So sánh số lượng taxon trong 13 chi nấm ký sinh trên côn trùng của 3 
họ Cordycipitaceae, Clavicipitaceae, Ophiocordycipitaceae tại KVNC và các 
nghiên cứu tại VQG Tam Đảo, VQG Cát Tiên, VQG Pù Mát, VQG Hoàng 
Liên, VQG Chư Yang Sin, Núi Langbian–Đà Lạt, KBTTN Mường Phăng, 
VQG Cát Tiên (Bảng 3.5). Số lượng loài tại KBTTN Copia và VQG Xuân 
Sơn cao/nhiều hơn so với các khu vực VQG Tam Đảo, KBTTN Mường 
Phăng. Điều này có thể giải thích bởi sự đa dạng về điều kiện khí hậu, địa 
hình của KBTTN Copia và VQG Xuân Sơn so với 2 khu vực VQG Tam Đảo, 
KBTTN Mường Phăng, hoặc do số lượng công trình và thời gian nghiên cứu 
tại các khu vực này còn ít [14, 151]. 
Ngoài ra, sự có mặt của các loài nấm của các chi Gibellula, Isaria, 
Hypocrella, Conoideocrella, Metarhizium, các loài nấm Ophiocordyceps 
sphecocephala, O. nutans, O. pseudolloydii, O. unilateralis, Cordyceps 
takaomontana, Beauveria bassiana tại KVNC chứng tỏ các loài này có phạm 
vi phân bố rộng, phù hợp với sự phát triển của điều kiện khí hậu nhiệt đới 
nóng ẩm của Việt Nam. Như vậy, các nghiên cứu trước đó tại các khu vực của 
Việt Nam và kết quả tại KVNC đã bổ sung thêm khu vực phân bố của các loài 
nấm ký sinh côn trùng tại Việt Nam, cũng như ghi nhận mới cho Việt Nam 9 
loài nấm, minh chứng cho sự đa dạng sinh học tại KVNC.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 234 trang
234 trang | 
Chia sẻ: trinhthuyen | Ngày: 29/11/2023 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đa dạng sinh học của họ nấm túi Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae tại khu bảo tồn thiên nhiên Copia và vườn quốc gia Xuân Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
350N–104,9327910E 500 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 9 9 Beauveria bassiana 
21/3/2018 21,1378350N–104,9437910E 400 Rừng tự nhiên trên núi đất 10 0 10 Hypocrella calendulina 
20/4/2018 21,1568350N–104,9947910E 900 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 10 10 Purpureocillium lilacinum 
21/4/2018 21,1368350N–104,9327910E 1200 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 4 4 Beauveria bassiana 
21/5/2018 21,1468350N–104,8927910E 1100 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 10 10 Beauveria bassiana 
22/6/2018 21,1268350N–104,8847910E 350 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 15 15 Isaria cicadae 
23/6/2018 21,1368350N–104,8927910E 800 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 1 1 Isaria sp.8 
25/7/2018 21,1268350N–104,8847910E 350 Rừng tự nhiên trên núi đất 10 0 10 Cordyceps cicada 
 PL8 
Thời gian 
thu mẫu 
Tọa độ 
Độ cao thu 
mẫu (m) 
Sinh cảnh thu mẫu 
Trạng thái 
sính sản 
Số lượng 
mẫu 
Tên taxon 
26/7/2018 21,1268350N–104,8847910E 351 Rừng tự nhiên trên núi đất 2 0 2 Cordyceps takaomontana 
26/8/2018 21,1368350N–104,9427910E 247.5 Rừng tự nhiên trên núi đất 25 5 30 Ophiocordyceps nutans 
26/8/2018 21,1368350N–104,9427910E 248.5 Rừng tự nhiên trên núi đất 50 70 120 Ophiocordyceps sphecocephala 
27/8/2018 21,1368350N–104,9427910E 247.5 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 30 30 Purpureocillium lilacinum 
27/8/2018 21,1368350N–104,9427910E 247.5 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 1 1 Lecanicillium kalimantanense 
25/9/2018 21,1268350N–104,8847910E 350 Rừng tự nhiên trên núi đất 2 0 2 Metacordyceps yongmunensis 
26/8/2018 21,1368350N–104,9427910E 247.5 Rừng tự nhiên trên núi đất 1 0 1 Simplicillium sp.9 
26/9/2018 21,1268350N–104,8847910E 351 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 2 2 Metarhizium anisopliae 
27/8/2018 21,1368350N–104,9427910E 247.5 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 1 1 Leptobacillium leptobactrum 
27/9/2018 21,1368350N–104,9327910E 1200 Rừng tự nhiên trên núi đá vôi 10 0 10 Ophiocordyceps xuansonae 
28/9/2018 21,1368350N–104,9327910E 1200 Rừng tự nhiên trên núi đá vôi 1 0 1 Cordyceps sp.7 
26/10/2018 21,1268350N–104,8847910E 300 Rừng tự nhiên trên núi đất 5 0 5 Ophiocordyceps nutans 
26/10/2018 21,1268350N–104,8847910E 300 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 50 50 Purpureocillium lilacinum 
27/10/2018 21,1368350N–104,9327910E 1200 Rừng tự nhiên trên núi đá vôi 7 6 13 Ophiocordyceps sphecocephala 
27/11/2018 21,1368350N–104,9327910E 200 Rừng tự nhiên trên núi đất 10 9 19 Ophiocordyceps sphecocephala 
27/11/2018 21,1368350N–104,9327910E 200 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 5 5 Isaria tenuipes 
27/11/2018 21,1368350N–104,9327910E 200 Rừng tự nhiên trên núi đất 5 0 5 Hypocrella calendulina 
28/11/2018 21,1368350N–104,9327910E 1200 Rừng tự nhiên trên núi đá vôi 5 6 11 Ophiocordyceps sphecocephala 
25/12/2018 21,1368350N–104,9427910E 247.5 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 5 5 Isaria tenuipes 
25/12/2018 21,1368350N–104,9427910E 248.5 Rừng tự nhiên trên núi đất 3 7 10 Ophiocordyceps sphecocephala 
26/12/2018 21,1268350N–104,9427910E 800 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 3 3 Isaria tenuipes 
25/5/2019 21,1268350N–104,8847910E 350 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 15 15 Isaria cicadae 
24/3/2019 21,1268350N–104,9227910E 1200 Rừng tự nhiên trên núi đá vôi 0 5 5 Ophiocordyceps sphecocephala 
25/3/2019 21,1255350N–104,9327910E 900 Rừng tự nhiên trên núi đá vôi 0 10 10 Ophiocordyceps sphecocephala 
25/4/2019 21,1268350N–104,9427910E 800 Rừng tự nhiên trên núi đá vôi 0 15 15 Ophiocordyceps sphecocephala 
 PL9 
Thời gian 
thu mẫu 
Tọa độ 
Độ cao thu 
mẫu (m) 
Sinh cảnh thu mẫu 
Trạng thái 
sính sản 
Số lượng 
mẫu 
Tên taxon 
26/4/2019 21,1268350N–104,9427910E 800 Rừng tự nhiên trên núi đá vôi 0 3 3 Isaria tenuipes 
25/6/2019 21,1268350N–104,8847910E 350 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 15 15 Isaria cicadae 
26/5/2019 21,1368350N–104,8927910E 800 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 5 5 Isaria tenuipes 
26/5/2019 21,1368350N–104,8927910E 800 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 3 3 Isaria fumosorosea 
25/6/2019 21,1268350N–104,8847910E 350 Rừng tự nhiên trên núi đất 17 0 17 Cordyceps cicada 
 PL10 
PHỤ LỤC 2. MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA MỘT SỐ TAXON NẤM KÝ 
SINH CÔN TRÙNG HỌ OPHIOCORDYCIPITACEAE, CORDYCIPITACEAE, 
CLAVICIPITACEAE TẠI KHU VỰC NGHIÊN CỨU 
I. Họ Ophiocordycipitaceae G.H.Sung, J.M.Sung, Hywel–Jones & Spatafora (2007) 
1. Loài Ophiocordyceps sphecocephala (Klotzsch ex Berk.) G.H. Sung, J.M. Sung, 
Hywel–Jones & Spatafora 2007 
Synonyms: Cordyceps sphecocephala (Klotzsch ex Berk.) Berk. & M.A. Curtis 
Basionym: Sphaeria sphecocephala Klotzsch ex Berk. 1843 
Ký hiệu mẫu XS78 
Mẫu có trạng thái vô tính, và hữu tính ký sinh trên cá thể Ong trưởng thành, thu được tại 
VQG Xuân Sơn ở tọa độ 21,1330080N–104,9430120E, độ cao 365,3m, nơi có sinh rừng núi đá, 
có khe suối, có mật độ che phủ của rừng cao. 
Hình 4.1. a, b mẫu nấm Ophiocordyceps sphecocephala trên ký chủ; c–chất nền và phần 
mang thể quả hữu tính; d–thể quả ; e, f–túi bào tử và đỉnh túi bào tử; g, h–bào tử túi. Kích 
thước: a–1cm; b–1cm; c–3 µm; d–400 µm; e–50 µm; f–10 µm; g–10 µm; h–10 µm. 
 PL11 
Phần chất nền: được phát sinh từ phần đỉnh đầu hoặc cổ của ong, chiều dài 3–6cm, có 
màu vàng cam, được chia thành 02 phần tách biệt. Phần vô tính, có dạng sợi đơn độc hình trụ, 
bề mặt nhẵn, màu vàng, kích thước 3.5–6cm x 0.2–0.3 cm và phần hữu tính nằm ở đỉnh của 
chất nền có kích thước 0.7–1.3cm x 0.3–0.5 cm, hình dạng thon dài, màu vàng, bề mặt gồ gề, 
lát cắt ngang có đặc điểm mềm, đặc, màu vàng nhạt (Hình 4.1: a, b, c); Thể quả: được sắp xếp 
nằm xiên, đối xứng, bám chặt, chìm hoàn toàn trong phần chất nền, thể quả có dạng bình, cong 
dần về phía cổ giống đốm lửa nến. thể quả có kích thước lớn 112,29 µm–103,48µm x 414µm–
505µm (Hình 4.1: d); Túi bào tử: hình trụ, kích thước túi bào tử lớn từ 4.82 µm–5.05 µm x 
100 µm–209.47 µm, có vách mỏng, trong, mịn, có đỉnh túi bào tử dạng tròn (6,7 µm x 5,27 
µm), bên trong chứa 8 chuỗi bào tử xoắn lại với nhau; Không bắt màu với thuốc nhuộm 
Melzer’s (J–) (Hình 4.1: e, f, g); Bào tử túi: bào tử túi hình thoi thuôn dài hai đầu, chiều dài 
trung bình 6.25µm–6. 4µm x 1.25µm–1.5µm (Hình 4.1: h). 
2. Loài Ophiocordyceps nutans (Pat.) G.H. Sung, J.M. Sung, Hywel–Jones & 
Spatafora 
Basionym: Cordyceps nutans Pat. 1887 
Ký hiệu mẫu CPA50 
Mẫu có trạng thái vô tính và hữu tính, ký sinh trên cá thể Bọ xít, thu được tại Khu 
bảo tồn thiên nhiên Copia ở tọa độ 21,328541oN–103,584905oE, độ cao 1583,5m, nơi có 
sinh cảnh đất nương rẫy, mẫu tìm thấy trong đất, có mật độ che phủ của rừng thấp, nhiều 
cỏ tranh và cây bụi. 
Phần chất nền: được phát sinh từ phần mặt dưới hoặc mặt trên của cổ, chiều dài 
7–15cm, mọc đơn độc hoặc có 2 nhánh, được chia thành 2 phần tách biệt. Phần vô tính, 
có dạng hình trụ, bề mặt nhẵn, màu đen, kích thước 7–14 cm x 0.2–0.3 cm và phần hữu 
tính nằm ở đỉnh của chất nền có kích thước 1–1,25cm x 0.3–0.5 cm, hình dạng thon 
dài, phình lớn, màu đỏ hồng, bề mặt gồ gề, chứa thể quả , lát cắt ngang có đặc điểm 
mềm, đặc, màu hồng nhạt (Hình 4.2. a, b); Thể quả: được sắp xếp nằm xiên, đối xứng, 
bám chặt, chìm hoàn toàn trong phần chất nền, thể quả có dạng bình, cong dần về phía 
cổ. Thể quả có kích thước lớn 916.7µm–1074.13µm x 249.60µm–261.29µm (Hình 4.2. 
c); Túi bào tử: hình trụ, kích thước túi bào tử lớn từ 7.47 µm–9.83 µm x 100 µm–
267.20 µm, có vách mỏng, trong, mịn, có đỉnh túi bào tử dạng tròn 8.06 µm, bên trong 
chứa các chuỗi bào tử xếp song song với nhau; Không bắt màu với thuốc nhuộm 
Melzer’s (J–) (Hình 4.2. d, e, f, g); Bào tử túi: mỗi chuỗi chứa các đơn bào tử hình thoi 
thuôn dài hai đầu, có thể phân rã thành các đơn bào tử có chiều dài trung bình 7.70µm–
10.23µm x 1.66µm–2.01µm (Hình 4.2. f, g). 
 PL12 
Hình 4.2. a–mẫu nấm Ophiocordyceps nutans hình thành trạng thái hữu tính trên ký chủ; 
b–phần chứa thể quả hữu tính; c–thể quả ; d, e–túi bào tử, đỉnh túi bào tử; f, g–bào tử túi; 
h, I, j, k, l, m–một số mẫu nấm chưa có trạng thái hữu tính và các dạng ký chủ; n, o–trạng 
hái hữu tính của nấm; p–lát cắt ngang phần chất nền; p, r bào tử vô tính.Kích thước: a–1 
cm; b–0,5 cm; c–200 µm; d–100 µm ; e–10 µm; f–10 µm; g–10 µm; h–1 cm; i–0,2 cm; j–1 
cm; k–1 cm; l–1 cm; m–1 cm; n–1 cm; o–1 cm; p–1 mm; p –10 µm; r –10 µm. 
 PL13 
3. Loài Ophiocordyceps pseudolloydii (H.C. Evans & Samson) G.H. Sung, J.M. Sung, 
Hywel–Jones & Spatafora 2007 
Basionym: Cordyceps pseudolloydii H.C. Evans & Samson 1984 
Ký hiệu mẫu XS65 
Mẫu có trạng thái hữu tính, ký sinh trên cá thể kiến, thu được tại Vườn Quốc gia 
Xuân Sơn ở 21,1368350N–104,9427910E, độ cao 247,5m, nơi có mật độ che phủ rừng lớn, 
mẫu bám trên lá cây dưới tán rừng, tại khu vực có suối nước chảy. 
Phần chất nền: được phát sinh từ phần khe hở giữa cổ và đầu của kiến, gồm 1 nhánh 
đơn độc, màu vàng nhạt, bề mặt nhẵn có kích thước 7400µ, phần chứa thể quả hữa tính ở đỉnh 
của phần chất nền, có hình dạng giống bông hoa (Hình 4.3: a, b); Thể quả: được sắp xếp dọc, 
theo thứ tự, trên 1 đế tại phần cuối của chất nền, bám chặt, có dạng vỏ mềm, hình quả lê. Thể 
quả có kích thước lớn 300.00µm–350.35µm x 120.39µm–130.08µm (Hình 4.3: b, c); Túi bào 
tử: hình trụ, kích thước túi bào tử lớn từ 3.47 µm–5.89 µm x 195 µm–200 µm, có vách mỏng, 
trong, mịn, có đỉnh túi bào tử dạng tròn 4.65–6.52 µm, bên trong chứa 8 chuỗi bào tử xếp song 
song với nhau; Không bắt màu với thuốc nhuộm Melzer’s (J–) (Hình 4.3: d, e, f, g); Bào tử túi: 
hình chữ nhật, bằng hai đầu, giữa các tử túi có khoảng cách đều nhau, chiều dài trung bình 
3.3µm–4.2µm x 2.05µm–2.08µm (Hình 4.3: h). 
Hình 4.3. a–mẫu nấm Ophiocordyceps pseudolloydii ký chủ; b, c–thể quả; d, e, f, g–túi bào 
tử và đỉnh túi bào tử; h–bào tử túi. Kích thước: a–1000µm; b–100 µm; c–100 µm; d–50 µm; 
e–10 µm; f–10; g–10 µm; h–10 µm. 
 PL14 
4. Loài Ophiocordyceps unilateralis (Tul. & C. Tul.) Petch 
Basionym: Torrubia unilateralis Tul. & C. Tul. 1865 
Synonyms: Cordyceps formicivora J. Schröt; Cordyceps unilateralis (Tul. & C. Tul.) Sacc.; 
Cordyceps unilateralis var. javanica Höhn.; Hirsutella formicarum Petch; Torrubia formicivora Tul. 
& C. Tul.; Torrubia unilateralis Tul. & C. Tul. 
Ký hiệu mẫu XS70 
Mẫu có trạng thái hữu tính, ký sinh trên cá thể kiến, thu được tại Vườn Quốc gia 
Xuân Sơn ở tọa độ 21,1368350N–104,9427910E, độ cao 247,5m, mẫu bám trên lá cây, nơi 
có mật độ che phủ rừng cao. 
Phần chất nền: được phát sinh từ phần khe hở giữa cổ và đầu của kiến, gồm 1 
nhánh đơn độc, màu nâu đen, bề mặt nhẵn có kích thước 20–21 mm, phần chứa thể quả 
hữa tính ở giữa phần chất nền phát sinh thành 2 cụm nằm lệch về 1 phía của chất nền có 
kích thước 2–4 mm, có nâu đen (Hình 4.4. a, b); Thể quả: được sắp dọc, theo trật tự, nằm 
lệch toàn bộ về 1 phía của phần chất nền, kích thước phần chứa thể quả 2–4 mm x 2–3 
mm, lát cắt ngang phần chứ thể quả giống như hình 1 cái quạt, bám chặt, có dạng vỏ cứng, 
màu đen, hình quả đào. Thể quả có kích thước lớn 300–357.14 µm x 500.0–642.5 µm 
(Hình 4.4. b, c); Túi bào tử: hình trụ, kích thước túi bào tử lớn từ 162.5–200 µm x 7.2–7.5 
µm, có vách mỏng, trong, mịn, có đỉnh túi bào tử dạng nhọn ở đầu 5.45–5.6 µm, bên trong 
chứa chuỗi bào tử xếp song song với nhau; Không bắt màu với thuốc nhuộm Melzer’s (J–) 
(Hình 4.4. d, e, f, g); Bào tử túi: kích thước trung bình 2.68–2.97 µm x 150 –180 µm, có 
cấu trúc đa nhân, không phân rã thành các đơn bào tử (Hình 4.4. g, h). 
 PL15 
Hình 4.4. a–mẫu nấm Ophiocordyceps unilateralis trên ký chủ; b–chất nền của nấm; c–thể 
quả; d, e, f–túi bào tử; g, h–bào tử túi. Số đo: a–3mm; b–1mm; c 100µm; d–50 µm; e–50 
µm; f–10 µm; g–10 µm; h–10 µm. 
5. Loài Ophiocordyceps myrmecophila (Ces.) G.H. Sung, J.M. Sung, Hywel–Jones & 
Spatafora 2007 
Basionym: Cordyceps myrmecophila Ces., in Rabenhorst 1858 
Synonyms: Tilachlidiopsis catenulata Papierok & Charp; Torrubia 
myrmecophila (Ces.) Tul. & C. Tul; Hypocrea myrmecophila Ces. (Ambiguous) 
Ký hiệu mẫu CPA1 
Mẫu có trạng thái hữu tính, ký sinh trên cá thể kiến, thu được tại Khu bảo tồn thiên nhiên 
Copia ở tọa độ 21019.2460N–103035.4460E, độ cao 1200 m nơi có sinh cảnh rừng tạp. 
Phần chất nền: được phát sinh từ phần khe hở giữa cổ và đầu của kiến, gồm 1 
nhánh đơn độc, màu vàng nhạt, bề mặt nhẵn có kích thước 6–7cm, phần chứa thể quả hữa 
tính ở đỉnh của phần chất nền, có hình dạng giống quả bóng bầu dục (Hình 4.5. a, b, c); 
Thể quả: được sắp xếp nằm xiên dọc, theo thứ tự, bám chặt, có dạng vỏ mềm, hình đốm 
lửa. Thể quả có kích thước lớn 449.56µm–470.35µm x 150.39µm–190.63µm (Hình 4.5. d, 
c); Túi bào tử: hình trụ, kích thước túi bào tử lớn từ 3.95 µm–4.14 µm x 162.84 µm–
218.65 µm, có vách mỏng, trong, mịn, có đỉnh túi bào tử dạng tròn 3.30 x 7.57µm; Không 
 PL16 
bắt màu với thuốc nhuộm Melzer’s (J–) (Hình 4.5. f, g); Bào tử túi: hình elip thuon nhỏ dần 
về 2 đầu, bằng hai đầu, kích thước 6.0–6.6µm x 1.94–2.13µm (Hình 4.5. h). 
Hình 4.5. a, b–mẫu nấm Ophiocordyceps myrmecophila trên ký chủ; c–phần chất nền chứ 
thể quả hữu tính; d, c–thể quả hữu tính; f, g–túi bào tử và đỉnh túi bào tử; h–bào tử túi. 
Kích thước: a, b–1cm; c–100µm; d–500 µm; e–100 µm; f–50 µm; g–10 µm; h–10 µm. 
6. Loài Purpureocillium lilacinum (Thom) Luangsa–ard, Houbraken, Hywel–
Jones & Samson 
Basionym: Penicillium lilacinum Thom 1910 
Synonyms: Paecilomyces nostocoides M.T. Dunn; Penicillium lilacinum Thom. 
Ký hiệu mẫu XS77 
Mẫu có trạng thái vô tính, ký sinh trên cá thể bọ cánh cứng, thu được tại VQG Xuân Sơn 
ở tọa độ 21,1368350N–104,9427910E, độ cao 247,0 m, nơi có sinh cảnh rừng có mật độ che chủ 
lớn, mẫu tìm thấy trong đất ẩm, xốp. 
Phần chất nền mọc thẳng và phần thành 2 nhánh đơn độc, màu nâu–xám, kích 
thước 4–7 cm; bắt đầu từ gốc của chất nền khoảng 2–7cm có lớp bào tử mịn, dạng bột, nâu 
(Hình 4.6. a); Các bào tử không có màng bao bọc, hình tròn, kích thước 2,19 µm–2,71µm, 
bào tử không bắt màu với thuốc nhuộm Melzer’s (Hình 4.6. b); Đặc điểm hình thái nuôi 
cấy: Các khuẩn lạc khi cấy trên môi trường PDA phát triển mạnh, có hệ sợi màu nâu, sau 
14 ngày nuôi cấy trong điều kiện 25°C (Hình 4.6. c). Thể bình phình to, cổ ngắn, kích 
thước 9,0µm. Bào tử đính có dạng chuỗi, trên các chuỗi có các bào tử hình tròn kích thước 
2,19 µm–3,96 µm, liên kết với nhau (Hình 4.6. c, d, e, f). 
 PL17 
Hình 4.6. a–mẫu nấm Purpureocillium lilacinum trên ký chủ; b–bào tử; c–mẫu nấm 
nuôi cấy trên môi trường SDAY; d, e, f–thể bình, bào từ đính. Kích thước: a–1cm; b–
10µm; c–2cm; d–10µm; e–10µm; f–10µm 
II. Họ Cordycipitaceae Kreisel ex G.H.Sung, J.M.Sung, Hywel–Jones & Spatafora 
(2007) 
7. Loài Beauveria bassiana 
 Mẫu Beauveria bassiana được thu tại nhiều địa điểm, khí sinh trên nhiều ký chủ khác 
nhau (Bảng 4.1, 4.2–PL1). Không hình thành bó sợi, các sợi nấm ngắn, bào tử rời rạc, dạng bột 
trắng mịn, hình tròn kích thước 2–3µm (Hình 4.7: i) tập trung ở đỉnh của sợi nấm, bao phủ kín 
bề mặt ký chủ hoặc xuất hiện ở vị trí các khớp chân, khe cổ, bụng, phần mềm của ký chủ 
(Hình 4.7: a, b, c, d, e, f, g). Khuẩn lạc nuôi cấy trên môi trường SDAY có màu trắng, dạng bột 
(Hình 4.7: h). Thể bình dài, phát sinh thành cụm đối xứng quanh hệ sợi, bào tử đính hình tròn 
hình thành dạng cụm phía đỉnh của thể bình (Hình 4.7: k, m, n, o). 
 PL18 
Hình 4.7. Một số mẫu nấm Beauveria bassiana. a, b, c, d, e, f, g–mẫu nấm trên các dạng ký 
chủ; h–khuẩn lạc nuôi cấy trên môi trường PDA; i, k, m, n, o–thể bình, bào tử đính nuôi 
cấy trên môi trường PDA. Kích thước: a–1cm; b–0,5 cm; c–0,5 cm; d–0,5 cm; e–1 cm; f–0,5 
cm; g–1 cm; h–1cm; i–5µm; k–5 µm; m–5 µm; n–5 µm; o–5 µm. 
 PL19 
8. Cordyceps militaris (L.) Fr. 
Basionym: Clavaria militaris L. 1753 
Synonyms: Clavaria granulosa Bull; Clavaria militaris L; Cordyceps 
militaris f. alba Kobayasi & Shimizu ex Y.J. Yao; Cordyceps 
militaris f. sphaerocephala (J.C. Schmidt) Sacc; Cordylia militaris (L.) Fr; Corynesphaera 
militaris (L.) Dumort; Hypoxylon militare (L.) Mérat; Sphaeria militaris (L.) J.F. Gmel; 
Sphaeria militaris var. sphaerocephala J.C. Schmidt; Torrubia militaris (L.) Tul. & C. Tul; 
Xylaria militaris (L.) Gray. 
Ký hiệu mẫu CPA70 
Mẫu có trạng thái hữu tính ký sinh trên nhộng bộ Lepidoptera, thu được tại Khu bảo 
tồn thiên nhiên Copia ở tọa độ 21,328541oN–103,585605oE, độ cao 1500,5m, mẫu tìm thấy 
trong đất, mật độ che phủ mật độ che phủ của rừng lớn. 
Hình 4.8. Mẫu nấm Cordyceps militaris; a–mẫu nấm Cordyceps militaris trên ký chủ; b–
thể quả; c, d–túi bào tử; e–bào tử túi. Kích thước: a = 2cm; b, c = 100µm; d =5µm; e = 
10µm; f =1cm 
Phần chất nền: phát sinh từ đầu bụng và cổ của ký chủ, chiều dài 6–8 cm, có màu 
vàng cam đậm, thể quả hữu tính bắt đầu từ khoảng 4cm đến hến phần chất nền (Hình 4.8. a); 
Thể quả: sắp xếp xung quanh chất nền, 1/2 thể quả chìm trong phần chất nền, thể quả có dạng 
bình, có vỏ cứng, kích thước 300µm–315.14µm x 500µm–539.50µm (Hình 4.8. b); Túi bào 
tử: hình trụ, thuôn nhọn về 2 phía, kích thước túi bào tử 5.0µm–5.99µm x 323.03 µm–450µm, 
có vách mỏng, trong, mịn, có đỉnh túi bào tử dạng bán cầu tròn 3.0 µm–3.27 µm; Không bắt 
 PL20 
màu với thuốc nhuộm Melzer’s (J–) (Hình 4.8. c, d); Bào tử túi: dễ dàng phân rã thành các đơn 
bào tử hình chữ nhật, bằng ở hai đầu kích thước trung bình 2.47 µm–2.94µm x 5.76µm–
8.53µm (Hình 4.8. e); Đặc điểm hình thái nuôi cấy: Hệ sợi khi cấy trên môi trường PDA phát 
triển mạnh, có hệ sợị vàng, sau 14 ngày nuôi cấy trong điều kiện 25 °C (Hình 4.8. f). 
9. Cordyceps takaomontana Yakush. & Kumaz. 
Ký hiệu mẫu XS76 
Mẫu có trạng thái hữu tính ký sinh trên ấu trùng bộ Lepidoptera, thu được tại VQG 
Xuân Sơn–Phú Thọ ở tọa độ 21o6170N–104o56,292E, độ cao 500 m, nơi có mật độ che 
phủ của rừng lớn. 
Hình 4.9. Mẫu nấm Cordyceps takaomontana; a–mẫu nấm trên ký chủ; b, c–thể quả; d, e, 
f, g–túi bào tử; h–bào tử túi. Kích thước: a = 1cm; b = 500µm; c = 100µm; d, e = 50µm; f 
= 10µm; g, h = 5µm 
Phần chất nền: phát sinh từ đầu của ký chủ, chiều dài 5cm–6cm, có màu vàng, 
mềm, xốp, được chia thành 02 phần tách biệt. Phần chứa thể quả hữu tính bắt đầu từ 
khoảng 3cm về phần đỉnh của chất nền có màu vàng. (Hình 4.9. a, b); Thể quả: sắp xếp 
xung quanh chất nền, 2/3 thể quả nổi gần như hoàn toàn trên phần chất nền phần còn lại 
gắn lỏng lẻo với chất nền, thể quả có dạng bình, phía cổ nổi bên ngoài phần chất nền. Thể 
quả có vỏ cứng, kích thước lớn 142.85µm–214.28µm x 285.71µm–357.14µm (Hình 4.9. b, 
c); Túi bào tử: hình trụ, thuôn nhọn ở phía gốc và lớn ở phía đỉnh, kích thước túi bào tử 
2.86µm–3.03 µm x 318.74 µm–500 µm, có vách mỏng, trong, mịn, có đỉnh túi bào tử dạng 
cầu tròn 3.14 µm–4.0 µm; chứa 8 chuỗi bào tử dạng thoi dài; Không bắt màu với thuốc 
 PL21 
nhuộm Melzer’s (J–) (Hình 4.9. d, e, f, g); Bào tử túi: dạng thoi dài dễ dàng phân rã thành các 
đơn bào tử hình thoi, bằng ở hai đầu kích thước trung bình 0.6 µm–0.8µm x 4.05µm–7.61µm 
(Hình 4.9. h). 
10. Loài Isaria cicadae 
Ký hiệu mẫu CPA60 
Mẫu ký sinh trên cá thể ve sầu non, có trạng thái vô tính, thu được tại KBTTN 
Copia ở tọa độ 21,3170690N–103,5933730E, độ cao 1405,5m, nơi có sinh cảnh đất nương 
rẫy, mẫu tìm thấy trong đất, có mật độ che phủ của rừng thấp, nhiều cỏ tranh và cây bụi. 
Bó sợi có kích thước 3 cm–3,5 cm, mọc thẳng và đơn độc, ở phần đầu của ký chủ, màu 
vàng; bào tử mịn, dạng bột, màu trắng (Hình 4.10. a); Bào tử kích thước 3,02 µm–3,07µm x 
6,34–7,54µm không có màng bao bọc, , bào tử không bắt màu với thuốc nhuộm Melzer’s (Hình 
4.10. b); Khi cấy trên môi trường PDA hệ sợi phát triển mạnh, sau 14 ngày nuôi cấy trong điều 
kiện 25°C, bào tử dạng bột trắng, dần chuyển đục màu (Hình 4.10. c); Thể bình có kích 
thước 10,39 µm, hình dạng bình cầu. Bào tử đính lớn, kích thước 2,48 µm–3,12 µm x 5,99 
µm–7,52 µm (Hình 4.10. d, e). 
Hình 4.10. Mẫu nấm Isaria cicadae. a–mẫu nấm Isaria cicadae trên ký chủ; b–bào tử vô 
tính; c–mẫu nấm Isaria cicadae nuôi cấy trên môi trường SDAY; d, e–thể bình, bào tử 
đính. Kích thước a–1cm; b–2µm; c–2cm; d–5µm; e–10µm 
11. Loài Isaria tenuipes Peck 1878 
Basionym: Isaria tenuipes Peck 1878 
Synonym: Paecilomyces tenuipes (Peck) Samson 
Trạng thái sinh sản hữu tính: Cordyceps takaomontana Yakush. & Kumaz. 
Ký hiệu mẫu: CPA53 
 PL22 
Mẫu ký sinh trên bộ Lepidoptera, có trạng thái vô tính, thu được tại KBTTN Copia 
ở tọa độ 21,328464oN–103,584488oE, độ cao 1520,5m, nơi có sinh cảnh rừng hỗn tạp, 
phục hồi sau khi cháy, dưới lớp đất mùn. 
Bó sợi có kích thước 3–4cm, mọc thẳng, màu vàng nhạt, bào tử thường (Hình 4.11. 
a, b). Bào tử có kích thước từ 1,41–2,23 µm x 4,9–8 µm, có hình cong giống hạt đậu, lõm 
hai thành (Hình 4.11. c). 
Hình 4.11. Mẫu nấm Isaria tenuipes; a, b–mẫu nấm trên ký chủ; c–bào tử vô tính; d–mẫu 
nấm nuôi cấy trên môi trường SDAY; e, f–thể bình, chuỗi bào tử. Kích thước: a–2cm; b–
1cm; c–5µm; d–2cm; e–5µm; f–5µm 
Mẫu nấm nuôi cấy trên môi trường SDAY có hệ sợi màu vàng, mịn. Bào tử đính có 
kích thước 1,41–2,1 µm x 4,5–5 µm, dạng chuỗi, trên các chuỗi, liên kết với nhau. Thể 
bình kích thước 4,6–7,5 µm x 2,2–2,5 µm phình to thuôn dài phía cổ(Hình 4.11. e, f). 
12. Loài Isaria amoene–rosea Henn. 1902 
Synonyms: Paecilomyces amoene–roseus (Henn.) Samson. 
Ký hiệu mẫu: CPA44 
Mẫu ký sinh trên bộ Coleoptera, có trạng thái vô tính, thu được tại KBTTN Copia 
ở tọa độ 21,317025oN–103,593334oE, độ cao 1407,5 m, nơi có sinh cảnh rừng hỗn tạp, mật 
độ che phủ thấp, nhiều cây bụi. 
 PL23 
Hình 4.12. Mẫu nấm Isaria amoene–rosea ; a–mẫu nấm trên ký chủ; b–bó sợi và bào tử; 
c–bào tử vô tính; d, e–mẫu nuôi cấy trên môi trường SDAY; f–thể bình. Kích thước:a–1cm; 
b–5mm; c–10µm; d–3cm; e–2cm; f–10µm 
Phần bó sợi kích thước 1–1.5 cm, mọc thẳng, có mầu hồng (Hình 4.12. a, b). Bào tử 
có kích thước 2,65–3,21 µm dang hình cầu nhỏ hoặc hình hạt đậu, không bắt màu với 
thuốc nhuộm Melzer; Bào tử có màng bao bọc mỏng, xuất hiện các cấu trúc một đầu bao 
lệch (Hình 4.12. c); Mẫu nấm khi nuôi cấy trên môi trường SDAY có hệ sợi màu vàng, 
mịn. Sau 10 ngày nuôi cấy bó sợi có màu hồng (Hình 4.12. d, e). Bào tử đính nhỏ, kích 
thước 2,5–3,5 x 1,7–2,2 µm, hình dạng có thể dạng tròn, dạng elip. Thể bình kích thước 
2,55 x 10,55 µm phình to dạng bình, thuôn dài phía cổ. (Hình 4.12. f) 
13. Loài Gibellula pulchra (Sacc.) Cavara 
Basionym: Corethropsis pulchra Sacc. 1877 
Synonym: Gibellula suffulta Speare. 
Ký hiệu mẫu XS100 
Mẫu có trạng thái vô tính ký sinh trên mẫu nhện thuộc bộ Araneae, thu được tại 
VQG Xuân Sơn ở tọa độ 21,1478350N–104,9527910E, độ cao 350 m, nơi có sinh cảnh 
rừng tự nhiên trên núi đất. 
 PL24 
Bó sợi mọc thẳng và nhiều bó sợ phát sinh đơn độc từ phần bụng của nhện, trên lá cây. 
Phần hệ sợi bao phủ ký chủ và bó sợi có màu vàng của lưu huỳnh kích thước1–2 cm x 0.1cm 
(Hình 4.13. a, c). Dọc theo bó sợi phân nhánh, phía đỉnh của các nhánh có các bào tử màu vàng 
(Hình 4.13. a, c), các nhánh có kích thước 100µm. bào tử không có màng bao bọc, kích thước 
2,03–2,43µm x 1,0–1,5µm (Hình 4.13. b). 
Hình 4.13. Mẫu nấm Gibellula pulchra. a–mẫu nấm trên ký chủ; b–bào tử vô tính; c–bó sợi 
và bào tử vô tính. Kích thước: a–2cm; b–5µm; c–100µm. 
III. Họ Clavicipitaceae (Lindau) Earle (1901) 
14. Loài Metarhizium anisopliae (Metschn.) Sorokīn 
Basionym: Entomophthora anisopliae Metschn. 1879. 
Synonyms: Isaria anisopliae (Metschn.) R.H. Pettit; Isaria 
anisopliae var. americana R.H. Pettit; Metarhizium album Petch; Metarhizium 
anisopliae f. minor J.R. Johnst; Metarhizium anisopliae f. oryctophagum Frieder; 
Metarhizium guizhouense Q.T. Chen & H.L. Guo; Metarhizium pinghaense Q.T. Chen & 
H.L. Guo; Metarhizium velutinum Borowska, Golonk. & Kotulowa; Penicillium 
anisopliae (Metschn.) Vuill. 
Ký hiệu mẫu XS68 
Mẫu có trạng thái vô tính, ký sinh trên cá thể trưởng thành của bộ Homoptera, thu 
được tại VQG Xuân Sơn ở tọa độ 21,1268350N–104,8847910E, độ cao 351m, nơi có sinh 
cảnh rừng tự nhiên. 
 PL25 
Hình 4.14. Mẫu nấm Metarhizium anisopliae; a–mẫu nấm trên ký chủ; b, c–bào tử nấm; 
d–cuống sinh bào tử, thể bình. Số đo: a–1cm, b–10µm, c–10µm, d–20 µm. 
Bó sợi ngắn, rời rạc, màu xanh, bám kín trên bề mặt ký chủ. (Hình 4.14. a). Các bào tử 
không có màng bao bọc, hình hạt đậu, màu xanh, kích thước 3,4–3,65µm x 8,08–11,08µm, 
bào tử không bắt màu với thuốc nhuộm Melzer’s (Hình 4.14. b, c); Hệ sợi nuôi cấy trên 
môi trường thạch có màu xanh. Cuống sinh bào tử kích thước 10,20µm–18,90µm. Thể 
bình ngắn, tập trung ở cuống sinh bào tử, bào tử đính liên kết thành chuỗi, các đơn bào tử 
có dạng hạt đậu lõm ở giữa, kích thước các đơn bào tử 3,4–3,65µm x 8,08–11,08µm (Hình 
4.14. d); 
15. Loài Conoideocrella luteorostrata (Zimm.) D. Johnson, G.H. Sung, Hywel–Jones & 
Spatafora 
Basionym: Torrubiella luteorostrata Zimm. 1901. 
Ký hiệu mẫu: XS18 
Mẫu nấm Conoideocrella luteorostrata có trạng thái hữu tính, ký sinh trên côn trùng 
chưa xác định được bộ ký chủ, thu được tại VQG Xuân Sơn ở tọa độ các vị trí tọa độ khác nhau 
(Bảng 4.2. PL1). Chất nền của nấm có màu nâ–xám, bao quanh ký chủ, kích thước 1,0–1,5cm 
(Hình 4.15. a, b). Thể quả nâu–xám, hình trứng, có cổ dài, nổi trên chất nền hoặc chìm 1 phần 
trong chất nền, kích thước 800µm–900µm x 1000 µm–1500µm (Hình 4.15. c); Bào tử túi: dạng 
sợi đa nhân kích thước nhân 1,2–1,5µm, không phân rã thành bán bàn tử (Hình 4.15. c). Khuẩn 
 PL26 
lạc nuôi cấy trên môi trường PDA có màu nâu, mịn, phần nấm cấy ban đầu dần chuyển màu 
giống mẫu thu ngoài tự nhiên (Hình 4.15. d). 
Hình 4.15. Mẫu nấm Conoideocrella luteorostrata; a–mẫu nấm trên ký chủ; b–chất nền và 
thể quả; e–thể quả; c–bào tử túi; d–khuẩn lạc nuôi cấy trên môi trường SDAY. Kích thước: 
a–1cm; b–0,25cm; c–10µm; d–1cm; e–100µm 
16. Loài Hypocrella calendulina Hywel–Jones & Mongkols. 
Synonym: Aschersonia calendulina Hywel–Jones & Mongkols. 
Trạng thái sinh sản vô tính: Aschersonia calendulina Hywel–Jones & Mongkols. 
 Ký hiệu mẫu: XS147 
Mẫu nấm Hypocrella calendulina được thu tại nhiều vị trí của VQG Xuân Sơn (Bảng 
4.2, PL1). Mẫu nấm có trạng thái hữu tính, ký sinh trên côn trùng chưa xác định được bộ ký 
chủ. Chất nền màu vàng bám kín ký chủ có kích thước 0,5–1cm (Hình 4.16. a). Thể quả hình 
cầu, nằm chím hoàn toàn trong chất nền, có kích thước 169µm x 307µm. Bào tử dẹt, nhọn 2 
đầu kích thước 1µm–1,5µm x 9µm–10µm (Hình 4.16. c). 
 PL27 
Hình 4.16. Mẫu nấm Hypocrella calendulina. a–mẫu nấm trên ký chủ; b–thể quả; e–bào tử 
túi. Kích thước: a–0,5cm; b–100µm; c–10µm 
 PL28 
PHỤ LỤC 3. CÁC TRÌNH TỰ SỬ DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG CẤY PHÁT SINH PHÂN LOẠI 
Bảng 4.3. Các trình tự được sử dụng để xây dựng cây phát sinh loài của các taxon trong 
chi Isaria, Cordyceps, Beauveria, Gibellula họ Cordycipitaceae trên 3 đoạn gene ITS, 
LSU, RPB1 
STT Tên taxon KH chủng 
Mã số gene 
ITS LSU RPB1 
1 Beauveria bassiana CBS 120.50 MH856568 – – 
2 Beauveria bassiana CBS 212.61 MH858026 MH869591 – 
3 Beauveria bassiana ARSEF 3086 – – KJ500418 
4 Beauveria bassiana ARSEF 5987 – – KJ500417 
5 Beauveria bassiana XS39 ON890838 ON834377 + 
6 Beauveria bassiana XS35 ON890839 ON834378 + 
7 Beauveria bassiana CPA66 ON890840 ON834379 + 
8 Cordyceps amoene–rosea CPA44 ON890841 ON834380 + 
9 Cordyceps amoene–rosea CBS 107.73 MH860646 MH872342 MF416651 
10 Cordyceps amoene–rosea CBS 729.73 MH860794 MF416551 MF416652 
11 Cordyceps bassiana CPA13 ON890842 – – 
12 Cordyceps bassiana Bb95 AY336938 – – 
13 Cordyceps cicadae CPA80 ON890843 ON834381 – 
14 Cordyceps cicadae IFO 33259 AB086631 – – 
15 Cordyceps cicadae 
GACP 
14061604 
KX017276 MK761213 – 
16 Cordyceps cicadae 
GACP 
07071701 
KX017277 MK761212 – 
17 Cordyceps farinosa CBS 127996 MH864784 MH876224 – 
18 Cordyceps inthanonensis BCC 56302 MT000705 MT003040 MT017814 
19 Cordyceps inthanonensis BCC 55812 MT000706 MT003041 MT017815 
20 Cordyceps militaris CPA70 ON890844 ON834382 + 
21 Cordyceps militaris NBRC 100741 JN943437 JN941386 JN992489 
22 Cordyceps nipponica NBRC 101406 JN943301 JN941388 JN992487 
23 Cordyceps nipponica NBRC 101405 JN943442 JN941387 JN992488 
24 Cordyceps takaomontana CPA61 ON890845 ON834383 + 
25 Cordyceps takaomontana XS76 ON890846 ON834384 + 
26 Cordyceps takaomontana BCC 12688 EU807996 MF416545 MF416646 
27 Cordyceps tenuipes CPA53 ON890847 ON834385 + 
28 Cordyceps tenuipes XS26 ON890848 ON834386 + 
29 Cordyceps tenuipes BCC33299 MH532860 MH394664 MH521838 
30 Cordyceps tenuipes BCC34337 MH532861 MH394665 MH521839 
31 Cordyceps fumosorosea XS69 ON890849 ON834387 + 
32 Cordyceps fumosorosea CBS 337.52 MH857067 MH868604 MF416657 
33 Cordyceps fumosorosea CBS 244.31 MH855200 MG665230 MF416660 
34 Cordyceps rosea HKAS 102495 MT012345 MT012352 – 
 PL29 
STT Tên taxon KH chủng 
Mã số gene 
ITS LSU RPB1 
35 Cordyceps sp. BCC12671 KC111884 KC111883 – 
36 Cordyceps sp.5 V4 ON890850 ON834388 + 
37 Cordyceps sp.7 XS142 ON890851 ON834389 + 
38 Isaria sp.6 XS48 ON890852 ON834390 – 
39 Cordyceps sp.4 CPA64 ON890853 – – 
40 Cordyceps javanica BCC01840 MH532892 MH394683 MH521826 
41 Cordyceps javanica TBRC 7261 MF140743 MF140709 MF140778 
42 Gibellula gamsii BCC25798 MH152532 MH152542 MH152550 
43 Gibellula gamsii BCC27968 MH152529 MH152539 MH152547 
44 Gibellula pulchra XS100 ON890854 ON834391 + 
45 Gibellula pulchra NHJ 10808 – EU369035 EU369056 
46 Gibellula pulchra EPF083 JX192719 JX192752 – 
47 Gibellula pulchra BCC47555 MH532885 – MH521804 
48 Isaria cicadae XS56 ON890855 – – 
49 Isaria cicadae CPA60 ON890856 – – 
50 Isaria cicadae BCC19486 FJ765283 – – 
51 Isaria cicadae BCC19788 FJ765284 – – 
52 Isaria farinosa MY01338 JN942620 JN940901 JN987879 
53 Isaria farinosa J5 KC242660 KC242635 KC242731 
54 Isaria javanica BCC26304 JQ425660 MH394660 MH521825 
55 Isaria sp.8 XS97 ON890857 ON834392 + 
56 
Metacordyceps 
chlamydosporia 
CBS 101244 JN049821 JN036557 DQ522372 
57 
Metacordyceps 
chlamydosporia 
CBS 504.66 AJ292398 MH870512 EF469098 
58 Metarhizium album ARSEF 2082 AY375446 DQ518775 DQ522398 
59 Samsoniella inthanonensis TBRC 7916 MF140760 MF140724 MF140789 
60 
Ophiocordyceps 
myrmecophila 
BCC82262 MH028146 MH028161 MH028172 
61 
Ophiocordyceps 
myrmecophila 
BCC82258 MH028147 MH028159 MH028171 
62 Ophiocordyceps nutans NBRC 101749 AB968408 JN941429 JN992446 
63 Lipomyces lipofer CBS 7603 JN943143 JN940889 JN985187 
64 
Lipomyces 
spencermartinsiae 
CBS 7681 JN943149 JN940884 JN985184 
 PL30 
Bảng 4.4. Các trình tự được sử dụng để xây dựng cây phát sinh loài của các taxon thuộc 
chi Leptobacillium, Lecanicillium, Simplicillium, họ Cordycipitaceae trên 3 đoạn gene 
ITS, LSU, RPB1 
STT Tên taxon KH chủng 
Mã số gene 
ITS LSU RPB1 
1 Akanthomyces kanyawimiae TBRC 7242 MF140751 MF140718 MF140784 
2 Akanthomyces kanyawimiae TBRC 7243 MF140750 MF140717 MF140783 
3 
Blackwellomyces 
 roseostromatus 
BCC 91358 MT000697 MT003033 MT017805 
4 Blackwellomyces aurantiacus BCC 85060 MT000692 MT003028 MT017800 
5 Blackwellomyces aurantiacus BCC 85061 MT000693 MT003029 MK411601 
6 Metacordyceps chlamydosporia CBS 101244 JN049821 DQ518758 DQ522372 
7 Metacordyceps chlamydosporia CBS 504.66 AJ292398 MH870512 EF469098 
8 Metarhizium album ARSEF 2082 AY375446 DQ518775 DQ522398 
9 Cordyceps amoene–rosea CBS 107.73 MH860646 MH872342 MF416651 
10 Cordyceps amoene–rosea CBS 729.73 MH860794 MF416551 MF416652 
11 Cordyceps brongniartii NBRC 101395 JN943298 JN941382 JN992493 
12 Cordyceps brongniartii NBRC 101394 JN943297 JN941381 JN992350 
13 Cordyceps militaris NBRC 9787 JN943433 JN941384 JN992491 
14 Cordyceps militaris NBRC 100741 JN943437 JN941386 JN992489 
15 Cordyceps takaomontana BCC 12688 EU807996 MF416545 MF416646 
16 Cordyceps tenuipes BCC33299 MH532860 MH394664 MH521838 
17 Cordyceps tenuipes BCC34337 MH532861 MH394665 MH521839 
18 Gibellula gamsii BCC25798 MH152532 MH152542 MH152550 
19 Gibellula gamsii BCC27968 MH152529 MH152539 MH152547 
20 Simplicillium lanosoniveum CBS 101267 AJ292395 AF339554 DQ522405 
21 Simplicillium lamellicola CBS 116.25 AJ292393 AF339552 DQ522404 
22 Ophiocordyceps myrmecophila BCC82262 MH028146 MH028161 MH028172 
23 Ophiocordyceps myrmecophila BCC82258 MH028147 MH028159 MH028171 
24 Lecanicillium kalimantanense BTCC–F23 AB360356 – – 
25 Gamszarea kalimantanensis BTCC F23 NR_121200 – – 
26 Gamszarea wallacei CBS 101237 NR_111267 NG_042398 EF469102 
27 Lecanicillium coprophilum TBS419 MH177615 MH177618 MH177621 
28 Lecanicillium coprophilum TBS418 MH177614 MH177617 MH177620 
29 Lecanicillium coprophilum TBS415 MH177616 MH177619 MH177622 
30 Leptobacillium leptobactrum NFCCI4235 MG786580 MG786581 – 
31 Leptobacillium leptobactrum EF1895 LC600768 LC600769 – 
32 Leptobacillium leptobactrum CBS 774.69 MH859421 NG_069745 – 
33 Leptobacillium leptobactrum CBS 775.69 MH859422 MH871193 – 
34 Leptobacillium chinense NTUCC 20–073 MT974199 MT974414 – 
35 Leptobacillium chinense CGMCC 3.14970 NR_155782 NG_069101 – 
36 Simplicillium sp. BCC88410 MN944563 MN960260 – 
37 Simplicillium sp. BCC88403 MN944562 MN960259 – 
38 Simplicillium formicae 
MFLUCC 
18_1379 
NR_168789 NG_068624 MK882623 
39 Simplicillium lanosoniveum CBS 704.86 AJ292396 AF339553 DQ522406 
40 Lipomyces lipofer CBS 7603 JN943143 JN940889 JN985187 
 PL31 
STT Tên taxon KH chủng 
Mã số gene 
ITS LSU RPB1 
41 Lipomyces spencermartinsiae CBS 7681 JN943149 JN940884 JN985184 
42 Lecanicillium sp.10 XS46 ON890858 ON834393 + 
43 Leptobacillium sp.11 XS44 ON890859 ON834394 – 
44 Simplicillium sp.9 XS47 ON890860 ON834395 + 
Bảng 4.5. Các trình tự được sử dụng để xây dựng cây phát sinh loài của các taxon trong 
chi Ophiocordyceps, Purpureocillium họ Ophiocordycipitaceae trên 3 đoạn gene ITS, 
LSU, RPB1 
STT Tên taxon KH chủng 
Mã số gene 
ITS LSU RPB1 
1 Hirsutella strigosa ARSEF 2197 KM652175 KM652129 KM652050 
2 Ophiocordyceps campes BCC55764 MT783957 MT118177 MT118182 
3 O. campes BCC36938 MT783955 MT118175 MT118183 
4 O. camponoti–balzani G143 – KX713595 KX713705 
5 O. camponoti–bispinosi OBIS2 – KX713613 KX713719 
6 O. camponoti–rufipedis G108 – KX713594 KX713704 
7 O.myrmecophila BCC82262 MH028146 MH028161 MH028172 
8 O.myrmecophila BCC82258 MH028147 MH028159 MH028171 
9 O. multiperitheciata BCC22861 – MF614656 MF614670 
10 O. nutans 
NBRC 
101749 
AB968408 JN941429 JN992446 
11 O. nutans 
NBRC 
100944 
– JN941428 JN992447 
12 O. sphecocephala 
NBRC 
101753 
JN943350 JN941446 JN992429 
13 O. sphecocephala 
NBRC 
101752 
JN943351 JN941445 JN992430 
14 O. pseudolloydii 
MFLUCC 
15–0689 
MF351725 – MF372761 
15 O. pseudolloydii MRCIF59 EU573351 – – 
16 O. pseudorhizoidea BCC 48879 MH754720 MH753673 MK214104 
17 O.pseudorhizoidea BCC 86431 MH754721 MH753674 MK751469 
18 Cordyceps unilateralis OSC 128574 – – DQ522385 
19 Ophiocordyceps unilateralis 
HKAS 
102447 
MK752874 MK752812 – 
20 Purpureocillium lilacinum CBS 431.87 AY624188 EF468844 EF468897 
21 Purpureocillium lilacinum CBS 284.36 AY624189 FR775484 EF468898 
22 
Ophiocordyceps 
sphecocephala 
XS78 ON890861 ON834396 + 
23 Ophiocordyceps nutans CPA50 ON890862 ON834397 + 
24 Ophiocordyceps nutans XS58 ON890863 ON834398 + 
 PL32 
STT Tên taxon KH chủng 
Mã số gene 
ITS LSU RPB1 
25 Ophiocordyceps campes CPA51 ON890864 ON834399 + 
26 
Ophiocordyceps 
myrmecophila 
CPA1 ON890865 ON834400 + 
27 
Ophiocordyceps 
pseudolloydii 
XS65 ON890866 ON834401 + 
28 Ophiocordyceps unilateralis XS70 ON890867 ON834402 + 
29 Ophiocordyceps sp.1 CPAV2 ON890868 ON834403 + 
30 Ophiocordyceps sp.1 CPAV3 ON890869 ON834404 + 
31 Ophiocordyceps sp.3 XS154 ON890872 ON834405 + 
32 Ophiocordyceps sp.2 XS107 – ON834406 + 
33 Purpureocillium lilacinum XS77 ON890869 ON834407 + 
34 Purpureocillium lilacinum CPA7 ON890871 ON834408 + 
35 Cordyceps militaris 
NBRC 
100741 
JN943437 JN941386 JN992489 
36 Cordyceps militaris 
NBRC 3037
7 
JN943300 JN941385 JN992490 
37 Cordyceps tenuipes BCC33299 MH532860 MH394664 MH521838 
38 Cordyceps tenuipes BCC34337 MH532861 MH394665 MH521839 
39 
Metacordyceps 
chlamydosporia 
CBS 101244 JN049821 JN036557 DQ522372 
40 
Metacordyceps 
chlamydosporia 
CBS 504.66 AJ292398 MH870512 EF469098 
41 Metarhizium anisopliae CBS 130.71 MH860034 MH871814 MT078861 
42 M. campsosterni BUM_10 MH143798 MH143815 MH143864 
43 M. indigoticum 
TNS–F 
18553 
JN049874 JF415968 JN049886 
44 Lipomyces lipofer CBS 7603 JN943143 JN940889 JN985187 
45 
Lipomyces 
spencermartinsiae 
CBS 7681 JN943149 JN940884 JN985184 
46 
Purpureocillium 
takamizusanense 
RCEF4811 MW718227 MW718253 MW723137 
47 
Purpureocillium 
takamizusanense 
RCEF3859 MW980076 MW980077 MW980143 
 PL33 
Bảng 4.6. Các trình tự được sử dụng để xây dựng cây phát sinh loài của các taxon trong 
họ Clavicipitaceae trên 3 đoạn gene ITS, LSU, RPB1 
STT Tên loài Ký hiệu chủng Mã số gene 
ITS LSU RPB1 
1 Aschersonia confluens BCC 7961 JN049841 DQ384947 DQ384998 
2 Aschersonia confluens AL142 DQ365850 – – 
3 Aschersonia confluens NHJ6488 DQ365842 – – 
4 Hypocrella calendulina BCC 20309 DQ365834 GU552154 – 
5 Hypocrella discoidea BCC 9483 
DQ372085 
DQ384938 
DQ385002 
6 Hypocrella discoidea BCC 9483 – DQ384938 DQ385002 
7 Hypocrella schizostachyi 
BCC 1985 
DQ372105 
DQ384939 
DQ385012 
8 Hypocrella 
schizostachyi 
BCC 14123 – DQ518771 DQ522392 
9 Conoideocrella 
luteorostrata 
NHJ 12516 JN049860 EF468849 EF468905 
10 Conoideocrella 
luteorostrata 
NHJ 11343 JN049859 EF468850 EF468906 
11 Conoideocrella tenuis NHJ 6293 JN049862 
EU369044 
EU369068 
12 Conoideocrella tenuis NHJ 6791 JN049863 EU369046 EU369069 
13 Hypocreales sp. WC–
2021b_DY101722 
MW730529 MW730615 – 
14 Hypocreales sp. WC–
2021b_DY101721 
MW730525 MW730613 – 
15 Samsoniella sp. WC–2020d_DL10171 – – MN101595 
16 Samsoniella sp. WC–2020d_DL10172 – – MN101597 
17 Metarhizium anisopliae CBS 130.71 MH860034 MH871814 MT078861 
18 M. campsosterni BUM_10 MH143798 MH143815 MH143864 
19 M. indigoticum TNS–F 18553 JN049874 JF415968 JN049886 
20 Metacordyceps 
yongmunensis 
EFCC 2131 JN049856 EF468833 EF468876 
21 Metarhizium 
khaoyaiense 
BCC 12587 KX983461 JF415971 JN049889 
22 Metarhizium 
khaoyaiense 
BCC 14290 JN049869 JF415970 JN049888 
23 Metacordyceps 
chlamydosporia 
CBS 101244 JN049821 DQ518758 DQ522372 
24 Metacordyceps 
chlamydosporia 
CBS 504.66 AJ292398 MH870512 EF469098 
25 Cordyceps militaris NBRC 100741 JN943437 JN941386 JN992489 
26 Cordyceps militaris NBRC 9787 JN943433 JN941384 JN992491 
27 C. tenuipes TBRC 7265 MF140741 MF140707 MF140776 
28 C. takaomontana BCC 12688 EU807996 MF416545 MF416646 
29 Ophiocordyceps 
thanathonensis 
MFLU 16–2909 MF850376 MF850377 MF872615 
30 Ophiocordyceps MFLUCC 16–2910 MF850375 MF850378 MF872616 
 PL34 
STT Tên loài Ký hiệu chủng Mã số gene 
ITS LSU RPB1 
thanathonensis 
31 Ophiocordyceps 
myrmecophila 
BCC82262 MH028146 MH028161 MH028172 
32 Ophiocordyceps 
myrmecophila 
BCC82258 MH028147 MH028159 MH028171 
33 Lipomyces lipofer CBS 7603 JN943143 JN940889 JN985187 
34 Lipomyces lipofer CBS 944 JN943142 KY108303 JN985188 
35 Conoideocrella 
luteorostrata 
XS18 ON890833 ON834372 + 
36 Hypocrella sp.12 XS10 ON890834 ON834373 + 
37 Hypocrella calendulina XS147 ON890835 ON834374 – 
38 Metarhizium 
anisopliae 
XS68 ON890836 ON834375 + 
39 Metacordyceps 
yongmunensis 
XS155 ON890837 ON834376 + 
 PL35 
PHỤ LỤC 4. ĐA DẠNG SINH HỌC THEO NĂM, THEO THÁNG TẠI CÁC KHU VỰC NGHIÊN CỨU 
Bảng 4.7. Số lượng mẫu thu của các taxon theo năm thu tại KBTTN Copia 
STT Tên taxon 2015 2016 2017 2018 2019 TỔNG 
SỐ 
MẪU 
VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT 
1 Beauveria bassiana 35 80 16 42 21 194 
2 Cordyceps bassiana 1 1 
3 C. cicada 12 30 42 
4 C. militaris 50 50 
5 C. takaomontana 2 2 
6 Cordyceps sp.5 2 2 
7 Cordyceps sp.4 15 15 
8 Isaria amoene–rosea 30 30 
9 Isaria cicadae 10 20 30 
10 Isaria tenuipes 11 193 146 45 395 
11 Ophiocordyceps campes 1 1 
12 Ophiocordyceps nutans 6 3 9 
13 O. myrmecophila 10 10 
14 O.multiperitheciata 1 1 2 
15 Purpureocillium lilacinum 10 41 51 
 TỔNG SỐ MẪU 35 1 98 69 219 0 269 27 86 30 834 
 TỶ LỆ PHẦN TRĂM 4.2 0.12 11.75 8.27 26.26 0 32.25 3.24 10.31 3.6 100 
Ghi chú:–VT: mẫu nấm có trạng thái sinh sản vô tính; HT–mẫu nấm có trạng thái sính sản hữu tính; 
 PL36 
Bảng 4.8. Số lượng mẫu thu của các taxon theo mùa tại KBTN Copia 
TAXON 
THÁNG 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TỔNG 
VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT 
Beauveria bassiana 25 0 0 0 20 0 48 0 16 0 0 0 0 0 10 0 26 5 9 35 194 
Cordyceps bassiana 1 1 
C. cicada 30 12 42 
C. militaris 50 50 
C. takaomontana 2 2 
Cordyceps sp.5 2 2 
Cordyceps sp.4 15 15 
Isaria amoene–rosea 30 30 
Isaria cicadae 30 30 
Isaria tenuipes 5 0 0 0 10 17 35 69 20 75 53 52 31 28 395 
Ophiocordyceps 
campes 1 1 
O. nutans 5 1 3 9 
O. myrmecophila 10 10 
O. multiperitheciata 1 1 2 
Purpureocillium 
lilacinum 10 10 15 5 11 51 
Tổng 30 0 0 0 30 0 75 0 56 0 129 30 31 32 100 10 84 0 68 0 40 0 64 55 834 
Tỷ lệ % 3.6 0.0 0.0 0.0 3.6 0.0 9.0 0.0 6.7 0.0 15.5 3.6 3.7 3.8 12.0 1.2 10.1 0.0 8.2 0.0 4.8 0.0 7.7 6.6 100.0 
Ghi chú:–VT: mẫu nấm có trạng thái sinh sản vô tính; HT–mẫu nấm có trạng thái sính sản hữu tính; 
 PL37 
Bảng 4.9. Số lượng mẫu thu của các taxon theo năm thu tại VQG Xuân Sơn 
STT Tên taxon 
2017 2018 2019 
TỔNG SỐ MẪU 
VT HT VT HT VT HT 
1 Beauveria bassiana 15 23 0 38 
2 Cordyceps cicada 10 17 27 
3 C. takaomontana 3 2 5 
4 Cordyceps sp.7 1 1 
5 Isaria cicadae 15 30 45 
6 Isaria fumosorosea 15 3 18 
7 Isaria tenuipes 72 31 8 111 
8 Isaria sp.6 1 1 
9 Isaria sp.8 1 1 
10 Gibellula pulchra 1 1 
11 Simplicillium sp.9 1 1 
12 Lecanicillium kalimantanense 1 1 
13 Leptobacillium leptobactrum 1 1 
14 Metacordyceps yongmunensis 2 2 
15 Metarhizium anisopliae 2 2 4 
16 Hypocrella sp.12 10 10 
17 Hypocrella calendulina 70 15 85 
18 Conoideocrella luteorostrata 8 8 
 PL38 
STT Tên taxon 
2017 2018 2019 
TỔNG SỐ MẪU 
VT HT VT HT VT HT 
19 Ophiocordyceps sphecocephala 181 94 98 75 30 0 478 
20 O. nutans 2 15 5 30 52 
21 O. pseudolloydii 1 1 
22 O. unilateralis 1 1 
23 Ophiocordyceps sp.2 10 10 
24 O. xuansonae 10 10 
25 Purpureocillium lilacinum 45 90 135 
TỔNG SỐ MẪU 344 202 267 146 71 17 1047 
TỶ LỆ PHẦN TRĂM 32.86 19.29 25.5 13.94 6.78 1.62 100 
Ghi chú:–VT: mẫu nấm có trạng thái sinh sản vô tính; HT–mẫu nấm có trạng thái sính sản hữu tính; 
 PL39 
Bảng 4.10. Số lượng mẫu thu của các taxon theo mùa tại VQG Xuân Sơn 
Tên taxon THÁNG 
TỔNG 
SỐ 
MẪU 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
 VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT 
 Beauveria 
bassiana 9 9 10 5 5 38 
Cordyceps cicada 17 10 27 
C. takaomontana 5 5 
Cordyceps sp.7 1 1 
Gibellula pulchra 1 1 
Isaria cicadae 15 30 45 
Isaria tenuipes 18 13 5 5 7 14 30 5 14 111 
Isaria fumosorosea 15 3 18 
Isaria sp.6 1 1 
Isaria sp.8 1 1 
Simplicillium sp.9 1 1 
Lecanicillium 
kalimantanense 1 1 
Leptobacillium 
leptobactrum 1 1 
Ophiocordyceps 
sphecocephala 15 15 57 115 60 4 4 70 50 5 15 6 7 15 15 7 18 478 
O. nutans 6 35 1 5 5 52 
 PL40 
O. pseudolloydii 1 1 
O.unilateralis 1 1 
Ophiocordyceps 
sp.2 10 10 
O. xuansonae 10 10 
Purpureocillium 
lilacinum 
30 
10 
45 
50 
135 
Metacordyceps 
yongmunensis 2 2 
M. anisopliae 2 2 4 
Hypocrella sp.12 10 10 
H. calendulina 40 20 15 5 5 85 
Conoideocrella 
luteorostrata 3 5 8 
TỔNG SỐ MẪU 48 3 0 0 24 50 62 0 90 0 156 97 16 34 124 88 22 33 98 12 20 20 22 28 1047 
TỶ LỆ PHẦN 
TRĂM 4.6 0.3 0 0 2.3 4.8 5.9 0 8.6 0 14.9 9.3 1.5 3.2 11.8 8.4 2.1 3.2 9.4 1.1 1.9 1.9 2.1 2.7 100 
Ghi chú:–VT: mẫu nấm có trạng thái sinh sản vô tính; HT–mẫu nấm có trạng thái sính sản hữu tính; 
 PL41 
Bảng 4.11. Các chỉ số đa dạng sinh học của các taxon tại các khu vực nghiên cứu 
STT Tên taxon 
Copia Xuân Sơn 
Số lượng mẫu 
Các chỉ số đa dạng sinh 
học 
Số lượng mẫu 
Các chỉ số đa dạng sinh 
học 
VT HT 
Tổng 
mẫu 
fi H' Cd VT HT 
Tổng 
mẫu 
fi H' Cd 
1 
Ophiocordyceps 
sphecocephala 
0 0 0 0 0 0 309 169 478 45.65 0.358 0.208431 
2 Ophiocordyceps nutans 6 3 9 1.08 0.049 0.000116 7 45 52 4.97 0.149 0.002467 
3 
Ophiocordyceps 
pseudolloydii 
0 0 0 0 0 0 0 1 1 0.1 0.007 0.0000009 
4 Ophiocordyceps unilateralis 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0.1 0.007 0.0000009 
5 Ophiocordyceps campes 0 1 1 0.12 0.008 0.000001 0 0 0 0 0 0 
6 
Ophiocordyceps 
myrmecophila 
0 10 10 1.2 0.053 0.000144 0 0 0 0 0 0 
7 O. multiperitheciata 1 1 2 0.24 0.014 0.000006 0 0 0 0 0 0 
8 Ophiocordyceps sp.2 0 0 0 0 0 0 10 0 10 0.96 0.044 0.0000912 
9 O. xuansonae 0 0 0 0 0 0 0 10 10 0.96 0.044 0.0000912 
10 Purpureocillium lilacinum 51 0 51 6.12 0.171 0.003739 135 0 135 12.89 0.264 0.016625 
11 Beauveria bassiana 194 0 194 23.26 0.339 0.054109 38 0 38 3.63 0.12 0.001317 
12 Cordyceps bassiana 0 1 1 0.12 0.008 0.000001 0 0 0 0 0 0 
13 Cordyceps cicada 0 42 42 5.04 0.151 0.002536 0 27 27 2.58 0.094 0.000665 
14 Cordyceps militaris 0 50 50 6 0.169 0.003594 0 0 0 0 0 0 
15 Cordyceps takaomontana 0 2 2 0.24 0.014 0.000006 0 5 5 0.48 0.026 0.0000228 
16 Cordyceps sp.4 0 15 15 1.8 0.072 0.000323 0 0 0 0 0 0 
17 Cordyceps sp.5 0 2 2 0.24 0.014 0.000006 0 0 0 0 0 0 
18 Cordyceps sp.7 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0.1 0.007 0.0000009 
19 Gibellula pulchra 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0.1 0.007 0.0000009 
 PL42 
STT Tên taxon 
Copia Xuân Sơn 
Số lượng mẫu 
Các chỉ số đa dạng sinh 
học 
Số lượng mẫu 
Các chỉ số đa dạng sinh 
học 
VT HT 
Tổng 
mẫu 
fi H' Cd VT HT 
Tổng 
mẫu 
fi H' Cd 
20 Isaria amoene–rosea 30 0 30 3.6 0.12 0.001294 0 0 0 0 0 0 
21 Isaria cicadae 30 0 30 3.6 0.12 0.001294 45 0 45 4.3 0.135 0.001847 
22 Isaria tenuipes 395 0 395 47.36 0.354 0.224317 111 0 111 10.6 0.238 0.01124 
23 Isaria fumosorosea 0 0 0 0 0 0 18 0 18 1.72 0.07 0.000296 
24 Isaria sp.6 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0.1 0.007 0.0000009 
25 Isaria sp.8 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0.1 0.007 0.0000009 
26 Simplicillium sp.9 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0.1 0.007 0.0000009 
27 Lecanicillium kalimantanense 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0.1 0.007 0.0000009 
28 Leptobacillium leptobactrum 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0.1 0.007 0.0000009 
29 Metacordyceps yongmunensis 0 0 0 0 0 0 0 2 2 0.19 0.012 0.0000036 
30 Metarhizium anisopliae 0 0 0 0 0 0 4 0 4 0.38 0.021 0.0000146 
31 Hypocrella sp.12 0 0 0 0 0 0 0 10 10 0.96 0.044 0.0000912 
32 Hypocrella calendulina 0 0 0 0 0 0 0 85 85 8.12 0.204 0.006591 
33 Conoideocrella luteorostrata 0 0 0 0 0 0 0 8 8 0.76 0.037 0.0000584 
Tổng 707 127 834 100 1.656 0.2915 682 365 1047 100 1.922 0.25 
Ghi chú:–VT: mẫu nấm có trạng thái sinh sản vô tính; HT–mẫu nấm có trạng thái sính sản hữu tính; fi–chỉ số độ phong phú loài; H’–chỉ 
số đa dạng loài Shannon; Cd–chỉ số mức độ chiếm ưu thế; 
 PL43 
Bảng 4.12. Ảnh hưởng của các sinh cảnh đến sự đa dạng các taxon tại KVNC 
STT Tên taxon 
Dạng sinh cảnh 
1 2 3 4 5 
6 
Số 
lượng 
mẫu fi 
Số 
lượng 
mẫu fi 
Số 
lượng 
mẫu fi 
Số 
lượng 
mẫu fi 
Số 
lượng 
mẫu fi 
1 Ophiocordyceps sphecocephala 364 19.35 114 6.06 478 
2 Ophiocordyceps nutans 9 0.48 35 1.86 17 0.9 61 
3 O. pseudolloydii 1 0.05 1 
4 O. unilateralis 1 0.05 1 
5 O. campes 1 0.05 1 
6 O. myrmecophila 10 0.53 10 
7 O. multiperitheciata 2 0.11 2 
8 Ophiocordyceps sp. 2 10 0.53 10 
9 O. xuansonae 10 0.53 10 
10 Purpureocillium lilacinum 51 2.71 120 6.38 15 0.8 186 
11 Beauveria bassiana 115 6.11 12 0.64 67 3.56 28 1.49 10 0.53 232 
12 Cordyceps bassiana 1 0.05 1 
13 C. cicada 42 2.23 27 1.44 69 
14 C. militaris 50 2.66 50 
15 C. takaomontana 2 0.11 2 0.11 3 0.16 7 
16 Cordyceps sp.4 15 0.8 15 
17 Cordyceps sp.5 2 0.11 2 
18 Cordyceps sp.7 1 0.05 1 
19 Gibellula pulchra 1 0.05 1 
20 Isaria amoene–rosea 30 1.59 30 
21 Isaria cicadae 30 1.59 45 2.39 75 
 PL44 
STT Tên taxon 
Dạng sinh cảnh 
1 2 3 4 5 
6 
Số 
lượng 
mẫu fi 
Số 
lượng 
mẫu fi 
Số 
lượng 
mẫu fi 
Số 
lượng 
mẫu fi 
Số 
lượng 
mẫu fi 
22 Isaria tenuipes 11 0.58 384 20.41 87 4.63 24 1.28 506 
23 Isaria fumosorosea 18 0.96 18 
24 Isaria sp.6 1 0.05 1 
25 Isaria sp.8 1 0.05 1 
26 Simplicillium sp.9 1 0.05 1 
27 Lecanicillium kalimantanense 1 0.05 1 
28 Leptobacillium leptobactrum 1 0.05 1 
29 Metacordyceps yongmunensis 2 0.11 2 
30 Metarhizium anisopliae 4 0.21 4 
31 Hypocrella sp.12 10 0.53 10 
32 H. calendulina 40 2.13 45 2.39 85 
33 Conoideocrella luteorostrata 8 0.43 8 
Tổng số taxon của mỗi sinh cảnh 
10 1 7 22 10 
Tổng số mẫu thu được 
203 12 619 798 249 1881 
Tỷ lệ % 10.79 0.64 32.91 42.42 13.24 100 
Chỉ số H' 0.38 0.03 0.8 1.16 0.49 
Chỉ số Cd 0.005 0.00004 0.045 0.046 0.005 
Ghi chú: (1)–Rừng tự nhiên tại KBTTN Copia; (2)–Nương rẫy tại KBTTN Copia; (3)–Rừng phục hồi sau cháy tại KBTTN Copia; (4)–
Rừng tự nhiên trên núi đất tại Xuân Sơn; (5)–Rừng tự nhiên trên núi đá vôi Xuân Sơn; (6)–Tổng số mẫu thu được tại KBTTN Copia và 
Xuân Sơn.
 PL45 
PHỤ LỤC 5: TẬP HỢP ẢNH BẢN ĐỒ VỀ MẬT ĐỘ CHE PHỦ CỦA RỪNG TẠI 
KVNC QUA CÁC NĂM 
Hình 4.15. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất VQG Xuân Sơn năm 2015 
 PL46 
Hình 4.16. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất VQG Xuân Sơn năm 2016 
 PL47 
Hình 4.17. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất VQG Xuân Sơn năm 2017 
 PL48 
Hình 4.18. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất VQG Xuân Sơn năm 2018 
 PL49 
Hình 4.19. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất VQG Xuân Sơn năm 2019 
 PL50 
Hình 4.20. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất KBTTN Copia năm 2015 
 PL51 
Hình 4.21. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất KBTTN Copia năm 2016 
 PL52 
Hình 4.22. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất KBTTN Copia năm 2017 
 PL53 
Hình 4.23. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất KBTTN Copia năm 2018 
 PL54 
Hình 4.24. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất KBTTN Copia năm 2019 
 PL55 
Hình 4.25. Bản đồ đai độ cao thu mẫu tại vườn Quốc gia Xuân Sơn 
 PL56 
Hình 4.26. Bản đồ đai độ cao thu mẫu tại vườn KBTTN Copia