Xây dựng trách nhiệm mới cho TTNS&VSMTNT Tỉnh về quảng bá,
giám sát và cung cấp dịch vụ nước bền vững, bao gồm hỗ trợ quản lý chuyên
nghiệp hóa dựa vào cộng đồng.
Phát triển các tổ chức dựa vào cộng đồng, chẳng hạn nhƣ phát triển
khu vực tƣ nhân hay hình thành hiệp hội của các tổ chức cộng đồng có thể
cung cấp dịch vụ và hỗ trợ kỹ thuật.
197 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu quản lý tài nguyên nước thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng tại cà mau và Hậu Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh giá về Phát triển (từ D1 đến D5).
Đối với lĩnh vực nƣớc tƣới cho nông nghiệp, Bộ chỉ số gồm: 07 chỉ số
đánh giá về Tài chính (A1 đến A7); 10 chỉ số đánh giá về Khách hàng (B1
đến B10); 08 chỉ số đánh giá về Hoạt động nội bộ (từ C1 đến C8); 06 chỉ số
đánh giá về Phát triển (từ D1 đến D6).
141
Bộ chỉ số đƣợc đề xuất áp dụng trong quản lý các mô hình QLTNN
thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng sẵn có hoặc định hƣớng cho việc
phát triển các mô hình mới.
Trên cơ sở đó, đối với các mô hình phù hợp, Nhà nƣớc có thể hỗ trợ về
nguồn vốn (vay vốn ƣu đãi, lãi suất thấp, hoặc không lãi), công nghệ, quản lý;
từ đó sẽ duy trì bền vững các mô hình QLTNN dựa vào cộng đồng, thích ứng
đƣợc với BĐKH. Trƣờng hợp các mô hình chƣa đáp ứng một số tiêu chí, chri
số thành phần của Bộ chỉ số, Nhà nƣớc sẽ cân nhắc đầu tƣ hoặc nếu chấp
nhận thì phải nhìn nhận, có giải pháp cho các rủi ro tồn tại.
(3) Áp dụng Bộ chỉ số để đánh giá mô hình quản lý cấp nƣớc sinh hoạt
thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng tại tỉnh Cà Mau đạt 0,58 và mô hình
quản lý nƣớc tƣới trong nông nghiệp thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng
tại tỉnh Hậu Giang đạt 0,49. Trên cơ phân tích và đánh giá cho hai tỉnh cho
thấy, dựa vào cộng đồng là biện pháp quan trọng để tăng cƣờng năng lực
QLTNN; Luận án đã đề xuất các giải pháp quản lý TNN hiệu quả, bền vững
hơn, đồng thời giúp cộng đồng nâng cao hơn nữa năng lực của mình.
(4) Xã hội hóa cấp nƣớc dƣới sự quản lý và hỗ trợ của Nhà nƣớc đem
lại hiệu quả rất lớn. Việc làm này nhận đƣợc sự đồng thuận từ phía ngƣời dân.
Đồng thời, mô hình QLTNN dựa vào cộng đồng phải đƣợc định hƣớng duy trì
theo mô hình doanh nghiệp theo cơ chế thị trƣờng.
2. Kiến nghị
Luận án đã xây dựng và ứng dụng Bộ chỉ số (KPI) để đánh giá các mô
hình QLTNN thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng cho 2 lĩnh vực cấp
nƣớc sinh hoạt của tỉnh Cà Mau và quản lý nƣớc tƣới tiêu trong nông nghiệp
của tỉnh Hậu Giang. Tuy nhiên, để đánh giá vai trò tổng thể của TNN ĐBSCL
đối với bảo đảm an ninh lƣơng thực; bảo tồn gen, giống loài; đảm bảo p hát
triển kinh tế sinh thái vùng ĐBSCL thì c ần tiếp tục nghiên cứu, phát triển các
142
Bộ chỉ số (KPIs) về QLTNN phục vụ cho các mục tiêu quản lý nhằm tăng
cƣờng cơ hôị cho c ộng đồng, doanh nghiệp và các bên liên quan tham gia
QLTNN.
Một số hƣớng nghiên cứu có thể kiến nghị trong thời gian tới là phân
nhóm các Bộ chỉ số (KPIs) phục vụ cho các mục tiêu quản lý TNN thích ứng
với BĐKH và các rủi ro liên quan đến TNN, bao gồm:
(1) Nhóm KPIs xác định nhu cầu sử dụng nƣớc và khả năng cấp nƣớc
(Ví dụ: Chỉ số về khả năng duy trì cấp nƣớc (sông, nƣớc mƣa, nƣớc ngầm).
Nếu khả năng cấp nƣớc không tăng, thì phải duy trì và có biện pháp trữ nƣớc
để đảm bảo an ninh nguồn nƣớc);
(2) Nhóm KPIs xác định khả năng trữ nƣớc: Túi nƣớc? Ao, hồ, vuông?
Rừng/thảm thực vật? Cánh đồng lúa (giữ nƣớc, nƣớc tràn đồng ruộng);
(3) Nhóm KPIs về Tiết kiệm, sử dụng hiệu quả (Quản lý; Công nghệ;
Cách thức sử dụng nƣớc; Mức độ thất thoát nƣớc; Kiểm soát/tránh ô nhiễm
môi trƣờng).
Bên cạnh đó, có thể tiếp tục nghiên cứu, xem xét trọng số cho các chỉ
số thuộc Bộ chỉ số khi phân tích và đánh giá dựa vào tầm quan trọng của cộng
đồng trong hoạt động này.
143
NHỮNG CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN
1. Phạm Ngọc Anh, Huỳnh Thị Lan Hƣơng (2017), “QLTNN thích ứng
với BĐKH dựa vào cộng đồng”, Tạp chí Khoa học Biến đổi khí hậu,
1(1), tr. 22-28.
2. Phạm Ngọc Anh, Huỳnh Thị Lan Hƣơng, Đỗ Tiến Anh, Nguyễn Thị
Liễu (2017), “Đánh giá tính bền vững của mô hình QLTNN trong lĩnh
vực cấp nước sinh hoạt ở Cà Mau và Hậu Giang”, Tạp chí Khoa học
Biến đổi khí hậu, 1(4), tr. 78-84.
3. Phạm Ngọc Anh và nnk (2018). Nghiên cứu mô hình cộng đồng quản
lý tài nguyên nước bền vững tại đồng bằng sông Cửu Long (nghiên cứu
trường hợp hai tỉnh: Cà Mau và Hậu Giang” (Mã số: 2015.05.13). Báo
cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng.
4. Pham Ngoc Anh, Huynh Thi Lan Huong (2020), “Development of a set
of indicators to evaluate models of community-based management of
water supply for domestic use in Ca Mau province”, Journal on
climate change Science, 4(15), tr. 91-94.
5. Huynh Thi Lan Huong, Pham Ngoc Anh (2020), “Sustainability
assessment of community-based water resource management of
irrigation systems for agriculture, Vietnam Journal of Science,
Technology and Engineering, 63 (1), tr. 90-96.
144
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] ADB (2011), Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu và đề xuất các
giải pháp thích ứng - tập bản đồ Cà Mau.
[2] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UN (2011), Quản lý rủi ro thiên
tai và thích ứng với BĐKH, Dự án nâng cao năng lực thể chế về quản lý rủi ro
thiên tai tại Việt Nam, đặc biệt các rủi ro liên quan đến BĐKH.
[3] Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2016), Kịch bản biến đổi khí hậu và nước
biển dâng cho Việt Nam.
[4] Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2020), Báo cáo tổng kết đánh giá ảnh
hưởng của thượng nguồn đến hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn khu vực
ĐBSCL, Tài liệu phục vụ Hội nghị Tổng kết công tác phòng, chống hạn hán,
thiếu nƣớc, XNM, bảo đảm sản xuất nông nghiệp, dân sinh mùa khô năm
2019-2020, khu vực ĐBSCL tháng 6.2020.
[5] Chi cục Thủy lợi Hậu Giang (2020), Báo cáo hiện trạng sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
[6] IMHEN, UNDP (2015), Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về quản lý rủi ro
thiên tai và các hiện tượng cực đoan nhằm thích ứng với BĐKH [Trần Thục,
Koos Neefjes, Tạ Thị Thanh Hƣơng, Nguyễn Văn Thắng, Mai Trọng Nhuận,
Lê Quang Trí, Lê Đình Thành, Huỳnh Thị Lan Hƣơng, Võ Thanh Sơn,
Nguyễn Thị Hiền Thuận, Lê Nguyên Tƣờng], NXB Tài nguyên - Môi trƣờng
và Bản đồ Việt Nam.
[7] IUCN (2008), Tổng quan tiếp cận Hệ sinh thái vào các khu đất ngập nước
tại Việt Nam.
[8] Judith Ehlert (2010), Sống chung với lũ - Tri thức địa phương ở ĐBSCL,
Việt Nam.
145
[9] Lê Anh Tuấn và nnk (2012a), Thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng tại
tỉnh Cà Mau. Báo cáo kết quả khảo sát và đề xuất kế hoạch dự án, đƣợc thực
hiện bởi tổ chức Tầm nhìn Thế giới (World Vision International – WVI).
[10] Lê Anh Tuấn và nnk (2012b), Đánh giá nhanh, tổng hợp tính tổn thương
và khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu - Bến Tre, Việt Nam. Ấn phẩm
đƣợc hoàn thành trong khuôn khổ dự án “Hợp tác Toàn cầu về Quản l. Nguồn
nƣớc” (WWF và Coca-Cola) và dự án “Xây dựng Năng lực và Sản xuất bền
vững” (WWF – DANIDA) bởi WWF.
[11] Lê Anh Tuấn và nnk (2014), Chuyện nước và con người ở Đồng bằng
sông Cửu Long, Gland, Thụy Sĩ: IUCN.
[12] Nguyễn Thị Lan Hƣơng (2010), Luận án tiến sĩ “Nghiên cứu hình thức
quản lý dựa vào cộng đồng các công trình cấp nước tập trung tại nông thôn
Việt Nam”, mã số: 62.31.10.01 Trƣờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân.
[13] Nguyễn Việt Dũng và nnk (2006), Quản lý tài nguyên nước dựa vào cộng
đồng ở Việt Nam: Nghiên cứu tài liệu về kinh nghiệm và mô hình thành công.
[14] Nguyễn Thanh Bình và nnk (2012), Đánh giá tổn thương có sự tham gia:
Trường hợp XNM ở ĐBSCL.
[15] Phạm Ngọc Anh và nnk (2018), Nghiên cứu mô hình cộng đồng quản lý
tài nguyên nước bền vững tại đồng bằng sông Cửu Long (nghiên cứu trường
hợp hai tỉnh: Cà Mau và Hậu Giang” (Mã số: 2015.05.13). Báo cáo tổng kết
đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.
[16] Quốc hội nƣớc CHXHCNVN khóa XIII, kỳ họp thứ 3 (2012), Luật TNN
số: 17/2012/QH13.
[17] Robert S. Kaplan và David P. Norton (1986), Bản đồ Chiến lược
(Strategy Maps). NXB Trẻ
[18] Thủ tƣớng Chính phủ (2006), Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg ngày
14/4/2006 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020.
146
[19] Trần Thanh Xuân, Trần Thục, Hoàng Minh Tuyển (2011), Tác động của
BĐKH đến TNN Việt Nam. NXB Khoa học và Kỹ thuật.
[20] UBND tỉnh Cà Mau (2016), Cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu của tỉnh Cà Mau.
[21] UBND tỉnh Cà Mau (2020), Báo cáo cung cấp thông tin phục vụ Đoàn
giám sát Hội đồng nhân dân tỉnh, tháng 5/2020.
[22] UBND tỉnh Hậu Giang (2020), Báo cáo số 765/BC-UBND ngày
17/4/2020 về Rà soát, đánh giá thực hiện quy hoạch trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang thời kỳ 2011-2020.
[23] WB (2017), Chiến lược ngành thủy lợi và thoát nước Việt Nam: Chiến
lược đề xuất cải cách ngành.
[24] WB (2019), Việt Nam hướng tới một hệ thống nước có tính thích ứng,
sạch và an toàn.
Tiếng Anh
[25] Asia-Pacific Water Forum (2012), Framework Document on Water and
Climate Change Adaptation: For Leaders and Policy-makers in the Asia-
Pacific Region.
[26] Cap-Net (2014), IWRM as a Tool for Adaptation to Climate Change.
[27] CARE (2012), Participatory Monitoring, Evaluation, Reflection and
Learning for Community-based Adaptation: A Manual for Local
PractitionerS. Available at:
www.careclimatechange.org/files/adaptation/CARE_PMERL_Manual_2012.
pdf
[28] Chishakwe, N., Murray, L. and Chambwera M. (2012), Building climate
change adaptation on community experiences: Lessons from community-
based natural resource management in southern Africa, International
Institute for Environment and Development, London.
147
[29] EPA (2015), Community-base adaptation to a changing climate, EPA-
230-F-15-001.
[30] Eyzaguirre, J. and Warren, F.J. (2014), Adaptation: Linking Research
and Practice; in Canada in a Changing Climate: Sector Perspectives on
Impacts and Adaptation, edited by F.J. Warren and D.S. Lemmen;
Government of Canada, Ottawa, ON, p. 260.
[31] GWP (2013), Policy brief: Adaptation capacitu of comies to face the
climate-induced challenges in water management: The way forward. Global
Water Partnership South Asia (GWP SAS) under Asia Pacific Adaptation
Network (APAN).
[32] IUCN, CPWC (2014), Perspectives on water and climate change
adaptation. Don't stick your head in the sand! Towards a framework for
climate-proofing.
[33] IPCC (2007), Climate Change 2007: Impacts, Adaptation and
Vulnerability. Contribution of Working Group II to the Fourth Assessment
Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change [Parry, M.L., O.F.
Canziani, J.P. Palutikof, P.J. van Der Linden, and C.E. Hanson. Cambridge
University Press, Cambridge, UK, and New York, NY, USA, pp. 869–883.
[34] Juwana, N. Muttil and B.J.C. Perera (2012), Indicator - based Water
Sustainability Assessment - A review.
[35] Kamalesh P. and Shashi B. (2008), A Framework to Assess Sustainability
of Community-based Water Projects Using Multi-Criteria Analysis.
[36] Madeleen W.S. (1998), Community management models for small scale
water supply systems, IRC International Water and Sanitation Center.
[37] Molle. F. (2005), Irrigation and water policies in the Mekong region:
Current discourses and practices, Colombo, Sri Lanka: IWMI. 43p.
(Research report 95).
148
[38] NC Shah (2011), Evaluation of Sustainability index for Urban Water
Management System.
[39] USAID (2013), An Assessment of Water Security, Development, and
Climate Change in Iloilo, Philippines and the Tigum-Aganan Watershed.
[40] Vadim Sokolov (2011), Raising from the USSR ashes IWWRM cross
central Asia.
[41] WaterAid (2012), Water security framework, WaterAid, London.
149
PHỤ LỤC
150
Phụ lục 1. Bộ chỉ số đánh giá mô hình quản lý tài nguyên nước thích ứng biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng
Chỉ số
Mô tả chỉ số Phƣơng pháp đo lƣờng
Phỏng vấn, thu thu thập hông tin từ điều tra, khảo sát
(Thông tin thu thập qua Phiếu điều tra)
Ngƣời dân
(75 Phiếu)
Chính quyền địa phƣơng,
đơn vị QL MH
(25 Phiếu)
Cấp
nƣớc SH
Tƣới
tiêu NN
A. Các chỉ số đánh giá liên quan đến Tài chính
A1. Tỷ lệ MH
QLTNN được xã hội
hóa về đầu tư tài
chính?
Chỉ số nhằm đánh giá
đƣợc mức độ đầu tƣ từ
nguồn kinh phí xã hội hóa
của MH.
- Phỏng vấn đơn vị quản lý vận
hành hoặc chính quyền địa
phƣơng
- Tỷ lệ MH QLTNN đƣợc xã
hội hóa về đầu tƣ tài
chính/tổng số MH QLTNN
đƣợc điều tra, khảo sát
Công trình/cơ sở cấp nƣớc
sinh hoạt/tƣới tiêu thủy lợi
này có đƣợc xã hội hóa về
đầu tƣ tài chính không?
A2. Tỷ lệ MH
QLTNN có chi phí
do cộng đồng tự chi
trả?
Chỉ số nhằm đánh giá
đƣợc mức độ cộng đồng
tham gia đầu tƣ quản lý,
vận hành, bảo trì, bão
dƣỡng, khai thác MH (nhà
nƣớc đầu tƣ ban đầu xây
dựng công trình)
- Phỏng vấn đơn vị quản lý vận
hành hoặc chính quyền địa
phƣơng.
- Tỷ lệ MH QLTNN có chi phí
do cộng đồng tự chi trả/tổng số
MH QLTNN đƣợc điều tra,
khảo sát
Công trình/cơ sở cấp nƣớc
sinh hoạt/tƣới tiêu thủy lợi
này có đƣợc cộng đồng tự chi
trả không?
A3. Tỷ lệ MH
QLTNN có tổng kết
tài chính?
Chỉ số nhằm đánh giá
đƣợc mức độ minh bạch,
công khai, hiệu quả đầu tƣ
tài chính của MH
- Phỏng vấn đơn vị quản lý vận
hành hoặc chính quyền địa
phƣơng.
- Tỷ lệ MHQLTNN có tổng kết
tài chính/tổng số MH QLTNN
đƣợc điều tra, khảo sát
Công trình/cơ sở cấp nƣớc
sinh hoạt/tƣới tiêu thủy lợi
này có tổng kết tài chính
không?
151
A4. Tỷ lệ MH
QLTNN có lãi về tài
chính?
Chỉ số nhằm đánh giá về
mức độ có lãi tài chính để
duy trì và phát triển MH.
- Phỏng vấn đơn vị quản lý
MH; báo cáo tổng kết, báo cáo
tài chính
- Tỷ lệ MH QLTNN có lãi về
tài chính/tổng số MH QLTNN
đƣợc điều tra, khảo sát
Tổng kết có lãi về tài chính
không?
A5. Tỷ lệ khả năng
chi trả của người sử
dụng so với chi phí
cấp nước tính đủ?
Chỉ số này nhằm đánh giá
khả năng chi trả của ngƣời
sử dụng nƣớc
- Phỏng vấn ngƣời dân
- Tỷ lệ khả năng chi trả là tỷ lệ
Giá nƣớc/Chi phí cấp nƣớc tính
đủ.
- Gia đình ông/bà có phải
chi trả tiền nƣớc sử dụng
không? Giá (1m
3
) mà gia
đình ông/bà đang phải trả là
bao nhiêu tiền? (đối với cấp
nước sinh hoạt)
- Gia đình ông/ bà có phải
chi trả tiền phí nƣớc thuỷ lợi
không? Phí thuỷ lợi hàng
năm là bao nhiêu tiền? (đối
với nước tưới thủy lợi)
A6. Tỷ lệ
MH
QLTNN
phục vụ
cho ít
nhất 02
loại hình
sản xuất
nông
nghiệp
Chỉ số này nhằm đánh giá
tính hiệu quả kinh tế trong
sản xuất nông nghiệp
- Phỏng vấn chính quyền địa
phƣơng, ngƣời quản lý MH,
xin ý kiến chuyên gia
- Tỷ lệ MHQLTNN phục vụ ít
nhất 02 loại hình SX nông
nghiệp/tổng số MH QLTNN
đƣợc điều tra, khảo sát
MH/ công trình tƣới tiêu thuỷ
lợi này có báo cáo sự ảnh
hƣởng của việc vận hành
công trình tới nguồn lợi thủy
sản không?
A7. Tỷ lệ
MH
Chỉ số này nhằm đánh giá
tính hiệu quả kinh tế trong
- Phỏng vấn chính quyền địa
phƣơng, ngƣời quản lý MH,
MH có giải pháp sử dụng tiết
kiệm nƣớc tƣới trong sản xuất
152
QLTNN
có kế
hoạch sử
dụng tiết
kiệm điện
sản xuất nông nghiệp xin ý kiến chuyên gia
- Tỷ lệ MHQLTNN có kế
hoạch sử dụng tiết kiệm
điện/tổng số MH QLTNN đƣợc
điều tra, khảo sát
nông nghiệp?
B. Các chỉ số đánh giá liên quan đến Khách hàng c
B1. Tỷ lệ hộ dân
được tiếp cận nguồn
cung cấp nước?
Chỉ số này nhằm đánh giá
mức độ tiếp cận nguồn
nƣớc của các hộ dân
- Phỏng vấn ngƣời dân sử dụng
nƣớc.
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng
nƣớc/tổng số hộ dân. Để đơn
giản cho quá trình tính toán,
nghiên cứu tham khảo số liệu
báo cáo của địa phƣơng về tỷ
lệ số hộ dân đƣợc tiếp cận
nguồn nƣớc bảo đảm vệ sinh.
Gia đình ông/bà có đƣợc
cung cấp nƣớc từ công
trình/cơ sở cấp nƣớc sinh
hoạt tập trung này không?
(đối với cấp nước sinh hoạt)
Gia đình ông/ bà có đƣợc
cung cấp nƣớc tƣới nông
nghiệp từ công trình/MH
tƣới tiêu thuỷ lợi này
không? (đối với nước tưới
nông nghiệp)
B2. Tỷ lệ MH
QLTNN có hoạt động
quan trắc, đánh giá
về chất lượng nước
cung cấp?
Chỉ số này nhằm đánh giá
mức độ quan trắc, đánh giá
bảo đảm chất lƣợng nƣớc
cấp
- Phỏng vấn đơn vị quản lý vận
hành hoặc chính quyền địa
phƣơng; tổng hợp từ báo cáo
của Sở TN&MT địa phƣơng.
Công trình/cơ sở cấp nƣớc
sinh hoạt/tƣới tiêu thủy lợi
này có hoạt động quan trắc,
phân tích, đánh giá về chất
lƣợng nƣớc cung cấp không?
B3. Tỷ lệ
MH
QLTNN
đáp ứng
chất
lượng
nước cấp
B3. Tỷ lệ
MH
QLTNN
đáp ứng
chất
lượng
nước
Chỉ số này nhằm đánh giá
mức độ đáp ứng chất
lƣợng nƣớc theo quy
chuẩn quy định
- Phỏng vấn đơn vị quản lý vận
hành hoặc chính quyền địa
phƣơng.
- Quy chuẩn Việt Nam về chất
lƣợng nƣớc sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt QCVN01-
1:2018/BYT (liên quan đến
Kết quả đánh giá có đáp ứng
chất lƣợng theo quy chuẩn
quy định không?
153
sinh hoạt
theo quy
chuẩn
quy
định?
tưới tiêu
theo quy
chuẩn
quy
định?
màu sắc, mùi vị, độ đục, lƣợng
clo, pH,).
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
QCVN 39:2011/BTNMT quy
định giá trị giới hạn các thông
số chất lƣợng nƣớc dùng cho
tƣới tiêu.
- Tham khảo số liệu báo cáo
địa phƣơng
B4. Tỷ lệ người dân
được tham vấn/hỏi ý
kiến khi xây dựng
công trình?
Chỉ số này nhằm đánh giá
mức độ tham gia của
ngƣời dân trong việc đƣợc
tham vấn, hỏi ý kiến trƣớc
khi xây dựng MH
- Phỏng vấn ngƣời dân
- Tỷ lệ ngƣời dân đƣợc hỏi
tham vấn/số phiếu điều tra,
khảo sát
Ngƣời dân/cộng đồng có
đƣơc̣ tham v ấn/hỏi ý kiến
khi xây dựng công trình/cơ
sở cấp nƣớc sinh hoạt/tƣới
tiêu thủy lợi tại địa phƣơng
không?
B5. Tỷ lệ người dân
bỏ phiếu bầu ra đội
ngũ quản lý MH
QLTNN?
Chỉ số này nhằm đánh giá
mức độ tham gia của
ngƣời dân trong việc tham
gia bỏ phiếu, bầu BQL
MH QLTNN
- Phỏng vấn ngƣời dân
- Tỷ lệ ngƣời dân đƣợc bỏ
phiếu bầu ra đội ngũ quản lý/số
phiếu điều tra, khảo sát
Ngƣời dân/ cộng đồng có
đƣợc tham gia bỏ phiếu/ bầu
ra đội ngũ quản lý các MH /
cơ sở cấp nƣớ c sinh hoạt/
tƣới tiêu thủy lợi này không?
B6. Tỷ lệ MH
QLTNN được cộng
đồng tham gia giám
sát?
Chỉ số này nhằm đánh giá
mức độ cộng đồng tham
gia giám sát MH QLTNN
- Phỏng vấn ngƣời dân
- Tỷ lệ ngƣời dân đƣợc tham
gia giám sát/số phiếu điều tra,
khảo sát
Ngƣời dân/ cộng đồng có
đƣợc tham gia giám sát hoạt
động vận hành của công
trình/cơ sở cung cấp nƣớc
này không?
B7. Tỷ lệ người dân
mong muốn tiếp tục
vận hành MH
QLTNN?
Chỉ số này nhằm đánh giá
đƣợc mong muốn của
ngƣời dân có hay không
muốn tiếp tục vận hành
- Phỏng vấn ngƣời dân
- Tỷ lệ ngƣời dân mong muốn
tiếp tục vận hành MH/số phiếu
điều tra, khảo sát
Ông/bà đánh giá về mức độ
hiệu quả? Ông/bà có mong
muốn để công trình tiếp tục
vận hành không? Hay là nên
154
MH QLTNN đóng cửa/ dừng vận hành?
B8. Tỷ lệ hài lòng
của người dân/cộng
đồng Giá dịch vụ
Chỉ số này đánh giá đƣợc
mức độ hài lòng của ngƣời
dân về giá dịch vụ
- Phỏng vấn ngƣời dân
- Tỷ lệ ngƣời dân hài lòng về
giá dịch vụ/số phiếu điều tra,
khảo sát
- Giá nƣớc nhƣ vậy là cao
hay thấp? Giá nƣớc nhƣ thế
nào là hợp lý? (đối với cấp
nƣớc sinh hoạt)
- Phí thuỷ lợi nhƣ vậy là cao
hay thấp? Phí nƣớc thuỷ lợi
nhƣ thế nào là hợp lý? (đối
với cấp nƣớc tƣới)
B9. Tỷ lệ hài lòng
của người dân/cộng
đồng về Khả năng
đáp ứng đủ số lượng
và chất lượng
Chỉ số này đánh giá đƣợc
mức độ hài lòng của ngƣời
dân về khả năng đáp ứng
đủ số lƣợng và chất lƣợng
- Phỏng vấn ngƣời dân
- Tỷ lệ ngƣời dân hài lòng về
khả năng đáp ứng về số lƣợng,
chất lƣợng nƣớc/số phiếu điều
tra, khảo sát
Ông/bà có hài lòng về khả
năng cung cấp đủ số nƣớc
và đáp ứng chất lƣợng nƣớc
của công trình/cơ sở cấp
nƣớc sinh hoạt tập trung này
không?
Thời gian ngừng cấp
nƣớc/mất nƣớc trung bình
bao nhiêu ngày trong một
tháng? Ông/bà có thể chấp
nhận đƣợc mấy ngày mất
nƣớc trong một tháng? (đối
với nƣớc cấp sinh hoạt)
- Ông/bà có hài lòng về khả
năng cung cấp đủ số nƣớc
và đáp ứng chất lƣợng nƣớc
của công trình/MH tƣới tiêu
thuỷ lợi này không? (đối với
cấp nƣớc tƣới)
B10. Tỷ lệ hài lòng Chỉ số này đánh giá đƣợc - Phỏng vấn ngƣời dân Ông/ bà có đƣợc khiếu nại
155
của người dân/cộng
đồng về việc xử lý
các khiếu nại/ phản
hồi.
mức độ hài lòng của ngƣời
dân về xử lý các khiếu nại,
phản hồi
- Tỷ lệ ngƣời dân hài lòng về
việc xử lý khiếu nại, phản
hồi/số phiếu điều tra, khảo sát
tới đơn vị quản lý công
trình/cơ sở cấp nƣớc không?
Ông/ bà có hài lòng về sự
việc xử lý khiếu nại hoặc
phản hồi thông tin của đơn
vị quản lý công trình/cơ sở
cấp nƣớc không?
C. Các chỉ số đánh giá liên quan đến Hoạt động nội bộ
C1. Tỷ lệ MH
QLTNN được hình
thành xuất phát từ
nguyện vọng của
cộng đồng?
Chỉ số này nhằm đánh giá
mức độ tham gia, trên cơ
sở ghi nhận nguyện vọng
của cộng đồng trong quản
lý vận hành MH QLTNN
- Phỏng vấn ngƣời dân, cộng
đồng
- Tỷ lệ ngƣời dân đồng thuận
cho rằng MH QLTNN đƣợc
hình thành xuất phát từ nguyện
vọng của họ/tổng số phiếu điều
tra, khảo sát
Công trình, cơ sở cấp nƣớc
sinh hoạt/nƣớc tƣới này có
cần thiết và xuất phát từ
nguyện vọng cần có của
cộng đồng không?
C2. Tỷ lệ MH
QLTNN được cộng
đồng tự kiểm tra,
bảo trì, bảo dưỡng
định kỳ?
Chỉ số này nhằm đánh giá
mức độ tham gia của cộng
đồng trong kiểm tra, bảo
dƣỡng, bảo trì MH
QLTNN
- Phỏng vấn ngƣời dân, cộng
đồng, chính quyền địa phƣơng,
đơn vị quản lý vận hành
- Đánh giá thông qua việc khảo
sát lấy ý kiến của cộng đồng và
tham vấn ý kiến chuyên gia về
đảm bảo ổn định kỹ thuật của
MH với giá trị chuẩn đƣợc xác
định là 1 lần/1 năm
Cộng đồng/ ngƣời dân có
đƣợc hoàn toàn quản lý vận
hành công trình/cơ sở cấp
nƣớc sinh hoạt này không?
Cộng đồng/ngƣời dân có
đƣợc tham gia kiểm tra, bảo
trì, bảo dƣỡng định kỳ công
trình/cơ sở cấp nƣớc sinh
hoạt này không?
C3. Tỷ lệ MH
QLTNN có Kế
hoạch/ Lịch trình
vận hành?
Chỉ số này nhằm đánh giá
mức độ MH QLTNN có kế
hoạch, lịch trình vận hành
thích ứng với sự thay đổi
nguồn cung cấp nƣớc
- Phỏng vấn chính quyền địa
phƣơng, ngƣời quản lý công
trình cấp nƣớc
- Tỷ lệ MH QLTNN có kế
hoạch, lịch trình vận hành/tổng
Công trình/cơ sở cấp nƣớc
sinh hoạt/tƣới tiêu thủy lợi
này có kế hoạch hoặc lịch
trình vận hành hàng
năm/hàng quý hay hàng tháng
156
số MH QLTNN đƣợc điều tra,
khảo sát
không?
C4. Thời
gian
ngưng
cấp nước
C4. Tỷ lệ
sử dụng
tiết kiệm
nước
tưới
trong
sản xuất
nông
nghiệp
- Đối với nƣớc cấp cho
sinh hoạt: Chỉ số này nhằm
đánh giá mức độ xảy ra
tình trạng ngƣng cấp nƣớc
của MH cấp nƣớc sinh
hoạt.
- Đối với cấp nƣớc tƣới
trong nôn nghiệp: Chỉ số
này nhằm đánh giá hiệu
quả kinh tế đem lại của
MH; giảm sử dụng nƣớc;
thích ứng với BĐKH
- Phỏng vấn đơn vị quản lý vận
hành và ngƣời dân
- Đối với cấp nƣớc sinh hoạt:
TCXDCN33 năm 2006 với gía
trị chuẩn thời gian ngừng cấp
nƣớc không quá 1 ngày/năm
đối với nƣớc cấp sinh hoạt; tuy
nhiên, khảo sát lấy ý kiến của
cộng đồng và tham vấn ý kiến
chuyên gia về thời gian ngừng
cấp nƣớc của MH với giá trị
chuẩn là không quá 5
ngày/năm.
(5 ngày tiêu chuẩn này là hỏi
ngƣời dân và họ cảm thấy hài
lòng với việc ngừng cấp nƣớc
trong 5 ngày)
- Đối với nƣớc tƣới: Tỷ lệ
MHQLTNN có giải pháp sử
dụng tiết kiệm nƣớc tƣới.
Thời gian ngừng cấp
nƣớc/mất nƣớc trung bình
bao nhiêu ngày trong một
tháng? (đối với cấp nước
sinh hoạt)
MH có giải pháp sử dụng tiết
kiệm nƣớc tƣới trong sản xuất
nông nghiệp? (đối với nước
tưới thủy lợi)
C5. Tỷ lệ
MH
QLTNN
có hồ trữ
nước dự
trữ để
cấp nước
C5. Tỷ lệ
giảm sử
dụng
phân
bón và
hoá chất
bảo vệ
- Đối với cấp nƣớc sinh
hoạt: Chỉ số này nhằm
đánh giá khả năng có hồ
trữ nƣớc nhằm hỗ trợ cung
cấp nƣớc sử dụng trong
mùa khô
- Đối với cấp nƣớc tƣới
- Phỏng vấn đơn vị quản lý vận
hành
- Đối với cấp nƣớc sinh hoạt:
Tỷ lệ MH QLTNN có hồ dự
trữ nƣớc để cấp nƣớc trong
mùa khô/tổng số MH QLTNN
- Công trình/ cơ sở cấp nƣớc
sinh hoạt này có hồ trữ nƣớc
dự trữ để cấp nƣớc trong mùa
khô không? (đối với nước cấp
sinh hoạt)
- MH có giải pháp giảm sử
dụng phân bón và hoá chất
157
trong
mùa
khô?
thực vật
trong
sản xuất
nông
nghiệp
trong nông nghiệp: Chỉ số
này nhằm đánh giá khả
năng giảm dần sử dụng
phân bón và hóa chất bảo
vệ thực vật trong sản xuất
nông nghiệp để bảo đảm
không ô nhiễm nguồn
nƣớc; đánh giá khả năng
điều tiết, thích ứng mở
cống thuỷ lợi hoặc không
chặn nƣớc tràn đồng ruộng
trong mùa nƣớc nổi (vai
trò của lũ tràn đồng là một
dạng trữ nƣớc rất quan
trọng, đảm bảo cân bằng
sinh thái, cho đất nghỉ ngơi
và giữ nƣớc trong đất để
canh tác vụ sau)
đƣợc khảo sát. bảo vệ thực vật trong sản xuất
nông nghiệp? (đối với nước
tưới tiêu)
C6. Tỷ lệ
thời gian
cấp nước
từ hồ trữ
nước/thời
gian mùa
khô?
C6. Tỷ lệ
số công
trình
QLTNN
mở cống
thuỷ lợi
hoặc
không
chặn
nước
tràn
đồng
ruộng
trong
mùa
nước nổi
Nếu có hồ trữ nƣớc, thời gian
cấp nƣớc từ hồ trữ nƣớc trong
tổng thời gian mùa khô là bao
nhiêu thời gian?
C7. Thời
gian để
nước
tràn vào
đồng
ruộng để
đất nghỉ
ngơi và
phục hồi
Chỉ số này nhằm đánh giá
mức độ thích ứng tự nhiên
trong sản xuất nông
nghiệp, cân bằng sinh thái,
bảo đảm cho đất nghỉ ngơi
và giữ nƣớc trong đất để
canh tác vụ sau.
- Phỏng vấn đơn vị quản lý vận
hành hoặc chính quyền địa
phƣơng.
- Tỷ lệ thời gian để nƣớc tràn
vào đồng ruộng/tổng thời gian
mùa nƣớc nổi (khoảng 90
ngày, số liệu đƣợc tham khảo,
xin ý kiến các chuyên gia
ĐBSCL).
MH/ công trình tƣới tiêu thuỷ
lợi này có mở cống thuỷ lợi
hoặc không chặn nƣớc ngọt
tràn đồng ruộng trong mùa
nƣớc nổi không? Nếu có, số
ngày để nƣớc tràn nƣớc vào
đồng ruộng/tổng thời gian
mùa nƣớc nổi?
158
C8. Tỷ lệ
MH có
báo cáo
sự ảnh
hưởng
của việc
vận hành
công
trình tới
nguồn
lợi thủy
sản của
địa
phương?
Chỉ số này nhằm đánh giá
mức độ ảnh hƣởng của
việc vận hành công trình
tới nguồn lợi thủy sản của
địa phƣơng
- Phỏng vấn đơn vị quản lý vận
hành hoặc chính quyền địa
phƣơng
- Tỷ lệ MH QLTNN có báo
cáo sự ảnh hƣởng của việc vận
hành tới nguồn lợi thủy
sản/tổng số MH đƣợc điều tra,
khảo sát.
MH/ công trình tƣới tiêu thuỷ
lợi này có báo cáo sự ảnh
hƣởng của việc vận hành
công trình tới nguồn lợi thủy
sản không?
D. Các chỉ số đánh giá bảo đảm Phát triển MH
D1. Tỷ lệ MH
QLTNN (QLTNN) do
cộng đồng thành lập
hoặc tham gia thành
lập/ tổng số MH
QLTNN tại địa
phương?
Chỉ số này nhằm đánh giá
mức độ, vai trò, khả năng
đáp ứng của các công trình
cấp nƣớc do cộng dồng tự
thành lập
- Phỏng vấn chính quyền địa
phƣơng, đơn vị quản lý vận
hành.
- Tỷ lệ MH QLTNN (QLTNN)
do cộng đồng thành lập hoặc
tham gia thành lập/tổng số MH
QLTNN đƣợc điều tra, khảo sát.
MH QLTNN có do cộng
đồng thành lập không?
D2. Tỷ lệ MH
QLTNN được chính
quyền địa phương ra
quyết định thành lập
hoặc công nhận?
Chỉ số này nhằm đánh giá
đƣợc tính hợp pháp, hợp lệ
của các MH đƣợc thành
lâp theo quy định pháp
luật; khẳng định vai trò,
khả năng đáp ứng của các
công trình cấp nƣớc do
- Phỏng vấn chính quyền địa
phƣơng, đơn vị quản lý vận
hành.
- Tỷ lệ MH QLTNN đƣợc
chính quyền địa phƣơng ra
quyết định thành lập hoặc công
nhận/tổng số MH QLTNN
Công trình/cơ sở cấp nƣớc
sinh hoạt/tƣới tiêu thủy lợi
này có đƣợc chính quyền địa
phƣơng ra quyết định thành
lập hoặc công nhận không?
159
cộng đồng tự thành lập đƣợc điều tra, khảo sát.
D3. Tỷ lệ MH
QLTNN do cộng
đồng thành lập được
đăng ký thành MH
doanh nghiệp?
Chỉ số này nhằm đánh giá
đƣợc tính hợp pháp, hợp lệ
của các MH đƣợc thành
lâp theo quy định pháp
luật; khẳng định vai trò,
khả năng đáp ứng của các
công trình cấp nƣớc do
cộng đồng thành lập đƣợc
đăng ký MH doan nghiệp
- Phỏng vấn chính quyền địa
phƣơng, đơn vị quản lý vận
hành.
- Tỷ lệ MH QLTNN do cộng
đồng thành lập đƣợc đăng ký
MH doanh nghiệp/tổng số MH
QLTNN đƣợc điều tra, khảo
sát.
Công trình/ cơ sở cấp nƣớc
sinh hoạt/tƣới tiêu thủy lợi
này có hoạt động theo MH
doanh ghiệp không?
D4. Tỷ lệ MH
QLTNN với sự tham
gia của cộng đồng
có Điều lệ tổ chức
hoạt động? (Có Cơ
chế tham gia; Có Cơ
chế phối hợp; Có
Quy định về bầu cử
tham gia).
Chỉ số này nhằm đánh giá
mức độ tham gia của cộng
đồng thể hiện qua Điều lệ
tổ chức hoạt động (cơ chế
tham gia, cơ chế phối hợp,
quy định bầu cử, )
- Phỏng vấn chính quyền địa
phƣơng, đơn vị quản lý vận
hành
- Tỷ lệ MHQLTNN có Điều lệ
tổ chức hoạt động/tổng số MH
đƣợc điều tra, khảo sát.
Công trình/cơ sở cấp nƣớc
sinh hoạt/tƣới tiêu thủy lơi
này có Điều lệ tổ chức hoạt
động?
D5. Tỷ lệ cán bộ
quản lý, vận hành
MH được tham gia
tập huấn về kỹ thuật
và quản lý vận hành.
Chỉ số này nhằm đánh giá
sự khả năng, cơ hội nâng
cao trình độ kỹ thuật và
quản lý, vận hành của cán
bộ quản lý và vận hành
MH; bao gồm cả nâng cao
kiến thức, kỹ năng về quản
lý TNN thích ứng với
BĐKH; tăng cƣờng vai trò
và sự tham gia của cộng
- Phỏng vấn chính quyền địa
phƣơng, đơn vị quản lý vận
hành
- Tỷ lệ ngƣời quản lý, vận hành
đƣợc tham gia tập huấn về kỹ
thuật và quản lý, vận hành/tổng
số MH đƣợc điều tra, khảo sát.
Ngƣời quản lý, vận hành có
đƣợc tham gia tập huấn về kỹ
thuật và quản lý vận hành
không?
D6. Tỷ lệ
người
nông
- Phỏng vấn ngƣời dân, cộng
đồng
- Tỷ lệ ngƣời nông dân đƣợc
Ông/bà có đƣợc tham gia
tập huấn về sử dụng nƣớc
tiết kiệm, hiệu quả?
160
dân
được tập
huấn về
sử dụng
nước tiết
kiệm,
hiệu quả
đồng. tập huấn về sử dụng nƣớc tiết
kiệm, hiệu quả/ tổng số phiếu
điều tra.
161
Phụ lục 2a. Thay đổi lưu lượng trung bình mùa lũ tương ứng với các kịch
bản biến đổi khí hậu
Đặc
trƣng
Lƣu lƣợng trung bình lũ
Kịch bản
(KB)
Giá trị
(m
3
/s)
Thay đổi
(m
3
/s)
Thay
đổi (%)
Mô tả lƣu lƣợng trung bình lũ
tƣơng ứng với các kịch bản
1. Điểm kiểm soát Cần Thơ
(S. Hậu)
KB nền 10234 0,00 0,0
KB 1 10479 245 2,4
KB 2 10168 -66 -0,6
2. Điểm kiểm soát XAN34000
(Kênh Xà No)
KB nền 17 0.00 0.0
KB 1 18 1 6.9
KB 2 19 2 9.8
3. Điểm kiểm soát TTH09000
(S. Cà Mau)
KB nền -24 0.00 0.0
KB 1 -25 -1 3.3
KB 2 -26 -2 6.5
4. Điểm kiểm soát TAC07001
(S. Cần Thơ)
KB nền 77 0.00 0.0
KB 1 80 3 3.9
KB 2 81 4 4.6
162
5. Điểm kiểm soát XCH60001
(S. Cái Trầu)
KB nền 11 0.00 0.0
KB 1 12 1 5.7
KB 2 12 1 9.5
6. Điểm kiểm soát UCL14000 (Thƣợng S.
Cái Lớn)
KB nền 82 0.00 0.0
KB 1 84 3 3.5
KB 2 85 3 3.7
7. Điểm kiểm soát CBN17000
(Kênh Xáng Chắc Bằng)
KB nền 1 0.00 0.0
KB 1 1 0 13.9
KB 2 1 0 17.4
8. Điểm kiểm soát BNG41000
(S. Bạch Ngƣu)
KB nền -2 0.00 0.0
KB 1 -2 0 -10.4
KB 2 -1 0 -13.9
9. Điểm kiểm soát CGA35000
(S. Trèm)
KB nền -1 0.00 0.0
KB 1 -1 0 -14.7
KB 2 -1 0 11.6
163
10. Điểm kiểm soát TID16001
(S. Ông Đốc )
KB nền 2 0.00 0.0
KB 1 2 0 -1.3
KB 2 2 0 1.0
11. Điểm kiểm soát RCC09000
(Kênh Xáng)
KB nền 80 0.00 0.0
KB 1 81 1 1.3
KB 2 80 -1 -0.8
12. Điểm kiểm soát NMA04000
(Kênh Xăng)
KB nền -75 0.00 0.0
KB 1 -77 -2 3.1
KB 2 -75 -1 0.9
13. Điểm kiểm soát PhungHiep
(Kênh Xáng, Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp)
KB nền 24 0.00 0.0
KB 1 25 1 5.9
KB 2 25 2 7.0
164
Phụ lục 2b. Thay đổi lưu lượng trung bình mùa cạn tương ứng với các kịch
bản biến đổi khí hậu
Đặc
trƣng
Lƣu lƣợng trung bình mùa cạn
Kịch bản
(KB)
Giá
trị
(m
3
/s)
Thay
đổi
(m
3
/s)
Thay
đổi
(%)
Mô tả lƣu lƣợng trung bình mùa cạn
tƣơng ứng với các kịch bản
1. Điểm kiểm soát Cần Thơ
(S. Hậu)
KB nền 2349 0.00 0.0
KB 1 2363 14 0.6
KB 2 2285 -64 -2.7
2. Điểm kiểm soát XAN34000 (Kênh
Xà No)
KB nền 9 0.00 0.0
KB 1 10 1 8.1
KB 2 10 1 15.5
3. Điểm kiểm soát TTH09000
(S. Cà Mau)
KB nền -43 0.00 0.0
KB 1 -46 -2 5.7
KB 2 -48 -5 10.6
4. Điểm kiểm soát TAC07001
(S. Cần Thơ)
KB nền 50 0.00 0.0
KB 1 52 2 4.3
KB 2 53 4 7.3
165
5. Điểm kiểm soát XCH60001
(S. Cái Trầu)
KB nền -1 0.00 0.0
KB 1 0 1 -88.4
KB 2 1 1 -173.8
6. Điểm kiểm soát LHI14000
(S. Cái Lớn)
KB nền 11 0.00 0.0
KB 1 11 0 -1.6
KB 2 11 -1 -6.9
7. Điểm kiểm soát CBN17000
(Kênh Xáng Chắc Bằng)
KB nền -1 0.00 0.0
KB 1 -1 0 19.4
KB 2 -1 0 27.8
8. Điểm kiểm soát BNG41000
(S. Bạch Ngƣu)
KB nền -1 0.00 0.0
KB 1 -1 0 43.4
KB 2 -1 0 63.3
9. Điểm kiểm soát CGA35000
(S. Trèm)
KB nền -3 0.00 0.0
KB 1 -3 0 17.6
KB 2 -4 -1 35.2
166
10. Điểm kiểm soát TID16001
(S. Ông Đốc )
KB nền 5 0.00 0.0
KB 1 6 0 6.0
KB 2 6 1 13.8
11. Điểm kiểm soát RCC09000
(Kênh Xáng)
KB nền 47 0.00 0.0
KB 1 48 1 2.2
KB 2 50 3 6.2
12. Điểm kiểm soát NMA04000
(Kênh Xăng)
KB nền -12 0.00 0.0
KB 1 -12 0 0.6
KB 2 -13 -1 12.2
13. Điểm kiểm soát PhungHiep
(Kênh Xáng, Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp)
KB nền 21 0.00 0.0
KB 1 22 1 4.6
KB 2 23 2 9.3
167
Phụ lục 2c. Thay đổi lưu lượng trung bình tháng nhỏ nhất tương ứng với
các kịch bản biến đổi khí hậu
Đặc trƣng Lƣu lƣợng trung bình tháng nhỏ nhất
Kịch bản
(KB)
Giá trị
(m
3
/s)
Thay
đổi
(m
3
/s)
Thay
đổi (%)
Mô tả lƣu lƣợng trung bình tháng nhỏ nhất tƣơng
ứng với các kịch bản
1. Điểm kiểm soát Cần Thơ
(S. Hậu)
KB nền 549 0 0
KB 1 155 -394 -71.8
KB 2 120 -429 -78.1
2. Điểm kiểm soát XAN34000 (Kênh Xà
No)
KB nền 5 0 0
KB 1 6 1 11.1
KB 2 6 1 21.3
3. Điểm kiểm soát TTH09000
(S. Cà Mau)
KB nền -55 0 0
KB 1 -56 -1 1.8
KB 2 -58 -4 7.0
4. Điểm kiểm soát TAC07001
(S. Cần Thơ)
KB nền 23 0 0
KB 1 24 1 6.2
KB 2 24 1 6.3
168
5. Điểm kiểm soát XCH60001
(S. Cái Trầu)
KB nền -7 0 0
KB 1 -7 0 -5.0
KB 2 -6 1 -15.3
6. Điểm kiểm soát UCL14000 (Thƣợng S.
Cái Lớn)
KB nền 23 0 0
KB 1 24 1 2.3
KB 2 27 3 14.2
7. Điểm kiểm soát CBN17000
(Kênh Xáng Chắc Bằng)
KB nền -1 0 0
KB 1 -1 0 6.7
KB 2 -1 0 15.7
8. Điểm kiểm soát BNG41000
(S. Bạch Ngƣu)
KB nền -7 0 0
KB 1 -8 0 5.2
KB 2 -8 0 6.3
9. Điểm kiểm soát CGA35000
(S. Trèm)
KB nền -5 0 0
KB 1 -6 -1 11.4
KB 2 -6 -1 23.2
169
10. Điểm kiểm soát TID16001
(S. Ông Đốc )
KB nền 0 0 0
KB 1 0 0 -34.8
KB 2 0 0 -30.4
11. Điểm kiểm soát RCC09000
(Kênh Xáng)
KB nền 23 0 0
KB 1 25 2 9.4
KB 2 27 4 19.0
12. Điểm kiểm soát NMA04000
(Kênh Xăng)
KB nền -101 0 0
KB 1 -106 -4 4.1
KB 2 -100 1 -1.0
13. Điểm kiểm soát PhungHiep
(Kênh Xáng, Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp)
KB nền 8 0 0
KB 1 9 1 9.9
KB 2 10 1 17.4
170
Phụ lục 3. Một số hình ảnh khảo sát thực địa tại Cà Mau và Hậu Giang
171
172
Phụ lục 4. Mẫu Phiếu điều tra
PHIẾU ĐIỀU TRA
MÔ HÌNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Địa điểm: tỉnh Cà Mau
(Phiếu dành cho người dân - Lĩnh vực cấp nước sinh hoạt)
Kính đề nghị Ông/Bà vui lòng đánh dấu vào các ô mà Ông/Bà lựa chọn (bằng
cách đánh dấu ) về các nội dung dưới đây:
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên ngƣời cung cấp thông tin:
...................................................................
2. Giới tính: Nam 1 Nữ 2
3. Tuổi: .................................................................................................................
4. Trình độ học vấn:
5. Nghề nghiệp:
- Cán bộ công chức/viên
chức
1 - Buôn bán, kinh doanh, dịch vụ 3
- Nông dân 2 - Nghề khác 4
6. Địa chỉ: .............................................................................................................
7. Điện thoại: ........................................................................................................
8. Email (nếu có): .................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC
9. Xin ông/bà cho biết, địa phƣơng có công trình/cơ sở cấp nƣớc sinh hoạt
không?
Có: Không:
Tên của công trình /cơ sở cấp nƣớc sinh hoạt tập trung này là gì?
..
10. Công trình /cơ sở cấp nƣớc sinh hoạt tập trung này có cần thiết và xuất phát
từ nguyện vọng cần có của cộng đồng không?
173
Có: Không:
11. Gia đình ông/bà có đƣợc cung cấp nƣớc từ công trình/cơ sở cấp nƣớc sinh
hoạt tập trung này không?
Có: Không:
12. Gia đình ông/bà có phải chi trả tiền nƣớc sử dụng không?
Có: Không:
13. Giá một mét khối nƣớc (1m3) mà gia đình ông/bà đang phải trả là bao nhiêu
tiền?
. VND/1m3 nƣớc
4. Giá nƣớc nhƣ vậy là cao hay thấp?
Cao: Thấp:
Giá nƣớc nhƣ thế nào là hợp lý?
.. VND/1m3 nƣớc
15. Thời gian ngừng cấp nƣớc/mất nƣớc trung bình bao nhiêu ngày trong một
tháng? (đơn vị = số ngày/1tháng)
1-2 ngày: 3-5 ngày: 5-10 ngày: >10 ngày:
Ông/bà có thể chấp nhận đƣợc mấy ngày mất nƣớc trong một tháng?
1-2 ngày: 3-5 ngày: 5-10 ngày: >10 ngày:
16. Ông/bà có hài lòng về khả năng cung cấp đủ số nƣớc và đáp ứng chất lƣợng
nƣớc của công trình/cơ sở cấp nƣớc sinh hoạt tập trung này không?
Có: Không:
17. Ngƣời dân/cộng đồng có đƣơc̣ tham v ấn/hỏi ý kiến khi xây dựng công
trình/cơ sở cấp nƣớc sinh hoạt tại địa phƣơng không?
Có: Không:
18. Ngƣời dân/cộng đồng có đƣợc tham gia bỏ phiếu/bầu ra đội ngũ quản lý các
mô hình/cơ sở cấp nƣớc sinh hoạt này không?
Có: Không:
19. Ngƣời dân/cộng đồng có đƣợc tham gia giám sát hoạt động vận hành của
công trình/cơ sở cung cấp nƣớc này không?
Có: Không:
174
20. Ông/bà có đƣợc khiếu nại tới đơn vị quản lý công trình/cơ sở cấp nƣớc
không?
Có: Không:
Ông/bà có hài lòng về sự việc xử lý khiếu nại hoặc phản hồi thông tin của đơn
vị quản lý công trình/cơ sở cấp nƣớc không?
Có: Không:
21. Ông/bà đánh giá về mức độ hiệu quả?
Rất tốt:
Tốt:
Trung bình:
Kém:
22. Ông/bà có mong muốn để công trình tiếp tục vận hành không? Hay là nên
đóng cửa/dừng vận hành?
Tiếp tục hoạt động: Đóng cửa/dừng:
23. Giải pháp của Ông/bà để nâng cao hiệu quả của các công trình/cơ sở cấp
nƣớc sinh hoạt?
..
..
..
..
..
Trân troṇg cảm ơn!
Ngƣời đƣợc phỏng vấn
175
PHIẾU ĐIỀU TRA
MÔ HÌNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Địa điểm: tỉnh Cà Mau
(Phiếu dành cho chính quyền địa phương và đơn vị quản lý công trình cấp nước
sinh hoạt)
Kính đề nghị Ông/Bà vui lòng đánh dấu vào các ô mà Ông/Bà lựa chọn (bằng
cách đánh dấu ) về các nội dung dưới đây:
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên ngƣời cung cấp thông tin: ..................................................................
2. Giới tính: Nam 1 Nữ 2
3. Tuổi: .................................................................................................................
4. Chức vụ/vị trí: ....................................................................................................
5. Địa chỉ đơn vị:
....................................................................................................
6. Điện thoại: .........................................................................................................
7. Email (nếu có): ..................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC
8. Công trình/cơ sở cấp nƣớc sinh hoạt có đƣợc chính quyền địa phƣơng ra
quyết định thành lập hoặc công nhận không?
Có: Không:
9. Công trình/cơ sở cấp nƣớc sinh hoạt có hoạt động theo mô hình doanh nghiệp
không?
Có: Không:
10. Công trình/cơ sở cấp nƣớc sinh hoạt có Điều lệ tổ chức hoạt động?
Có: Không:
11. Cộng đồng/ngƣời dân có đƣợc hoàn toàn quản lý vận hành công trình/cơ sở
cấp nƣớc sinh hoạt này không?
Có: Không:
12. Cộng đồng/ngƣời dân có đƣợc tham gia kiểm tra, bảo trì, bảo dƣỡng định kỳ
công trình/cơ sở cấp nƣớc sinh hoạt này không?
176
Có: Không:
13. Ngƣời quản lý, vận hành có đƣợc tham gia tập huấn về kỹ thuật và quản lý
vận hành không?
Có: Không:
14. Công trình/cơ sở cấp nƣớc sinh hoạt này có kế hoạch hoặc lịch trình vận
hành hàng năm/hàng quý hay hàng tháng không?
Có: Không:
15. Công trình/cơ sở cấp nƣớc sinh hoạt này có hoạt động quan trắc, phân tích,
đánh giá về chất lƣợng nƣớc cung cấp không?
Có: Không:
16. Kết quả đánh giá có đáp ứng chất lƣợng theo quy chuẩn quy định không?
Có: Không:
17. Công trình/cơ sở cấp nƣớc sinh hoạt này có hồ trữ nƣớc dự trữ để cấp nƣớc
trong mùa khô không?
Có: Không:
18. Nếu có hồ trữ nƣớc, thời gian cấp nƣớc từ hồ trữ nƣớc trong tổng thời gian
mùa khô là bao nhiêu thời gian?
.. Đơn vị = ngày cấp nƣớc từ hồ
trữ nƣớc/tổng số ngày mùa
khô
19. Công trình/cơ sở cấp nƣớc sinh hoạt này có đƣợc xã hội hóa về đầu tƣ tài
chính không?
Có: Không:
20. Công trình/cơ sở cấp nƣớc sinh hoạt này có tổng kết tài chính không?
Có: Không:
21. Tổng kết có lãi về tài chính không?
Có: Không:
22. Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả của mô hình quản lý tài nguyên
nƣớc tại địa phƣơng?
.
Trân troṇg cảm ơn!
Ngƣời đƣợc phỏng vấn
177
PHIẾU ĐIỀU TRA
MÔ HÌNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Địa điểm: tỉnh Hậu Giang
(Phiếu dành cho người dân – Lĩnh vực cấp nước nông nghiệp)
Kính đề nghị Ông/Bà vui lòng đánh dấu vào các ô mà Ông/Bà lựa chọn (bằng
cách đánh dấu ) về các nội dung dưới đây:
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên ngƣời cung cấp thông tin:
...................................................................
2. Giới tính: Nam 1 Nữ 2
3. Tuổi: ..................................................................................................................
4. Trình độ học vấn:
5. Nghề nghiệp:
- Cán bộ công chức/viên
chức
1 - Buôn bán, kinh doanh, dịch vụ 3
- Nông dân 2 - Nghề khác 4
6. Địa chỉ: .............................................................................................................
7. Điện thoại: .........................................................................................................
8. Email (nếu có): .................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ MÔ HÌNH QLTNN DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
9. Xin ông/bà cho biết, địa phƣơng có công trình/mô hình tƣới tiêu thuỷ lợi nào
không?
Có: Không:
10. Công trình/mô hình tƣới tiêu thuỷ lợi này có cần thiết và xuất phát từ
nguyện vọng cần có của cộng đồng không?
Có: Không:
11. Gia đình ông/bà có đƣợc cung cấp nƣớc tƣới nông nghiệp từ công trình/mô
hình tƣới tiêu thuỷ lợi này không?
178
Có: Không:
12. Gia đình ông/bà có phải chi trả tiền phí nƣớc thuỷ lợi không?
Có: Không:
13. Phí thuỷ lợi hàng năm là bao nhiêu tiền?
.. VND/năm
14. Phí thuỷ lợi nhƣ vậy là cao hay thấp?
Cao: Thấp:
Phí nƣớc thuỷ lợi nhƣ thế nào là hợp lý?
.. VND/năm
15. Ông/bà có hài lòng về khả năng cung cấp đủ số nƣớc và đáp ứng chất lƣợng
nƣớc của công trình/mô hình tƣới tiêu thuỷ lợi này không?
Có: Không:
16. Ngƣời dân/cộng đồng có đƣơc̣ tham v ấn/hỏi ý kiến khi xây dựng công
trình/mô hình tƣới tiêu thuỷ lợi tại địa phƣơng không?
Có: Không:
17. Ngƣời dân/cộng đồng có đƣ ợc tham gia bỏ phiếu/bầu ra đội ngũ quản lý
công trình/mô hình tƣới tiêu thuỷ lợi này không?
Có: Không:
18. Ngƣời dân/cộng đồng có đƣợc tham gia giám sát hoạt động vận hành của
công trình/mô hình tƣới tiêu thuỷ lợi này không?
Có: Không:
19. Ông/bà có đƣợc khiếu nại tới đơn vị quản lý công trình/mô hình tƣới tiêu
thuỷ lợi không?
Có: Không:
Ông/bà có hài lòng về sự việc xử lý khiếu nại hoặc phản hồi thông tin của đơn
vị quản lý công trình/mô hình tƣới tiêu thuỷ lợi không?
Có: Không:
20. Ông/bà có đƣợc tham gia đƣợc tập huấn về sử dụng nƣớc tiết kiệm, hiệu
quả?
Có: Không:
179
21. Xin Ông/bà cho đánh giá chung về mức độ hiệu quả của công trình/mô hình
tƣới tiêu thuỷ lợi này?
Rất tốt:
Tốt:
Trung bình:
Kém:
22. Ông/bà có mong muốn để công trình tiếp tục vận hành không? Hay là nên
dừng vận hành?
Tiếp tục hoạt động: Đóng cửa/dừng:
23. Giải pháp của Ông/bà để nâng cao hiệu quả của các công trình/mô hình tƣới
tiêu thuỷ lợi tại địa phƣơng?
..
..
..
..
Trân troṇg cảm ơn!
Ngƣời đƣợc phỏng vấn
180
PHIẾU ĐIỀU TRA
MÔ HÌNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Địa điểm: tỉnh Hậu Giang
(Phiếu dành cho chính quyền địa phương và đơn vị quản lý công trình thuỷ lợi)
Kính đề nghị Ông/Bà vui lòng đánh dấu vào các ô mà Ông/Bà lựa chọn (bằng
cách đánh dấu ) về các nội dung dưới đây:
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên ngƣời cung cấp thông tin: ..................................................................
2. Giới tính: Nam 1 Nữ 2
3. Tuổi: .................................................................................................................
4. Chức vụ/vị trí: ....................................................................................................
5. Địa chỉ đơn vị:
....................................................................................................
6. Điện thoại:.........................................................................................................
7. Email (nếu có):...................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ MÔ HÌNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC
8. Mô hình/công trình tƣới tiêu thuỷ lợi này có đƣợc chính quyền địa
phƣơng ra quyết định thành lập hoặc công nhận không?
Có: Không:
9. Mô hình/công trình tƣới tiêu thuỷ lợi này có hoạt động theo mô
hình doanh nghiệp không?
Có: Không:
10. Mô hình/công trình tƣới tiêu thuỷ lợi này có Điều lệ tổ chức hoạt
động?
Có: Không:
11. Cộng đồng/ngƣời dân có đƣợc hoàn toàn quản lý vận hành mô
hình/công trình tƣới tiêu thuỷ lợi này không?
Có: Không:
181
12. Cộng đồng/ngƣời dân có đƣợc tham gia kiểm tra, bảo trì, bảo
dƣỡng định kỳ mô hình/công trình tƣới tiêu thuỷ lợi này không?
Có: Không:
13. Ngƣời quản lý, vận hành có đƣợc tham gia tập huấn về kỹ thuật và
quản lý vận hành không?
Có: Không:
14. Mô hình/công trình tƣới tiêu thuỷ lợi này có kế hoạch hoặc lịch
trình vận hành hàng năm/hàng quý hay hàng tháng không?
Có: Không:
15. Mô hình/công trình tƣới tiêu thuỷ lợi này có có hoạt động quan
trắc, phân tích, đánh giá về chất lƣợng nƣớc cung cấp không?
Có: Không:
16. Kết quả đánh giá có đáp ứng chất lƣợng theo quy chuẩn quy định
không?
Có: Không:
17. Mô hình có giải pháp sử dụng tiết kiệm nƣớc tƣới trong sản xuất
nông nghiệp?
Có: Không:
18. Mô hình có giải pháp giảm sử dụng phân bón và hoá chất bảo vệ
thực vật trong sản xuất nông nghiệp?
Có: Không:
19. Mô hình/công trình tƣới tiêu thuỷ lợi này có báo cáo sự ảnh hƣởng
của việc vận hành công trình tới nguồn lợi thủy sản không?
Có: Không:
20. Mô hình/công trình tƣới tiêu thuỷ lợi này có mở cống thuỷ lợi hoặc
không chặn nƣớc ngọt tràn đồng ruộng trong mùa nƣớc nổi không?
Có: Không:
21. Nếu có, số ngày để nƣớc tràn nƣớc vào đồng ruộng/tổng thời gian
mùa nƣớc nổi?
.. Đơn vị = ngày/tổng số
ngày
182
22. Mô hình/công trình tƣới tiêu thuỷ lợi này có đƣợc xã hội hóa về
đầu tƣ tài chính không?
Có: Không:
23. Mô hình/công trình tƣới tiêu thuỷ lợi này có tổng kết tài chính
không?
Có: Không:
24. Tổng kết có lãi về tài chính không?
Có: Không:
25. Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả của mô hình quản lý tài
nguyên nƣớc tại địa phƣơng?
..
..
..
..
..
Trân troṇg cảm ơn!
Ngƣời đƣợc phỏng vấn
183
Phụ lục 5. Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát
Đối tƣợng điều tra: Ngƣời dân
TT Nội dung điều tra
Kết quả trả lời
Thông tin
Có Không
Không
có ý
kiến
1
Xuất phát từ nguyện
vọng cộng đồng
75
2
Có lấy nƣớc từ công
trình này không
54 21
3 Giá nƣớc
4000 4500 5300, 5000,
5400 6000 6400, 7000
8.000, 10000, 12000
4
Thời gian ngừng cấp
nƣớc
3-5 ngày
5 Hài lòng 48 27
6
Đƣợc hỏi ý kiến khi xây
dựng công trình
50 25
7
Tham gia bỏ phiếu bầu
đội ngũ quản lý
18 57
8 Tham gia giám sát 38 37
9 Đƣợc khiếu nại 52 23
10
Hài lòng với xử lý khiếu
nại
45 30
11
Mong muốn tiếp tục vận
hành
57 18
184
Đối tƣợng điều tra: Chính quyền địa phƣơng và ngƣời quản lý
TT Nội dung điều tra
Kết quả trả lời
Thông tin
Có Không
Không
có ý
kiến
1 Ra quyết định thành lập 9 6
Phan V Hiền 4 cây nƣớc
Ấp Sở Tại, xã Thạch Phú,
huyện Cái Nƣớc
2 Hoạt động mô hình DN 2 13
3 Có điều lệ tổ chức 7 8
4 cây nƣớc của A Hiều có
Hợp đồng 3 với xã, dân,
4
Ngƣời dân đƣợc QL,
vận hành
9 6
5
CĐ đƣợc tham gia kiểm
tra, bảo dƣỡng, bảo trì
định kỳ
10 5
6
Ngƣời Ql đƣợc tập huấn
kỹ thuật và QL vận hành
9 6
7
Có kế hoạch, lịch trình
vận hành
7 8
6g sáng đến 8g tối
8 Có hoạt động quan trắc 11 4
Sở TN&MT, 3-6
tháng/lần; Sở Y tế 6
tháng/lần
9 Đáp ứng chất lƣợng 11 4
10
Có hồ trữ nƣớc dự trữ
để cấp trong mùa khô
1 14
Nguyễn Phi Thoàng, Phó
CT Xã Biển Bạch Đông
11 Thời gian cấp 15
12
Báo cáo ảnh hƣởng tới
nguồn lợi nƣớc ngầm
5 10
13
xã hội hóa đầu tƣ tài
chính
1 12
4 cây nƣớc a Hiền
14 Có tổng kết tài chính 10 5
15 Có lãi tài chính 2 13
185
Phụ lục 6. Danh sách chuyên gia tham vấn
1. GS. TS. Trần Thục - Phó Chủ tịch Hội đồng tƣ vấn Ủy ban Tƣ vấn Quốc gia
về biến đổi khí hậu.
2. PGS. TS. Huỳnh Thị Lan Hƣơng - Phó Viện trƣởng Viện Khoa học Khí
tƣợng Thủy văn và biến đổi khí hậu.
3. PGS. TS. Lê Anh Tuấn - Phó Viện trƣởng Viện Nghiên cứu Biến đổi khí
hậu – Trƣờng Đại học Cần Thơ.
4. TS. Dƣơng Văn Ni - Trƣờng Đại học Cần Thơ.
5. ThS. Nguyễn Hữu Thiện - Chuyên gia về các hệ tự nhiên Đồng bằng sông
Cửu Long.
6. TS. Mai Viết Văn - Khoa Kinh tế Thuỷ sản - Trƣờng Đại học Cần Thơ.
7. ThS. Nguyễn Khiêm - Chuyên gia Viện Lúa Quốc tế IRRI.
8. ThS. Lý Đức Tài - Viện trƣởng Viện Phát triển Công nghệ ITD.
9. TS. Nguyễn Thị Liễu - Viện Khoa học Khí tƣợng Thủy văn và biến đổi khí
hậu.
10. ThS. Phạm Văn Duy - Chủ tịch Hội đồng Sáng lập Viện Phát triển Công
nghệ ITD; Giám đốc công ty Vinalean.