Xây dựng chuỗi giá trị dược liệu Quế, Hồi, Sở cho
huyện Bình Liêu, Đầm Hà
Quế, Hồi và Sở là những cây công nghiệp có giá trị, sản phẩm có thể
tạo ra được những dược liệu quý, hiện nay, chương trình OCOP đã hỗ trợ để
các hộ và các cơ sở chế biến ở Bình Liêu sản xuất được một số sản phẩm đơn
giản như dầu sở, tình dầu hồi, túi thơm hoa hồi. Ngoài ra, một số thương lái
thu mua bán sang Trung Quốc với giá cả bấp bênh, khi lên, khi xuống phụ
thuộc nhiều vào thị trường Trung Quốc.
Đối với Đầm Hà, là huyện có diện tích trồng cây Quế rất lớn, nhưng
chưa có cơ sở chế biến nào chế biến các sản phẩm từ cây Quế, trong khi Đầm
Hà còn nhiều tiềm năng về phát triển cây Quế, vừa tăng thu nhập, vừa góp
phần phủ xanh đất trống, bảo vệ môi trường. Hiện tại, người dân ở đây, chủ
yếu khai thác vỏ Quế bán cho thương lái Trung Quốc, giống như cây Hồi ở
Bình Liêu. Vì vậy, việc hình thành một chuỗi giá trị khép kín để hỗ trợ cho
người dân và các doanh nghiệp sản xuất là rất cần thiết đối với một số dược
liệu đặc thù như Quế, Hồi và Sở tại hai huyện Đầm Hà và Bình Liêu
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 198 trang
198 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 6 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hẩm cây dược 
liệu làm thuốc tắm tại huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai: Luận văn thạc sĩ, 
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. 
23. Nguyễn Kỳ Nam (2011), Sản xuất giống các loài cây dược liệu thông 
dụng để cung cấp cho các vườn cây thuốc nam trong tỉnh Cà Mau, Trung 
Tâm Nghiên Cứu và Ứng Dụng Kỹ Thuật Rừng Ngập, tỉnh Cà Mau. 
24. Nguyễn Thị Nhiễu (2010), Chuỗi giá trị toàn cầu mặt hàng điện tử và khả 
năng tham gia của Việt Nam, Viện Nghiên cứu thương mại, Hà Nội. 
25. Chu Tiến Quang (2008), “Một số vấn đề về Chuỗi giá trị nông sản toàn 
cầu”, Tạp chí Thương mại, số 16. 
26. Ủy ban nhân dân huyện Bá Thước (2007), Xây dựng mô hình sản xuất 
giống và dược liệu ở huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hoá. 
27. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2012), Chương trình xây dựng và phát 
triển thương hiệu cho sản phẩm nông nghiệp của tỉnh Quảng Ninh đến 
năm 2015, Ban hành kèm theo Quyết định số 273/QĐ-UBND ngày 
13/2/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh. 
28. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2013), Đề án “Tỉnh Quảng Ninh - Mỗi 
xã, phường một sản phẩm giai đoạn 2013-2016”, Ban hành kèm theo 
Quyết định sốQuyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 22/10/2013 của Ủy 
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh 
29. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2015), Bộ tiêu chí đánh giá và phân 
hạng sản phẩm Chương trình tỉnh Quảng Ninh Mỗi xã, phường một sản 
phẩm”, Ban hành kèm theo Quyết định sốQuyết định số 3479/QĐ-UBND 
ngày 05/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh. 
153 
30. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2016), Kết quả đánh giá và xếp hạng 
sản phẩm thuộc Chương trình Mỗi xã, phường một sản phẩm tỉnh Quảng 
Ninh năm 2016, Ban hành kèm theo Quyết định số 1264/QĐ-UBND ngày 
25/4/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh. 
31. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2016), Quy hoạchQuảng Ninh đến 
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 và quy hoạch chung xây 
dựng các địa phương trên địa bàn tỉnh”, Ban hành kèm theo Quyết định 
sổ 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh. 
32. Ủy Ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2014), Chính sách khuyến khích phát 
triển sản xuất hàng hóa Nông nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng 
Ninh, giai đoạn 2014-2016, Ban hành kèm theo Quyết định sổ 2901/QĐ-
UBND ngày 05/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh. 
33. Nguyễn Thị Thúy Vinh, Trần Hữu Cường, Dương Văn Hiểu (2013), “Một 
số vấn đề lý luận về phân tích chuỗi giá trị thủy sản” Tạp chí Khoa học và 
Phát triển tập 11, số 1, tr.125-132. 
34. Nguyễn Phú Son (2005), Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm cá Tra ĐBSCL, 
Đại học Stirling, Scotland. 
35. Nguyễn Phú Son (2007), Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng bò thịt tỉnh 
Trà Vinh, Dự án Nâng cao đời sống tỉnh Trà Vinh. 
36. Hoàng Thái (2009), Xây dựng mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật trồng và 
chế biến dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Nguyên Bình 
tỉnh Cao Bằng, Công ty cổ phần giống cây trồng Cao Bằng. 
37. Đinh Xuân Thành (2010), Tăng cường năng lực tham gia cửa hàng nông 
sản vào chuỗi giá trị toàn cầu trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam, Viện 
nghiên cứu thương mại, Hà Nội. 
38. Phạm Xuân Thành (2016), Nghiên cứu đánh giá tác động của các hiệp 
định FTA tiêu chuẩn cao đến việc phát triển chuỗi giá trị hàng nông sản 
xuất khẩu tại vùng kinh tế trọng điểm Đông Nam Bộ, Trường Cao đẳng 
Kinh tế đối ngoại, Thành phố Hồ Chí Minh. 
39. Trần Công Thắng (2015), Nghiên cứu chính sách và giải pháp nâng cao 
hiệu quả chuỗi giá trị trong ngành lúa gạo và thịt lợn, Viện Chính sách và 
Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn, Hà Nội. 
154 
40. Phạm Quốc Trị (2015), Điều tra thực trạng doanh nghiệp nhỏ và vừa 
trong chuỗi GTGT các mặt hàng nông nghiệp chủ lực và đề xuất giải 
pháp phát triển, Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp 
nông thôn, Hà Nội. 
41. Huỳnh Bảo Tuân, Hồ Phượng Hoàng, Trần Thị Cảm (2013), “Nghiên cứu 
chuỗi giá trị dược liệu - cây Diệp Hạ Châu”, Tạp chí phát triển KH&CN, 
tập 16, tr37-45. 
42. Hoàng Văn Việt (2014), Phân tích tài chín của chuỗi giá trị bưởi Da 
xanh tỉnh Bến Tre, Tạp chí khoa học trường Đại học mở TP.HCM – số 2 
(35) 2014. 
43. GTZ (2007), Cẩm nang ValueLinks, phương pháp luận để thúc đẩy chuỗi 
giá trị. 
44. GTZ (2009), Phát triển chuỗi giá trị, công cụ gia tăng giá trị cho sản xuất 
nông nghiệp. 
45. Hosni and Lancon (2011), Tìm hiểu chuỗi giá trị táo của Syris trên thị 
trường nước ngoài. 
46. M4P (2004), Làm cho chuỗi giá trị hoạt động tốt hơn vì người nghèo: Sổ 
tay thực hành phân tích chuỗi giá trị. 
47. Michael E. Porter (2008), Lợi thế cạnh tranh quốc gia, Nxb Trẻ, Hà Nội. 
48. Nazma Inamdar et al (2008), “Herbal drugs in mLĐieu of modern 
drugs”,International Journal of Green Pharmacy, vol 2 (1), p 1-8. 
49. Raphael Kaplinsky và Mike Morris (2011) Sổ tay nghiên cứu chuỗi giá 
trị, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fullbright, Niên khóa 2011-2013. 
50. Raphael Kaplinsky và Mike Morris (2006), Cẩm nang nghiên cứu chuỗi 
giá trị, Viện Khoa học xã hội Việt Nam. 
51. Dự án: “Medicinal Plants and Herbs: Developing Sustainable Supply 
Chain and Enhancing Rural Livelihoods in Eastern Himalya 
(FISGTF/16)” (2012) của Trung tâm Quốc tế về Phát triển Miền núi tích 
hợp (ICIMOD). 
52. Raphael Kaplinsky và Mike Morris, Sổ tay nghiên cứu chuỗi giá trị, 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, (2011-2013). 
155 
Tài liệu nước ngoài 
53. Da Silva, C and H. De Sousa Filho (2007) “Guidelines for Rapid 
Appraisal of Agrifood Chain Performance in Developing Countries, 
Agricultural Management Marketing and Finance Occasional Paper No 20, 
FAO. 
54. Department of Agriculture.Alam, G. and J. Belt (2009), Developing a 
medicinal plant value chain: Lessons from an initiative to cultivate Kutki 
(Picrorhiza kurrooa) in Northern India, India. 
55. Analysis of Medicinal Plant Market in Kerala “Tropentag”, September 
14-16, Zurich. 
56. Blanc P.D. et al (2001), “Alternative therapies among adults with a 
reported diagnosis of asthma or rhinosiusitis, data from a population-
based survey” Chest, 120, tr 1461-1467. 
57. Bensky D., Gamble A. et al (1993), Chinese Herbal Medicine Materia, 
Seattle: Eastland Press, 331-332. 
58. Coltrain, D., Barton, D., Boland, M. (2000): Differences between new 
generation cooperatives and traditional cooperatives, Arthur Capper 
Cooperative Center, Kansas State University. 
59. Imami, D., Ibraliu, A., Fasllia, N. et al. Gesunde Pflanzen (2015), 
“Analysis of the Medicinal and Aromatic Plants Value Chain in 
Albania”Gesunde Pflanzen, Volume 67, Issue 4, pp.155-162. 
60. Anu Joshi Shrestha (2012), “Pro poor honey value chain development for 
inclusive growth in Hindu Kush Himalayan region: Strengthening 
horizontal and vertical linkages” 
61. Shahidullah A.K.M, Emdad Haque C (2010), Linking Medicinal Plant 
Production with Livelihood Enhancement in Bangladesh: Implications of 
a Vertically Integrated Value Chain. 
62. Shahidullah A.K.M (2007), The role of medicinal plants in livelihood 
improvement and ecological sustainabLĐity in Bangladesh: An 
Application of a Participatory Approach to Management and Marketing 
156 
63. The World Bank Group (October, 2007)., Moving Toward 
Competitiveness: A Value Chain Approach. 
64. Jon H. and Madelon M (Nov. 2006), Guidelines for value chain analysis. 
65. Hoermann B, Choudhary D, Choudhury D, Kollmair M. (2010). 
Integrated Value Chain Development as a Tool for Poverty Alleviation in 
Rural Mountain Areas: An Analytical and Strategic Framework. 
Kathmandu, ICIMOD: International Centre for Integrated Mountain 
Development. 
66. ICIMOD (2013). Improving Livelihoods through Knowledge 
Partnerships and Value Chains of Bee Products and Services. Final 
Report. Submitted to Austrian Coordination Office, Austrian 
Development Cooperation, Thimphu, Bhutan. Kathmandu, Nepal: 
International Centre for Integrated Mountain Development. 
67. Rasul G, Choudhary D, Pandit BH, Kollmair M. 2012. Poverty and 
livelihood impacts of a medicinal and aromatic plants project in India and 
Nepal: An assessment. Mountain Research and Development 32(2): 137-
148. 
68. Riigaard L, Fible AME, Ponte S. 2010. Gender and Value Chain 
Development. Evaluation Study. Copenhagen, Denmark: DANIDA 
International Development Cooperation, Ministry of Foreign Affairs of 
Denmark. 
69. Visser P, Steen M, GreLĐing Ji, Hayesso T, Neefjes R, Greijn H. (Eds) 
2012. Pro-poor value chain development: Private sector led innovative 
practices in Ethiopia. Addis Ababa, Ethiopia: SNV Netherlands 
Development Organization. 
70. Mukherjee PK. (2006), Ethnopharmacology, 103, 25. 
71. Niharika Sahoo et al (2010), “Herbal drugs: Standards and Regulation 
\Fitoterapia, 81, pp 462-471. 
72. National institute of materia medica Hanoi - Vietnam, Selected medicinal 
plants in Vietnam Hanoi, Vol. I, 12-17. 
157 
73. Suhhanshu Tiwari (2008), “Plants: A Rich Source of Herbal Medicine” 
Journal of Natural Products, 1, pp. 27 - 35. 
74. Rao J.K. et al (1999), “Use of complementary therapies for arthritis 
among patients of rheumatologist” Ann Intern Med, 131, tr 409-416. 
75. World Health Organization (2007), WHO guidelines for assessing quality 
of herbal medicines with reference to contaminants and residues, WHO 
express. 
76. Zabta K. Shinwari (2009), Medicinal Plants research in Pakistan; 
journal of Medicinal Plants Research Department of Plant Sciences, 
Quaid-i-Azam University, Islamabad. 
77. Mebrahtu Hishe, Zemede Asfaw, Mirutse Giday (2016) Review on value 
chain analysis of medicinal plants and the associated challeng 
Department of Plant Biology and Biodiversity Management, Addis Ababa 
University, Ethiopia. 
78. Tanya Chhabra (2018) Value Chain Analysis for Medicinal Plant based 
products in India: Case Study of Uttarakhand Natural Resources & 
Sustainable Development Department, Amity University, India. 
158 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1 : Quy trình nghiên cứu luận án 
Xác định mục tiêu 
nghiên cứu 
Xây dựng cơ sở 
lý luận 
Thu thập thông tin 
Tổng hợp và phân 
tích thông tin 
Nhận biết vấn đề 
nghiên cứu 
- Nghiên cứu tài liệu 
- Khảo sát thực địa, đánh giá nhanh về 
cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh 
- Nghiên cứu sơ bộ các tác nhân chuỗi 
giá trị dược liệu tỉnh Quảng Ninh 
Lựa chọn 
vấn đề 
nghiên cứu 
Kết luận 
và kiến nghị 
- Lý luận về phát triển chuỗi và chuỗi giá trị 
- Xây dựng và phân tích sơ đồ chuỗi giá trị dược liệu. 
 ➢ Thu thập dữ liệu thứ cấp: 
- Số liệu về tình hình phát triển dược liệu Quảng Ninh 
giai đoạn 2013-2017 
 - Công trình nghiên cứu về chuỗi và chuỗi giá trị dược 
liệu ở trong nước và nước ngoài. 
➢ Thu thập dữ liệu sơ cấp: 
- Nghiên cứu định tính: 
+ Mục đích: Phát hiện các tác nhân hoạt động trong 
chuỗi giá trị và thiết kế bảng câu hỏi. 
+ Kỹ thuật: Phỏng vấn trực tiếp chuyên gia, phỏng vấn 
nhóm tập trung và quan sát 
 - Nghiên cứu định lượng: 
+ Mục đích: Mô tả và lượng hóa các HĐ trong chuỗi 
+ Kỹ thuật: Phỏng vấn cá nhân thông qua bảng câu hỏi 
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự vận hành và phát 
triển chuỗi giá trị dược liệu 
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của các tác nhân tham gia chuỗi 
giá trị dược liệu Ba kích và Trà hoa vàng 
- Phân tích các nhân tố tác động đến việc sản xuất dược liệu 
thô của các các hộ trồng dược liệu 
- Đánh giá hiệu quả của hai chuỗi giá trị dược liệu trọng yếu là 
Ba kích và Trà hoa vàng. 
- Phân tích SWOT về phát triển chuỗi giá trị dược liệu làm 
căn cứ kiến nghị giải pháp phát triển chuỗi 
159 
Phụ lục 2: Phân loại diện tích các loại đất theo thổ nhưỡng của tỉnh 
Quảng Ninh năm 2017 
STT Ký hiệu Tên đất Việt Nam 
Ký 
hiệu 
Diện tích 
(ha) 
Tỷ 
lệ (%) 
DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 610.235,40 100 
I C ĐẤT CÁT AR 19.955,64 3,27 
I.1 Cs Bãi cát ven sông biển AR 15.660,83 2,57 
I.2 Cc Cồn cát trắng vàng ARl 1.236,42 0,2 
I.3 C Đất cát biển AR 3.058,39 0,5 
II M ĐẤT MẶN FLs 33.922,33 5,56 
II.1 Mm Đất mặn sú vẹt đước FLsg 30.074,22 4,93 
II.2 Mn Đất mặn nhiều FLsh 812,95 0,13 
II.3 M Đất mặn trung bình và ít FLsm 3.035,16 0,5 
III S ĐẤT PHÈN FLt 7.456,42 1,22 
III.1 Sj Đất phèn hoạt động FLto 6.369,12 1,04 
III.2 Sp Đất phèn tiềm tàng FLtp 1087,3 0,18 
IV P ĐẤT PHÙ SA FL 1517,23 0,25 
IV.1 Pb Đất phù sa được bồi FL 229,59 0,04 
IV.2 P Đất phù sa không được bồi FL 1287,64 0,21 
V L ĐẤT CÓ TẦNG SÉT LOANG LỔ PT 4553,09 0,75 
V.1 Lc Đất có tầng sét loang lổ chua PTd 3466,08 0,57 
V.2 L Đất có tầng sét loang lổ TT ít chua PT 1087,01 0,18 
VI G ĐẤT G LÂY GL 562,83 0,09 
VII X ĐẤT XÁM AC 5075,39 0,83 
VII.1 Xh Đất xám điển hình ACh 1.443,32 0,24 
VII.2 Xg Đất xám glây ACg 3509,3 0,58 
VII.3 Xb Đất xám bạc màu ACal 122,77 0,02 
VIII N ĐẤT NÂU TÍM NT 16.719,07 2,74 
IX F ĐẤT VÀNG ĐỎ AC 378526,8 62,06 
IX.1 FV Đất vàng đỏ ACf 254479,96 41,73 
IX.2 FVv Đất vàng nhạt ACf 124046,9 20,34 
X HV ĐẤT MÙN VÀNG ĐỎ TRÊN NÚI ACu 17.727,10 2,91 
X.1 HV Đất mùn vàng đỏ trên núi ACu 17007,87 2,79 
X.2 HVv Đất mùn vàng nhạt trên núi ACu 719,23 0,12 
XI E ĐẤT TẦNG MỎNG LP 299,34 0,05 
XII NT ĐẤT NHÂN TÁC AT 13201,38 2,16 
XII.1 NTct Đất ruộng bậc thang vùng đồi núi ATag 12179,04 2 
XII.2 NTkt Đất bãi khai thác mỏ ATur 1022,34 0,17 
Cộng (+) 499.516,66 81,9 
Sông suối núi đá và đất không điều tra 110.381,40 18,1 
(Nguồn: Dự án Điều tra, Đề xuất quy hoạch trồng cây thuốc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh) 
160 
Phụ lục 3: Danh mục cây thuốc được trồng và quy mô trồng tại 
Quảng Ninh, năm 2017 
TT Tên dược liệu Đơn vị Diện tích DN Hộ dân 
1 Ba kích Ha 160,0 x x 
2 Cát sâm Ha - x 
3 Chùm ngây Ha 3,0 x 
4 Đẳng sâm nam Ha - x 
5 Dây thìa canh Ha 1,2 x x 
6 Đinh lăng Ha 10,0 x 
7 Gấc Ha 1,0 x 
8 Hà thủ ô Ha 0,1 x 
9 Hoa hòe Ha 3,1 x x 
10 Hồi Ha 2,850,0 x 
11 Kim Ngân Ha 1,7 x x 
12 Mạch môn Ha - x 
13 Quế Ha 3,385,0 x 
14 Sơn chi tử Ha - x 
15 Thiên môn 0,5 x 
16 Trà hoa vàng Ha 9,5 x x 
17 Địa liền Ha 86,0 x 
18 Diệp hạ châu Ha 1,4 x 
19 Đuôi chồn Ha 5,0 x 
20 Giảo cổ lam Ha 0,6 x x 
21 Gừng gió Ha 0,1 x 
22 Kim tiền thảo Ha 1,6 x x 
23 Nấm linh chi Bịch 115,000,0 x x 
24 Nghệ vàng Ha 0,5 x x 
25 Nhân trần Ha 4,1 x x 
26 Ích mẫu Ha 6,0 x 
27 Bạc hà Ha 0,5 x 
28 Bồ công anh Ha 0,6 x 
161 
TT Tên dược liệu Đơn vị Diện tích DN Hộ dân 
29 Cà gai leo Ha 1,3 x 
30 Trinh nữ hoàng cung Ha 0,0 x 
31 Sả Ha 25,5 x x 
32 Nghệ đen Ha 0,5 x 
33 Cát cánh Ha 0,1 x 
34 Tỏi Ha 1,0 x 
35 Lan kim tuyến Ha 0,1 x x 
 Tổng Ha 6,560,0 26 21 
 Hồi, Quế Ha 6,235,0 
 Dược liệu khác Ha 325,0 
(Nguồn: Dự án Điều tra, Đề xuất quy hoạch trồng cây thuốc 
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh) 
Phụ lục 4: Các tổ chức kinh tế tham gia sản xuất chế biến dược liệu 
tỉnh Quảng Ninh năm 2017 
TT Tên doanh nghiệp 
Sản xuất 
nguyên liệu 
Chế biến sản phẩm 
1 
Công ty Cổ phần Kinh 
doanh Lâm sản Đạp 
Thanh (DT Fopro) 
Trà hoa vàng 
Lá trà hoa vàng khô, hoa trà hoa vàng 
khô, trà hoa vàng túi lọc 
2 
Công ty cổ phần Nấm 
Thịnh Phát 
Nấm linh chi Nấm linh chi, trà linh chi (túi lọc) 
3 Công ty cổ phần Secoin 
Nghệ vàng, 
gấc 
Bột nghệ 
4 
Công ty TNHH nuôi 
trồng sản xuất và chế biến 
dược liệu Đông Bắc 
Dây thìa canh, 
giảo cổ lam, cà 
gai leo 
Trà giảo cổ lam Đông Bắc, Trà Diệp 
hạ châu Đông Bắc, Trà tiểu đường 
Đông Bắc, Viên tiểu đường Đông 
Bắc, Viên giải Rượu, giải độc gan 
Đông Bắc, Viên giảo cổ lam Đông 
Bắc 
5 
HTX Dược liệu xanh 
Đông Triều 
Ba kích, trà 
hoa vàng 
Cao Trà hoa vàng, Cao Ba kích 
162 
TT Tên doanh nghiệp 
Sản xuất 
nguyên liệu 
Chế biến sản phẩm 
6 
HTX Nông Dược Xanh 
Tinh Hoa 
Cà gai leo, 
Nhân trần, 
Trinh nữ 
hoàng cung, 
Kim tiền thảo 
đóng gói 
Dược liệu đóng gói: Cà gai leo, Nhân 
trần, Trinh nữ hoàng cung, Kim tiền 
thảo đóng gói; Tinh dầu: Tinh dầu 
Sả, tinh dầu Bạc hà 
7 
HTX nông lâm ngư 
nghiệp Thái An 
Chùm ngây, 
tỏi 
Tỏi (Rượu tỏi tía, tỏi đen, tỏi tía khô), 
chùm ngây (Trà, củ khô, Rượu củ) 
8 
HTX Sản xuất và tiêu thụ 
Nấm linh chi Đầm Hà 
Nấm linh chi Nấm linh chi đóng gói 
9 
Công ty cổ phần Công 
nghệ xanh Đông Sơn 
Ba kích 
Lá trà hoa vàng khô, hoa trà hoa vàng 
khô, trà hoa vàng túi lọc 
10 
Công ty cổ phần TM & 
DV Dược liệu Lục Địa 
Ích mẫu Nấm linh chi, trà linh chi (túi lọc) 
11 
Công ty Lâm nghiệp Bình 
Liêu 
Ba kích, lan 
kim tuyến 
Bột nghệ 
12 
Công ty TNHH MTV Chí 
Công 
Đinh lăng 
Trà giảo cổ lam Đông Bắc, Trà Diệp 
hạ châu Đông Bắc, Trà tiểu đường 
Đông Bắc, Viên tiểu đường Đông 
Bắc, Viên giải Rượu, giải độc gan 
Đông Bắc, Viên giảo cổ lam Đông 
Bắc 
13 Công Ty Tùng Thắng Ba kích Cao Trà hoa vàng, Cao Ba kích 
14 HTX Toàn Dân Ba kích 
Dược liệu đóng gói: Cà gai leo, Nhân 
trần, Trinh nữ hoàng cung, Kim tiền 
thảo đóng gói; Tinh dầu: Tinh dầu 
Sả, tinh dầu Bạc hà 
15 
Công ty cổ phần 
TM&DV Bình Liêu 
 Dầu Hồi 
16 
Công ty cổ phần xây 
dựng và sản xuất Bia 
Rượu Nước giải khát 
Cẩm Phả 
 Rượu Ba kích 
163 
TT Tên doanh nghiệp 
Sản xuất 
nguyên liệu 
Chế biến sản phẩm 
17 
Công ty TNHH Nam 
dược Y võ 
 Cao Thiên Đông, Long Thiên Huyết, 
18 
HTX kinh doanh Lâm sản 
ngoài gỗ Ba Chẽ 
Dược liệu đóng gói: Nấm linh chi, Ba 
kích, sâm cau; Rượu: Nấm lim xanh, 
Ba kích, sâm cau 
19 
HTX phát triển Đình 
Trung 
 Thuốc đau xương khớp, trà nụ vối 
20 
HTX Phát triển xanh 
Bình Liêu 
Trà vối, trà kim ngân, trà nhân trần, 
túi thơm quế hồi, lá tắm ngứa, lá tắm 
chân tay miệng 
21 HTX Quế Sơn 
Dự kiến sản xuất sp: Lá tắm người 
Dao, dược liệu mát gan 
22 HTX Thảo dược Yên Tử 
Rượu sâm cau Yên Tử, Rượu Linh 
chi Yên Tử, Dầu xoa bóp Trầu tiên 
Yên Tử, Tinh dầu Trầu tiên Yên Tử, 
Linh chi Yên Tử, Dầu tiên Yên Tử. 
23 
XN Bia Rượu Thăng 
Long 
 Rượu Ba kích, Rượu mơ 
24 
HTX Mật ong Thống 
Nhất 
 Mật ong 
25 
Công ty cổ phần Dược - 
Vật tư Y tế Quảng Ninh 
(QUANIPHARC) 
 Chế phẩm từ dược liệu dạng rắn, lỏng 
(Nguồn: Dữ liệu dự án điều tra, phát triển dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh) 
164 
Phụ lục 5: Kết quả phân tích SWOT cho chuỗi giá trị dược liệu tỉnh 
Quảng Ninh 
 Điểm mạnh Điểm yếu 
Đ
iề
u
 k
iệ
n
 t
ự
 n
h
iê
n
- Đất đai, khí hậu, thời tiết, địa 
hình...thích hợp cho nhiều loại 
dược liệu 
- Có nhiều dược liệu quý trong tự 
nhiên và phân bổ rộng 
- Một số dược liệu đã trở thành 
đặc sản địa phương 
- Diện tích cây dược liệu nhìn chung còn 
manh mún, phân tán. Phân bổ không đồng 
đều giữa các địa phương trong tỉnh 
- Một số dược liệu quý có nguy cơ bị tuyệt 
chủng chưa được bảo tồn 
- Khai thác dược liệu tự nhiên thiếu tính bền 
vững, 
L
a
o
 đ
ộ
n
g
- Người dân cần cù chịu khó, có 
kinh nghiệm sản xuất, thu hái 
dược liệu tự nhiên 
-Sẵn sàng chuyển đổi cơ cấu cây 
trồng. 
- Nhận thức được hiệu quả của 
dược liệu hơn các cây trồng khác 
- Lao động nông nghiệp để tạo ra 
nguyên liệu thô lớn 
- Thiếu kỹ thuật trồng, chế biến, bảo quản 
dược liệu, nhất là những dược liệu quý. 
- Chưa xác định được cơ cấu cây trồng hợp 
lý với điều kiện kinh tế của gia đình 
- Chưa biết tính toán lợi ích và chi phí một 
cách khoa học 
- Thiếu vốn sản xuất quy mô lớn, 
- Sản xuất phục vụ đời sống chưa hướng tới 
thị trường. 
C
ơ
 c
h
ế 
ch
ín
h
 s
á
c
h
 c
ủ
a
tỉ
n
h
- UBND tỉnh đã ban hành nhiều 
chính sách hỗ trợ phát triển dược 
liệu: Chương trình OCOP, hỗ trợ 
vốn đầu tư cho DN và người dân 
(giống, làm đất...), hỗ trợ các 
điểm giới thiệu sản phẩm 
- Quan tâm đến chính sách liên 
kết 4 nhà để tạo điều kiện phát 
triển cây dược liệu. 
- Chính sách ưu đãi đầu tư cho nuôi trồng 
dược liệu đã có, mức đầu tư còn hạn chế, 
nhất là đầu tư cho chế biến. 
- Đầu tư nghiên cứu công nghệ chế biến 
dược liệu của các cơ sở chế biến còn hạn chế, 
chưa tạo ra được những sản phẩm có chất 
lượng cao. 
- Chưa có cơ chế rõ ràng để thu hút, nhất là 
đối với các nhà khoa học để tham gia cùng 
với doanh nghiệp. 
165 
T
h
ư
ơ
n
g
 H
iệ
u
 &
 T
h
ị 
tr
ư
ờ
n
g
 - Một số sản phẩm dược liệu có 
tính đặc sản nổi tiếng từ lâu: Ba 
kích tím 
- Nhiều hộ dân đã biết chế biến để 
bán ra thị trường một số sản phẩm 
dược liệu, phổ biến nhất là Rượu 
Bakích tím 
- Chương trình OCOP của tỉnh đã 
xúc tiến các địa phương trong tỉnh 
làm thương hiệu sản phẩm: Mẫu 
mã, bao bì,tiêu chí chấm điểm 
bằng số sao (*) 
- Bước đầu xúc tiến thị trường 
thông qua chương trình OCOP 
- Người tiêu dùng khó phân biệt được sản 
phẩm trồng hay thu hái tự nhiên, thị trường 
khó kiểm soát chất lượng, người tiêu dùng bị 
trả giá cao hơn giá thực 
- Chủ yếu tiêu thụ trong tỉnh, chưa tiêu thụ ra 
ngoài do mẫu mã, bao bì Rượukhó vận 
chuyển 
- Số lượng sản phẩm dược liệu đạt chất 
lượng 5 sao chưa nhiều, mẫu mã bao bì chưa 
thật sự hấp dẫn 
- Chưa xây dựng được thương hiệu đối với 
các dược liệu quý (trà hoa vàng) 
- Nhiều sản phẩm dược liệu chưa tìm được 
thị trường tiêu thụ, do giá cả cao như Trà hoa 
vàng 
C
h
ế 
b
iế
n
 v
à
 b
ả
o
 q
u
ả
n
- Có một số cơ sở chế biến dược 
liệu tại tỉnh, chất lượng sản phẩm 
còn hạn chế 
- Việc bảo quản sản phẩm tươi 
đơn giản hơn so với một số nông 
sản khác: rau, quả, hải sản... 
- Tỉnh có nhiều tiềm năng phát 
triển công nghệ chế biến dược liệu 
- Công suất nhỏ, thiết bị lạc hậu, chưa tạo ra 
được những sản phẩm có chất lượng, một 
phần do không tìm được đầu ra nên chế biến 
cầm chừng, không tiêu thụ được lượng dược 
liệu nông dân sản xuất ra (Cty Đông Bắc) 
- Do không kiểm soát được chất lượng, một 
số Cty chế biến không dùng nguyên liệu tại 
chỗ mà mua bên ngoài (Cty dược Quảng 
Ninh) 
166 
Q
u
a
n
 h
ệ 
tr
o
n
g
 c
h
u
ỗ
i 
g
iá
 t
rị
 d
ư
ợ
c 
li
ệu
- Nhiều hộ nông dân liên kết 
thành tổ HT hoặc HTX để sản 
xuất nguyên liệu cung cấp cho cơ 
sở chế biến: HTX Yên Than- Tiên 
Yên; HTX Nông dược xanh Tân 
Hoa, Quảng La,Hoành Bồ...) 
- Các Doanh Nghiệp như Đông 
Bắc, Đạp Thanh ra đời bước 
đầu tạo sự liên kết giữa nông dân 
và doanh nghiệp chế biến sản 
phẩm 
- Hệ thống tiêu thụ dược liệu 
(cũng như các nông sản khác tại 
Quảng Ninh) cho đến nay phần 
lớn dựa trên uy tín và thỏa thuận 
miệng, điều này cũng có mặt 
mạnh giúp cho các ‘hợp đồng’ 
thường được thực hiện đơn giản, 
nhanh, gọn, nhưng không có tính 
pháp lý để đảm bảo 
- Mối liên kết giữa nông dân và thương lái/ 
doanh nghiệp/người chế biến còn kém, ảnh 
hưởng đến năng lực cung ứng nguyên liệu 
của người trồng. Do không tìm được thị 
trường tiêu thụ, nên doanh nghiệp không 
thực hiện đúng hợp đồng bao tiêu sản phẩm 
cho người dân. 
- Do công nghệ chế biến biến còn lạc hậu, 
chưa tạo ra được những sản phẩm có chất 
lượng giá thành thấp, không chế biến hết 
được nguồn nguyên liệu khi chính vụ, dẫn 
đến người dân tự bán (gặp khách là bán, 
thậm chí không để già tại ruộng không thu 
hoạch 
- Chưa có được cơ chế ràng buộc giữa các 
tác nhân tham gia chuỗi dẫn đến "mạnh ai 
nấy làm". Phần lớn thành viên trong hệ thống 
đều thiếu những kiến thức cơ bản về sản xuất 
theo chuỗi giá trị, thiếu tính bền vững 
- Thiếu sự phản hồi từ người tiêu dùng đến 
các khâu trồng trọt, chế biến, thiếu các luồng 
thông tin hai chiều, và thông tin tới các nhà 
chức trách. 
 Cơ Hội Thách Thức 
T
h
ị 
tr
ư
ờ
n
g
 v
à
 X
u
ấ
t 
k
h
ẩ
u
 - Đã có nhiều sản phẩm được sản 
xuất từ dược liệu được người dân 
quan tâm: Thải độc gan, viên tiểu 
đường, giảo cổ lam, trà hoa 
vàng... 
- Là tỉnh có nhiều địa điểm du lịch 
biển và du lịch tâm linh, hàng 
năm thu hút nhiều du khách trong 
và ngoài nước, có cơ hội để mở 
rộng thị trường. 
- Thị trường đầu ra còn hạn chế, manh mún. 
Những sản phẩm từ dược liệu có công hiệu 
chậm hơn so với sản phẩm từ tân dược. 
Người dân chưa có thói quen sử dụng dược 
liệu như một loại thực phẩm để chăn sóc sức 
khỏa hàng ngày. 
- Chưa gắn được các sản phẩm du lịch với 
việc quảng bá giới thiệu các sản phẩm dược 
liệu cho du khach, thị trường này còn đang 
bỏ ngỏ. 
- Chưa có sản phẩm dược liệu nào xuất khẩu 
ra thị trường nước ngoài, 
167 
C
h
ư
ơ
n
g
 t
rì
n
h
 O
C
O
P
 c
ủ
a
 t
ỉn
h
 - Tạo điều kiện cho các tổ chức cá 
nhân xây dựng thương hiệu sản 
phẩm dược liệu 
- Hỗ trợ doanh nghiệp vốn trong 
xây dựng hạ tầng và mua thiết bị 
với một lượng nhất định 
- Hỗ trợ gian hàng giới thiệu sản 
phẩm tại một số trung tâm huyện 
và thành phố 
- Có quy định tiêu chuẩn chất 
lượng bằng số (*), 5 sao là sản 
phẩm đạt chất lượng tốt nhất 
- Chưa biết cách làm, chưa có công nghệ chế 
biến, chưa thu hút được nhiều tổ chức cá 
nhân tham gia, cần phải tuyên truyền sau 
rộng hơn nữa 
- Thiết bị và công nghệ chế biến cần lượng 
vốn lớn, nhiều doanh nghiệp không có khả 
năng tiếp cận, nên vẫn sử dụng công nghệ và 
thiết bị lạc hậu 
- Số người đến gian hàng còn ít, do sản phẩm 
dược liệu có tác dụng chậm trong chữa bệnh, 
nếu sử dụng như một loại thực phẩm thì 
người dân chưa có thói quen 
- Người tiêu dùng chưa hiểu (*) là gì, cần 
tăng cường quảng cáo hoặc có những Tab để 
giới thiệu chất lượng đi kèm với sản phẩm để 
người tiêu dùng biêt 
S
ự
 q
u
a
n
 t
â
m
 c
ủ
a
 d
o
a
n
h
 n
g
h
iệ
p
 v
à
cá
c 
n
h
à
 k
h
o
a
 h
ọc
- Một số doanh nghiệp quan tâm 
đến phát triển sản xuất và chế biến 
dược liệu theo hình thức chuỗi giá 
trị khép kín: Cty Đạp Thanh, HTX 
dược liệu xanh Tân Hoa 
- Một số hộ sản xuất nhỏ cũng 
mong muốn phát triển thành 
doanh nghiệp 
- Đã có những nhà khoa học quan 
tâm kể cả chuyên ngành y dược 
cũng như kinh tế 
- Chưa hiểu rõ được phương thức kinh doanh 
theo chuỗi, cũng như các kiến thức về chuỗi 
giá trị, chưa tính toán được lợi ích của các tác 
nhân tham gia chuỗi giá trị 
- Chưa biết được các thủ tục thành lập doanh 
nghiệp nên còn e dè, ngai hỏi, ngại gặp các 
cơ quan công quyền để được hướng dẫn, nên 
vẫn sản xuất kiểu nhỏ lẻ, lo lắng khi thành 
lập DN không biết quản lý... 
- Chưa thực sự liên kết được với doanh 
nghiệp để tư vấn giúp họ thấy được việc phát 
triển sản xuất theo chuỗi giá trị là cần thiết và 
phù hợp với xu hướng hội nhập. 
L
iê
n
 k
ết
 d
ọ
c 
v
à
 l
iê
n
k
ết
 n
g
a
n
g
- Nhiều nông dân đã biết liên kết 
với nhau thành HTX dược liệu 
- Doanh nghiệp đã biết liên kết 
với hộ nông dân trồng dược liệu 
hoặc liên kết với nhóm hộ, HTX 
để cung cấp nguyên liệu thô 
- Chưa có sự chia sẻ toàn diện giữa các hộ 
nông dân trong sản xuất và tiêu thụ sản 
phẩm, đôi khi còn giữ bí quyết 
- Chưa tuân thủ chặt chẽ theo hợp đồng khi 
liên kết, doanh nghiệp chưa bao tiêu được 
toàn bộ nguồn nguyên liệu của nông dân 
168 
(Nguồn: NCS tổng hợp thông qua khảo sát và phỏng vấn chuyên gia) 
L
iê
n
 k
ết
 4
 n
h
à
 v
à
 n
h
iề
u
 n
h
à
- Tỉnh rất quan tâm đến việc liên 
kết 4 nhà trong sản xuất nói chung 
và phát triển sản xuất dược liệu 
theo chuỗi giá trị nói riêng. 
- Đã có được liên kết giữa Nhà 
Doanh nghiệp và Nhà nông nhưng 
còn chưa chặt chẽ, thiếu cơ chế 
ràng buộc 
- Liên kết nhiều nhà là cơ hôi rất 
tốt cho phát triển chuỗi giá trị 
nông sản nói chung và dược liệu 
nói riêng: Viện, Trường, cán bộ 
khuyến nông, Công ty cung ứng 
vật tư đầu vào, Công ty chế biến 
về xúc tiến thương mại, kiểm 
soát thị trường và chất lượng; 
hoặc ngân hàng hỗ trợ về vỗn, 
chính sách từ chính quyền địa 
phương các cấp, 
- Chưa đưa ra được một cơ chế cụ thể cho 
việc liên kết mà đang dừng lại ở chủ chương, 
chỉ đạo từ cấp trên, nên rất khó thực hiện ở 
cấp dưới vì mỗi nhà đều có những cơ chế 
hoạt động riêng, nhất là Nhà doanh nghiệp 
- Liên kết giữa Nhà Doanh nghiêp và Nhà 
nông là chưa đủ, mà cần phải có liên kết đủ 4 
nhà để Nhà nước giải quyết các cơ chế chính 
sách, Nhà doanh nghiệp và Nhà nông thực 
hiện các hoạt động cụ thể, Nhà khoa học hỗ 
trợ về mặt khoa học kỹ thuật. 
- Nghiên cứu này chưa tìm thấy mỗi liên kết 
nhiều nhà nhưng có chính sách từ chính 
quyền địa phương các cấp,từ chương trình 
OCOP của tỉnh, theo đó, chính quyền địa 
phương các cấp cần hỗ trợ tốt để các tổ chức, 
cá nhân có được sản phẩm tham gia chương 
trình 
169 
PHỤ LỤC 6: PHIẾU KHẢO SÁT THU THẬP THÔNG TIN DÀNH CHO 
CÁC HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA TRỒNG VÀ KINH DOANH DƯỢC 
LIỆU THUỘC NHÓM OCOPTẠI QUẢNG NINH 
Giới thiệu: 
Xin chào ông/bà, chúng tôi là giáo viên ở trường Đại học Hạ Long và các cộng 
tác viên. Chúng tôi đang tiến hành một nghiên cứu về chuỗi giá trị dược liệu trên địa 
bàn tỉnh Quảng Ninh. Vấn đề mà chúng tôi muốn đi sâu tìm hiểu là những yếu tố ảnh 
hưởng đến sự vận hành và phát triển của chuỗi dược liệu, thực trạng liên kết của các 
tác nhân trong phát triển chuỗi dược liệu. Từ đó, chúng tôi phân tích, đề xuất các 
biện pháp hỗ trợ nhằm tháo gỡ những khó khăn, cải thiện giá trị gia tăng, tăng khả 
năng thương mại hóa sản phẩm dược liệu tại Quảng Ninh. Cuộc trao đổi lấy ý kiến 
này là hoàn toàn tự nguyện, những thông tin thu thập hôm nay chỉ phục vụ cho mục 
đích nghiên cứu. 
Để đánh giá thực trạng và đề ra các giải pháp hợp lí về việc phát triển và bảo tồn 
cây dược liệu góp phần thực hiện chương trình xây dựng phát triển nông thôn mới của 
tỉnh Quảng Ninh, ông/bà vui lòng bớt chút thời gian trả lời các câu hỏi dưới đây. 
Câu 1. Trước hết, anh/chị vui lòng cho biết hộ gia đình của anh/chị có bao 
nhiêu nhân khẩu? Trong đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ và có bao nhiêu lao 
động chính tham gia sản xuất kinh doanh dược liệu? 
1.1 Số nhân khẩu:  
1.2 Số lao động gia đình chính 
1.3 Số lao động chính là nam:  
Câu 2: Đất canh tác dược liệu của anh/chị hiện nay như thế nào 
Loại dược liệu 1. Diện 
tích (sào) 
2. Loại 
đất 
3. Nguồn 
gốc 
4. Sổ đỏ 5. 
Hạng 
đất 
6. Tự 
đánh 
giá độ 
phì 
7. 
phương 
thức 
canh tác 
2.1 
2.2 
2.3 
2.4 
2.5 
170 
Loại đất: (1) đất rẫy, (2) đất ruộng, (3) đất đồi, (4) đất khác (ghi rõ) 
Nguồn gốc: (1) = mua lại của người khác, (2) = tự phát hoang, (3) = được cho 
tặng, (4) = được cho mượn, (5) = thuê của người khác, (6) = khác (ghi rõ). 
Sổ đỏ: 1 = Có, 0 = Không 
Tự đánh giá độ phì: (1) = Xấu, (2) = Trung bình, (3) = Tốt 
Phương thức canh tác: (1) = xen canh, (2) = thâm canh, (3) = quảng canh, (4)= 
khác (ghi rõ..) 
Cách điều tra: Nếu chọn loại đất rẫy thì ghi số 1; hoặc nếu kông có sổ đỏ thì 
ghi số 0 vào các ô tương ứng 
Câu 3: Kết quả sản xuất dược liệu (tính tất cả các vụ trong năm) 
Loại dược liệu 1. Số 
vụ/năm 
(vụ) 
2. Năng 
suất bình 
quân 
(kg/sào) 
3. Giá bán 
bình quân 
(1000đ/kg 
4. Giá bán 
cao nhất 
(1000đ/kg) 
5. Giá bán 
thấp nhất 
(1000đ/kg) 
3.1 
3.2 
3.3 
3.4 
3.5 
Câu 4: Chi phí sản xuất dược liệu trong 12 tháng qua. 
Chi phí 
ĐVT/ 
Loại dược liệu 
1 2 3 4 5 
Tổng/ 
(1000đ) 
Diện tích gieo trồng Sào 
1. Giống Kg 
-Lượng mua Kg 
-Giá bình quân 1000đ/kg 
2. Phân bón 
-Phân chuồng Tạ 
-Đạm Kg 
-Lân Kg 
171 
-Kaly Kg 
-NPK Kg 
3. Thuốc trừ sâu 1000đ 
4.Thuốc diệt cỏ 1000đ 
5.Chi phí bằng tiền 1000đ 
-Thuỷ lợi 1000đ 
-Dịch vụ làm đất 1000đ 
-Bảo vệ đồng ruộng 1000đ 
-Vận chuyển 1000đ 
-Sơ chế 1000đ 
- Chi khác 1000đ 
-CF thu hoạch 1000đ 
- Lđ thuê ngoài 1000đ (c) 
Tổng (B) (1000đ) 
Câu 5: Tiếp cận các yếu tố đầu vào cho sản xuất dược liệu trong 12 tháng qua 
Yếu tố đầu vào 1. Loại dược liệu 2. Nguồn cung 
cấp 
3. Hình thức 
cung cấp 
4. Ghi 
chú 
1. Giống 1. 
2. 
3. 
- 2. Phân bón 1. 
2. 
3. 
- 3. Thuốc bảo vệ 
thực vật 
1. 
2. 
3. 
4. Thủy lợi 1. 
2. 
3. 
5. Dịch vụ khác 1. 
2. 
3. 
172 
Nguồn cung cấp: 
(1)= Gia đình tự nhân giống; (2) = Mua tại các cửa hàng bán cây giống; (3) = Đặt 
mua của các viện nghiên cứu, các doanh nghiệp; (4) = Do doanh nghiệp cung cấp (theo 
hình thức bao tiêu sản phẩm) 
5= Các nguồn khác: ......................................................................................... 
Hình thức: (1)=Hợp đồng; (0)=Không thông qua hợp đồng 
Câu 6. Tiếp cận thị trường đầu ra cho các sản phẩm dược liệu 
Loại dược 
liệu 
1.Nguồn 
tiêu thụ 
chính 
2.Lượng 
tiêu thụ 
chính (kg) 
3.Giá bình 
quân 
(1000đồng/kg) 
4.Phương 
thức thanh 
toán 
5.Hợp 
đồng 
6.Ghi chú 
1 
2.. 
3.. 
Ghi chú: 
Nguồn tiêu thụ chính: (1) = bán tại nhà, (2) = chợ, (4) = thương lái, (5) = doanh 
nghiệp thu mua, (6)= khác (ghi rõ) 
Phương thức thanh toán: (chỉ tính cho phần lớn nông sản được tiêu thụ đã đề 
cập ở phần trên): (1) = trả tiền ngày, (2) = mua nợ 
Phương thức hợp đồng: (chỉ tính cho phần lớn nông sản được tiêu thụ đã đề 
cập ở phần trên): (1) = hợp đồng tiêu thụ, (2)= không thông qua hợp đồng 
Câu 7. Thành viên tổ hợp tác, hợp tác xã (xác định liên kết) 
7.1 Anh/chị có tham gia tổ nhóm sản xuất hay HTX nào không? 
(1) = Có (0) = Không 
7.2. Nếu có, xin ông bà cho biết tên tổ nhóm, HTX tham gia? 
..............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.. 
(Lưu ý: Một người có thể tham gia nhiều tổ, nhóm) 
7.3. Nếu không, xin ông bà cho biết lý do vì sao không tham gia? 
(1) = Không hỗ trợ được tiếp cận các vật tư nông nghiệp; (2) = Không đem lại 
lợi ích tốt hơn; (3) = Muốn vào nhưng không được chọn; (4 )= Khác (ghi rõ) 
173 
 ........................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................... 
Câu 8: Tiếp cận thị trường tín dụng 
8.1 Trong khoảng thời gian 1 năm qua, anh /chị có ý định vay tín dụng để mở 
rộng sản xuất kinh doanh dược liệu không? (Lưu ý: không tính vay cho tiêu dùng) 
 (1) = Có (0) = Không 
8.2 Anh/chị có thực hiện ý định của mình hay không? 
 (1) = Có (0)= Không 
8.2.1 Nếu không, lý do tại sao: 
 (1 ) = lãi suất quá cao; (2) = thủ tục pháp lý quá phức tạp; (3) = thời hạn vay 
không phù hợp; (4) = không có tài sản thế chấp; (5) = chưa trả nợ cũ cho ngân hàng; 
(6) = khác (ghi rõ) 
8.2.2. Nếu có, tình hình vay và sử dụng vốn vay cho sản xuất của anh/chị như 
thế nào? 
1.Số thứ tự 
khoản vay 
2.Số tiền 
vay (1000 đ) 
3.Nguồn 
vay 
4.Lãi 
suất 
5.Thời 
hạn 
(tháng) 
6.Mục đích 
sử dụng 
7.Lượng vốn 
sử dụng 
tương ứng 
1 
2 
Nguồn vay: (1) = NH Nông nghiệp, (2) = Ngân hàng CSXH, (3) = Các đoàn thể 
(Ví dụ: Hội Nông dân, Hội Phụ nữ,), (4) = Người cho vay lẫy lãi, (5) = Bạn bè, người 
thân, 
(6 )= Khác (ghi rõ) 
Mục đích sử dụng: (lưu ý: 1 khoản vay có thể sử dụng cho nhiều sản phẩm) 
(1) = Mua giống; (2) = Mua phân bón; (3) = Mua thuốc bảo vệ thực vật; (4)= 
Cải tạo đất; (5) = Marketing dược liệu; (6) = Mục đích khác (ghi rõ. 
Câu 9: Tiếp cận khuyến nông 
9.1 Trong khoảng thời gian 1 năm qua, ông bà có ý định tham gia một lớp học 
khuyến nông nào không? 
(1) = Có (0) = Không 
174 
9.2 Nếu có, lớp khuyến nông ông bà đã có ý định muốn học là cho nội dung 
nào?.... 
(Lưu ý: một người có thể muốn học nhiều lớp) 
(1)= Kỹ thuật trồng dược liệu; (2) = Kỹ thuật chăm sóc dược liệu; (3) = Kỹ thuật 
thu hái dược liệu; (4) = Kỹ thuật chế biến dược liệu; (5) = Kỹ năng bán hàng, đàm 
phán ký hợp đồng tiêu thụ dược liệu; (6) = Khác (ghi rõ)........... 
9.3 Trong thực tế, ông bà có được tham gia lớp khuyến nông như mình dự định 
không? 
(1) =Có (0) = Không 
Nếu không, lý do tại sao: ............ 
(1) = Đăng ký nhưng không được lựa chọn; (2) = Không có nhu cầu vì tập huấn 
không đem lại lợi ích thiết thực; (3) = Không tham dự do lý do cá nhân; (4) Không 
biết thông tin để đăng ký; (5) = Khác (ghi rõ).......................................... 
9.4 Nếu có tham dự, anh chị đã tham gia các lớp tập huấn như thế nào? 
1. Nội 
dung tập 
huấn 
2. Số ngày 
học (ngày) 
3.Người tổ 
chức 
4. Mức độ 
thông tin còn 
nhớ 
5.Mức độ 
hữu ích 
6. Ghi chú 
1 
2 
3 
4 
5 
Người tổ chức: (1) = khuyến nông huyện, xã, (2) = các dự án phi chính phủ, 
(3)= Doanh nghiệp (4) = khác (ghi rõ) 
Nội dung: (1) = Kỹ thuật trồng dược liệu; (2) = Kỹ thuật chăm sóc dược liệu; (3) 
= Kỹ thuật thu hái dược liệu; (4) = Kỹ thuật chế biến dược liệu; (5) = Kỹ năng bán 
hàng, đàm phán ký hợp đồng tiêu thụ dược liệu; (6) = Khác (ghi 
rõ)............................. 
Mức độ hữu ích: (1) = Thấp, (2) = Bình thường, (3) = Cao. 
175 
Câu 10. Gia đình ông/bà thường thu hái cây dược liệu như thế nào? 
Loại 
dược 
liệu 
Kỹ thuật 
trồng và 
chăm sóc 
Thời điểm 
thu hái 
Sản phẩm 
thu hái 
Phương án 
sau thu hái 
Ghi chú 
1 
2 
3 
4 
5 
Ghi chú: 
Kỹ thuật trồng, chăm sóc: (1)= Chủ yếu theo kinh nghiệm bản thân; (2)= Theo 
kinh nghiệm bản thân cộng vớisự hỗ trợ khoa học – kĩ thuật từ tổ chức/cơ quan quản 
lí/ nghiên cứu/doanh nghiệp. 
Thời điểm thu hái: (1)= Theo đúng thời kì thu hái (đúng mùa, đúng vụ, đúng 
tuổi của cây); (2) = Theo nhu cầu thị trường; (3) = Theo kinh nghiệm truyền thống của 
bản thânvà của địa phương 
Sản phẩm thu hái: (1) Thu hái cả cây; (2) Thu hái búp cây; (3)Thu hái hoa; (4) 
Thu hái quả: (5) Thu hái ngọn có hoa; (6) Thu hái lá; (7) Thu hái hạt; (8) Thu hái vỏ: 
(9) Thu hái gỗ: (thu hái rễ và thân) 
Phương án sau thu hái: (1) =Sản phẩm tươi được bán ngay; (2) =Sản phẩm tươi 
đượcSơ chế; (3) =Sơ chế và bào chế 
Câu 11. Để sơ chế các sản phẩm của cây dược liệu, gia đình ông/bà thường 
làm theo những cách nào dưới đây: 
(1) = Làm khô bằng cáchphơi trực tiếp ngoài trời; (2) =Làm khô bằng cách 
phơi trực tiếp trong râm hoặc dưới mái che; (3)=Làm khô bằng không khí nóng và 
khô; (4) =Làm khô bằng tia hồng ngoại; (5) =Làm khô ở tủ sấy nóng và tủ sấy chân 
không, (6) =Những cách khác (xin ghi rõ)................................ 
Câu 12. Gia đình ông/bà thường bảo quản các sản phẩm của cây dược liệu 
như thế nào? 
(1) = Đóng bao gác lên bếp; (2)=Đóng bao để dưới sàn nhà (3)=Đóng bao để ở kho 
chuyên dụng; (4) =Các hình thức khác (xin ghi rõ). ............................................. 
176 
Câu 13. Ông/bà có được các doanh nghiệp đặt hàng trước khi trồng các 
sản phẩm dược liệu không? 
(1)= Không, tự trồng vì phù hợp với địa phương, và tự tiêu thụ; (2)=Chỉ trồng 
khi được đặt hàng; (3) = Vừa tự tiêu thụ vừa cung cấp cho đơn vị thu gom, chế biến 
Câu 14. Việc trồng cây dược liệu của gia đình ông/bà có sự định hướng của 
chính quyền địa phương/ doanh nghiệp không: 
(1)=Có (0)= Không 
Nếu có, chính quyền địa phương/ doanh nghiệp thường định hướng về lĩnh vực 
nào (xin ghi rõ) ... 
Câu 14. Những khó khăn mà gia đình ông/bà gặp phải khi trồng cây dược 
liệu là gì? (Có thể chọn 1 phương án; hoặc nhiều hơn 2 phương án, xin ông/bà vui 
lòng đánh số sắp xếp ưu tiên từ mức độ cao nhất đến thấp nhất, 1,2,3.) 
(1) = Đất đai; (2) =Vốn; (3)= Kỹ thuật; (4) =Thị trường tiêu thụ; (5 )= Giá các 
yếu tố đầu vào tăng (phân bón, thuốc BVTV,..); (6) Khả năng thu gom của người mua 
hạn chế; (7) Chất lượng sản phẩm không đồng đều 
Câu 15. Từ năm 2013 đến nay, gia đình ông/bà được có được hưởng những 
chính sách ưu đãi nào của nhà nước, của tỉnh Quảng Ninh khi tham gia trồng, 
khai thác, chế biến các sản phẩm là lâm sản – dược liệu? (nếu có xin ghi rõ) 
Câu 16. Những chính sách của Nhà nước, của tỉnh Quảng Ninh về trồng, 
chế biến và tiêu thụ lâm sản – dược liệu có tính khả thi với hộ trồng như ông/bà 
không? 
(1)= Có, đáp ứng được cho người dân; (2) = Không, vì .......................... 
Câu 17: Theo ông/bà, những loại lâm sản - dược liệu nào của địa phương 
đang bị suy giảm, hoặc có nguy cơ tuyệt chủng (xin ông/bà ghi rõ): 
...............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
177 
Câu 18. Theo ông/bà, những yếu tố nào dưới đây sẽ quyết định sự phát 
triển của cây dược liệu? (có thể lựa chọn nhiều phương án, đánh theo thứ tự ưu 
tiên từ 1 cho đến 8) 
(1) = Điều kiện tự nhiên; (2)= Điều kiện kinh tế - xã hội; (3) =Tổ chức quản lí; 
(4)= Tổ chức quản lí; (5) = Khoa học kĩ thuật; (6) = Sản xuất, chế biến; (7)= Tiêu thụ, 
phân phối; (8) = Quảng bá, tiếp thị và xúc tiến thương mại 
Câu 19. Ông/bà có biết các cây dược liệu gia đình đang trồng được chế 
biến, bào chế thành các loại thảo dược nào? 
Tên dược liệu Được chế biến thành thảo dược 
Câu 20. Năm 2016, tỉnh Quảng Ninh đã đánh giá và phân hạng sản phẩm 
thuộc chương trình Ocop, ông/bà có biết các thảo dược được chế biến từ nguồn 
dược liệu ông/bà đang trồng được xếp hạng nào dưới đây 
Loại dược liệu 2 sao 3 sao 4 sao 5 sao 
Câu 21. Ông bà có trồng cây Ba kích và trà Hoa vàng không 
Loại cây Diện tích Năng suất Sản lượng Chi phí Giá bán Nơi bán 
Trà hoa vàng 
Ba kích 
Câu 22. Ông/bà có biết đến sản xuất theo chuỗi giá trị không? 
Nếu có biết thế nào............................................................. 
178 
Câu 23. Ông/bà có biết sản xuất theo chuỗi giá trị có lợi ích gì không? 
Xin ông/bà vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân 
Họ tên  
Địa chỉ:  
Số điện thoại:  
Tuổi:  Giới tính:  Trình độ văn hóa:  
Số thành viên trong gia đình: . (người) 
Số lao động:  (người) 
Kinh nghiệm trong sản xuất dược liệu-lâm sản: .. (năm) 
Thu nhập bình quân của hộ:  (triệu đồng/năm) 
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của ông/bà 
179 
PHỤ LỤC 7: PHIẾU KHẢO SÁT THU THẬP THÔNG TIN DÀNH CHO 
DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ THAM GIA THU MUA VÀ CHẾ BIẾN 
DƯỢC LIỆU THUỘC NHÓM OCOPTẠI QUẢNG NINH 
Để giúp chúng tôi đánh giá thực trạng và đề ra các giải pháp hợp lí về việc bảo 
tồn và phát triển cây dược liệu góp phần thực hiện chương trình xây dựng phát triển 
nông thôn mới của Quảng Ninh, mong Quý doanh nghiệp/HTX (sau đây gọi chung là 
doanh nghiệp) vui lòng điền 
Khoanh tròn vào những con số tương ứng và ghi ý kiến vào các dòng để trống 
Phần I: THÔNG TIN CHUNG 
vào bảng câu hỏi sau đây: 
1. Tên đơn vị:  
Tên giao dịch............................................ 
Năm bắt đầu sản xuất kinh doanh 
Vốn ĐKKD: .. (tỷ đồng) 
Tổng số lao động: .(người) 
2. Địa chỉ doanh nghiệp/HTX 
Tỉnh/Trung Ương:  
Thành phố: 
Huyện/Quận: 
Xã/Phường: 
Số điện thoại Fax:.Email.. 
3. Loại hình doanh nghiệp 
1=Doanh nghiệp tư nhân 4= Công ty cổ phần 
2= Công ty TNHH 5= Doanh nghiệp nhà nước 
3= DN có vốn nước ngoài 
6=Loại hình khác 
.. 
4. Nguồn vốn tín dụng của doanh nghiệp được huy động từ nguồn nào? 
1= Ngân hàng TMCP; 3. Ngân hàng CSXH 
3= Quỹ hỗ trợ phát triển 5. Ngân hàng NN &PTNN 
2= Mối quan hệ của DN 4. Ngân hàng Phát triển 
180 
Phần II: NỘI DUNG KHẢO SÁT 
Câu 1.Tình hình thu mua dược liệu cho nông dân? 
Loại dược 
liệu 
1.Nguồn 
cung 
cấp 
2.Lượng 
thumua 
(kg) 
3.Giá thu 
mua bình 
quân 
(1000đồng/
kg) 
4.Phương 
thức 
thanh 
toán 
5.Hợp 
đồng 
6.Những 
chi phí 
marketing 
liên quan 
đến thu 
mua 
(1000đ/tạ) 
7. 
ghi 
chú 
1 
2.. 
3.. 
.. 
Nguồn cung cấp 
1= mua trực tiếp từ hộ; 2= mua từ HTX; 3= mua từ tổ, nhóm sản xuất dược liệu 
4= mua từ thương lái; 5= khác. 
Phương thức thanh toán: (chỉ tính cho phần lớn nông sản được tiêu thụ đã đề 
cập ở phần trên): 1 = trả tiền ngày, 2 = thu mua theo hình thức khấu trừ đầu tư mua 
nguyên vật liệu sản xuất. 
Phương thức hợp đồng: (chỉ tính cho phần lớn nông sản được tiêu thụ đã đề 
cập ở phần trên): 1 = hợp đồng tiêu thụ, 2 = không thông qua hợp đồng, 3= hình thức 
khác (ghi rõ...............................................................................................). 
181 
Câu 2.Tiêu chí ưu tiên lựa chọn vùng thu mua dược liệu cho nông dân của 
doanh nghiệp? (Có thể chọn 1 phương án; hoặc nhiều phương án, xin vui lòng đánh 
số sắp xếp ưu tiên từ mức độ cao nhất đến thấp nhất 1,2,3.) 
 1 = Vùng sâu vùng xa 5= Có sản lượng lớn 
 2 = Vùng nguyên liệu được quy hoạch 6= Chất lượng nguyên liệu tốt 
3 = Có giao thông phát triển 7= Gần nhà máy chế biến 
4= Vùng nguyên liệu có nông dân nghèo 
Câu 3.Khi thu mua dược liệu cho nông dân, doanh nghiệp thường ưu tiên 
thu mua dược liệuở dạng sản phẩmnào? 
1=Sản phẩm tươi 
2=Sản phẩm tươi đượcsơ chế 
3=Đã qua sơ chế và bào chế 
Câu 4.Các ưu tiên mà doanh nghiệp lựa chọn đối tác nông dân liên kết là 
thế nào?(xin vui lòng đánh số sắp xếp ưu tiên từ mức độ cao nhất đến thấp nhất, 
1,2,3.) 
1 = Nông dân mới SX chưa có kinh nghiệm 6 = Nông dân nghèo, quy mô nhỏ 
2 = Chọn Hợp tác xã 7 = Nông dân cá thể 
3 = Nông dân gắn với HTX 8 = Nông dân giàu, quy mô lớn 
4 = Nông dân dân tộc kinh 9 = Nông dân sản xuất lâu năm có kinh nghiệm 
5 = Nông dân dân tộc thiểu số 
Câu 5. Những ưu tiên mà doanh nghiệp khi chọn người bán dược liệu ?(xin 
doanh nghiệp vui lòng đánh số sắp xếp ưu tiên từ mức độ cao nhất đến thấp nhất, 
1,2,3.) 
 1= Luôn có mức giá bán ưu đãi ; 
 2= Là đối tác thường xuyên 
 3= Đảm bảo số lượng, chất lượng đúng hợp đồng 
 4 = Chủ động phương tiện vận chuyển 
 5 = Có mối quan hệ với chính quyền địa phương 
 6= Thiết lập mối quan hệ đầu vào trong sản xuất lâm sản-dược liệu 
Câu 6. Khi mua sản phẩm dược liệu doanh nghiệp có thực hiện theo 
phương thức hợp đồng không? 
1= Có 2= Không 
Nếu trả lời có doanh nghiệp vui lòng trả lời tiếp câu số 8,9 đến hết bảng hỏi, 
nếu trả lời khôngdoanh nghiệp vui lòng trả lời từ câu số 10 đến hết bảng hỏi. 
Câu 7.Việc thực hiện hình thức đàm phán ký kết hợp đồng giữa nông dân 
và doanh nghiệp như thế nào? (Chọn 1 phương án duy nhất) 
1= Doanh nghiệp có điều tra nguyện vọng ND 
182 
2= DN thương lượng với đại diện ND 
3= DN thương lượng với từng hộ ND 
4= DN có tổ chức họp với ND để lấy ý kiến 
5= DN thỏa thuận với chính quyền địa phương 
6= Hợp đồng được soạn thảo theo ý DN 
Câu 8. Trong quá trình thực hiện hợp đồng có tranh chấp thì doanh 
nghiệp sẽ chọn hình thức xử lý tranh chấp nào dưới đây? (chỉ chọn duy nhất một 
hình thức) 
1= Thương lượng với người bán 
2=Kiến nghị với chính quyền địa phương can thiệp 
3= Đưa ra tòa án để giải quyết 
4= Không làm gì 
Câu 9. Doanh nghiệp có đặt hàng với hộ nông dân/ hợp tác xã/ địa phương 
trồng dược liệu không? 
1=Không 
2=Có 
3=Chỉ mua khi có thị trường tiêu thụ 
Nếu có, xin vui lòng cho biết thêm thông tin về hình thức đặt hàng..................... 
............................................................................................................................... 
Câu 10.Doanh nghiệp có đầu tư yếu tố đầu vào cho khâu nuôi dược liệu 
không? 
1= Có 2= Không 
Nếu trả lời có doanh nghiệp vui lòng trả lời tiếp câu số 11 đến hết bảng hỏi, 
nếu trả lời khôngdoanh nghiệp vui lòng trả lời từ câu số 12 đến hết bảng hỏi. 
Câu 11.Những hoạt động đầu tư liên kết của doanh nghiệp cho khâu nuôi 
trồng dược liệu là gì?(Có thể chọn 1 phương án; hoặc nếu chọn nhiều hơn 2 phương 
án, xin vui lòng đánh số sắp xếp ưu tiên từ mức độ cao nhất đến thấp nhất, 1,2,3.) 
Lĩnh vực liên kết 1.Lượng 
hỗ trợ 
(ghi 
theo các 
đơn vị 
khác 
nhau) 
2.Phương 
thức hỗ 
trợ 
5.Hợp 
đồng 
6.Những 
chi phí 
marketing 
liên quan 
đến thu 
mua 
(1000đ/tạ) 
7. ghi 
chú 
1.Giống 
2.Phân bón. 
3.Thuốc bảo vệ thực vật 
183 
4. Tập huấn kỹ thuật, hướng dẫn 
quy trình trồng và chăm sóc. 
5. Hỗ trợ vốn 
Phương thức hỗ trợ: 1= cho vay ứng trước; 2= giới thiệu nguồn cung cấp; 3= 
hình thức khác (ghi rõ..) 
Câu 12.Doanh nghiệp sử dụng hình thức nào để thu mua nguồn nguyên 
liệu dược liệu? 
1= Doanh nghiệp tự tổ chức phương tiện 
2= Nông dân, HTX vận chuyển tới doanh nghiệp 
3= Khác (ghi rõ.................................................................................................. 
184 
Câu 13. Chi phí và giá bán các sản phẩm chế biến từ dược liệu 
Tên sản 
phẩm 
được 
chế biến 
từ dược 
liệu 
Phương 
pháp chế 
biến (1= 
thủ 
công, 2 
công 
nghiệp) 
Giá thu 
mua 
(1000đồ
ng/kg) 
Chi phí 
vận 
chuyển, 
marketing 
(1000đồng
/kg) 
Chi 
phí 
chế 
biến 
(1000
đồng/
kg) 
Giá 
thành 
chế 
biến 
(1000đồ
ng/kg) 
Chi phí 
marketing, 
bán hàng 
(1000đồng
/kg) 
Giá bán đến đại 
lý, siêu thị 
(nếu DN sử 
dụng kênh phân 
phối) 
(1000đồng/kg) 
Giá bán đến 
người tiêu 
dùng (nếu 
DN bán trực 
tiếp) 
(1000đồng/k
g) 
Thị 
trường 
(1= trong 
nước, 2= 
ngoài 
nước) 
Ghi 
chú 
185 
Câu 14. Xin doanh nghiệp cho biết những khó khăn mà doanh nghiệp 
gặp phải khi hỗ trợ nông dân tiếp cận các yếu tố đầu vào để sản xuất dược 
liệu? 
Câu 15. Với những khó khăn đó, doanh nghiệp có sáng kiến gì nhằm 
khắc phục khó khăn trong liên kết, hỗ trợ nông dân tiếp cận các yếu tố đầu 
vào, sản xuất theo quy trình mong muốn của thị trường? 
Câu 16. Xin doanh nghiệp cho biết những khó khăn mà doanh nghiệp 
gặp phải khiliên kết với nông dân trong thu mua, tiêu thụ dược liệu? 
Câu 17. Với những khó khăn đó, doanh nghiệp có sáng kiến gì nhằm 
khắc phục khó khăn trong liên kết, hỗ trợ nông dân thu mua, tiêu thụ sản 
phẩm, đáp ứng yêu cầu thị trường? 
Câu 18.Doanh nghiệp có được nhà nước hỗ trợ những chính sách ưu đãi 
khi kinh doanh các sản phẩm là lâm sản – dược liệu không? 
1= Có 2=Không 
Nếu có, là những chính sách gì và hiệu quả ra sao....................... 
Nếu không, doanh nghiệp có kiến nghị gì về cơ chế chính sách hỗ trợ của 
nhà nước ....................................................................................................................... 
 ........................................................................................................................... 
Câu 19.Những cơ hội, khó khăn và thách thức doanh nghiệp sẽ đối diện 
trong kinh doanh dược liệu, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội 
nhập quốc tế? 
Câu 20. Doanh nghiệp có tham gia chương trình OCOP không 
1= Có 2=Không 
Nếu có, Lợi ích mang lại khi tham gia chương trình OCOP. 
.... 
.... 
Nếu không, lý do tại sao. 
.... 
.... 
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của doanh nghiệp!