Chức năng há miệng
Phần lớn bệnh nhân của chúng tôi có khả năng há miệng bình thường ở
tháng thứ 12 (n=25, 56,8%) hoặc chỉ bị hạn chế nhẹ (34,2%, n = 15). Có 2
bệnh nhân bị hạn chế há miệng vừa (chiếm 4,5%) và không có bệnh nhân nào
bị hạn chế há miệng mức độ nặng. Nhóm không bị cắt bỏ lồi cầu XHD có sự
phục hồi chức năng há miệng tốt hơn không có ý nghĩa thống kê so với nhóm
khuyết hổng lồi cầu (p = 0,253). Kết quả của chúng tôi có khác biệt với
nghiên cứu của Olivier Camuzard và cộng sự (2017), với chức năng há miệng
bình thường hoặc thay đổi nhẹ được ghi nhận tương ứng ở 83% các bệnh
nhân, với 30% có giọng nói bình thường/gần bình thường (n = 22) và 53% rối
loạn nhẹ (n = 38) [80]. Sự khác biệt này có thể liên quan đến cả thành phần
khuyết hổng xương (có khuyết lồi cầu hay không, và lồi cầu có được tạo hình
hay không), khuyết hổng phần mềm (tổn thương các cơ tham gia vào động tác
há miệng), và xạ trị hậu phẫu.
Nếu lồi cầu không được tái tạo thì cuối cùng sự di chuyển của XHD sẽ bị
nghiêng do nó chỉ dựa vào khớp thái dương-hàm bên đối diện, kết quả là
khớp cắn lệch và cứng khít hàm. Có một vài phương án thay thế cho tạo hình
lồi cầu, chẳng hạn như: ghép xương vô mạch, mài tròn đầu xương mác, ghép
sụn sườn đính vào đầu xương mác, hoặc lồi cầu nhân tạo bằng titan. Lồi cầu
nhân tạo liên quan đến tỉ lệ lộ chất liệu cao và thậm chí là mất cảm giác nghe.
Vạt da xương mác đã được báo cáo là giúp tạo hình khớp thái dương-hàm với
các kết quả về thẩm mỹ và chức năng phù hợp.
Andreas Thor và cộng sự đã báo cáo 4 trường hợp được cắt nửa XHD
kèm theo lồi cầu, được tạo hình bằng vạt xương mác tự do, với đầu xương
phía trên được mài tròn tạo thành hình dạng phù hợp với đĩa khớp trong hố ổ
chảo. Đầu xương này được đặt vào ổ khớp và khâu cố định vào cung gò má
bằng chỉ polydioxanone để tránh trật khớp trong pha đầu của lành thương, cơ
chân bướm ngoài cũng được khâu vào phần lồi cầu này. Kết quả cho thấy sự
hồi phục chức năng khớp thái dương hàm gần như bình thường chỉ sau 3
tháng (1 trường hợp đã xạ trị trước mổ có sự cải thiện kém hơn và chậm hơn
nhiều) [112]. Chúng tôi cũng có 5 bệnh nhân khuyết hổng lồi cầu XHD được
tạo hình đầu xương mác theo cách tương tự, nhưng chúng tôi không khâu treo
vào cung gò má và cũng không đính cơ chân bướm ngoài vào, nên kết quả hồi
phục chức năng chưa được như Andreas Thor và cộng sự đã báo cáo.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 191 trang
191 trang | 
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu sử dụng vạt da xương mác tự do tạo hình tức thì tổn khuyết phức hợp miệng. Hàm dưới sau phẫu thuật điều trị ung thư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0] Al Majed B. M., Koonce S. L., Eck D. L., et al. (2013), “Direct Long 
Bone Invasion by Basal Cell Carcinoma: A Case Report and Review of 
the Literature,” Eplasty, vol. 13, p. e59, Nov. 
[31] Wong T. and Wiesenfeld D. (2018), “Oral Cancer,” Aust. Dent. J., vol. 
63 Suppl 1, pp. S91–S99, Mar. 
[32] Maciejewski A., Szymczyk C., and Wierzgoń J. (2008), “Triple skin 
island fibula free flap: a good choice for combined mandible and tongue 
defect reconstruction,” J. Reconstr. Microsurg., vol. 24, no. 7, pp. 461–
468, Oct. 
[33] Hanasono M. M., et al. (2016), Reconstructive Plastic Surgery of the 
Head and Neck: Current Techniques and Flap Atlas, 1st edition. New 
York: Thieme. 
[34] Brown J. S., Barry C., Ho M., et al. (2016), “A new classification for 
mandibular defects after oncological resection,” Lancet Oncol., vol. 17, 
no. 1, pp. e23-30, Jan. 
[35] Kakarala K., Shnayder Y., Tsue T. T., et al. (2018), “Mandibular 
reconstruction,” Oral Oncol., vol. 77, pp. 111–117, Feb. 
[36] Urken M. L., Weinberg H., Vickery C., et al. (1991), “Oromandibular 
reconstruction using microvascular composite free flaps. Report of 71 
cases and a new classification scheme for bony, soft-tissue, and 
neurologic defects,” Arch. Otolaryngol. Head Neck Surg., vol. 117, no. 
7, pp. 733–744, Jul. 
[37] Boyd J. B., Gullane P. J., Rotstein L. E., et al. (1993), “Classification of 
mandibular defects,” Plast. Reconstr. Surg., vol. 92, no. 7, pp. 1266–
1275, Dec. 
[38] Bak M., Jacobson A. S., Buchbinder D., et al. (2010), “Contemporary 
reconstruction of the mandible,” Oral Oncol., vol. 46, no. 2, Art. no. 2, Feb. 
[39] Lin P.-Y., Lin K. C., and Jeng S.-F. (2011), “Oromandibular 
reconstruction: the history, operative options and strategies, and our 
experience,” ISRN Surg., vol. 2011, p. 195, 201. 
[40] Goh B. T., Lee S., Tideman H., et al. (2008), “Mandibular reconstruction 
in adults: a review,” Int. J. Oral Maxillofac. Surg., vol. 37, no. 7, pp. 
597–605, Jul. 
[41] Gadre P. K., Ramanojam S., Patankar A., et al. (2011), “Nonvascularized 
bone grafting for mandibular reconstruction: myth or reality?,” J. 
Craniofac. Surg., vol. 22, no. 5, Art. no. 5, Sep. 
[42] Vacher C. (2008), “The osteo-muscular dorsal scapular (OMDS) flap. 
Anatomic basis of a new pedicled flap for mandibular reconstruction,” 
Surg. Radiol. Anat. SRA, vol. 30, no. 3, pp. 233–238, May. 
[43] Kim B. C., Kim S., Nam W., et al. (2012), “Mandibular reconstruction 
with vascularized osseous free flaps: a review of the literature,” Asian 
Pac. J. Cancer Prev. APJCP, vol. 13, no. 2, pp. 553–538. 
[44] Cordeiro P. G., Disa J. J., Hidalgo D. A., et al. (1999), “Reconstruction of the 
mandible with osseous free flaps: a 10-year experience with 150 consecutive 
patients,” Plast. Reconstr. Surg., vol. 104, no. 5, Art. no. 5, Oct. 
[45] Lƣu Ngọc An, Đỗ Duy Tính, và Nguyễn Tài Sơn, “Điều trị tổn thƣơng 
xƣơng hàm dƣới bằng vạt mào chậu tự thân có nối mạch nuôi,” Tạp chí 
Y học Việt Nam, pp. 19–25. 
[46] Mardini S., Wei F. -C. (2016), Flaps and Reconstructive Surgery, 2nd 
edition. Elsevier. 
[47] Hidalgo D. A. and Pusic A. L. (2002), “Free-flap mandibular 
reconstruction: a 10-year follow-up study,” Plast. Reconstr. Surg., vol. 
110, no. 2, Art. no. 2, Aug. 
[48] Hidalgo D. A. (1989), “Fibula free flap: a new method of mandible 
reconstruction,” Plast. Reconstr. Surg., vol. 84, no. 1, Art. no. 1, Jul. 
[49] Hidalgo D.A (2005), “Mandible reconstruction,” Plastic surgery, Vol3, 
Chapper 82, pp. 957–991. 
[50] Wang K. H., Inman J. C., and Hayden R. E. (2011), “Modern concepts in 
mandibular reconstruction in oral and oropharyngeal cancer,” Curr. 
Opin. Otolaryngol. Head Neck Surg., vol. 19, no. 2, pp. 119–124, Apr. 
[51] Charles E. B. (2009), Head and neck reconstruction. Edinburgh; New 
York: Saunders/Elsevier. 
[52] Sharma S. and Bera S. (2019), “Oromandibular reconstruction with free 
fibula osteocutaneous flap after oncologic resection: retrospective 
analysis of surgical experience and operative outcome of 56 cases,” Int. 
Surg. J., vol. 6, p. 3674, Sep. 
[53] Disa J. J., Pusic A. L., Hidalgo D. H., et al. (2001), “Simplifying 
microvascular head and neck reconstruction: a rational approach to 
donor site selection,” Ann. Plast. Surg., vol. 47, no. 4, pp. 385–389, Oct. 
[54] Longo B., Belli E., Pugliese P., et al. (2013), “Bilobed skin paddle fibula 
flap for large oromandibular defects,” J. Craniofac. Surg., vol. 24, no. 4, 
pp. e327-330, Jul. 
[55] Miyamoto S., Sakuraba M., Nagamatsu S., et al. (2012), “Comparison of 
reconstruction plate and double flap for reconstruction of an extensive 
mandibular defect,” Microsurgery, vol. 32, no. 6, pp. 452–457, Sep. 
[56] Monaco C., Stranix J. T., Avraham T., et al. (2016), “Evolution of 
surgical techniques for mandibular reconstruction using free fibula flaps: 
The next generation,” Head Neck, vol. 38 Suppl 1, pp. E2066-2073. 
[57] Julia M. T., Eric I. C., Richard A. et al. (2015), “Improved operative 
efficiency of free fibula flap mandible reconstruction with patient-
specific, computer-guided preoperative planning.,” Head Neck, vol. 37, 
no. 11, pp. 1660–1664, Jun. 
[58] Schultz B. D., Sosin M., Nam A. et al. (2015), “Classification of 
mandible defects and algorithm for microvascular reconstruction,” Plast. 
Reconstr. Surg., vol. 135, no. 4, Art. no. 4, Apr. 
[59] Mavrogenis A. F., Igoumenou V. G., Ignatiadis I., et al. (2019), 
“Microsurgical reconstruction of complex oromandibular defects: An 
update,” Injury, vol. 50 Suppl 5, pp. S117–S122, Dec. 
[60] Jones N. F., Swartz W. M., Mears D. C., et al. (1988), “The „Double 
Barrel‟ Free Vascularized Fibular Bone Graft,” Plast. Reconstr. Surg., 
vol. 81, no. 3, pp. 378–385, Mar. 
[61] Urken M. L. and Biller H. F. (1994), “A new bilobed design for the 
sensate radial forearm flap to preserve tongue mobility following 
significant glossectomy,” Arch. Otolaryngol. Head Neck Surg., vol. 120, 
no. 1, Art. no. 1, Jan. 
[62] Yang K. C., Leung J. K., and Chen J. S. (2000), “Double-paddle 
peroneal tissue transfer for oromandibular reconstruction,” Plast. 
Reconstr. Surg., vol. 106, no. 1, pp. 47–55, Jul. 
[63] Cheng M.-H., Saint-Cyr M., Ali R. S., et al. (2009), 
“Osteomyocutaneous peroneal artery-based combined flap for 
reconstruction of composite and en bloc mandibular defects,” Head 
Neck, vol. 31, no. 3, pp. 361–370, Mar. 
[64] Inbal A., Gur E., Zaretski A., (2015), “The „Origami‟ Composite Free 
Fibula Flap for Complex Defects of the Mandible, Floor of the Mouth, 
and Tongue,” J. Oral Maxillofac. Surg. Off. J. Am. Assoc. Oral 
Maxillofac. Surg., vol. 73, no. 8, Art. no. 8, Aug. 
[65] Antony A. K., Chen W. F., Kolokythas A., et al. (2011), “Use of virtual 
surgery and stereolithography-guided osteotomy for mandibular 
reconstruction with the free fibula,” Plast. Reconstr. Surg., vol. 128, no. 
5, pp. 1080–1084, Nov. 
[66] Moro A., Cannas R., Boniello R., et al. (2009), “Techniques on modeling 
the vascularized free fibula flap in mandibular reconstruction,” J. 
Craniofac. Surg., vol. 20, no. 5, pp. 1571–1573, Sep. 
[67] Santis G. D., Cordeiro P., and Chiarini L. (2019), “Atlas of Mandibular 
and Maxillary Reconstruction with the Fibula Flap,” in Springer 
International Publishing. 
[68] Berrone M., Crosetti E., Tos P. L., et al. (2016), “Fibular 
osteofasciocutaneous flap in computer-assisted mandibular 
reconstruction: technical aspects in oral malignancies,” Acta 
Otorhinolaryngol. Ital. Organo Uff. Della Soc. Ital. Otorinolaringol. E 
Chir. Cerv.-facc., vol. 36, no. 6, pp. 469–478, Dec. 
[69] Hou J.-S., Chen M., Pan C.-B, et al. (2012), “Application of CAD/CAM-
assisted technique with surgical treatment in reconstruction of the 
mandible,” J. Cranio-Maxillo-fac. Surg. Off. Publ. Eur. Assoc. Cranio-
Maxillo-fac. Surg., vol. 40, no. 8, Art. no. 8, Dec. 
[70] Lim S.-H., Kim M.-K., and Kang S.-H. (2016), “Precision of fibula 
positioning guide in mandibular reconstruction with a fibula graft,” Head 
Face Med., vol. 12, p. 7, Jan. 
[71] Metzler P., Geiger E. J., Alcon A., et al. (2014), “Three-dimensional 
virtual surgery accuracy for free fibula mandibular reconstruction: 
planned versus actual results,” J. Oral Maxillofac. Surg. Off. J. Am. 
Assoc. Oral Maxillofac. Surg., vol. 72, no. 12, pp. 2601–2612, Dec. 
[72] Nguyễn Hồng Nhung, Lê Đức Thành, và Chu Minh Quang (2022), 
“Đánh giá kết quả bƣớc đầu ứng dụng kỹ thuật 3D trong tạo hình hàm 
dƣới bằng vạt xƣơng mác tự do,” Tạp chí y dƣợc học lâm sàng 108. 
[73] Wang W. H., Zhu J., Deng J. Y., et al. (2013), “Three-dimensional 
virtual technology in reconstruction of mandibular defect including 
condyle using double-barrel vascularized fibula flap,” J. Cranio-Maxillo-
fac. Surg. Off. Publ. Eur. Assoc. Cranio-Maxillo-fac. Surg., vol. 41, no. 
5, Art. no. 5, Jul. 
[74] Weitz J., Bauer F. J. M., Hapfelmeier A., et al. (2016), “Accuracy of 
mandibular reconstruction by three-dimensional guided vascularised 
fibular free flap after segmental mandibulectomy,” Br. J. Oral 
Maxillofac. Surg., vol. 54, no. 5, Art. no. 5, Jun. 
[75] Nguyễn Quang Đức, Đỗ Duy Tính, và Nguyễn Tài Sơn (2008), “Kỹ 
thuật cắt xƣơng mác trong tạo hình xƣơng hàm dƣới,” Tạp chí y dƣợc 
lâm sàng 108. 
[76] Nguyễn Quang Đức, Nguyễn Huy Cảnh, và Nguyễn Tài Sơn (2008), “Một 
số kinh nghiệm sử dụng vạt da chỉ điểm cho vạt xƣơng mác tự do trong tạo 
hình xƣơng hàm dƣới,” Tạp chí y dƣợc lâm sàng 108, pp. 85–90. 
[77] Lại Bình Nguyên, Nguyễn Tài Sơn, Nguyễn Quang Đức, et al. (2023), 
“Nhân một trƣờng hợp ứng dụng thiêt kế có sự hỗ trợ của máy tính và kỹ 
thuật in ba chiều trong tái tạo khuyết hổng miệng hàm dƣớibằng vạt da 
xƣơng mác tự do,” Tạp chí Y Học Việt Nam, Tháng 2. 
[78] Xu H., Jazayeri L., Matros E., et al. (2021), “Anatomy, Exposure, and 
Preparation of Recipient Vessels in Microsurgical Head and Neck 
Reconstruction,” J. Reconstr. Microsurg., vol. 37, no. 2, pp. 97–110, Feb. 
[79] Swendseid B., Kumar A., Sweeny L. (2020), “Long-Term Complications 
of Osteocutaneous Free Flaps in Head and Neck Reconstruction,” 
Otolaryngol.--Head Neck Surg. Off. J. Am. Acad. Otolaryngol.-Head 
Neck Surg., vol. 162, no. 5, pp. 641–648, May. 
[80] Camuzard O., Dassonville O., Ettaiche M., et al. (2017), “Primary 
radical ablative surgery and fibula free-flap reconstruction for T4 oral 
cavity squamous cell carcinoma with mandibular invasion: oncologic 
and functional results and their predictive factors,” Eur. Arch. Oto-
Rhino-Laryngol. Off. J. Eur. Fed. Oto-Rhino-Laryngol. Soc. EUFOS 
Affil. Ger. Soc. Oto-Rhino-Laryngol. - Head Neck Surg., vol. 274, no. 1, 
Art. no. 1, Jan. 
[81] Bartaire E., Mouawad F., Mallet Y., et al. (2012), “Morphologic 
assessment of mandibular reconstruction by free fibula flap and donor-
site functional impairment in a series of 23 patients,” Eur. Ann. 
Otorhinolaryngol. Head Neck Dis., vol. 129, no. 5, pp. 230–237, Oct. 
[82] Cordeiro P. G., Henderson P. W., and Matros E. (2018), “A 20-Year 
Experience with 202 Segmental Mandibulectomy Defects: A Defect 
Classification System, Algorithm for Flap Selection, and Surgical 
Outcomes,” Plast. Reconstr. Surg., vol. 141, no. 4, pp. 571e–581e. 
[83] Hàn Thị Vân Thanh (2013), “Nghiên cứu điều trị ung thƣ biểu mô 
khoang miệng có sử dụng kỹ thuật tạo hình bằng vạt rãnh mũi má.” Luận 
án Tiến sĩ, Trƣờng Đại học Y Hà Nội. 
[84] Nguyễn Anh Khôi (2017), “Nghiên cứu tạo hình khuyết hổng sau phẫu 
thuật tạo hình ung thƣ hốc miệng bằng vạt da cân cẳng tay quay.” Luận 
án Tiến sĩ, Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh. 
[85] López-Arcas J. M., Arias J., Del Castillo J. L., et al. (2010), “The fibula 
osteomyocutaneous flap for mandible reconstruction: a 15-year 
experience,” J. Oral Maxillofac. Surg. Off. J. Am. Assoc. Oral 
Maxillofac. Surg., vol. 68, no. 10, pp. 2377–2384, Oct. 
[86] Zrnc T. A., Tomic J., Tomazic P. V., et al. (2020), “Complex 
Mandibular Reconstruction for Head and Neck Squamous Cell 
Carcinoma-The Ongoing Challenge in Reconstruction and 
Rehabilitation,” Cancers, vol. 12, no. 11, Art. no. 11, Oct. 
[87] Nguyễn Tài Sơn (2005), “Nghiên cứu sử dụng vạt cơ thon tự do trong 
điều trị liệt mặt.” Luận án tiến sĩ Y học, Viện Nghiên cứu khoa học Y 
dƣợc Lâm sàng 108. 
[88] Vũ Ngọc Lâm (2006), “Nghiên cứu sử dụng các vạt da cân tự do có nối 
mạch nuôi trong điều trị sẹo cổ cằm di chứng bỏng mức độ nặng.” Luận 
án tiến sĩ Y học, Viện Nghiên cứu khoa học Y dƣợc Lâm sàng 108. 
[89] Lodders J. N., Parmar S., Stienen N. LM., et al. (2015), “Incidence and 
types of complications after ablative oral cancer surgery with primary 
microvascular free flap reconstruction,” Med. Oral Patol. Oral Cirugia 
Bucal, vol. 20, no. 6, pp. e744-750, Nov. 
[90] Rao L. P., Das S. R., Mathews A., et al. (2004), “Mandibular invasion in 
oral squamous cell carcinoma: investigation by clinical examination and 
orthopantomogram,” Int. J. Oral Maxillofac. Surg., vol. 33, no. 5, Art. 
no. 5, Jul. 
[91] Sharma M., Wakure A., Thankappan K. et al. (2015), “Anatomic basis 
for an algorithmic approach for free fibula flap donor side selection in 
composite oro-mandibular defects,” Indian J. Plast. Surg. Off. Publ. 
Assoc. Plast. Surg. India, vol. 48, no. 1, pp. 43–47, Apr. 
[92] Zhang Z.-L., Wang S., Sun C.-F., et al. (2019), “Miniplates Versus 
Reconstruction Plates in Vascularized Osteocutaneous Flap 
Reconstruction of the Mandible,” J. Craniofac. Surg., vol. 30, no. 2, pp. 
e119–e125, Apr. 
[93] Al-Bustani S., Austin G. K., Ambrose E. C., et al. (2016), “Miniplates 
Versus Reconstruction Bars for Oncologic Free Fibula Flap Mandible 
Reconstruction,” Ann. Plast. Surg., vol. 77, no. 3, pp. 314–317, Sep. 
[94] Mahendru S., Jain R., Aulakh H. S., et al. (2020), “CAD-CAM vs 
conventional technique for mandibular reconstruction with free fibula flap: A 
comparison of outcomes,” Surg. Oncol., vol. 34, pp. 284–291, Sep. 
[95] Gazyakan E., Wu C.-W., Huang J.-J., et al. (2016), “Minimizing 
osteoradionecrosis after mandibular reconstruction and radiation in 
advanced head and neck cancer patients,” J. Surg. Oncol., vol. 114, no. 
4, Art. no. 4, Sep. 
[96] Ling X. F. and Peng X. (2012), “What is the price to pay for a free fibula 
flap? A systematic review of donor-site morbidity following free fibula 
flap surgery,” Plast. Reconstr. Surg., vol. 129, no. 3, pp. 657–674, Mar. 
[97] Acartürk T. O. and Bengür F. B. (2020), “Analysis of Selection of 
Recipient Vein, Number of Outflows, Style and Technique in Head and 
Neck Venous Anastomosis and a Proposed Algorithm,” J. Plast. 
Reconstr. Aesthetic Surg. JPRAS, vol. 73, no. 10, pp. 1825–1833, Oct. 
[98] Christianto S., Lau A., Li K. Y., et al. (2018), “One versus two venous 
anastomoses in microsurgical head and neck reconstruction: a 
cumulative meta-analysis,” Int. J. Oral Maxillofac. Surg., vol. 47, no. 5, 
pp. 585–594, May. 
[99] Wang Y.-Y., Fan S., Zhang D.-M., et al. (2016), “Novel Local Full-
Thickness Skin Grafts for Closure of Free Fibular Osteocutaneous Flap 
Donor Sites,” J. Oral Maxillofac. Surg. Off. J. Am. Assoc. Oral 
Maxillofac. Surg., vol. 74, no. 1, pp. 200–203, Jan. 
[100] Wolff K. D., Hölzle F., Kolk A., et al. (2011), “Raising the 
osteocutaneous fibular flap for oral reconstruction with reduced tissue 
alteration,” J. Oral Maxillofac. Surg. Off. J. Am. Assoc. Oral Maxillofac. 
Surg., vol. 69, no. 6, pp. e260-267, Jun. 
[101] Yang Y., Peng X., Zhang F., et al. (2010), “Evaluation of lower limb 
rehabilitation training effects in the patients with free fibula flap,” 
Zhonghua Kou Qiang Yi Xue Za Zhi Zhonghua Kouqiang Yixue Zazhi 
Chin. J. Stomatol., vol. 45, no. 6, pp. 363–366, Jun. 
[102] Dziegielewski P. T., Bernard S., Mendenhall W. M., et al. (2020), 
“Osteoradionecrosis in osseous free flap reconstruction: Risk factors and 
treatment,” Head Neck, vol. 42, no. 8, pp. 1928–1938, Aug. 
[103] He Y., Zhang Z. Y., Zhu H. G., et al. (2010), “Free fibula 
osteocutaneous flap for primary reconstruction of T3-T4 gingival 
carcinoma,” J. Craniofac. Surg., vol. 21, no. 2, Mar. 
[104] Cheng H.-C., Yang C.-C., Kao S.-Y., et al. (2020), “Evaluation of 
factors associated with the risk stratification of survivorship for stage IV 
squamous cell carcinoma of the oral cavity: A 10-year retrospective 
study,” J. Chin. Med. Assoc. JCMA, vol. 83, no. 5, pp. 491–499, May. 
[105] Awad M. E., Altman A., Elrefai R., et al. (2019), “The use of 
vascularized fibula flap in mandibular reconstruction; A comprehensive 
systematic review and meta-analysis of the observational studies,” J. 
Cranio-Maxillo-fac. Surg. Off. Publ. Eur. Assoc. Cranio-Maxillo-fac. 
Surg., vol. 47, no. 4, pp. 629–641, Apr. 
[106] Kumar V. V., Jacob P. C., Ebenezer S., et al. (2016), “Implant 
supported dental rehabilitation following segmental mandibular 
reconstruction- quality of life outcomes of a prospective randomized 
trial,” J. Cranio-Maxillo-fac. Surg. Off. Publ. Eur. Assoc. Cranio-
Maxillo-fac. Surg., vol. 44, no. 7, pp. 800–810, Jul. 
[107] Pogrel M. A., Podlesh S., Anthony J. P., et al. (1997), “A comparison 
of vascularized and nonvascularized bone grafts for reconstruction of 
mandibular continuity defects,” J. Oral Maxillofac. Surg. Off. J. Am. 
Assoc. Oral Maxillofac. Surg., vol. 55, no. 11, pp. 1200–1206, Nov. 
[108] Peacock Z. S. and Ji Y. D. (2017), “Cost and lack of insurance 
coverage are prohibitive to having dental implants after resections for 
benign mandibular neoplasms,” Oral Surg. Oral Med. Oral Pathol. Oral 
Radiol., vol. 123, no. 6, pp. 645–650, Jun. 
[109] Ferrari S., Copelli C., Bianchi B., et al. (2013), “Rehabilitation with 
endosseous implants in fibula free-flap mandibular reconstruction: a case 
series of up to 10 years,” J. Cranio-Maxillo-fac. Surg. Off. Publ. Eur. 
Assoc. Cranio-Maxillo-fac. Surg., vol. 41, no. 2, pp. 172–178, Mar. 
[110] Hakim S. G., Kimmerle H., Trenkle T., et al. (2015), “Masticatory 
rehabilitation following upper and lower jaw reconstruction using 
vascularised free fibula flap and enossal implants-19 years of experience 
with a comprehensive concept,” Clin. Oral Investig., vol. 19, no. 2, pp. 
525–534, Mar. 
[111] Chen J., Yin P., Li N., et al. (2019), “Functional Mandibular 
Reconstruction With Double-Barrel Fibular Flap and Primary 
Osseointegrated Dental Implants Improve Facial Esthetic Outcome,” J. 
Oral Maxillofac. Surg. Off. J. Am. Assoc. Oral Maxillofac. Surg., vol. 
77, no. 1, Art. no. 1, Jan. 
[112] Thor A., Rojas R. A., and Hirsch J.-M. (2008), “Functional 
reconstruction of the temporomandibular joint with a free fibular 
microvascular flap,” Scand. J. Plast. Reconstr. Surg. Hand Surg., vol. 
42, no. 5, pp. 233–240. 
[113] Shibahara T., Noma H., Takeda E. et al. (2000) , “Morphologic 
changes in forearm flaps of the oral cavity,” J. Oral Maxillofac. Surg., 
vol. 58, no. 5, pp. 495–499, May. 
PHỤ LỤC 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HOẠ 
BN Nguyễn Văn Ng., 62 t., K lợi Hàm dưới T T4N0M0 
a) UTBMTBV lợi hàm dƣới P thâm nhiễm xƣơng; 
b) Thiết kế đƣờng rạch da nạo vét hạch cổ và cắt u; 
c) Cắt u và nạo vét hạch cổ T; d) Thiết kế tạo hình vạt da xƣơng Mác; 
e,f) Tạo hình lƣỡi sàn miệng bằng vạt da xƣơng mác. 
e f 
a b 
c d 
BN Nguyễn Văn S ., 53t, K sàn sàn miệng trước lợi hàm dưới XHD vùng của 
thâm nhiễm da vùng cằm 
a,d ) Hình ảnh khối u vùng cằm lợi hàm dƣới, khối u sau khi đƣợc cắt 
bỏ, b) Thiết kế đƣờng rạch da cắt bỏ tổn thƣơng và thiết kế mạch nhận;,c) vét 
hạch cổ hai bên và tổn khuyết còn lại;, e,f) vạt đùi và vạt da xƣơng mác khi 
đƣợc giải phóng;, g,h,i) tái tạo lại tổn khuyết bằng vạt da xƣơng mác và vạt 
đùi trƣớc ngoài. 
a b c 
d e f 
h i g 
BN Bùi Anh T. 53 t K lợi hàm dưới vùng cửa 
a)Tổn thƣơng thâm nhiễm u vùng cửa;, b) Tổn khuyết XHD và nạo vét hạch cổ 
hai bên;, c) khối u đƣợc cắt bo;, d) cẳng chân nơi cho vạt;, e) tái tạo XHD và sàn 
miệng;, f) sau phẫu thuật 6 tháng. 
b a a b 
c d 
e 
f 
BN Vu Mạnh C., 59 t, K lợi hàm dưới vùng cửa T4N0M0 
a,c) Hình ảnh cắt lớp khối u nhìn từ trên xuống và nhìn từ dƣới lên; b,d) Hình 
ảnh mổ phỏng phần mền thiết kế xƣơng mác về kích thƣớc và các góc tạo hình; 
e,f) hình ảnh cắt lớp dựng hình 3D của BN sau tạo hình. 
a b 
c d 
e f 
BN Nguyễn Văn Ng., 62 t., K lợi Hàm dưới T T4N0M0 
a) Cắt lớp XHD hàm dƣới P thâm nhiễm xƣơng; b) Thiết kế vạt xƣơng mác 
phẫu thuật giả tƣởng trên máy tính; c) cắt tạo hình xƣơng bằng máng 
hƣớng dẫn phẫu thuật; d) vạt xƣơng mác đƣợc tạo hình theo thiết kế; e,f) 
Tạo hình lƣỡi sàn miệng XHD bằng vạt da xƣơng mác. 
b a 
a b 
c d 
e f 
 Hình ảnh lâm sàng, Xquang toàn cảnh và minh hoạ tổn thương nhóm IIC 
(Bệnh nhân Vũ Văn L., nam, 64 tuổi, chẩn đoán: UTBM thân XHD bên trái) 
 Hình ảnh lâm sàng, Xquang toàn cảnh và minh hoạ tổn thương nhóm IIC 
(Bệnh nhân Trịnh Văn P., nam, 54 tuổi, chẩn đoán: UTBM tế bào vảy vùng góc 
hàm bên phải) 
BỆNH ÁN UNG THƢ KHOANG MIỆNG ĐƢỢC ĐIỀU TRỊ 
BẰNG VẠT DA XƢƠNG MÁC TỰ DO 
Số hồ sơ........................... 
I. PHẦN HÀNH CHÍNH 
1. Họ và tên:.......................................................................................................................... 
2. Tuổi:................................................................................................................................... 
3. Giới: Nam Nữ 
4. Nghề nghiệp:..................................................................................................................... 
5. Địa chỉ:.............................................................................................................................. 
6. Điện thoại:......................................................................................................................... 
7. Ngày vào viện:............................... Ngày phẫu 
thuật:. 
Ngày ra viện:................................. 
II. PHẦN CHUYÊN MÔN 
A. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 
1. Lý do vào viện: 
 Thời gian từ khi có triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện: 
 +..........tuần +............tháng + Không rõ 
2. Triệu chứng cơ năng: 
Khối u Dễ chảy máu Sùi loét 
Chảy dịch mủ Đau Tê bì lƣỡi 
Nuốt vƣớng Hạn chế há miệng Hạn chế vận động lƣỡi 
Hạch cổ Răng lung lay Tăng tiết nƣớc bọt 
3. Tiền sử 
3.1. Tiền sử bản thân 
 Hút thuốc ................ bao-năm 
 Uống rƣợu ................ năm, ................mL/ngày 
 Bệnh lý răng miệng ................ năm, cụ thể: 
 Ăn trầu ................ năm 
 Bệnh phối hợp 
 ................................................................................ 
3.2. Tiền sử gia đình: 
 Có ngƣời mắc bệnh ung thƣ Cụ thể:................................................. 
 Không có ai mắc bệnh ung thƣ 
4. Khám toàn thân 
 Thể trạng............................................................................................................... 
 Cân nặng..................kg 
 Mạch................................... 
Chiều cao........................cm 
Huyết áp ................................... 
5. Khám bộ phận 
5.1. Khối u: 
 Vị trí u: 
 Lƣỡi Sàn miệng 
 Lợi hàm dƣới Má 
 Phía bên: 
 Kích thƣớc u ................................... 
5.2. Hạch cổ: 
 Có Không 
 Vị trí hạch: 
 Nhóm I Nhóm III Nhóm V 
 Nhóm II Nhóm IV 
 Phía bên: 
 Bên phải Bên trái 
 Số lƣợng hạch................................ 
 Kích thƣớc hạch lớn nhất....................................cm 
ç 
5.3. Hình vẽ minh hoạ tổn thƣơng u và hạch: 
B. CẬN LÂM SÀNG 
1. Mô bệnh học: 
1.1. Sinh thiết trước mổ: 
 Tại u: 
 Ung thƣ biểu mô tế bào vảy 
 Khác Cụ thể............................................. 
 Tại hạch: 
 Ung thƣ biểu mô tế bào vảy 
 Khác Cụ thể............................................. 
1.2. Sinh thiết sau mổ: 
 Tại u: 
 Ung thƣ biểu mô tế bào vảy 
 Khác Cụ thể............................................. 
 Tại hạch: 
 Số hạch di căn....................................... 
 Ung thƣ biểu mô tế bào vảy 
 Khác Cụ thể............................................. 
2. Chụp cắt lớp vi tính, cộng hƣởng từ, hoặc PET: 
2.1. Vùng hàm mặt: 
 Kích thƣớc tổn thƣơng........................................ 
 Xâm lấn xƣơng hàm dƣới: Có Không 
 Giai đoạn T.................................. 
2.2. Vùng cổ 
 Vị trí hạch: 
 Nhóm I Nhóm III Nhóm V 
 Nhóm II Nhóm IV 
 Phía bên: 
 Bên phải Bên trái 
 Số lƣợng hạch................................ 
 Kích thƣớc hạch lớn nhất....................................cm 
 Giai đoạn N.............................. 
C. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH 
Chẩn 
đoán.................................................................................................................................. 
Giai đoạn........................ T N M0 
D. ĐIỀU TRỊ 
1. Phẫu thuật điều trị ung thƣ 
1.1. Phẫu thuật cắt bỏ tổn thương: 
 Thành phần khuyết hổng: 
Xƣơng hàm dƣới Lƣỡi 
Sàn miệng Niêm mạc má 
Da Thành bên họng 
ç 
 Phân loại tổn khuyết xƣơng hàm dƣới: 
Nhóm I Nhóm II Nhóm III 
Nhóm Ic Nhóm IIc Nhóm IV 
 Nhóm IVc 
 Phân loại tổn khuyết phần mềm: 
 A B C D 
1.2. Vét hạch cổ: 
 Vét hạch cổ triệt căn (các nhóm I-V) 
 Vét hạch cổ trên xƣơng móng (các nhóm I-III) 
 Vét hạch cảnh (các nhóm II-IV) 
 Vét hạch tam giác cổ trƣớc (các nhóm I-IV) 
 Không vét hạch cổ 
2. Phẫu thuật tạo hình bằng vạt da xƣơng mác 
2.1. Vạt da xương mác: 
 Chân lấy vạt: 
 Bên phải Bên trái 
 Kích thƣớc đảo da.........................cm 
 Kĩ thuật lấy mẫu xƣơng tổn thƣơng: 
 Thủ công Máy tính hỗ trợ 
 Số đoạn xƣơng đƣợc cắt............................. 
 Xƣơng đƣợc chập đôi: Có Không 
 Nẹp vít: 
 Mini Tái tạo 
 Cách đóng nơi cho vạt: 
 Đóng trực tiếp Ghép da 
2.2. Tái lưu thông mạch máu và tạo hình tại nơi nhận: 
 Động mạch cấp máu: 
 Động mạch mặt Động mạch giáp trên 
 Tắc mạch: Có Không 
 Tĩnh mạch dẫn lƣu: 
 TM cảnh ngoài Nhánh bên TM cảnh trong 
 TM cảnh trong 
 Tắc mạch: Có Không 
 Vị trí đặt vạt da tạo hình: 
 Che phủ tổn khuyết da 
 Che phủ tổn khuyết niêm mạc 
 Đƣợc chia đôi để che phủ cả tổn khuyết da và niêm mạc 
3. Kết hợp với vạt đùi trƣớc ngoài 
 Có Không 
 Nếu có: Kích thƣớc vạt: 
 Vị trí sử dụng vạt: 
 Động mạch cấp máu: 
 Tĩnh mạch dẫn lƣu:. 
 Tắc mạch:. 
4. Điều trị bổ trợ 
 Xạ trị Hoá chất 
E. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ 
1. Kết quả hậu phẫu trong thời gian nằm viện 
 Mức độ che phủ tổn khuyết: 
 Hoàn toàn Một phần 
 Khả năng sống của vạt: 
 Sống hoàn toàn Hoại tử một phần 
 Hoại tử hoàn toàn 
 Tình trạng liền thƣơng nơi cho vạt: 
 Liền thƣơng tốt Da ghép sống tốt 
 Chậm liền thƣơng Da ghép hoại tử một phần 
 Toác vết mổ Da ghép hoại tử toàn bộ 
 Tình trạng liền thƣơng nơi nhận vạt: 
 Liền thƣơng tốt Chậm liền thƣơng 
 Toác vết mổ 
 Biến chứng gần: 
 Tắc động mạch Tụ máu 
 Tắc tĩnh mạch Nhiễm trùng 
 Chảy máu Toác vết mổ 
 Rò nƣớc bọt Thiếu máu cẳng bàn chân 
 Tụ dịch Hoại tử mép da 
2. Kết quả khám lại sau 3 tháng 
 Tình trạng liền thƣơng nơi cho vạt: 
 Liền thƣơng tốt Chậm liền thƣơng 
 Vạt tạo hình: 
Kích thƣớc: Phù hợp Quá lớn Quả nhỏ 
 Màu sắc: Bình thƣờng Thẫm màu 
 Niêm mạc hoá 
 Mật độ: Mềm mại Cứng 
 Khớp cắn: 
 Đúng Sai 
 Chức năng ăn nhai: 
 Bình thƣờng Rối loạn trung bình 
Rối loạn nhẹ Rối loạn nặng 
 Chức năng nói: 
 Bình thƣờng Rối loạn trung bình 
Rối loạn nhẹ Rối loạn nặng 
 Chức năng há miệng: 
Bình thƣờng Hạn chế vừa 
Hạn chế nhẹ Hạn chế nặng 
 Thẩm mỹ khuôn mặt: 
Rất tốt Trung bình 
 Tốt Kém 
 Biến chứng mạn tính: 
 Tụ dịch Cứng khít hàm 
 Rò vết mổ Hoại tử xƣơng do xạ trị 
 Nhiễm trùng Yếu cơ gấp ngón chân cái dài 
 Lộ nẹp vít 
 Tái phát: phát hiện sau mổ......................tháng 
 Tại u Tại hạch Không 
 Di căn xa: Có Không 
3. Kết quả khám lại sau 6 tháng 
 Tình trạng sẹo nơi cho vạt: 
 Mềm mại Quá phát Co kéo 
 Vạt tạo hình: 
Kích thƣớc: Phù hợp Quá lớn Quả nhỏ 
 Màu sắc: Bình thƣờng Thẫm màu 
 Niêm mạc hoá 
 Mật độ: Mềm mại Cứng 
 Khớp cắn: 
 Đúng Sai 
 Chức năng ăn nhai: 
 Bình thƣờng Rối loạn trung bình 
Rối loạn nhẹ Rối loạn nặng 
 Chức năng nói: 
 Bình thƣờng Rối loạn trung bình 
Rối loạn nhẹ Rối loạn nặng 
 Chức năng há miệng: 
Bình thƣờng Hạn chế vừa 
Hạn chế nhẹ Hạn chế nặng 
 Thẩm mỹ khuôn mặt: 
Rất tốt Trung bình 
 Tốt Kém 
 Biến chứng mạn tính: 
 Tụ dịch Cứng khít hàm 
 Rò vết mổ Hoại tử xƣơng do xạ trị 
 Nhiễm trùng Yếu cơ gấp ngón chân cái dài 
 Lộ nẹp vít 
 Tái phát: phát hiện sau mổ......................tháng 
 Tại u Tại hạch Không 
 Di căn xa: Có Không 
4. Kết quả khám lại sau 9 tháng 
 Tình trạng liền thƣơng nơi cho vạt: 
 Liền thƣơng tốt Chậm liền thƣơng 
 Tình trạng liền thƣơng nơi nhận vạt: 
 Liền thƣơng tốt Chậm liền thƣơng 
 Khớp cắn: 
 Đúng Sai 
 Chức năng ăn nhai: 
 Bình thƣờng Rối loạn trung bình 
Rối loạn nhẹ Rối loạn nặng 
 Chức năng nói: 
 Bình thƣờng Rối loạn trung bình 
Rối loạn nhẹ Rối loạn nặng 
 Chức năng há miệng: 
Bình thƣờng Hạn chế vừa 
Hạn chế nhẹ Hạn chế nặng 
 Thẩm mỹ khuôn mặt: 
Rất tốt Trung bình 
 Tốt Kém 
 Biến chứng mạn tính: 
 Tụ dịch Cứng khít hàm 
 Rò vết mổ Hoại tử xƣơng do xạ trị 
 Nhiễm trùng Yếu cơ gấp ngón chân cái dài 
 Lộ nẹp vít 
 Tái phát: phát hiện sau mổ......................tháng 
 Tại u Tại hạch Không 
 Di căn xa: Có Không 
5. Thời gian theo dõi sau mổ: ......................tháng 
6. Tử vong: Có Không 
Nếu có: Do ung thƣ khoang miệng Do nguyên nhân khác 
 Thời gian sống: ......................tháng 
PHIẾU CAM ĐOAN CHẤP NHẬN PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT 
Tên tôi là: 
Nghề nghiệp: 
Địa chỉ: 
Sau khi nghe bác sỹ cho biết tình trạng bệnh của tôi và những rủi ro có thể 
xảy ra do bệnh tật, trong và sau khi tiến hành phẫu thuật, thủ thuật. 
Tôi xin tự nguyện đồng ý làm phẫu thuật thủ thuật theo kế hoạch điều trị của 
bác sỹ. 
 Hà Nội, ngày ..tháng .. năm.. 
 (Ký tên) 
DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU