1. Giá trị sử dụng sản phẩm graphit phụ thuộc vào loại hình tinh thể, kích thước
hạt và hàm lượng C trong đó sản phẩm graphit dạng vảy thô với hàm lượng C > 94
% có giá trị cao nhất.
2. Graphit mỏ Bảo Hà, Lào Cai chủ yếu tồn tại dưới dạng cấu trúc vảy, chiếm
90 đến 95% khối lượng, trong đó có một lượng vảy thô. Graphit vô định hình chỉ
chiếm 5-10%. Trong nền graphit vảy có chứa một lượng tạp chất dạng khoáng silicat
xâm nhiễm mịn có thể làm giảm chất lượng quặng tinh graphit. Việc thu hồi graphit
vảy thô chất lượng cao, sẽ nâng cao hiệu quả kinh tế quá trình khai thác, chế biến
quặng graphit mỏ Bảo Hà, tỉnh Lào Cai.
3. Bằng quá trình tuyển nổi quặng ở độ hạt nghiền thô -0,5mm và nghiền chà
xát quặng tinh tuyển nổi có thể thu được một lượng đáng kể graphit vảy thô +0,149
mm chất lượng cao. Quá trình nghiền thô và tuyển nổi sơ bộ không những cho phép
giảm chi phí năng lượng nghiền mà còn nâng cao đáng kể giá trị sản phẩm.
4. Đã áp dụng phương pháp phân tích tỷ trọng trong dung dịch nặng bằng máy
ly tâm để đánh giá mức độ giải phóng khoáng graphit của quá trình nghiền chà xát.
Từ đó đề xuất hệ số nghiền chà xát tối ưu KO để đánh giá và xác định chế độ nghiền
chà xát tối ưu quặng tinh graphit tuyển nổi sơ bộ graphit để vừa giữ được tối đa lượng
graphit dạng vảy có trong quặng, vừa đảm bảo chất lượng quặng tinh graphit đáp ứng
yêu cầu tiêu chuẩn nguyên liệu cho các ngành chế biến tiếp theo.
167 trang |
Chia sẻ: huydang97 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu công nghệ tuyển quặng Graphit mỏ Bảo Hà, Lào Cai nhằm thu hồi tối đa Graphit dạng vảy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Viện Khoa học và Công
nghệ Mỏ - Luyện kim, phân tích đối chứng tại Viện Hóa Công nghiệp. Ngoài ra còn
109
tiến hành phân tích ICP và phân tích Rơnghen tại Trung tâm phân tích thí nghiệm địa
chất để xác định thành phần của các tạp chất còn lại trong quặng tinh để phục vụ cho
công tác chế biến sâu tiếp theo.
Kết quả phân tích quặng tinh graphit vảy và quặng tinh graphit vảy mịn được
thể hiện lần lượt trên Bảng 5.11, Bảng 5.12 và Bảng 5.13.
Bảng 5.11. Thành phần hóa học đa nguyên tố quặng tinh graphit vảy
Đơn vị phân tích
Kết quả phân tích, %
C Al2O3 Fe2O3 S SiO2 Độ tro Chất bốc
Viện hóa công nghiệp 94,69 - - - - 4,61 0,69
Trung tâm phân tích - Vimluki 94,40 1,35 0,89 0,12 1,89 - -
Bảng 5.12. Thành phần hóa học đa nguyên tố quặng tinh graphit mịn
Đơn vị phân tích
Kết quả phân tích, %
C Al2O3 Fe2O3 S SiO2 Độ tro Chất bốc
Viện hóa công nghiệp 82,92 - - - - 15,84 1,24
Trung tâm phân tích-Vimluki 83,45 1,61 1,43 0,21 4,11 - -
Bảng 5.13. Thành phần khoáng vật quặng tinh graphit vảy
Ký hiệu mẫu Thành phần khoáng vật
Khoảng hàm
lượng (%)
Quặng tinh vảy thô
Graphit 91 ÷ 93
Thạch anh -
Illit 1 ÷ 3
Kaolinit+Clorit 2 ÷ 4
Gipxit ≤ 1
Quặng tinh vảy mịn
Graphit 86 ÷ 88
Thạch anh ≤ 1
Illit 3 ÷ 5
Kaolinit+Clorit 3 ÷ 5
Gipxit ≤ 1
110
Sau đây là một số hình ảnh về quặng tinh graphit vảy thô, graphit vảy mịn
Hình 5.10. Hình ảnh quặng tinh graphit vảy thô
Hình 5.11. Hình ảnh quặng tinh graphit vảy mịn
111
Hình 5.12. Hình ảnh quặng thải graphit
Bảng 5.14. Thành phần hóa học đa nguyên tố quặng thải graphit
Kết quả phân tích, %
C Al2O3 Fe2O3 As(ppm) CaO K2O MgO MnO Pb(ppm)
0,86 13,18 7,79 <20 3,79 4,99 1,52 0,11 <5
5.5. Thí nghiệm tuyển quặng graphit quy mô pilot.
5.5.1. Tính toán, thiết kế lắp đặt chạy thử hệ thống thiết bị thí nghiệm pilot với
năng suất 100 kg/h.
Dây chuyền thí nghiệm tuyển quặng graphit mỏ Bảo Hà, tỉnh Lào Cai ở quy mô
pilot được lắp đặt theo sơ đồ công nghệ đã được nghiên cứu xác lập ở quy mô phòng
thí nghiệm, dây chuyền được đặt tại Trung tâm thực nghiệm sản xuất Mỏ - Luyện
kim Tam Hiệp, huyện Thanh Trì, Hà Nội. Đây là cơ sở chuyên thực hiện các thí
nghiệm ở quy mô lớn của Viện Khoa học Công nghệ Mỏ - Luyện kim. Mục tiêu thử
112
nghiệm tuyển quặng graphit ở quy mô pilot nhằm kiểm tra, đánh giá và hiệu chỉnh
quy trình công nghệ cũng như các điều kiện và chế độ tuyển đã xác lập ở quy mô
phòng thí nghiệm nhằm thu được cơ sở dữ liệu có độ tin cậy cao hơn phục vụ cho
công tác triển khai công nghệ tuyển quặng graphit ở quy mô công nghiệp sau này.
Công tác thí nghiệm tuyển quặng graphit mỏ Bảo Hà, tỉnh Lào Cai ở quy mô
pilot lấy sơ đồ công nghệ tuyển được xác lập ở quy mô phòng thí nghiệm làm cốt lõi.
Thí nghiệm pilot đã tiến hành trên sơ đồ công nghệ như Hình 5.9.
Các chỉ tiêu công nghệ xác lập từ khảo nghiệm ở quy mô phòng thí nghiệm
được sử dụng làm cơ sở cho tính toán thiết kế, lắp đặt hệ thống thiết bị thí nghiệm
pilot được trình bày Bảng 5.15.
Dây chuyền thiết bị thí nghiệm tuyển quặng graphit mỏ Bảo Hà ở quy mô pilot
được tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật, công nghệ phục vụ cho thiết kế lắp đặt theo năng
suất quặng đầu vào là 100 kg/h. Trên cơ sở sơ đồ công nghệ đã xác lập trong phòng
thí nghiệm, tính toán cân bằng định lượng và bùn nước của toàn dây chuyền, từ đó
tính toán lựa chọn thiết bị để lắp đặt dây chuyền thí nghiệm tuyển quặng graphit mỏ
Bảo Hà tỉnh Lào Cai ở quy mô pilot.
Chi tiết kết quả tính toán cân bằng định lượng, bùn nước công nghệ từng khâu
của dây chuyền tuyển quặng graphit ở quy mô pilot được trình bày trong phụ lục 4.
Bảng 5.15. Các chỉ tiêu công nghệ chính
Tên sản phẩm Thu hoạch, % Hàm lượng C, % Thực thu C, %
Cấp hạt +0,25 mm 0,86 95,71 7,12
Cấp hạt -0,25+0,177 mm 1,11 94,75 9,11
Quặng tinh graphit vảy 1 1,97 95,17 16,23
Cấp -0,177+0,149 mm 2,12 93,68 17,18
QT. graphit vảy thô +0,149 mm 4,09 94,40 33,41
Quặng tinh graphit mịn 8,37 82,92 60,07
Quặng tinh tổng hợp 12,47 86,69 93,48
Quặng thải 1 71,72 0,68 4,22
Quặng thải 2 15,81 1,68 2,30
Quặng thải tổng hợp 87,53 0,86 6,52
Quặng cấp tính lại 100,00 11,56 100,00
113
5.5.2. Kết quả chạy thử nghiệm trên dây chuyền pilot
Kết quả quá trình chạy thử được tổng hợp tại Bảng 5.16.
Bảng 5.16. Kết quả thực nghiệm thí nghiệm trên dây chuyền pilot.
Tên sản phẩm Thu hoạch, % Hàm lượng C, % Thực thu C, %
Cấp hạt +0,25 mm 0,89 95,14 7,11
Cấp hạt +0,177 mm 1,16 94,11 9,18
Quặng tinh graphit vảy 1 2,04 94,56 16,29
Cấp -0,177+0,149 mm 2,18 93,82 17,23
Quặng tinh graphit vảy thô 4,22 94,17 33,52
Quặng tinh graphit mịn 8,65 82,09 59,79
Quặng tinh tổng hợp 12,87 86,06 93,31
Quặng thải 1 71,72 0,69 4,17
Quặng thải 2 15,41 1,94 2,52
Quặng thải tổng hợp 87,13 0,91 6,69
Quặng cấp tính lại 100,00 11,87 100,00
Từ kết quả Bảng 5.16 cho thấy, quặng tinh graphit vảy thô có thu hoạch 4,23%,
hàm lượng cacbon (C ) đạt 94,17% ứng với thực thu là 33,52%; quặng tinh graphit
mịn có thu hoạch 8,65% với hàm lượng C là 82,09% ứng với thực thu là 59,79%.
Tổng thực thu quặng tinh là 93,31%. Quặng thải tổng hợp có thu hoạch là 87,13%,
hàm lượng cacbon là 0,91% ứng với phân bố cacbon là 6,69%.
Thành phần hóa học của các sản phẩm thí nghiệm tuyển sơ đồ vòng kín được
phân tích tại Trung tâm phân tích hóa lý thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Mỏ -
Luyện kim và phân tích tại Trung tâm Phân tích Thí nghiệm Địa chất - Tổng cục Địa
chất và Khoáng sản và tại Viện Hóa Công nghiệp; phân tích Rơnghen tại phòng phân
tích khoáng vật Trung tâm Phân tích Thí nghiệm Địa chất - Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản.
5.5.3. Kết quả phân tích quặng tinh và quặng thải chạy pilot
5.5.3.1. Kết quả phân tích hóa đa nguyên tố quặng tinh
Quặng tinh graphit sau khi tuyển được tiến hành phân tích hóa đa nguyên tố tại
Trung tâm phân tích hóa lý - Viện Khoa học và Công nghệ Mỏ - Luyện kim, phân
114
tích đối chứng tại Viện Hóa Công nghiệp. Ngoài ra, đề tài tiến hành phân tích ICP tại
Trung tâm Phân tích Thí nghiệm Địa chất.
Kết quả phân tích quặng tinh graphit vảy được thể hiện trên Bảng 5.17.
Bảng 5.17. Thành phần hóa học đa nguyên tố quặng tinh graphit vảy
Đơn vị phân tích
Kết quả phân tích, %
C Al2O3 Fe2O3 S SiO2 Độ tro Chất bốc
Viện Hóa Công nghiệp 94,17 - - - - 5,51 0,32
Trung tâm phân tích - Vimluki 94,80 1,45 0,90 0,12 2,12 - -
Kết quả phân tích quặng tinh graphit mịn được thể hiện trên Bảng 5.18.
Bảng 5.18. Thành phần hóa học đa nguyên tố quặng tinh graphit mịn
Đơn vị phân tích
Kết quả phân tích, %
C Al2O3 Fe2O3 S SiO2 Độ tro Chất bốc
Viện Hóa Công nghiệp 82,09 - - - - 16,65 1,29
Trung tâm phân tích - Vimluki 82,40 2,77 2,70 0,15 3,87 - -
Kết quả phân tích quặng thải được thể hiện trên Bảng 5.19.
Bảng 5.19. Thành phần hóa học đa nguyên tố quặng thải graphit
Kết quả phân tích, %
C Al2O3 Fe2O3 As(ppm) CaO K2O MgO MnO Pb(ppm)
0,91 14,82 9,07 22,4 3,78 3,60 1,78 0,13 53,5
5.5.3.2. Kết quả phân tích thành phần khoáng vật quặng tinh
Sản phẩm quặng tinh được tiến hành xác định thành phần khoáng vật và hóa học
đa nguyên tố.
Sản phẩm quặng tinh thu được khi tuyển sơ đồ được gửi phân tích Rơnghen. Kết
quả phân tích thành phần khoáng vật quặng tinh được trình bày ở Bảng 5.20.
115
Bảng 5.20. Thành phần khoáng vật quặng tinh graphit
Ký hiệu mẫu Thành phần khoáng vật
Khoảng hàm
lượng (%)
Quặng tinh vảy
Graphit 92 ÷ 94
Thạch anh ≤ 1
Illit 2 ÷ 4
Kaolinit+Clorit 2 ÷ 4
Gipxit ≤ 1
Quặng tinh mịn
Graphit 83 ÷ 85
Thạch anh ≤ 1
Illit 2 ÷ 4
Kaolinit+Clorit 4 ÷ 6
Gipxit ≤ 1
5.5.4. Nhận xét quá trình chạy pilot.
- Đã tính toán đưa ra được bảng cân bằng định lượng, bùn nước với năng suất
là 100 kg quặng nguyên khai/giờ. Từ đó sơ bộ tính toán kiểm tra các thiết bị hiện có
tại xưởng, cải tạo và sửa chữa các thiết bị để tiến hành lắp đặt dây chuyền.
- Lắp đặt được dây chuyền liên tục từ khâu cấp liệu - nghiền - tuyển nổi để thu
hồi quặng tinh graphit.
- Kiểm tra chạy thử không tải với dây chuyền liên tục, chạy có tải hiệu chỉnh
các thông số bao gồm: Độ mịn nghiền (năng suất 90 -100 kg/giờ); chi phí thuốc tập
hợp 900 ÷ 110 g/t; chi phí thuốc tạo bọt 50 ÷ 70 g/t.
- Chạy liên tục đánh giá độ ổn định của dây chuyền và lấy sản phẩm quặng tinh
graphit cung cấp cho luyện kim với khối lượng thu được là 550 kg (185 kg quặng tinh
graphit vảy thô và 365 kg quặng tinh graphit mịn). Sản phẩm quặng tinh graphit làm
giàu tốt, hàm lượng cacbon khoảng 11,80% trong quặng nguyên khai sau các khâu
tuyển thu được hai sản phẩm quặng tinh graphit bao gồm: quặng tinh graphit vảy thô
có thu hoạch 4,23%, hàm lượng cacbon (C) đạt 94,17% ứng với thực thu là 33,52%;
quặng tinh graphit mịn có thu hoạch 8,65% với hàm lượng C là 82,09% ứng với thực
thu là 59,79%. Tổng thực thu quặng tinh là 93,31%. Hàm lượng cacbon trong quặng
đuôi rất thấp có thể thải bỏ. Các chỉ tiêu về hàm lượng và thực thu cacbon xấp xỉ các
chỉ tiêu kiến nghị ở quy mô phòng thí nghiệm.
116
Điều đó chứng tỏ với sơ đồ công nghệ đề xuất trong phòng thí nghiệm có độ tin
cậy cao. Các chỉ tiêu về hàm lượng và thực thực thu cacbon của quy mô tuyển pilot
đáp ứng được đăng ký của đề tài.
Dự tính chi phí tuyển quặng tinh graphit trên cơ sở giả định cho một nhà máy
với năng suất 200.000 tấn quặng nguyên khai/năm, tương đương 25.000 tấn quặng
tinh/năm. Với tổng chi phí để sản xuất 25.000 tấn quặng tinh trong 1 năm là 250,246
tỷ tương đương khoảng 10 triệu/1 tấn quặng tinh. Với giá bán quặng tinh lấy trên cơ
sở tham khảo trên thị trường là 19,8 triệu đồng cho 1 tấn quặng tinh vảy (+0,149 mm)
hàm lượng ≥ 94% C và 8,8 triệu đồng cho 1 tấn quặng tinh graphit mịn (-0,149 mm)
hàm lượng ≥ 82% C. Cho thấy, giá trị lãi trước thuế 1 năm là 62,15 tỷ đồng (giá trị
lãi trước thuế cho 1 tấn quặng tinh là 2,486 triệu đồng) (phụ lục 4).
5.6. Sơ đồ kiến nghị và các chỉ tiêu công nghệ dự kiến.
Từ kết quả nghiên cứu nêu trên đã đề xuất quy trình công nghệ chế biến quặng
graphit gốc mỏ Bảo Hà - Lào Cai như Hình 5.13, áp dụng công nghệ tuyển nổi: Quặng
nguyên khai được nghiền quặng tới độ hạt -0,5 mm (29,47% cấp -0,074 mm) rồi đưa
tuyển nổi chính, ngăn máy khâu tuyển chính được bổ sung thêm thuốc và được tuyển
vét 1, tuyển vét 2. Sản phẩm bọt khâu tuyển chính được tuyển tinh lần 1 bổ sung thêm
150 g/t thuốc đè chìm thủy tinh lỏng để nâng hàm lượng C trong quặng tinh. Sản
phẩm bọt khâu tuyển tinh 1 được mang đi nghiền - chà xát 1 (nghiền trục đứng) sao
cho vảy graphit ít bị vỡ vụn mà chỉ đất đá tạp bị vỡ, giảm độ hạt. Sản phẩm sau nghiền
- chà xát 1 được cấp cho tuyển tinh lần 2 để nâng cao hàm lượng C, tại khâu này cũng
cần bổ sung 150g/t thuốc đè chìm thủy tinh lỏng. Phần bọt của khâu tuyển tinh 2 được
rây phân cấp hạt +0,25 mm và +0,177 mm đây chính là sản phẩm quặng tinh graphit
vảy 1. Sản phẩm -0,177 mm tiếp tục được nghiền - chà xát lần 2 (nghiền trục đứng),
sản phẩm sau nghiền - chà xát 2 được cấp cho khâu tuyển tinh lần 3, tại khâu này
cũng sẽ cấp bổ sung thêm 100 g/t thuốc đè chìm thủy tinh lỏng để nâng hàm lượng C
trong quặng tinh. Phần bọt của khâu tuyển tinh 3 được rây phân cấp hạt +0,149 mm,
đây chính là sản phẩm quặng tinh graphit vảy 2. Sản phẩm -0,149 mm tiếp tục được
nghiền - chà xát lần 3, sản phẩm sau nghiền - chà xát 3 được cấp cho khâu tuyển tinh
lần 4, tại khâu này cũng sẽ cấp bổ sung thêm 50 g/t thuốc đè chìm thủy tinh lỏng để
nâng hàm lượng C trong quặng tinh. Sản phẩm bọt của khâu tuyển tinh 4 được cấp
cho khâu tuyển tinh 5, bọt của khâu tuyển tinh 5 được cấp cho khâu tuyển tinh 6. Sản
117
phẩm bọt của khâu tuyển tinh 6 sẽ là sản phẩm quặng tinh graphit mịn. Sản phẩm
ngăn máy của tuyển tinh 4 và tuyển tinh 5 được đưa sang tuyển tinh 2 trung gian. Sản
phẩm ngăn máy của khâu tuyển tinh lần 1, tuyển tinh lần 2, tuyển tinh lần 3 kết hợp
cùng với sản phẩm bọt của khâu tuyển vét 1, khâu tuyển vét 2 được nghiền xuống
87% -0,074 mm đem đi tuyển lại trung gian thu được sản phẩm bọt trung gian và sản
phẩm ngăn, sản phẩm bọt trung gian được đưa sang tuyển tinh trung gian 1, sản phẩm
bọt tuyển tinh trung gian 1 đưa sang tuyển tinh trung gian 2, sản phẩm bọt tuyển tinh
trung gian 2 được gộp chung với trung gian 6 đưa sang tuyển tinh 4, sản phẩm ngăn
tuyển tinh 1 và tuyển 2 trung gian được đưa lên tuyển chính trung gian, sản phẩm
ngăn tuyển chính trung gian được thải bỏ. Sơ đồ kiến nghị để tuyển nổi quặng graphit
mỏ Bảo Hà tỉnh Lào Cai được thể hiện trên Hình 5.13. Các chỉ tiêu dự kiến được thể
hiện trên Bảng 5.21.
Bảng 5.21. Các chỉ tiêu dự kiến của quặng graphit mỏ Bảo Hà
Sản phẩm Thu hoạch, % Hàm lượng C, % Thực thu C, %
Quặng tinh 1 ≥4 ≥ 94,40 ≥33
Quặng tinh 2 8,30 ≥ 82 ≥60
Quặng thải 87,70 <1 ≈ 6,00
118
Hình 5.13. Sơ đồ kiến nghị tuyển thu hồi graphit vảy mỏ Bảo Hà tỉnh Lào Cai
+
0
,1
7
7
m
m
Na2SiO3: 30 g/t
Tuyển chính graphit
100 % - 0,5 mm
pH: 7 ÷ 7,5
Dầu hỏa: 90 g/t
Montanol 800: 50 g/t
Thùng khuấy tiếp xúc
Na2SiO3: 150 g/t
pH: 7 ÷ 7,5
Dầu hỏa: 20 g/t
Montanol 800: 10 g/t
pH: 7 ÷ 7,5
Dầu hỏa: 40 g/t
Montanol 800: 25 g/t
Khử nước
Khử nước
Khử nước
Na2SiO3: 50 g/t
Bọt vét 1
Bọt vét 2
Quặng
thải 1
Tuyển tinh 1 trung gian
Tuyển tinh 2 trung gian
Trung gian 8
Trung gian 7
Quặng thải
tổng hợp
Quặng thải 2
Trung gian 3
Tuyển nổi trung gian
Sản phẩm trung gian
Phân cấp xyclon
Nghiền chà xát 4
87 % - 0,074 mm
pH = tự nhiên
Na2SiO3: 200 g/t
Dầu hỏa: 20 g/t
Montanol 800: 10 g/t
Trung gian 4
Trung gian 5
Trung gian 6
Quặng tinh graphit
vảy +0,149 mm
- 0,149 mm
Nghiền chà xát 3: 58,07% - 0,074 mm
Na2SiO3: 50 g/t
Tuyển tinh graphit 4
Tuyển tinh graphit 5
Tuyển tinh graphit 6
Quặng tinh graphit
mịn -0,149 mm
Na2SiO3: 150 g/t
Sàng tách cấp hạt
(Sàng cao tần)
Tuyển tinh graphit 2
Sàng tách cấp hạt
(sàng cao tần)
- 0,177 mm
Nghiền chà xát 2: 54,75% - 0,074 mm
Na2SiO3: 100 g/t
Tuyển tinh graphit 3
Trung gian 2
Quặng nguyên khai, d = -5 mm
Nghiền bi
Phân cấp ruột xoắn
Tuyển tinh graphit 1
Nghiền chà xát 1: 50,82 % - 0,074 mm
Tuyển vét 1 graphit
Tuyển vét 2 graphit
Trung gian 1
-0
,1
7
7
+
0
,1
4
9
m
m
Cô đặc, lọc ép
Sấy
Quặng tinh graphit
vảy +0,149 mm
Cô đặc, lọc ép
Sấy
Quặng tinh graphit
mịn - 0,149 mm
119
5.7. Kết luận chương 5
Với mục tiêu thu hồi tối đa graphit dạng vảy trong đó sản phẩm graphit vảy thô
+0,149mnm có hàm lượng C > 94% và sản phẩm graphit hạt mịn hàm lượng > 80-
82% đã đề xuất và thí nghiệm 5 sơ đồ tuyển nổi vòng kín. Các sơ đồ này khác biệt về
số lượng khâu nghiền chà sát lại tinh quặng tuyển nổi sơ bộ cũng như các phương án
xử lý sản phẩm trung gian. Các sơ đồ đều cho sản phẩm quặng tinh graphit vảy thô
hàm lượng trên 94% , quặng tinh graphit hạt mịn hàm lượng trên 80% với tổng thực
thu graphit trên 90%. Phương án sơ đồ tuyển nổi 5 được lựa chọn vì có tổng dung
tích ngăn máy tuyển nổi theo tính toán là thấp nhất. Theo phương án sơ đồ này đã thu
được quặng tinh graphit hạt thô với hàm lượng 94,40 %C và thực thu 33,41%, quặng
tinh graphit hạt mịn hàm lượng 82,92% C và thực thu 60,07%, tổng thực thu đạt
93,48%.
Đã tính toán thiết kế dây chuyền tuyển pilot 100 kg/giờ và thử nghiệm bán công
nghiệp theo sơ đồ đề xuất trên dây chuyền này. Kết quả thử nghiệm trên dây chuyền
pilot khẳng định lại các kết quả thí nghiệm thu được. Từ quặng nguyên khai sau quá
trình tuyển đã thu được quặng tinh graphit hạt thô với hàm lượng 94,17 %C và thực
thu 33,52%, quặng tinh graphit hạt mịn hàm lượng 82,09% C và thực thu 59,79%,
tổng thực thu đạt 93,31%.
Trên cơ sở kết quả thí nghiệm trong phòng và thử nghiệm bán công nghiệp đã
đề xuất sơ đồ kiến nghị như Hình 5.13.
120
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận
1. Giá trị sử dụng sản phẩm graphit phụ thuộc vào loại hình tinh thể, kích thước
hạt và hàm lượng C trong đó sản phẩm graphit dạng vảy thô với hàm lượng C > 94
% có giá trị cao nhất.
2. Graphit mỏ Bảo Hà, Lào Cai chủ yếu tồn tại dưới dạng cấu trúc vảy, chiếm
90 đến 95% khối lượng, trong đó có một lượng vảy thô. Graphit vô định hình chỉ
chiếm 5-10%. Trong nền graphit vảy có chứa một lượng tạp chất dạng khoáng silicat
xâm nhiễm mịn có thể làm giảm chất lượng quặng tinh graphit. Việc thu hồi graphit
vảy thô chất lượng cao, sẽ nâng cao hiệu quả kinh tế quá trình khai thác, chế biến
quặng graphit mỏ Bảo Hà, tỉnh Lào Cai.
3. Bằng quá trình tuyển nổi quặng ở độ hạt nghiền thô -0,5mm và nghiền chà
xát quặng tinh tuyển nổi có thể thu được một lượng đáng kể graphit vảy thô +0,149
mm chất lượng cao. Quá trình nghiền thô và tuyển nổi sơ bộ không những cho phép
giảm chi phí năng lượng nghiền mà còn nâng cao đáng kể giá trị sản phẩm.
4. Đã áp dụng phương pháp phân tích tỷ trọng trong dung dịch nặng bằng máy
ly tâm để đánh giá mức độ giải phóng khoáng graphit của quá trình nghiền chà xát.
Từ đó đề xuất hệ số nghiền chà xát tối ưu KO để đánh giá và xác định chế độ nghiền
chà xát tối ưu quặng tinh graphit tuyển nổi sơ bộ graphit để vừa giữ được tối đa lượng
graphit dạng vảy có trong quặng, vừa đảm bảo chất lượng quặng tinh graphit đáp ứng
yêu cầu tiêu chuẩn nguyên liệu cho các ngành chế biến tiếp theo.
5. Đã đề xuất được sơ đồ và các chế độ công nghệ tuyển quặng graphit mỏ Bảo
Hà, Lào Cai. Sơ đồ bao gồm 01 khâu nghiền thô, 01 khâu tuyển chính, 02 khâu tuyển
vét, 03 khâu nghiền chà xát chọn lọc, 06 khâu tuyển tinh; 01 lần nghiền chà xát, tuyển
lại các sản phẩm trung gian. Sơ đồ khuyến nghị trình bày ở hình vẽ 5.13.
Chế độ công nghệ tối ưu được xác lập: Nghiền sơ bộ đến -0,5mm (30% -
0,074mm). Thuốc tuyển sử dụng cho tuyển chính: dầu hỏa: 90g/t, Montanol 800: 50
g/t; cho vét 1: 40g/t dầu hỏa và 25 g/t montanol 800; khâu tuyển vét 2: 20g/t dầu hỏa
và 10 g/t Montanol 800. Trong các khâu tuyển tinh cần bổ sung thủy tinh lỏng.
121
6. Thí nghiệm tuyển theo sơ đồ và chế độ công nghệ tối ưu như trên đã thu
được quặng tinh graphit vảy thô +0,149mm hàm lượng >94% với mức thực thu 33-
35% và quặng tinh graphit mịn có hàm lượng >82% với mức thực thu 60%. Tổng
thực thu graphit đạt 93-95%.
7. Đã tính toán đưa ra được bảng cân bằng định lượng, bùn nước, tính toán kiểm
tra thiết bị và thí nghiệm tuyển mẫu lớn với năng suất tuyển là 100 kg quặng nguyên
khai/giờ. Đã chạy thử nghiệm liên tục để đánh giá độ ổn định của sơ đồ công nghệ,
lấy sản phẩm quặng tinh graphit với khối lượng thu được là 550 kg (185 kg quặng
tinh graphit vảy thô và 365 kg quặng tinh graphit mịn). Sản phẩm quặng tinh graphit
được làm giàu tốt, từ hàm lượng cacbon khoảng 11,80% trong quặng nguyên khai sau
các khâu tuyển thu được hai sản phẩm quặng tinh graphit bao gồm: quặng tinh graphit
vảy thô có thu hoạch 4,23%, hàm lượng cacbon (C) đạt 94,17% ứng với thực thu là
33,52% và quặng tinh graphit mịn có thu hoạch 8,65% với hàm lượng C là 82,09%
ứng với thực thu là 59,79%. Tổng thực thu quặng tinh graphit là 93,31%. Hàm lượng
cacbon trong quặng đuôi rất thấp có thể thải bỏ. Các chỉ tiêu về hàm lượng và thực
thu cacbon ở thí nghiệm mẫu lớn xấp xỉ các chỉ tiêu kiến nghị ở quy mô phòng thí
nghiệm.
Điều đó chứng tỏ sơ đồ và các chế độ công nghệ tuyển đề xuất trong phòng thí
nghiệm có độ tin cậy cao. Các chỉ tiêu về hàm lượng và thực thực thu cacbon của quy
mô tuyển pilot đáp ứng được mục tiêu đã đặt ra.
II. Kiến nghị
1. Cần tiếp tục nghiên cứu và tối ưu hóa quá trình nghiền chà xát trên thiết bị ở
quy mô lớn hơn.
2. Cần nghiên cứu tuyển nổi quặng graphit Bảo Hà, Lào Cai trên một số thiết bị
dạng tuyển nổi trọng lực (trước tiên là thiết bị Hydrofloat) để nâng cao độ hạt và thu
hoạch graphit vảy thô.
3. Nghiên cứu sơ đồ và chế độ công nghệ đề xuất cho các loại quặng graphit tại
các vùng mỏ khác của Việt Nam.
122
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO CÁO, CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA CÁC
TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
Tiếng Việt
1. Trần Thị Hiến (2016), “Cấu trúc địa chất, thành phần khoáng vật và định hướng
công nghệ tuyển, chế biến sâu quặng graphit mỏ Bảo Hà – Lào Cai”, Báo cáo Hội
nghị Khoa học Những thành tựu mới trong Tuyển – Chế biến khoáng sản tại Việt
Nam, tr. 104 - 110.
2. Đào Duy Anh, Đỗ Hồng Nga, Trần Thị Hiến (2016), “Ứng dụng, tình hình khai
thác, chế biến graphit trên thế giới và Việt Nam”, Tạp chí Công nghiệp Mỏ, 30(1), tr.
86 - 90.
3. Trần Thị Hiến, Đào Duy Anh, Trần Ngọc Anh (2017), “Nghiên cứu công nghệ
tuyển quặng graphit mỏ Bảo Hà, tỉnh Lào Cai”, Tạp chí Công nghiệp Mỏ, 31(4), tr.
60 - 63.
4. Trần Thị Hiến, Đào Duy Anh, Đỗ Hồng Nga, Trần Ngọc Anh (2018), “Công nghệ
tuyển và chế biến sâu quặng graphit mỏ Bảo Hà, Lào Cai”, Hội nghị Toàn quốc Khoa
học Trái đất và Tài nguyên với Phát triển bền vững, tr. 216 - 223.
5. Trần Thị Hiến, Nguyễn Hoàng Sơn, Trần Ngọc Anh (2018), “Nghiên cứu công
nghệ tuyển graphit mỏ Bảo Hà, Lào Cai nhằm thu hồi tối đa graphit dạng vảy”, Tuyển
tập báo cáo hội nghị khoa học công nghệ tuyển khoáng toàn quốc lần thứ 5, tr.291 -
298
6. Trần Thị Hiến (2018), “Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học công nghệ đề tài nghiên
cứu công nghệ tuyển và chế biến sâu quặng graphit mỏ Bảo Hà tỉnh Lào Cai”, Hà
Nội
Tiếng Anh
7. Hien Tran Thi, Nga Do Hong (2017), “Sulfuric Acid Leaching Process for
Producing High Purity Graphite from 92,6 % C to 98 % C”, World Journal of
Research and Review, 5(1), tr. 23 - 26.
8. Hoang Thi Minh Thao, Tran Thi Hien, Dao Duy Anh, Pham Thi Nga (2017),
“Mineralogical characteristics of graphite ore from Bao Ha deposit, Lao cai Province
and proposing a wise use”, Vietnam Journal of Earth Sciences, 39(4), tr 326 - 339.
9. Tran Thi Hien, Dao Duy Anh, Dinh Thi Thu Hien (2018), “Bao Ha’S Graphit
Flotation” XXIX international mineral processing congress 2018.
123
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Công Thương (2008), Quyết định số 41/2008/QĐ-BCT, Phê duyệt Quy hoạch
phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp
(serpentin, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015 có xét đến năm
2025, Hà Nội.
[2] Trần Văn Trị và Vũ Khúc (2009), Địa chất và Tài nguyên Việt Nam, NXB Khoa
học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.
[3] Công ty cổ phần Khoáng sản Sông Đà Lào Cai (2013), Báo cáo kết quả thăm dò
graphit tại khu vực Bảo Hà, xã Bảo Hà, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
[4] TS.Nguyễn Văn Hạnh (2006), Luận án TS, Nghiên cứu khả năng tuyển tách đất
hiếm, fluorit và barit từ quặng hỗn hợp đất hiếm phong hóa Đông Pao.
[5] Trần Thị Hiến (2017), Nghiên cứu công nghệ tuyển và chế biến sâu quặng
graphit mỏ Bảo Hà tỉnh Lào Cai, Viện Khoa học và Công nghệ Mỏ - Luyện kim, Hà
Nội
[6] Trần Thị Hiến. (2008; 2014), Nghiên cứu công nghệ tuyển graphit mỏ Nậm Thi
- Lào Cai, Viện Khoa học và Công nghệ Mỏ - Luyện kim, Hà Nội.
[7] Phạm Hữu Giang (2013), Nghiên cứu công nghệ tuyển quặng graphit vùng Yên
Thái - Yên Bái, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội.
[8] Nguyễn Bảo Linh, Đông Văn Đồng và nnk (2013), Nghiên cứu tính tuyển quặng
graphit gốc và phong hóa mỏ Bảo Hà, tỉnh Lào Cai, . Viện Khoa học và Công nghệ
Mỏ - Luyện kim, Hà Nội.
[9] Đỗ Hồng Nga (2015), Nghiên cứu công nghệ chế biến graphit chất lượng cao
từ quặng tinh graphit Bảo Hà, Lào Cai, Viện Khoa học và Công nghệ Mỏ - Luyện
kim, Hà Nội.
[10] Li Hongqiang (2013), Study on washability of microcrystal graphite using float-
sink tests.
[11] ANZAPLAN GmbH (2015), Graphite Processing,
[12] Asbury Cacbons (2015), Natural graphite - Introduction to natural graphite.
depth/natural graphite/
[13] Focus Graphite Inc (2015), Battery-ready natural graphite, National Alliance for
Advanced Technology Batteries 2015 Annual Meeting & Conference.
124
[14] Northern Graphite Corp (2014), Lithium Ion Batteries.
batteries.
[15] U.S Geological Survey (2015), Mineral commodity summaries 2015, U.S.
Geological Survey. Pp 68–69.
[16] US Geological Survey, Graphite Statistics and Information.
[17] . Roskill’s Natural anh Synthetic Graphite (9th Edition 2015), Global Industry
Markets and Outlook.
[18] Minerals.net. (Minerals.net; Geology.com; Pierson, 1993).
[19] Northern Graphite Corp (2014).
[20] US Geological Survey. Graphite Statistics and Information,
[21] Schubert, H. (1967), Aufbereitung tester mineralischer Rhostoffe. Band I, VEB
Deutscher Verlag fuer Grundstoffindustrie.
[22] Czech Geological Survey (October 2016), Mineral Commodity Summaries of the
Czech Republic 2017.
[23] Company data, Edison Investment Research (2016), Graphite for batteries.
[24] U.S. Silica Company (epMinerals.com)
[25] Indian Mineral Yearbook (2017), Government of India, Ministry of Mines, Indian
Bureau of Mines.
[26] Srdjan M. Bulatovic (2007). Handbook of Flotation Reagents: Chemistry,
Theory and Practice Flotation of Industrial Minerals, Vol. 3.
[27] Pierson HO, Handbook of cacbon, graphite, diamonds and fullerenes:
properties, processing and applications. Park Ridge (New Jersey): Noyes
Publications, 2012.
[28] Wenk H-R, Bulakh A (2016), Minerals: their constitution and origin.
Cambridge: Cambridge University Press.
[29] Zheng Z, Zhang J, Huang J (1996), Observations of microstructure and
reflectivity of coal graphites for two locations in China, Int J Coal Geol, 30(4):277-
84.
[30] Li H, Feng Q, Ou L, Long S, Cui M, Weng X (2013), Study on washability of
microcrystal graphite using float-sink tests, Int J Mining Sci Tech;23 (6):855-61.
1
PHỤ LỤC 1 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
Bảng 1. Kết quả xác định độ mịn nghiền tối ưu quặng graphit mỏ Bảo Hà
Độ mịn
nghiền, % -0,074
mm
Tên sản phẩm
Thu
hoạch, %
Hàm lượng
C, %
Thực thu
C, %
23,35
Sản phẩm bọt 29,96 36,15 91,82
Sản phẩm ngăn 70,04 1,38 8,18
Quặng cấp 100,00 11,80 100,00
29,47
Sản phẩm bọt 31,41 35,89 95,47
Sản phẩm ngăn 68,59 0,78 4,53
Quặng cấp 100,00 11,81 100,00
48,18
Sản phẩm bọt 26,83 41,15 93,34
Sản phẩm ngăn 73,17 1,08 6,66
Quặng cấp 100,00 11,83 100,00
69,23
Sản phẩm bọt 21,31 49,97 90,11
Sản phẩm ngăn 78,69 1,49 9,89
Quặng cấp 100,00 11,82 100,00
80,55
Sản phẩm bọt 21,11 49,98 89,40
Sản phẩm ngăn 78,89 1,59 10,60
Quặng cấp 100,00 11,80 100,00
Bảng 2. Kết quả xác định nồng độ tuyển nổi quặng graphit mỏ Bảo Hà
Nồng độ tuyển
nổi, %
Tên sản phẩm
Thu
hoạch, %
Hàm lượng
C, %
Thực thu
C, %
15
Sản phẩm bọt 27,48 40,06 93,45
Sản phẩm ngăn 72,52 1,06 6,55
Quặng cấp 100,00 11,78 100,00
20
Sản phẩm bọt 30,33 37,16 95,58
Sản phẩm ngăn 69,67 0,75 4,42
Quặng cấp 100,00 11,79 100,00
13
Nồng độ tuyển
nổi, %
Tên sản phẩm
Thu
hoạch, %
Hàm lượng
C, %
Thực thu
C, %
25
Sản phẩm bọt 29,38 37,38 93,31
Sản phẩm ngăn 70,62 1,12 6,69
Quặng cấp 100,00 11,77 100,00
30
Sản phẩm bọt 34,07 32,14 93,12
Sản phẩm ngăn 65,93 1,23 6,88
Quặng cấp 100,00 11,76 100,00
35
Sản phẩm bọt 34,15 31,75 92,05
Sản phẩm ngăn 65,85 1,42 7,95
Quặng cấp 100,00 11,78 100,00
Bảng 3. Kết quả xác định chi phí thuốc điều chỉnh môi trường tối ưu tuyển nổi
quặng graphit
Chi phí
thuốc điều
chỉnh môi
trường xô
đa
Tên sản phẩm
Thu
hoạch, %
Hàm lượng
C, %
Thực thu C, %
0
Sản phẩm bọt 32,06 35,24 95,57
Sản phẩm ngăn 67,94 0,77 4,43
Quặng cấp 100,00 11,82 100,00
1000
Sản phẩm bọt 31,92 35,34 95,60
Sản phẩm ngăn 68,08 0,76 4,40
Quặng cấp 100,00 11,80 100,00
2000
Sản phẩm bọt 32,75 33,76 93,61
Sản phẩm ngăn 67,25 1,12 6,39
Quặng cấp 100,00 11,81 100,00
3000
Sản phẩm bọt 31,10 35,56 93,48
Sản phẩm ngăn 68,90 1,12 6,52
Quặng cấp 100,00 11,83 100,00
14
Bảng 4. Kết quả xác định chi phí thuốc đè chìm tối ưu tuyển nổi quặng graphit
Chi phí thuốc đè
chìm, g/t
Tên sản phẩm
Thu
hoạch, %
Hàm
lượng
C, %
Thực thu C, %
0
Sản phẩm bọt 31,92 35,26 95,22
Sản phẩm ngăn 68,08 0,83 4,78
Quặng cấp 100,00 11,82 100,00
500
Sản phẩm bọt 31,79 35,37 95,31
Sản phẩm ngăn 68,21 0,81 4,69
Quặng cấp 100,00 11,80 100,00
1000
Sản phẩm bọt 30,92 35,98 94,18
Sản phẩm ngăn 69,08 0,99 5,82
Quặng cấp 100,00 11,81 100,00
1500
Sản phẩm bọt 30,43 36,41 93,68
Sản phẩm ngăn 69,57 1,07 6,32
Quặng cấp 100,00 11,83 100,00
Bảng 5. Kết quả xác định chi phí thuốc tập hợp đến kết quả tuyển nổi graphit
Tiêu hao thuốc
tập hợp, (g/t)
Tên sản phẩm
Thu
hoạch, %
Hàm lượng
C, %
Thực thu
C, %
50
Sản phẩm bọt 29,71 37,30 93,77
Sản phẩm ngăn 70,29 1,05 6,23
Quặng cấp 100,00 11,82 100,00
70
Sản phẩm bọt 30,20 36,85 94,31
Sản phẩm ngăn 69,80 0,96 5,69
Quặng cấp 100,00 11,80 100,00
90
Sản phẩm bọt 31,62 35,76 95,74
Sản phẩm ngăn 68,38 0,74 4,26
Quặng cấp 100,00 11,81 100,00
120 Sản phẩm bọt 31,75 35,70 95,68
15
Tiêu hao thuốc
tập hợp, (g/t)
Tên sản phẩm
Thu
hoạch, %
Hàm lượng
C, %
Thực thu
C, %
Sản phẩm ngăn 68,25 0,75 4,32
Quặng cấp 100,00 11,85 100,00
150
Sản phẩm bọt 31,94 35,29 95,28
Sản phẩm ngăn 68,06 0,82 4,72
Quặng cấp 100,00 11,83 100,00
200
Sản phẩm bọt 32,13 35,07 95,26
Sản phẩm ngăn 67,87 0,83 4,74
Quặng cấp 100,00 11,83 100,00
Bảng 6. Kết quả xác định chi phí thuốc tạo bọt đến kết quả tuyển nổi graphit
Tiêu hao thuốc tạo
bọt, g/t
Tên sản phẩm Thu hoạch, %
Hàm lượng
C, %
Thực thu
C,%
10
Sản phẩm bọt 25,61 42,30 92,05
Sản phẩm ngăn 74,39 1,26 7,95
Quặng cấp 100,00 11,77 100,00
30
Sản phẩm bọt 29,42 37,10 92,59
Sản phẩm ngăn 70,58 1,24 7,41
Quặng cấp 100,00 11,79 100,00
50
Sản phẩm bọt 31,52 35,54 95,17
Sản phẩm ngăn 68,48 0,83 4,83
Quặng cấp 100,00 11,77 100,00
70
Sản phẩm bọt 31,93 35,10 95,15
Sản phẩm ngăn 68,07 0,84 4,85
Quặng cấp 100,00 11,78 100,00
90
Sản phẩm bọt 31,89 35,13 95,12
Sản phẩm ngăn 68,11 0,84 4,88
Quặng cấp 100,00 11,78 100,00
16
Bảng 7. Ảnh hưởng nồng độ bùn quặng đến hiệu quả nghiền chà xát thu hồi graphit
vảy (+0,149 mm).
Nồng độ,
% rắn
khâu chà
xát
Tên sản phẩm
Thu hoạch, % Hàm
lượng C,
%
Thực thu C, %
Bộ
phận
Toàn
bộ
Bộ
phận
Toàn
bộ
30
Quặng tinh cấp +0,149 mm 25,33 5,62 75,32 38,67 35,88
Quặng tinh cấp -0,149 mm 39,94 8,85 70,63 57,17 53,05
Tổng quặng tinh 65,27 14,47 72,45 95,84 88,93
Sản phẩm ngăn máy 34,73 7,70 5,91 4,16 3,86
Quặng cấp 100,00 22,17 49,34 100,00 92,79
35
Quặng tinh cấp +0,149 mm 23,78 5,27 80,85 38,97 36,16
Quặng tinh cấp -0,149 mm 43,55 9,66 65,63 57,94 53,76
Tổng quặng tinh 67,33 14,93 71,01 96,91 89,93
Sản phẩm ngăn máy 32,67 7,24 4,66 3,09 2,86
Quặng cấp 100,00 22,17 49,33 100,00 92,79
40
Quặng tinh cấp +0,149 mm 20,72 4,59 89,05 37,35 34,66
Quặng tinh cấp -0,149 mm 52,15 11,56 57,20 60,38 56,03
Tổng quặng tinh 72,87 16,16 66,26 97,73 90,69
Sản phẩm ngăn máy 27,13 6,01 4,12 2,27 2,10
Quặng cấp 100,00 22,17 49,40 100,00 92,79
45
Quặng tinh cấp +0,149 mm 18,62 4,13 94,57 35,66 33,09
Quặng tinh cấp -0,149 mm 53,01 11,75 58,41 62,70 58,18
Tổng quặng tinh 71,63 15,88 67,81 98,36 91,27
Sản phẩm ngăn máy 28,37 6,29 2,85 1,64 1,52
Quặng cấp 100,00 22,17 49,38 100,00 92,79
50
Quặng tinh cấp +0,149 mm 18,29 4,05 91,05 33,75 31,32
Quặng tinh cấp -0,149 mm 53,68 11,90 59,26 64,47 59,82
Tổng quặng tinh 71,97 15,96 67,34 98,22 91,14
Sản phẩm ngăn máy 28,03 6,21 3,13 1,78 1,65
Quặng cấp 100,00 22,17 49,34 100,00 92,79
17
Bảng 8. Ảnh hưởng tốc độ cánh khuấy chà xát đến hiệu quả nghiền chà xát thu hồi
graphit vảy (+0,149 mm).
Tốc độ
quay, m/s
Tên sản phẩm
Thu hoạch, % Hàm
lượng C,
%
Thực thu C, %
Bộ
phận
Toàn
bộ
Bộ
phận
Toàn
bộ
25
500v/phút
Quặng tinh cấp +0,149 mm 20,45 4,53 84,42 34,97 32,45
Quặng tinh cấp -0,149 mm 49,29 10,93 62,58 62,48 57,97
Tổng quặng tinh 69,74 15,46 68,98 97,45 90,42
Sản phẩm ngăn máy 30,26 6,71 4,17 2,55 2,37
Quặng cấp 100,00 22,17 49,37 100,00 92,79
30
600v/phút
Quặng tinh cấp +0,149 mm 18,78 4,16 93,06 35,39 32,84
Quặng tinh cấp -0,149 mm 52,33 11,60 59,29 62,83 58,30
Tổng quặng tinh 71,11 15,77 68,21 98,22 91,14
Sản phẩm ngăn máy 28,89 6,40 3,04 1,78 1,65
Quặng cấp 100,00 22,17 49,38 100,00 92,79
35
700v/phút
Quặng tinh cấp +0,149 mm 18,66 4,14 94,85 35,84 33,25
Quặng tinh cấp -0,149 mm 54,00 11,97 57,48 62,85 58,31
Tổng quặng tinh 72,66 16,11 67,08 98,68 91,57
Sản phẩm ngăn máy 27,34 6,06 2,38 1,32 1,22
Quặng cấp 100,00 22,17 49,39 100,00 92,79
40
800v/phút
Quặng tinh cấp +0,149 mm 17,46 3,87 94,95 33,56 31,14
Quặng tinh cấp -0,149 mm 54,81 12,15 58,49 64,90 60,22
Tổng quặng tinh 72,27 16,02 67,30 98,45 91,36
Sản phẩm ngăn máy 27,73 6,15 2,75 1,55 1,43
Quặng cấp 100,00 22,17 49,40 100,00 92,79
Bảng 9. Kết quả xác định tỷ lệ bi/quặng ảnh hưởng đến hiệu quả nghiền chà xát thu
quặng tinh graphit vảy (+0,149 mm).
18
Tỷ lệ
bi/quặng
Tên sản phẩm
Thu hoạch,% Hàm
lượng
C, %
Thực thu C, %
Bộ
phận
Toàn
bộ
Bộ
phận
Toàn
bộ
0/1
Quặng tinh cấp +0,149 mm 28,76 6,38 84,91 49,48 45,92
Quặng tinh cấp -0,149 mm 34,10 7,56 64,25 44,40 41,19
Tổng quặng tinh 62,86 13,94 73,70 93,88 87,11
Sản phẩm ngăn máy 37,14 8,23 8,13 6,12 5,68
Quặng cấp 100,00 22,17 49,35 100,00 92,79
1/1
Quặng tinh cấp +0,149 mm 27,27 6,05 86,72 47,94 44,48
Quặng tinh cấp -0,149 mm 35,78 7,93 63,86 46,32 42,98
Tổng quặng tinh 63,05 13,98 73,75 94,26 87,46
Sản phẩm ngăn máy 36,95 8,19 7,67 5,74 5,33
Quặng cấp 100,00 22,17 49,33 100,00 92,79
2/1
Quặng tinh cấp +0,149 mm 24,82 5,50 87,85 44,18 41,00
Quặng tinh cấp -0,149 mm 44,99 9,97 57,24 52,18 48,42
Tổng quặng tinh 69,81 15,48 68,12 96,37 89,42
Sản phẩm ngăn máy 30,19 6,69 5,94 3,63 3,37
Quặng cấp 100,00 22,17 49,35 100,00 92,79
3/1
Quặng tinh cấp +0,149 mm 19,98 4,43 90,64 36,65 34,01
Quặng tinh cấp -0,149 mm 49,33 10,94 60,35 60,25 55,91
Tổng quặng tinh 69,31 15,37 69,08 96,90 89,92
Sản phẩm ngăn máy 30,69 6,80 4,98 3,10 2,87
Quặng cấp 100,00 22,17 49,41 100,00 92,79
4/1
Quặng tinh cấp +0,149 mm 18,35 4,07 94,83 35,27 32,73
Quặng tinh cấp -0,149 mm 53,93 11,96 57,33 62,66 58,15
Tổng quặng tinh 72,28 16,02 66,85 97,93 90,87
Sản phẩm ngăn máy 27,72 6,15 3,68 2,07 1,92
Quặng cấp 100,00 22,17 49,34 100,00 92,79
5/1
Quặng tinh cấp +0,149 mm 16,15 3,58 94,88 31,04 28,81
Quặng tinh cấp -0,149 mm 55,44 12,29 59,81 67,18 62,33
Tổng quặng tinh 71,59 15,87 67,72 98,22 91,14
Sản phẩm ngăn máy 28,41 6,30 3,09 1,78 1,65
Quặng cấp 100,00 22,17 49,36 100,00 92,79
19
Bảng 10. Kết quả xác định ảnh hưởng thời gian nghiền đến hiệu quả nghiền chà xát
quặng graphit vảy (+0,149 mm).
Thời
gian
nghiền
Tên sản phẩm
Thu hoạch, % Hàm
lượng C,
%
Thực thu C, %
Bộ
phận
Toàn
bộ
Bộ phận Toàn bộ
5 phút
Quặng tinh cấp +0,149 mm 18,66 4,14 94,52 35,70 33,13
Quặng tinh cấp -0,149 mm 53,95 11,96 58,01 63,35 58,79
Tổng quặng tinh 72,61 16,10 67,39 99,06 91,91
Sản phẩm ngăn máy 27,39 6,07 1,70 0,94 0,88
Quặng cấp 100,00 22,17 49,40 100,00 92,79
10 phút
Quặng tinh cấp +0,149 mm 16,66 3,69 94,92 32,05 29,74
Quặng tinh cấp -0,149 mm 53,95 11,96 60,01 65,62 60,89
Tổng quặng tinh 70,61 15,65 68,25 97,67 90,63
Sản phẩm ngăn máy 29,39 6,52 3,92 2,33 2,16
Quặng cấp 100,00 22,17 49,34 100,00 92,79
15 phút
Quặng tinh cấp +0,149 mm 14,86 3,29 95,12 28,64 26,57
Quặng tinh cấp -0,149 mm 53,95 11,96 64,01 69,96 64,92
Tổng quặng tinh 68,81 15,26 70,73 98,60 91,49
Sản phẩm ngăn máy 31,19 6,91 2,22 1,40 1,30
Quặng cấp 100,00 22,17 49,36 100,00 92,79
20 phút
Quặng tinh cấp +0,149 mm 13,66 3,03 95,22 26,33 24,43
Quặng tinh cấp -0,149 mm 53,95 11,96 66,01 72,09 66,89
Tổng quặng tinh 67,61 14,99 71,91 98,42 91,32
Sản phẩm ngăn máy 32,39 7,18 2,41 1,58 1,47
Quặng cấp 100,00 22,17 49,40 100,00 92,79
20
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ QUÁ TRÌNH CHẠY PILOT
Bảng 1. Bảng tính toán cân bằng sản phẩm toàn dây chuyền tuyển pilot
Tên sản phẩm
Thu
hoạch, %
Q (Kg/h)
Hàm
lượng C,
%
Thực thu C,
%
Vào
Quặng nguyên khai 100,00 100,00 11,56 100,00
Ra
Quặng tinh graphit vảy 4,09 4,09 94,26 33,35
Quặng tinh graphit mịn 8,37 8,37 82,92 60,07
Quặng thải 1 65,75 65,75 0,47 2,68
Quặng thải 2 21,79 21,79 2,08 3,90
Cộng 100,00 100,00 11,56 100,00
Bảng 2. Bảng cân bằng bùn nước toàn dây chuyền thí nghiệm quy mô pilot
Nước vào Nước ra
Số Điểm vào W (l/h) Số Theo các sản phẩm W(l/h)
1 Theo quặng đầu 5,26 1
Nước lọc quặng tinh graphit
vảy thô
3,33
2 Khâu nghiền thanh 37,24 2 Cặn lọc 1,02
3 Nghiền chà xát 1 11,01 3
Nước tràn bể cô đặc quặng tinh
graphit vảy nhỏ
14,98
4 Nghiền chà xát 2 3,53 4
Nước lọc quặng tinh graphit
vảy nhỏ
2,43
5 Nghiền chà xát 3 0,00 5 Cặn lọc 2,09
6 Khâu nghiền tuyển nổi
trung gian
33,27 6 Quặng thải 1 334,67
7 Khâu phân cấp ruột xoắn 143,5 7 Quặng thải 2 96,79
8 Tuyển chính graphit 214 8 Nước khâu khử trung gian 217,68
9 Tuyển tinh graphit 1 73,90
10 Tuyển tinh graphit 2 56,4
21
Nước vào Nước ra
Số Điểm vào W (l/h) Số Theo các sản phẩm W(l/h)
11 Tuyển tinh graphit 3 32,46
12 Tuyển tinh graphit 4 10,94
13 Tuyển tinh graphit 5 20,43
14 Tuyển tinh graphit 6 19,23
15 Tuyển tinh 1 trung gian 11,82
Cộng 672,99 Cộng 672,99
Bảng 4. Tổng hợp thiết bị chính của dây chuyền tuyển nổi quặng graphit
TT Tên thiết bị Mã hiệu / Đặc tính kỹ thuật Số lượng
A Cụm thiết bị gia công chuẩn
bị nguyên liệu
1 Máy đập hàm N = 1,5 kw; DxRxC=865x376x555 mm 1
2 Máy đập hàm N = 1,5 kw; DxR=300x400 mm
3 Máy đập trục N = 6 kw; DxRxC=1800x1000x1100 mm 1
4 Sàng rung N=1,5kw; DxRxC= 1200x600x800 mm 1
B Cụm thiết bị nghiền tuyển nổi
1 Cấp liệu lắc DxL 400x400 mm; N 0,5 kW 1
2 Băng tải N= 1,5 kW; B= 400 mm; L= 6m 1
3 Máy nghiền bi DxL 720*880; N= 5,5 kW 1
4 Bơm bùn N =1,5 kW, Q=1m3/h, H=1,4÷10,7 m 6
5 Phân cấp xoắn DxRxC=1500x300x800, N=1,5 kW 1
6 Thùng khuấy DxL=600*600 mm; N= 1,5 kW 3
7 Máy tuyển nổi (tuyển chính -
tuyển vét- tuyển lại trung gian)
-V =30l; N= 1,5 kW 8 ngăn
22
TT Tên thiết bị Mã hiệu / Đặc tính kỹ thuật Số lượng
8 Máy tuyển nổi (tuyển tinh 1; 2;
3; 4;5; 6) và tuyển tinh trung
gian
-V= 12l; N= 1,5 kW
- V= 8 l
8 ngăn
9 Máy lọc ép khung bản XMY/630YKB 1
10 Thùng cấp thuốc tập hợp -V =12l; N= 1,5 kW 1
11 Thùng cấp thuốc tạo bọt -V= 12l; N= 1,5 kW 1
12 Thùng nghiền – chà xát -V= 12l; N= 1,5 kW 4
13 Sàng rung R*D: 400x800mm; 0,6KW 2
14 Phân cấp xyclon D = 25 1
23
Hình 1. Sơ đồ định lượng bùn nước chạy pilot
37,24 lÝt/h
143,5 lÝt/h
N-íc s¹ch
672,99 lÝt/h
TuyÓn chÝnh graphit
TuyÓn tinh graphit 1
Trung gian 1
QuÆng nguyªn khai, d = -5 mm
TuyÓn tinh graphit 2
NghiÒn 1: 50,82 % - 0,074 mm
R©y t¸ch cÊp h¹t
-0
,2
5
+
0
,1
7
7
m
m
-
0
,1
7
7
m
m
+
0
,2
5
m
m
Trung gian 2
QuÆng tinh graphit v¶y
NghiÒn 2: 54,75% - 0,074 mm
TuyÓn tinh graphit 3
Sµng t¸ch cÊp h¹t
-0
,1
4
9
m
m
-0
,1
7
7
+
0
,1
4
9
m
m
+
0
,1
7
7
m
m
NghiÒn 3: 58,07% - 0,074 mm
TuyÓn tinh graphit 4
Trung gian 4TuyÓn tinh graphit 5
Trung gian 5
TuyÓn tinh graphit 6
Trung gian 6
Trung gian 3
TuyÓn vÐt 1 graphit
TuyÓn vÐt 2 graphit
QuÆng th¶i
TuyÓn næi trung gian
QuÆng th¶i 2
NghiÒn: 87% -0,074 mm
Ph©n cÊp ruét xo¾n
100
0,05
5,26
350,0
0,25
87,5
250
0,18
45
N
QuÆng tinh
graphit v¶y th«
Läc Ðp
N-íc tuÇn hoµn
1
1'
2
3'
2'
3 4
5 6
8
5'
7
27
26
28 29
11109
12
16
14
15
17 18
30
31
32
33
3424
25
23
2120
37
38
36
C« ®Æc quÆng tinh
graphit mÞn
QuÆng tinh
graphit mÞn
Läc Ðp
N-íc tuÇn hoµn
39 40
41 42
Bät vÐt 2
Bät vÐt 1
19
22
Ph©n cÊp xyclon
t¸ch cÊp -0,074mm
350,0
0,25
87,5
100
1,86
186
30,79
1,86
57,27 69,21
4,96
342,73
66,91
5,04
337,37
2,30
2,33
5,368,76
11,20
98,12
22,03
1,5
33,05
1,63
23,88
7,38
10,38
76,58
0,87
1,05
0,91
1,10
1,04
1,14 12,68
1,72
21,83
10,76
1,5
18,44
1,92
21,71
41,68
2,12
1,08
2,3 8,64
1,73
18,07
9,16
2,33
21,34
1,54
17,84
27,47
0,54
40,17
21,69
8,62
2,33
20,08
8,37
2,33
18,83
0,25
79,24
19,81
1,16
2,33
2,70
21,52
8,92
191,98
4,09
1,06
4,35
0,05
0,20
0,54
4,36
0,05
0,43
65,75
5,09
334,67
21,79
12,09
266,95
4,56
57,82
214,00 lÝt/h
73,90 lÝt/h
11,01 lÝt/h
56,40 lÝt/h
3,53 lÝt/h
10,94 lÝt/h
20,43 lÝt/h
19,23 lÝt/h
Q (kg/h)
(%) (%) R
w (l/h) ()
Hµm l-îng cacbon
W: L-îng n-íc cã trong s¶n phÈm
R: Tû sè L/R
Thu ho¹ch s¶n phÈm
Thùc thu cacbon
4,56
100,46
8,37
8,37
4,09
22,03
14,65
12,68
19'
8,64
1,73
18,07
10,70
4,56
48,81
32'
5,07
109,1427,09
21,52
1,86
40,03
TuyÓn tinh trung gian 1
Trung gian 7
TuyÓn tinh trung gian 2
Trung gian 8
45
46
43
2,41
7,24
17,44
2,89
2,33
6,73
1,81
2,33
4,22
1,07
16,35
51,67
44
5,30
2,33
12,35 21,79
4,44
96,79
32,46 lÝt/h
11,82 lÝt/h
S¶n phÈm bät tuyÓn
tinh TG
Khö n-íc
N-íc tuÇn hoµn
21,52
11,98
257,71
SÊy
0,25
2,098,37
H¬i n-íc
SÊy
37
H¬i n-íc
0,25
1,024,09
QuÆng th¶i 1
24
Hình 2. Sơ đồ thiết bị chạy pilot
-5 mm
1
2 3
4
B·i th¶i
9
11 13
1721
23
22
26
29
27
31
32 33 34
36
25
24
15
14
16
12
5 6
7
10
8
11'
30
e=50 -100 mm
39
e=10 mm
40
+5 mm
- 5 mm
QuÆng ®Çu
200 - 300mm
42
43
Kh©u gia c«ng chuÈn bÞ mÉu
TT S.lg Ghi chó
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
18
19
1
1
20
21
24
25
1
1
1
2
2
1
1
26
27
28
32
2
1
1
N=1,5 kw; 12 lÝt
1
1
1
1
1
1
1
2
1
1
1
1
1
1
1
33
34
36
37
38
39
40
41
42
43
1
1
1
1
1
2
2
1
Tªn thiÕt bÞ
B¨ng t¶i
M¸y nghiÒn thanh
M¸y ph©n cÊp ruét xo¾n
M¸y b¬m kh©u nghiÒn
M¸y b¬m kh©u ph©n cÊp
Thïng khuÊy tiÕp xóc thuèc tuyÓn
B×nh cÊp thuèc tuyÓn
M¸y tuyÓn chÝnh Graphit
B×nh cÊp thuèc kh©u tuyÓn tinh 1 graphit
M¸y tuyÓn tinh 1 Graphit
M¸y nghiÒn trôc ®øng 1
B¬m bïn kh©u nghiÒn trôc ®øng 1
M¸y tuyÓn tinh 2
M¸y b¬m bät tuyÓn tinh 2
Sµng rung cao tÇn t¸ch 0,177 mm
M¸y nghiÒn chµ x¸t 2
B¬m bïn kh©u nghiÒn trôc ®øng 2
B×nh cÊp thuèc kh©u tuyÓn vÐt 1
M¸y tuyÓn vÐt 1
B×nh cÊp thuèc kh©u tuyÓn vÐt 2
M¸y tuyÓn vÐt graphit 2
15'
M¸y nghiÒn trôc ®øng nghiÒn trung gian
B¬m bïn s¶n phÈm nghiÒn chµ x¸t
M¸y tuyÓn næi trung gian
B¬m bät tuyÓn tinh 3
M¸y tuyÓn tinh 4
M¸y tuyÓn tinh 5
M¸y tuyÓn tinh 6
BÓ c« ®Æc
M¸y b¬m läc Ðp
M¸y läc Ðp
TT S.lg Ghi chóTªn thiÕt bÞ
29
1
30
1
1
1
Sµng rung cao tÇn t¸ch cÊp -0,149mm
M¸y nghiÒn trôc ®øng 3
B¬m bïn kh©u nghiÒn trôc ®øng 3
Thïng khuÊy tiÕp xóc thuèc tuyÓn
M¸y ®Ëp hµm trung
M¸y ®Ëp hµm nhá
Sµng rung
M¸y ®Ëp trôc ®Ëp nhá
41
B¨ng t¶i
M¸y cÊp liÖu rung
11'
15'
M¸y tuyÓn tinh Graphit 317
22 B¬m bïn vµo ph©n cÊp xyclon
M¸y ph©n cÊp xyclon23
31
1
1
1
1
N=0,3 kw; DxRxC=400x400x600 mm
N=1,5 kw; DxRxC=1200x600x800 mm
Dmax=60mm; N=1,5 kw; DxRxC=865x376x555 mm
N=5,5 kw
N=1,5 kw; 100 lÝt
N=1,5 kw; DxRxC=1500x300x800 mm
N=1,5 kw; BxL=400x6000 mm
Dmax=60mmN=1,5 kw; DxRxC=1800x1000x1100mm
N=1,5 kw; DxRxC=365x276x555 mm
N=1,5 kw; Q=5-10m3/h H=1,4 -10,7
N=1,5 kw; Q=5-10m3/h H=1,4 -10,7
1 lÝt
N=1,5 kw; 30 lÝt
N=1,5 kw; 30 lÝt
N=1,5 kw; 30 lÝt
N=1,5 kw; 12 lÝt
N=1,5 kw; 12 lÝt
N=1,5 kw; 12 lÝt
N=1,5 kw; 12 lÝt
N=1,5 kw; 30 lÝt
N=1,5 kw; 30 lÝt
N=1,5 kw; DxH=600x600mm
N=1,5 kw; Q=5-10m3/h H=1,4 -10,7
N=1,5 kw; Q=5-10m3/h H=1,4 -10,7
N=1,5 kw; Q=5-10m3/h H=1,4 -10,7
N=1,5 kw; Q=5-10m3/h H=1,4 -10,7
N=1,5 kw; Q=5-10m3/h H=1,4 -10,7
N=1,5 kw; Q=5-10m3/h H=1,4 -10,7
N=1,5 kw; Q=5-10m3/h H=1,4 -10,7
N=1,5 kw; Q=5-10m3/h H=1,4 -10,7
1 lÝt
1 lÝt
1 lÝt
N=1,5 kw
N=5,5 kw
1
1
1
N=1,5 kw; 30 lÝt
S¬ ®å bè trÝ thiÕt bÞ tuyÓn quÆng graphit má B¶o Hµ
QuÆng tinh graphit v¶y
38
37
N-íc tuÇn hoµnQuÆng tinh graphit mÞn
38
37
1819
C¸c th«ng sè kü thuËt C¸c th«ng sè kü thuËt
Trén ®Òu ®ãng bao
44 45
46
28
44
45
M¸y tuyÓn tinh 1 trung gian
M¸y tuyÓn tinh 2 trung gian
N=1,5 kw; 12 lÝt
N=1,5 kw; 12 lÝt
46 M¸y b¬m bïn trung gian N=1,5 kw; Q=5-10m3/h H=1,4 -10,7 1
1
25
Hình 3. Sơ đồ mặt bằng – mặt cắt lắp đặt thiết bị
+2,0
MÆT B»NG
MÆT C¾T
1
2
3
5
4
6
27282930
7
89
11 10
26
1
2
3
4
5
6
27282930789101112
tH¶I
tH¶I
M¸y nghiÒn bi
M¸y b¬m bïn
Thïng khuÊy tiÕp xóc
M¸y tuyÓn næi chÝnh G
M¸y tuyÓn vÐt 1
M¸y tuyÓn vÐt 2
M¸y TuyÓn tinh G 4
Ph©n cÊp ruét xo¾n
M¸y b¬m bïn
Tªn thiÕt bÞTT Th«ng sè kü thuËt
N=5,5 kw; DxL=2720 x 880 mm
N=1,5 kw; DxRxC=1500x300x800 mm
N=1,5 kw; DxH=600x600 mm
N=1,5 kw; 3 ng¨n 30 lÝt
N=1,5 kw; Q= 5-10 m³/h
N=1,5 kw; Q= 5-10 m³/h
Xu?t x?
ViÖt Nam
Trung Quèc
Trung Quèc
1
2
3
4
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
5
18
19
20
21
ViÖt Nam
M¸y cÊp liÖu l¾c N=0,3 kw; DxRxC=400x400x600 mm ViÖt Nam
B¨ng t¶i N=1,5 kw; BxL=400 x 6000 mm ViÖt Nam
ViÖt Nam
TuyÓn tinh graphit 1 ViÖt Nam
TuyÓn tinh graphit 2 ViÖt Nam
ViÖt Nam
N=1,5 kw; 2 ng¨n 30 lÝt ViÖt Nam
N=1,5 kw; 1 ng¨n 30 lÝt ViÖt Nam
M¸y tuyÓn tinh G 3 N=1,5 kw; 1 ng¨n 12 lÝt ViÖt Nam
N=1,5 kw; 1 ng¨n 12 lÝt ViÖt Nam
M¸y tuyÓn tinh G 5 ViÖt Nam
M¸y tuyÓn tinh G 6 ViÖt Nam
M¸y tuyÓn l¹i trung gian
Thïng nghiÒn - chµ x¸t 2 ViÖt Nam
ViÖt Nam
ViÖt Nam
ViÖt Nam
Sµng rung: 0,149 mm
B¬m bïn
B¬m bïn
N=1,5 kw; 12 lÝt
ViÖt Nam
N=1,5 kw; 1 ng¨n 30 lÝt
N=1,5 kw; 1 ng¨n 30 lÝt
N=1,5 kw; 1 ng¨n 12 lÝt
N=1,5 kw; 1 ng¨n 12 lÝt
N=1,5 kw; 1 ng¨n 12 lÝt
N=1,5 kw; Q= 5-10 m³/h
N=1,5 kw; Q= 5-10 m³/h
M¸y läc Ðp
M¸y tuyÓn næi chÝnh G
M¸y tuyÓn vÐt 1
M¸y tuyÓn vÐt 2
M¸y TuyÓn tinh G 4
Thïng khuÊy thuèc
Tªn thiÕt bÞTT Th«ng sè kü thuËt
N=5,5 kw; DxL=2720 x 880 mm
N=1,5 kw; DxRxC=1500x300x800 mm
N=1,5 kw; 3 ng¨n 30 lÝt
N=1,5 kw; Q= 5-10 m³/h
Xu?t x?
ViÖt Nam
Trung Quèc
Trung Quèc
22
23
24
25
27
28
29
30
10
11
12
13
14
26
ViÖt Nam
ViÖt Nam
ViÖt Nam
ViÖt Nam
ViÖt Nam
ViÖt Nam
ViÖt Nam
N=1,5 kw; 2 ng¨n 30 lÝt ViÖt Nam
N=1,5 kw; 1 ng¨n 30 lÝt ViÖt Nam
M¸y tuyÓn tinh G 3 N=1,5 kw; 1 ng¨n 12 lÝt ViÖt Nam
N=1,5 kw; 1 ng¨n 12 lÝt ViÖt Nam
Thïng nghiÒn - chµ x¸t 1
Sµng rung: 0,177 mm
N=1,5 kw; 12 lÝt
Thïng nghiÒn - chµ x¸t 4
Thïng nghiÒn - chµ x¸t 5
Thïng khuÊy thuèc
Thïng khuÊy thuèc
Thïng khuÊy thuèc N=1,5 kw; 12 lÝt
N=1,5 kw; 12 lÝt
N=1,5 kw; 12 lÝt
N=1,5 kw; 12 lÝt
24
25
20
26
Hình 4. Hệ thống tuyển nổi pilot quy mô 100 kg/h
Hình 5. Thiết bị chà xát
27
PHỤ LỤC 4: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ
Bảng 1. Giá trị bán 1 tấn quặng tinh graphit
Tên sản phẩm
Khối lượng,
tấn
Đơn giá,
đ/tấn
Thành tiền, đ
Quặng tinh graphit vảy thôC≥ 94%,
độ hạt +100 Mesh (0,149 mm)
8400 19.800.000 166.320.000.000
Quặng tinh graphit vảy nhỏ. C≥ 82%,
độ hạt -100 mesh (0,149 mm)
16600 8.800.000 146.080.000.000
Doanh thu 1 năm (25000 tấn quặng
tinh)
25000 312.400.000.000
Giá thành sản xuất 1 năm (25000 tấn
quặng tinh)
250.246.987.000
Giá trị lãi trước thuế 1 năm (25000
tấn quặng tinh)
62.153.013.000
Giá trị lãi trước thuế 1 tấn quặng tinh 2.486.121
Dự tính chi phí tuyển quặng tinh graphit trên cơ sở giả định cho một nhà máy
với năng suất 200.000 tấn quặng nguyên khai/năm, tương đương 25.000 tấn quặng
tinh/năm. Với tổng chi phí để sản xuất 25.000 tấn quặng tinh trong 1 năm là 250,246
tỷ tương đương khoảng 10 triệu/1 tấn quặng tinh. Với giá bán quặng tinh lấy trên cơ
sở tham khảo trên thị trường là 19,8 triệu đồng cho 1 tấn quặng tinh vảy (+0,149 mm)
hàm lượng ≥ 94% C và 8,8 triệu đồng cho 1 tấn quặng tinh graphit mịn (-0,149 mm)
hàm lượng ≥ 82% C. Cho thấy, giá trị lãi trước thuế 1 năm là 62,15 tỷ đồng (giá trị
lãi trước thuế cho 1 tấn quặng tinh là 2,486 triệu đồng).
28
PHỤ LỤC 5: TỔNG HỢP CÁC SẢN PHẨM TRUNG GIAN
5 SƠ ĐỒ VÒNG KÍN
Bảng 1. Các sản phẩm trung gian sơ đồ vòng kín.
Sơ đồ tuyển Sản phẩm trung gian Thu hoạch, %
Hàm lượng
C, %
Phân bố C,
%
Sơ đồ 1
Trung gian 6 0,39 61,94 2,07
Trung gian 5 0,72 36,47 2,25
Trung gian 4 0,96 33,07 2,72
Trung gian 3 3,28 11,31 3,18
Trung gian 2 8,15 5,9 4,12
Trung gian 1 10,62 5,08 4,62
Bọt vét 1 4,18 7,01 2,51
Bọt vét 2 1,87 3,12 0,5
Tổng trung gian sơ đồ 1 30,17 8,50 21,97
Sơ đồ 2
Trung gian 6 0,38 62,35 2,06
Trung gian 5 0,77 36,53 2,45
Trung gian 4 0,88 32,17 2,45
Sản phẩm bọt tuyển trung
gian
8,28 17,33 12,49
Tổng trung gian sơ đồ 2 10,31 21,69 19,45
Sơ đồ 3
Trung gian 6 0,25 61,04 1,28
Trung gian 5 0,69 37,03 2,15
Trung gian 4 0,97 30,17 2,48
Trung gian 3 3,19 11,75 3,17
Trung gian 2 9,81 5,05 4,19
Trung gian 1 10,5 4,92 4,37
Bọt vét 1 7,34 16,95 10,52
Bọt vét 2 2,15 3,73 0,68
Tổng trung gian sơ đồ 3 34,9 9,78 28,84
Sơ đồ 4
Trung gian 6 0,3 61,4 1,61
Trung gian 5 0,75 36,64 2,38
Trung gian 4 1,09 31,32 2,96
SP bọt tuyển trung gian 8,78 20,75 15,76
Tổng trung gian sơ đồ 4 10,92 24,01 22,71
29
Sơ đồ tuyển Sản phẩm trung gian Thu hoạch, %
Hàm lượng
C, %
Phân bố C,
%
Sơ đồ 5
Trung gian 6 0,35 61,56 1,86
Trung gian 5 0,69 37,65 2,25
Trung gian 4 1,11 31,25 3,00
Trung gian 7 2,84 8,02 1,97
Trung gian 8 1,26 7,45 0,81
Bọt tuyển trung gian 2,01 55,5 9,65
Tổng trung gian sơ đồ 5 8,26 27,35 19,54