nam
26/07/2020
06/08/2020
579
101
Hồ Thị
S
73
Nữ
13/09/2022
23/09/2022
597
102
Đặng Thanh
T
55
Nam
02/12/2021
09/12/2021
907
103
Phạm Ngọc
T
54
Nam
02/01/2020
09/01/2020
25
104
Vương Công
T
64
Nam
17/03/2020
01/04/2020
240
105
Lưu Đức
T
28
Nam
22/11/2019
05/12/2019
1182
106
Đỗ Văn
T
85
Nam
16/06/2022
22/06/2022
287
107
Nguyễn Phùng
T
74
Nam
22/02/2021
26/02/2021
161
108
Trần Xuân
T
83
Nam
20/01/2020
25/01/2020
1
109
Tô Thị
T
77
Nữ
27/12/2019
07/01/2020
1324
110
Dương Thị
T
43
Nữ
26/03/2022
06/04/2022
41
111
Hoàng
T
73
Nam
08/04/2020
23/04/2020
263
112
Trần Thị
T
91
Nữ
27/11/2021
03/12/2021
870
113
Đỗ Minh
T
76
Nam
15/06/2021
20/06/2021
542
114
Trịnh Hồng
V
62
Nam
29/09/2021
08/10/2021
735
115
Trần Hữu
V
31
Nam
07/09/2022
21/09/2022
679
116
Nguyễn Thị
X
80
Nữ
25/01/2021
01/02/2021
117