Kết quả nghiên cứu cho thấy, hàm lượng kẽm trong lá, thân
và hạt của cây mù tạt thay đổi đáng kể khi trồng trên hai loại đất trên. Cụ thể, hàm
lượng kẽm trong lá trồng trên đất không bón vôi là 205mg/kg khô, có bón vôi là
84mg/kg khô; hàm lượng kẽm trong thân đối với đất không bón vôi là 83mg/kg
khô, trên đất bón vôi là 20mg/kg khô [19]. White và các cộng sự (1979) [66] cũng
đưa ra nhận định tương tự khi cho rằng bón vôi được xem là phương pháp có hiệu
quả nhất làm giảm sự hấp thu kẽm và giảm sự độc hại của kẽm đối với cây trồng
185 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu sự phân bố hàm lượng của các ion kim loại nặng (Cu2+, Pb2+, Zn2+) lên sinh khối một số loại rau (cà rốt, khoai tây, bó xôi, xà lách mỡ) được trồng trên nền đất chuyên canh rau Đà Lạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trên đất ô nhiễm kim loại nặng.
2. Đề xuất
Quy trình xử lý mẫu thực vật đã tối ưu hóa có thể được áp dụng hiệu quả để
xử lý mẫu nhằm xác định hàm lượng kim loại nặng bằng phương pháp quang phổ
hấp thụ nguyên tử.
Dựa trên các kết quả nghiên cứu đã xác định được, có thể sử dụng làm cơ sở
để điều chỉnh loại cây trồng cũng như chế độ canh tác nhằm tăng năng suất cây
trồng và hạn chế mức độ thâm nhập kim loại nặng lên cây trồng, cụ thể như sau:
- Trong các loại rau nghiên cứu và trên nền đất chuyên canh rau Đà Lạt, với
đất ô nhiễm Cu nên trồng nên trồng loại rau có khả năng hấp thu Cu thấp, chẳng
hạn như rau bó xôi, đất ô nhiễm Zn nên trồng bó xôi và khoai tây, đất ô nhiễm Pb
nên trồng bó xôi hoặc xà lách mỡ (không nên trồng rau ăn củ).
- Việc sử dụng vôi và các loại phân bón N, P, K trong quá trình canh tác cần
được cân nhắc dựa trên đặc điểm của nền đất, cụ thể là:
Đối với đất không ô nhiễm Cu, cần bổ sung vôi để duy trì pH = 6 – 6,5, tăng
lượng bón N, P, K và bổ sung thêm Zn với lượng vừa đủ để tăng khả năng hấp thụ
Cu với vai trò là nguyên tố vi lượng. Tương tự, với đất không ô nhiễm Zn, cần bổ
sung vôi để pH của đất > 7, tăng lượng phân N và K, giảm lượng phân P, bổ sung
thêm Cu ở lượng nhất định để tăng khả năng hấp thụ Zn cho cây trồng.
Đối với đất ô nhiễm Cu, cần bón vôi để duy trì pH > 6,5; hạn chế lượng phân
N, P, K; bổ sung lượng lớn Zn để hạn chế hấp thụ Cu. Đối với đất ô nhiễm Zn, cần
duy trì pH của đất < 7, hạn chế lượng phân N và K, tăng lượng phân P, bổ sung
thêm Cu với lượng lớn. Đối với đất ô nhiễm Pb nên hạn chế bón phân N và K, tăng
lượng phân P và bổ sung thêm Cu và Zn nhằm hạn chế sự hấp thụ Pb từ đất lên cây
trồng.
143
Kết quả nghiên cứu của luận án đã làm rõ khả năng tích lũy các kim loại Cu,
Pb, Zn từ đất lên sinh khối của bốn loại rau là xà lách mỡ, bó xôi, khoai tây, cà rốt
khi môi trường đất bị ô nhiễm các kim loại này ở mức độ khác nhau. Tuy nhiên, đây
mới chỉ là kết quả đánh giá trên một loại đất chuyên canh rau ở Đà Lạt và cũng chỉ
nghiên cứu quá trình hấp thu cạnh tranh đối với 3 kim loại. Muốn có số liệu đầy đủ
để giúp cho việc quản lý chất lượng các loại rau, củ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm, các nghiên cứu cần được tiến hành tiếp tục trên diện rộng với nhiều đối
tượng rau, củ khác nhau, nhiều loại đất khác nhau ở quy mô lớn như Dự án hoặc
chương trình cấp quốc gia.
Luận án cũng đã xác định được mức độ ảnh hưởng của độ pH của đất, loại và
hàm lượng các loại phân bón N, P, K sử dụng trong quá trình canh tác, sự có mặt
của các kim loại khác trong đất đến sự tích lũy các kim loại trên vào các loại rau
nghiên cứu. Điều đó cho thấy, sự cần thiết:
- Thiết lập các quy định về kiểm soát môi trường một cách chặt chẽ và
phản ánh đúng điều kiện thực tế đồng thời có biện pháp cảnh báo sớm các vùng bị ô
nhiễm các kim loại nặng có hàm lượng quá cao làm cho các loại rau, củ tích lũy
chúng trong sinh khối vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
- ổ sung các nguyên tố vi lượng trong quá trình canh tác đảm bảo sự phát
triển của cây trồng nhưng không gây hại cho sức khỏe của người tiêu dùng.
- Kiểm soát lượng vôi và phân khoáng vô cơ sử dụng trong quá trình canh
tác.
- Để nghiên cứu về các quá trình chuyển hóa và tích lũy của một kim loại
nặng nào đó từ môi trường canh tác vào cây trồng cần quan tâm đến sự tồn tại của
các kim loại nặng khác.
- Quá trình xử lý ô nhiễm kim loại nặng trong đất là rất khó khăn và tốn
kém. Vì vậy, cần có định hướng nghiên cứu để tìm ra một số loại cây trồng có khả
năng tích lũy cao các kim loại nặng để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trước khi
gieo trồng các loại rau, củ phục vụ dân sinh và xuất khẩu.
144
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyễn Ngọc Tuấn, Lê Thị Thanh Trân, Nguyễn Hồng Phương, Trương Minh
Trí (2014). Nghiên cứu sự hấp thu cạnh tranh giữa Cd2+ và Pb2+ lên cây rau
bó xôi (Spinacia oleracea L.). Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học số 2-
2014, trang 9-15.
2. Lê Thị Thanh Trân, Nguyễn Mộng Sinh, Nguyễn Ngọc Tuấn, Nguyễn Văn Hạ,
(2015). Nghiên cứu sự tích lũy Cu2+, Pb2+, Zn2+ từ đất trồng bị ô nhiễm lên
sinh khối cây rau bó xôi (Spinacia oleracea L.). Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và
Sinh học số 1-2015, trang 46-52.
3. Lê Thị Thanh Trân, Nguyễn Mộng Sinh, Nguyễn Ngọc Tuấn, Nguyễn Văn Hạ
(2015). Study on competitive absorption between Cu
2+
and Pb
2+
in lettuce
(Lactuca sativa L.) and spinach (Spinacia oleracea L.). Tạp chí Phân tích Hóa,
Lý và Sinh học số 3-2015, trang 362-369.
4. Lê Thị Thanh Trân, Nguyễn Mộng Sinh, Nguyễn Ngọc Tuấn, Nguyễn Văn Hạ,
(2015). Nghiên cứu sự phân bố hàm lƣợng của Cu2+ và Zn2+ trên cây rau xà
lách mỡ (Lactuca sativa L.) và cà rốt (Daucus carota L.) đƣợc trồng trên nền
đất ô nhiễm kim loại nặng. Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học số 3-2015,
trang 117-122.
5. Nguyễn Ngọc Tuấn, Lê Thị Thanh Trân, Nguyễn Thị Thu Sinh, Trần Thị ê
(2015). Nghiên cứu sự tích lũy Cu khi có mặt Pb và Zn lên sinh khối củ
khoai tây (Solanum tuberosum). Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học số 4-
2015, trang 38-44.
6. Le Thi Thanh Tran, Nguyen Mong Sinh, Nguyen Ngoc Tuan, Nguyen Van Ha,
Nguyen Thi Nhu Tien (2016). Study on the accumulation of Zinc from soil to
the biomass of lettuce (Lactuca sativa L. var. capitala L.). Vietnam Journal
of Chemistry, 54(2), pages 205-209.
145
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7209:2002 Chất lượng đất - giới hạn tối đa cho phép của kim loại
nặng trong đất.
[2] Lê Huy á (2006), Độc học môi trường, Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP
Hồ Chí Minh, Tập 2, tr.135.
[3] Lê Huy á và Nguyễn Văn Đệ (1999), Sự dễ tiêu của một số nguyên tố vết
trong môi trường đất, áo cáo chuyên đề, Trường Đại học Khoa học tự
nhiên TP Hồ Chí Minh.
[4] Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Lâm Đồng, Chi cục Phát triển
Nông thôn (2013), Quy trình kỹ thuật trồng khoai tây.
[5] Đỗ Hồng Lan Chi, ùi Lê Thanh Khiết và Đào Thanh Sơn (2014), Độc học
sinh thái, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh,46-47.
[6] Nguyễn Xuân Cự (2008), "Nghiên cứu sự hút thu Cu, Pb, Zn và tìm hiểu khả
năng sử dụng phân bón để giảm thiểu tích lũy chúng trogn rau cải xanh và
rau xà lách", Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, trường Đại học Khoa học
Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
[7] Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng (2013), Quy trình kỹ thuật trồng cây
bó xôi.
[8] Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng (2013), Quy trình kỹ thuật trồng cây
cà rốt.
[9] Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng (2013), Quy trình kỹ thuật trồng cây
xà lách
[10] Lê Đức và Trần Khắc Hiệp (2006), Giáo trình đất và bảo vệ đất, Nhà xuất
bản Hà Nội,201-204, 219.
[11] Lê Đức và Lê Văn Khoa (2001), "Tác động của hoạt động làng nghề tái chế
đồng thủ công ở xã Đại Đồng, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên đến môi
trường đất khu vực", Tạp chí Khoa học đất 14, tr. 48-52
146
[12] Lê Đức và các cộng sự (2003), "Hiện trạng ô nhiễm môi trường ở làng nghề
cơ kim khí Phùng Xá, Thạch Thất (Hà Tây)", Báo cáo khoa học Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội 2003, tr. 30-36.
[13] Hoàng Thị Hà (1996), Dinh dưỡng khoáng ở thực vật Nhà xuất bản Đại học
quốc gia Hà Nội, tr.144-145.
[14] Nguyễn Như Hà (2006), Giáo trình thổ nhưỡng nông hóa, Nhà xuất bản Hà
Nội, tr. 13-14.
[15] Phạm Quang Hà (2002), "Hàm lượng cadmium (Cd) và cảnh báo ô nhiễm
trong một số loại đất của Việt Nam", Tạp chí khoa học đất Việt Nam, 16, tr.
32-38.
[16] Nguyễn Xuân Hải và Ngô Thị Lan Phương (2009), "Nghiên cứu chất lượng
môi trường đất và nước các vùng trồng rau ngoại thành Hà Nội", Tạp chí
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 9, tr. 26-31.
[17] Phan Thị Thu Hằng (2008), Nghiên cứu hàm lượng nitrat và kim loại nặng
trong đất, nước, rau và một số biện pháp nhằm hạn chế sự tích lũy của
chúng trong rau ở Thái Nguyên, Trường Đại học Thái Nguyên.
[18] Traần Mỹ Hằng (2015), "Thực trạng an toàn vệ sinh lao động trong các làng
nghề ở Hà Nội", Cổng thông tin Cục an toàn lao động, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
[19] Nguyễn Xuân Hiển và Vũ Minh Khoa (1977), Những nguyên tố vi lượng
trong trồng trọt, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, tr. 174-213.
[20] Huỳnh Thanh Hùng (2000), Điều tra, xác định ảnh hưởng của việc sử dụng
phân chuồng có nguồn gốc từ thức ăn tổng hợp đến hàm lượng một số kim
loại nặng trong đất và trong các loại rau ăn lá phổ biến tại thành phố Hồ
Chí Minh và thành phố Biên Hòa, Trường Đại học Nông lâm thành phố Hồ
Chí Minh.
[21] Phan Quốc Hưng (2012), Nghiên cứu xử lý đất ô nhiễm chì (Pb), đồng (Cu),
kẽm (Zn) bằng biện pháp sinh học, Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Đại học
Nông nghiệp Hà Nội.
147
[22] Lê Văn Khoa (2000), Đất và Môi trường, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
23] Lê Văn Khoa (2004), Sinh thái và Môi trường đất, Nhà xuất bản Đại học
quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
[24] Lê Văn Khoa (2010), Giáo trình ô nhiễm môi trường đất và biện pháp xử lý
NX Giáo dục Việt Nam.
[25] Nguyễn Đình Mạnh (2000), Hóa chất dùng trong nông nghiệp và ô nhiễm
môi trường, NX Nông nghiệp Hà Nội, tr. 63.
[26] Hoàng Nhâm (2000), Hóa học vô cơ, tập 3, Nhà xuất bản Giáo dục, tr.326.
[27] Mai Trọng Nhuận (2001), Địa hóa môi trường, Nhà xuất bản Đại học quốc
gia Hà Nội, tr.30.
[28] Nguyễn Ngọc Quỳnh và các cộng sự (2001), "Hàm lượng một số kim loại
nặng trong đất trồng lúa do ảnh hưởng của công nghiệp và sinh hoạt tại thành
phố Hồ Chí Minh", Tạp chí Nông nghiệp và Thực phẩm số 4, tr. 311 - 312.
[29] Nguyễn Đình Soa (2000), Hóa vô cơ, Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP Hồ
Chí Minh, tr. 325-326.
[30] ộ Y tế (1998), Hàm lượng tối đa cho phép của một số kim loại nặng trong
rau, Quyết định số 867/1998/QĐ – BYT.
[31] Vũ Quyết Thắng (1998), "Hàm lượng kim loại nặng trong đất và rau muống
Thanh Trì ", Tạp chí Hoạt động Khoa học, tr. 31-32.
[32] Trịnh Thị Thanh (2003), Độc học, môi trường và sức khỏe con người, NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội, tr. 30.
[33] Phạm Ngọc Thụy, Nguyễn Đình Mạnh và Đinh Văn Hùng (2003), "Hiện
trạng kim loại nặng (Hg, Pb, As, Cd) trong đất, nước và một số loại rau trồng
trên khu vực huyện Đông Anh, Hà Nội", Tạp chí Nông nghiệp và Công nghệ
Thực phẩm, 16, tr. 54-60.
[34] Tiêu chuẩn Việt Nam 7209:2000 về giới hạn hàm lượng tổng số của một số
kim loại năng trong đất nông nghiệp.
[35] ộ Tài nguyên và Môi trường (2014), Quyết định phê duyệt và công bố kết
quả thống kê diện tích đất đai năm 2013, 1467/QĐ-BTNMT.
148
[36] Nguyễn Xuân Trường (2005), Phân bón vi lượng và siêu vi lượng, Nhà xuất
bản Nông nghiệp, tr. 25-51.
[37] Vũ Đình Tuấn và Phạm Quang Hà (2004), "Kim loại nặng trong đất và cây
rau ở một số vùng ngoại thành Hà Nội", Tạp chí Khoa học đất, 20, tr. 141-
147.
[38] ùi Cách Tuyến và các cộng sự (1995), "Hàm lượng kim loại nặng trong
nông sản, đất, nước ở một số địa phương ngoại thành Thành phố Hồ Chí
Minh", Tập san Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp, trường Đại học Nông
Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, Số 2/1995, tr. 30-32.
[39] Lương Thị Thúy Vân (2013), Nghiên cứu sử dụng cỏ vetiver (Vetiveria
zizanioides (L.) nash) để cải tạo đất bị ô nhiễm Pb, As sau khai thác khoáng
sản ở tỉnh Thái Nguyên, Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Trường Đại học Thái
Nguyên.
[40] Kabata-Pendias A. và Pendias H. (1999), Biogeochemistry of Trace
Elements. Edit. II PWN.
[41] Kloke A., Sauerbeck D.R. và Vetter H. (1994), In Changing Metal Cycles
and Human Health, Nriagu, J. Springer-Veriag, Berlin, tr. 133.
[42] Muranyi A. và các cộng sự (1994), "Acidification in rhyzosphere of rape
seedlings and in bulk soil by nutrification and ammonification uptake", Z.
Pflanzenernahr. Bondenkd, 157, tr. 61-65.
[43] Naz A. và các cộng sự (2013), "Metal toxicity and its bioaccumulation in
pursolane seedlings grow in controlled environment", Natur. Sci., 5, tr. 573-
579.
[44] Piccolo A. (2002), "The supermolecular structure of humic substances: a
novel understanding of humus chemistry and implication in soil science",
Adv. Argon., 75, tr. 57-134.
[45] Vollmannová A. và các cộng sự (2008), "Polyphenolic compounds of
selected pseudocereals in relationship to their protein content and metalic
soil burden", Proteins 2008, tr. 227-230.
149
[46] Singh A.K. và Pandeya S. . (1998), "Modelling uptake of Cadmium by
plants in sludge-treated soils", Environmental Geology, tr. 92-98.
[47] Auda A.M. và Ali E.S. (2010), "Cadmium and zinc toxicity effects on
growth and mineral nutrients of carrot (Daucus carota).", Pakistan J. Bot.,
42, tr. 341-351.
[48] Tye A.M. và các cộng sự (2004), "Speciation and solubility of Cu, Ni and Pb
in contaminated soils", Eur. J. Soil Sci., 55, tr. 579-590.
[49] Modaihsh A.S., AlSwailem M.S. và Mahjoub M.O. (2004), "Heavy Metals
Content of Commercial Inorganic Fertilizers Used in the Kingdom of Saudi
Arabia", Agricultural and Marine Sciences, 9 (1), tr. 21-25.
[50] Usman ARA (2008), "The relative adsorption selectivities of Pb, Cu, Zn, Cd
and Ni by soils developed on shale in New Valley, Egypt", Egypt.
Geoderma, 10, tr. 39-48.
[51] Zhu và Alva AK (1993), "Differential adsorption of trace metals by soils
as influenced by exchangeable cations and ionic strength", Soil Science, 155,
tr. 61-66.
[52] Ellis .G. và Knezek . D. (1977), "Adsorption reactions of micronutrients
in soils", Micronutrients in Agriculture. Soil Science Society of America,
Madison, WI, tr. 59-78.
[53] Zandstra .H. và De Kryger T.A. (2007), "Arsenic and lead residues in
carrots from foliar applications of monosodium methanearsonate: A
comparison between mineral and organic soils, or from soil residues", Food
Additives and Contaminants, 24, tr. 34-42.
[54] Patrick J. aker và các cộng sự (2008), "Active site dynamics in the zinc-
dependent medium chain alcohol dehydrogenase superfamily", Proceedings
of the National Academy of Sciences of the United States of America, tr.
779–784.
150
[55] Adelene asu và các cộng sự (2013), "Concentrations of lead in selected
vegetables grown and marketed along major highway in Kolkata (India)",
IIOABJ, 4(2), tr. 32-35.
[56] Alloway BJ (2008), Zinc in Soil and Crop Nutrition, IZA and IFA, 135 tr.
[57] Vallee L và Falchuk KH (1993), "The biochemical basis of zinc
physiology", Physiol. Rev, 73, tr. 79-118.
[58] rady N. C. và Well R. R. (1999), The Nature and Properties of Soils,
Collier Macmillan Publishers, London, 672 tr.
[59] Wang C. và các cộng sự (2009), "The effect of excess Zn on mineral
nutrition and ant oxidative response in rapeseed seedlings", Chemosphere,
75, tr. 1468-1476.
[60] aes C.F. và Sharp R. D. (1983), "A proposal for estimation of soil leaching
constants for use in assessment models", J. Environ. Qual., 12, tr. 17-28.
[61] De Abreu CA, de Abreu MF và deAndrade JC (1998), "Distribution of lead
in the soil profile evaluated by DTPA and Mehlich - 3 solutions", Bragantia
57 (1), tr. 185-192.
[62] Cook CM và các cộng sự (1997), "Effects of copper on the growth,
photosynthesis and nutrient concentrations of Phaseolus plants",
Photosynthetica, 34, tr. 179-193.
[63] Hogan CM (2010), "Heavy metal - Encyclopedia of Earth", National
Council for Science and the Environment. Monosson E, Cleveland C
(Eds.). Washington DC.
[64] Joseph E. Coleman (1967), "Mechanism of Action of Carbonic Anhydrase:
Substrate, sulfokamide, and anion binding ", The Journal of biological
chemistry, 242 (22), tr. 6212-6219.
[65] Pimentel D, Acquay H và iltonen M (1992), "Environmetal and economic
costs of pesticide use", BioScience, 42, tr. 750-760.
[66] White D.C. và các cộng sự (1979), "Determination of the sedimentary
microbial biomass by extractible lipid phosphate", Oecologia, 40, tr. 51-62.
151
[67] Oyedele D.J., Asonugho C. và Awotoye O.O. (2006), "Heavy metals in
soil and accumulation by edible vegetables after phosphate fertilizer
application.", Electronic Journal of Environmental, Agricultural and Food
Chemistry, 5 (4), tr. 1446-1453.
[68] Sauerbeck D.R. và Rietz E. (1983), "Soil-chemical evaluation of different
extractants for heavy metals in soils", In Davis, R.D., Hucker, G., L’Hermite,
P. (Eds.), Environmental Effects of Organic and Inorganic Contaminants in
Sewage Sludge. Reidel Publishing Company, Dordrecht, The Netherlands, tr.
147-160.
[69] Kuntal Das và các cộng sự (2005), "Interaction Effect etween Phosphorus
and Zinc on their Availability in Soil in Relation to their Contents in Stevia
(Stevia rebaudiana) ", The Scientific World Journal, 5, tr. 490-495.
[70] Koeppe D E (1977), "The uptake, distribution and effect of cadmium and
lead in plants", Sci. Total Environ., 7, tr. 197-205.
[71] Martinez C. E. và Motto H. L. (2000), "Solubility of lead, zinc and copper
added to mineral soils", Environmental Pollution, 107, tr. 153-158.
[72] Lehoczky E´., Szabo´ L. và Horva´th Sz. (1998), "Cadmium uptake by
lettuce in different soils", Communications in Soil Science and Plant
Analysis, 29 (11-14), tr. 1903 - 1012.
[73] Covelo EF, Andrade ML và Vega FA (2004), "Simultaneous adsorption of
Cd, Cr, Cu, Ni, Pb and Zn by different soils", J Food Agric Environ, 2, tr.
244-250.
[74] Kalis EJJ và các cộng sự (2008), "Relationship between metal speciation in
soil solution and metal adsorption at the root surface of ryegrass", J. Environ.
Qual., 37, tr. 2221–2231.
[75] Rudakova EV, Karakis KD và Sidorshina ET (1988), "The role of plant cell
walls in the uptake and accumulation of metal ions", Fiziol. Biochim. Kult.
Rast., 20, tr. 3-12.
152
[76] Nicholso F.A và Jones K. (1994), "Effect of phosphate fertilizers and
atmospheric deposition on long-term changes in cadmium content of
soils and crops", Environ. Sci. Technol., 28, tr. 2170-2175.
[77] Peryea F.J. (1991), "Phosphate-induced release of arsenic from soils
contaminated with lead arsenate", Soil Science Society of America Journal,
55, tr. 1301-1306.
[78] Peryea F.J. (1998), "Historical use of lead arsenated insecticides, resulting
soil contamination and implications for soil remediation", Proc. 16th World
Congress of SoilScience: Montpellier, France, tr. 1-8.
[79] Furini và Antonella (2012), Plants and heavy metals, Springer Briefs in
Biometals.
[80] Lu S. G. và Xu Q. F. (2009), "Competitive absorption of Cd, Cu, Pb and Zn
by different soils of Eastern China", Environmental Geology, 57(3), tr. 685-
693.
[81] Tyler G. và Olsson T. (2001), "Concentrations of 60 elements in the soil
solution as related to the soil acidity", European Journal of Soil Science, 52,
tr. 151-165.
[82] Wang G. và các cộng sự (2006), "Transfer characteristics of Cadmium and
Lead from soil to the edible parts of six vegetables species in Southeastern
China", Environmetal Pollution, 144, tr. 127-135.
[83] Robert A. Goyer và Kathryn R. Mahaffey (1972), "Susceptibility to lead
toxicity", Environment Health Perspectives, tr. 73-80.
[84] Haase H, Overbeck S và Rink L. (2008), "Zinc supplementation for the
treatment or prevention of disease: current status and future perspectives",
Exp. Gerontol, 43, tr. 394-408.
[85] Veeresh H và các cộng sự (2003), " Sorption and distribution of adsorbed
metals in three soils of India", Appl Geochem 18, tr. 1723-1731.
[86] Marschner H. (1995), Mineral nutrition of higher plants, Academic Press,
London, tr. 527-528.
153
[87] Walker C. H. và các cộng sự (2001), Pinciples of ecotoxicology, Taylor &
Francis, 309 tr.
[88] Jonathan J. Hart và các cộng sự (2002), "Transport interaction between
cadmium and zinc in rotts of bread and durum wheat seedlings", Physiologia
Plantarum, 116, tr. 73-78.
[89] Sandstead HH (1995), "Requirements and toxicity of essential trace
elements, illustrated by zinc and copper", Am. J. Clin. Nutr 61, tr. 621-624.
[90] Weigel HJ và Jager HJ (1980), "Subcellular distribution and chemical forms
of cadmium in bean plants", Plant Physiol, 65, tr. 480-482.
[91] Kádár I. (1995), "Contamination of the soil-plant-animal-human food chain
with chemical elements in Hungary", Környezetés természetvédelmi
kutatások, Budapest, tr. 388.
[92] Marisa Intawongse và John R. Dean (2006), "Uptake of heavy metals by
vegetable plants grown on contaminated soil and their bioavailability in the
human gastrointestinal tract", Food Additives and Contaminants, 23 (1), tr.
36-48.
[93] arrow N J, Gerth J và rummer G W (1989), "Reaction kinetics of the
adsorption and desorption of nickel, zinc and cadmium by goethite. II.
Modelling the extent and rate of reaction. 1", Soil Sci. 40, tr. 437-450.
[94] Matejkova J và Petrikova K (2010), "Variation in Content of Carotenoids
and Vitamine C in Carrots ", Notulae Scientia Biologicae, 2 (4), tr. 88-91.
[95] Alloway B. J. (1995), Heavy metals in soil, Blackie. Glasgow, The
University of Readinh U.K, tr. 11-37.
[96] Garcia-Miragaya J. (1984), "Levels, chemical fractionation, and solubi- lity
of lead in roadside soils of Caracas, Venezuela", Soil Sci., 138, tr. 147 -152.
[97] Yang J. và các cộng sự (2006), "Toxicity of copper on rice growth and
accumulation of copper in rice grain in copper contaminated soil",
Chemosphere, 62, tr. 602-607.
154
[98] Plant J.A và Raiswell R. (1983), Principles of environmental geochemistry,
Vol. tr. 1-39, Academic Press, London.
[99] Cotter-Howells J.D., Champness P.E. và Charnock J.M. (1999), "Mineralogy
of Pb-p grains in the roots of Agrostis capillaris l. by ATEM and EXAFS",
Mineralogical Magazine, 63, tr. 777-789.
[100] Nriagu J.O. (1978), "Lead in soils and sediments and major rock types", The
Biogeochemistry of lead in the environment, tr. 15-72.
[101] Huang JW và Cunningham SD (1996), "Lead phytoextraction: species
variation in lead uptake and translocation", New Phytol 134, tr. 73- 84.
[102] Agarwal S. K. (2009), Heavy Metal Pollution, APH Publishing, 270 tr.
[103] A Kabata-Pendias và H Pendias (1995), Trace Elements in Soils and Plants,
CRC, Ann Arbor, MI, USA, 183 tr.
[104] Kostial và các cộng sự (1978), "The influence of age on metal metabolism
and toxicity", Environmental health perspectues, 25, tr. 81-86.
[105] rown S. L. và các cộng sự (2004), "in situ soil treatments to reduce the
phyto- and bioavailability of lead, zinc, and cadmium", Journal of
Environmental Quality, 33, tr. 522-531.
[106] Fewtrell L.J. và các cộng sự (2004), "Estimating the global burden of disease
of mild mental retardation and cardiovascular diseases from environmental
lead exposure", Environmental Research, 94, tr. 120-133.
[107] Radu Lăcătusu và Anna – Rovena Lăcătusu (2008), "Vegetable and fruits
quality within heavy metals polluted areas in Romania", Carpth. J. of Earth
and Environmental Sciences, 3 (2), tr. 115-129.
[108] Marcelo L. Larramendy và Sonia Soloneski (2015), Toxicity and Hazard of
Agrochemicals, InTech, tr. 168.
[109] Tyler LD và Mc ride M (1982), "Mobility and extractability of cadmium,
copper, nickel, and zinc in organic and mineral soil columns", Soil Sci, 134,
tr. 198–205.
155
[110] Zhenfei Liang và các cộng sự (2013), "Major controlling factors and
predictions for cadmium transfer from the soil into spinach plants",
Ecotoxicology and Environmental Safety, 93, tr. 180-185.
[111] Arias M. và các cộng sự (2006), "Competitive adsorption and desorption of
copper and zinc in acid soils", Geoderma, 133 (3-4), tr. 151-159.
[112] Kalbasi M. và các cộng sự (1995), "Measurement of divalent lead activity in
lead arsenate contaminated soils", Soil Science Society of America Journal,
59, tr. 1274-1280.
[113] Koudela M. và Petříková K. (2008), "Nutrients content and yield in selected
cultivars of leaf lettuce (Lactuca sativa L. var. crispa)", Hort. Sci., 35 (3), tr.
99-106.
[114] Sattouf M. (2007), "Identifying the origin of rock phosphate and posphorus
fertilizers using isotope ratio techniques and heavy metal patterns",
Sonderheft, FAL Agricultural Research, tr. 311.
[115] Wierzbicka M. (1990), "Reduction of lead toxicity for meristematic cells
during the incubation of roots in lead salts", Folia Histochem Cytobiol 28, tr.
178-179.
[116] Wierzbicka M. (1998), "Lead in the apoplast of Allium cepa L. root tips -
ultrastructural studies.", Plant Science, 133, tr. 105.
[117] renan M.A. và Shelley M.L. (1999), "A model of the uptake, translocation,
and accumulation of lead (Pb) by maize for the purpose of phytoextraction",
Ecological Engineering, 12, tr. 271.
[118] Mc ride M. . và các cộng sự (1997), "Mobility and solubility of toxic
metals and nutrients in soil fifteen years after sludge application", Soil Sci.,
162, tr. 487-500.
[119] Amacher M.C. và các cộng sự (1986), "Retention and release of metals by
soils: Evaluation of several models", Geoderma, 38, tr. 131-154.
[120] Garcia Lopez De Sa M.E. (1994), "Effect of Cadium concentration in the
nutrient solution in lecture growth", Fertilizers and Environment, proceeding
156
of the International Symposion Fertilizers and Enviroment, held in
Salamanca, Spain 26-29, September, tr. 481-483.
[121] Kelley M.E. và các cộng sự (2002), "Assessing Oral ioavailability of
Metals in Soil", Battelle Press, Columbus, OH.
[122] Heard M.J., Chamberlain A.C. và Sherlock J.C. (1983), "Uptake of lead by
humans and effect of minerals and food", Science of The Total Environment,
30, tr. 245-253.
[123] Riffat Naseem Malik, Syed Zahoor Husain và Ishfaq Nazir (2010), "Heavy
metal contamination and accumulation in soil and wild plant species from
industrial area of Islamabad, Pakistan", Pakistan Journal of Botany, 42 (1),
tr. 291-301.
[124] laylock MJ và Huang JW (2000), Phytoextraction of metals. In: Raskin I,
Ensley BD, editor. Phytoremediation of toxic metals: using plants to clean
up the environment, New York, Wiley, tr. 53-71.
[125] laylock MJ và các cộng sự (1997), " Enhanced accumulation of Pb in
Indian mustard by soil-applied chelating agents", Environ. Sci. Technol., 31,
tr. 860-865.
[126] Cavallaro N. và Mc ride M. . (1984), "Zinc and copper sorption and
fixation by an acid soil clay: effect of selective dissolutions", Soil Sci. Soc.
Am. J., 48, tr. 1050-1054.
[127] Habib Mohammad Naser và các cộng sự (2011), "Heavy metal levels in
vegetables with growth stage and plant species variations", Bangladesh J.
Agril. Res., 36 (4), tr. 563-574.
[128] asta NT, Ryan JA và Chaney RL (2005), "Trace element chemistry in
residual-treated soil: key concepts and metal bioavailability", J. Environ
Qual, 34, tr. 49-63.
[129] Sukreeyapongse O. và các cộng sự (2002), "pH dependent release of
cadmium, copper and lead from natural and sludge amended soils", J.
Environ Qual, 31, tr. 1901-1909.
157
[130] Danielle Oliver và Ravi Naidu (2003), "Uptake of copper (Cu), lead (Pb),
arsenic (As) and DDT by vegetables grown in ruban environments", CSIRO
Land and Water, report at the fifth National Workshop on the assessment of
site contamination, tr. 151-161.
[131] Sharma P và Dubey RS (2005), "Lead toxicity in plants ", Braz J Plant
Physiol, 17, tr. 35-52.
[132] Fuentes J. P. và các cộng sự (2006), "Microbial activity affected by lime in a
long-term no-till soil", Soil and Tillage Research, 88, tr. 123-131.
[133] Stefanovits P., Filel Gy. và Füleky Gy. (1999), Soil science, Mezőgazdasági
Kiadó, udapest, Hungarian, 470 tr.
[134] Alexander P.D., Alloway .J. và Dourado A.M. (2006), "Genotypic
variations in the accumulation of Cd, Cu, Pb and Zn exhibited by six
commonly grown vegetables", Environmental Pollution 144, tr. 736-745.
[135] Nye P.H. và Tinker P.N (1977), Solute movement in the soil root system
Studies in Ecotoxilogy, Vol. 4, Blackwell Scientific, Oxford, 324 tr.
[136] Alina Kabata - Pendias (2011), Trace elements in soils and plants, Fourth
edition, ed, Taylor and Francis Group.
[137] Igic PG và các cộng sự (2002), "Toxic effects associated with consumption
of zinc", Mayo. Clin. Proc., 77, tr. 713-716.
[138] Laura M. Plum, Lothar Rink và Hajo Haase (2010), "The Essential Toxin:
Impact of Zinc on Human Health", Int. J. Environ. Res. Public Health, 7 (4),
tr. 1342-1365.
[139] ingham PM và các cộng sự (1996), " Infantile spasms associated with
proximal duplication of chromosome 15q", Pediatr Neurol, 15, tr. 163-165.
[140] ala R và Setia RC (1990), "Some aspects of Cd and Pb toxicity in plants ",
Adv Front Areas Plant Csi,19, tr. 167-180.
[141] John R. và các cộng sự (2009), "Heavy metal toxicity: Effect on plant
growth, biochemical parameters and metal accumulation by Brassica
juncea", Int. J. Plant. Prod., 3, tr. 65-75.
158
[142] Sauerbeck D. R. (1991), "Plant, element and soil properties governing uptake
and availability of heavy metals derived from sewage sludge", Water, Air
and Soil Pollution, 57-58, tr. 227-237.
[143] Sheldon A. R. và Menzies N. W. (2005), "The effect of copper toxicity on
the growth and root morphology af Rhodes grass (Chloris gayana Knuth.) in
resin buffered solution culture", Plant and Soil, 278, tr. 341-349.
[144] Harter R.D. (1983), "Effect of soil pH on adsorption of lead, copper, zinc,
and nickel", Soil Sci. Soc. Am. J., 47, tr. 47-51.
[145] Zimdahl R.L. và Koeppe D.E. (1977), "Uptake by plants", In: Bogges, W.R.,
Wixson, B.G. (Eds.), Lead in the Environment Report. NSF National Science
Foundation, Washington, DC, tr. 93.
[146] Stahl R.S. và James .R. (1991), "Zinc sorption by horizon soils as a
function of pH", Soil Sci. Soc. Am. J., 55, tr. 1592-1597.
[147] Lin R.Z. và các cộng sự (2007), "Effects of soil cadmium on growth,
oxidative stress and antioxidant system in wheat seedlings (Triticum
aestivum L.).", Chemosphere, 69, tr. 89-98.
[148] Harter RD (1992), " Competitive sorption of cobalt, copper and nickel ions
by calcium saturated soil", Soil Sci. Soc. Am. J., 56, tr. 444-449.
[149] ATSDR Agency for Toxic Substances & Disease Registry (2007),
"Toxicological Profile for Lead".
[150] Dowdy RH và Volk VV (1983), "Movement of heavy metals in soils. In:
Nelson DW (ed) Chemical mobility and reactivity in soil systems", SSSA
Spec Publ 11, Soil Science Society of America, Madison, tr. 229-240.
[151] Sauve S và các cộng sự (1997), "Copper solubility and speciation of in situ
contaminated soils: Effects of copper level, pH and organic matter", Water
Air Soil Poll., 100, tr. 133–149.
[152] Sauve S và các cộng sự (1996), "Linking plant tissue concentrations and soil
copper pools in urban contaminated soils", Environ Poll., 94, tr. 153-157.
159
[153] Zhang S và Shan X (2001), "Speciation of rare earth elements in soil and
accumulation by wheat with rare earth fertilizer application", Environ. Poll.,
112, tr. 395-405.
[154] arber S.A., Walker J.M. và Valey E.H. (1963), "Mechanism for the
movement of plant root", Food Chemistry, tr. 145-162.
[155] Veeresh Æ S.H. và các cộng sự (2003), "Competitive adsorption behavior of
selected heavy metals in three soil types of India amended with fly ash and
sewage sludge", Environmental Geology, 44, tr. 363-370.
[156] Linzon S.N (1978), "Phytotoxicology excessive levels for contaminants in
soil and vegetation", Report of Ministry of the Environment, Ontario,
Canada, tr. 125.
[157] Andra S.S. và các cộng sự (2006), "Lead in soils in paint contaminated
residential sites at san antonio, texas, and baltimore, maryland.", Bulletin of
Environmental Contamination and Toxicology, 77, tr. 643–650.
[158] Ramesh Singh và các cộng sự (2010), "Accumulation and translocation of
heavy metals in soil and plants from fly ash contaminated soil", Journal of
Experimental Biology, 31, tr. 421-430.
[159] Mike Sutton (2010), "Spinach, iron and popeye: Ironic lessons from
biochemistry and history on the importance of healthy eating, healthy
scepticism and adequate citation", Internet Journal of Criminology.
[160] Sahi SV và các cộng sự (2002), "Characterization of a lead
hyperaccumulator shrub Sesbania drummondii", Environmental Science
Techology, 36, tr. 4676-4680.
[161] asta N T và Tabatabai M A (1992), "Effect of cropping systems on
adsorption of metals by soils", Soil Sci., 153, tr. 331-337.
[162] Khudsar T., Iqbal M. và Sairam R.K. (2004), "Zinc-induced changes in
morpho-physiological and biochemical parameters in Artemisia annua", Biol.
Plant., 48, tr. 255-260.
160
[163] Romheld V. (1991), "The role of phytosiderophores in acquisition of iron
and other micronutrients in graminaceous species: An ecological approach",
Plant Soil Environ., 130, tr. 127- 134.
[164] Jose R. Peralta - Videa và các cộng sự (2009), "The biochemistry of
environmental heavy metal uptake by plants: Implications for the food
chain", The International Journal of Biochemistry & Cell Biology, 41, tr.
1665-1677.
[165] Peijnenburg W và các cộng sự (2000), "Quantification of metal
bioavailability for lettuce (Lactuca sativaL.) in field soils", Arch Environ
Contam Toxicol, 39, tr. 420-430.
[166] ruemmer G. W., Geth J. và Herms U. (1986), "Heavy metals species,
mobility and availability in soils ", Z. Pflanzenernaehr Bodenk, 149, tr. 382 -
398.
[167] Thorne W. (1957), "Zinc deficiency and its control", Advances in Agronomy,
9, tr. 31-65.
[168] Weyman-Kaczmarkowa W. và Pedziwilk Z. (1999), "The development of
actinomycetes and fungistatic activity of soils as affected by pH and soil
type", Acta Microbiology Polonica, 1, tr. 85-92.
[169] Weyman-Kaczmarkowa W. và Pedziwilk Z. (2000), "The development of
fungi as affected by pH and type of soil, in relation to the occurrence of
bacteria and soil fungistatic activity", Microbiol Research, 155(2), tr. 107-
112.
[170] Lawrence K. Wang và các cộng sự (2009), Heavy Metals in the
Environment, CRC Press Reference, 516 tr.
[171] Peijnenburg WJ và Jager T. (2003), "Monitoring approaches to assess
bioaccessibility and bioavailability of metals: matrix issues", Ecotoxicol
Environ Saf., 56(1), tr. 63-77.
161
[172] Weihong X. và các cộng sự (2009), " Effects of insoluble Zn, Cd, and EDTA
on the growth, activities of antioxidant enzymes and uptake of Zn and Cd in
Vetiveria zizanioides", J. Environ. Sci., 21, tr. 186-192.
[173] Yang Y. và các cộng sự (2009), "Accumulation of cadmium in the edible
parts of six vegetable species grown in Cd-contaminated soils", Journal of
Environmental Management, 90, tr. 1117-1122.
[174] Szalai Z. (2008), "Spatial and temporal pattern of soil pH and Eh and their
impact on solute iron content in a wetland (Transdanubia, Hungary)", AGD
Landscape and Environment, 2 (1), tr. 34-45.
[175] Anna Zaniewicz- ajkowska, Jolanta Franczuk và Edyta Kosterna (2009),
"Effect of foliar feeding on yield and fruit quality of three melon (Cucumis
melo L.) cultivars", Folia Hortculturae Ann, 21 (2), tr. 65-75.
162
Phụ lục 1. PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN HỒI QUY TRÊN
STATGRAPHICS
Phụ lục 1a. Phân tích tƣơng quan hồi quy giữa hàm lƣợng đồng trong đất và
hàm lƣợng đồng tích lũy trong sinh khối thực vật
163
164
165
166
167
Phụ lục 1b. Phân tích tƣơng quan hồi quy giữa hàm lƣợng kẽm trong đất và
hàm lƣợng đồng tích lũy trong sinh khối thực vật
168
169
170
171
172
Phụ lục 1c. Phân tích tƣơng quan hồi quy giữa hàm lƣợng chì trong đất và
hàm lƣợng đồng tích lũy trong sinh khối thực vật
173
174
175
176
Phụ lục 2. CÁC THÔNG SỐ TĂNG TRƢỞNG CỦA CÁC LOẠI RAU
TẠI THỜI ĐIỂM THU HOẠCH
Phụ lục 2a. Các thông số tăng trƣởng của bó xôi tại thời điểm thu hoạch
STT
ĐẤT Ô NHIỄM
(mg/kg)
CHIỀU CAO CÂY
(cm)
NĂNG SUẤT
(g)
1 Đối chứng 26,5 ÷ 28,9 682,91
2 Cu 50 27,7 ÷ 30,2 828,37
3 Cu 100 23,9 ÷ 26,1 798,47
4 Cu 200 24,6 ÷ 27,8 703,12
5 Cu 300 21,8 ÷ 24,3 671,59
6 Cu 400 23,1 ÷ 25,8 729,51
7 Cu 600 18,5 ÷ 21,7 597,78
8 Cu 800 17,9 ÷ 19,3 601,67
9 Cu 1000 19,1 ÷ 22,6 692,19
10 Cu 1200 15,7 ÷ 18,1 582,68
11 Cu 1500 18,2 ÷ 23,2 617,52
12 Zn 50 28,6 ÷ 30,7 842,13
13 Zn 100 25,7 ÷ 28,2 819,36
14 Zn 200 26,9 ÷ 29,7 838,27
15 Zn 300 24,2 ÷ 27,1 796,71
16 Zn 400 25,8 ÷ 28,3 821,53
17 Zn 600 23,7 ÷ 26,8 811,92
18 Zn 800 22,5 ÷ 25,1 781,68
19 Zn 1000 24,8 ÷ 27,2 827,12
20 Zn 1200 23,7 ÷ 24,8 769,84
21 Zn 1500 22,4 ÷ 25,7 738,59
22 Pb 50 23,4 ÷ 26,1 632,73
23 Pb 100 21,7 ÷ 24,3 648,09
24 Pb 200 19,3 ÷ 21,8 613,27
25 Pb 300 20,6 ÷ 23,9 629,13
177
26 Pb 400 17,1 ÷ 19,2 507,05
27 Pb 600 14,2 ÷ 16,8 486,27
28 Pb 800 11,9 ÷ 13,7 408,18
29 Pb 1000 9,2 ÷ 11,8 368,35
30 Pb 1200 8,3 ÷ 10,2 327,16
31 Pb 1500 6,1 ÷ 8,5 291,29
Phụ lục 2b. Các thông số tăng trƣởng của xà lách mỡ tại thời điểm thu hoạch
STT
ĐẤT Ô NHIỄM
(mg/kg)
CHIỀU CAO CÂY
(cm)
NĂNG SUẤT
(g)
1 Đối chứng 16,5 ÷ 18,2 738,49
2 Cu 50 17,1 ÷ 19,9 864,77
3 Cu 100 15,9 ÷ 16,8 666,12
4 Cu 200 15,5 ÷ 17,1 609,25
5 Cu 300 14,8 ÷ 16,3 522,11
6 Cu 400 14,5 ÷ 16,8 505,13
7 Cu 600 13,6 ÷ 15,3 449,00
8 Cu 800 12,7 ÷ 15,1 387,71
9 Cu 1000 10,9 ÷ 13,6 310,90
10 Cu 1200 8,7 ÷ 11,1 279,89
11 Cu 1500 8,2 ÷ 11,7 237,79
12 Zn 50 16,9 ÷ 19,1 759,81
13 Zn 100 18,8 ÷ 21,0 828,50
14 Zn 200 18,5 ÷ 20,4 816,29
15 Zn 300 15,7 ÷ 18,2 612,82
16 Zn 400 14,8 ÷ 16,8 592,17
17 Zn 600 14,1 ÷ 17,4 523,71
18 Zn 800 12,2 ÷ 15,3 427,19
19 Zn 1000 10,8 ÷ 13,1 329,36
20 Zn 1200 8,9 ÷ 11,4 281,49
21 Zn 1500 7,8 ÷ 10,2 271,52
22 Pb 50 14,7 ÷ 16,1 682,49
178
23 Pb 100 16,5 ÷ 17,9 702,61
24 Pb 200 13,1 ÷ 15,3 661,02
25 Pb 300 12,9 ÷ 14,7 617,38
26 Pb 400 10,2 ÷ 13,6 527,63
27 Pb 600 8,7 ÷ 11,2 482,07
28 Pb 800 6,1 ÷ 9,0 417,91
29 Pb 1000 5,3 ÷ 6,8 326,33
30 Pb 1200 5,1 ÷ 6,5 289,08
31 Pb 1500 4,7 ÷ 5,4 247,63
Phụ lục 2c. Các thông số tăng trƣởng của cà rốt tại thời điểm thu hoạch
STT
ĐẤT Ô
NHIỄM
(mg/kg)
CHIỀU
CAO CÂY
(cm)
CHIỀU DÀI
CỦ (cm)
ĐƢỜNG
KÍNH CỦ
(cm)
NĂNG
SUẤT (g)
1 Đối chứng 34,6 ÷ 37,2 14,5 ÷ 15,2 2,6 ÷ 2,8 289,32
2 Cu 50 34,8 ÷ 36,7 14,7 ÷ 16,1 2,7 ÷ 3,0 313,04
3 Cu 100 32,1 ÷ 34,4 13,8 ÷ 14,3 2,5 ÷ 2,7 283,82
4 Cu 200 29,4 ÷ 32,6 12,6 ÷ 14,0 2,3 ÷ 2,5 263,86
5 Cu 300 26,5 ÷ 28,7 11,8 ÷ 12,7 2,0 ÷ 2,1 175,62
6 Cu 400 21,8 ÷ 23,8 10,5 ÷ 11,6 1,8 ÷ 2,0 158,84
7 Cu 600 19,5 ÷ 21,2 9,2 ÷ 10,3 1,5 ÷ 1,7 149,03
8 Cu 800 18,3 ÷ 20,3 6,3 ÷ 8,9 1,3 ÷ 1,4 89,86
9 Cu 1000 13,3 ÷ 16,1 5,7 ÷ 6,3 1,2 ÷ 1,4 74,69
10 Cu 1200 12,7 ÷ 14,8 4,5 ÷ 5,6 1,1 ÷ 1,3 63,28
11 Cu 1500 Cây chết
12 Zn 50 35,9 ÷ 38,2 14,9 ÷ 16,2 2,9 ÷ 3,2 312,08
13 Zn 100 37,1 ÷ 39,7 15,7 ÷ 17,3 2,5 ÷ 2,8 346,38
14 Zn 200 31,7 ÷ 36,0 13,8 ÷ 14,7 2,4 ÷ 2,5 264,03
15 Zn 300 28,3 ÷ 33,2 13,2 ÷ 14,3 1,8 ÷ 2,0 221,92
16 Zn 400 26,7 ÷ 29,6 12,1 ÷ 13,8 1,5 ÷ 1,7 159,43
17 Zn 600 23,5 ÷ 25,7 11,0 ÷ 12,7 1,3 ÷ 1,4 142,48
18 Zn 800 19,7 ÷ 22,1 7,6 ÷ 9,3 1,2 ÷ 1,3 131,27
179
19 Zn 1000 16,2 ÷ 18,9 5,8 ÷ 7,2 1,0 ÷ 1,1 108,82
20 Zn 1200 14,8 ÷ 17,3 3,2 ÷ 4,1 0,7 ÷ 0,9 87,35
21 Zn 1500 5,7 ÷ 7,1 Không tạo củ
22 Pb 50 31,7 ÷ 35,2 13,2 ÷ 14,1 2,5 ÷ 2,7 262,78
23 Pb 100 32,9 ÷ 34,8 12,6 ÷ 13,7 2,3 ÷ 2,5 273,19
24 Pb 200 30,1 ÷ 32,1 12,1 ÷ 13,3 2,1 ÷ 2,2 252,71
25 Pb 300 28,5 ÷ 30,9 12,3 ÷ 14,2 2,2 ÷ 2,4 244,12
26 Pb 400 24,1 ÷ 27,4 10,9 ÷ 11,3 1,8 ÷ 2,0 207,43
27 Pb 600 20,7 ÷ 23,9 8,6 ÷ 9,7 1,5 ÷ 1,7 181,02
28 Pb 800 17,3 ÷ 19,7 7,1 ÷ 8,2 1,3 ÷ 1,4 152,68
29 Pb 1000 14,6 ÷ 16,2 5,7 ÷ 6,3 1,0 ÷ 1,2 132,43
30 Pb 1200 11,5 ÷ 13,8 4,3 ÷ 5,6 0,8 ÷ 0,9 107,81
31 Pb 1500 8,2 ÷ 12,1 3,2 ÷ 4,1 0,7 ÷ 0,8 72,63
Phụ lục 2d. Các thông số tăng trƣởng của khoai tây tại thời điểm thu hoạch
STT
ĐẤT Ô
NHIỄM
(mg/kg)
CHIỀU CAO
CÂY
(cm)
ĐỘ RỘNG
TÁN (cm)
NĂNG SUẤT
(g)
1 Đối chứng 34,2 ÷ 36,7 29,9 ÷ 31,4 462,38
2 Cu 50 36,5 ÷ 37,1 34,8 ÷ 37,2 515,57
3 Cu 100 29,5 ÷ 32,3 23,4 ÷ 26,2 400,42
4 Cu 200 24,0 ÷ 26,9 19,8 ÷ 23,1 364,36
5 Cu 300 22,7 ÷ 25,1 17,5 ÷ 20,6 301,02
6 Cu 400 18,5 ÷ 21,3 16,1 ÷ 17,9 207,61
7 Cu 600 16,9 ÷ 19,2 14,9 ÷ 16,3 192,81
8 Cu 800 15,4 ÷ 17,1 12,7 ÷ 14,6 168,31
9 Cu 1000 13,9 ÷ 16,0 10,6 ÷ 12,5 137,79
10 Cu 1200 Cây chết
11 Cu 1500 Cây chết
12 Zn 50 37,9 ÷ 38,7 30,7 ÷ 32,4 473,91
13 Zn 100 38,2 ÷ 40,2 32,8 ÷ 34,6 483,25
14 Zn 200 36,3 ÷ 38,9 29,7 ÷ 31,7 501,32
180
15 Zn 300 37,1 ÷ 38,7 30,8 ÷ 32,9 469,28
16 Zn 400 35,8 ÷ 36,9 32,5 ÷ 35,1 471,82
17 Zn 600 33,9 ÷ 35,1 28,5 ÷ 31,2 459,19
18 Zn 800 36,4 ÷ 39,0 26,9 ÷ 28,3 482,27
19 Zn 1000 31,3 ÷ 33,7 31,5 ÷ 33,7 439,37
20 Zn 1200 32,1 ÷ 34,9 28,6 ÷ 30,5 462,18
21 Zn 1500 30,6 ÷ 33,2 27,3 ÷ 29,7 429,32
22 Pb 50 33,7 ÷ 35,8 27,2 ÷ 28,3 441,02
23 Pb 100 35,1 ÷ 38,3 29,3 ÷ 32,4 458,63
24 Pb 200 31,5 ÷ 33,7 25,8 ÷ 27,3 437,06
25 Pb 300 32,6 ÷ 35,1 26,9 ÷ 29,1 464,72
26 Pb 400 27,1 ÷ 28,7 22,7 ÷ 24,8 408,19
27 Pb 600 25,6 ÷ 27,1 20,6 ÷ 23,7 372,17
28 Pb 800 21,8 ÷ 23,3 18,3 ÷ 28,4 341,08
29 Pb 1000 17,3 ÷ 18,6 15,9 ÷ 17,4 301,92
30 Pb 1200 15,6 ÷ 17,3 14,3 ÷ 16,8 256,71
31 Pb 1500 12,7 ÷ 14,1 12,0 ÷ 14,1 215,27
181
Phụ lục 3.
HÀM LƢỢNG CỦA ĐỒNG, CHÌ VÀ KẼM
TÍCH LŨY TRONG SINH KHỐI CÁC LOẠI RAU
KHI TRỒNG TRÊN ĐẤT Ô NHIỄM ĐỒNG THỜI HAI KIM LOẠI
Bảng 1. Hàm lượng của chì trong sinh khối các loại rau ăn lá
khi trồng trên đất ô nhiễm đồng và chì
Hàm lượng
chì trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng
đồng trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng chì trong sinh khối (mg/kg tươi)
Bó xôi Xà lách
Thân + lá Rễ Thân + lá Rễ
0 100 0,27 ± 0,03 0,76 ± 0,08 0,08 ± 0,01 0,45 ± 0,05
100 100 0,39 ± 0,04 0,82 ± 0,07 0,17 ± 0,02 0,61 ± 0,05
200 100 0,48 ± 0,05 0,91 ± 0,08 0,22 ± 0,02 0,82 ± 0,09
300 100 0,63 ± 0,05 1,35 ± 0,11 0,47 ± 0,05 1,03 ± 0,09
400 100 0,82 ± 0,09 2,16 ± 0,18 0,53 ± 0,05 1,47 ± 0,11
500 100 1,22 ± 0,09 2,93 ± 0,22 0,79 ± 0,08 1,62 ± 0,12
Bảng 2. Hàm lượng của chì trong sinh khối các loại rau ăn củ
khi trồng trên đất ô nhiễm đồng và chì
Hàm lượng
chì trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng
đồng trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng chì trong sinh khối (mg/kg tươi)
Cà rốt Khoai tây
Thân + lá Củ Thân + lá Củ
0 100 0,09 ± 0,01 0,79 ± 0,08 0,11 ± 0,01 0,49 ± 0,05
100 100 0,14 ± 0,01 1,01 ± 0,09 0,23 ± 0,02 0,82 ± 0,07
200 100 0,65 ± 0,07 1,96 ± 0,15 0,31 ± 0,03 1,33 ± 0,10
300 100 0,98 ± 0,08 2,45 ± 0,20 1,12 ± 0,09 2,18 ± 0,19
400 100 1,42 ± 0,12 3,71 ± 0,32 1,36 ± 0,10 3,27 ± 0,28
500 100 1,74 ± 0,14 4,92 ± 0,43 1,74 ± 0,13 4,55 ± 0,41
182
Bảng 3. Hàm lượng của kẽm trong sinh khối các loại rau ăn lá
khi trồng trên đất ô nhiễm đồng và kẽm
Hàm lượng
kẽm trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng
đồng trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng kẽm trong sinh khối (mg/kg tươi)
Bó xôi Xà lách
Thân + lá Rễ Thân + lá Rễ
0 100 6,9 ± 0,7 7,7 ± 0,8 5,0 ± 0,6 5,9 ± 0,7
100 100 14,5 ± 1,2 9,5 ± 0,8 13,8 ± 1,0 9,7 ± 0,9
200 100 18,7 ± 1,5 16,3 ± 1,3 14,1 ± 1,2 10,3 ± 0,9
300 100 24,7 ± 2,1 18,4 ± 1,4 21,5 ± 1,8 18,8 ± 1,5
400 100 41,5 ± 3,8 21,7 ± 1,8 33,9 ± 3,1 27,5 ± 2,4
500 100 44,9 ± 4,1 23,5 ± 2,1 47,5 ± 4,4 36,7 ± 3,3
Bảng 4. Hàm lượng của kẽm trong sinh khối các loại rau ăn củ
khi trồng trên đất ô nhiễm đồng và kẽm
Hàm lượng
kẽm trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng
đồng trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng kẽm trong sinh khối (mg/kg tươi)
Cà rốt Khoai tây
Thân + lá Rễ Thân + lá Rễ
0 100 6,5 ± 0,7 3,7 ± 0,4 6,3 ± 0,5 2,3 ± 0,2
100 100 11,9 ± 0,9 8,2 ± 0,9 10,2 ± 0,8 4,8 ± 0,5
200 100 14,2 ± 1,1 9,7 ± 0,9 11,5 ± 0,9 6,1 ± 0,7
300 100 25,9 ± 2,2 17,2 ± 1,5 14,2 ± 1,2 8,4 ± 0,7
400 100 31,5 ± 2,9 19,6 ± 1,6 21,9 ± 1,9 14,3 ± 1,1
500 100 38,2 ± 3,4 23,1 ± 2,0 25,3 ± 2,2 16,9 ± 1,3
183
Bảng 5. Hàm lượng của đồng trong sinh khối các loại rau ăn lá
khi trồng trên đất ô nhiễm đồng và kẽm
Hàm lượng
đồng trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng
kẽm trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng đồng trong sinh khối (mg/kg tươi)
Bó xôi Xà lách
Thân + lá Rễ Thân + lá Rễ
0 100 3,1 ± 0,4 5,3 ± 0,6 2,7 ± 0,3 3,3 ± 0,4
100 100 6,3 ± 0,7 10,2 ± 0,9 5,2 ± 0,4 6,2 ± 0,5
200 100 7,5 ± 0,7 13,9 ± 1,1 7,4 ± 0,8 8,1 ± 0,7
300 100 9,6 ± 0,8 15,7 ± 1,3 8,9 ± 0,8 9,6 ± 0,8
400 100 10,9 ± 0,9 17,3 ± 1,6 9,7 ± 0,8 10,3 ± 0,9
500 100 12,7 ± 1,1 19,6 ± 2,0 11,2 ± 1,0 12,7 ± 1,1
Bảng 6. Hàm lượng của đồng trong sinh khối các loại rau ăn củ
khi trồng trên đất ô nhiễm đồng và kẽm
Hàm lượng
đồng trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng
kẽm trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng đồng trong sinh khối (mg/kg tươi)
Cà rốt Khoai tây
Thân + lá Rễ Thân + lá Rễ
0 100 4,2 ± 0,4 1,9 ± 0,2 3,2 ± 0,3 2,1 ± 0,2
100 100 6,8 ± 0,7 3,5 ± 0,4 8,3 ± 0,9 3,8 ± 0,4
200 100 7,9 ± 0,7 4,7 ± 0,4 10,1 ± 0,9 5,2 ± 0,6
300 100 8,5 ± 0,8 5,9 ± 0,6 13,6 ± 1,1 7,4 ± 0,6
400 100 9,7 ± 1,0 7,3 ± 0,6 15,2 ± 1,4 8,9 ± 0,8
500 100 10,9 ± 1,0 9,2 ± 0,9 17,1 ± 1,5 10,2 ± 1,1
184
Bảng 7. Hàm lượng của chì trong sinh khối các loại rau ăn lá
khi trồng trên đất ô nhiễm chì và kẽm
Hàm lượng chì
trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng
kẽm trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng chì trong sinh khối (mg/kg tươi)
Bó xôi Xà lách
Thân + lá Rễ Thân + lá Rễ
0 100 0,18 ± 0,02 0,25 ± 0,03 0,11 ± 0,01 0,27 ± 0,03
100 100 0,29 ± 0,03 0,58 ± 0,05 0,18 ± 0,02 0,45 ± 0,04
200 100 0,38 ± 0,04 0,83 ± 0,09 0,25 ± 0,02 0,78 ± 0,08
300 100 0,54 ± 0,06 1,25 ± 0,10 0,47 ± 0,05 0,86 ± 0,09
400 100 0,72 ± 0,06 1,96 ± 0,18 0,63 ± 0,05 1,28 ± 0,11
500 100 0,87 ± 0,07 2,35 ± 0,21 0,79 ± 0,08 1,95 ± 0,17
Bảng 8. Hàm lượng của chì trong sinh khối các loại rau ăn củ
khi trồng trên đất ô nhiễm chì và kẽm
Hàm lượng chì
trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng
kẽm trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng chì trong sinh khối (mg/kg tươi)
Cà rốt Khoai tây
Thân + lá Rễ Thân + lá Rễ
0 100 0,09 ± 0,01 0,37 ± 0,04 0,13 ± 0,01 0,39 ± 0,04
100, 100 0,13 ± 0,01 0,78 ± 0,08 0,21 ± 0,02 0,85 ± 0,07
200 100 0,54 ± 0,06 1,52 ± 0,13 0,35 ± 0,04 1,33 ± 0,12
300 100 0,98 ± 0,09 2,31 ± 0,21 1,17 ± 0,09 2,37 ± 0,21
400 100 1,53 ± 0,12 3,69 ± 0,35 1,43 ± 0,12 3,28 ± 0,30
500 100 1,92 ± 0,18 4,52 ± 0,41 1,82 ± 0,17 4,05 ± 0,39
185
Bảng 9. Hàm lượng của đồng trong sinh khối các loại rau ăn lá
khi trồng trên đất ô nhiễm đồng và chì
Hàm lượng
đồng trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng chì
trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng đồng trong sinh khối (mg/kg tươi)
Bó xôi Xà lách
Thân + lá Rễ Thân + lá Rễ
0 100 2,8 ± 0,3 4,3 ± 0,5 2,0 ± 0,2 2,3 ± 0,2
100 100 3,7 ± 0,4 5,7 ± 0,5 3,3 ± 0,3 4,5 ± 0,4
200 100 4,5 ± 0,4 8,2 ± 0,7 3,9 ± 0,3 5,7 ± 0,6
300 100 6,3 ± 0,5 10,1 ± 0,8 5,1 ± 0,4 6,2 ± 0,5
400 100 7,7 ± 0,6 12,7 ± 0,9 5,9 ± 0,6 7,3 ± 0,8
500 100 8,5 ± 0,9 14,0 ± 1,1 6,7 ± 0,7 8,4 ± 0,8
Bảng 10. Hàm lượng của đồng trong sinh khối các loại rau ăn củ
khi trồng trên đất ô nhiễm đồng và chì
Hàm lượng
đồng trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng chì
trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng đồng trong sinh khối (mg/kg tươi)
Cà rốt Khoai tây
Thân + lá Rễ Thân + lá Rễ
0 100 3,5 ± 0,4 1,5 ± 0,2 3,8 ± 0,4 1,9 ± 0,2
100, 100 4,6 ± 0,4 1,9 ± 0,2 5,6 ± 0,5 2,3 ± 0,2
200 100 5,1 ± 0,6 2,8 ± 0,3 7,1± 0,6 2,7 ± 0,2
300 100 6,3 ± 0,5 3,7 ± 0,3 8,5 ± 0,8 3,6 ± 0,3
400 100 7,5 ± 0,7 4,2 ± 0,4 9,3 ± 0,7 4,5 ± 0,4
500 100 8,9 ± 0,8 4,8 ± 0,4 10,2 ± 0,8 5,2 ± 0,5
186
Bảng 11. Hàm lượng của kẽm trong sinh khối các loại rau ăn lá
khi trồng trên đất ô nhiễm kẽm và chì
Hàm lượng
kẽm trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng chì
trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng kẽm trong sinh khối (mg/kg tươi)
Bó xôi Xà lách
Thân + lá Rễ Thân + lá Rễ
0 100 6,7 ± 0,7 5,1 ± 0,4 4,8 ± 0,5 4,0 ± 0,5
100 100 8,2 ± 0,7 7,3 ± 0,6 7,9 ± 0,6 6,9 ± 0,6
200 100 11,7 ± 0,8 12,8 ± 0,9 9,3 ± 0,8 7,3 ± 0,6
300 100 15,9 ± 1,2 11,3 ± 0,8 13,1 ± 1,1 10,8 ± 0,8
400 100 22,3 ± 1,8 18,5 ± 1,5 27,4 ± 2,4 17,1 ± 1,5
500 100 27,2 ± 2,1 21,6 ± 1,8 33,9 ± 2,9 21,0 ± 1,7
Bảng 12. Hàm lượng của kẽm trong sinh khối các loại rau ăn củ
khi trồng trên đất ô nhiễm kẽm và chì
Hàm lượng
kẽm trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng chì
trong đất
(mg/kg khô)
Hàm lượng kẽm trong sinh khối (mg/kg tươi)
Cà rốt Khoai tây
Thân + lá Rễ Thân + lá Rễ
0 100 6,8 ± 0,5 3,2 ± 0,4 6,1 ± 0,7 2,5 ± 0,2
100, 100 7,0 ± 0,6 4,1 ± 0,4 7,5 ± 0,7 3,3 ± 0,3
200 100 9,8 ± 0,8 6,2 ± 0,5 7,9 ± 0,6 4,9 ± 0,5
300 100 16,3 ± 1,3 13,7 ± 1,1 8,2 ± 0,7 6,2 ± 0,5
400 100 18,9 ± 1,6 14,5 ± 1,2 13,7 ± 1,1 8,8 ± 0,7
500 100 24,5 ± 2,3 18,1 ± 1,5 19,6 ± 1,6 13,7 ± 1,0
187
Phụ lục 4.
CÁC HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC NGHIỆM
CHUẨN BỊ KHU VỰC THỰC NGHIỆM
Rây đất và hong khô không khí
Chuẩn bị thùng xốp
Khu vực thực nghiệm
188
QUÁ TRÌNH TĂNG TRƢỞNG CỦA CÁC LOẠI RAU
Xà lách sau khi trồng 7 ngày
Xà lách sau khi trồng 15 ngày
Xà lách sau khi trồng 20 ngày
Xà lách sau khi trồng 30 ngày
189
Xà lách sau khi trồng 35 ngày
Xà lách sau khi trồng 45 ngày
ó xôi sau khi trồng 7 ngày
ó xôi sau khi trồng 10 ngày
ó xôi sau khi trồng 20 ngày
ó xôi sau khi trồng 25 ngày
190
ó xôi sau khi trồng 35 ngày
ó xôi sau khi trồng 45 ngày
Cà rốt sau khi gieo 7 ngày
Cà rốt sau khi gieo 15 ngày
Cà rốt sau khi gieo 25 ngày
Cà rốt sau khi gieo 45 ngày
191
Cà rốt sau khi gieo 65 ngày
Cà rốt sau khi gieo 85 ngày
Cà rốt sau khi gieo 95 ngày
Cà rốt khi thu hoạch
192
Khoai tây sau khi trồng 35 ngày
Khoai tây sau khi trồng 45 ngày
Khoai tây sau khi trồng 65 ngày
Khoai tây sau khi trồng 85 ngày
Khoai tây sau khi trồng 95 ngày
Khoai tây khi thu hoạch
193
TOÀN CẢNH KHU VỰC THỰC NGHIỆM
194
195
XỬ LÝ MẪU PHÂN TÍCH
Lá cà rốt tươi
Lá cà rốt sau khi sấy khô
Lá cà rốt tươi
Lá cà rốt sau khi sấy khô
Lá cà rốt sau khi xay
Củ cà rốt sau khi xay
196
Lá xà lách tươi
Sấy lá xà lách ở 70oC
Rễ xà lách
Lá xà lách sau khi sấy
197
Lò nung mẫu
Mẫu sau khi nung
Lọc và định mức mẫu sau nung
Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_su_phan_bo_ham_luong_cua_cac_ion_kim_loai.pdf