Luận án Nghiên cứu giải pháp vượt rào cản của các doanh nghiệp xuất khẩu tôm và cá da trơn sang thị trường Mỹ và EU

5.2.1. Đối với nhà nƣớc 1) Cần công bố rộng rãi chiến lược và công tác quy hoach phát triển ngành nuôi tôm và cá da trơn xuất khẩu cũng như những chế tài để quản lý việc thực hiện quy hoạch cho tất cả các đối tượng có liên quan đươc biết. 2) Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách để có hệ thống cơ chế, chính sách tính khả thi cao, tạo điều kiện môi trường thuận lợi cho việc nuôi, chế biến tôm và cá da trơn xuất khẩu; vừa phù hợp với trình độ phát triển và vị thế nghề thủy sản Việt Nam vừa đảm bảo tính phù hợp với hệ thống hiệp định và cam kết quốc tế về phát triển nghề thủy sản. Các chính sách cần tập trung nghiên cứu gồm; Chính sách về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho cả người lao động và các nhà quản lý; Chính sách về xây dựng thương hiệu sản phẩm tôm và cá da trơn của Việt Nam; Chính sách về thu hút nguồn vốn nước ngoài đầu tư cho việc nuôi chế biến cá da trơn và tôm xuất khẩu; Chính sách về vốn hỗ trợ việc nâng cấp, hoàn thiện các điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ khâu nuôi và chế biến theo tiêu chuẩn của thị trường Mỹ và EU; cũng như việc tuyên truyền quảng bá về sản phẩm cá da trơn và tôm của Việt Nam. 3) Cần đổi mới việc xây dựng các chính sách Nhà nước cần phối hợp chặt chẽ hơn nữa với các doanh nghiệp chế biến và người nuôi cá da trơn và tôm nguyên liệu trong việc xây dựng các chính sách có liên quan đến nuôi, chế biến tôm và cá da trơn xuất khẩu. Sự tham gia và phối hợp tích cực của cộng đồng doanh nghiệp, của người dân sẽ làm cho các hoạt động này của nhà nước có hiệu quả hơn, các chính sách sẽ có hiệu lực và kết quả cao hơn, cũng như tinh thần, ý thức thực hiện chính sách của các doanh nghiệp và nhười dân sẽ cao hơn. 4) Chính phủ tích cực đẩy mạnh quá trình chuyển đổi nền kinh tế để sớm được công nhận là nền kinh tế thị trường.147 5.2.2. Với các địa phƣơng có các cơ sở nuôi, chế biến cá da trơn và tôm xuất khẩu Các địa phương cần phải quy định và quản lý chặt chẽ các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu. Trong đó cần có quy định các nhà máy phải xây dựng được vùng nguyên liệu, để một mặt ổn định được nguồn nguyên liệu phục vụ chế biến, mặt khác buộc doanh nghiệp phải gắn trách nhiệm hơn đối với người nuôi và nâng cao chất lượng của con cá da trơn, tôm xuất khẩu, không cho phép thu mua nguyên liệu trôi nổi để gian lận chất lượng, làm mất uy tín của tôm và cá da trơn Việt Nam trên thị trường quốc tế.

pdf189 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 816 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu giải pháp vượt rào cản của các doanh nghiệp xuất khẩu tôm và cá da trơn sang thị trường Mỹ và EU, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụ quả xuất khẩu giảm, mặt khác rất khó phát triển được thương hiệu sản phẩm. Vì vậy, thời gian tới cần chuyển đổi kênh phân phối theo hướng Phát triển hình thức xuất khẩu trực tiếp cho các hệ thống phân phối, trung tâm thương mại lớn, siêu thị nhằm thay thế việc xuất khẩu qua trung gian giúp nâng cao hiệu quả xuất khẩu. Thông qua các đại diện thương mại của Việt Nam ký kết hợp đồng với các tổ chức cung ứng thực phẩm cho các trung tâm phân phối, siêu thị của các thị trường lớn, từng bước xây dựng mạng lưới phân phối thủy sản Việt Nam tại các thị trường quốc tế. 4.4.6. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực của ngành nuôi, chế biến tôm và cá da trơn xuất khẩu 4.4.6.1. Mục tiêu của giải pháp Làm thay đổi nhận thức của người nuôi, chế biến tôm và cá da trơn xuất khẩu, từ đó thay đổi cách thức nuôi và chế biến từ cách thức nuôi theo phong trào, theo kinh nghiệm sang cách nuôi theo các quy trình, tiêu chuẩn quản lý chất lượng sản phẩm mà thị trường Mỹ và EU yêu cầu. Nâng cao kiến thức, kỹ năng chuyên môn, giúp người học sau mỗi quá trình đào tạo, bồi dưỡng có thể làm tốt các công việc được phân công trong quy trình nuôi, chế biến tôm và cá da trơn xuất khẩu sang thị trương Mỹ và EU. 4.4.6.2. Nội dung của giải pháp a. Xác định nhu cầu đào tạo bồi dưỡng Xác định cụ thể, chính xác nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng. Đào tạo, bồi dưỡng ai? cái gì? Trình độ cần đạt được? “Ai” chính là đối tượng đạo tạo, phải chỉ rõ những người đào tạo là những người đang làm công việc gì? Bao nhiêu người? Đối với việc nuôi và chế biến tôm và cá da trơn xuất khẩu Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng cần tập trung vào người làm công việc như: Người làm công tác quản lý; Người làm công việc nuôi cá da trơn và tôm xuất khẩu. Người làm công tác chế biến tôm và cá da trơn xuất khẩu; Người làm công tác thị trường; Người làm công viêc giám sát đánh giá. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng cho các loại đối tượng trên tập trung vào một số vấn đề chủ yếu, như: Nhận thức về sự cần thiết và những yêu cầu phải tổ chức quản lý sản xuất theo các tiêu chuẩn, 143 quy trình quản lý chất lượng của các thị trường Mỹ và EU; kỹ thuật nuôi, chế biến, vấn đề về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm, vấn đề về thị trường, giải quyết các tranh chấp thương mại; kế hoạch chiến lược phát triển doanh nghiệp, công tác giám sát đánh giá... b. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng - Xây dựng nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng. Xây dựng nội dung đào tạo, bồi dưỡng là việc cụ thế hóa nội dung đào tạo bồi dưỡng bằng các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cụ thể. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng cần tập trung giải quyết tốt 3 vấn đề. Thứ nhất về thái độ, ý thức đối với công việc thực hiện. Về vấn đề này cần tập trung trung làm rõ cho các hộ nuôi tôm, cá da trơn tham gia vào vùng nguyên liệu xuất khẩu của doanh nghiệp thấy được lợi ích của các hộ chỉ tồn tại, phát triển được trên cơ sở lợi ích của ngành nói chung và lợi ích của các doanh nghiệp nói riêng tồn tại và phát triển bền vững cũng như lợi ích của doanh nghiệp xuất khẩu chỉ tồn tại phát triển bền vững trên cơ sở lợi ích của những người nuôi tôm, cá da trơn nguyên liệu tồn tại và những yêu cầu bắt buộc mà thị trường các nước đòi hỏi phải đạt được. Thứ hai là kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng cần thiết để thực hiện việc nuôi, chế biến tôm và cá da trơn đạt tiêu chuẩn của thị trường mong đợi. Thứ ba là những quy định về tổ chức quản lý và kiểm soát quá trình nuôi và chế biến. - Xây dựng lịch trình, xác định địa điểm, thời gian và nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình đào tạo, bồi dưỡng. - Chuẩn bị các điều kiện vật chất (kinh phí, tài liệu, trang thiết bị phụ vụ đào tạo bồi dưỡng). c. Tổ chức thực hiện quá trình đào tạo - Xây dựng trung tâm đào tạo, bồi dưỡng nhân lực cho ngành nuôi, chế biến xuất khẩu tôm và cá da trơn. - Xây dựng đội ngũ giảng viên và các trang thiết bị phục vụ đào tạo, bồi dưỡng. - Xác định nguồn kinh phí và các vật tư cần thiết cho quá trình đào tạo, bồi dưỡng. d. Giám sát, đánh giá quá trình đào tạo bồi dưỡng Cần tổ chức tốt việc giám sát đánh giá quá trình đào tạo, bồi dưỡng để xác định kết quả đào tạo, những tác động của đào tạo đối với việc thực thi các công việc. 144 Tóm tắt phần 4 Trên cơ sở đánh giá thực trạng các rào cản đối với tôm và cá da trơn xuất khẩu của Việt Nam tại thị trường Mỹ và EU, các giải pháp doanh nghiệp chế biến tôm và cá da trơn xuất khẩu đã áp dụng trong thời gian qua: Kiểm soát nguyên liệu, đầu vào của sản phẩm xuất khẩu cá da trơn và tôm; Kiểm soát quá trình chế biến tôm và cá da trơn xuất khẩu; Đổi mới công nghệ chế biến sản phẩm phục vụ xuất khẩu; Đào tạo nâng cao trình độ và tay nghề cho người lao động; Xây dựng các chứng nhận về tiêu chuẩn sản phẩm tôm và cá da trơn; Đẩy mạnh xúc tiến thương mại và tăng cường xuất khẩu; Chủ động tham gia các vụ kiện về tranh chấp thương mại; Chủ động chuyển đổi thị trường và các biện pháp khác. Luận án phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực thi các giải pháp vượt rào cản từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống giải pháp vượt rào cản đối với sản phẩm tôm và cá da trơn xuất khẩu sang thị trường Mỹ và EU gồm: (1) Thực hiện tốt công tác quy hoạch của ngành nuôi, chế biến tôm và cá tra xuất khẩu; (2) Đổi mới cách thức tổ chức ngành nuôi, chế biến tôm và cá da trơn xuất khẩu theo mô hình chuỗi giá trị sản phẩm; (3) Đổi mới khoa học công nghệ nuôi, chế biến xuất khẩu cá da trơn và tôm; (4) Tăng cường công tác quản lý và giám sát chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; (5) Làm tốt hơn nữa công tác thị trường; (6) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của ngành nuôi, chế biến tôm cá da trơn xuất khẩu. 145 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. KẾT LUẬN 1) Luận án đã luận giải và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp vượt rào cản đối với tôm và cá da trơn xuất khẩu như khái niệm, bản chất của rào cản; vai trò, phân loại và đặc điểm của mỗi loại rào cản. Các khái niệm về vượt rào cản, về cá da trơn cũng được làm rõ. Luận án đã hệ thống hóa và trình bày những nội dung chính của hệ thống rào cản đối với các mặt hàng thủy sản nói chung, tôm và cá da trơn nói riêng hiện có trên thị trường Mỹ và EU; làm rõ những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vượt rào cản. 2) Luận án đã đánh giá được thực trạng thực thi giải pháp vượt rào cản đối với sản phẩm tôm và cá da trơn xuất khẩu vào thị trường Mỹ và EU mà các doanh nghiệp đã áp dụng trong thời gian qua thông qua kết quả nghiên cứu về thực trạng rào cản đối với tôm và cá da trơn của Việt Nam xuất khẩu vào thị trường Mỹ và EU (như vụ việc tranh chấp về tên nhãn hiệu đối với sản phẩm cá da trơn tại trị trường Mỹ; việc áp thuế chống bán phá giá đối với sản phẩm tôm của Việt Nam trên thị trường Mỹ; việc áp thuế chống trợ cấp với sản phẩm tôm của Việt Nam, hay hàng loạt các cảnh báo của EU và Mỹ chất lượng sản phẩm tôm và cá da trơn của Việt Nam...), thực trạng những khó khăn và thiệt hại do rào cản trên thị trường Mỹ và EU tạo ra đối với doanh nghiệp xuất khẩu tôm và cá da trơn của Việt Nam và những giải pháp mà các doanh nghiệp đã áp dụng trong thời gian qua (giải pháp về kiểm soát nguyên liệu, kiểm soát quá trình chế biến, đổi mới công nghệ chế biến, đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động, xây dựng các chứng nhận cho tôm và cá da trơn, xúc tiến thương mại) 3) Luận án đã phân tích làm rõ những nhân tố ảnh hưởng đến việc thực thi các giải pháp vượt rào cản của các doanh nghiệp chế biến tôm, cá da trơn xuất khẩu trong thời gian qua (các nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp) 4) Luận án đã đề xuất hoàn thiện các giải pháp vượt rào cản để đẩy mạnh xuất khẩu tôm và cá da trơn vào thị trường Mỹ và EU đến năm 2020 và các năm tiếp theo. Bao gồm các giải pháp: (1) Thực hiện tốt công tác quy hoạch của ngành nuôi, chế biến tôm và cá da trơn xuất khẩu; (2) Đổi mới cách thức tổ chức ngành nuôi, chế biến tôm và cá da trơn xuất khẩu theo mô hình chuỗi giá trị sản 146 phẩm; (3) Đổi mới khoa học công nghệ nuôi, chế biến xuất khẩu cá da trơn và tôm; (4) Tăng cường công tác quản lý và giám sát chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; (5) Làm tốt hơn nữa công tác thị trường; (6) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của ngành nuôi, chế biến tôm cá da trơn xuất khẩu. 5.2. KIẾN NGHỊ 5.2.1. Đối với nhà nƣớc 1) Cần công bố rộng rãi chiến lược và công tác quy hoach phát triển ngành nuôi tôm và cá da trơn xuất khẩu cũng như những chế tài để quản lý việc thực hiện quy hoạch cho tất cả các đối tượng có liên quan đươc biết. 2) Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách để có hệ thống cơ chế, chính sách tính khả thi cao, tạo điều kiện môi trường thuận lợi cho việc nuôi, chế biến tôm và cá da trơn xuất khẩu; vừa phù hợp với trình độ phát triển và vị thế nghề thủy sản Việt Nam vừa đảm bảo tính phù hợp với hệ thống hiệp định và cam kết quốc tế về phát triển nghề thủy sản. Các chính sách cần tập trung nghiên cứu gồm; Chính sách về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho cả người lao động và các nhà quản lý; Chính sách về xây dựng thương hiệu sản phẩm tôm và cá da trơn của Việt Nam; Chính sách về thu hút nguồn vốn nước ngoài đầu tư cho việc nuôi chế biến cá da trơn và tôm xuất khẩu; Chính sách về vốn hỗ trợ việc nâng cấp, hoàn thiện các điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ khâu nuôi và chế biến theo tiêu chuẩn của thị trường Mỹ và EU; cũng như việc tuyên truyền quảng bá về sản phẩm cá da trơn và tôm của Việt Nam... 3) Cần đổi mới việc xây dựng các chính sách Nhà nước cần phối hợp chặt chẽ hơn nữa với các doanh nghiệp chế biến và người nuôi cá da trơn và tôm nguyên liệu trong việc xây dựng các chính sách có liên quan đến nuôi, chế biến tôm và cá da trơn xuất khẩu. Sự tham gia và phối hợp tích cực của cộng đồng doanh nghiệp, của người dân sẽ làm cho các hoạt động này của nhà nước có hiệu quả hơn, các chính sách sẽ có hiệu lực và kết quả cao hơn, cũng như tinh thần, ý thức thực hiện chính sách của các doanh nghiệp và nhười dân sẽ cao hơn. 4) Chính phủ tích cực đẩy mạnh quá trình chuyển đổi nền kinh tế để sớm được công nhận là nền kinh tế thị trường. 147 5.2.2. Với các địa phƣơng có các cơ sở nuôi, chế biến cá da trơn và tôm xuất khẩu Các địa phương cần phải quy định và quản lý chặt chẽ các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu. Trong đó cần có quy định các nhà máy phải xây dựng được vùng nguyên liệu, để một mặt ổn định được nguồn nguyên liệu phục vụ chế biến, mặt khác buộc doanh nghiệp phải gắn trách nhiệm hơn đối với người nuôi và nâng cao chất lượng của con cá da trơn, tôm xuất khẩu, không cho phép thu mua nguyên liệu trôi nổi để gian lận chất lượng, làm mất uy tín của tôm và cá da trơn Việt Nam trên thị trường quốc tế. 148 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Hoàng Thị Thu Hiền, Nguyễn Tuấn Sơn và Chu Thị Kim Loan (2014). Rào cản kỹ thuật của Mỹ đối với tôm và cá da trơn xuất khẩu của Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 12 (8). tr. 869-876. 2. Hoàng Thị Thu Hiền, Nguyễn Tuấn Sơn và Chu Thị Kim Loan (2014). Rào cản kỹ thuật của EU đối với thuỷ sản của Việt Nam. Tạp chí Kinh tế và Phát triển. 200 (II). tr. 40-46. 149 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt: 1. Bích Hồng (2014). Xuất khẩu tôm đạt mức cao kỷ lục 4,1 tỷ USD trong năm 2014. Truy cập ngày 26/3/2014 tại dat-muc-cao-ky-luc-41-ty-usd-trong-nam-2014/298313.vnp 2. Bộ Công thương (2009). Tài liệu hướng dẫn và cẩm nang xuất khẩu hàng hoá. NXB Thương mại, Hà Nội. 3. Bộ Công thương (2010). Tài liệu hướng dẫn và cẩm nang xuất khẩu hàng hoá. NXB Thương mại, Hà Nội. 4. Bộ Công thương (2011). Tài liệu hướng dẫn và cẩm nang xuất khẩu hàng hoá. NXB Thương mại, Hà Nội. 5. Bộ Công Thương (2015). Xuất khẩu cá tra vào thị trường EU: Cơ hội và thách thức. “Xuất khẩu cá tra sang EU vì sao suy giảm? Truy cập ngày 27/07/2015 tại suy -giam.html 6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2009). Chiến lược phát triển ngành thủy sản Việt Nam đến năm 2020. Hà Nội. 7. Bộ Tài chính (2007). Quan điểm và định hướng điều chỉnh sách thuế và trợ cấp của Việt Nam. Tạp chí Tài chính, kỳ 1 tháng 7/2007 (612). tr. 29-30. 8. Bộ Thương mại (2005). Rào cản trong thương mại quốc tế. NXB Thống kê, Hà Nội. 9. Bùi Thị Lý (2005). Một số giải pháp vượt rào cản kỹ thuật thương mại khi doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sang thị trường một số nước phát triển. Đề tài khoa học cấp bộ, Bộ Thương mại. Hà Nội. 10. Chính phủ (2014). Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 20/6/2014 về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra. Hà Nội. 11. Cục Xúc tiến thương mại (2013). Thị trường thuỷ sản Hoa Kỳ. Báo cáo nghiên cứu. Hà Nội. 12. Cục Xúc tiến thương mại (2014). Thị trường thủy sản Hoa Kỳ. Báo cáo nghiên cứu, Cục Xúc tiến thương mại. Hà Nội 13. Đào Thu Giang (2008). Các biện pháp vượt rào cản phi thuế quan trong thương mại quốc tế nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam. Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Ngoại Thương, Hà Nội. 14. Đào Thu Giang (2009). Biện pháp vượt rào cản phi thuế quan đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam. NXB Tài chính, Hà Nội. 15. Digby (2009). Vượt qua rào cản SPS để thúc đẩy xuất khẩu sang liên minh Châu 150 Âu (Lê Thanh Hòa và Nguyễn Tử Cương dịch). Báo cáo của Dự án Hỗ trợ thương mại đa biên, Hà Nội. 16. Đinh Văn Thành (2003). Nghiên cứu các rào cản trong thương mại quốc tế và đề xuất các giải pháp đối với Việt Nam. Đề tài khoa học cấp bộ, Bộ Thương mại, Hà Nội. 17. Đinh Văn Thành (2005). Rào cản trong thương mại quốc tế. NXB Thống kê, Hà Nội. 18. Đinh Văn Thành (2006). Các biện pháp phi thuế quan đối với hàng nông sản trong thương mại quốc tế. NXB Lao động xã hội, Hà Nội. 19. Đỗ Đức Bình và Bùi Huy Nhượng (2009). Đáp ứng hàng rào phi thuế quan để đẩy mạnh xuất khẩu bền vững hàng thuỷ sản Việt Nam. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 20. Đỗ Hương (2013). Xuất khẩu thuỷ sản tăng mạnh suốt năm 2013. Truy cập ngày 26-12-2013 tại thuy-san-tang-manh-suot-nam-2013/189640.vgp 21. Doãn Kế Bôn (2006). Một số giải pháp vượt qua rào cản kỹ thuật và vệ sinh dịch tễ trong xuất khẩu hàng thuỷ sản của nước ta sang thị trường Hoa Kỳ. Đề tài khoa học cấp bộ, Bộ Thương mại. Hà Nội 22. Dương Thảo (2015). “Gỡ” khó cho cá tra: Không chỉ là nguồn vốn. Truy cập ngày 09/10/2016 tại nguon-von-article-4452.tsvn. 23. Dương Văn Viện (2012). Thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy lợi. (16). tr. 65-71. 24. Hồng Thắm (2013). Thuỷ sản Thái Lan chinh phục thế giới. Truy cập ngày 17/8/2016 tại gioi-article-237.tsvn 25. Khuyết danh (2013). Nhìn lại các lần xem xét chống bán phá giá cá tra, basa Việt Nam vào Mỹ. Truy cập ngày 2/8/2014 tại nhin-lai-cac-lan-xem-xet-chong-ban- pha-gia-ca-tra-basa-viet-nam-vao-my.htm. 26. Khuyết danh (2016). Định hướng dòng vốn tín dụng ưu tiên đầu tư ngành cá tra. Truy cập ngày 17/8/2016 tại aspx?NewsId=41632&Page=. 27. Kim Thu (2015). Indonesia tăng xuất khẩu tôm sang Nhật Bản và Trung Quốc. Truy cập ngày 24/8/2016 tại tang-xuat-khau-tom-sang-Nhat-Ban-va-Trung-Quoc.htm 28. Lê Xuân Trường (2014). Xóa bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan: Xu thế tất yếu của quá trình hội nhập. Truy cập ngày 27/6/2015 tại 151 thue-quan-va-phi-thue-quan-xu-the-tat-yeu-cua-qua-trinh-hoi-nhap-50823.html 29. Ngọc Thủy (2015). Thủy sản Hùng Vương: Phình to, nhiều mối lo. Truy cập ngày 7/6/2016 tại vuong-phinh-to-nhieu-moi-lo-3310286/ 30. Nguyễn Hữu Khải (2005). Hàng rào phi thuế quan trong chính sách thương mại quốc tế. NXB Lao động và Xã hội, Hà Nội. 31. Nguyễn Mạnh Dũng (2015). Doanh nghiệp chế biến nông sản trong quá trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp. Đề tài cấp bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội. 32. Nguyễn Thị Bích (2015). Người nuôi cá da trơn vật lộn với thuế chống bán phá giá. Tạp chí Khoa học, Đại học Cần Thơ. (43a). tr. 278-285. 33. Nguyễn Thị Phương Dung và Nguyễn Thị Ngọc Hoa (2012). Các rào cản kỹ thuật khi xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam sang thị trường Nhật. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. (23b). tr. 215-233. 34. Nguyễn Thị Trâm Anh và Lưu Minh Trọng (2014). Nghiên cứu tác động của Rào cản phi thuế quan - trường hợp các doanh nghiệp chế biến thuỷ sản xuất khẩu tỉnh Khánh Hoà. Tạp chí Kinh tế và Phát triển. 202 (II). tr. 50-59. 35. Nguyễn Tử Cương (2009). Vượt qua rào cản SPS của các thị trường nhập khẩu. Các vấn để chủ yếu và bài học kinh nghiệm: trường hợp nghiên cứu về thị trường EU. Kỷ yếu hội nghị Hội thảo nâng cao nhận thức về Hiệp định WTO/SPS. Hà Nội. 36. Nguyễn Văn Hảo và Võ Văn Bình (2010). Hệ thống phân loại cá nước ngọt ở Việt Nam. Tài liệu giảng dạy, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thuỷ sản I, Bắc Ninh. 37. Nguyễn Văn Nam (2006). Thị trường xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam. Đề tài khoa học cấp nhà nước, Bộ Thương Mại, Hà Nội. 38. Nguyễn Văn Tuấn và Trần Hòe (2006). Giáo trình Thương mại quốc tế. NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 39. Nhật Linh (2014). Tình hình nuôi và tiêu thụ cá nước ngọt, cá biển của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2013. Truy cập ngày 19/10/2014 tại c-thuy-san-viet-nam/b-nuoi-trong 40. Như Ý (2017). Hành trình doanh nghiệp vươn ra “biển lớn”. Truy cập ngày 16/1/2017 từ https://dongthap.gov.vn/wps/wcm/connect/DTP/sitinternet/ sitabaodientu/sitatintucsukien/sitakinhte/20161231%20doanh%20nghiep?WCM_ PI=1&WCM_Page.360073804e550fdbb105bf8904067a15=2 152 41. Phạm Minh Đạt (2014). Hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước đối với vượt rào cản kỹ thuật cho các doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam. Luận án tiến sỹ, Trường Đại học Thương mại. 42. Quang Hải (2009). Để có thị trường tiêu thụ cá tra bền vững. Truy cập ngày 11/12/2011 tại =38979) 43. Roper C. (2013). Cá tra bền vững - tiềm năng thị trường tại Châu Âu (Lê Xuân Thịnh dịch). Tài liệu Dự án: Xây dựng chuỗi cung ứng cá Tra bền vững tại Việt Nam. Hà Nội. 44. Thanh Mai (2009). Tìm hiểu quy trình chống bán phá giá tại Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17/5/2015 tại ID=372 45. Thiên Việt (2014). Rào cản kỹ thuật ngày càng nhiều. Truy cập ngày 19/6/2015 tại 46. Thu Trang (2015). Tiêu thụ thuỷ sản tại EU tăng. Truy cập ngày 2/2/2016 tại ” 47. Tổng cục Thủy sản (2011). Báo cáo thường niên ngành thủy sản năm 2010, Hà Nội. 48. Tổng cục Thủy sản (2012). Báo cáo thường niên ngành thủy sản năm 2011, Hà Nội. 49. Tổng cục Thủy sản (2013). Báo cáo thường niên ngành thủy sản năm 2012, Hà Nội. 50. Tổng cục Thủy sản (2014). Báo cáo thường niên ngành thủy sản năm 2013, Hà Nội. 51. Tổng cục Thủy sản (2015). Báo cáo thường niên ngành thủy sản năm 2014, Hà Nội. 52. Tổng cục Thủy sản (2016). Báo cáo thường niên ngành thủy sản năm 2015, Hà Nội. 53. Trần Thị Minh Nguyệt (2014). Một số quy định của FDA về an toàn thủy sản tại Hoa Kỳ hiện nay. Truy cập ngày 17/5/2015 tại tintuc/Lists/tintucsukien/View_Detail.aspx?ItemID=60 54. Trang Nguyên (2015). Xuất khẩu thủy sản VN sang Mỹ. Truy cập ngày 15/4/2016 tại https://www.academia.edu/9666624/xu%E1%BA%A5t_kh%E1%BA%A9u _th%E1%BB%A7y_s%E1%BA%A3n_VN_sang_M%E1%BB%B9 55. Trung Nghĩa (2015). Vượt Thái Lan, Việt Nam trở thành nước xuất khẩu tôm lớn thứ tư vào EU. Truy cập ngày 06/04/2015 tại thanh-nuoc-xuat-khau-tom-lon-thu-tu-vao-eu-20150406035923944p4c150.news 56. Trung tâm Thông tin PTNNNT, Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT (2012). Báo cáo thường niên ngành hàng thuỷ sản Việt Nam năm 2011 và triển vọng 2012, Hà Nội. 57. Trung tâm Thông tin PTNNNT, Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT (2013). Báo cáo Thường niên ngành hàng thuỷ sản Việt Nam năm 2012 và triển vọng 2013, Hà Nội. 153 58. Trung tâm Thông tin PTNNNT, Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT (2014). Báo cáo thường niên ngành hàng thuỷ sản Việt Nam năm 2013 và triển vọng 2014, Hà Nội. 59. Trung tâm Thông tin PTNNNT, Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT (2015). Báo cáo thường niên ngành hàng thuỷ sản Việt Nam năm 2014 và triển vọng 2015, Hà Nội. 60. Trung tâm Thông tin PTNNNT, Viện chính sách và Chiến lược PTNNNT (2016). Báo cáo thường niên ngành hàng thuỷ sản Việt Nam năm 2015 và triển vọng 2016, Hà Nội. 61. VASEP (2012). Báo cáo xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam năm 2011, Hà Nội. 62. VASEP (2013a). Báo cáo xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam năm 2012, Hà Nội. 63. VASEP (2013b). Quy định chung của Mỹ trong lĩ nh vực an toàn thực phẩm truy cập ngày 23/12/2014 tại hoa/1079_33213/Quy-dinh-chung-cua-My-trong-linh-vuc-an-toan-thuc-pham.htm 64. VASEP (2014a). Báo cáo xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam năm 2013, Hà Nội. 65. VASEP (2014b). Thị trường cá tra thế giới năm 2014. Truy cập ngày 03/09/2015 tại 66. VASEP (2015). Báo cáo xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam năm 2014, Hà Nội. 67. VASEP (2016a). Báo cáo xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam năm 2015, Hà Nội. 68. VASEP (2016b). Cơ hội và thách thức của thủy sản Việt Nam khi hội nhập. Truy cập ngày 09/03/2016 tại thach-thuc-cua-thuy-san-Viet-Nam-khi-hoi-nhap 69. VASEP (2016c). Tổng quan ngành thuỷ sản Việt Nam. Truy cập ngày 37/6/2016 tại 70. VCCI (2010). Rào cản kỹ thuật đối với thương mại. Hiệp định về Rào cản kỹ thuật trong thương mại. Ban pháp chế - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hà Nội. 71. Viện Chính sách và Phát triển nông nghiệp nông thôn (2010). Thị trường thủy sản EU và những khuynh hướng. Báo cáo thị trường EU ngành thủy sản. Trung tâm thông tin Phát triển nông nghiệp nông thôn, Hà Nội. 72. Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam (2013). Quy hoạch thủy lợi Đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Truy cập ngày 14/7/2015 tại DETAIL&ari=1539&lang=1&menu=khoa-hoc-cong-nghe&mid=995&parentmid =982&pid=1&storeid=0&title=quy-hoach-thuy-loi-dong-bang-song-cuu-long- trong-dieu-kien-bien-doi-khi-hau-va-nuoc-bien-dang 154 73. Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản (2015). Quy hoạch nuôi tôm nước lợ vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, tầm nhìn 2030, Hà Nội. 74. Vneconomy (2013). Xuất khẩu thuỷ sản sang Mỹ: Rắc rối từ tên gọi. Truy cập ngày 22/1/2014 tại my-rac-roi-tu-ten-goi-20100111101336470.htm 75. Võ Thanh Thu và Ngô Thị Ngọc Huyền (2012). Cẩm nang Rào cản đối với hàng nông lâm thủy sản xuất nhập khẩu của Việt Nam. NXB Tổng hợp Thành phố HCM, Hồ Chí Minh. Tiếng Anh: 76. Baldwin R. E. (1970). Nontariff Distortions of International Trade. The Brookings Institution, Washington, DC. 77. Cacot P. (1994). Pre'sentation de la Piciculture en Flottantes dans le Sud VietNam, CIRA - EMVT, Maisons-ALfort, France. 78. Conway M. (2007). Trade barriers in Asia and ocenia. Nova Science Publishers Inc, England. 79. FDA (1998). Green Book, FDA Center for Veterinary Medicine, United States. 80. Graindorge and Blas (2008). Regional Authorities Regulate Antibiotic Use, Ph.D, Global Aquaculture advocate. pp. 74-78. 81. Hagemejer J. and J. Michalek (2007). The Importance of Techincal Barriers in International Trade - Theory and Empirical Evidence". Warsaw University. 82. Hanson D. (2010). Limits to Free Trade: Non-Tariff Barriers in the European Union, Japan and United States. s.l.: Edward Elgar Pub. 83. OECD (1996). Indicators of Tariff and Non - Tariff Trade Barriers, France. 84. People F. (2004). International Trade in Agricultural Products, Oklahoma City University School of Law, United States. 85. Wilson S. (2004). Techinical barriers to trade database, Research at the World Bank. The World Bank, 1818 H Street N.W., Washington DC 20433. 155 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 Quy trình công nghệ chế biến đối với cá da trơn Công đoạn Thiết bị kỹ thuật Thông số kỹ thuật Mô tả Tiếp nhận nguyên liệu - Băng tải cá nguyên liệu - Cân điện tử - Cá nguyên con còn sống, chất lượng tươi tốt.- - Cá không bệnh, không khuyết tật. Trọng lượng ³ 500g/ con. - Cá sống được vận chuyển từ khu vực khai thác đến Công ty bằng ghe đục để cho cá còn sống. Từ bến cá được cho vào thùng nhựa chuyên dùng rồi chuyển nhanh đến khu tiếp nhận bằng xe tải nhỏ. Tại khu tiếp nhận QC kiểm tra chất lượng cảm quan (cá còn sống, không có dấu hiệu bị bệnh). Cắt tiết- rửa 1 - Bàn giết cá - Máy ngâm tết cá - Băng tải phân phối cá nguyên liệu - Dây truyền Fillet cá - Băng tải gom đầu, xương - Máy rửa cá sau Fille - Băng chuyển cá đến khua - Cá được giết chết bằng cách cắt hầu. Cá sau khi giết chết cho vào bồn nước rửa sạch. Fillet - Miếng fillet phải nhẳn, phẳng. - Không sót xương, phạm thịt. - Sử dụng dao chuyên dùng để fillet cá : Tách thịt 2 bên thân cá, bỏ đầu, bỏ nội tạng, dưới vòi nước chảy liên tục, thao tác phải đúng kỹ thuật và tránh vỡ nội tạng, không để sót thịt trong xương. Rửa 2 - Rửa bằng nước sạch, nhiệt độ thường. - Rửa phải sạch máu. - Nước rửa chỉ sử dụng một lần. Mỗi lần rửa không quá 50 kg. - Miếng fillet được rửa qua 2 bồn nước sạch. Trong quá trình rửa miếng fillet phải đảo trộn mạnh để loại bỏ máu, nhớt & tạp chất. 156 lạng da Lạng da - Bàn lạng da - Không sót da trên miếng fillet. - Không phạm thịt hoặc rách thịt. - Dùng dao hoặc máy lạng da để lạng bỏ da. Thao tác nhẹ nhàng đúng kỹ thuật để miếng fillet sau khi lạng da không được phạm vào thịt miếng cá, không làm rách thịt miếng cá. Chỉnh hình( Sửa cá) - Băng tải sửa cá - Bàn soi tạp chất - Băn tải chuyển cá đến máy rửa - Máy rửa cá sau khi sửa - Không còn thịt đỏ, mỡ, xương. - Nhiệt độ BTP £ 150C - Chỉnh hình nhằm loại bỏ thịt đỏ, mỡ trên miếng fillet. Miếng fillet sau khi chỉnh hình phải sạch phần thịt đỏ, mỡ, không rách thịt, không sót xương, bề mặt miếng fillet phải láng. Soi ký sinh trùng - Không có ký sinh trùng trong mỗi miếng fillet. - Kiểm tra theo tần suất 30 phút/ lần. - Kiểm tra ký sinh trùng trên từng miếng fillet bằng mắt trên bàn soi. - Miếng fillet sau khi kiểm tra ký sinh trùng phải đảm bảo không có ký sinh trùng. Những miếng fillet có ký sinh trùng phải được loại bỏ. QC kiểm tra lại với tần suất 30 phút/ lần. Rửa 3 - Nhiệt độ nước rửa ≤ 8 0 C. - Tần suất thay nước : 200 kg thay nước một lần. - Sản phẩm được rửa qua 2 bồn nước sạch có nhiệt độ T0 £ 80C. Khi rửa dùng tay đảo nhẹ miếng fillet. Rửa không quá 200 kg thay nước một lần. Quay thuốc - Băng tải phân phối cá vào máy trộn - Máy trộn - Nhiệt độ dịch thuốc 3- 7 0 C - Thời gian quay ít nhất là 8 phút - Nồng độ thuốc và muối tuỳ theo loại hoá chất tại thời điểm đang sử dụng - Sau khi rửa cân cá cho vào máy quay, số lượng cá 100 ¸ 400 kg/ mẽ tuỳ theo máy quay lớn hay nhỏ. Sau đó cho dung dịch thuốc (đá vẫy, muối + thuốc, nước lạnh nhiệt độ 3 ¸ 7 0 C) vào theo tỷ lệ cá: dịch thuốc là 3 : 1. 157 - Nhiệt độ cá sau khi quay <15 0 C Phân cỡ, loại Bàn Phân loại - Phân cỡ miếng cá theo gram / miếng, Oz/ miếng hoặc theo yêu cầu khách hàng. Cho phép sai số≤ 2% - Cá được phân thành các size như : 60 -120; 120 -170; 170 - 220; 220 - Up (gram/ miếng) hoặc 3 – 5, 5 – 7, 7 – 9, 4 – 6, 6 – 8, 8 – 10, 10 – 12 (Oz/ miếng), hoặc theo yêu cầu của khách hàng Cân 1 Cân - Cân : trọng lượng theo yêu cầu khách hàng. Đúng theo từng cỡ, loại - Cá được cân theo từng cỡ, loại trọng lượng theo yêu cầu khách hàng. Rửa 4 Máy rửa - Nhiệt độ nước rửa ≤ 8 0 C. - Tần suất thay nước : 100kg thay nước một lần. - Sản phẩm được rửa qua 1 bồn nước sạch có nhiệt độ T0 £ 80C. Khi rửa dùng tay đảo nhẹ miếng fillet. Rửa không quá 100kg thay nước một lần. Xếp khuôn Máy cấp đông - Xếp khuôn theo từng cỡ, loại riêng biệt hoặc theo yêu cầu của khách hàng Sản phẩm rửa xong để ráo mới tiến hành xếp khuôn. Từng miếng cá được xếp vào khuôn sao cho thể hiện tính thẩm mỹ dạng khối sản phẩm. Chờ đông - Nhiệt độ kho chờ đông : -1 0 C ¸ 4 0 C - Thời gian chờ đông ≤ 4 giờ. - Nếu miếng fillet sau khi xếp khuôn chưa được cấp đông ngay thì phải chờ đông ở nhiệt độ và thời gian qui định. Hàng vào kho chờ đông trước phải được cấp đông trước, nhiệt độ kho chờ đông duy trì ở -1oC ¸4oC, thời gian chờ đông không quá 4 giờ. Cấp đông - Thời gian cấp đông ≤ 3 giờ. - Nhiệt độ trung tâm sản phẩm: ≤-180C. - Đối với tủ đông tiếp xúc phải chạy khởi động tủ đến khi có một lớp băng mỏng phủ trên các tấm Plate mới cho hàng vào cấp đông; thời 158 - Nhiệt độ tủ cấp đông: - 35 ¸ - 40 o C. gian cấp đông không quá 3 giờ. Nhiệt độ trung tâm sản phẩm đạt £ - 18 0 C. Tách khuôn Bàn tách khuôn - Thao tác nhẹ nhàng tránh gãy sản phẩm - Sản phẩm sau khi cấp đông xong được tiến hành tách khuôn bằng cách dùng nước mạ phía dưới đáy khuôn để tách lấy sản phẩm ra đóng gói. Bao gói Bàn đóng gói - Bao gói đúng cỡ, loại. - Đúng quy cách theo từng khách hàng. - Thông tin trên bao bì phải theo quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam hoặc theo quy định khách hàng. - Thời gian bao gói không quá 30 phút/ tủ đông - Cho hai block cùng cỡ loại cho vào một thùng hoặc tuỳ theo yêu cầu khách hàng. - Đai nẹp 2 ngang 2 dọc. Ký mã hiệu bên ngoài thùng phù hợp với nội dung bên trong sản phẩm. Bảo quản - Nhiệt độ kho lạnh : T 0 = -20 0 C ± 2 0 C Sau khi bao gói, sản phẩm cuối cùng sẽ được chuyển đến kho lạnh và sắp xếp theo thứ tự, bảo quản ở nhiệt độ -200C ± 20C. 159 PHỤ LỤC 2 PHIẾU ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN CÁ DA TRƠN, TÔM XUẤT KHẨU Để góp phần vào việc đánh giá thực trạng các giải pháp vượt rào cản thương mại đối với sản phẩm tôm và cá da trơn vào thị trường Mỹ và EU trong thời gian qua của các doanh nghiệp, từ đó có cơ sở để nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện các giải pháp vượt rào cản thương mại,thúc đẩy mở rộng việc xuất khẩu tôm và cá da trơn vào hai thị trường nhiều tiềm năng này, Chúng tôi rất mong các doanh nghiệp hợp tác, cung cấp cho chúng tôi một số thông tin cơ bản sau và xin cam đoan với các doanh nghiệp các thông tin này chỉ được sử dụng vào mục đích đã nêu trên I.THÔNG TIN TỔNG QUÁT 1. Tên doanh nghiệp -Tiếng việt..................................................................................................... -Tiếng Anh.................................................................................................... - Viết tắt........................................................................................................ 2. Ngày thành lập.................................................................................................... 3. Loại hình doanh nghiệp Nhà nước Tư nhân Vốn nước ngoài Khác 4. Địa chỉ của doanh nghiệp.................................................................................... . 5. Điện thoại........................................................................................................... . 6. Email.................................................................................................................. 7. Webside............................................................................................................... 160 8. Người cung cấp thông tin ( họ tên, chức vụ)..................................................... II. THÔNG TIN VỀ SẢN XUẤT KINH DOANH 1.Ngành hàng kinh doanh - Ngành chính.................................................................................................. .................................................................................................................................. - Ngành bổ trợ.................................................................................................. .................................................................................................................................. 2. Vốn - Vốn điều lệ................................................................................................ - Vốn cố định............................................................................................... - Vốn lưu động............................................................................................... - Chủ động về vốn Đủ vốn KD Thiếu vốn KD Mức vốn thiếu Dưới 30% 30- dưới50% 50- 70 % Trên 70% - Những thuận lợi khó khăn và kiến nghị của DN về lĩnh vực tiền vốn + Những thuận lợi......................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... + Những khó khăn........................................................................................ ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... 161 ....................................................................................................................... + Những kiến nghị....................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ........................................................................................................................ 3. Lao động - Tổng số cán bộ, nhân viên.......................................................................... - Trình độ + Giáo dục phổ thông Phổ thông trung học.............%. Phổ thông cơ sở................% + Chuyên môn Trên đại học...........% Đại học CĐ............% Trung cấp............% Qua các lớp BD ngắn hạn ............... % Chưa qua ĐT BD...............% - Số lao động trực tiếp..................................................................................... - Số lao động thời vụ....................................................................................... - Mức lương bình quân chung......................................................................... - Đào tạo người lao động + Định kỳ năm 1 lần + Theo yêu cầu của công việc + Theo các chương trình của hiệ hội + Không thực hiện việc đào tạo - Doanh nghiệp tự đánh giá về kỹ năng và tay nghề của công nhân so với yêu cầu của doanh nghiệp? (cho điểm từ 1 đến 5 với 1 là kém và 5 là rất tốt) 1 2 3 4 5 162 - Mức độ chủ động về nguồn nhân lực Trên 90% Từ 70- 90% Từ 50- dưới 70% Dưới50% - Những thuận lợi khó khăn và kiến nghị của DN về lĩnh vực lao động + Những thuận lợi......................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... + Những khó khăn........................................................................................ ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... + Những kiến nghị......................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... 4. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật 4.1. Phục vụ nuôi tôm, cá da trơn nguyên liệu - Diện tích nuôi tôm cá da trơn nguyên liệu của DN......................................ha - Các thiết bị phục vụ nuôi tôm,cá da trơn hiện có.................................... .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 4.2. Phục vụ chế biến - Số nhà máy chế biến.................................................................................. 163 - Tổng công suất thiết kế.............................................................................. - Giá trị của cơ sở chế biến.................................................................... - Thực trạng các thiết bị công nghệ chế biến Sản suất trước năm 2000 Sau năm 2000 - Mức độ chủ động về cơ sở vật chất kỹ thuật Trên 90% Từ 70- 90% Từ 50- dưới 70% Dưới50% 5. Công tác tổ chức sản xuất kinh doanh 5.1. Về nguyên liệu - Nguồn nguyên liệu được cung cấp từ Doanh nghiệp tự chủ ( DN tự nuôi) Liên kết với nông dân Thông qua thương lái Nhập khẩu - Tỷ lệ nguyên liệu do các doanh nghiệp tự chủ Dưới 30% 30- dưới50% 50- 70 % Trên 70% + Tỷ lệ nguyên liệu do liên kết với nông dân Dưới 30% 30- dưới50% 50- 70 % Trên 70% Tỷ lệ nguyên liệu mua qua thương lái Dưới 30% 30- dưới50% 50- 70 % Trên 70% + Tỷ lệ nguyên liệu do Nhập khẩu Dưới 30% 30- dưới50% 50- 70 % Trên 70% -Mức độ đáp ứng cầu về nguyên liệu so với công suất nhà máy Đủ nguyên liệu Trên 70% 50- 70% dưới 50 % 164 - Kiểm soát chất lượng nguyên liệu Không kiểm soát chất lượng đầu vào Có kiểm soát chất lượng đầu vào % ao nguyên liệu được kiểm tra/số ao nguyên liệu Dưới 50% 50- 70 % Trên 70% -Những thuận lợi khó khăn và kiến nghị của DN trong lĩnh vực nguyên liệu + Những thuận lợi........................................................................................ ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... + Những khó khăn......................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... + Những kiến nghị......................................................................................... ....................................................................................................................... ...................................................................................................................... 5.2. Về công tác chế biến -Trình độ công nghệ chế biến Cao Thấp - Sản phẩm chế biến + Có giá trị gia tăng thấp (File đông lạnh thô..) + Có giá trị gia tăng cao (chế biến sâu tinh chế.. Tinh dầu.....) + Tỷ lệ sản phẩm có giá trị gia tăng cao............. % -Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm chế biến 165 + Đã theo các tiêu chuẩn: Cụ thể Tiêu chuẩn VietGAP; GlobalGAP ISO 22000 HACCP SQF ASC BAP GMP Khác ( SQF Safe Quality Food; BAP Best Aquacuture Practices; ASC Aquaculture Stewarship Council; GMP Good Manufactering Practices......) + Đang xây dựng các tiêu chuẩn + Chưa xây dựng được các tiêu chuẩn -Những trở ngại và kiến nghị của DN trong khâu chế biến + Những trở ngại ........................................................................................ ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... + Những kiến nghị ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... 6. Liên kết sản xuất Trong quá trình sản chế biến xuất khẩu tôm cá da trơn doanh nghiệp đã tham gia các môi liên kết nào Với người nuôi tôm và cá da trơn nguyên liệu Với người mua sản phẩm các đại lý hay cơ sở bán lẻ Với các doanh nghiệp cùng ngành hàng Với các nhà khoa học Với cá cá nhân tổ chức cung cấp vốn Với các thương lái Tham gia các hiệ hội ngành hàng 166 III. CÔNG TÁC THỊ TRƢỜNG 1.Sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ trên thị trường nào? +Trong nước +Xuất khẩu sang các thị trường , Cụ thể Mỹ EU Trung quốc Nhật Khác + Tỷ trọng sản phẩm xuất khẩu............%. Trong đó Sang thị trường Mỹ..........% Sang thị trường EU.........% 2. Sản phẩm của doanh nghiệp được bán cho các đối nào dưới đây Các đại lý Các nhà bán buôn Các nhà bán lẻ Trực tiếp cho người tiêu dùng 3. Doanh nghiệp có biết rõ - Vế các quy định có tính pháp lý của thị trường Mỹ và EU đối với sản phẩm tôm và cá da trơn khi nhập khẩu vào hai thị trường này (cho điểm từ 1 đến 5 với 1 là không biết và 5 là biết rất rõ) 1 2 3 4 5 - Về các yêu cầu của người tiêu dùng đối với sản phẩm của doanh nghiệp(cho điểm từ 1 đến 5 với 1 là không biết và 5 là biết rất rõ) 1 2 3 4 5 4. Doanh nghiệp đã sử dụng những hình thức nào dưới đây để quản bá sản phẩm Xây dựng trang Web Tham gia triển lãm hội chợ Sử dụng ấn phẩm Viết bài giới thiệu trên báo 167 5 Quá trình xuất khẩu sản phẩm sang thị Trường Mỹ và EU Doanh nghiệp đã gặp hải những rào cản thương mại nào Thuế chống bán phá giá Thế chống trợ cấp Các hàng rào kỹ thuật 6. Doanh nghiệp đã sử dụng những giải gì để vượt qua, hạn chế sự tác động không tốt của hệ thống rào cản? .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 7. Mức độ chủ động về thị trường và khách hàng của doanh nghiệp trên 90% Từ 70- 90% Từ 50- dưới 70% dưới 50 IV. KẾT QUẢ XUẤT KHẨU TÔM VÀ CÁ DA TRƠN CỦA DOANH NGHIỆP 1 Kim ngạch xuất khẩu (Tr USD) Năm Thị trƣờng Mỹ Thị trƣờng EU Tôm Cá da trơn Tôm Cá da trơn 2015 2012 2013 2014 2015 168 2. Số lô hàng của DN xuất khẩu sang thị trường Mỹ và EU bị trả về (kể từ khi DN xuất khẩu sang Mỹ và EU đến năm 2015) Thị trường Số lô hàng bị trả về Nguyên nhân chính Tôm Cá DT Sai mã hàng Nhiễm bẩn Tồn dư hóa chất khác Mỹ EU V. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến việc thực thi các giải pháp vƣợt rào cản thƣơng mại 1. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố bên trong doanh nghiệp đến việc thực thi các giải pháp vượt rào cản 1.1. Năng lực nghiên cứu và phát triển (cho điểm từ 1 đến 3 với 1 là Ít ảnh hưởng, 2 Ảnh hưởng và 3 là Ảnh hưởng lớn) 1 2 3 1.2. Nguồn nhân lực (cho điểm từ 1 đến 3 với 1 là Ít ảnh hưởng, 2 Ảnh hưởng và 3 là Ảnh hưởng lớn) 1 2 3 1.3. Vốn kinh doanh (cho điểm từ 1 đến 3 với 1 là Ít ảnh hưởng, 2 Ảnh hưởng và 3 là Ảnh hưởng lớn) 1 2 3 1.4. Công nghệ và thiết bị chế biến của doanh nghiệp (cho điểm từ 1 đến 3 với 1 là Ít ảnh hưởng, 2 Ảnh hưởng và 3 là Ảnh hưởng lớn) 1 2 3 2. Ảnh hưởng từ người nuôi đến việc thực thi các giải pháp vượt RCTM của các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu tôm và cá da trơn 169 2.1. Quy mô sản xuất (cho điểm từ 1 đến 3 với 1 là Ít ảnh hưởng, 2 Ảnh hưởng và 3 là Ảnh hưởng lớn) 1 2 3 2.2. Vốn kinh doanh (cho điểm từ 1 đến 3 với 1 là Ít ảnh hưởng, 2 Ảnh hưởng và 3 là Ảnh hưởng lớn) 1 2 3 2.3. Kỹ thuật nuôi (cho điểm từ 1 đến 3 với 1 là Ít ảnh hưởng, 2 Ảnh hưởng và 3 là Ảnh hưởng lớn) 1 2 3 2.4. Hiểu biết về yêu cầu chất lượng của từng thị trường (cho điểm từ 1 đến 3 với 1 là Ít ảnh hưởng, 2 Ảnh hưởng và 3 là Ảnh hưởng lớn) 1 2 3 3. Đánh giá của DN về mức độ ảnh hƣởng của quy hoạch 3.1. Quy msản xuất tôm (cho điểm từ 1 đến 3 với 1 là Ít ảnh hưởng, 2 Ảnh hưởng và 3 là Ảnh hưởng lớn) 1 2 3 3.2. Quy hoạch sản xuất cá da trơn (cho điểm từ 1 đến 3 với 1 là Ít ảnh hưởng, 2 Ảnh hưởng và 3 là Ảnh hưởng lớn) 1 2 3 4. Đánh giá của các doanh nghiệp về một số chính sách 4.1. Chính sách khuyến khích sản xuất, tiêu thụ sản phẩm(cho điểm từ 1 đến 3 với 1 là Ít ảnh hưởng, 2 Ảnh hưởng và 3 là Ảnh hưởng lớn) 1 2 3 4.2. Chính sách tín dụng(cho điểm từ 1 đến 3 với 1 là Ít ảnh hưởng, 2 Ảnh hưởng và 3 là Ảnh hưởng lớn) 1 2 3 4.3. Chính sách khoa học công nghệ (cho điểm từ 1 đến 3 với 1 là Ít ảnh hưởng, 2 Ảnh hưởng và 3 là Ảnh hưởng lớn) 1 2 3 170 PHỤ LỤC 3 DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP ĐIỀU TRA TT Tên doanh nghiệp điều tra Địa ch Số điện thoại 1 Công ty CP XNK thủy sản An Giang (Agifish) 1234 Trần Hưng Đạo, phường Bình Đức, thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang (84.2963) 852393 2 Công ty Cổ phần XNK thủy sản Cửu Long An Giang Số 90 đường Hùng Vương, KCN Mỹ Quý, Tp. Long Xuyên, An Giang 84 76 3932821 3 Công ty Cổ phần Nam Việt 19D Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Quý, Tp. Long Xuyên, Tỉnh An Giang 84 76 3932486 4 Công ty TNHH SX TM DV Thuận AN 478 Quốc lộ 91, Ấp Hòa Long 3, TT An Châu, Huyện Châu Thành, An Giamg (+84) 76 3652066 5 Công ty TNHH thủy sản Thiên Phát Số 47, ấp Tân Thuận, xã Bình Đức, Châu Thành, Tiền Giang 073626899 6 Công ty Cổ phần Hùng Vương Lô 44 Khu Công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang, Việt Nam 073-385.42.45 7 Công ty TNHH chế biến thủy sản Minh Quý Lô 14 CCN -TTCN Tân Mỹ Chánh, P.9, Tp Mỹ Tho - T. Tiền Giang. +84 733 958 889 8 Công ty CP Gò Đàng Lô 45, Khu Công Nghiệp 171 Mỹ Tho 733854525 9 Công ty CP Vĩnh Hoàn Quốc lộ 30, Phường 11, Thành phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp (+84)67.3891166 10 Công ty CP XNK Thuỷ sản Cửu Long Lô III - 9 Khu C Mở rộng - KCN Sa Đéc, Tỉnh Đồng tháp (+84) 67 3764959 11 Công ty Cổ phần Thủy sản Trường Giang Lô IV-8, Khu A1, KCN Sa Đéc, Phường An Hoà, Thành Phố Sa Đéc, Tỉnh Đồng Tháp (+84) 67.3.761.355 12 Nhà máy chế biến thủy sản đa Quốc gia - Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đa Quốc Gia IDI Quốc lộ 80, Cụm CN Vàm Cống, ấp An Thạnh, xã Bình Thành, huyện Lấp Vò, Đồng Tháp. (+84) 67 629680 13 Công ty CP Tập đoàn Thủy hải sản Minh Phú KCN Phường 8, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau 84 780 3820044 14 Công ty CP chế biến và DV thủy sản Cà Mau Số 4, Nguyễn Công Trứ, P8, TP Cà Mau, Tỉnh Cà Mau (+84) 780 3839362 15 Công ty CP Thủy sản XNK Minh Cường Số 254 quốc lộ 1A, Ấp 3, Xã Tắc Vân, Tp. Cà Mau 780.3.845.678 16 Công ty CP chế biến thủy sản xuất khẩu Minh Hải 09 Cao Thắng, Phường 8, Thành phố Cà Mau 290.3836.138 17 Công ty CP Hùng Vương Sông Đốc Khóm 12, Thị trấn Sông Đốc, Huyện Trần Văn Thời, Cà Mau 0943 262626 18 Công ty TNHH Chế biến thủy sản XNK Minh Ấp 7, xã Khánh Hội, 172 Châu Huyện U Minh, Tỉnh Cà Mau (+84) 780 3562079 19 Công ty CP chế biến và XNK thủy sản Thanh Đoàn 01A đường Trương Phùng Xuân - khóm 7 - phường 8 - Thành phố Cà Mau 84-0780-828953 20 Công ty CP thủy sản Cà Mau Số 8 đường Cao Thắng, phường 8, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau 84 780 3831615 21 Công ty TNHH kinh doanh chế biến thủy sản và XNK Quốc Việt 444 Lý Thường Kiệt, P6, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau (+84) 290 3836454 22 Công Ty TNHH Thủy Sản Vân Bình Số 1, khóm 4, Phường Tân Thành, Thành phố Cà Mau, Tỉnh Cà Mau 0912073343 23 Công ty CP Thủy sản Sóc Trăng (Stapimex) 220 Quốc lộ 1A, Phường 7, TP Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng (+84) 79.3.822.164 24 Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta (Fimex VN) Km 2132 Quốc lộ 1A, phường 2, TP Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng (+84) 79.3.822.223 25 DNTN Khánh Hoàng Địa chỉ: tổ 3, KP 3, Thị Trấn Trảng Bom, Huyện Trảng Bom, Đồng Nai 0613921943 26 Công ty Cp thủy sản sạch Việt Nam Lô F, Khu Công Nghiệp An Nghiệp, Xã An Hiệp, 173 Huyện Châu Thành, Sóc Trăng 0299 6287 345 27 Công ty TNHH Kim Anh 592 Quốc lộ 1, Phường 2, Tp. Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng 84 79 3827794 28 Công ty CP chế biến thủy sản Út Xi Số 24, đường Tỉnh 934, Ấp Hà Bô, Xã Tài Văn, Huyện Trần Đề, Tỉnh Sóc Trăng 84 79 3852 955 29 Cty TNHH Minh Đăng Số 83 Tỉnh lộ 8, Thị trấn Mỹ Xuyên, Huyện Mỹ Xuyên, Tỉnh Sóc Trăng (079) 3851351 30 Công ty CB thủy sản xuất khẩu Phương Nam Km2127 Quốc lộ 1A, Phường 7, Tp. Sóc Trăng 0299 3825 887

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_giai_phap_vuot_rao_can_cua_cac_doanh_nghi.pdf
Luận văn liên quan