4. Ứng dụng LENR25 làm keo dán cao su nitril trên nền kim loại. Mẫu keo có sử dụng 10 phần khối lượng LENR25 trong đơn keo có độ bền bám dính tốt nhất: độ bền kéo bóc 1800 mẫu keo dán cao su nitril - thép CT3 đạt 21,1 kG/cm, độ bền kéo trượt 90,1 kG/cm2. Độ bền kéo bóc 1800 mẫu keo dán cao su nitril - nhôm đạt giá trị 16,0 kG/cm, độ bền kéo trượt đạt 114,6 kG/cm2.
5. Ứng dụng LENR25 và LNR làm tác nhân dai hóa nhựa epoxy ED20. Mẫu vật liệu có sử dụng LENR25 và LNR làm tác nhân dai hóa có độ bền va đập Charpy cao hơn mẫu không sử dụng LENR25 và LNR. Độ bền va đập Charpy mẫu sử dụng 3pkl LENR25 là 22,6 KJ/m2, độ bền va đập Charpy mẫu sử dụng 4pkl LNR đạt 19,16 KJ/m2. Mẫu ED20 gốc đạt 12,98 KJ/m2. Kết quả cho thấy LENR25 có hiệu quả dai hóa nhựa epoxy ED-20 tốt hơn LNR.
6. Đã ứng dụng cao su thiên nhiên lỏng epoxy hóa làm tác nhân tương hợp cho hệ cao su blend NR/NBR40. Mẫu vật liệu cao su blend NR/NBR40 có sử dụng 5pkl LENR25 có độ bền cơ lý cao nhất đạt giá trị: độ bền kéo đứt đạt 17,32 MPa, độ cứng 60 Shore A, dãn dài 875%. Độ bền trong môi trường dầu diezen của mẫu cao su blend 80NR/20NBR40/5LENR25 cải thiện đáng kể so với mẫu NR gốc. Độ trương mẫu cao su blend 80NR/20NBR40/5LENR25 đạt 99,4% sau 48 giờ. Giảm 47,49% so với mẫu NR gốc (độ trương trong dầu diezen mẫu NR đạt 189,3% sau 48 giờ).
197 trang |
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 11/11/2024 | Lượt xem: 47 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu tổng hợp và chuyển hóa cao su thiên nhiên lỏng có chứa các nhóm chức ứng dụng làm keo dán và chất kết dính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6
kG/cm.
124
- Cao su LENR25 và LNR được ứng dụng làm tác nhân dai hóa cho nhựa
epoxy ED20. LENR có khả năng dai hóa nhựa ED-20 tốt hơn LNR do khả năng
tương hợp của LENR25 với ED-20 tốt hơn LNR.
- Cao su LENR25 có khả năng làm chất tương hợp cho hệ cao su blend
NR/NBR40. Với 5 pkl LENR25 trong đơn cao su blend độ trương trong dầu
diezen của vật liệu blend giảm đáng kể (khoảng 47,5%).
* Cao su thiên nhiên lỏng epoxy hóa và cao su thiên nhiên lỏng chứa
nhóm hydroxyl có nhiều tiềm năng ứng dụng chế tạo ra các sản phẩm trong
thực tế như:
- Chế tạo ra các vật liệu composit chịu va đập, chịu rung róc cho các chi
tiết cơ khí, máy rung
- Chế tạo ra các chi tiết phụ tùng trục dẫn đáp ứng yêu cầu làm việc cần
độ trương nở thấp của cao su blend (các loại gioăng, phớt chịu dầu, chịu tải và
chịu mài mòn như các gối đỡ, gioăng đầu trục con lăn băng tải công nghiệp, đế
giầy, ủng bền dầu mỡ
- Làm chất kết dính trong chế tạo bánh mài và các sản phẩm ma sát.
- Chế tạo màng sơn phủ bảo vệ kim loại.
- Chế tạo các loại keo dán và các chất chống thấm.
125
KẾT LUẬN
Luận án đã hoàn thành các mục tiêu đề ra với những kết quả nghiên cứu
chính như sau:
1. Đã nghiên cứu điều kiện thích hợp để cắt mạch latex cao su thiên nhiên
bằng phương pháp hóa học khi sử dụng cặp oxi hóa khử H2O2/NaNO2 (nhiệt độ
phản ứng 600C, thời gian cắt mạch 24 giờ, tỷ lệ mol H2O2/NaNO2 trên 100g
cao su 0,25, pH bằng 6). Sản phẩm cao su thiên nhiên lỏng (LNR) thu được có
KLPT trung bình số M̅n đạt 4,254x103 g/mol, KLPT trung bình khối M̅w đạt
7,207x103 g/mol và độ phân bố KLPT (PDI) là 1,69. Nhiệt độ thủy tinh hóa -
62,6 oC, hàm lượng gel 0,02% và chỉ số nhóm hydroxyl ~ 2,45. Sản phẩm cao
su thiên nhiên lỏng cơ bản vẫn giữa nguyên được cấu trúc cis-1,4-isopren của
cao su thiên nhiên ban đầu và trong mạch phân tử có chứa nhóm hydroxyl.
2. Điều kiện thích hợp để tổng hợp được cao su thiên nhiên lỏng epoxy
hóa chứa 25 %mol khi sử cặp oxy hóa khử H2O2/NaNO2 để cắt mạch cao su
thiên nhiên epoxy hóa (nhiệt độ phản ứng 600C, thời gian phản ứng 12 giờ, pH
bằng 6). Sản phẩm LENR25 thu được có khối lượng phân tử trung bình khối đạt
22482 g/mol, độ phân bố khối lượng phân tử đạt 1,69 và hàm lượng gel 3,02%.
Sản phẩm LENR có chứa nhóm epoxy, nhiệt độ thủy tinh hóa (Tg) - 37,70C,
hàm lượng nhóm epoxy ~ 25%mol.
3. Ứng dụng cao su thiên nhiên lỏng chứa nhóm hydroxyl làm chất
kết dính cho thỏi nhiên liệu rắn hỗn hợp A72. Mẫu nhiên liệu có độ bền kéo
đứt đạt 12,4 kG/cm2, nhiệt lượng cháy 1580 cal/g, khối lượng riêng 1,71
g/cm3.
126
4. Ứng dụng LENR25 làm keo dán cao su nitril trên nền kim loại. Mẫu keo
có sử dụng 10 phần khối lượng LENR25 trong đơn keo có độ bền bám dính tốt
nhất: độ bền kéo bóc 1800 mẫu keo dán cao su nitril - thép CT3 đạt 21,1 kG/cm,
độ bền kéo trượt 90,1 kG/cm2. Độ bền kéo bóc 1800 mẫu keo dán cao su nitril -
nhôm đạt giá trị 16,0 kG/cm, độ bền kéo trượt đạt 114,6 kG/cm2.
5. Ứng dụng LENR25 và LNR làm tác nhân dai hóa nhựa epoxy ED20.
Mẫu vật liệu có sử dụng LENR25 và LNR làm tác nhân dai hóa có độ bền va
đập Charpy cao hơn mẫu không sử dụng LENR25 và LNR. Độ bền va đập
Charpy mẫu sử dụng 3pkl LENR25 là 22,6 KJ/m2, độ bền va đập Charpy mẫu
sử dụng 4pkl LNR đạt 19,16 KJ/m2. Mẫu ED20 gốc đạt 12,98 KJ/m2. Kết quả
cho thấy LENR25 có hiệu quả dai hóa nhựa epoxy ED-20 tốt hơn LNR.
6. Đã ứng dụng cao su thiên nhiên lỏng epoxy hóa làm tác nhân tương
hợp cho hệ cao su blend NR/NBR40. Mẫu vật liệu cao su blend NR/NBR40 có
sử dụng 5pkl LENR25 có độ bền cơ lý cao nhất đạt giá trị: độ bền kéo đứt đạt
17,32 MPa, độ cứng 60 Shore A, dãn dài 875%. Độ bền trong môi trường dầu
diezen của mẫu cao su blend 80NR/20NBR40/5LENR25 cải thiện đáng kể so với
mẫu NR gốc. Độ trương mẫu cao su blend 80NR/20NBR40/5LENR25 đạt 99,4%
sau 48 giờ. Giảm 47,49% so với mẫu NR gốc (độ trương trong dầu diezen mẫu
NR đạt 189,3% sau 48 giờ).
* Những đóng góp mới của luận án
- Đã chế tạo được cao su thiên nhiên lỏng có chứa nhóm hydroxyl có
khối lượng phân tử trung bình khối đạt 7,207x103g/mol, độ phân bố khối lượng
1,69 và cao su thiên nhiên lỏng epoxy hóa có hàm lượng nhóm epoxy khoảng
25%mol, khối lượng phân tử trung bình khối đạt 22,482x103g/mol, độ phân
bố khối lượng 1,69 trực tiếp từ latex cao su thiên nhiên bằng phương pháp
hóa học sử dụng cặp oxi hóa khử H2O2/NaNO2.
127
- Bước đầu ứng dụng cao su thiên nhiên lỏng có chứa nhóm hydroxyl, nhóm
epoxy làm chất kết dính cho nhiên liệu rắn hỗn hợp A72, làm keo dán cao su -
kim loại, làm tác nhân dai hóa cho nhựa epoxy.
* Hướng nghiên cứu tiếp theo của luận án
- Nghiên cứu khả năng chế tạo hệ sơn phủ bảo vệ chống ăn mòn kim loại
trên cơ sở cao su thiên lỏng epoxy hóa.
- Nghiên cứu khả năng làm chất dẻo hóa cho nhựa poly(metyl
metaacrylat) của LNR và LENR .
128
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
[CT1]. Pham Như Hoàn, Nguyễn Việt Bắc (2018), “Study on the
depolymerization of natural rubber latex by hydrogen peroxide and sodium
nitrite.”, Tạp chí nghiên cứu khoa học và công nghệ quân sự, số đặc san, trang
296 - 301.
[CT2]. Pham Như Hoàn, Nguyễn Việt Bắc (2019), “Tổng hợp cao su thiên
nhiên lỏng epoxy hóa và ứng dụng làm keo dán”, Tạp chí Hóa học, tập 57, số
6E1,2, trang 306 - 311.
[CT3]. Pham Như Hoàn, Nguyễn Việt Bắc (2019), “Ứng dụng cao su thiên
nhiên lỏng epoxy hóa làm chất tương hợp hệ cao su blend nitril và cao su thiên
nhiên”, Tạp chí Hóa học, tập 57, số 6E1,2, trang 311 - 315.
[CT4]. Pham Như Hoàn, Nguyễn Việt Bắc (2020), “Nghiên cứu ứng dụng
cao su thiên nhiên lỏng chứa nhóm hydroxyl cuối mạch làm chất kết dính
nhiên liệu tên lửa rắn hỗn hợp A72”, Tạp chí Nghiên cứu khoa học và Công
nghệ quân sự, số 68, trang 123 - 128.
[CT5]. Pham Như Hoàn, Nguyễn Việt Bắc (2020), “Nghiên cứu khả năng
dai hóa nhựa epoxy bằng cao su thiên nhiên lỏng và cao su thiên nhiên lỏng
epoxy hóa”, Tạp chí Hóa học, tập 58, số 5E1,2, trang 104 - 108.
129
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Việt Bắc (2000), Hóa học và công nghệ cao su, Giáo trình đào tạo
cao học, Trung tâm Khoa học và Công nghệ Quân sự.
2. Đỗ Quang Kháng (2013), Vật liệu polymer - Quyển 1. Vật liệu polyme cơ sở,
Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ.
3. Ngô Phú Trù (1995), Kỹ thuật chế biến và gia công cao su, Trường ĐHBK
Hà Nội.
4. Allen P.W (1972), Natural rubber and the synthetics, London, Croshy
Lockwood, pp. 255.
5. Cornish K. (2001), “Biochemistry of natural rubber, a vital raw material,
emphasizing biosynthetic rate, molecular weight and compartmentalization,
in evolutionnarily divergent plant species”, Natural Product Reports, 18(2),
pp. 182-189.
6. Nguyễn Hữu Trí (2004), Khoa học kỹ thuật công nghệ cao su thiên nhiên.
Nhà xuất bản Trẻ.
7. Tanaka Y., Shimizu Y., Boochthum P., Shimizu M., Mita R. (1993),
“Polymer”, 34, 1098.
8. Kaminsky W., Sinn (1980), In thermal conversion of solid wastes and
biomass, ACS Symposium Series; American Chemical Society:
Washington, DC.
9. Kauffman G. B., Seymour, R. B. (1990), “Elastomers: I. Natural rubber”,
Journal of Chemical Education, 67(5), 422.
10. Binazzi C., Danjard J. C. (1963), Rubber Chemistry and Technology, 30,
282.
11. Herbert Morawetz (2000), “History of rubber research”, Rubber chemistry
and Technology, 73(3), pp. 405-462.
130
12. Mooibroek H. and Cornish K. (2000), “Alternative sources of natural
rubber”, Applied Microbiology and Biotechnology, 53(4), pp. 355-365.
13. Sadhan K. De and Jim R. White (2001), Rubber Technologist's Handbook,
Rapra Technology Limited, Shawbury, Shrewsbury, Shropshire, SY4 4NR,
United Kingdom.
14. Ibrahim Abullah (1994), “Liquid Natural rubber: Preparation and
Application” Progress in Pacific Polymer Science 3.
15. Mohd Nor. H., Ebdon J. R. (1998), “Telechelic liquid natural rubber: A
review.” Prog. Polym. Sci., 23, pp. 143 -177.
16. Pejvak Rooshenass (2017), Investigation of different degradation methods
to prepare liquid epoxidized natural rubber for coating applications, Thesis
of polymer chemistry, University of Malaya, Kuala Lumpur.
17. Roberts D. (1988), Natural rubber science and technology, Oxford
University Press, pp. 82-97.
18. Hardman H. and K. Hardman (1944), US patent 2,349,549 A. Method of
making depolymerized rubber articles.
19. Lê Xuân Hiền (2011), Biến đổi hóa học cao su thiên nhiên và ứng dụng,
NXB Khoa học tự nhiên và công nghệ.
20. Phạm Hữu Lý (1991), Tổng hợp cao su lỏng từ latex cao su thiên nhiên và
một số dẫn xuất, Luận án tiến sỹ, Viện Hóa học, Viện Khoa học Việt Nam.
21. Ha Thuc Huy, Nguyen Tuyet Nga, Le Quang Hong, Chu Pham Ngoc Son
(1996), “Depolymerization of natural rubber latex using phenylhydrazine -
FeCl2 system”, J. M. S. Pure appl. Chem., A33 (12), pp 1923 - 1930.
22. Jitladda Tangpakdee, Megumi Mizokoshi, Akiko Endo, and Yasuyuki
Tanaka, Novel Method for preparation of low Molecular weight Natural
Rubber Latex, Tokyo University of Agriculture and Technology, Koganei,
Tokyo 184, Japan.
131
23. Reyx D., Campistron I., Die Angew. Makromol (1997), “Controlled
degradation in tailor-made macromole cules elaboration. Controlled chain-
cleavages of polydienes by oxidation and by metathesis”, Macromolecular
Materials and Engineering, 247 (1), pp. 197 - 211.
24. Cunneen, J. I. (1973), “NR Technol.” , 4, pp. 65 - 75.
25. Jitladda T. Sakdapipanich, Patjareesuksawad, Kittipong Insom (2005),
“Preparation of functionalized low molecular weight natural rubber latex
using solid nanometric TiO2 film as a photocatalyst”, Rubber chemistry and
Technology, 78 (4), pp. 597- 605.
26. Giroto J. A., Teixeira A. C. (2008), “Photo-Fenton removal water-soluble
polymer.” Chem. Eng. Proc., Process Intensification, 47(12), pp. 2361 –
2369.
27. Montaudo G., Scamporrino E., Vitalini D., and Rapisardi R. (1992), “Fast
atom bombardment mass spectromic analysis of the partial ozonolysis
product of polyisoprene and polychloroprene.” Journal of Polymer Science
Part A: Polymer Chemistry, 30 (4), pp. 355- 365.
28. Isa S. Z., Hassan R., Tahir A. M. (2007), “The influence of temperature and
reaction time in the degradation of natural rubber latex.” Malays. J. Anal.
Sci., 11, pp. 42-47.
29. Sergey V. Semikolenov, Dmitry P. Ivanov,Dmitry E. Babushkin,Mikhail
A. Matsko,Gennady I. Panov (2009), “Synthesis of functionalized liquid
rubbers from polyisoprene”, Journal of Applied Polymer Science, 114 (2),
pp. 1241 - 1249.
30. Suhawati Ibrahim, and Asrul Mustafa (2014), “Chemical Depolymerisation
of Natural Rubber in Biphasic Medium.” Advanced Materials Research,
1024, pp. 193-196.
132
31. Suhawati Ibrahim, and Asrul Mustafa and Tan K. S. (2015), “Chemical
Degradation of Natural Rubber Latex in Acidic Medium Catalysed by CoCl2
and (NH4 )2 Fe(SO4)2”, J. Rubb. Res., 18(2), pp. 61-71.
32. Suhawati Ibrahim, Rusli Daik and Ibrahim Abdullah (2014),
“Functionalization of Liquid Natural Rubber via Oxidative Degradation of
Natural Rubber”, Polymers, 6 (12), pp. 2928 - 2971.
33. Brosse J. C., Boccaccio G. (1986), “Development of liquid natural rubber
(LNR).”, Proceedings of a UNIDO Sponsored Worshop in Abijan 20 - 24th,
pp. 2361 - 2369.
34. Pautrat. R. L, Leveque (1981), “Liquid and thermoplastic natural rubber.”,
Proceedings of a Symposium Sponsored by the Unido, Thailand 14 -15th.
35. Lê Đức Giang, Đinh Mộng Thảo, Hoàng Thị Hướng (2016), “Cắt mạch oxi
hóa cao su thiên nhiên deprotein hóa bằng hydroperoxit và natri nitrit”, Tạp
chí khoa học Đại học Sư phạm, 3(81), tr. 12 - 18.
36. Lê Đức Giang, Phạm Hữu Lý, Lê Văn Hạc, Hoàng Văn Lựu (2007), “Điều
chế cao su tự nhiên lỏng có nhóm hydroxyl và phenyl hydrazon ở cuối
mạch”, Hóa học & Ứng dụng, 3(63).
37. Baptisa E. I, Campese G. M., Zalloum N. L., Rubira A. F., Muniz E. C.
(2000), “Polymer Degradation and Stability.”, 67, pp. 239.
38. Ravindran T., Gopinathan Nayar M. R., and Joseph Francis D. (1988),
“Production of Hydroxyl-Terminated Liquid Natwal Rubber-Mechanism of
Photochemical Depolymerization and Hydroxylation.”, Journal of Applied
Polymer Science, 35, pp. 1227-1239.
39. Neyen E, Baeyens J. (2003), “A review of classic Fenton’s peroxidation as
an advanced oxidation technique.” Journal of Hazardous Materials B98, pp.
33-50.
133
40. Lu .M. C., Chen J. N., Chang C. P. (1999), “Oxidation of dichlorovos with
hydrogen peroxide using ferrous ions as catalyst.” Journal of Hazardous
Materials, B65, pp. 277 - 288.
41. Pignatello J. J., Oliveros E., Mackay A. (2006), Adavanced oxidation
processes for organic contaminant destruction based on the Feton reaction
and related chemistry, Critical Review in Environmental Science and
Technology, 36, pp. 1 - 84.
42. Lin S. H., Leu H. G. (1999), “Operating characteristic and kinetic studies
of surfactant wastewater treatment by Fenton oxidation”, Water Research
33, pp. 1735.
43. Soji Kodama, Katsushi Nishi and Mutsuhisa Furukawa (2003),
“Preparation of low molecular weight natural rubber by ozonolysis of high
amonia latex.” Journal of Rubber Research, 6 (3), pp. 153 - 163.
44. Ekasit Anancharoenwong (2011), Synthesis and characterization of cis-1,
4-polyisoprene-based polyurethane coatings ; study of their adhesive
properties on metal surface, PhD. thesis, English.
45. Gillier-Ritoit S., Reyx D., Laguerre A., Campistron I., Singh R. P. (2003),
“Telechelic cis-1,4-Oligoisoprenes through the Selective Oxidolysis of
Epoxidized Monomer Units and Polyisoprenic Monomer Units in cis-1,4-
Polyisoprenes.” J. Appl. Polym. Sci., 87(1), pp. 42-46.
46. Burel F., Feldman A., Bunel C. (2005), “Hydrogenated hydroxy-terminated
polyisoprene (HHTPI) based urethane network: network properties.”
Polymer, 46, pp. 483 - 489.
47. Gerhard Maier, Vendula Knopfova, Brigitte Voit, Pham Huu Ly, Bui Tien
Dung, Do Bich Thanh (2004), “Synthesis and Characterization of Segmented
Block Copolymers Based on Hydroxyl-Terminated Liquid Natural rubber and
,-Diisocyanat Telechelics”, Macromol. Mater. Eng., 289, pp. 927-932.
134
48. Nasreddine Kesbira Irène Campistron, Albert Laguerre, Jean - Francois
Pilard, Claude Bunel, Thierry Jouenne (2007), “Use of telechelic cis - 1,4-
polyisoprene cationomers in the synthesis of antibacterial ionic
polyurethanes and copolyurethanes bearing ammonium groups.”
Biomaterials, 28, pp. 4200 - 5208.
49. Fettes F. M (1964), “Chemical Reaction of Polymer.” Interscience,
Publischers, John Wiley & Son. NY.
50. Zhang X., Lei Chen. (2011), “Synthesis and Characterization of
Epoxidized Acrylated Natural rubber Cross-linked by Star-shaped
Polystyrene.” Iranian Polymer Journal, 20 (1), pp. 55-63.
51. Nguyễn Việt Bắc (1994), “Epoxy hóa cao su tự nhiên trong latex và ứng dụng
của cao su epoxy hóa làm keo”, Chuyên san NCKHKTQS, (11), tr. 21-26.
52. Nguyễn Việt Bắc, Trịnh Vạn Thọ, Chế Thuý Nga (1988), “Nghiên cứu
epoxy hóa cao su thiên nhiên”, Tạp chí Hóa học, 28(1), tr. 11-14.
53. Nguyễn Việt Bắc, Chu Chiến Hữu (2000), “Điều kiện tổng hợp và cấu trúc cao
su tự nhiên epoxy hóa”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 38 (4B), tr. 28-32.
54. Nur Hanis Adila Azahar, Hamizah MD Rasid & Siti Fairus M. Yusoff
(2017), “Epoxidation and Hydroxylation of Liquid Natural Rubber”, Sains
Malaysiana, 46(3), pp. 485-491.
55. Zhang J., Zhou Q., Du X. H., Zhao A. K., Van Kasteren T. J., and Wang
Y. Z. (2010), “Oxidation of natural rubber using a sodium
tungstate/aceticacid/hydrogen peroxide catalytic system”, Polymer
Degradation and Stability, 95(6), pp. 1077-1082.
56. Phinyocheep P., Phetphaisit C.W., Derouet D., Campistron I., Brosse J.C.
(2005), “Chemical degradation of epoxidized natural rubber using periodic
acid: Preparation of epoxidized liquid natural rubber”, J. Appl. Polym. Sci.,
95, pp. 6-15.
135
57. Bac N.V., Terlemezyan L., Mihailov M. (1993), “Epoxidation of natural
rubber in latex in the presence of a reducing agent.” J. Appl. Polym. Sci., 50,
pp. 845-849.
58. Nguyen Viet Bac, Levon Terlemezyan and Marin Mihailov (1991), “On the
Stability and In-Situ Epoxidation of Natural Rubber in Latex by Performic
Acid”, Journal of Applied Polyme Science, 42(11), pp. 2965-2973.
59. Nguyen Viet Bac, Marin Mihailov and Levon Terlemezyan (1991), “On the
Stability of Natural Rubber Latex Acidified by Acetic Acid and Subsequent
Epoxidation by Peracetic Acid”, Eur. Polym. J., 27(6), pp. 557-563.
60. Nguyen Viet Bac, Levon Terlemezyan and Marin Mihailov (1993),
“Epoxidation of Natural Rubber in Latex in the Presence of a Reducing
Agent”, Journal of Applied Polymer Science, 50, pp. 845-849.
61. Nguyen Viet Bac and Chu Chien Huu (1996), “Synthesis and Application
of Epoxidized Natural Rubber”, Journal of Macromolecular Science, A33
(12), pp. 1949-1955.
62. Lê Đức Giang, Phạm Hữu lý (2011), “Epoxy hóa cao su thiên nhiên lỏng
có nhóm hydroxyl cuối mạch bằng axit 3-clo perbenzoic”, Tạp chí khoa học
và công nghệ, 49(1), tr. 49-54.
63. Nguyễn Việt Bắc (2003), Keo dán kỹ thuật, Giáo trình đào tạo cao học,
NXB Quân đội nhân dân.
64. Rangrong Yoksan (2008), “Epoxidized Natural Rubber for Adhesive
Applicatiion”, Kasetsart J. (Nat. Sci.), 42, pp. 325-332.
65. Susy Varughese, Tripathy D. K., and De S. K. (1990), “Epoxidized natural
rubber as a dry adhesive for metal to metal bonding”, J. Adhesion Sci.
Technol., 4(10), pp. 847-852.
66. Beng Teik Poh, Kai Wai Soo and Baharin Azahari (2017), “Adhesion
Properties of Zinc-oxide Filled Epoxidized Natural rubber/Acrylonitrile-
butadiene Rubber Blend”, Chiang Mai J. Sci., 44(4), pp. 1583-1590.
136
67. Beng Teik Poh, Kai Wai Soo, Baharin Azahari (2015), “Adhesion Proerties
of Crosslinked Epoxidized (Natural Rubber)/(Acrylonitrile-Butadiene)
rubber Blend Adhesives in the Pressence of Petro Resin Tackifier”, Journal
of Vinyl & Additive Technology.
68. Nguyễn Hướng Đoàn (2008), Nghiên cứu chế tạo thỏi nhiên liệu tên lửa
hỗn hợp 9X195 cho động cơ hành trình tên lửa phòng không IGLA, Báo cáo
khoa học đề tài ĐTĐL-2005/25G.
69. Nguyễn Công Hòe, Trần Ba, Dương Đức Thục (1982), Một số vấn đề cơ sở
về thuốc phóng và nhiên liệu tên lửa rắn, Viện Kỹ Thuật Quân sự.
70. Phạm Văn Toại, Nghiên cứu thiết kế, chế thử thỏi nhiên liệu dùng cho động
cơ xuất phát và hành trình tên lửa A-72M, Báo cáo khoa học đề tài
ĐTĐL.2011G/45, 2016.
71. Krishnamurthy V. N, and S. Thomas (1987), “ISRO Polyol - The Versatile
Binder for Launch Vehicles and Missiles”, Defence Science Journal, 37(1),
pp. 29-37.
72. Maruizumi H., Kosaka K., Suzuki S., Fukuma D. and YamamotoA. (1988),
Development of HTPB Binder for Solid Propellants,
AIAA/SAE/ASME/ASEE 24th Joint Propulsion Conference, Boston,
Massachusetts, pp. 1-5.
73. Munirah Onna, Hussin Md Nora, Wan Khairuddin Wan Alib (2014), “
Development of Solid Rocket Propellant based on Isophorone Diisocyanate
- Hydroxyl Terminated Natural Rubber Binder”, Jurnal Teknologi (Sciences
& Engineering), 69(2), pp. 53-58.
74. Niklas Wingboorg (2004), Improving the Mechanical Proerties of
Composite Rocket Propellants, Department of Fibre and Polymer
Technology Royal Institute of technology, Stockholm.
75. Sutton E., “From polysulfides to CTPB binders - A major transition in solid
propellant binder chemistry”, online 17.8.2012.
137
76. Vladica Bozic, Boris Jankovski, Marko Milos, Bok Jik Lee (2010),
Composite Rocket Propellants Based on Thermoplastic Elastomer Binders,
KSPE Fall Conference, online.
77. Chu Chiến Hữu (2021), Hoàn thiện công nghệ tổng hợp cao su butadien
acrylonitril lỏng có chứa nhóm cacboxyl cuối mạch ứng dụng để chế tạo thỏi
nhiên rắn hỗn hợp, Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài cấp Bộ quốc phòng.
78. Norfhairna Baharulrazi, Hussin Mohd Nor and Wan Khairuddin Wan Ali
(2015), “Hydroxyl Terminated Natural Rubber (HTNR) as a Binder in Solid
Rocket Propellant”, Applied Mechanics and Materials, 695, pp. 174-178.
79. Nor Erma Shuhadah, Binti Abdul Razak, Hussin Bin Mohd Nor and Wan
Khairuddin Wan Ali (2015), “Synthesis of Hydroxyl Terminated Epoxidized
Natural Rubber as a Binder for Solid Rocket Propellant”, Applied Mechanics
and Materials, 695, pp. 127-130.
80. Andrew J., Tinker and Kevin P. Jone (1998), Blends of Natural rubber,
Chapman & Hall London, Weinheim, NY., Tokyo, Melbourne, Madras.
81. Corkoning, Martin Van Duin, Christophe Pagnoulle, Robert Jerome (1998),
“Strategies for compatibilization of polymer blends”, Prog. Polym. Sci., 23,
pp.707-757.
82. Utracki L. A. (2002), Polymer Blend Handbook, vol 1, Kluwer Academic
publishers, Dordrecht, Boston, London.
83. Lê Đức Giang, Hoàng Hải Hiền, Hà Tuấn Anh (2015), “Chế tạo và nghiên
cứu tính chất vật liệu blend NR/NBR/CSE-50”, Journal of Thu Dau Mot
University, N02 (21), tr. 68-71.
84. Trần Hải Ninh, Hoàng Hải Hiền, Lê Duy Hùng, Hà Tuấn Anh (2015), “Chế
tạo và nghiên cứu tính chất vật liệu blend NR/NBR/CSE-20”, Tạp chí Đại
học Thủ Dầu Một, 2(21), tr. 63-66.
85. Arroyo M., Lopez-Manchado M. A., Valetin L., Carretero J. (2007),
“Morphology behavior relationship of nanocomposites based on natural
138
rubber/epoxidized natural rubber blends”, Composites Science and
Technology, 67, pp. 1330-1339.
86. Noriman N. Z., Ismail H., A.A. Rashid Rashid A. A. (2010),
“Characterization of styrene butadiene rubber/recycled acrylonitrile-
butadiene rubber (SBR/NBRr) blends: The effects of epoxidized natural
rubber (ENR-50) as a compatibilizer”, Polymer Testing, 29, pp. 200-208.
87. Ahmad Z. Romli, Siti N. L. Mamauod (2017), “Physical and Mechanical
Properties of ENR Compatibilized NR/NBR Blends Reinforced Nanoclay
and Nanosilica”, Macromol. Symp., 371, pp. 27-34.
88. Nguyễn Phạm Duy Linh, Phạm Thế Long, Nguyễn Huy Tùng, Bùi Chương
(2019), “Nghiên cứu chế tạo một số blend cao su đi từ EPDM”, Tạp chí Hóa
học, 57(6E1), tr. 31-36.
89. Karthini Kanestion, Aziz ABD. M. A., & Nur Athirah M.B (2014),
“Development of glass coating using liquid epoxidised natural rubber”,
International Journal of Engineering and Applied Sciences, 5(7), pp. 12-16.
90. Mathew V. S., Sinturel C., George S. C., Thomas S. (2010), “Epoxy resin/
liquid natural rubber system: secondary phase separation and its impact on
mechanical properties”, Journal of Materials Science, 45, pp. 1769-1781.
91. Unnikrishnan K. P. & Eby Thomas Thachil (2006), “Toughening of epoxy
resins”, Designed Monomers and Polymers, 9(2), pp. 129-152.
92. Yee A. F., Pearson R. A. (1986), “Toughening machanisms in elastomer -
modified epoxis. Part 1. Mechanical studies”, J. Materials Science, 21, pp.
2462-2474.
93. Yee A. F., Pearson R. A.(1986), “Toughening machanisms in elastomer -
modified epoxis. Part 2. Microscopy Studies”, J. Materials Science, 21, pp.
2475-2488.
94. Stephan Sprenger (2020), Nanosilica-Toughened Epoxy Resins, Evonik
Operations GmbH, Charlottenburger Strasse 9, 21502 Geesthacht, Germany.
139
95. Huỳnh Lê Huy Cường, Trần Vĩnh Diệu, Nguyễn Đắc Thành (2015),
“Nghiên cứu ảnh hưởng của cao su lỏng CTBN đến tính chất cơ học của
màng phủ polymer trên cơ sở nhựa epoxy DER 671x75 và DER 331 đóng
rắn bằng Epicure 3125”, Tạp chí Hóa học, 53(4), tr. 535 - 540.
96. Ben Saleh A. B., Mohd Ishak A. A., Hashim A. A., W. A. Kamil U. S.,
Ishiaku U. S. (2014), “Synthesis And Characterization Of Liquid Natural
Rubber As Impact Modifier For Epoxy Resin”, Physics Procedia, 55,
pp.129-137.
97. Jansen B. J. P., Tamminga K. Y, Meijer H. E. H., Lemstra P. J. (1999),
“Preparation of thermoset rubbery epoxy particles as novel toughening
modifiers for glassy epoxy resins”, Polymer, 40, 5601-5607.
98. Kargarzadeh H., Ahmad I., and Abullah (2014), Liquid rubber as
toughening agent, Micro - and Nanostructured epoxy/rubber blend, Chapter
2, Sabu Thomas (eidtor), pp. 31 - 50.
99. Ratna. D, Ajit K. Banthia (2004), “Rubber Toughened Epoxy”,
Macromolecular Research, 12(1), pp. 11-21.
100. Trần Vĩnh Diệu, Vũ Mạnh Cường, Đoàn Yến Oanh, Nguyễn Việt Thái
(2012), “Nghiên cứu nâng cao tính chất cơ lý của màng polyme epoxy nhờ
sử dụng chất đóng rắn xyanetyldietylentriamin và biến tính bằng cao su tự
nhiên lỏng epoxy hóa”, Tạp chí Hóa học, T.50(3), tr. 369-373.
101. Tan S. K., Ahmad S., Chia C. H., Mamun A., Heim H. P. (2013), “A
comparison study of liquid Natural rubber (LNR) and liquid Epoxidized
Natural rubber (LENR) as the toughening agent for epoxy”, American
Journal of Materials Science, 3(3), 55-61.
102. Lee Yip Seng, Sahrim HJ. Ahmad, Rozaidi Rasid, Se Yong EH Noum
(2011), “Effects of Liquid Natural Rubber (LNR) on the Mechanical
Properties of LNR Toughened Epoxy Composite”, Sains Malaysiana, 40(7),
pp. 679 - 683.
140
103. Nguyễn Việt Bắc (1994), Nghiên cứu qui trình công nghệ epoxi hóa cao
su tự nhiên trong latex và ứng dụng cao su epoxi hóa làm keo dán kỹ thuật
chuyên dụng, Báo cáo tổng kết đề tài cấp Nhà nước KC-06-09.
104. Eskina M. V., Khachaturov A.S., Krentsel L. B., and et al (1988), “A study
of the Structure of Natural Rubber by the 13C-NMR Method”, Polymer
Science U.S.S.R, 30(1), pp. 159-165.
105. Nghiem Thi Thuong, Yoshimasa Yamamoto, Phan Trung Nghia and
Seiichi Kawahara (2015), Analysis of damage in commercial natural rubber
through NMR spectroscopy, Polymer Degradation and Stability.
106. Andrew Cieielski (1999), An Introduction to Rubber Technology, Rapra
Technology Limited, Shabury, United Kingdom.
107. Volmert B. (1973), “Polymer chemistry.” Springer - Verlay - Berlin -
Heideberg - New York, p. 308 ÷ 310.
108. Đỗ Quang Kháng (2012), Cao su - Cao su blend và ứng dụng, Nhà xuất
bản Khoa học Tự nhiên và Ứng dụng.
109. Crow J. P., Spruell C., Chen J., and et al (1994), “On the pH-dependent
yield of hydroxyl radical product from peroxynitrite”, Free Radic. Bio. Med.,
16 (3), pp. 331-338.
110. Gupta S.K., Kurup M.R., Devadoss E.; Muthiah, R., Thomas S. (1985),
“Development and evaluation of a novel binder based on natural rubber and
high-energy polyurethane/composite propellants.” J. Appl. Polym. Sci., 30,
pp. 1095-1112.
111. Le Duc Giang, Dinh Mong Thao, Hoang Thi Huong, Le Thi Thu Hiep
(2016), “Synthesis of hydroxyl terminated liquid natural rubber by oxidative
depolymerization of deproteinzed natural rubber”, Tạp chí Khoa học và
Công nghệ, 54(3), pp. 340-346.
112. Makoto Nakazawa (1994), Mechanism of Adhesion of epoxy resin to steel
surface, Nippon steel Technical report No. 63, pp. 16-21.
141
113. Rogério Manoel Biagi Moreno, Mariselma Ferreira, Paulo de Souza
Gonçalves, Luiz Henrique Capparelli Mattoso (2005), “Technological
Properties of Latex and Natural rubber of Hevea brasiliensis Clones.” Sci.
Agric., 62(2), pp.122-126.
114. Stepphen T. Semegen (2007), “Rubber, Natural”, Encyclopedia of
polymer science and technology, 3ed, Willey.
115. Williams P. T., Besler S., Taylor D. T., (1990), The pyrolysis of scrap
automotive tyres: “The influence of temperature and heating rate on product
composition.” 69(12), 1474-1482.
142
PHỤ LỤC
PL1
Phụ lục 1: Phổ IR mẫu cao su thiên nhiên
PL2
Phụ lục 2: Phổ 13H- NMR của mẫu cao su thiên nhiên
PL3
Phụ lục 3: Phổ 13C-NMR của mẫu cao su thiên nhiên
PL4
Phụ lục 4: Giản đồ phân tích nhiệt vi sai DSC mẫu cao su thiên nhiên
PL5
Phụ lục 5: Phổ IR mẫu cao su thiên nhiên sau 3 giờ cắt mạch
PL6
Phụ lục 6: Phổ IR mẫu cao su thiên nhiên sau 7 giờ cắt mạch
PL7
Phụ lục 7: Phổ IR mẫu cao su thiên nhiên sau 9 giờ cắt mạch
PL8
Phụ lục 8: Phổ IR mẫu cao su thiên nhiên sau 24 giờ cắt mạch
PL9
Phụ lục 9: Phổ IR mẫu cao su thiên nhiên lỏng cắt mạch ở 400C
PL10
Phụ lục 10: Phổ IR mẫu cao su thiên nhiên lỏng cắt mạch ở 500C
PL11
Phụ lục 11: Phổ IR mẫu cao su thiên nhiên lỏng cắt mạch ở 600C
PL12
Phụ lục 12: Phổ IR mẫu LNR với tỷ lệ mol H2O2/NaNO2 trên 100g cao su là 0,2
PL13
Phụ lục 13: Phổ IR mẫu LNR với tỷ lệ mol H2O2/NaNO2 trên 100g cao su là 0,25
PL14
Phụ lục 14: Phổ IR mẫu LNR với tỷ lệ mol H2O2/NaNO2 trên 100g cao su là 0,35
PL15
Phụ lục 15: Phổ IR của mẫu LNR ở 600C, pH = 6 và 24 giờ phản ứng
PL16
Phụ lục 16: Phổ IR của mẫu LNR ở 600C, pH = 8 và 24 giờ phản ứng
PL17
Phụ lục 17: Phổ 1H-NMR của LNR tổng hợp ở pH =6
PL18
Phụ lục 18: Phổ 1H-NMR của LNR tổng hợp ở pH =8
PL19
Phụ lục 19: Phổ 1H-NMR của LNR tổng hợp ở pH =8
PL20
Phụ lục 20: Phổ 13C-NMR của mẫu LNR ở nhiệt độ phản ứng 600C, pH=6 và sau 24 giờ cắt mạch
PL21
Phụ lục 21: Phổ 13C-NMR của mẫu LNR ở nhiệt độ phản ứng 600C, pH=8 và sau 24 giờ cắt mạch
PL22
Phụ lục 22: Giản đồ phân tích nhiệt vi sai DSC mẫu LNR
PL23
Phụ lục 23: Giản đồ phân tích nhiệt TGA mẫu LNR/TDI1,0
PL24
Phụ lục 24: Phổ IR mẫu cao su thiên nhiên epoxy hóa (ENR)
PL25
Phụ lục 25: Phổ 13C-NMR của mẫu cao su thiên nhiên epoxy hóa ENR
PL26
Phụ lục 26: Phổ 1H của mẫu cao su thiên nhiên epoxy hóa ENR
PL27
Phụ lục 27. Giản đồ phân tích nhiệt vi sai DSC mẫu cao su thiên nhiên epoxy hóa
PL28
Phụ lục 28: Phổ IR mẫu cao su thiên nhiên lỏng epoxy hóa sau 12 giờ cắt mạch, pH=6
PL29
Phụ lục 29: Phổ 1H NMR của cao su thiên nhiên lỏng epoxy hóa LENR25-12
PL30
Phụ lục 30: Phổ 13C NMR của cao su thiên nhiên lỏng epoxy hóa LENR25-12
PL31
Phụ lục 31: Giản đồ phân tích nhiệt vi sai DSC của mẫu LENR25
PL32
Phụ lục 32: Giản đồ phân tích nhiệt mẫu vật liệu ED-20, ED-20/4LNR và ED-20/3LENRR25
PL33
Phụ lục 33: Giản đồ phân tích nhiệt TGA mẫu cao su blend 80NR/20NBR40
PL34
Phụ lục 34: Giản đồ phân tích nhiệt TGA mẫu cao su blend 80NR/20NBR40/5LENRR25
PL35
Phụ lục 35: Giản đồ DMA mẫu cao su thiên nhiên
PL36
Phụ lục 36: Giản đồ DMA mẫu cao su nitril
PL37
Phụ lục 37.Giản đồ DMA mẫu cao su blend 80NR/20NBR40
PL38
Phụ lục 38.Giản đồ DMA mẫu cao su blend 80NR/20NBR40/5LENR25