Đã chế tạo thành công vật liệu nôi điện phân nano lưỡng kim Fe/Cu
có kích thước trung bình 100 nm có sức điện động của pin ăn mòn là
E0 = 0,777 V thay thế vật liệu Fe/C. Trong dung dịch điện ly pH = 3, nòng
độ TNT 100 mg/L thì có dòng ăn mòn đạt 14,8510-6 A/cm2 và tốc độ dòng ăn
mòn 8,187.10-2 mm/năm.
(2) Đã xác định được một số đặc điểm động học của phản ứng nội điện
vật trên hệ vật liệu nano lưỡng kim Fe/Cu. Tốc độ phản ứng phân hủy TNT
theo thời gian tuân theo quy luật phản ứng bậc 1 giả định trong thời gian 90
phút và có năng lượng hoạt hóa Ea = 26,99 kJ/mol. Quá trình này bị không
chế bởi miền khuếch tán. Cơ chế phân hủy TNT đã được chỉ ra là: TNT bị
khử trên bề mặt Catot bởi điện tử được nhận t quá trình ăn mòn Fe và bị oxy
hóa kiểu fenton trong dung dịch điện ly. Đã xác định được mối quan hệ gi
dòng ăn mòn, tốc độ sinh ion Fe và hiệu quả xử lý TNT phụ thuộc vào thời
gian phản ứng. Đã xác định được các hằng số K của các yếu tố ảnh hưởng
trong phản ứng nội điện phân.
190 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu kết hợp phương pháp nội điện phân và phương pháp màng sinh học lưu động A2O – Mbbr để xử lý nước thải nhiễm TNT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, Chryseobacterium,
Trichosporon, Novosphingobium và Pseudomonas.
Trong đó, bể hiếu khí có 05 chủng, phân loại hình thái và sinh học phân
tử cho thấy chúng thuộc 05 chi VSV: Novosphingobium (HK1-II),
Pseudomonas (HK5-II), Trichosporon (HK2-II), Candida (HK3-II), HK4
(Novosphingobium) và Bacillus (HK5-II). Bể thiếu khí lựa chọn phân lập
được 04 chủng thuộc 04 chi: Bacillus, Burkholderia, Chryseobacterium và
Trichosporon. Bể kị khí có 02 chủng thuộc về 02 chi: Novosphingobium và
Pseudomonas.
Như vậy tại thời điểm 30 ngày, 6 chi vi sinh vật đã chiếm ưu thế trong
các bể xử lý: Bacillus và 2 chi nấm men chiếm ưu thế ở bể hiếu khí và thiếu
Saccharomyces cerevisiae DAOM216365
HK2-II
TK2-II
HK2-III
100
Trichosporon middelhovenii AB180198
Trichosporon terricola AB086382
Trichosporon dermatis HM802130
Trichosporon mucoides
AB305104
Trichosporon cutaneum AB305103 56
100
67
100
99
TK2-III
HK3_II
HK3-III
87
Candida dubliniensis MH591468
Candida tropicalis KF281607
100
100
100
100
0.05
134
khí. Bukhoideria xuất hiện ở cả bể thiếu khí, kị khí. Pseudomonas chỉ xuất
hiện ở bể kị khí mà không xuất hiện ở 2 bể còn lại. Novosphingobium chiếm
ưu thế cao nhất ở bể hiếu khí, không chiếm ưu thế ở bể thiếu khí và có xuất
hiện ở bể kị khí.
Giai đoạn 180 ngày, phân lập được 11 chủng thuộc về 6 chi tương tự
như ở giai đoạn 30 ngày, đó là các chi: Candida, Bacillus, Burkholderia,
Chryseobacterium, Trichosporon, Novosphingobium và Pseudomonas. Tuy
nhiên sự phân bố loài trong các mẫu bể lại khác nhau:
Bacillus xuất hiện ở bể kị khí, Pseudomonas chỉ xuất hiện ở bể hiếu
khí, Bukhoideria xuất hiện ở bể thiếu khí và hiếu khí. Novosphingobium
chiếm ưu thế ở bể hiếu khí. Nấm men xuất hiện ở cả hiếu khí và thiếu khí.
3.2.4.2. Vai trò của các vi sinh vật trong hệ thống A2O –MBBR xử lý TNT
Nấm men xuất hiện ở bể hiếu khí và thiếu khí: Thông thường nấm
chuyển hóa đường 6 các bon thành alcohol và CO2, chúng thường được sử
dụng trong làm bánh mì hoặc sản xuất rượu, Candida và Trichosporon là
nh ng loại nấm men có khả năng oxi hóa cao, khả năng lên men thấp, thậm
chí là không có khả năng lên men, chúng được sử dụng chủ yếu trong công
nghệ xử lý dầu và nước thải, chúng được cho là nhân tố chính trong xử lý
nước thải. Hai loại nấm men này có thể đồng hóa nhiều hợp chất h u cơ để
đồng hóa.
Novosphingobium (Sphingomonas) lần đầu tiên được mô tả bởi
Yabuuchi và cộng sự (1990) và sau đó được sửa đổi bởi Takeuchi và cộng sự
(1993). Chi này thuộc phân nhóm alpha Proteobacterial và đặc trưng là gram
âm, không bào tử. Có tiêm mao đơn cực khi chúng đang vận động. Chúng có
sắc tố màu vàng và hiếu khí bắt buộc. Novosphingobium đã được phân lập t
nhiều nguồn khác nhau bao gồm đất, cả biển và nước ngọt, sinh vật biển và t
thực vật. Trong nh ng năm gần đây một số loài Novosphingobium, chẳng hạn
như N. taihuense có thể phân hủy các hợp chất thơm như phenol, anilin,
nitrobenzene và phenanthrene [2]. N. aromativorans, cũng có khả năng phân
hủy các hợp chất 3-5 vòng thơm [3]. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã phân
135
lập được 4 chủng HK1-II, HK4-II, HK1-II, HK4-II và TK02 -II loài thuộc chi
Novosphingobium, chúng chỉ xuất hiện ở giai đoạn hiếu khí mà không xuất
hiện ở giai đoạn kị khí. Điều này hoàn toàn đúng với các mô tả trước đó về
chi Novosphingobium.
Phân tích trình tự gen rARN 16S của chúng cho thấy 4 chủng HK1-II,
HK4-II, HK1-II, HK4-II: HK1-II và HK1-II có độ tương đồng 99% so với
loài Novosphingobium clariflavum, trên cây chủng loại phát sinh gi a các
chủng này với các loài có mối quan hệ họ hàng gần thì HK1-II, HK1-III nằm
trên cùng một nhánh nhỏ với Novosphingobium clariflavum với giá trị
boostrap 73%. HK4-II và HK4-III có độ tương đồng 97,7% so với loài
Novosphingobium sediminicola- đây có thể là một loài mới trong chi. Tuy
nhiên để khẳng định chắc chắn chủng mà chúng tôi phân lập được có phải là
chủng mới hay không thì cần một số các nghiên cứu về sinh lý, sinh hóa cũng
như phân tích genom của chúng. Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành
xây dựng cây chủng loại để so sánh chủng nghiên cứu với các loài gần gũi
trong chi. Kết quả cho thấy HK4-II và HK4-III nằm trên một nhánh gồm N.
sediminicola, N. humi và N. oryzae với giá trị boostrap 67%. HK4-II và HK4-
III cùng nằm trên nhánh nhỏ với N_oryzae, giá trị boostrap < 50% (nên không
được thể hiện trên hình).
Chryseobacterium chỉ xuất hiện ở bể thiếu khí. Chryseobacterium là
một chi của vi khuẩn hình que, gram âm, được Vandamme và cộng sự mô tả
lần đàu vào năm 1994 [2] gồm 6 loài: C. balustinum, C. indologenes, C.
gleum, C. meningose, C. indoltheticum và C. scophthalmum. Đến năm 2006,
chi Chryseobacterium đã mở rộng ra 10 loài, đến năm 2014 hơn 60 loài [5] và
hiện có hơn 100 loài. Chryseobacterium spp. được phân lập t đất, rễ cây,
hoa, vật liệu phân hủy và nhựa cây phong. Một số chủng Chryseobacterium
liên quan đến thực vật có thể ức chế nấm gây bệnh thực vật. Ngoài ra một số
loài Chryseobacterium còn được biết đến có khả năng phân hủy các hợp chất
khó tan như collagen, chẳng hạn như lông hoặc exoskeletons.
Chryseobacterium nematophagum đã được chứng minh là có khả năng phá
hủy mô tuyến trùng, bao gồm cả exoskeleton lớp biểu bì [8].
136
Bacillus xuất hiện ở cả 03 bể. Chi Bacillus ban đầu bao gồm tất cả các
vi khuẩn hình que, Gram dương, hình thành bào tử tạo thành chuỗi và thường
phát triển trong môi trường kị khí và yếm khí. Chi Bacillus bao gồm 70 loài
bao gồm Bacillus anthracis, Bacillus cereus, Bacillus subtilis và Bacillus
thuringiensis. B. anthracis. Các loài thuộc chi này được biết đến có khả năng
phân hủy các hợp chất h u cơ trong môi trường tốt.
Trong quá trình xử lý nước thải, sự chiếm ưu thế của một loài vi sinh
vật nào đó đóng vai trò quan trọng. Kết quả phân lập cho thấy tại bể thiếu khí
và kị khí, Bukhoideria và Pseudomonas chiếm ưu thế. Pseudomonas và
Burkholderia cepacia cũng là một chi vi khuẩn được biết đến là có khả năng
phân hủy hợp chất TNT mạnh.
3.3. THIẾT KẾ VÀ VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG
PILOTXỬ LÝ NƢỚC THẢI TNT, NH4NO3 TẠI Z121.
3.3.1.Thiết kế
Theo công nghệ nội điện phân kết hợp phương pháp A2O-MBBR với
các thống số vận hành đã được thiết lập ở trên. Chúng tôi tiến hành tính toán
thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhiễm TNT hoặc NH4NO3 hoặc đồng thời có
cả TNT và NH4NO3(thuyết minh thiết kế, bản vẽ và hướng dẫn vận hành theo
phụ lục). Hệ thống pilot thử nghiêm thực tế được thể hiện bằng hình ảnh sau:
Hình 3.70: Hệ thống pilot xử lý TNT, NH4NO3.
137
3.3.2. Vận hành thử nghiệm
Hệ thống pilot xử lý nước thải nhiễm TNT, NH4NO3 được đặt tại
trạm XLNT-Xí nghiệp 4, Nhà máy 121 với công suất 250 lít/ngày đêm. Đã
vận hành thử nghiệm liên tục 40 ngày theo quy trình đề xác lập trên là:
Các điều kiện vận hành xử lý nội điện phân: thời gian lưu 6 -8 giờ,
điều chỉnh pH bằng 5, sục khí đảm bảo DO t 5- 10 mg/l.
Sau xử lý nội điện phân pH nước thải đạt 6,5-7 do quá trình nàylàm
tăng pH. Lượng vật liệu nội điện phân tiêu hao là 0,3 – 0,5 kg/m3, lượng
H2SO4 đậm đặc để điều chỉnh pH là 0,3 lít/m
3
. Quá trình xử lý nội điện phân
tạo ra nhiều cặn lơ lửng Fe(OH)3 đỏ nâu, cặn này dễ dàng được loại bỏ qua
quá trình lắng lọc bằng cát sỏi.
Các điều kiện vận hành hệ thống A2O-MBBR: Quá trình xử lý sinh
học A2O-MBBR (kị khí/ thiếu khí/ hiếu khí) với thời gian lưu tương ứng là:
12:4:8 giờ, và hàm lượng oxy hòa tan tương ứng là : 0-0,5, 1-2, và
5 – 8 mg/L.
Kết quả cho thấy các vi sinh vật nhanh chóng hình thành màng MBBR
tại các bể trong hệ A2O và tương đối ổn định, hệ vi sinh vật trên màng phát
triển tốt, nhất là tại bể hiếu khí sau thời gian vận hành t 7 – 10 ngày.
Để đánh giá chất lương sau xử lý, chúng tôi tiến hành lấy mẫu thành
nhiều đợt để kiểm tra và cho kết quả phân tích trung bình như sau:
Bảng 3.16: Kết quả phân tích nước thải chưa xử lý
TT
Chỉ tiêu phân
tích
Đơn vị
Trƣớc
xử lý
Sau xử lý
NĐP
Sau xử lý
A2O-
MBBR
QCVN
40:201/
BTNMT
1. pH - 7,2 - 7,9 6,35 – 6,5 7,1-7,2 5,5-9
2.
Màu (Co – Pt ở
pH =7)
- 224 -234 37,5 – 47,5 11-13 150
3. COD mg/L 165 -255 78 -102 45 - 65 150
4. BOD5 mg/L 31- 48,5 23-51 7,8-17 50
138
TT
Chỉ tiêu phân
tích
Đơn vị
Trƣớc
xử lý
Sau xử lý
NĐP
Sau xử lý
A2O-
MBBR
QCVN
40:201/
BTNMT
5. Chất rắn lơ lửng mg/L 47 -72 33 -42,3 25-27 100
6. Tổng Nitơ mg/L 65 -75 61,5-67,2 36,5-37 40
7. NH4
+
-N mg/L 42 - 48 35-37 8,2-8,7 10
8. Tổng phốt pho mg/L 0 - 0,13 KPH 0,5-0,6 6
9. Fe mg/L 0,45-1,2 5,8-7,3 2,2-2,5 5
10. TOC mg/L 47-64 15,5 – 28,5 6,7-12 -
11. Coliform
Vi khuẩn/
100mL
500 -1000 0-150 100-500 5000
Bảng 3.17: Kết quả phân tích TNT trong quá trình thử nghiệm
TT Tên mẫu
Thời gian
vận hành
xử lý
TNT
(mg/l)
TCVN/QS
658:2012
Phƣơng
pháp
phân tích
1.
Nước thải chưa xử lý
23-3-2014
96
0,5 HPLC
Nước thải sau xử lý nội
điện phân
KPH
Nước thải sau A2O-MBBR KPH
2.
Nước thải chưa xử lý
5-4-2014
115
Nước thải sau xử lý nội
điện phân
KPH
Nước thải sau A2O-MBBR KPH
3.
Nước thải chưa xử lý
18-4-2014
36
Nước thải sau xử lý nội
điện phân
KPH
Nước thải sau A2O-MBBR KPH
4.
Nước thải chưa xử lý
28-4-2014
85
Nước thải sau xử lý nội
điện phân
KPH
Nước thải sau A2O-MBBR KPH
139
Như vậy, qua quá trình vận hành thử nghiệm pilot thực tế cho thấy: Hệ
thống xử lý nội điện phân kết hợp A2O-MBBR có thiết bị đơn giản, dễ vận
hành, quá trình xử lý không phải sử dụng các loại hóa chất. Hiệu quả xử lý
cao, chất lượng xả thải đạt yêu cầu QCVN 40:2011/BTNMT. Chi phí xử lý
thấp,có thể áp dụng phù hợp với điều kiện sản xuất tại nhà máy
140
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN
(1) Đã chế tạo thành công vật liệu nôi điện phân nano lưỡng kim Fe/Cu
có kích thước trung bình 100 nm có sức điện động của pin ăn mòn là
E0 = 0,777 V thay thế vật liệu Fe/C. Trong dung dịch điện ly pH = 3, nòng
độ TNT 100 mg/L thì có dòng ăn mòn đạt 14,8510-6 A/cm2 và tốc độ dòng ăn
mòn 8,187.10-2 mm/năm.
(2) Đã xác định được một số đặc điểm động học của phản ứng nội điện
vật trên hệ vật liệu nano lưỡng kim Fe/Cu. Tốc độ phản ứng phân hủy TNT
theo thời gian tuân theo quy luật phản ứng bậc 1 giả định trong thời gian 90
phút và có năng lượng hoạt hóa Ea = 26,99 kJ/mol. Quá trình này bị không
chế bởi miền khuếch tán. Cơ chế phân hủy TNT đã được chỉ ra là: TNT bị
khử trên bề mặt Catot bởi điện tử được nhận t quá trình ăn mòn Fe và bị oxy
hóa kiểu fenton trong dung dịch điện ly. Đã xác định được mối quan hệ gi
dòng ăn mòn, tốc độ sinh ion Fe và hiệu quả xử lý TNT phụ thuộc vào thời
gian phản ứng. Đã xác định được các hằng số K của các yếu tố ảnh hưởng
trong phản ứng nội điện phân.
(3) Đã xác lập được các thông số kỹ thuật để xử lý TNT bằng phương
pháp nội điện phân sử dụng vật liệu nano lưỡng kim Fe/Cu chế tạo được. Các
thông số kỹ thuật được tối ưu hóa bằng phương pháp thực nghiệm Box –
Benken và đi được lựa chọn là : pH 3; tốc độ lắc 120 vòng/phút; thời gian 180
phút; liều lượng vật liệu 50 g/L; ở nhiệt độ 30oC, với nồng độ TNT 100 mg/L
thì hiệu quả xử lý đạt trên 98,29%. Quy trình kỹ thuật được thực nghiệm bằng
mô hình PTN và mô hình Pilot tại hiện trường.
(4) Đã xác lập được các thông số kỹ thuật của phương pháp A2O-
MBBR để xử nước thải TNT trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua tiền xử lý
bằng phương pháp nội điện phân. Quy trình kỹ thuật được thực hiện bằng mô
hình PTN và mô hình Pilot tại hiện trường.
141
(5) Đã đánh giá sự đa dạng vi sinh và biến động loài của hệ thống
A2O-MBBR trong quá trình vận hành xử lý TNT với kết quả hệ vi sinh vật
trong xử lý hệ thống A2O-MBBR xử lý TNT chủ yếu gồm 7 chi: Candida,
Bacillus, Burkholderia, Chryseobacterium, Novosphingobium, Pseudomonas
và Trichosporon, 8 loài. Trong đó có 02 loài được có thể là loài mới, gồm
các chủng: Novosphingobium sp. (HK1-II, HK1-III) có độ tương đồng 97,4-
97,92% so với Novosphingobium sediminicola và Trichosporon sp. (HK2-II,
TK2-II và HK2-III) có độ tương đồng 97,7% so với middelhonenii.
Hai loài này đã được công bố trên ngân hàng gen quốc tế có mã số
GenBank là: LC483155.1; LC483155.1 và có đường link tương ứng là:
- https://www.ncbi.nlm.nih.gov/nuccore/LC483151;
- https://www.ncbi.nlm.nih.gov/nuccore/Lc483155
(6) Đã xác lập được phần mềm áp dụng điều khiển tự động, bán tự
động cho hệ thống xử lý theo quy trình nội điện phân kết hợp phương pháp
A2O-MBBR.
(7) Đã thiết kế, lắp đật và vận hành hệ thống xử lý nước thải TNT tại
nhà máy 121 theo công nghệ nội điện phân kết hợp A2O-MBBR với các điều
kiện đã lập ở trên và sử dụng vật liệu nội điện phân nano lưỡng kim Fe/Cu.
Hiệu quả xử lý đạt cột B tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT quy định.
TÍNH MỚI CỦA LUẬN ÁN
(1) Đã chế tạo thành công vật liệu nội điện phân bimetallic Fe/Cu với kích
thước trung bình 100 nm, điện thế E0 = 0,777 V. Trong dung dịch điện ly pH = 3,
nồng độ TNT 100 mg/L thì có dòng ăn mòn đạt 14,8510-6 A/cm2 và tốc độ
dòng ăn mòn 8,187.10-2 mm/năm. Do đó đã làm tăng được tốc độ phản ứng, hiệu
quả xử lý cao hơn, nhanh hơn. Đã xác định được dòng ăn mòn và quan hệ
với LnCt/C0 phụ thuộc vào thời gian của quá trình khử TNT bằng phương
pháp đo dòng ăn mòn. Hiện chưa thấy có công bố nào sử dụng phương
pháp này, có một số công bố liên quan xác định mối quan hệ tốc độ khử
TNT với tốc độ khử H+ để hình thành H2.
(2) Đã xác lập công nghệ xử lý TNT bằng kết hợp phương pháp nội
điện phân bằng vật liệu nano lưỡng kim Fe/Cu trên với phương pháp sinh học
A2O-MBBR cho hiệu quả xử lý triệt để TNT sau 120 phút xử lý. Hiện chưa
có công bố nào kết hợp 02 phương nếu trên để xử lý nước thải TNT.
Kết quả hệ vi sinh vật xử lý trong hệ thống A2O-MBBR nước thải
chứa TNT xác lập được có 02 chủng có thể là chủng mới là:
Novosphingobium sp. (HK1-II, HK1-III) có độ tương đồng 97,4-97,92% so
với Novosphingobium sediminicola và Trichosporon sp. (HK2-II, TK2-II và
HK2-III) có độ tương đồng 97,7% so với middelhonenii. Hai loài này đã
được công bố trên ngân hàng gen quốc tế có mã số GenBank là:
LC483155.1; LC483155.1 và có địa chỉ tương ứng là:
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/nuccore/LC483151;
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/nuccore/Lc483155.
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1. Vu Duy Nhan, Nguyen Van Tu, Nguyen Thi Nhan, Le Mai Hương, Yu.
V.Tsarev, Le Thi Mai Hương. Treatment of wastewater containing aromatic
nitro compounds using the A2O-MBBR method. Rusian journal of Chemistry
and Chemical Technology.2018. V.61. N 9-10. DOI: 10.6060/ivkkt.20186109-
10.5541.
2. Vu Duy Nhan, Nguyen Van Tu, Nguyen Thi Nhan, Le Mai Hương, Le Thị
Mai Hương, Cao Dinh Thanh. Enhanced efficiency of treatment of TNT
wastewater by interal electrolysis reaction use bimetallic materials Fe-Cu.
Journal of Science and Technology 54 (4B) (2016) 11-18.
3. Vũ Duy Nhàn, Lê Mai Hương, Lê Thị Mai Hương, Nguyễn Thị Nhàn, Đỗ
Vĩnh Trường. Tăng cường khả năng oxy hóa của phản ứng nội điện phân để
xử lý nước thải nhiễm TNT bằng EDTA và H2O2. Tạp chí Khoa học và Công
nghệ 53 (1B) (2015) 326-332.
4. Vũ Duy Nhàn, Nguyễn Thị Nhàn, Lê Mai Hương, Lê Thị Mai Hương. Xử
lý nước thải nhiễm TNT, NH4NO3 bằng kết hợp phương pháp nội điện phân
và phương pháp A20-MBBR (màng sinh học lưu động). Tạp chí Hóa học.
10/2015. 53(5el)212-217.
5. Vũ Duy Nhàn, Lê Đức Anh, Nguyễn Thị Nhàn, Vũ Văn Dũng, Phạm Đạt
Thành, Đỗ Bình Minh. Nghiên cứu phương pháp nội điện phân xử lý nước
thải nhiễm TNT. Tạp chí Khoa học và Công nghệ 51 (3A) (2013) 294-302.
6. Vũ Duy Nhàn, Nguyễn Đức Hùng, Nguyễn Văn Tú, Nguyễn Trọng Nghĩa,
Đinh Thế Dũng, Lê Mai Hương, Lê Thị Mai Hương. Đặc điểm dòng ăn mòn
và tối ưu hóa quá trình xử lý nước thải nhiễm TNT bằng phương pháp nội
điện phân với vật liệu nano lưỡng kim Fe/Cu. Tạp chí Hóa học tập 57, số 6E12,
12, 2019.
7. Vũ Duy Nhan, Le Thi Yen, Le Thi Mai Hương, Le Mai Hương, Luu Thi
Thuy. Hai loài vi sinh vật đã được công bố trên ngân hàng gen quốc tế có mã
số GenBank là: LC483155.1; LC483155.1 và có đường link tương ứng là:
- https://www.ncbi.nlm.nih.gov/nuccore/LC483151;
- https://www.ncbi.nlm.nih.gov/nuccore/Lc483155
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Pradnya Pralhad Kanekar, Seema Shreepad Sarnaik, Premlata
Sukhdev Dautpure, Vrushali Prashant Patil and Sagar Pralhad Kanekar.
Bioremediation of Nitroexplosive Waste Waters. Biological Remediation of
Explosive Residues, Environmental Science and Engineering, DOI:
10.1007/978-3-319-01083-0-4, Springer International Publishing Switzerland
2014, pp 67-86.
2. Sikandar I. Mulla, Manjunatha P. Talwar and Harichandra Z.
Ninnekar. Bioremediation of 2,4,6-Trinitrotoluene Explosive Residues.
Biological Remediation of Explosive Residues, Environmental Science and
Engineering, DOI: 10.1007/978-3-319-01083-0-10, Springer International
Publishing Switzerland 2014.
3. Nishino SF, Spain JC. Catabolism of nitroaromatic compounds. In:
Ramos J-L (ed) The Pseudomonads Vol III. Biosynthesis of macromolecules
and molecular metabolism. Kluwer Academic/Plenum Publishers,
Dordrecht/New York, (2004), pp 575–608.
4. De Lorme M, Craig M (2009) Biotransformation of 2,4,6-
Trinitrotoluene by pure culture ruminal bacteria. Curr Microbiol 58:81–86
5. Kulkarni M, Chaudhari A (2007) Microbial remediation of
nitroaromatic compounds: an overview. J Environ Manage 85:496–512.
6. Leggett DC, Jenkins TF, Murrmann RP (1977) Composition of
vapours evolved from military TNT as influenced by temperature, solid
composition, age and source. Special Report 77-16, Cold Regions Research
and Engineering Laboratory, Hanover, NH, USA.
7. Mulla SI, Hoskeri RS, Shouche YS, Ninnekar HZ Biodegradation
of 2-nitrotoluene by Micrococcus sp. strain SMN-1. Biodegradation (2011a)
22:95–102.
8. Mulla SI, Manjunatha TP, Hoskeri RS, Tallur PN, Ninnekar HZ
Biodegradation of 3-nitrobenzoate by Bacillus flexus strain XJU-4. World J
Microbiol Biotechnol (2011b) 27:1587–1592
9. Mulla SI, Talwar MP, Hoskeri RS, Ninnekar HZ (2012) Enhanced
degradation of 3-Nitrobenzoate by immobilized cells of Bacillus flexus strain
XJU-4. Biotech Bioprocess Eng 17(6): 1294–1299
10. Mulla SI, Talwar MP, Bagewadi ZK, Hoskeri RS, Ninnekar HZ
(2013) Enhanced degradation of 2-nitrotoluene by immobilized cells of
Micrococcus sp. strain SMN-1. Chemosphere 90(6):1920–1924
11. Neuwoehner J, Schofer A, Erlenkaemper B, Steinbach K, Hund-
Rinke K, Eisentraeger A (2007). Toxicological characterization of 2,4,6-
trinitrotoluene, its transformation products and two nitramine explosives.
Environ Toxicol Chem 26:1090–1099.
12. Nishino SF, Spain JC (2004) Catabolism of nitroaromatic
compounds. In: Rams J-L (ed) Pseudomonas, vol 3, Kluwer
Academic/Plenum Publishers, New York, pp 575–608.
13. Pichtel J (2012) Distribution and fate of military explosives and
propellants in soil: A review. Appl Environ Soil Sci, Article ID 617236:33
14. Urbanski T (1984) Chemistry and technology of explosives, vol. 4.
Pergamon Press Ltd, Oxford, pp 678.
15. Rajagopal C, KaPoor J C D. Evelopment of adsorptive removal
Proeess for treatment of explosives contaminated wastewater using aetivated
carbon. Journal of Hazadous Materials, 2001, 87(13): 73-98.
16. Byungjin Lee, Seung-Woo Jeong Effects of additives on 2,4,6-
trinitrotoluene (TNT) removal and its mineralization in aqueous solution by
gamma irradiation. Journal of Hazardous Materials 165 (2009) 435–440.
17.Y. Wu, C. Zhao, Q. Wang, K. Ding, Integrated effects of selected
ions on 2,4,6- trinitrotoluene-removal by O3/H2O2, J. Hazard. Mater. 132
(2006) 232–236.
18. Marcio Barreto-Rodriguesa, Flávio T. Silvab, Teresa C.B. Paivab.
Combined zero-valent iron and fenton processes for the treatment of Brazilian
TNT industry wastewater. Journal of Hazardous Materials 165 (2009) 1224–1228.
19. Seok-Young Oh, Pei C. Chiua, Byung J. Kim, Daniel K. Cha.
Enhancing Fenton oxidation of TNT and RDX through pretreatment with
zero-valent iron. Water Research 37 (2003) 4275–4283.
20. Trần Sơn Hải (2012) thực hiện đề tài nhà nước ―Nghiên cứu công
nghệ xử lý nước thải chứa chất nguy hại đặc biệt trong các cơ sở sản xuất
thuốc nổ, thuốc phóng‖.
21. Đỗ Ngọc Khuê. Công nghệ xử lý các chất thải nguy hại phát sinh
t hoạt động quân sự. NXB Quân đội nhân dân. 2010.
22. Đỗ Ngọc Khuê. Hiện trạng và một số ý kiến về định hướng phát
triển công nghệ xử lý các chất thải độc hại đặc thù quốc phòng. Hội nghị Khoa
học về Môi trường lần thứ nhất. Trung tâm KHKT&CNQS, 2004: 35-39.
23. Đinh Ngọc Tấn, Đỗ Ngọc Khuê, Tô Văn Thiệp. Nghiên cứu công
nghệ xử lý nước thải chứa TNT và Crom ở một số cơ sở sản xuất quốc phòng.
Trung tâm KHKT&CNQS, 2004: 167-172.
24. Lê Thị Đức, Đỗ Ngọc Khuê, Nguyễn Văn Đạt và CS. Nghiên cứu
xử lý nước thải chứa NG t quá trình sản xuất thuốc phòng 2 gốc bằng công
nghệ vi sinh. Trung tâm KHKT&CNQS, 2004: 193-199.
25. Đỗ Ngọc Khuê, Nguyễn Văn Đạt, Đỗ Bình Minh, Nguyễn Quang
Toại. Nghiên cứu ảnh hưởng của bản chất điện cực tới quá trình phân hủy
điện hóa một số hợp chất nitro thơm và ứng dụng trong xử lý nước thải công
nghiệp quốc phòng. Trung tâm KHKT&CNQS, 2004: 203-206.
26. Nguyễn Hùng Phong, Đỗ Ngọc Khuê. Thiết kế, chế tạo và đưa vào
sử dụng thực tế hệ thống thiết bị tái sinh than hoạt tính dùng xử lý nước thải
chứa TNT tại một số cơ sở sản xuất quốc phòng. Trung tâm KHKT&CNQS,
2004: 396-400.
27. Lê Thị Đức, Đỗ Ngọc Khuê, Nguyễn Văn Đạt, Bùi Thu Hà, Trần
Thị Thu Hường. Nghiên cứu xử lý nước thải chứa TNT bằng phương pháp
sinh học kị khí. Tạp chí Nghiên cứu KHKT-CNQS số 8.9-2004.
28. Đặng Thị Cẩm Hà, 2012. Nghiên cứu công nghệ sản xuất enzyme
ngoại bào laccase, manganese peroxidase, lignin peroxidase (Mn, LiP) t vi
sinh vật phục vụ xử lý các chất ô nhiễm đa vòng thơm. Báo cáo tóm tắt đề tài
độc lập cấp nhà nước.
29. Lê Thị Đức, 2005. Nghiên cứu sử dụng enzyme ngoại bào của vi
sinh vật để xử lý nước thải chứa TNT t các cơ sở sản xuất quốc phòng. Báo
cáo đề tài cấp Trung tâm KHKT-CNQS.
30. Lê Thị Đức, 204. Nghiên cứu công nghệ sinh học để xử lý nước
thải có chứa chất độc hại là thành phần thuốc phóng, thuốc nổ, thuốc gợi nổ,
thuốc nhuộm vũ khí và nhiên liệu tên lửa. Đề tài nhánh Đề tài nhà nước
KC-04-10.
31.Phạm Sơn Dương và cộng sự, 2008. Hợp tác triển khai thử nghiệm
công nghệ xử lý làm sạch đất nhiễm một số hợp chất chlo h u cơ bằng mùn
trồng nấm. Báo cáo tổng kết nhiệm vụ hợp tác quốc tế theo nghị định thư với
Nhật Bản.
32. Trần Thị Thu Hường, 2009. Nghiên cứu đặc điểm hệ enzyme phân
hủy lignin trong các loại mùn trồng nấm phổ biến ở Việt Nam và khả năng
ứng dụng để xử lý các chất ô nhiễm khó phân hủy. Báo cáo đề tài cấp Viện
KHCNQS.
33.Trần Thị Thu Hường, 2013. Nghiên cứu chế thử chế phẩm enzyme
ngoại bào t mùn trồng nấm có khả năng xử lý hiệu quả nước bị ô nhiễm
thuốc nổ. Báo cáo đề tài cấp Viện KHCNQS.30. Pham Sơn Dương
34. Wang Zhong you, Ye Zheng Fang, Zhang Mo He, et al.
Degradation of 2,4,6-trinitrotoluen(TNT) by immobilized microoganism –
biological filter. Procecss Biochemistry, 2010, 45:993-1001.
35. Sarah L,Sandra R. Berehtold. Treeatment of 2,4-dinitrotoluene
using two-stage system: Fluidized-bed anaerobic granular activated carbon
reactors and aerobic activated sludge reactor. Water Environrnent
Researeh,1995,67(7): 1082-1091.
36. Esteve-Nunez A, Ramos JL (1998) Metabolism of 2,4,6-
trinitrotoluene by Pseudomonas sp. JLR11. Environ Sci Technol 32:3802–3808
37. Esteve-Nunez A, Lucchesi G, Philipp B, Schink B, Ramos JL
(2000) Respiration of 2,4,6-trinitrotoluene by Pseudomonas sp. strain JLR11.
J Bacteriol 182:1352–1355.
38. Esteve-Nunez A, Caballero A, Ramos JL (2001) Biological
degradation of 2,4,6trinitrotoluene. Microbiol Mol Biol Rev 65:335–352
39. Xiang Li Yin, Wen Juan Bian, Jun Wen Shi. 4-chlorophenol
degradation by pulsed high voltage discharge coupling internal
electrolysisJournal of Hazardous Materials 166 (2009) 1474–1479.
40. Shahin Ghafari, Masitah Hasan, Mohamed Kheireddine Aroua.
Bio-electrochemical removal of nitrate from water and wastewater—A review.
Bioresource Technology 99 (2008) 3965–3974.
41. Lu Min Ma, Wei Xian Zhang. Enhanced Biological Treatment of
Industrial Wastewater With Bimetallic Zero-Valent Iron. Environ. Sci.
Technol. 2008, 42, 5384–5389.
42. Xiao Yi Yang. Interior microelectrolysis oxidation of polyester
wastewater and its treatment technology. Journal of Hazardous Materials 169
(2009) 480–485.
43. Shi Yu, Liu Hui, Zhou Xuan, Xie An, Hu Chao Yong. Mechanism
on impact of internal-electrolysis pretreatment on biodegradability of yeast
wastewater. Chinese Science Bulletin , June 2009, vol. 54, no. 12, 2125-2130.
44. Xiao Yi Yang, Yu Xue, Wen Na Wang. Mechanism, kinetics and
application studies on enhanced activated sludge by interior microelectrolysis.
Bioresource Technology 100 (2009) 649–653.
45. Jin Yi Zhong, Zhang Yue Feng, Li Wei. Micro electrolysis
technology for Industrial wastewater treatment. Jounal fo Enviromental
Sciense. Vol 15. No3, 2003pp 334-338.
46. Hefa Cheng,Weipu Xu, Junliang Liu,Huanjun Wang,
Yanqing He , Gang Chen, Pretreatment of wastewater from triazine
manufacturing by coagulation, electrolysis, and internal microelectrolysis.
Journal of Hazardous Materials,2007,146:385–392.
47. Li Fan, Jin Ren Ni, Yan Jun Wua, Yong Yong Zhang. Treatment
of bromoamine acid wastewater using combined process of micro-electrolysis
and biological aerobic filter. Journal of Hazardous Materials 162 (2009)
1204–1210.
48. Yang Yue Ping, Xu Xin Hua, Chen Hai Feng. Treatment of chitin-
producing wastewater by micro-electrolysis-contact oxidization. Journal of
Zhejiang Univ SCI, 2004 5(4):436 - 440
49. Liu Fu da, He Yan qing, Liu Jun liang, Xu wei pu, Ma fang, Li Bin.
Study on Electrochemistry Pretreatment of Farm Chemical Wastewater with
High Concentration. China water & wastewater. 2006, 22(9): 56-58.
50. Han Gong jun. Treatment of Oil-Containing Wastewater by Micro
Cell Filter Bed Process. China water & wastewater. 2000, 20(5): 19-22.
51. 52. Zhu You Chun, Fang Zhan Qiang, Xia Zhi Xin. Study on the
reaction materials for micro-electrolysis treatment of wastewater. Membrane
Science and Technology,2001, 21(4):56-60.
53. Pan Luting, Wu Jin Feng, Wang Jian. Treatment of high mass
concentration coking wastewater using enhancement catalytic iron carbon
internal-electrolysis. Journal of Jiangsu University (Natural Science
Edition),2010,31(3).350-352.
54. Jin-Hong Fan, Lu-Ming Ma,The pretreatment by the Fe–Cu
process for enhancing biologicaldegradability of the mixed wastewater,
Journal of Hazardous Materials,2009, 164:1392-1397.
55. Seok Young Oh, Pei C. Chiu, Byung J. Kim, Daniel K. Cha,
Enhancing Fenton oxidation of TNT and RDX throung pretreatment with zero
–valent iron. Water Research, 2005 , pp. 5027-5032.
56Li hui Huang, Guo peng Sun, Tao Yang, Bo Zhang, Ying He, Xin
Hua Wang. A preliminary study of anaerobic treatment coupled with micro-
electrolysis for anthraquinone dye wastewater. Desalination 309 (2013) 91-96.
57 Dan Cui, Yu-Qi Guo, Hyung-Sool Lee, Wei-Min Wue, Bin Liang,
Ai-Jie Wang, Hao-Yi Cheng. Enhanced decolorization of azo dye in a small
pilot-scale anaerobic baffled reactor coupled with biocatalyzed electrolysis
system (ABR–BES): A design suitable for scaling-up. Bioresource
Technology 163 (2014) 254–261.
58 Gang Li, Shuhai Guo, Fengmei Li. Treatment of oilfield produced
water by anaerobic process coupled with micro-electrolysis. Journal of
Environmental Sciences 2010, 22(12) 1875–1882.
59. Chen Run-hua, Chai Li-yuan, Wang Yun-yan, Liu Hui, Shu Yu-de,
Zhao Jing. Degradation of organic wastewater containing Cu-EDTA by Fe-C
micro-electrolysis.Trans. Nonferrous Met. Soc. China 22(2012) 983-990.
60. Zhuang-zhi Shen, Jian-zhong Shen. The use of ultrasound to
enhance the degradation of the Basic Green by cast iron . Ultrasonics 44
(2006) e353–e356.
61. Lei Qin, Guo liang Zhang, Qin Meng, Lu sheng Xu, Bo sheng Lu.
Enhanced MBR by internal micro-electrolysis for degradation of
anthraquinone dye wastewater. Chemical Engineering Journal 2010 (2012),
575-584.
62. Q. Zhu, S. Guo, C. Guo, D. Dai, X. Jiao, T. Ma, J. Chen, Stability
of Fe-C Micro-Electrolysis and Biological Process in Treating Ultra-High
Concentration Organic Wastewater. Chemical Engineering Journal (2014),
doi:
63. Xiao hui Guan, Xiaohui Xu, Min Lu, Hongfeng Li. Pretreatment of
Oil Shale Retort Wastewater by Acidification and Ferric-Carbon Micro-
Electrolysis. Energy Procedia 17 ( 2012 ) 1655 – 1661.
64. Bandstra, J.Z., R. Miedhr, R.L. Johnson, and P.G. Tratyek, 2005.
Reduction of 2.4,6-Trinitrotoluene(TNT) by Iron Mental: Kinetic Controls on
Product Distribution in Batch Expreriments. Environmental Science &
Technology. 39(1): 230-238.
65. Liu Chengdong , Song Xiaoling. Application of A2O Biological
Denitrification Technology for Coking Waste Water Treatment. Journal of
Coal Chemical Industry,2006(2):51-53.
66. Min Zhang, Joo Hwa Tay, Yi Qian and Xia Sheng Gu. Coke plant
wastewater treatment by fixd biofilm system for COD and NH3-N removal.
Water Research Vol 32.No2. PP 519-527,1998.
67. S.J. You, C.L. Hsu, S.H. Chuang, C.F. Ouyang. Nitrification
efficiency and nitrifying bacteria abundance in combined AS-RBC and A2O
systems. Water Research 37 (2003) 2281–2290
68. Yong-zhen, Penga, Xiao-lian Wanga, Bai-kun Lib. Anoxic
biological phosphorus uptake and the effect of excessive aeration on
biological phosphorus removal in the A2O process. Desalination 189 (2006)
155–164.
69. Wei Zeng, Lei Li, Ying-ying Yang, Xiang-dong Wang, Yong-zhen
Peng. Denitrifying phosphorus removal and impact of nitrite accumulation on
phosphorus removal in a continuous anaerobic-anoxic-aerobic (A2O) process
treating domestic wastewater. Enzyme and Microbial Technology 48 (2011)
134-142.
70. Zixing Wang, Xiaochen Xua, Zheng Gong, Fenglin Yang. Removal
of COD, phenols and ammonium from Lurgi coal gasification wastewater using
A2O-MBR system. Journal of Hazardous Materials 235- 236 (2012) 78- 84.
71. Yisong Hua, Xiao chang, C.Wang, Yongmei Zhang, Yuyou Li,
Hua Chen, Pengkang Jin. Characteristics of an A2O–MBR system for
reclaimed water production under constant flux at low TMP. Journal of
Membrane Science 431 (2013) 156–162.
72. J. Rajesh Banu, Do Khac Uan, Ick-Tae Yeom. Nutrient removal in
an A2O-MBR reactor with sludge reduction. Bioresource Technology 100
(2009) 3820–3824.
73. Eun-Tae Lim, Gwi-Taek Jeong, Sung-Hun Bhang, Seok-Hwan
Park, Don-Hee Park. Evaluation of pilot-scale modified A2O processes for
the removal of nitrogen compounds from sewage. Bioresource Technology
100 (2009) 6149–6154.
74. Wei Zeng, Lei Li, Yingying Yang, Shuying Wang, Yongzhen Peng.
Nitritation and denitritation of domestic wastewater using a continuous
anaerobic–anoxic–aerobic (A2O) process at ambient temperatures.
Bioresource Technology 101 (2010) 8074–8082
75. Yongqing Gao, Yongzhen Peng, Jingyu Zhang, Shuying Wang,
Jianhua Guo. Biological sludge reduction and enhanced nutrient removal in a
pilot-scale system with 2-step sludge alkaline fermentation and A2O process.
Bioresource Technology 102 (2011) 4091–4097.
76. Tzu-Yi Pai. Modeling nitrite and nitrate variations in A2O process
under different return oxic mixed liquid using an extended model. Process
Biochemistry 42 (2007) 978–987.
77. Hye Ok Park, Sanghwa Oh, Rabindra Bade, and Won Sik Shin.
Application of A2O moving-bed biofilm reactors for textile dyeing
wastewater treatment. Korean J. Chem. Eng., 27(3), 893-899 (2010).
77. Hye Ok Park, Sanghwa Oh, Rabindra Bade, and Won Sik Shin.
Application of A2O moving-bed biofilm reactors for textile dyeing
wastewater treatment. Korean J. Chem. Eng., 27(3), 893-899 (2010).
78. Seyyed Ali Akbar Nakhli1, Kimia Ahmadizadeh2, Mahmood
Fereshtehnejad1, Mohammad Hossein Rostami3, Mojtaba Safari3 and Seyyed
Mehdi Bor. Biological removal of phenol from saline wastewater using a
moving bed biofilm reactor containing acclimated mixed consorti. Springer
plus. 2014, 3, 112-122.
79. Kristi Biswas & Michael W. Taylor & Susan J. Turner.
Successional development of biofilms in moving bed biofilm reactor (MBBR)
systems treating municipal wastewater. Appl Microbiol Biotechnol (2014)
98:1429–1440.
80. Ivar Zekker, Ergo Rikmann, Toomas Tenno, Vallo Lemmiksoo,
Anne Menert, Liis Loorits, Priit Vabama¨e, Martin Tomingas, Taavo Tenno.
Anammox enrichment from reject water on blank biofilm carriers and carriers
containing nitrifying biomass: operation of two moving bed biofilm reactors
(MBBR). Biodegradation (2012) 23:547–560.
81. Anjali Barwal, Rubina Chaudhary. To study the performance of
biocarriers in moving bed biofilm reactor (MBBR) technology and kinetics of
biofilm for retrofitting the existing aerobic treatment systems:a review. Rev
Environ Sci Biotechnol (2014) 13:285–299.
82. Phạm Thị Giới; (2003), ―Tự động hoá các công trình cấp và thoát
nước‖; NXB Xây dựng.
83. Siemens; (2003), ―Catalog CA01‖.
84. Wikipedia; Hệ thống SCADA - SCADA
85. Siemens; (2003), ―WinCC V6 Getting started‖.
86. Jean peter Ylen; (2001), "Measuring, modeling and controlling the
pH value and the dynamic chemical state",Helsinki University of Technology
Control Engineering Laboratory
87. Control Technique; (2000), ―User Guide - Commander SE‖.
88. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN
40:2011/BTNMT. 2012.
89. Oelz. Bandstra, Rosemarie Eiehr, Richard l Jonson and Paul G.
Tratnek. Reduction of 2,4,6-Trinitrotoluene by Iron Metal: Kinetic Controls
on Product Distributions in Batch Experiments. Environ. Sci. Technol. 2005,
39, 230-238.
90. Điển Cửu Quân: Công nghệ và kỹ thuật điện hóa xử lý nước. Nhà
xuất bản khoa học Trung Quốc. Bắc kinh. 2008, 336-389.
91. WU Yao-guo, H UI Lin, ZHAO Da-wei, FENG Wen-lu, WANG
Qiu-hua. An experimental Research of the Removal-TNT with Manganese-
catalyzed Ozonation Processes. ACT A A RMA M EN T ARI I, 2006, 27(2):
339-342
92. WU Yao-guo, ZHAO Da-wei. Experimental Studies on the
Degradation of TNT-containing Wastewatery Ozone Oxidization.
ENERGETIC MATERIALS, 2003, 11(4):201-204
93. S Chang , Y. Liu Degradation mechanism of 2,4 , 6 一
trinitrotoluene in supercritical ater xidation.Journal Environmental
Sciences,2007,1 9:1430-1435
94. Song Xiaosan, Wang Ping, Zhang Guozhen. Research on
Wastewater of Explosives by UV-catalyzed Fenton Treatment. Journal of
Lanzhou Jiaotong University (Natural Sciences), 2005, 24(6): 69-71
95 . CHEN lin,TU Chun-xian,ZHANG Guo-zhen,SONG Xiao-shan.
Study of Fenton Reagent Treatm entfor Wastewater of TNT. Anhui Chemical
Industry, 2006, (3):
96. Song Haoliang. Research and Application Status of MBBR Process
[J] Guangdong Chemical Industry, 2017, 44(11): 122-123.
97. Lu Xiwu, Li Congna, Inayou Youping. Effects of dissolved oxygen
and activated sludge concentration on simultaneous nitrification and
denitrification[J].Urban Environment and Urban Ecology,2001(1):33-35.
98. Q. Zhou, H. H. Fang Simultaneous Nitrification and Denitrification
of Ammonia Organic Wastewater Treatment. In: CO-R of 1999 Asian
Industrial Technology Congress. Hong Kong, ET-E3-3, 1999,3: 11-56
99. Bacquet G, Joret J C, Rogalla F, et al. Biofilm starts up and
control in aerated biofllter[J].Environmental Technology Letters, 1991,
12(9):747-756.
100. Wang Xuejiang, Xia Siqing, Chen Ling, et al. Study on the effect
of DO on MBBR simultaneous nitrification and denitrification biological
denitrification[J].Journal of Tongji University(Natural Science),2006,
34(4):514-517.
101. Hu Youbiao, Zhang Wentao, Huang Zhouman. Comparison of
Temperature Removal Effect of MBBR and A/0 Processes[J]. Environmental
Science and Technology, 2012, 35(2): 178-181..
102 [42] Fan Yuchu, Jin Zhaofeng. Water Quality Engineering [M]. Beijing:
China Building Industry Press, 2009.
103. Odegaard H, Rusten B, Westrum T. A new moving bed biofilm
reactor-applications and results[J]. Water Science & Technology,1994,29:
157-165.
104. Odegaard H, Rusten B, Siljudalen J. The development of the
moving bed biofilm process-from idea to commercial product[J] . European
Water Management Online, 1999, 2(3): 36-43.
111. Chen Xiaoyan. MBBR and A2/0 five-stage method for the
expansion and upgrading of sewage treatment plants [J]. China Water Supply
and Drainage, 2017 (12): 59-62.
112. Li Hong. Research on upgrading and upgrading technology of
Chengyang District Wastewater Treatment Plant in Qingdao [D]. Qingdao
Technological University, 2012.
113. Gu Shengbo, Li Zhenchuan, Li Yi. Study on the influencing
factors of municipal wastewater treatment by A/0-MBBR combined process
and A/0 process[J]. Water Supply and Drainage,2017(2):49-55.
114 . Yang Wenhuan, Tang Rukai, Xiao Zuoyi, et al. Comparative
analysis of low-C/N ratio domestic sewage treated by multi-stage MBBR and
eight-20. processes[J].,2017(9).
115. Pan Luting, Wang Wenlei, Wang Jian, ―Preparation method of
iron-carbon micro-electrolytic‖, Pantent number: CN101704565A, date: 16-
11-2009.
116. Weifang Hua Yun Environmental Protection Technology Co., Ltd,
No. 419, East Health Street, Kuiwen District, Weifang City, Shandong
Province, China,
117. Bo Lai, Yuexi Zhou, Ping Yang, Jinghui Yang, Juling Wang,
Degradation of 3, 3'-iminobis-propanenitrile in aqueous solution by Fe0/GAC
micro118/
119. Ling Xiao Feng, Li Jian Sheng, Zhu Wen, Zhu Yao Yao, Sun
Xiao Yun, Shen Jin Yuo, Han Wei Qing, Wang Lian Jun, Synthesis of
nanoscale zero-valent iron/ordered mesoporous carbon for adsorption and
synergistic reduction of nitrobenzene, Chemosphere 87 (2012), 655-660.
120. Haining Liu, Guoting Li, Jiuhui Qu, Huijuan Liu, Degradation of
azo dye acid orange 7 in water by Fe°/granular activated carbon system in the
presence of ultrasound, Journal of Hazardous Materials 144 (2007),180-186.
121. Agamemnon Koutsospyros, Julius Pavlov, Jacqueline Fawcett,
David Strickland, Benjamin Smolinski, Washington Braida, Degradation of
high energetic and insensitive munitions compounds by Fe/Cu bimetal
reduction, Journal of Hazardous Materials 219-220 (2012) 154-81.
122. Bo Lai, Yunhong Zhang, Zhaoyun Chen, Ping Yang, Yuexi Zhou,
Juling Wang, Removal of p-nitrophenol (PNP) in aqueous solution by the
micron-scale iron-copper (Fe/Cu) bimetallic particles, Applied Catalysis B:
Environmental 144 (2014) 154-830.
123. J.P. Fennelly, A.L. Roberts, Environmental Science and
Technology 32 (1998) 1980-1988.
124. Y.H. Kim, E.R. Carraway, Environmental Science and
Technology 34 (2000) 2014-2017.
125. A. Koutsospyros, J. Pavlov, J. Fawcett, D. Strickland, B.
Smolinski, W. Braida, Journal of Hazardous Materials 219-220 (2012) 75-81.
126. C.H.Wan,Y.H. Chen, R. Wei, Environmental Toxicology and
Chemistry 18(1999) 1091-1096.
127. C.J. Lin, S.L. Lo, Y.H. Liou, Journal of Hazardous Materials 116
(2004) 219-228.
128. S.J. Bransfield, D.M. Cwiertny, K. Livi, D.H. Fairbrother,
Applied Catalysis B: Environmental 76 (2007) 348-356.
129. D.M. Cwiertny, S.J. Bransfield, K.J.T. Livi, D.H. Fairbrother, A.L.
Roberts, Exploring the Influence of Granular Iron Additives on 1,1,1-
Trichloroethane Reduction, Environmental Science and Technology 40 (2006)
6837-6843.
130. Wen Ying Xu, Ting Yao Gao, Dechlorination of carbon
tetrachloride by the catalyzed Fe-Cu process, Journal of Environmental
Sciences 19 (2007) 792-799.
131. L.M Ma, Z.G Ding, T.Y Gao, R.F Zhou, W.Y Xu, J Liu,
Discoloration of methylene blue and wastewater from a plant by a Fe/Cu
bimetallic system , Chemosphere 55 (2004) 1207-1212.
132. H.L. Lien, W.X. Zhang, Chemosphere 49 (2002) 371-378.
133. S.J. Bransfield, D.M. Cwiertny, A.L. Rorerts, D.H. Fairbrother,
Environmental Science and Technology 40 (2006) 1485-1490.
134. Xu Wenying, Li Ping, Fan Jinhong, Reduction of nitrobenzene by
the catalyzed Fe/Cu process, Journal of Environmental Sciences 20(2008)
915-92.
135. Zemeng Yang, Yuepeng Ma, Ying Liu, Qunsheng Li, Zhiyong
Zhou, Zhongqi Ren. Degradation of organic pollutants in near-neutral pH
solution by Fe-C micro-electrolysis system. Chemical Engineering Journal
315 (2017) 403–414
136. C. Zhang, M.H. Zhou, G.B. Ren, X.M. Yu, L. Ma, J. Yang, F.K.
Yu, Heterogeneous electro-Fenton using modified iron-carbon as catalyst for
2, 4-dichlorophenol degradation: influence factors, mechanism and
degradation pathway,Water Res. 70 (2015) 414–424.
137. P. Gao, X.M. Chen, F. Shen, G.H. Chen, Removal of chromium
(VI) from wastewater by combined electrocoagulation–electroflotation
without a filter Sep. Purif. Technol. 43 (2005) 117–123.
138. Xin Zhang, Yu-man Lin, Zu-liang Chen. 2,4,6-Trinitrotoluene
reduction kinetics in aqueous solution using nanoscale zero-valent iron.
Journal of Hazardous Materials 165 (2009) 923–927.
139. Bo Lai, Yunhong Zhang, Zhaoyun Chen, Ping Yang, Yuexi Zhou,
Juling Wang. Removal of p-nitrophenol (PNP) in aqueous solution by the
micron-scale iron–copper (Fe/Cu) bimetallic particles. Applied Catalysis B:
Environmental 144 (2014) 816–830.
PHỤ LỤC I
ĐA DẠNG VI SINH VẬT TRONG HỆ THỐNG A20-MBBR XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHỨA TNT
Thời điểm Kí hiệu chủng Loài gần gũi nhất
% độ
tƣơng đồng
Ảnh khuẩn lạc
Ảnh tế bào (Kính hiển vi
thƣờng/ SEM)
30 ngày
Bể hiếu khí
HK1-II
Novosphingobium
guangzhouense
97,4%
HK2-II
Trichosporon
middelhonenii
95,53%
HK3-II
Candida
dubliniensis
94,94%
Thời điểm Kí hiệu chủng Loài gần gũi nhất
% độ
tƣơng đồng
Ảnh khuẩn lạc
Ảnh tế bào (Kính hiển vi
thƣờng/ SEM)
HK4-II Novosphingobium 99,2%
HK5-II Bacillus subtilis 100%
Bể thiếu khí
TK1-II Bacillus subtilis 100%
Thời điểm Kí hiệu chủng Loài gần gũi nhất
% độ
tƣơng đồng
Ảnh khuẩn lạc
Ảnh tế bào (Kính hiển vi
thƣờng/ SEM)
TK2-II
Trichosporon
middelhonenii
95,06%
TK3-II
Burkholderia
contaminans
99,4%
TK5-II
Chryseobacterium
gleum
99,25%
Thời điểm Kí hiệu chủng Loài gần gũi nhất
% độ
tƣơng đồng
Ảnh khuẩn lạc
Ảnh tế bào (Kính hiển vi
thƣờng/ SEM)
Bể kị khí
KK1-II
Burkholderia
contaminans
99,65%
KK2-II
Pseudomonas
aeruginosa
94,74%
180 ngày
Bể hiếu khí
HK1-III
Novosphingobium
guangzhouense
97,92%
Thời điểm Kí hiệu chủng Loài gần gũi nhất
% độ
tƣơng đồng
Ảnh khuẩn lạc
Ảnh tế bào (Kính hiển vi
thƣờng/ SEM)
HK2-III
Trichosporon
middelhonenii
95,06%
HK3-III Candida 94,68%
HK4-III
Novosphingobium
sediminicola
99,00%
Thời điểm Kí hiệu chủng Loài gần gũi nhất
% độ
tƣơng đồng
Ảnh khuẩn lạc
Ảnh tế bào (Kính hiển vi
thƣờng/ SEM)
HK5-III
Pseudomonas
aeruginosa
99,57%
Bể thiếu khí
TK1-III
Burkholderia
contaminans
99,54%
Thời điểm Kí hiệu chủng Loài gần gũi nhất
% độ
tƣơng đồng
Ảnh khuẩn lạc
Ảnh tế bào (Kính hiển vi
thƣờng/ SEM)
TK2-III Candida 94,68%
TK3-III
Burkholderia
contaminans
99,73%
TK5-III
Chryseobacterium
gleum
99,4%
Bể kị khí
Thời điểm Kí hiệu chủng Loài gần gũi nhất
% độ
tƣơng đồng
Ảnh khuẩn lạc
Ảnh tế bào (Kính hiển vi
thƣờng/ SEM)
KK1-III Bacillus subtilis 99,6%
KK2-III
Burkholderia
contaminans
99,46%
Bên cạnh việc phân tích trình tự và so sánh trình tự này với các trình tự
các loài gần gũi nhất trên ngân hàng genbank thế giới qua phần mềm EZtaxon
và Blastsearch, chúng tôi còn tiến hành phân tích cây chủng loại phát sinh của
các loài nghiên cứu bằng cách so sánh trình tự của chúng bằng phần mềm
Clustal X và NJ tree. Kết quả được trình bày trên hình 3,63 – 3,68.
PHỤ LỤC II
THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHẦN MỀM ĐIỀU
Mô hình hệ thống tự động hóa xử lý nƣớc thải trên WinCC và SIMATIC
của Siemens
Mã nguồn chương trình chính:
Đây là mã nguồn dạng STL một Network của chương trình chính
OB1 trên CPU 312.
A "Bom"
= L 20.0
A L 20.0
JNB _001
CALL FC 2
_001: A BR
= M 1.6
A L 20.0
BLD 102
= M 20.0
A L 20.0
BLD 102
= M 100.0
A L 20.0
BLD 102
= M 160.0
A L 20.0
BLD 102
R M 1.7
Giao diện hiển thị:
Hình 3.71: Giao diện hiển thị phần mềm mô phỏng hệ thống
PLCSIM phần mềm mô phỏng thiết bị điều khiển lập trình được PLC
(ở đây là CPU 312)
Hình 3.72: Giao diện mô phỏng thiết bị tự động hóa PLC CPU 312
Phần bảng điều khiển và giám sát:
Hình 3.73: Giao diện bảng điều khiển gám sát
Có 3 nút bấm điều khiển bơm 1, bơm 2 và bơm 3.Các bơm này hoạt
động tự động hoàn toàn nhưng vẫn có thể tắt bật bằng phím bấm chuột trái -
ON hoặc OFF – chuột phải.
Các đèn báo hiệu bên dưới gồm có:
Báo độ pH ngoài khung cho phép và đang được xử lý
Báo tràn ở các bể đang diễn ra
Nút Reset để khởi động lại hệ thống
Phần mô phỏng quá trình xử lý:
Hình 3.74: Mô phỏng quá trình xử lý
Điều chỉnh tự động:
Lưu lượng bơm t bể gom sang bể Nội điện phân, nếu lượng nước
trong bể Nội điện phân chiếm hơn 90% thể tích bể thì bơm sẽ tự ngắt. Nếu
lượng nước trong bể chiếm dưới 80% thể tích bể thì bơm sẽ tự động bật. Như
vậy lượng nước trong bể Nội điện phân sẽ được duy trì trong ngưỡng t 80%
đến 90% thể tích bể.
Tương tự như vậy đối với các bể khác, chỉ khác là nước chuyển qua các
bể khác bằng nguyên lý tự tràn nên bố trí cửa thoát tương ứng với lượng nước
lưu trong bể.
Lưu lượng bơm và lưu lượng khí điều chỉnh bằng van lưu lượng, thay
đổi bằng cách kéo thanh trượt lên xuống.
Điều chỉnh tự động độ pH: độ pH trong bể Nội điện phân được gi ổn
định ở mức 5. Nếu có sự khác biệt thì tương ứng với giá trị khác biệt mà điều
chế bằng van mở các bình chứa axit và bazơ chảy vào bể để gi độ pH ổn
định ở mức này.
Các van định lượng dùng để điều tiết lưu lượng khí t máy nén khí vào
các bể Nội điện phân, bể thiếu khí và bể hiếu khí.Các van này tự động đóng
nếu không có nước trong các bể.
Van hóa chất xúc tác mở khi có nước thải vào bể Nội điện phân.
Bơm số 3 dùng để hồi lưu bùn theo thời gian định sẵn.
Sơ đồ thuật toán hệ thống điều khiển tự động:
Dưới đây là sơ đồ thuật toán bơm tự động và van tràn tại bể nội điện phân:
Hình 3.75: Sơ đồ thuật toán bơm tự động và van tràn tại bể nội điện phân
Các quá trình tiếp theo diễn ra hoàn toàn tương tự.
Quá trình chạy mô phỏng:
1. Bật chương trình mô phỏng WinCC, mở project TNT và khởi chạy
project này
2. Bật Simatic, phần mềm mô phỏng thiết bị PLC, chọn Project TNT và
khởi chạy.
3. Bật S7-PLCSIM rồi cho CPU về trạng thái RUN
4. Quay về chương trình mô phỏng WinCC theo dõi và giám sát hệ thống.
Chi tiết hệ thống:
Kiểm soát độ pH: Tự động điều chỉnh độ pH trong bể nội điện phân
Hình 3.76: Kiểm soát độ pH tự động (a – giá trị ổn định yêu cầu)
Trên hình thể hiện mô phỏng hệ thống với các thông số pH ổn định ở
giá trị pH= 5.Với pH ở giá trị này thì các bình axit và bazơ không được kích
hoạt do giá trị 5,5 là giá trị yêu cầu ở bể nội điện phân. Lưu lượng bơm nước
vào bể nội điện phân 86%. Lưu lượng khí vào bể nội điện phân là 77%.Điều
chỉnh các giá trị lưu lượng này trong mô phỏng dùng thanh trượt dọc cho dễ
sử dụng.
Hình 3.77: Kiểm soát độ pH tự động (b – giá trị pH cao hơn yêu cầu)
Hệ thống tự động cân bằng độ pH khi đo được độ pH trong bể nội điện
phân lớn hơn giá trị cần thiết pH=5,5. Trên hình thể hiện giá trị pH =8,4 tại
thời điểm đó van bình axit được mở để cân bằng lại độ pH cho bể nội điện
phân to tới khi nào giá trị pH ổn định ở mức 5,5 thì van bình axit sẽ đóng lại.
Hình 3.78: Kiểm soát độ pH tự động (c – giá trị pH thấp hơn yêu cầu)
Hệ thống tự động cân bằng độ pH khi đo được độ pH trong bể nội điện
phân nhỏ hơn giá trị cần thiết pH=5,5. Trên hình thể hiện giá trị pH =5,0 tại
thời điểm đó van bình bazơ được mở để cân bằng lại độ pH cho bể nội điện
phân to tới khi nào giá trị pH ổn định ở mức 5,5 thì van bình bazơ sẽ đóng lại.
Kiểm soát lƣu lƣợng nƣớc: Bơm tự động điều chỉnh khi vƣợt
ngƣỡng, van tràn tự chảy khi vƣợt ngƣỡng.
Hình 3.79: Kiểm soát lưu lượng nước thải tự động
Bể nội điện phân được duy trì định mức bằng bơm tự động 1, bơm này
sẽ tự ngắt khi mức nước trong bể trên 90% và sẽ tự bật nếu mức nước nhỏ
hơn 80%. Tất nhiên người điều khiển có thể tác động bằng thao tác bấm chuột
trái lên bàn điều khiển để bật bơm và bấm chuột phải lên bàn điều khiển để tắt
bơm (nút bấm Bơm 1 trên bàn điều khiển).Hình trên còn thể hiện nguyên tắc
tràn với mức ngưỡng là 80% thể tích bể.Khi đó bơm 1 có tác dụng điều tiết
lượng nước trong tất cả các bể, người điều khiển hệ thống có thể tác dụng
bằng cách thay đổi lưu lượng bơm cho phù hợp.
Kiểm soát lƣu lƣợng khí: Bơm sục khí tự động và xúc tác tự động
Bơm 3 là bơm sục khí tự động, sẽ được bật khi bơm 1 đang bơm nước
thải để xử lý vào bể nội điện phân 1.Bơm này kết hợp với các van lưu lượng
khí để kiểm soát lượng khí vào các bể cần sục khí.Các van này sẽ không được
mở khi chưa có nước thải vào bể. Bình xúc tác hoạt động với nguyên tắc
tương tự, khi có nước thải vào bể nội điện phân thì bình này tự động mở van
và chảy vào bể theo tỉ lệ định trước.
Hình 3.80: Sục khí bể nội điện phân
Khi chỉ có bể nội điện phân có nước thải, chỉ có bể nội điện phân được
sục khí
Hình 3.81: Sục khí bể NĐP và bể thiếu khí
Khi có bể nội điện phân và bể thiếu khí có nước thải, bể hiếu khí còn
chưa có nước thải.Thì bể hiếu khí chưa được sục khí.
Hình 3.82: Sục khí cả 3 bể
Cả ba bể đều được sục khí tho lưu lượng người dùng đặt.
Hồi lƣu bùn tự động
Theo thời gian đặt hiện tại, bơm 2 sẽ hút bùn t bể lắng về bể kỵ khí 24
giờ một lần, mỗi lần 30 phút.