Tổng đàn chó của 13 tỉnh vùng ĐBSCL từ năm 2017 đến năm 2020 dao động từ
1.059.727 đến 1.115.503 con và có tỷ lệ trung bình/tỉnh là 335.072 con. Tỷ lệ tiêm phòng
của toàn vùng đạt từ 38,38% đến 45,72% và có tỷ lệ trung bình/tỉnh là 41,1%.
Số người tiêm phòng dại dự phòng từ năm 2017 đến năm 2020 tại 13 tỉnh/thành
vùng ĐBSCL không tăng và giao động từ 155.594 người đến 175.396 người.
Từ năm 2018 đến tháng 8 năm 2021 tại ĐBSCL có 37 mẫu giám sát bệnh dại trên
động vật dương tính, có 67 người chết vì bệnh dại.
Tỷ lệ chó có kháng thể kháng virus dại là 5,94% trên đàn chó thả rông không tiêm
phòng tại Bến Tre. Không có sự khác biệt về tỷ lệ kháng thể kháng virus dại trên chó ở
các giống, lứa tuổi, giới tính và khu vực nuôi.
Tỷ lệ chó có kháng thể kháng virus dại tại các điểm thu gom chó ở TP. Cần Thơ là
14,13%. Các yếu tố như lứa tuổi, giống, giới tính, khu vực nuôi không ảnh hưởng đến
khả năng sinh kháng thể kháng virus dại. Mèo tại nơi thu gom có kháng thể kháng virus
dại chiếm tỷ lệ 1,69%.
Tỷ lệ chó kháng thể bảo hộ sau tiêm phòng bằng vaccine Rabisin®mono (Merial)
tại tỉnh Kiên Giang là 79,08%. Khu vực, lứa tuổi, giống, thời điểm lấy mẫu sau tiêm
phòng vaccine dại có ảnh hưởng đến khả năng sinh kháng thể. Yếu tố về giới tính không
ảnh hưởng đến khả năng sinh miễn dịch của chó sau tiêm phòng vaccine dại.
Miễn dịch thụ động của chó con về tỷ lệ bảo hộ, hàm lượng kháng thể tỷ lệ thuận
với chó mẹ và biến thiên theo tuổi sau tiêm phòng của chó mẹ và tuổi của chó con. Chó
mẹ có thời gian sau tiêm phòng từ 10-12 tháng thông thường không còn đủ kháng thể
để truyền cho chó con, và những chó con trên 6 tuần tuổi thì lượng kháng thể thụ động
nhận từ mẹ cũng sẽ giảm dưới ngưỡng bảo hộ.
Tỷ lệ có kháng thể kháng virus dại trên dơi là 3,33%; và tại tỉnh Kiên Giang là
10% và Hậu Giang là 2,5%.
Cả 4 chủng 1230.2019, 20328-Ca Mau.18, 1231.2019 và chủng 1229.2019 Trà
Vinh có khoảng cách di truyền gần gũi và tương đồng cao với chủng vaccine Pháp
93127FRA (vaccine RABISIN ngừa dại đang được sử dụng rộng rãi ở Việt Nam).
163 trang |
Chia sẻ: huydang97 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu tình hình bệnh dại trên một vài loài động vật ở đồng bằng sông Cửu Long và xây dựng qui trình phòng chống bệnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình. Tạp chí Khoa học và công nghệ nông nghiệp, Trường Đại học Nông Lâm
Huế, 2(2), 767-780.
41. Trần Đình Từ, 2013. Bệnh dại: những phát hiện mới (bài tổng hợp). Hội Thú y Việt
Nam.
42. Trần Đình Từ, 2014. Bênh dại: những phát hiện mới, Tạp chí khoa học kỹ thuật Thú y,
(số 3-2014) p62-70.
43. Dương Đình Thiện, 2001. Dịch tễ học các bệnh truyền nhiễm, Nhà xuất bản Y Học Hà
Nội. 237 trang.
44. Hồ Thị Việt Thu, 2014. Giáo trình bệnh truyền nhiễm vật nuôi. NXB Đại học Cần Thơ,
45. Phạm Văn Ty, 2005. Virus hoc, Nhà xuất bản Giáo Dục. Hà Nội.
46. Đinh Kim Xuyến (2006), Nghiên cứu 214 trường hợp tử vong do dại 2001-2005. Hội
nghị tổng kết 10 năm thực hiện chỉ thị 92/Ttg của Thủ tướng Chính phủ về phòng chống
bệnh dại.
Tiếng Anh
47. Ahmed, K., Phommachanh, P., Vorachith, P., Matsumoto, T., Lamaningao, P., Mori, D.,
... & Nishizono, A. (2015). Molecular epidemiology of rabies viruses circulating in two
115
rabies endemic provinces of Laos, 2011–2012: regional diversity in Southeast
Asia. PLoS neglected tropical diseases, 9(3), e0003645.
48. Albertini, A. A. V., Schoehn, G., Weissenhorn, W., and Ruigrok, R. W. H. (2008).
Structural aspects of rabies virus replication. Cellular and Molecular Life
Sciences, 65(2), 282-294.
49. Albertini, A. A., Baquero, E., Ferlin, A., and Gaudin, Y. (2012). Molecular and cellular
aspects of rhabdovirus entry. Viruses, 4(1), 117-139.
50. Albertini, A. A., Ruigrok, R. W., and Blondel, D. (2011). Rabies virus transcription and
replication. Advances in virus research, 79, 1-22.
51. Aliyu, T. B., De, N., Yenda, E. N., & Lynn, M. (2010). Prevalence of rabies virus
antigens in apparently healthy dogs in Yola, Nigeria. The Research, 2(2), 1553-9865.
52. Allendorf, S. D., Cortez, A., Heinemann, M. B., Harary, C. M. A., Antunes, J. M. A.,
Peres, M. G., ... & Megid, J. (2012). Rabies virus distribution in tissues and molecular
characterization of strains from naturally infected non-hematophagous bats. Virus
research, 165(2), 119-125.
53. Allsopp, T. E., and Fazakerley, J. K. (2000). Altruistic cell suicide and the specialized
case of the virus-infected nervous system. Trends in neurosciences, 23(7), 284-290.
54. Arguin, P. M., Murray-Lillibridge, K., Miranda, M. E., Smith, J. S., Calaor, A. B., &
Rupprecht, C. E. (2002). Serologic evidence of Lyssavirus infections among bats, the
Philippines. Emerging Infectious Diseases, 8(3), 258.
55. Badrane, H., and Tordo, N. (2001). Host switching in Lyssavirus history from the
Chiroptera to the Carnivora orders. Journal of virology, 75(17), 8096-8104.
56. Begeman, L., GeurtsvanKessel, C., Finke, S., Freuling, C. M., Koopmans, M., Müller,
T., and Kuiken, T. (2018). Comparative pathogenesis of rabies in bats and carnivores,
and implications for spillover to humans. The Lancet Infectious Diseases, 18(4), e147-
e159.
57. Berndtsson, L. T., Nyman, A. K. J., Rivera, E., & Klingeborn, B. (2011). Factors
associated with the success of rabies vaccination of dogs in Sweden. Acta Veterinaria
Scandinavica, 53(1), 1-7.
58. Berndtsson, L. T., Nyman, A. K. J., Rivera, E., and Klingeborn, B. (2011). Factors
associated with the success of rabies vaccination of dogs in Sweden. Acta Veterinaria
Scandinavica, 53(1), 1-7.
59. Binkley, L., Deressa, A., Shi, M., Jara, M., Escobar, L. E., Mauldin, M. R., MathenyA.,
O'Quin J., Pieracci E. G., Kling C., Hartloge C., Yimer Y., Abate E., Gebreyes W.,
Reynolds M., Belay E., Shifer M., Nakazawaa Y. and Velasco-Villa, A. (2021). Use of
partial N-gene sequences as a tool to monitor progress on rabies control and elimination
efforts in Ethiopia. Acta tropica, 221, 106022.
60. Birhane, M. G., Cleaton, J. M., Monroe, B. P., Wadhwa, A., Orciari, L. A., Yager, P., ...
and Wallace, R. M. (2017). Rabies surveillance in the United States during
2015. Journal of the American Veterinary Medical Association, 250(10), 1117-1130.
116
61. Callaway, E. M., and Luo, L. (2015). Monosynaptic circuit tracing with glycoprotein-
deleted rabies viruses. Journal of Neuroscience, 35(24), 8979-8985.
62. Carneiro, A. J., Franke, C. R., Stöcker, A., Dos Santos, F., de Sá, J. E. Ú., Moraes-Silva,
E., ... & Drexler, J. F. (2010). Rabies virus RNA in naturally infected vampire bats,
northeastern Brazil. Emerging Infectious Diseases, 16(12), 2004.
63. Castel, G., Chtéoui, M., Caignard, G., Préhaud, C., Méhouas, S., Réal, E., Jallet C.,
Jacob Y., Ruigrok R. W. H., and Tordo, N. (2009). Peptides that mimic the amino-
terminal end of the rabies virus phosphoprotein have antiviral activity. Journal of
virology, 83(20), 10808-10820.
64. Centers for Disease Control and Prevention - CDC, Rabies Photos: Vaccines
Recommended for Travel and Some Specific Groups. A hospitalized human rabies
victim in restraints. PHIL Photo ID# 2539.
https://www.cdc.gov/vaccines/vpd/rabies/public/photos.html. Truy cập ngày
15/12/2021.
65. Cliquet, F., McElhinney, L. M., Servat, A., Boucher, J. M., Lowings, J. P., Goddard, T.,
Mansfield K. L. and Fooks, A. R. (2004). Development of a qualitative indirect ELISA
for the measurement of rabies virus-specific antibodies from vaccinated dogs and
cats. Journal of Virological Methods, 117(1), 1-8.
66. Chakrabarti, P. (2010). " Living versus Dead":: The Pasteurian Paradigm and Imperial
Vaccine Research. Bulletin of the History of Medicine, 387.
67. Chastant‐Maillard, S., Guillemot, C., Feugier, A., Mariani, C., Grellet, A., and Mila, H.
(2017). Reproductive performance and pre‐weaning mortality: Preliminary analysis of
27,221 purebred female dogs and 204,537 puppies in France. Reproduction in Domestic
Animals, 52, 158-162.
68. Cheema, G. (2015). Historical Notes: Rabies, Anti-Rabic Vaccine and the Raj. Indian J.
Hist. Sci, 50, 514-520.
69. Chiou, H. Y., Jeng, C. R., Wang, H. Y., Inoue, S., Chan, F. T., Liao, J. W., ... & Pang,
V. F. (2016). Pathology and molecular detection of rabies virus in ferret badgers
associated with a rabies outbreak in Taiwan. Journal of Wildlife Diseases, 52(1), 57-69.
70. Christian, K. A., Blanton, J. D., Auslander, M., and Rupprecht, C. E. (2009).
Epidemiology of rabies post-exposure prophylaxis—United States of America, 2006–
2008. Vaccine, 27(51), 7156-7161.
71. Davis, A. D., Rudd, R. J., & Bowen, R. A. (2007). Effects of aerosolized rabies virus
exposure on bats and mice. The Journal of infectious diseases, 195(8), 1144-1150.
72. Davis, B. M., Rall, G. F., and Schnell, M. J. (2015). Everything you always wanted to
know about rabies virus (but were afraid to ask). Annual review of virology, 2, 451-471.
73. Delgado, S., and Cármenes, P. (1997). Immune response following a vaccination
campaign against rabies in dogs from northwestern Spain. Preventive veterinary
medicine, 31(3-4), 257-261.
117
74. Dupuis, M., Brunt, S., Appler, K., Davis, A., and Rudd, R. (2015). Comparison of
automated quantitative reverse transcription-PCR and direct fluorescent-antibody
detection for routine rabies diagnosis in the United States. Journal of clinical
microbiology, 53(9), 2983-2989.
75. Dürr, S., Naïssengar, S., Mindekem, R., Diguimbye, C., Niezgoda, M., Kuzmin, I., and
Zinsstag, J. (2008). Rabies diagnosis for developing countries. PLoS neglected tropical
diseases, 2(3), e206.
76. EFSA. (2006). Assessment of the risk of rabies introduction into the UK, Ireland,
Sweden, Malta, as a consequence of abandoning the serological test measuring
protective antibodies to rabies. EFSA Journal, 436, 1–54.
77. Etessami, R., Conzelmann, K. K., Fadai-Ghotbi, B., Natelson, B., Tsiang, H., and
Ceccaldi, P. E. (2000). Spread and pathogenic characteristics of a G-deficient rabies
virus recombinant: an in vitro and in vivo study. Journal of General Virology, 81(9),
2147-2153.
78. Etessami, R., Conzelmann, K. K., Marion, R., Tsiang, H., and Ceccaldi, P. E. (2000).
Neuronal expression of foreign genes with recombinant rabies virus variants. Revue
Neurologique, 156(3), 236-241.
79. Eze, U. U., Ngoepe, E., Anene, B. M., Ezeokonkwo, R. C., Nwosuh, C., & Sabeta, C.
T. (2018). Detection of lyssavirus antigen and antibody levels among apparently healthy
and suspected rabid dogs in South-Eastern Nigeria. BMC research notes, 11(1), 1-6.
80. Ezoe, S., Ohmori, T., Kusanagi, K., Yasuda, H., Yamanaka, M., Saijo, K., ... & Amano,
K. (2007). Efficacy and safety of Japanese rabies vaccine (inactivated) in dogs according
to the injection method mandated the import-export quarantine regulation for dogs and
other animals. Journal of the Japan Veterinary Medical Association (Japan).
81. Faber, M., Bette, M., Preuss, M. A., Pulmanausahakul, R., Rehnelt, J., Schnell, M. J.,
Dietzschold B. and Weihe, E. (2005). Overexpression of tumor necrosis factor alpha by
a recombinant rabies virus attenuates replication in neurons and prevents lethal infection
in mice. Journal of virology, 79(24), 15405-15416.
82. Finke, S., and Conzelmann, K. K. (2003). Dissociation of rabies virus matrix protein
functions in regulation of viral RNA synthesis and virus assembly. Journal of
virology, 77(22), 12074-12082.
83. Finke, S., Granzow, H., Hurst, J., Pollin, R., and Mettenleiter, T. C. (2010).
Intergenotypic replacement of lyssavirus matrix proteins demonstrates the role of
lyssavirus M proteins in intracellular virus accumulation. Journal of virology, 84(4),
1816-1827.
84. Finke, S., Mueller-Waldeck, R., and Conzelmann, K. K. (2003). Rabies virus matrix
protein regulates the balance of virus transcription and replication. Journal of General
Virology, 84(6), 1613-1621.
85. Fooks, A. R., and Jackson, A. C. (Eds.). (2020). Rabies: scientific basis of the disease
and its management. Academic Press.
118
86. Fouquet, B., Nikolic, J., Larrous, F., Bourhy, H., Wirblich, C., Lagaudrière-Gesbert, C.,
and Blondel, D. (2015). Focal adhesion kinase is involved in rabies virus infection
through its interaction with viral phosphoprotein P. Journal of virology, 89(3), 1640-
1651.
87. Freuling, C. M., Beer, M., Conraths, F. J., Finke, S., Hoffmann, B., Keller, B., Kliemt
J., Mettenleiter T. C., Mühlbach E., Teifke J. P., Wohlsein P., and Müller, T. (2011).
Novel lyssavirus in Natterer’s bat, Germany. Emerging infectious diseases, 17(8), 1519.
88. Freuling, C., Vos, A., Johnson, N., Fooks, A. R., & Mueller, T. (2009). Bat rabies--a
Gordian knot?. Berliner und Munchener tierarztliche Wochenschrift, 122(11-12), 425-
433.
89. Gerard, F. C., Ribeiro, E. D. A., Albertini, A. A., Gutsche, I., Zaccai, G., Ruigrok, R.
W., and Jamin, M. (2007). Unphosphorylated Rhabdoviridae phosphoproteins form
elongated dimers in solution. Biochemistry, 46(36), 10328-10338.
90. Ghanem, A., and Conzelmann, K. K. (2016). G gene-deficient single-round rabies
viruses for neuronal circuit analysis. Virus research, 216, 41-54.
91. Gluska, S., Zahavi, E. E., Chein, M., Gradus, T., Bauer, A., Finke, S., and Perlson, E.
(2014). Rabies virus hijacks and accelerates the p75NTR retrograde axonal transport
machinery. PLoS pathogens, 10(8), e1004348.
92. Guichard, P., Krell, T., Chevalier, M., Vaysse, C., Adam, O., Ronzon, F., and Marco, S.
(2011). Three dimensional morphology of rabies virus studied by cryo-electron
tomography. Journal of structural biology, 176(1), 32-40.
93. Gunawardena, P. S., Marston, D. A., Ellis, R. J., Wise, E. L., Karawita, A. C., Breed, A.
C., McElhinney L. M. , Johnson N., Banyard A. C. and Fooks, A. R. (2016). Lyssavirus
in Indian Flying Foxes, Sri Lanka. Emerging infectious diseases, 22(8), 1456.
94. Gupta, A. K., Blondel, D., Choudhary, S., and Banerjee, A. K. (2000). The
phosphoprotein of rabies virus is phosphorylated by a unique cellular protein kinase and
specific isomers of protein kinase C. Journal of virology, 74(1), 91-98.
95. Hanlon, C. A., Kuzmin, I. V., Blanton, J. D., Weldon, W. C., Manangan, J. S., and
Rupprecht, C. E. (2005). Efficacy of rabies biologics against new lyssaviruses from
Eurasia. Virus research, 111(1), 44-54.
96. Hemachudha, T., Ugolini, G., Wacharapluesadee, S., Sungkarat, W., Shuangshoti, S.,
and Laothamatas, J. (2013). Human rabies: neuropathogenesis, diagnosis, and
management. The Lancet Neurology, 12(5), 498-513.
97. Honda, K., and Taniguchi, T. (2006). IRFs: master regulators of signalling by Toll-like
receptors and cytosolic pattern-recognition receptors. Nature Reviews
Immunology, 6(9), 644-658.
98. Hooper, D. C., Phares, T. W., Fabis, M. J., and Roy, A. (2009). The production of
antibody by invading B cells is required for the clearance of rabies virus from the central
nervous system. PLoS neglected tropical diseases, 3(10), e535.
119
99. Hsu, C. H., Brown, C. M., Murphy, J. M., Haskell, M. G., Williams, C., Feldman, K.,
Mitchell K., Blanton J. D., Petersen B. W. and Wallace, R. M. (2017). Perceptions and
practices of mass bat exposure events in the setting of rabies among US public health
agencies. Zoonoses and public health, 64(2), 127-136.
100. Hu, S. C., Hsu, C. L., Lee, M. S., Tu, Y. C., Chang, J. C., Wu, C. H., and Hsu, W. C.
(2018). Lyssavirus in Japanese Pipistrelle, Taiwan. Emerging Infectious
Diseases, 24(4), 782.
101. Iwasaki, Y., and Tobita, M. (2002). Pathology. In ‘‘Rabies’’(AC Jackson and WH
Wunner, eds.).
102. Jackson, A. C., Phelan, C. C., and Rossiter, J. P. (2000). Infection of Bergmann glia in
the cerebellum of a skunk experimentally infected with street rabies virus. Canadian
Journal of Veterinary Research, 64(4), 226.
103. Jakel, V., König, M., Cussler, K., Hanschmann, K., and Thiel, H. J. (2008). Factors
influencing the antibody response to vaccination against rabies. Developments in
biologicals, 131, 431-437.
104. Jamil, K. M., Ahmed, K., Hossain, M., Matsumoto, T., Ali, M. A., Hossain, S., ... &
Nishizono, A. (2012). Arctic-like rabies virus, Bangladesh. Emerging Infectious
Diseases, 18(12), 2021.
105. Jamil, K. M., Ahmed, K., Hossain, M., Matsumoto, T., Ali, M. A., Hossain, S., ... &
Nishizono, A. (2012). Arctic-like rabies virus, Bangladesh. Emerging Infectious
Diseases, 18(12), 2021.
106. jinbara, K. (2002). History of epidemics and prevention of rabies in the dogs in Japan. J
Jpn Soc Vet His, 39, 14-30.
107. Johnson, N., Mansfield, K. L., Hicks, D., Nunez, A., Healy, D. M., Brookes, S. M., ...
& Fooks, A. R. (2008). Inflammatory responses in the nervous system of mice infected
with a street isolate of rabies virus. In Joint OIE/WHO/EU International Conference (pp.
65-72). Karger.
108. Kammouni, W., Wood, H., and Jackson, A. C. (2017). Serine residues at positions 162
and 166 of the rabies virus phosphoprotein are critical for the induction of oxidative
stress in rabies virus infection. Journal of Neurovirology, 23(3), 358-368.
109. Kammouni, W., Wood, H., Saleh, A., Appolinario, C. M., Fernyhough, P., and Jackson,
A. C. (2015). Rabies virus phosphoprotein interacts with mitochondrial Complex I and
induces mitochondrial dysfunction and oxidative stress. Journal of
neurovirology, 21(4), 370-382.
110. Kankanamge, P. J., Irie, T., Mannen, K., Tochikura, T. S., and Kawai, A. (2003).
Mapping of the Low pH‐Sensitive Conformational Epitope of Rabies Virus
Glycoprotein Recognized by a Monoclonal Antibody# 1‐30‐44. Microbiology and
immunology, 47(7), 507-519.
111. Kankanamge, P. J., Irie, T., Shoji, J. I., Tochikura, T. S., and Kawai, A. (2003). Further
Characterization of the Rabies Virus Glycoproteins Produced by Virus‐Infected and G
120
cDNA‐Transfected Cells Using a Monoclonal Antibody,# 1‐30‐44, Which Recognizes
an Acid‐Sensitive Epitope. Microbiology and immunology, 47(5), 337-349.
112. Kelly, R. M., and Strick, P. L. (2000). Rabies as a transneuronal tracer of circuits in the
central nervous system. Journal of neuroscience methods, 103(1), 63-71.
113. Kennedy, L. J., Lunt, M., Barnes, A., McElhinney, L., Fooks, A. R., Baxter, D. N., &
Ollier, W. E. (2007). Factors influencing the antibody response of dogs vaccinated
against rabies. Vaccine, 25(51), 8500-8507.
114. Kia, G. S., Huang, Y., Zhou, M., Zhou, Z., Gnanadurai, C. W., Leysona, C. M., ... & Fu,
Z. F. (2018). Molecular characterization of a rabies virus isolated from trade dogs in
Plateau State, Nigeria. Sokoto Journal of Veterinary Sciences, 16(2), 54-62.
115. Kuang, Y., Lackay, S. N., Zhao, L., and Fu, Z. F. (2009). Role of chemokines in the
enhancement of BBB permeability and inflammatory infiltration after rabies virus
infection. Virus research, 144(1-2), 18-26.
116. Kuzmin, I. V., Bozick, B., Guagliardo, S. A., Kunkel, R., Shak, J. R., Tong, S., and
Rupprecht, C. E. (2011). Bats, emerging infectious diseases, and the rabies paradigm
revisited. Emerging health threats journal, 4(1), 7159.
117. Kuzmin, I. V., Hughes, G. J., Botvinkin, A. D., Gribencha, S. G., and Rupprecht, C. E.
(2008). Arctic and Arctic-like rabies viruses: distribution, phylogeny and evolutionary
history. Epidemiology & Infection, 136(4), 509-519.
118. Lahaye, X., Vidy, A., Fouquet, B., and Blondel, D. (2012). Hsp70 protein positively
regulates rabies virus infection. Journal of virology, 86(9), 4743-4751.
119. Lahaye, X., Vidy, A., Pomier, C., Obiang, L., Harper, F., Gaudin, Y., and Blondel, D.
(2009). Functional characterization of Negri bodies (NBs) in rabies virus-infected cells:
Evidence that NBs are sites of viral transcription and replication. Journal of
virology, 83(16), 7948-7958.
120. Liu, P., Yang, J., Wu, X., and Fu, Z. F. (2004). Interactions amongst rabies virus
nucleoprotein, phosphoprotein and genomic RNA in virus-infected and transfected
cells. Journal of general virology, 85(12), 3725-3734.
121. Ma, X., Monroe, B. P., Cleaton, J. M., Orciari, L. A., Gigante, C. M., Kirby, J. D.,
Chipman R. B., Fehlner-Gardiner C., Cedillo V. G., Petersen B. W., Olson V.and
Wallace, R. M. (2020). Public veterinary medicine: public health: rabies surveillance in
the United States during 2018. Journal of the American Veterinary Medical
Association, 256(2), 195-208.
122. Marriott, A. C., and Dimmock, N. J. (2010). Defective interfering viruses and their
potential as antiviral agents. Reviews in medical virology, 20(1), 51-62.
123. Marston, D. A., Banyard, A. C., McElhinney, L. M., Freuling, C. M., Finke, S., de
Lamballerie, X., Müller, T and Fooks, A. R. (2018). The lyssavirus host-specificity
conundrum—Rabies virus—The exception not the rule. Current opinion in virology, 28,
68-73.
121
124. Marston, D. A., McElhinney, L. M., Johnson, N., Müller, T., Conzelmann, K. K., Tordo,
N., and Fooks, A. R. (2007). Comparative analysis of the full genome sequence of
European bat lyssavirus type 1 and type 2 with other lyssaviruses and evidence for a
conserved transcription termination and polyadenylation motif in the G–L 3′ non-
translated region. Journal of General Virology, 88(4), 1302-1314.
125. Mavrakis, M., Iseni, F., Mazza, C., Schoehn, G., Ebel, C., Gentzel, M., Franz T. and
Ruigrok, R. W. (2003). Isolation and characterisation of the rabies virus N-P complex
produced in insect cells. Virology, 305(2), 406-414.
126. Mazarakis, N. D., Azzouz, M., Rohll, J. B., Ellard, F. M., Wilkes, F. J., Olsen, A. L.,
Carter E. E., Barber R. D., Baban D. F., Kingsman S. M., Kingsman A. J., O’Malle K.
and Mitrophanous, K. A. (2001). Rabies virus glycoprotein pseudotyping of lentiviral
vectors enables retrograde axonal transport and access to the nervous system after
peripheral delivery. Human molecular genetics, 10(19), 2109-2121.
127. Menager, P., Roux, P., Megret, F., Bourgeois, J. P., Le Sourd, A. M., Danckaert, A.,
Lafage M., Préhaud C., and Lafon, M. (2009). Toll-like receptor 3 (TLR3) plays a major
role in the formation of rabies virus Negri Bodies. PLoS pathogens, 5(2), e1000315.
128. Metlin, A., Paulin, L., Suomalainen, S., Neuvonen, E., Rybakov, S., Mikhalishin, V.,
and Huovilainen, A. (2008). Characterization of Russian rabies virus vaccine strain RV-
97. Virus Research, 132(1-2), 242-247.
129. Mey, C., Metlin, A., Duong, V., Ong, S., In, S., Horwood, P. F., Reynes J. R., Bourhy
H., Tarantola A., and Buchy, P. (2016). Evidence of two distinct phylogenetic lineages
of dog rabies virus circulating in Cambodia. Infection, Genetics and Evolution, 38, 55-
61.
130. Morin, B., Liang, B., Gardner, E., Ross, R. A., and Whelan, S. P. (2017). An in vitro
RNA synthesis assay for rabies virus defines ribonucleoprotein interactions critical for
polymerase activity. Journal of virology, 91(1), e01508-16.
131. Morla, S., Makhija, A., and Kumar, S. (2016). Synonymous codon usage pattern in
glycoprotein gene of rabies virus. Gene, 584(1), 1-6.
132. Müller, T., Bätza, H. J., Freuling, C., Kliemt, A., Kliemt, J., Heuser, R., Schlüter H.,
Selhorst T., Vos A. and Mettenleiter, T. C. (2012). Elimination of terrestrial rabies in
Germany using oral vaccination of foxes. Berl Munch Tierarztl Wochenschr, 125(5-6),
178-90.
133. Nadin-Davis, S. A., and Bingham, J. (2004). Europe as a source of rabies for the rest of
the world. Historical perspective of rabies in Europe and the Mediterranean Basin: a
testament to rabies by Dr Arthur A. King, 259-280.
134. Nagarajan, T., Nagendrakumar, S. B., Mohanasubramanian, B., Rajalakshmi, S.,
Hanumantha, N. R., Ramya, R., ... & Srinivasan, V. A. (2009). Phylogenetic analysis of
nucleoprotein gene of dog rabies virus isolates from Southern India. Infection, Genetics
and Evolution, 9(5), 976-982.
122
135. Nakahara, T., Toriumi, H., Irie, T., Takahashi, T., Ameyama, S., Mizukoshi, M., and
Kawai, A. (2003). Characterization of a Slow‐Migrating Component of the Rabies Virus
Matrix Protein Strongly Associated with the Viral Glycoprotein. Microbiology and
immunology, 47(12), 977-988.
136. Nikolic, J., Le Bars, R., Lama, Z., Scrima, N., Lagaudrière-Gesbert, C., Gaudin, Y., and
Blondel, D. (2017). Negri bodies are viral factories with properties of liquid
organelles. Nature communications, 8(1), 1-13.
137. Nunan, C. P., Tinline, R. R., Honig, J. M., Ball, D. G., Hauschildt, P., and LeBer, C. A.
(2002). Postexposure treatment and animal rabies, Ontario, 1958-2000. Emerging
Infectious Diseases, 8(2), 214.
138. Nguyen, A. K., Nguyen, D. V., Ngo, G. C., Nguyen, T. T., Inoue, S., Yamada, A., Xuyen
D. K., Dung V. N., Thao X. P., Bao Q. P., and Nguyen, H. T. (2011). Molecular
epidemiology of rabies virus in Vietnam (2006–2009). Jpn J Infect Dis, 64(5), 391-6.
139. O'Brien, K. L., and Nolan, T. (2019). The WHO position on rabies immunization–2018
updates. Vaccine, 37(Suppl 1), A85.
140. Ogunkoya, A. B. (2008). Review of rabies and problems of rabies in Nigeria.
In Proceedings of the National conference/work on rabies, Ahmadu Bello University,
Zaria, Nigeria (pp. 62-70).
141. Ogino, M., Ito, N., Sugiyama, M., and Ogino, T. (2016). The rabies virus L protein
catalyzes mRNA capping with GDP polyribonucleotidyltransferase
activity. Viruses, 8(5), 144.
142. Olarinmoye, A. O., Kamara, V., Jomah, N. D., Olugasa, B. O., Ishola, O. O., Kamara,
A., and Luka, P. D. (2019). Re: Letter to the Editor in Response to ‘Molecular detection
of rabies virus strain with N-gene that clustered with China lineage 2 co-circulating with
Africa lineages in Monrovia, Liberia: first reported case in Africa’. Epidemiology &
Infection, 147.
143. Papies, J., Sieberg, A., Ritz, D., Niemeyer, D., Drosten, C., & Müller, M. A. (2022).
Reduced IFN-ß inhibitory activity of Lagos bat virus phosphoproteins in human
compared to Eidolon helvum bat cells. PloS one, 17(3), e0264450.
144. Pfefferkorn, C., Kallfass, C., Lienenklaus, S., Spanier, J., Kalinke, U., Rieder, M.,
Conzelmann K., Michiels T. and Staeheli, P. (2016). Abortively infected astrocytes
appear to represent the main source of interferon beta in the virus-infected brain. Journal
of virology, 90(4), 2031-2038.
145. Piccinotti, S., and Whelan, S. P. (2016). Rabies internalizes into primary peripheral
neurons via clathrin coated pits and requires fusion at the cell body. PLoS
pathogens, 12(7), e1005753.
146. Pieracci, E. G., Pearson, C. M., Wallace, R. M., Blanton, J. D., Whitehouse, E. R., Ma,
X., Stauffer K., Chipman R. B. and Olson, V. (2019). Vital signs: trends in human rabies
deaths and exposures—United States, 1938–2018. Morbidity and Mortality Weekly
Report, 68(23), 524.
123
147. Pharande, R. R., Majee, S. B., Gaikwad, S. S., Moregoankar, S. D., Bannalikar, A.,
Doiphode, A., Gandge R., Dighe D., Ingle S. and Mukherjee, S. (2021). Evolutionary
analysis of rabies virus using the partial Nucleoprotein and Glycoprotein gene in
Mumbai region of India. Journal of General Virology, 102(3), 001521.
148. Phares, T. W., Kean, R. B., Mikheeva, T., and Hooper, D. C. (2006). Regional
differences in blood-brain barrier permeability changes and inflammation in the
apathogenic clearance of virus from the central nervous system. The Journal of
Immunology, 176(12), 7666-7675.
149. Rasalingam, P., Rossiter, J. P., and Jackson, A. C. (2005). Recombinant rabies virus
vaccine strain SAD-l16 inoculated intracerebrally in young mice produces a severe
encephalitis with extensive neuronal apoptosis. Canadian journal of veterinary
research, 69(2), 100.
150. Rasalingam, P., Rossiter, J. P., Mebatsion, T., and Jackson, A. C. (2005). Comparative
pathogenesis of the SAD-L16 strain of rabies virus and a mutant modifying the dynein
light chain binding site of the rabies virus phosphoprotein in young mice. Virus
research, 111(1), 55-60.
151. Raynor, B., Díaz, E. W., Shinnick, J., Zegarra, E., Monroy, Y., Mena, C., Puente-León
M. D., Levy M. Z. and Castillo-Neyra, R. (2021). The impact of the COVID-19
pandemic on rabies reemergence in Latin America: The case of Arequipa, Peru. PLoS
neglected tropical diseases, 15(5), e0009414.
152. Reddy, G. B., Singh, R., Singh, R. P., Singh, K. P., Gupta, P. K., Desai, A., ... & Verma,
R. (2011). Molecular characterization of Indian rabies virus isolates by partial
sequencing of nucleoprotein (N) and phosphoprotein (P) genes. Virus Genes, 43(1), 13-
17.
153. Riedel, C., Vasishtan, D., Pražák, V., Ghanem, A., Conzelmann, K. K., & Rümenapf,
T. (2019). Cryo EM structure of the rabies virus ribonucleoprotein complex. Scientific
reports, 9(1), 1-6.
154. Rigo, L., and Honer, M. R. (2006). Rabies virus antibody titers in dogs in Campo
Grande, Mato Grosso do Sul State, during the anti-rabies campaign, 2003. Revista da
Sociedade Brasileira de Medicina Tropical, 39(6), 553-555.
155. Roy, A., and Hooper, D. C. (2007). Lethal silver-haired bat rabies virus infection can be
prevented by opening the blood-brain barrier. Journal of virology, 81(15), 7993-7998.
156. Rupprecht, C. E., Turmelle, A., and Kuzmin, I. V. (2011). A perspective on lyssavirus
emergence and perpetuation. Current opinion in virology, 1(6), 662-670.
157. Rupprecht, C., Kuzmin, I., and Meslin, F. (2017). Lyssaviruses and rabies: current
conundrums, concerns, contradictions and controversies. F1000Research, 6.
158. Sakai, M., Kankanamge, P. J., Shoji, J. I., Kawata, S., Tochikura, T. S., and Kawai, A.
(2004). Studies on the conditions required for structural and functional maturation of
rabies virus glycoprotein (G) in G cDNA‐transfected cells. Microbiology and
immunology, 48(11), 853-864.
124
159. Sarmento, L., Li, X. Q., Howerth, E., Jackson, A. C., and Fu, Z. F. (2005). Glycoprotein-
mediated induction of apoptosis limits the spread of attenuated rabies viruses in the
central nervous system of mice. Journal of neurovirology, 11(6), 571-581.
160. Sarmento, L., Tseggai, T., Dhingra, V., and Fu, Z. F. (2006). Rabies virus-induced
apoptosis involves caspase-dependent and caspase-independent pathways. Virus
research, 121(2), 144-151.
161. Sato, G., Kobayashi, Y., Motizuki, N., Hirano, S., Itou, T., Cunha, E. M. S., Ito F. H.
and Sakai, T. (2009). A unique substitution at position 333 on the glycoprotein of rabies
virus street strains isolated from non-hematophagous bats in Brazil. Virus Genes, 38(1),
74-79.
162. Scott, C. A., Rossiter, J. P., Andrew, R. D., and Jackson, A. C. (2008). Structural
abnormalities in neurons are sufficient to explain the clinical disease and fatal outcome
of experimental rabies in yellow fluorescent protein-expressing transgenic mice. Journal
of virology, 82(1), 513-521.
163. Scheffer, K. C., Carrieri, M. L., Albas, A., Santos, H. C. P. D., Kotait, I., & Ito, F. H.
(2007). Rabies virus in naturally infected bats in the State of São Paulo, Southeastern
Brazil. Revista de Saúde Pública, 41(3), 389-395.
164. Schneider, M. C., Romijn, P. C., Uieda, W., Tamayo, H., Silva, D. F. D., Belotto, A.,
Silva J. B. and Leanes, L. F. (2009). Rabies transmitted by vampire bats to humans: an
emerging zoonotic disease in Latin America?. Revista Panamericana de Salud
Pública, 25, 260-269.
165. Schnell, M. J., McGettigan, J. P., Wirblich, C., and Papaneri, A. (2010). The cell biology
of rabies virus: using stealth to reach the brain. Nature reviews microbiology, 8(1), 51-
61.
166. Seghaier, C., Cliquet, F., Hammami, S., Aouina, T., Tlatli, A., & Aubert, M. (1999).
Rabies mass vaccination campaigns in Tunisia: are vaccinated dogs correctly
immunized?. The American journal of tropical medicine and hygiene, 61(6), 879-884.
167. Shite, A., Guadu, T., and Admassu, B. (2015). Challenges of rabies. International
Journal of Basic and Applied Virology, 4(2), 41-52.
168. Smith, T. G., Millien, M., Vos, A., Fracciterne, F. A., Crowdis, K., Chirodea, C., ... and
Wallace, R. (2019). Evaluation of immune responses in dogs to oral rabies vaccine under
field conditions. Vaccine, 37(33), 4743-4749.
169. Susetya, H., Sugiyama, M., Inagaki, A., Ito, N., Mudiarto, G., & Minamoto, N. (2008).
Molecular epidemiology of rabies in Indonesia. Virus research, 135(1), 144-149.
Nokireki, T., Jakava-Viljanen, M., Virtala, A. M., & Sihvonen, L. (2017). Efficacy of
rabies vaccines in dogs and cats and protection in a mouse model against European bat
lyssavirus type 2. Acta Veterinaria Scandinavica, 59(1), 1-11.
170. Suu-Ire, R., Begeman, L., Banyard, A. C., Breed, A. C., Drosten, C., Eggerbauer, E., ...
& Cunningham, A. A. (2018). Pathogenesis of bat rabies in a natural reservoir:
125
Comparative susceptibility of the straw-colored fruit bat (Eidolon helvum) to three
strains of Lagos bat virus. PLoS Neglected Tropical Diseases, 12(3), e0006311.
171. Suzuki, K., Pereira, J. A. C., Frías, L. A., López, R., Mutinelli, L. E., and Pons, E. R.
(2008). Rabies‐vaccination coverage and profiles of the owned‐dog population in Santa
Cruz de la Sierra, Bolivia. Zoonoses and public health, 55(4), 177-183.
172. Tao, L., Ge, J., Wang, X., Zhai, H., Hua, T., Zhao, B., Kong D., Yang C., Chen H. and
Bu, Z. (2010). Molecular basis of neurovirulence of flury rabies virus vaccine strains:
importance of the polymerase and the glycoprotein R333Q mutation. Journal of
virology, 84(17), 8926-8936.
173. Tarantola, A. (2017). Four thousand years of concepts relating to rabies in animals and
humans, its prevention and its cure. Tropical medicine and infectious disease, 2(2), 5.
174. Tojinbara, K. (2002). History of epidemics and prevention of rabies in the dogs in
Japan. J Jpn Soc Vet His, 39, 14-30.
175. Toriumi, H., and Kawai, A. (2004). Association of rabies virus nominal phosphoprotein
(P) with viral nucleocapsid (NC) is enhanced by phosphorylation of the viral
nucleoprotein (N). Microbiology and immunology, 48(5), 399-409.
176. Troupin, C., Dacheux, L., Tanguy, M., Sabeta, C., Blanc, H., Bouchier, C., Vignuzzi
M., Duchene S., Holmes E. C. and Bourhy, H. (2016). Large-scale phylogenomic
analysis reveals the complex evolutionary history of rabies virus in multiple carnivore
hosts. PLoS pathogens, 12(12), e1006041.
177. Udow, S. J., Marrie, R. A., and Jackson, A. C. (2013). Clinical features of dog-and bat-
acquired rabies in humans. Clinical infectious diseases, 57(5), 689-696.
178. Ugolini, G. (2011). Rabies virus as a transneuronal tracer of neuronal
connections. Advances in virus research, 79, 165-202.
179. Velasco-Villa, A., Mauldin, M. R., Shi, M., Escobar, L. E., Gallardo-Romero, N. F.,
Damon, I., Olson, V. A. and Emerson, G. (2017). The history of rabies in the Western
Hemisphere. Antiviral research, 146, 221-232.
180. Velasco-Villa, A., Reeder, S. A., Orciari, L. A., Yager, P. A., Franka, R., Blanton, J. D.,
... & Rupprecht, C. E. (2008). Enzootic rabies elimination from dogs and reemergence
in wild terrestrial carnivores, United States. Emerging infectious diseases, 14(12), 1849.
181. Vora, N. M., Basavaraju, S. V., Feldman, K. A., Paddock, C. D., Orciari, L., Gitterman,
S., and Kuehnert, M. J. (2013). Raccoon rabies virus variant transmission through solid
organ transplantation. JAMA, 310(4), 398-407.
182. Wallace, R. M., Undurraga, E. A., Blanton, J. D., Cleaton, J., and Franka, R. (2017).
Elimination of dog-mediated human rabies deaths by 2030: needs assessment and
alternatives for progress based on dog vaccination. Frontiers in veterinary science, 4, 9.
183. Wang, C., Dulal, P., Zhou, X., Xiang, Z., Goharriz, H., Banyard, A., Green N., Brunner
L., Ventura R., Collin N., Draper S. J., Hill A. V. S. , Ashfield R., Fooks A. S., Ertl H.
C, and Douglas, A. D. (2018). A simian-adenovirus-vectored rabies vaccine suitable for
126
thermostabilisation and clinical development for low-cost single-dose pre-exposure
prophylaxis. PLoS neglected tropical diseases, 12(10), e0006870.
184. Wang, J., Wang, Z., Liu, R., Shuai, L., Wang, X., Luo, J., Wang C., Chen W., Wang X.,
Ge J., He X., Wen Z. and Bu, Z. (2018). Metabotropic glutamate receptor subtype 2 is
a cellular receptor for rabies virus. PLoS pathogens, 14(7), e1007189.
185. Wang, Z. W., Sarmento, L., Wang, Y., Li, X. Q., Dhingra, V., Tseggai, T., Jiang B. and
Fu, Z. F. (2005). Attenuated rabies virus activates, while pathogenic rabies virus evades,
the host innate immune responses in the central nervous system. Journal of
virology, 79(19), 12554-12565.
186. Wilde H., Wacharapluesadee S., Hemachudha T., Tepsumethanon V. and Lumlertdacha
B. (2016) Rabies. Reference Module in Biomedical Sciences. Elsevier. 02-Mar-2016
doi: 10.1016/B978-0-12-801238-3.98760-9.
187. World Health Organization (2018). Rabies vaccines: WHO position paper – April 2018.
188. Wunner W.H., 2002. Rabies virus. In Rabies (Eds. A.C. Jackson and W.H.Wunner).
Elsevier Science, USA,pp. 23 – 61.
189. Yamagata, J., Ahmed, K., Khawplod, P., Mannen, K., Xuyen, D. K., Loi, H. H., ... &
Nishizono, A. (2007). Molecular epidemiology of rabies in Vietnam. Microbiology and
immunology, 51(9), 833-840.
190. Yuhong, W. (2001). Rabies and rabid dogs in Sumerian and Akkadian literature. Journal
of the American Oriental Society, 32-43.
127
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: CÁC PHIẾU ĐIỀU TRA
Phiếu 1:
PHIẾU KHẢO SÁT CỘNG ĐỒNG VỀ BỆNH DẠI
I. Số liệu nhân khẩu:
Tên người cung cấp thông tin:.................................................. tuổi:...................
Giới Tính:.....................Học vấn: ...........................ĐT........................................
Địa chỉ: ................................................................................................................
Số người trong gia đình: .......... người lớn.............; trẻ em(dưới 14t)..................
Nghề nghiệp chủ hộ:
1. Dịch vụ ◻ 2. Công nghiệp ◻ 3. Nông nghiệp ◻ 4. CQ nhà nước ◻
5. Thương nghiệp ◻ 6. Khác ◻ (ghi rõ):..................................................
II. Số liệu về đàn chó
Bạn có nuôi vật nuôi trong nhà bạn không: Có ◻ Không ◻
Chó: Số...............Tuổi...................................................................................................
Mèo: Số...............Tuổi...................................................................................................
Có tư vấn của thú y: Có ◻ Không ◻
Tiêm vắt xin chống bệnh dại: Có ◻ Không ◻
Kiểm tra sức khỏe lúc tiêm: Có ◻ Không ◻
Tẩy giun trước khi tiêm: Có ◻ Không ◻
Loại vaccine: Rabisin ◻ Rabigen ◻ Eurican CHPLR◻ Khác ◻
Ngày tiêm cuối: Nơi tiêm phòng ...
Vaccine được bảo quản: Tủ lạnh ◻ Thùng đá ◻ Khác ◻
Hạn sử dụng vaccineNgười phụ trách tiêm phòng
Ngày tái chủng...............................................................
Khu vực bạn có chó hoang không? Có ◻ Không ◻
III. Thông tin bị động vật cắn
Trong 1 năm qua (kể từ ngày khảo sát) có bất kỳ thành viên nào trong gia đình bị bất kỳ
một loài động vật cắn Có ◻ Không ◻
Nếu có:
128
Tên: ..................................... Tuổi: .................... Giới tính: ................................
Động vật cắn: Chó............ Mèo....................... Khác (ghi rõ)..............................
Còn sống ◻ Chết ◻ Bị giết ◻
Biện pháp thực hiện điều trị bệnh dại:
Điều trị vết thương (Xà phòng và nước): Có ◻ Không ◻
Biện pháp dân gian thực hiện (ghi rõ):........................................... Không ◻
Có tiêm vaccine: Có ◻ Không ◻ Nếu có (ghi rõ loại)....................................
Nguồn điều trị: Nhà nước ◻ Tư nhân ◻ Khác(ghi rõ):...........................
Khoảng cách từ nơi bị cắn đến nơi tiêm phòng (Km):.........................................
Tổng chi phí thuốc: ..............................................................................................
IV. KHẢO SÁT
1. Anh/chị có quan tâm đến bệnh dại?
A. Có ◻ B. Không ◻
2. Quan niệm của anh/chị về bệnh dại như thế nào?
A. Nguy hiểm ◻ B. Bình thường ◻
3. Anh/chị nuôi chó nhà theo hình thức nào?
A. Nhốt hoặc xích ◻ B. Thả ở trong nhà ◻ C. Thả có ra đường ◻
4. Khu vực nhà mình có chuột không A. Có ◻ B. Không ◻
5. Vật nuôi nhà anh/chị có bắt chuột không A. Có ◻ B. Không ◻
Anh/chị có ý kiến gì về bệnh dại
.
.
.
.
Chân thành cám ơn anh/chị!
Người điều tra
129
Phiếu 2:
PHIẾU KHẢO SÁT VỀ BỆNH DẠI
I. Địa điểm điều tra
Tên người cung cấp thông tin: ........................................ tuổi:....................
Giới Tính: ....................Học vấn: ......................ĐT....................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
II. Thông tin bị động vật cắn
Trong 1 năm qua (kể từ ngày khảo sát) có bất kỳ thành viên nào trong gia đình bị bất
kỳ một loài động vật cắn Có ◻ Không ◻ Nếu có
Tên: ..................................... Tuổi: .............. Giới tính: ..............................
Động vật cắn: Chó.............. Mčo............ Khác( ghi rő)..............................
Con vật còn sống ◻ Chết ◻ Bị giết ◻
Biện pháp thực hiện điều trị bệnh dại:
Điều trị vết thương (Xà phòng và nước): Có ◻ Không ◻
Biện pháp dân gian thực hiện (ghi rõ):...................................... Không ◻
Có tiêm vaccine: Có ◻ Không ◻ Nếu có (ghi rõ loại).........................
Nguồn điều trị: Nhà nước ◻ Tư nhân ◻ Khác(ghi rõ):....................
Khoảng thời gian từ khi bị cắn đến khi tiêm phòng (ngày):..................
Tổng chi phí thuốc: ................................................................................
III. Thông tin bệnh dại
1. Anh/chị có quan tâm đến bệnh dại?
A. Có ◻ B. Không ◻
2. Quan niệm của anh/chị về bệnh dại như thế nào?
A. Nguy hiểm ◻ B. Bình thường ◻
3. Anh/chị nuôi chó nhà theo hình thức nào?
A. Nhốt hoặc xích ◻ B. Thả ở trong nhà ◻ Thả có ra đường ◻
4. Khu vực nhà mình có chuột không A. Có ◻ B.Không ◻
5. Vật nuôi nhà anh/chị có bắt chuột không A. Có ◻ Không ◻
Anh/chị có ý kiến gì về bệnh dại
..
.
.
Chân thành cám ơn anh/chị!
Người điều tra
130
Phiếu 3:
PHIẾU LẤY MẪU
Mã số:. Ngày. Tháng Năm
1. Lý lịch
Tên chủ: ...
Địa chỉ: ............................................................................................
Tên gia súcGiống:..Giới tính:...
Màu lông:.
Tuổi:.Trọng lượng:..
2. Tiêm phòng
Loại vaccine: ...
Ngày tiêm phòng:
Nơi tiêm phòng: ..
Tình trạng sức khỏe:
..
..
Ghi chú: ...
..
..
131
Phiếu 4:
PHIẾU LẤY MẪU
(Động vật hoang dã)
Mã số:. Ngày. Tháng Năm
Loại động vật: .....
Địa điểm lấy mẫu: ...........................................................................
Màu lông: Giới tính:
Trọng lượng:.
Đặc điểm nhận dạng:
Tình trạng sức khỏe:
..
..
Ghi chú: ...
..
..
132
PHỤ LỤC 2: XỬ LÝ THỐNG KÊ
I. Khảo sát kháng thể kháng virus dại trên chó chưa tiêm phòng tại tỉnh Bến Tre
Bảng: tỷ lệ nhiễm virus Dại trên chó tại tỉnh Bến Tre theo địa phương
Địa phương
TP. Bến
Tre
H. Châu
Thành
H.
Giồng
Trôm
H. Ba
Tri
H. Mỏ
Cày
Nam
H. Chợ
Lách
Tổng
hàng
Dương tính 1 2 2 4 5 3 17
Âm tính 44 44 43 42 47 49 269
Tổng cột 45 46 45 46 52 52 286
m= 2 n= 6
Trị số Chi Bình Phương 1.561832
Độ Tự do 5
P (Ho) = 0.905826 NS
Bảng: tỷ lệ chó nhiễm virus dại theo giới tính
Giới tính Chó đực Chó cái Tổng hàng
Dương tính 11 6 17
Âm tính 151 118 269
Tổng cột 162 124 286
Chi-Square Test: Chó đực, Chó cái
Chó đực Chó cái Total
1 11 6 17
9.63 7.37
0.195 0.255
2 151 118 269
152.37 116.63
0.012 0.016
Total 162 124 286
Chi-Sq = 0.478, DF = 1, P-Value = 0.489
133
Bảng: tỷ lệ chó nhiễm virus dại theo giống
Giống Giống chó nội Giống chó ngoại Tổng hàng
Dương tính 14 3 17
Âm tính 193 76 269
Tổng cột 207 79 286
m= 2 n= 2
Trị số Chi Bình
Phương 0.454747
Độ Tự do 1
P (Ho) =
0.50008
9 NS
Bảng: tỷ lệ chó nhiễm virus dại theo lứa tuổi
Tuổi 12 tháng Tổng hàng
Dương tính 2 5 10 17
Âm tính 47 92 130 269
Tổng cột 49 97 140 286
Chi-Square Test: 12 tháng
12 tháng Total
1 2 5 10 17
2.91 5.77 8.32
0.286 0.102 0.338
2 47 92 130 269
46.09 91.23 131.68
0.018 0.006 0.021
Total 49 97 140 286
Chi-Sq = 0.772, DF = 2, P-Value = 0.680
134
Bảng: tỷ lệ chó nhiễm virus dại theo nhóm <6 tháng và 6–12 tháng tuổi
Tuổi <6 tháng 6–12 tháng Tổng hàng
Dương tính 2 5 7
Âm tính 47 92 139
Tổng cột 49 97 146
<6 tháng và 6-12 tháng
m= 2 n= 2
Trị số Chi Bình Phương 0.016355
Độ Tự do 1
P (Ho) = 0.898238 NS
Bảng: tỷ lệ chó nhiễm virus dại theo nhóm 12 tháng tuổi
Tuổi 12 tháng Tổng hàng
Dương tính 2 10 12
Âm tính 47 130 177
Tổng cột 49 140 189
Chi-Square Test: 12 tháng
12 tháng Total
1 2 10 12
3.11 8.89
0.397 0.139
2 47 130 177
45.89 131.11
0.027 0.009
Total 49 140 189
Chi-Sq = 0.572, DF = 1, P-Value = 0.449
135
II. Khảo sát kháng thể kháng virus dại trên chó tại nơi tập trung ở TP. Cần Thơ
So sánh kháng thể kháng virus dại tại một số nơi tập trung ở TP. Cần Thơ
Bảng: So sánh kháng thể kháng virus dại theo khu vực
Khu vực Âm tính Dương tính Tổng
Nội thành 90 18 108
Ngoại thành 68 8 76
Tổng 158 26 184
Chi-Square Test: ÂM TÍNH, DƯƠNG TÍNH
Expected counts are printed below observed counts
Chi-Square contributions are printed below expected counts
M-Âm tính Dương tính Total
1 90 18 108
92.74 15.26
0.081 0.492
2 68 8 76
65.26 10.74
0.115 0.699
Total 158 26 184
Chi-Sq = 1.386, DF = 1, P-Value = 0.239
Bảng: So sánh kháng thểkháng virus dại theo giống
Giống Âm tính Dương tính Tổng
Nội 144 22 166
Ngoại 14 4 18
Tổng 158 26 184
I II Tổng Hàng
Trường
Hợp 1
22 144 166
Trường
Hợp 2
4 14 18
Tổng cột 26 158 184
136
15.38462 8.860759494
Trị Số Lý Thuyết
I II Tổng Hàng
Trường
Hợp 1
23.46 142.54 166
Trường
Hợp 2
2.54 15.46 18
Tổng cột 26 158 184
m= 2 n= 2
Trịsố ChiBình Phương 0.542394831
Độ Tự do 1
P (Ho) = 0.461442 NS
Bảng: So sánh kháng thểkháng virus dại theo giới tính
Giới tính Âm tính Dương tính Tổng
Đực 85 14 99
Cái 73 12 85
Tổng 158 26 184
Chi-Square Test: ÂM TÍNH, DƯƠNG TÍNH
Expected counts are printed below observed counts
Chi-Square contributions are printed below expected counts
MS-Âm tính Dương tính Total
1 85 14 99
85.01 13.99
0.000 0.000
2 73 12 85
72.99 12.01
0.000 0.000
Total 158 26 184
Chi-Sq = 0.000, DF = 1, P-Value = 0.996
137
Bảng: So sánh kháng thểkháng virus dại theo tuổi
Tuổi Âm tính Giới tính Tổng
1 năm 86 8 94
1-2 năm 61 13 74
2 năm 11 5 16
Tổng 158 26 184
ÂM TÍNH DƯƠNG TÍNH
Dưới 1 năm 86 8
1-2năm 61 13
Trên 2 năm 11 5
I II Tổng Hàng
Trường Hợp 1 8 86 94
Trường Hợp 2 13 61 74
Trường Hợp 3 5 11 16
Tổng cột 26 158 184
Trị Số Lý Thuyết
I II Tổng Hàng
Trường Hợp 1 13.28 80.72 94
Trường Hợp 2 10.46 63.54 74
Trường Hợp 3 2.26 13.74 16
Tổng cột 26 158 184
m= 3 n= 4 2
Trị số Chi Bình Phương 3.78871826
Độ Tự do 2
P (Ho) = 0.15045 NS
138
III. Kết quả khảo sát đáp ứng miễn dịch sau khi tiêm vaccine Rabisin phòng dại
trên chó tại Kiên Giang
Bảng: Tỷ lệ đáp ứng miễn dịch của chó sau khi tiêm phòng vaccine dại
Số mẫu khảo sát Có đáp ứng miễn dịch Tỷ lệ (%) x̅±SD
153 121 79,08 3.454± 0.298
Descriptive Statistics: KQ (+), KQ (-)
Variable Mean SE Mean Minimum Maximum
KQ (+) 3.454 0.289 0.667 17.359
Bảng: Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ theo khu vực nuôi
Khu vực Chó tiêm phòng Chó đáp ứng miễn dịch Tỷ lệ (%)
Nội thành 57 50 87,72a
Ngoại thành 96 71 73,96b
Tổng 153 121 79,08
Chi-Square Test: Nội thành, Ngoại thành
Nội thành Ngoại thành Total
1 50 71 121
45.08 75.92
0.537 0.319
2 7 25 32
11.92 20.08
2.032 1.206
Total 57 96 153
Chi-Sq = 4.094, DF = 1, P-Value = 0.043
Bảng: Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ theo nhóm tuổi
Tuổi
Chó tiêm
phòng
Chó đáp ứng miễn
dịch
Tỷ lệ (%)
< 1 tuổi 45 28 62,22a
1 – 3 tuổi 54 49 90,74b
> 3 tuổi 54 44 81,48bc
Tổng 153 121 79,08
139
Chi-Square Test: 3 Tuổi
3 Tuổi Total
1 28 49 44 121
35.59 42.71 42.71
1.618 0.928 0.039
2 17 5 10 32
9.41 11.29 11.29
6.118 3.508 0.148
Total 45 54 54 153
Chi-Sq = 12.359, DF = 2, P-Value = 0.002
Chi-Square Test: < 1 Tuổi, 1-3 Tuổi
< 1 Tuổi 1-3 Tuổi Total
1 28 49 77
35.00 42.00
1.400 1.167
2 17 5 22
10.00 12.00
4.900 4.083
Total 45 54 99
Chi-Sq = 11.550, DF = 1, P-Value = 0.001
Chi-Square Test: 3 Tuổi
3 Tuổi Total
1 28 44 72
32.73 39.27
0.683 0.569
2 17 10 27
12.27 14.73
1.821 1.517
Total 45 54 99
Chi-Sq = 4.590, DF = 1, P-Value = 0.032
Chi-Square Test: 1-3 Tuổi, >3 Tuổi
1-3 Tuổi >3 Tuổi Total
1 49 44 93
46.50 46.50
0.134 0.134
2 5 10 32
7.50 7.50
0.833 0.833
Total 54 54 108
140
Chi-Sq = 1.935, DF = 1, P-Value = 0.164
Descriptive Statistics: 3 Tuổi
Variable Mean SE Mean Minimum Maximum
< 1 Tuổi 2.093 0.212 0.688 4.399
1-3 Tuổi 4.055 0.522 0.959 17.359
> 3 Tuổi 3.651 0.498 0.667 13.088
Bảng: Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ theo giống
Giống chó Chó tiêm phòng Chó đáp ứng miễn dịch Tỷ lệ (%)
Giống nội 85 62 72,94a
Giống ngoại 68 59 86,76b
Tổng 153 121 79,08
Chi-Square Test: Giống nội, Giống ngoại
Giống nội Giống ngoại Total
1 62 59 121
67.22 53.78
0.406 0.507
2 23 9 32
17.78 14.22
1.534 1.918
Total 85 68 153
Chi-Sq = 4.364, DF = 1, P-Value = 0.037
Bảng: Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ theo độ dài thời gian
Độ dài thời
gian sau khi
tiêm phòng
Số mẫu huyết
thanh khảo sát
Số mẫu huyết
thanh có đáp
ứng miễn dịch
Tỷ lệ (%) x̅±SD
< 6 tháng 61 56 91,80a 3,775±0,438
6 – 12 tháng 52 41 78,85b 3,612±0,547
>12 tháng 40 24 60,00c 2,438±0,434
Tổng 153 121 79,08 3,454±0,289
141
Chi-Square Test: 12 Tháng
12 Tháng Total
1 56 41 24 121
48.24 41.12 31.63
1.248 0.000 1.842
2 5 11 16 32
12.76 10.88 8.37
4.718 0.001 6.966
Total 61 52 40 153
Chi-Sq = 14.775, DF = 2, P-Value = 0.001
Chi-Square Test: <6 Tháng, 6-12 Tháng
< 6 Tháng 6-12 Tháng Total
1 56 41 121
52.36 44.64
0.253 0.296
2 5 11 16
8.64 7.36
1.532 1.797
Total 61 52 113
Chi-Sq = 3.877, DF = 1, P-Value = 0.049
Chi-Square Test: 12 Tháng
12 Tháng Total
1 56 24 80
48.32 31.68
1.222 1.863
2 5 16 21
12.68 8.32
4.654 7.098
Total 61 40 101
Chi-Sq = 14.837, DF = 1, P-Value = 0.000
Chi-Square Test: 6-12 Tháng, >12 Tháng
6-12 Tháng > 12 Tháng Total
1 41 24 65
36.74 28.26
0.494 0.642
2 11 16 27
15.26 11.74
1.190 1.547
142
Total 52 40 92
Chi-Sq = 3.873, DF = 1, P-Value = 0.049
Descriptive Statistics: 12 Tháng
Variable Mean SE Mean Minimum Maximum
< 6 Tháng 3.775 0.438 0.831 15.590
6-12 Tháng 3.612 0.547 0.667 17.359
> 12 Tháng 2.438 0.434 0.688 9.969
Bảng: Tỷ lệ chó có kháng thể bảo hộ theo giới tính
Giới tính Chó tiêm phòng
Chó đáp ứng miễn
dịch
Tỷ lệ (%)
Đực 71 58 81,69a
Cái 82 63 76,83a
Tổng 153 121 79,08
Chi-Square Test: Đực, Cái
Đực Cái Total
1 58 63 121
56.15 64.85
0.061 0.053
2 13 19 32
14.85 17.15
0.230 0.199
Total 71 82 153
Chi-Sq = 0.544, DF = 1, P-Value = 0.461
143
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Lấy mẫu máu dơi
Lấy mẫu máu chuột cóng
144
Lấy huyết thanh sau khi ly tâm
Ly tâm mẫu huyết thanh trước khi chạy ELISA
145
Vô hoạt mẫu huyết thanh bằng máy điều nhiệt ở 560C/30 phút.
Phủ film sau khi cho huyết thanh vào giếng
Pha loãng mẫu và đối chứng
146
Thêm chất nền peroxidase PS
Thêm dung dịch dừng phản ứng
Máy ELISA Epoch
147
Hệ thống máy ELISA phòng Chẩn đoán bệnh động vật - Chi Cục Chăn nuôi - Thú y
Thành phố Cần Thơ
Đọc kết quả bằng hệ thống ELISA