Để đóng góp tích cực vào những nghiên cứu chiết tách và định tính, định
lƣợng các HCTN trong các loài thảo dƣợc quý ở nƣớc ta, nghiên cứu này tập trung
vào định tính và bán định lƣợng các HCTN có mặt trong các bộ phận của cây Riềng
đuôi nhọn (rễ, thân, lá, hoa, quả). Mẫu cây đại diện đƣợc thu hái ở vƣờn quốc gia
Pù Mát, tỉnh Nghệ An và chi tiết đƣợc nêu ở hình 2.2. Để chiết tách tinh dầu từ các
bộ phận của cây, kỹ thuật chƣng cất lôi cuốn hơi nƣớc – một trong những kỹ thuật
phổ biến chuyên dùng để chiết tách tinh dầu – cũng đƣợc sử dụng trong nghiên cứu
này
179 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu tách, điều chế chất chuẩn và xây dựng quy trình phân tích một số hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lƣợc nghiên cứu thuốc từ
dƣợc liệu, Tạp chí dược học, 413, pp. 2-4, 46-51.
[16]. Lữ Thị Kim Chi, Nguyen Ngoc Vinh (2012), Phân lập và thiết lập chất chuẩn
phyllanthin từ cây diệp hạ châu đắng (Phyllanthus amarus Schum et Thon),
Viện Kiểm nghiệm thuốc Tp HCM, 1, pp. 1.
[17]. Nguyễn Đức Hạnh, Huỳnh Trần Quốc Dũng, Phạm Ngọc Thạc, Nguyễn Dân
Phúc, Nguyễn Phƣơng Nam (2020), Xây dựng và thẩm định quy trình định
lƣợng eurycomanon trong dƣợc liệu Mật nhân bằng phƣơng pháp HPLC-UV,
Tạp chí Dược liệu, 25(2), pp. 104 - 111.
[18]. Nguyễn Hữu Tùng, Nguyễn Thanh Hải, Vũ Đức Lợi, Bùi Thanh Tùng,
Nguyễn Tiến Vững, Bùi Hồng Cƣờng (2016), Một số hợp chất phân lập từ rễ
cây Đan sâm (Salvia miltiorrhiza Bunge) trồng ở huyện Bắc Hà, tỉnh Lào
Cai, Tạp chí Dược học, 56(4), pp. 43-47.
[19]. Nguyễn Kim Phi Phụng (2007), Phương pháp cô lập hợp chất hữu cơ, NXB
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Tp. Hồ Chí Minh.
[20]. Nguyễn Quyết Tiến, Đặng Ngọc Quang, Trƣơng Thị Thanh Nga, Phạm Thị
Hồng Minh, Nguyễn Ngọc Tuấn, Nguyễn Quảng An (2017), Giáo trình Hóa
học các hợp chất thiên nhiên, NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà
Nội.
[21]. Nguyễn Quyết Tiến, Trƣơng Thị Thanh Nga, Phạm Thị Hồng Minh, Nguyễn
Ngọc Tuấn, Nguyễn Quảng An ( 2017), Giáo trình Hóa học các hợp chất tự
nhiên, Hà Nội.
[22]. Nguyễn Tiến Bân (2000), Họ na (Annonaceae), Thực vật chí Việt Nam,
Flora of Vietnam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
111
[23]. Nguyễn Văn Đàn, Nguyễn Viết Tựu (1985), Phương pháp nghiên cứu hoá
học cây thuốc, NXB Y học, Hà Nội.
[24]. Phạm Hoàng Hộ (1992), Cây cỏ Việt Nam, NXB Trẻ, Hà Nội.
[25]. Phạm Luận (2014), Phương pháp phân tích sắc ký và chiết tách, NXB Bách
khoa Hà Nội, Hà Nội.
[26]. Phan Kế Lộc (2001), Thực vật bậc cao - Trong Danh lục các loài thực vật
Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
[27]. Phƣơng Thiện Thƣơng, Nguyễn Thị Kim An, Nguyễn Minh Khởi, Fumiaki
Ito (2013), Các tanshinon phân lập từ rễ cây Đan sâm (Salvia miltiorrhiza
Bunge) di thực và trồng ở Việt Nam, Tạp chí Dược học, 53(1), pp. 44-47.
[28]. Trần Cao Sơn (2010), Thẩm định phương pháp phân tích hóa học. In: Thẩm
định phương pháp trong phân tích Hóa học và Vi sinh vật, Viện Kiểm
nghiệm An toàn Vệ sinh Thực phẩm Quốc gia, Hà Nội.
[29]. Trần Đình Thắng (2016), Giáo trình Hợp chất Thiên nhiên, Nhà xuất bản
Đại học Vinh, Nghệ An.
[30]. Trần Thu Huyền, Chử Đức Thành, Vũ Tuấn Anh, Bùi Thị Bích Vân, Chử
Văn Mến (2018), Định lƣợng phyllanthin trong diệp hạ châu đắng
(Phyllanthus amarus L.) bằng sắc ký lỏng siêu hiệu năng sử dụng detector
huỳnh quang, Tạp chí y dược học quân sự, 3, pp.
[31]. Trần Thu Huyền C. Đ. T., Vũ Tuấn Anh, Bùi Thị Bích Vân, Chử Văn Mến,
(2018), Định lƣợng phyllanthin trong diệp hạ châu đắng (Phyllanthus
amarus L.) bằng sắc ký lỏng siêu hiệu năng sử dụng detector huỳnh quang,
Tạp chí Y học Quân sự, 3, pp. 26-31.
[32]. Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội (2006), Bài giảng Dược liệu Tập I, Trƣờng
Đại học Dƣợc Hà Nội, Hà Nội.
[33]. Văn Ngọc Hƣớng, Vũ Minh Trang (2003), Thành phần hóa học và hoạt tính
kháng vi sinh vật của tinh dầu thân rễ Riềng pinnan (Alpinia pinnanensis
T.L. & Senjen), Tạp chí Dược học, 43(11), pp. 13-15.
112
[34]. Viện dƣợc liệu (2011), Xây dựng và thẩm định phƣơng pháp định lƣợng
phyllanthin trong Diệp hạ châu và các sản phẩm có chứa Diệp hạ châu, Tạp
chí Dược liệu, 16, pp.
[35]. Viện Dƣợc liệu (2004), Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, NXB
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
[36]. Võ Văn Chi (2012), Từ điển cây thuốc Việt Nam (Bộ mới), Nhà xuất bản Y
học, Hà Nội.
[37]. Abdullah F., Subramanian P., Ibrahim H., Abdul M. S., Lee G. S., Hong S.
L. (2015), Chemical composition, antifeedant, repellent, and toxicity
activities of the rhizomes of galangal, Alpinia galanga against Asian
subterranean termites, Coptotermes gestroi and Coptotermes curvignathus
(Isoptera: Rhinotermitidae), J. Insect Sci, 16(15), pp. 175.
[38]. Abeer F. A. R., Imad H. H., Mohanad J. K. (2017), A review: uses of gas
chromatography-mass spectrometry (GC-MS) technique for analysis of
bioactive natural compounds of some plants, International Journal of
Toxicological and Pharmacological Research, 9(1), pp. 81-85.
[39]. Albert K. (1995), On-line use of NMR detection in separation chemistry, J.
Chromatogr. A., 703(1-2), pp. 123-147.
[40]. Albert K. (2003), On-line LC-NMR and related techniques, John Wiley &
Sons.
[41]. AOAC International (1993), AOAC Peer-verified Methods Program: Manual
on Policies and Procedures, Association of Official Analytical Chemists.
[42]. Arambewela L. S. R., Arawwawala L. D. A. M., Athauda N. (2010),
Antioxidant and antifungal activities of essential oil of Alpinia calcarata
Roscoe rhizomes, Journal of Ayurveda integrative medicine, 1(3), pp. 199-
202.
[43]. Awang K., Ibrahim H., Rosmy S. D., Mohtar M., Mat Ali R., Azah M. A. N.
(2011), Chemical constituents and antimicrobial activity of the leaf and
rhizome oils of Alpinia pahangensis Ridl., an endemic wild ginger from
peninsular Malaysia, Chemistry biodiversity, 8(4), pp. 668-673.
113
[44]. Bao Q. W. (2010), Salvia miltiorrhiza: Chemical and pharmacological
review of a medicinal plant, J Med Plants Res, 4(25), pp. 2813-2820.
[45]. Bhat R., Karim A. A. (2010), Tongkat Ali (Eurycoma longifolia Jack): a
review on its ethnobotany and pharmacological importance, Fitoterapia,
81(7), pp. 669-679.
[46]. Bonneau N., Cynober T., Jullian J. C., Champy P. (2017), 1H qNMR
quantification of Annonaceous acetogenins in crude extracts of Annona
muricata L. Fruit Pulp, Phytochemical Analysis: An International Journal of
Plant Chemical Biochemical Techniques, 28(4), pp. 251-256.
[47]. Bringmann G., Messer K., Wohlfarth M., Kraus J., Dumbuya K., Rückert M.
(1999), HPLC−CD on-line coupling in combination with HPLC−NMR and
HPLC−MS/MS for the determination of the full absolute stereostructure of
new metabolites in plant extracts, Analytical Chemistry, 71(14), pp. 2678-
2686.
[48]. Britain G., "British Pharmacopoeia 2011", (Stationery Office, 2010).
[49]. Buchwald W., Kedzia B., Baraniak M. (2007), Microbiological study of
extracts of Salvia miltiorrhiza Bunge roots, Herba Polonica, 53(4), pp. 63-
68.
[50]. Calixto J. B., Santos A. R. S., Filho V. C., Yunes R. A. (1998), A review of
the plants of the genus Phyllanthus: their chemistry, pharmacology, and
therapeutic potential, Medicinal research reviews, 18(4), pp. 225-258.
[51]. Champy P., Guérineau V., Laprévote O. (2009), MALDI-TOF MS profiling
of annonaceous acetogenins in Annona muricata products for human
consumption, Molecules, 14(12), pp. 5235-5246.
[52]. Chang C. C., Lien Y. C., Liu K. C., Lee S. S. (2003), Lignans from
Phyllanthus urinaria, Phytochemistry, 63(7), pp. 825-833.
[53]. Chang Q., Sun L., Zhao R. H., Chow M. S. S., Zuo Z. (2008), Simultaneous
determination of ten active components in traditional Chinese medicinal
products containing both Gegen (Pueraria lobata) and Danshen (Salvia
miltiorrhiza) by high‐performance liquid chromatography, Phytochemical
114
Analysis: An International Journal of Plant Chemical Biochemical
Techniques, 19(4), pp. 368-375.
[54]. Chen J., Lee F. S. C., Li L., Yang B., Wang X. (2007), Standardized extracts
of Chinese medicinal herbs: case study of Danshen (Salvia miltiorrhiza
Bunge), Journal of Food Drug Analysis, 15(4), pp. 347-364.
[55]. Chen W., Lu Y., Chen G., Huang S. (2013), Molecular evidence of
cryptotanshinone for treatment and prevention of human cancer, Anti-Cancer
Agents in Medicinal Chemistry, 13(7), pp. 979-987.
[56]. Choo C. Y., Chan K. L. (2002), High performance liquid chromatography
analysis of canthinone alkaloids from Eurycoma longifolia, Planta Medica,
68(04), pp. 382-384.
[57]. Chun Y. S., Qian L. M., Rahman K., Ting H., Lu P. Q. (2015), Salvia
miltiorrhiza: traditional medicinal uses, chemistry, and pharmacology,
Chinese journal of natural medicines, 13(3), pp. 163-182.
[58]. Committee on Asean reference substances, "Guidelines for the
establishment, handling, storage and use of Asean reference substances," in
Committee on Asean reference substances (Thai Lan, 2005), pp. 2-12.
[59]. Coria T. A. V., Montalvo G. E., Yahia E. M., Obledo V. E. N. (2018),
Annona muricata: A comprehensive review on its traditional medicinal uses,
phytochemicals, pharmacological activities, mechanisms of action and
toxicity, Arabian Journal of Chemistry, 11(5), pp. 662-691.
[60]. Dai H., Wang M., Li X., Wang L., Li Y., Xue M. (2008), Structural
elucidation of in vitro and in vivo metabolites of cryptotanshinone by
HPLC–DAD–ESI–MSn, Journal of pharmaceutical biomedical analysis,
48(3), pp. 885-896.
[61]. Dhalwal K., Biradar Y. S., Rajani M. (2006), High-performance thin-layer
chromatography densitometric method for simultaneous quantitation of
phyllanthin, hypophyllanthin, gallic acid, and ellagic acid in Phyllanthus
amarus, J AOAC Int, 89(3), pp. 619-623.
115
[62]. Du G., Xiao M., Yu S., Wang M., Xie Y., Sang S. (2018), Phyllanthus
urinaria: a potential phytopharmacological source of natural medicine, Int J
Clin Exp Med, 11(7), pp. 6509-6520.
[63]. Fan H., Zhang W., Wang J., Lv M., Zhang P., Zhang Z., Xu F. (2015),
HPLC–MS/MS method for the determination of four lignans from
Phyllanthus urinaria L. in rat plasma and its application, Bioanalysis, 7(6),
pp. 701-712.
[64]. Geethangili M., Ding S. T. (2018), A Review of the Phytochemistry and
Pharmacology of Phyllanthus urinaria L., Frontiers in pharmacology, 9, pp.
[65]. Gu M., Zhang G., Su Z., Ouyang F. (2004), Identification of major active
constituents in the fingerprint of Salvia miltiorrhiza Bunge developed by
high-speed counter-current chromatography, Journal of Chromatography A,
1041(1-2), pp. 239-243.
[66]. Habsah M., Amran M., Mackeen M. M., Lajis N. H., Kikuzaki H., Nakatani
N., Rahman A. A., Ali A. M. (2000), Screening of Zingiberaceae extracts for
antimicrobial and antioxidant activities, Journal of ethnopharmacology,
72(3), pp. 403-410.
[67]. Hanh N. D., Sinchaipanid N., Mitrevej A. (2014), Physicochemical
characterization of phyllanthin from Phyllanthus amarus Schum. et Thonn,
Drug Dev Ind Pharm, 40(6), pp. 793-802.
[68]. Horwitz W. (2002), AOAC guidelines for single laboratory validation of
chemical methods for dietary supplements and botanicals, Gaithersburg,
MD, USA: AOAC International, pp. 12-19.
[69]. Huber L. (2010), Validation of Analytical Methods, Agilent Technologies
Printed in Germany, pp. 5990-5140EN.
[70]. Huong T. T., Thin D. B., Chau D. T. M., Thoan D. T. (2018), Diversity of
Zingiberaceae family in Pu Mat national park, Nghe An province, VNU
Journal of Science: Natural Sciences Technology, 34(1), pp.1
[71]. Ibrahim H., Sivasothy Y., Syamsir D. R., Nagoor N. H., Jamil N., Awang K.
(2014), Essential oil composition and antimicrobial activities of two closely
116
related species, Alpinia mutica Roxb. and Alpinia latilabris Ridl., from
Peninsular Malaysia, The Scientific World Journal, 2014, pp.
[72]. Jinno K. (2001), Basics and applications of hyphenated-detection system in
HPLC: Part III—hyphenated techniques in HPLC, Pharm. Stage, 1, pp. 110-
131.
[73]. Jinno K. (2001), Basics and applications of hyphenated-detection system in
HPLC: Part II—detection systems in HPLC, Pharm. Stage, 1, pp. 74–80.
[74]. Jinno K. (2001), Basics and applications of hyphenated-detection system in
HPLC: Part I—Basics and applications in HPLC, Pharm. Stage pp. 81–94.
[75]. Jirovetz L., Buchbauer G., Shafi M. P., Leela N. K. (2003), Analysis of the
essential oils of the leaves, stems, rhizomes and roots of the medicinal plant
Alpinia galanga from southern India, ACTA PHARMACEUTICA-ZAGREB,
53(2), pp. 73-82.
[76]. Jusoh S., Sirat H. M., Ahmad F. (2013), Essential oils of Alpinia rafflesiana
and their antimicrobial activities, Natural product communications, 8(9), pp.
1317-1320.
[77]. Kishikawa N., Yamanouchi A., El‐Maghrabey M. H., Ohyama K., Kuroda
N. (2018), Determination of Tanshinones in Danshen (Salvia miltiorrhiza) by
High‐Performance Liquid Chromatography with Fluorescence Detection
after pre‐Column Derivatisation, Phytochemical Analysis: An International
Journal of Plant Chemical Biochemical Techniques, 29(1), pp. 112-117.
[78]. Kress W. J., Prince L. M., Williams K. J. (2002), The phylogeny and a new
classification of the gingers (Zingiberaceae): evidence from molecular data,
American Journal of Botany, 89(10), pp. 1682-1696.
[79]. Krithika R., Mohankumar R., Verma R. J., Shrivastav P. S., Mohamad I. L.,
Gunasekaran P., Narasimhan S. (2009), Isolation, characterization and
antioxidative effect of phyllanthin against CCl4-induced toxicity in HepG2
cell line, Chem Biol Interact, 181(3), pp. 351-358.
117
[80]. Lahrita L., Hirosawa R., Kato E., Kawabata J. (2017), Isolation and lipolytic
activity of eurycomanone and its epoxy derivative from Eurycoma longifolia,
Bioorganic Medicinal Chemistry, 25(17), pp. 4829-4834.
[81]. Lahrita L., Hirosawa R., Kato E., Kawabata J. (2017), Isolation and lipolytic
activity of eurycomanone and its epoxy derivative from Eurycoma longifolia,
Bioorg Med Chem, 25(17), pp. 4829-4834.
[82]. Lee S. Y., Choi D. Y., Woo E. R. (2005), Inhibition of osteoclast
differentiation by tanshinones from the root ofsalvia miltiorrhiza bunge,
Archives of pharmacal research, 28(8), pp. 909-913.
[83]. Lindon J. C., Nicholson J. K., Sidelmann U. G., Wilson I. D. (1997), Directly
coupled HPLC-NMR and its application to drug metabolism, Drug
metabolism reviews, 29(3), pp. 705-746.
[84]. Liu A. H., Lin Y. H., Yang M., Sun J. H., Guo H., Guo D. A. (2006), High-
performance liquid chromatographic determination of tanshinones in the
roots of Salvia miltiorrhiza and related traditional Chinese medicinal
preparations, Cardiovascular diseases, 5, pp. 9.
[85]. Lu Y., Foo L. Y. (2002), Polyphenolics of Salvia a review, Phytochemistry,
59(2), pp. 117-140.
[86]. Luo H., Kong W., Hu Y., Chen P., Wu X., Wan L., Yang M. (2015), Quality
evaluation of Salvia miltiorrhiza Bge. by ultra high performance liquid
chromatography with photodiode array detection and chemical fingerprinting
coupled with chemometric analysis, Journal of separation science, 38(9), pp.
1544-1551.
[87]. Mao X., Wu L. F., Guo H. L., Chen W. J., Cui Y. P., Qi Q., Li S., Liang W.
Y., Yang G. H., Shao Y. Y. (2016), The genus Phyllanthus: an
ethnopharmacological, phytochemical, and pharmacological review,
Evidence-Based Complementary Alternative Medicine, 2016, pp.
[88]. Miller J., Miller J. C. (2018), Statistics and chemometrics for analytical
chemistry, Pearson education.
118
[89]. Moghadamtousi S. Z., Fadaeinasab M., Nikzad S., Mohan G., Ali H. M.,
Kadir H. A. (2015), Annona muricata (Annonaceae): a review of its
traditional uses, isolated acetogenins and biological activities, International
journal of molecular sciences, 16(7), pp. 15625-15658.
[90]. Moraes I. V. M. d., Ribeiro P. R. V., Schmidt F. L., Canuto K. M., Zocolo G.
J., Brito E. S. d., Luo R., Richards K. M., Tran K., Smith R. E. (2016),
UPLC–QTOF–MS and NMR analyses of graviola (Annona muricata) leaves,
Revista Brasileira de Farmacognosia, 26(2), pp. 174-179.
[91]. Niessen W. M. A. (1999), Liquid chromatography - mass spectrometry,
Dekker, New York.
[92]. Organization U. N. I. D., Handa S. S., Khanuja S. P. S., Longo G., Rakesh D.
D. (2008), Extraction technologies for medicinal and aromatic plants, Earth,
Environmental and Marine Sciences and Technologies.
[93]. Park E. J., Ji H. Y., Kim N. J., Song W. Y., Kim Y. H., Kim Y. C., Sohn D.
H., Lee H. S. (2008), Simultaneous determination of tanshinone I,
dihydrotanshinone I, tanshinone IIA and cryptotanshinone in rat plasma by
liquid chromatography–tandem mass spectrometry: application to a
pharmacokinetic study of a standardized fraction of Salvia miltiorrhiza,
PF2401‐SF, Biomedical Chromatography, 22(5), pp. 548-555.
[94]. Pinto A. C. D. Q., Cordeiro M. C. R., Andrade S. R. M. D., Ferreira F. R.,
Filgueiras H. A. D. C., Alves R. E., Kinpara D. I. (2005), Annona species
University of Southampton, UK.
[95]. Rady I., Bloch M. B., Chamcheu R. C. N., Banang Mbeumi S., Anwar M. R.,
Mohamed H., Babatunde A. S., Kuiate J. R., Noubissi F. K., El Sayed K. A.
(2018), Anticancer properties of Graviola (Annona muricata): a
comprehensive mechanistic review, Oxidative medicine cellular longevity,
2018, pp.1
[96]. Rehman S. U., Choe K., Yoo H. H. (2016), Review on a traditional herbal
medicine, Eurycoma longifolia Jack (Tongkat Ali): its traditional uses,
119
chemistry, evidence-based pharmacology and toxicology, Molecules, 21(3),
pp. 331.
[97]. Rehman S. U., Choi M. S., Han Y. M., Kim I. S., Kim S. H., Piao X. L., Yoo
H. H. (2017), Determination of eurycomanone in rat plasma using
hydrophilic interaction liquid chromatography–tandem mass spectrometry
for pharmacokinetic study, Biomedical Chromatography, 31(4), pp. e3831.
[98]. Rupprecht J. K., Hui Y. H., McLaughlin J. L. (1990), Annonaceous
acetogenins: a review, Journal of natural products, 53(2), pp. 237-278.
[99]. Sirat H. M., Jani N. A. (2013), Chemical constituents of the leaf of Alpinia
mutica Roxb, Natural product research, 27(16), pp. 1468-1470.
[100]. Skehan P., Storeng R., Scudiero D., Monks A., McMahon J., Victica D.
(1991), New colorimetric cytotoxicity assay for anticancer agents, Eur J
Cancer, 27, pp. 1162-1168.
[101]. Somanabandhu A., Nitayangkura S., Mahidol C., Ruchirawat S.,
Likhitwitayawuid K., Shieh H. L., Chai H., Pezzuto J. M., Cordell G. A.
(1993),
1
H- and
13
C-NMR assignments of phyllanthin and hypophyllanthin:
lignans that enhance cytotoxic responses with cultured multidrug-resistant
cells, J Nat Prod, 56(2), pp. 233-239.
[102]. Srivastava V., Singh M., Malasoni R., Shanker K., Verma R. K., Gupta M.
M., Gupta A. K., Khanuja S. P. S. (2008), Separation and quantification of
lignans in Phyllanthus species by a simple chiral densitometric method,
Journal of separation science, 31(1), pp. 47-55.
[103]. Sung H. J., Choi S. M., Yoon Y., An K. S. (1999), Tanshinone IIA, an
ingredient of Salvia miltiorrhiza BUNGE, induces apoptosis in human
leukemia cell lines through the activation of caspase-3, Experimental
molecular medicine, 31(4), pp. 174-178.
[104]. Tan L. T. (2016), Review of GC/MS: A Practical User’s Guide, 79(10), pp.
2763.
120
[105]. Taverniers I., De Loose M., Van Bockstaele E. (2004), Trends in quality in
the analytical laboratory. II. Analytical method validation and quality
assurance, TrAC Trends in Analytical Chemistry, 23(8), pp. 535-552.
[106]. Teh C. H., Abdulghani M., Morita H., Shiro M., Hussin A. H., Chan K. L.
(2011), Comparative x‐ray and conformational analysis of a new crystal of
13α, 21-dihydroeurycomanone with eurycomanone from eurycoma
longifolia and their anti-estrogenic activity using the uterotrophic assay,
Planta medica, 77(02), pp. 128-132.
[107]. Thompson M., Lowthian P. J. (1995), A Horwitz-like function describes
precision in a proficiency test, Analyst, 120(2), pp. 271-272.
[108]. Tidgewell K. J. (2016), Review of Natural Products Chemistry: Sources,
Separations, and Structures, 79(10), pp. 2762–2762.
[109]. Waksmundzka H. M., Sherma J., Kowalska T. (2008), Thin layer
chromatography in phytochemistry, CRC Press.
[110]. Wang C. Y., Lee S. S. (2005), Analysis and identification of lignans in
Phyllanthus urinaria by HPLC-SPE-NMR, Phytochem Anal, 16(2), pp. 120-
126.
[111]. Wilson I. D., Brinkman U. A. T. (2003), Hyphenation and hypernation: the
practice and prospects of multiple hyphenation, Journal of Chromatography
A, 1000(1-2), pp. 325-356.
[112]. Wu W., Li Y., Jiao Z., Zhang L., Wang X., Qin R. (2019), Phyllanthin and
hypophyllanthin from Phyllanthus amarus ameliorates immune-inflammatory
response in ovalbumin-induced asthma: role of IgE, Nrf2, iNOs, TNF-alpha,
and IL's, Immunopharmacol Immunotoxicol, 41(1), pp. 55-67.
[113]. Xiao W. L., Song X. P., Chen G. Y., Chen W. H., Liu H., Gao G., Han C. R.
(2015), Chemical composition and antibacterial activity of volatile oil from
fruits of Alpinia maclurei, China Journal of Experimental Traditional
Medical Formulae, 21(7), pp. 47-50.
[114]. Yang Y. Y., Wu Z. Y., Zhang H., Yin S. J., Xia F. B., Zhang Q., Wan J. B.,
Gao J. L., Yang F. Q. (2020), LC–MS-based multivariate statistical analysis
121
for the screening of potential thrombin/factor Xa inhibitors from Radix
Salvia miltiorrhiza, Chinese medicine, 15, pp. 1-13.
[115]. Yusoff M. M., Ibrahim H., Hamid N. A. (2011), Chemical characterization
and antimicrobial activity of rhizome essential oils of very closely allied
Zingiberaceae species endemic to Borneo: Alpinia ligulata K. Schum. and
Alpinia nieuwenhuizii Val, Chemistry biodiversity, 8(5), pp. 916-923.
[116]. Zhang J., He Y., Cui M., Li L., Yu H., Zhang G., Guo D. (2005), Metabolic
studies on the total phenolic acids from the roots of Salvia miltiorrhiza in
rats, Biomedical Chromatography, 19(1), pp. 51-59.
[117]. Zhao Y., Chen B., Yao S. (2005), Simultaneous determination of abietane-
type diterpenes, flavonolignans and phenolic compounds in compound
preparations of Silybum marianum and Salvia miltiorrhiza by HPLC-DAD-
ESI MS, Journal of pharmaceutical biomedical analysis, 38(3), pp. 564-570.
[118]. Zhou L., Zuo Z., Chow M. S. S. (2005), Danshen: an overview of its
chemistry, pharmacology, pharmacokinetics, and clinical use, The Journal of
Clinical Pharmacology, 45(12), pp. 1345-1359.
122
PHỤ LỤC
A. Phụ lục phổ các hợp chất phân lập đƣợc
1. Phụ lục phổ của hợp chất hypophyllanthin
2. Phụ lục phổ của hợp chất phyllanthin
3. Phụ lục phổ của hợp chất tanshinone I
4. Phụ lục phổ của hợp chất cryptotanshinone
5. Phụ lục phổ của hợp chất tanshinone IIA
6. Phụ lục phổ của hợp chất eurycomanone
B. Phụ lục phổ của các mẫu phân tích
C. Phụ lục đƣờng chuẩn của các chất chuẩn phân tích
123
Phụ lục A1. Phổ MS của hợp chất hypophyllanthin
Phụ lục A2. Phổ 1H-NMR của hợp chất hypophyllanthin
124
Phụ lục A3. Phổ 1H-NMR của hợp chất hypophyllanthin
Phụ lục A4. Phổ 13C-NMR của hợp chất hypophyllanthin
125
Phụ lục A5. Phổ UV-Vis của hợp chất hypophyllanthin
Phụ lục A6. Phổ MS của hợp chất phyllanthin
126
Phụ lục A7. Sơ đồ phân mảnh của phyllanthin
Phụ lục A8. Phổ 1H-NMR của hợp chất phyllanthin
127
Phụ lục A9. Phổ 13C-NMR của hợp chất phyllanthin
Phụ lục A10. Phổ UV-Vis của hợp chất phyllanthin
128
Phụ lục A11. Phổ MS của hợp chất tanshinone I
129
Phụ lục A12. Phổ 13C-NMR (100 MHz, CDCl3) của hợp chất tanshinone I
130
Phụ lục A13. Phổ 1H-NMR (400 MHz, CDCl3) của hợp chất tanshinone I
131
Phụ lục A14. Phổ UV-Vis của hợp chất tanshinon I
Phụ lục A15. Phân mảnh của tanshinone I
Phụ lục A16. Phổ UV-Vis của hợp chất cryptotanshinone
Phụ lục A17. Sơ đồ phân mảnh của cryptotanshinone
132
Phụ lục A18. Phổ 1H-NMR (400 MHz, CDCl3) của hợp chất cryptotanshinone
133
Phụ lục A19. Phổ 13C-NMR (100 MHz, CDCl3) của hợp chất cryptotanshinone
134
PPM
12.5 10.0 7.5 5.0 2.5 0.0 -2.5 -5.0
auto
C:\WINNMR\COMMON\DATAM\data\Tung\DS-H23_1h1.als
1.
00
0.
93
1.
04
1.
15
3.
09
4.
65
2.
66
12
.5
5
10
.0
8
10
.0
05
2
9
.9
94
2
9
.9
77
1
9
.9
71
0
9
.9
67
4
9
.9
63
7
9
.9
57
6
9
.9
51
5
9
.9
41
8
7
.6
47
9
7
.6
27
1
7
.5
68
6
7
.5
49
0
7
.2
84
3
7
.2
64
8
7
.2
44
0
7
.2
28
2
7
.2
25
7
3
.4
94
5
3
.2
02
9
3
.1
87
0
3
.1
71
2
2
.2
89
0
2
.2
68
3
2
.2
65
8
2
.2
48
7
1
.7
98
5
1
.7
83
9
1
.6
74
0
1
.6
44
8
1
.3
32
4
1
.3
12
9
1
.2
92
1
1
.2
54
3
Phụ lục A20. Phổ 1H-NMR (400 MHz, CDCl3) của hợp chất tanshinone IIA
135
PPM
200 150 100 50 0
auto
C:\WINNMR\COMMON\DATAM\data\Tung\H22-13c.als
18
3.
69
62
17
5.
83
40
16
1.
78
90
15
0.
18
09
14
4.
53
33
14
1.
27
31
13
3.
51
79
12
7.
51
63
12
6.
54
48
12
1.
19
36
12
0.
28
80
7
7.
37
91
7
7.
24
74
7
7.
05
81
7
6.
93
46
7
6.
74
52
7
6.
61
35
3
7.
89
51
3
4.
70
08
3
1.
93
46
3
1.
82
76
2
9.
94
23
2
9.
74
47
1
9.
16
57
8.
84
19
0.
00
00
Phụ lục A21. Phổ 13C-NMR (100 MHz, CDCl3) của hợp chất tanshinone IIA
136
Phụ lục A22. Phổ UV-Vis của hợp chất tanshinon IIA
Phụ lục A23. Sơ đồ phân mảnh của tanshinone IIA
Phụ lục A24. Phổ UV-Vis của eurycomanone
137
Phụ lục A25. Phổ MS của hợp chất eurycomanone
138
PPM
10 8 6 4 2 0
C:\WINNMR\DATA\Tung\EL-106A.als
6.
01
24
5.
50
48
5.
39
13
4.
81
30
4.
68
12
4.
26
15
3.
91
86
3.
85
15
3.
82
83
3.
70
26
3.
33
29
3.
30
00
3.
26
58
3.
26
10
3.
25
73
3.
02
06
1.
97
98
1.
15
01
Phụ lục A26. Phổ 1H-NMR (400 MHz, CD3OD) của hợp chất eurycomanone
139
PPM
200 150 100 50 0
C:\WINNMR\DATA\Tung\EL-106A-13c.als
19
8.
83
53
17
4.
53
24
16
5.
19
65
14
6.
09
66
12
5.
94
29
12
1.
53
84
10
9.
16
47
8
4.
30
19
8
0.
81
12
7
9.
32
93
7
7.
09
82
7
1.
73
05
6
8.
01
76
5
3.
09
99
4
9.
85
62
4
9.
64
22
4
9.
42
81
4
9.
21
41
4
9.
00
00
4
8.
78
59
4
8.
58
01
4
8.
36
61
4
8.
02
03
4
6.
48
08
4
2.
80
08
2
6.
08
84
2
2.
91
05
1
0.
05
10
Phụ lục A27. Phổ 13C-NMR (100 MHz, CD3OD) của hợp chất eurycomanone
140
B. Phụ lục sắc đồ của các mẫu phân tích
Phụ lục B1. Sắc ký đồ mẫu DHC-VX xác định giá trị LOD của hợp chất hypophyllanthin
đối với phƣơng pháp LC-MS/MS
Phụ lục B2. Sắc ký đồ mẫu DHC-VX xác định giá trị LOD của hợp chất phyllanthin đối
với phƣơng pháp LC-MS/MS
Phụ lục B3. Sắc ký đồ mẫu DS-SP xác định giá trị LOD của hợp chất tanshinone I đối với
phƣơng pháp LC-MS/MS
Hypophyllanthin
Phyllanthin
tanshinone I
141
Phụ lục B4. Sắc ký đồ mẫu DS-SP xác định giá trị LOD của hợp chất cryptotanshinone đối
với phƣơng pháp LC-MS/MS
Phụ lục B5. Sắc ký đồ mẫu DS-SP xác định giá trị LOD của hợp chất tanshinone IIA đối
với phƣơng pháp LC-MS/MS
Phụ lục B6. Sắc ký đồ mẫu MN-BG xác định giá trị LOD của hợp chất eurycomanone đối
với phƣơng pháp LC-MS/MS
cryptotanshinone
tanshinone IIA
eurycomanone
142
Phụ lục B7. Sắc đồ phân tích của các mẫu cây Diệp hạ châu
Mẫu thân cây Diệp hạ châu
Mẫu rễ cây Diệp hạ châu
Mẫu DHC-DH
Mẫu DHC-PNC
Hypophyllanthin
Phyllanthin
Hypophyllanthin
Phyllanthin
Hypophyllanthin
Phyllanthin
Phyllanthin
Hypophyllanthin
143
Phụ lục B8. Sắc đồ phân tích của mẫu thực phẩm chức năng từ cây Diệp hạ châu
Mẫu DHC-PV
Mẫu DHC-DD5
Mẫu DHC-KH
Mẫu DS-LD
Hypophyllanthin
Hypophyllanthin
Phyllanthin
Hypophyllanthin
Phyllanthin
Phyllanthin
tanshinone I
cryptotanshinone
tanshinone IIA
144
Phụ lục B9. Sắc đồ phân tích mẫu Đan sâm
Mẫu DS-HG
Mẫu DS-MC
Mẫu DS-QT
Mẫu DS-ML
tanshinone I
cryptotanshinone
tanshinone IIA
tanshinone I
cryptotanshinone
tanshinone IIA
tanshinone I
cryptotanshinone
tanshinone IIA
tanshinone I
cryptotanshinone tanshinone IIA
145
Phụ lục B10. Sắc đồ phân tích của các mẫu Mật nhân
Phụ lục B11. Phổ 1H-NMR của AMF-1
Mẫu MN-NA
Mẫu MN-HB
Mẫu MN-DN Mẫu MN-VT
eurycomanone
eurycomanone
eurycomanone eurycomanone
146
Phụ lục B12. Phổ 1H-NMR của AMF-2
Phụ lục B13. Phổ 1H-NMR của AMF-4
Minutes
0.0 2.5 5.0 7.5 10.0 12.5 15.0 17.5 20.0 22.5 25.0 27.5 30.0 32.5 35.0 37.5 40.0
m
A
U
0
20
40
60
80
100
m
A
U
0
20
40
60
80
100
9
.8
7
2
1
2
.1
9
9
1
2
.8
6
3
1
8
.9
3
8
2
3
.2
8
7
2
5
.1
9
3
2
5
.9
2
0
2: 225 nm, 8 nm
AMM-DI-3-agilent-1021213-TEST-40-MIN-F-1.0-1
AMM-DI-3-agilent-1021213-TEST-40-MIN-F-1.0-1
Retention Time
Phụ lục B14. Sắc ký đồ HPLC của AMF-3 (mở rộng)
147
Phụ lục B15. AMF-3 chiết xuất sắc ký ion (extracted ion chromatogram- EIC)
148
C. Phụ lục đƣờng chuẩn của các chất chuẩn phân tích
Phụ lục C1. Đƣờng hồi quy tuyến tính đối với hypophyllanthin trong phƣơng pháp LC-
MS/MS
Phụ lục C2. Đƣờng hồi quy tuyến tính đối với phyllanthin trong phƣơng pháp LC-
MS/MS
Phụ lục C3. Đƣờng hồi quy tuyến tính đối với hypophyllanthin trong phƣơng pháp
UPLC-DAD
149
Phụ lục C4. Đƣờng hồi quy tuyến tính đối với phyllanthin trong phƣơng pháp UPLC-
DAD
Phụ lục C5. Đƣờng hồi quy tuyến tính đối với tanshinone I trong phƣơng pháp LC-
MS/MS
Phụ lục C6. Đƣờng hồi quy tuyến tính đối với cryptotashinone trong phƣơng pháp
LC-MS/MS
150
Phụ lục C7. Đƣờng hồi quy tuyến tính đối với tanshinone IIA
trong phƣơng pháp LC-MS/MS
Phụ lục C8. Đƣờng hồi quy tuyến tính đối với tanshinone I
trong phƣơng pháp UPLC-DAD
Phụ lục C9. Đƣờng hồi quy tuyến tính đối với cryptotanshinone
trong phƣơng pháp UPLC-DAD
151
Phụ lục C10. Đƣờng hồi quy tuyến tính đối với tanshinone IIA
trong phƣơng pháp UPLC-DAD
Phụ lục C11. Đƣờng hồi quy tuyến tính đối với eurycomanone
trong phƣơng pháp LC-MS/MS
Phụ lục C12. Kết quả đánh giá độ lặp lại của các phƣơng pháp LC-MS/MS và UPLC-DAD
khi xác định Hypophyllanthin và Phyllanthin trong mẫu thuốc DHC-VX(*)
Chất
Thông số/ Đại
lƣợng thống
kê
Mẫu DHC-VX
LC-MS/MS UPLC-DAD
L1 L2 L3 L1 L2 L3
Hypophyllanthin
C (μg/mL) 0,0499 0,0498 0,0500 1,225 1,234 1,252
Hàm lƣợng
(mg/g)
0,1365 0,1361 0,1367 0,134 0,135 0,137
TB+S (mg/g) 0,1364±0,0003 0,135 ± 0,002
RSD(%) 0,2 1,1
1/2RSDH(%) 3,8 2,0
Phyllanthin
C (μg/mL) 0,1186 0,1190 0,1188 2,852 2,925 3,016
Hàm lƣợng
(mg/g)
0,3244 0,3254 0.3249 0,312 0,320 0,330
TB+S (mg/g) 0,3249±0,0005 0,321 ± 0,009
RSD(%) 0,2 2,8
152
1/2RSDH(%) 3,4 3,4
(*)
TB, S và RSD: Trung bình số học, độ lệch chuẩn và độ lệch chuẩn tƣơng đối; RSDH:
Độ lệch chuẩn tƣơng đối tính theo phƣơng trình Horwitz;Giá trị t và p tính đƣợc từ các kết
quả của hai phƣơng pháp khi phân tích mẫu. ĐKTN: Nhƣ mô tả ở phần thực nghiệm
Phụ lục C13. Kết quả đánh giá độ lặp lại của các phƣơng pháp LC-MS/MS và UPLC-DAD
khi xác định Hypophyllanthin và Phyllanthin trong mẫu thuốc DHC-DH
Chất
Thông số/ Đại
lƣợng thống
kê
Mẫu DHC-DH
LC-MS/MS UPLC-DAD
L1 L2 L3 L1 L2 L3
Hypophyllanthin
C (μg/mL) 0,0264 0,0263 0,0265 0,631 0,653 0,642
Hàm lƣợng
(mg/g)
0,0607 0,0605 0,0609 0,058 0,06 0,059
TB+S (mg/g) 0,0607±0,0002 0,059 ± 0,001
RSD(%) 0,3 1,7
1/2RSDH(%) 4,3 2,1
Phyllanthin
C (μg/mL) 0,0453 0,0454 0,0456 1.034 1,012 1,078
Hàm lƣợng
(mg/g)
0,1041 0,1043 0,1047 0,095 0,093 0,099
TB+S (mg/g) 0,1044±0,0003 0,096 ± 0,003
RSD(%) 0,3 3,2
1/2RSDH(%) 4,0 4,0
(*)
TB, S và RSD: giống bảng 3.4
Phụ lục C14. Kết quả đánh giá độ lặp lại của các phƣơng pháp LC-MS/MS và UPLC-DAD
khi xác định Hypophyllanthin và Phyllanthin trong mẫu thuốc DHC-PNC
Chất
Thông số/ Đại
lƣợng thống
kê
Mẫu DHC-PNC
LC-MS/MS UPLC-DAD
L1 L2 L3 L1 L2 L3
Hypophyllanthin
C (μg/mL) 0,0473 0,0481 0,0472 1,171 1,191 1,181
Hàm lƣợng 0,1191 0,1211 0,1189 0,118 0,12 0,119
153
(mg/g)
TB+S (mg/g) 0,1197±0,0012 0,119 ± 0,001
RSD(%) 1,0 0,8
1/2RSDH(%) 3,9 1,9
Phyllanthin
C (μg/mL) 0,1648 0,1649 0,1646 4,117 4,216 4,157
Hàm lƣợng
(mg/g)
0,4153 0,4155 0,4149 0,415 0,425 0,419
TB+S (mg/g) 0,4152±0,0003 0,420 ± 0,005
RSD(%) 0,1 1,2
1/2RSDH(%) 3,2 3,2
(*)
TB, S và RSD: giống bảng 3.4
Phụ lục C15. Kết quả đánh giá độ lặp lại của các phƣơng pháp LC-MS/MS và UPLC-
DAD khi xác định Hypophyllanthin và Phyllanthin trong mẫu thuốc DHC-PV
Chất
Thông số/
Đại lƣợng
thống kê
Mẫu DHC-PV
LC-MS/MS UPLC-DAD
L1 L2 L3 L1 L2 L3
Hypophyllanthin
C (μg/mL) 0,1249 0,1256 0,1258 3,098 3,139 3,129
Hàm lƣợng
(mg/g)
0,2993 0,3011 0,3016 0,297 0,301 0,300
TB+S (mg/g) 0,3007±0,0012 0,299 ± 0,002
RSD(%) 0,4 0,7
1/2RSDH(%) 3,4 1,9
Phyllanthin
C (μg/mL) 0,4817 0,4820 0,4816 11,984 12,109 11,869
Hàm lƣợng
(mg/g)
1,1545 1,1554 1,1543 1,149 1,161 1,138
TB+S (mg/g) 1,1547±0,0006 1,149 ± 0,012
RSD(%) 0,1 1,0
1/2RSDH(%) 2,8 2,8
(*)
TB, S và RSD: giống bảng 3.4
154
Phụ lục C16. Kết quả đánh giá độ lặp lại của các phƣơng pháp LC-MS/MS và UPLC-
DAD khi xác định Hypophyllanthin và Phyllanthin trong mẫu thuốc DHC-DD5
Chất
Thông số/ Đại
lƣợng thống
kê
Mẫu DHC-DD5
LC-MS/MS UPLC-DAD
L1 L2 L3 L1 L2 L3
Hypophyllanthin
C (μg/mL) 0,0245 0,0243 0,0244 0,610 0,600 0,590
Hàm lƣợng
(mg/g)
0,0602 0,0596 0,0599 0,06 0,059 0,058
TB+S (mg/g) 0,0599±0,0003 0,059 ± 0,001
RSD(%) 0,5 1,7
1/2RSDH(%) 4,3 2,1
Phyllanthin
C (μg/mL) 0,0326 0,0325 0,0332 0,783 0,824 0,814
Hàm lƣợng
(mg/g)
0,0801 0,0799 0,0815 0,077 0,081 0,080
TB+S (mg/g) 0,0805±0,0009 0,079 ± 0,002
RSD(%) 1,1 2,6
1/2RSDH(%) 4,1 4,1
(*)
TB, S và RSD: giống bảng 3.4
Phụ lục C17. Kết quả đánh giá độ lặp lại của các phƣơng pháp LC-MS/MS và UPLC-DAD
khi xác định Hypophyllanthin và Phyllanthin trong mẫu thuốc DHC-KH
Chất
Thông số/
Đại lƣợng
thống kê
Mẫu DHC-KH
LC-MS/MS UPLC-DAD
L1 L2 L3 L1 L2 L3
Hypophyllanthin
C (μg/mL) 0,4904 0,4899 0,4910 12,295 12,258 12,239
Hàm lƣợng
(mg/g)
0,6602 0,6594 0,6609 0,662 0,66 0,659
TB+S (mg/g) 0,6602±0,0008 0,660 ± 0,001
RSD(%) 0,1 0,2
1/2RSDH(%) 3,0 1,8
155
Phyllanthin
C (μg/mL) 1,4158 1,4160 1,4151 35,305 35,510 35,101
Hàm lƣợng
(mg/g)
1,9058 1,9061 1,9049 1,901 1,912 1,890
TB+S (mg/g) 1,9056±0,0006 1,901 ± 0,011
RSD(%) 0,1 0,6
1/2RSDH(%) 2,6 2,6
(*)
TB, S và RSD: giống bảng 3.4
Phụ lục C18. Kết quả đánh giá độ lặp lại của các phƣơng pháp LC-MS/MS và UPLC-
DAD khi xác định Tanshinone I, Tanshinone IIA và Cryptotanshinone trong mẫu Sapa
Chất
Thông số/ Đại
lƣợng thống
kê
Mẫu Sapa
LC-MS/MS UPLC-DAD
L1 L2 L3 L1 L2 L3
Tanshinone I
C (μg/mL) 0,7997 0,8000 0,8001
Hàm lƣợng
(mg/g)
2,4606 2,4614 2,4619 2,44 2,46 2,46
TB+S (mg/g) 2,4613±0,0007 2,45±0,01
RSD(%) 0,03 0,5
1/2RSDH(%) 2,47 2,5
Tanshinone IIA
C (μg/mL) 2,9863 2,9865 2,9865
Hàm lƣợng
(mg/g)
9,1887 9,1889 9,1891 9,21 9,15 9,18
TB+S (mg/g) 9,1889±0,0002 9,18±0,03
RSD(%) 0,002 0,3
1/2RSDH(%) 2,03 2,0
Cryptotanshinone
C (μg/mL) 1,5126 1,5128 1,5130
Hàm lƣợng
(mg/g)
4,6543 4,6549 4,6555 4,63 4,66 4,67
TB+S (mg/g) 4,6549±0,0006 4,65±0,02
RSD(%) 0,01 0,4
1/2RSDH(%) 2,24 2,2
(*)
TB, S và RSD: giống bảng 3.4
156
Phụ lục C19. Kết quả đánh giá độ lặp lại của các phƣơng pháp LC-MS/MS và UPLC-DAD
khi xác định Tanshinone I, Tanshinone IIA và Cryptotanshinone trong mẫu Lâm Đồng
Chất
Thông số/ Đại
lƣợng thống
kê
Mẫu Lâm Đồng
LC-MS/MS UPLC-DAD
L1 L2 L3 L1 L2 L3
Tanshinone I
C (μg/mL) 1,4218 1,4212 1,4217
Hàm lƣợng
(mg/g)
4,4293 4,4275 4,4289 4,43 4,42 4,44
TB+S (mg/g) 4,4286±0,0009 4,43±0,01
RSD(%) 0,02 0,2
1/2RSDH(%) 2,26 2,3
Tanshinone IIA
C (μg/mL) 3,1757 3,1775 3,1775
Hàm lƣợng
(mg/g)
9,893 9,8991 9,8989 9,88 9,86 9,91
TB+S (mg/g) 9,8970±0,0035 9,88±0,03
RSD(%) 0,035 0,3
1/2RSDH(%) 2,0 2,0
Cryptotanshinone
C (μg/mL) 2,6190 2,6188 2,6192
Hàm lƣợng
(mg/g)
8,1590 8,1583 8,1595 8,13 8,16 8,14
TB+S (mg/g) 8,1589±0,0006 8,14±0,02
RSD(%) 0,01 0,2
1/2RSDH(%) 2,06 2,1
(*)
TB, S và RSD: giống bảng 3.4
Phụ lục C20. Kết quả đánh giá độ lặp lại của các phƣơng pháp LC-MS/MS và UPLC-DAD
khi xác định Tanshinone I, Tanshinone IIA và Cryptotanshinone trong mẫu Hà Giang
Chất
Thông số/
Đại lƣợng
thống kê
Mẫu Hà Giang
LC-MS/MS UPLC-DAD
L1 L2 L3 L1 L2 L3
Tanshinone I C (μg/mL) 1,0996 1,0989 1,0991
157
Hàm lƣợng
(mg/g)
3,5357 3,5335 3,5342 3,51 3,54 3,53
TB+S (mg/g) 3,5345±0,0011 3,53±0,02
RSD(%) 0,03 0,4
1/2RSDH(%) 2,34 2,3
Tanshinone IIA
C (μg/mL) 4,0510 4,0507 4,0507
Hàm lƣợng
(mg/g)
13,0257 13,0251 13,0249 12,97 12,95 13,06
TB+S (mg/g) 13,0252±0,0004 12,99±0,06
RSD(%) 0,003 0,5
1/2RSDH(%) 1,92 1,9
Cryptotanshinone
C (μg/mL) 1,6173 1,6178 1,6182
Hàm lƣợng
(mg/g)
5,2002 5,2019 5,2031 5,14 5,19 5,21
TB+S (mg/g) 5,2017±0,0015 5,19±0,03
RSD(%) 0,03 0,5
1/2RSDH(%) 2,21 2,2
(*)
TB, S và RSD: giống bảng 3.4
Phụ lục C21. Kết quả đánh giá độ lặp lại của các phƣơng pháp LC-MS/MS và UPLC-DAD khi
xác định Tanshinone I, Tanshinone IIA và Cryptotanshinone trong mẫu Mộc Châu
Chất
Thông số/ Đại
lƣợng thống
kê
Mẫu Mộc Châu
LC-MS/MS UPLC-DAD
L1 L2 L3 L1 L2 L3
Tanshinone I
C (μg/mL) 0,8887 0,8884 0,8889
Hàm lƣợng
(mg/g)
2,8853 2,8843 2,8861 2,85 2,91 2,87
TB+S (mg/g) 2,8852±0,0009 2,88±0,03
RSD(%) 0,03 1,1
1/2RSDH(%) 2,41 2,4
Tanshinone IIA C (μg/mL) 2,5823 2,5826 2,5826
158
Hàm lƣợng
(mg/g)
8,3841 8,3839 8,3851 8,35 8,45 8,38
TB+S (mg/g) 8,3844±0,0006 8,39±0,05
RSD(%) 0,008 0,6
1/2RSDH(%) 2,05 2,1
Cryptotanshinone
C (μg/mL) 1,2853 1,2849 1,2850
Hàm lƣợng
(mg/g)
4,1729 4,1719 4,1722 4,18 4,14 4,16
TB+S (mg/g) 4,1723±0,0005 4,16±0,02
RSD(%) 0,01 0,5
1/2RSDH(%) 2,28 2,3
(*)
TB, S và RSD: giống bảng 3.4
Phụ lục C22. Kết quả đánh giá độ lặp lại của các phƣơng pháp LC-MS/MS và UPLC-DAD
khi xác định Tanshinone I, Tanshinone IIA và Cryptotanshinone trong mẫu Quảng Tây
Chất
Thông số/ Đại
lƣợng thống
kê
Mẫu Quảng Tây
LC-MS/MS UPLC-DAD
L1 L2 L3 L1 L2 L3
Tanshinone I
C (μg/mL) 0,4978 0,4984 0,4976
Hàm lƣợng
(mg/g)
1,5555 1,5574 1,5549 1,56 1,54 1,58
TB+S (mg/g) 1,5559±0,0013 1,56±0,02
RSD(%) 0,08 1,3
1/2RSDH(%) 2,65 2,6
Tanshinone IIA
C (μg/mL) 1,5347 1,5348 1,5348
Hàm lƣợng
(mg/g)
4,7958 4,7951 4,7964 4,75 4,79 4,81
TB+S (mg/g) 4,7958±0,0007 4,78±0,03
RSD(%) 0,014 0,6
1/2RSDH(%) 2,23 2,2
Cryptotanshinone C (μg/mL) 0,9164 0,9159 0,9163
159
Hàm lƣợng
(mg/g)
2,8636 2,8621 2,8634 2,86 2,84 2,86
TB+S (mg/g) 2,8630±0,0008 2,85±0,01
RSD(%) 0,03 0,4
1/2RSDH(%) 2,41 2,4
(*)
TB, S và RSD: giống bảng 3.4
Phụ lục C23. Kết quả đánh giá độ lặp lại của các phƣơng pháp LC-MS/MS và UPLC-DAD
khi xác định Tanshinone I, Tanshinone IIA và Cryptotanshinone trong mẫu Mƣờng Lống
Chất
Thông số/ Đại
lƣợng thống
kê
Mẫu Mƣờng Lống
LC-MS/MS UPLC-DAD
L1 L2 L3 L1 L2 L3
Tanshinone I
C (μg/mL) 0,4080 0,4080 0,4087
Hàm lƣợng
(mg/g)
1,2711 1,2709 1,2732 1,28 1,26 1,25
TB+S (mg/g) 1,2717±0,0013 1,26±0,02
RSD(%) 0,10 1,2
1/2RSDH(%) 2,73 2,7
Tanshinone IIA
C (μg/mL) 1,2288 1,2286 1,2286
Hàm lƣợng
(mg/g)
3,8279 3,8281 3,8275 3,84 3,78 3,81
TB+S (mg/g) 3,8278±0,0003 3,81±0,03
RSD(%) 0,008 0,8
1/2RSDH(%) 2,31 2,3
Cryptotanshinone
C (μg/mL) 1,2509 1,2501 1,2505
Hàm lƣợng
(mg/g)
3,8969 3,8945 3,8955 3,85 3,91 3,89
TB+S (mg/g) 3,8956±0,0012 3,88±0,03
RSD(%) 0,03 0,8
1/2RSDH(%) 2,30 2,3
(*)
TB, S và RSD: giống bảng 3.4
160
Phụ lục C24. Kết quả đánh giá độ lặp lại của phƣơng pháp LC-MS/MS khi xác định
Eurycomanone trong các mẫu
Ký hiệu mẫu
Thông số/ Đại lƣợng
thống kê
Eurycomanone
L1 L2 L3
Vũng Tàu
C (μg/mL) 2,8706 2,8708 2,8706
Hàm lƣợng (mg/g) 1,8533 1,8534 1,8533
TB+S (mg/g) 1,8533±0,0001
RSD(%) 0,002
1/2RSDH(%) 2,6
Đăk Nông
C (μg/mL) 0,2623 0,2624 0,2622
Hàm lƣợng (mg/g) 0,1716 0,1716 0,1715
TB+S (mg/g) 0,1716±0,0001
RSD(%) 0,035
1/2RSDH(%) 3,7
Hòa Bình
C (μg/mL) 1,2352 1,2354 1,2351
Hàm lƣợng (mg/g) 0,8015 0,8016 0,8014
TB+S (mg/g) 0,8015±0,0001
RSD(%) 0,003
1/2RSDH(%) 2,9
Nghệ An
C (μg/mL) 0,4201 0,4199 0,4202
Hàm lƣợng (mg/g) 0,2739 0,2738 0,2740
TB+S (mg/g) 0,2739±0,0001
RSD(%) 0,008
1/2RSDH(%) 3,4
Bắc Giang
C (μg/mL) 4,7814 4,7822 4,7806
Hàm lƣợng (mg/g) 3,1336 3,1341 3,1331
TB+S (mg/g) 3,1336±0,0005
RSD(%) 0,014
1/2RSDH(%) 2,4
Hà Giang C (μg/mL) 1,3939 1,3937 1,3940
161
Hàm lƣợng (mg/g) 0,9292 0,9291 0,9292
TB+S (mg/g) 0,9291±0,0001
RSD(%) 0,009
1/2RSDH(%) 2,9
(*)
TB, S và RSD: giống bảng 3.4
Phụ lục C25. Kết quả phân tích hàm lƣợng phyllanthin
Mẫu
Hàm lƣợng phyllanthin đo đƣợc, mg/g
½ RSDH (%)
Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB ± S RSD(%)
Lá 0,0439 0,0436 0,0443 0,0439±0,0004 0,8 4,5
Thân 0,0050 0,0048 0,0054 0,0051±0,0003 6,0 6,3
Rễ 0,0039 0,0037 0,0041 0,0039±0,0002 5,1 6,5
Phụ lục C26. Kết quả phân tích hàm lƣợng hypophyllanthin
Mẫu
Hàm lƣợng hypophyllanthin đo đƣợc, mg/g
½ RSDH (%)
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình ± SD RSD(%)
Lá 0,2748 0,2744 0,2751 0,2748±0,0004 0,1 3,4
Thân 0,0166 0,0163 0,0171 0,0167±0,0004 2,4 5,2
Rễ 0,0029 0,0030 0,0027 0,0029±0,0002 5,3 6,8
162
Phụ lục C27. Kết quả đánh giá độ đúng của phƣơng pháp xác định phyllanthin trong mẫu thuốc nghiên cứu
Mẫu
Cx(ug/mL) 0.03 0.15 1.5 RevTB
(%) Thí nghiệm Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
DHC-VX
C0(ug/mL) 0,1186 0,1190 0,1188 0,1186 0,1190 0,1188 0,1186 0,1190 0,1188
95-100 C(ug/mL) 0,1477 0,1475 0,1476 0,2656 0,2672 0,2691 1,6141 1,6191 1,6182
Rev(%) 97 95 96 98 98 100 99 100 100
DHC-DH
C0(ug/mL) 0,0453 0,0454 0,0456 0,0453 0,0454 0,0456 0,0453 0,0454 0,0456
95-100 C(ug/mL) 0,0745 0,0739 0,0743 0,1949 0,1938 0,1944 1,5456 1,5428 1,5451
Rev(%) 97 95 95 99 98 99 100 99 99
DHC-
PNC
C0(ug/mL) 0,1648 0,1649 0,1646 0,1648 0,1649 0,1646 0,1648 0,1649 0,1646
96-100 C(ug/mL) 0,1935 0,1941 0,1939 0,3132 0,3132 0,3151 1,6639 1,6643 1,6653
Rev(%) 96 97 97 98 98 100 99 99 100
DHC-PV
C0(ug/mL) 0,4817 0,4820 0,4816 0,4817 0,4820 0,4816 0,4817 0,4820 0,4816
95-101 C(ug/mL) 0,5102 0,5123 0,5115 0,6301 0,6335 0,6322 1,9787 1,9811 1,9845
Rev(%) 95 101 99 98 101 100 99 99 100
DHC-
DD5
C0(ug/mL) 0,0326 0,0325 0,0332 0,0326 0,0325 0,0332 0,0326 0,0325 0,0332
96-102 C(ug/mL) 0,0618 0,0632 0,0620 0,1811 0,1821 0,1835 1,5311 1,5329 1,5342
Rev(%) 97 102 96 99 99 100 99 100 100
DHC-KH
C0(ug/mL) 1,4158 1,4160 1,4151 1,4158 1,4160 1,4151 1,4158 1,4160 1,4151
95-100 C(ug/mL) 1,4445 1,4451 1,4449 1,5652 1,5664 1,5661 2,9144 2,9139 2,9164
Rev(%) 95 97 99 99 100 100 99 99 100
(*) Cx: Nồng độ chất chuẩn thêm vào; Co: Nồng độ chất trong mẫu (µg / mL); C: Nồng độ mẫu sau khi thêm chuẩn; Rev: Độ thu hồi;
RevTB: Độ thu hồi trung bình (n = 9); Điều kiện thí nghiệm giống nhƣ mục 3.3.
163
Phụ lục C28. Kết quả đánh giá độ đúng của phƣơng pháp xác định hypophyllanthin trong mẫu thuốc nghiên cứu
Mẫu
Cx(ug/mL) 0.01 0.05 0.5
RevTB
(%) Thí nghiệm Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
DHC-VX
C0(ug/mL) 0,0499 0,0498 0,05 0,0499 0,0498 0,05 0,0499 0,0498 0,05
95-100
C(ug/mL) 0,0596 0,0595 0,0598 0,0988 0,0976 0,0998 0,5487 0,5479 0,5522
Rev(%) 97 97 98 97 95 99 99 99 100
DHC-DH
C0(ug/mL) 0,0264 0,0263 0,0265 0,0264 0,0263 0,0265 0,0264 0,0263 0,0265
95-103
C(ug/mL) 0,0359 0,0362 0,0368 0,0756 0,0767 0,0761 0,5272 0,5265 0,5269
Rev(%) 95 99 103 98 100 99 100 100 100
DHC-
PNC
C0(ug/mL) 0,0473 0,0481 0,0472 0,0473 0,0481 0,0472 0,0473 0,0481 0,0472
96-101
C(ug/mL) 0,0569 0,0577 0,0573 0,0974 0,0969 0,0971 0,5456 0,5468 0,5475
Rev(%) 96 96 101 100 97 99 99 99 100
DHC-PV
C0(ug/mL) 0,1249 0,1256 0,1258 0,1249 0,1256 0,1258 0,1249 0,1256 0,1258
97-103
C(ug/mL) 0,1346 0,1359 0,1355 0,1746 0,1751 0,1763 0,6232 0,6244 0,626
Rev(%) 97 103 97 99 99 101 99 99 100
DHC-
DD5
C0(ug/mL) 0,0245 0,0243 0,0244 0,0245 0,0243 0,0244 0,0245 0,0243 0,0244
95-102
C(ug/mL) 0,0341 0,0338 0,0345 0,0727 0,0755 0,0746 0,5222 0,5219 0,5268
Rev(%) 96 95 101 96 102 100 99 99 100
DHC-KH
C0(ug/mL) 0,4904 0,4899 0,491 0,4904 0,4899 0,491 0,4904 0,4899 0,491
94-101
C(ug/mL) 0,4998 0,4995 0,5011 0,5392 0,5408 0,5397 0,989 0,9867 0,9901
Rev(%) 94 96 101 97 101 97 99 99 99
(*) Cx, Co, C, Rev, RevTB giống nhƣ Phụ lục C22.
164
Phụ lục C29. Kết quả đánh giá độ đúng của phƣơng pháp xác định tanshinone I*
Mẫu
Cx(ug/mL) 0.3 1.0 2.0
RevTB
(%) Thí nghiệm Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
Sapa
C0(ug/mL) 0,7997 0,8000 0,8001 0,7997 0,8000 0,8001 0,7997 0,8000 0,8001
97-103
C(ug/mL) 1,1012 1,0941 1,1109 1,8211 1,7809 1,8321 2,8751 2,8112 2,7501
Rev(%) 100 98 103 102 98 103 103 100 97
Lâm
Đồng
C0(ug/mL) 1,4218 1,4212 1,4217 1,4218 1,4212 1,4217 1,4218 1,4212 1,4217
95-102
C(ug/mL) 1,7092 1,7094 1,7139 2,4511 2,4059 2,4121 3,4751 3,4512 3,3501
Rev(%) 95 96 97 102 98 99 102 101 96
Hà Giang
C0(ug/mL) 1,0996 1,0989 1,0991 1,0996 1,0989 1,0991 1,0996 1,0989 1,0991
96-102
C(ug/mL) 1,3892 1,3941 1,3909 2,1211 2,1059 2,0821 3,0751 3,1512 3,0501
Rev(%) 96 98 97 102 100 98 98 102 97
Mộc
Châu
C0(ug/mL) 0,8887 0,8884 0,8889 0,8887 0,8884 0,8889 0,8887 0,8884 0,8889
96-103
C(ug/mL) 1,1792 1,1841 1,1809 1,9211 1,9059 1,8721 2,8751 2,9512 2,9301
Rev(%) 96 98 97 103 101 98 99 103 102
Guangxi
C0(ug/mL) 0,4978 0,4984 0,4976 0,4978 0,4984 0,4976 0,4978 0,4984 0,4976
96-102
C(ug/mL) 0,7921 0,7892 0,7879 1,5211 1,5059 1,4872 2,4751 2,5121 2,5301
Rev(%) 98 96 96 102 100 98 98 100 101
Mƣờng
Lống
C0(ug/mL) 0,4080 0,4080 0,4087 0,4080 0,4080 0,4087 0,4080 0,4080 0,4087
97-103
C(ug/mL) 0,7201 0,6992 0,7009 1,4211 1,4059 1,4172 2,4751 2,3901 2,4331
Rev(%) 98 97 97 101 99 100 103 99 101
(*) Cx, Co, C, Rev, RevTB giống nhƣ Phụ lục C22.
165
Phụ lục C30. Kết quả đánh giá độ đúng của phƣơng pháp xác định cryptotanshinone
Mẫu
Cx(ug/mL) 0,5 1,5 3,0 RevTB
(%) Thí nghiệm Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
Sapa
C0(ug/mL) 1,5126 1,5128 1,5130 1,5126 1,5128 1,5130 1,5126 1,5128 1,5130
97-102 C(ug/mL) 2,0021 2,0173 1,9992 3,0511 2,9759 3,0172 4,4751 4,5901 4,4331
Rev(%) 97 100 97 102 97 100 98 102 97
Lâm Đồng
C0(ug/mL) 2,6190 2,6188 2,6192 2,6190 2,6188 2,6192 2,6190 2,6188 2,6192
97-101 C(ug/mL) 3,1071 3,1133 3,1072 4,0913 4,1705 4,1004 5,5955 5,6514 5,5331
Rev(%) 97 98 97 98 103 98 99 101 97
Hà Giang
C0(ug/mL) 1,6173 1,6178 1,6182 1,6173 1,6178 1,6182 1,6173 1,6178 1,6182
96-103 C(ug/mL) 2,1017 2,1343 2,1127 3,1023 3,1695 3,1064 4,5458 4,6574 4,5371
Rev(%) 96 103 98 99 103 99 97 101 97
Mộc Châu
C0(ug/mL) 1,2853 1,2849 1,2850 1,2853 1,2849 1,2850 1,2853 1,2849 1,2850
96-103 C(ug/mL) 1,7722 1,8034 1,7912 2,7628 2,7865 2,8336 4,2544 4,1697 4,3712
Rev(%) 97 103 101 98 101 103 98 96 102
Guangxi
C0(ug/mL) 0,9164 0,9159 0,9163 0,9164 0,9159 0,9163 0,9164 0,9159 0,9163
96-103 C(ug/mL) 1,4042 1,4139 1,3996 2,4682 2,4405 2,3963 4,0374 3,9677 3,8379
Rev(%) 97 99 96 103 101 98 104 101 97
Mƣờng
Lống
C0(ug/mL) 1,2509 1,2501 1,2505 1,2509 1,2501 1,2505 1,2509 1,2501 1,2505
96-102 C(ug/mL) 1,7394 1,7391 1,7350 2,7692 2,7185 2,7936 4,2037 4,2647 4,3097
Rev(%) 97 97 96 101 97 102 98 100 101
(*) Cx, Co, C, Rev, RevTB giống nhƣ Phụ lục C22.
166
Phụ lục C31. Kết quả đánh giá độ đúng của phƣơng pháp xác định tanshinone IIA
Mẫu
Cx(ug/mL) 1,0 3,0 6,0
RevTB
(%) Thí nghiệm Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
Sapa
C0(ug/mL) 2,9863 2,9865 2,9865 2,9863 2,9865 2,9865 2,9863 2,9865 2,9865 97-
102 C(ug/mL) 3,9754 3,9639 3,9753 6,0692 5,9155 5,9376 9,0203 9,1264 9,0309
Rev(%) 98 97 98 102 97 98 100 102 100
Lâm
Đồng
C0(ug/mL) 3,1757 3,1775 3,1775 3,1757 3,1775 3,1775 3,1757 3,1775 3,1775 97-
101 C(ug/mL) 4,1504 4,1603 4,1735 6,1959 6,1135 6,0937 9,1020 9,2264 9,2430
Rev(%) 97 98 99 100 97 97 98 100 101
Hà Giang
C0(ug/mL) 4,0510 4,0507 4,0507 4,0510 4,0507 4,0507 4,0510 4,0507 4,0507 96-
102 C(ug/mL) 5,0314 5,0196 5,0435 7,0915 6,9853 7,1032 10,1202 10,0296 10,2243
Rev(%) 98 96 99 101 97 101 101 99 102
Mộc
Châu
C0(ug/mL) 2,5823 2,5826 2,5826 2,5823 2,5826 2,5826 2,5823 2,5826 2,5826 97-
102 C(ug/mL) 3,5641 3,5609 3,5705 5,6191 5,4985 5,6503 8,5247 8,6297 8,7224
Rev(%) 98 97 98 101 97 102 99 100 102
Guangxi
C0(ug/mL) 1,5347 1,5348 1,5348 1,5347 1,5348 1,5348 1,5347 1,5348 1,5348 96-
102 C(ug/mL) 2,4991 2,4965 2,5071 4,6019 4,4968 4,4543 7,5284 7,6029 7,7022
Rev(%) 96 96 97 102 98 97 99 101 102
Mƣờng
Lống
C0(ug/mL) 1,2288 1,2286 1,2286 1,2288 1,2286 1,2286 1,2288 1,2286 1,2286 96-
102 C(ug/mL) 2,1909 2,2096 2,2237 4,2192 4,2968 4,1904 7,2148 7,1672 7,3012
Rev(%) 96 98 99 99 102 98 99 98 101
(*) Cx, Co, C, Rev, RevTB giống nhƣ Phụ lục C22.
167
Phụ lục C32. Kết quả đánh giá độ đúng của phƣơng pháp xác định eurycomanone trong mẫu nghiên cứu
Mẫu
Cx(ug/mL) 0,5 1,0 2,0 RevTB
(%) Thí nghiệm Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
Vũng Tàu
C0(ug/mL) 2,8706 2,8708 2,8706 2,8706 2,8708 2,8706 2,8706 2,8708 2,8706
97-
101
C(ug/mL) 3,3682 3,3688 3,3713 3,8701 3,8684 3,8689 4,8712 4,8721 4,8701
Rev(%) 97 99 100 99 98 101 101 100 99
Đắk
Nông
C0(ug/mL) 0,2623 0,2624 0,2622 0,2623 0,2624 0,2622 0,2623 0,2624 0,2622
97-
100
C(ug/mL) 0,7588 0,7611 0,7601 1,2604 1,2612 1,2626 2,2634 2,2615 2,2623
Rev(%) 99 97 99 99 100 100 99 99 100
Hòa Bình
C0(ug/mL) 1,2352 1,2354 1,2351 1,2352 1,2354 1,2351 1,2352 1,2354 1,2351
98-
101
C(ug/mL) 1,7308 1,7312 1,7302 2,2304 2,2307 2,2310 3,2354 3,2356 3,2360
Rev(%) 98 99 99 99 98 98 101 100 100
Nghệ An
C0(ug/mL) 0,4201 0,4199 0,4202 0,4201 0,4199 0,4202 0,4201 0,4199 0,4202
97-
102
C(ug/mL) 0,9178 0,9182 0,9174 1,4187 1,4185 1,4179 2,4211 2,4215 2,4221
Rev(%) 97 99 101 99 98 100 100 99 102
Bắc
Giang
C0(ug/mL) 4,7814 4,7822 4,7806 4,7814 4,7822 4,7806 4,7814 4,7822 4,7806
98-
101
C(ug/mL) 5,2764 5,277 5,2771 5,7822 5,7812 5,7816 6,7804 6,781 6,7801
Rev(%) 99 98 99 100 99 101 99 101 99
Hà Giang
C0(ug/mL) 1,3939 1,3937 1,394 1,3939 1,3937 1,394 1,3939 1,3937 1,394
98-
101
C(ug/mL) 1,8891 1,8879 1,8885 2,3917 2,392 2,3924 3,3929 3,3931 3,3921
Rev(%) 99 98 98 99 98 100 98 99 101
(*) Cx, Co, C, Rev, RevTB giống nhƣ Phụ lục C22.