Luận án Phát triển công nghiệp chế biến nông sản tại tỉnh Kon Tum

Ngoài những nguyên nhân như: kinh tế của tỉnh có điểm xuất phát thấp, hạ tầng kinh tế, hạ tầng XH còn yếu kém, giá cả thị trường luôn biến động, không ổn định song chủ yếu là do những nguyên nhân chính sau đây: Thứ nhất, Sự biến đổi nhanh chóng của tình hình thực tiễn trong quá trình đổi mới làm cho việc xây dựng chính sách khó đáp ứng được tình hình, các chính sách đã ban hành dễ bị lạc hậu, khó thực thi. Hai là, tư duy chính sách cũng như trình độ, năng lực của các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách ở địa phương còn nhiều hạn chế. Ba là, sự hình thành hệ thống pháp luật một cách đồng bộ chưa đáp ứng với yêu cầu của sự phát triển; đồng thời chính nó đã góp phần không nhỏ đến sự minh bạch, kỷ cương trong quá trình thực thi chính sách. Bốn là, sự thoái hoá, biến chất của một bộ phận không nhỏ cán bộ quản lý, thực thi chính sách làm nảy sinh các tiêu cực trong quá trình triển khai, làm cho hiệu quả của chính sách giảm sút. Năm là, Nguồn lực kinh tế của tỉnh còn hạn chế, nên trong quá trình hoạch định chính sách chưa mạnh dạn đề ra các giải pháp mạnh, các giải pháp dài hạn nhằm tạo sự ổn định của chính sách trong quá trình hội nhập

pdf239 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển công nghiệp chế biến nông sản tại tỉnh Kon Tum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bùi Tất Thắng (1997), “Khuôn khổ lý thuyết của việc xác định lợi thế kinh tế so sánh”, Thông tin lý luận, Số 236 (10). 67. Thời báo kinh tế Việt Nam (2003), Việt Nam trong bảng xếp hạng năng lực cạnh tranh, số 138 (1173), ngày 29/8/2003. 68. Tổng cục Thống kê (2009), Niên giám thống kê Việt Nam 2008, NXB Thống kê, Hà Nội. 69. Tổng cục Thống kê (2002), Niên giám thống kê Việt Nam 2001, NXB Thống kê, Hà Nội. 70. Tổng cục Thống kê (2005), Kết quả điều tra doanh nghiệp năm 2002-2006, NXB Thống kê, Hà Nội. 71. Tổng cục Thống kê (2006), Công nghiệp Việt Nam 20 năm đổi mới và phát triển 1986 - 2005, NXB Thống kê, Hà Nội. 72. Nguyễn Kế Tuấn (2004), “Phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản xuất khẩu”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 82, Tr.68. 186 73. Nguyễn Kế Tuấn (2003), “Hội nhập kinh tế quốc tế - những cơ hội và thách thức đối với phát triển nông nghiệp Việt Nam”, Tạp chí Sinh hoạt lý luận, số 6, tr.6-10. 74. Nguyễn Kế Tuấn (2003), “Nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 77, tr.11-13. 75. Tỉnh uỷ Kon Tum (2011), Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Kon Tum. 76. Lưu Ngọc Trịnh (2002), Bước chuyển sang nền kinh tế tri thức ở một số nước trên thế giới, NXB Giáo dục, Hà Nội. 77. Trần Văn Tùng (2003), Chất lượng tăng trưởng nhìn từ Đông Á, NXB Thế giới, Hà Nội. 78. Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum (2011), Đề án xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020, Kon Tum. 79. Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum (2011), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020, Kon Tum. 80. Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum (2011), Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2020, Kon Tum. 81. Viện Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh (2002), Hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, NXB Trẻ thành phố Hồ Chí Minh. 82. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (1998), Khả năng cạnh tranh của quốc gia, Hà Nội. 83. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, UNDP (2003), Nâng cao năng lực cạnh tranh, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội. 84. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2003), So sánh hiệu quả phát triển doanh nghiệp tư nhân giữa các tỉnh, Hà Nội. 85. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức (GTZ), Chương trình phát triển Liên hợp quốc (2004), Thời điểm cho sự thay đổi - Đánh giá Luật Doanh nghiệp và kiến nghị, Hà Nội. 86. Ngô Doãn Vịnh (2003), Nghiên cứu chiến lược và Quy hoạch và phát triển kinh tế xã hội Việt Nam - học hỏi và sáng tạo, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 87. Võ Tòng Xuân (2008), “Nông nghiệp và nông dân Việt Nam phải làm gì để hội nhập kinh tế quốc tế”, Tạp chí Cộng sản, Hà Nội. Website 88. Website: 89. Website: 90. Website: 91. Website: 92. Website: 93. Website: 94. Website: 187 95. Website: 96. Website: 97. Website: Tiếng Anh 98. Amartya Sen (1999), Development as freedom, New York: Knopf. 99. Barbara Thomas-Stayler, Rachel Polestico, Andrea Lee Esser, Axtavia Taylor, Elvina Mutua (1995), A manual for socio-economic and gender analysis Responding to the development challenge, EcoGen. 100. DEFRA (2002); Development of competitiveness indicators for the food chain in dustries. 101. Michael Porter (1990), The competitive Advantage of Nations, Macmillan and their Firms, Thee Free Press. 102. Rachel V. Polestico. Lizabeth Fina Leonardo, Gregorio Quitngon, Armando Ridao, Esther Penunia-Banzuela, Carmen Baugbog, Luz Divina Canave, Eking Clemencio, Jorgil Amarga, Carmen Oblimar (1994), Community Information and Planning System Model for Grassroots Education, Philippine Partnership for the Development of Human Resources in Rural Areas. 103. Robert Chambers (1985), Rural Development - Putting the Last First, Longman Scientific&Technical. 104. World Bank Dicussion Papers China and Mongolia Department (1993), Macroeconomic Managament in China, Proceedings of a Conference in Dalian. 105. United States Department of Agriculture (1999), World Agriculture Production, USDA Foreign Agricultural Service, Washington DC. 106. World Bank (1998), Agriculture and the Environment, Perspectives on Sustainable Rural Development, Ernst Lutz. 107. FAO, Theconference considered that strategy prensented in document C7521. 108. John Winkinson & Rudi Rocha (2008), Agri – Processing and Developing Countries. 109. Peter Timmer (2014), Food Security in Asia and the Pacific: The Rapidly Changing Role of Rice, Asia and the Pacific Policy Studies 201406, Crawford School of Public Policy, The Australian National University. 110. Peter Timmer (2009), A World without Agriculture , Books , American Enterprise Institute, number 43120, 3. 111. Peter Timmer (2005), Agriculture and Pro-Poor Growth: An Asian Perspective , Working Papers 63, Center for Global Development. 188 112. Gereffi, G., Humphrey, J., Sturgeon, T. (2005), The governance of global value chains. In Review of International Political economy, vol. 12, pp. 78-104. 113. Jaffee S., and partner (2011), World Bank. Vietnam rice, Farmer and Rural development. From successful growth to sustainable prosperity. 100 p. 114. Kaplinsky, R. and M. Morris (2001), A Handbook for Value Chain Research. Brighton, United Kingdom, Institute of Development Studies, University of Sussex. 115. Moustier, P.; Phan Thi Giac Tam; Dao The Anh; Vu Trong Binh, Nguyen Thi Tan Loc (2009), The role of farmer organization in supplying supermarkets with quality food in Vietnam. In Food Policy, vol. 35, pp 69-78. doi: 10.1016/j.foodpol.2009.08.003. 116. Fei - Ranis, Model of economic growth. 117. "Economnics4Development Website". Surplus Labor Model of Economic Development. Retrieved 12 October 2011. 118. Thirlwall, A.P (2006), Growth and Development: With Special Reference to Developing Economies. Palgrave Macmillan. ISBN 1-4039-9600-8. 119. Subrata, Ghatak (2003), Introduction to Developmental Economics. London: Routledge. ISBN 0-415-09722-3. 120. "Ranis-Fei model vs. Lewis Model". Developmentafrique.com. Retrieved 14 October 2011. 121. "American Economic Review". The Ranis-Fei Model of Economic Development: Comment.JSTOR 1809172. 122. Ranis, Gustav (2011), "Paper on Labor Surplus Economies". Retrieved 4 October 2011. 123. J. Choo, Hakchung. "American Economic Review". On the Empirical Relevancy of the Rans-Fei Model of Economic Development: Comment. JSTOR 1811863. 124. Misra, Puri, S.K, V.K (2010), Economics of Development and Planning. Mumbai, India: Himalaya Publishing House. pp. 270–279. ISBN 978-81- 8488-829-4. 125. Porter M.E. (2003), The Economic Performance of Regions. Regional Studies, 37 (6/7), 549-78. 126. Porter, M. E. (2000), Location, Competition, and Economic Development: Local Clusters in a global Economy. Economic Development Quarterly, 14, 15-34. 127. Porter, M.E. (2008), On Competition. Updated and Expanded Edition. Boston: Harvard Business School Press 128. Ronal d E.Miller and Peter D.Blair (1985), Input - Output Analysis -Foundation and Extensions, Prentice - Hall. 129. World Economic Forum (2006); Global Competitiveness Report. 189 130. Timmer, C. Peter (2002), " Agriculture and economic development ," Handbook of Agricultural Economics , in: BL Gardner & GC Rausser (ed.), Handbook of Agricultural Economics, edition 1, volume 2, chapter 29, pages 1487-1546 Elsevier. 131.Tom Cannon (2009), Overcoming the crisis, building a sustainable future for vietnam. 132. Tom Cannon (2011), Innovation and Creativity in New Firms in Developing Economies. 133. Tom Cannon (1994), Patterns of Innovation and Development in the Food Chain, British Food Journal, 94 (6). 134. Tom Cannon (2011), Entrepreneurship in Developing Economies, Trung Nguyen, Ho Chi Minh City, p.225 135. Simon Anholt (2003), Brand New Justice. 136. Simon Anholt (2010-01-23), Places: Identity, Image and Reputation, Palgrave Macmillan, ISBN 978-0-230-23977-7 . 137. Simon Anholt (2007), Competitive Identity: the new brand management for nations, cities and regions, Palgrave Macmillan, ISBN 978-0-230-50028-0 . 138. W. Chankim – Rene’Mauborge (2005), Blue Ocean Strategy. 190 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 Cơ cấu tổng quát bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Thường trực HĐND ỦY BAN NHÂN DÂN Các Sở quản lý ngành Sở Công thương Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sở Xây dựng Các Sở quản lý lĩnh vực Sở kế hoạch và Đầu tư Sở Tài chính và Vật giá Sở Khoa học và công nghệ 191 PHỤ LỤC 2 Vai trò của Nhà nước trong phát triển công nghiệp chế biến của địa phương Nhóm mục tiêu Lập kế hoạch, giám sát, đánh giá Quản lý Các yếu tố địa phương Trọng tâm chính sách và sự cộng hưởng Chiến lược, kế hoạch Công cụ, cơ bản Tạo lập lợi thế cạnh tranh Các công cụ có tính chất đổi mới Sự phối hợp hiệu quả Năng lực điều hành phát triển 192 PHỤ LỤC 3 Hệ thống ngành kinh tế quốc dân D. CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN 15 Sản xuất thực phẩm và đồ uống 151 Sản xuất, chế biến và bảo quản thịt, thuỷ sản, rau quả, dầu và mỡ 1511 Sản xuất, chế biến, bảo quản thịt và sản phẩm từ thịt 1512 Chế biến, bảo quản thuỷ sản và sản phẩm từ thuỷ sản 1513 Chế biến và bảo quản rau quả 1514 Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật 152 1520 Sản xuất sản phẩm bơ, sữa 153 Xay xát, sản xuất bột và sản xuất thức ăn gia súc 1531 Xay xát và sản xuất bột thô 1532 Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột 1533 Sản xuất thức ăn gia súc 154 Sản xuất thực phẩm khác 1541 Sản xuất các loại bánh từ bột 1542 Sản xuất đường 1543 Sản xuất cà phê, ca cao, sôcôla và mứt kẹo 1544 Sản xuất các sản phẩm khác từ bột 1549 Sản xuất các thực phẩm khác chưa được phân vào đâu 155 Sản xuất đồ uống 1551 Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh, rượu mùi; sản xuất rượu etilic từ nguyên liệu lên men 1552 Sản xuất rượu vang 1553 Sản xuất bia và mạch nha 1554 Sản xuất đồ uống không cồn 16 Sản xuất các sản phẩm thuốc lá, thuốc lào 160 1600 Sản xuất các sản phẩm thuốc lá, thuốc lào 20 Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất các sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện 201 2010 Cưa, xẻ và bào gỗ 193 D. CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN 202 Sản xuất các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa, rơm, rạ và các vật liệu tết bện 2021 Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác 2022 Sản xuất đồ gỗ xây dựng 2023 Sản xuất bao bì bằng gỗ 2029 Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất các sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện 21 Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy 210 Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy 2101 Sản xuất bột giấy, giấy và bìa 2102 Sản xuất giấy nhãn và bao bì 2109 Sản xuất các sản phẩm từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu 36 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế 361 3610 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế Nguồn: Tổng cục Thống kê [69]. 194 PHỤ LỤC 4 Sơ đồ 1.1. Quá trình vận động của nguyên liệu chế biến Sơ đồ 1.2. Ngành hàng nông sản Tiêu dùng Phế thải Chế biến bước 2,3in Sản phẩm cuối cùng Nguyên liệu tái sinh Chế biến bước 1 Khai thác tài nguyên 2,3in Đối tượng lao động trong tự nhiên Huỷ bỏ để không gây độc hại Phế thải trong tiêu dùng Phế thải trong sản xuất Sản xuất (Nông dân) Chế biến nông sản Thương mại Tiêu dùng 195 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hình thoi về “lợi thế cạnh tranh” của Michael Porter Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kim cương của M. Porter trong phân tích và đánh giá lợi thế cạnh tranh của một ngành Điều kiện cho chiến lược kinh doanh và cạnh tranh của DN Điều kiện ở địa phương khuyến khích đầu tư phù hợp và nâng cấp bền vững Các ngành có liên quan và hỗ trợ Các điều kiện đầu ra Các điều kiện đầu vào Nhà nước Chiến lược, cơ cấu và mức độ cạnh tranh Điều kiện về cầu (thị trường) Yếu tố ngẫu nhiên Các ngành CN liên quan và hỗ trợ Điều kiện về các yếu tố đầu vào 196 PHỤ LỤC 5 Phân tích ma trận SWOT về công nghiệp chế biến nông sản Điểm mạnh Điểm yếu - Kon Tum có một vị trí kinh tế, địa lý thuận lợi, là cửa ngõ của Tây Nguyên và ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Campuchia. - Tài nguyên Đất và Rừng, phong phú. - Nguồn lao động trẻ, khoẻ, cần cù, chịu khó - Có nguồn nguyên liệu dồi dào. - Doanh nghiệp đã bắt đầu quan tâm đầu tư. - Đã xác định được những yếu tố và định hướng cơ bản trong chiến lược phát triển ngành phù hợp với lợi thế so sánh. - Cơ sở hạ tầng yếu kém. - Năng lực tài chính của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất còn hạn chế. - Công nghệ, thiết bị sản xuất còn lạc hậu. - Lực lượng lao động, công nhân lành nghề và cán bộ quản lý chuyên nghiệp còn thiếu. - Phát triển thương hiệu còn yếu, marketing và xúc tiến thương mại còn hạn chế. Thời cơ Thách thức - Chủ trương, chính sách từ Trung ương đến địa phương khuyến khích phát triển ngành CN chế biến NS. - Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng cao tạo điều kiện để mở rộng thị trường. - Xu hướng chuyển dịch đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước đang quan tâm đầu tư vào lĩnh vực CN chế biến NS. - Công nghệ bảo quản, chế biến NS ngày càng phát triển. - Việt Nam đã tham gia vào WTO nên phải chịu sức ép cạnh tranh lớn. - Đòi hỏi ngày càng khắt khe về chất lượng, vệ sinh an toàn SP. - Thách thức về nhân lực, thiếu lao động có tay nghề, cán bộ quản lý. - Do ảnh hưởng của thời tiết làm cho nguồn cung nguyên liệu thiếu ổn định. - Giá cả nhiên liệu phục vụ sản xuất tăng cao. Kết quả của quá trình phân tích WSOT đã đảm bảo được tính cụ thể, chính xác, thực tế và khả thi về chiến lược PTCN chế biến NS tại tỉnh Kon Tum. Tuy nhiên, các DN trong ngành CN chế biến NS nên sử dụng những kết quả đó để thực hiện những bước tiếp theo như: hình thành chiến lược, mục tiêu chiến lược chiến thuật và cơ chế kiểm soát chiến lược cụ thể. Chiến lược hiệu quả là những chiến lược tận dụng được các cơ hội bên ngoài và sức mạnh bên trong cũng như vô hiệu hoá được những nguy cơ bên ngoài và hạn chế hoặc vượt qua được những yếu kém của bản thân DN. Một số sản phẩm chính của công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Kon Tum như: sản phẩm cao su, cà phê, tinh bột sắn, 197 PHỤ LỤC 6 THỰC TRẠNG CÁC PHÂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM 2.1. Công nghiệp khai khoáng Tính đến hết năm 2007 trên địa bàn có khoảng 70 cơ sở khai thác đá, cát sỏi với trên 700 lao động. Đến năm 2008 do cổ phần hoá các DN quốc doanh nên 100% các cơ sở khai thác là các DN ngoài quốc doanh. Giá trị SXCN ngành khai thác liên tục gia tăng trong những năm gần đây do nhu cầu xây dựng thuỷ điện tăng cao ở Kon Tum và một phần ở Gia Lai. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2001-2005 đạt khá cao là 31,4%/năm, giai đoạn 2006-2013 đạt 31,71%/năm. Tỷ trọng của ngành trong cơ cấu năm 2000 chiếm không đáng kể ~ 0,97%, tuy nhiên đã tăng lên 3,18% năm 2005, năm 2012 là 5,3% và 8,31% năm 2014. Sản phẩm chủ yếu của ngành là cát đá, sỏi làm vật liệu xây dựng. Bảng 2.1. Giá trị sản xuất ngành khai khoáng Đơn vị tính: Tr. đồng (giá CĐ 94) 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Giá trị SX ngành 3.104 12.134 17.694 20.984 22.141 27.060 40.122 45.719 46.517 77.959 66.989 Tỷ trọng, % 0,97 3,18 4,08 3,86 3,73 4,28 4,8 4,73 5,3 8,15 8,31 Nguồn: Niên giám thống kê Kon Tum 2000-2014 2.2. Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thực phẩm, sản xuất gỗ, giấy và sản phẩm từ giấy Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống là một ngành CN quan trọng của Tỉnh. Tuy nhiên, cũng như nhiều địa phương khác, việc xây dựng các vùng chuyên canh nguyên liệu phục vụ cho ngành đang gặp nhiều khó khăn như mía, sắn Sản phẩm đường kết tinh của Nhà máy đường Kon Tum thuộc DN nhà nước do TW quản lý, có sản lượng gia tăng liên tục trong giai đoạn 2005 - 2008. Năm 2005 đạt 8.831 tấn, năm 2008 là 16.957 tấn, năm 2011 đạt 14.750 tấn, năm 2012 đạt 20.876 tấn, năm 2013 đạt 18.810 tấn và 16.503 tấn năm 2014. Sản phẩm tinh bột sắn có sản lượng năm 2005 là 14.346 tấn, năm 2008 là 61.320 tấn, năm 2011 là 77.450 tấn, năm 2012 là 94.327 tấn và 111.280 tấn năm 2014. Trong đó, hơn nửa sản lượng thuộc DN nhà nước, khoảng 30% là của liên doanh nước ngoài, số còn lại thuộc các DN ngoài quốc doanh. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2001-2005 của ngành có mức tăng trưởng -7,5%/năm do một số sản phẩm của ngành đã gặp khó khăn trong tiêu thụ như: Sản phẩm bia hơi của tỉnh hiện không có khả năng mở rộng thị trường chỉ phục vụ một bộ phận người có thu nhập thấp ở nông thôn. 198 Sau năm 2005 một số sản phẩm của ngành đã có giá trị sản lượng cao hơn như sản xuất đường kết tinh, tinh bột sắn nên tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2006-2014 đã tăng đáng kể đạt mức bình quân 16,9%/năm. Tỷ trọng của ngành trong cơ cấu có chiều hướng suy giảm từ 50,1% năm 2000 xuống còn 28,3% năm 2005, đến năm 2012 đạt 27,96% và 34,38% năm 2014. Sản phẩm chủ yếu của ngành gồm: Đường kết tinh, bia hơi, bột sắn, xay xát lương thực Bảng 2.2. Giá trị sản xuất ngành chế biến thực phẩm và đồ uống Đơn vị tính: Tr. đồng (giá CĐ 94) 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Giá trị SX ngành 159.491 107.921 143.240 210.228 233.961 218.721 218.289 252.712 294.925 383.920 463.202 Tỷ trọng, % 50,08 28,28 33,02 38,71 39,43 34,61 26,09 26,12 27,96 26,74 34,38 Nguồn: Niên giám thống kê Kon Tum 2000-2014 CN chế biến gỗ giấy là một trong những ngành tiềm năng của tỉnh. Tính đến năm 2009, trên địa bàn tỉnh có khoảng trên 100 cơ sở sản xuất và chế biến gỗ giấy cùng với khoảng 150 cơ sở sản xuất giường, tủ, bàn ghế, đồ dùng nội thất. Sản phẩm hoàn toàn do các DN ngoài quốc doanh sản xuất. Giá trị sản xuất của ngành năm 2005 đạt 164 tỷ đồng, tăng khoảng 2,4 lần so với năm 2000. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2001-2005 đạt 20,6%/năm. Tuy nhiên trong những năm gần đây do gặp khó khăn về thị trường tiêu thụ nên giá trị sản xuất của ngành đã có xu hướng chững lại. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2006-2014 chỉ đạt 0,71%/năm. Tỷ trọng của ngành trong cơ cấu đã tăng từ 20,1% năm 2000 lên 42,9% năm 2005. Tuy nhiên, do tăng trưởng thấp nên đến 2011, ngành chỉ chiếm 24,58% trong cơ cấu SXCN, năm 2012 còn 19,17% và tiếp tục giảm xuống 14% năm 2014. Sản phẩm chủ yếu gồm: Gỗ xẻ XDCB, ván ép, đồ gỗ nội thất Bảng 2.3. Giá trị sản xuất ngành chế biến gỗ, giấy Đơn vị tính: Tr. đồng (giá CĐ 94) 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Giá trị SX ngành 64.067 163.595 164.267 181.643 177.233 169.545 194.446 237.867 208.495 197.500 185.178 Tỷ trọng, % 20,12 42,87 37,86 33,44 29,87 26,83 23,24 24,58 19,17 17,38 14 Nguồn: Niên giám thống kê Kon Tum 2000-2014 2.3. Ngành công nghiệp vật liệu xây dựng Tính đến năm 2009, trên địa bàn tỉnh có khoảng 250 cơ sở sản xuất VLXD, trong đó có 01 công ty sản xuất gạch tuy nen công suất 20 triệu viên/năm. Gạch 199 Kon Tum có thị trường tiêu thụ rộng, nhu cầu tăng cao hàng năm. Năm 2006, nhờ sự hỗ trợ kinh phí từ quỹ khuyến công tỉnh đã đầu tư dây chuyền sản xuất gạch bloc không nung chất lượng tốt. Tham gia sản xuất VLXD chủ yếu là các DN ngoài nhà nước, chỉ khoảng 15 % sản lượng thuộc nhà máy gạch tuy nen là DN nhà nước địa phương quản lý. Giá trị sản xuất của ngành năm 2005 đạt 23,1 tỷ đồng (năm 2000 là 15,3 tỷ đồng), tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn đạt 11,4%/năm. Trong những năm gần đây chỉ số này có xu hướng gia tăng hàng năm. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2006-2014 đạt 13,86%/năm. Tỷ trọng của ngành trong cơ cấu đã tăng từ 4,2% năm 2000 lên 6,06% năm 2005 và 6,18% năm 2013. Tuy nhiên, năm 2014 có sự suy giảm đột biến còn 5,65%. Sản phẩm chủ yếu của ngành gồm: Gạch nung, ngói nung, gạch hoa, gạch không nung, trụ, ống bê tông ly tâm Bảng 2.4. Giá trị sản xuất ngành sản xuất VLXD Đơn vị tính: Tr. đồng (giá CĐ 94) 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Giá trị SX ngành 13.501 23.110 24.105 28.026 40.751 44.409 60.382 70.282 70.282 70.300 41.500 Tỷ trọng, % 4,24 6,06 5,56 5,16 6,87 7,03 7,22 7,26 6,66 6,18 5,65 Nguồn: Niên giám thống kê Kon Tum 2000-2014 2.4. CN hoá chất, dược phẩm, nhựa, phân bón CN sản xuất hoá chất của Kon Tum hiện chưa phát triển, trên địa bàn chỉ có một số cơ sở nhỏ lẻ sản xuất phân hữu cơ, vi sinh phục vụ nhu cầu tại chỗ. Giai đoạn 2001-2005 ngành có tốc độ tăng trưởng bình quân là 4,2%/năm, giai đoạn 2006-2014 đạt 51,73%/năm. Tỷ trọng của ngành trong cơ cấu ngành CN từ 0,77% năm 2010 đã tăng lên 3,89% vào năm 2012 và 3,91% năm 2013. Tuy nhiên năm 2014 có sự suy giảm đột biến còn 2,76%. Bảng 2.5. Giá trị sản xuất ngành hoá chất, dược phẩm, nhựa, phân bón Đơn vị tính: Tr. đồng (giá CĐ 94) 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Giá trị SX ngành 1.590 1.952 1.695 2.980 2.780 2.919 6.444 7.088 29.594 29.650 11.345 Tỷ trọng, % 0,50 0,51 0,39 0,55 0,47 0,46 0,77 0,73 3,89 3,91 2,76 Nguồn: Niên giám thống kê Kon Tum 2000-2014 2.5. Công nghiệp dệt - da - may mặc - thêu đan Tính đến năm 2009, trên địa bàn tỉnh có khoảng 60 cơ sở dệt, gần 300 cơ sở may và trên 50 cơ sở sản xuất sửa chữa giầy, trong đó có 01 cơ sở may xuất khẩu thuộc Tổng Công ty May Nhà Bè. Giá trị sản xuất của ngành năm 2005 đạt 20,5 tỷ đồng, sụt giảm đáng kể so với mức đạt được năm 2000 là 55,6 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn là - 18%/năm. Trong giai đoạn 2006-2014, giá trị đạt được của ngành biến động quanh 200 ở mức 27 - 29 tỷ đồng, tốc độ tăng bình quân 6,15%/năm. Tỷ trọng của ngành trong cơ cấu đã giảm từ 17,5% năm 2000 xuống 5,4% năm 2005, năm 2009 là 4,3% và chỉ còn 2,26% năm 2014. Sản phẩm chủ yếu của ngành gồm: Quần áo, giày dép, túi xách Bảng 2.6. Giá trị sản xuất ngành dệt, may – da, giày Đơn vị tính: Tr. đồng (giá CĐ 94) 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Giá trị SX ngành 55.641 20.644 27.001 29.213 27.064 27.267 29.488 29.227 28.744 31.270 28.432 Tỷ trọng, % 17,47 5,41 6,22 5,38 4,56 4,31 3,52 3,22 3,64 2,75 2,26 Nguồn: Niên giám thống kê Kon Tum 2000-2014 2.6. Công nghiệp luyện kim, cơ khí và điện tử tin học CN chế tạo máy, điện tử và gia công kim loại của Tỉnh hiện chưa phát triển. Trên địa bàn có trên 100 cơ sở cơ khí nhỏ chuyên sản xuất công cụ cầm tay, sửa chữa cơ khí nhỏ, chế tạo các cấu kiện sắt thép Giá trị sản xuất của ngành năm 2005 đạt 26,2 tỷ đồng, tăng gấp 3 lần so với năm 2000, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn đạt 24,8%/năm. Trong giai đoạn 2006-2014, ngành tiếp tục có mức tăng trưởng ổn định đạt bình quân 16,82%/năm. Tỷ trọng của ngành trong cơ cấu đã tăng từ 2,7% năm 2000 lên 6,8% năm 2005 và 9,1% năm 2009. Tuy nhiên, những năm gần đây có xu hướng giảm, năm 2013 còn 6,65% và năm 2014 là 6,47%. Sản phẩm chủ yếu của ngành là công cụ cầm tay, cấu kiện sắt thép, sửa chữa nhỏ thiết bị, máy móc ngành nông nghiệp Bảng 2.7. Giá trị sản xuất ngành luyện kim, cơ khí và điện tử tin học Đơn vị tính: Tr. đồng (giá CĐ 94) 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Giá trị SX ngành 8.634 26.174 24.991 31.307 41.227 57.595 52.486 64.378 69.256 75.600 70.063 Tỷ trọng, % 2,71 6,86 5,76 5,76 6,95 9,11 6,51 6,65 6,82 6,65 6,47 Nguồn: Niên giám thống kê Kon Tum 2000-2014 2.7. Ngành sản xuất phân phối điện, nước (thuỷ điện) Giá trị sản xuất của ngành năm 2005 đạt 20 tỷ đồng (năm 2000 là 11,35 tỷ đồng), tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn đạt 11,95%/năm. Trong những năm gần đây chỉ số này gia tăng tương đối cao do ngành sản xuất điện nước tăng trưởng mạnh. Tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2006-2014 khá cao, đạt bình quân 43,05%/năm. Tỷ trọng của ngành trong cơ cấu đã tăng từ 3,56% năm 2000 lên 5,2% năm 2005, năm 2009 đạt 12,26%, năm 2012 đạt 26,56, năm 2013 đạt 26,65% và 25,54% năm 2014. Về nguồn cung cấp điện: Hiện nay, có 05 công trình thuỷ điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh hoàn thành đóng điện hoà lưới Quốc gia với tổng công suất 63,2MW (ĐăkRơSa, ĐăkPôNe 1, 201 ĐăkPôNe 2; ĐăkNe, ĐăkPsi 4). 01 công trình thuỷ điện Trung ương công suất 100MW (Plekrông). Trên địa bàn tỉnh hiện có nhà máy điện Kon Tum công suất 5,7 MW; thuỷ điện Kon Đào 1 MW, thuỷ điện Đăk Rơ Sa 1 đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, thuỷ điện Đăk Rơ Sa 2 hiện đang được thi công, thuỷ điện Đăk Poko công suất 15 MW đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Về trạm biến áp: Trạm biến áp cao thế có 02 trạm: Trạm 110 kV ở Kon Tum công suất 16 MVA và một trạm tương tự ở Đắk Tô. Trạm hạ thế có 533 trạm với tổng công suất là 52.068 kVA, trong đó có 245 trạm biến áp 3 pha với tổng công suất 42.265 kVA và 288 trạm biến áp 1 pha với tổng công suất 9.803 kVA. Về đường dây: Đường dây 500 kV qua tỉnh tuyến Pleiku – Đà Nẵng dài 156 Km và tuyến Pleiku – Dung Quất – Đà Nẵng dài 100 Km. Đường dây 110 kV, tuyến Pleiku - TX Kon Tum dài 77 Km; Tuyến TP Kon Tum – Đắk Tô dài 32 Km và tuyến TX Kon Tum – Kon Plong dài 45 Km. Tổng chiều dài đường dây trung thế trên địa bàn tỉnh là 811,8 Km và tổng chiều dài đường dây hạ thế là 583,2 Km. Bảng 2.8. Giá trị sản xuất ngành Đơn vị tính: Tr. đồng (giá CĐ 94) 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 GTSX ngành 11.346 19.951 23.220 30.568 41.851 77.514 219.033 243.698 298.046 350.270 433.943 Tỷ trọng, % 3,56 5,23 5,35 5,63 7,05 12,26 26,18 25,19 26,56 26,65 25,54 Nguồn: Niên giám thống kê Kon Tum 2000-2014 Hiện tại tổng công suất của các hệ thống cung cấp nước là 17.850 m 3/ngày/đêm, trong đó: - Nhà máy xử lý và cung cấp nước tại thành phố Kon Tum có công suất 12.000m3/ngày/đêm; - Hệ thống cấp nước thị trấn Đăk Tô công suất 4.500 m3/ngày/đêm; - Hệ thống cấp nước thị trấn Đắk Glei công suất 1.000 m3/ngày/đêm; - Hệ thống cấp nước thị trấn Đắk Hà công suất 1.850 m3/ngày/đêm; - Hệ thống cấp nước thị trấn Plei Cần – Ngọc Hồi công suất 800 m3/ngày/đêm; - Hệ thống cấp nước thị trấn Sa Thầy công suất 1.100 m3/ngày/đêm; - Hệ thống cấp nước thị trấn Kon Rẫy công suất 600 m3/ngày/đêm. Ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn có 19.436 giếng đào, 509 công trình nước tự chảy và 398 công trình giếng khoan nước sinh hoạt cho dân cư. 202 2.8. Ngành tiểu thủ công nghiệp và làng nghề Kon Tum có nhiều làng nghề truyền thống, các làng nghề tập trung chủ yếu tại TP. Kon Tum bao gồm: Làng nghề Plei Đon – phường Quang Trung, làng nghề Thôn bốn – xã ChưH Reng, làng nghề KonH Ra Ktu – xã Chư H'Reng, làng nghề Plei Sia – xã Iachim với các nghề như: Dệt may, mây tre đan, dệt thổ cẩm, giải quyết việc làm cho trên 3.000 lao động. Vừa qua tại thành phố đã tiến hành đầu tư 02 làng nghề truyền thống: Làng KonKlor – phường Thắng Lợi và làng KonKpong – xã Đăk Rơ Wa. Ngoài ra tại một số huyện như: Đăk Hà, Đăk Tô, Kon Plong cũng có các nghề dệt thổ cẩm, dệt lưới, mây tre đan phục vụ nhu cầu tại chỗ. 203 PHỤ LỤC 7 Tổng hợp các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn đến năm 2020 TT Tên cụm, điểm CN Vị trí, địa điểm Diện tích (ha) Vốn ĐT (tỷ đồng) Giai đoạn đầu tư Thành phố Kon Tum 1 Cụm công nghiệp sản xuất gạch ngói Hoà Bình Xã Hoà Bình 70 50 Hình thành 2007 Hoàn thành (2011-2015) 2 Cụm làng nghề sản xuất gạch ngói Vinh Quang Xã Vinh Quang 30 25 Hình thành 2008 Hoàn thành (2001-2013) 3 Cụm CN, TTCN Hno Phường Lê Lợi 18,3 45 Hoàn thành (2011-2015) Huyện Đăk Hà 4 Cụm CN Đăk La (đã bàn giao cho tỉnh quản lý) Xã Đăk La 101 50 Hình thành 2005 Hoàn thành 2011-2020 5 Cụm CN-TTCN –làng nghề truyền thống Thị trấn Đăk Hà 10,6 13,2 2005 6 Cụm CT-TTCN Đăk Hing Xã Đăk Hing huyện Đăk Hà) 17,5 40 2011-2014 7 Điểm làng nghề Kon Klốc xã Đăk Mar 3,6 9 2009-2012 Huyện Đăk Tô 8 Cụm Công nghiệp dịch vụ 24/4 Thị trấn Đăk Tô 20 25,79 Hình thành 2008 Hoàn thành (2001-2013) 9 Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Thị trấn Đăk Tô 70 40 Giai đoạn 1(2011-2015) Giai đoạn 2(2015-2020) Huyện Ngọc Hồi 10 Cụm công nghiệp làng nghề Plei Kần Xã Đăk Xú 10 10 Hình thành 2008 Hoàn thành 2010-2012 11 Cụm CN, TTCN (cụm 1) Xã Đăk Xú 34 55 Giai đoạn 2015-2020 12 Cụm CN, TTCN (cụm 2) Thị trấn Plei Kần 11,57 25 Giai đoạn 2011-2015 Huyện Sa Thầy 13 Cụm CN, TTCN thị trấn Sa Thầy Thị trấn Sa Thầy 25 30 2011-2013 14 Cụm CN, TTCN xã Ya Xiêr Làng Rắc xã Ya Xiêr 20 25 2013-2017 15 Cụm CN, TTCN xã Sa Bình Thôn Bình Trung xã Sa Bình 20 25 2014-2018 Huyện Đăk Glei 16 Cụm CN, TTCN Đăk Sút Thôn Đăk Sút, xã Đăk Kroong 30 25 2010-2013 Huyện Kon plong 17 Cụm CN, TTCN truyền thống , xã Đăk Long 15 20 2010-2015 18 Cụm CN, TTCN Kon Năng, Konbring xã Măng Cành 3 25 2009-2012 Huyện Kon Rẫy 19 Cụm CN, TTCN Đăk Ruồng xã Đăk Ruồng 29,23 45 2011-2015 20 Cụm CN, TTCN Đăk Rve (khu sản xuất tập trung) Thôn 5 thị trấn Đăk Rve 6 6 2011-2015 Huyện Tu Mơ Rông 21 Cụm CN, TTCN Mô Pá Thôn Mô Pá, xã Đăk Hà 15 22,5 2011-2015 22 Cụm CN, TTCN Kon Tum Thôn Kon Tun 5 10 2011-2015 Tổng 564,8 621,49 Nguồn: Sở Công Thương tỉnh Kon Tum 204 PHỤ LỤC 8 KỊCH BẢN 1. DỰ BÁO GIÁ TRỊ, TĂNG TRƯỞNG VÀ CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP KON TUM GIAI ĐOẠN 2020 VÀ 2025 Theo PA3 của QHPTKTXH và kế hoạch PTCNđến 2015. Tỷ lệ VA/GO có xu hướng giảm và phục hồi đạt 20% vào giai đoạn đến 2020 và 2025. Phát triển mạnh các ngành CN sản xuất gỗ giấy, CN thuỷ điện, CN chế biến NLS-TP, bước đầu phát triển ngành CN CB cao su, hoá chất T T Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị sản xuất công nghiệp, giá 1994 Tốc độ tăng trưởng bình quân, % 2000 2005 KH 2010 2015 2020 2025 01-05 06-10 11-15 16-20 21-25 A Các ngành công nghiệp tỷ đồng 318,48 522,77 1.357,53 3.550,31 7.463,87 14.427,29 10,4 21,0 21,2 16,0 14,1 CN khai thác tỷ đồng 3,10 16,62 41,00 82,47 132,81 195,14 39,9 19,8 15,0 10,0 8,0 CN chế biến NLS, thực phẩm đồ uống tỷ đồng 159,49 147,85 444,09 818,21 1.317,73 2.122,22 -1,5 24,6 13,0 10,0 10,0 CN chế biến gỗ, giấy tỷ đồng 64,07 224,13 334,68 1.021,37 2.336,64 4.699,82 28,5 8,3 25,0 18,0 15,0 CN sản xuất VLXD tỷ đồng 13,50 31,66 91,84 184,72 325,54 524,28 18,6 23,7 15,0 12,0 10,0 CN hoá chất, nhựa, phân bón tỷ đồng 1,59 2,67 5,87 26,33 497,52 1.847,24 11,0 17,0 35,0 80,0 30,0 CN dệt may, da giầy tỷ đồng 55,64 28,28 53,83 72,03 96,39 123,02 -12,7 13,7 6,0 6,0 5,0 CN cơ khí, điện tử, gia công KL tỷ đồng 8,63 35,86 140,76 429,57 1.068,91 2.149,97 32,9 31,5 25,0 20,0 15,0 CN khác tỷ đồng 1,10 8,37 14,46 57,93 176,79 439,90 50,0 11,6 32,0 25,0 20,0 CN sản xuất và phân phối điện, ga, nước tỷ đồng 11,35 27,33 231,00 857,69 1.511,54 2.325,69 19,2 53,2 30,0 12,0 9,0 B Cơ cấu công nghiệp % 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 CN khai thác % 0,97 3,18 3,02 2,32 1,78 1,35 CN chế biến NLS, thực phẩm đồ uống % 50,08 28,28 32,71 23,05 17,65 14,71 CN chế biến gỗ, giấy % 20,12 42,87 24,65 28,77 31,31 32,58 CN sản xuất VLXD % 4,24 6,06 6,77 5,20 4,36 3,63 CN hoá chất, nhựa, phân bón % 0,50 0,51 0,43 0,74 6,67 12,80 CN dệt may, da giầy % 17,47 5,41 3,96 2,03 1,29 0,85 CN cơ khí, điện tử, gia công KL % 2,71 6,86 10,37 12,10 14,32 14,90 CN khác % 0,35 1,60 1,06 1,63 2,37 3,05 CN sản xuất và phân phối điện, ga, nước % 3,56 5,23 17,02 24,16 20,25 16,12 205 KỊCH BẢN 2. DỰ BÁO GIÁ TRỊ, TĂNG TRƯỞNG VÀ CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP KON TUM GIAI ĐOẠN 2020 VÀ 2025 Phát triển CN theo chiều sâu, chú trọng tăng trưởng về chất. Cải thiện mạnh tỷ lệ VA/GO đến 2020 là 24,33% và 2025 là 28,48%. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến gỗ, giấy, cơ khí sửa chữa, sản xuất thuỷ điện và hoá chất cao su T T Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị sản xuất công nghiệp, giá 1994 Tốc độ tăng trưởng bình quân, % 2000 2005 KH 2010 2015 2020 2025 01-05 06-10 11-15 16-20 21-25 A Các ngành công nghiệp tỷ đồng 318,48 522,77 1.357,53 2.727,16 5.331,38 10.199,15 10,4 21,0 15,0% 14,3 13,9 CN khai thác tỷ đồng 3,10 16,62 41,00 72,26 127,34 224,42 39,9 19,8 12,0 12,0 12,0 CN chế biến NLS, thực phẩm đồ uống tỷ đồng 159,49 147,85 444,09 683,29 1.051,33 1.617,59 -1,5 24,6 9,0 9,0 9,0 CN chế biến gỗ, giấy tỷ đồng 64,07 224,13 334,68 832,80 1.825,86 3.515,54 28,5 8,3 20,0 17,0 14,0 CN sản xuất VLXD tỷ đồng 13,50 31,66 91,84 161,85 311,63 600,01 18,6 23,7 12,0 14,0 14,0 CN hoá chất, nhựa, phân bón tỷ đồng 1,59 2,67 5,87 21,80 165,56 890,41 11,0 17,0 30,0 50,0 40,0 CN dệt may, da giầy tỷ đồng 55,64 28,28 53,83 68,70 87,68 111,90 -12,7 13,7 5,0 5,0 5,0 CN cơ khí, điện tử, gia công KL tỷ đồng 8,63 35,86 140,76 322,03 706,03 1.482,91 32,9 31,5 18,0 17,0 16,0 CN khác tỷ đồng 1,10 8,37 14,46 35,97 82,29 188,26 50,0 11,6 20,0 18,0 18,0 CN sản xuất và phân phối điện, ga, nước tỷ đồng 11,35 27,33 231,00 528,47 973,68 1.568,11 19,2 53,2 18,0 13,0 10,0 B Cơ cấu công nghiệp % 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 CN khai thác % 0,97 3,18 3,02 2,65 2,39 2,20 CN chế biến NLS, thực phẩm đồ uống % 50,08 28,28 32,71 25,05 19,72 15,86 CN chế biến gỗ, giấy % 20,12 42,87 24,65 30,54 34,25 34,47 CN sản xuất VLXD % 4,24 6,06 6,77 5,93 5,85 5,88 CN hoá chất, nhựa, phân bón % 0,50 0,51 0,43 0,80 3,11 8,73 CN dệt may, da giầy % 17,47 5,41 3,96 2,52 1,64 1,10 CN cơ khí, điện tử, gia công KL % 2,71 6,86 10,37 11,81 13,24 14,54 CN khác % 0,35 1,60 1,06 1,32 1,54 1,85 CN sản xuất và phân phối điện, ga, nước % 3,56 5,23 17,02 19,38 18,26 15,37 206 PHỤ LỤC 9 Bảng phân tích SWOT và giải pháp về phát triển công nghiệp Chế biến nông sản tỉnh Kon Tum Các yếu tố bên ngoài Các yếu tố bên trong Cơ hội (O) 1) Mở rộng thị trường; 2) Tạo thêm nhiều cơ hội trong thu hút vốn, công nghệ, FDI; 3) Nhu cầu trong nước ngày càng tăng cao; 4) Tính hiệu quả và sức cạnh tranh của nền KT; thể chế KT thị trường định hướng XHCN ngày càng hoàn thiện; 5) Xu hướng chuyển dịch đầu tư và khả năng đón bắt cơ hội này của tỉnh ngày càng thuận lợi; 6) Sử dụng cơ chế giải quyết tranh chấp, ứng xử theo WTO. Thách thức (T) 1) Khó khăn khi phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt do mở cửa thị trường đối với nước ngoài; 2) Nhu cầu của khách hàng ngày càng phát triển đa dạng và thay đổi rất nhanh; 3) Các nhà nhập khẩu nước ngoài có yêu cầu ngày càng cao; 4) Yêu cầu về cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh; 5) Thách thức về chuyển dịch cơ cấu ngành; 6) Thách thức về nhân lực, thiếu lao động có tay nghề, cán bộ quản lý. Điểm mạnh (S) 1) Điều kiện vị trí, tự nhiên thuận lợi; 2) DN nhỏ và vừa phát triển; 3) Môi trường kinh doanh và hình ảnh các địa phương đang được nâng cấp và đổi mới thu hút chú ý của DN; 4) Ảnh hưởng lan toả đang được phát huy thông qua quá trình đô thị hoá và không gian KT, đô thị được tăng cường liên kết để phát GIẢI PHÁP S - O S1+3+4+5+6+O1: Khai thác thế mạnh chế biến sản phẩm đạt chất lượng xuất khẩu; S2+3+6O2+3+4+5: Chính sách huy động vốn từ bên ngoài mở rộng quy mô, đẩy mạnh sản xuất; S1+2+3+6O6: DN công nghiệp chế biến tham gia phân công lao động quốc tế. GIẢI PHÁP S - T S1+3+4+5+6T1+2+3: Phát triển các sản phẩm CN chế biến đạt tiêu chuẩn quốc tế để cạnh tranh; S1+3+4+5+6T5: Đẩy nhanh tốc độ phát triển ngành ở trình độ cao, nâng cao hiệu quả đầu tư. 207 huy lợi thế; 5) Bước đầu đã xác định được những yếu tố và định hướng cơ bản trong chiến lược phát triển ngành phù hợp với lợi thế so sánh; 6) Truyền thống văn hoá và nguồn nhân lực có chất lượng. Điểm yếu (W) 1) Cơ sở hạ tầng yếu kém; 2) Năng lực tài chính của các DN là rất yếu; 3) Công nghệ lạc hậu, khả năng đổi mới, ứng dụng công nghệ hạn chế; 4) Thiếu kỹ sư, công nhân lành nghề và nhà quản lý chuyên nghiệp; 5) Marketing và xúc tiến thương mại còn rất hạn chế; 6) Phát triển thương hiệu và quyền bảo hộ chỉ dẫn địa lý còn yếu; 7) Cải cách hành chính chậm, quan liêu, phiền hà cho DN. GIẢI PHÁP W - O W1+2+3+4+5+6O3: Xác định các mặt hàng chủ lực trên cơ sở liên kết, tận dụng sự trợ giúp của Chính phủ để đáp ứng cầu; W1+2+3+4+5+6O2+5: Hỗ trợ, khuyến khích đầu tư khu vực ngoài quốc doanh, làng nghề; W1+2+3+4+5+6O5: Chuyển giao công nghệ. GIẢI PHÁP W - T W1+2+3+4+5+6T3: Chuẩn bị tốt để hội nhập, đổi mới công nghệ để sản phẩm đạt chất lượng. Qua đó cạnh tranh trên thế giới và ngay trên sân nhà; W3+4+5+6+7T3: Nâng cao năng lực quản lý, cải cách hành chính, tạo môi trường đầu tư lành mạnh, minh bạch; W1+3+4+5+6+7T5: Cơ cấu lại ngành CN chế biến NS của tỉnh theo hướng phát triển một số sản phẩm có lợi thế cạnh tranh; W5+7T1+2+3+4+5+6+7: Đẩy mạnh cải cách hành chính, rà soát, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu hội nhập. 208 PHỤ LỤC 10 PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ TẠO LẬP LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ NÔNG SẢN TẠI TỈNH KON TUM Họ và tên người được phỏng vấn:........................................................................................................................ Tuổi: ................................................Giới tính ............................................Dân tộc........................................... Chức vụ:............................................................................................................................................................... Trình độ chuyên môn:.......................................................................................................................................... Thâm niên công tác:............................................................................................................................................. Tên doanh nghiệp: ............................................................................................................................................... Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: .................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................................................. Điện thoại: .................................................................................. Fax: ................................................................. E-mail: .................................................................................... Website:............................................................. I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 1. Doanh nghiệp của Ông/Bà thành lập: Ngày tháng năm - Giấy chứng nhận ĐKKD số: ............................................................................................................................. - Vốn điều lệ (vốn đăng ký) khi thành lập? ...................................................................................Triệu đồng. 2. Xin Ông/Bà cho biết loại hình doanh nghiệp của mình  Công ty TNHH  Công ty TNHH MTV  Công ty cổ phần  Doanh nghiệp tư nhân  Công ty hợp danh 3. Xin Ông/Bà cho biết ngành sản xuất kinh doanh nông sản chính của mình  Chế biến cao su  Chế biến cà phê  Sản xuất, chế biến và bảo quản thịt, thuỷ sản, rau quả, dầu và mỡ  Sản xuất, chế biến, bảo quản thịt và sản phẩm từ thịt  Chế biến, bảo quản thủy sản và sản phẩm từ thủy sản  Chế biến và bảo quản rau quả  Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật  Sản xuất sản phẩm bơ, sữa  Xay xát, sản xuất bột và sản xuất thức ăn gia súc  Xay xát và sản xuất bột thô  Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột  Sản xuất thức ăn gia súc  Sản xuất thực phẩm khác  Sản xuất các loại bánh từ bột  Sản xuất đường  Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo  Sản xuất các sản phẩm khác từ bột  Sản xuất các thực phẩm khác chưa được phân vào đâu  Khác 209 4. Doanh nghiệp của Ông/Bà có xuất khẩu sản phẩm của mình không?  Có  Không 5. Xin Ông/Bà cho biết số lượng lao động bình quân/năm trong doanh nghiệp của Ông/Bà: 1  Ít hơn 20 6  500 - 699 2  20 – 49 7  700 - 899 3  50 – 99 8  900 - 999 4  100 – 299 9  1.000 – 1.999 5  Từ 300 – 499 10  2.000 trở lên II. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC KHAI THÁC LỢI THẾ ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU Ông/Bà đánh giá như thế nào về năng lực khai thác lợi thế địa phương để phát triển thương hiệu và trách nhiệm bảo hộ chỉ dẫn địa lý hàng NS. Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Không quan trọng, 5 = Rất quan trọng) Mức độ Không quan trọng Ít quan trọng Bình thường Quan trọng Rất quan trọng Năng lực khai thác lợi thế địa phương để phát triển thương hiệu 1 2 3 4 5 Ý kiến khác 1. Khai thác lợi thế địa phương để và phát triển thương hiệu sản phẩm 2. Ý tưởng sáng tạo nâng cao giá trị cho hàng NS 3. Bảo hộ chỉ dẫn địa lý hàng NS 4. Kinh nghiệm sản xuất, giá trị văn hóa và truyền thống của cộng đồng bản địa 5. Thiết kế hình mẫu phát triển để đưa hình ảnh cộng đồng bản địa ra với cộng đồng thế giới III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NGÀNH 1. Ông/Bà đánh giá như thế nào về đặc điểm sản phẩm kinh doanh của mình Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Đơn giản, 5 = rất phức tạp) Mức độ Đơn giản Tương đối đơn giản Tương đối phức tạp Phức tạp Rất phức tạp Ý kiến khác Các đặc điểm 1 2 3 4 5 1. Đặc điểm của sản phẩm/dịch vụ 2. Đặc điểm công nghệ/kỹ thuật 3. Đặc điểm hệ thống kiểm soát chất lượng 4. Đặc điểm của hệ thống kênh phân phối 210 2. Ông/Bà đánh giá mức độ đổi mới của doanh nghiệp mình như thế nào Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Không đổi mới, 5 = rất nhanh) Mức độ Sự đổi mới Không có đổi mới Rất chậm Chậm Nhanh Rất nhanh Ý kiến khác 1 2 3 4 5 1. Mức độ đổi mới/cải tiến sản phẩm 2. Mức độ đổi mới/cải tiến kỹ thuật – công nghệ sản xuất 3. Mức độ đổi mới trong quản lý/ điều hành doanh nghiệp 3. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ tăng trưởng sản phẩm của mình trên các loại thị trường trong tương lai Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Suy giảm mạnh, 5 = tăng trưởng cao) Mức độ Loại thị trường Suy giảm mạnh Suy giảm Không tăng trưởng Tăng trưởng thấp Tăng trưởng cao Ý kiến khác 1 2 3 4 5 1. Thị trường trong tỉnh 2. Thị trường ngoài tỉnh 3. Thị trường xuất khẩu 4. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ cạnh tranh sản phẩm của mình trên thị trường Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Rất thấp, 5 =Rất gay gắt) Mức độ Loại thị trường Rất thấp Thấp Bình thường Tương đối gay gắt Rất gay gắt Ý kiến khác 1 2 3 4 5 1. Thị trường trong tỉnh 2. Thị trường ngoài tỉnh 3. Thị trường xuất khẩu 211 5. Ông/Bà đánh giá như thế nào về yêu cầu khách hàng đối với sản phẩm của mình Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Rất dễ tính, 5 =Rất khắt khe) Mức độ Yêu cầu của khách hàng Rất dễ tính Dễ tính Bình thường Khắt khe Rất khắt khe Ý kiến khác 1 2 3 4 5 1. Trong tỉnh a. Về kiểu dáng thiết kế sản phẩm b. Về các tính năng hoạt động của sản phẩm c. Về mức độ tin cậy của sản phẩm d. Về điều kiện bán hàng e. Về giá cả 2. Ngoài tỉnh a. Về kiểu dáng sản phẩm b. Về các tính năng hoạt động của sản phẩm c. Về mức độ tin cậy của sản phẩm d. Về điều kiện bán hàng e. Về giá cả 3. Xuất khẩu a. Về kiểu dáng sản phẩm b. Về các tính năng hoạt động của sản phẩm c. Về mức độ tin cậy của sản phẩm d. Về điều kiện bán hàng e. Về giá cả 6. Ông/Bà đánh giá như thế nào về các nguồn cung cấp đầu vào cho sản phẩm của mình trên địa bàn tỉnh Kon Tum Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Rất khan hiếm, 5 =Rất sẵn có) Mức độ Đầu vào Rất khan hiếm Khan hiếm Không khan hiếm Sẵn có Rất sẵn có Ý kiến khác 1 2 3 4 5 1. Nguyên liệu chính 2. Nguyên liệu phụ 3. Bao bì 4. Máy móc thiết bị 5. Chi tiết phụ tùng thay thế 6. Kỹ sư kỹ thuật 7. Công nhân lành nghề 8. Nhà quản lý chuyên nghiệp 9. Lao động phổ thông 212 7. Ông/Bà đánh giá như thế nào về các dịch vụ phát triển kinh doanh trên địa bàn tỉnh đối với sản phẩm của mình Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Rất khan hiếm, 5 =Rất sẵn có) Mức độ Dịch vụ phát triển kinh doanh Rất khan hiếm Khan hiếm Không khan hiếm Sẵn có Rất sẵn có Ý kiến khác 1 2 3 4 5 1. Các dịch vụ đào tạo nghề 2. Các dịch vụ tư vấn kỹ thuật/ chuyển giao công nghệ 3. Các dịch vụ tư vấn chất lượng 4. Các dịch vụ tư vấn tài chính/ kế toán 5. Dịch vụ cung cấp thông tin thị trường 6. Các dịch vụ xúc tiến thương mại (quảng cáo, khuyến mại, khuếch trương,) 7. Các dịch vụ tư vấn pháp luật 8. Các dịch vụ vận tải 9. Các dịch vụ cung ứng, kho bãi IV. ĐÁNH GIÁ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1. Theo Ông/Bà vấn đề thiết kế sản phẩm của mình ở mức độ nào Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Còn rất hạn chế, 5 =Rất tốt) Mức độ Thiết kế sản phẩm Còn rất hạn chế Còn hạn chế Bình thường Tốt Rất tốt Ý kiến khác 1 2 3 4 5 1. Khả năng đổi mới kiểu dáng sản phẩm 2. Khả năng cải tiến, bổ sung các tính năng mới của sản phẩm 3. Khả năng phát triển sản phẩm mới 213 2. Ông/Bà đánh giá như thế nào về kỹ thuật/công nghệ sản xuất của doanh nghiệp mình Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Còn rất hạn chế, 5 =Rất tốt) Mức độ Kỹ thuật, công nghệ Còn rất hạn chế Còn hạn chế Bình thường Tốt Rất tốt Ý kiến khác 1 2 3 4 5 1. Khả năng thiết kế. lựa chọn quy trình sản xuất phù hợp và hiệu quả 2. Khả năng kiểm soát quy trình – công nghệ sản xuất 3. Khả năng tiếp thu và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất 4. Khả năng cải tiến quy trình sản xuất 5. Khả năng tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật/ công nghệ mới 6. Khả năng phát triển công nghệ sản xuất mới 7. Khả năng đa dạng hoá sản phẩm 3. Ông/Bà đánh giá như thế nào về vấn đề kiểm soát chi phí và chất lượng sản phẩm của mình Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Còn rất hạn chế, 5 =Rất tốt) Mức độ Kiểm soát chi phí và chất lượng Còn rất hạn chế Còn hạn chế Bình thường Tốt Rất tốt Ý kiến khác 1 2 3 4 5 1. Khả năng thiết lập và duy trì mối quan hệ ổn định và lâu dài với các nhà cung cấp 2. Khả năng kiểm soát giá mua các nguyên liệu nhiên liệu đầu vào 3. Khả năng phát triển nguồn cung cấp nguyên liệu mới hiệu quả hơn 4. Khả năng quản lý máy móc thiết bị 5. Khả năng hạ giá thành sản xuất 6. Khả năng kiểm soát chất lượng sản phẩm 4. Ông/Bà đánh giá như thế nào về hoạt động marketing và dịch vụ khách hàng của mình Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Còn rất hạn chế, 5 =Rất tốt) Mức độ Marketing và dịch vụ Còn rất hạn chế Còn hạn chế Bình thường Tốt Rất tốt Ý kiến khác 1 2 3 4 5 1. Khả năng phát hiện nhu cầu mới 2. Khả năng thâm nhập thị trường mới 3. Khả năng quảng bá hình ảnh/ sản phẩm của công ty 4. Khả năng kiểm soát kênh phân phối 5. Khả năng cung cấp thông tin về sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng 214 5. Ông/Bà đánh giá như thế nào về hoạt động tài chính/kế toán của doanh nghiệp mình Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Còn rất hạn chế, 5 =Rất tốt) Mức độ Hoạt động tài chính/kế toán Còn rất hạn chế Còn hạn chế Bình thường Tốt Rất tốt Ý kiến khác 1 2 3 4 5 1. Khả năng huy động vốn 2. Khả năng sử dụng vốn lưu động một cách hiệu quả 3. Khả năng quản lý các dự án đầu tư một cách hiệu quả 4. Khả năng xây dựng hệ thống hạch toán chi phí một cách hiệu quả 6. Ông/Bà đánh giá như thế nào về hệ thống thông tin quản lý của doanh nghiệp Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Còn rất hạn chế, 5 =Rất tốt) Mức độ Hệ thống thông tin quản lý Còn rất hạn chế Còn hạn chế Bình thường Tốt Rất tốt Ý kiến khác 1 2 3 4 5 1. Hệ thống thông tin tài chính/kế toán 2. Hệ thống thông tin quản lý dự trữ 3. Hệ thống thông tin về các nhà cung cấp 4. Hệ thống thông tin về nhu cầu khách hàng 5. Hệ thống thông tin về các kênh phân phối 6. Khả năng áp dụng liên kết điện tử trong kinh doanh 7. Ông/Bà đánh giá như thế nào về công tác lãnh đạo và xây dựng chiến lược của doanh nghiệp Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Còn rất hạn chế, 5 =Rất tốt) Mức độ Lãnh đạo và xây dựng chiến lược Còn rất hạn chế Còn hạn chế Bình thường Tốt Rất tốt Ý kiến khác 1 2 3 4 5 1. Có mục tiêu chiến lược rõ ràng 2. Các mục tiêu chiến lược có gắn với các kế hoạch hành động 3. Chiến lược đã làm rõ thứ tự ưu tiên trong điều hành doanh nghiệp 4. Việc ra các quyết định quản lý được thực hiện dựa trên chiến lược 5. Việc xác định mục tiêu, xây dựng chính sách và các quy trình được thực hiện ở tất cả các cấp 215 6. Có tuyên bố sứ mệnh , tôn chỉ, mục đích hoạt chính thức 7. Có quy trình xem xét cập nhật chiến lược định kỳ 8. Có khả năng áp dụng các thực tiễn quản lý tốt vào trong điều hành công ty 8. Ông/Bà đánh giá như thế nào về văn hoá doanh nghiệp Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Rất không đồng ý, 5 =Rất đồng ý) Mức độ Văn hoá doanh nghiệp Rất không đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến Đồng ý Rất đồng ý Ý kiến khác 1 2 3 4 5 1. Cảm giác thống nhất và gắn bó mà doanh nghiệp đã tạo ra cho mỗi thành viên 2. Có sự thống nhất giữa văn hoá của các đơn vị nhỏ với văn hoá chung của toàn doanh nghiệp 3. Văn hoá trong doanh nghiệp đã khuyến khích đổi mới, sáng tạo và cởi mở với ý tưởng mới của người lao động 4. Có khả năng thay đổi và phù hợp với yêu cầu của môi trường và chiến lược 5. Các nhà điều hành, các nhà quản lý và công nhân đều được khuyến khích Người điều tra Đại diện doanh nghiệp (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_phat_trien_cong_nghiep_che_bien_nong_san_tai_tinh_ko.pdf
Luận văn liên quan