Với mục tiêu là chế tạo được các xúc tác mới, là các hợp chất sulfide/selenide
của kim loại chuyển tiếp có hoạt tính xúc tác cao, luận án đã tập trung nghiên cứu chế
tạo một số xúc tác bao gồm: ex-MoSe2, MoSe vô định hình, CoMoS; nghiên cứu cấu
trúc, hoạt tính xúc tác HER và cơ chế hoạt động xúc tác của các vật liệu trên. Từ
những kết quả nghiên cứu nhận được, có thể kết luận một số điểm chính sau:
1. Chúng tôi đã chế tạo thành công vật liệu ex-MoSe2 từ vật liệu MoSe2 khối sử
dụng phương pháp bóc lớp trong dung môi DMF, ở 4000C trong 1 giờ. Vật liệu exMoSe2 có nhiều sai hỏng cấu trúc đóng vai trò là các tâm hoạt động xúc tác, làm tăng
hoạt tính xúc tác HER. Cụ thể, mật độ dòng xúc tác tại -0,4 V vs. RHE đạt 21 mA/cm2
so với 0,8 mA/cm2 của vật liệu khối MoSe2. Quá trình oxi hóa điện hóa ex-MoSe2
đến +0,73 V vs. RHE tạo thêm các tâm xúc tác mới, cải thiện thêm nữa hoạt tính xúc
tác của vật liệu: mật độ dòng xúc tác tại -0,3 V vs. RHE tăng từ 3,5 mA/cm2 lên đến
6,3 mA/cm2.
2. Vật liệu xúc tác MoSe vô định hình đã được chế tạo thành công bằng phương
pháp dung môi nhiệt, sử dụng các tiền chất Mo(CO)6 và Se ở nhiệt độ 2000C trong
10 giờ. MoSe có cấu trúc polymer với đơn vị cấu trúc là phức [Mo3Se13]2-. Với tỉ lệ
tiền chất Mo/Se là 1/3 cho hiệu quả xúc tác tốt nhất: η0 là 160 mV, η10 là 280 mV, độ
dốc Tafel là 60mV/dec và j0 là 3,25.10-5 mA/cm2. Quá trình khử điện hóa loại bỏ
MoVI, một phần MoV và một phần cầu diselenide (Se-Se)2- làm tăng số tâm hoạt động
xúc tác, tăng diện tích bề mặt hoạt động điện hóa, do đó làm tăng hoạt tính xúc tác
của MoSe.
3. Vật liệu xúc tác CoMoS vô định hình đã được chế tạo bằng phương pháp
dung môi nhiệt từ Co2(CO)8 và [MoS4](NH4)2. Khi tỉ lệ Co/Mo ≤ 0,72, Co chiếm chỗ
các vị trí sai hỏng dạng thiếu Mo (Mo-monovacancy) của khung cấu trúc MoS, tạo
liên kết Co-S-Mo làm tăng hoạt tính xúc tác HER. Trong giới hạn này, một pha
CoMoS duy nhất được tạo thành, hoạt tính xúc tác tăng khi tăng tỉ lệ Co/Mo. Khi tỉ
lệ Co/Mo ≥ 1,12, Co chiếm chỗ sai hỏng thiếu nhóm nguyên tử (cluster vacancy) làm
giảm hoạt tính xúc tác và tạo pha mới CoS, Co kim loại.
185 trang |
Chia sẻ: huydang97 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu chế tạo vật liệu xúc tác điện hóa trên cơ sở Sulfide và Selenide của kim loại chuyển tiếp định hướng ứng dụng điều chế Hydro từ nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi Dieu Thuy, P. Hong, et al., A Novel Method for Preparation
of Molybdenum Disulfide/Graphene Composite. Mater. Lett., 2017, 194.
27. M. Dang, D. Hong Phong, H. Le, et al., Plasma-Assisted Preparation of
MoS2/Graphene/MOF Hybrid Materials and Their Electrochemical Behaviours.
Mater. Trans., 2020.
28. Q. T. Nguyen, P. D. Nguyen, D. N. Nguyen, et al., Novel amorphous
molybdenum selenide as an efficient catalyst for hydrogen evolution reaction. ACS
Appl. Mater. Interfaces, 2018, 10 (10), 8659-8665.
134
29. Q. D. Truong, Y. Nakayasu, Q. T. Nguyen, et al., Defect-rich exfoliated
MoSe2 nanosheets by supercritical fluid process as an attractive catalyst for
hydrogen evolution in water. Appl. Surf. Sci., 2020, 505 144537-14543.
30. A. Morozan, H. Johnson, C. Roiron, et al., Nonprecious Bimetallic Iron–
Molybdenum Sulfide Electrocatalysts for the Hydrogen Evolution Reaction in
Proton Exchange Membrane Electrolyzers. ACS Catal., 2020, 14336-14348.
31. L. Ly, D. Truong, U. Thi Dieu Thuy, et al., Cu2MoS4 Nanotubes as a Cathode
Material for Rechargeable Magnesium‐ion Battery. ChemistrySelect, 2020, 5
280-283.
32. P. Tran, L. Ly, T. Nguyen, et al., Investigation on the Growth Mechanism of
Cu2MoS4 Nanotube, Nanoplate and its use as a Catalyst for Hydrogen Evolution
in Water. Chemistry - An Asian Journal, 2020, 15.
33. M. Thi, T. Tran, P. H. Anh, et al., Hierarchical zinc–nickel phosphides
nanosheets on 3D nickel foam as self-support electrocatalysts for hydrogen
evolution reaction. Polyhedron, 2019, 168 80-87.
34. C. Nguyen, V.-H. Nguyen, T. Y. Vu, et al., Efficient and stable hybrid
electrocatalyst of mixed MnP-MoP nanoparticles‒N, P-codoped graphene for
hydrogen evolution reaction. Colloids Surf., A, 2020, 593 124609.
35. C. Nguyen, T. Pham, T. Vu, et al., Hierarchical Zn-Co-P nanoneedle arrays
supported on three-dimensional framework as efficient electrocatalysts for
hydrogen evolution reaction in alkaline condition. J. Electroanal. Chem., 2020,
858 113803.
36. L. Thi, P. Tuyen,T. Y. Vu, Flower-like S-doped-Ni2P mesoporous nanosheet-
derived self-standing electrocatalytic electrode for boosting hydrogen evolution.
Nanotechnology, 2020, 31 (46), 465401.
37. W. Guo, Q. V. Le, A. Hasani, et al., MoSe2-GO/rGO composite catalyst for
hydrogen evolution reaction. Polymers, 2018, 10 (12), 1309.
38. W. Guo, Q. V. Le, H. H. Do, et al., Ni3Se4@ MoSe2 Composites for Hydrogen
Evolution Reaction. Appl. Sci., 2019, 9 (23), 5035.
39. H. V. Le, T. H. Le Doan, B. Q. Tran, et al., Selective incorporation of Pd
nanoparticles into the pores of an alkyne-containing metal-organic framework
VNU1 for enhanced electrocatalytic hydrogen evolution reaction at near neutral
pH. Mater. Chem. Phys., 2019, 233 16-20.
40. N. T. Tho, C. M. Thi,P. Van Viet, Visible-light-driven photocatalysis for
methylene blue degradation and hydrogen evolution reaction: a case of black TiO
2 nanotube arrays. J. Aust. Ceram. Soc., 2019, 1-9.
41. M. Razavet, V. Artero,M. Fontecave, Proton electroreduction catalyzed by
cobaloximes: Functional models for hydrogenases. Inorg. Chem., 2005, 44 (13),
4786-4795.
42. E. S. Andreiadis, P.-A. Jacques, P. D. Tran, et al., Molecular engineering of a
cobalt-based electrocatalytic nanomaterial for H 2 evolution under fully aqueous
conditions. Nat. Chem., 2013, 5 (1), 48-53.
135
43. T. Jaramillo, K. Jørgensen, J. Lindner Bonde, et al., Identification of Active
Edge Sites for Electrochemical H2 Evolution from MoS2 Nanocatalysts. Science
(New York, N.Y.), 2007, 317 100-2.
44. J. D. Benck, Z. Chen, L. Y. Kuritzky, et al., Amorphous molybdenum sulfide
catalysts for electrochemical hydrogen production: insights into the origin of their
catalytic activity. ACS Catal., 2012, 2 (9), 1916-1923.
45. J. Kibsgaard,T. F. Jaramillo, Molybdenum phosphosulfide: an active, acid‐
stable, earth‐abundant catalyst for the hydrogen evolution reaction. Angew.
Chem. Int. Ed., 2014, 53 (52), 14433-14437.
46. R. J. Britto, J. L. Young, Y. Yang, et al., Interfacial engineering of gallium
indium phosphide photoelectrodes for hydrogen evolution with precious metal and
non-precious metal based catalysts. J. Mater. Chem. A, 2019, 7 (28), 16821-
16832.
47. J. Wu, N. Han, S. Ning, et al., Single-Atom Tungsten-Doped CoP Nanoarrays
as a High-Efficiency pH-Universal Catalyst for Hydrogen Evolution Reaction.
ACS Sustainable Chem. Eng., 2020, 8 (39), 14825-14832.
48. J. Chen, G. Liu, Y.-z. Zhu, et al., Ag@ MoS2 Core–Shell Heterostructure as
SERS Platform to Reveal the Hydrogen Evolution Active Sites of Single-Layer
MoS2. J. Am. Chem. Soc., 2020, 142 (15), 7161-7167.
49. H. Cheng, N. Yang, G. Liu, et al., Ligand‐Exchange‐Induced Amorphization
of Pd Nanomaterials for Highly Efficient Electrocatalytic Hydrogen Evolution
Reaction. Adv. Mater., 2020, 32 (11), 1902964.
50. L. Dai, Z. N. Chen, L. Li, et al., Ultrathin Ni (0)‐Embedded Ni (OH) 2
Heterostructured Nanosheets with Enhanced Electrochemical Overall Water
Splitting. Adv. Mater., 2020, 32 (8), 1906915.
51. B. Chen, G. Sun, J. Wang, et al., Transition metal dichalcogenide/multi-walled
carbon nanotube-based fibers as flexible electrodes for electrocatalytic hydrogen
evolution. Chem. Commun., 2020, 56 (38), 5131-5134.
52. P. Zhang, H. Chen, M. Wang, et al., Gas-templating of hierarchically
structured Ni–Co–P for efficient electrocatalytic hydrogen evolution. J. Mater.
Chem. A, 2017, 5 (16), 7564-7570.
53. K. Fan, H. Zou, N. A. Dharanipragada, et al., Surface and bulk reconstruction
of CoW sulfides during pH-universal electrocatalytic hydrogen evolution. J.
Mater. Chem. A, 2021, 9 (18), 11359-11369.
54. S. Ma, Q. Zhuo, W. Li, et al., Metal–Molybdenum Sulfide Nanosheet Arrays
Prepared by Anion Exchange as Catalysts for Hydrogen Evolution. Energy
Environ. Sci., 2020, 8 (10), 2000595.
55. J. Hou, B. Zhang, Z. Li, et al., Vertically aligned oxygenated-CoS2–MoS2
heteronanosheet architecture from polyoxometalate for efficient and stable overall
water splitting. ACS Appl. Energy Mater., 2018, 8 (5), 4612-4621.
136
56. X. Wang, W. Ma, Z. Xu, et al., Metal phosphide catalysts anchored on metal-
caged graphitic carbon towards efficient and durable hydrogen evolution
electrocatalysis. Nano Energy, 2018, 48 500-509.
57. W. Ma, C. Xie, X. Wang, et al., High-Performance Solar Redox Flow Battery
toward Efficient Overall Splitting of Hydrogen Sulfide. ACS Energy Lett., 2020, 5
(2), 597-603.
58. Y. Shi,B. J. C. S. R. Zhang, Recent advances in transition metal phosphide
nanomaterials: synthesis and applications in hydrogen evolution reaction. Chem.
Soc. Rev., 2016, 45 (6), 1529-1541.
59. J. Wang, F. Xu, H. Jin, et al., Non‐noble metal‐based carbon composites in
hydrogen evolution reaction: fundamentals to applications. Adv. Mater., 2017, 29
(14), 1605838.
60. H. Tributsch,J. C. Bennett, Electrochemistry and photochemistry of MoS2
layer crystals. I. J. Electroanal. Chem. Interfacial Electrochem., 1977, 81 (1), 97-
111.
61. M.-R. Gao, Z.-Y. Lin, T.-T. Zhuang, et al., Mixed-solution synthesis of sea
urchin-like NiSe nanofiber assemblies as economical Pt-free catalysts for
electrochemical H 2 production. J. Mater. Chem. A, 2012, 22 (27), 13662-13668.
62. Q. H. Wang, K. Kalantar-zadeh, A. Kis, et al., Electronics and Optoelectronics
of Two-Dimensional Transition Metal Dichalcogenides. Nat. Nanotechnol., 2012,
7 699-712.
63. M. Ahmadi, O. Zabihi, S. Jeon, et al., 2D transition metal dichalcogenide
nanomaterials: advances, opportunities, and challenges in multi-functional
polymer nanocomposites. J. Mater. Chem. A, 2020, 8 (3), 845-883.
64. B. Hinnemann, P. G. Moses, J. Bonde, et al., Biomimetic Hydrogen Evolution:
MoS2 Nanoparticles as Catalyst for Hydrogen Evolution. J. Am. Chem. Soc.,
2005, 127 (15), 5308-5309.
65. C. Tsai, K. Chan, J. K. Nørskov, et al., Theoretical insights into the hydrogen
evolution activity of layered transition metal dichalcogenides. Surf. Sci., 2015, 640
133-140.
66. X. Chia, A. Y. S. Eng, A. Ambrosi, et al., Electrochemistry of nanostructured
layered transition-metal dichalcogenides. Chem. Rev., 2015, 115 (21), 11941-
11966.
67. Y. Yu, S.-Y. Huang, Y. Li, et al., Layer-Dependent Electrocatalysis of MoS2
for Hydrogen Evolution. Nano Lett., 2014, 14 (2), 553-558.
68. H. Shu, D. Zhou, F. Li, et al., Defect engineering in MoSe2 for the hydrogen
evolution reaction: from point defects to edges. ACS Appl. Mater. Interfaces,
2017, 9 (49), 42688-42698.
69. D. Akinwande, C. J. Brennan, J. S. Bunch, et al., A review on mechanics and
mechanical properties of 2D materials—Graphene and beyond. Extreme Mech.
Lett., 2017, 13 42-77.
137
70. A. P. Murthy, J. Theerthagiri, J. Madhavan, et al., Electrodeposited carbon-
supported nickel sulfide thin films with enhanced stability in acid medium as
hydrogen evolution reaction electrocatalyst. J. Solid State Electrochem., 2018, 22
(2), 365-374.
71. Y. Çimen, A. W. Peters, J. R. Avila, et al., Atomic layer deposition of ultrathin
nickel sulfide films and preliminary assessment of their performance as hydrogen
evolution catalysts. Langmuir, 2016, 32 (46), 12005-12012.
72. N. Kornienko, J. Resasco, N. Becknell, et al., Operando spectroscopic
analysis of an amorphous cobalt sulfide hydrogen evolution electrocatalyst. J. Am.
Chem. Soc., 2015, 137 (23), 7448-7455.
73. W. He, R. Ifraemov, A. Raslin, et al., Room‐Temperature Electrochemical
Conversion of Metal–Organic Frameworks into Porous Amorphous Metal Sulfides
with Tailored Composition and Hydrogen Evolution Activity. Adv. Funct. Mater.,
2018, 28 (18), 1707244.
74. S. M. Tan,M. Pumera, Bottom-up electrosynthesis of highly active tungsten
sulfide (WS3–x) films for hydrogen evolution. ACS Appl. Mater. Interfaces, 2016,
8 (6), 3948-3957.
75. B. Seo, G. Y. Jung, J. H. Kim, et al., Preferential horizontal growth of tungsten
sulfide on carbon and insight into active sulfur sites for the hydrogen evolution
reaction. Nanoscale, 2018, 10 (8), 3838-3848.
76. T. Våland, T. Burchardt,S. J. C. s. van der Meer, The hydrogen evolution and
corrosion of amorphous FeSx films. Corros. Sci., 2001, 43 (1), 147-156.
77. R. Miao, B. Dutta, S. Sahoo, et al., Mesoporous iron sulfide for highly efficient
electrocatalytic hydrogen evolution. J. Am. Chem. Soc., 2017, 139 (39), 13604-
13607.
78. J. Jirkovský, C. Malliakas, P. Lopes, et al., Design of active and stable Co-
Mo-Sx chalcogels as pH-universal catalysts for the hydrogen evolution reaction.
Nat. Mater., 2016, 15 (2), 197-203.
79. T. Weber, J. C. Muijsers,J. W. Niemantsverdriet, Structure of Amorphous
MoS3. J. Phys. Chem., 1995, 99 (22), 9194-9200.
80. Q. D. Truong, M. Kempaiah Devaraju, D. N. Nguyen, et al., Disulfide-Bridged
(Mo3S11) Cluster Polymer: Molecular Dynamics and Application as Electrode
Material for a Rechargeable Magnesium Battery. Nano Lett., 2016, 16 (9), 5829-
5835.
81. F. Xi, P. Bogdanoff, K. Harbauer, et al., Structural Transformation
Identification of Sputtered Amorphous MoS x as an Efficient Hydrogen-Evolving
Catalyst during Electrochemical Activation. ACS Catal., 2019, 9 (3), 2368-2380.
82. B. Lassalle-Kaiser, D. Merki, H. Vrubel, et al., Evidence from in Situ X-ray
Absorption Spectroscopy for the Involvement of Terminal Disulfide in the
Reduction of Protons by an Amorphous Molybdenum Sulfide Electrocatalyst. J.
Am. Chem. Soc., 2015, 137 (1), 314-321.
138
83. L. R. L. Ting, Y. Deng, L. Ma, et al., Catalytic Activities of Sulfur Atoms in
Amorphous Molybdenum Sulfide for the Electrochemical Hydrogen Evolution
Reaction. ACS Catal., 2016, 6 (2), 861-867.
84. Y. Li,R. Nakamura, Structural change of molybdenum sulfide facilitates the
electrocatalytic hydrogen evolution reaction at neutral pH as revealed by in situ
Raman spectroscopy. Chin. J. Catal., 2018, 39 (3), 401-406.
85. A. I. Carim, F. H. Saadi, M. P. Soriaga, et al., Electrocatalysis of the hydrogen-
evolution reaction by electrodeposited amorphous cobalt selenide films. J. Mater.
Chem. A, 2014, 2 (34), 13835-13839.
86. T. Liu, Q. Liu, A. M. Asiri, et al., An amorphous CoSe film behaves as an
active and stable full water-splitting electrocatalyst under strongly alkaline
conditions. Chem. Commun., 2015, 51 (93), 16683-16686.
87. D. W. Redman, M. J. Rose,K. J. J. L. Stevenson, Electrodeposition of
amorphous molybdenum chalcogenides from ionic liquids and their activity for the
hydrogen evolution reaction. Langmuir, 2017, 33 (37), 9354-9360.
88. X. Chia,M. Pumera, Inverse Opal-like Porous MoSe x Films for Hydrogen
Evolution Catalysis: Overpotential-Pore Size Dependence. ACS Appl. Mater.
Interfaces, 2018, 10 (5), 4937-4945.
89. Y. Xia, J. Huang, W. Wu, et al., Sulfur‐Doped Rhenium Selenide Vertical
Nanosheets: A High‐Performance Electrocatalyst for Hydrogen Evolution.
ChemCatChem, 2018, 10 (19), 4424-4430.
90. X. Xu, H. Liang, F. Ming, et al., Prussian blue analogues derived penroseite
(Ni, Co) Se2 nanocages anchored on 3D graphene aerogel for efficient water
splitting. ACS Catal., 2017, 7 (9), 6394-6399.
91. B. Zhang, C. Xiao, S. Xie, et al., Iron–nickel nitride nanostructures in situ
grown on surface-redox-etching nickel foam: efficient and ultrasustainable
electrocatalysts for overall water splitting. Chem. Mater., 2016, 28 (19), 6934-
6941.
92. B. Wei, G. Tang, H. Liang, et al., Bimetallic vanadium-molybdenum nitrides
using magnetron co-sputtering as alkaline hydrogen evolution catalyst.
Electrochem. Commun., 2018, 93 166-170.
93. Y. Ma, Z. He, Z. Wu, et al., Galvanic-replacement mediated synthesis of
copper–nickel nitrides as electrocatalyst for hydrogen evolution reaction. J. Mater.
Chem. A, 2017, 5 (47), 24850-24858.
94. H. Du, L. Xia, S. Zhu, et al., Al-doped Ni 2 P nanosheet array: a superior and
durable electrocatalyst for alkaline hydrogen evolution. Chem. Commun., 2018,
54 (23), 2894-2897.
95. Z. Duan, M. Pi, D. Zhang, et al., High hydrogen evolution performance of Al
doped CoP3 nanowires arrays with high stability in acid solution superior to Pt/C.
Int. J. Hydrogen Energy, 2019, 44 (16), 8062-8069.
139
96. S.-S. Lu, L.-M. Zhang, Y.-W. Dong, et al., Tungsten-doped Ni–Co phosphides
with multiple catalytic sites as efficient electrocatalysts for overall water splitting.
J. Mater. Chem. A, 2019, 7 (28), 16859-16866.
97. F. Yu, Y. Gao, Z. Lang, et al., Electrocatalytic performance of ultrasmall Mo
2 C affected by different transition metal dopants in hydrogen evolution reaction.
Nanoscale, 2018, 10 (13), 6080-6087.
98. F. Guo, Y. Wu, X. Ai, et al., A class of metal diboride electrocatalysts
synthesized by a molten salt-assisted reaction for the hydrogen evolution reaction.
Chem. Commun., 2019, 55 (59), 8627-8630.
99. H. Park, Y. Zhang, E. Lee, et al., High-Current-Density HER Electrocatalysts:
Graphene-like Boron Layer and Tungsten as Key Ingredients in Metal Diborides.
ChemSusChem, 2019, 12 (16), 3726-3731.
100. J. Bonde, P. G. Moses, T. F. Jaramillo, et al., Hydrogen evolution on nano-
particulate transition metal sulfides. Faraday Discuss., 2009, 140 219-231.
101. J. Miao, F.-X. Xiao, H. B. Yang, et al., Hierarchical Ni-Mo-S nanosheets on
carbon fiber cloth: A flexible electrode for efficient hydrogen generation in neutral
electrolyte. Sci. Adv., 2015, 1 (7), e1500259.
102. M. Brorson, A. Carlsson,H. J. C. t. Topsøe, The morphology of MoS2, WS2,
Co–Mo–S, Ni–Mo–S and Ni–W–S nanoclusters in hydrodesulfurization catalysts
revealed by HAADF-STEM. Catal. Today, 2007, 123 (1-4), 31-36.
103. E. Aslan, A. Sarilmaz, G. Yanalak, et al., Facile preparation of amorphous
NiWSex and CoWSex nanoparticles for the electrocatalytic hydrogen evolution
reaction in alkaline condition. J. Electroanal. Chem., 2020, 856 113674.
104. E. Aslan, A. Sarilmaz, G. Yanalak, et al., Transition metal–incorporated
tungsten-based ternary refractory metal selenides (MWSex; M= Fe, Co, Ni, and
Mn) as hydrogen evolution catalysts at soft interfaces. Mater. Today Energy, 2020,
18 100510-100517.
105. S. Helveg, J. V. Lauritsen, E. Lægsgaard, et al., Atomic-scale structure of
single-layer MoS 2 nanoclusters. Phys. Rev. Lett., 2000, 84 (5), 951-954.
106. L. Kaluža, D. Gulková, O. Šolcová, et al., Hydrotreating catalysts supported
on organized mesoporous alumina: Optimization of Mo deposition and
promotional effects of Co and Ni. Appl. Catal., A, 2008, 351 (1), 93-101.
107. A. Abbasi, A. Karimi, H. Aghabozorg, et al., Cobalt‐promoted MoS2
nanosheets: A promising novel diesel hydrodesulfurization catalyst. Int. J. Chem.
Kinet., 2020, 52 (3), 159-166.
108. Y. Zhu, Q. M. Ramasse, M. Brorson, et al., Visualizing the Stoichiometry of
Industrial‐Style Co‐Mo‐S Catalysts with Single‐Atom Sensitivity. Angew. Chem.
Int. Ed., 2014, 53 (40), 10723-10727.
109. Z. Khajehsaeidi, P. Sangpour,A. J. I. J. o. H. E. Ghaffarinejad, A novel co-
electrodeposited Co/MoSe2/reduced graphene oxide nanocomposite as
electrocatalyst for hydrogen evolution. Int. J. Hydrogen Energy, 2019, 44 (36),
19816-19826.
140
110. G. Zhao, X. Wang, S. Wang, et al., Heteroatom‐doped MoSe2 Nanosheets with
Enhanced Hydrogen Evolution Kinetics for Alkaline Water Splitting. Chemistry–
An Asian Journal 2019, 14 (2), 301-306.
111. J. Qian, T. Wang, B. Xia, et al., Zn-doped MoSe2 nanosheets as high-
performance electrocatalysts for hydrogen evolution reaction in acid media.
Electrochim. Acta, 2019, 296 701-708.
112. C. Mu, H. Qi, Y. Song, et al., One-pot synthesis of nanosheet-assembled
hierarchical MoSe 2/CoSe 2 microcages for the enhanced performance of
electrocatalytic hydrogen evolution. RSC Adv., 2016, 6 (1), 23-30.
113. C. Wang, P. Zhang, J. Lei, et al., Integrated 3d MoSe2@ Ni0. 85Se nanowire
network with synergistic cooperation as highly efficient electrocatalysts for
hydrogen evolution reaction in alkaline medium. Electrochim. Acta, 2017, 246
712-719.
114. X. Wang, Y. Zheng, J. Yuan, et al., Porous NiCo diselenide nanosheets
arrayed on carbon cloth as promising advanced catalysts used in water splitting.
Electrochim. Acta, 2017, 225 503-513.
115. K. Ao, J. Dong, C. Fan, et al., Formation of yolk–shelled nickel–cobalt
selenide dodecahedral nanocages from metal–organic frameworks for efficient
hydrogen and oxygen evolution. ACS Sustainable Chem. Eng., 2018, 6 (8), 10952-
10959.
116. J. Yu, Y. Tian, F. Zhou, et al., Metallic and superhydrophilic nickel cobalt
diselenide nanosheets electrodeposited on carbon cloth as a bifunctional
electrocatalyst. J. Mater. Chem. A, 2018, 6 (36), 17353-17360.
117. Q. Zhu, M. Shao, S. H. Yu, et al., One-pot synthesis of Co-doped VSe2
nanosheets for enhanced hydrogen evolution reaction. ACS Appl. Energy Mater.,
2018, 2 (1), 644-653.
118. Y. Zhao, G. Mao, Y. Du, et al., Colloidal synthesis of NiWSe nanosheets for
efficient electrocatalytic hydrogen evolution reaction in alkaline media.
Chemistry–An Asian Journal, 2018, 13 (16), 2040-2045.
119. M. Sakthivel, S. Ramki, S.-M. Chen, et al., Cobalt-tungsten diselenide-
supported nickel foam as a battery-type positive electrode for an asymmetric
supercapacitor device: comparison with various MWSe 2 (M= Ni, Cu, Zn, and
Mn) on the structural and capacitance characteristics. Nanoscale, 2020, 12 (29),
15752-15766.
120. D. Merki, S. Fierro, H. Vrubel, et al., Amorphous molybdenum sulfide films as
catalysts for electrochemical hydrogen production in water. Chem. Sci., 2011, 2
(7), 1262-1267.
121. P. D. Tran, S. Y. Chiam, P. P. Boix, et al., Novel cobalt/nickel–tungsten-sulfide
catalysts for electrocatalytic hydrogen generation from water. Energy Environ.
Sci., 2013, 6 (8), 2452-2459.
141
122. Y. Chen, P. D. Tran, P. Boix, et al., Silicon decorated with amorphous cobalt
molybdenum sulfide catalyst as an efficient photocathode for solar hydrogen
generation. ACS Nano, 2015, 9 (4), 3829-3836.
123. A. Irshad, N. J. A. a. m. Munichandraiah,interfaces, Electrodeposited nickel–
cobalt–sulfide catalyst for the hydrogen evolution reaction. ACS Appl. Mater.
Interfaces, 2017, 9 (23), 19746-19755.
124. Z. Wu, J. Guo, J. Wang, et al., Hierarchically porous electrocatalyst with
vertically aligned defect-rich CoMoS nanosheets for the hydrogen evolution
reaction in an alkaline medium. ACS Appl. Mater. Interfaces, 2017, 9 (6), 5288-
5294.
125. Y. Cui, C. Zhou, X. Li, et al., High performance electrocatalysis for hydrogen
evolution reaction using nickel-doped CoS2 nanostructures: experimental and
DFT insights. Electrochim. Acta, 2017, 228 428-435.
126. D.-Y. Wang, M. Gong, H.-L. Chou, et al., Highly Active and Stable Hybrid
Catalyst of Cobalt-Doped FeS2 Nanosheets–Carbon Nanotubes for Hydrogen
Evolution Reaction. J. Am. Chem. Soc., 2015, 137 (4), 1587-1592.
127. V. Ganesan, S. Lim,J. J. C. A. A. J. Kim, Hierarchical nanoboxes composed
of Co9S8− MoS2 nanosheets as efficient electrocatalysts for the hydrogen
evolution reaction. Chemistry–An Asian Journal, 2018, 13 (4), 413-420.
128. E. Aslan, A. Sarilmaz, G. Yanalak, et al., Transition metal–incorporated
tungsten-based ternary refractory metal selenides (MWSex; M= Fe, Co, Ni, and
Mn) as hydrogen evolution catalysts at soft interfaces. 2020, 18 100510.
129. V.-P. Dinh, P.-T. Nguyen, M.-C. Tran, et al., HTDMA-modified bentonite clay
for effective removal of Pb(II) from aqueous solution. Chemosphere, 2022, 286
131766.
130. J. Kansy, Microcomputer program for analysis of positron annihilation
lifetime spectra. Nucl. Instrum. Methods Phys. Res., Sect. A, 1996, 374 (2), 235-
244.
131. F. Tuomisto,I. J. R. o. M. P. Makkonen, Defect identification in
semiconductors with positron annihilation: experiment and theory. Rev. Mod.
Phys., 2013, 85 (4), 1583.
132. R. Krause-Rehberg,H. S. Leipner, Positron annihilation in semiconductors:
defect studies. Spinger,1999. Germany,
133. G. Gribakin, J. A. Young,C. J. R. o. M. P. Surko, Positron-molecule
interactions: Resonant attachment, annihilation, and bound states. Rev. Mod.
Phys., 2010, 82 (3), 2557.
134. M. Milina, S. Mitchell, P. Crivelli, et al., Mesopore quality determines the
lifetime of hierarchically structured zeolite catalysts. Nat. Commun., 2014, 5 (1),
1-10.
135. D. T. Tuyet, V. T. H. Quan, B. Bondzior, et al., Deep red fluoride dots-in-
nanoparticles for high color quality micro white light-emitting diodes. Opt.
Express, 2020, 28 (18), 26189-26199.
142
136. U. T. T. Doan, A. T. T. Pham, T. B. Phan, et al., Abnormal volatile and normal
stable bipolar resistive switching characteristics of hybrid nanocomposites:
Morphology–defects–property ‘Relationship. J. Alloys Compd., 2021, 857
157602.
137. F. J. M. C. Selim, Positron annihilation spectroscopy of defects in nuclear and
irradiated materials-a review. Materials Characterization, 2021, 110952.
138. S. Ishibashi, A. Uedono, H. Kino, et al., Computational study of positron
annihilation parameters for cation mono-vacancies and vacancy complexes in
nitride semiconductor alloys. J. Phys.: Condens. Matter, 2019, 31 (47), 475401.
139. B. Visentin, M. Barthe, V. Moineau, et al., Involvement of hydrogen-vacancy
complexes in the baking effect of niobium cavities. Phys. Rev. Spec. Top. Accel
Beams, 2010, 13 (5), 052002.
140. A. Uedono, S. Ishibashi, N. Oshima, et al., Point defect characterization of
group-III nitrides by using monoenergetic positron beams. ECS Trans., 2014, 61
(5), 19.
141. R. D. Shannon, Revised effective ionic radii and systematic studies of
interatomic distances in halides and chalcogenides. Acta Crystallogr., Sect. A:
Found. Crystallogr., 1976, 32 (5), 751-767.
142. T. Dunning,P. Hay, In HF Schaefer, III, Ed., Modern Theoretical Chemistry.
Plenum, New York: 1976.
143. P. J. Hay,W. R. Wadt, Ab initio effective core potentials for molecular
calculations. Potentials for K to Au including the outermost core orbitals. Journal
of Chemical Physics, 1985, 82 (1), 299-310.
144. J.-H. Liao, J. Li,M. G. Kanatzidis, Anion-Anion Interactions Involving the
[Mo3Se13] 2-Cluster. Syntheses and Characterization of (Me4N) 2Mo3Se13,
K2Mo3Se12. 5O0. 5, and K6Mo6Se27. cntdot. 6H2O. Inorg. Chem., 1995, 34 (10),
2658-2670.
145. H. Jiao, Y.-W. Li, B. Delmon, et al., The structure and possible catalytic sites
of Mo3S9 as a model of amorphous molybdenum trisulfide: a computational study.
J. Am. Chem. Soc., 2001, 123 (30), 7334-7339.
146. M. Frisch, G. Trucks, H. B. Schlegel, et al., GAUSSIAN 09. Revision D. 01.
Gaussian Inc. Wallingford. 2009.
147. W. Zhou, X. Zou, S. Najmaei, et al., Intrinsic structural defects in monolayer
molybdenum disulfide. Nano Lett., 2013, 13 (6), 2615-2622.
148. X. Lu, M. I. B. Utama, J. Lin, et al., Large-area synthesis of monolayer and
few-layer MoSe2 films on SiO2 substrates. Nano Lett., 2014, 14 (5), 2419-2425.
149. X. Zhao, D. Fu, Z. Ding, et al., Mo-terminated edge reconstructions in
nanoporous molybdenum disulfide film. Nano Lett., 2018, 18 (1), 482-490.
150. Y. Chen, P. Cui, X. Ren, et al., Fabrication of MoSe 2 nanoribbons via an
unusual morphological phase transition. Nat. Commun., 2017, 8 (1), 1-9.
143
151. C. Tsai, K. Chan, F. Abild-Pedersen, et al., Active edge sites in MoSe 2 and
WSe 2 catalysts for the hydrogen evolution reaction: a density functional study.
PCCP, 2014, 16 (26), 13156-13164.
152. J. Benck, T. Hellstern, J. Kibsgaard, et al., 4, 3957–3971; b) Y. Yan, B. Xia,
Z. Xu, X. Wang, ACS Catal, 2014, 4 1693-1705.
153. Y. Ouyang, C. Ling, Q. Chen, et al., Activating inert basal planes of MoS2 for
hydrogen evolution reaction through the formation of different intrinsic defects.
Chem. Mater., 2016, 28 (12), 4390-4396.
154. G. Ye, Y. Gong, J. Lin, et al., Defects engineered monolayer MoS2 for
improved hydrogen evolution reaction. Nano Lett., 2016, 16 (2), 1097-1103.
155. C. Tsai, H. Li, S. Park, et al., Electrochemical generation of sulfur vacancies
in the basal plane of MoS 2 for hydrogen evolution. Nat. Commun., 2017, 8 (1), 1-
8.
156. F. H. Saadi, A. I. Carim, J. M. Velazquez, et al., Operando synthesis of
macroporous molybdenum diselenide films for electrocatalysis of the hydrogen-
evolution reaction. ACS Catal., 2014, 4 (9), 2866-2873.
157. C. H. Ravikumar, G. V. Nair, S. Muralikrishna, et al., Nanoflower like
structures of MoSe2 and MoS2 as efficient catalysts for hydrogen evolution. Mater.
Lett., 2018, 220 133-135.
158. C. J. Powell, Recommended Auger parameters for 42 elemental solids. J.
Electron. Spectrosc. Relat. Phenom., 2012, 185 (1-2), 1-3.
159. J. Kibsgaard, T. F. Jaramillo,F. J. N. c. Besenbacher, Building an appropriate
active-site motif into a hydrogen-evolution catalyst with thiomolybdate [Mo 3 S
13] 2− clusters. Nat. Chem., 2014, 6 (3), 248-253.
160. A. Indra, P. W. Menezes, N. R. Sahraie, et al., Unification of catalytic water
oxidation and oxygen reduction reactions: amorphous beat crystalline cobalt iron
oxides. J. Am. Chem. Soc., 2014, 136 (50), 17530-17536.
161. X. Yan, L. Tian, S. Atkins, et al., Converting CoMoO4 into CoO/MoO x for
overall water splitting by hydrogenation. ACS Sustainable Chem. Eng., 2016, 4
(7), 3743-3749.
162. W. Cai, R. Chen, H. Yang, et al., Amorphous versus crystalline in water
oxidation catalysis: a case study of NiFe alloy. Nano Lett., 2020, 20 (6), 4278-
4285.
163. H. Liu, D. Su, R. Zhou, et al., Highly ordered mesoporous MoS2 with
expanded spacing of the (002) crystal plane for ultrafast lithium ion storage. Adv.
Energy Mater., 2012, 2 (8), 970-975.
164. A. Ambrosi,M. J. C. E. J. Pumera, Electrochemical exfoliation of MoS2 crystal
for hydrogen electrogeneration. Chem. Eur. J, 2018, 24 18551-18555.
165. H. Dai, H. Yang,Z. J. I. J. O. E. S. Liang, Electrochemical Evaluation of MoS2-
Cu-RGO as a Catalyst for Hydrogen Evolution in Microbial Electrolysis Cell.
International Journal of Electrochemical Science, 2021, 16 (4).
144
166. A. Galtayries, S. Wisniewski, J. J. J. o. e. s. Grimblot, et al., Formation of thin
oxide and sulphide films on polycrystalline molybdenum foils: characterization by
XPS and surface potential variations. J. Electron. Spectrosc. Relat. Phenom., 1997,
87 (1), 31-44.
167. E. Dai, J. Xu, J. Qiu, et al., Co@ Carbon and Co 3 O 4@ Carbon
nanocomposites derived from a single MOF for supercapacitors. Sci. Rep., 2017,
7 (1), 1-11.
168. W. Song, S. Zhou, S. Hu, et al., Surface engineering of CoMoS nanosulfide
for hydrodeoxygenation of lignin-derived phenols to arenes. ACS Catal., 2018, 9
(1), 259-268.
169. M. Camacho-López, L. Escobar-Alarcón, M. Picquart, et al., Micro-Raman
study of the m-MoO2 to α-MoO3 transformation induced by cw-laser irradiation.
Opt. Mater., 2011, 33 (3), 480-484.
170. Y. Yin, J. Han, Y. Zhang, et al., Contributions of phase, sulfur vacancies, and
edges to the hydrogen evolution reaction catalytic activity of porous molybdenum
disulfide nanosheets. J. Am. Chem. Soc., 2016, 138 (25), 7965-7972.
171. Z. Luo, Y. Ouyang, H. Zhang, et al., Chemically activating MoS 2 via
spontaneous atomic palladium interfacial doping towards efficient hydrogen
evolution. Nat. Commun., 2018, 9 (1), 1-8.
172. A. T. T. Pham, T. A. Luu, N. K. Pham, et al., Multi-scale defects in ZnO
thermoelectric ceramic materials co-doped with In and Ga. Ceramics
International, 2020, 46 (8), 10748-10758.
173. R. Kundu, S. Bhattacharya, D. Roy, et al., Positron annihilation studies and
complementary experimental characterization of x Ag 2 O–(1− x)(0.3 CdO–0.7
MoO 3) metal oxide glass nanocomposites. RSC Adv., 2017, 7 (14), 8131-8141.
174. L. A. Tuyen, T. D. Xuan, H. T. Kiet, et al., A hybrid model for estimation of
pore size from ortho-positronium lifetimes in porous materials. Radiat. Phys.
Chem., 2020, 172 108867.
175. Z. Kajcsos, L. Liszkay, G. Duplâtre, et al., Competitive positron and
positronium trapping in porous media. Radiat. Phys. Chem., 2007, 76 (2), 231-
236.
176. U. S. D. o. Energy, Department of Energy Hydrogen Program Plan. 2020.
177. R. Frydendal, E. A. Paoli, B. P. Knudsen, et al., Benchmarking the stability of
oxygen evolution reaction catalysts: the importance of monitoring mass losses.
ChemElectroChem, 2014, 1 (12), 2075-2081.
178. W. H. J. J. o. c. Casey,i. science, On the relative dissolution rates of some
oxide and orthosilicate minerals. J. Colloid Interface Sci., 1991, 146 (2), 586-589.
179. M. W. Kanan, Y. Surendranath,D. G. J. C. S. R. Nocera, Cobalt–phosphate
oxygen-evolving compound. Chem. Soc. Rev., 2009, 38 (1), 109-114.
145
180. E. Garcia, J. Santos, E. Pereira, et al., Electrodeposition of cobalt from spent
Li-ion battery cathodes by the electrochemistry quartz crystal microbalance
technique. J. Power Sources, 2008, 185 (1), 549-553.
181. Z. Wang, Y.-R. Zheng, J. Montoya, et al., Origins of the Instability of
Nonprecious Hydrogen Evolution Reaction Catalysts at Open-Circuit Potential.
ACS Energy Lett., 2021, 6 2268-2274.
182. K. X. Nguyen, P. H. Pham, A. C. Nguyen, et al., Ready and selective access
to 2-arylquinazolines from α-amino acids via a new solvent-free domino
transformation under synergistic nano Fe-Mo-Se catalyst. J. Ind. Eng. Chem.,
2020, 92 96-100.
183. T. A. To, C. T. Nguyen, M. H. Tran, et al., A new pathway to pyrrolo [1, 2-a]
quinoxalines via solvent-free one-pot strategy utilizing FeMoSe nanosheets as
efficient recyclable synergistic catalyst. J. Catal., 2019, 377 163-173.
184. Z. Lei, S. Xu,P. J. P. C. C. P. Wu, Ultra-thin and porous MoSe 2 nanosheets:
facile preparation and enhanced electrocatalytic activity towards the hydrogen
evolution reaction. PCCP, 2016, 18 (1), 70-74.
185. B. Qu, X. Yu, Y. Chen, et al., Ultrathin MoSe2 nanosheets decorated on
carbon fiber cloth as binder-free and high-performance electrocatalyst for
hydrogen evolution. ACS Appl. Mater. Interfaces, 2015, 7 (26), 14170-14175.
186. X. Zhou, Y. Liu, H. Ju, et al., Design and epitaxial growth of MoSe2–NiSe
vertical heteronanostructures with electronic modulation for enhanced hydrogen
evolution reaction. Chem. Mater., 2016, 28 (6), 1838-1846.
187. B. Konkena, J. Masa, W. Xia, et al., MoSSe@ reduced graphene oxide
nanocomposite heterostructures as efficient and stable electrocatalysts for the
hydrogen evolution reaction. Nano Energy, 2016, 29 46-53.
188. J. Zhang, Y. Chen, M. Liu, et al., 1T@ 2H-MoSe 2 nanosheets directly arrayed
on Ti plate: An efficient electrocatalytic electrode for hydrogen evolution reaction.
Nano Res., 2018, 11 (9), 4587-4598.
189. N. Masurkar, N. K. Thangavel, L. M. R. J. A. a. m. Arava, et al., CVD-grown
MoSe2 nanoflowers with dual active sites for efficient electrochemical hydrogen
evolution reaction. ACS Appl. Mater. Interfaces, 2018, 10 (33), 27771-27779.
190. X. Mao, J. Zou, D. Li, et al., MoSe2/graphite composite with excellent
hydrogen evolution reaction performance fabricated by rapid selenization method.
Appl. Surf. Sci., 2019, 471 142-148.
191. L. Najafi, S. Bellani, R. Oropesa‐Nuñez, et al., Doped‐MoSe2 Nanoflakes/3d
Metal Oxide–Hydr (Oxy) Oxides Hybrid Catalysts for pH‐Universal
Electrochemical Hydrogen Evolution Reaction. Adv. Energy Mater., 2018, 8 (27),
1801764-1801777.
192. D. Kong, H. Wang, J. J. Cha, et al., Synthesis of MoS2 and MoSe2 Films with
Vertically Aligned Layers. Nano Letters, 2013, 13 (3), 1341-1347.
146
193. C. Zhang, X. Chen, Z. Peng, et al., Phosphine-free synthesis and shape
evolution of MoSe2 nanoflowers for electrocatalytic hydrogen evolution reactions.
CrystEngComm, 2018, 20 (18), 2491-2498.
194. H. I. Karunadasa, C. J. Chang,J. R. J. N. Long, A molecular molybdenum-oxo
catalyst for generating hydrogen from water. Nature, 2010, 464 (7293), 1329-
1333.
195. J.-P. Cao, L.-L. Zhou, L.-Z. Fu, et al., A molecular molybdenum
electrocatalyst for generating hydrogen from acetic acid or water. J. Power
Sources, 2014, 272 169-175.
196. H. I. J. A. C. I. E. Karunadasa, Edge Site Mimic for Catalytic Hydrogen
Generation 2 A Molecular MoS. Angew. Chem. Int. Ed, 2011, 50 5125.
197. B. R. Garrett, K. A. Click, C. B. Durr, et al., [MoO (S2) 2L] 1–(L= picolinate
or pyrimidine-2-carboxylate) Complexes as MoS x-Inspired Electrocatalysts for
Hydrogen Production in Aqueous Solution. J. Am. Chem. Soc., 2016, 138 (41),
13726-13731.
198. M. Gomez-Mingot, J.-P. Porcher, T. K. Todorova, et al., Bioinspired tungsten
dithiolene catalysts for hydrogen evolution: a combined electrochemical,
photochemical, and computational study. J. Phys. Chem. B, 2015, 119 (43),
13524-13533.
199. W. T. Eckenhoff, W. W. Brennessel,R. J. I. c. Eisenberg, Light-driven
hydrogen production from aqueous protons using molybdenum catalysts. Inorg.
Chem., 2014, 53 (18), 9860-9869.
200. V. S. Thoi, H. I. Karunadasa, Y. Surendranath, et al., Electrochemical
generation of hydrogen from acetic acid using a molecular molybdenum–oxo
catalyst. Energy Environ. Sci., 2012, 5 (7), 7762-7770.
147
PHỤ LỤC
Hình S1.1. Phổ Raman của vật liệu CoMoSx vô định hình công bố bởi nhóm của TS.
Markovic [78]
Hình S3.1. (a). Ảnh ADF thể hiện vị trí VSe2; (b). Hình ảnh “line profile” thu được
từ mặt cắt trên hình a
148
Hình S3.2. (a-b). Hình ảnh nhiều nguyên tử xuất hiện tại một vị trí (điểm được
khoanh tròn) trên ảnh ADF
Hình S3.3. (a). Minh họa phản ứng HER theo cơ chế Volmer-Tafel và cơ chế
Volmer-Heyrosky; (b). Sự thay đổi giá trị năng lượng tự do Gibbs của trạng thái
2H* (cơ chế Volmer – Tafel) và H2* tại các tâm xúc tác. Theo đó, các tâm xúc tác
VSe, VSe2 có giá trị năng lượng tự do Gibbs của trạng thái 2H* nhỏ hơn của trạng
thái H2* (ΔG2H* < ΔGH2*) thì phản ứng HER xảy ra theo cơ chế Volmer-Tafel. Các
tâm xúc tác còn lại (ΔG2H* > ΔGH2*), phản ứng HER xảy ra theo cơ chế Volmer-
Heyrosky. Kết quả được công bố bởi nhóm của TS. Shu [68].
149
Bảng S3.1. So sánh hoạt tính xúc tác của một số xúc tác molybdenum selenide trong
môi trường axit
Xúc tác
0
(mV vs. RHE)
10
(mV vs.
RHE)
Tafel
slope
(mV/dec)
Tài liệu tham
khảo
amorphous MoSe(b) 160 280 60 (#)
amorphous MoSea 125 270 60 [28]
film amorphous
MoSex
230 320 59 [87]
Inverse porous MoSex
film
250 435 118 [88]
amorphous MoSe 150 250 80 [156]
porous MoSe2 75 160 80
[184]
MoSe2 nanosheets 220 300 82
MoSe2/CF 70-115 182-222 69-76 [185]
MoSe2 170 280 95 [186]
MoSe2 210 310 >70 [187]
Porous MoSex film 260 420-500 118-138 [88]
1T@2H-MoSe2 230 300 105.9
[188]
2H-MoSe2 230 395 120.7
1T@2H-MoSe2/Ti 120 130 68.4
2H-MoSe2/Ti 135 170 73.6
MoSe2/CC 170 220 61 [189]
MoSe2/graphite 60-145 126-231 52-102 [190]
MoSe2 nanoflakes 160 310 102 [191]
MoSe2 vertically
aligned layers
200 >450 mV 105-120 [192]
MoSe2 nanoflowers 190 530 NA
[193] MoSe2 nanosheets 230 600 85
MoSe2 nanospheres 240 NA NA
(“#”: kết quả nghiên cứu của luận án)
150
Hình S3.4. Phổ XPS của MoSe(b)-treated HCl: (a) Mo3d; (b) Se3d. Phổ Mo3d
không thể hiện trạng thái Mo(VI), tỉ lệ Mo(IV)/Mo(V) tăng lên. Chứng tỏ sau khi
đun hồi lưu trong HCl, toàn bộ Mo(VI) và một phần Mo(V) đã bị loại bỏ
Hình S3.5. So sánh diện tích pic khử của MoSe(b) ngay sau khi tổng hợp (đường
màu đen) và của MoSe(b)- HCl (đường màu đỏ) với cùng khối lượng xúc tác phủ
lên điện cực GC: (a). Đường cong j-V lần phân cực đầu tiên; (b). Sự thay đổi diện
tích pic khử theo khối lượng xúc tác. Quá trình quét thế tuyến tính được thực hiện
trong dung dịch H2SO4 pH 0,3
151
Hình S3.6. Hoạt tính HER của dung dịch thu được sau khi đun hồi lưu MoSe(b)
trong dung dịch NaOH thu được, kí hiệu [Mo1,1Se]. Đường cong LSV thu được khi
tiến hành quét thế tuyến tính điện cực GC trong dung dịch [Mo1,1Se] đã thêm HCl
để điều chỉnh đến pH 1,1 (đường màu đỏ). Trong thí nghiệm đối chứng sử dụng
dung dịch thu được khi đun hồi lưu Se trong NaOH, điều chỉnh pH bằng HCl đến
1,3 không quan sát thấy hiện tượng điện hóa nào xảy ra (đường màu đen).
Bảng S 3.2. Hoạt tính xúc tác HER của một số xúc tác đồng thể của Mo
Xúc tác
η0
(mV vs.
RHE)
Độ bền Dung dịch điện li TLTK
[Mo1,1Se] 200
Không
bền
HCl (pH 1,3) (#)
[(PY5Me2)MoO](PF6)2 520 NA Kpi (pH 7) [194]
[MoL’(O2)]
436 72 giờ Kpi (pH 6)
[195] 650 72 giờ DMF
[(PY5Me2)MoS2]2+ 400 23 giờ Acetate (pH 3)
[196]
(NEt4)[MoO(S2)2picolinate]
(Mo-pic)
240 NA
Citrate:CH3CN
6:4 (pH 3)
[197]
(NEt4)[MoO(S2)2pyrimidin
e-2-carboxylate](Mo-pym)
175 NA
152
Xúc tác
η0
(mV vs.
RHE)
Độ bền Dung dịch điện li TLTK
(Bu4N)2[MoO- (qpdt)2]
300 3 giờ CH3CN
[198]
NA 15 giờ CH3CN
[Mo(bdt)2(t-BuNC)2] 520 NA CH3CN/H2O (4:1)
[199]
[Mo(bdt)2(t-
BuNC)2]·1/2CH2C2
550 NA CH3CN/H2O (4:1)
[Mo(bdt-Cl2)2(t-BuNC)2] 802 NA
DMF/H2O
(4:1)
[Mo(bdt)2(BzNC)2] 472 NA CH3CN/H2O (4:1)
[Mo(bdt)2(MeOPhNC)2] 402 NA CH3CN/H2O (4:1)
[Mo(bdt)2dppe] 602 NA DMF/H2O (4:1)
[Mo(bdt)2(MeNC)2] 652 NA CH3CN/H2O (4:1)
[(PY5Me2)MoO](CF3SO3)2
or 1(CF3SO3)2
470 NA CH3CN [200]
(“#”: kết quả nghiên cứu của luận án)
153
Hình S4.1. (a) Ảnh HR-TEM; (b) Ảnh HAADF của Co0,72MoS-; (c-e) Sự phân bố
của từng nguyên tố Mo, S, Co; (f) Sự phân bố các nguyên tố trong Co0,72MoS-
a b
c d
f e
154
Hình S4.2. Ảnh HR-TEM của mẫu Co7,02MoS, đánh dấu tại một số vị trí
Bảng S4.1. Thành phần pha của mẫu Co7,02MoS-
Vị trí(#) Khoảng cách d (nm) Đặc trưng FFT Pha tương ứng
1 0,21 Tinh thể Co(111)
2 0,21 Tinh thể Co(111)
3
0,23 Tinh thể Co4S3 (331)
0,30 Tinh thể Co4S3 (311)
0,37 Tinh thể Mo6S9,5 (003)
4 0,37-0,38 Vô định hình Mo6S9,5 (003)
5 Không xác định Vô định hình -
6 0,23 - 0,24 Tinh thể Co4S3 (331)
(#) vị trí được đánh dấu trên ảnh HR-TEM hình S4.2
155
Hình S4.3. Ảnh HR-TEM và FFT của mẫu Co7,02MoS tại một số vị trí
a b
c d
f e
156
Hình S4.4. Ảnh HR-TEM của mẫu Co10,88MoS-, đánh dấu một số vị trí
Bảng S4.2. Thành phần pha của mẫu Co10,88MoS-
Vị trí(#) Khoảng cách d (nm) Đặc trưng FFT Pha tương ứng
1 Không xác định Vô định hình -
2 0,25 Tinh thể CoS2 (210)
3 0,27 Tinh thể CoS2 (200)
4 0,22 Tinh thể Co (100)
5 0,22 Tinh thể Co (100)
6
0,23 Tinh thể Co4S3 (331)
0,3 Tinh thể Co4S3 (222)
(#) vị trí được đánh dấu trên ảnh HR-TEM hình S4.4
157
Hình S4.5. Ảnh HR-TEM và FFT tại một số vị trí của mẫu Co10,88MoS-
a b
c d
f e
158
Hình S4.6. Phổ kế thời gian sống (PAL) của các mẫu đối chứng MoS2,46 (màu đen),
CoS- (màu đỏ), MoS2 (màu xanh), MoO3 (màu tím)
Bảng S4.3. Thời gian sống và cường độ đỉnh hủy positron của các mẫu đối chứng và
các mẫu composite
Tên mẫu τ1 [ns] τ2 [ns] τ3 [ns] – (Pore)
I1
[%]
I2
[%]
I3 [%]
MoS2,46 0,181 0,397 1,40 (0,45 nm) 46,70 53,20 0,080
CoS- 0,177 0,368 2,57 (0,67 nm) 74,03 25,72 0,250
MoS2 0,195 0,395 - 86,50 13,50 -
MoO3 0,188 0,367 - 91,20 8,80 -
0,43-CoS/MoS 0,195 0,385 1,51 (0,47 nm) 74,1 25,1 0,140
1,27-CoS/MoS 0,190 0,374 1,76 (0,53 nm) 71,3 28,6 0,140
3,52-CoS/MoS 0,189 0,370 1,80 (0,54 nm) 63,5 36,4 0,150
7,77-CoS/MoS 0,187 0,360 2,44 (0,65 nm) 58,5 41,3 0,228
159
Hình S4.7. Đường cong j-V thu được khi quét thế tuyến tính xúc tác CoS- trong
H2SO4 pH 0,3; mật độ dòng giảm nhanh chóng ngay sau lần phân cực đầu tiên
Bảng S4.4. Sự thay đổi nồng độ các ion hòa tan trong dung dịch và hoạt tính xúc tác
của Co0,18MoS2,76 theo thời gian trong điều kiện HER tại -0,16 V vs. RHE
Thời
gian
(phút)
[Mo]
(μg/L)
[Co]
(μg/L)
Co/Mo
j
(mA/cm2)
mđiện cực
(μg)
j/mđiện cực
Tỉ lệ hòa
tan (%)
0 18,48 3,01 0,266 -0,358 2,578 -0,139 42,7
15 22,60 3,59 0,259 -0,278 2,164 -0,128 51,9
30 19,61 2,60 0,217 -0,279 2,480 -0,113 44,9
45 19,52 2,65 0,218 -0,287 2,485 -0,116 44,8
60 19,81 2,70 0,220 -0,281 2,458 -0,114 45,4
75 19,00 2,72 0,228 -0,310 2,524 -0,123 43,9
90 18,83 2,64 0,223 -0,306 2,540 -0,120 43,6
120 18,80 2,54 0,220 -0,322 2,544 -0,127 43,5
150 18,82 2,66 0,229 -0,333 2,535 -0,131 43,7
160
Bảng S4.5. Tốc độ lắng đọng của thành phần Mo, Co và Co0,18MoS2,76 theo thời gian
trong điều kiện HER tại -0,16 V vs. RHE(#)
Thời
gian
(phút)
Tốc độ lắng đọng theo từng khoảng
15 phút (μg/phút)
Tốc độ lắng đọng trung bình từ đầu
đến thời điểm khảo sát (μg/phút)
Mo Co CoMoS Mo Co CoMoS
15 -0,0134 -0,0019 -0,028 -0,0025 -0,0004 -0,028
30 0,0094 0,0030 0,021 0,0035 0,0013 0,011
45 0,0002 0 0 0,0024 0,0009 0,007
60 -0,0008 -0,0002 -0,002 0,0016 0,0006 0,005
75 0,0022 0,0001 0,004 0,0017 0,0005 0,005
90 0,0004 0,0002 0,001 0,0015 0,0005 0,004
120 0,0001 0,0001 0 0,0011 0,0004 0,003
150 -0,0002 -0,0003 -0,001 0,0009 0,0003 0,002
(“#” – tốc độ lắng đọng có giá trị âm được hiểu là phản ứng hòa tan xúc tác được
tăng cường tại thời điểm đó)
Bảng S4.6. Sự thay đổi nồng độ các ion hòa tan trong dung dịch và hoạt tính xúc tác
của Co0,18MoS2,76 theo thời gian trong điều kiện HER tại -0,2 V vs. RHE
Thời
gian
(phút)
[Mo]
(μg/L)
[Co]
(μg/L)
Co/Mo
j
((mA/cm2)
mđiện cực
(μg)
j/mđiện cực
Tỉ lệ
hòa tan
(%)
0 18,4 3,0 0,265 -2,64 2,583 -1,022 42,6
15 12,2 1,4 0,187 -2,46 3,231 -0,761 28,2
30 10,8 1,1 0,166 -2,24 3,369 -0,665 25,1
45 10,4 1,1 0,172 -2,21 3,403 -0,650 24,4
60 10,2 1,0 0,160 -2,29 3,423 -0,669 23,9
75 10,1 1,1 0,177 -2,27 3,427 -0,662 23,9
90 10,1 1,1 0,177 -2,22 3,427 -0,648 23,9
105 9,9 1,1 0,181 -2,18 3,440 -0,634 23,5
120 9,9 1,1 0,181 -2,07 3,440 -0,602 23,5
135 10,1 1,1 0.177 -2,17 3,428 -0,633 23,8
150 9,9 1,1 0.181 -2,14 3,440 -0,622 23,6
165 9,7 1,1 0.185 -1,94 3,450 -0,562 23,3
180 9,9 1,1 0.181 -1,94 3,440 -0,564 23,5
161
Bảng S4.7. Tốc độ lắng đọng của thành phần Mo, Co và Co0,18MoS2,76 theo thời gian
trong điều kiện HER tại -0,2 V vs. RHE
Thời
gian
(phút)
Tốc độ lắng đọng theo từng khoảng
15 phút (μg/phút)
Tốc độ lắng đọng trung bình từ đầu
đến thời điểm khảo sát (μg/phút)
Mo Co CoMoS Mo Co CoMoS
15 0,0198 0,0051 0,043 0,0198 0,0051 0,043
30 0,0043 0,0009 0,009 0,0121 0,0030 0,026
45 0,0012 0 0,002 0,0084 0,0020 0,018
60 0,0006 0,0003 0,001 0,0065 0,0016 0,014
75 0,0003 -0,0003 0,000 0,0052 0,0012 0,011
90 0 0 0 0,0044 0,0010 0,009
105 0,0005 0 0,001 0,0038 0,0009 0,008
120 0 0 0 0,0033 0,0008 0,007
135 -0,0004 0 -0,001 0,0029 0,0007 0,006
150 0,0004 0 0,001 0,0027 0,0006 0,006
165 0,0004 0 0,001 0,0025 0,0006 0,005
180 -0,0003 0 -0,001 0,0022 0,0005 0,005
Bảng S4.8. So sánh nồng độ ion trong dung dịch tại EOC và khi áp thế -0,2 V vs. RHE,
tiến hành với MoS2,46; CoS- và Co0,18MoS2,76
Thời
gian
(phút)
[Mo] (μg/L)
(MoS2,46)
[Co] (μg/L)
(CoS-)
[Mo] (μg/L)
(Co0,18MoS2,76)
[Co] (μg/L)
(Co0,18MoS2,76)
EOC -0,2(V) EOC -0,2(V) EOC -0,2(V) EOC -0,2(V)
0 0 14,39 0 18,35 0 18,42 0 3,02
15 14,42 14,78 18,33 19,20 18,27 12,23 2,96 1,42
30 14,58 14,35 18,38 18,83 20,29 10,84 3,16 1,13
45 15,71 14,84 18,49 18,92 22,72 10,42 3,39 1,10
60 15,82 14,65 18,77 19,23 25,05 10,18 3,82 1,09
75 16,52 - - - 25,48 10,11 3,96 1,07
90 - 15,71 18,74 19,42 - 9,94 - 1,05
162
Thời
gian
(phút)
[Mo] (μg/L)
(MoS2,46)
[Co] (μg/L)
(CoS-)
[Mo] (μg/L)
(Co0,18MoS2,76)
[Co] (μg/L)
(Co0,18MoS2,76)
EOC -0,2(V) EOC -0,2(V) EOC -0,2(V) EOC -0,2(V)
105 16,93 - - - 25,73 9,92 4,11 1,08
120 - - - 19,09 - 10,06 - 1,07
135 17,88 16,51 - - 26,21 9,91 4,06 1,06
150 - - 19,28 - 9,93 - 1,08
165 - - - - - 9,74 - 1,07
180 18,53 17,04 - 19,82 26,19 9,87 4,11 1,05
Bảng S4.9. Sự thay đổi nồng độ các ion hòa tan trong dung dịch và hoạt tính xúc tác
của Co0,18MoS2,76 theo thời gian trong điều kiện HER tại -0,25 V vs. RHE
Thời
gian
(phút)
[Mo]
(μg/L)
[Co]
(μg/L)
Co/Mo
j
(mA.cm-
2)
mđiện cực
(μg)
j/mđiện cực
Tỉ lệ hòa
tan (%)
0 18,38 3,02 0,264 -5,224 2,586 -2,020 42,5
15 9,70 0,93 0,155 -4,594 3,487 -1,318 22,5
30 6,41 0,59 0,161 -4,478 3,791 -1,181 15,8
60 6,34 0,58 0,159 -4,332 3,803 -1,139 15,5
75 6,40 0,61 0,146 -4,368 3,797 -1,150 15,6
105 6,39 0,60 0,155 -4,315 3,792 -0,1,138 15,7
135 6,40 0,59 0,151 -4,129 3,794 -1,088 15,7
180 6,38 0,58 0,153 -4,070 3,794 -1,073 15,7
163
Bảng S4.10. Tốc độ lắng đọng của thành phần Mo, Co và Co0,18MoS2,76 theo thời gian
trong điều kiện HER tại -0,25 V vs. RHE
Thời
gian
(phút)
Tốc độ lắng đọng theo từng khoảng
15 phút (μg/phút)
Tốc độ lắng đọng trung bình từ đầu
đến thời điểm khảo sát (μg/phút)
Mo Co CoMoS Mo Co CoMoS
15 0,0278 0,0066 0,060 0,0278 0,0066 0,060
30 0,0101 0,0009 0,020 0,0190 0,0037 0,040
60 0,0004 0,0001 0,001 0,0096 0,0019 0,020
75 -0,0003 0,0001 0 0,0076 0,0015 0,016
105 -0,0001 -0,0001 0 0,0054 0,0011 0,011
135 0 0,0001 0 0,0042 0,0008 0,009
180 0 0 0 0,0032 0,0006 0,007
Bảng S4.11. Sự thay đổi nồng độ các ion hòa tan trong dung dịch và hoạt tính xúc tác của
Co0,18MoS2,76 theo thời gian trong điều kiện HER tại -0,2 V vs. RHE trong KPi pH 7
Thời
gian
(phút)
[Mo]
(μg/L)
[Co]
(μg/L)
Co/Mo
j
(mA.cm-
2)
mđiện cực
(μg)
j/mđiện cực
Tỉ lệ hòa
tan (%)
0 7,89 0,35 0,072 -0,604 3,724 -0,162 17,2
15 9,93 0,47 0,077 -0,592 3,530 -0,168 21,5
30 10,08 0,51 0,083 -0,515 3,515 -0,146 21,9
45 10,76 0,76 0,115 -0,542 3,447 -0,157 23,4
60 9,85 0,68 0,112 -0,510 3,525 -0,145 21,7
90 9,46 0,37 0,063 -0,494 3,566 -0,139 20,7
135 9,55 0,31 0,052 -0,530 3,562 -0,149 20,8
180 9,52 0,31 0,053 -0,530 3,564 -0,149 20,8
164
Bảng S4.12. Tốc độ lắng đọng của thành phần Mo, Co và Co0,18MoS2,76 theo thời
gian trong điều kiện HER tại -0,2(V) vs. RHE trong KPi pH 7
Thời
gian
(phút)
Tốc độ lắng đọng trung bình tính theo mỗi khoảng 15 phút (μg/phút)
Mo Co Co0,18MoS2,76
15 -0,0065 -0,0004 -0,013
30 -0,0005 -0,0001 -0,001
45 -0,0020 -0,0007 -0,005
60 0,0026 0,0002 0,005
90 0,0010 0,0008 0,003
135 -0,0002 0,0002 0
180 0,0001 0 0
Bảng S4.13. Sự thay đổi nồng độ các ion hòa tan trong dung dịch và hoạt tính xúc tác
của Co1,12MoS3,99 theo thời gian trong điều kiện HER tại -0,2 V vs. RHE trong H2SO4
pH 0,3
Thời
gian
(phút)
[Mo]
(μg/L)
[Co]
(μg/L)
Co/Mo
j
(mA.cm-
2)
mđiện cực
(μg)
j/mđiện cực
Tỉ lệ hòa
tan (%)
0 13,14 11,19 1,387 -0,955 2,409 -0,396 46,5
15 12,80 9,63 1,225 -0,790 2,522 -0,313 44,0
30 12,44 9,69 1,268 -0,749 2,558 -0,293 43,2
45 12,69 9,72 1,247 -0,750 2,531 -0,296 43,8
60 12,97 9,54 1,198 -0,739 2,511 -0,294 44,2
75 12,90 9,18 1,159 -0,770 2,532 -0,304 43,7
90 13,09 9,04 1,124 -0,762 2,521 -0,302 44,0
120 13,12 8,79 1,091 -0,785 2,527 -0,311 43,8
180 12,95 8,86 1,114 -0,790 2,538 -0,311 43,6
165
Bảng S4.14. Tốc độ lắng đọng của thành phần Mo, Co và Co1,12MoS theo thời gian
trong điều kiện HER tại -0,2 V vs. RHE trong H2SO4 pH 0,3
Thời
gian
(phút)
Tốc độ lắng đọng theo từng khoảng
15 phút (μg/phút)
Tốc độ lắng đọng trung bình từ đầu
đến thời điểm khảo sát (μg/phút)
Mo Co CoMoS Mo Co CoMoS
15 0,0011 0,0050 0,008 0,0011 0,005 0,008
30 0,0011 -0,0002 0,002 0,0011 0,0024 0,005
45 -0,0007 -0,0001 -0,002 0,0005 0,0016 0,003
60 -0,0008 0,0005 -0,001 0,0002 0,0013 0,002
75 0,0002 0,001 0,001 0,0002 0,0012 0,002
90 -0,0005 0,0004 -0,001 0,0001 0,0011 0,001
120 -0,0001 0,0006 0 0 0,0009 0,001
180 0,0004 -0,0002 0,001 0,0001 0,0006 0,001
Hình S4.8. Sự thay đổi các thông số theo thời gian khi khảo sát mẫu Co1,12MoS3,99
CA tại -0,2 V vs. RHE trong H2SO4 pH 0,3: (a). Nồng độ Mo, Co và mật độ dòng;
(b). Tỉ lệ Co/Mo; (c). Tốc độ lắng đọng của thành phần Mo, Co và CoMoS; (d). Tỉ
lệ hòa tan xúc tác