Ngoài ra còn có một số dẫn xuất dạng montanine của haemanthamine được sử
dụng làm tác nhân để điều trị một số bệnh ung thư. Nhiều các nghiên cứu cho thấy cấu
trúc của tazettine (HLB9), lycorine (HLB10) và haemanthamine (HLB8) có chứa nhiều
nhóm hydroxyl (OH), dễ dàng để tiến hành chuyển hóa, do vậy việc nghiên cứu dẫn xuất
của các alkaloid phân lập từ họ Thủy tiên (Amaryllidaceae) đã và đang thu hút được sự
quan tâm của các nhóm nghiên cứu trên thế giới nhằm tìm kiếm các hợp chất có cấu trúc
bền hơn, hấp thu tốt hơn trong cơ thể và có hoạt tính sinh học cao.
152 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính gây độc tế bào của cây bạch trinh biển (hymenocallis littoralis) Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8)
quan sát thấy tín hiệu proton của nhóm methyl (CH3) tại δH 2,09 ppm (3H, s). Điều đó
chứng tỏ đã có sự thay thế nguyên tử hydro của nhóm hydroxyl (OH) bậc hai của lycorine
(HLB10) bằng nhóm acetyl ((CH3CO)
+) kết hợp với tài liệu tham khảo [147] có thể
khẳng định cấu trúc của hợp chất LY2 là 2-O-acetyllycorine.
Hình 3.33: Cấu trúc hóa học của LY2
Bảng 3.19: Độ dịch chuyển 1H và 13C của LY2
STT 1 Hδ (ppm) (LY2)
13 C
δ (ppm)
(LY2)
1 H
δ (ppm) (HLB10) 13 Cδ (ppm)
(HLB10)
1 CH 4,52 s 69,2 d 4,27 br s 70,2 d
2 CH 5,48 s 73,7 d 3,97 br s 71,7 d
3 CH=C 5,31 s 105,0 d 6,80 s 105,0 d
4 C=CH - - - 146,5 s - - - 141,6 s
4a CH-N 4,14 d ( J = 14,0 Hz) 61,2 d 2,60 d (J = 10,0 Hz) 60,7 d
6 CH2-N 2,66 br s 56,8 t
4,01 d (J = 14,0 Hz)
56,7 t
3,31 d (J = 11,5 Hz)
6a C-Ar - - - 129,5 s - - - 129,7 s
7 CH-Ar 6,81 s 107,7 d 6,68 s 107,0 d
8 C-Ar - - - 146,4 s - - - 145,1 s
9 C-Ar - - - 146,7 s - - - 145,6 s
10 CH-Ar 6,60 s 113,9 d 5,36 br s 118,4 d
110
STT 1 Hδ (ppm) (LY2)
13 C
δ (ppm)
(LY2)
1 H
δ (ppm) (HLB10) 13 Cδ (ppm)
(HLB10)
10a C-Ar - - - 127,2 s - - - 129,5 s
10b CH 3,56 d (J = 14,0 Hz) 41,6 d 2,50 d (J = 11,5 Hz) 34,7 s
11 CH2
2,51 ÷ 2,42 m
28,8 t
2,44 d (J = 8,0 Hz)
28,1 t
3,36 t (J = 4,0 Hz) 2,41 d (J = 9,5 Hz)
12 CH2
2,86 d (J = 7,5 Hz)
53,7 t
2,20 dd (J = 17,5; 3,5 Hz)
53,2 t
2,72 d (J = 10,5 Hz) 3,19 t (J = 8,0 Hz)
2-OCOCH3 - - - 170,6 s - - - - - -
2-OCOCH3 2,09 s 21,2 q - - - - - -
OCH2O
5,94 s
101,1 t
5,95 s
100,5 t
5,92 s 5,94 s
(dung môi đo phổ CDCl3, chất nội chuẩn TMS)
3.4.4.Hợp chất HA1 (11-O-acetylhaemanthamine)
Trên phổ ESI-MS của hợp chất HA1 (Phụ lục 3.20) xuất hiện pic [M + H]+ ở m/z
344,06 phù hợp với công thức phân tử C19H21NO5. Trên phổ IR của hợp chất HA1 (Phụ
lục 3.20) xuất hiện các dải hấp thụ đặc trưng cho dao động hóa trị của liên kết nhóm
carbonyl (C=O) ở 1751,9 cm-1 và sự biến mất của liên kết nhóm hydroxyl (OH) ở 3425,4 cm-1
so với phổ IR của hợp chất HLB10. Trên phổ 13C NMR (Phụ lục 3.20), tín hiệu của nhóm
carbonyl (C=O) được quan sát rõ ràng tại δC 170,0 ppm, ngoài ra còn xuất hiện tín hiệu
của nhóm methyl (CH3) tại δC 21,1 ppm. Đồng thời, trên phổ
1H NMR (Phụ lục 4.19)
quan sát thấy tín hiệu proton của nhóm methyl (CH3) tại δH 1,98 ppm (3H, s). Điều đó
chứng tỏ đã có sự thay thế nguyên tử hydro của nhóm hydroxyl (OH) bậc hai của
Haemanthamine (HLB8) bằng nhóm acetyl ((CH3CO)
+) kết hợp với tài liệu tham khảo
[94] có thể khẳng định cấu trúc của hợp chất HA1 là 11-O-acetylhaemanthamine.
111
Hình 3.34: Cấu trúc hóa học của HA1
Bảng 3.20: Độ dịch chuyển 1H và 13C của HA1
STT 1 Hδ (ppm) (HA1)
13 C
δ (ppm)
(HA1)
1 H
δ (ppm) (HLB8)
13 C
δ (ppm)
(HLB8)
1 CH=CH 6,35 d (J = 10,0 Hz) 127,7 d 6,44 d (J = 10,0 Hz) 127,3 d
2 CH=CH
6,16 dd
(J = 10,0; 5,0 Hz)
129,5 d 6,37 dd
(J = 10,0; 5,0 Hz)
132,2 d
3 CH 3,85 t (J = 3,5 Hz) 105,0 d 3,87 ÷ 3,86 m 72,8 d
4 CH2
2,04 dd
(J = 13,5; 4,0 Hz)
28,4 t
2,10 dd
(J = 13,5; 4,0 Hz)
28,3 t
1,93 dd
(J = 13,5, 4,0 Hz)
2,02 dd
(J = 13,5; 4,0 Hz)
4a CH-N
3,31 dd
(J = 14,0; 3,5 Hz)
61,3 d
3,25 dd
(J =14,0; 2,5 Hz)
62,6 d
6 CH2-N
4,35 d (J = 16,5 Hz)
60,6 t
4,32 d (J = 17,0 Hz)
61,4 t
3,72 d (J = 16,5 Hz) 3,69 d (J = 17,0 Hz)
6a C-Ar - - - 126,6 s - - - 126,9 s
7 CH-Ar 6,47 s 106,6 d 6,47 s 106,8 d
8 C-Ar - - - 146,5 s - - - 146,2 s
9 C-Ar - - - 146,7 s - - - 146,4 s
10 CH-Ar 6,90 s 104,0 d 6,82 s 103,3 d
10a C-Ar - - - 134,4 s - - - 135,3 s
112
STT 1 Hδ (ppm) (HA1)
13 C
δ (ppm)
(HA1)
1 Hδ (ppm) (HLB8)
13 C
δ (ppm)
(HLB8)
10b C - - - 49,2 s - - - 50,1 s
11 CH-OH
4,97 dd (J = 7,0;
3,5Hz)
80,4 d 3,98 br d (J = 4,0 Hz) 80,1 d
12 CH2
3,40 dd (J = 14,5; 7,5
Hz)
62,8 t
3,40 d (J = 7,0 Hz)
63,6 t
3,34 t (J = 4,5 Hz) 3,25 dd (J = 14,0;
2,5Hz)
3-OCH3 3,36 s 56,5 q 3,37 s 56,6 q
11-OCOCH3 - - - 170,0 s - - - - - -
11-OCOCH3 1,98 s 21,1 q - - - - - -
OCH2O 5,90 s 100,9 t 5,89 s 100,8 t
(dung môi đo phổ CDCl3, chất nội chuẩn TMS)
3.5. Hoạt tính gây độc tế bào của cây Bạch trinh biển (Hymenocallis
littoralis)
Như đã trình bày trong phần mở đầu, cặn tổng (HLT), cặn tổng alkaloid (ở pH >
8, HLF), cặn tổng của các thành phần hóa học khác (ở pH < 6, HLF), các chất phân lập
được từ cây Bạch trinh biển (Hymenocallis littoralis) và các dẫn xuất axetyl của tazettine
(HLB9), lycorine (HLB10) và haemanthamine (HLB8) đã được thử nghiệm hoạt tính gây
độc tế bào tại Phòng thử nghiệm Sinh học - Viện Công nghệ Sinh học - Viện Hàn Lâm
Khoa học & Công nghệ Việt Nam.
113
3.5.1. Hoạt tính gây độc tế bào của các dịch chiết, các hợp chất phân lập
được từ cây Bạch trinh biển (Hymenocallis littoralis)
3.5.1.1. Hoạt tính gây độc tế bào của các dịch chiết
Kết quả cụ thể thử hoạt tính gây độc trên hai dòng ung thư biểu mô người (KB) và
ung thư gan người (Hep G2) của các cặn HLT, HLA, HLF từ cây Bạch trinh biển
(Hymenocallis littoralis) được nêu ra trong bảng 3.21.
Bảng 3.21: Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào trên hai dòng tế bào ung thư
KB và Hep G2 của các cặn tổng
TT Ký hiệu mẫu Tên chất
Dòng tế bào (IC50, μg/ml)
KB Hep-G2
1 HLT Cặn tổng 2,88 4,41
2 HLF Cặn tổng các thành phần khác 2,14 1,30
3 HLA Cặn tổng alkaloid 1,15 1,29
4 Ellipticine (ĐC) 0,51 0,48
Kết quả ở bảng 3.21 cho thấy, cặn HLT, HLA và HLF và có hoạt tính gây độc
với cả hai dòng tế bào ung thư người rất mạnh với iá trị IC50 lần lượt là 2,88 µg/ml; 2,14
µg/ml; 1,15 µg/ml đối với dòng tế bào ung thư biểu mô (KB) và 4,41 µg/ml; 1,30 µg/ml; 1,29 µg/ml tế
bào ung thư gan (Hep-G2).
3.5.1.2. Hoạt tính gây độc tế bào của các flavonoid và chromone
Kết quả cụ thể thử hoạt tính gây độc trên hai dòng tế bào ung thư biểu mô người
(KB) và tế bào ung thư gan người (Hep G2) của dịch chiết HLF, các flavonoid và
chromone phân lập từ cây Bạch trinh biển (Hymenocallis littoralis) được nêu ra trong
bảng 3.22.
114
Bảng 3.22: Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào trên hai dòng tế bào ung thư
KB và Hep G2 của các flavonoid và chromone
TT Ký hiệu mẫu Tên chất
Dòng tế bào (IC50, μg/ml)
KB Hep-G2
1
HLF
Cặn tổng các thành phần hóa học
khác
2,14 1,30
2
HLB1
6,8-dimethyl-5,7,4'-
trihydroxyflavanone
89,95 81,72
3
HLB2
3',7-dihydroxy-4'-methoxy-8-
methylflavan
3,73 4,52
4 HLB4 3',7-dihydroxy-4'-methoxyflavan 41,59 53,85
5 HLB13 (2S)-7,4'-dihydroxyflavan 62,10 62,10
6 HL53 5,7-dihydroxy-6,8-dimethoxy-2-
methyl-H-4-chromen-4-one
> 100,00 > 100,00
7
HLB5
5-hydroxy-7-methoxy-2-methyl-
4H-chromen-4-one
58,40 67,86
8
HLB12
5,7-dihydroxy-6-methoxy-2-
methyl-4H-chromen-4-one
> 100,00 > 100,00
9
HLB14
5,7-dihydroxy-2-methyl-4H-
chromen-4-one
0,46 0,59
10 Ellipticine (ĐC) 0,51 0,48
Kết quả ở bảng 3.22 cho thấy, trong 8 hợp chất flavonoid và chromone phân lập
được từ cây Bạch trinh biển (Hymenocallis littoralis) thì có 6 hợp chất HLB1, HLB2,
HLB4, HLB5, HLB13, HLB14 có hoạt tính gây độc với cả hai dòng tế bào ung thư
người trong đó các hợp chất HLB2, HLB14 có hoạt tính mạnh thể hiện ở giá trị IC50 đối
với dòng tế bào ung thư biểu mô (KB) lần lượt là 3,73 µg/ml; 0,46 µg/ml và dòng tế bào
ung thư gan (Hep-G2) là 4,52 µg/ml; 0,59 µg/ml. Điểm đặc biệt đáng chú ý là hợp chất
115
noreugenin (HLB14) có hoạt tính rất mạnh đối với hai dòng tế bào ung thư trên ở giá trị
IC50 là 0,46 µg/ml (ung thư biểu mô (KB)) và 0,59 µg/ml (ung thư gan (Hep-G2).
3.5.1.3. Hoạt tính gây độc tế bào của các alkaloid
Kết quả cụ thể thử hoạt tính gây độc trên hai dòng tế bào ung thư biểu mô người
(KB) và tế bào ung thư gan người (Hep G2) của dịch HLA, các alkaloid phân lập từ cây
Bạch trinh biển (Hymenocallis littoralis) được nêu ra trong bảng 3.23.
Bảng 3.23: Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào trên hai dòng tế bào ung thư
KB và Hep G2 của các alkaloid
TT Ký hiệu mẫu Tên chất
Dòng tế bào (IC50, μg/ml)
KB Hep-G2
1 HLA Cặn alkaloid tổng 1,15 1,29
2 HLB6 5,6-dihydrobicolorine 16,43 17,10
3 HLB7 trisphaeridine 23,89 26,35
4 HLB8 haemanthamine 1,27 1,10
5 HLB9 tazettine > 128,00 > 128,00
6 HLB10 lycorine 1,14 0,98
7 HLB11 3-epimacronine > 100,00 > 100,00
8 HLB17 6-O-methylpretazettine > 100,00 > 100,00
19 Ellipticine (ĐC) 0,51 0,48
Kết quả ở bảng 3.23 cho thấy, trong 7 hợp chất alkaloid phân lập được từ cây Bạch
trinh biển (Hymenocallis littoralis) thì có 4 hợp chất HLB6, HLB7, HLB8, HLB10 có
hoạt tính gây độc với cả hai dòng tế bào ung thư người trong đó các hợp chất HLB8,
HLB10 có hoạt tính mạnh thể hiện ở giá trị IC50 đối với dòng tế bào ung thư biểu mô
(KB) lần lượt là 1,27 µg/ml; 1,14 µg/ml và dòng tế bào ung thư gan (Hep-G2) là 1,10 µg/ml;
0,98 µg/ml.
116
3.5.2. Hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất axetyl hóa các alkaloid
Kết quả cụ thể thử hoạt tính gây độc trên hai dòng tế bào ung thư biểu mô người
(KB) và tế bào ung thư gan người (Hep G2) các dẫn xuất axetyl hóa của tazettine (HLB9),
lycorine (HLB10) và haemanthamine (HLB8) được nêu ra trong bảng 3.24.
Bảng 3.24: Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào trên hai dòng tế bào ung thư
KB và Hep G2 của các dẫn xuất axetyl hóa các alkaloid
TT Ký hiệu mẫu Tên chất
Dòng tế bào (IC50, μg/ml)
KB Hep G2
1 HLB9 Tazettine >128,00 >128,00
2 TA2 11-O-acetyltazettine 74,44 67,48
3 HLB10 Lycorine 1,14 0,98
4 LY1 1,2-O,O'-diacetyllycorine 10,66 10,28
5 LY2 2-O-acetyllycorine 10,54 10,58
6 HLB8 Haemanthamine 1,27 1,10
7 HA1 11-O-acetylhaemanthamine 25,04 21,67
8 Ellipticine (ĐC) 0,51 0,48
Kết quả ở bảng 3.24 cho thấy khi axetyl hóa tazettine lycorine (HLB10),
haemanthamine (HLB8) thu được các dẫn xuất: 11-O-acetyltazettine (TA2); 1,2-O,O'-
diacetyllycorine (LY1); 2-O-acetyllycorine (LY2) và 11-O-acetylhaemanthamine (HA1)
thì làm cho hoạt tính của tazettine (HLB9) tăng lên, thể hiện ở giá trị IC50 giảm từ > 128,00
µg/ml (tazettine, HLB9) xuống 74,44 µg/ml (11-O-acetyltazettine, TA2) đối với dòng tế
bào ung thư biểu mô (KB) và từ > 128,00 µg/ml (tazettine, HLB9) xuống 67,48 µg/ml (11-
O-acetyltazettine, TA2) đối với dòng tế bào ung thư gan (Hep-G2); lycorine (HLB10) và
haemanthamine (HLB8) giảm xuống, thể hiện ở giá trị IC50 tăng từ 1,14 µg/ml (lycorine,
117
HLB10) lên 10,66 µg/ml (1,2-O,O'-diacetyllycorine, LY1); 10,54 µg/ml (2-O-
acetyllycorine, LY2) đối với dòng tế bào ung thư biểu mô (KB) và 0,98 µl/mg (lycorine,
HLB10) lên 10,28 µg/ml (1,2-O,O'-diacetyllycorine, LY1); 10,58 µg/ml (2-O-
acetyllycorine, LY2) đối với dòng tế bào ung thư gan (Hep-G2). Kết quả chứng tỏ các dẫn
xuất axetyl của tazettine (HLB9), lycorine (HLB10) và haemanthamine (HLB8) có hoạt
tính ức chế yếu đối với hai dòng tế bào ung thư biểu mô (KB) và ung thư gan (Hep-G2).
Mặc dù hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất alkaloid thu được giảm đi so với các
alkaloid ban đầu nhưng đây là lần đầu tiên các dẫn xuất này được tiến hành thử hoạt tính
trên hai dòng tế bào ung thư biểu mô (KB) và ung thư gan (Hep-G2).
118
DANH MUC CÁC CHẤT PHÂN LẬP VÀ BÁN TỔNG HỢP
ĐƯỢC TỪ CÂY BẠCH TRINH BIỂN
(HYMENOCALLIS LITTORALIS)
Các chất phân lập
Flavonoid và Chromenone Alkaloid
HLB1: 6,8-dimethyl-5,7,4'-
trihydroxyflavanone ((-)-farrerol)
(chất lần đầu tiên phân lập
HLB6: 5,6-dihydrobicolorine
HLB2: 3',7-dihydroxy-4'-methoxy-8-
methylflavan
(chất lần đầu tiên phân lập)
HLB7: 9-methylenedioxophenantridine
(trisphaeridine)
HLB4: 3',7-dihydroxy-4'-methoxyflavan
(chất lần đầu tiên phân lập)
HLB8: haemanthamine
HLB13: (2S)-7,4'-dihydroxyflavan)((-)-
liquritingenin)
(chất lần đầu tiên phân lập)
HLB9: tazettine
119
HL53: 5,7-dihydroxy-6,8-dimethoxy-2-
methyl-H-4-chromen-4-one
(chất mới)
HLB10: lycorine
HLB5: 5-hydroxy-7-methoxy-2-methyl-
4H-chromen-4-one (eugenin)
(chất lần đầu tiên phân lập)
HLB11: 3-epimacronine
HLB12: 5,7-dihydroxy-6-methoxy-2-
methyl-4H-chromen-4-one (pisonin B)
(chất lần đầu tiên phân lập)
HLB17: 6-O-methylpretazettine
(chất lần đầu tiên phân lập)
HLB14: 5,7-dihydroxy-2-methyl-4H-
chromen-4-one (noreugenin)
(chất lần đầu tiên phân lập)
HL22: pseudotazettine
(chất mới)
120
Dẫn xuất axetyl hóa các alkaloid
TA2: 11-O-acetyltazettine
LY1: 1,2-O,O'-diacetyllycorine
LY2: 2-O-acetyllycorine
HA1: 11-O-acetylhaemanthamine
121
KẾT LUẬN
1. Lần đầu tiên cây Bạch trinh biển (Hymenocallis littoralis) được nghiên cứu về
thành phần hóa học và hoạt tính gây độc tế bào tại Việt Nam.
2. Bằng các phương pháp sắc ký đã phân lập được 16 chất trong đó có 2 hợp chất
mới, 7 hợp chất lần đầu phân lập từ cây Bạch trinh biển, và 8 hợp chất đã biết
khác. Cấu trúc hóa học của các hợp chất nói trên được xác định bằng các phương
pháp phổ hiện đại như: FT-IR; 1H NMR; 13C NMR; DEPT 135; DEP 90; HSQC;
HMBC; ESI-MS; FT-ICR-MS.
02 hợp chất mới là:
pseudotazettine (HL22);
5,7-dihydroxy-6,8-dimethoxy-2-methyl-H-4-chromen-4-one (HL53).
8 hợp chất lần đầu phân lập từ cây Bạch trinh biển:
1 hợp chất alkaloid: 6-O-methyl-pretazettine (HLB17).
3 hợp chất chromonene: 5-hydroxy-7-methoxy-2-methyl-4H-
chomen-4-one (eugenin) (HLB5); 5,7-dihydroxy-6-methoxy-2-
methylchromone (pisonin B) (HLB12); 5,7-dihydroxy-2-
methylchromone (noreugenin) (HLB14).
4 hợp chất flavonoid: 6,8-dimethyl-5,7,4'-trihydroxyflavanone ((-)-
farrerol) (HLB1); 3',7-dihydroxy-4'-methoxy-8-methylflavan
(HLB2); 3',7-dihydroxy-4'-methoxyflavan (HLB4); (2S)-7,4'-
dihydroxyflavan (HLB13).
6 hợp chất alkaloid đã biết khác:oid: 5,6-dihydrobicolorine (HLB6); 9-
methylenedioxophenantridine (trisphaeridine) (HLB7); haemanthamine
(HLB8); tazettine (HLB9); lycorine (HLB10); 3-epimacronine (HLB11).
3. Đã thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào của cặn tổng (HLT), cặn chiết tổng
alkaloid (ở pH > 8, HLA), cặn chiết của các thành phần hóa học khác (ở pH < 6,
HLF), các hợp chất tinh khiết phân lập được và các dẫn xuất axetyl hóa các
alkaloid.
122
Cặn HLT, HLF, HLA có hoạt tính mạnh trên hai dòng tế bào ung thư biểu
mô (KB) với giá trị IC50 lần lượt là: 2,88 µg/ml, 2,14 µg/ml, 2,15 µg/ml và
ung thư gan (Hep-G2) với giá trị IC50 lần lượt là: 4,41 µg/ml, 1,30 µg/ml,
1,29 µg/ml.
Các hợp chất: 6,8-dimethyl-5,7,4'-trihydroxyflavanone ((-)-Farrerol)
(HLB1); 3',7-dihydroxy-4'-methoxy-8-methylflavan (HLB2);
haemanthamine (HLB8); lycorine (HLB10); 5,7-dihydroxy-2-
methylchromone (noreugenin) (HLB14) có hoạt tính gây độc với cả hai
dòng tế bào ung thư người trong đó các hợp chất HLB2, HLB8, HLB10 có
hoạt tính mạnh thể hiện ở giá trị IC50 đối với dòng tế bào ung thư biểu mô
(KB) lần lượt là 3,73 µg/ml; 1,27 µg/ml; 1,14 µg/ml và dòng tế bào ung thư
gan (Hep-G2) là 4,52 µg/ml; 1,10 µg/ml; 0,98 µg/ml. Điểm đặc biệt đáng
chú ý là hợp chất noreugenin HLB14 có hoạt tính rất mạnh đối với cả hai
dòng tế bào ung thư trên với giá trị IC50 là 0,46 µg/ml (ung thư biểu mô
(KB)) và 0,59 µg/ml (ung thư gan (Hep-G2).
Các dẫn xuất axetyl hóa của lycorine (HLB10), tazettine (HLB9) và
haemanthamine (HLB8) có hoạt tính gây độc với cả hai dòng tế bào ung thư
biểu mô (KB) và ung thư gan (Hep-G2) nhưng yếu hơn các alkaloid ban
đầu.
123
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo tiếng việt:
1. Võ Văn Chi, Vũ Văn Chuyên, Phan Nguyên Hồng, Trần Hợp, Lê Khả Kế, Đỗ Tất
Lợi, Lương Ngọc Toản, Thái Văn Trừng (1975). Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam.
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật-Hà Nội, tập V, tr. 19-29.
2. Võ Văn Chi (1997) Từ điển cây thuốc Việt Nam. NXB y học, tr. 325.
3. Trần Bạch Dương, Phan Tống Sơn, Phan Minh Giang, Nguyễn Thị Minh (2001).
Nghiên cứu các alkaloid từ lá cây Náng lá rộng (Crinum latifolium L.,
Amaryllidaceae) của Việt Nam”. Tạp chí Hóa học, 39 (4), tr. 90-93.
4. Trần Bạch Dương, Phan Tống Sơn, Phan Minh Giang, Nguyễn Thị Minh (2002).
Nghiên cứu các ancaloid từ cây Náng hoa trắng (Crinum asiaticum L.,
Amaryllidaceae) của Việt Nam. Tạp chí Hóa học, 40 (2), tr. 53-56.
5. TS. Trần Bạch Dương (2002). Nghiên cứu ancaloit từ các loài Crinum latifolium L.
và Crinum asiaticum L. của Việt Nam. Luận án Tiến sĩ, Viện Hóa học các hợp chất
thiên nhiên.
6. Nguyễn Văn Đàn, Nguyễn Viết Tựu (1985). Phương pháp nghiên cứu hóa học cây
thuốc. Nhà xuất bản Y học.
7. Phạm Hoàng Hộ (2003). Cây cỏ Việt Nam. Nhà xuất bản Trẻ, quyển III, tr. 501.
8. Trần Thu Hương (2005). Tổng hợp chất định hương Cedryl acetat từ tinh dầu “Giả
hoàng đàn” Việt Nam. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các Trường Đại học Kỹ thuật,
53, tr. 94-97.
9. Võ Thị Bạch Huệ, Nguyễn Khắc Quỳnh Cứ, Ngô Văn Thu, D. Frederic, D. F. M.
Becchi (1999). Khảo sát alkaloid chiết từ cây Trinh nữ Hoàng cung (Crinum
latifolium L. Amaryllidaceae) bằng kỹ thuật sắc ký ghép với khối phổ (GC-MS). Tạp
chí Dược học, 4, tr. 9-11
124
10. Trần Quang Huy, Đào Hùng Cường (2012). Nghiên cứu trích ly hợp chất Curcumin
trong củ nghệ vàng ở huyện Krông bông, Tỉnh Đăk lăk. Tuyển tập báo cáo hội nghị
sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 8 - Đại học Đà nẵng, tr. 1-8.
11. Bouavanh Laoxong (2012). Nghiên cứu kỹ thuật chiết berberin từ thân cây Vàng
đắng có nguồn gốc từ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. Khóa luận Tốt nghiệp -
Đại học Dược Hà Nội, tr. 1-15.
12. Lê Thị Mai (2010). Nghiên cứu chiết xuất phân lập Rutin, quercetin từ Hoa hòe làm
chất đối chiếu. Khóa luận Dược sĩ - Thư viện Đại học Dược, tr. 1-12.
13. Nguyễn Thị Ngọc Tâm, Vũ Đình Hoàng, Phạm Gia Điền, Lưu Hoàng Ngọc (2003).
Một số kết quả nghiên cứu về thành phần hoá học cây Bạch trinh đẹp (Hymenocallis
speciosa Salisb.) ở Việt nam. Tạp chí Hoá học, 41(4), tr. 23-26.
14. Nguyễn Thị Ngọc Trâm, Trần Công Khánh (2012). Trinh nữ Crila-Crinum latifolium
L. var crilae Tram & Khanh, var n: Một thứ mới của loài Trinh nữ Hoàng cung -
Crinum latifolium L. (Họ Náng - Amaryllidaceae) ở Việt Nam. Tạp chí sinh học,
34(2), tr. 190-193.
15. Nguyễn Thị Ngọc Trâm, Phan Thị Phi Phi, Phan Thị Thu Anh và cộng sự (2008). Tác
dụng phục hồi tổn thương tế bào lympho T và dòng tủy của viên nang Crila Trinh nữ
Hoàng cung (Crinum latifolium L.). Tạp chí dược học, số 5, tr. 12-14.
16. Nguyễn Thị Ngọc Trâm, Z. K., V. Bankova, S. Popov, E. Zvetkova, E. Katzarovo, Lê
Văn Hương (2001). Hoạt tính gây độc tế bào của phân đoạn alkaloid từ cây Trinh nữ
Hoàng cung (Crinum latifolium L., Amaryllidaceae). Tạp chí Dược học , số 11, tr. 21-
23.
Tài liệu tham khảo trên internet
17.
ceae
18.
19.
125
20.
21.
Vi%E1%BB%87t_Nam
Tài liệu tham khảo tiếng Anh:
22. O. B. Abdel-Halim, T. Morikawa, S. Ando, H. Matsuda, M. Yoshikawa (2004). New
crinine-type alkaloids with inhibitory effect on induction of inducible nitric oxide
synthase from Crinum yemense. J. Nat. Prod., 67(7), pp. 1119-1124.
23. A. Abou-Donia, A. Giulio, A. Evidente, M. Gaber, A.-A. Habib, R. Lanzetta, A. El-
Din (1991). Narciclasine-4-O-β-glucopyranoside, a glucosyloxy amidic phenthirdone
derivative from Pancratium marttimum. Phytochemistry, 26, pp. 1519-1524.
24. A. H. Abou-Donia, S. M. Toaina, H. M. Hammoda, E. Shawky, E. Kinoshita, H.
Takayana (2008). Phytochemical and Biological investigation of Hymenocallis
littoralis Sablisb.. Chem. & Bio., 5, pp. 332-340.
25. A. H. Abou-Donia, E. Shawky, M. M. M. El-Din, A. A. Seif El Din (2013). Screening
of Pancratium maritimum L. for acetylcholinesterase inhibitory alkaloids using thin
layer chromatography in combination with bioactivity staining. J. Nat. Pharm., 4(1),
pp. 61-66.
26. M. Alarcón, G. Cea, G. Weigert (1986). Clastogenic effect of hippeastidine (HIPP)
(1,2,3,4,4a,6 hexahydro-10,hydroxy-3,8,9,trimethoxy-5,10b, ethanophenanthridine).
Bull. Environ. Contam. Toxicol., 37(4), pp. 508-512.
27. G. Alberto (2007). Survey a group of three related genera: Hymenocallis, Ismene and
Leptochiton. Genus Profile, pp. 222-226.
28. M. Q. Amara, J. F. Franetich, N. Bouladoux, D. Mazier, G. Eisenbrand, D. Marko, L.
Meijer, C. Doerig, I. Desportes-Livage (2001). In vitro activity of antimitotic
compounds against the microsporidium Encephalitozoon intestinalis. J. Eukaryot.
Microbiol. (Suppl.), pp. 99-100.
126
29. M. D. Antoun, N. T. Mendoza, Y. R. Rios, G. R. Proctor, D. B. Wickramarantne, J.
M. Pezzuto, A. D. Kinghorn (1993). Cytotoxicity of Hymenocallis expansa alkaloids.
J. Nat. Prod., 56(8), pp. 1423-1425.
30. O. Arrigoni, R. Arrigoni-Liso, G. Calabrese (1975). Lycorine as an
inhibitor of ascorbic acid biosynthesis. Nature, 256, pp. 513-514.
31. O. Arrigoni, R. Arrigoni-Liso, G. Calabrese (1976). Ascorbic acid as a factor
controlling the development of cyanide-insensitive respiration. Sci., 194, pp. 332-333.
32. O. Arrigoni, C. Paciolla, L. De Gara (1996). Inhibition of galactonolactone
dehydrogenase activity by lycorine. B. Soc. Ital. Biol. Sper., 72(1-2), pp. 37-43.
33. O. Arrigoni, G. Calabrese, L. De Gara, M. B. Bitonti, R. Liso (1997). Correlation
between changes in cell ascobate and growth of Lupinus albus seedings. J. Plant
Physiol., 150, pp. 302-308.
34. R. A. Backhaus, , G. R. Pettit III, D. S. Huang, G. R. Pettit, G. Groszek, J. C. Odgers,
J. Ho, A. W. Meerow (1992). Biosynthesis of the antineoplastic pancratistaten
following tissue culture of Hymenocallis littoralis (Amaryllidaceae). Acta Hort., 320,
pp. 364-366.
35. K. T. Batty, K. F. Illet, S. M. Powell, J. Martin, T. M. E. Davis (2002). Relative
bioavailability of artesunate and dihydroartemisinin investigations in the isolated
perfused rat liver and healthy Caucasian volunteers. Am. J. Trop. Med. Hyg., 66(2),
pp. 130-136.
36. W. E. Campbell, J. J. Nair, D. W. Gammon, C. Codina, J. Bastida, F. Viladomat, P. J.
Smith, C. F. Albrecht (2000). Bioactive alkaloids from Brunsvigia radulosa.
Phytochemistry, 53(5), pp. 587-591.
37. L. Carrasco, M. Fresno, D. Vazquez (1975). Narciclasine: an antitumour alkaloid
which blocks peptide bond formation by eukaryotic ribosomes. FEBS Lett., 52, pp.
236-239.
127
38. M. Bush. Catherine, R. Dollie, L. S. Gerald (2010). The Phylogeny of the Shoueastern
United State Hymenocallis (Amaryllidaceae) based on ISSR fingerprinting and
morphological data. Castanea, 75(3), pp. 368-380.
39. S. J. Chatterjee, J. McNulty, S. Pandey (2011). Sensitization of human melanoma
cells by tamoxifen to apoptosis induction by pancratistatin, a nongenotoxic natural
compound. Melanoma Res., Canada, 21(1), pp. 1-11.
40. S. Chattopadhyay, U. Chattopadhyay, P. P. Mathur, K. S. Saini, S. Ghosal (1983).
Effects of Hippadine, an Amaryllidaceae alkaloid, on testicular function in rats.
Planta Med., 49, pp. 252-254.
41. U. Chattopadhyay, L. Chaudhuri, S. Das, Y. Kumar, S. Ghosal (1984). Activation of
lymphocytes by lycorine-1-O-beta-D-glucoside. Pharmazie, 39, pp. 855-856.
42. G. Çitoglu, M. Tanker, B. Gümüsel (1998). Antiinflammatory effects of lycorine and
haemanthidine. Phytother. Res., 12, pp. 205-206.
43. M. W. Davey, G. Persiau, A. De Bruyn, J. Van Damme, G. Bauw, M. Van Montagu
(1998). Purification of the alkaloid lycorine and simultaneous analysis of ascorbic
acid a lycorine by micellar electrokinetic capillary chromatography. Anal. Biochem.,
257, pp. 80-88.
44. F. A. Daniel (2004). Florida Ethanobotany. CRC Press, 360.
45. G. Deepika, B. Bleakley, R.K. Gupta (2008). Dragon's Blood: Botany, chemistry and
therapeutic uses. J. Ethnopharmacol., 115(3), pp. 361-380.
46. I. L. Elisha, E. E. Elgorashi, A. A. Hussein, G. Duncan, J. N. Eloff (2013).
Acetylcholinesterase inhibitory effects of the bulbs of Ammocharis coranica
(Amaryllidaceae) and its active constituents lycorine. Sou. Africa. J. of Botany, 85,
pp. 44-47
47. E. E. Elgorashi, J. van Staden (2004). Pharmacological screening of six
Amaryllidaceae species. J. Ethnopharmacol., 90, pp. 27-32.
128
48. E. E. Elgorashi, G. I. Stafford, A. K. Jager, J. van Staden (2006). Inhibition of
[3H]citalopram binding to the rat brain serotonin transporter by Amaryllidaceae
alkaloids. Planta Med., 72, pp. 470-473.
49. T.-C. Ernesto, R.-D. Manuel Jose, R.-A. Mari’a de los Milagros, M. Van. Tuyl Jaap,
B.-G. Rodrigo (2012). Mexican Geophytes II, The Genera Hymenocallis, Sprekelia
and Zephyranthes. Floriculture and Ornamental Biotechnology, Global Science Book,
pp.129-140.
50. A. Evidente, M. Rosaria Socala, G. Randazzo, R. Riccio, G. Calabrese, R. Liso, O.
Arrigoni (1983). Lycorine structure - activity relationships. Phytochemistry, 22(10),
pp. 2193- 2196.
51. A. Evidente, A.Andolfi, A. H. Abou-Donia, S. M. Touema, H. M. Hammoda, E.
Shawky, A. Motta (2004). (-)-Amarbellisine, a lycorine-type alkaloid from Amaryllis
belladonna L. growing in Egypt. Phytochemistry, 65(14), pp. 2113-2118.
52. C. Fabio, R. Arnoldo, V. Francesc, C. Carles, J. Bastida (2003). Alkaloids from
Eucharis amazonica (Amaryllidaceae). Chem. Pharm. Bull., 51(3), pp. 315-317.
53. H. M. Fales, D. Giuffrida Laura, W. C. Wildman (1956). Alkaloids of the
Amaryllidaceae. VIII. The structure of Narcissamine, Pseudolycorine and
Methylpseudolycorine. J. A. C. S. 78(16), pp. 4145-4150.
54. V. Fances, B. Jaume, T. Gemma, C. Carles, R. Mario (1990). Alkaloids from
Narcissus Bicolor. Phytochemistry, 29(4), pp. 1307-1310.
55. C. W. Fennell, J. Van Staden (2001). Crinum species in traditional and modern
medicine. J. Ethnopharmacol., 78(1), pp. 15-26.
56. E. Furusawa, N. Suzuki, S. Furusawa, J. Y. B. Lee (1975). Combination
chemotherapy of Rauscher leukemia and ascites tumors by narcissus alkaloid with
standard drugs and effect on cellular immunity. Proc. Soc. Exp. Biol.Med., 149(3),
pp. 771-778.
129
57. E. Furusawa, R. H. Lockwood, S. Furusawa, M. K. M. Lum, J. Y. B. Lee (1979).
Therapeutic activity of pretazettine, a narcissus alkaloid, on spontaneous AKR
leukemi. Chemotherapy, 25(5), pp. 308-315.
58. E. Furusawa, H. Irie, D. Combs, W. C. Wildman (1980). Therapeutic activity of
pretazettine on Rauscher leukemia: comparison with the related Amaryllidaceae
alkaloids. Chemotherapy, 26(1), pp. 36-45.
59. E. Furusawa, M. K. M. Lum, S. Furusawa (1981). Therapeutic activity of pretazettine
on Ehrlich ascites carcinoma: adjuvant effect on standard drugs in ABC regime.
Chemotherapy, 27(4), pp. 277-286.
60. E. Furusawa, S. Furusawa, L. Sokugawa (1983). Therapeutic activity of pretazettine,
standard drugs, and the combinations on intraperitoneally implanted Lewis lung
carcinoma in mice. Chemotherapy, 29(4), pp. 294-302.
61. E.Furusawa, S. Furusawa (1986). Therapeutic potentials of pretazettine, standard
anticancer drugs, and combinations on subcutaneously implanted Lewis lung
carcinoma. Chemotherapy, 32(6), pp. 521-529.
62. E. Furusawa, S. Furusawa (1988). Effect of pretazettine and viva-natural, a dietary
seaweed extract, on spontaneous AKR leukemia in comparison with standard drugs.
Oncology, 45(3), pp. 180-186.
63. L.De Gara, C. Paciolla, F. Tommasi, R. Liso, O. Arrigoni (1994). In vitro inhibition
of galactono-γ-lactone conversion to ascobate by lycorine. J. Plant Physiol., 144, pp.
649-653.
64. S. Ghosal, Y. Kumar, S. P. Singh (1984). Glucosyloxy alkaloids from. Pancratium
biflorum. Phytochemistry, 23, pp. 1167-1171.
65. S. Ghosal, K. S. Saini, S. Razdan (1985). Crinum alkaloids: their chemistry and
biology. Phytochemistry, 24(10), pp. 2141- 2156.
66. S. Ghosal, A. Shanthy, A. Kumar, Y. Kumar (1985). Palmilycorine and lycoriside:
axyloxy and alkaloids from Crinum asiaticum. Phytochemistry, 24(11), pp. 2703-
2076.
130
67. S. Ghosal, S. Saini Kulwant, R. Sushma (1985). Crinum alkaloid: their chemistry
and biology. Phytochemistry, 24(10), pp. 2141-2156.
68. A. G. Gonz´alez, F. Le´on, L. S´anchez-Pinto, J.I. Padr´on, J. Bermejo (2000).
Phenolic compounds of Dragon’s blood from Dracaena draco. J. Nat. Prod., 63, pp.
1297-1299.
69. A. G. Gonz´alez, F. Le´on, J.C. Hern´andez, J.I. Padr´on, L. S´anchez-Pinto, J.
Bermejo (2004). Flavans of dragon’s blood from Dracaena draco and Dracaena
tamaranae. Biochem. System. Ecol., 32, pp. 179-184.
70. C. Griffin, N. Sharda, D. Sood, J. J. Nair, J. McNulty, S. Pandey (2007). Selective
cytotoxicity of pancratistatin-related natural Amaryllidaceae alkaloids: evaluation of
the activity of two new compounds. Cancer Cell Int., 7, pp. 10.
71. C. Griffin, A. Karnik, J. McNulty, S. Pandey (2011). Pancratistatine Selectively
Target Cancer Cell Mitochondria and reduces growth of human conlon tumor
xenografts. Molecul. Cancer Therapeut., 10(1), pp. 57-68.
72. C. Griffin, C. Hamm, J. McNulty, S. Pandey (2010). Pancratistatin induces apoptosis
in clinical leukemia samples with minimal effect on non-cancerous peripheral blood
mononuclear cells. Cancer Cell Int., Canada,10, pp. 6.
73. M. F. Grundon (1982). The alkaloids. The Royal Society of Chemistry, 12, pp. 300.
74. M. F. Grundon (1987). Amaryllidaceae alkaloids. Nat. Pro. Rep., 4, pp. 89-94.
75. H. M. Hammoda, A. H. Abou-Donia, S. M. Toaima, E. A. Shwaky (2011).
Acetylcholinesterase inhibitory activity of some Amaryllidaceae plant extracts and
their alkaloidal isolates. Alex. J. Pharm. Sci., 25, pp. 26-28.
76. A. Hans, S. Markus, A. C. Manuel (1988). Flavonoid and other constituents of
Bauhinia manca. Phytochemistry, 27(6), pp. 1835-1841.
131
77. R. D. Haugwitz, P.W. Jeffs, E. Wenkert (1965). Proton Magnetic Resonance Spectral
Studies of Some Amaryllidaceae Alkaloids of the 5,10b-Ethanophenanthridine Series
and of Criwelline and Tazettine. J. Chem. Soc., pp. 2001-2009.
78. M. R. Herrera, A. K. Machocho, R. Brun, F. Viladomat, C. Codina, J. Bastida (2001).
Crinane and lycorane type alkaloids from Zephyranthes citrine. Planta Med., 67(2),
pp. 191-193.
79. J. Hohmann, P. Forgo, J. Molnar, K. Wolfard, A. Molnar, T. Thalhammer, I. Mathe,
D. Sharples (2002). Antiproliferative Amaryllidaceae alkaloids isolated from the
bubls of Sprekelia formosissima and Hymenocallis x festalis. Planta Med., 68 (5), pp.
454-457.
80. D. H. Hua, S. Saha, D. J. Takemoto (1997). Anticancer activities of 2,5,8,9-
substituted 6-oxo-1,2,3,4,5,6-hexahydrophenanthridines on multi-drug-resistant
phenotype cells. Anticancer Res., 17(4A), pp. 2435-2441.
81. T. Hudlicky, U. Rinner, D. Gonzalez, H. Akgun, S. Schilling, P. Sciengalewic, T. A.
Martinot and G. R. Pettit (2002). Total synthesis and biological evaluation of
Amaryllidaceae alakaloids, Narcilasine, ent-7-deoxypancratistatin, and Truncated
derivatives. J. Org. Chem, 67, pp. 8726-8743.
82. M. Ieven, D. A. VandenBerghe, I. Mertens, A. J. Vlietinck, E. Lammens (1979).
Screening of higher plants for biological activities. I. Antimicrobial activity. Planta.
Med., 36, pp. 311-321.
83. T. Imai, S. Karita, G. Shiratori, M. Hattori, T. Nunome, K. Ôba, M. Hirai (1998). L-
Galactono-γ-lactone dehydrogenase from sweet potato: purification and cDNA
sequence analysis. Plant Cell Physiol.,39, pp. 1350-1358.
84. L. Ingrassia, F. Lefranc, V. Mathieu, F. Daro, R. Kiss (2008). Amaryllidaceae
Isocarbostyril Alkaloid and Their Derivatives as Promising Antitumor Agents.
Translat. Oncol., 1(1), pp. 1-13.
85. B. Jaume, B. Strahil, T. Laura, B. Pigni Jean Paulo de Andrade Natalia, M. Vanessa,
C. Carles, V. Francesc (2011). Chemical and biological aspects of Amaryllidaceae
132
alkaloids. Recent advances in Pharmarceutical Sciences (Transworld Research
Network), pp. 65-100.
86. B. Jaume, V. Francesc, M. Llabres Jose, C. Carles, F. Miguel, R. Mario (1987).
Alkaloid from Narcissus confusus. Phytochemistry, 26(5), pp. 1519-1524.
87. A. Jimenez, A. Santos, G. Alonso, D. Vázquez (1976). Inhibitors of protein synthesis
in eukarytic cells. Comparative effects of some amaryllidaceae alkaloids. Biochim.
Biophys. Acta., 425(3), pp. 342-348.
88. C.C. Juan, G. David, F. Ninoska, G. R. Asngel, E.-B. Ana (2012). Synthesis and
antimalarial activity of new haemanthamine-type derivatives. Bioorg. Med. Chem.,
20, pp. 5464-5472.
89. H. Karadeniz, B. Gulmez, F. Sahinci, A. Erdem, G. I. Kaya, N. Unver, B. Kivcak, M.
Ozsoz (2003). Disposable electrochemical biosensor for the detection of the
interaction between DNA and lycorine based on guanine and adenine signals. J.
Pharm. Biomed. Anal. 32(2), 295-302.
90. L. B. S. Kardono, C. K. Angerhofer, S. Tsauri, K. Padmawinata, J. M. Pezzuto, A. D.
Kinghorn (1991). Cytotoxic and antimalarial constituents of the roots of Eurycoma
longifolia. J. Nat. Prod., 5(54), pp. 1360-1367.
91. M. Kihara, T. Koike, Y. Imakura, K. Kida, T. Shingu, S. Kobayashi (1987).
Alkaloidal constituents of Hymenocallis rotata Herb. (Amaryllidaceae). Chem.
Pharm. Bull., 35(3), pp. 1070-1075.
92. N. Kushida, S. Atsumi, T. Koyano, K. Umezawa (1997). Induction of flat
morphology in K-ras-transformed fibroblasts by lycorine, an alkaloid isolated from
the tropical plant Eucharis grandiflora. Drug Exp. Clin. Res., 23(5-6), pp. 151-155.
93. E. Kuzniak (2004). Ascorbate and ascorbate-dependent enzymes in detached tomato
leaves under conditions modulating the ascorbate pool. Acta Physiol. Plant., 26, pp.
327-333.
133
94. J. Labrãna, G. Choy, X. Solans, M. Font-Bardia, G. de la Fuente (1999). Alkaloids
from Narcissus bujei (Amaryllidaceae). Phytochemistry, 50(1), pp. 183-188.
95. D. Lamoral-Theys, A. Andolfi, A. Evidente (2009). Lycorine, the main phenathridine
Amaryllidaceae alkaloid, exhibits significant anti-tumor activity in cancer cells that
display resistance to proapoptotic stimuli: an investigation of structure-activity
relationship and mechanistic insight. J. Med. Chem., 52(20), pp. 6244-6256.
96. P. De Leo, G. Dalessandro, A. De Santis, O. Arigoni (1973). Metabolic responses to
lycorine in plants. Plant Cell Physiol. 14, pp. 487-496.
97. J. R. Lewis (1990). Amaryllidaceae alkaloids. Nat. Pro. Rep., 7, pp. 549-556.
98. J. R. Lewis (1998). Amaryllidaceae and Sceletium alkaloids. Nat. Prod. Rep., 15, pp.
107-110.
99. J. R. Lewis (2001). Amaryllidaceae, Sceletium, imidazole, oxazole, thiazole, peptide
and miscellaneous alkaloids. Nat. Prod. Rep., 19, pp. 95-128.
100. Y. Li, J. Liu, L. J. Tang, Y. W. Shi, W. Ren, W. X. Hu (2007). Apoptosis induced
by lycorine in KM3 cells is associated with the G0/G1 cell cycle arrest. Oncol. Rep.,
17(2), pp. 377-384.
101. L-Z. Lin, S-F. Hu, H-B. Chai, T. Pengsuparp, J. M. Pezzuto, G. A. Cordell, N.
Ruangrungsi (1995). Lycorine alkaloids from Hymenocallis littoralis.
Phytochemistry, 40(4), pp. 1295-1298.
102. K. Likhitwitayawuid, C. K. Angerhofer, H. Chai, J. M. Pezzuto, G. A. Cordell and
N. Ruangrungsi (1993). Cytotoxic and antimalarial alkaloids from the bulbs of
Crinum amabile. J. Nat. Prod., 56(8), pp. 1331-1338.
103. J. Liu, W-X. Hu, L-F. He, M. Ye, Y. Li (2004). Effects of lycorine on HL-60 cells
via arresting cell cycle and inducing apoptosis. FEBS Lett., 578(3), pp. 245-250.
104. C. A. M. Louw, T. J. C. Regnier, L. J. Korsten (2002). Ethnopharmaco. 82, pp.
147.
134
105. M. Masaoud, H. Ripperger, A. Porzel, G. Adam (1995). Cinnabarone,
abioflavonoid from Dragon’s blood of Dracaena cinnabari. Phytochemistry, 38, pp.
751-753.
106. A. McLachlan, N. Kekre, J. McNulty, S. Pandey (2005). Pancratistatin: a natural
anti-cancer compound that targets mitochondria specifically in cancer cells to induce
apoptosis. Apoptosis, 10(3), pp. 619-630.
107. J. McNulty, J. J. Nair, J. Bastida, S. Pandey, C. Griffin (2009). Structure-activity
studies on the lycorine pharmacophore: A potent inducer of apoptosis in human
leukemia cells. Phytochemistry, 70(7), pp. 913-919.
108. J. McNulty, J. J. Nair, J. R. L. Little, J. D. Brennan, J. Bastida (2010). Structure-
activity studies on acetylcholinesterase inhibition in the lycorine series of
Amaryllidaceae alkaloids, Bioorg. Med. Chem. Lett., 20(17), pp. 5290-5294.
109. A. W. Meerow, C.L. Guy, Q. Li & J.R. Claiton (2002). Phylogeny of the tribe
Hymenocallideae (Amaryllidaceae) based on morphology and molecular characters.
Ann. Missouri Bot. Gard, 89(3), pp. 400-413.
110. K. H. Michel, F. Sandberg (1968). Occurrence of tyramine and N-methyltyramine
in Haloxylon salicornicum (Moq.-Tand.) Boiss. Acta. Pharm. Suec., 5(2), 67-70.
111. M. Mikami, M. Kitahara, M. Kitano, Y. Ariki, Y. Mimaki, Y. Sashida,
M.Yamazaki, S. Yui (1999). Suppressive activity of lycoricidinol (narciclasine)
against cytotoxicity of neutrophil-derived calprotectin, and its suppressive effect on
rat adjuvant arthritis model. Biol. Pharm. Bull., 22(7), pp. 674-678.
112. B. S. Min, J. J. Gao, N. Nakamura, Y. H. Kim, M. Hattori (2001). Cytotoxic
alkaloids and a flavan from the bulbs of Crinum asiaticum var. Japonicum. Chem.
Pharm. Bull., 49(9), 1217-1219.
113. W. Ming-Chun, P. Chien-Fang, C. Ih-Sheng, T. Ian-Lih (2011). Antitubercular
Chromones and Flavonoids from Pisonia aculeate. J. Nat. Prod., 74, pp. 976-982.
135
114. A. Monks, D. Scudiero, P. Skehan, R. Shoemake, K. Paull, D. Vistica, C. Hose, J.
Langley, P. Cronise, H. Campbell, J. Mayo, M. Boyd (1991). Feasibility of a high-
flux anticancer drug screen using a diverse panel of cultured human tumor cell lines.
J. Nat. Can. Ins., 11(83), pp. 757-766.
115. J. J. Nair, W. E. Campbell, D. W. Gammon, C. F. Albrecht, F. Viladomat, C.
Codina, J. Bastida (1998). Alkaloids from Crinum delagoense. Phytochemistry, 49(8),
pp. 2539-2543.
116. G. Newton (1985). Hymenocallis from seed. Herbertia, 41, pp. 83-85.
117. M. Nikolova, R. Gevrenova (2005) Determination of Phenolic Acids in
Amaryllidaceae Species by High Performance Liquid Chromatography. Pharm. Biol.,
43(3), pp. 289-291.
118. S. Nocentini (1976). Inhibition and recovery of ribosomal RNA synthesis in
ultraviolet-irradiation mammalian cells. Biochim. Biophys. Acta., 454(1), pp.114-
128.
119. Y. Ohtsuri, K. Shibata, K. Yamashita, M. Tsukaycima, Y. Kawamura (1998). 13C
NMR spectral assigment of A-ring of polyoxygenated. Phytochemistry, 47(5), pp.
865-874.
120. E. J. Osorio, S. M. Robledo, J. Bastida (2008). Alkaloids with antiprotozoal
activity. Alkaloids Chem. Biol., 66, pp. 113-190.
121. J. Houghton Peter, M. Osibogun Ibironke, Z. Woldemariam Tibebe, Jones Keith
(1995). Heteronclear NMR Studies of the Chromone Alkaloids and the Revision of the
Structure of Some Piperidino-Chromone Alkaloids. Planta Med., 61, pp. 154-157.
122. G. R. Pettit, V. Gaddamidi, G. M. Cragg, D. L. Herald, Y. Sagawa (1984).
Isolation and structure of pancratistatin. J. Chem. Soc. Chem. Commun., 24, pp.
1693-1694.
123. G. R. Pettit, V. Gaddamidi, A. Goswami, G. M. Cragg (1984). Antineoplastic
agents, 99. Amaryllis belladonna. J. Nat. Prod., 47(5), pp. 796-801.
136
124. G. R. Pettit, G. R. Pettit III, G. Groszek, R. A. Backhaus, D. L Donbek, R. J. Barr
and A. W. Meerow (1995). Antineoplastic agents 301. An investigation of the genus
Hymenocallis salibury (Amaryllidaceae). J. Nat. Prod., 58, pp. 756-759.
125. K. D. Preuss (2003). Spider lilies for the South. Bulbs, 4(2), pp. 27-31.
126. Atta-ur-Rahman (2005). Studies in Natural Products Chemistry. Eksevier, 31(Part
A), pp. 3-1362.
127. M. Rainer (1997). Clinical studies with galanthamine. Drugs Today, 33, pp. 273-
279.
128. M. Ramadan, M. Kamel, K. Ohtani, R. Kasai, K. Yamasaki (2000). Minor
flavonoids from Crimun bulbispertum bulbs. Phytochemistry, 54, pp. 891-896.
129. E. V. Rao, M. V. Devi, R. V. Krishna Rao (1969). Occurrence of tazettine and
haemanthamine in the bulbs of Hymenocallis Concinna Backer. Current. Sci. (Letter
to the Editor), 38 (14), pp. 341.
130. S. M. Razavi, S. Zahri, G. Zarini, H. Nazemiyeh, S. Mohammadi (2009).
Biological activity of quercetin-3-O-glucoside, a known plant flavonoid. Russ. J.
Bioor. Chem., 35(3), pp. 414-416.
131. J. Renard-Nozaki, T. Kim, Y. Imakura, M. Kihara, S. Kobayashi (1989). Effect of
alkaloids isolated from Amaryllidaceae on herpes simplex virus. Res.Virol., 140(2),
pp. 115-128.
132. N. Rivero, M. Gómez, J. D. Medina (2004). Search for bioactive alkaloids in
Hymenocallis species. Pharm. Biol., 42, pp. 280-285.
133. T. Robinson (1981). The Biochemistry of Alkaloids. (2nd edn) Springer-Verlag,
Berlin, Heidelberg, New York, pp.225.
134. D. A. Scudiero, R. H. Shoemaker, K. D. Paull, A. Monks, S. Tierney, T. H.
Nofziger, M. J. Currens, D. Seniff, M. R. Boyd. (1988). Evaluation of a soluble
137
Tetrazolium/Formazan assay for cell growth and drug sensivity in culture using
human and other tumor cell lines. Cancer Research. 48, pp. 4827-4833.
135. C. E. Seaforth (1998). Folk healing plants used in the Caribbean. Al Falaah,
Trincity, Trinidad.
136. G. Schmeda-Hirschmann, L. Astudillo, J. Bastida, F. Viladomat, C. Codina (2000).
DNA binding activity of Amaryllidaceae alkaloids. Bol. Soc. Chil. Quím., 45, 515-
518.
137. A. G. Schultz, M. A. Holoboski, M. S. Smyth (1996). The First Asymmetric Total
Syntheses of (+)-Lycorine and (+)-1-Deoxylycorine. J. Am. Chem. Soc.,118 (26), pp.
6210-6219.
138. B. Sener, S. Konukol, C. Kruk, U. Pandit (1994). Alkaloids of Amaryllidaceae II.
Alkaloids from the bulbs of Pancratium maritimum. J.Chem. Soc. Pak., 16, pp. 275-
279.
139. B. Sener, S. Konukol, C. Kruk, U. Pandit (1998). Alkaloids of Amaryllidaceae III.
Alkaloids from the bulbs of Pancratium maritimum, Nat. Prod. Sci., 4, pp. 148-152.
140. B. Sener, M. Koyuncu, F. Bingöl, F. Muhtar (1999). Production of Bioactive
Alkaloids from Turkish Geophytes. IUPAC International Conference on Biodiversity
and Bioresources: Conservation and Utilization. Phuket, Thailand, pp. 1-6.
141. B. Sener, I. Orham, J. Satayavivad (2003). Antimalarial activity screening of some
alkaloids and the plant extracts from Amaryllidaceae. Phytother. Res., 17(10), pp.
1220-1223.
142. R. H. Shoemaker, D. A. Scudiero, E. A. Suasville (2002). Application of high-
throughput, molecular - targeted screening to anticancer drug discovery. Curr. Top.
Med. Chem., 2(3), pp. 229-246.
143. J. Jr. Sleznick (1996). Hymenocallis ‘Sulphur Queen’. Herbertia, 51, pp. 126-127.
144. P. F. Stevens (2001). Angiosperm Phylogeny Website: Asparagales:
Amaryllidacea
138
145. R. Suau, I. G. Ana, R. Rodrigo (1990). Ismine and related alkaloids from Lapiedra
maritinezii. Phytochemistry, 29(5), pp. 1710-1712.
146. N. Suzuki, S. Tani, S. Furusawa, E. Furusawa (1974). Therapeutic activity of
narcissus alkaloids on Rauscher leukemia: antiviral effect in vitro and rational drug
combination in vivo. Proc. Soc. Exp. Biol. Med., 145(3), pp. 771-777.
147. L. Szlávik, A. J. Guyris, A. Gyuris, J. Minárovits, F. Peter, J. Molnár, J. Hohmann
(2004). Alkaloids from Leucojum vernum and antiretroviral activity of
Amaryllidaceae alkaloids. Planta Med., 70, pp. 871-873.
148. M. Tanker, G. Çitoglu, B. Gumusel, B. Sener (1996). Alkaloids of Sternbergia
clusiana and their analgesic effects. Int. J. Pharmacogn., 34(3), pp. 194-197.
149. P. Tato, L. Castedo, R. Riguera (1988). New alkaloids from Pancratium
maritimum, Heterocycles, 27, pp. 2833-2838.
150. Y. Toriizuka, E. Kinoshita, N. Kogure, M. Kitajima, A. Ishiyama, K. Otoguro, H.
Yamada, S. Omura, H. Takayama (2008). New lycorine-type alkaloid from Lycoris
traubii and evaluation of antitrypanosomal and antimalarial activities of lycorine
derivatives. Bioorg. Med. Chem., 16(24), pp. 10182-10189.
151. H. P. Traub (1962). Key to the subgenera, alliances and species of Hymenocallis.
Plant Life, 18, pp. 55-72.
152. Y. Tsuda, S. Uyeo (1961). The structure of products derived from tazettine with
acetic anhydride and sunfuric acid. J. Chem. Soc., pp. 1055-1065.
153. M. C. De Tullio, L. De Gara, C. Paciolla, O. Arrigoni (1998). Dehydroascorbate
reducing proteins in maize are induced by the ascorbate biosynthesis inhibitor
lycorine. Plant Physiol. Biochem., 36, pp. 433-440.
154. L. G. Wade (2006). Organic Chemistry. Pearson Education, Inc., sixth edition, pp.
983.
155. B. Weniger, L. Italiano, J. P. Beck, J. Bastida, S. Bergoñon, C. Codina, A.
Lobstein, R. Anton (1995). Cytotoxic activity of Amaryllidaceae alkaloids. Planta
Med., 61(1), pp. 77-79.
139
156. G. Wilcock, D. Wilkinson (1997). Galanthamine hydrobromide: Interim of a
group comparative, placebo-controlled studry of efficacy ad safety in patients with a
diagnosis of senile dementia of the Alzheimer in K. Iqbal, B. Winblad, T. Nishimura,
M. Takeda, and H. M. Wisniewski (eds.) Alzheimer's Disease: Biology, Diagnosis
and Therapeutics, John Wiley & Sons, West Sussex, p. 661- 664.
157. E. C. William, J. N. Jerald, W. G. David, B. Jaume, C. Caries, V. Francesc, J. S.
Peter, F. A. Carl (1998). Cytotoxic and Antimalarial Alkaloids from Brunsvigia
littoralis. Planta Med., 64, pp. 91-93.
158. J. J. Williams, G. Schubert Bernice (1961). Alkaloid bering plants and their
contained alkaloids. Tech. Bull., 1234, pp. 15-16.
159. T. Wing-Yan, D. Brown Geoffrey (1996). Chromones and chromanones from
Baeckea frutescens. Phytochemistry, 43(4), pp. 871-876.
160. D. T. A. Youssef, A. Frahm (1998). Alkaloids of the flowers of Pancratium
maritimum. Planta Med., 64, pp. 669-670.
161. D. T. A. Yousseff, M. A. Ramadan, et al. (1998). Acetophenones, a chalcone, a
chromone and flavonoids from Pancratium maritimum. Phytochemistry Oxford,
49(8), pp. 2579-2583.
162. D. T. A. Youssef (1999). Further alkaloids from the flowers of Pancratium
maritimum, Pharmazie., 54, pp. 535-537.
163. S. Yui, M. Mikami, M. Kitahara, M. Yamazaki (1998). The inhibitory effect of
lycorine on tumor cell apoptosis induced by polymorphonuclear leukocyte-derived
calprotectin. Immunopharmacology, 40(2), pp. 151-162.
164. S. Yui, M. Mikami, Y. Mikami, Y. Sashida, M. Yamazaki (2001). Inhibition effect
of Amaryllidaceae alkaloids, lycorine and lycoricidinol on macrophage TNF-alpha
production. Yakugaku Zasshi, 121(2), pp. 167-171.
140
165. W. Yue-Hu, W. Qin-Li, G. Cheng-Ding, L. Huai-Rong, L. Chun-Lin (2012).
Synthesis and biological evaluation of lycorine derivatives as dual inhibitors of
human acetylcholinesterase and butyrylcholinesterase. Chem. Cent. J., 6(96), pp. 1-6.
166. J. Zhong (2003). Amaryllidaceae and Sceletium alkaloids, Nat. Pro. Rep., 20, pp.
606-614.
167. J. Zhong (2007). Amaryllidaceae and Sceletium alkaloids. Nat. Pro. Rep., 24, pp.
886-905.
168. J. Zhong (2009). Amaryllidaceae and Sceletium alkaloids. Nat. Pro. Rep., 26, pp.
363-381.
169. J. Zhong (2011). Amaryllidaceae and Sceletium alkaloids. Nat. Prod. Rep., 28, pp.
1126-1142.
170. J. Zhong (2013). Amaryllidaceae and Sceletium alkaloids. Nat. Prod. Rep., 30, pp.
849-868.
171. J. Zhong, Xu Xiao-Hua (2013). Amaryllidaceae Alkaloids. Nat. Pro. Rep., pp. 497-
522.
141
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN
1. Dinh Thi Phuong Anh, Nguyen Thi Nga, Tran Bach Duong, Vu Dinh Hoang, Ba Thi
Cham, Tran Viet Hung (2012) Study on alkaloid constiutuents of Hymenocallis
littoralis. Tạp chí Hóa học, 50(5A), pp. 373-376.
2. Dinh Thi Phuong Anh, Tran Bach Duong, Vu Dinh Hoang (2012) Study on flavonoid
constiutuents of Hymenocallis littoralis. Tạp chí Khoa học và Công nghệ các Trường
Đại học Kỹ thuật, 87(A), pp. 27-30.
3. Dinh Thi Phuong Anh, Nguyen Quoc Dat, Tran Bach Duong, Vu Dinh Hoang (2013)
Futher study on alkaloid constituents of Hymenocallis littoralis. Tạp chí Hóa học,
51(6), pp. 791-794.
4. Dinh Thi Phuong Anh, Tran Bach Duong, Vu Dinh Hoang (2014) Synthesis and
cytotoxicity of some acetylated alkaloids of Hymenocallis littoralis. Tạp chí Hóa học,
52(2), pp. 152-156.
5. Dinh Thi Phuong Anh, Tran Bach Duong, Vu Dinh Hoang (2014). A new chromen
from Hymenocallis littoralis (Amaryllidaceae). Natural Product Research, [submitted]
142
PHỤ LỤC
1. Phụ lục 3.1: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC hợp
chất HLB1.
2. Phụ lục 3.2: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC hợp
chất HLB2.
3. Phụ lục 3.3: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC hợp
chất HLB4.
4. Phụ lục 3.4: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC hợp
chất HLB13.
5. Phụ lục 3.5: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC hợp
chất HL53.
6. Phụ lục 3.6: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC hợp
chất HLB5.
7. Phụ lục 3.7: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC hợp
chất HLB12.
8. Phụ lục 3.8: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC hợp
chất HLB14.
9. Phụ lục 3.9: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC hợp
chất HLB6.
10. Phụ lục 3.10: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC
hợp chất HLB7.
11. Phụ lục 3.11: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC
hợp chất HLB8.
12. Phụ lục 3.12: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC
hợp chất HLB9.
13. Phụ lục 3.13: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC
hợp chất HLB10.
143
14. Phụ lục 3.14: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC
hợp chất HLB11.
15. Phụ lục 3.15: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC
hợp chất HLB17.
16. Phụ lục 3.16: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC
hợp chất HL22.
17. Phụ lục 3.17: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC
hợp chất TA2.
18. Phụ lục 3.18: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC
hợp chất LY1.
19. Phụ lục 3.19: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC
hợp chất LY2.
20. Phụ lục 3.20: Phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT 135, DEPT 90, HSQC, HMBC
hợp chất HA1.
21. Phụ lục 3.21: Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào.