Luận án này đóng góp lý thuyết bằng cách khám phá và nghiên cứu mối quan
hệ giữa nhân cách hóa thương hiệu và tình yêu thương hiệu, hai khái niệm quan trọng
trong lĩnh vực tiếp thị và quản lý thương hiệu. Trước đây, các nghiên cứu đã tách biệt
nghiên cứu về nhân cách hóa thương hiệu và tình yêu thương hiệu (Junaid và ctg,
2020) và luận án đã nghiên cứu rõ mối quan hệ và cơ chế kết nối giữa hai khái niệm
này (Rauschnabel & ctg., 2015) bằng cách thực hiện nghiên cứu sâu hơn để hiểu cách
nhận thức về việc một thương hiệu có những đặc điểm giống con người ảnh hưởng
đến sự phát triển của tình yêu thương hiệu (van Esch và ctg., 2019) khi sử dụng thang
đo mới của Golossenko và ctg (2020) đề cập đến nhân cách hóa thương hiệu với 4
thành tố là hình dáng bên ngoài, phẩm chất đạo đức, trải nghiệm nhận thức, nhận thức
về cảm xúc với thang đo mới đa chiều của tình yêu thương hiệu (Bagozzi và ctg,
2017). Bên cạnh đó, luận án này cũng mở rộng lý thuyết tam giác tình yêu (Sternberg,
1986), một mô hình mô tả mối quan hệ tình cảm giữa con người và thương hiệu, để
áp dụng vào mối quan hệ giữa tình yêu thương hiệu và thương hiệu được nhân cách
hóa. Điều này đưa ra một góc nhìn mới trong việc hiểu về tình yêu thương hiệu và
định vị thương hiệu như một thực thể mang hình dạng và cảm xúc như con người
(Delgado, 2017). Qua việc giải quyết khoảng trống nghiên cứu này, luận án đóng góp
lý thuyết bằng cách cung cấp hiểu biết toàn diện hơn về tác động của nhân cách hóa
thương hiệu và tình yêu thương hiệu, cũng như xác định cơ chế và điều kiện thúc đẩy
các hiện tượng này.
245 trang |
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu mối quan hệ giữa sự nhân cách hóa thương hiệu, tình yêu thương hiệu và sự tuyên truyền thương hiệu vai trò điều tiết của sự tự kết nối thương hiệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
pact of B2B
loyalty programs”. Journal of Business & Industrial Marketing, 24(1), 3-13.
192
Lakin, J. L., Chartrand, T. L., & Arkin, R. M. (2008). “I am too just like you:
Nonconscious mimicry as an automatic behavioral response to social
exclusion”. Psychological Science, 19(8), 816-822.
Landwehr, J. R., McGill, A. L., & Herrmann, A. (2011). “It’s got the look: The effect
of friendly and aggressive “facial” expressions on product liking and
sales”. Journal of Marketing, 75(3), 132-146.
Langner, T., Schmidt, J., & Fischer, A. (2015). “Is it really love? A comparative
investigation of the emotional nature of brand and interpersonal love”.
Psychology & Marketing, 32(6), 624-634.
Lastovicka, J. L., & Sirianni, N. J. (2011). “Truly, madly, deeply: Consumers in the
throes of material possession love”. Journal of Consumer Research, 38(2), 323-
342.
Lawer, C., & Knox, S. (2006). “Customer advocacy and brand development”. Journal
of Product & Brand Management, 15(2), 121-129.
Le, M. T. (2021). The impact of brand love on brand loyalty: the moderating role of
self-esteem, and social influences. Spanish Journal of Marketing-ESIC, 25(1),
156-180.
Lee, J. A. (1977). “A typology of styles of loving”. Personality and Social Psychology
Bulletin, 3(2), 173-182.
Levin, M., & Lowitz, J. (2016). Amazon echo: What we know now (Updated). United
States: Consumer Intelligence Research Partners.
Levy, S. J. (1959). “Symbols for sale”. Harvard Business Review, 37(4), 117-124.
Levy, S. J. (1985). “Dreams, fairy tales, animals, and cars”. Psychology &
Marketing, 2(2), 67-81.
Leyens, J., Rodriguez‐Perez, A., Rodriguez‐Torres, R., Gaunt, R., Paladino, M., Vaes,
J., & Demoulin, S. (2001). “Psychological essentialism and the differential
193
attribution of uniquely human emotions to ingroups and outgroups”. European
Journal of Social Psychology, 31(4), 395-411.
Li, Y., Wang, X., & Yang, Z. (2011). “The effects of corporate-brand credibility,
perceived corporate-brand origin, and self-image congruence on purchase
intention: Evidence from China’s auto industry”. Journal of Global
Marketing, 24(1), 58-68.
Lisjak, M., Lee, A. Y., & Gardner, W. L. (2012). “When a threat to the brand is a threat
to the self: The importance of brand identification and implicit self-esteem in
predicting defensiveness”. Personality and Social Psychology Bulletin, 38(9),
1120-1132.
Loh, H. S., Gaur, S. S., & Sharma, P. (2021). “Demystifying the link between
emotional loneliness and brand loyalty: Mediating roles of nostalgia, materialism,
and self‐brand connections”. Psychology & Marketing, 38(3), 537-552.
Long‐Tolbert, S. J., & Gammoh, B. S. (2012). “In good and bad times: The
interpersonal nature of brand love in service relationships”. Journal of Services
Marketing, 26(6), 391-402.
Loureiro, S. M. C., Gorgus, T., & Kaufmann, H. R. (2017). “Antecedents and
outcomes of online brand engagement: The role of brand love on enhancing
electronic-word-of-mouth”. Online Information Review, 41(7), 985-1005.
Loureiro, S. M. C., Ruediger, K. H., & Demetris, V. (2012). “Brand emotional
connection and loyalty”. Journal of Brand Management, 20(1), 13-27.
Lowry, P. B., & Gaskin, J. (2014). “Partial Least Squares (PLS) structural equation
modeling (SEM) for building and testing behavioral causal theory: When to
choose it and how to use it”. IEEE Transactions on Professional Communication,
57(2), 123-146.
MacInnis, D. J., & Folkes, V. S. (2017). “Humanizing brands: When brands seem to
194
be like me, part of me, and in a relationship with me”. Journal of Consumer
Psychology, 27(3), 355-374.
Madadi, R., Torres, I. M., Fazli-Salehi, R., & Zúñiga, M. Á. (2022). Brand love and
ethnic identification: the mediating role of brand attachment among African
American consumers. Journal of Consumer Marketing, 39(4), 358-370.
Madadi, R., Torres, I. M., Fazli-Salehi, R., & Zúñiga, M. Á. (2021). The impact of
Hispanic-targeted advertising on consumers’ brand love in services. Journal of
International Consumer Marketing, 33(2), 137-158.
Magnusson, E., & Marecek, J. (2015). Doing interview-based qualitative research: A
learner’s guide. England: Cambridge University Press.
Marengo, D., Sindermann, C., Häckel, D., Settanni, M., Elhai, J. D., & Montag, C.
(2020). The association between the Big Five personality traits and smartphone
use disorder: A meta-analysis. Journal of Behavioral Addictions, 9(3), 534-550.
Mascarenhas, O. A., Kesavan, R., & Bernacchi, M. (2006). “Lasting customer loyalty:
A total customer experience approach”. Journal of Consumer Marketing, 23(7),
397-405.
Mattingly, B. A., & Lewandowski, G. W., Jr. (2013). “The power of one: Benefits of
individual self-expansion”. The Journal of Positive Psychology, 8(1), 12-22.
Matzler, K., Pichler, E. A., & Hemetsberger, A. (2007). “Who is spreading the word?
The positive influence of extraversion on consumer passion and brand
evangelism”. Marketing Theory and Applications, 18(1), 25-32.
McConnell, B., & Huba, J. (2003). A just cause: Creating emotional connections with
customers. Retrieved March 10, 2023, from Inc Magazine website:
https://www.inc.com/articles/2003/05/25537.html
Mcconnell, B., Huba, J., & Kawasaki, G. (2003). Creating customer evangelists.
Retrieved March 10, 2023, from Dearborn Trade Pub website:
195
https://books.google.com.vn/books?id=5e2zcXXIs0UC
Meisler, G. (2013). “Empirical exploration of the relationship between emotional
intelligence, perceived organizational justice and turnover intentions”. Employee
Relations, 35(4), 441-455.
Melancon, J. P. (2011). “Consumer profiles in reality vs fantasy‐based virtual worlds:
implications for brand entry”. Journal of Research in Interactive Marketing, 5(4),
298-312.
Merz, M. A., He, Y., & Vargo, S. L. (2009). “The evolving brand logic: A service-
dominant logic perspective”. Journal of the Academy of Marketing Science, 37,
328-344.
Miesler, L., Landwehr, J. R., McGill, A. L., & Herrmann, A. (2011). “Paper 1: The
face of anthropomorphism: The effects of face-like product design features on
consumers’ perceptions and evaluations of products”. Imitating human forms in
product design: How does anthropomorphism work, when does it work, and what
does it affect, 5-43.
Ministry Of Information And Communications The Socialist Repulic Of Vietnam
(2022, April 18). Vietnam targets 85% smartphone usage by end of 2022.
MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS. Retrieved April
18, 2022, from
https://english.mic.gov.vn/Pages/TinTuc/tinchitiet.aspx?tintucid=153538
Mikulincer, M., & Shaver, P. R. (2011). “Attachment, anger, and aggression”. In P. R.
Shaver & M. Mikulincer (Eds.), Human aggression and violence: Causes,
manifestations, and consequences (pp. 241-257). United States: American
Psychological Association.
Mize, J., & Kinney, L. (2008). Spokes-character influence on brand relationship
quality factors. American Academy of Advertising. Conference. Proceedings
(Online), 177.
196
Moore, M. S. (1999). “Causation and responsibility”. Social Philosophy and
Policy, 16(2), 1-51.
Morrison, S., & Crane, F. G. (2007). “Building the service brand by creating and
managing an emotional brand experience”. Journal of Brand Management, 14,
410-421.
Mossberg, W. S. (2011). The iPhone finds its voice. Retrieved March 10, 2023, from
https://allthingsd.com/20111011/the-iphone-finds-its-voice/
Nisbett, R. E., & Masuda, T. (2003). Culture and point of view. Proceedings of the
National Academy of Sciences, 100(19), 11163-11170.
Noy, C. (2008). “Sampling knowledge: The hermeneutics of snowball sampling in
qualitative research”. International Journal of Social Research Methodology,
11(4), 327-344.
Oppenheim, A. N. (2000). Questionnaire design, interviewing and attitude
measurement. England: Bloomsbury Publishing.
Osorio, M. L., Centeno, E., & Cambra-Fierro, J. (2023). An empirical examination of
human brand authenticity as a driver of brand love. Journal of Business
Research, 165, 114059.
Pai, D.-C., Lai, C.-S., Chiu, C.-J., & Yang, C.-F. (2015). “Corporate social
responsibility and brand advocacy in business-to-business market: The mediated
moderating effect of attribution”. Journal of Business Ethics, 126(4), 685-696.
Palusuk, N., Koles, B., & Hasan, R. (2019). “‘All you need is brand love’: A critical
review and comprehensive conceptual framework for brand love”. Journal of
Marketing Management, 35(1/2), 97-129.
Pansari, A., & Kumar, V. (2017). “Customer engagement: The construct, antecedents,
and consequences”. Journal of the Academy of Marketing Science, 45(3), 294-
311.
197
Park, C. W., & MacInnis, D. J. (2006). “What’s in and what’s out: Questions on the
boundaries of the attitude construct”. Journal of Consumer Research, 33(1), 16-18.
Park, C. W., Macinnis, D., Priester, J., Eisingerich, A., & Iacobucci, D. (2010). “Brand
attachment and brand attitude strength: Conceptual and empirical differentiation
of two critical brand equity drivers”. Journal of Marketing, 74(6), 1-17.
doi:10.1509/jmkg.74.6.1
Park, H., & Kim, Y. K. (2016). “Proactive versus reactive apparel brands in
sustainability: Influences on brand loyalty”. Journal of Retailing and Consumer
Services, 29, 114-122.
Parment, A. (2013). “Generation Y vs. Baby Boomers: Shopping behavior, buyer
involvement and implications for retailing”. Journal of Retailing and Consumer
Services, 20(2), 189-199.
Pawle, J., & Cooper, P. (2006). “Measuring emotion - Lovemarks, the future beyond
brands”. Journal of Advertising Research, 46(1), 38-48.
Perse, E. M., & Rubin, R. B. (1989). “Attribution in social and parasocial
relationships”. Communication Research, 16(1), 59-77.
Puzakova, M., Kwak, H., & Rocereto, J. F. (2009). “Pushing the envelope of brand
and personality: Antecedents and moderators of anthropomorphized brands”.
Advances in Consumer Research, 36, 413-420.
Puzakova, M., Kwak, H., & Rocereto, J. F. (2013). “When humanizing brands goes
wrong: The detrimental effect of brand anthropomorphization amid product
wrongdoings”. Journal of Marketing, 77(3), 81-100.
Queirós, A., Faria, D., & Almeida, F. (2017). Strengths and limitations of qualitative
and quantitative research methods. European Journal of Education Studies, 3(9),
369-387.
198
Ranaweera, C., & Prabhu, J. (2003). “The influence of satisfaction, trust and
switching barriers on customer retention in a continuous purchasing
setting”. International Journal of Service Industry Management, 14(4), 374-395.
Rauschnabel, P., & Ahuvia, A. (2014). “You’re so lovable: Anthropomorphism and
brand love”. Journal of Brand Management, 21, 372-395.
doi:10.1057/BM.2014.14
Rauschnabel, P., Ahuvia, A., Ivens, B., & Leischnig, A. (2015). “The personality of
brand lovers”. In Consumer brand relationships: Meaning, measuring,
managing (pp. 108-122). London: Palgrave Macmillan UK.
Ravald, A., & Grönroos, C. (1996). “The value concept and relationship
marketing”. European Journal of Marketing, 30(2), 19-30.
Riela, S., Rodriguez, G., Aron, A., Xu, X., & Acevedo, B. P. (2010). “Experiences of
falling in love: Investigating culture, ethnicity, gender, and speed”. Journal of
Social and Personal Relationships, 27(4), 473-493.
Romero, M., & Craig, A. W. (2017). “Costly curves: How human-like shapes can
increase spending”. Journal of Consumer Research, 44(1), 80-98.
Rossiter, J., & Bellman, S. (2012). “Emotional branding pays off: How brands meet
share of requirements through bonding, companionship, and love”. Journal of
Advertising Research, 52(3), 291-296.
Roy, R., & Rabbanee, F. K. (2015). “Antecedents and consequences of self-
congruity”. European Journal of Marketing, 49(3/4), 444-466.
Roy, S. K. (2015). “Modeling customer advocacy: A PLS path modeling
approach”. Journal of Strategic Marketing, 23(5), 380-398.
Roy, S. K., Eshghi, A., & Sarkar, A. (2013). “Antecedents and consequences of brand
love”. Journal of Brand Management, 20, 325-332.
199
Rubin, Z. (1970). “Measurement of romantic love”. Journal of Personality and Social
Psychology, 16(2), 265-273.
Sangrador, J. L., & Yela, C. (2000). “‘What is beautiful is loved’: Physical
attractiveness in love relationships in a representative sample”. Social Behavior
and Personality: An International Journal, 28(3), 207-218.
Sapontzis, S. F. (1981). “A critique of personhood”. Ethics, 91(4), 607-618.
Sarkar, A., & Sreejesh, S. (2014). “Examination of the roles played by brand love and
jealousy in shaping customer engagement”. Journal of Product & Brand
Management, 23(1), 24-32. doi:10.1108/JPBM-05-2013-0315
Sashittal, H., & Jassawalla, A. (2019). Brand entification as a post-anthropomorphic
attribution among twitter-using millennials. Marketing Intelligence & Planning,
37(7), 741-753.
Saunders, M., Lewis, P., & Thornhill, A. (2003). Research methods forbusiness
students. United States: Prentice Hall.
Schmid, H., & Klimmt, C. (2011). “A magically nice guy: Parasocial relationships
with Harry Potter across different cultures”. International Communication
Gazette, 73(3), 252-269.
Schmitt, M. T., Branscombe, N. R., Postmes, T., & Garcia, A. (2014). “The
consequences of perceived discrimination for psychological well-being: Ameta-
analytic review”. Psychological Bulletin, 140(4), 921-948.
Schouten, J. W., & McAlexander, J. H. (1995). “Subcultures of consumption: An
ethnography of the new bikers”. Journal of Consumer Research, 22(1), 43-61.
Schultz, D. E., & Bailey, S. E. (2000). “Customer/brand loyalty in an interactive
marketplace”. Journal of Advertising Research, 40(3), 41-52.
Seale, C. (2004). Social research methods: A reader. England: Psychology Press.
200
Sekaran, U., & Bougie, R. (2016). Research methods for business: A skill building
approach. United States: John Wiley & Sons.
Sen, S., Du, S., & Bhattacharya, C. B. (2014). Building brand relationships through
corporate social responsibility. In Handbook of brand relationships (pp. 217-
233). England: Routledge.
Serpell, J. A., & Hsu, Y. A. (2005). “Effects of breed, sex, and neuter status on
trainability in dogs”. Anthrozoös, 18(3), 196-207.
Sheridan, T. B. (2016). “Human-robot interaction: Status and challenges”. Human
Factors, 58(4), 525-532.
Shimp, T. A., & Madden, T. J. (1988). Consumer-object relations: A conceptual
framework based analogously on Sternberg’s triangular theory of love. In M. J.
Houston (Ed.), Advances in consumer research (pp. 163-168). United States:
Association for Consumer Research.
Simonite, T. (2013). Apple looks to improve Siri’s script. Retrieved March 10, 2023,
from https://www.technologyreview.com/2013/01/15/180482/apple-looks-to-
improve-siris-script/
Sirgy, M. J. (1982). “Self-concept in consumer behavior: A critical review”. Journal
of Consumer Research, 9(3), 287-300.
Sirgy, M. J. (1985). “Using self-congruity and ideal congruity to predict purchase
motivation”. Journal of Business Research, 13(3), 195-206.
Sirgy, M. J., Lee, D.-J., Johar, J. S., & Tidwell, J. (2008). “Effect of self-congruity
with sponsorship on brand loyalty”. Journal of Business Research, 61(10), 1091-
1097. doi:10.1016/j.jbusres.2007.09.022
Smit, E., Bronner, F., & Tolboom, M. (2007). “Brand relationship quality and its value
for personal contact”. Journal of Business Research, 60(6), 627-633.
201
Smith, D. J., Gradojevic, N., & Irwin, W. S. (2007). “An analysis of brand equity
determinants: Gross profit, advertising, research, and development”. Journal of
Business & Economics Research (JBER), 5(11), 103-116.
Smith, J. A. (1996). “Evolving issues for qualitative psychology”. In J. Richardson
(Ed.), Handbook of qualitative research methods (pp. 189-202). London: British
Psychological Society.
Smith, R. E., & Vogt, C. A. (1995). “The effects of integrating advertising and
negative word-of-mouth communications on message processing and
response”. Journal of Consumer Psychology, 4(2), 133-151.
Spada, E. C. (1994). Animal mind-human mind: The continuity of mental experience
with or without language. International Journal of Comparative Psychology,
7(4), 159-193.
Sprott, D., Czellar, S., & Spangenberg, E. (2009). “The importance of a general
measure of brand engagement on market behavior: Development and validation
of a scale”. Journal of Marketing Research, 46(1), 92-104.
Srull, T. K., & Wyer, R. S. (1989). Person memory and judgment. Psychological
Review, 96(1), 58-83.
Sternberg, R. J. (1986). “A triangular theory of love”. Psychological Review, 93(2),
119-135.
Sternberg, R. J. (1997). “The concept of intelligence and its role in lifelong learning
and success”. American Psychologist, 52(10), 1030-1037.
Stokburger-Sauer, N., Ratneshwar, S., & Sen, S. (2012). “Drivers of consumer-brand
identification”. International Journal of Research in Marketing, 29(4), 406-418.
Stresewski, J. A. (2016). This is for the Lovers: Motivations and self-congruity as
antecedents of anthropomorphism & brand love (Master’s thesis). University of
Twente, Enschede, Netherlands.
202
Swaminathan, V. (2016). Branding in the digital era: New directions for research on
customer-based brand equity. AMS Review, 6(1), 33-38.
Tạ Thanh Trung & Nguyễn Thanh Nga (2022). So sánh phương pháp phân tích cb-
sem và pls-sem trong kiểm định mô hình đánh giá hiệu quả của hình thức bồi
dưỡng giáo viên trực tuyến [Comparison of cb-sem and pls-sem analysis methods
in testing the effectiveness assessment model of online teacher training]. Tạp chí
Khoa học, 19(2), 213-228.
Tabachnick, B. G., & Fidell, L. S. (2007). Experimental designs using ANOVA (Vol.
724). United States: Thomson/Brooks/Cole.
Tashakkori, A., & Creswell, J. W. (2008). Mixed methodology across disciplines.
United States: Sage Publications.
Tashakkori, A., & Teddlie, C. (2003). “Issues and dilemmas in teaching research
methods courses in social and behavioural sciences: US perspective”.
International Journal of Social Research Methodology, 6(1), 61-77.
Tashakkori, A., Teddlie, C., & Teddlie, C. B. (1998). Mixed methodology: Combining
qualitative and quantitative approaches (Vol. 46). United States: Sage.
Tehseen, S., Ramayah, T., & Sajilan, S. (2017). Testing and controlling for common
method variance: A review of available methods. Journal of Management
Sciences, 4(2), 142-168.
Tildesley, A. E., & Coote, L. V. (2009). “This brand is me: A social identity based
measure of brand identification”. In A. L. McGill & S. Shavitt (Eds.), Advances
in consumer research (Vol. 36, pp. 627-628). United States: Association for
Consumer Research.
Tổng cục thống kê. (2020). Thông cáo báo chí về tình hình kinh tế - xã hội quý IV và
năm 2020 [Press release on the socio-economic situation in the fourth quarter
and 2020]. Retrieved March 13, 2021, from https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-
203
so-lieu-thong-ke/2020/12/thongcao-bao-chi-ve-tinh-hinh-kinh-te-xa-hoi-quy-iv-
va-nam-2020/
Tsiotsou, R. H., & Goldsmith, R. E. (2013). “You’re nothing without me: What
consumers contribute to brands”. In W. D. Evans (Ed.), Psychology of branding
(pp. 55-74). United States: Nova Science Publishers.
Tuškej, U., & Podnar, K. (2018). “Consumers’ identification with corporate brands:
Brand prestige, anthropomorphism and engagement in social media”. Journal of
Product & Brand Management, 27(1), 3-17.
Thomson, M., Macinnis, D., & Park, C. W. (2005). “The ties that bind: Measuring the
strength of consumers’ emotional attachments to brands”. Journal of Consumer
Psychology, 15(1), 77-91. doi:10.1207/S15327663JCP1501_10
Trumbull, M. (2005). Major similarities and differences between two paradigms In
G. R. Taylor (Ed.), Integrating quantitative and qualitative methods in research
(pp. 235-248). United States: University Press of America.
Urban, G. L. (2004). The emerging era of customer advocacy. MIT Sloan
Management Review, 45(2), 77-82.
van der Westhuizen, L. M. (2018). “Brand loyalty: Exploring self-brand connection
and brand experience”. Journal of Product & Brand Management, 27(2), 172-
184.
van Esch, P., Arli, D., Gheshlaghi, M. H., Andonopoulos, V., von der Heidt, T., &
Northey, G. (2019). “Anthropomorphism and augmented reality in the retail
environment”. Journal of Retailing and Consumer Services, 49, 35-42.
Vernuccio, M., Pagani, M., Barbarossa, C., & Pastore, A. (2015). “Antecedents of
brand love in online network-based communities. A social identity perspective”.
Journal of Product and Brand Management, 24(7), 706-719. doi:10.1108/JPBM-
12-2014-0772
204
Von Engelhardt, J., & Jansz, J. (2014). “Challenging humanitarian communication:
An empirical exploration of Kony 2012”. International Communication
Gazette, 76(6), 464-484.
Vũ Hữu Thành & Nguyễn Minh Hà (2023). Giáo trình phân tích dữ liệu áp dụng mô
hình PLS - SEM [Data analysis course using PLS - SEM model] (1st ed.). Thành
phố Hồ Chí Minh, Việt Nam: NXB ĐH Quốc Gia TP.HCM.
Wallace, E., Buil, I., & de Chernatony, L. (2014). “Consumer engagement with self-
expressive brands: Brand love and WOM outcomes”. Journal of Product and
Brand Management, 23(1), 33-42. doi:10.1108/JPBM-06-2013-0326
Walz, A. M., & Celuch, K. G. (2010). “The effect of retailer communication on
customer advocacy: The moderating role of trust”. Journal of Consumer
Satisfaction, Dissatisfaction and Complaining Behavior, 23, 95-110.
Wang, Y., & John, D. (2019). “Up, up, and away: Upgrading as a response to
dissimilar brand users”. Journal of Marketing Research, 56(1).
doi:10.1177/0022243718820572
Waytz, A., Cacioppo, J., & Epley, N. (2010). “Who sees human? The stability and
importance of individual differences in anthropomorphism”. Perspectives on
Psychological Science, 5(3), 219-232.
Whang, Y. O., Allen, J., Sahoury, N., & Zhang, H. (2004). Falling in love with a
product: The structure of a romantic consumer-product relationship. In B. E.
Kahn & M. F. Luce (Eds.), Advances in consumer research (pp. 320-327). United
States: Association for Consumer Research.
Wheeler, A. (2017). Designing brand identity: an essential guide for the whole
branding team. United States: John Wiley & Sons.
Wong, K. K.-K. (2013). “Partial Least Squares Structural Equation Modeling (PLS-
SEM) techniques using SmartPLS”. Marketing Bulletin, 24(1), 1-32.
205
Xia, R. (2011). iPhone virtual assistant Siri has her flaws, but she’s learning.
Retrieved March 10, 2023, from Los Angeles Times website:
https://www.latimes.com/business/technology/la-xpm-2011-dec-04-la-fi-voice-
flubs-20111204-story.html
Zarantonello, L., Formisano, M., & Grappi, S. (2016). “The relationship between
brand love and actual brand performance: Evidence from an international
study”. International Marketing Review, 33(6), 806-824.
Zarantonello, L., Romani, S., Grappi, S., & Bagozzi, R. P. (2016). “Brand
hate”. Journal of Product & Brand Management, 25(1), 11-25.
Zikmund, W. G., Babin, B. J., Carr, J. C., & Griffin, M. (2003). Research methods.
Health Economics Research Method, 2.
206
PHỤ LỤC 1: BẢNG HỎI KHẢO SÁT
Bảng câu hỏi này được xây dựng với mục đích để nghiên cứu nên mọi thông
tin sẽ được bảo mật hoàn toàn. Xin vui lòng trả lời những câu hỏi bằng cách đánh dấu
“” vào những ô mà Anh/Chị lựa chọn với sự thành thật nhất và hoàn tất các câu hỏi.
Chân thành cám ơn sự hợp tác của Anh/Chị.
Phần 1. Câu hỏi chung
Câu 1: Anh chị thuộc độ tuổi nào sau đây?
Dưới 24 tuổi (không tiếp tục làm bảng câu hỏi)
Từ 25-39 tuổi (tiếp tục làm bảng câu hỏi)
Trên 40 tuổi (không tiếp tục làm bảng câu hỏi)
Câu 2: Anh chị thấy thương hiệu di động thông minh nào dưới đây có đặc điểm nào
giống con người?
Apple (tiếp tục làm bảng câu hỏi)
Samsung (tiếp tục làm bảng câu hỏi)
Oppo (tiếp tục làm bảng câu hỏi)
Xiaomi (tiếp tục làm bảng câu hỏi)
Huawei (tiếp tục làm bảng câu hỏi)
Blackberry (tiếp tục làm bảng câu hỏi)
Khác.. (tiếp tục làm bảng câu hỏi)
Không thương hiệu nào (không tiếp tục làm bảng câu hỏi)
Câu 3: Số lần mua sản phẩm thương hiệu di động trên
207
1 lần (không tiếp tục làm bảng câu hỏi)
Trên 2 lần (tiếp tục làm bảng câu hỏi)
Phần 2. Câu hỏi chính
Khi nghĩ về thương hiệu này, anh chị hãy lựa chọn mức độ phù hợp nhất với
anh chị về thương hiệu đó.
Ký hiệu
biến
Diễn giải Rất không đồng ý → Rất đồng ý
ANAP1
Thương hiệu này như là con
người.
1 2 3 4 5 6 7
ANAP2
Thương hiệu này giống như
cuộc sống.
ANAP3
Thương hiệu này được nhận
dạng như con người.
ANMO1 Thương hiệu này đáng tin cậy.
ANMO2 Thương hiệu này là trung thực.
ANMO3
Thương hiệu này có nguyên
tắc.
ANCO1
Thương hiệu này có sự gắn kết
với rất nhiều suy nghĩ.
ANCO2
Thương hiệu này có thể tự
mình tưởng tượng mọi thứ.
ANCO3
Thương hiệu này có khả năng
lý luận.
ANEMO1
Thương hiệu này có thể có
những cảm nhận hối hận về
những hành động mà họ cho là
đáng xấu hổ.
ANEMO2
Thương hiệu này có thể cảm
thương với những người đang
cảm thấy thất vọng.
ANEMO3
Thương hiệu này có thể cảm
thấy tội lỗi khi họ làm tổn
thương ai đó bằng hành vi của
mình.
208
Ký hiệu
biến
Diễn giải Rất không đồng ý → Rất đồng ý
ANEMO4
Thương hiệu này có thể cảm
thấy xấu hổ khi mọi người có
quan điểm và đánh giá tiêu cực
về nó.
SBN1
Thương hiệu này phản ánh
được tôi là ai.
SBN2
Với thương hiệu này tôi được
nhận diện ra tôi là ai.
SBN3
Tôi cảm thấy bản thân liên kết
với thương hiệu này.
SBN4
Tôi có thể nói với mọi người
tôi là ai bởi thương hiệu đó.
SBN5
Tôi cho rằng thương hiệu này
là tôi (thương hiệu này phản
ánh con người mà tôi muốn
được xuất hiện trước mọi
người).
SBN6
Tôi nghĩ thương hiệu này có
thể giúp tôi trở thành người mà
tôi muốn trở thành.
SBN7
Thương hiệu này rất phù hợp
cho tôi.
BAD1
Nếu có khách hàng nào hỏi ý
kiến tôi thì tôi sẽ đề nghị
thương hiệu này.
BAD2
Thương hiệu này là thương
hiệu đầu tiêu tôi muốn đề xuất
cho khách hàng.
BAD3
Tôi rất muốn thử sản
phẩm/dịch vụ mới của thương
hiệu này.
BAD4
Tôi luôn nói rất hào hứng về
thương hiệu này cho bạn bè và
gia đình của tôi.
209
Ký hiệu
biến
Diễn giải Rất không đồng ý → Rất đồng ý
BAD5
Nếu như thương hiệu này đã có
làm những gì tôi không thích
tôi sẽ sẵn sàng cho họ 01 cơ hội
khác.
BL1
Việc sử dụng thương hiệu này
nói lên sự “chân thực” và “sâu
sắc” về con người của bạn.
BL2
Thương hiệu này có thể khiến
bạn muốn được nhìn nhận theo
cách bạn muốn.
BL3
Thương hiệu này có thể làm
một điều gì đó để cho cuộc
sống của bạn có ý nghĩa hơn.
BL4
Bạn biết được bản thân của
mình đang nghĩ về thương hiệu
này.
BL5
Bạn sẵn sàng chi rất nhiều tiền
để cải tiến và hiệu chỉnh sản
phẩm từ thương hiệu sau khi
bạn mua nó.
BL6
Bạn cảm thấy bản thân mong
muốn sử dụng thương hiệu này
ở mức độ cao.
BL7
Bạn đã có tương tác với
thương hiệu này trong quá
khứ.
BL8
Thương hiệu này có sự “ăn
khớp” tự nhiên với bạn.
BL9
Bạn cảm thấy gắn kết về mặt
cảm xúc với thương hiệu này.
BL10
Bạn cảm thấy thương hiệu này
thú vị.
BL11
Bạn tin rằng bạn sẽ sử dụng
thương hiệu này rất lâu.
210
Ký hiệu
biến
Diễn giải Rất không đồng ý → Rất đồng ý
BL12
Giả sử thương hiệu này không
còn tồn tại, bạn sẽ cảm thấy lo
lắng.
BL13
Bạn hãy bày tỏ cảm nhận và
đánh giá chung của bạn đối với
thương hiệu này từ xấu đến tốt
tương ứng với giá trị thang
điểm từ 1 tới 7.
Phần 3. Các câu hỏi về thông tin cá nhân
1. Vui lòng cho biết giới tính của Anh/Chị?
Nam Nữ Khác
2. Vui lòng cho biết thu nhập hằng tháng của Anh/Chị? (Việt Nam đồng)
Thấp hơn 5,000,000
Trong khoảng 5,000,001– 10,000,000
Trong khoảng 10,000,001 – 15,000,000
Trong khoảng 15,000,001 – 20,000,000
Nhiều hơn 20,000,000
3. Vui lòng cho biết Anh/Chị đang làm gì?
Nhân viên
Quản lý/Giám đốc
Khác: .
Trân trọng cảm ơn Quý anh/chị đã dành thời gian trả lời bảng hỏi này!
211
PHỤ LỤC 2: DIỄN GIẢI KÝ HIỆU BIẾN TRONG MÔ HÌNH
Ký hiệu
biến
Diễn giải
ANAP1 Thương hiệu này như là con người.
ANAP2 Thương hiệu này giống như cuộc sống.
ANAP3 Thương hiệu này được nhận dạng như con người.
ANMO1 Thương hiệu này đáng tin cậy.
ANMO2 Thương hiệu này là trung thực.
ANMO3 Thương hiệu này có nguyên tắc.
ANCO1 Thương hiệu này có sự gắn kết với rất nhiều suy nghĩ.
ANCO2 Thương hiệu này có thể tự mình tưởng tượng mọi thứ.
ANCO3 Thương hiệu này có khả năng lý luận.
ANEMO1
Thương hiệu này có thể có những cảm nhận hối hận về những hành
động mà họ cho là đáng xấu hổ.
ANEMO2
Thương hiệu này có thể cảm thương với những người đang cảm
thấy thất vọng.
ANEMO3
Thương hiệu này có thể cảm thấy tội lỗi khi họ làm tổn thương ai
đó bằng hành vi của mình.
ANEMO4
Thương hiệu này có thể cảm thấy xấu hổ khi mọi người có quan
điểm và đánh giá tiêu cực về nó.
SBN1 Thương hiệu này phản ánh được tôi là ai.
SBN2 Với thương hiệu này tôi được nhận diện ra tôi là ai.
SBN3 Tôi cảm thấy bản thân liên kết với thương hiệu này.
212
Ký hiệu
biến
Diễn giải
SBN4 Tôi có thể nói với mọi người tôi là ai bởi thương hiệu đó.
SBN5
Tôi cho rằng thương hiệu này là tôi (thương hiệu này phản ánh con
người mà tôi muốn được xuất hiện trước mọi người).
SBN6
Tôi nghĩ thương hiệu này có thể giúp tôi trở thành người mà tôi
muốn trở thành.
SBN7 Thương hiệu này rất phù hợp cho tôi.
BAD1
Nếu có khách hàng nào hỏi ý kiến tôi thì tôi sẽ đề nghị thương hiệu
này.
BAD2
Thương hiệu này là thương hiệu đầu tiêu tôi muốn đề xuất cho
khách hàng.
BAD3 Tôi rất muốn thử sản phẩm/dịch vụ mới của thương hiệu này.
BAD4
Tôi luôn nói rất hào hứng về thương hiệu này cho bạn bè và gia
đình của tôi.
BAD5
Nếu như thương hiệu này đã có làm những gì tôi không thích tôi
sẽ sẵn sàng cho họ 01 cơ hội khác.
BL1
Việc sử dụng thương hiệu này nói lên sự “chân thực” và “sâu sắc”
về con người của bạn.
BL2
Thương hiệu này có thể khiến bạn muốn được nhìn nhận theo cách
bạn muốn.
BL3
Thương hiệu này có thể làm một điều gì đó để cho cuộc sống của
bạn có ý nghĩa hơn.
BL4 Bạn biết được bản thân của mình đang nghĩ về thương hiệu này.
BL5
Bạn sẵn sàng chi rất nhiều tiền để cải tiến và hiệu chỉnh sản phẩm
từ thương hiệu sau khi bạn mua nó.
213
Ký hiệu
biến
Diễn giải
BL6
Bạn cảm thấy bản thân mong muốn sử dụng thương hiệu này ở
mức độ cao.
BL7 Bạn đã có tương tác với thương hiệu này trong quá khứ.
BL8 Thương hiệu này có sự “ăn khớp” tự nhiên với bạn.
BL9 Bạn cảm thấy gắn kết về mặt cảm xúc với thương hiệu này.
BL10 Bạn cảm thấy thương hiệu này thú vị.
BL11 Bạn tin rằng bạn sẽ sử dụng thương hiệu này rất lâu.
BL12 Giả sử thương hiệu này không còn tồn tại, bạn sẽ cảm thấy lo lắng.
BL13
Bạn hãy bày tỏ cảm nhận và đánh giá chung của bạn đối với thương
hiệu này từ xấu đến tốt tương ứng với giá trị thang điểm từ 1 tới 7.
214
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TỪ PHẦN MỀM
1. Thống kê các biến quan sát trong mô hình
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Variance Kurtosis
Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error
ANAP1 800 1.00 7.00 5.2750 1.53209 2.347 .514 .173
ANAP2 800 1.00 7.00 5.2500 1.61579 2.611 .589 .173
ANAP3 800 1.00 7.00 5.3337 1.59469 2.543 .608 .173
ANMO1 800 1.00 7.00 5.3800 1.43201 2.051 .982 .173
ANMO2 800 1.00 7.00 5.3538 1.49964 2.249 1.029 .173
ANMO3 800 1.00 7.00 5.3887 1.47406 2.173 .900 .173
ANCO1 800 1.00 7.00 5.2488 1.62332 2.635 .462 .173
ANCO2 800 1.00 7.00 5.2187 1.66414 2.769 .175 .173
ANCO3 800 1.00 7.00 5.1737 1.68660 2.845 .128 .173
ANEMO1 800 1.00 7.00 5.2475 1.59591 2.547 .379 .173
ANEMO2 800 1.00 7.00 5.2663 1.59171 2.534 .533 .173
ANEMO3 800 1.00 7.00 5.2437 1.61558 2.610 .545 .173
ANEMO4 800 1.00 7.00 5.2687 1.52379 2.322 .383 .173
SBN1 800 1.00 7.00 5.4387 1.50552 2.267 .975 .173
SBN2 800 1.00 7.00 5.4138 1.46978 2.160 1.222 .173
SBN3 800 1.00 7.00 5.3437 1.44159 2.078 .622 .173
SBN4 800 1.00 7.00 5.3850 1.52058 2.312 1.048 .173
SBN5 800 1.00 7.00 5.4163 1.50027 2.251 1.029 .173
SBN6 800 1.00 7.00 5.4250 1.45758 2.125 1.155 .173
SBN7 800 1.00 7.00 5.3775 1.50593 2.268 .886 .173
BAD1 800 1.00 7.00 5.3713 1.45123 2.106 .871 .173
BAD2 800 1.00 7.00 5.4737 1.45412 2.114 .990 .173
BAD3 800 1.00 7.00 5.3975 1.52230 2.317 1.021 .173
BAD4 800 1.00 7.00 5.3688 1.47750 2.183 .967 .173
BAD5 800 1.00 7.00 5.3662 1.50081 2.252 .971 .173
ANTH1 800 1.00 7.00 5.4088 1.51064 2.282 1.173 .173
ANTH2 800 1.00 7.00 5.4037 1.47935 2.188 .946 .173
ANTH3 800 1.00 7.00 5.3625 1.44956 2.101 1.220 .173
ANTH4 800 1.00 7.00 5.4338 1.46997 2.161 1.126 .173
ANTH5 800 1.00 7.00 5.5088 1.49423 2.233 1.224 .173
ANTH6 800 1.00 7.00 5.4275 1.46113 2.135 .966 .173
215
ANTH7 800 1.00 7.00 5.4150 1.43015 2.045 1.113 .173
ANTH8 800 1.00 7.00 5.4025 1.45710 2.123 .936 .173
ANTH9 800 1.00 7.00 5.4863 1.46116 2.135 .971 .173
ANTH10 800 1.00 7.00 5.4000 1.45177 2.108 1.127 .173
ANTH11 800 1.00 7.00 5.4163 1.41968 2.016 1.017 .173
ANTH12 800 1.00 7.00 5.4738 1.45326 2.112 1.088 .173
ANTH13 800 1.00 7.00 5.4237 1.43937 2.072 1.302 .173
BL1 800 1.00 7.00 5.3088 1.58400 2.509 .548 .173
BL2 800 1.00 7.00 5.2650 1.55170 2.408 .498 .173
BL3 800 1.00 7.00 5.2062 1.61306 2.602 .305 .173
BL4 800 1.00 7.00 5.2162 1.56206 2.440 .521 .173
BL5 800 1.00 7.00 5.2350 1.65777 2.748 .390 .173
BL6 800 1.00 7.00 5.2763 1.60332 2.571 .521 .173
BL7 800 1.00 7.00 5.1912 1.61181 2.598 .364 .173
BL8 800 1.00 7.00 5.2688 1.59443 2.542 .428 .173
BL9 800 1.00 7.00 5.1900 1.62933 2.655 .425 .173
BL10 800 1.00 7.00 5.2788 1.59898 2.557 .466 .173
BL11 800 1.00 7.00 5.1700 1.58248 2.504 .422 .173
BL12 800 1.00 7.00 5.2475 1.63542 2.675 .576 .173
BL13 800 1.00 7.00 5.3125 1.58129 2.500 .451 .173
Valid N (listwise) 800
2. Phân tích mô hình đo lường giai đoạn 1 bằng SmartPLS
Kết quả hệ số tải ngoài của mô hình giai đoạn 1
AN ANAP ANCO ANEMO ANMO BAD BL SBN SBN x AN
ANAP1 0.674
ANAP1 0.848
ANAP2 0.871
ANAP2 0.696
ANAP3 0.878
ANAP3 0.720
ANCO1 0.744
ANCO1 0.865
ANCO2 0.868
ANCO2 0.737
ANCO3 0.864
ANCO3 0.728
216
AN ANAP ANCO ANEMO ANMO BAD BL SBN SBN x AN
ANEMO1 0.848
ANEMO1 0.721
ANEMO2 0.845
ANEMO2 0.721
ANEMO3 0.743
ANEMO3 0.849
ANEMO4 0.700
ANEMO4 0.820
ANMO1 0.613
ANMO1 0.843
ANMO2 0.852
ANMO2 0.616
ANMO3 0.834
ANMO3 0.608
BAD1 0.816
BAD2 0.798
BAD3 0.818
BAD4 0.814
BAD5 0.799
BL1 0.804
BL10 0.808
BL11 0.793
BL12 0.836
BL13 0.811
BL2 0.786
BL3 0.814
BL4 0.800
BL5 0.825
BL6 0.830
BL7 0.813
BL8 0.807
BL9 0.809
SBN1 0.785
SBN2 0.783
SBN3 0.783
SBN4 0.797
217
AN ANAP ANCO ANEMO ANMO BAD BL SBN SBN x AN
SBN5 0.790
SBN6 0.777
SBN7 0.805
SBN x AN 1.000
Kết quả đánh giá mô hình đo lường ở giai đoạn 1
Kết quả phân tích giá trị R2
R-square R-square adjusted
ANAP 0.648 0.648
ANCO 0.724 0.724
ANEMO 0.736 0.736
ANMO 0.528 0.527
BAD 0.333 0.332
BL 0.597 0.596
218
Kết quả phân tích f2
AN ANAP ANCO ANEMO ANMO BAD BL SBN SBN x AN
AN 1.844 2.623 2.787 1.118 0.578
ANAP
ANCO
ANEMO
ANMO
BAD
BL 0.500
SBN 0.076
SBN x AN 0.023
Kết quả phân tích độ tin cậy
Cronbach’s
Alpha
Composite
reliability
(rho_a)
Composite
reliability
(rho_c)
Average variance
extracted (AVE)
AN 0.910 0.912 0.924 0.484
ANAP 0.833 0.834 0.900 0.749
ANCO 0.833 0.833 0.900 0.749
ANEMO 0.862 0.862 0.906 0.707
ANMO 0.797 0.797 0.881 0.711
BAD 0.868 0.869 0.904 0.654
BL 0.956 0.957 0.961 0.657
SBN 0.899 0.899 0.920 0.622
Kết quả phân tích chỉ số HTMT
AN ANAP ANCO ANEMO ANMO BAD BL SBN SBN x AN
AN
ANAP 0.920
ANCO 0.967 0.751
ANEMO 0.965 0.666 0.727
ANMO 0.875 0.538 0.635 0.615
BAD 0.711 0.575 0.670 0.597 0.577
219
AN ANAP ANCO ANEMO ANMO BAD BL SBN SBN x AN
BL 0.802 0.684 0.748 0.708 0.577 0.632
SBN 0.705 0.602 0.658 0.630 0.496 0.574 0.645
SBN x AN 0.581 0.524 0.524 0.529 0.383 0.414 0.470 0.879
Kết quả phân tích VIF
VIF
ANAP1 1.918
ANAP1 1.801
ANAP2 1.986
ANAP2 2.106
ANAP3 2.016
ANAP3 2.221
ANCO1 2.132
ANCO1 1.903
ANCO2 1.944
ANCO2 2.115
ANCO3 1.920
ANCO3 2.076
ANEMO1 2.089
ANEMO1 2.165
ANEMO2 2.055
ANEMO2 2.154
ANEMO3 2.209
ANEMO3 2.070
ANEMO4 1.952
ANEMO4 1.864
ANMO1 1.790
ANMO1 1.695
ANMO2 1.755
ANMO2 1.838
220
VIF
ANMO3 1.643
ANMO3 1.737
BAD1 1.950
BAD2 1.884
BAD3 1.944
BAD4 1.934
BAD5 1.896
BL1 2.439
BL10 2.471
BL11 2.322
BL12 2.863
BL13 2.521
BL2 2.285
BL3 2.561
BL4 2.428
BL5 2.712
BL6 2.746
BL7 2.549
BL8 2.491
BL9 2.489
SBN1 1.957
SBN2 1.921
SBN3 1.968
SBN4 2.093
SBN5 2.054
SBN6 1.930
SBN7 2.102
SBN x AN 1.000
221
Kết quả phân tích mô hình đo lường ở giai đoạn 2
Kết quả phân tích hệ số tải ngoài
AN BAD BL SBN SBN x AN
ANAP 0.815
ANCO 0.862
ANEMO 0.837
ANMO 0.730
BAD1 0.816
BAD2 0.798
BAD3 0.818
BAD4 0.814
BAD5 0.799
BL1 0.804
222
AN BAD BL SBN SBN x AN
BL10 0.808
BL11 0.793
BL12 0.836
BL13 0.811
BL2 0.786
BL3 0.814
BL4 0.800
BL5 0.825
BL6 0.830
BL7 0.813
BL8 0.807
BL9 0.809
SBN1 0.785
SBN2 0.783
SBN3 0.783
SBN4 0.797
SBN5 0.790
SBN6 0.777
SBN7 0.805
SBN x AN 1.000
Kết quả phân tích chỉ số R2
R-square R-square adjusted
BAD 0.333 0.332
BL 0.597 0.595
Kết quả phân tích chỉ số f2
AN BAD BL SBN SBN x AN
AN 0.576
223
AN BAD BL SBN SBN x AN
BAD
BL 0.5
SBN 0.074
SBN x AN 0.022
Kết quả phân tích độ tin cậy
Cronbach’s
Alpha
Composite
reliability
(rho_a)
Composite
reliability
(rho_c)
Average
variance
extracted
(AVE)
AN 0.828 0.838 0.886 0.66
BAD 0.868 0.869 0.904 0.654
BL 0.956 0.957 0.961 0.657
SBN 0.899 0.899 0.92 0.622
Kết quả phân tích chỉ số HTMT
AN BAD BL SBN SBN x AN
AN
BAD 0.747
BL 0.839 0.632
SBN 0.737 0.574 0.645
SBN x AN 0.606 0.416 0.471 0.879
Kết quả phân tích độ phù hợp mô hình
Saturated model Estimated model
SRMR 0.034 0.057
d_ULS 0.502 1.412
d_G 0.164 0.227
Chi-square 744.189 1006.848
NFI 0.952 0.935
224
Kết quả phân tích bootstrap cho mô hình giai đoạn 2
Kết quả phân tích hồi quy
Original
sample
(O)
Sample
mean
(M)
Standard
deviation
(STDEV)
T statistics
(|O/STDEV|)
P
values
AN -> BL 0.629 0.630 0.042 15.081 0.000
BL -> BAD 0.577 0.578 0.033 17.481 0.000
SBN -> BL 0.340 0.335 0.059 5.750 0.000
SBN x AN -> BL 0.123 0.120 0.040 3.083 0.002
Kết quả phân tích tổng ảnh hưởng của biến độc lập lên biến phụ thuộc
Original
sample
(O)
Sample
mean
(M)
Standard
deviation
(STDEV)
T statistics
(|O/STDEV|)
P
values
AN -> BAD 0.363 0.364 0.034 10.808 0.000
SBN -> BAD 0.196 0.194 0.037 5.333 0.000
225
Original
sample
(O)
Sample
mean
(M)
Standard
deviation
(STDEV)
T statistics
(|O/STDEV|)
P
values
SBN x AN ->
BAD
0.071 0.069 0.024 3.004 0.003
Kết quả phân tích tổng ảnh hưởng
Original
sample
(O)
Sample
mean
(M)
Standard
deviation
(STDEV)
T statistics
(|O/STDEV|)
P
values
AN -> BAD 0.363 0.364 0.034 10.808 0
AN -> BL 0.629 0.63 0.042 15.081 0
BL -> BAD 0.577 0.578 0.033 17.481 0
SBN -> BAD 0.196 0.194 0.037 5.333 0
SBN -> BL 0.34 0.335 0.059 5.75 0
SBN x AN ->
BAD
0.071 0.069 0.024 3.004 0.003
SBN x AN -> BL 0.123 0.12 0.04 3.083 0.002
Kết quả phân tích bias
Original
sample
(O)
Sample
mean
(M)
Bias 2.5% 97.5%
AN -> BAD 0.363 0.364 0.001 0.297 0.428
AN -> BL 0.629 0.630 0.001 0.541 0.705
BL -> BAD 0.577 0.578 0.001 0.510 0.639
SBN -> BAD 0.196 0.194 -0.002 0.127 0.272
SBN -> BL 0.340 0.335 -0.005 0.228 0.462
SBN x AN -> BAD 0.071 0.069 -0.002 0.029 0.122
SBN x AN -> BL 0.123 0.120 -0.003 0.050 0.206
226
Kết quả phân tích hệ số tải ngoài outer loading
Original
sample
(O)
Sample
mean
(M)
Standard
deviation
(STDEV)
T statistics
(|O/STDEV|)
P
values
ANAP <- AN 0.815 0.815 0.019 43.710 0.000
ANCO <- AN 0.862 0.862 0.013 68.848 0.000
ANEMO <- AN 0.837 0.836 0.017 50.162 0.000
ANMO <- AN 0.730 0.729 0.025 29.014 0.000
BAD1 <- BAD 0.816 0.815 0.014 56.581 0.000
BAD2 <- BAD 0.798 0.797 0.016 49.268 0.000
BAD3 <- BAD 0.818 0.818 0.014 60.255 0.000
BAD4 <- BAD 0.814 0.814 0.014 58.755 0.000
BAD5 <- BAD 0.799 0.798 0.016 51.331 0.000
BL1 <- BL 0.804 0.803 0.013 60.687 0.000
BL10 <- BL 0.808 0.807 0.013 64.555 0.000
BL11 <- BL 0.793 0.793 0.013 59.861 0.000
BL12 <- BL 0.836 0.836 0.011 74.434 0.000
BL13 <- BL 0.811 0.810 0.013 63.706 0.000
BL2 <- BL 0.786 0.786 0.014 56.629 0.000
BL3 <- BL 0.814 0.813 0.013 63.194 0.000
BL4 <- BL 0.800 0.800 0.013 61.707 0.000
BL5 <- BL 0.825 0.825 0.012 68.908 0.000
BL6 <- BL 0.830 0.830 0.012 71.905 0.000
BL7 <- BL 0.813 0.813 0.012 65.464 0.000
BL8 <- BL 0.807 0.806 0.013 62.349 0.000
BL9 <- BL 0.809 0.808 0.013 63.463 0.000
SBN1 <- SBN 0.785 0.784 0.016 47.787 0.000
SBN2 <- SBN 0.783 0.782 0.016 50.239 0.000
SBN3 <- SBN 0.783 0.782 0.016 47.903 0.000
SBN4 <- SBN 0.797 0.796 0.016 50.277 0.000
227
Original
sample
(O)
Sample
mean
(M)
Standard
deviation
(STDEV)
T statistics
(|O/STDEV|)
P
values
SBN5 <- SBN 0.790 0.789 0.016 48.910 0.000
SBN6 <- SBN 0.777 0.776 0.017 45.315 0.000
SBN7 <- SBN 0.805 0.804 0.015 53.847 0.000
SBN x AN -> SBN x AN 1.000 1.000 0.000 0.000 0.000
228
PHỤ LỤC 4: THANG ĐO BẰNG TIẾNG ANH GỐC
Sự tự kết nối với thương hiệu
No The links that consumers
create between a brand
and their own identity are
referred to as self-brand
connections (Escalas,
2004)
Sự liên kết mà người tiêu dung tạo ra
giữa thương hiệu và bản sắc riêng của
họ được gọi là sự tự kết nối thương
hiệu (Escalas, 2004)
1 Brand X reflects who I am
Thương hiệu X phản ánh
được tôi là ai
Escalas, J. E.
(2004).
2 I can identify with Brand X
Với thương hiệu X tôi
được nhận diện ra tôi là ai
3
I feel a personal connection
to Brand X
Tôi cảm thấy bản thân
liên kết với thương hiệu X
4
I (can) use Brand X to
communicate who 1 am to
other people.
Tôi có thể nói với mọi
người tôi là ai qua thông
thương hiệu X
5
I consider Brand X to be
"me" (it reflects who I
consider myself to be or the
way that 1 want to present
myself to others).
Tôi cho rằng thương hiệu
X là tôi (thương hiệu X
phản ánh con người mà
tôi muốn được xuất hiện
trước mọi người)
6
I think Brand X (could)
help(s) me become the type
of person I want to be.
Tôi nghĩ thương hiệu X
có thể giúp tôi trở thành
người mà tôi muốn trở
thành
7 Brand X suits me well.
Thương hiệu X rất phù
hợp cho tôi
Sự tuyên truyền thương hiệu
No
Consumer’s behavior in
intending to try new
products of the brand,
spreading favorable word-
of-mouth and being
resilient to negative
information or other
issues (Pai et al., 2013)
Hành vi của người tiêu dùng trong việc
có ý định dùng thử các sản phẩm mới
của thương hiệu, truyên truyền những
lời truyền miệng có lợi và kiên nghị
trước thông tin tiêu cực hoặc các vấn
đề khác (Pai và cộng sự, 2013)
229
1
When customers approach
me for advice, I suggest this
brand.
Nếu có khách hàng nào
hỏi ý kiến tôi thì tôi sẽ đề
nghị thương hiệu này
Kim et al.
(2001)
2
This brand is the first brand
I recommend to customers.
Thương hiệu này là
thương hiệu đầu tiêu tôi
muốn đề xuất cho khách
hàng
3
I would like to try new
services introduced by this
brand
Tôi rất muốn thử sản
phẩm/dịch vụ mới của
thương hiệu này
Bilro, R. G.,
Loureiro, S.
M. C., & Ali,
F. (2018)
4
I talk favorably about this
brand to friends and family
Tôi luôn nói rất hào hứng
về thương hiệu này cho
bạn bè và gia đình của tôi
5
If this brand did something I
didn’t like, I would be
willing to give it another
chance
Nếu nhưng thương hiệu
này đã có làm những gì
tôi không thích tôi sẽ sẵn
sàng cho họ 1 cô hội khác
Sự nhân cách hoá thương hiệu
No
Brand
anthropomorphism is
conceptualized as a
psychological and
perceptual phenomenon
and defined as the
perception of the brand as
an entity that has
analogical human-like
features, mental and
emotional states that
people believe are
distinctively human.
(Golossenko, A., Pillai, K.
G., & Aroean, L., 2020)
Sự nhân cách hoá thương hiệu được
định nghĩa như một hiện tượng tâm lý
và tri giác và là nhận thức về thương
hiệu như một thực thể có các đặc điểm
giống con người như trạng thái tinh
thần và cảm xúc mà mọi tìn rằng đó là
của con người (Golossenko, A., Pillai,
K. G., & Aroean, L., 2020)
1
This brand looks human-
like
Thương hiệu này như là
con người
Golossenko,
A., Pillai, K.
G., & 2 This brand is life-like
Thương hiệu này giống
như cuộc sống
230
3
This brand has human-like
appearance
Thương hiệu này được
nhận dạng như con người
Aroean, L.
(2020)..
4 This brand is trustworthy
Thương hiệu này đáng tin
cậy
5 This brand is honest
Thương hiệu này là trung
thực
6 This brand is principled
Thương hiệu này có
nguyên tắc
7
This brand can engage in a
great deal of thought
Thương hiệu này có sự
gắn két với rất nhiều suy
nghĩ
8
This brand can imagine
things on its own
Thương hiệu này có thể
tự mình tưởng tượng mọi
thứ
9
This brand is capable of
reasoning
Thương hiệu này có khả
năng lý luận
10
This brand can experience
remorse over actions which
it deems to be shameful
Thương hiệu này có thể
có những cảm nhận hối
hận về về những hành
động mà họ cho làm đáng
xấu hổ
11
This brand can experience
compassion for people who
feel down
Thương hiệu này có thể
cảm thương với những
người đang cảm thấy thất
vọng
12
This brand can experience
guilt when it hurts someone
with its behaviour
Thương hiệu này có thể
cảm thấy tội lỗi khi họ
làm tổn thương ai đó bằng
hành vi của mình
13
This brand can experience
shame when people have
negative views and
judgements about it
Thương hiệu này có thể
cảm thấy xấu hổ khi mọi
người có quan điểm và
đánh giá tiêu cực về nó
Tình yêu thương hiệu
No
Brand love is including
multiple cognitions,
emotions, and behaviors,
Tình yêu thương hiệu bao gồm nhiều
nhận thức, cảm xúc và hành vi, mà
người tiêu dùng sắp xếp thành một
231
which consumers organise
into a mental prototype”
(Batra et al., 2012)
nguyên mẫu tinh thần (Batra et al.,
2012)
1
To what extent do you feel
that using this brand says
something “true” and
“deep” about whom you are
as a person
Việc sử dụng thương hiệu
này nói lên sự “chân
thực” và “sâu sắc” về con
người của bạn
Bagozzi, R.
P., Batra, R.,
& Ahuvia,
A. (2016)
2
To what extent is this brand
able to make you look like
you want to look?
Thương hiệu này có thể
khiến bạn muốn được
nhìn nhận theo cách bạn
muốn
3
To what extent is this brand
able to do something that
makes your life more
meaningful?
Thương hiệu này có thể
làm một điều gì đó để cho
cuộc sống của bạn có ý
nghĩa hơn
4
To what extent do you find
yourself thinking about this
brand?
Bạn biết được bản thân
của mình đang nghĩ về
thương hiệu này.
5
To what extent are you
willing to spend a lot of
money improving and fine-
tuning a product from this
brand after you buy it?
Bạn sẵn sàng chi rất nhiều
tiền để cải tiến và hiệu
chỉnh sản phẩm từ thương
hiệu sau khi bạn mua nó
6
Using the products: To what
extent do you feel yourself
desiring to use this brand?
Bạn cảm thấy bản thân
mong muốn sử dụng
thương hiệu này ở mức độ
cao
7
To what extent have you
interacted with this brand in
the past?
Bạn đã có những tương
tác với thương hiệu này ở
mức độ trong quá khứ
8
Please express the extent to
which you feel there is a
natural “fit” between you
and this brand
Thương hiệu này có sự
“ăn khớp” tự nhiên với
bạn
232
9
Please express the extent to
which you feel emotionally
connected to this brand
Bạn cảm thấy gắn kết về
mặt cảm xúc với thương
hiệu này
10
To what extent do you feel
that this brand is fun?
Bạn cảm thấy thương
hiệu này thú vị
11
Please express the extent to
which you believe that you
will be using this brand for a
long time
Bạn tin rằng bạn sẽ sử
dụng thương hiệu này rất
lâu
12
Suppose this brand were to
go out of existence, to what
extent would you feel
anxiety?
Giả sử thương hiệu này
không còn tồn tại, bạn sẽ
cảm thấy lo lắng
13
On the following scales,
please express your overall
feelings and evaluations
towards this brand (negative
– positive)
Bạn hãy bày tỏ cảm nhận
và đánh giá chung của
bạn đối với thương hiệu
này từ xấu đến tốt tương
ứng với giá trị thang điểm
từ 1 tới 7