Việc sử dụng phản ứng Wittig chọn lọc làm phản ứng chính đã tổng
hợp thành công hợp chất Z11-16:Ald; Z11-16:OAc và Z11-16:OH. Đánh giá
ngoài đồng, pheromone giới tính tổng hợp với tỷ lệ 5:5:0,1 và 5:5:1, nồng độ
0,01; 0,05 và 0,1 mg/tuýp cho hiệu quả hấp dẫn thành trùng đực sâu tơ tương
đương với thành trùng cái chưa bắt cặp.
Ở điều kiện ngoài đồng, hợp chất AITC ở nồng độ 0,5; 0,7 và 1,0
mg/tuýp cho hiệu quả hấp dẫn cả thành trùng đực và cái sâu tơ. Trong đó, ở
nồng độ 0,7 mg/tuýp hấp dẫn cao ý nghĩa so với 1 ml dịch lá cải nghiền; Hợp
chất Z3-6:OAc ở nồng độ từ 0,01 và 1,0 mg/tuýp cũng cho hiệu quả hấp dẫn
được cả hai giới của thành trùng sâu tơ tương đương 1 ml dịch lá cải nghiền.
Pheromone giới tính tổng hợp (Z11-16:Ald, Z11-16:OAc, Z11-16:OH;
5:5:1) kết hợp với hợp chất AITC ở tỷ lệ 1:70 hoặc Z3-6:OAc ở tỷ lệ 1:1 cho
hiệu quả hấp dẫn không khác biệt ý nghĩa so với thành trùng cái chưa bắt cặp.
Ứng dụng pheromone giới tính tổng hợp (Z11-16:Ald, Z11-16:OAc,
Z11-16:OH; 5:5:1) nồng độ 0,01 mg/tuýp đã xác định được thời gian hoạt
động mạnh nhất của thành trùng sâu tơ là từ 18:00 đến 19:00 giờ. Đồng thời
bẫy pheromone giới tính (5:5:1) nồng độ 0,1 mg/tuýp làm công cụ có hiệu quả
để theo dõi biến động mật độ và quần thể của sâu tơ trên một số loại cây thuộc
họ thập tự. Số lượng trưởng thành đực vào bẫy tương quan chặt với tỷ lệ lá bị
hại và tỷ lệ diện tích lá bị hại với hệ số tương quan r từ 0,74 - 0,98 cho thấy
khả năng ứng dụng bẫy pheromone giới tính để dự tính dự báo, cung cấp
thông tin về thời điểm hiệu quả để ra quyết định phòng trừ sâu tơ và cũng đã
thành công trong khảo sát diễn biến mật số quần thể sâu tơ trong một năm.
Mật số quần thể sâu tơ xuất hiện nhiều ở thời điểm đầu tháng 8/2017 và từ đầu
02/2018 đến giữa tháng 03/2018. Ngược lại, mật số quần thể ít ở thời điểm từ
cuối tháng 9/2017 đến đầu tháng 11/2017 và cuối tháng 03/2018 đến đầu
tháng 5/2018.
Pheromone giới tính tổng hợp (Z11-16:Ald, Z11-16:OAc, Z11-16:OH;
5:5:1) nồng độ 0,01 mg/tuýp kết hợp với AITC nồng độ 0,7 mg/tuýp có hiệu
quả trong quản lý sâu tơ gây hại trên họ rau thập tự ở điều kiện ngoài đồng.
151 trang |
Chia sẻ: huydang97 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu pheromone giới tính và Kairomone trong quản lý tổng hợp sâu tơ, Plutella Xylostella Linnaeus (Lepidoptera: Plutellidae) hại rau cải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
±4,1a 9,2±5,2a 12,0±4,5 11,3±6,4a 8,8±5,4a
CV (%) 59,9 35,9 30,9 32,5 24,3 30,5 42,8
Mức ý
nghĩa
** * ** ** ns * **
96
Hình 4.29. Biểu đồ chỉ số hại ở các ruộng thí nghiệm trên cây cải bắp tại xã Tham
Đôn, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng.
NT1 (đặt bẫy, không phun thuốc) có chỉ số lá bị hại thấp 21 NSKT
(2,4%), khác biệt ý nghĩa với NT3 (3,7%; phun 8 lần thuốc) và NT4 (5,4%).
Kế tiếp đến các thời điểm khảo sát NT1 đều có chỉ số hại tương đương với
NT3, khác biệt NT4 (trừ 28 NSKT).
Tương tự, ở NT2 (đặt bẫy, phun 2 lần thuốc) có chỉ số lá bị hại thấp 21
NSKT (1,4%), khác biệt ý nghĩa với NT3 (%)và NT4. Kế tiếp đến các thời
điểm khảo sát NT1 đều có chỉ số hại tương đương với NT3, khác biệt NT4 (trừ
56 NSKT)
Trung bình chỉ số lá bị hại ở NT1 (5,1%) và NT2 (5,5%), không khác
biệt ý nghĩa thống kê với NT3 (5,8%), khác biệt ý nghĩa so với NT4 (8,8%).
Kết quả trên chứng minh, ở biện pháp sử dụng bẫy kết hợp phun 2 lần
thuốc BVTV (NT2) có hiệu quả làm giảm mật số (Bảng 4.10 và 4.14), tỷ lệ lá
bị hại (Bảng 4.11 và 4.15), tỷ lệ diện tích lá bị hại (Bảng 4.12 và 4.16) và chỉ
số lá hại (Bảng 4.13 và 4.17) của sâu tơ trên cải bắp không khác biệt so với
biện pháp phun 6 - 8 lần thuốc BVTV (NT3). Như vậy, bẫy pheromone kết
hợp với AITC có ý nghĩa trong làm giảm số lần phun thuốc từ 4 - 6 lần/vụ
trong quản lý sâu tơ hại rau họ thập tự ở điều kiện ngoài đồng.
Bẫy tập hợp được đề nghị trong quản lý sâu tơ ở Indonesia, Trung
Quốc, Ấn Độ, (Hallett et al., 1995; Reddy và Urs, 1997; Wang et al., 2005).
Tại Nhật, sản phẩm thương mại “Konaga-con”- sợi polyethylen chứa 25g
pheromone/100m, đã thành công trong quản lý sâu tơ từ năm 1984-1989 và
làm giảm một nữa lượng thuốc trừ sâu (Ohbayashi et al., 1992). Hoạt động của
b
ab
b
b
ns
b
b
b
b
b
ns
ab
a
ab b
b
ns
ab
a a
a a
ns
a
00
05
10
15
21 28 35 42 49 56
C
h
ỉ
số
h
ại
(
%
)
Ngày sau khi trồng (ngày)
NT1: Đặt bẫy NT2: Đặt bẫy, phun 2 lần thuốc
NT3: Phun 8 lần thuốc NT4: Không phun thuốc
97
pheromone có thể ảnh hưởng đến việc giao phối bắt cặp của sâu tơ, P.
xylostella dẫn đến làm giảm mật số sâu (Sanjaya, 2014). Tỷ lệ bắt cặp của
thành trùng đã giảm 15-27,4% (Ho et al., 1988 trích Sanjaya, 2014). dùng
pheromone theo phương pháp quấy rối bắt cặp đối với sâu tơ có thể làm giảm
tới 45-51,9% số lượng trứng đẻ so với không dùng pheromone (Trịnh, 2007).
Theo Anh (2006) bẫy pheromone có khả năng diệt thành trùng sâu tơ, giảm 60-
65% mật độ sâu non (tương đương sử dụng thuốc hóa học). Đồng thời qua báo
cáo của McLaughlin et al. (1994) thì phương pháp quấy rối bắt cặp bằng
pheromone chỉ cho hiệu quả bảo vệ cải bắp tốt nhất từ sự gây hại của sâu tơ
khi áp dụng trên diện tích tối thiểu 8,1 ha và sử dụng bổ sung thuốc trừ sâu.
Dai et al. (2008) cũng đề nghị sử dụng bẫy với mồi là phối trộn của
pheromone kết hợp với Z3-6:OH, Z3-6:OAc và AITC như công cụ để quản lý
loài sâu tơ gây hại. Li et al. (2012) cũng đã chứng minh rằng các chất bay hơi
từ lá (GLVs) có thể được sử dụng để tăng cường thu hút các con đực P.
xylostella đến bẫy bắt cặp pheromone giới tính.
Ở vùng trồng màu chuyên canh, sâu tơ hiện diện quanh năm với các thế
hệ chồng lên nhau. Việc áp dụng thuốc BVTV tần số cao (từ 6 – 8 lần/vụ) có
thể làm giảm kẻ thù tự nhiên của sâu tơ, ô nhiễm môi trường và sự phát triển
khả năng kháng thuốc. Vì vậy, sử dụng pheromome giới tính tổng hợp kết hợp
với kairomone để kiểm soát sâu tơ trong IPM là điều cấp thiết. Đặc biệt sâu tơ
là một trong những đối tượng dịch hại gây hại nghiêm trọng trên cây rau họ
thập tự có khả năng kháng thuốc rất cao đã được quan tâm nghiên cứu (Kao &
Edward, 2001; Trịnh, 2007; Hào, 2009; APRD, 2016; Cheng, 1988).
98
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
5.1. Kết luận
Việc sử dụng phản ứng Wittig chọn lọc làm phản ứng chính đã tổng
hợp thành công hợp chất Z11-16:Ald; Z11-16:OAc và Z11-16:OH. Đánh giá
ngoài đồng, pheromone giới tính tổng hợp với tỷ lệ 5:5:0,1 và 5:5:1, nồng độ
0,01; 0,05 và 0,1 mg/tuýp cho hiệu quả hấp dẫn thành trùng đực sâu tơ tương
đương với thành trùng cái chưa bắt cặp.
Ở điều kiện ngoài đồng, hợp chất AITC ở nồng độ 0,5; 0,7 và 1,0
mg/tuýp cho hiệu quả hấp dẫn cả thành trùng đực và cái sâu tơ. Trong đó, ở
nồng độ 0,7 mg/tuýp hấp dẫn cao ý nghĩa so với 1 ml dịch lá cải nghiền; Hợp
chất Z3-6:OAc ở nồng độ từ 0,01 và 1,0 mg/tuýp cũng cho hiệu quả hấp dẫn
được cả hai giới của thành trùng sâu tơ tương đương 1 ml dịch lá cải nghiền.
Pheromone giới tính tổng hợp (Z11-16:Ald, Z11-16:OAc, Z11-16:OH;
5:5:1) kết hợp với hợp chất AITC ở tỷ lệ 1:70 hoặc Z3-6:OAc ở tỷ lệ 1:1 cho
hiệu quả hấp dẫn không khác biệt ý nghĩa so với thành trùng cái chưa bắt cặp.
Ứng dụng pheromone giới tính tổng hợp (Z11-16:Ald, Z11-16:OAc,
Z11-16:OH; 5:5:1) nồng độ 0,01 mg/tuýp đã xác định được thời gian hoạt
động mạnh nhất của thành trùng sâu tơ là từ 18:00 đến 19:00 giờ. Đồng thời
bẫy pheromone giới tính (5:5:1) nồng độ 0,1 mg/tuýp làm công cụ có hiệu quả
để theo dõi biến động mật độ và quần thể của sâu tơ trên một số loại cây thuộc
họ thập tự. Số lượng trưởng thành đực vào bẫy tương quan chặt với tỷ lệ lá bị
hại và tỷ lệ diện tích lá bị hại với hệ số tương quan r từ 0,74 - 0,98 cho thấy
khả năng ứng dụng bẫy pheromone giới tính để dự tính dự báo, cung cấp
thông tin về thời điểm hiệu quả để ra quyết định phòng trừ sâu tơ và cũng đã
thành công trong khảo sát diễn biến mật số quần thể sâu tơ trong một năm.
Mật số quần thể sâu tơ xuất hiện nhiều ở thời điểm đầu tháng 8/2017 và từ đầu
02/2018 đến giữa tháng 03/2018. Ngược lại, mật số quần thể ít ở thời điểm từ
cuối tháng 9/2017 đến đầu tháng 11/2017 và cuối tháng 03/2018 đến đầu
tháng 5/2018.
Pheromone giới tính tổng hợp (Z11-16:Ald, Z11-16:OAc, Z11-16:OH;
5:5:1) nồng độ 0,01 mg/tuýp kết hợp với AITC nồng độ 0,7 mg/tuýp có hiệu
quả trong quản lý sâu tơ gây hại trên họ rau thập tự ở điều kiện ngoài đồng.
5.2. Đề xuất
Ứng dụng bẫy pheromone giới tính để dự tính dự báo, cung cấp thông
tin về thời điểm hiệu quả để ra quyết định phòng trừ sâu tơ.
99
Ứng dụng mồi pheromone giới tính tổng hợp kết hợp với AITC làm
công cụ trong quản lý sâu tơ trên các ruộng rau cải như chiến lược theo hướng
an toàn và bền vững ở điều kiện ngoài đồng.
Hợp tác chuyển giao cho doanh nghiệp, sản xuất pheromone giới tính
(Z11-16:Ald, Z11-16:OAc và Z11-16:OH) để hấp dẫn quần thể sâu tơ gây hại
rau cải họ thập tự nhằm hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu hóa học độc hại cho
môi trường sống.
100
DANH MỤC NHỮNG BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ
Các bài báo đã đăng ký trên tạp chí:
1/ Dinh Thi Chi and Le Van Vang, 2018. Synthesis and field examinationsof
the sex pheromone of the diamondback moth, Plutella xylostella Linnaeus
(Lepidoptera: Plutellidae) in the Mekong Delta of Vietnam. Can Tho
University Journal of Science. Website: sj.ctu.edu.vn. Vol. 54, No. 5 (2018):
1-6.
2/ Đinh Thị Chi, Châu Nguyễn Quốc Khánh, Hồ Trọng Nghĩa và Lê Văn
Vàng, 2019. Tương quan giữa mật độ trưởng thành đực vào bẫy pheromone
giới tính và tỷ lệ gây hại của sâu tơ (Plutella xylostella) trên ruộng rau cải. Tạp
chí Bảo vệ thực vật. Số tạp chí: ISSN 235400719: 1 (282): 23-31.
3/ Tran Trong Dung, Duong Kieu Hanh, Trieu Phuong Linh, Dinh Thi Chi,
Tran Thanh Thy, Le Van Vang, Tran Vu Phen (2021). Preliminary
Identification of The Sex Pheromones of Citrus Furit Borer (Citripestis
sigittifererlla Moore) Inhabiting the Mekong Delta of Vietnam. International
Journal of Plant, Animal and Environmental Science. ISSN: 2231 – 4490,
11(1): 194-205.
101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Abdel-Farid, I.B., Kim, H.K., Choi, Y.H., & Verpoorte, R. (2007). Metabolic
characterization of Brassia rapa by NMR Spectroscopy. Journal of
Agricultural and Food Chemistry, 55(19): 7936-7943.
Ahmad, M. (2005). Diamondback moth, Plutella xylostella: A review of its
biology, ecology and control. Journal of Agricultural Research, 43(4):
361-382.
Ahuja, I., Rohloff, J., & Bones, A.M. (2010). Defence mechanisms of
Brassicaceae: implications for plant-insect interactions and potential
for integrated pest management. A review. Agronomy for Sustainable
Development, 30(2): 311-348.
Ân, L.K. (2009). Nghiên cứu và ứng dụng Pheromone giới tính sâu đục vỏ trái
bưởi Phays sp. tại tỉnh Vĩnh Long (Luận văn Thạc sĩ). Trung tâm học
liệu, trường Đại học Cần Thơ.
Ando, T. (2017). List of sex pheromones. Internet database.
Ando, T., & Yamakawa, R. (2011). Analyses of lepidopteran sex pheromones
by mass spectrometry. Trends in Analytical Chemistry, 30(7): 990-
1002.
Ando, T., Inomata S., & Yamamoto, M. (2004). Lepidopteran sex
pheromones. Topics Current Chem. 239: 51-96.
Ando, T., Koshihara,T., Yamada, H., Vu, M.H., Takahashi, N., & Tamaki, Y.
(1979). Electroantennogram activities of sex pheromone analogues and
their synergistic effect on field attraction in the diamondback moth.
Applied Entomology and Zoology, 14:362-364.
Ando. T., (2009).
(2009.8.4).pdf
Anh, N.H. (2006). Hiệu quả của bẫy pheromone trong phòng trừ sâu tơ
Plutella xylostella L. và sâu khoang Spodoptera litura F. hại rau. Tạp
chí Bảo Vệ Thực Vật, 2: 37-41.
APRD, (2016). Arthropod pesticide resistance database.
https://www.pesticideresistance.org/search.php
Bell, W.J., Parsons, C., & Martinko, E.A. (1972). Cockroach Aggregation
Pheromones: Analysis of Aggregation Tendency and Species
Specificity (Orthoptera: Blattidae). J. Kansas Entomol. Soc., 45(4):
414-421.
Blum, M.S., & Brand, J.M. (1972). Social insect pheromones: Their chemistry
and function. Am. Zoologist, 12: 553-576.
102
Butenandt, A., Beckman, R., Stamm, D., & Hecker, E. (1959). Uber den
Sexual-lockstoff des Seidenspinners Bombyx mori. Reidarstellung und
Konstitution. Z. Naturforsch, 14: 283-284.
Chandramohan, N. (1995). Seasonal variation of ma1e diamondback moth
catch in pheromone trap. Madras Agric. J., 89 (9, 10): 503-505.
Charlotte, W., Sascha, J., Daniel, W., Marian, E., Andrew, J., & Rosemary, C.
(2020). Phenology of the Diamondback Moth (Plutella xylostella) in
the UK and Provision of Decision Support for Brassica Growers.
Insects 2020, 11, 118; doi:10.3390/insects11020118.
Cheng, E.Y. (1988). Problems of control of insecticideresistant Plutella
xylostella. Pesticide Science, 23: 177–188.
Chi, D. T., & Vang, L.V. (2018). Synthesis and field examinations of the sex
pheromone of the diamondback moth, Plutella xylostella Linnaeus
(Lepidoptera: Plutellidae) in the Mekong Delta of Vietnam. Can Tho
University, Journal of Science, 54 (5): 1-6.
Chi, Đ.T. (2010). Xác định, tổng hợp và đánh giá hiệu quả pheromone giới
tính của bướm sâu đục trái, Conogethes punctiferalis Guenée
(Lepidoptera: Pyralidae) (Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ). Trường Đại học
Cần Thơ.
Chisholm, M.D. (1979). Field trapping of the diamondback moth
(Lepidoptera: Plutellidae) using synthetic sex attractants. Environ
Entomol., (8): 516―518.
Chisholm, M.D., Stech,W.F., Underhill, E.W., & Palaniswany, P. (1983).
Field trapping of diamondback moth, Plutella xylosetella using an
improved four component sex attractants. Environmental Entomology,
8:516-518.
Chisholm, M.D., Underhill, E.W., Palaniswany, P., & Gerwing, V.J. (1984).
Orientation disruption of male diamondback moths (Lepidoptera:
Plutellidae) to trap baited with synthetic chemicals or female moths in
small field plots. Journal of Economic Entomology, 77(1): 157-160.
Chow, Y.S., & Lin, Y.M. (1983). Pheromone in Taiwan. Institute of Botany,
Academia Sinia, 5: 135-140.
Chow, Y.S., Chiu, S.C., & Chien, C.C. (1974). Demonstration of a sex
pheromone of the diamondback moth (Lepidoptera: Plutellidae).
Ann. Ent. Soc. Am., 67(3): 510-512.
Chow, Y.S., Lin, Y.M., & Hsu, C.L. (1977). Sex pheromone of the
diamondback moth (Lepidoptera: Plutellidae). Bulletin of the Institute
of Zoology, Academia Sinica, 16: 99-105.
Cross, J. V., Hall, D. R., Shaw, P., & Anfora, G. (2009). Exploitation of the
sex pheromone of apple leaf midge Dasineura mali Kieffer (Diptera:
Cecidomyiidae): Part 2. Use of sex pheromone traps for pest
monitoring, Crop Protection, 28: 128 – 133.
103
Cúc, N.T.T. (2009). Giáo trình Côn trùng nông nghiệp phần A: Côn trùng đại
cương. Trường Đại học Cần Thơ. 286 Trang.
Cúc, T.T. (2005). Giáo trình Kỹ thuật trồng rau. Nhà xuất bản Hà Nội. Trang
5 (308 trang).
Dai, J., Deng, J., & Du, J. (2008). Development of bisexual attractants for sex
pheromone and host volatiles. Applied Entomology and Zoology, 43
(4):631-638.
Đăng, L.M. (2012). Tổng hợp và đánh giá hiệu quả phòng trừ của pheromone
giới tính sâu đục trái Conogethes punctiferalis Guenée (Lepidoptera:
Pyralidae) (Luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp).
Dật, Đ.H. (2007). Sâu bệnh hại rau và biện pháp phòng trừ. Nhà xuất bản
Nông nghiệp. Trang 9-14 (218 trang).
D'Auria, J.C., Pichersky, E., Schaub, A., Hanseland, A., & Gershenzon, J.
(2007). Characterization of a BAHD acyltransferase responsible for
producing the green leaf volatile (Z)-3-hexen-1-yl acetate in
Arabidopsis thaliana. The Plant Journal, 49(2): 194-207.
Đém, N.V., & Vàng, L.V. (2014). Ảnh hưởng của dịch cải nghiền và AITC lên
sự hấp dẫn tập hợp đối với bọ nhảy Phyllotreta striolata (Coleoptera:
Chrysomelidae). Báo cáo khoa học Hội nghị Côn trùng học Quốc gia
lần thứ 8-Hà Nội. Nhà xuất bản Nông nghiệp.
Deng, J., Jiang, Y., Wang, Z., Jang, J., & Du, J. (2007). Field behavioral
responses of male diamondback moth, Plutella xylostella to different
components, ratios and dosages of synthetic sex attractant in China.
Journal of Zhejiang University, 33(5): 514~518.
Dennis, S. H. (2008). Pests of Crops in Warmer Climates and Their Control.
Springer Science + Business Media, B.V.
Dũng, T. T. (2021). Nghiên cứu pheromone giới tính của sâu đục trái bưởi
Citripestis sagittiferella Moore (Lepidoptera: Pyralidae) xác định cấu
trúc hoá học, tổng hợp và đánh giá hiệu quả ngoài đồng (Luận án Tiến
sĩ). Trường Đại học Cần Thơ.
El-Sayed (2009). The pherobase. Internet database.
El-Sayed (2014). The pherobase: Database of pheromones and
semiochemicals. accessed on 16/08/2015.
Ferenz, H., & Eidelmann, K. (2003). Pheromones in relation to aggregation
and reproduction in desert locusts. Physiol. Entomol., 28: 11-18.
Green, T.W., & Wuts, P.G.M. (1999). Protective Groups in Organic Synthesis.
Wiley-Interscience. New York, pp: 708-711.
Hallett, R.H., Angerilli, N.P.D., & Borden, J.H. (1995). Potential for a sticky
trap monitoring system for the diamondback moth
(Lepidoptera:Yponomeutidae) on cabbages in Indonesia. International
Journal of Pest Management, 41:205-207.
104
Hạnh, D.K. (2014). Khảo sát đặc điểm sinh học và pheromone giới tính của
loài Agonopterix sp. (Lepidoptera: Oecophooridae) gây hại trên cây
cam quýt (Luận văn tốt nghiệp cao học ngành Bảo vệ thực vật). Đại học
Cần Thơ.
Hào, N.C. (1997). Những khả năng và biện pháp phòng trừ sâu bệnh không
gây ô nhiễm môi sinh. Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
Hào, N.C. (2009). Nguyên cứu và ứng dụng Hormon côn trùng trong nông
nghiệp. Nhà xuất bản nông nghiệp. 315 Trang.
Hao, N.C., Giang, N.C.T., Khoa, N.C., & Son, N.T. (1996). Synthesis and
application of insect attractants in Vietnam. Resources, Conservation
and Recycling. 18(1-4): 59-68.
Hiển, B.H. (2002). Pheromone của côn trùng. Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ
thuật Hà Nội.
Hiếu, T.V, & Vang, L.V. (2017). Vai trò của hydrocarbon biểu bì trong
pheromone giới tính của sâu đục dây khoai lang Omphisa anastomosalis
Gueneé (Lepidoptera: Crambidae). Tạp chí Khoa học Trường Đại học
Cần Thơ, 53b: 97-104.
Hưng, H.Đ. (2013). Theo dõi sự biến động quần thể của sâu cuốn lá cam quýt
bằng pheromone giới tính và khảo sát đặc tính sinh học của loài
Archips sp. (Luận văn thạc sĩ khoa học Nông nghiệp). Trường Đại học
Cần Thơ.
Huỳnh, N.V., & Sen, L.T. (2003). Côn trùng nông nghiệp. Phần B: Côn trùng
gây hại cây trồng chính ở đồng bằng sông Cửu long. Trường Đại học
Cần Thơ.
Huỳnh, N.V., & Sen, L.T. (2011). Côn trùng gây hại cây trồng. Nhà xuất bản
Nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Trang 102 - 105.
Iman, M., Dani, S., Jestmandt, S., Adiputra, I.M., & Ishak, M. (1990). Effect
of insecticides on various field strains of diamondback moth and its
parasitoid in Indonesia. In: Talekar, N.S. (Eds.). Diamondback Moth
and other Cucifer Pests. Proceeding of the Second International
Workshop, Tainan, Taiwan, 10-14 December 1992, Asian Vegetable
Research and Development Center, Shanhua, Taiwan.
Kao, C.H., & Cheng, E.Y. (2001). Insecticide Resistance in Plutella xylostella
L. XI. Resistance to Newly introduced Insecticides in Taiwan. Jour.
Agric. Res. China, 50(4):80-89.
Keller, L., & Nonacs, P. (1993). The role of queen pheromones in social
insects: queen control or queen signal. Animal Behaviour, 45(4): 787-
794.
Khánh, C.N.Q. (2018). Xác định cấu trúc hoá học, tổng hợp và ứng dụng
pheromone giới tính để quản lý một số loài thuộc bộ cánh vảy
(Lepidoptera) ở Đồng bằng sông Cửu Long (Luận án tiến sĩ). Đại học
Cần Thơ. 156 trang.
105
Khánh, C.N.Q., Lộc, T.T.M., Sơn, P.K., & Vàng, L.V. (2009). Khảo sát sự
biến động quần thể của bướm sâu vẽ bùa (Phyllocnistis citrella
stainton) bằng bẫy pheromone giới tính ở Thành Phố Cần Thơ. Tạp chí
Trường Đại Học Cần Thơ, 11 80-87.
Khiêm, N.Đ. (2005). Giáo trình Côn trùng nông nghiệp. Trường Đại học
Nông nghiệp – Hà Nội.
Klowden M.J. (2007). Library of Congress Cataloging-in-Publacation.
Physiological Systems in Insects., 661 pp.
Koshihara, T., & Yamada, H. (1980). Attractant activity of the female sex
pheromone of diamondback moth, Plutella xylostella (L.), and
analogues. Japanese Journal of Applied Entomology and Zoology, 24:
6-12.
Koshihara, T., Yamada, H., Tamaki, Y., & Ando, T. (1978. Field
attractiveness of the synthetic sex-pheromone of the diamondback
moth, Plutella xylostella (L.). Appl. Entomol. Zool, 13:138-141.
Li, P., Zhu, J., & Qin, Y. (2012). Enhanced attraction of Plutella xylostella
(Lepidoptera: Plutellidae) to pheromone-baited traps with the addition
of green leaf volatiles. Journal of Economic Entomology, 105(4): 1149-
1156.
Light, D.M., Flath, R.A., Buttery, R.G., Zalom, F.G., Rice, R.E., Dickens,
J.C., & Jang, E.B (1993). Host-plant green-leaf volatiles synergize the
synthetic sex pheromones of the corn earworm and codling moth
(Lepidoptera). Chemoecology 1993, 4, 145-152.
Lin, Y.M., Chow, Y.S., & Tzeng, H.C. (1982). Field trapping of the
diamondback moth Plutella xylostella Linnaues and Pseudaletia
separata Walker using the synthetic sex pheromone of the
diamondback moth pest of cruciferous vegetables. Taiwan Bull. Inst.
Zool. Acad. Sin., 21:121-127.
Linh, H.T.N. (2008). Khảo sát sự biến động mật số quần thể - xác định
pheromone giới tính của bướm sâu đục vỏ trái bưởi, prays citri millière,
phân bố tại Đồng bằng sông Cửu long. Trường Đại học Cần Thơ.
Liu, F., Du, H.T., Li, Y., & Zhu, J. (2021). Host-Plant Volatiles Enhance the
Attraction of Cnaphalocrocis medicals (Lepidoptera: Crambidae) to
Sex Pheromone. DOI:10.21203/rs.3.rs-484527/v1
Luân, N.M. (2015). Tình hình gây hại, đặc điểm hình thái, sinh học và hiệu
quả của một số chất xua đuổi đối với sâu đục củ khoai lang (Luận văn
tốt nghiệp cao học ngành Bảo vệ thực vật). Trường Đại học Cân Thơ.
Maa, C.J.W., Lin, Y. M., & Chow, Y. S. (1984). Population variations in male
response to female sex pheromone of Plutella xylostella (L.) in northern
Taiwan. Plant Prot. Bull. Taiwan., 26:249-255.
Mashaly A.M.A, Ali, M.F., & Al-Khalifa, A.M.S. (2012). Trail Pheromone in
Pest Control. New Perspectives in Plant Protection, pp: 121-138.
106
McLaughlin, J.R., Mitchell, E.R., & Kirsch, P. (1994). Mating disruption of
diamondback moth (Lepidoptera: Plutellidae) in cabbage: reduction of
mating and suppression of larval populations. Journal Economic
Entomology, 87:1198-1204.
Miluch, C.E., Dosdall, L.M., & Evenden, M.L. (2014). Factors Influencing
Male plutella xylostella (Lepidoptera: Plutellidae) Capture Rates in Sex
Pheromone-Baited Traps on Canola in Western Canada. Journal of
Economic Entomology. 107(6): 2067-2076 (2014).
Mochizuki, F., Hiroshi, N., Hajime S., Jun, T., & Yooichi, K. (2008). Sex
pheromone communication from a population resistant to mating
disruptant of the smaller tea tortrix, Adoxophyes honmai Yasuda
(Lepidoptera: Tortricidae). Appl. Entomol. Zool. 43(2): 293–298.
Monographs, I. (1987). Allyl isothyocyanate, 73:37-48.
Mudavanhu, P., Addison, P., & Ken, L. P. (2011). Monitoring and action
threshold determination for the obscure mealybug Pseudococcus
viburni (Signoret) (Hemiptera: Pseudococcidae) using pheromone-
baited traps. Crop Protection, 30(7): 919-924.
Nascimento, R. R. & Morgan, E. D. (1995). Chemicals involved in The Co
mmunication System of Social Insects: Their Source and Methods of
Isolation and Identification with special emphasis on Ants. Quimica
Nova 19(2): 156-165.
Nghĩa, N.T.N. (2014). Nghiên cứu pheromone giới tính của bướm sâu đục trái
cà phổi Leucinodes orbonalis Guenée (Lepidoptera: Pyralidae) (Luận
văn tốt nghiệp cao học ngành Bảo vệ thực vật). Trường Đại học Cần
Thơ.
Ohbayashi, N., Shimizu, K., & Nagata, K. (1992). Control of diamondback
moth using synthetic sex pheromone. In: The management of
international workshop, 99-104.
Pivnick, K.A., Jarvis, B.J., & Slater, G.P. (1994). Identification of olfactory
cues used in host-plant finding by diamondback moth, Plutella
xylostella (Lepidoptera: Plutellidae). J. Chem. Ecol., 20:1407-1427.
QCVN 01 - 169 : 2014/BNNPTNT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương
pháp điều tra phát hiện dịch hại cây rau họ hoa thập tự.
https://www.ppd.gov.vn/uploads/news/2014_06/rau%20169.pdf
Reddy, G.V.P., & Guerrero, A. (2000). Behavioral responses of the
diamondback moth, Plutella xylostella, to green leaf volatiles of
Brassica oleracea subsp. Capitata. J. Agricult. & Food Chem.,
48:6025-6029.
Reddy, G.V.P., & Guerrero, A. (2004). Interaction of insect pheromones and
plant semiochemicals. Plant Science, 9(5):253-261.
107
Reddy, G.V.P., & Urs, K.C.D. (1996). Studies on the sex pheromone of the
diamondback moth Plutella xylostella (Lepidoptera: Yponomeutidae)
in India. Bulletin of Entomological Research (1996) 86 , 585-590.
Reddy, G.V.P., & Urs, K.C.D. (1997). Mass trapping of diamondback moth
Plutalla xylostella in cabbage fields using synthetic sex pheromone.
Internatl. Pest Control Magazine, 39:125-126.
Robin, A.H.K, Hossain, M.R., Park, J.I., Kim, H.R., & Nou, I.S. (2017).
Glucosinolate Profiles in Cabbage Genotypes Influence the Preferential
Feeding of Diamondback Moth (Plutella xylostella). Plant Sci., 18 July
2017 | https://doi.org/10.3389/fpls.2017.01244.
Sanjaya, C.T. (2014). Studies on semiochemicals and evaluation of mass
trapping technology using sex pheromones against diamondback moth
[Plutella xylostella Linnaeus (Lepidoptera: Plutellidae)] in cabbage
ecosystem. University of agricultural sciences, Bangalore.
SDS Indonesia (2015). Safety data sheet: cis-3-hexenyl acetate fcc. 7 pp.
Shirini, F., Zolfigol, M.A., & Mallakpour, B. (2003). Mg(HSO4)2 as a mild
and efficient reagent for acetylation of alcohols. International Journal
of Chemical Science, 1(1): 53-56.
Sơn, P. K., Khanh, C. N. Q., Linh, H. T. N., & Vang, L. V. (2013). Khảo sát
diễn biến mật số quần thể của sùng khoai lang (Cylas formicarius) bằng
bẫy pheromone giới tính tại tỉnh Vĩnh Long. Tạp chí Khoa học Trường
Đại học Cần Thơ, 28 (2013): 125-129
Suckling, D.M., Gibb, A.R., Daly, J.M., Rogers, D.J., & Walker, G.P. (2002).
Improving the pheromone lure for diamondback moth. NZ. Plant Prot.,
55:182-187.
Talekar, N. S. and Shelton, A. M. (1993). Biology, ecology, and management
of the diamondback moth. Annual Review of Entomology. 38(1): 275 -
301.
Tamaki, Y., Kawasaki, K., Yamada, H., Koshihara, T., Osaki, N., Ando, T.,
Yoshida, S., & Kakinohana, H. (1977). (Z)-11-hexadecenal and (Z)-11-
hexadecenyl acetates: sex pheromone components of the diamondback
moth (Lepidoptera: Plutellidae). Applied Entomology and Zoology, 12:
208-210.
Thành, N.T. (2004). Quản lý tổng hợp dịch hại (IPM) trên ra họ hoa thập tự.
Nhà xuất bản Lao động Hà Nội. Trang 6- 10 (51 trang)
Thảo, N.M. (2005). Tổng hợp hữu cơ. In lần thứ 2. Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Hà Nội. Hà Nội. 157 Trang.
Thịnh, N.Đ., Ân, L.K., Khánh, C.N.Q., & Vàng, L.V. (2013). Nghiên cứu điều
kiện thích hợp cho việc áp dụng bẫy pheromone giới tính của ngài sâu
đục vỏ trái bưởi, Prays endocarpa Meyrick (Lepidoptera:
Yponomeutidae). Tạp chí khoa học trường Đại học Cần Thơ, 28b:130-
136.
108
Thuật, C.T. (1996). Giáo trình phòng trừ tổng hợp sâu bệnh hại cây trồng.
Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. 299 Trang
Tiến, L.T. (2013). Nghiên cứu pheromone giới tính và khảo sát diễn biến mật
số quần thể bướm sâu đục thân cây mai dương Carmenta mimosa
Eichlin & Passoa (Lepidoptera:Sesiidae) tại Đồng bằng sông Cửu
Long (Luận văn tốt nghiệp cao học ngành Bảo vệ thực vật).
Trịnh, L.V. (2007). Sử dụng pheromone côn trùng để quản lý dịch hại bền
vững Việt Nam (Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện nhiệm vụ hợp tác
KHCN theo nghị định thư giữa Việt Nam và Mỹ), 86 trang.
Trịnh, L.V., Tuất, N.V., Nguyên, N.T., & Sử, V.T (2005). Nghiên cứu sử dụng
pheromone giới tính côn trùng trong quản lí dịch hại cây trồng nông
nghiệp. Hội nghị côn trùng học toàn quốc lần thứ 5. Hà Nội.
Trường, L. (1996). Một số nhận xét về tính kháng thuốc của sâu tơ Plutella
xylostella Curtis hại rau ở Hà Nội. Tạp chí khoa học kinh tế nông
nghiệp. Bộ Nông Nghiệp, 122-135. Hà Nội. Tháng 7, 1969.
Tuấn, N.Q. (2012). Hiệu lực kết hợp của pheromone giới tính và nấm xanh
(Metarhizium anisopliae Sorok.) trong phòng trị sung khoai lang
(Cylas formicarius Fab.) tại An Giang và Trà Vinh (Luận văn thạc sĩ
khoa học Nông nghiệp).
Tuyền, T.T.M. (2013). Nghiên cứu đặc điểm sinh học, thiên địch ký sinh và
pheromone giới tính của sâu xanh hai sọc trắng Diaphania indica
(Saunders) tại Đồng bằng song Cửu Long (Luận văn thạc sĩ khoa học
Nông nghiệp chuyên ngành Bảo vệ thực vật).
Vang, L. V. (2006). Studies on the Sex Pheromones of Lepidopteran Species
Distributed in Japan ang Vietnam: Identification, Field Tests, and
Application for Plant Protection (Ph. D thesis. Tokyo University of
Agriculture and Technology, Japan).
Vang, L. V., Do, N. D., An, L. K., Son, P. K., & Ando, T. (2011). Sex
Pheromone Components and Control of the Citrus Pock Caterpillar,
Prays endocarpa, Found in the Mekong Delta of Vietnam. Journal of
Chemical Ecology, 37:134 - 140.
Vang, L.V, Khanh, C.N.Q., Shibasaki, H., & Ando, T. (2012). Female sex
pheromone secreted by Carmenta mimosa (Lepidoptera: Sesiidae), a
biological control agent for an invasive weed in Vietnam. Bioscience
Biotechnology Biochemistry, 67(4): 822-829.
Vàng, L.V. (2009). Bài giảng sinh thái học hóa chất của công trùng. Tủ sách
Đại học Cần Thơ.
Vàng, L.V. (2016). Quản lý dịch hại cây trồng thân thiện với môi trường. Đại
Học Cần Thơ. 324 trang.
Vàng, L.V., Độ, N.Đ., & Ando, T. (2007). Đáp ứng điện sinh lý với
pheromone ly trích và những hợp chất liên quan của bướm sâu đục gân
109
lá nhãn Conopomorpha litchiella Bradley (Lepidoptera: Gracillariidae).
Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 7: 77-84.
Vang, L.V., Do, N.D., Son, P.K., & Ando, T. (2011). Sex Pheromone
Components and Control of the Citrus Pock Caterpillar, Práy
endocarpa, Found in the Mekong Delta of Vietnam. Journal of
Chemical Ecology, 37:134-140.
Vang, L.V., Islam, M.A., Do, N.D., Hai, T.V., Koyano, S., Okahana, Y.,
Ohbayashi, N., Yamamoto, M., & Ando, T. (2008). 7,11,13-
Hexadecatrienal identified from female moths of the citrus leafminer as a
new sex pheromone component: synthesis and field evaluation in
Vietnam and Japan. Journal of Pesticide Science, 33(2): 152-158.
Vang, L.V., Son, P.K., & Khanh, C.N.Q. (2018). Monitoring population
dynamics of the citrus pock caterpillar (Prays endocarpa) by sex
pheromone traps in the Mekong Delta of Vietnam. Can Tho University
Journal of Science, 54(2): 35-39.
Visser, J.H. (1986). Host odour perception in phytophagous insects. Ann. Rev.
Entomol., 31: 121-144.
Wainston, M. L., & Sblessor, K. N. (1998). Honey bee primer pheromones
and colony organization: gaps in our knowledge. Apidologie, 29: 81-95.
Wakamura, S. (1992). Development in application of synthetic sex pheromone
to pest management. Japan Pesticide Information 61: 26-31.
Wakamura, S., & Arakaki, N. (2004). Sex pheromone components of pyralid
moths Terastia subjectalis and Agathodes ostentalis feeding on coral
tree, Erithrina variegate: Two sympatric species share common
components in different ratios. Chemoecology, 14: 181-185.
Wang , X.P., Trinh, L.V., Ling, F.Y., & Zhong, N. (2004). Trap effect on the
capture of Plutella xylostella (Lepidoptera: Plutellidae) with sex
pheromone lures in cabbage fields in Vietnam. Appl. Entomol. Zool.,
39(2): 303–309.
Wang, Y.M., Ge, F., Liu, X.H., Feng, F., & Wang, L.J. (2005). Evaluation of
mass trapping for control of tea tussock moth Euproctis
pseudoconspersa (Strand) (Lepidoptera: Lymantriidae) with synthetic
sex pheromone in south China. Internatl. J.Pest Managem., 51(4): 289-
295.
Wee, S.L. (2016). Effects of conspecific herbivory and mating status on host
searching and oviposition behavior of Plutella xylostella (Lepidoptera:
Plutellidae) in relation to its host, Brassica oleracea (Brassicales:
Brassicaceae). Florida Entomologist — Volume 99, Special Issue 1.
Witzgall, P., Kirsch, P., & Cork, A. (2010). Sex Pheromones and Their
Impact on Pest Management. Journal of Chemical ecology, 36(1): 80 –
100.
110
Wyatt, D.T. (2003). Pheromones and animal behaviour. www.cambridge.org/
0521485266.
Xiang, P.W., Trinh, L.V., Ling, F.Y., & Ning, Z. (2004). Trap effect on the
capture of Plutella xylostella (Lepidoptera: Plutellidae) with sex
pheromone lures in cabbage fields in Vietnam. Appl. Entomol. Zool.,
39(2): 303–309.
Yang, C.Y., Lee, S., Choi, K.S., Jeon, H.Y., & Boo, K.S. (2007). Sex
pheromone production and response in Korean populations of the
diamondback moth, Plutella xylostella. Entomological Experimentation
and Application, 124:293-298.
Zilahi-Balogh, G.M.G., Angerilli, N.P.D., Borden, J.H., Meray, M., Tulung,
M., & Sembel, D. (1995). Regional differences in pheromone responses
of diamondback moth in Indonesia. International Jour of Pest
Management, 41: 201-204.
Zong, G., S. Yan, X.L., Wang, D., & Zhang, J. (2011). Synthesis of the sex
pheromone of Plutella xylostella (L.). Chinese Journal of Organic
Chemistry, 31(12): 2126-2130.
111
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG TỔNG HỢP PHEROMONE GIỚI
TÍNH SÂU TƠ
Mốt số hóa chất chính trong tổng hợp pheromone giới tính
Phản ứng bảo vệ nhóm chức OH
112
Hệ thống cô quay chân không Máy khuấy từ gia nhiệt
Mốt số hình ảnh lọc và ly trích trong tổng hợp
Cân hóa chất
113
Kỹ thuật sắc ký lớp mỏng
Kết quả TLC (A) hiện màu bằng H2SO4; (B) hiện màu bằng KMnO4; (C)
các phân đoạn rửa giải
Sự chuyển màu của hợp chất trong phản ứng Wittig
114
PHỤ LỤC 2. MỘT SỐ HÌNH ẢNH NHÂN NUÔI NGÀI VÀ BẢO QUẢN MỒI
TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Thu mẫu sâu trên ruộng cải bắp de Sâu nuôi trong hộp tại phòng thí
nghiệm BM BVTV
Nguồn cải xanh trồng tại nhà lưới
phục vụ nuôi sâu
Nhộng và thành trùng nuôi tại phòng
thí nghiệm BM BVTV
Bảo quản mồi pheromone giới tính tổng hợp trong túi nhôm
115
PHỤ LỤC 3. MỘT SỐ HÌNH ẢNH THÍ NGHIỆM NGOÀI ĐỒNG
Thành trùng sâu tơ, P. xylostella cái
ngoài đồng
Triệu chứng gây hại do sâu tơ, P.
xylostella gây ra trên cải bắp ve
tại huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng
Thí nghiệm sinh trắc ngoài đồng đối
với pheromone giới tính tổng hợp
P. xylostella (Vĩnh Long)
Bẫy pheromone trên ruộng cải bắp ở
thí nghiệm hiệu quả hấp dẫn của các
hợp chất quan hệ trong thành phần
pheromone giới tính tổng hợp đối
với sâu tơ, P. Xylostella
Bẫy pheromone trên ruộng cải bắp ở
thí nghiệm Ảnh hưởng của Z11-
16:OH lên hiệu quả hấp dẫn của hỗn
hợp pheromone giới tính tổng hợp
đối với sâu tơ, P. xylostella
Bẫy pheromone giới tính trên ruộng
cải bông trong thí nghiệm khảo sát
diễn biến mật số quần thể sâu tơ
116
Bẫy pheromone trên ruộng cải
bắp ở thí nghiệm ảnh hưởng của
Z11-16:OH lên hiệu quả hấp dẫn
của hỗn hợp pheromone giới tính
tổng hợp
Thí nghiệm khảo sát hoạt động
của thành trùng sâu tơ
Thí nghiệm ứng dụng pheromone và AITC trên ruộng cải bắp
tại TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Thí nghiệm ứng dụng pheromone và AITC trên ruộng cải bắp
tại Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng
117
Một số hình ảnh ghi nhân chỉ tiêu
Thành trùng sâu tơ, P. xylostella bị hấp dẫn vào bẫy
118
PHỤ LỤC 4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TRONG THÍ NGHIỆM
NGOÀI ĐỒNG
Bảng phân tích phương sai về thí nghiệm ảnh hưởng của thành phần
pheromone giới tính đối với sâu tơ trên ruộng cải bắp tại xã Tham Đôn, huyện
Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 38.387 8 4.798 60.719 .000
Within Groups 7.824 99 .079
Total 46.211 107
CV (%) = 29,6
Bảng phân tích phương sai về thí nghiệm ảnh hưởng của thành phần
pheromone giới tính đối với sâu tơ trên ruộng cải bắp tại xã Thành Lợi, huyện
Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 42.029 8 5.254 41.434 .000
Within Groups 12.553 99 .127
Total 54.581 107
CV (%) = 28,4
Bảng phân tích phương sai về ảnh hưởng của Z11-16:OH lên hiệu quả hấp dẫn
của mồi pheromone giới tính tổng hợp đối với sâu tơ trên ruộng cải bắp tại xã
Tham Đôn, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 32.548 4 8.137 157.994 .000
Within Groups 2.833 55 .052
Total 35.381 59
CV (%) = 15,9
Bảng phân tích phương sai về đánh giá hiệu quả hấp dẫn của sâu tơ, P.
xylostella ở dãy nồng độ khác nhau của hỗn hợp pheromone giới tính tổng hợp
Z11-16:Ald, Z11-16:OAc và Z11-16:OH trên ruộng cải bắp tại xã Tham Đôn,
huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 39.660 8 4.957 93.869 .000
Within Groups 5.228 99 .053
Total 44.888 107
CV (%) = 13,9
Bảng phân tích phương sai về đánh giá hiệu quả của hợp chất Allyl
isothiocyanate (AITC) đối với sâu tơ tại xã Tham Đôn, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh
Sóc Trăng
119
Số lượng thành trùng đực
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 40.039 6 6.673 42.549 .000
Within Groups 12.076 77 .157
Total 52.116 83
CV (%) = 30,9
Số lượng thành trùng cái
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 3.733 6 .622 9.690 .000
Within Groups 4.944 77 .064
Total 8.677 83
CV (%) = 37,6
Số lượng thành trùng tổng
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 40.766 6 6.794 48.419 .000
Within Groups 10.805 77 .140
Total 51.571 83
CV (%) = 29,0
Bảng phân tích phương sai về đánh giá khả năng hấp dẫn của dãy nồng độ của
hợp chất chất cis -3-hexenyl acetate (Z3-6:OAc) đối với thành trùng sâu tơ tại
xã Tham Đôn, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng
Số lương thành trùng sâu tơ đực
ANOVA
Sum of Squares df
Mean
Square
F Sig.
Between Groups 27.166 6 4.528 23.059 .000
Within Groups 15.119 77 .196
Total 42.285 83
CV (%) = 39,5
Số lương thành trùng cái
ANOVA
Sum of Squares df
Mean
Square
F Sig.
Between Groups 2.125 6 .354 5.695 .000
Within Groups 4.789 77 .062
120
ANOVA
Sum of Squares df
Mean
Square
F Sig.
Total 6.914 83
CV (%) = 43,5
Số lương thành trùng trung bình
ANOVA
Sum of Squares df
Mean
Square
F Sig.
Total 6.914 83
Between Groups 27.680 6 4.613 24.896 .000
Within Groups 14.268 77 .185
Total 41.949 83
CV (%) = 38,0
Bảng phân tích phương sai về đánh giá hiệu quả hấp dẫn của pheromone giới
tính tổng hợp kết hợp với AITC và Z3-6:OAc đối với sâu tơ tại xã Tham Đôn,
huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng
Số lượng thành trùng đực
ANOVA
Sum of Squares df
Mean
Square
F Sig.
Between Groups 46.621 8 5.828 34.425 .000
Within Groups 16.759 99 .169
Total 63.380 107
CV (%) = 31,3
Số lượng thành trùng cái
ANOVA
Sum of Squares df
Mean
Square
F Sig.
Between Groups 6.726 8 .841 12.075 .000
Within Groups 6.893 99 .070
Total 13.618 107
CV (%) = 44,8
số lương thành trùng tổng
ANOVA
Sum of Squares df
Mean
Square
F Sig.
Between Groups 46.555 8 5.819 35.517 .000
Within Groups 16.221 99 .164
121
số lương thành trùng tổng
ANOVA
Sum of Squares df
Mean
Square
F Sig.
Total 62.776 107
CV (%) = 30,7
Bảng phân tích phương sai về khảo sát thời gian hoạt động của thành trùng sâu
tơ tại xã Tham Đôn, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.439 2 1.220 5.264 .013
Within Groups 5.560 24 .232
Total 8.000 26
CV (%) = 4,2
Bảng phân tích phương sai về mật số sâu tơ, P. xylostella ở các nghiệm thức trên
ruộng cải bắp (Lâm Đồng)
21 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .091 3 .030 1.377 .259
Within Groups 1.230 56 .022
Total 1.321 59
CV (%) = 218,1
28 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .467 3 .156 3.743 .016
Within Groups 2.328 56 .042
Total 2.794 59
CV (%) = 60,5
35 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .482 3 .161 4.620 .006
Within Groups 1.947 56 .035
Total 2.428 59
CV (%) = 46,0
42 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .232 3 .077 2.114 .109
Within Groups 2.047 56 .037
122
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .232 3 .077 2.114 .109
Within Groups 2.047 56 .037
Total 2.279 59
CV (%) = 92,5
49 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .834 3 .278 9.235 .000
Within Groups 1.685 56 .030
Total 2.519 59
CV (%) = 73,4
56 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.945 3 .648 3.093 .034
Within Groups 11.739 56 .210
Total 13.684 59
CV (%) = 60,3
Mật số sâu trung bình
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.124 3 .708 6.317 .000
Within Groups 39.899 356 .112
Total 42.023 359
CV (%) = 99,5
Bảng phân tích phương sai tỷ lệ (%) lá bị hại do ấu trùng sâu tơ, P. xylostella
gây hại ở các nghiệm thức trên ruộng cải bắp (Lâm Đồng)
21 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.901 3 .634 8.864 .000
Within Groups 4.003 56 .071
Total 5.905 59
CV (%) = 49,0
28 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
123
Between Groups .314 3 .105 2.100 .110
Within Groups 2.791 56 .050
Total 3.105 59
CV (%) = 29,3
35 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .309 3 .103 5.348 .003
Within Groups 1.080 56 .019
Total 1.389 59
CV (%) = 16,0
42 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .221 3 .074 3.221 .029
Within Groups 1.278 56 .023
Total 1.499 59
CV (%) = 16,1
49 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .617 3 .206 22.062 .000
Within Groups .522 56 .009
Total 1.138 59
CV (%) = 8,6
56 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .190 3 .063 3.090 .034
Within Groups 1.148 56 .020
Total 1.338 59
CV (%) = 9,7
Trung bình tổng
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.060 3 .353 2.949 .033
Within Groups 42.672 356 .120
124
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.060 3 .353 2.949 .033
Within Groups 42.672 356 .120
Total 43.732 359
CV (%) = 35,3
Bảng phân tích phương sai diện tích (%) lá bị hại do ấu trùng sâu tơ, P.
xylostella gây hại ở các nghiệm thức trên ruộng cải bắp (Lâm Đồng)
21 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .080 3 .027 10.236 .000
Within Groups .146 56 .003
Total .226 59
CV (%) = 48,3
28 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .006 3 .002 1.554 .211
Within Groups .074 56 .001
Total .080 59
CV (%) = 20,7
35 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .005 3 .002 4.823 .005
Within Groups .021 56 .000
Total .026 59
CV (%) = 0,0
42 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .009 3 .003 3.060 .036
Within Groups .056 56 .001
Total .065 59
CV (%) = 16,4
49 NSKT
125
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .018 3 .006 20.432 .000
Within Groups .016 56 .000
Total .034 59
CV (%) = 0,0
56 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .004 3 .001 8.291 .000
Within Groups .009 56 .000
Total .013 59
CV (%) = 0,0
Trung bình tổng
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .038 3 .013 4.785 .003
Within Groups .943 356 .003
Total .981 359
CV (%) = 15,5
Bảng phân tích phương sai chỉ số (%) lá bị hại do ấu trùng sâu tơ, gây hại ở các
nghiệm thức trên ruộng cải bắp theo thời gian (Đà Lạt)
21 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups
.319 3 .106 9.838 .000
Within Groups .605 56 .011
Total .924 59
CV (%) = 45,9
28 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .028 3 .009 1.688 .180
Within Groups .313 56 .006
Total .342 59
CV (%) = 25,0
35 NSKT
126
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between
Groups
.031 3 .010 4.787 .005
Within Groups .122 56 .002
Total .154 59
CV (%) = 12,9
42 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between
Groups
.036 3 .012 3.195 .030
Within Groups .208 56 .004
Total .244 59
CV (%) = 16,2
49 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between
Groups
.076 3 .025 21.453 .000
Within Groups .066 56 .001
Total .142 59
CV (%) = 7,5
56 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between
Groups
.014 3 .005 7.378 .000
Within Groups .035 56 .001
Total .049 59
CV (%) = 6,5
Trung bình tổng
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between
Groups
.147 3 .049 4.363 .005
Within Groups 4.006 356 .011
Total 4.153 359
CV (%) = 27,6
127
Bảng phân tích phương sai về mật số sâu tơ, P. xylostella ở các nghiệm thức trên
ruộng cải bắp theo thời gian (Sóc Trăng)
21 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .882 3 .294 2.482 .070
Within Groups 6.632 56 .118
Total 7.514 59
CV (%) = 119,0
28 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .283 3 .094 1.095 .359
Within Groups 4.830 56 .086
Total 5.114 59
CV (%) = 66,1
35 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.384 3 .461 5.953 .001
Within Groups 4.341 56 .078
Total 5.725 59
CV (%) = 89,9
42 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .798 3 .266 4.566 .006
Within Groups 3.262 56 .058
Total 4.060 59
CV (%) = 64,2
49 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.044 3 .348 3.666 .017
Within Groups 5.313 56 .095
Total 6.357 59
CV (%) = 43,3
56 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.339 3 .780 8.492 .000
Within Groups 5.141 56 .092
Total 7.480 59
CV (%) = 58,5
128
Trung bình tổng
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.598 3 .866 7.504 .000
Within Groups 41.083 356 .115
Total 43.681 359
CV (%) = 76,9
Bảng phân tích phương sai tỷ lệ (%) lá bị hại do ấu trùng sâu tơ, gây hại ở các
nghiệm thức trên ruộng cải bắp theo thời gian (Sóc Trăng)
Phụ lục 5.17.1. Bảng phân tích phương sai tỷ lệ (%) lá bị hại do ấu trùng sâu tơ, gây
hại ở các nghiệm thức trên ruộng cải bắp thời điểm 21 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .996 3 .332 7.585 .000
Within Groups 2.452 56 .044
Total 3.449 59
CV (%) = 60,8
28 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .169 3 .056 2.140 .105
Within Groups 1.473 56 .026
Total 1.642 59
CV (%) = 37,1
35 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .637 3 .212 10.063 .000
Within Groups 1.182 56 .021
Total 1.819 59
CV (%) = 32,7
42 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .451 3 .150 7.810 .000
Within Groups 1.079 56 .019
129
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .451 3 .150 7.810 .000
Within Groups 1.079 56 .019
Total 1.530 59
CV (%) = 28,0
49 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .124 3 .041 1.234 .306
Within Groups 1.874 56 .033
Total 1.998 59
CV (%) = 26,0
56 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .408 3 .136 2.898 .043
Within Groups 2.630 56 .047
Total 3.038 59
CV (%) = 33,3
Trung bình tổng
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.025 3 .675 14.126 .000
Within Groups 17.015 356 .048
Total 19.040 359
CV (%) = 42,9
Bảng phân tích phương sai về diện tích (%) lá bị hại ở các nghiệm thức trên
ruộng cải bắp theo thời gian (Sóc Trăng)
21 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .045 3 .015 7.777 .000
Within Groups .108 56 .002
Total .153 59
CV (%) = 75,9
130
28 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .008 3 .003 2.322 .085
Within Groups .066 56 .001
Total .074 59
CV (%) = 0,0
35 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .043 3 .014 13.653 .000
Within Groups .058 56 .001
Total .101 59
CV (%) = 21,7
42 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .016 3 .005 3.629 .018
Within Groups .083 56 .001
Total .099 59
CV (%) = 20,1
49 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .006 3 .002 1.228 .308
Within Groups .089 56 .002
Total .095 59
CV (%) = 16,7
56 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .012 3 .004 2.144 .105
Within Groups .103 56 .002
Total .114 59
CV (%) = 17,8
131
Trung bình tổng
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .091 3 .030 12.798 .000
Within Groups .839 356 .002
Total .930 359
CV (%) = 38,6
Bảng phân tích phương sai chỉ số (%) lá bị hại do ấu trùng sâu tơ, gây hại ở các
nghiệm thức trên ruộng cải bắp theo thời gian (Sóc Trăng)
21 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .184 3 .061 7.762 .000
Within Groups .444 56 .008
Total .628 59
CV (%) = 59,9
28 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .034 3 .011 2.330 .084
Within Groups .270 56 .005
Total .304 59
CV (%) = 35,9
35 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df
Mean
Square F Sig.
Between Groups .180 3 .060 13.806 .000
Within Groups .244 56 .004
Total .424 59
CV (%) = 30,9
42 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .073 3 .024 4.311 .008
132
Within Groups .317 56 .006
Total .391 59
CV (%) = 32,5
49 NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .019 3 .006 1.053 .376
Within Groups .346 56 .006
Total .365 59
CV (%) = 24,3
56NSKT
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .052 3 .017 2.166 .102
Within Groups .445 56 .008
Total .497 59
CV (%) = 30,5
Trung bình tổng
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .374 3 .125 12.909 .000
Within Groups 3.435 356 .010
Total 3.808 359
CV (%) = 42,8
133
PHỤ LỤC 5. NHẬT KÝ SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
HTX Anh Đào, Phường 6, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Ngày Tên thuốc Hoạt chất LL (g/ml) Dịch hại
2/10/2017 Vibasu 10H Diazinon Xử lý đất
2/15/2017 SHERPA 25EC Cypermethrin
20 ml/16
lít Sâu
3/3/2017 SHERPA 25EC Cypermethrin
20 ml/16
lít Sâu
3/27/2017 BioBac Bacillus subtilis 40g/16 lít Sâu
4/6/2017 Prevathon 5sc Chlorantraniliprole
25 ml/16
lít Sâu
4/15/2017
PROCLAIM
1.9EC
Emamectin
benzoate. 10 ml/ 8 lít Sâu
4/17/2017 Antracol 70 WP Propineb 50g/16 lít Đốm lá
4/26/2017
PROCLAIM
1.9EC
Emamectin
benzoate. 10 ml/ 8 lít Sâu
5/7/2017
NiKSABE 100
WP
Streptomycin
Oxytetracyline
50g/16 lít Thối đen
Xã Tham Đôn, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng
Ngày Tên thuốc Hoạt chất
14/12/2017 Basudin Diazinon
6/01/2018 Taisieu 5WG Emamectin benzoate
12/01/2018 Bio-B Bacillus thuringiensis
22/01/2018 Taisieu 5WG Emamectin benzoate
26/01/2018 Pegaus 500SC Diafenthiuron
04/2/2018 Pesieu 500SC Diafenthiuron
08/2/2018 Taisieu 5WG Emamectin benzoate
13/02/2018 Taisieu 5WG Emamectin benzoate
134
PHỤ LỤC 6. BẢNG THỐNG KÊ CÁC YẾU TỐ KHÍ HẬU TẠI TỈNH SÓC
TRĂNG TỪ THÁNG 6/2017 ĐẾN 5/2018
(Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Sóc Trăng)
Thời gian
Nhiệt độ
(0C)
Lượng mưa
(mm)
23/06/2017 27,8 305,1
07/07/2017 26,9 240
21/07/2017 27,9 280
04/08/2017 27 250
18/08/2017 28 300
01/09/2017 27 270
15/09/2017 27,7 320
29/09/2017 27,5 210,9
13/10/2017 27,5 3915
27/10/2017 27,3 50
10/11/2017 26,6 110
24/11/2017 26,8 391,5
08/12/2017 25,7 68
22/12/2017 25,9 22
05/01/2018 26 50
19/01/2018 27 20
02/02/2018 25,5 0
16/02/2018 26 5
02/03/2018 26,5 6
16/03/2018 27,5 4
30/03/2018 28,5 6
14/04/2018 27 20
27/04/2018 28 70
11/05/2018 28,6 120