Luận án Nghiên cứu các yếu tố thành công then chốt đối với dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo hình thức Bot ở Việt Nam

BOT là hợp đồng được ký giữa Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp để thực hiện dự án; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Nghị định 63/2018/NĐ-CP). Quá trình thực hiện dự án BOT thường bao gồm nhiều bên tham gia, bao gồm Chính phủ, nhà thầu xây dựng, các công ty điều hành, nhà tài trợ và các bên khác. Các bên liên quan chính trong các dự án BOT là - Chính phủ (bên nhượng quyền), nhà đầu tư (bên nhận nhượng quyền), Bên cho vay (tổ chức cấp tín dụng) và công chúng. Tất cả các bên đều có những lý do đặc biệt để tham gia vào dự án BOT

pdf164 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu các yếu tố thành công then chốt đối với dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo hình thức Bot ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đư a ra yêu c ầu được lu ật hóa. Đối v ới Vi ệt Nam, các chính sách được ban hành th ời gian qua đã không ng ừng nỗ lực c ải thi ện, nâng c ấp nh ằm m ục tiêu t ối đa hóa tính công khai, minh b ạch thông tin. Tuy nhiên, trong th ời gian t ới c ần th ực hi ện: - Th ứ nh ất, bổ sung quy định v ề vi ệc n ộp h ồ sơ d ự sơ tuy ển thông qua H ệ th ống m ạng đấu th ầu qu ốc gia theo l ộ trình theo h ướng d ẫn c ủa B ộ KH& ĐT. Quy định này s ẽ là n ền tảng đầu tiên trong vi ệc ứng d ụng đấu th ầu qua m ạng đối v ới c ả quy trình l ựa ch ọn nhà đầu t ư; - Th ứ hai , th ể ch ế quy định v ề trách nhi ệm c ủa các Cơ quan Nhà n ước có th ẩm quy ền trong vi ệc t ổng h ợp và báo cáo định k ỳ về số li ệu d ự án PPP; trách nhi ệm c ủa c ơ quan đầu m ối t ổng h ợp s ố li ệu và xây d ựng c ơ s ở dữ li ệu qu ốc gia v ề PPP t ại Lu ật PPP. Theo đó, đề cươ ng d ự th ảo Lu ật PPP d ự ki ến s ẽ có quy định v ề các thông tin b ắt bu ộc Cơ quan Nhà n ước có th ẩm quy ền và nhà đầu t ư ph ải công khai trong quá trình th ực hi ện d ự án, trong đó bao g ồm t ối thi ểu các thông tin v ề: danh m ục d ự án, thông tin trong quá trình đấu th ầu, một s ố nội dung c ơ b ản c ủa h ợp đồng, báo cáo định k ỳ về ti ến độ tri ển khai dự án, báo cáo tài chính, báo cáo ki ểm toán d ự án... 5.2.3. Nâng cao n ăng l ực của các c ơ quan, đơ n v ị trong th ực hi ện ch ức n ăng ch ủ đầu t ư, ch ủ sở hữu Nhà n ước đối v ới các d ự án k ết c ấu h ạ tầng giao thông Để nâng cao hi ệu qu ả của các d ự án BOT, trong th ời gian t ới c ần ti ếp t ục nâng cao n ăng l ực c ủa các c ơ quan, đơ n v ị trong th ực hi ện ch ức n ăng ch ủ đầu t ư, ch ủ sở hữu Nhà n ước đối v ới các d ự án k ết c ấu h ạ tầng giao thông; ứng d ụng công ngh ệ thông tin 130 và ph ươ ng pháp qu ản lý hi ện đại nh ằm nâng cao n ăng su ất, hi ệu qu ả trong t ổ ch ức xây dựng, qu ản lý, khai thác k ết c ấu h ạ tầng giao thông. T ăng c ường h ợp tác trong và ngoài n ước v ề phát tri ển ngu ồn nhân l ực, đẩy m ạnh vi ệc thuê các t ổ ch ức t ư v ấn qu ốc tế có n ăng l ực, kinh nghi ệm xây d ựng các ph ươ ng án thí điểm nh ượng quy ền khai thác kết c ấu h ạ tầng giao thông. Rà soát các định m ức kinh t ế kỹ thu ật, gi ảm su ất đầu t ư và tổng m ức đầu t ư c ủa d ự án, t ăng c ường công tác ki ểm tra, giám sát c ủa Qu ốc h ội, c ủa ng ười dân thông qua Ủy ban Trung ươ ng M ặt tr ận T ổ qu ốc Vi ệt nam, các t ổ ch ức xã hội ngh ề nghi ệp đối v ới vi ệc tri ển khai th ực hi ện các dự án đầu t ư theo hình th ức h ợp đồng BOT, b ảo đảm đúng trách nhi ệm c ủa t ừng bên, t ạo s ự công khai, minh b ạch trong th ực thi các chính sách. Xây d ựng c ơ ch ế tạo điều ki ện cho ng ười s ử dụng d ịch vụ ph ản h ồi vi ệc cung c ấp d ịch v ụ của nhà đầu t ư đến các c ơ quan qu ản lý Nhà n ước có th ẩm quy ền. Chú tr ọng c ả vi ệc giám sát, đánh giá vi ệc khai thác, s ử dụng hi ệu qu ả công trình sau đầu t ư. Ban hành chính sách cho phép ng ười dân được quy ền giám sát đối v ới các công trình k ết c ấu h ạ tầng (ngo ại tr ừ các công trình ph ục vụ qu ốc phòng, an ninh) c ả trong giai đoạn th ực hi ện đầu t ư và khai thác s ử dụng. 5.2.4. Đẩy m ạnh công tác thông tin, tuyên truy ền v ề sự cần thi ết và hi ệu qu ả của vi ệc th ực hi ện xã h ội hóa đầu t ư k ết c ấu h ạ tầng giao thông theo hình th ức BOT Để nâng cao hiệu qu ả của các d ự án BOT, đạt được s ự đồng thu ận c ủa xã h ội và ng ười dân, trong th ời gian t ới cần đẩy m ạnh công tác thông tin, tuyên truy ền v ề sự cần thi ết và hi ệu qu ả của vi ệc th ực hi ện xã h ội hóa đầu t ư k ết c ấu h ạ tầng giao thông theo hình th ức BOT, gi ải thích và làm rõ m ối quan h ệ lợi ích gi ữa nhà n ước, nhà đầu t ư và ng ười dân đối v ới các d ự án để tạo s ự đồng thu ận, ủng h ộ rộng rãi c ủa d ư lu ận xã h ội và s ự hỗ tr ợ ki ểm tra, giám sát c ủa c ả hệ th ống chính tr ị vào quá trình tri ển khai th ực hi ện d ự án. Có như v ậy m ột ch ủ tr ươ ng l ớn c ủa Đảng và Nhà n ước về xã h ội hóa đầu tư h ạ tầng giao thông m ới ti ếp t ục phát huy hi ệu qu ả, góp ph ần quan tr ọng t ạo n ền t ảng cho s ự nghi ệp Công nghi ệp hóa - Hi ện đại hóa đát n ước. 5.2.2. Gi ải pháp nâng cao n ăng l ực nhà đầu t ư Một trong nh ững y ếu t ố quan tr ọng để d ự án PPP được tri ển khai hi ệu qu ả là cần ph ải có nhà đầu t ư đủ n ăng l ực để th ực hi ện d ự án. Để qu ản lý ki ểm soát n ăng l ực nhà đầu t ư trong su ốt quá trình t ừ khi l ựa ch ọn nhà đầu t ư cho đến khi quy ết toán d ự án, m ột s ố gi ải pháp pháp lý nên được áp d ụng nh ư sau: - Một là, quy định v ề cơ ch ế ki ểm soát ch ặt ch ẽ về nội dung h ợp đồng d ự án ph ải c ụ th ể hóa n ội dung đề xu ất t ại h ồ sơ d ự th ầu c ũng nh ư các n ội dung yêu 131 cầu đối v ới nhà đầu t ư t ại h ồ sơ m ời th ầu và b ảo đảm tính th ống nh ất c ủa các nội dung này. M ọi v ấn đề đàm phán, th ươ ng l ượng h ợp đồng ch ỉ là chi ti ết hóa các bi ện pháp tri ển khai mà không làm thay đổi các yêu c ầu c ơ b ản được quy định trong các h ồ sơ trên; - Hai là, quy định v ề cơ ch ế ki ểm soát v ề ngu ồn l ực tài chính, v ốn ch ủ sở hữu của nhà đầu t ư khi thành l ập doanh nghi ệp d ự án. C ần b ảo đảm r ằng đây là ngu ồn v ốn t ự có, không có ngu ồn g ốc t ừ vốn vay ngân hàng. Đồng th ời, m ọi giao d ịch liên quan đến th ế ch ấp ph ần v ốn t ại các doanh nghi ệp d ự án đều ph ải được Cơ quan Nhà n ước có th ẩm quy ền xem xét, ch ấp thu ận tr ước khi th ực hi ện giao d ịch; - Ba là, cần có quy định c ụ th ể hơn v ề trách nhi ệm c ủa đơ n v ị tư v ấn giám sát, đơ n v ị của Ban qu ản lý, Cơ quan Nhà n ước có th ẩm quy ền ký k ết và th ực hi ện h ợp đồng d ự án. C ụ th ể đó là phân định và quy định trách nhi ệm liên đới c ủa các c ơ quan, t ổ ch ức này và nhà đầu t ư, doanh nghi ệp d ự án trong tr ường h ợp để xảy ra sai ph ạm v ề qu ản lý ch ất l ượng công trình d ự án. Ngoài ra, khi thanh tra, ki ểm tra phát hi ện vi ph ạm thì c ần xem xét trách nhi ệm c ủa đơ n v ị tư v ấn giám sát thay vì ch ỉ tập trung xem xét vi ph ạm c ủa nhà đầu t ư, nhà th ầu xây d ựng công trình; - Bốn là, quy định ch ế tài nghiêm kh ắc h ơn thay vì ch ỉ lo ại tr ừ chi phí c ủa nhà đầu t ư do không b ảo đảm ch ất l ượng, yêu c ầu th ực hi ện d ự án th ực t ế so v ới h ồ sơ d ự án, h ồ sơ đấu th ầu. Ngoài các quy định v ề bồi th ường thi ệt h ại, ch ế tài này có th ể bu ộc nhà đầu t ư ph ải chuy ển nh ượng b ắt bu ộc d ự án cho nhà đầu t ư khác để kh ắc ph ục, x ử lý h ậu qu ả trong tr ường h ợp nhà đầu t ư vi ph ạm nghiêm tr ọng các yêu c ầu của h ồ sơ d ự án; - Năm là, ban hành lu ật điều ch ỉnh riêng cho d ự án PPP. Nên có c ơ ch ế điều ch ỉnh t ập trung, th ống nh ất để bảo đảm tính ổn định v ề mặt pháp lý. Trong đó c ụ th ể các quy định v ề năng l ực c ủa nhà đầu t ư. Tránh tình tr ạng điều ch ỉnh m ột cách r ải rác ở nhi ều v ăn b ản pháp lý d ưới lu ật nh ư hi ện nay. 5.2.5. Hoàn thi ện, b ổ sung và đề xu ất các quy định nh ằm l ựa ch ọn được nhà đầu t ư có n ăng l ực tham gia vào d ự án xây d ựng kết c ấu h ạ tầng GT ĐB theo hình th ức BOT Một trong nh ững y ếu t ố quan tr ọng để dự án PPP được tri ển khai hi ệu qu ả là cần ph ải có nhà đầu t ư đủ năng l ực để th ực hi ện d ự án. Để qu ản lý ki ểm soát n ăng l ực nhà đầu t ư trong su ốt quá trình t ừ khi l ựa ch ọn nhà đầu t ư cho đến khi quy ết toán d ự án, m ột s ố gi ải pháp pháp lý nên được áp d ụng nh ư sau: 132 - Một là, quy định v ề cơ ch ế ki ểm soát ch ặt ch ẽ về nội dung h ợp đồng d ự án ph ải c ụ th ể hóa n ội dung đề xu ất t ại h ồ sơ d ự th ầu c ũng nh ư các n ội dung yêu cầu đối v ới nhà đầu t ư t ại h ồ sơ m ời th ầu và b ảo đảm tính th ống nh ất c ủa các nội dung này. M ọi v ấn đề đàm phán, th ươ ng l ượng h ợp đồng ch ỉ là chi ti ết hóa các bi ện pháp tri ển khai mà không làm thay đổi các yêu c ầu c ơ b ản được quy định trong các h ồ sơ trên; - Hai là, quy định v ề cơ ch ế ki ểm soát v ề ngu ồn l ực tài chính, v ốn ch ủ sở hữu của nhà đầu t ư khi thành l ập doanh nghi ệp d ự án. C ần b ảo đảm r ằng đây là ngu ồn v ốn t ự có, không có ngu ồn g ốc t ừ vốn vay ngân hàng. Đồng th ời, m ọi giao d ịch liên quan đến th ế ch ấp ph ần v ốn t ại các doanh nghi ệp d ự án đều ph ải được Cơ quan Nhà n ước có th ẩm quy ền xem xét, ch ấp thu ận tr ước khi th ực hi ện giao d ịch; - Ba là, cần có quy định c ụ th ể hơn v ề trách nhi ệm c ủa đơ n v ị tư v ấn giám sát, đơ n v ị của Ban qu ản lý, Cơ quan Nhà n ước có th ẩm quy ền ký k ết và th ực hi ện h ợp đồng d ự án. C ụ th ể đó là phân định và quy định trách nhi ệm liên đới c ủa các c ơ quan, t ổ ch ức này và nhà đầu t ư, doanh nghi ệp d ự án trong tr ường h ợp để xảy ra sai ph ạm v ề qu ản lý ch ất l ượng công trình d ự án. Ngoài ra, khi thanh tra, ki ểm tra phát hi ện vi ph ạm thì c ần xem xét trách nhi ệm c ủa đơ n v ị tư v ấn giám sát thay vì ch ỉ tập trung xem xét vi ph ạm c ủa nhà đầu t ư, nhà th ầu xây d ựng công trình; - Bốn là, quy định ch ế tài nghiêm kh ắc h ơn thay vì ch ỉ lo ại tr ừ chi phí c ủa nhà đầu t ư do không b ảo đảm ch ất l ượng, yêu c ầu th ực hi ện d ự án th ực t ế so v ới hồ sơ d ự án, h ồ sơ đấu th ầu. Ngoài các quy định v ề bồi th ường thi ệt h ại, ch ế tài này có th ể bu ộc nhà đầu t ư ph ải chuy ển nh ượng b ắt bu ộc d ự án cho nhà đầu t ư khác để kh ắc ph ục, x ử lý h ậu qu ả trong tr ường h ợp nhà đầu t ư vi ph ạm nghiêm tr ọng các yêu c ầu c ủa h ồ sơ d ự án; - Năm là, ban hành lu ật điều ch ỉnh riêng cho d ự án PPP. Nên có c ơ ch ế điều ch ỉnh t ập trung, th ống nh ất để bảo đảm tính ổn định v ề mặt pháp lý. Trong đó c ụ th ể các quy định v ề năng l ực c ủa nhà đầu t ư. Tránh tình tr ạng điều ch ỉnh m ột cách r ải rác ở nhi ều v ăn b ản pháp lý d ưới lu ật nh ư hi ện nay. 5.2.6. Th ực hi ện thí điểm m ột s ố cơ ch ế chính sách đặc thù v ới m ột s ố dự án th ực hi ện theo hình th ức BOT - Th ứ nh ất, th ực hi ện thí điểm m ột s ố c ơ ch ế chính sách theo h ướng phù h ợp với thông l ệ qu ốc t ế t ại m ột s ố d ự án để thu hút nhà đầu t ư n ước ngoài (ví d ụ nh ư b ảo 133 lãnh doanh thu, b ảo hi ểm trách nhi ệm c ủa Chính ph ủ), trên c ơ s ở đó đánh giá, hoàn thi ện c ơ ch ế chính sách để thu hút các nhà đầu t ư n ước ngoài và các t ổ ch ức tín d ụng nước ngoài đầu t ư vào Vi ệt Nam. T ăng c ường công tác d ự báo khoa h ọc chính xác gi ữa cung và c ầu v ề k ết c ấu h ạ t ầng giao thông, gi ữa đầ u t ư - thu phí - tr ả n ợ phù h ợp với tình hình kinh t ế - xã h ội trong n ước trong nh ững n ăm t ới. Nghiên c ứu ban hành một s ố c ơ ch ế h ỗ tr ợ ngu ồn v ốn cho đầ u t ư xây d ựng k ết c ấu h ạ t ầng giao thông thông qua các chính sách. Rà soát, qu ản lý n ợ đố i v ới các d ự án xây d ựng k ết c ấu h ạ t ầng giao thông và th ực hi ện các bi ện pháp nh ằm gi ải phóng ngu ồn l ực c ủa n ền kinh t ế thông qua x ử lý n ợ. Nghiên c ứu vi ệc s ử d ụng ODA làm ‘vốn m ồi’ kích thích đầu t ư t ư nhân vào l ĩnh v ực xây d ựng, v ận hành, khai thác và b ảo trì k ết c ấu h ạ t ầng giao thông. - Th ứ hai, nghiên c ứu và t ổ ch ức th ực hi ện vi ệc cho thuê dài h ạn ho ặc chuy ển nh ượng quy ền khai thác các d ự án đầ u t ư k ết c ấu h ạ t ầng giao thông đã hoàn thành nh ằm huy độ ng ngu ồn l ực để đầ u t ư các d ự án m ới, trên c ơ s ở tôn tr ọng các nguyên t ắc th ị tr ường, đả m b ảo c ạnh tranh lành m ạnh, ch ống độ c quy ền, công khai, minh b ạch, x ử lý t ốt m ối quan h ệ gi ữa Nhà n ước với th ị tr ường. Tr ước khi ti ến hành cho thuê ho ặc chuy ển nh ượng quy ền khai thác, c ần ban hành đầy đủ các điều ki ện đi kèm, k ể c ả điều ki ện x ử ph ạt, thu h ồi m ột ph ần hay toàn b ộ quy ền khai thác khi x ảy ra vi ph ạm các điều ki ện trong h ợp đồ ng chuy ển nh ượng; hoàn thi ện quy trình và ph ươ ng pháp định giá chuy ển nh ượng quy ền khai thác để có công c ụ k ịp th ời ph ục v ụ cho vi ệc bán quy ền khai thác. Đối v ới m ột s ố d ự án quan tr ọng, c ấp bách, có th ể nghiên c ứu hình th ức giao cho các T ổng công ty Nhà n ước đầu t ư h ạ t ầng (T ổng công ty Đầ u t ư phát tri ển đường cao t ốc Vi ệt Nam, CIPM) huy độ ng ngu ồn l ực để đầ u t ư thông qua vi ệc phát hành trái phi ếu doanh nghi ệp ho ặc trái phi ếu d ự án, c ổ ph ần hóa doanh nghi ệp nhà n ước, doanh nghi ệp d ự án... để huy độ ng v ốn; sau khi hoàn thành ti ến hành đấu th ầu nh ượng quy ền vận hành khai thác để thu h ồi v ốn, ngu ồn v ốn thu được s ẽ ti ếp t ục đầ u t ư các d ự án ti ếp theo. 134 KẾT LU ẬN Hạ tầng giao thông đường b ộ có vai trò vô cùng quan tr ọng đối v ới s ự phát tri ển kinh t ế - xã h ội c ủa m ỗi qu ốc gia, trong khi đó kh ả năng c ủa v ốn đầu t ư t ừ ngân sách Nhà n ước th ường thi ếu so v ới nhu c ầu v ốn đầu t ư phát tri ển h ệ th ống h ạ tầng đường bộ. Vì v ậy, mô hình h ợp tác công-tư (public-private partnership- PPP) theo hình th ức BOT được ra đời và được coi là m ột công c ụ hữu hi ệu để thu hút v ốn t ừ khu v ực t ư nhân b ổ sung vào ngu ồn v ốn đầu t ư truy ền th ống và nâng cao hi ệu qu ả đầu t ư, nâng cao ch ất l ượng các dịch v ụ công. Ở Vi ệt Nam, trong th ời gian qua đã có nhi ều d ự án đầ u t ư xây d ựng k ết c ấu h ạ tầng giao thông đường b ộ v ới mô hình h ợp tác công - tư (PPP) theo hình th ức BOT đã được tri ển khai/ đã đi vào khai thác (v ận hành, s ử d ụng) v ới k ết qu ả đáng khích l ệ, tuy nhiên v ẫn còn m ột s ố d ự án ch ưa đem l ại ch ất l ượng đường t ốt nh ất, hoàn thành đúng th ời gian, trong ph ạm vi ngân sách và phù h ợp v ới các yêu c ầu k ỹ thu ật, đạt được s ự đồng thu ận c ủa xã h ội và ng ười s ử dụng. Chính vì th ế đây là c ơ s ở để tác gi ả ti ến hành th ực hi ện lu ận án với m ục tiêu h ướng đến ch ỉ ra các y ếu tố thành công then ch ốt đối với d ự án xây d ựng k ết c ấu h ạ tầng giao thông đường b ộ theo hình th ức BOT ở Vi ệt Nam; và đề xu ất gi ải pháp, ki ến ngh ị nh ằm thúc đẩy sự thành công của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo hình th ức BOT ở Vi ệt Nam Với t ổng c ộng 18 y ếu t ố ảnh h ưởng đến s ự thành công c ủa d ự án xây d ựng k ết cấu h ạ tầng giao thông đường b ộ theo hình th ức BOT ở Vi ệt Nam được đánh giá ở 2 Khu v ực công và khu v ực t ư, k ết qu ả nghiên c ứu cho th ấy 5 y ếu t ố thành công then ch ốt bao g ồm: (i) Khung pháp lý đầy đủ; (ii) Tính minh b ạch trong đấu th ầu; (iii) Qu ản tr ị tốt; (iv) Đấu th ầu c ạnh tranh; (v) S ự đồng thu ận c ủa xã h ội. Và đây c ũng là kết qu ả chính và là nh ững điểm m ới c ủa lu ận án. Bên c ạnh nh ững đóng góp c ủa lu ận án, tác gi ả cũng th ấy r ằng vi ệc điều tra nhà đầu tư t ư nhân v ề các CSF đối v ới d ự án xây d ựng kết c ấu h ạ tầng GT ĐB theo hình th ức BOT ở Vi ệt Nam được d ựa trên đánh giá (nh ận th ức) c ủa h ọ, tuy nhiên do b ản thân m ỗi nhà đầu tư thu ộc khu v ực t ư nhân th ường không th ể bao quát h ết được các d ự án đã di ễn ra nên k ết qu ả tr ả lời có th ể bị ảnh h ưởng ít nhi ều t ừ dự án h ọ đã/ đang tham gia g ần đây đến kết qu ả đánh giá chung; bên c ạnh đó, do ng ười dân th ường ch ỉ có thông tin v ề một ho ặc một s ố ít d ự án mà h ọ tham gia giao thông nên đôi khi nh ững đáng giá c ủa ng ười dân s ẽ mang tính định ki ến, chính vì v ậy tác gi ả cân nh ắc và quy ết định ch ưa kh ảo sát ng ười dân trong nghiên c ứu này. Và đây là m ột h ạn ch ế của lu ận án và c ũng là h ướng nghiên cứu ti ếp theo, kho ảng tr ống mà các nghiên c ứu trong t ươ ng lai có th ể th ực hi ện. 135 DANH M ỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C ỨU CỦA TÁC GI Ả LIÊN QUAN ĐẾN LU ẬN ÁN 1. Nguy ễn Tu ấn Anh (2019), “Yếu t ố tác động t ới s ự thành công c ủa d ự án giao thông th ực hi ện theo ph ươ ng th ức BOT ”, Tạp chí Tài chính , K ỳ 2 - tháng 10/2019 (715), trang 133-135. 2. Nguy ễn Tu ấn Anh, Nguy ễn Qu ỳnh Trang, Ph ạm Tùng Lâm (2019), “Nâng cao hi ệu qu ả đầu t ư xây d ựng h ạ tầng giao thông đường b ội theo hình t ức BOT ”, Tạp chí Tài chính , K ỳ 1 - tháng 11/2018 (692), trang 43-46 3. Nguyen Tuan Anh, Cu Thanh Thuy (2019), “The Need for Investment Capital in Road Traffic Infrastrure Development Funded by State Budget by 2030 ”, Proceedings of the 2018 Vietnam – Republic of Korea Inteernationlal Seminar , Construction Publishing House, pp. 150-162 136 DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 1. Abdul-Rashid, A. A., Puteri, S. J. K., Ahmed, U. A., and Mastura, J. (2006), Public private partnerships (PPP) in housing development: The experience of IJM Malaysia in Hyderabad, India , Accelerating Excellence in the Built Environment , University of Wolverhampton, Birmingham, U.K. 2. Ahmed M. Abdel Aziz. (2007), ‘Successful Delivery of Public-Private Partnerships for Infrastructure Development’, Journal of Construction Engineering and Management , ASCE, 2007. 3. Akintoye, A., Beck, M., Hardcastle, C., Chinyio, E., & Asenova, D. (2001), ‘The financial structure of private finance initiative projects’, Paper presented at the Proceedings of the 17th ARCOM Annual Conference , Salford University, Manchester. 4. Alhumoud, J., Al-Humaidi, H., Al-Ghusain, I., & Alhumoud, A. (2010), ‘Cost/benefit evaluation of Sulaibiy a waste water treatment plant in Kuwait’, International Business & Economics Research Journal, 9 (2), 23-32. 5. Ameyaw, E. E., Chan, A. P. C., & Owusu-Manu, D.-G. (2017), A survey of critical success factors for attracting private sector participation in water supply projects in developing countries, Journal of Facilities Management , 15(1), 35-61. 6. Asian Development bank (2010), Public-Private Partnership Handbook , Philippines, 2010. 7. Ashley, D. B., Laurie, C. S., and Jaselskis, E. J, ‘Determinants of Construction Project Success’, Proj. Manage. J. , 18(2), (1987): 69-79. 8. Askar, M., & Gab-Allah, A. (2002), ‘Problems facing parties involved in build, operate, and transport projects in Egypt’, Journal of Management in Engineering , 173-178. 597X(2002)18:4(173). 9. Arthur Andersen and Enterprise LSE, (2000), Value for Money Drivers in the Private Financial Initiative, the Treasury Task Force , treasury- projects-taskforce.gov.uk/series_1/andersen/7tech_contents.html. 10. Baba Shehu Waziri & Yusuf Isa, (2017), ‘Critical Success Factors for the Implementation of Build-Operate-Transfer (BOT) Projects for Infrastructure Development in Nigeria’, International Journal of Innovative Scientific & 137 Engineering Technologies Research 5(1):1-12. 11. Babatunde, S. O., Perera, S., Zhou, L., & Udeaja, C. (2016), Stakeholder perceptions on critical success factors for public-private partnership projects in Nigeria, Built Environment Project and Asset Management , 6(1), 74-91. 12. Bakri, A., Khaderi, Sh., & Abd, Sh. A. (2009), ‘Risk management in build- operate-transfer (BOT) for roads and highway projects in Malaysia’, Built Environment Journal , 6(1), 1-11. 13. Bing Li, A. Akintoye, P. J. Edwards, and C. Hardcastle, ‘Critical success factors for PPPs/PFI projects in the U.K. construction industry’, Construction Management and Economy , 23, 459-471, 2005. 14. Birnie, J. (1999), ‘Private Finance Initiative (PFI) - UK construction industry response’, Journal of Construction Procurement , 5(1), 5-14. 15. Bokharey, S., Vallyutham, K., Potty, V., & Abu Bakar, N. (2010), ‘Risks and mitigation measures in buildoperate- transfer projects’, World Academy of Science, Engineering and Technology, 39 , 217-223. 16. Boyfield, K. (1992), ‘Private Sector Funding of Public Sector Infrastructure’, Public Money & Management Review. Oxford, 12(2), 41-46. 17. Bộ GTVT (2013), Báo cáo Điều ch ỉnh Chi ến l ược phát tri ển GTVT Vi ệt Nam đến n ăm 2020, t ầm nhìn đến n ăm 2030 , Hà N ội. 18. Bộ GTVT (2013), Quy ết định 4403/Q Đ-BGTVT ngày 31/12/2013 v ề vi ệc phê duy ệt đề án huy động các ngu ồn l ực đột phá để đầu t ư phát tri ển k ết c ấu h ạ tầng giao thông , Hà N ội. 19. Bộ GTVT (2015), Kèm theo Quy ết định s ố 2657/Q Đ-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015, Nội dung gi ới thi ệu v ới nhà đầu t ư n ước ngoài v ề Đề án ch ươ ng trình và chính sách thu hút đầu t ư n ước ngoài vào ngành GTVT đến n ăm 2020 . 20. Bộ GTVT (2016), Báo cáo đánh giá công tác đầu t ư kết c ấu HTGT theo hình th ức h ợp đồng BOT và BT giai đoạn 2011- 2015 do B ộ GTVT qu ản lý , Hà Nội, tháng 6 n ăm 2016. 21. Bộ GTVT (2017), Báo cáo vi ệc th ực hi ện chính sách, pháp lu ật v ề đầu t ư và khai thác các công trình giao thông theo hình th ức h ợp đồng xây d ựng - kinh doanh- chuy ển giao (BOT) do B ộ GTVT qu ản lý, Hà N ội, n ăm 2017. 22. Bùi Th ị Hoàng Lan (2011), ‘Vận d ụng mô hình hợp tác Công-Tư (PPP) trong phát tri ển c ơ s ở hạ tầng giao thông đường b ộ ở Vi ệt Nam’, (Đề tài c ấp B ộ). 138 23. Brodie, M. J. (1995), ‘Public/Private Joint Ventures: The Government as Partner - Bane or Benefit?’, Real Estate Issues . Chicago. 20 (2). pp.33-39. 24. Brinkerhoff, D.W. and Brinkerhoff, J.M. (2004), Partnerships between International Donors and Non-Government Development Organizations: Opportunities and Constrains, International Review of Administrative Sciences , Vol.70, No. 2, pp. 253-270. 25. Chan, A.P.C., Lam, P.T.I., Chan, D.W.M., Cheung, E., & Ke, Y. (2010), ‘Critical success factors for PPP in infrastructure developments: Chinese perspective’, Journal of Construction Engineering and Management, 136 (5), 484-494. 26. Cheung, E., & Chan, A. (2009), ‘Is BOT the best financing model to procure infrastructure projects? A case study of the Hong Kong-Zhuhai-Macau Bridge’, Journal of Property Investment & Finance , 27 (3), 290-302, . 27. Cheung, E. & Chan, A.P. C. (2011), ‘Evaluation model for assessing the suitability of PPP projects’ , Journal of Management in Engineering , 27 (2), 80- 89. 28. Chính ph ủ (2013), Quy ết định s ố 356/Q Đ-TTg v ề phê duy ệt điều ch ỉnh Quy ho ạch phát tri ển GTVT đường b ộ Vi ệt Nam đến n ăm 2020 và định h ướng đến năm 2030 . 29. Chính ph ủ (2013), Quy ết định s ố 355/Q Đ-TTg v ề phê duy ệt điều ch ỉnh Chi ến lược phát tri ển GTVT Vi ệt Nam đến n ăm 2020 và t ầm nhìn đến n ăm 2030 . 30. Chính ph ủ (2016), Quy ết định s ố 326/Q Đ-TTg v ề phê duy ệt Quy ho ạch phát tri ển m ạng đường b ộ cao t ốc Vi ệt Nam đến n ăm 2020 và định h ướng đến n ăm 2030. 31. Chính ph ủ (2018), Ngh ị định s ố 63/2018/N Đ-CP v ề Đầu t ư theo hình th ức PPP, ban hành ngày 04/05/2018. 32. Christian Tabi Amponsah (2010), Public - Private Parnerships: Critical Success Factors for Procurement of Capital Projects, Thesis of Doctor of Philosophy. 33. Corbett, P., and Smith, R. (2006), An analysis of the success of the private finance initiative as the government‘s preferred procurement route, Proc., 139 Accelerating Excellence in the Built Environment Conf. , Birmingham, U.K. 34. Cobb, J.M. (2005), Financing Bangkok’s Mass Tran sit, IDC TransGate 35. Dailami, M. and Klein, M. (1997), Government Support to Private Infrastructure Projects in Emerging Markets , World Bank Latin American and Caribbean Studies Viewpoints: Dealing with Public Risk in Private Infrastructure (ed. Timothy Irwin), Washington, pp.21-42. 36. Debela, G. Y. (2019), Critical success factors (CSFs) of public-private partnership (PPP) road projects in Ethiopia, International Journal of Construction Management , 1-12. 37. Dvir, D., Raz, T., Shenhar, A.J., (2003), ‘An empirical analysis of the relationship between project planning and project success’, International Journal of Project Management , 21 (2), pp. 89-95. 38. Dulaimi. M.F., Alhashemi, M., Ling, F.Y.Y, & Kumaraswamy, M. (2010), The execution of the public-private-partnership projects in the UAE . Construction Management and Economics, 28, 393-402. 39. Đặng Th ị Hà (2013), Huy động v ốn đầu t ư ngoài ngân sách Nhà n ước để th ực hi ện các d ự án xây d ựng đường cao t ốc ở Vi ệt Nam , Lu ận án Ti ến s ỹ kinh t ế, Đại h ọc Kinh t ế Qu ốc dân, Hà N ội. 40. Đỗ Hoàng Toàn, Mai V ăn B ưu (2008), Giáo trình Qu ản lý Nhà n ước về kinh t ế, NXB Đại h ọc kinh t ế qu ốc dân, Hà N ội. 41. Đinh Ki ện (2010), ‘Nghiên c ứu các gi ải pháp thu hút v ốn đầu t ư xây d ựng công trình giao thông theo hình th ức BOT’, ( Đề tài c ấp B ộ). 42. Eden, C., & Ackerman, F. (1998), Making strategy: The journey of strategic management London Sage Publication. 43. Efficiency Unit (2003), Serving the community by using the private sector - An introductory guide to public private partnerships (PPPs) , Hong Kong Special Administrative Region Government. 44. El-Gohary, N. M., Osman, H. and El-Diraby, T. E. (2006), ‘Stakeholder management for public private partnerships’, International Journal of Project Management , 24, 595-604. 45. Esther Cheung, Albert P.C. Chan, Stephen Kajewski, (2012), ‘Factors contributing to successful public private partnership projects: Comparing Hong 140 Kong with Australia and the United Kingdom’, Journal of Facilities Management , Vol.10 Iss: 1 pp. 45 - 58. 46. Esther Cheung, Albert P.C. Chan, Patrick T.I. Lam, Daniel W.M. Chan, Yongjian Ke, (2012), ‘A comparative study of critical success factors for public private partnerships (PPP) between Mainland China and the Hong Kong Special Administrative Region’, Facilities , Vol. 30 Iss: 13 pp. 647 - 6666. 47. Evans, J. (2003), Public Private Partnerships: A New Direction in Australia , paper presented at the Twenty-Seventh Annual AMPLA Conference, Adelaide: South Australia. 48. Freeman, R. E. (1984), Strategic management: A stakeholder approach, Boston Pitman. 49. Finnerty, J. D. (2013), Project financing: asset-based financial engineering : John Wiley & Sons. 50. Frilet, M. (1997), ‘Some Universal Issues in BOT Projects for Public Infrastructure’, The International Construction Law Review ,14 (4), pp.499-512. 51. Gentry, B. S. and Fernandez, L. O. (1997), Evolving public-private partnerships: general themes and urban water examples , Proceedings of the OECD Workshop on Globalization and the Environment: Perspectives from OECD and Dynamic NonMember Economies, Paris, November 13 - 14, 1997, 19-25. 52. Grant, T (1996), ‘Keys to successful public-private partnerships’, Canadian Business Review , 23(3), 27-8. 53. Hassan Sharaffudin and Abdulla AL-Mutairi (2015), ‘Success Factor for Implementation of BOT Projects’, International Journal of Business and Management , Volume 10, No.9; 2015. 54. Hambros, SG. (1999), Public-Private Partnerships for Highways: Experience, Structure, Financing, Applicability and Comparative Assessment . Canada. 55. Hu ỳnh Th ị Thúy Giang (2010), Hình th ức h ợp tác công - tư (Public private partnership) để phát tri ển c ơ s ở hạ tầng giao thông đường b ộ Vi ệt Nam , Lu ận án ti ến s ỹ, Tr ường Đại h ọc Kinh t ế Thành ph ố Hồ Chí Minh, TP. H ồ Chí Minh. 56. Ismail, S. (2013). Critical success factors of public private partnership (PPP) implementation in Malaysia. Asia-Pacific Journal of Business Administration , 5(1), 6-19, 57. Jamali, D. (2004), ‘Success and failure mechanisms of public private 141 partnerships (PPPs) in developing countries: Insights from the Lebanese context’, Int. J. Public Sector Management , 17(5), 414-430. 58. Jefferies, M., Gameson, R. & Rowlinson, S. (2002), ‘Critical success factors of the BOOT procurement system: reflections from the Stadium Australia case study ’, Engineering, Construction and Architectural Management , 9 (4), 352- 361. 59. Jefferies, M. (2006), ‘Critical success factors of public private sector partnerships a case study of the Sydney SuperDome’, Engineering, Construction and Architectural Management , 13(5), 451-462. 60. John Maynard Keynes (1994), Lý thuy ết t ổng quát v ề vi ệc làm, lãi su ất và ti ền tệ, NXB Giáo d ục, Hà N ội. 61. Jyh-Bin Yang, Chi-Cheng Yang and Chih-Kuei Kao (2009), ‘Evaluating schedule delay causes for private participating public construction works under the Build-Operate-Transfer model’, International Journal of Project Management , In Press, Corrected Proof, Available online 14 November 2009. 62. Kanter, R. M. (1999), ‘From Spare Change to Real Change’, Harvard Business Review , Boston 77(2),122-132. 63. Karmperis, A., Tatsiopoulos, I., Sotirchos, A., & Aravossis, K. (2012), ‘On the financial and risk analysis of waste treatment projects in Greece’, International Journal Development and Planning, (2), 252-263. 64. Kerzner, H. (1987), ‘In Search of Excellence in Project Management’, Journal of Systems , pp. 30-39. 65. Khan, A. H., Jamil, M. and Sattar, M. (2008), The trend of build operate and transfer (BOT) projects in Pakistan . In: Lodi, S. H., Ahmed, S. M. Farooqi, R. U. and Saqib, M. (eds) Proceedings of the First International Conference on Construction In Developing Countries (ICCIDC-I): Advancing and Integrating Construction Education, Research & Practice, Aug. 4-5, 2008, NED University of Engineering & Technology, Karachi, pp. 88-97. 66. Kavishe N, Chileshe N. (2019), Critical success factors in public-private partnership on affordable housing schemes delivery in Tanzania: a qualitative study, J Facilities Manage , 17(2):188-207. 67. Kwak, Y., Chih, Y. and Ibbs, C. (2009), ‘Towards a comprehensive understanding of public private partnerships for infrastructure development’, California Management Review , 51: 2, 51-78. 68. Kwak, Y.H. and Smith, B. (2009) ‘Managing Risks in Mega Defense Acquisition Projects: Performance, Policy, and Opportunities’, International 142 Journal of Project Management, 27(8), 812-820. 69. Klijn, E.H. and Teisman, G.R. (2005), Public Private Partnerships as the Management of Co-product: Strategic and Institutional Obstacles in a Difficult Marriage in The Challenges of Public Private Partnerships - Learning from International Experience , Edited by Hodge, G. and Greve, C., Edward Elgar Publishing Limited: UK . 70. Llanto, G. (2008), A review of build-operate-transfer for infrastructure development: Some lessons for policy reform, Retrieved from 71. Lê Minh Quân, Bùi Vi ệt H ươ ng (2012), Về quy ền l ực trong qu ản lý Nhà n ước hi ện nay , Nhà xu ất b ản Chính tr ị qu ốc gia, Hà N ội. 72. Lu, Ch., Tsao, Ch., Tzeng, K., & Goo, Y. (2003), ‘Using market risk capital concept to assess minimum capital requirement financial proposal of BOT project- A case study on container terminal in Taipai port’, Journal of the Eastern Asia Society for Transportation Studies , 5(October), 638-650. 73. Li, B. (2003), Risk management of construction public private partnership projects , PhD thesis, Glasgow Caledonian University, Glasgow. 74. Li, B., Akintoye, A., Edwards, P.J. and Hardcastle, C. (2005), ‘Critical success factors for PPP/PFI projects in the UK construction industry’, Construction Management and Economics , Vol. 23, pp. 459-71. 75. Long Duy Nguyen, Stephen O. Ogunlana, Do Thi Xuan Lan, (2004) ‘A study on project success factors in large construction projects in Vietnam’, Engineering, Construction and Architectural Management , Vol. 11 Issue: 6, pp.404-413, https://doi.org/10.1108/09699980410570166. 76. Love, P.E.D, Wood, B.M., Picken, D. and Confoy, B. (2000), ‘The privatisation of correctional facilities in Australia’, Facilities , 18(1/2), 56-65. 77. Mathew, B., & Ramaswamy, K. (2010), Risk assessment and management in build operate and transfer (BOT) infrastructure projects in Kerala , International Conference on Technological Trends, College of Engineering,Trivandrum, Kerala. 78. McCarthy, S. C. and Tiong, R. L. K. (1991), ‘Financial and Contractual Aspects of Build-Operate-Transfer Projects’, International Journal of Project Management . 9 (4). pp.222-227. 79. Ministry of Energy and Mines (2003), ‘Resource Roads to Accelerate Oil and 143 Gas Development’, British Columbia News Release , December 15, 2003, British Columbia. (May 15, 2007). 80. Morledge, R. & Owen, K. (1999), Developing a methodological approach to the identification of factors critical to success in privatised infrastructure projects in the UK. In Ogunlana, S.O. (Ed.) Profitable Partnering in Construction Procurement , CIB W92 Proceedings, Publication 224. 81. Nguy ễn H ồng Thái (2012), 'Hợp tác công t ư trong đầu t ư phát tri ển c ơ s ở hạ tầng giao thông', Tạp chí Giao thông v ận t ải, Tr ường ĐH Giao thông v ận t ải, Hà N ội. 82. Nguy ễn Th ị Kim Dung (2008), Quan h ệ đối tác gi ữa Nhà n ước với khu v ực t ư nhân trong cung c ấp m ột số lo ại d ịch v ụ công c ơ b ản: Kinh nghi ệm, thông l ệ qu ốc t ế tốt và ý ngh ĩa ứng d ụng cho Vi ệt Nam , Đề tài khoa h ọc c ấp B ộ, B ộ Kế ho ạch và Đầu t ư. 83. Nguy ễn Th ị Minh (2011), 'Đầu t ư theo hình th ức PPP trong xây d ựng h ạ tầng GT ĐB: Kinh nghi ệm th ế gi ới và bài h ọc với Vi ệt Nam', Tạp chí kinh t ế và phát tri ển, 168,121-125. 84. Nguy ễn Th ị Ng ọc Huy ền (2011), 'Phát tri ển hình th ức đối tác công t ư trong đầu tư xây d ựng k ết c ấu h ạ tầng giao thông đường b ộ Vi ệt Nam', Tạp chí kinh t ế và phát tri ển, 168, 3-7. 85. Nguy ễn Th ị Ng ọc Huy ền (2013), Đầu t ư theo hình th ức đối tác công t ư trong xây d ựng kết c ấu h ạ tầng GT ĐB ở Vi ệt Nam , Đề tài KHCN c ấp B ộ. 86. Nguy ễn Th ị Ng ọc Huy ền (2013), Đầu t ư theo hình th ức đối tác công t ư trong xây d ựng k ết c ấu h ạ tầng giao thông đường b ộ ở Vi ệt Nam , Sách chuyên kh ảo, Nhà xu ất b ản Đại h ọc Kinh t ế qu ốc dân. 87. Nghiêm V ăn D ĩnh (2010), Qu ản lý đầu t ư và xây d ựng giao thông , Giáo trình đào t ạo Cao h ọc ngành Kinh t ế Xây d ựng, Tr ường ĐHGTVT, Hà N ội. 88. Nijkamp, P, Van der Burch, M. and Vindigni G. (2002), ‘A Comparative Institutional Evaluation of Public Private Partnerships in Dutch Urban Land-use and Revitalization Projects’, Urban Studies , 39(10), 1865-80. 89. Osei-Kyei R, Chan AP. (2015), Review of studies on the critical success factors for public-private partnership (PPP) projects from 1990 to 2013, Int J Proj Manage . 33(6):1335-1346. 90. Osei-Kyei, R., & Chan, A. P. (2016), 'Implementing public-private partnership 144 (PPP) policy for public construction projects in Ghana: critical success factors and policy implications', International Journal of Construction Management , 17(2), 113-123. 91. Palapus, H. & Hanaoka, Sh. (2009), Build-operate-transfer challenges in Asian rail projects . Retrieved from 92. Ph ạm V ăn V ận và V ũ C ươ ng (2005 ), Giáo trình kinh t ế công c ộng , Nhà x ấy bản th ống kê, Hà N ội. 93. Phan Th ị Bích Nguy ệt (2013),' PPP - Lời gi ải cho bài toán v ốn để phát tri ển c ơ s ở hạ tầng giao thông đô th ị tại TP. H ồ Chí Minh', Tạp chí Phát tri ển và H ội nh ập. 94. Ph ạm Th ị Tuy ết (2018), Gi ải pháp thu hút v ốn đầu t ư phát tri ển giao thông đường b ộ tại Vi ệt Nam, Lu ận án Ti ến s ĩ Kinh t ế, Tr ường ĐHGTVT 95. Ph ạm Th ị Xuân (2018), Huy động v ốn đầu t ư cho phát tri ển giao thông đường bộ ở Vi ệt Nam , Lu ận án ti ến s ĩ, H ọc vi ện Khoa h ọc xã h ội. 96. Phí V ĩnh T ường (Biên so ạn, 2015), Phát tri ển h ạ tầng giao thông: Kinh nghi ệm qu ốc t ế và gi ải pháp cho Vi ệt Nam , Nxb. Khoa h ọc xã h ội. 97. Pinto, J. & Slevin, D. (1987), ‘Critical Factors in Successful Project Implementation’, IEEE Transactionson Engineering Management , 34(1), 22- 27. 98. Qu ốc H ội (2014), Lu ật Đầu t ư công 49/2014/QH13, Hà N ội. 99. Qu ốc H ội (2014), Lu ật Đầu t ư s ố 67/2014/QH 2013, Hà N ội. 100. Qu ốc H ội (2015), Lu ật Ngân sách Nhà n ước số 83/2015/QH13 , Hà N ội. 101. Qiao, L., Wang, S. Q., Tiong, R. L. K. and Chan T. S. (2001), ‘Framework for Critical Success Factors of BOT Projects in China’, Journal of Project Finance , 7(1), 53. 102. Ranjan Agrawal (2010), Successful Delivery of Public - Private Partnerships for Infrastructure Development, Thesis of Doctor of Philosophy. 103. Rockart, J.F (1982), ‘The changing Role of information systems executive: a Critical success factors perspective’, Sloan management review. 24 (1), 3-13. 104. Russell, R.K. (2008), ‘Critical success factors for the fuzzy front end of innovation in the medical device industry’, Engineering Management Journal, 20 (3), 36-43. 145 105. Sader, F. (2000), Attracting Foreign Direct Investment Into Infrastructure: Why is it so difficult?, Washington DC, World Bank. 106. Santoso, D., Joewono, T., Wibowo, A., Sinaga, H., & Santosa, W. (2012), ‘Public-private partnerships for Tollway construction and operation: Risk assessment and allocation from the perspective of investors’, Journal of Construction in Developing Countries , 17 (2), 45-66. 107. Shrestha, S. (2011), ‘Prospects of BOT (Build-Operate-Transfer) projects for infrastructure development in Nepal’, Journal of the Institute of Engineering , 8(1), 138-142. 108. Shrivastava V.K and Ramachandra Rao K, (2011), Public Private Partnerships in Road Projects: Critical Success Factors in the Indian context, Paper presented at the 30th Annual Southern African Transport Conference 11-14 July 2011 ‘Africa on the Move’, CSIR International Convention Centre, Pretoria, South Africa. 109. Subprasom, K., & Chen, A. (2005), ‘Analysis of policy and regulation on build- operate transfer scheme: A case study of the Ban Pong-kanchanaburi motorway in Thailand’, Journal of the Eastern Asia Society for Transportation Studies , 6, 3883- 3898. 110. Stein, S. W. (1995), ‘Construction financing and BOT projects’, Int'l Bus. Law, 23 , 173. 111. Tam, C. M., Li, W. Y., and Chan, A. P. C. (1994), ‘BOT applications in the power industry of South East Asia: A Case Study in China in East meets West’, Procurement Systems Symposium CIB W92 Proceedings Publication 175 , CIB, Hong Kong, 315-322 . 112. Tang, Shen and Cheng, ‘A review of studies on Public-Private Partnership projects in the construction industry’, International Journal of Project Management , 2009. 113. Tiong, R. L K. (1996), ‘CSFs in competitive tendering and negotiation model of BOT projects’, Journal of Construction Engineering and Manag ement, ASCE, 122(3), 205 - 211. 114. Toor, Sh., & Ogunlana, S. (2009), ‘Construction professionals’ perception of critical success factors for large-scale construction projects’, Construction Innovation , 9(2), 149-167. 115. Vươ ng Đức Hoàng Quân (ch ủ nhi ệm) và nhóm c ộng s ự (2012), Hợp tác công tư trong đầu t ư các d ự án phát tri ển c ơ s ở hạ tầng Thành ph ố Hồ Chí Minh , Đề 146 tài c ấp Thành ph ố, TP. HCM. 116. Wong, A. (2007), ‘Lessons Learned from Implementing Infrastructure PPPs - A View from Singapore.’ Seminar jointly organized by the Department of Civil Engineering of The University of Hong Kong and Civil Division of The Hong Kong Institution of Engineers , June 13, 2007. 117. Wen-Xiong (2007), ‘Critical Success Factors of Infrastructure Projects under PPP Model in China’. 118. Węgrzyn, J. (2016), 'The Perception of Critical Success Factors for PPP Projects in Different Stakeholder Groups', Entrepreneurial Business and Economics Review , 4(2), 81-92, DOI: 119. Yang, J., Nisar, T. and Prabhakar, G. P. (2017), ‘Critical success factors for build-operate-transfer (BOT) projects in China’, Irish Journal of Management , 36 (3), pp. 147-161, Available from: 120. Yescombe, E.R. (2007), Public-Private Partnerships: Principles of Policy and Finance , London: Elsevier. 121. Yusof, A., & Salami, B. (2013), ‘Success factors for build operate transfer (BOT) power plant projects in Iran’, International Journal of Modern Engineering Research , 3(1), 324-330. 122. Zantke, G. and Mangels, B. (1999), ‘Public Sector Client - Private Sector Project: Transferring the State Construction Administration into Private Hand’, Engineering, Construction and Architectural Management . 6 (1). pp.78-87. 123. Zhang, W. R., Wang, S. Q., Tiong, R. L. K., Ting, S. K. and Ashley, D. (1998), ‘Risk Management of Shanghai’s Privately Financed Yan’an Donglu Tunnels’, Engineering, Construction and Architectural Management . 5 (4). pp.399-409. 124. Zhang, X. Q. (2005), ‘Critical success factors for public-private partnerships in infrastructure development’, Journal of Construction. Engineering and Management, 131(1), 3-14. 147 PH Ụ LỤC PH Ụ LỤC 01: NỘI DUNG CÂU H ỎI PH ỎNG V ẤN Đối t ượng: Cán b ộ Cơ quan qu ản lý Nhà n ước / Ch ủ doanh nghi ệp Họ và tên:  Nam  Nữ Tu ổi: Vị trí công vi ệc: Thâm niên công tác :.... 1. Xin cho bi ết quan điểm c ủa ông/bà đối v ới hi ện tr ạng mô hình h ợp tác công tư trong đầu t ư phát tri ển h ạ tầng giao thông t ại Vi ệt Nam theo hình th ức BOT? S ự cần thi ết c ủa mô hình này trong Giao thông v ận t ải và nh ững khó kh ăn v ướng mắc trong vi ệc th ực hi ện mô hình này? 2. Theo ông/bà nh ận định thì đầu là nh ững tiêu chí đánh giá m ột d ự án thành công và m ột d ự án th ất b ại trong xây d ựng k ết c ấu h ạ tầng giao thông đường b ộ theo hình th ức BOT ? 3. Theo quan điểm ông/bà thì nh ững y ếu t ố quan tr ọng nào d ẫn t ới s ự thành công của d ự án xây d ựng k ết c ấu h ạ tầng giao thông đường b ộ theo hình th ức BOT ở Vi ệt Nam? 4. Có ý ki ến cho r ằng: ‘Sự thành công c ủa d ự án xây d ựng k ết c ấu h ạ tầng giao thông đường b ộ theo hình th ức BOT ở Vi ệt Nam ph ụ thu ộc r ất nhi ều vào s ự phù h ợp (tính c ấp thi ết) c ủa d ự án’. Ý ki ến c ủa Ông/Bà v ề vấn đề này nh ư th ế nào? 148 5. Ở Vi ệt Nam, m ối quan h ệ tốt v ới Chính ph ủ được coi là l ợi th ế trong c ạnh tranh, Ông/Bà có cho r ằng: M ối quan h ệ tốt v ới Chính ph ủ (Ho ặc c ơ quan qu ản lý Nhà nước) là điều ki ện tiên quy ết quy ết định đến s ự thành công c ủa d ự án xây d ựng k ết c ấu hạ tầng giao thông đường b ộ theo hình th ức BOT ở Vi ệt Nam hay không? Ý ki ến c ủa ông/bà v ề vấn đề này nh ư th ế nào? 6. Theo Ông/Bà, có nên s ử dụng công ty địa ph ươ ng trong th ực hi ện dự án xây dựng k ết c ấu h ạ tầng giao thông đường b ộ theo hình th ức BOT ở Vi ệt Nam hay không? Ý ki ến c ủa ông/bà v ề vấn đề này nh ư th ế nào? 7. Gói tài chính h ấp d ẫn chính là m ục đích chính mà các doanh nghi ệp t ư nhân tham gia vào d ự án xây d ựng k ết c ấu h ạ tầng giao thông đường b ộ theo hình th ức BOT ở Vi ệt Nam? Ông/Bà có ý ki ến nh ư th ế nào v ề vấn đề này? 8. Trong th ời gian v ừa qua, có nhi ều d ự án BOT không nh ận được s ự đồng thu ận c ủa xã h ội, Ông/ Bà có cho r ằng ‘đồng thu ận c ủa xã h ội’ là y ếu t ố quy ết định đến s ự thành công c ủa d ự án xây d ựng k ết c ấu h ạ tầng giao thông đường b ộ theo hình th ức BOT ở Vi ệt Nam 9. Ông/bà nh ận định th ế nào v ề tươ ng lai phát tri ển mô hình H ợp tác công t ư theo hình th ức BOT trong phát tri ển h ạ tầng giao thông t ại Vi ệt Nam? 149 PH Ụ LỤC 02: PHI ẾU KH ẢO SÁT Kính chào Ông/Bà! Hi ện nay, tôi đang th ực hi ện đề tài nghiên c ứu v ề ‘Các y ếu t ố ảnh h ưởng đế n kết qu ả d ự án xây d ựng k ết c ấu h ạ t ầng giao thông đường b ộ theo hình th ức BOT ở Vi ệt Nam’. Kính mong Ông/ Bà dành kho ảng 15 phút để tr ả l ời giúp tôi m ột s ố câu h ỏi theo quan điểm c ủa cá nhân Ông/ Bà. S ẽ không có câu tr ả l ời nào là đúng hay sai. Nh ững câu tr ả l ời c ủa Ông/ Bà s ẽ được gi ữ bí m ật và ch ỉ được s ử d ụng cho m ục đích nghiên c ứu khoa h ọc. Xin chân thành c ảm ơn! Thông tin thêm v ề nghiên c ứu này, Ông /Bà có th ể liên h ệ: NCS. Nguy ễn Tu ấn Anh Bộ Giao thông v ận t ải, Mobile: 0949898568, E-mail: tabcgd@gmail.com; PH ẦN A: THÔNG TIN CÁ NHÂN NG ƯỜI TR Ả LỜI Xin Ông/Bà hãy cho bi ết m ột s ố thông tin v ề mình: 1. Gi ới tính: 1 Nam 2 Nữ 2. Tu ổi: 1 < 30 2 30 - 40 3 41 - 50 4 51 - 60 5 > 60 3. Trình độ học v ấn: 1 Trung c ấp 2 Cao Đẳng 3 Đại h ọc 4 Th ạc s ĩ 5 Ti ến s ĩ 4. Thâm niên công tác (n ăm): 1 < 3 2 3 - 5 3 6 - 10 4 11 - 15 5 > 15 5. Xin cho bi ết l ĩnh v ực công tác c ủa ông/bà b ằng cách đánh d ấu vào các ô thích h ợp: Khu v ực công Khu v ực t ư nhân Khác (xin ch ỉ rõ) Đơ n v ị qu ản lý trung ươ ng Nhà th ầu Đào t ạo nhân l ực Đơ n v ị qu ản lý địa ph ươ ng Tư v ấn Vi ện nghiên c ứu Doanh nghi ệp nhà n ước Nhà cung c ấp nguyên v ật li ệu Nhà th ầu ph ụ Công ty đầu t ư tài chính trong n ước Ngân hàng 6. V ị trí công tác đang đảm nh ận: ...................................................................................... 7. S ố lượng d ự án BOT mà Ông/Bà đã t ừng h ợp tác, tham gia: ....................................... 150 PH ẦN B: ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH H ỢP TÁC CÔNG T Ư (PPP/BOT/BT) TRONG ĐẦU T Ư K ẾT C ẤU H Ạ T ẦNG GIAO THÔNG T ẠI VI ỆT NAM Ông bà hãy cho bi ết m ức độ đồng ý c ủa mình v ới các phát bi ểu trên b ằng vi ệc lựa ch ọn theo thang điểm t ừ 1 đến 5 trong đó: 1 2 3 4 5 Rất không đồng ý Không đồng ý Trung l ập Đồng ý Rất đồng ý Đánh giá TT Nội dung phát bi ểu 1 2 3 4 5 Đầu t ư k ết c ấu h ạ t ầng giao thông theo mô hình h ợp tác 1.      công t ư đã áp d ụng thành công trong th ời gian qua Đầu t ư theo mô hình h ợp tác công t ư đang góp ph ần gi ải 2.      quy ết nhu c ầu xã h ội v ề h ạ t ầng giao thông ở Vi ệt Nam Đầu t ư theo mô hình h ợp tác công t ư đã gi ải quy ết v ấn đề 3.      thi ếu h ụt v ốn đầ u t ư cho h ạ t ầng giao thông ở Vi ệt Nam Các d ự án h ợp tác công t ư h ạ t ầng giao thông trong th ời 4. gian qua đã đạt được s ự đồ ng thu ận c ủa xã h ội và ng ười      dân Cần ti ếp t ục áp d ụng mô hình h ợp tác công t ư 5. (PPP/BOT/BT) cho đầu t ư k ết c ấu h ạ t ầng giao thông ở      Vi ệt Nam 151 PH ẦN C: ĐÁNH GIÁ V Ề CÁC Y ẾU T Ố THÀNH CÔNG THEN CH ỐT ĐỐ I VỚI DỰ ÁN XÂY D ỰNG K ẾT C ẤU H Ạ T ẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG B Ộ THEO HÌNH TH ỨC BOT Ở VI ỆT NAM Xin vui lòng đánh giá m ức độ đồng ý v ới nh ững nh ận xét sau theo thang điểm: 1 2 3 4 5 Rất không đồng ý Không đồng ý Trung l ập Đồng ý Rất đồng ý Theo Ông/Bà, s ự thành công c ủa d ự án xây d ựng k ết c ấu h ạ tầng giao thông đường b ộ theo hình th ức BOT ở Vi ệt Nam ph ụ thu ộc vào: Đánh giá Stt Các y ếu t ố thành công then ch ốt 1 2 3 4 5 1. Điều ki ện kinh t ế vĩ mô ổn định      2. Khung pháp lý đầy đủ (toàn di ện)      3. Chính sách kinh t ế tốt (lành m ạnh)      4. Kh ả năng huy động v ốn vay t ừ th ị tr ường tài chính      5. Xác định hài hòa l ợi ích c ủa các bên      6. Phân b ổ rủi ro h ợp lý gi ữa các bên tham gia      7. Tuân th ủ cam k ết công - tư      8. Năng l ực c ủa nhà đầu t ư      9. Qu ản tr ị tốt      10. Dự án kh ả thi v ề mặt k ỹ thu ật      11. Phân quy ền công - tư rõ ràng      Sự ủng h ộ của Nhà n ước về ch ủ tr ươ ng th ực hi ện các 12.      dự án theo hình th ức PPP/BOT 13. Sự đồng thu ận c ủa xã h ội      152 Đánh giá Stt Các y ếu t ố thành công then ch ốt 1 2 3 4 5 14. Năng l ực c ủa Cơ quan nhà n ước      15. Đấu th ầu c ạnh tranh      16. Tính minh b ạch trong đấu th ầu      17. Sự bảo lãnh và h ỗ tr ợ từ Chính ph ủ      18. Đánh giá toàn di ện chi phí và l ợi ích      Trân tr ọng c ảm ơn Ông/ Bà đã tham gia kh ảo sát này! Chúc Ông/ Bà s ức kh ỏe, h ạnh phúc và thành công! 153 PH Ụ LỤC 03: SO SÁNH K ẾT QU Ả VỚI CÁC NGHIÊN C ỨU TRÊN TH Ế GI ỚI Dự án xây d ựng kết cấu h ạ t ầng GT ĐB Trung Qu ốc Hồng Kông Australia Vươ ng Qu ốc Anh Malaysia theo hình th ức BOT TT Các y ếu t ố thành công ở Vi ệt Nam Số Số Số Số Số Trung Xếp Trung Xếp Trung Xếp Trung Xếp Trung Xếp quan quan quan quan quan Xếp h ạng bình hạng bình hạng bình hạng bình hạng bình hạng sát sát sát sát sát CSF1 Điều ki ện kinh t ế v ĩ mô ổn đị nh 91 3.59 15 53 4.19 4 34 3.85 4 11 4.18 12 61 3.19 14 7 CSF2 Khung pháp lý đầy đủ (toàn di ện) 91 4.22 1 53 4.36 1 34 4.06 1 11 4.27 7 61 3.63 9 3 CSF3 Chính sách kinh t ế t ốt (lành m ạnh) 91 3.56 17 53 3.98 8 34 3.74 7 11 4.09 13 61 3.19 13 4 Kh ả n ăng huy độ ng v ốn vay t ừ th ị CSF4 91 3.54 18 53 4.15 5 34 3.71 8 11 4.18 11 61 4.04 3 5 tr ường tài chính CSF5 Xác định hài hòa l ợi ích c ủa các bên 91 3.58 16 53 4.04 6 34 3.5 16 11 4.2 10 61 3.19 14 13 Phân b ổ r ủi ro h ợp lý gi ữa các bên CSF6 91 3.81 11 53 4.34 2 34 3.85 5 11 4.64 2 61 4.05 2 10 tham gia CSF7 Tuân th ủ cam k ết công - tư 91 3.66 13 53 4.21 3 34 3.97 2 11 4.91 1 61 3.98 4 2 CSF8 Năng l ực c ủa nhà đầu t ư 91 3.85 9 53 3.91 10 34 3.91 3 11 4.64 2 61 4.11 1 6 CSF9 Qu ản tr ị t ốt 91 4.04 3 53 3.6 17 34 3.68 10 11 4.45 3 61 3.72 8 1 CSF10 Dự án kh ả thi v ề m ặt k ỹ thu ật 91 3.84 10 53 3.62 15 34 3.56 15 11 4.36 5 61 3.79 6 8 CSF11 Phân quy ền công - tư rõ ràng 91 3.86 8 53 3.62 15 34 3.41 18 11 3.7 16 61 2.98 17 16 Sự ủng h ộ c ủa Nhà n ước về ch ủ CSF12 tr ươ ng th ực hi ện các d ự án theo hình 91 3.67 12 53 3.94 9 34 3.76 6 11 4.27 6 61 3.56 11 18 th ức PPP/BOT CSF13 Sự đồ ng thu ận c ủa xã h ội 91 3.97 5 53 3.43 18 34 3.44 17 11 3.66 17 61 2.81 18 15 CSF14 Năng l ực c ủa Cơ quan nhà n ước 91 3.87 7 53 3.66 14 34 3.65 12 11 4.27 8 61 3.74 7 12 CSF15 Đấu th ầu c ạnh tranh 91 4.02 4 53 3.81 12 34 3.68 9 11 4.27 8 61 3.37 12 14 CSF16 Tính minh b ạch trong đấ u th ầu 91 4.19 2 53 4 7 34 3.67 11 11 4.09 14 61 3.6 10 9 CSF17 Sự b ảo lãnh và h ỗ tr ợ t ừ Chính ph ủ 91 3.64 14 53 3.83 11 34 3.62 14 11 2.4 18 61 3.16 16 17 CSF18 Đánh giá toàn di ện chi phí và l ợi ích 91 3.92 6 53 3.79 13 34 3.65 12 11 4 14 61 3.95 5 11

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_cac_yeu_to_thanh_cong_then_chot_doi_voi_d.pdf
  • docxLA_NguyenTuanAnh_E.docx
  • pdfLA_NguyenTuanAnh_Sum.pdf
  • pdfLA_NguyenTuanAnh_TT.pdf
  • docxLA_NguyenTuanAnh_V.Docx