Chức năng há miệng
Phần lớn bệnh nhân của chúng tôi có khả năng há miệng bình thường ở
tháng thứ 12 (n=25, 56,8%) hoặc chỉ bị hạn chế nhẹ (34,2%, n = 15). Có 2
bệnh nhân bị hạn chế há miệng vừa (chiếm 4,5%) và không có bệnh nhân nào
bị hạn chế há miệng mức độ nặng. Nhóm không bị cắt bỏ lồi cầu XHD có sự
phục hồi chức năng há miệng tốt hơn không có ý nghĩa thống kê so với nhóm
khuyết hổng lồi cầu (p = 0,253). Kết quả của chúng tôi có khác biệt với
nghiên cứu của Olivier Camuzard và cộng sự (2017), với chức năng há miệng
bình thường hoặc thay đổi nhẹ được ghi nhận tương ứng ở 83% các bệnh
nhân, với 30% có giọng nói bình thường/gần bình thường (n = 22) và 53% rối
loạn nhẹ (n = 38) [80]. Sự khác biệt này có thể liên quan đến cả thành phần
khuyết hổng xương (có khuyết lồi cầu hay không, và lồi cầu có được tạo hình
hay không), khuyết hổng phần mềm (tổn thương các cơ tham gia vào động tác
há miệng), và xạ trị hậu phẫu.
Nếu lồi cầu không được tái tạo thì cuối cùng sự di chuyển của XHD sẽ bị
nghiêng do nó chỉ dựa vào khớp thái dương-hàm bên đối diện, kết quả là
khớp cắn lệch và cứng khít hàm. Có một vài phương án thay thế cho tạo hình
lồi cầu, chẳng hạn như: ghép xương vô mạch, mài tròn đầu xương mác, ghép
sụn sườn đính vào đầu xương mác, hoặc lồi cầu nhân tạo bằng titan. Lồi cầu
nhân tạo liên quan đến tỉ lệ lộ chất liệu cao và thậm chí là mất cảm giác nghe.
Vạt da xương mác đã được báo cáo là giúp tạo hình khớp thái dương-hàm với
các kết quả về thẩm mỹ và chức năng phù hợp.
Andreas Thor và cộng sự đã báo cáo 4 trường hợp được cắt nửa XHD
kèm theo lồi cầu, được tạo hình bằng vạt xương mác tự do, với đầu xương
phía trên được mài tròn tạo thành hình dạng phù hợp với đĩa khớp trong hố ổ
chảo. Đầu xương này được đặt vào ổ khớp và khâu cố định vào cung gò má
bằng chỉ polydioxanone để tránh trật khớp trong pha đầu của lành thương, cơ
chân bướm ngoài cũng được khâu vào phần lồi cầu này. Kết quả cho thấy sự
hồi phục chức năng khớp thái dương hàm gần như bình thường chỉ sau 3
tháng (1 trường hợp đã xạ trị trước mổ có sự cải thiện kém hơn và chậm hơn
nhiều) [112]. Chúng tôi cũng có 5 bệnh nhân khuyết hổng lồi cầu XHD được
tạo hình đầu xương mác theo cách tương tự, nhưng chúng tôi không khâu treo
vào cung gò má và cũng không đính cơ chân bướm ngoài vào, nên kết quả hồi
phục chức năng chưa được như Andreas Thor và cộng sự đã báo cáo.
191 trang |
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu sử dụng vạt da xương mác tự do tạo hình tức thì tổn khuyết phức hợp miệng. Hàm dưới sau phẫu thuật điều trị ung thư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0] Al Majed B. M., Koonce S. L., Eck D. L., et al. (2013), “Direct Long
Bone Invasion by Basal Cell Carcinoma: A Case Report and Review of
the Literature,” Eplasty, vol. 13, p. e59, Nov.
[31] Wong T. and Wiesenfeld D. (2018), “Oral Cancer,” Aust. Dent. J., vol.
63 Suppl 1, pp. S91–S99, Mar.
[32] Maciejewski A., Szymczyk C., and Wierzgoń J. (2008), “Triple skin
island fibula free flap: a good choice for combined mandible and tongue
defect reconstruction,” J. Reconstr. Microsurg., vol. 24, no. 7, pp. 461–
468, Oct.
[33] Hanasono M. M., et al. (2016), Reconstructive Plastic Surgery of the
Head and Neck: Current Techniques and Flap Atlas, 1st edition. New
York: Thieme.
[34] Brown J. S., Barry C., Ho M., et al. (2016), “A new classification for
mandibular defects after oncological resection,” Lancet Oncol., vol. 17,
no. 1, pp. e23-30, Jan.
[35] Kakarala K., Shnayder Y., Tsue T. T., et al. (2018), “Mandibular
reconstruction,” Oral Oncol., vol. 77, pp. 111–117, Feb.
[36] Urken M. L., Weinberg H., Vickery C., et al. (1991), “Oromandibular
reconstruction using microvascular composite free flaps. Report of 71
cases and a new classification scheme for bony, soft-tissue, and
neurologic defects,” Arch. Otolaryngol. Head Neck Surg., vol. 117, no.
7, pp. 733–744, Jul.
[37] Boyd J. B., Gullane P. J., Rotstein L. E., et al. (1993), “Classification of
mandibular defects,” Plast. Reconstr. Surg., vol. 92, no. 7, pp. 1266–
1275, Dec.
[38] Bak M., Jacobson A. S., Buchbinder D., et al. (2010), “Contemporary
reconstruction of the mandible,” Oral Oncol., vol. 46, no. 2, Art. no. 2, Feb.
[39] Lin P.-Y., Lin K. C., and Jeng S.-F. (2011), “Oromandibular
reconstruction: the history, operative options and strategies, and our
experience,” ISRN Surg., vol. 2011, p. 195, 201.
[40] Goh B. T., Lee S., Tideman H., et al. (2008), “Mandibular reconstruction
in adults: a review,” Int. J. Oral Maxillofac. Surg., vol. 37, no. 7, pp.
597–605, Jul.
[41] Gadre P. K., Ramanojam S., Patankar A., et al. (2011), “Nonvascularized
bone grafting for mandibular reconstruction: myth or reality?,” J.
Craniofac. Surg., vol. 22, no. 5, Art. no. 5, Sep.
[42] Vacher C. (2008), “The osteo-muscular dorsal scapular (OMDS) flap.
Anatomic basis of a new pedicled flap for mandibular reconstruction,”
Surg. Radiol. Anat. SRA, vol. 30, no. 3, pp. 233–238, May.
[43] Kim B. C., Kim S., Nam W., et al. (2012), “Mandibular reconstruction
with vascularized osseous free flaps: a review of the literature,” Asian
Pac. J. Cancer Prev. APJCP, vol. 13, no. 2, pp. 553–538.
[44] Cordeiro P. G., Disa J. J., Hidalgo D. A., et al. (1999), “Reconstruction of the
mandible with osseous free flaps: a 10-year experience with 150 consecutive
patients,” Plast. Reconstr. Surg., vol. 104, no. 5, Art. no. 5, Oct.
[45] Lƣu Ngọc An, Đỗ Duy Tính, và Nguyễn Tài Sơn, “Điều trị tổn thƣơng
xƣơng hàm dƣới bằng vạt mào chậu tự thân có nối mạch nuôi,” Tạp chí
Y học Việt Nam, pp. 19–25.
[46] Mardini S., Wei F. -C. (2016), Flaps and Reconstructive Surgery, 2nd
edition. Elsevier.
[47] Hidalgo D. A. and Pusic A. L. (2002), “Free-flap mandibular
reconstruction: a 10-year follow-up study,” Plast. Reconstr. Surg., vol.
110, no. 2, Art. no. 2, Aug.
[48] Hidalgo D. A. (1989), “Fibula free flap: a new method of mandible
reconstruction,” Plast. Reconstr. Surg., vol. 84, no. 1, Art. no. 1, Jul.
[49] Hidalgo D.A (2005), “Mandible reconstruction,” Plastic surgery, Vol3,
Chapper 82, pp. 957–991.
[50] Wang K. H., Inman J. C., and Hayden R. E. (2011), “Modern concepts in
mandibular reconstruction in oral and oropharyngeal cancer,” Curr.
Opin. Otolaryngol. Head Neck Surg., vol. 19, no. 2, pp. 119–124, Apr.
[51] Charles E. B. (2009), Head and neck reconstruction. Edinburgh; New
York: Saunders/Elsevier.
[52] Sharma S. and Bera S. (2019), “Oromandibular reconstruction with free
fibula osteocutaneous flap after oncologic resection: retrospective
analysis of surgical experience and operative outcome of 56 cases,” Int.
Surg. J., vol. 6, p. 3674, Sep.
[53] Disa J. J., Pusic A. L., Hidalgo D. H., et al. (2001), “Simplifying
microvascular head and neck reconstruction: a rational approach to
donor site selection,” Ann. Plast. Surg., vol. 47, no. 4, pp. 385–389, Oct.
[54] Longo B., Belli E., Pugliese P., et al. (2013), “Bilobed skin paddle fibula
flap for large oromandibular defects,” J. Craniofac. Surg., vol. 24, no. 4,
pp. e327-330, Jul.
[55] Miyamoto S., Sakuraba M., Nagamatsu S., et al. (2012), “Comparison of
reconstruction plate and double flap for reconstruction of an extensive
mandibular defect,” Microsurgery, vol. 32, no. 6, pp. 452–457, Sep.
[56] Monaco C., Stranix J. T., Avraham T., et al. (2016), “Evolution of
surgical techniques for mandibular reconstruction using free fibula flaps:
The next generation,” Head Neck, vol. 38 Suppl 1, pp. E2066-2073.
[57] Julia M. T., Eric I. C., Richard A. et al. (2015), “Improved operative
efficiency of free fibula flap mandible reconstruction with patient-
specific, computer-guided preoperative planning.,” Head Neck, vol. 37,
no. 11, pp. 1660–1664, Jun.
[58] Schultz B. D., Sosin M., Nam A. et al. (2015), “Classification of
mandible defects and algorithm for microvascular reconstruction,” Plast.
Reconstr. Surg., vol. 135, no. 4, Art. no. 4, Apr.
[59] Mavrogenis A. F., Igoumenou V. G., Ignatiadis I., et al. (2019),
“Microsurgical reconstruction of complex oromandibular defects: An
update,” Injury, vol. 50 Suppl 5, pp. S117–S122, Dec.
[60] Jones N. F., Swartz W. M., Mears D. C., et al. (1988), “The „Double
Barrel‟ Free Vascularized Fibular Bone Graft,” Plast. Reconstr. Surg.,
vol. 81, no. 3, pp. 378–385, Mar.
[61] Urken M. L. and Biller H. F. (1994), “A new bilobed design for the
sensate radial forearm flap to preserve tongue mobility following
significant glossectomy,” Arch. Otolaryngol. Head Neck Surg., vol. 120,
no. 1, Art. no. 1, Jan.
[62] Yang K. C., Leung J. K., and Chen J. S. (2000), “Double-paddle
peroneal tissue transfer for oromandibular reconstruction,” Plast.
Reconstr. Surg., vol. 106, no. 1, pp. 47–55, Jul.
[63] Cheng M.-H., Saint-Cyr M., Ali R. S., et al. (2009),
“Osteomyocutaneous peroneal artery-based combined flap for
reconstruction of composite and en bloc mandibular defects,” Head
Neck, vol. 31, no. 3, pp. 361–370, Mar.
[64] Inbal A., Gur E., Zaretski A., (2015), “The „Origami‟ Composite Free
Fibula Flap for Complex Defects of the Mandible, Floor of the Mouth,
and Tongue,” J. Oral Maxillofac. Surg. Off. J. Am. Assoc. Oral
Maxillofac. Surg., vol. 73, no. 8, Art. no. 8, Aug.
[65] Antony A. K., Chen W. F., Kolokythas A., et al. (2011), “Use of virtual
surgery and stereolithography-guided osteotomy for mandibular
reconstruction with the free fibula,” Plast. Reconstr. Surg., vol. 128, no.
5, pp. 1080–1084, Nov.
[66] Moro A., Cannas R., Boniello R., et al. (2009), “Techniques on modeling
the vascularized free fibula flap in mandibular reconstruction,” J.
Craniofac. Surg., vol. 20, no. 5, pp. 1571–1573, Sep.
[67] Santis G. D., Cordeiro P., and Chiarini L. (2019), “Atlas of Mandibular
and Maxillary Reconstruction with the Fibula Flap,” in Springer
International Publishing.
[68] Berrone M., Crosetti E., Tos P. L., et al. (2016), “Fibular
osteofasciocutaneous flap in computer-assisted mandibular
reconstruction: technical aspects in oral malignancies,” Acta
Otorhinolaryngol. Ital. Organo Uff. Della Soc. Ital. Otorinolaringol. E
Chir. Cerv.-facc., vol. 36, no. 6, pp. 469–478, Dec.
[69] Hou J.-S., Chen M., Pan C.-B, et al. (2012), “Application of CAD/CAM-
assisted technique with surgical treatment in reconstruction of the
mandible,” J. Cranio-Maxillo-fac. Surg. Off. Publ. Eur. Assoc. Cranio-
Maxillo-fac. Surg., vol. 40, no. 8, Art. no. 8, Dec.
[70] Lim S.-H., Kim M.-K., and Kang S.-H. (2016), “Precision of fibula
positioning guide in mandibular reconstruction with a fibula graft,” Head
Face Med., vol. 12, p. 7, Jan.
[71] Metzler P., Geiger E. J., Alcon A., et al. (2014), “Three-dimensional
virtual surgery accuracy for free fibula mandibular reconstruction:
planned versus actual results,” J. Oral Maxillofac. Surg. Off. J. Am.
Assoc. Oral Maxillofac. Surg., vol. 72, no. 12, pp. 2601–2612, Dec.
[72] Nguyễn Hồng Nhung, Lê Đức Thành, và Chu Minh Quang (2022),
“Đánh giá kết quả bƣớc đầu ứng dụng kỹ thuật 3D trong tạo hình hàm
dƣới bằng vạt xƣơng mác tự do,” Tạp chí y dƣợc học lâm sàng 108.
[73] Wang W. H., Zhu J., Deng J. Y., et al. (2013), “Three-dimensional
virtual technology in reconstruction of mandibular defect including
condyle using double-barrel vascularized fibula flap,” J. Cranio-Maxillo-
fac. Surg. Off. Publ. Eur. Assoc. Cranio-Maxillo-fac. Surg., vol. 41, no.
5, Art. no. 5, Jul.
[74] Weitz J., Bauer F. J. M., Hapfelmeier A., et al. (2016), “Accuracy of
mandibular reconstruction by three-dimensional guided vascularised
fibular free flap after segmental mandibulectomy,” Br. J. Oral
Maxillofac. Surg., vol. 54, no. 5, Art. no. 5, Jun.
[75] Nguyễn Quang Đức, Đỗ Duy Tính, và Nguyễn Tài Sơn (2008), “Kỹ
thuật cắt xƣơng mác trong tạo hình xƣơng hàm dƣới,” Tạp chí y dƣợc
lâm sàng 108.
[76] Nguyễn Quang Đức, Nguyễn Huy Cảnh, và Nguyễn Tài Sơn (2008), “Một
số kinh nghiệm sử dụng vạt da chỉ điểm cho vạt xƣơng mác tự do trong tạo
hình xƣơng hàm dƣới,” Tạp chí y dƣợc lâm sàng 108, pp. 85–90.
[77] Lại Bình Nguyên, Nguyễn Tài Sơn, Nguyễn Quang Đức, et al. (2023),
“Nhân một trƣờng hợp ứng dụng thiêt kế có sự hỗ trợ của máy tính và kỹ
thuật in ba chiều trong tái tạo khuyết hổng miệng hàm dƣớibằng vạt da
xƣơng mác tự do,” Tạp chí Y Học Việt Nam, Tháng 2.
[78] Xu H., Jazayeri L., Matros E., et al. (2021), “Anatomy, Exposure, and
Preparation of Recipient Vessels in Microsurgical Head and Neck
Reconstruction,” J. Reconstr. Microsurg., vol. 37, no. 2, pp. 97–110, Feb.
[79] Swendseid B., Kumar A., Sweeny L. (2020), “Long-Term Complications
of Osteocutaneous Free Flaps in Head and Neck Reconstruction,”
Otolaryngol.--Head Neck Surg. Off. J. Am. Acad. Otolaryngol.-Head
Neck Surg., vol. 162, no. 5, pp. 641–648, May.
[80] Camuzard O., Dassonville O., Ettaiche M., et al. (2017), “Primary
radical ablative surgery and fibula free-flap reconstruction for T4 oral
cavity squamous cell carcinoma with mandibular invasion: oncologic
and functional results and their predictive factors,” Eur. Arch. Oto-
Rhino-Laryngol. Off. J. Eur. Fed. Oto-Rhino-Laryngol. Soc. EUFOS
Affil. Ger. Soc. Oto-Rhino-Laryngol. - Head Neck Surg., vol. 274, no. 1,
Art. no. 1, Jan.
[81] Bartaire E., Mouawad F., Mallet Y., et al. (2012), “Morphologic
assessment of mandibular reconstruction by free fibula flap and donor-
site functional impairment in a series of 23 patients,” Eur. Ann.
Otorhinolaryngol. Head Neck Dis., vol. 129, no. 5, pp. 230–237, Oct.
[82] Cordeiro P. G., Henderson P. W., and Matros E. (2018), “A 20-Year
Experience with 202 Segmental Mandibulectomy Defects: A Defect
Classification System, Algorithm for Flap Selection, and Surgical
Outcomes,” Plast. Reconstr. Surg., vol. 141, no. 4, pp. 571e–581e.
[83] Hàn Thị Vân Thanh (2013), “Nghiên cứu điều trị ung thƣ biểu mô
khoang miệng có sử dụng kỹ thuật tạo hình bằng vạt rãnh mũi má.” Luận
án Tiến sĩ, Trƣờng Đại học Y Hà Nội.
[84] Nguyễn Anh Khôi (2017), “Nghiên cứu tạo hình khuyết hổng sau phẫu
thuật tạo hình ung thƣ hốc miệng bằng vạt da cân cẳng tay quay.” Luận
án Tiến sĩ, Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh.
[85] López-Arcas J. M., Arias J., Del Castillo J. L., et al. (2010), “The fibula
osteomyocutaneous flap for mandible reconstruction: a 15-year
experience,” J. Oral Maxillofac. Surg. Off. J. Am. Assoc. Oral
Maxillofac. Surg., vol. 68, no. 10, pp. 2377–2384, Oct.
[86] Zrnc T. A., Tomic J., Tomazic P. V., et al. (2020), “Complex
Mandibular Reconstruction for Head and Neck Squamous Cell
Carcinoma-The Ongoing Challenge in Reconstruction and
Rehabilitation,” Cancers, vol. 12, no. 11, Art. no. 11, Oct.
[87] Nguyễn Tài Sơn (2005), “Nghiên cứu sử dụng vạt cơ thon tự do trong
điều trị liệt mặt.” Luận án tiến sĩ Y học, Viện Nghiên cứu khoa học Y
dƣợc Lâm sàng 108.
[88] Vũ Ngọc Lâm (2006), “Nghiên cứu sử dụng các vạt da cân tự do có nối
mạch nuôi trong điều trị sẹo cổ cằm di chứng bỏng mức độ nặng.” Luận
án tiến sĩ Y học, Viện Nghiên cứu khoa học Y dƣợc Lâm sàng 108.
[89] Lodders J. N., Parmar S., Stienen N. LM., et al. (2015), “Incidence and
types of complications after ablative oral cancer surgery with primary
microvascular free flap reconstruction,” Med. Oral Patol. Oral Cirugia
Bucal, vol. 20, no. 6, pp. e744-750, Nov.
[90] Rao L. P., Das S. R., Mathews A., et al. (2004), “Mandibular invasion in
oral squamous cell carcinoma: investigation by clinical examination and
orthopantomogram,” Int. J. Oral Maxillofac. Surg., vol. 33, no. 5, Art.
no. 5, Jul.
[91] Sharma M., Wakure A., Thankappan K. et al. (2015), “Anatomic basis
for an algorithmic approach for free fibula flap donor side selection in
composite oro-mandibular defects,” Indian J. Plast. Surg. Off. Publ.
Assoc. Plast. Surg. India, vol. 48, no. 1, pp. 43–47, Apr.
[92] Zhang Z.-L., Wang S., Sun C.-F., et al. (2019), “Miniplates Versus
Reconstruction Plates in Vascularized Osteocutaneous Flap
Reconstruction of the Mandible,” J. Craniofac. Surg., vol. 30, no. 2, pp.
e119–e125, Apr.
[93] Al-Bustani S., Austin G. K., Ambrose E. C., et al. (2016), “Miniplates
Versus Reconstruction Bars for Oncologic Free Fibula Flap Mandible
Reconstruction,” Ann. Plast. Surg., vol. 77, no. 3, pp. 314–317, Sep.
[94] Mahendru S., Jain R., Aulakh H. S., et al. (2020), “CAD-CAM vs
conventional technique for mandibular reconstruction with free fibula flap: A
comparison of outcomes,” Surg. Oncol., vol. 34, pp. 284–291, Sep.
[95] Gazyakan E., Wu C.-W., Huang J.-J., et al. (2016), “Minimizing
osteoradionecrosis after mandibular reconstruction and radiation in
advanced head and neck cancer patients,” J. Surg. Oncol., vol. 114, no.
4, Art. no. 4, Sep.
[96] Ling X. F. and Peng X. (2012), “What is the price to pay for a free fibula
flap? A systematic review of donor-site morbidity following free fibula
flap surgery,” Plast. Reconstr. Surg., vol. 129, no. 3, pp. 657–674, Mar.
[97] Acartürk T. O. and Bengür F. B. (2020), “Analysis of Selection of
Recipient Vein, Number of Outflows, Style and Technique in Head and
Neck Venous Anastomosis and a Proposed Algorithm,” J. Plast.
Reconstr. Aesthetic Surg. JPRAS, vol. 73, no. 10, pp. 1825–1833, Oct.
[98] Christianto S., Lau A., Li K. Y., et al. (2018), “One versus two venous
anastomoses in microsurgical head and neck reconstruction: a
cumulative meta-analysis,” Int. J. Oral Maxillofac. Surg., vol. 47, no. 5,
pp. 585–594, May.
[99] Wang Y.-Y., Fan S., Zhang D.-M., et al. (2016), “Novel Local Full-
Thickness Skin Grafts for Closure of Free Fibular Osteocutaneous Flap
Donor Sites,” J. Oral Maxillofac. Surg. Off. J. Am. Assoc. Oral
Maxillofac. Surg., vol. 74, no. 1, pp. 200–203, Jan.
[100] Wolff K. D., Hölzle F., Kolk A., et al. (2011), “Raising the
osteocutaneous fibular flap for oral reconstruction with reduced tissue
alteration,” J. Oral Maxillofac. Surg. Off. J. Am. Assoc. Oral Maxillofac.
Surg., vol. 69, no. 6, pp. e260-267, Jun.
[101] Yang Y., Peng X., Zhang F., et al. (2010), “Evaluation of lower limb
rehabilitation training effects in the patients with free fibula flap,”
Zhonghua Kou Qiang Yi Xue Za Zhi Zhonghua Kouqiang Yixue Zazhi
Chin. J. Stomatol., vol. 45, no. 6, pp. 363–366, Jun.
[102] Dziegielewski P. T., Bernard S., Mendenhall W. M., et al. (2020),
“Osteoradionecrosis in osseous free flap reconstruction: Risk factors and
treatment,” Head Neck, vol. 42, no. 8, pp. 1928–1938, Aug.
[103] He Y., Zhang Z. Y., Zhu H. G., et al. (2010), “Free fibula
osteocutaneous flap for primary reconstruction of T3-T4 gingival
carcinoma,” J. Craniofac. Surg., vol. 21, no. 2, Mar.
[104] Cheng H.-C., Yang C.-C., Kao S.-Y., et al. (2020), “Evaluation of
factors associated with the risk stratification of survivorship for stage IV
squamous cell carcinoma of the oral cavity: A 10-year retrospective
study,” J. Chin. Med. Assoc. JCMA, vol. 83, no. 5, pp. 491–499, May.
[105] Awad M. E., Altman A., Elrefai R., et al. (2019), “The use of
vascularized fibula flap in mandibular reconstruction; A comprehensive
systematic review and meta-analysis of the observational studies,” J.
Cranio-Maxillo-fac. Surg. Off. Publ. Eur. Assoc. Cranio-Maxillo-fac.
Surg., vol. 47, no. 4, pp. 629–641, Apr.
[106] Kumar V. V., Jacob P. C., Ebenezer S., et al. (2016), “Implant
supported dental rehabilitation following segmental mandibular
reconstruction- quality of life outcomes of a prospective randomized
trial,” J. Cranio-Maxillo-fac. Surg. Off. Publ. Eur. Assoc. Cranio-
Maxillo-fac. Surg., vol. 44, no. 7, pp. 800–810, Jul.
[107] Pogrel M. A., Podlesh S., Anthony J. P., et al. (1997), “A comparison
of vascularized and nonvascularized bone grafts for reconstruction of
mandibular continuity defects,” J. Oral Maxillofac. Surg. Off. J. Am.
Assoc. Oral Maxillofac. Surg., vol. 55, no. 11, pp. 1200–1206, Nov.
[108] Peacock Z. S. and Ji Y. D. (2017), “Cost and lack of insurance
coverage are prohibitive to having dental implants after resections for
benign mandibular neoplasms,” Oral Surg. Oral Med. Oral Pathol. Oral
Radiol., vol. 123, no. 6, pp. 645–650, Jun.
[109] Ferrari S., Copelli C., Bianchi B., et al. (2013), “Rehabilitation with
endosseous implants in fibula free-flap mandibular reconstruction: a case
series of up to 10 years,” J. Cranio-Maxillo-fac. Surg. Off. Publ. Eur.
Assoc. Cranio-Maxillo-fac. Surg., vol. 41, no. 2, pp. 172–178, Mar.
[110] Hakim S. G., Kimmerle H., Trenkle T., et al. (2015), “Masticatory
rehabilitation following upper and lower jaw reconstruction using
vascularised free fibula flap and enossal implants-19 years of experience
with a comprehensive concept,” Clin. Oral Investig., vol. 19, no. 2, pp.
525–534, Mar.
[111] Chen J., Yin P., Li N., et al. (2019), “Functional Mandibular
Reconstruction With Double-Barrel Fibular Flap and Primary
Osseointegrated Dental Implants Improve Facial Esthetic Outcome,” J.
Oral Maxillofac. Surg. Off. J. Am. Assoc. Oral Maxillofac. Surg., vol.
77, no. 1, Art. no. 1, Jan.
[112] Thor A., Rojas R. A., and Hirsch J.-M. (2008), “Functional
reconstruction of the temporomandibular joint with a free fibular
microvascular flap,” Scand. J. Plast. Reconstr. Surg. Hand Surg., vol.
42, no. 5, pp. 233–240.
[113] Shibahara T., Noma H., Takeda E. et al. (2000) , “Morphologic
changes in forearm flaps of the oral cavity,” J. Oral Maxillofac. Surg.,
vol. 58, no. 5, pp. 495–499, May.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HOẠ
BN Nguyễn Văn Ng., 62 t., K lợi Hàm dưới T T4N0M0
a) UTBMTBV lợi hàm dƣới P thâm nhiễm xƣơng;
b) Thiết kế đƣờng rạch da nạo vét hạch cổ và cắt u;
c) Cắt u và nạo vét hạch cổ T; d) Thiết kế tạo hình vạt da xƣơng Mác;
e,f) Tạo hình lƣỡi sàn miệng bằng vạt da xƣơng mác.
e f
a b
c d
BN Nguyễn Văn S ., 53t, K sàn sàn miệng trước lợi hàm dưới XHD vùng của
thâm nhiễm da vùng cằm
a,d ) Hình ảnh khối u vùng cằm lợi hàm dƣới, khối u sau khi đƣợc cắt
bỏ, b) Thiết kế đƣờng rạch da cắt bỏ tổn thƣơng và thiết kế mạch nhận;,c) vét
hạch cổ hai bên và tổn khuyết còn lại;, e,f) vạt đùi và vạt da xƣơng mác khi
đƣợc giải phóng;, g,h,i) tái tạo lại tổn khuyết bằng vạt da xƣơng mác và vạt
đùi trƣớc ngoài.
a b c
d e f
h i g
BN Bùi Anh T. 53 t K lợi hàm dưới vùng cửa
a)Tổn thƣơng thâm nhiễm u vùng cửa;, b) Tổn khuyết XHD và nạo vét hạch cổ
hai bên;, c) khối u đƣợc cắt bo;, d) cẳng chân nơi cho vạt;, e) tái tạo XHD và sàn
miệng;, f) sau phẫu thuật 6 tháng.
b a a b
c d
e
f
BN Vu Mạnh C., 59 t, K lợi hàm dưới vùng cửa T4N0M0
a,c) Hình ảnh cắt lớp khối u nhìn từ trên xuống và nhìn từ dƣới lên; b,d) Hình
ảnh mổ phỏng phần mền thiết kế xƣơng mác về kích thƣớc và các góc tạo hình;
e,f) hình ảnh cắt lớp dựng hình 3D của BN sau tạo hình.
a b
c d
e f
BN Nguyễn Văn Ng., 62 t., K lợi Hàm dưới T T4N0M0
a) Cắt lớp XHD hàm dƣới P thâm nhiễm xƣơng; b) Thiết kế vạt xƣơng mác
phẫu thuật giả tƣởng trên máy tính; c) cắt tạo hình xƣơng bằng máng
hƣớng dẫn phẫu thuật; d) vạt xƣơng mác đƣợc tạo hình theo thiết kế; e,f)
Tạo hình lƣỡi sàn miệng XHD bằng vạt da xƣơng mác.
b a
a b
c d
e f
Hình ảnh lâm sàng, Xquang toàn cảnh và minh hoạ tổn thương nhóm IIC
(Bệnh nhân Vũ Văn L., nam, 64 tuổi, chẩn đoán: UTBM thân XHD bên trái)
Hình ảnh lâm sàng, Xquang toàn cảnh và minh hoạ tổn thương nhóm IIC
(Bệnh nhân Trịnh Văn P., nam, 54 tuổi, chẩn đoán: UTBM tế bào vảy vùng góc
hàm bên phải)
BỆNH ÁN UNG THƢ KHOANG MIỆNG ĐƢỢC ĐIỀU TRỊ
BẰNG VẠT DA XƢƠNG MÁC TỰ DO
Số hồ sơ...........................
I. PHẦN HÀNH CHÍNH
1. Họ và tên:..........................................................................................................................
2. Tuổi:...................................................................................................................................
3. Giới: Nam Nữ
4. Nghề nghiệp:.....................................................................................................................
5. Địa chỉ:..............................................................................................................................
6. Điện thoại:.........................................................................................................................
7. Ngày vào viện:............................... Ngày phẫu
thuật:.
Ngày ra viện:.................................
II. PHẦN CHUYÊN MÔN
A. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
1. Lý do vào viện:
Thời gian từ khi có triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện:
+..........tuần +............tháng + Không rõ
2. Triệu chứng cơ năng:
Khối u Dễ chảy máu Sùi loét
Chảy dịch mủ Đau Tê bì lƣỡi
Nuốt vƣớng Hạn chế há miệng Hạn chế vận động lƣỡi
Hạch cổ Răng lung lay Tăng tiết nƣớc bọt
3. Tiền sử
3.1. Tiền sử bản thân
Hút thuốc ................ bao-năm
Uống rƣợu ................ năm, ................mL/ngày
Bệnh lý răng miệng ................ năm, cụ thể:
Ăn trầu ................ năm
Bệnh phối hợp
................................................................................
3.2. Tiền sử gia đình:
Có ngƣời mắc bệnh ung thƣ Cụ thể:.................................................
Không có ai mắc bệnh ung thƣ
4. Khám toàn thân
Thể trạng...............................................................................................................
Cân nặng..................kg
Mạch...................................
Chiều cao........................cm
Huyết áp ...................................
5. Khám bộ phận
5.1. Khối u:
Vị trí u:
Lƣỡi Sàn miệng
Lợi hàm dƣới Má
Phía bên:
Kích thƣớc u ...................................
5.2. Hạch cổ:
Có Không
Vị trí hạch:
Nhóm I Nhóm III Nhóm V
Nhóm II Nhóm IV
Phía bên:
Bên phải Bên trái
Số lƣợng hạch................................
Kích thƣớc hạch lớn nhất....................................cm
ç
5.3. Hình vẽ minh hoạ tổn thƣơng u và hạch:
B. CẬN LÂM SÀNG
1. Mô bệnh học:
1.1. Sinh thiết trước mổ:
Tại u:
Ung thƣ biểu mô tế bào vảy
Khác Cụ thể.............................................
Tại hạch:
Ung thƣ biểu mô tế bào vảy
Khác Cụ thể.............................................
1.2. Sinh thiết sau mổ:
Tại u:
Ung thƣ biểu mô tế bào vảy
Khác Cụ thể.............................................
Tại hạch:
Số hạch di căn.......................................
Ung thƣ biểu mô tế bào vảy
Khác Cụ thể.............................................
2. Chụp cắt lớp vi tính, cộng hƣởng từ, hoặc PET:
2.1. Vùng hàm mặt:
Kích thƣớc tổn thƣơng........................................
Xâm lấn xƣơng hàm dƣới: Có Không
Giai đoạn T..................................
2.2. Vùng cổ
Vị trí hạch:
Nhóm I Nhóm III Nhóm V
Nhóm II Nhóm IV
Phía bên:
Bên phải Bên trái
Số lƣợng hạch................................
Kích thƣớc hạch lớn nhất....................................cm
Giai đoạn N..............................
C. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Chẩn
đoán..................................................................................................................................
Giai đoạn........................ T N M0
D. ĐIỀU TRỊ
1. Phẫu thuật điều trị ung thƣ
1.1. Phẫu thuật cắt bỏ tổn thương:
Thành phần khuyết hổng:
Xƣơng hàm dƣới Lƣỡi
Sàn miệng Niêm mạc má
Da Thành bên họng
ç
Phân loại tổn khuyết xƣơng hàm dƣới:
Nhóm I Nhóm II Nhóm III
Nhóm Ic Nhóm IIc Nhóm IV
Nhóm IVc
Phân loại tổn khuyết phần mềm:
A B C D
1.2. Vét hạch cổ:
Vét hạch cổ triệt căn (các nhóm I-V)
Vét hạch cổ trên xƣơng móng (các nhóm I-III)
Vét hạch cảnh (các nhóm II-IV)
Vét hạch tam giác cổ trƣớc (các nhóm I-IV)
Không vét hạch cổ
2. Phẫu thuật tạo hình bằng vạt da xƣơng mác
2.1. Vạt da xương mác:
Chân lấy vạt:
Bên phải Bên trái
Kích thƣớc đảo da.........................cm
Kĩ thuật lấy mẫu xƣơng tổn thƣơng:
Thủ công Máy tính hỗ trợ
Số đoạn xƣơng đƣợc cắt.............................
Xƣơng đƣợc chập đôi: Có Không
Nẹp vít:
Mini Tái tạo
Cách đóng nơi cho vạt:
Đóng trực tiếp Ghép da
2.2. Tái lưu thông mạch máu và tạo hình tại nơi nhận:
Động mạch cấp máu:
Động mạch mặt Động mạch giáp trên
Tắc mạch: Có Không
Tĩnh mạch dẫn lƣu:
TM cảnh ngoài Nhánh bên TM cảnh trong
TM cảnh trong
Tắc mạch: Có Không
Vị trí đặt vạt da tạo hình:
Che phủ tổn khuyết da
Che phủ tổn khuyết niêm mạc
Đƣợc chia đôi để che phủ cả tổn khuyết da và niêm mạc
3. Kết hợp với vạt đùi trƣớc ngoài
Có Không
Nếu có: Kích thƣớc vạt:
Vị trí sử dụng vạt:
Động mạch cấp máu:
Tĩnh mạch dẫn lƣu:.
Tắc mạch:.
4. Điều trị bổ trợ
Xạ trị Hoá chất
E. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
1. Kết quả hậu phẫu trong thời gian nằm viện
Mức độ che phủ tổn khuyết:
Hoàn toàn Một phần
Khả năng sống của vạt:
Sống hoàn toàn Hoại tử một phần
Hoại tử hoàn toàn
Tình trạng liền thƣơng nơi cho vạt:
Liền thƣơng tốt Da ghép sống tốt
Chậm liền thƣơng Da ghép hoại tử một phần
Toác vết mổ Da ghép hoại tử toàn bộ
Tình trạng liền thƣơng nơi nhận vạt:
Liền thƣơng tốt Chậm liền thƣơng
Toác vết mổ
Biến chứng gần:
Tắc động mạch Tụ máu
Tắc tĩnh mạch Nhiễm trùng
Chảy máu Toác vết mổ
Rò nƣớc bọt Thiếu máu cẳng bàn chân
Tụ dịch Hoại tử mép da
2. Kết quả khám lại sau 3 tháng
Tình trạng liền thƣơng nơi cho vạt:
Liền thƣơng tốt Chậm liền thƣơng
Vạt tạo hình:
Kích thƣớc: Phù hợp Quá lớn Quả nhỏ
Màu sắc: Bình thƣờng Thẫm màu
Niêm mạc hoá
Mật độ: Mềm mại Cứng
Khớp cắn:
Đúng Sai
Chức năng ăn nhai:
Bình thƣờng Rối loạn trung bình
Rối loạn nhẹ Rối loạn nặng
Chức năng nói:
Bình thƣờng Rối loạn trung bình
Rối loạn nhẹ Rối loạn nặng
Chức năng há miệng:
Bình thƣờng Hạn chế vừa
Hạn chế nhẹ Hạn chế nặng
Thẩm mỹ khuôn mặt:
Rất tốt Trung bình
Tốt Kém
Biến chứng mạn tính:
Tụ dịch Cứng khít hàm
Rò vết mổ Hoại tử xƣơng do xạ trị
Nhiễm trùng Yếu cơ gấp ngón chân cái dài
Lộ nẹp vít
Tái phát: phát hiện sau mổ......................tháng
Tại u Tại hạch Không
Di căn xa: Có Không
3. Kết quả khám lại sau 6 tháng
Tình trạng sẹo nơi cho vạt:
Mềm mại Quá phát Co kéo
Vạt tạo hình:
Kích thƣớc: Phù hợp Quá lớn Quả nhỏ
Màu sắc: Bình thƣờng Thẫm màu
Niêm mạc hoá
Mật độ: Mềm mại Cứng
Khớp cắn:
Đúng Sai
Chức năng ăn nhai:
Bình thƣờng Rối loạn trung bình
Rối loạn nhẹ Rối loạn nặng
Chức năng nói:
Bình thƣờng Rối loạn trung bình
Rối loạn nhẹ Rối loạn nặng
Chức năng há miệng:
Bình thƣờng Hạn chế vừa
Hạn chế nhẹ Hạn chế nặng
Thẩm mỹ khuôn mặt:
Rất tốt Trung bình
Tốt Kém
Biến chứng mạn tính:
Tụ dịch Cứng khít hàm
Rò vết mổ Hoại tử xƣơng do xạ trị
Nhiễm trùng Yếu cơ gấp ngón chân cái dài
Lộ nẹp vít
Tái phát: phát hiện sau mổ......................tháng
Tại u Tại hạch Không
Di căn xa: Có Không
4. Kết quả khám lại sau 9 tháng
Tình trạng liền thƣơng nơi cho vạt:
Liền thƣơng tốt Chậm liền thƣơng
Tình trạng liền thƣơng nơi nhận vạt:
Liền thƣơng tốt Chậm liền thƣơng
Khớp cắn:
Đúng Sai
Chức năng ăn nhai:
Bình thƣờng Rối loạn trung bình
Rối loạn nhẹ Rối loạn nặng
Chức năng nói:
Bình thƣờng Rối loạn trung bình
Rối loạn nhẹ Rối loạn nặng
Chức năng há miệng:
Bình thƣờng Hạn chế vừa
Hạn chế nhẹ Hạn chế nặng
Thẩm mỹ khuôn mặt:
Rất tốt Trung bình
Tốt Kém
Biến chứng mạn tính:
Tụ dịch Cứng khít hàm
Rò vết mổ Hoại tử xƣơng do xạ trị
Nhiễm trùng Yếu cơ gấp ngón chân cái dài
Lộ nẹp vít
Tái phát: phát hiện sau mổ......................tháng
Tại u Tại hạch Không
Di căn xa: Có Không
5. Thời gian theo dõi sau mổ: ......................tháng
6. Tử vong: Có Không
Nếu có: Do ung thƣ khoang miệng Do nguyên nhân khác
Thời gian sống: ......................tháng
PHIẾU CAM ĐOAN CHẤP NHẬN PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT
Tên tôi là:
Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
Sau khi nghe bác sỹ cho biết tình trạng bệnh của tôi và những rủi ro có thể
xảy ra do bệnh tật, trong và sau khi tiến hành phẫu thuật, thủ thuật.
Tôi xin tự nguyện đồng ý làm phẫu thuật thủ thuật theo kế hoạch điều trị của
bác sỹ.
Hà Nội, ngày ..tháng .. năm..
(Ký tên)
DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU