Từ việc thực hiện đề tài nghiên cứu, trong những giới hạn và phạm vi nhất
định, tác giả luận án đưa ra một số kết luận sau:
1. Luận án đã đưa ra khái niệm phát triển DVVL là sự tăng lên về số
lượng (chiều rộng) và nâng cao về chất lượng (chiều sâu) của DVVL; Theo đó,
luận án đã làm rõ nội dung của khái niệm phát triển DVVL, đó là: (1) Mở rộng
độ bao phủ của hệ thống DVVL; (2) Đa dạng hoá nội dung và gia tăng kết quả
hoạt động của các DVVL; (3) Nâng cao chất lượng DVVL.
2. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá phát triển DVVL trên địa bàn cấp
tỉnh, thành phố gắn với 3 nội dung trên: (1) Nhóm chỉ tiêu đánh giá mở rộng độ
bao phủ của hệ thống DVVL; (2) Nhóm chỉ tiêu đánh giá đa dạng hoá nội dung
và gia tăng kết quả hoạt động của các DVVL; (3) Nhóm chỉ tiêu đánh giá nâng
cao chất lượng DVVL.
3. Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DVVL trên địa bàn cấp
tỉnh, thành phố gồm: Quản lý nhà nước về DVVL; nhân lực của các cơ sở
DVVL; cơ sở vật chất, trang thiết bị của các cơ sở DVVL; nhận thức của NLĐ
và của người sử dụng lao động về DVVL; sự phối, kết hợp giữa các bên liên
quan trong hoạt động DVVL và hợp tác quốc tế trong phát triển DVVL.
4. Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển DVVL của 3 thành phố có điều kiện
tương đồng đó là thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Bắc Ninh, từ đó rút ra bài
học cho thành phố Hà Nội
5. Trên cơ sở lý luận đã xây dựng, nội dung luận án tập trung phân tích và
đánh giá thực trạng phát triển DVVL trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2009-2016
bám sát theo 3 nội dung và 3 nhóm chỉ tiêu đánh giá đã được xây dựng ở phần lý
luận, gồm: (1) Thực trạng mở rộng độ bao phủ của hệ thống DVVL trên địa bàn
Hà Nội; (2) Thực trạng đa dạng hoá nội dung và gia tăng kết quả hoạt động của
các DVVL trên địa bàn Hà Nội; (3) Thực trạng nâng cao chất lượng DVVL trên
địa bàn Hà Nội.
193 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 689 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển dịch vụ việc làm trên địa bàn Hà Nội trong giai đoạn hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc 4: Doanh nghiệp căn cứ vào danh sách NTV đăng ký sẽ gọi phỏng
vấn trực tiếp NTV phù hợp, nếu không phỏng vấn hết sẽ hẹn ngày NTV đến
phỏng vấn (Khu 3). Tại bước này danh sách NTV được tuyển dụng và được hẹn
phỏng vấn sẽ được lưu trữ tại hệ thống ESS.
Đối với NTV ở cách xa sàn GDVL vẫn có thể tham gia sàn bằng cách
đăng ký trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử việc làm. Đối với DN không tham
gia tại sàn vẫn có thể đăng ký tuyển dụng bằng cách đăng ký tuyển dụng trực
tuyến trên Cổng thông tin điện tử việc làm.
Bước 5: Kết thúc phiên GDVL,dữ liệu của phiên giao dịch sẽ được lưu trữ
trong hệ thống ESS. Trung tâm DVVL có thể tổng hợp, báo cáo kết quả hoạt
động qua hệ thống ESS và phổ biến thông tin lên Cổng thông tin điện tử việc
làm. Như vậy, kết quả phiên giao dịch sẽ được tự động đồng bộ lên Cổng thông
tin việc làm phục vụ cho việc tổng hợp chung của Cục Việc làm.
- Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, tổ chức sàn GDVL phù hợp với
từng địa phương và đối tượng.
- Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ các bộ phận tư vấn, giới
thiệu việc làm của Trung tâm trong việc vận hành sàn GDVL và các điểm
giao dịch vệ tinh.
Sáu là, kết hợp việc tổ chức khai báo tìm kiếm việc làm cho lao động
hưởng thụ trợ cấp thất nghiệp với phiên GDVL định kỳ nhằm tạo điều kiện cho
145
lao động thất nghiệp được tiếp cận với nhu cầu tuyển dụng lao động của các
doanh nghiệp để giúp họ sớm trở lại TTLĐ, thực hiện mục tiêu đảm bảo an sinh
xã hội trên địa bàn Thành phố.
4.2.6. Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm phát triển dịch vụ việc làm
trên địa bàn Hà Nội
Tăng cường chia sẻ kinh nghiệm và tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ của các
quốc gia trong Hiệp hội DVVL công thế giới mà Việt Nam là một thành viên.
Tăng cường quan hệ với tổ chức lao động quốc tế (ILO), các tổ chức phi chính
phủ như: UNDP, SIDA, JICA, WB và các nước trên thế giới nhằm tranh thủ
sự giúp đỡ về tài chính, kỹ thuật, chuyên gia để bồi dưỡng kiến thức, kinh
nghiệm về giới thiệu việc làm cho đội ngũ cán bộ nhân viên trong nước. Mặt
khác góp phần nâng cao năng lực về cơ sở vật chất, kỹ thuật cho các trung tâm
và từng bước nâng cao chất lượng hoạt động DVVL.
Một là, tranh thủ sự giúp đỡ về tài chính từ hoạt động hợp tác quốc tế.
Thực tế cho chúng ta thấy cơ sở vật chất của các cơ sở DVVL thủ đô Hà Nội còn
nghèo nàn, lạc hậu, cũ kỹ chưa đáp ứng được với yêu cầu hiện nay. Vì vậy, cần
có sự hợp tác chặt chẽ giữa Hà Nội với các tổ chức quốc tế trong việc kêu gọi sự
giúp đỡ về tài chính cho DVVL trên địa bàn. Có thể thực hiện việc kêu gọi giúp
đỡ về tài chính bằng các hình thức sau:
- Kêu gọi sự trợ giúp của tổ chức Lao động quốc tế (ILO) và các tổ chức
phi chính phủ như: UNDP, SIDA, JICA, WB thông qua các dự án nâng cấp cơ
sở vật chất các trung tâm DVVL trên địa bàn Hà Nội nhằm xây dựng một số
Trung tâm DVVL đẳng cấp quốc tế.
- Vận động các nước phát triển đầu tư vào DVVL bằng việc mở các doanh
nghiệp DVVL hoạt động trên địa bàn Hà Nội để có thể nâng tầm DVVL thủ đô.
Việc này đã được thực hiện qua việc Công ty TNHH Manpower hoạt động về
DVVL trên địa bàn Hà Nội trong một số năm qua đã tạo ra những luồng gió mới
cho sự phát triển DVVL.
146
Hai là, học hỏi kinh nghiệm quốc tế về kỹ thuật vận hành hệ thống
DVVL, tăng cường chia sẻ kinh nghiệm và tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ của các
quốc gia trong Hiệp hội DVVL công thế giới mà Việt Nam là một thành viên.
Các nước phát triển đã có rất nhiều năm kinh nghiệm trong việc vận hành hệ
thống DVVL hiện đại. Vì vậy, việc học hỏi kinh nghiệm của các nước này trong
việc vận hành hệ thống DVVL là một việc làm hết sức quan trọng và cần thiết.
Cần học hỏi trên một số mặt sau:
- Việc vận hành hệ thống DVVL từ trung ương tới địa phương.
- Việc phối kết hợp giữa các cơ sở DVVL công và cơ sở DVVL tư.
- Việc cập nhật thông tin lao động giữa cơ sở DVVL và hệ thống doanh
nghiệp tuyển dụng.
- Hiện nay hầu hết các nước tiên tiến đã áp dụng mô hình sàn GDVL trên
địa bàn quốc gia. Vì vậy, việc học hỏi kinh nghiệm vận hành hệ thống sàn
GDVL là hết sức cần thiết để Hà Nội có thể nhanh chóng mở rộng sàn GDVL có
các điểm sàn GDVL vệ tinh trên toàn địa bàn quận, huyện và các KCN, KCX.
Ba là, học hỏi kinh nghiệm quốc tế trong việc đào tạo đội ngũ nhân lực
DVVL. Như chúng ta đã biết, các nước phát triển đã xây dựng khung kiến
thức chuẩn cho đội ngũ nhân lực hoạt động DVVL. Ở Việt Nam nói chung và
ở Hà Nội nói riêng mới chỉ đưa ra quy định về mặt trình độ chung chứ chưa
xây dựng được quy định về trình độ chuyên môn cho đội ngũ nhân lực
DVVL. Cụ thể chúng ta cần xây dựng các yêu cầu về trình độ chuyên môn
cho từng vị trí nhân lực:
- Khung năng lực chuyên môn nhân lực vị trí cán bộ tư vấn việc làm.
- Khung năng lực chuyên môn nhân lực vị trí cán bộ tư vấn chế độ, chính
sách pháp luật.
- Khung năng lực chuyên môn nhân lực vị trí cán bộ TTLĐ.
- Khung năng lực chuyên môn nhân lực vị trí cán bộ định hướng và
dạy nghề.
147
- Khung năng lực chuyên môn nhân lực vị trí cán bộ giới thiệu việc làm
và vận hành sàn GDVL.
Ngoài ra, Hà Nội cũng cần áp dụng việc tổ chức sát hạch hàng năm trình
độ chuyên môn đội ngũ nhân lực hoạt động DVVL. Nếu đạt yêu cầu thì tiếp tục
làm việc, nếu không đạt yêu cầu cho đào tạo, bồi dưỡng thêm đến khi nào đạt
chuẩn thì được tiếp tục làm việc. Đây là một việc làm khó đối với thực trạng đội
ngũ cán bộ DVVL hiện nay của DVVL Hà Nội. Nhưng để phát triển DVVL lên
tầm cao mới thì nhất định phải học tập và áp dụng kinh nghiệm quốc tế trong
việc xây dựng đội ngũ nhân lực hoạt động DVVL.
148
KẾT LUẬN
Từ việc thực hiện đề tài nghiên cứu, trong những giới hạn và phạm vi nhất
định, tác giả luận án đưa ra một số kết luận sau:
1. Luận án đã đưa ra khái niệm phát triển DVVL là sự tăng lên về số
lượng (chiều rộng) và nâng cao về chất lượng (chiều sâu) của DVVL; Theo đó,
luận án đã làm rõ nội dung của khái niệm phát triển DVVL, đó là: (1) Mở rộng
độ bao phủ của hệ thống DVVL; (2) Đa dạng hoá nội dung và gia tăng kết quả
hoạt động của các DVVL; (3) Nâng cao chất lượng DVVL.
2. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá phát triển DVVL trên địa bàn cấp
tỉnh, thành phố gắn với 3 nội dung trên: (1) Nhóm chỉ tiêu đánh giá mở rộng độ
bao phủ của hệ thống DVVL; (2) Nhóm chỉ tiêu đánh giá đa dạng hoá nội dung
và gia tăng kết quả hoạt động của các DVVL; (3) Nhóm chỉ tiêu đánh giá nâng
cao chất lượng DVVL.
3. Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DVVL trên địa bàn cấp
tỉnh, thành phố gồm: Quản lý nhà nước về DVVL; nhân lực của các cơ sở
DVVL; cơ sở vật chất, trang thiết bị của các cơ sở DVVL; nhận thức của NLĐ
và của người sử dụng lao động về DVVL; sự phối, kết hợp giữa các bên liên
quan trong hoạt động DVVL và hợp tác quốc tế trong phát triển DVVL.
4. Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển DVVL của 3 thành phố có điều kiện
tương đồng đó là thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Bắc Ninh, từ đó rút ra bài
học cho thành phố Hà Nội
5. Trên cơ sở lý luận đã xây dựng, nội dung luận án tập trung phân tích và
đánh giá thực trạng phát triển DVVL trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2009-2016
bám sát theo 3 nội dung và 3 nhóm chỉ tiêu đánh giá đã được xây dựng ở phần lý
luận, gồm: (1) Thực trạng mở rộng độ bao phủ của hệ thống DVVL trên địa bàn
Hà Nội; (2) Thực trạng đa dạng hoá nội dung và gia tăng kết quả hoạt động của
các DVVL trên địa bàn Hà Nội; (3) Thực trạng nâng cao chất lượng DVVL trên
địa bàn Hà Nội.
149
6. Luận án chỉ ra phát triển DVVL trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2009-
2016 đã đạt được một số kết quả, song vẫn còn nhiều hạn chế, đó là: Mạng lưới
DVVL chủ yếu tập trung ở một số quận nội thành, trong khi ở một số huyện
ngoại thành lại rất thiếu vắng; Việc đa dạng hóa nội dung, hình thức và gia tăng
kết quả hoạt động DVVL chủ yếu chỉ được thực hiện ở một số trung tâm, còn lại
các cơ sở khác yếu kém; Chất lượng DVVL chưa cao. Những hạn chế đó là do
những nguyên nhân sau: Quản lý nhà nước đối với hoạt động DVVL trên địa bàn
Hà Nội chưa đáp ứng được yêu cầu; Nhân lực của các cơ sở DVVL trên địa bàn
Hà Nội vừa thiếu, vừa yếu; Cơ sở vật chất, trang thiết bị của các cơ sở DVVL
trên địa bàn Hà Nội chưa đáp ứng được yêu cầu; Nhận thức của người lao động
và của người sử dụng lao động về dịch vụ việc làm chưa đầy đủ; Sự phối, kết
hợp của các bên liên quan trong hoạt động dịch vụ việc làm chưa chặt chẽ; Hợp
tác quốc tế trong phát triển dịch vụ việc làm còn nhiều hạn chế.
7. Luận án đưa ra quan điểm và phương hướng phát triển DVVL,đồng
thời, đề xuất 6 nhóm giải pháp nhằm phát triển DVVL trên địa bàn Hà Nội
đến năm 2025, đó là: (1) Tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động dịch
vụ việc làm; (2) Tăng cường số lượng và nâng cao chất lượng nhân lực cho
các cơ sở dịch vụ việc làm; (3) Đầu tư tài chính, nâng cấp cơ sở vật chất,
trang thiết bị cho các cơ sở dịch vụ việc làm; (4) Tăng cường tuyên truyền
quảng bá hoạt động của các cơ sở dịch vụ việc làm và sàn giao dịch việc làm;
(5) Tăng cường sự phối kết hợp giữa các bên có liên quan trong hoạt động
dịch vụ việc làm; (6) Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm phát triển dịch vụ
việc làm trên địa bàn Hà Nội.
150
KHUYẾN NGHỊ
1. Với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Để đánh giá hiệu quả hoạt động của hình thức tổ chức Sàn GDVL,
khuyến nghị Bộ LĐ - TB&XH tổng kết, đánh giá hiệu quả hoạt động của Sàn
GDVL trên toàn quốc để có cơ chế tài chính đầu tư có trọng điểm cho các Trung
tâm DVVL nói chung và Sàn GDVL nói riêng, vì theo nghiên cứu của luận án
hình thức Sàn GDVL thực sự đang hoạt động rất hiệu quả và đã đóng góp rất lớn
vào việc giải quyết việc làm cho NLĐ thủ đô;
- Khuyến nghị Bộ LĐ - TB&XH có hướng dẫn cụ thể về nội dung hoạt
động và xác định cơ chế tài chính đảm bảo cho hoạt động thường xuyên của Sàn
GDVL phù hợp với đặc thù của từng địa phương.
2. Với thành phố Hà Nội
- Khuyến nghị Sở LĐ - TB&XH Hà Nội trình UBND Thành phố phê
duyệt Đề án “Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động Sàn giao dịch việc làm” để
Trung tâm DVVL Hà Nội có điều kiện đầu tư, nâng cấp, đổi mới trang thiết bị
của Sàn GDVL và thiết lập được các điểm GDVL vệ tinh nhằm tăng cường khả
năng kết nối cung - cầu lao động và đáp ứng yêu cầu phát triển TTLĐ của Thành
phố trong những năm tiếp theo;
- Để có kênh tra cứu thông tin việc làm trực tuyến cung cấp miễn phí các
thông tin tuyển dụng, tuyển sinh cho người dân Thủ đô, đề nghị Thành phố bổ
sung thêm kinh phí hàng năm cho Trung tâm DVVL Hà Nội để duy trì hoạt động
thường xuyên và có các hình thức quảng bá Website “vieclamhanoi.net” nhằm
đảm bảo thông tin trên Website luôn là những thông tin mới và có tính thời sự
đối với cả NLĐ và người sử dụng lao động;
- Khuyến nghị Sở LĐ - TB&XH Hà Nội nghiên cứu và ban hành cơ chế
khuyến khích các DN tuyển dụng lao động thông qua GDVL chính thức là các
Sàn GDVL. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa UBND quận, huyện, thị xã với các
Trung tâm DVVL thuộc Sở LĐ - TB&XH trong việc bố trí và quản lý cơ sở vật
chất của các điểm, các sàn GDVL vệ tinh và công tác thông tin tuyên truyền về
hoạt động của Sàn GDVL, BHTN trên địa bàn.
151
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyễn Thành Công (2016), "Chỉ tiêu đánh giá phát triển dịch vụ việc làm",
Tạp chí Kinh tế và quản lý, (20), tr.66-70.
2. Nguyễn Thành Công (2017), "Phát triển dịch vụ việc làm nhìn từ kinh
nghiệm một số nước”, Tạp chí Lao động và xã hội, (553), tr.26-28.
3. Nguyễn Thành Công (2017), "Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm
dịch vụ việc làm Hà Nội trong giai đoạn mới", Tạp chí Lao động và xã
hội, (556), tr.59-60.
152
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Tài liệu tiếng Việt
1. Minh Bắc (2016), "Nỗi lo về chính sách cho lao động di cư", tại trang
[truy cập ngày 22/2/2017].
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2005), Thông tư số 20/2005/TT-
BLĐTBXH ngày 22/6/2005 về hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/2/2005 của Chính phủ quy định
điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc
làm, Hà Nội.
3. Bộ Lao động - Thương binh và xã hội Việt Nam - Bộ Lao động Mỹ (2005),
Cẩm nang dịch vụ việc làm, tập I, Nxb Lao động xã hội, Hà Nội.
4. Bộ Lao động - Thương binh và xã hội Việt Nam - Bộ Lao động Mỹ (2005),
Cẩm nang dịch vụ việc làm, tập II, Nxb Lao động xã hội, Hà Nội.
5. Bộ Lao động - Thương binh và xã hội Việt Nam - Bộ Lao động Mỹ (2005),
Cẩm nang dịch vụ việc làm, tập III, Nxb Lao động xã hội, Hà Nội.
6. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2008), Thông tư số 27/2008/TT-
BLĐTBXH sửa đổi bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BLĐTBXH hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP quy định
điều kiện thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc
làm và Nghị định số 71/2008/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 19/2005/NĐ-CP, Hà Nội..
7. Bộ Tài chính (2006), Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ
và Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính sửa
đổi bổ sung Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, Hà Nội.
8. Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2007), Thông tư liên
tịch số 95/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 7/8/2007 hướng dẫn về
phí giới thiệu việc làm, Hà Nội.
153
9. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 72/2016/TT-BTC ngày 19/5/2016 về việc
Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ
việc làm, Hà Nội.
10. Hoàng Cảnh (2015), "Trung tâm Dịch vụ việc làm Thành phố Hồ Chí Minh:
Đẩy mạnh các giải pháp kết nối cung - cầu lao động và chính sách bảo
hiểm thất nghiệp", Tạp chí Lao động và Xã hội, (513).
11. Cẩm nang Công tác dịch vụ việc làm, Dự án Vie/97/018 tăng cường năng
lực cho các trung tâm dịch vụ việc làm, Hà Nội, 1998.
12. Chính phủ (2005), Nghị định 19/2005/NĐ-CP ngày 28/2/2005 Quy định điều
kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm,
Hà Nội.
13. Chính phủ (2006), Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm
2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công
lập, Hà Nội.
14. Chính phủ (2008), Nghị định số 71/2008/NĐ-CP ngày 5/6/2008 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28/2/2005
của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của
tổ chức giới thiệu việc làm, Hà Nội.
15. Chính phủ (2013) Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định
điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của trung tâm dịch vụ việc
làm, Hà Nội.
16. Chính phủ (2014) Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày ngày 23 tháng 05 năm
2014quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, Hà Nội.
17. Cục Việc làm Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2008), Lý thuyết về
đầu tư giới thiệu việc làm, Hà Nội.
18. Cục Việc làm - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2016), "Thực trạng
tổ chức hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và định hướng
phát triển trong thời gian tới", Hội thảo đánh giá tình hình hoạt động
của các Trung tâm dịch vụ việc làm và định hướng trong thời gian
tới, Hà Nội.
154
19. Cục Việc làm, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2017), Báo cáo Đánh
giá cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, hệ thống tổ chức của các Trung
tâm dịch vụ việc làm giai đoạn 2011-2016, Hà Nội.
20. Trần Ngọc Diễn (2008), "Một số giải pháp phát triển thị trường lao động ở
Hà Nội", Tạp chí Lao động và Xã hội, Hà Nội.
21. Doãn Mậu Diệp (2001), Xác định nội dung hoạt động dịch vụ việc làm và cơ
chế chính sách để nâng cao hiệu quả hoạt động dịch vụ việc làm, Đề
tài nghiên cứu cấp Bộ, mã số: CB-2001, Hà Nội.
22. Nguyễn Hữu Dũng (2007), Xây dựng cơ chế chính sách và giải pháp phát
triển thị trường lao động, Đề tài nghiên cứu cấp Bộ, mã số: CB 2007-
01-01, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hà Nội.
23. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng Cộng sản
Việt Nam lần thứ XI, Hà Nội.
24. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng Cộng sản
Việt Nam lần thứ XII, Hà Nội.
25. EMP/SKILLS, ILO (2011), CD-ROM: Key Resources for Employment
Services (CD-ROM: Các nguồn lực chính cho dịch vụ việc làm), 01
April, empskills@ilo.org.
26. Lê Công Gia (2011), "Trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh Vĩnh Long gắn dạy
nghề và giới thiệu việc làm", Tạp chí Lao động và Xã hội, (417).
27. Hà Giang (2015), "Trung tâm Dịch vụ việc làm Hải Dương: Địa chỉ tin cậy của
người lao động và doanh nghiệp", Tạp chí Lao động và Xã hội, (517).
28. Vũ Phạm Dũng Hà (2009), "Định hướng đầu tư nâng cao năng lực các trung tâm
giới thiệu việc làm đến năm 2010", Tạp chí Lao động và Xã hội (372).
29. Lê Thanh Hà (2000), Tập bài giảng dịch vụ việc làm, Nxb Lao động xã hội,
Hà Nội.
30. Nguyễn Thúy Hà (2013), "Chính sách việc làm: Thực trạng và giải pháp",
tại trang [truy cập ngày 22/10/2016].
155
31. Nguyễn Ngọc Hải (2013), "Một số giải pháp nâng cao chất lượng tư vấn học
nghề, giới thiệu việc làm cho bộ đội xuất ngũ tại Bình Thuận", Tạp chí
Lao động và Xã hội, (469).
32. Quốc hội Đại Hàn Dân Quốc (1994), Đạo luật về đảm bảo việc làm của Hàn
Quốc, sửa đổi toàn bộ theo Đạo luật Số 4733 ngày 07/01/1994.
33. Bùi Tôn Hiến (2009), Nghiên cứu việc làm của lao động qua đào tạo
nghề ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc
dân, Hà Nội.
34. Thương Hoài (2013), "Trung tâm Giới thiệu việc làm thành phố Hồ Chí
Minh: cầu nối giữa người lao động và doanh nghiệp", Tạp chí Lao
động và Xã hội, (451).
35. Nguyễn Thị Lan Hương và các cộng sự (2013), sách Phát triển hệ thống
an sinh xã hội ở Việt Nam đến năm 2020, Viện Khoa học Lao động
Việt Nam, Xuất bản bởi Cơ quan Hợp tác Phát triển Quốc tế Cộng hòa
Liên bang Đức (GIZ), Hà Nội.
36. Trần Huyền (2015), "Trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Ngãi góp phần giải
quyết việc làm và đảm bảo an sinh xã hội", Tạp chí Lao động và Xã
hội, (495).
37. Thảo Lan (2011), "Vai trò của trung tâm giới thiệu việc làm và sàn giao dịch
việc làm trong sự phát triển thị trường lao động", Tạp chí Lao động và
Xã hội, (406).
38. Thảo Lan (2011), "Địa chỉ tin cậy của lao động trẻ thủ đô", Tạp chí Lao
động và Xã hội, (410).
39. Thảo Lan (2012), "Thực trạng thị trường lao động Hà Nội qua hoạt động của
sàn giao dịch việc làm năm 2011", Tạp chí Lao động và Xã hội, (424).
40. Thảo Lan (2012), "Trung tâm giới thiệu việc làm số 2 Hà Nội: Đổi mới
phương thức hoạt động nâng cao hiệu quả giao dịch việc làm", Tạp chí
Lao động và Xã hội, (425).
156
41. Thảo Lan (2013), "Sàn giao dịch việc làm Hà Nội - 5 năm nhìn lại", Tạp chí
Lao động và Xã hội, (446).
42. Diệu Linh (2016), "Năm 2016 đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ của doanh
nghiệp Hà Nội", tại trang [truy cập ngày
15/6/2017].
43. Lê Quốc Lý, Lê Văn Cương (2008), "Hội nhập kinh tế quốc tế và vấn đề
việc làm ở Việt Nam", Tạp chí Kinh tế và dự báo số 24 (440).
44. Nguyễn Văn Nghĩa (2008), "Vai trò của hệ thống DVVL đối với chính sách thị
trường lao động chủ động", Tạp chí Lao động và Xã hội, (339).
45. Nguyễn Văn Nghĩa (2009), "Thực trạng và giải pháp phát triển sàn giao dịch
việc làm", Tạp chí Lao động và Xã hội, Hà Nội (358).
46. Trương Lê Mỹ Ngọc (2014), "Thành phố Hồ Chí Minh đẩy mạnh các hoạt
động kết nối cung - cầu và hỗ trợ thị trường lao động", Tạp chí Lao
động và Xã hội, (489).
47. Trương Lê Mỹ Ngọc (2015), "Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động dịch
vụ việc làm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh", Tạp chí Lao động
và Xã hội, (505).
48. Nguyễn Bá Ngọc (2009), sách Dịch vụ việc làm trong phát triển kinh doanh
ở Việt Nam, Nxb Hà Nội, Hà Nội.
49. Nguyễn Bá Ngọc, Quản lý nhà nước về lao động thời kỳ hậu khủng hoảng
kinh tế toàn cầu, Bản tin số 27, Viện Khoa học Lao động Xã hội,
Hà Nội.
50. Quốc hội Nhật Bản (1947), Đạo luật về đảm bảo việc làm, Đạo luật số 141
ngày 30/11/1947.
51. Trần Phương (2008), "Vai trò của trung tâm giới thiệu việc làm đối với chính
sách bảo hiểm thất nghiệp", Tạp chí Lao động và Xã hội, (338).
52. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Bộ luật Lao
động, Hà Nội.
157
53. Robert Heron (1998), Dịch vụ việc làm ở Việt Nam: Định hướng tương lai. Dự
án ILO/Nhật bản-MOLISA về Dịch vụ việc làm RAS/95/M11/JPN.
54. Robert Heron (1999), Sách hướng dẫn dịch vụ việc làm. Nhà xuất bản Lao
động – Xã hội, Hà Nội
55. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội(2007), Báo cáo kết quả hoạt
động năm 2006, quy hoạch hệ thống trung tâm dịch vụ việc làm và kế
hoạch triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định điều
kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức dịch vụ việc làm -
thành phố Hà Nội, Hà Nội.
56. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội (2008), Báo cáo sơ kết giữa
kỳ tình hình thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về việc làm đến
năm 2010, Hà Nội.
57. Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội (2010), Báo cáo kết quả hoạt
động năm 2009, Hà Nội.
58. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội (2016), Dự báo thị trường lao
động Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025, Hà Nội.
59. Chí Tâm (2012), "Trung tâm giới thiệu việc làm Nghệ An thực hiện tốt
chính sách bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động", Tạp chí Lao
động và Xã hội, (433).
60. Chí Tâm (2012), "Trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh Bình Thuận nỗ lực
vượt khó", Tạp chí Lao động và Xã hội, (434).
61. Minh Thắng (2013), "Khó khăn trong giải quyết việc làm ở Thừa Thiên Huế
và một số kiến nghị", Tạp chí Lao động và Xã hội, (466).
62. Nguyễn Văn Thắng (2009), "Giải pháp quản lý lao động và giải quyết việc
làm trong thời kỳ suy thoái kinh tế ở Hà Nội", Tạp chí Lao động và Xã
hội,(367).
63. Hồ Quang Thanh (2016), "Chất lượng dịch vụ việc làm và sự hài lòng của
người tìm việc tại trung tâm dịch vụ việc làm Lâm Đồng", Tạp chí
Khoa học Đại học Đà Lạt. (tập 7, số 1).
158
64. Thời báo tài chính (2017), "Cả nước có 612.000 doanh nghiệp đang hoạt
động", tại trang [truy cập ngày
15/6/2017].
65. Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định số 1833/QĐ-TTg ngày 28-10-2015
Quy hoạch mạng lưới các trung tâm dịch vụ việc làm giai đoạn 2016-
2025, Hà Nội.
66. Sông Thương (2015), "Trung tâm dịch vụ việc làm Thành phố Hồ Chí
Minh: Tập trung đẩy mạnh giải quyết việc làm và bảo hiểm thất
nghiệp", Tạp chí Lao động xã hội, (496+497).
67. Nguyễn Tiệp (2007), Giáo trình Thị trường lao động. Nhà xuất bản Hà Nội,
Hà Nội.
68. Nguyễn Tiệp (2009), "Giải pháp phát triển hệ thống trung tâm giới thiệu
việc làm", Tạp chí Lao động và Xã hội (361).
69. Tổng cục Dạy nghề (2008), Thị trường lao động việc làm của lao động qua
đào tạo nghề, Dự án giáo dục kỹ thuật dạy nghề, Hà Nội.
70. Tổng cục Thống kê, Cục Thống kế thành phố Hà Nội (2017), Niên giám
Thống kế thành phố Hà Nội 2016, Nxb Thống kê, Hà Nội.
71. Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội (2017), Báo cáo kết quả hoạt động giai
đoạn 2009 - 2016, Hà Nội.
72. Trung tâm Dịch vụ việc làm số 2 Hà Nội (2017), Báo cáo kết quả hoạt động
giai đoạn 2009 - 2016, Hà Nội.
73. Trung tâm Dịch vụ việc làm Thanh niên (2017), Báo cáo kết quả hoạt động
giai đoạn 2009 - 2016, Hà Nội.
74. Trung tâm Dịch vụ việc làm Thanh niên Hà Nội (2017), Báo cáo kết quả
hoạt động giai đoạn 2009 - 2016, Hà Nội.
75. Trung tâm Dịch vụ việc làm 20/10 Phụ nữ Hà Nội (2017), Báo cáo kết quả
hoạt động giai đoạn 2009 - 2016, Hà Nội.
76. Trung tâm Dịch vụ việc làm Hội cựu chiến binh (2017), Báo cáo kết quả
hoạt động giai đoạn 2009 - 2016, Hà Nội.
159
77. Trung tâm Dịch vụ việc làm Liên minh hợp tác xã Việt Nam (2017), Báo
cáo kết quả hoạt động giai đoạn 2009 - 2016, Hà Nội.
78. Trung tâm Dịch vụ việc làm Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất
Hà Nội (2017), Báo cáo kết quả hoạt động giai đoạn 2009 - 2016,
Hà Nội.
79. Trần Anh Tuấn (2013), “Cải thiện hệ thống thông tin và dịch vụ việc làm”,
Tham luận tại Hội thảo quốc gia về: Đáp ứng nhu cầu tay nghề hôm
nay và mai sau, Hà Nội. Cục Việc làm – Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội.
80. Ủy ban Châu Âu (2011), Public employment services’ contribution to EU
2020 (Dịch vụ việc làm công đóng góp cho Liên minh châu Âu đến
năm 2020) - Tóm tắt nghiên cứu về chính sách việc làm.
81. Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, khóa 10 (2007), Luật
khuyến trợ việc làm của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, thông qua tại
kỳ họp lần thứ 29 ngày 30/8/2007.
82. Nguyễn Thị Hải Vân (2008), "Hoạt động dịch vụ việc làm: thực trạng và
giải pháp hoàn thiện", Tạp chí Lao động và Xã hội, (335, 336), tr.11,
12; 9, 12.
83. Nguyễn Thị Hải Vân (2008), Nghiên cứu Chính sách và giải pháp tăng
cường kết nối cung - cầu lao động nhằm đảm bảo việc làm bền
vững, đáp ứng nhu cầu cạnh tranh của thị trường lao động trong
bối cảnh hội nhập, Cục việc làm, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Hà Nội.
84. Vụ Chính sách Lao động và Tiền lương Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội (1995), Nghiên cứu Hoàn thiện hệ thống tổ chức dịch vụ việc làm,
Hà Nội.
85. Nguyễn Như Ý (1998), Đại từ điển tiếng Việt, Nxb Văn hóa - Thông tin,
tr.331.
86. Đoàn Hải Yến (2017), "Chính sách hỗ trợ tạo việc làm cho lao động thanh
niên giai đoạn 2011-2016 và định hướng trong thời gian tới", tại trang
[truy cập ngày 17/5/2017].
160
* Tài liệu tiếng Anh
87. APEC (2012), Effective Labour Market Signalling: A Strategy Addressing
Unemployment and Talent Mismatch.
88. Australian Government (2017), Seasonal Work Incentives Trial,
https://www. employment.gov.au./, Friday 30 June 2017.
89. Australian Government (2017), Jobs Fair to be held in Geelong in July,
Partnering with Victorian State Government, https://www.employment.
gov.au, 26 July 2017.
90. Budget: 2017-18 Budget - Employment Overview, tại trang https://www.
employment.gov.au, Tuesday 9 May 2017 [acces 17/8/2017]
91. Center of community living and careers, Indiana University (2016),
Employment Services Activities Guide, https://www.iidc.indiana.edu/
[acces 15/8/2017].
92. Hon Eric Abetz (2014), New Employment Services model to drive stronger
job outcomes, https://ministers. employment.gov.au/, 28 July [acces
15/8/2017].
93. ILO (2001), The Public Employment Service in a Changing Labour Market.
94. ILO (2003), Guidelines for Establishing Emergency Public Employment
Services.
95. ILO (2007), Guiding Youth Careers: A Handbook To Help Young
Jobseekers.
96. ILO (2009), Public Employment Services Responses to the Global
Economic Crisis.
97. ILO (2016), "Employment services" , tại trang [acces
20/8/2017].
98. Lawrence F. Katz (1995), Active Labor Market Policies to Expand
Employment and Opportunity
99. Sungpil Yang (2015), The Public Employment Service in the Republic of
Korea, Employment Policy Department ILO, Geneva, Employment
Working Paper No. 192, 1999-2939 (print) [ISSN], 22 February.
161
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
Được sự giúp đỡ của Sở Lao động - Thương binh & Xã hội Thành phố Hà
Nội, 08 trung tâm DVVL trên địa bàn Hà Nội; Nghiên cứu sinh đã tiến hành khảo
sát đánh giá kết quả hoạt động của các trung tâm DVVL trên địa bàn Hà Nội.
Mục đích của cuộc khảo sát nhằm thu thập thêm thông tin về kết quả hoạt
động của các trung tâm DVVL, tìm hiểu về sự hài lòng và sự tin cậy của người lao
động, của doanh nghiệp tuyển dụng lao động về các trung tâm DVVL.
Kết quả khảo sát cung cấp những số liệu hữu ích để phân tích, đánh giá thực
trạng phát triển DVVL trên địa bàn Hà Nội, đề xuất giải pháp phát triển DVVL trên
địa bàn Hà Nội đến năm 2025.
Cuộc khảo sát được tiến hành như sau:
Thời gian khảo sát: Từ tháng 5 đến tháng 8 năm 2016.
Lực lượng tham gia khảo sát: Nghiên cứu sinh và các cộng tác viên tại 08
trung tâm DVVL.
Đối tượng khảo sát: (1) người lao động đến tìm việc làm tại các trung tâm
DVVL trên địa bàn Hà Nội; (2) doanh nghiệp tuyển dụng lao động đến đăng ký
tuyển dụng lao động tại các trung tâm DVVL.
Phương pháp lấy mẫu: Khảo sát trực tiếp người lao động đến tìm việc tại các
trung tâm DVVL và các doanh nghiệp tuyển dụng lao động đến đăng ký tuyển dụng
lao động tại các trung tâm DVVL.
Phương pháp khảo sát: điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên, sử dụng bảng hỏi
trong điều tra xã hội học.
Số lượng phiếu khảo sát: 500 phiếu khảo sát ý kiến người lao động đến tìm
việc tại các trung tâm DVVL, 200 phiếu khảo sát ý kiến doanh nghiệp tuyển dụng
lao động đến đăng ký tuyển dụng lao động tại các trung tâm DVVL.
Tổng số phiếu phát ra cho người lao động là 500 phiếu, số phiếu thu về là
465 phiếu, đạt tỉ lệ 93%.
162
Tổng số phiếu phát ra cho người sử dụng lao động là 200 phiếu, số phiếu thu
về là 191 phiếu, đạt tỉ lệ 95,5%.
Mẫu phiếu khảo sát cho người lao động được xây dựng gồm 14 câu hỏi, tập
trung vào một số vấn đề chính sau:
- Thông tin liên quan đến giới tính và trình độ học vấn: từ câu A1 đến
câu A2.
- Thông tin liên quan đến kênh thông tin biết đến trung tâm DVVL: câu B1.
- Thông tin liên quan đến đánh giá các hoạt động của trung tâm DVVL: từ
câu B2 đến B6.
- Thông tin liên quan đến đánh giá cơ sở vật chất của trung tâm
DVVL: câu B7.
- Thông tin liên quan đến đánh giá sự hài lòng của người lao động về chất
lượng DVVL: từ câu B8 đến B10.
- Các thông tin khác: từ câu B11 đến B12.
Mẫu phiếu khảo sát cho doanh nghiệp tuyển dụng lao động được xây dựng
gồm 13 câu hỏi, tập trung vào một số vấn đề chính sau:
- Thông tin liên quan đến doanh nghiệp tuyển dụng lao động: phần A.
- Thông tin liên quan hiểu biết về trung tâm DVVL: từ câu B1 đến B3.
- Thông tin liên quan đến đánh giá các hoạt động của trung tâm DVVL: từ
câu B4 đến B5.
- Thông tin liên quan đến đánh giá sự hài lòng của người sử dụng lao động
về chất lượng DVVL: từ câu B6 đến B9.
- Các thông tin khác: từ câu B10 đến B12.
Ứng dụng công cụ thống kê sẵn có theo cách nhập từng phiếu khảo sát, NCS
đã thu được các kết quả sau: Khảo sát ý kiến đánh giá của người lao động và người
sử dụng lao động về hoạt động của các trung tâm DVVL, về sự hài lòng đối với
chất lượng hoạt động của các trung tâm DVVL, các ý kiến đóng góp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của các trung tâm DVVL.
Tuy nhiên, hầu như các phiếu khảo sát đều đóng góp rất sơ sài về nâng cao
hiệu quả hoạt động của các trung tâm DVVL trên địa bàn Hà Nội.
163
Phụ lục 2
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
(Mẫu dành cho người lao động đến tìm việc tại các trung tâm DVVL)
Thưa ông (bà)!
Để có cơ sở nghiên cứu về kết quả hoạt động của các trung tâm dịch vụ
việc làm trong giai đoạn hiện nay, xin ông (bà) vui lòng tham gia giúp đỡ
chúng tôi bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây. Ý kiến của ông (bà) sẽ được
giữ kín và chỉ sử dụng cho việc nghiên cứu khoa học. Ông (bà) không cần ghi
tên vào phiếu này.
Cách trả lời: Ông (bà) khoanh tròn vào số trước mỗi phương án phù hợp
với ý kiến của mình hoặc ghi cụ thể vào những dòng mà chúng tôi đã để trống.
Xin chân thành cảm ơn !
A. Thông tin chung
A1. Giới tính: 1. Nam 2. Nữ
A2. Trình độ học vấn:
1. Tiểu học
2. Trung học cơ sở
3. Trung học phổ thông
4. Cao đẳng
5. Đại học
6. Sau đại học
7. Khác
164
B. Phần đánh giá kết quả hoạt động trung tâm dịch vụ việc làm
B1. Ông (bà) đến tìm việc làm tại các trung tâm DVVL qua kênh nào dưới đây?
1. Do quảng cáo.
2. Do người thân giới thiệu.
3. Do có bạn bè tham gia cùng.
4. Khác
B2. Ông (bà) đã được trung tâm DVVL hỗ trợ những hoạt động nào sau đây ?
1. Tư vấn việc làm.
2. Đào tạo nghề
3. Thông tin thị trường lao động.
4. Giới thiệu việc làm
B3. Ông (bà) đánh giá về dịch vụ tư vấn của trung tâm DVVL như thế nào?
Rất
tốt
Tốt
Bình
thường
Chưa
tốt
Mức độ đầy đủ và phù hợp của các dịch vụ tư
vấn với nhu cầu của người lao động
4 3 2 1
B4. Ông (bà) đánh giá về dịch đào tạo nghề của trung tâm DVVL như thế nào?
Rất
phù
hợp
Phù
hợp
Bình
thường
Không
phù
hợp
Rất
không
phù
hợp
Mức độ phù hợp của các nghề trung
tâm DVVL với nhu cầu của xã hội
5 4 3 2 1
B5. Ông (bà) đánh giá về dịch vụ thông tin thị trường lao động của trung tâm
DVVL như thế nào ?
Rất
tốt
Tốt
Bình
thường
Chưa
tốt
Thông tin thị trường lao động phong phú, đa
dạng
4 3 2 1
Đánh giá chung về dịch vụ thông tin thị
trường lao động
4 3 2 1
165
B6. Ông (bà) đánh giá về dịch vụ giới thiệu việc làm của trung tâm DVVL như
thế nào ?
Rất
phù
hợp
Phù
hợp
Bình
thường
Không
phù
hợp
Rất
không
phù
hợp
Dịch vụ giới thiệu việc làm phù hợp
với nhu cầu của người lao động
5 4 3 2 1
Rất
tốt
Tốt
Bình
thường
Chưa
tốt
Đánh giá chung về dịch vụ giới thiệu việc
làm
4 3 2 1
B7. Ông (bà) đánh giá thế nào về chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị của
trung tâm DVVL ?
Rất
tốt
Tốt
Bình
thường
Chưa
tốt
Chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị của
trung tâm DVVL
4 3 2 1
B8. Ông (bà) đánh giá thế nào về thái độ phục vụ của trung tâm DVVL?
Tiêu chí
Mức độ hài lòng: 1=hoàn toàn không hài lòng;
5 = hoàn toàn hài lòng
Đội ngũ nhân viên có thái độ
cởi mở, nhiệt tình, lịch sự
1 2 3 4 5
Ngoại hình, trang phục của
nhân viên
1 2 3 4 5
Lắng nghe tìm hiểu nhu cầu
của người lao động
1 2 3 4 5
Tư vấn, giải đáp thắc mắc
nhiệt tình, tận tâm
1 2 3 4 5
166
B9. Ông (bà) đánh giá thế nào về năng lực phục vụ của trung tâm DVVL?
Tiêu chí
Mức độ hài lòng: 1=hoàn toàn không hài
lòng;
5 = hoàn toàn hài lòng
Đội ngũ nhân viên có kiến
thức, năng lực để tư vấn
1 2 3 4 5
Phục vụ nhanh chóng, đúng
hẹn
1 2 3 4 5
Luôn đáp ứng yêu cầu của
khách hàng
1 2 3 4 5
Mức độ chính xác của thông
tin
1 2 3 4 5
Các việc làm tại trung tâm đa
dạng, phong phú, đáp ứng
được nhu cầu tìm việc làm
1 2 3 4 5
Tư vấn viên tư vấn đầy đủ các
dịch vụ việc làm cho người
lao động
1 2 3 4 5
Thông báo đầy đủ và kịp thời
đến người lao động các vấn đề
quy chế, phúc lợi, đãi ngộ
1 2 3 4 5
B10. Ông (bà) đánh giá thế nào về độ tin cậy của trung tâm DVVL?
Tiêu chí
Mức độ hài lòng: 1=hoàn toàn không hài
lòng;
5 = hoàn toàn hài lòng
Trụ sở của trung tâm dễ tìm
kiếm
1 2 3 4 5
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
hiện đại, đầy đủ
1 2 3 4 5
Nguồn tuyển dụng việc làm rõ
ràng và đáng tin cậy
1 2 3 4 5
167
Quy trình tư vấn, giới thiệu
việc làm của trung tâm mang
lại cảm giác an tâm cho người
lao động
1 2 3 4 5
Phương pháp làm việc của đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp
1 2 3 4 5
Thể hiện sự quan tâm, có
trách nhiệm
1 2 3 4 5
B11. Trong tương lai, ông (bà) có ý định tiếp tục tìm việc qua các trung tâm
DVVL không ?
1. Có.
2. Có, nhưng tìm kiếm trung tâm DVVL mới.
3. Không
B12. Ông (bà) có ý kiến gì giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm
DVVL ?
168
Phụ lục 3
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
(Mẫu dành cho doanh nghiệp tuyển dụng lao động
tại các trung tâm DVVL)
Thưa Quý doanh nghiệp!
Để có cơ sở nghiên cứu về kết quả hoạt động của các trung tâm dịch vụ việc
làm trong giai đoạn hiện nay, xin Quý doanh nghiệp vui lòng tham gia giúp đỡ
chúng tôi bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây. Ý kiến của Quý doanh nghiệp sẽ
được giữ kín và chỉ sử dụng cho việc nghiên cứu khoa học.
Cách trả lời: Quý doanh nghiệp khoanh tròn vào số trước mỗi phương án
phù hợp với ý kiến của mình hoặc ghi cụ thể vào những dòng mà chúng tôi đã
để trống.
Xin chân thành cảm ơn !
A. Thông tin chung
Loại hình doanh nghiệp của doanh tuyển dụng lao động:
1. Trách nhiệm hữu hạn
2. Cổ phần
3. Liên doanh
4. Nhà nước
5. Khác
B. Phần đánh giá kết quả hoạt động trung tâm dịch vụ việc làm
B1. Doanh nghiệp của quý vị biết đến trung tâm DVVL qua kênh nào?
1. Do người thân giới thiệu.
2. Do quảng cáo.
3. Do theo dõi báo chí, tivi.
4. Do tìm trên internet.
5. Khác:
169
B2. Doanh nghiệp của quý vị có từng tuyển dụng nhân sự thông qua các trung
tâm DVVL không ?
1. Có
2. Không
B3. Tại sao doanh nghiệp của quý vị lại lựa chọn những trung tâm đó ?
1. Do uy tín của trung tâm.
2. Do người thân giới thiệu.
3. Do quảng cáo.
4. Khác
B4. Doanh nghiệp của quý vị đã được trung tâm DVVL hỗ trợ những hoạt động
nào sau đây?
1. Tư vấn về chế độ, chính sách pháp luật về lao động, việc làm, tuyển dụng
lao động, quản trị và phát triển nguồn nhân lực.
2. Khớp nối cung cầu lao động
3. Cung ứng lao động
4. Thông tin thị trường lao động
5. Phối hợp đào tạo nghề
B5. Doanh nghiệp của quý vị đánh giá những hoạt động trên của trung tâm DVVL
như thế nào ?
Rất
tốt
Tốt
Bình
thường
Chưa
tốt
1.Tư vấn về chế độ, chính sách pháp luật về
lao động, việc làm, tuyển dụng lao động,
quản trị và phát triển nguồn nhân lực
4 3 2 1
2.Khớp nối cung cầu lao động 4 3 2 1
3.Cung ứng lao động 4 3 2 1
4.Thông tin thị trường lao động 4 3 2 1
5.Phối hợp đào tạo nghề 4 3 2 1
170
B6. Doanh nghiệp của quý vị đánh giá thế nào về thái độ phục vụ của các cơ sở
DVVL?
Tiêu chí
Mức độ hài lòng: 1=hoàn toàn không hài lòng;
5 = hoàn toàn hài lòng
Chủ động tiếp cận với doanh
nghiệp
1 2 3 4 5
Trao đổi kỹ lưỡng về yêu cầu
của doanh nghiệp
1 2 3 4 5
Lắng nghe yêu cầu của doanh
nghiệp
1 2 3 4 5
B7. Doanh nghiệp của quý vị đánh giá thế nào về chi phí bỏ ra mua DVVL?
Tiêu chí
Mức độ hài lòng: 1=hoàn toàn không hài lòng;
5 = hoàn toàn hài lòng
Chi phí bỏ ra mua DVVL phù
hợp với giá cả thị trường
1 2 3 4 5
Chi phí bỏ ra mua DVVL phù
hợp với giá trị của DVVL
mang lại
1 2 3 4 5
B8. Doanh nghiệp của quý vị đánh giá thế nào về sự tin cậy của các trung tâm
DVVL?
Tiêu chí
Mức độ hài lòng: 1=hoàn toàn không hài lòng;
5 = hoàn toàn hài lòng
Trụ sở của trung tâm dễ tìm
kiếm
1 2 3 4 5
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
hiện đại, đầy đủ
1 2 3 4 5
Các thông tin về trung tâm
luôn đầy đủ, rõ ràng, công khai
1 2 3 4 5
Quy trình làm việc khoa học
tạo sự tin tưởng
1 2 3 4 5
Phương pháp làm việc của
đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp
1 2 3 4 5
171
B9. Doanh nghiệp của quý vị đánh giá thế nào về năng lực phục vụ của các trung
tâm DVVL?
Tiêu chí
Mức độ hài lòng: 1=hoàn toàn không hài lòng;
5 = hoàn toàn hài lòng
Mức độ chính xác của thông
tin của trung tâm
1 2 3 4 5
Giới thiệu được người lao
động phù hợp với nhu cầu
doanh nghiệp
1 2 3 4 5
Tin tưởng vào sự giới thiệu
của DVVL
1 2 3 4 5
DVVL có trách nhiệm đối với
DN sau khi tuyển dụng
1 2 3 4 5
Giải quyết thỏa đáng những
thắc mắc/nhu cầu của DN
1 2 3 4 5
B10. Sau khi được trung tâm DVVL tư vấn, hỗ trợ, doanh nghiệp của quý vị có
tìm được nhân sự phù hợp với vị trí tuyển dụng không ?
1. Có
2. Không
B11. Trong tương lai, doanh nghiệp của quý vị có ý định tiếp tục tuyển dụng
nhân sự thông qua các trung tâm DVVL không ?
1. Có.
2. Có, nhưng tìm kiếm trung tâm DVVL mới.
3. Không
B12. Doanh nghiệp của quý vị có ý kiến gì giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của
các trung tâm DVVL?
172
Phụ lục 4
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA DÀNH CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐẾN TÌM VIỆC TẠI CÁC TRUNG TÂM
DỊCH VỤ VIỆC LÀM
A. Thông tin chung
A1. Giới tính: 1. Nam 2. Nữ
50,8% 49,2%
Nam
Nữ
A2. Trình độ học vấn:
1,7%
23,9%
29,5%
43,2%
0,4%
1,3%
0,0%
5,0%
10,0%
15,0%
20,0%
25,0%
30,0%
35,0%
40,0%
45,0%
Tiểu học THCS THPT Cao đẳng Đại học Sau ĐH
B. Phần đánh giá kết quả hoạt động trung tâm DVVL
B1. Ông (bà) biết đến trung tâm DVVL qua kênh nào?
12,0%
71,7%
13,1%
3,2%
Do quảng cáo
Do người quen giới thiệu
Do có bạn bè tham gia cùng
Nguồn khác
173
B2. Ông (bà) đã được trung tâm DVVL hỗ trợ những hoạt động nào sau đây?
TT Tiêu chí
Được hỗ
trợ (%)
Không được
hỗ trợ (%)
1 Tư vấn việc làm 98,0 2,0
2 Tư vấn và hỗ trợ đào tạo nghề 82,2 17,8
3 Thông tin thị trường lao động 86,5 13,5
4 Giới thiệu việc làm 95,8 4,2
B3. Ông (bà) đánh giá về dịch vụ tư vấn của trung tâm DVVL như thế nào?
Đánh giá của người lao động
về sự đầy đủ và phù hợp của công tác tư vấn của
các trung tâm DVVL
Số lượng
(người)
Tỉ lệ (%)
Chưa tốt 0 0,0
Bình thường 36 7,75
Tốt 361 77,63
Rất tốt 68 14,62
Tổng số 465 100,00
B4. Ông (bà) đánh giá về dịch vụ đào tạo nghề của trung tâm DVVL như thế nào?
Các nghề của trung tâm phù hợp
với nhu cầu xã hội
Số lượng
(người)
Tỉ lệ (%)
Rất không phù hợp 0 0,00
Không phù hợp 25 5,38
Bình thường 168 36,12
Phù hợp 226 48,60
Rất không phù hợp 46 9,90
Tổng số 465 100,00
174
B5. Ông (bà) đánh giá về dịch vụ thông tin thị trường lao động của trung tâm
DVVL như thế nào?
Thông tin thị trường lao động đa dạng,
phong phú
Số lượng
(người)
Tỉ lệ (%)
Chưa tốt 0 0,00
Bình thường 105 22,58
Tốt 238 51,18
Rất tốt 122 26,24
Tổng số 465 100,00
Đánh giá của người lao động về dịch vụ thông tin thị
trường lao động của các trung tâm DVVL
Số lượng
(người)
Tỉ lệ (%)
Chưa tốt 2 0,43
Bình thường 149 32,04
Tốt 204 43,87
Rất tốt 110 23,66
Tổng số 465 100,00
B6. Ông (bà) đánh giá về dịch vụ giới thiệu việc làm của trung tâm DVVL như
thế nào ?
Dịch vụ giới thiệu việc làm phù hợp với nhu cầu
của người lao động
Số lượng
(người)
Tỉ lệ (%)
Rất không phù hợp 0 0,00
Không phù hợp 0 0,00
Bình thường 65 13,98
Phù hợp 282 60,64
Rất phù hợp 118 25,38
Tổng số 465 100,0
175
Đánh giá của người lao động về dịch vụ giới
thiệu việc làm của các trung tâm DVVL
Số lượng
(người)
Tỉ lệ (%)
Chưa tốt 3 0,6
Bình thường 44 9,5
Tốt 357 76,8
Rất tốt 61 13,1
Tổng số 465 100,0
B7. Ông (bà) đánh giá thế nào về chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị của
trung tâm DVVL?
Đánh giá chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị
của trung tâm DVVL
Số lượng
(người)
Tỉ lệ (%)
Chưa tốt 35 7,53
Bình thường 174 37,42
Tốt 178 38,28
Rất tốt 78 16,77
Tổng số 465 100,00
B8. Ông (bà) đánh giá thế nào về thái độ phục vụ của trung tâm?
Tiêu chí Điểm trung bình
Đội ngũ nhân viên có thái độ cởi mở, nhiệt tình, lịch sự 4,15/5
Ngoại hình, trang phục của nhân viên 4,27/5
Lắng nghe tìm hiểu nhu cầu của người lao động 4,08/5
Tư vấn, giải đáp thắc mắc nhiệt tình, tận tâm 4,10/5
176
B9. Ông (bà) đánh giá thế nào về năng lực phục vụ của trung tâm ?
Tiêu chí Điểm trung bình
Đội ngũ nhân viên có kiến thức, năng lực để tư vấn 3,85/5
Phục vụ nhanh chóng, đúng hẹn 3,98/5
Luôn đáp ứng yêu cầu của khách hàng 4,10/5
Mức độ chính xác của thông tin 4,23/5
Các việc làm tại trung tâm đa dạng, phong phú, đáp
ứng được nhu cầu tìm việc làm
4,26/5
Tư vấn viên tư vấn đầy đủ các dịch vụ việc làm cho
người lao động
4,25/5
Thông báo đầy đủ và kịp thời đến người lao động các
vấn đề quy chế, phúc lợi, đãi ngộ
4,33/5
B10. Ông (bà) đánh giá thế nào về độ tin cậy của trung tâm?
Tiêu chí Điểm trung bình
Trụ sở của trung tâm dễ tìm kiếm 4,15/5
Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại, đầy đủ 3.85/5
Nguồn tuyển dụng việc làm rõ ràng và đáng tin cậy 4,03/5
Quy trình tư vấn, giới thiệu việc làm của trung tâm
mang lại cảm giác an tâm cho người lao động
4.21/5
Phương pháp làm việc của đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp
3,90/5
Thể hiện sự quan tâm, có trách nhiệm 4,32/5
177
B11. Trong tương lai, ông (bà) có ý định tiếp tục tìm việc qua các trung tâm giới
thiệu việc làm không ?
4,5% 0,9%
94,6%
Có Có, nhưng tìm kiếm TTGTVL mới Không
B12. Ông (bà) có ý kiến gì giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm
giới thiệu việc làm ?
Ý kiến đóng góp Tỷ lệ (%)
Có 22,6
Không 77,4
Tổng cộng 100
178
Phụ lục 5
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA DÀNH CHO
DOANH NGHIỆP TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG
TẠI CÁC TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM
A. Thông tin chung
Loại hình doanh nghiệp của doanh nghiệp tuyển dụng lao động:
48,40%
29,00%
10,20%
4,30%
8,10%
0,00%
5,00%
10,00%
15,00%
20,00%
25,00%
30,00%
35,00%
40,00%
45,00%
50,00%
TNHH Cổ phần Liên doanh Nhà nước Khác
B. Phần đánh giá kết quả hoạt động trung tâm dịch vụ việc làm
B1. Doanh nghiệp của quý vị biết đến trung tâm DVVL qua kênh nào?
9,1%
12,9%
68,3%
Do người thân giới thiệu Do quảng cáo
Do theo dõi báo chí, tivi Do tìm trên internet
9,7%
179
B2. Doanh nghiệp của quý vị có từng tuyển dụng nhân sự thông qua các trung
tâm DVVL không ?
78,5%
Có
Không
B3. Tại sao doanh nghiệp của quý vị lại lựa chọn những trung tâm đó ?
9,1%
12,9%
9,7%
68,3%
0,0%
10,0%
20,0%
30,0%
40,0%
50,0%
60,0%
70,0%
Do uy tín của
trung tâm
Do người thân
giới thiệu
Do quảng cáo Khác
B4. Doanh nghiệp của quý vị đã được trung tâm DVVL hỗ trợ những hoạt động
nào sau đây?
TT Tiêu chí
Được hỗ
trợ (%)
Không được
hỗ trợ (%)
1 Tư vấn về chế độ, chính sách pháp luật về lao
động, việc làm, tuyển dụng lao động, quản trị
và phát triển nguồn nhân lực
95 5
2 Khớp nối cung cầu lao động 97 3
3 Cung ứng lao động 68 32
4 Thông tin thị trường lao động 100 0
5 Phối hợp đào tạo nghề 65 35
21,5%
180
B5. Doanh nghiệp của quý vị đánh giá những hoạt động trên của trung tâm DVVL
như thế nào ?
Tiêu chí Điểm trung bình
1. Tư vấn về chế độ, chính sách pháp luật về
lao động, việc làm., tuyển dụng lao động,
quản trị và phát triển nguồn nhân lực
3,83
2. Khớp nối cung cầu lao động 4,26
3.Cung ứng lao động 3,35
4. Thông tin thị trường lao động 4,17
5. Phối hợp đào tạo nghề 4,03
B6. Doanh nghiệp của quý vị đánh giá thế nào về thái độ phục vụ của các cơ sở DVVL?
Tiêu chí Điểm trung bình
Chủ động tiếp cận với doanh nghiệp 4,01/5
Trao đổi kỹ lưỡng về yêu cầu của doanh nghiệp 4,06/5
Lắng nghe yêu cầu của doanh nghiệp 4,10/5
B7. Doanh nghiệp của quý vị đánh giá thế nào về chi phí bỏ ra mua DVVL
Tiêu chí Điểm trung bình
Chi phí bỏ ra mua DVVL phù hợp với giá cả thị
trường
4,05/5
Chi phí bỏ ra mua DVVL phù hợp với giá trị của
DVVL mang lại
3,91/5
B8. Doanh nghiệp của quý vị đánh giá thế nào về sự tin cậy của các trung tâm DVVL?
Tiêu chí Điểm trung bình
Trụ sở của trung tâm dễ tìm kiếm 4,11/5
Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại, đầy đủ 4,13/5
Các thông tin về trung tâm luôn đầy đủ, rõ ràng, công khai 4,15/5
Quy trình làm việc khoa học, tạo sự tin tưởng 4,06/5
Phương pháp làm việc của đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp 3,84/5
181
B9. Doanh nghiệp của quý vị đánh giá thế nào về năng lực phục vụ của các trung
tâm DVVL?
Tiêu chí Điểm trung bình
Mức độ chính xác của thông tin của trung tâm 4,36/5
Giới thiệu được người lao động phù hợp với nhu cầu
doanh nghiệp
3,21/5
Tin tưởng vào sự giới thiệu của DVVL 3,42/5
DVVL có trách nhiệm đối với DN sau khi tuyển dụng 3,43/5
Giải quyết thỏa đáng những thắc mắc/nhu cầu của DN 3,44/5
B10. Sau khi được trung tâm DVVL tư vấn, hỗ trợ Doanh nghiệp của quý vị có
tìm được nhân sự phù hợp với vị trí tuyển dụng không?
Ý kiến trả lời Tỷ lệ (%)
Có 65
Không 35
Tổng cộng 100
B11. Trong tương lai, Doanh nghiệp của quý vị có ý định tiếp tục tuyển dụng
nhân sự thông qua các trung tâm DVVL không ?
Ý kiến trả lời Tỷ lệ (%)
Có 79,5
Có, nhưng tìm kiếm trung tâm DVVL mới. 15,6
Không 4,9
Tổng cộng 100
B12. Doanh nghiệp của quý vị có ý kiến gì giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của
các trung tâm DVVL?
Ý kiến đóng góp Tỷ lệ (%)
Có 62,8
Không 37,2
Tổng cộng 100
182
Phụ lục 6
SỐ LƯỢNG DÂN CƯ TÍNH BÌNH QUÂN TRÊN MỘT LAO ĐỘNG
DỊCH VỤ VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2009-2016
Năm 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Số dân trên địa
bàn Hà Nội
6.480.000 6.620.000 6.780.000 6.960.000 7.130.000 7.210.000 7.260.000 7.582.300
Tổng số nhân
lực hoạt động
DVVL trên địa
bàn Hà Nội
242 266 283 314 331 344 382 400
Số dân cư bình
quân trên một
lao động DVVL
trên địa bàn Hà
Nội
26.776 24.887 23.957 22.165 21.541 20.959 19.005
18.950
Nguồn: [71; 72; 73; 74; 75; 76; 77; 78].
183
Phụ lục 7
ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, HIỆN ĐẠI HÓA CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CÁC
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LAM GIAI ĐOẠN 2009-2016
Đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa cơ sở vật chất
(triệu đồng)
TT Tên trung tâm
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
1
Trung tâm
DVVL Thanh
niên Hà Nội
369 431 452 565 528 596 615
780
2 Trung tâm
DVVL 20/10
143 126 245 130 182 632 660 700
3
Trung tâm
DVVL Liên
minh các HTX
Việt Nam
156 224 187 116 168 223 225
300
4 Trung tâm
DVVL Hà Nội
879 1.245 1.346 1.578 1.417 1.236 3.560 4.500
5
Trung tâm
DVVL Số 2 Hà
Nội
448 556 727 756 965 869 1.250
1.850
6
Trung tâm
DVVL Thanh
niên
300 500 450 500 600 470 650
750
7
Trung tâm
DVVL Hội cựu
chiến binh
385 220 332 375 369 342 356
400
8
Trung tâm
DVVL Ban
quản lý các
KCN, KCX
70 90 85 110 80 100 150
300
Tổng cộng 2.750 3.392 3.824 4.130 4.309 4.468 7.466 9.580
Nguồn: [71; 72; 73; 74; 75; 76; 77; 78].
184
Phụ lục 8
SỐ LƯỢT NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC TƯ VẤN CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2009-2016
37.836
39.526
49.775
52.242
58.150
63.065
69.806
70.550
0
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
70.000
80.000
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Năm
Số lượt
NLĐ được tư vấn
Nguồn: [71; 72; 73; 74; 75; 76; 77; 78].
185
Phụ lục 9
SỐ LAO ĐỘNG ĐƯỢC GIỚI THIỆU VIỆC LÀM TÌM ĐƯỢC VIỆC LÀM
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DVVL TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
GIAI ĐOẠN 2009-2016
9.148
10.852
11.344
12.775 12.895
13.545
14.795
15.230
0
2.000
4.000
6.000
8.000
10.000
12.000
14.000
16.000
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Năm
Số lao động
tìm được việc làm
Nguồn: Tổng hợp số liệu của tác giả từ các báo cáo của các doanh nghiệp DVVL
giai đoạn 2009 - 2016
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_phat_trien_dich_vu_viec_lam_tren_dia_ban_ha_noi_tron.pdf