Luận án Nghiên cứu đa dạng sinh học của họ nấm túi Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae tại khu bảo tồn thiên nhiên Copia và vườn quốc gia Xuân Sơn

So sánh số lượng taxon trong 13 chi nấm ký sinh trên côn trùng của 3 họ Cordycipitaceae, Clavicipitaceae, Ophiocordycipitaceae tại KVNC và các nghiên cứu tại VQG Tam Đảo, VQG Cát Tiên, VQG Pù Mát, VQG Hoàng Liên, VQG Chư Yang Sin, Núi Langbian–Đà Lạt, KBTTN Mường Phăng, VQG Cát Tiên (Bảng 3.5). Số lượng loài tại KBTTN Copia và VQG Xuân Sơn cao/nhiều hơn so với các khu vực VQG Tam Đảo, KBTTN Mường Phăng. Điều này có thể giải thích bởi sự đa dạng về điều kiện khí hậu, địa hình của KBTTN Copia và VQG Xuân Sơn so với 2 khu vực VQG Tam Đảo, KBTTN Mường Phăng, hoặc do số lượng công trình và thời gian nghiên cứu tại các khu vực này còn ít [14, 151]. Ngoài ra, sự có mặt của các loài nấm của các chi Gibellula, Isaria, Hypocrella, Conoideocrella, Metarhizium, các loài nấm Ophiocordyceps sphecocephala, O. nutans, O. pseudolloydii, O. unilateralis, Cordyceps takaomontana, Beauveria bassiana tại KVNC chứng tỏ các loài này có phạm vi phân bố rộng, phù hợp với sự phát triển của điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng ẩm của Việt Nam. Như vậy, các nghiên cứu trước đó tại các khu vực của Việt Nam và kết quả tại KVNC đã bổ sung thêm khu vực phân bố của các loài nấm ký sinh côn trùng tại Việt Nam, cũng như ghi nhận mới cho Việt Nam 9 loài nấm, minh chứng cho sự đa dạng sinh học tại KVNC.

pdf234 trang | Chia sẻ: trinhthuyen | Ngày: 29/11/2023 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đa dạng sinh học của họ nấm túi Clavicipitaceae, Cordycipitaceae, Ophiocordycipitaceae tại khu bảo tồn thiên nhiên Copia và vườn quốc gia Xuân Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
350N–104,9327910E 500 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 9 9 Beauveria bassiana 21/3/2018 21,1378350N–104,9437910E 400 Rừng tự nhiên trên núi đất 10 0 10 Hypocrella calendulina 20/4/2018 21,1568350N–104,9947910E 900 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 10 10 Purpureocillium lilacinum 21/4/2018 21,1368350N–104,9327910E 1200 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 4 4 Beauveria bassiana 21/5/2018 21,1468350N–104,8927910E 1100 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 10 10 Beauveria bassiana 22/6/2018 21,1268350N–104,8847910E 350 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 15 15 Isaria cicadae 23/6/2018 21,1368350N–104,8927910E 800 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 1 1 Isaria sp.8 25/7/2018 21,1268350N–104,8847910E 350 Rừng tự nhiên trên núi đất 10 0 10 Cordyceps cicada PL8 Thời gian thu mẫu Tọa độ Độ cao thu mẫu (m) Sinh cảnh thu mẫu Trạng thái sính sản Số lượng mẫu Tên taxon 26/7/2018 21,1268350N–104,8847910E 351 Rừng tự nhiên trên núi đất 2 0 2 Cordyceps takaomontana 26/8/2018 21,1368350N–104,9427910E 247.5 Rừng tự nhiên trên núi đất 25 5 30 Ophiocordyceps nutans 26/8/2018 21,1368350N–104,9427910E 248.5 Rừng tự nhiên trên núi đất 50 70 120 Ophiocordyceps sphecocephala 27/8/2018 21,1368350N–104,9427910E 247.5 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 30 30 Purpureocillium lilacinum 27/8/2018 21,1368350N–104,9427910E 247.5 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 1 1 Lecanicillium kalimantanense 25/9/2018 21,1268350N–104,8847910E 350 Rừng tự nhiên trên núi đất 2 0 2 Metacordyceps yongmunensis 26/8/2018 21,1368350N–104,9427910E 247.5 Rừng tự nhiên trên núi đất 1 0 1 Simplicillium sp.9 26/9/2018 21,1268350N–104,8847910E 351 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 2 2 Metarhizium anisopliae 27/8/2018 21,1368350N–104,9427910E 247.5 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 1 1 Leptobacillium leptobactrum 27/9/2018 21,1368350N–104,9327910E 1200 Rừng tự nhiên trên núi đá vôi 10 0 10 Ophiocordyceps xuansonae 28/9/2018 21,1368350N–104,9327910E 1200 Rừng tự nhiên trên núi đá vôi 1 0 1 Cordyceps sp.7 26/10/2018 21,1268350N–104,8847910E 300 Rừng tự nhiên trên núi đất 5 0 5 Ophiocordyceps nutans 26/10/2018 21,1268350N–104,8847910E 300 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 50 50 Purpureocillium lilacinum 27/10/2018 21,1368350N–104,9327910E 1200 Rừng tự nhiên trên núi đá vôi 7 6 13 Ophiocordyceps sphecocephala 27/11/2018 21,1368350N–104,9327910E 200 Rừng tự nhiên trên núi đất 10 9 19 Ophiocordyceps sphecocephala 27/11/2018 21,1368350N–104,9327910E 200 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 5 5 Isaria tenuipes 27/11/2018 21,1368350N–104,9327910E 200 Rừng tự nhiên trên núi đất 5 0 5 Hypocrella calendulina 28/11/2018 21,1368350N–104,9327910E 1200 Rừng tự nhiên trên núi đá vôi 5 6 11 Ophiocordyceps sphecocephala 25/12/2018 21,1368350N–104,9427910E 247.5 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 5 5 Isaria tenuipes 25/12/2018 21,1368350N–104,9427910E 248.5 Rừng tự nhiên trên núi đất 3 7 10 Ophiocordyceps sphecocephala 26/12/2018 21,1268350N–104,9427910E 800 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 3 3 Isaria tenuipes 25/5/2019 21,1268350N–104,8847910E 350 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 15 15 Isaria cicadae 24/3/2019 21,1268350N–104,9227910E 1200 Rừng tự nhiên trên núi đá vôi 0 5 5 Ophiocordyceps sphecocephala 25/3/2019 21,1255350N–104,9327910E 900 Rừng tự nhiên trên núi đá vôi 0 10 10 Ophiocordyceps sphecocephala 25/4/2019 21,1268350N–104,9427910E 800 Rừng tự nhiên trên núi đá vôi 0 15 15 Ophiocordyceps sphecocephala PL9 Thời gian thu mẫu Tọa độ Độ cao thu mẫu (m) Sinh cảnh thu mẫu Trạng thái sính sản Số lượng mẫu Tên taxon 26/4/2019 21,1268350N–104,9427910E 800 Rừng tự nhiên trên núi đá vôi 0 3 3 Isaria tenuipes 25/6/2019 21,1268350N–104,8847910E 350 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 15 15 Isaria cicadae 26/5/2019 21,1368350N–104,8927910E 800 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 5 5 Isaria tenuipes 26/5/2019 21,1368350N–104,8927910E 800 Rừng tự nhiên trên núi đất 0 3 3 Isaria fumosorosea 25/6/2019 21,1268350N–104,8847910E 350 Rừng tự nhiên trên núi đất 17 0 17 Cordyceps cicada PL10 PHỤ LỤC 2. MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA MỘT SỐ TAXON NẤM KÝ SINH CÔN TRÙNG HỌ OPHIOCORDYCIPITACEAE, CORDYCIPITACEAE, CLAVICIPITACEAE TẠI KHU VỰC NGHIÊN CỨU I. Họ Ophiocordycipitaceae G.H.Sung, J.M.Sung, Hywel–Jones & Spatafora (2007) 1. Loài Ophiocordyceps sphecocephala (Klotzsch ex Berk.) G.H. Sung, J.M. Sung, Hywel–Jones & Spatafora 2007 Synonyms: Cordyceps sphecocephala (Klotzsch ex Berk.) Berk. & M.A. Curtis Basionym: Sphaeria sphecocephala Klotzsch ex Berk. 1843 Ký hiệu mẫu XS78 Mẫu có trạng thái vô tính, và hữu tính ký sinh trên cá thể Ong trưởng thành, thu được tại VQG Xuân Sơn ở tọa độ 21,1330080N–104,9430120E, độ cao 365,3m, nơi có sinh rừng núi đá, có khe suối, có mật độ che phủ của rừng cao. Hình 4.1. a, b mẫu nấm Ophiocordyceps sphecocephala trên ký chủ; c–chất nền và phần mang thể quả hữu tính; d–thể quả ; e, f–túi bào tử và đỉnh túi bào tử; g, h–bào tử túi. Kích thước: a–1cm; b–1cm; c–3 µm; d–400 µm; e–50 µm; f–10 µm; g–10 µm; h–10 µm. PL11 Phần chất nền: được phát sinh từ phần đỉnh đầu hoặc cổ của ong, chiều dài 3–6cm, có màu vàng cam, được chia thành 02 phần tách biệt. Phần vô tính, có dạng sợi đơn độc hình trụ, bề mặt nhẵn, màu vàng, kích thước 3.5–6cm x 0.2–0.3 cm và phần hữu tính nằm ở đỉnh của chất nền có kích thước 0.7–1.3cm x 0.3–0.5 cm, hình dạng thon dài, màu vàng, bề mặt gồ gề, lát cắt ngang có đặc điểm mềm, đặc, màu vàng nhạt (Hình 4.1: a, b, c); Thể quả: được sắp xếp nằm xiên, đối xứng, bám chặt, chìm hoàn toàn trong phần chất nền, thể quả có dạng bình, cong dần về phía cổ giống đốm lửa nến. thể quả có kích thước lớn 112,29 µm–103,48µm x 414µm– 505µm (Hình 4.1: d); Túi bào tử: hình trụ, kích thước túi bào tử lớn từ 4.82 µm–5.05 µm x 100 µm–209.47 µm, có vách mỏng, trong, mịn, có đỉnh túi bào tử dạng tròn (6,7 µm x 5,27 µm), bên trong chứa 8 chuỗi bào tử xoắn lại với nhau; Không bắt màu với thuốc nhuộm Melzer’s (J–) (Hình 4.1: e, f, g); Bào tử túi: bào tử túi hình thoi thuôn dài hai đầu, chiều dài trung bình 6.25µm–6. 4µm x 1.25µm–1.5µm (Hình 4.1: h). 2. Loài Ophiocordyceps nutans (Pat.) G.H. Sung, J.M. Sung, Hywel–Jones & Spatafora Basionym: Cordyceps nutans Pat. 1887 Ký hiệu mẫu CPA50 Mẫu có trạng thái vô tính và hữu tính, ký sinh trên cá thể Bọ xít, thu được tại Khu bảo tồn thiên nhiên Copia ở tọa độ 21,328541oN–103,584905oE, độ cao 1583,5m, nơi có sinh cảnh đất nương rẫy, mẫu tìm thấy trong đất, có mật độ che phủ của rừng thấp, nhiều cỏ tranh và cây bụi. Phần chất nền: được phát sinh từ phần mặt dưới hoặc mặt trên của cổ, chiều dài 7–15cm, mọc đơn độc hoặc có 2 nhánh, được chia thành 2 phần tách biệt. Phần vô tính, có dạng hình trụ, bề mặt nhẵn, màu đen, kích thước 7–14 cm x 0.2–0.3 cm và phần hữu tính nằm ở đỉnh của chất nền có kích thước 1–1,25cm x 0.3–0.5 cm, hình dạng thon dài, phình lớn, màu đỏ hồng, bề mặt gồ gề, chứa thể quả , lát cắt ngang có đặc điểm mềm, đặc, màu hồng nhạt (Hình 4.2. a, b); Thể quả: được sắp xếp nằm xiên, đối xứng, bám chặt, chìm hoàn toàn trong phần chất nền, thể quả có dạng bình, cong dần về phía cổ. Thể quả có kích thước lớn 916.7µm–1074.13µm x 249.60µm–261.29µm (Hình 4.2. c); Túi bào tử: hình trụ, kích thước túi bào tử lớn từ 7.47 µm–9.83 µm x 100 µm– 267.20 µm, có vách mỏng, trong, mịn, có đỉnh túi bào tử dạng tròn 8.06 µm, bên trong chứa các chuỗi bào tử xếp song song với nhau; Không bắt màu với thuốc nhuộm Melzer’s (J–) (Hình 4.2. d, e, f, g); Bào tử túi: mỗi chuỗi chứa các đơn bào tử hình thoi thuôn dài hai đầu, có thể phân rã thành các đơn bào tử có chiều dài trung bình 7.70µm– 10.23µm x 1.66µm–2.01µm (Hình 4.2. f, g). PL12 Hình 4.2. a–mẫu nấm Ophiocordyceps nutans hình thành trạng thái hữu tính trên ký chủ; b–phần chứa thể quả hữu tính; c–thể quả ; d, e–túi bào tử, đỉnh túi bào tử; f, g–bào tử túi; h, I, j, k, l, m–một số mẫu nấm chưa có trạng thái hữu tính và các dạng ký chủ; n, o–trạng hái hữu tính của nấm; p–lát cắt ngang phần chất nền; p, r bào tử vô tính.Kích thước: a–1 cm; b–0,5 cm; c–200 µm; d–100 µm ; e–10 µm; f–10 µm; g–10 µm; h–1 cm; i–0,2 cm; j–1 cm; k–1 cm; l–1 cm; m–1 cm; n–1 cm; o–1 cm; p–1 mm; p –10 µm; r –10 µm. PL13 3. Loài Ophiocordyceps pseudolloydii (H.C. Evans & Samson) G.H. Sung, J.M. Sung, Hywel–Jones & Spatafora 2007 Basionym: Cordyceps pseudolloydii H.C. Evans & Samson 1984 Ký hiệu mẫu XS65 Mẫu có trạng thái hữu tính, ký sinh trên cá thể kiến, thu được tại Vườn Quốc gia Xuân Sơn ở 21,1368350N–104,9427910E, độ cao 247,5m, nơi có mật độ che phủ rừng lớn, mẫu bám trên lá cây dưới tán rừng, tại khu vực có suối nước chảy. Phần chất nền: được phát sinh từ phần khe hở giữa cổ và đầu của kiến, gồm 1 nhánh đơn độc, màu vàng nhạt, bề mặt nhẵn có kích thước 7400µ, phần chứa thể quả hữa tính ở đỉnh của phần chất nền, có hình dạng giống bông hoa (Hình 4.3: a, b); Thể quả: được sắp xếp dọc, theo thứ tự, trên 1 đế tại phần cuối của chất nền, bám chặt, có dạng vỏ mềm, hình quả lê. Thể quả có kích thước lớn 300.00µm–350.35µm x 120.39µm–130.08µm (Hình 4.3: b, c); Túi bào tử: hình trụ, kích thước túi bào tử lớn từ 3.47 µm–5.89 µm x 195 µm–200 µm, có vách mỏng, trong, mịn, có đỉnh túi bào tử dạng tròn 4.65–6.52 µm, bên trong chứa 8 chuỗi bào tử xếp song song với nhau; Không bắt màu với thuốc nhuộm Melzer’s (J–) (Hình 4.3: d, e, f, g); Bào tử túi: hình chữ nhật, bằng hai đầu, giữa các tử túi có khoảng cách đều nhau, chiều dài trung bình 3.3µm–4.2µm x 2.05µm–2.08µm (Hình 4.3: h). Hình 4.3. a–mẫu nấm Ophiocordyceps pseudolloydii ký chủ; b, c–thể quả; d, e, f, g–túi bào tử và đỉnh túi bào tử; h–bào tử túi. Kích thước: a–1000µm; b–100 µm; c–100 µm; d–50 µm; e–10 µm; f–10; g–10 µm; h–10 µm. PL14 4. Loài Ophiocordyceps unilateralis (Tul. & C. Tul.) Petch Basionym: Torrubia unilateralis Tul. & C. Tul. 1865 Synonyms: Cordyceps formicivora J. Schröt; Cordyceps unilateralis (Tul. & C. Tul.) Sacc.; Cordyceps unilateralis var. javanica Höhn.; Hirsutella formicarum Petch; Torrubia formicivora Tul. & C. Tul.; Torrubia unilateralis Tul. & C. Tul. Ký hiệu mẫu XS70 Mẫu có trạng thái hữu tính, ký sinh trên cá thể kiến, thu được tại Vườn Quốc gia Xuân Sơn ở tọa độ 21,1368350N–104,9427910E, độ cao 247,5m, mẫu bám trên lá cây, nơi có mật độ che phủ rừng cao. Phần chất nền: được phát sinh từ phần khe hở giữa cổ và đầu của kiến, gồm 1 nhánh đơn độc, màu nâu đen, bề mặt nhẵn có kích thước 20–21 mm, phần chứa thể quả hữa tính ở giữa phần chất nền phát sinh thành 2 cụm nằm lệch về 1 phía của chất nền có kích thước 2–4 mm, có nâu đen (Hình 4.4. a, b); Thể quả: được sắp dọc, theo trật tự, nằm lệch toàn bộ về 1 phía của phần chất nền, kích thước phần chứa thể quả 2–4 mm x 2–3 mm, lát cắt ngang phần chứ thể quả giống như hình 1 cái quạt, bám chặt, có dạng vỏ cứng, màu đen, hình quả đào. Thể quả có kích thước lớn 300–357.14 µm x 500.0–642.5 µm (Hình 4.4. b, c); Túi bào tử: hình trụ, kích thước túi bào tử lớn từ 162.5–200 µm x 7.2–7.5 µm, có vách mỏng, trong, mịn, có đỉnh túi bào tử dạng nhọn ở đầu 5.45–5.6 µm, bên trong chứa chuỗi bào tử xếp song song với nhau; Không bắt màu với thuốc nhuộm Melzer’s (J–) (Hình 4.4. d, e, f, g); Bào tử túi: kích thước trung bình 2.68–2.97 µm x 150 –180 µm, có cấu trúc đa nhân, không phân rã thành các đơn bào tử (Hình 4.4. g, h). PL15 Hình 4.4. a–mẫu nấm Ophiocordyceps unilateralis trên ký chủ; b–chất nền của nấm; c–thể quả; d, e, f–túi bào tử; g, h–bào tử túi. Số đo: a–3mm; b–1mm; c 100µm; d–50 µm; e–50 µm; f–10 µm; g–10 µm; h–10 µm. 5. Loài Ophiocordyceps myrmecophila (Ces.) G.H. Sung, J.M. Sung, Hywel–Jones & Spatafora 2007 Basionym: Cordyceps myrmecophila Ces., in Rabenhorst 1858 Synonyms: Tilachlidiopsis catenulata Papierok & Charp; Torrubia myrmecophila (Ces.) Tul. & C. Tul; Hypocrea myrmecophila Ces. (Ambiguous) Ký hiệu mẫu CPA1 Mẫu có trạng thái hữu tính, ký sinh trên cá thể kiến, thu được tại Khu bảo tồn thiên nhiên Copia ở tọa độ 21019.2460N–103035.4460E, độ cao 1200 m nơi có sinh cảnh rừng tạp. Phần chất nền: được phát sinh từ phần khe hở giữa cổ và đầu của kiến, gồm 1 nhánh đơn độc, màu vàng nhạt, bề mặt nhẵn có kích thước 6–7cm, phần chứa thể quả hữa tính ở đỉnh của phần chất nền, có hình dạng giống quả bóng bầu dục (Hình 4.5. a, b, c); Thể quả: được sắp xếp nằm xiên dọc, theo thứ tự, bám chặt, có dạng vỏ mềm, hình đốm lửa. Thể quả có kích thước lớn 449.56µm–470.35µm x 150.39µm–190.63µm (Hình 4.5. d, c); Túi bào tử: hình trụ, kích thước túi bào tử lớn từ 3.95 µm–4.14 µm x 162.84 µm– 218.65 µm, có vách mỏng, trong, mịn, có đỉnh túi bào tử dạng tròn 3.30 x 7.57µm; Không PL16 bắt màu với thuốc nhuộm Melzer’s (J–) (Hình 4.5. f, g); Bào tử túi: hình elip thuon nhỏ dần về 2 đầu, bằng hai đầu, kích thước 6.0–6.6µm x 1.94–2.13µm (Hình 4.5. h). Hình 4.5. a, b–mẫu nấm Ophiocordyceps myrmecophila trên ký chủ; c–phần chất nền chứ thể quả hữu tính; d, c–thể quả hữu tính; f, g–túi bào tử và đỉnh túi bào tử; h–bào tử túi. Kích thước: a, b–1cm; c–100µm; d–500 µm; e–100 µm; f–50 µm; g–10 µm; h–10 µm. 6. Loài Purpureocillium lilacinum (Thom) Luangsa–ard, Houbraken, Hywel– Jones & Samson Basionym: Penicillium lilacinum Thom 1910 Synonyms: Paecilomyces nostocoides M.T. Dunn; Penicillium lilacinum Thom. Ký hiệu mẫu XS77 Mẫu có trạng thái vô tính, ký sinh trên cá thể bọ cánh cứng, thu được tại VQG Xuân Sơn ở tọa độ 21,1368350N–104,9427910E, độ cao 247,0 m, nơi có sinh cảnh rừng có mật độ che chủ lớn, mẫu tìm thấy trong đất ẩm, xốp. Phần chất nền mọc thẳng và phần thành 2 nhánh đơn độc, màu nâu–xám, kích thước 4–7 cm; bắt đầu từ gốc của chất nền khoảng 2–7cm có lớp bào tử mịn, dạng bột, nâu (Hình 4.6. a); Các bào tử không có màng bao bọc, hình tròn, kích thước 2,19 µm–2,71µm, bào tử không bắt màu với thuốc nhuộm Melzer’s (Hình 4.6. b); Đặc điểm hình thái nuôi cấy: Các khuẩn lạc khi cấy trên môi trường PDA phát triển mạnh, có hệ sợi màu nâu, sau 14 ngày nuôi cấy trong điều kiện 25°C (Hình 4.6. c). Thể bình phình to, cổ ngắn, kích thước 9,0µm. Bào tử đính có dạng chuỗi, trên các chuỗi có các bào tử hình tròn kích thước 2,19 µm–3,96 µm, liên kết với nhau (Hình 4.6. c, d, e, f). PL17 Hình 4.6. a–mẫu nấm Purpureocillium lilacinum trên ký chủ; b–bào tử; c–mẫu nấm nuôi cấy trên môi trường SDAY; d, e, f–thể bình, bào từ đính. Kích thước: a–1cm; b– 10µm; c–2cm; d–10µm; e–10µm; f–10µm II. Họ Cordycipitaceae Kreisel ex G.H.Sung, J.M.Sung, Hywel–Jones & Spatafora (2007) 7. Loài Beauveria bassiana Mẫu Beauveria bassiana được thu tại nhiều địa điểm, khí sinh trên nhiều ký chủ khác nhau (Bảng 4.1, 4.2–PL1). Không hình thành bó sợi, các sợi nấm ngắn, bào tử rời rạc, dạng bột trắng mịn, hình tròn kích thước 2–3µm (Hình 4.7: i) tập trung ở đỉnh của sợi nấm, bao phủ kín bề mặt ký chủ hoặc xuất hiện ở vị trí các khớp chân, khe cổ, bụng, phần mềm của ký chủ (Hình 4.7: a, b, c, d, e, f, g). Khuẩn lạc nuôi cấy trên môi trường SDAY có màu trắng, dạng bột (Hình 4.7: h). Thể bình dài, phát sinh thành cụm đối xứng quanh hệ sợi, bào tử đính hình tròn hình thành dạng cụm phía đỉnh của thể bình (Hình 4.7: k, m, n, o). PL18 Hình 4.7. Một số mẫu nấm Beauveria bassiana. a, b, c, d, e, f, g–mẫu nấm trên các dạng ký chủ; h–khuẩn lạc nuôi cấy trên môi trường PDA; i, k, m, n, o–thể bình, bào tử đính nuôi cấy trên môi trường PDA. Kích thước: a–1cm; b–0,5 cm; c–0,5 cm; d–0,5 cm; e–1 cm; f–0,5 cm; g–1 cm; h–1cm; i–5µm; k–5 µm; m–5 µm; n–5 µm; o–5 µm. PL19 8. Cordyceps militaris (L.) Fr. Basionym: Clavaria militaris L. 1753 Synonyms: Clavaria granulosa Bull; Clavaria militaris L; Cordyceps militaris f. alba Kobayasi & Shimizu ex Y.J. Yao; Cordyceps militaris f. sphaerocephala (J.C. Schmidt) Sacc; Cordylia militaris (L.) Fr; Corynesphaera militaris (L.) Dumort; Hypoxylon militare (L.) Mérat; Sphaeria militaris (L.) J.F. Gmel; Sphaeria militaris var. sphaerocephala J.C. Schmidt; Torrubia militaris (L.) Tul. & C. Tul; Xylaria militaris (L.) Gray. Ký hiệu mẫu CPA70 Mẫu có trạng thái hữu tính ký sinh trên nhộng bộ Lepidoptera, thu được tại Khu bảo tồn thiên nhiên Copia ở tọa độ 21,328541oN–103,585605oE, độ cao 1500,5m, mẫu tìm thấy trong đất, mật độ che phủ mật độ che phủ của rừng lớn. Hình 4.8. Mẫu nấm Cordyceps militaris; a–mẫu nấm Cordyceps militaris trên ký chủ; b– thể quả; c, d–túi bào tử; e–bào tử túi. Kích thước: a = 2cm; b, c = 100µm; d =5µm; e = 10µm; f =1cm Phần chất nền: phát sinh từ đầu bụng và cổ của ký chủ, chiều dài 6–8 cm, có màu vàng cam đậm, thể quả hữu tính bắt đầu từ khoảng 4cm đến hến phần chất nền (Hình 4.8. a); Thể quả: sắp xếp xung quanh chất nền, 1/2 thể quả chìm trong phần chất nền, thể quả có dạng bình, có vỏ cứng, kích thước 300µm–315.14µm x 500µm–539.50µm (Hình 4.8. b); Túi bào tử: hình trụ, thuôn nhọn về 2 phía, kích thước túi bào tử 5.0µm–5.99µm x 323.03 µm–450µm, có vách mỏng, trong, mịn, có đỉnh túi bào tử dạng bán cầu tròn 3.0 µm–3.27 µm; Không bắt PL20 màu với thuốc nhuộm Melzer’s (J–) (Hình 4.8. c, d); Bào tử túi: dễ dàng phân rã thành các đơn bào tử hình chữ nhật, bằng ở hai đầu kích thước trung bình 2.47 µm–2.94µm x 5.76µm– 8.53µm (Hình 4.8. e); Đặc điểm hình thái nuôi cấy: Hệ sợi khi cấy trên môi trường PDA phát triển mạnh, có hệ sợị vàng, sau 14 ngày nuôi cấy trong điều kiện 25 °C (Hình 4.8. f). 9. Cordyceps takaomontana Yakush. & Kumaz. Ký hiệu mẫu XS76 Mẫu có trạng thái hữu tính ký sinh trên ấu trùng bộ Lepidoptera, thu được tại VQG Xuân Sơn–Phú Thọ ở tọa độ 21o6170N–104o56,292E, độ cao 500 m, nơi có mật độ che phủ của rừng lớn. Hình 4.9. Mẫu nấm Cordyceps takaomontana; a–mẫu nấm trên ký chủ; b, c–thể quả; d, e, f, g–túi bào tử; h–bào tử túi. Kích thước: a = 1cm; b = 500µm; c = 100µm; d, e = 50µm; f = 10µm; g, h = 5µm Phần chất nền: phát sinh từ đầu của ký chủ, chiều dài 5cm–6cm, có màu vàng, mềm, xốp, được chia thành 02 phần tách biệt. Phần chứa thể quả hữu tính bắt đầu từ khoảng 3cm về phần đỉnh của chất nền có màu vàng. (Hình 4.9. a, b); Thể quả: sắp xếp xung quanh chất nền, 2/3 thể quả nổi gần như hoàn toàn trên phần chất nền phần còn lại gắn lỏng lẻo với chất nền, thể quả có dạng bình, phía cổ nổi bên ngoài phần chất nền. Thể quả có vỏ cứng, kích thước lớn 142.85µm–214.28µm x 285.71µm–357.14µm (Hình 4.9. b, c); Túi bào tử: hình trụ, thuôn nhọn ở phía gốc và lớn ở phía đỉnh, kích thước túi bào tử 2.86µm–3.03 µm x 318.74 µm–500 µm, có vách mỏng, trong, mịn, có đỉnh túi bào tử dạng cầu tròn 3.14 µm–4.0 µm; chứa 8 chuỗi bào tử dạng thoi dài; Không bắt màu với thuốc PL21 nhuộm Melzer’s (J–) (Hình 4.9. d, e, f, g); Bào tử túi: dạng thoi dài dễ dàng phân rã thành các đơn bào tử hình thoi, bằng ở hai đầu kích thước trung bình 0.6 µm–0.8µm x 4.05µm–7.61µm (Hình 4.9. h). 10. Loài Isaria cicadae Ký hiệu mẫu CPA60 Mẫu ký sinh trên cá thể ve sầu non, có trạng thái vô tính, thu được tại KBTTN Copia ở tọa độ 21,3170690N–103,5933730E, độ cao 1405,5m, nơi có sinh cảnh đất nương rẫy, mẫu tìm thấy trong đất, có mật độ che phủ của rừng thấp, nhiều cỏ tranh và cây bụi. Bó sợi có kích thước 3 cm–3,5 cm, mọc thẳng và đơn độc, ở phần đầu của ký chủ, màu vàng; bào tử mịn, dạng bột, màu trắng (Hình 4.10. a); Bào tử kích thước 3,02 µm–3,07µm x 6,34–7,54µm không có màng bao bọc, , bào tử không bắt màu với thuốc nhuộm Melzer’s (Hình 4.10. b); Khi cấy trên môi trường PDA hệ sợi phát triển mạnh, sau 14 ngày nuôi cấy trong điều kiện 25°C, bào tử dạng bột trắng, dần chuyển đục màu (Hình 4.10. c); Thể bình có kích thước 10,39 µm, hình dạng bình cầu. Bào tử đính lớn, kích thước 2,48 µm–3,12 µm x 5,99 µm–7,52 µm (Hình 4.10. d, e). Hình 4.10. Mẫu nấm Isaria cicadae. a–mẫu nấm Isaria cicadae trên ký chủ; b–bào tử vô tính; c–mẫu nấm Isaria cicadae nuôi cấy trên môi trường SDAY; d, e–thể bình, bào tử đính. Kích thước a–1cm; b–2µm; c–2cm; d–5µm; e–10µm 11. Loài Isaria tenuipes Peck 1878 Basionym: Isaria tenuipes Peck 1878 Synonym: Paecilomyces tenuipes (Peck) Samson Trạng thái sinh sản hữu tính: Cordyceps takaomontana Yakush. & Kumaz. Ký hiệu mẫu: CPA53 PL22 Mẫu ký sinh trên bộ Lepidoptera, có trạng thái vô tính, thu được tại KBTTN Copia ở tọa độ 21,328464oN–103,584488oE, độ cao 1520,5m, nơi có sinh cảnh rừng hỗn tạp, phục hồi sau khi cháy, dưới lớp đất mùn. Bó sợi có kích thước 3–4cm, mọc thẳng, màu vàng nhạt, bào tử thường (Hình 4.11. a, b). Bào tử có kích thước từ 1,41–2,23 µm x 4,9–8 µm, có hình cong giống hạt đậu, lõm hai thành (Hình 4.11. c). Hình 4.11. Mẫu nấm Isaria tenuipes; a, b–mẫu nấm trên ký chủ; c–bào tử vô tính; d–mẫu nấm nuôi cấy trên môi trường SDAY; e, f–thể bình, chuỗi bào tử. Kích thước: a–2cm; b– 1cm; c–5µm; d–2cm; e–5µm; f–5µm Mẫu nấm nuôi cấy trên môi trường SDAY có hệ sợi màu vàng, mịn. Bào tử đính có kích thước 1,41–2,1 µm x 4,5–5 µm, dạng chuỗi, trên các chuỗi, liên kết với nhau. Thể bình kích thước 4,6–7,5 µm x 2,2–2,5 µm phình to thuôn dài phía cổ(Hình 4.11. e, f). 12. Loài Isaria amoene–rosea Henn. 1902 Synonyms: Paecilomyces amoene–roseus (Henn.) Samson. Ký hiệu mẫu: CPA44 Mẫu ký sinh trên bộ Coleoptera, có trạng thái vô tính, thu được tại KBTTN Copia ở tọa độ 21,317025oN–103,593334oE, độ cao 1407,5 m, nơi có sinh cảnh rừng hỗn tạp, mật độ che phủ thấp, nhiều cây bụi. PL23 Hình 4.12. Mẫu nấm Isaria amoene–rosea ; a–mẫu nấm trên ký chủ; b–bó sợi và bào tử; c–bào tử vô tính; d, e–mẫu nuôi cấy trên môi trường SDAY; f–thể bình. Kích thước:a–1cm; b–5mm; c–10µm; d–3cm; e–2cm; f–10µm Phần bó sợi kích thước 1–1.5 cm, mọc thẳng, có mầu hồng (Hình 4.12. a, b). Bào tử có kích thước 2,65–3,21 µm dang hình cầu nhỏ hoặc hình hạt đậu, không bắt màu với thuốc nhuộm Melzer; Bào tử có màng bao bọc mỏng, xuất hiện các cấu trúc một đầu bao lệch (Hình 4.12. c); Mẫu nấm khi nuôi cấy trên môi trường SDAY có hệ sợi màu vàng, mịn. Sau 10 ngày nuôi cấy bó sợi có màu hồng (Hình 4.12. d, e). Bào tử đính nhỏ, kích thước 2,5–3,5 x 1,7–2,2 µm, hình dạng có thể dạng tròn, dạng elip. Thể bình kích thước 2,55 x 10,55 µm phình to dạng bình, thuôn dài phía cổ. (Hình 4.12. f) 13. Loài Gibellula pulchra (Sacc.) Cavara Basionym: Corethropsis pulchra Sacc. 1877 Synonym: Gibellula suffulta Speare. Ký hiệu mẫu XS100 Mẫu có trạng thái vô tính ký sinh trên mẫu nhện thuộc bộ Araneae, thu được tại VQG Xuân Sơn ở tọa độ 21,1478350N–104,9527910E, độ cao 350 m, nơi có sinh cảnh rừng tự nhiên trên núi đất. PL24 Bó sợi mọc thẳng và nhiều bó sợ phát sinh đơn độc từ phần bụng của nhện, trên lá cây. Phần hệ sợi bao phủ ký chủ và bó sợi có màu vàng của lưu huỳnh kích thước1–2 cm x 0.1cm (Hình 4.13. a, c). Dọc theo bó sợi phân nhánh, phía đỉnh của các nhánh có các bào tử màu vàng (Hình 4.13. a, c), các nhánh có kích thước 100µm. bào tử không có màng bao bọc, kích thước 2,03–2,43µm x 1,0–1,5µm (Hình 4.13. b). Hình 4.13. Mẫu nấm Gibellula pulchra. a–mẫu nấm trên ký chủ; b–bào tử vô tính; c–bó sợi và bào tử vô tính. Kích thước: a–2cm; b–5µm; c–100µm. III. Họ Clavicipitaceae (Lindau) Earle (1901) 14. Loài Metarhizium anisopliae (Metschn.) Sorokīn Basionym: Entomophthora anisopliae Metschn. 1879. Synonyms: Isaria anisopliae (Metschn.) R.H. Pettit; Isaria anisopliae var. americana R.H. Pettit; Metarhizium album Petch; Metarhizium anisopliae f. minor J.R. Johnst; Metarhizium anisopliae f. oryctophagum Frieder; Metarhizium guizhouense Q.T. Chen & H.L. Guo; Metarhizium pinghaense Q.T. Chen & H.L. Guo; Metarhizium velutinum Borowska, Golonk. & Kotulowa; Penicillium anisopliae (Metschn.) Vuill. Ký hiệu mẫu XS68 Mẫu có trạng thái vô tính, ký sinh trên cá thể trưởng thành của bộ Homoptera, thu được tại VQG Xuân Sơn ở tọa độ 21,1268350N–104,8847910E, độ cao 351m, nơi có sinh cảnh rừng tự nhiên. PL25 Hình 4.14. Mẫu nấm Metarhizium anisopliae; a–mẫu nấm trên ký chủ; b, c–bào tử nấm; d–cuống sinh bào tử, thể bình. Số đo: a–1cm, b–10µm, c–10µm, d–20 µm. Bó sợi ngắn, rời rạc, màu xanh, bám kín trên bề mặt ký chủ. (Hình 4.14. a). Các bào tử không có màng bao bọc, hình hạt đậu, màu xanh, kích thước 3,4–3,65µm x 8,08–11,08µm, bào tử không bắt màu với thuốc nhuộm Melzer’s (Hình 4.14. b, c); Hệ sợi nuôi cấy trên môi trường thạch có màu xanh. Cuống sinh bào tử kích thước 10,20µm–18,90µm. Thể bình ngắn, tập trung ở cuống sinh bào tử, bào tử đính liên kết thành chuỗi, các đơn bào tử có dạng hạt đậu lõm ở giữa, kích thước các đơn bào tử 3,4–3,65µm x 8,08–11,08µm (Hình 4.14. d); 15. Loài Conoideocrella luteorostrata (Zimm.) D. Johnson, G.H. Sung, Hywel–Jones & Spatafora Basionym: Torrubiella luteorostrata Zimm. 1901. Ký hiệu mẫu: XS18 Mẫu nấm Conoideocrella luteorostrata có trạng thái hữu tính, ký sinh trên côn trùng chưa xác định được bộ ký chủ, thu được tại VQG Xuân Sơn ở tọa độ các vị trí tọa độ khác nhau (Bảng 4.2. PL1). Chất nền của nấm có màu nâ–xám, bao quanh ký chủ, kích thước 1,0–1,5cm (Hình 4.15. a, b). Thể quả nâu–xám, hình trứng, có cổ dài, nổi trên chất nền hoặc chìm 1 phần trong chất nền, kích thước 800µm–900µm x 1000 µm–1500µm (Hình 4.15. c); Bào tử túi: dạng sợi đa nhân kích thước nhân 1,2–1,5µm, không phân rã thành bán bàn tử (Hình 4.15. c). Khuẩn PL26 lạc nuôi cấy trên môi trường PDA có màu nâu, mịn, phần nấm cấy ban đầu dần chuyển màu giống mẫu thu ngoài tự nhiên (Hình 4.15. d). Hình 4.15. Mẫu nấm Conoideocrella luteorostrata; a–mẫu nấm trên ký chủ; b–chất nền và thể quả; e–thể quả; c–bào tử túi; d–khuẩn lạc nuôi cấy trên môi trường SDAY. Kích thước: a–1cm; b–0,25cm; c–10µm; d–1cm; e–100µm 16. Loài Hypocrella calendulina Hywel–Jones & Mongkols. Synonym: Aschersonia calendulina Hywel–Jones & Mongkols. Trạng thái sinh sản vô tính: Aschersonia calendulina Hywel–Jones & Mongkols. Ký hiệu mẫu: XS147 Mẫu nấm Hypocrella calendulina được thu tại nhiều vị trí của VQG Xuân Sơn (Bảng 4.2, PL1). Mẫu nấm có trạng thái hữu tính, ký sinh trên côn trùng chưa xác định được bộ ký chủ. Chất nền màu vàng bám kín ký chủ có kích thước 0,5–1cm (Hình 4.16. a). Thể quả hình cầu, nằm chím hoàn toàn trong chất nền, có kích thước 169µm x 307µm. Bào tử dẹt, nhọn 2 đầu kích thước 1µm–1,5µm x 9µm–10µm (Hình 4.16. c). PL27 Hình 4.16. Mẫu nấm Hypocrella calendulina. a–mẫu nấm trên ký chủ; b–thể quả; e–bào tử túi. Kích thước: a–0,5cm; b–100µm; c–10µm PL28 PHỤ LỤC 3. CÁC TRÌNH TỰ SỬ DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG CẤY PHÁT SINH PHÂN LOẠI Bảng 4.3. Các trình tự được sử dụng để xây dựng cây phát sinh loài của các taxon trong chi Isaria, Cordyceps, Beauveria, Gibellula họ Cordycipitaceae trên 3 đoạn gene ITS, LSU, RPB1 STT Tên taxon KH chủng Mã số gene ITS LSU RPB1 1 Beauveria bassiana CBS 120.50 MH856568 – – 2 Beauveria bassiana CBS 212.61 MH858026 MH869591 – 3 Beauveria bassiana ARSEF 3086 – – KJ500418 4 Beauveria bassiana ARSEF 5987 – – KJ500417 5 Beauveria bassiana XS39 ON890838 ON834377 + 6 Beauveria bassiana XS35 ON890839 ON834378 + 7 Beauveria bassiana CPA66 ON890840 ON834379 + 8 Cordyceps amoene–rosea CPA44 ON890841 ON834380 + 9 Cordyceps amoene–rosea CBS 107.73 MH860646 MH872342 MF416651 10 Cordyceps amoene–rosea CBS 729.73 MH860794 MF416551 MF416652 11 Cordyceps bassiana CPA13 ON890842 – – 12 Cordyceps bassiana Bb95 AY336938 – – 13 Cordyceps cicadae CPA80 ON890843 ON834381 – 14 Cordyceps cicadae IFO 33259 AB086631 – – 15 Cordyceps cicadae GACP 14061604 KX017276 MK761213 – 16 Cordyceps cicadae GACP 07071701 KX017277 MK761212 – 17 Cordyceps farinosa CBS 127996 MH864784 MH876224 – 18 Cordyceps inthanonensis BCC 56302 MT000705 MT003040 MT017814 19 Cordyceps inthanonensis BCC 55812 MT000706 MT003041 MT017815 20 Cordyceps militaris CPA70 ON890844 ON834382 + 21 Cordyceps militaris NBRC 100741 JN943437 JN941386 JN992489 22 Cordyceps nipponica NBRC 101406 JN943301 JN941388 JN992487 23 Cordyceps nipponica NBRC 101405 JN943442 JN941387 JN992488 24 Cordyceps takaomontana CPA61 ON890845 ON834383 + 25 Cordyceps takaomontana XS76 ON890846 ON834384 + 26 Cordyceps takaomontana BCC 12688 EU807996 MF416545 MF416646 27 Cordyceps tenuipes CPA53 ON890847 ON834385 + 28 Cordyceps tenuipes XS26 ON890848 ON834386 + 29 Cordyceps tenuipes BCC33299 MH532860 MH394664 MH521838 30 Cordyceps tenuipes BCC34337 MH532861 MH394665 MH521839 31 Cordyceps fumosorosea XS69 ON890849 ON834387 + 32 Cordyceps fumosorosea CBS 337.52 MH857067 MH868604 MF416657 33 Cordyceps fumosorosea CBS 244.31 MH855200 MG665230 MF416660 34 Cordyceps rosea HKAS 102495 MT012345 MT012352 – PL29 STT Tên taxon KH chủng Mã số gene ITS LSU RPB1 35 Cordyceps sp. BCC12671 KC111884 KC111883 – 36 Cordyceps sp.5 V4 ON890850 ON834388 + 37 Cordyceps sp.7 XS142 ON890851 ON834389 + 38 Isaria sp.6 XS48 ON890852 ON834390 – 39 Cordyceps sp.4 CPA64 ON890853 – – 40 Cordyceps javanica BCC01840 MH532892 MH394683 MH521826 41 Cordyceps javanica TBRC 7261 MF140743 MF140709 MF140778 42 Gibellula gamsii BCC25798 MH152532 MH152542 MH152550 43 Gibellula gamsii BCC27968 MH152529 MH152539 MH152547 44 Gibellula pulchra XS100 ON890854 ON834391 + 45 Gibellula pulchra NHJ 10808 – EU369035 EU369056 46 Gibellula pulchra EPF083 JX192719 JX192752 – 47 Gibellula pulchra BCC47555 MH532885 – MH521804 48 Isaria cicadae XS56 ON890855 – – 49 Isaria cicadae CPA60 ON890856 – – 50 Isaria cicadae BCC19486 FJ765283 – – 51 Isaria cicadae BCC19788 FJ765284 – – 52 Isaria farinosa MY01338 JN942620 JN940901 JN987879 53 Isaria farinosa J5 KC242660 KC242635 KC242731 54 Isaria javanica BCC26304 JQ425660 MH394660 MH521825 55 Isaria sp.8 XS97 ON890857 ON834392 + 56 Metacordyceps chlamydosporia CBS 101244 JN049821 JN036557 DQ522372 57 Metacordyceps chlamydosporia CBS 504.66 AJ292398 MH870512 EF469098 58 Metarhizium album ARSEF 2082 AY375446 DQ518775 DQ522398 59 Samsoniella inthanonensis TBRC 7916 MF140760 MF140724 MF140789 60 Ophiocordyceps myrmecophila BCC82262 MH028146 MH028161 MH028172 61 Ophiocordyceps myrmecophila BCC82258 MH028147 MH028159 MH028171 62 Ophiocordyceps nutans NBRC 101749 AB968408 JN941429 JN992446 63 Lipomyces lipofer CBS 7603 JN943143 JN940889 JN985187 64 Lipomyces spencermartinsiae CBS 7681 JN943149 JN940884 JN985184 PL30 Bảng 4.4. Các trình tự được sử dụng để xây dựng cây phát sinh loài của các taxon thuộc chi Leptobacillium, Lecanicillium, Simplicillium, họ Cordycipitaceae trên 3 đoạn gene ITS, LSU, RPB1 STT Tên taxon KH chủng Mã số gene ITS LSU RPB1 1 Akanthomyces kanyawimiae TBRC 7242 MF140751 MF140718 MF140784 2 Akanthomyces kanyawimiae TBRC 7243 MF140750 MF140717 MF140783 3 Blackwellomyces roseostromatus BCC 91358 MT000697 MT003033 MT017805 4 Blackwellomyces aurantiacus BCC 85060 MT000692 MT003028 MT017800 5 Blackwellomyces aurantiacus BCC 85061 MT000693 MT003029 MK411601 6 Metacordyceps chlamydosporia CBS 101244 JN049821 DQ518758 DQ522372 7 Metacordyceps chlamydosporia CBS 504.66 AJ292398 MH870512 EF469098 8 Metarhizium album ARSEF 2082 AY375446 DQ518775 DQ522398 9 Cordyceps amoene–rosea CBS 107.73 MH860646 MH872342 MF416651 10 Cordyceps amoene–rosea CBS 729.73 MH860794 MF416551 MF416652 11 Cordyceps brongniartii NBRC 101395 JN943298 JN941382 JN992493 12 Cordyceps brongniartii NBRC 101394 JN943297 JN941381 JN992350 13 Cordyceps militaris NBRC 9787 JN943433 JN941384 JN992491 14 Cordyceps militaris NBRC 100741 JN943437 JN941386 JN992489 15 Cordyceps takaomontana BCC 12688 EU807996 MF416545 MF416646 16 Cordyceps tenuipes BCC33299 MH532860 MH394664 MH521838 17 Cordyceps tenuipes BCC34337 MH532861 MH394665 MH521839 18 Gibellula gamsii BCC25798 MH152532 MH152542 MH152550 19 Gibellula gamsii BCC27968 MH152529 MH152539 MH152547 20 Simplicillium lanosoniveum CBS 101267 AJ292395 AF339554 DQ522405 21 Simplicillium lamellicola CBS 116.25 AJ292393 AF339552 DQ522404 22 Ophiocordyceps myrmecophila BCC82262 MH028146 MH028161 MH028172 23 Ophiocordyceps myrmecophila BCC82258 MH028147 MH028159 MH028171 24 Lecanicillium kalimantanense BTCC–F23 AB360356 – – 25 Gamszarea kalimantanensis BTCC F23 NR_121200 – – 26 Gamszarea wallacei CBS 101237 NR_111267 NG_042398 EF469102 27 Lecanicillium coprophilum TBS419 MH177615 MH177618 MH177621 28 Lecanicillium coprophilum TBS418 MH177614 MH177617 MH177620 29 Lecanicillium coprophilum TBS415 MH177616 MH177619 MH177622 30 Leptobacillium leptobactrum NFCCI4235 MG786580 MG786581 – 31 Leptobacillium leptobactrum EF1895 LC600768 LC600769 – 32 Leptobacillium leptobactrum CBS 774.69 MH859421 NG_069745 – 33 Leptobacillium leptobactrum CBS 775.69 MH859422 MH871193 – 34 Leptobacillium chinense NTUCC 20–073 MT974199 MT974414 – 35 Leptobacillium chinense CGMCC 3.14970 NR_155782 NG_069101 – 36 Simplicillium sp. BCC88410 MN944563 MN960260 – 37 Simplicillium sp. BCC88403 MN944562 MN960259 – 38 Simplicillium formicae MFLUCC 18_1379 NR_168789 NG_068624 MK882623 39 Simplicillium lanosoniveum CBS 704.86 AJ292396 AF339553 DQ522406 40 Lipomyces lipofer CBS 7603 JN943143 JN940889 JN985187 PL31 STT Tên taxon KH chủng Mã số gene ITS LSU RPB1 41 Lipomyces spencermartinsiae CBS 7681 JN943149 JN940884 JN985184 42 Lecanicillium sp.10 XS46 ON890858 ON834393 + 43 Leptobacillium sp.11 XS44 ON890859 ON834394 – 44 Simplicillium sp.9 XS47 ON890860 ON834395 + Bảng 4.5. Các trình tự được sử dụng để xây dựng cây phát sinh loài của các taxon trong chi Ophiocordyceps, Purpureocillium họ Ophiocordycipitaceae trên 3 đoạn gene ITS, LSU, RPB1 STT Tên taxon KH chủng Mã số gene ITS LSU RPB1 1 Hirsutella strigosa ARSEF 2197 KM652175 KM652129 KM652050 2 Ophiocordyceps campes BCC55764 MT783957 MT118177 MT118182 3 O. campes BCC36938 MT783955 MT118175 MT118183 4 O. camponoti–balzani G143 – KX713595 KX713705 5 O. camponoti–bispinosi OBIS2 – KX713613 KX713719 6 O. camponoti–rufipedis G108 – KX713594 KX713704 7 O.myrmecophila BCC82262 MH028146 MH028161 MH028172 8 O.myrmecophila BCC82258 MH028147 MH028159 MH028171 9 O. multiperitheciata BCC22861 – MF614656 MF614670 10 O. nutans NBRC 101749 AB968408 JN941429 JN992446 11 O. nutans NBRC 100944 – JN941428 JN992447 12 O. sphecocephala NBRC 101753 JN943350 JN941446 JN992429 13 O. sphecocephala NBRC 101752 JN943351 JN941445 JN992430 14 O. pseudolloydii MFLUCC 15–0689 MF351725 – MF372761 15 O. pseudolloydii MRCIF59 EU573351 – – 16 O. pseudorhizoidea BCC 48879 MH754720 MH753673 MK214104 17 O.pseudorhizoidea BCC 86431 MH754721 MH753674 MK751469 18 Cordyceps unilateralis OSC 128574 – – DQ522385 19 Ophiocordyceps unilateralis HKAS 102447 MK752874 MK752812 – 20 Purpureocillium lilacinum CBS 431.87 AY624188 EF468844 EF468897 21 Purpureocillium lilacinum CBS 284.36 AY624189 FR775484 EF468898 22 Ophiocordyceps sphecocephala XS78 ON890861 ON834396 + 23 Ophiocordyceps nutans CPA50 ON890862 ON834397 + 24 Ophiocordyceps nutans XS58 ON890863 ON834398 + PL32 STT Tên taxon KH chủng Mã số gene ITS LSU RPB1 25 Ophiocordyceps campes CPA51 ON890864 ON834399 + 26 Ophiocordyceps myrmecophila CPA1 ON890865 ON834400 + 27 Ophiocordyceps pseudolloydii XS65 ON890866 ON834401 + 28 Ophiocordyceps unilateralis XS70 ON890867 ON834402 + 29 Ophiocordyceps sp.1 CPAV2 ON890868 ON834403 + 30 Ophiocordyceps sp.1 CPAV3 ON890869 ON834404 + 31 Ophiocordyceps sp.3 XS154 ON890872 ON834405 + 32 Ophiocordyceps sp.2 XS107 – ON834406 + 33 Purpureocillium lilacinum XS77 ON890869 ON834407 + 34 Purpureocillium lilacinum CPA7 ON890871 ON834408 + 35 Cordyceps militaris NBRC 100741 JN943437 JN941386 JN992489 36 Cordyceps militaris NBRC 3037 7 JN943300 JN941385 JN992490 37 Cordyceps tenuipes BCC33299 MH532860 MH394664 MH521838 38 Cordyceps tenuipes BCC34337 MH532861 MH394665 MH521839 39 Metacordyceps chlamydosporia CBS 101244 JN049821 JN036557 DQ522372 40 Metacordyceps chlamydosporia CBS 504.66 AJ292398 MH870512 EF469098 41 Metarhizium anisopliae CBS 130.71 MH860034 MH871814 MT078861 42 M. campsosterni BUM_10 MH143798 MH143815 MH143864 43 M. indigoticum TNS–F 18553 JN049874 JF415968 JN049886 44 Lipomyces lipofer CBS 7603 JN943143 JN940889 JN985187 45 Lipomyces spencermartinsiae CBS 7681 JN943149 JN940884 JN985184 46 Purpureocillium takamizusanense RCEF4811 MW718227 MW718253 MW723137 47 Purpureocillium takamizusanense RCEF3859 MW980076 MW980077 MW980143 PL33 Bảng 4.6. Các trình tự được sử dụng để xây dựng cây phát sinh loài của các taxon trong họ Clavicipitaceae trên 3 đoạn gene ITS, LSU, RPB1 STT Tên loài Ký hiệu chủng Mã số gene ITS LSU RPB1 1 Aschersonia confluens BCC 7961 JN049841 DQ384947 DQ384998 2 Aschersonia confluens AL142 DQ365850 – – 3 Aschersonia confluens NHJ6488 DQ365842 – – 4 Hypocrella calendulina BCC 20309 DQ365834 GU552154 – 5 Hypocrella discoidea BCC 9483 DQ372085 DQ384938 DQ385002 6 Hypocrella discoidea BCC 9483 – DQ384938 DQ385002 7 Hypocrella schizostachyi BCC 1985 DQ372105 DQ384939 DQ385012 8 Hypocrella schizostachyi BCC 14123 – DQ518771 DQ522392 9 Conoideocrella luteorostrata NHJ 12516 JN049860 EF468849 EF468905 10 Conoideocrella luteorostrata NHJ 11343 JN049859 EF468850 EF468906 11 Conoideocrella tenuis NHJ 6293 JN049862 EU369044 EU369068 12 Conoideocrella tenuis NHJ 6791 JN049863 EU369046 EU369069 13 Hypocreales sp. WC– 2021b_DY101722 MW730529 MW730615 – 14 Hypocreales sp. WC– 2021b_DY101721 MW730525 MW730613 – 15 Samsoniella sp. WC–2020d_DL10171 – – MN101595 16 Samsoniella sp. WC–2020d_DL10172 – – MN101597 17 Metarhizium anisopliae CBS 130.71 MH860034 MH871814 MT078861 18 M. campsosterni BUM_10 MH143798 MH143815 MH143864 19 M. indigoticum TNS–F 18553 JN049874 JF415968 JN049886 20 Metacordyceps yongmunensis EFCC 2131 JN049856 EF468833 EF468876 21 Metarhizium khaoyaiense BCC 12587 KX983461 JF415971 JN049889 22 Metarhizium khaoyaiense BCC 14290 JN049869 JF415970 JN049888 23 Metacordyceps chlamydosporia CBS 101244 JN049821 DQ518758 DQ522372 24 Metacordyceps chlamydosporia CBS 504.66 AJ292398 MH870512 EF469098 25 Cordyceps militaris NBRC 100741 JN943437 JN941386 JN992489 26 Cordyceps militaris NBRC 9787 JN943433 JN941384 JN992491 27 C. tenuipes TBRC 7265 MF140741 MF140707 MF140776 28 C. takaomontana BCC 12688 EU807996 MF416545 MF416646 29 Ophiocordyceps thanathonensis MFLU 16–2909 MF850376 MF850377 MF872615 30 Ophiocordyceps MFLUCC 16–2910 MF850375 MF850378 MF872616 PL34 STT Tên loài Ký hiệu chủng Mã số gene ITS LSU RPB1 thanathonensis 31 Ophiocordyceps myrmecophila BCC82262 MH028146 MH028161 MH028172 32 Ophiocordyceps myrmecophila BCC82258 MH028147 MH028159 MH028171 33 Lipomyces lipofer CBS 7603 JN943143 JN940889 JN985187 34 Lipomyces lipofer CBS 944 JN943142 KY108303 JN985188 35 Conoideocrella luteorostrata XS18 ON890833 ON834372 + 36 Hypocrella sp.12 XS10 ON890834 ON834373 + 37 Hypocrella calendulina XS147 ON890835 ON834374 – 38 Metarhizium anisopliae XS68 ON890836 ON834375 + 39 Metacordyceps yongmunensis XS155 ON890837 ON834376 + PL35 PHỤ LỤC 4. ĐA DẠNG SINH HỌC THEO NĂM, THEO THÁNG TẠI CÁC KHU VỰC NGHIÊN CỨU Bảng 4.7. Số lượng mẫu thu của các taxon theo năm thu tại KBTTN Copia STT Tên taxon 2015 2016 2017 2018 2019 TỔNG SỐ MẪU VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT 1 Beauveria bassiana 35 80 16 42 21 194 2 Cordyceps bassiana 1 1 3 C. cicada 12 30 42 4 C. militaris 50 50 5 C. takaomontana 2 2 6 Cordyceps sp.5 2 2 7 Cordyceps sp.4 15 15 8 Isaria amoene–rosea 30 30 9 Isaria cicadae 10 20 30 10 Isaria tenuipes 11 193 146 45 395 11 Ophiocordyceps campes 1 1 12 Ophiocordyceps nutans 6 3 9 13 O. myrmecophila 10 10 14 O.multiperitheciata 1 1 2 15 Purpureocillium lilacinum 10 41 51 TỔNG SỐ MẪU 35 1 98 69 219 0 269 27 86 30 834 TỶ LỆ PHẦN TRĂM 4.2 0.12 11.75 8.27 26.26 0 32.25 3.24 10.31 3.6 100 Ghi chú:–VT: mẫu nấm có trạng thái sinh sản vô tính; HT–mẫu nấm có trạng thái sính sản hữu tính; PL36 Bảng 4.8. Số lượng mẫu thu của các taxon theo mùa tại KBTN Copia TAXON THÁNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TỔNG VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT Beauveria bassiana 25 0 0 0 20 0 48 0 16 0 0 0 0 0 10 0 26 5 9 35 194 Cordyceps bassiana 1 1 C. cicada 30 12 42 C. militaris 50 50 C. takaomontana 2 2 Cordyceps sp.5 2 2 Cordyceps sp.4 15 15 Isaria amoene–rosea 30 30 Isaria cicadae 30 30 Isaria tenuipes 5 0 0 0 10 17 35 69 20 75 53 52 31 28 395 Ophiocordyceps campes 1 1 O. nutans 5 1 3 9 O. myrmecophila 10 10 O. multiperitheciata 1 1 2 Purpureocillium lilacinum 10 10 15 5 11 51 Tổng 30 0 0 0 30 0 75 0 56 0 129 30 31 32 100 10 84 0 68 0 40 0 64 55 834 Tỷ lệ % 3.6 0.0 0.0 0.0 3.6 0.0 9.0 0.0 6.7 0.0 15.5 3.6 3.7 3.8 12.0 1.2 10.1 0.0 8.2 0.0 4.8 0.0 7.7 6.6 100.0 Ghi chú:–VT: mẫu nấm có trạng thái sinh sản vô tính; HT–mẫu nấm có trạng thái sính sản hữu tính; PL37 Bảng 4.9. Số lượng mẫu thu của các taxon theo năm thu tại VQG Xuân Sơn STT Tên taxon 2017 2018 2019 TỔNG SỐ MẪU VT HT VT HT VT HT 1 Beauveria bassiana 15 23 0 38 2 Cordyceps cicada 10 17 27 3 C. takaomontana 3 2 5 4 Cordyceps sp.7 1 1 5 Isaria cicadae 15 30 45 6 Isaria fumosorosea 15 3 18 7 Isaria tenuipes 72 31 8 111 8 Isaria sp.6 1 1 9 Isaria sp.8 1 1 10 Gibellula pulchra 1 1 11 Simplicillium sp.9 1 1 12 Lecanicillium kalimantanense 1 1 13 Leptobacillium leptobactrum 1 1 14 Metacordyceps yongmunensis 2 2 15 Metarhizium anisopliae 2 2 4 16 Hypocrella sp.12 10 10 17 Hypocrella calendulina 70 15 85 18 Conoideocrella luteorostrata 8 8 PL38 STT Tên taxon 2017 2018 2019 TỔNG SỐ MẪU VT HT VT HT VT HT 19 Ophiocordyceps sphecocephala 181 94 98 75 30 0 478 20 O. nutans 2 15 5 30 52 21 O. pseudolloydii 1 1 22 O. unilateralis 1 1 23 Ophiocordyceps sp.2 10 10 24 O. xuansonae 10 10 25 Purpureocillium lilacinum 45 90 135 TỔNG SỐ MẪU 344 202 267 146 71 17 1047 TỶ LỆ PHẦN TRĂM 32.86 19.29 25.5 13.94 6.78 1.62 100 Ghi chú:–VT: mẫu nấm có trạng thái sinh sản vô tính; HT–mẫu nấm có trạng thái sính sản hữu tính; PL39 Bảng 4.10. Số lượng mẫu thu của các taxon theo mùa tại VQG Xuân Sơn Tên taxon THÁNG TỔNG SỐ MẪU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT VT HT Beauveria bassiana 9 9 10 5 5 38 Cordyceps cicada 17 10 27 C. takaomontana 5 5 Cordyceps sp.7 1 1 Gibellula pulchra 1 1 Isaria cicadae 15 30 45 Isaria tenuipes 18 13 5 5 7 14 30 5 14 111 Isaria fumosorosea 15 3 18 Isaria sp.6 1 1 Isaria sp.8 1 1 Simplicillium sp.9 1 1 Lecanicillium kalimantanense 1 1 Leptobacillium leptobactrum 1 1 Ophiocordyceps sphecocephala 15 15 57 115 60 4 4 70 50 5 15 6 7 15 15 7 18 478 O. nutans 6 35 1 5 5 52 PL40 O. pseudolloydii 1 1 O.unilateralis 1 1 Ophiocordyceps sp.2 10 10 O. xuansonae 10 10 Purpureocillium lilacinum 30 10 45 50 135 Metacordyceps yongmunensis 2 2 M. anisopliae 2 2 4 Hypocrella sp.12 10 10 H. calendulina 40 20 15 5 5 85 Conoideocrella luteorostrata 3 5 8 TỔNG SỐ MẪU 48 3 0 0 24 50 62 0 90 0 156 97 16 34 124 88 22 33 98 12 20 20 22 28 1047 TỶ LỆ PHẦN TRĂM 4.6 0.3 0 0 2.3 4.8 5.9 0 8.6 0 14.9 9.3 1.5 3.2 11.8 8.4 2.1 3.2 9.4 1.1 1.9 1.9 2.1 2.7 100 Ghi chú:–VT: mẫu nấm có trạng thái sinh sản vô tính; HT–mẫu nấm có trạng thái sính sản hữu tính; PL41 Bảng 4.11. Các chỉ số đa dạng sinh học của các taxon tại các khu vực nghiên cứu STT Tên taxon Copia Xuân Sơn Số lượng mẫu Các chỉ số đa dạng sinh học Số lượng mẫu Các chỉ số đa dạng sinh học VT HT Tổng mẫu fi H' Cd VT HT Tổng mẫu fi H' Cd 1 Ophiocordyceps sphecocephala 0 0 0 0 0 0 309 169 478 45.65 0.358 0.208431 2 Ophiocordyceps nutans 6 3 9 1.08 0.049 0.000116 7 45 52 4.97 0.149 0.002467 3 Ophiocordyceps pseudolloydii 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0.1 0.007 0.0000009 4 Ophiocordyceps unilateralis 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0.1 0.007 0.0000009 5 Ophiocordyceps campes 0 1 1 0.12 0.008 0.000001 0 0 0 0 0 0 6 Ophiocordyceps myrmecophila 0 10 10 1.2 0.053 0.000144 0 0 0 0 0 0 7 O. multiperitheciata 1 1 2 0.24 0.014 0.000006 0 0 0 0 0 0 8 Ophiocordyceps sp.2 0 0 0 0 0 0 10 0 10 0.96 0.044 0.0000912 9 O. xuansonae 0 0 0 0 0 0 0 10 10 0.96 0.044 0.0000912 10 Purpureocillium lilacinum 51 0 51 6.12 0.171 0.003739 135 0 135 12.89 0.264 0.016625 11 Beauveria bassiana 194 0 194 23.26 0.339 0.054109 38 0 38 3.63 0.12 0.001317 12 Cordyceps bassiana 0 1 1 0.12 0.008 0.000001 0 0 0 0 0 0 13 Cordyceps cicada 0 42 42 5.04 0.151 0.002536 0 27 27 2.58 0.094 0.000665 14 Cordyceps militaris 0 50 50 6 0.169 0.003594 0 0 0 0 0 0 15 Cordyceps takaomontana 0 2 2 0.24 0.014 0.000006 0 5 5 0.48 0.026 0.0000228 16 Cordyceps sp.4 0 15 15 1.8 0.072 0.000323 0 0 0 0 0 0 17 Cordyceps sp.5 0 2 2 0.24 0.014 0.000006 0 0 0 0 0 0 18 Cordyceps sp.7 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0.1 0.007 0.0000009 19 Gibellula pulchra 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0.1 0.007 0.0000009 PL42 STT Tên taxon Copia Xuân Sơn Số lượng mẫu Các chỉ số đa dạng sinh học Số lượng mẫu Các chỉ số đa dạng sinh học VT HT Tổng mẫu fi H' Cd VT HT Tổng mẫu fi H' Cd 20 Isaria amoene–rosea 30 0 30 3.6 0.12 0.001294 0 0 0 0 0 0 21 Isaria cicadae 30 0 30 3.6 0.12 0.001294 45 0 45 4.3 0.135 0.001847 22 Isaria tenuipes 395 0 395 47.36 0.354 0.224317 111 0 111 10.6 0.238 0.01124 23 Isaria fumosorosea 0 0 0 0 0 0 18 0 18 1.72 0.07 0.000296 24 Isaria sp.6 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0.1 0.007 0.0000009 25 Isaria sp.8 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0.1 0.007 0.0000009 26 Simplicillium sp.9 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0.1 0.007 0.0000009 27 Lecanicillium kalimantanense 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0.1 0.007 0.0000009 28 Leptobacillium leptobactrum 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0.1 0.007 0.0000009 29 Metacordyceps yongmunensis 0 0 0 0 0 0 0 2 2 0.19 0.012 0.0000036 30 Metarhizium anisopliae 0 0 0 0 0 0 4 0 4 0.38 0.021 0.0000146 31 Hypocrella sp.12 0 0 0 0 0 0 0 10 10 0.96 0.044 0.0000912 32 Hypocrella calendulina 0 0 0 0 0 0 0 85 85 8.12 0.204 0.006591 33 Conoideocrella luteorostrata 0 0 0 0 0 0 0 8 8 0.76 0.037 0.0000584 Tổng 707 127 834 100 1.656 0.2915 682 365 1047 100 1.922 0.25 Ghi chú:–VT: mẫu nấm có trạng thái sinh sản vô tính; HT–mẫu nấm có trạng thái sính sản hữu tính; fi–chỉ số độ phong phú loài; H’–chỉ số đa dạng loài Shannon; Cd–chỉ số mức độ chiếm ưu thế; PL43 Bảng 4.12. Ảnh hưởng của các sinh cảnh đến sự đa dạng các taxon tại KVNC STT Tên taxon Dạng sinh cảnh 1 2 3 4 5 6 Số lượng mẫu fi Số lượng mẫu fi Số lượng mẫu fi Số lượng mẫu fi Số lượng mẫu fi 1 Ophiocordyceps sphecocephala 364 19.35 114 6.06 478 2 Ophiocordyceps nutans 9 0.48 35 1.86 17 0.9 61 3 O. pseudolloydii 1 0.05 1 4 O. unilateralis 1 0.05 1 5 O. campes 1 0.05 1 6 O. myrmecophila 10 0.53 10 7 O. multiperitheciata 2 0.11 2 8 Ophiocordyceps sp. 2 10 0.53 10 9 O. xuansonae 10 0.53 10 10 Purpureocillium lilacinum 51 2.71 120 6.38 15 0.8 186 11 Beauveria bassiana 115 6.11 12 0.64 67 3.56 28 1.49 10 0.53 232 12 Cordyceps bassiana 1 0.05 1 13 C. cicada 42 2.23 27 1.44 69 14 C. militaris 50 2.66 50 15 C. takaomontana 2 0.11 2 0.11 3 0.16 7 16 Cordyceps sp.4 15 0.8 15 17 Cordyceps sp.5 2 0.11 2 18 Cordyceps sp.7 1 0.05 1 19 Gibellula pulchra 1 0.05 1 20 Isaria amoene–rosea 30 1.59 30 21 Isaria cicadae 30 1.59 45 2.39 75 PL44 STT Tên taxon Dạng sinh cảnh 1 2 3 4 5 6 Số lượng mẫu fi Số lượng mẫu fi Số lượng mẫu fi Số lượng mẫu fi Số lượng mẫu fi 22 Isaria tenuipes 11 0.58 384 20.41 87 4.63 24 1.28 506 23 Isaria fumosorosea 18 0.96 18 24 Isaria sp.6 1 0.05 1 25 Isaria sp.8 1 0.05 1 26 Simplicillium sp.9 1 0.05 1 27 Lecanicillium kalimantanense 1 0.05 1 28 Leptobacillium leptobactrum 1 0.05 1 29 Metacordyceps yongmunensis 2 0.11 2 30 Metarhizium anisopliae 4 0.21 4 31 Hypocrella sp.12 10 0.53 10 32 H. calendulina 40 2.13 45 2.39 85 33 Conoideocrella luteorostrata 8 0.43 8 Tổng số taxon của mỗi sinh cảnh 10 1 7 22 10 Tổng số mẫu thu được 203 12 619 798 249 1881 Tỷ lệ % 10.79 0.64 32.91 42.42 13.24 100 Chỉ số H' 0.38 0.03 0.8 1.16 0.49 Chỉ số Cd 0.005 0.00004 0.045 0.046 0.005 Ghi chú: (1)–Rừng tự nhiên tại KBTTN Copia; (2)–Nương rẫy tại KBTTN Copia; (3)–Rừng phục hồi sau cháy tại KBTTN Copia; (4)– Rừng tự nhiên trên núi đất tại Xuân Sơn; (5)–Rừng tự nhiên trên núi đá vôi Xuân Sơn; (6)–Tổng số mẫu thu được tại KBTTN Copia và Xuân Sơn. PL45 PHỤ LỤC 5: TẬP HỢP ẢNH BẢN ĐỒ VỀ MẬT ĐỘ CHE PHỦ CỦA RỪNG TẠI KVNC QUA CÁC NĂM Hình 4.15. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất VQG Xuân Sơn năm 2015 PL46 Hình 4.16. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất VQG Xuân Sơn năm 2016 PL47 Hình 4.17. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất VQG Xuân Sơn năm 2017 PL48 Hình 4.18. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất VQG Xuân Sơn năm 2018 PL49 Hình 4.19. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất VQG Xuân Sơn năm 2019 PL50 Hình 4.20. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất KBTTN Copia năm 2015 PL51 Hình 4.21. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất KBTTN Copia năm 2016 PL52 Hình 4.22. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất KBTTN Copia năm 2017 PL53 Hình 4.23. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất KBTTN Copia năm 2018 PL54 Hình 4.24. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất KBTTN Copia năm 2019 PL55 Hình 4.25. Bản đồ đai độ cao thu mẫu tại vườn Quốc gia Xuân Sơn PL56 Hình 4.26. Bản đồ đai độ cao thu mẫu tại vườn KBTTN Copia

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_da_dang_sinh_hoc_cua_ho_nam_tui_clavicipi.pdf
  • pdfQDNN.Việt.pdf
  • pdfThong tin tom tat ve nhung diem moi cua LA.pdf
  • pdfTÓM TẮT_TA_31_10_2022.pdf
  • pdfTÓM TẮT_TV_18h30_31_10_2022.pdf
Luận văn liên quan