Trong lĩnh vực bảo hiểm con người, thị trường bảo hiểm tai nạn con người và chi phí y
tế cá nhân và nhóm vẫn là thị trường bỏ ngỏ và giàu tiềm năng. Khi thu nhập của người dân
được cải thiện (theo dự tính thu nhập bình quân đầu người năm 2015 ước đạt 2.100$/người và
con số này có thể đạt 3.000$/người vào năm 2020) nhu cầu về chăm sóc sức khỏe và sử dụng
dịch vụ y tế chất lượng cao sẽ gia tăng. Với thực tế hiện nay, Bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã
hội chỉ đáp ứng nhu cầu cơ bản tối thiểu của người dân, cơ hội phát triển nhóm dịch vụ này là
rất khả quan.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 188 trang
188 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 803 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển hoạt động bancassurance của các công ty bảo hiểm thuộc các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cần phải được rèn luyện các kỹ năng tiếp 
thị cần thiết vì họ là những người đầu tiên tiếp xúc với khách hàng, họ chính là đại diện cho 
doanh nghiệp bảo hiểm và để lại ấn tượng đầu tiên cho khách hàng về doanh nghiệp bảo hiểm. 
 Muốn có thêm khách hàng mới và duy trì lượng khách hàng cũ thì các doanh nghiệp 
bảo hiểm phải nâng cao hơn nữa chất lượng phục vụ, chất lượng sản phẩm mà ở đây được căn 
cứ vào một số yếu tố như thời gian, thủ tục giải quyết khiếu nại, bồi thường tổn thất, chi trả tiền 
bảo hiểm, thái độ phục vụ của nhân viên bảo hiểm, mức độ đảm bảo an toàn cho đối tượng 
bảo hiểm. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp bảo hiểm cần đơn giản hoá các thủ tục chứng từ khi 
ký kết hợp đồng tuy nhiên vẫn phải đảm bảo tính chính xác và chặt chẽ của hợp đồng bảo 
hiểm. Khi có các quy định khác liên quan đến những điều kiện, điều khoản đã ghi trong hợp 
đồng, doanh nghiệp bảo hiểm nên chủ động cử cán bộ liên hệ, hướng dẫn khách hàng cụ thể, 
bổ sung các quy định mới, tránh việc áp đặt một cách chủ quan gây tâm lý không đồng tình từ 
phía người tham gia bảo hiểm. 
3.2.2.3. Đầu tư phát triển và ứng dụng công nghệ 
Các doanh nghiệp bảo hiểm thuộc các Ngân hàng Thương mại Nhà nước cần đầu tư 
thích đáng vào công nghệ thông tin để phục vụ xây dựng, lưu trữ, khai thác cơ sở dữ liệu 
khách hàng và có hệ thống giao dịch trao đổi trực tiếp giữa bảo hiểm và ngân hàng nhằm đảm 
bảo thống nhất và phục vụ quản lý nhanh nhất. Một hệ thống cần được phát triển để theo dõi 
các cơ hội bán hàng vì các cơ hội sẽ được tạo ra càng nhiều nếu như có khả năng theo dõi 
được luồng vào và luồng ra của các cơ hội. Trong quá trình tiếp cận bán hàng cho khách hàng, 
nếu có thể nắm bắt được chính xác nhu cầu của khách hàng, hiểu được tình trạng của các 
khách hàng khác nhau rất quan trọng trong việc nắm được lòng tin khách hàng. Làm thế nào 
để nắm bắt được nhu cầu đích thực của khách hàng? Thu thập đầy đủ thông tin, dữ liệu về 
khách hàng, lưu trữ, khai thác cơ sở dữ liệu khách hàng, hiểu rõ khách hàng là phương pháp 
hiệu quả nhất. 
Để tăng tính hiệu quả của việc bán hàng trực tiếp tại các ngân hàng, một hệ thống điểm 
bán hàng theo nhu cầu cần được phát triển. Một hệ thống như vậy cần được cung cấp để thu 
thập chính xác những thông tin về khách hàng, phân tích dữ liệu, lượng hoá nhu cầu và đề xuất 
146
giải pháp. Nếu hệ thống này cũng được phát triển để tiến hành đánh giá rủi ro tại điểm bán 
hàng, tính phí bảo hiểm và miêu tả sản phẩm thì có thể giúp giảm thiểu được thời gian bán 
hàng và tăng tính hiệu quả của toàn bộ quy trình hoạt động kinh doanh. 
Điều này được minh chứng thông qua trường hợp của Bảo Việt, họ đã sớm nhận thức 
được tầm quan trọng của công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm và đã ký 
bản quyền với Microsoft. Các phần mềm của Microsoft mà Bảo Việt đang sử dụng với số 
lượng lớn gồm phần mềm hệ điều hành cho máy chủ và máy trạm, phần mềm cơ sở dữ liệu, 
phần mềm truyền thông, phần mềm công cụ lập trình, phần mềm quản lý dự án và phần mềm 
văn phòng cho máy trạm. Trong khuôn khổ dự án này, Bảo Việt sẽ phối hợp với công ty Hệ 
thống thông tin FPT và Microsoft VietNam tiến hành triển khai đồng bộ việc tối ưu hoá hạ 
tầng công nghệ thông tin trên công nghệ của Microsoft. 
Như vậy, các doanh nghiệp bảo hiểm thuộc các Ngân hàng Thương mại Nhà nước cần 
xây dựng cho mình một hệ thống thông tin đồng bộ, hợp lý để có thể thu thập thông tin một 
cách kịp thời và đầy đủ, cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, đảm bảo bí mật 
và an toàn về thông tin cho doanh nghiệp mình và phía ngân hàng. Việc tổ chức tốt hệ thống 
thông tin góp phần giúp doanh nghiệp bảo hiểm giảm được các loại chi phí như: Chi phí nhân 
công, chi phí giao dịch, chi phí quản lý điều hành, chi phí giám sát, Ngoài ra, hệ thống thông 
tin cũng là một trong những yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng tới việc tổ chức tốt mối quan hệ 
của doanh nghiệp bảo hiểm với các đối tác có liên quan như khách hàng, ngân hàng, các nhà 
môi giới, các nhà bảo hiểm và tái bảo hiểm. 
3.3. Kiến nghị nhằm phát triển hoạt động bancassurance của các Doanh nghiệp 
Bảo hiểm thuộc các Ngân hàng Thương mại Nhà nước Việt Nam 
3.3.1. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nước 
Bancassurance là xu hướng tất yếu của hệ thống dịch vụ tài chính tại các thị trường đã 
và đang phát triển. Nhà nước cần quan tâm hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách kinh tế 
vĩ mô đang còn bất ổn và thiếu bền vững, thúc đẩy các doanh nghiệp cả trong nước và nước 
ngoài tiến hành hoạt động, mở rộng các hình thức kinh doanh mới, trong đó có Bancassurance. 
Từng bước nâng cao, đầu tư phát triển cơ sở vật chất hạ tầng của xã hội để tăng khả 
năng phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động của ngành bảo 
147
hiểm ngân hàng nói riêng. Ví dụ như trang thiết bị tốt mạng lưới công nghệ thông tin, các dịch 
vụ internet, viễn thông cần thiết cho việc thực hiện Bancassurance nhằm đáp ứng với nhu cầu 
thực tế. 
Đưa ra các chính sách hỗ trợ giám sát các chi phí bưu chính viễn thông, như cước phí 
điện thoại di động để khuyến khích phát triển bán bảo hiểm qua ngân hàng thực hiện dưới hình 
thức như ngân hàng điện tử, gửi thư trực tiếp, điện thoại, tin nhắn điện thoại di động 
Đa số khách hàng là cá nhân, khi tham gia bảo hiểm nhân thọ chưa quan tâm đến yếu 
tố rủi ro, lại tập trung vào yếu tố tiết kiệm (lãi suất) trong bảo hiểm nhân thọ. Điều này có nghĩa 
là, cùng một số tiền đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc gửi ngân hàng thì lãi suất tiền gửi 
của ngân hàng bao giờ cũng cao hơn lãi suất đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm. Nhà nước 
Việt Nam nên có thêm chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp bảo hiểm để các doanh nghiệp 
này có khả năng cạnh tranh với ngân hàng về lãi suất. 
Hiện nay thị trường bảo hiểm Việt Nam chưa thực sự phát triển bán bảo hiểm qua 
ngân hàng. Trong khi toàn cầu hoá đang ngày càng sâu rộng, tiến trình tự do hoá thương mại 
ngày một đến gần, nhà nước nên có những chính sách, hành lang pháp lý ổn định, minh bạch 
để có thể thúc đẩy kênh phân phối sản phẩm mới mẻ này ở thị trường bảo hiểm Việt Nam 
vươn lên một cách mạnh mẽ. 
Trong thời gian tới Chính phủ và các cơ quan quản lý cần tập trung vào các vấn đề sau: 
- Bổ sung quy định về các kênh phân phối mới trong đó có kênh Bancassurance 
Hiện nay kênh phân phối được điều chỉnh bởi Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn 
bản hướng dẫn thi hành chỉ là kênh phân phối qua đại lý và môi giới bảo hiểm. Thực tế triển 
khai hoạt động bảo hiểm tại Việt Nam trong thời gian vừa qua đã hình thành và phát triển các 
kênh phân phối mới, trong đó có bancassurance. 
Sự lựa chọn mô hình bancassurance phụ thuộc vào điều kiện và môi trường pháp lý tại 
nước triển khai. Không có mô hình thuần nhất nào phù hợp cho tất cả các quốc gia. Mô hình 
thoả thuận hợp tác kinh doanh - coi ngân hàng là kênh phân phối của doanh nghiệp bảo hiểm 
là phù hợp với Việt Nam ở thời điểm hiện tại và Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi năm 2004 
có quy định ngân hàng được cung cấp các sản phẩm bảo hiểm. Về phía các quy định của Luật 
148
Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn thi hành, vẫn cho phép ngân hàng làm đại lý 
tổ chức cho doanh nghiệp bảo hiểm. 
- Bổ sung quy định về cách thức bán và giới thiệu sản phẩm bảo hiểm của kênh 
Bancassurance. 
Quy định này nhằm phân định rõ cách thức bán và giới thiệu sản phẩm của từng kênh 
phân phối: đại lý, môi giới, bancassurance, bán hàng tại điểm, bán hàng trực tiếp (direct 
marketing)... vì đặc điểm và trình độ lực lượng bán hàng của mỗi kênh phân phối là rất khác 
nhau. 
Qua nghiên cứu, tác giả đề xuất lực lượng bán hàng của kênh phân phối bancassurance 
ở Việt Nam chỉ là đội ngũ nhân viên ngân hàng và chỉ bán qua các hệ thống các chi nhánh của 
ngân hàng. Quy định này nhằm đảm bảo sự không phân tán về lực lượng bán hàng của kênh 
phân phối này; thuận tiện trong công tác quản lý, đơn giản trong cơ chế chi trả hoa hồng... Dần 
dần, sau khoảng 3-5 năm, khi kênh phân phối bancassurance ở Việt Nam trở nên quen thuộc 
và phát triển hơn thì việc bổ sung quy định về lực lượng bán hàng (các chuyên gia tài chính, 
các đại lý của doanh nghiệp bảo hiểm, cộng tác viên của ngân hàng...) là cần thiết nhằm tăng 
cường lực lượng bán hàng, từ đó nâng cao kết quả kinh doanh của bancassurance. 
- Quy định cụ thể về số lượng doanh nghiệp bảo hiểm mà một ngân hàng được liên 
kết 
Trong hợp đồng hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp bảo hiểm thì ngân hàng là đại lý 
tổ chức, vì vậy theo quy định hiện hành về kinh doanh bảo hiểm thì đại lý của doanh nghiệp 
bảo hiểm không được đồng thời làm đại lý tại hai doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau trừ 
trường hợp được sự đồng ý của doanh nghiệp bảo hiểm nơi đại lý đang làm việc. Vì vậy, nếu 
như tại bản thỏa thuận hợp tác với doanh nghiệp bảo hiểm, nếu doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý 
thì ngân hàng mới được ký bản thỏa thuận hợp tác để làm đại lý cho một doanh nghiệp bảo 
hiểm khác. 
Tuy nhiên, để đảm bảo tính bảo mật thông tin, cũng như để đảm bảo ngân hàng quan 
tâm đến hoạt động bancassurance hơn, thì trong thời gian đầu ngân hàng nên chỉ được làm đại 
lý cho một doanh nghiệp bảo hiểm, không cho phép trường hợp ngân hàng cùng một lúc làm 
đại lý cho nhiều doanh nghiệp bảo hiểm như tình trạng hiện nay (như VCB hiện đang làm đại 
149
lý bảo hiểm cho Prudential, AIG; Vietinbank làm đại lý bảo hiểm cho Bảo Việt nhân thọ và 
AIG, Habubank làm đại lý bảo hiểm cho Bảo Việt nhân thọ và Prevoir...). Sau 3-5 năm kể từ 
khi ban hành quy định, có thể nghiên cứu quy định cho phép các ngân hàng và doanh nghiệp 
bảo hiểm được tự do liên kết trong hoạt động này. 
- Bổ sung quy định cơ chế chi trả hoa hồng riêng cho đại lý bảo hiểm tổ chức. 
Cần phải bổ sung quy định cơ chế chi trả hoa hồng riêng cho hoạt động bancassurance, 
chi tiết đối với từng loại hình sản phẩm bảo hiểm cá nhân và bảo hiểm nhóm mà quy định 
pháp luật cho phép triển khai của kênh phân phối này. Tỷ lệ hoa hồng của kênh phân phối này 
cần hấp dẫn hơn so với tỷ lệ hoa hồng bảo hiểm hiện tại quy định đối với đội ngũ đại lý và môi 
giới bảo hiểm. 
- Bổ sung quy định về chương trình đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo đại lý bảo 
hiểm đối với đội ngũ bán hàng của kênh bancassurance. 
Quy định hiện hành chỉ đưa ra chương trình đào tạo đối với các đại lý cá nhân. Còn đối 
với đại lý tổ chức chỉ quy định "các nhân viên tham gia trực tiếp vào hoạt động bán bảo hiểm 
của đại lý tổ chức phải được đào tạo và cấp chứng chỉ" nhưng lại không có quy định về 
chương trình đào tạo đối với lực lượng bán hàng này. Vì vậy, đề xuất có quy định riêng về 
chương trình đào tạo đối với các nhân viên ngân hàng - là nhân viên của đại lý tổ chức. 
Ngoài ra, các nhà làm luật cũng cần quan tâm đến các quy định về cơ chế chia sẻ thông 
tin giữa ngân hàng và doanh nghiệp bảo hiểm, chế độ báo cáo... nhằm bảo vệ thông tin của 
khách hàng tham gia bảo hiểm và kịp thời có biện pháp quản lý giám sát hiệu quả đối với hoạt 
động này. 
3.3.2. Kiến nghị đối với các Ngân hàng Thương mại Nhà nước Việt Nam 
Một trong những nguyên nhân khiến cho kênh phân phối bancassurance chưa đạt 
được kết quả cao trong thời gian qua là do phía các ngân hàng. Một số ngân hàng chưa tin 
tưởng vào sự thành công của kênh bán bảo hiểm qua ngân hàng nên cho rằng đó không phải là 
công việc của ngân hàng mà chỉ là việc riêng của doanh nghiệp bảo hiểm. Vì vậy, vấn đề tạo 
niềm tin cho các cán bộ quản lý và những nhân viên trực tiếp hoạt động bancassurance là hết 
sức quan trọng. Nếu cán bộ quản lý không hiểu, không tin tưởng thì chính các nhân viên bán 
bảo hiểm cũng sẽ không nhiệt tình khai thác. 
150
 Để tạo dựng được niềm tin vào thành công của kênh phân phối bancassurance, trước 
hết các cán bộ quản lý và những nhân viên thực hiện cần phải hiểu được lợi ích của kênh phân 
phối này. Với doanh nghiệp bảo hiểm, phân phối bảo hiểm qua kênh ngân hàng mang về thêm 
cho doanh nghiệp bảo hiểm một khối lượng khách hàng đáng kể cũng như tạo ra sự liên kết về 
thương hiệu nhằm quảng bá hình ảnh. Còn với ngân hàng, việc hợp tác kinh doanh bảo hiểm 
không những tạo ra thêm nguồn thu từ hoa hồng bảo hiểm mà còn tăng cường khả năng cạnh 
tranh của ngân hàng trên thị trường nhờ cung cấp thêm dịch vụ tài chính trọn gói cho khách 
hàng. Các cán bộ quản lý và nhân viên thực hiện phải nhìn nhận hoạt động bancassurance như 
là một sự mở rộng tự nhiên của những dịch vụ đã cung cấp và không coi đó là sự bổ sung các 
dịch vụ ngân hàng, thấy được lợi ích và tầm quan trọng của kênh phân phối bancassurance để 
từ đó có những biện pháp thiết thực nhằm cải thiện công tác khai thác bảo hiểm qua ngân 
hàng. 
 - Tích cực chia sẻ cơ sở dữ liệu khách hàng, thực hiện đúng cam kết từ phía lãnh đạo 
hai bên 
 Đối với các doanh nghiệp bảo hiểm, một lợi ích to lớn mà hoạt động bancassurance 
mang lại là khả năng tiếp cận cơ sở dữ liệu khách hàng của các ngân hàng. Tuy nhiên, do chưa 
tin tưởng vào sự thành công của kênh bán bảo hiểm qua ngân hàng, cho rằng việc bán bảo 
hiểm qua ngân hàng chỉ là việc riêng của doanh nghiệp bảo hiểm, một số ngân hàng đã bảo 
mật cơ sở dữ liệu khách hàng của mình gây khó khăn không nhỏ cho hoạt động 
bancassurance. Vì vậy, phải có sự cam kết từ lãnh đạo quản lý cấp cao của các doanh nghiệp 
bảo hiểm và ngân hàng thương mại, mối quan hệ giữa hai tổ chức cần được quy định một cách 
rõ ràng, giải thích một cách đầy đủ và thoả thuận dưới hình thức văn bản. Hai bên phải biết 
thông cảm, hỗ trợ cho nhau, phải có cùng quan điểm trong suốt quá trình phát triển của hoạt 
động bancassurance. 
 - Hợp tác với các doanh nghiệp bảo hiểm trên cả lĩnh vực tiền gửi và cho vay 
 Trong thời gian qua, một trong những nguyên nhân khiến cho việc hợp tác giữa các 
doanh nghiệp bảo hiểm và ngân hàng thương mại chưa đạt được kết quả cao là do sự hợp tác 
này mới chỉ là những nỗ lực và ý chí của một phía các doanh nghiệp bảo hiểm. Ngân hàng cần 
kết hợp với các doanh nghiệp bảo hiểm để nâng cao chất lượng dịch vụ hậu mãi và mở rộng 
chương trình hậu mãi cho khách hàng như: Vay tiền ở ngân hàng thông qua hợp đồng bảo 
151
hiểm, ưu đãi trong việc sử dụng thẻ ATM Bên cạnh đó, chương trình tiếp thị sản phẩm ngân 
hàng - bảo hiểm cần được phối hợp một cách hiệu quả và đầy đủ cùng với những nỗ lực tiếp 
thị khác từ phía các ngân hàng. 
 - Đào tạo, bồi dưỡng những kiến thức cơ bản về bảo hiểm cho các cán bộ tham gia 
hoạt động bancassurance 
Nguồn nhân lực đang là một trong những điểm yếu trong hoạt động bancassurance tại 
Việt Nam hiện nay. Các ngân hàng và các doanh nghiệp bảo hiểm cần phối hợp với nhau để 
xây dựng các chương trình đào tạo bài bản về nghiệp vụ bảo hiểm cho các cán bộ bán sản 
phẩm bảo hiểm. Bên cạnh đó, thường xuyên thực hiện công tác kiểm tra, đào tạo nâng cao, 
đào tạo lại nghiệp vụ cho các cán bộ trực tiếp bán sản phẩm bảo hiểm qua kênh ngân hàng. 
Sau khi được đào tạo lại, các cán bộ này phải có kỹ năng giỏi và sự hiểu biết tinh thông từ việc 
tìm kiếm khách hàng cho đến việc ký hợp đồng dựa trên mọi nhu cầu của khách hàng và mọi 
vấn đề phát sinh trong quá trình khai thác. 
 Tuy nhiên, hạn chế về khả năng tài chính không cho phép các doanh nghiệp bảo hiểm 
cùng các ngân hàng thương mại có thể đầu tư dài hạn cho việc đào tạo các cán bộ của mình. 
Vì vậy, xây dựng Học viện bảo hiểm nhằm đào tạo cán bộ cao cấp, trung cấp cho ngành bảo 
hiểm Việt Nam nói chung và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ tham gia 
Bancassurance nói riêng là việc làm hết sức cần thiết trong điều kiện hiện nay. Đây sẽ là một 
trung tâm đào tạo cán bộ bảo hiểm chuyên nghiệp, góp phần đáp ứng yêu cầu nâng cao năng 
lực nguồn nhân lực cho thị trường bảo hiểm Việt Nam. 
152
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 
 Dựa trên cơ sở xem xét điều kiện phát triển bancassurance dựa vào việc đánh giá các 
nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường bảo hiểm nói chung và của các 
bancassurance nói riêng, dựa vào kết quả phân tích thị trường tiềm năng của các 
bancassurance và kết quả phân tích của chương 2 cũng như các bài học kinh nghiệm được đúc 
kết tại chương 1, luận án đề xuất các giải pháp phát triển các bancassurance thuộc các Ngân 
hàng Thương mại Nhà nước. Các giải pháp cần đặc biệt trú trọng và thực hiện nay và liên tục 
bao gồm: (i) phát triển chặt chẽ mối quan hệ liên kết giữa ngân hàng mẹ với các doanh nghiệp 
bảo hiểm: cần có sự gắn kết chặt chẽ giữa ngân hàng mẹ với doanh nghiệp bảo hiểm trực 
thuộc (bancassurance), có thể lấy mô hình của ABIC làm điểm cho việc xây dựng mối quan 
hệ liên kết này thông qua ban chỉ đạo bancassurance nhằm đôn độc, kiểm soát và giải quyết 
các vấn đề phát sinh giữa Ngân hàng và doanh nghiệp Bảo hiểm; (ii) cần nghiên cứu phát triển 
sản phẩm tích hợp theo hướng phát triển đa dạng hóa sản phẩm phù hợp với các khách hàng 
của ngân hàng, phát triển các điều khoản bổ sung, phát triển các sản phẩm nhóm; (iii) nâng cao 
chất lượng kênh phân phối bancassurance theo hướng nâng cao chất lượng các đại lý, các cán 
bộ quản lý kênh phân phối dưới nhiều hình thức đào tạo khác nhau kết hợp với chế độ lương 
thưởng và chính sách hoa hồng hợp lý. Ngoài ra luận án cũng đưa ra các kiến nghị đối với các 
cơ quan quản lý và các ngân hàng để đảm bảo sự thành công của các bancassurance. 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÃ ĐƯỢC 
CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 
1. Nguyễn Thị Chính, Đoàn Thị Thanh Tâm (2012), “Phát triển hoạt động liên kết 
Ngân hàng Bảo hiểm tại Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào”, Kỷ yếu hội thảo 
Khoa học Quốc tế “Hợp tác kinh tế Việt Nam – Lào: Phát triển một số ngành 
kinh tế mũi nhọn đến năm 2020”, Vientian, Lào, Nhà xuất bản ĐH Kinh tế Quốc 
dân,10/20122. 
2. Đoàn Thị Thanh Tâm (2013), “Kinh nghiệm phát triển bancassurance cho các 
ngân hàng, Công ty bảo hiểm ở Việt Nam”, Tạp chí kinh tế Châu Á Thái Bình 
Dương, số 401/ 5/ 2013 
3. Nguyễn Thị Hải Đường, Đoàn Thị Thanh Tâm (2013), “Mô hình bancassurance 
ở Việt Nam và các nhân tố ảnh hưởng”, Tạp chí kinh tế phát triển, số tháng 5/ 
2013. 
4. Đoàn Thị Thanh Tâm (2013), “Phát triển bancassurance tại Tổng công ty Cổ 
phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam”, Tạp chí kinh tế Châu 
Á Thái Bình Dương, số 402/ 6/ 2013. 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
1. “Bancassurance – Từ lý thuyết đến thực tiễn”, [trực tuyến] tại địa chỉ: 
2. “Bancassurance tại Việt Nam vẫn chỉ là kỳ vọng”, [trực tuyến] tại địa chỉ: 
 mới.com/bancassurance-tai-viet-nam-van-chi-la-ky-vong/ 
3. “Bảo hiểm sẽ là lợi thế cạnh tranh của ngân hàng”, [ trực tuyến] tại địa chỉ: 
4. Bộ tài chính (2007), Thông tư số 156/2007/TT-BTC ngày 20/12/2007 hướng dẫn 
thực hiện Nghị định số 46/2007 của Chính Phủ quy định về chế độ tài chính đối 
với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm. 
5. Bộ tài chính (2012), Thông tư số 124/2012//TT- BTC hướng dẫn thi hành một 
số điều của Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2007 của Chính 
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật kinh doanh bảo hiểm và Nghị 
định số 123/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ quy định 
chi tiết một số điều của luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật kinh doanh 
bảo hiểm. 
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2013), Thông tư số 02/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn 
thực hiện một số nội dung của chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai 
đoạn 2011-2020, phụ lục. 
7. Chính phủ (2007), Nghị định số 46/2007 của Chính phủ quy định chế độ tài 
chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm. 
8. Chính phủ (2012), Quyết định số 432/QĐ – TTg về việc phê duyệt chiến lược 
phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020, phụ luc. 
9. Công ty Bảo hiểm Ngân hàng Công thương Việt Nam (2009), Báo cáo tài chính. 
10. Công ty Bảo hiểm Ngân hàng Công thương Việt Nam (2010), Báo cáo tài chính. 
11. Công ty Bảo hiểm Ngân hàng Công thương Việt Nam (2011), Báo cáo tài chính. 
12. Công ty Bảo hiểm Ngân hàng Công thương Việt Nam (2012), Báo cáo tài chính. 
13. Công ty Bảo hiểm Ngân hàng Công thương Việt Nam (2009), Báo cáo thường niên. 
14. Công ty Bảo hiểm Ngân hàng Công thương Việt Nam (2010), Báo cáo thường niên. 
15. Công ty Bảo hiểm Ngân hàng Công thương Việt Nam (2011), Báo cáo thường niên. 
16. Công ty Bảo hiểm Ngân hàng Công thương Việt Nam (2012), Báo cáo thường niên. 
17. Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp (2007), Báo cáo tài chính. 
18. Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp (2008), Báo cáo tài chính. 
19. Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp (2009), Báo cáo tài chính. 
20. Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp (2010), Báo cáo tài chính. 
21. Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp (2011), Báo cáo tài chính. 
22. Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp (2012), Báo cáo tài chính. 
23. Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp (2012, Báo cáo tổng kết 
cuối năm. 
24. Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp (2007), Báo cáo thường niên. 
25. Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp (2008), Báo cáo thường niên. 
26. Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp (2009), Báo cáo thường niên. 
27. Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp (2010), Báo cáo thường niên. 
28. Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp (2011), Báo cáo thường niên. 
29. Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp (2012), Báo cáo thường niên. 
30. Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Vietcombank – Cardif (2008), Báo cáo tài chính. 
31. Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Vietcombank – Cardif (2009), Báo cáo tài chính. 
32. Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Vietcombank – Cardif (2010), Báo cáo tài chính. 
33. Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Vietcombank – Cardif (2011), Báo cáo tài chính. 
34. Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Vietcombank – Cardif (2012), Báo cáo tài chính. 
35. Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Vietinbank Aviva ( 2012), Báo cáo tài chính. 
36. Đỗ Minh Hoàng (2009), Vận dụng mô hình bancassurance vào Ngân hàng Nông 
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Luận văn cao học, Khoa Quốc tế, ĐH 
Quốc gia, Hà Nội. 
37. Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam (2007), Số liệu thị trường bảo hiểm Việt Nam. 
38. Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam (2008), Số liệu thị trường bảo hiểm Việt Nam. 
39. Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam (2009), Số liệu thị trường bảo hiểm Việt Nam. 
40. Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam (2010), Số liệu thị trường bảo hiểm Việt Nam. 
41. Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam (2011), Số liệu thị trường bảo hiểm Việt Nam. 
42. Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam (2012), Số liệu thị trường bảo hiểm Việt Nam. 
43. Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam (2013), Số liệu thị trường bảo hiểm Việt Nam. 
44.  (Trang thông tin Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân 
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam) 
45.  (Trang thông tin Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân 
hàng Nông nghiệp). 
46.  (Trang thông tin Công ty Bảo hiểm ngân hàng Công 
thương Việt Nam) 
47.  (Trang thông tin Công ty TNHH Bảo hiểm nhân 
thọ Vietinbank aviva) 
48.  (Trang thông tin Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân Thọ - 
Vietcombank – Cadif ) 
49. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (1996), luật ngân hàng trung ương và TCTD 
một số nước trên thế giới, tài liệu tham khảo phục vụ xây dựng hai dự thảo luật 
NHNN và luật các TCTD. 
50. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2009), Những vấn đề cơ bản về tài chính tiền tệ 
ở Việt Nam, kỷ yếu hội thảo khoa học, Hà Nội. 
51. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng 
năm 2010 và tầm nhìn 2020, kỷ yếu hội thảo khoa học, Hà Nội. 
52. Nguyễn Hữu Tài (2002), giáo trình lý thuyết tiền tệ, Nhà xuất bản thống kê. 
53. Nguyễn Văn Định chủ biên (2010), Giáo trình bảo hiểm, Nhà xuất bản đại học 
kinh tế quốc dân. 
54. Nguyễn Thị Lệ Thúy (2011), Phát triển bảo hiểm tín dụng tại Ngân hàng 
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Luận văn cao học, Viện Sau Đại 
học, Đại học Kinh tế Quốc dân. 
55. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (2007), Báo cáo tài chính. 
56. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (2008), Báo cáo tài chính. 
57. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (2009), Báo cáo tài chính. 
58. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (2010), Báo cáo tài chính. 
59. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (2011), Báo cáo tài chính. 
60. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (2012), Báo cáo tài chính. 
61. Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam (2007), Báo cáo tài chính. 
62. Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam (2008), Báo cáo tài chính. 
63. Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam (2009), Báo cáo tài chính. 
64. Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam (2010), Báo cáo tài chính. 
65. Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam (2011), Báo cáo tài chính. 
66. Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam (2012), Báo cáo tài chính. 
67. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2007), Báo cáo tài chính. 
68. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2008), Báo cáo tài chính. 
69. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2009), Báo cáo tài chính. 
70. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2010), Báo cáo tài chính. 
71. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2012), Báo cáo tài chính. 
72. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam (2007), Báo cáo tài chính. 
73. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam (2008), Báo cáo tài chính. 
74. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam (2009), Báo cáo tài chính. 
75. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam (2010), Báo cáo tài chính. 
76. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam (2011), Báo cáo tài chính. 
77. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam (2012), Báo cáo tài chính. 
78. Phạm Việt Hà (2010), Phân tích SWOT hoạt động bancassurance tại Việt Nam, 
Luận văn cao học, Viện Sau Đại học, Đại học Kinh tế Quốc dân. 
79. Nguyễn Thị Hải Đường (2007), Một số giải pháp phát triển thị trường bảo nhân 
thọ ở Việt Nam. Luận án tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân. 
80. Quốc hội (2000), Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 của nước cộng 
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 9/12/2000, Nhà xuất bản pháp lý, Hà Nội. 
81. Quốc hội (2006), Luật kinh doanh bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 của nước cộng 
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 9/6/2006, Nhà xuất bản pháp lý, Hà Nội. 
82. Quốc hội (2010), Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 của 
nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 16/6/2010, Nhà xuất bản pháp 
lý, Hà Nội. 
83. Quốc hội (2010), luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của nước cộng hòa 
xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 16/6/2010, Nhà xuất bản pháp lý, Hà Nội. 
84. Tạp chí bảo hiểm (2005), Số 4 tháng 10. 
85. Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 
 (2007), Báo cáo tài chính. 
86. Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 
(2008), Báo cáo tài chính. 
87. Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 
(2009), Báo cáo tài chính. 
88. Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 
(2010), Báo cáo tài chính. 
89. Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 
(2011), Báo cáo tài chính. 
90. Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 
 (2012), Báo cáo tài chính. 
91. Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 
(2007), Báo cáo thường niên. 
92. Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 
(2008), Báo cáo thường niên. 
93. Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 
(2009), Báo cáo thường niên. 
94. Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 
(2010), Báo cáo thường niên. 
95. Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 
(2011), Báo cáo thường niên. 
96. Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 
(2012), Báo cáo thường niên. 
97. “Triển vọng sôi động Bancassurance 2012”,[Trực tuyến] tại địa chỉ: 
//http//www/svic.vn/tintuc/trien-vong-soi-dong-bancassrance-2012/ 
98. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định 193/QĐ-TTg, Quyết định về Chiến lược phát 
triển thị trường bảo hiểm Việt Nam giai đoạn 2011-2020. 
100.“VCLI ghi dấu thành công với Bancassurance tại Việt Nam”, [ Trực tuyến] tại địa 
chỉ: /http/www.thoibaonganhang.vn/tintuc/vcli-ghi-dau-thanh-cong-voi-bancassurance-
tai-viet-nam/ 
101.Võ Quốc Đạt (2009), Tiềm năng phát triển các sản phẩm bancassurance tại 
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bảo Việt, Luận văn cao học, Khoa Quốc tế, ĐH 
Quốc gia, Hà Nội. 
Tiếng Anh 
102.A. Karunagaran (2006), Bancassurance: A Feasible Strategy for Bank in India, 
Reserve Bank of India Occasional Papers, Vol.27, No.3, India 
103. Clarence Wong, Lilian Cheung (2002), Bancasurance Development in Asia 
Shifting into a Higher Gear, Swiss Reinsurance Company. 
104. Clarence Wong, Mike Bamahan, Lucia Bevere (2007), Bancasurance: 
Emerging Trends, Opportunities and Challenges, Swiss Reinsurance Company, 
Swisland. 
105. Elisabeth Standler (2010), Bancassurance in CEE: The Value Proposition, 
Central European L&H Leadership Forum, ERGO, Vienna, Austria. 
106. Graham Morris (2006), Bancassurance, Watson Wyatt, Karachi. 
107. Steven I Davis (2007), Bancassurance: The Lessons of Global Experience in 
Banking and Insurance Collaboration, Patersons, London. 
108. Yiannis Violaris & Nicosia Cyprus (2001), Bancasurance in Practice, Munich 
Re, Germany. 
PHỤ LỤC 1 
Phiếu điều tra, đánh giá nhu cầu bảo hiểm 
đối với các khách hàng của ngân hàng 
 Kính gửi quí khách hàng, nhằm đánh giá nhu cầu bảo hiểm qua kênh ngân 
hàng phục vụ cho việc nghiên cứu về nhu cầu đối với các sản phẩm bảo hiểm cũng 
như đánh giá lợi ích và chất lượng mà ngân hàng đem lại cho các hàng thông qua 
các sản phẩm bảo hiểm, chúng tôi rất mong quí khách hàng hỗ trợ và hợp tác với 
chúng tôi trong việc trả lời các câu hỏi dưới đây. 
Chúng tôi xin cam kết, thông tin Quí khách hàng cung cấp chỉ sử dụng cho mục 
đích nghiên cứu của chúng tôi. 
Xin chân thành cảm ơn! 
Câu 1. Anh (chị) hiện là khách hàng của ngân hàng: 
1. Vietcombank  
2. Vietinbank  
3. Agribank  
4. BIDV  
 Câu 2. Anh (chị) thuộc nhóm khách hàng: 
 Cá nhân  Tổ chức  (doanh nghiệp) 
 Câu 3. Hiện tại anh (chi) có tham gia bảo hiểm không? 
 Có  Không  
 (Nếu có tham gia bảo thì trả lời tiếp từ câu 4, nếu chưa tham gia bảo hiểm 
trả lời tiếp từ câu 11) 
Câu 4. Anh (chị) tham gia bảo hiểm theo cách nào: 
1. Qua nhân viên bảo hiểm  
2. Tại công ty bảo hiểm theo giới thiệu của nhân viên ngân hàng  
3. Qua nhân viên ngân hàng  
4. Khác (qua điện thoại, qua đại lý,)  
Câu 5. Anh chị đang tham gia bảo hiểm tại các công ty bảo hiểm nào dưới đây: 
1. ABIC (thuộc Agribank)  
2. Bảo Ngân (thuộc Vietinbank)  
3. BIC (thuộc BIDV)  
4. Vietcombank-Cardif (liên doanh của Vietcombank)  
5. Các công ty Bảo hiểm khác  
Câu 6. Anh (chị) đang tham gia bảo hiểm cho: 
1. cá nhân mình  
2. cơ quan/doanh nghiệp  
Câu 7. Anh (chị) đang tham gia sản phẩm (các sản phẩm) bảo hiểm nào: 
1. Bảo hiển kết hợp con người (không đi kèm với sản phẩm ngân hàng  
2. Bảo hiển kết hợp con người (đi kèm với sản phẩm ngân hàng)  
3. Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe và chi phí y tế (không đi kèm với sản phẩm 
ngân hàng)  
4. Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe và chi phí y tế (đi kèm với sản phẩm ngân 
hàng)  
5. Bảo hiểm tín dụng (không gắn với khoản vay tín dụng của ngân hàng)  
6. Bảo hiểm tín dụng (gắn với khoản vay tín dụng của ngân hàng)  
7. Bảo hiểm xe cơ giới (không đi kèm với sản phẩm ngân hàng)  
8. Bảo hiểm xe cơ giới (đi kèm với sản phẩm ngân hàng)  
9. Bảo hiểm nhà tư nhân (không đi kèm với sản phẩm ngân hàng)  
10. Bảo hiểm nhà tư nhân (đi kèm với sản phẩm ngân hàng)  
11. Bảo hiểm tài sản (nhà xưởng, máy móc, hàng hóa,) (không đi kèm với SP 
ngân hàng)  
12. Bảo hiểm tài sản (nhà xưởng, máy móc, hàng hóa,) (đi kèm với sản phẩm 
ngân hàng)  
13. Bảo hiểm trách nhiệm (không đi kèm với sản phẩm ngân hàng)  
14. Bảo hiểm trách nhiệm (đi kèm với sản phẩm ngân hàng)  
15. Các sản phẩm bảo hiểm khác  
Câu 8. Anh (chị ) đánh giá thế nào về chất lượng dịch vụ bảo hiểm khi tham 
gia các sản phẩm bảo hiểm trên: 
1. Tốt  
2. Chưa thật tốt  
3. Bình thường  
4. Kém  
5. Quá kém  
Câu 9. Theo anh (chị) những yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ bảo 
hiểm khi mua bảo hiểm qua ngân hàng và mức độ ảnh hưởng: 
Mức độ ảnh hưởng được tính theo điểm từ 1-5, 1 là không ảnh hưởng, 5 ảnh hưởng 
rất nhiều 
1. Thái độ của nhân viên ngân hàng khi giới thiệu về sản phẩm : 1 2 3 4 5 
2. Thái độ của nhân viên bảo hiểm : 1 2 3 4 5 
3. Sự thuận lợi của việc mua bảo hiểm qua ngân hàng : 1 2 3 4 5 
4. Chất lượng dịch vụ sau bán hàng của bảo hiểm : 1 2 3 4 5 
5. Hiểu biết của nhân viên ngân hàng về sản phẩm bảo hiểm : 1 2 3 4 5 
6. Số lượng sản phẩm đa dạng, nhiều lựa chọn : 1 2 3 4 5 
7. Mạng lưới phân phối : 1 2 3 4 5 
Câu 10. Anh (chị) có nhu cầu tham gia bảo hiểm tiếp không? 
 Có  Không  
(Nếu có xin vui lòng trả lời tiếp từ câu 11, nếu lựa chọn không, 
xin vui lòng trả lời câu 13) 
Câu 11. Anh (chị) sẽ tham gia : 
1. Các sản phẩm bảo hiểm đi kèm với sản phẩm của ngân hàng  
2. Các sản phẩm bảo hiểm theo nhu cầu, không nhất thiết gắn với sản phẩm của 
ngân hàng  
Câu 12. Anh (chị) dự định sẽ tham gia những sản phẩm bảo hiểm nào: 
1. Bảo hiểm tín dụng (gắn với các sản phẩm tín dụng) 
2. Bảo hiểm thấu chi 
3. Bảo hiểm cho người gửi tiền 
4. Các sản phẩm bảo hiểm truyền thống khác 
a. Bảo hiểm kết hợp con người 
b. Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe và chi phí y tế 
c. Bảo hiểm nhà tư nhân 
d. Bảo hiểm tài sản 
5. Các sản phẩm bảo hiểm gắn với doanh nghiệp (Cho KH DN) 
a. Bảo hiểm sức khỏe và chi phí theo nhóm cho người lao động 
b. Bảo hiểm kết hợp con người 
c. Bảo hiểm cho tài sản (hàng hóa, máy móc, nhà xưởng,) 
d. Bảo hiểm trách nhiệm 
Câu 13. Theo anh (chị) những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến quyết định tham 
gia bảo hiểm của mình: 
1. Việc mua bảo hiểm thuận lợi do kênh phân phối rộng : 1 2 3 4 5 
2. Tính chuyên nghiệp của nhân viên bảo hiểm : 1 2 3 4 5 
3. Sản phẩm bảo hiểm đa dạng, có nhiều lựa chọn : 1 2 3 4 5 
4. Do nhu cầu bảo vệ trước các rủi ro : 1 2 3 4 5 
5. Thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp bảo hiểm : 1 2 3 4 5 
6. Yếu tố khác : 1 2 3 4 5 
Câu 14. Anh (chị) dự định khi nào sẽ tham gia bảo hiểm: 
1. Ngay 
2. > 1 - 3 năm tới 
3. > 3 đến 5 năm tới 
4. > 5 năm 
Xin chân thành cảm ơn Quý anh (chị) đã hợp tác! 
PHỤ LỤC 2 
KẾT QUẢ THỐNG KÊ, ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ NHU CẦU BẢO HIỂM 
ĐỐI VỚI CÁC KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG 
Bảng tần số và tần suất ngân hàng được điều tra (CÂU 1) 
Số quan 
sát Tỷ lệ 
Tỷ lệ có trả 
lời 
Tỷ lệ cộng 
dồn 
Ngân hàng 
Vietcombank 101 14.5 14.5 14.5 
Vietinbank 301 43.2 43.2 57.8 
Agribank 143 20.5 20.5 78.3 
BIDV 151 21.7 21.7 100.0 
Tổng số 696 100.0 100.0 
Bảng tần số và tần suất loại khách hàng được điều tra (CÂU 2) 
Số quan 
sát Tỷ lệ 
Tỷ lệ có trả 
lời 
Tỷ lệ cộng 
dồn 
Loại khách 
hàng 
Cá nhân 413 59.3 59.3 59.3 
Doanh nghiệp 283 40.7 40.7 100.0 
Tổng số 696 100.0 100.0 
Bảng tần số và tần suất khách hàng ngân hàng được điều tra có tham gia bảo 
hiểm (CÂU 3) 
Số quan 
sát Tỷ lệ 
Tỷ lệ có trả 
lời 
Tỷ lệ cộng 
dồn 
Khách hàng 
của ngân hàng 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 17.8 17.8 
Có tham gia bảo hiểm 572 82.2 82.2 100.0 
Tổng số 696 100.0 100.0 
Bảng tần số và tần suất phương thức tham gia bảo hiểm của khách hàng (CÂU 4) 
Số quan 
sát Tỷ lệ 
Tỷ lệ có trả 
lời 
Tỷ lệ cộng 
dồn 
Qua nhân viên 
bảo hiểm 
Không 322 46.3 56.3 56.3 
Có 250 35.9 43.7 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Tại công ty 
bảo hiểm theo 
giới thiệu của 
nhân viên ngân 
hàng 
Không 413 59.3 72.2 72.2 
Có 159 22.8 27.8 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Qua nhân viên 
ngân hàng 
Không 402 57.8 70.3 70.3 
Có 170 24.4 29.7 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Khác (qua điện 
thoại, qua đại 
lý,) 
Không 553 79.5 96.7 96.7 
Có 19 2.7 3.3 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảng tần số và tần suất khách hàng ngân hàng tham gia bảo hiểm tại các công ty 
bảo hiểm (CÂU 5) 
 Số quan 
sát 
Tỷ lệ 
Tỷ lệ 
có trả lời 
Tỷ lệ cộng 
dồn 
ABIC (thuộc 
AGRIBANK) 
Không 434 62.4 75.9 75.9 
Có 138 19.8 24.1 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo Ngân 
(thuộc 
Vietinbank) 
Không 464 66.7 81.1 81.1 
Có 108 15.5 18.9 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
BIC (thuộc 
BIDV) 
Không 483 69.4 84.4 84.4 
Có 89 12.8 15.6 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Vietcombank - 
Cardiff (liên 
doanh của 
Vietcombank) 
Không 527 75.7 92.1 92.1 
Có 45 6.5 7.9 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Công ty bảo 
hiểm khác 
Không 346 49.7 60.5 60.5 
Có 226 32.5 39.5 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảng tần số và tần suất các sản phẩm bảo hiểm khách hàng đang tham gia (CÂU 7) 
Số quan 
sát Tỷ lệ 
Tỷ lệ có trả 
lời 
Tỷ lệ cộng 
dồn 
Bảo hiểm kết 
hợp con người 
(không kèm 
sản phẩm ngân 
hàng) 
Không tham gia 511 73.4 89.3 89.3 
Có tham gia 61 8.8 10.7 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm kết 
hợp con người 
(kèm sản phẩm 
ngân hàng) 
Không tham gia 560 80.5 97.9 97.9 
Có tham gia 12 1.7 2.1 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm 
chăm sóc sức 
khỏe (không 
kèm sản phẩm 
ngân hàng) 
Không tham gia 409 58.8 71.5 71.5 
Có tham gia 163 23.4 28.5 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm 
chăm sóc sức 
khỏe (kèm sản 
phẩm ngân 
hàng) 
Không tham gia 493 70.8 86.2 86.2 
Có tham gia 79 11.4 13.8 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm tín 
dụng (không 
kèm khoản vay 
ngân hàng) 
Không tham gia 543 78.0 94.9 94.9 
Có tham gia 29 4.2 5.1 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm tín 
dụng (kèm 
khoản vay 
ngân hàng) 
Không tham gia 470 67.5 82.3 82.3 
Có tham gia 101 14.5 17.7 100.0 
Tổng số 571 82.0 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
125 18.0 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm xe 
cơ giới (không 
kèm sản phẩm 
ngân hàng) 
Không tham gia 435 62.5 76.2 76.2 
Có tham gia 136 19.5 23.8 100.0 
Tổng số 571 82.0 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
125 18.0 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm xe 
cơ giới (kèm 
sản phẩm ngân 
hàng) 
Không tham gia 462 66.4 80.8 80.8 
Có tham gia 110 15.8 19.2 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm nhà 
tư nhân (không 
kèm sản phẩm 
ngân hàng) 
Không tham gia 533 76.6 93.2 93.2 
Có tham gia 39 5.6 6.8 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm nhà 
tư nhân (kèm 
sản phẩm ngân 
hàng) 
Không tham gia 558 80.2 97.6 97.6 
Có tham gia 14 2.0 2.4 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm nhà 
xưởng, máy 
móc,  
(không kèm 
sản phẩm ngân 
hàng) 
Không tham gia 472 67.8 82.5 82.5 
Có tham gia 100 14.4 17.5 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Missing 124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm nhà 
xưởng, máy 
móc,  (kèm 
sản phẩm ngân 
hàng) 
Không tham gia 559 80.3 97.7 97.7 
Có tham gia 13 1.9 2.3 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm trách 
nhiệm (không 
kèm sản phẩm 
ngân hàng) 
Không tham gia 421 60.5 73.6 73.6 
Có tham gia 151 21.7 26.4 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm trách 
nhiệm (kèm 
sản phẩm ngân 
hàng) 
Không tham gia 547 78.6 95.6 95.6 
Có tham gia 25 3.6 4.4 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Các sản phẩm 
bảo hiểm khác 
Không tham gia 523 75.1 91.4 91.4 
Có tham gia 49 7.0 8.6 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảng tần số và tần suất mức độ đánh giá của khách hàng NH với dịch vụ 
bảo hiểm (CÂU 8) 
Mức độ đánh 
giá trung bình 
= 2.34 
 Số quan 
sát Tỷ lệ 
Tỷ lệ có trả 
lời 
Tỷ lệ cộng 
dồn 
Mức độ đánh 
giá của khách 
hàng 
Tốt (1) 171 24.6 29.9 29.9 
Chưa thật tốt (2) 65 9.3 11.4 41.3 
Bình thường (3) 308 44.3 53.8 95.1 
Kém (4) 26 3.7 4.5 99.7 
Quá kém (5) 2 .3 .3 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không tham gia bảo 
hiểm 
124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảng tần số và tần suất đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ 
bảo hiểm (CÂU 9) 
Mức độ đánh giá trung bình = 3.56 
Số quan 
sát Tỷ lệ 
Tỷ lệ có trả 
lời 
Tỷ lệ cộng 
dồn 
Thái độ của 
nhân viên NH 
khi giới thiệu 
sản phẩm 
Hoàn toàn không ảnh 
hưởng (1) 
10 1.7 1.8 1.8 
Ảnh hưởng không 
đáng kể (2) 
38 6.6 7.0 8.8 
Có ảnh hưởng (3) 211 36.9 38.6 47.4 
Ảnh hưởng nhiều (4) 209 36.5 38.3 85.7 
Ảnh hưởng rất nhiều 
(5) 
78 13.6 14.3 100.0 
Tổng số 546 95.5 100.0 
Không trả lời 26 4.5 
Tổng số 572 100.0 
Mức độ đánh giá trung bình = 3.77 
Thái độ của 
nhân viên bảo 
hiểm 
Hoàn toàn không ảnh 
hưởng (1) 
7 1.2 1.3 1.3 
Ảnh hưởng không 
đáng kể (2) 
42 7.3 7.7 9.0 
Có ảnh hưởng (3) 104 18.2 19.1 28.1 
Ảnh hưởng nhiều (4) 309 54.0 56.7 84.8 
Ảnh hưởng rất nhiều 
(5) 
83 14.5 15.2 100.0 
Tổng số 545 95.3 100.0 
Không trả lời 27 4.7 
Tổng số 572 100.0 
Mức độ đánh giá trung bình = 3.65 
Sự thuận lợi 
của việc mua 
bảo hiểm qua 
ngân hàng 
Hoàn toàn không ảnh 
hưởng (1) 
3 .5 .6 .6 
Ảnh hưởng không 
đáng kể (2) 
19 3.3 3.5 4.1 
Có ảnh hưởng (3) 254 44.4 46.9 50.9 
Ảnh hưởng nhiều (4) 154 26.9 28.4 79.3 
Ảnh hưởng rất nhiều 
(5) 
112 19.6 20.7 100.0 
Tổng số 542 94.8 100.0 
Không trả lời 30 5.2 
Tổng số 572 100.0 
Mức độ đánh giá trung bình = 3.68 
Chất lượng 
dịch vụ sau khi 
bán hàng của 
công ty bảo 
hiểm 
Ảnh hưởng không 
đáng kể (2) 
146 25.5 25.6 25.6 
Có ảnh hưởng (3) 107 18.7 18.8 44.4 
Ảnh hưởng nhiều (4) 100 17.5 17.5 61.9 
Ảnh hưởng rất nhiều 
(5) 
217 37.9 38.1 100.0 
Tổng số 570 99.7 100.0 
Không trả lời 2 .3 
Tổng số 572 100.0 
Mức độ đánh giá trung bình = 3.68 
Hiểu biết của 
nhân viên ngân 
hàng với sản 
phẩm bảo 
hiểm 
H.toàn không ảnh 
hưởng (1) 
1 .2 .2 .2 
Ả/hưởng không đáng 
kể (2) 
13 2.3 2.4 2.6 
Có ảnh hưởng (3) 169 29.5 31.7 34.3 
Ảnh hưởng nhiều (4) 320 55.9 60.0 94.4 
Ảnh hưởng rất nhiều 
(5) 
30 5.2 5.6 100.0 
Tổng số 533 93.2 100.0 
Không trả lời 39 6.8 
Tổng số 572 100.0 
Mức độ đánh giá trung bình = 3.26 
Số lượng sản 
phẩm đa dạng, 
nhiều lựa chọn 
H.toàn không ảnh 
hưởng (1) 
6 1.0 1.1 1.1 
Ả.hưởng không đáng 
kể (2) 
63 11.0 11.9 13.0 
Có ảnh hưởng (3) 323 56.5 60.8 73.8 
Ảnh hưởng nhiều (4) 64 11.2 12.1 85.9 
Ảnh hưởng rất nhiều 
(5) 
75 13.1 14.1 100.0 
Tổng số 531 92.8 100.0 
Không trả lời 41 7.2 
Tổng số 572 100.0 
Mức độ đánh giá trung bình = 2.72 
Mạng lưới 
phân phối 
H.toàn không ảnh 
hưởng (1) 
32 5.6 6.0 6.0 
Ả.hưởng không đáng 
kể (2) 
237 41.4 44.6 50.7 
Có ảnh hưởng (3) 149 26.0 28.1 78.7 
Ảnh hưởng nhiều (4) 73 12.8 13.7 92.5 
Ảnh hưởng rất nhiều 
(5) 
40 7.0 7.5 100.0 
Tổng số 531 92.8 100.0 
Không trả lời 41 7.2 
Tổng số 572 100.0 
Bảng tần số và tần suất khách hàng NH có nhu cầu tham gia bảo hiểm tiếp 
(CÂU 10) 
Số quan 
sát 
Tỷ lệ 
Tỷ lệ có trả 
lời 
Tỷ lệ cộng 
dồn 
Nhu cầu tham gia bảo 
hiểm tiếp 
K. có nhu 
cầu 
90 15.7 15.8 15.8 
Có nhu cầu 481 84.1 84.2 100.0 
Tổng số 571 99.8 100.0 
Không trả lời 1 .2 
Tổng số 572 100.0 
Bảng tần số và tần suất nhu cầu của khách hàng sẽ tiếp tục tham gia bảo hiểm 
(CÂU 11) 
Số quan 
sát Tỷ lệ 
Tỷ lệ có trả 
lời 
Tỷ lệ cộng 
dồn 
Các sản phẩm bảo hiểm 
đi kèm sản phẩm của 
ngân hàng 
Không tham 
gia 
262 37.6 45.8 45.8 
Dự định có 
tham gia 
310 44.5 54.2 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không trả lời 124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Các sản phẩm bảo hiểm 
theo nhu cầu, không đi 
kèm sản phẩm của ngân 
hàng 
Không tham 
gia 
314 45.1 54.9 54.9 
Dự định có 
tham gia 
258 37.1 45.1 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không trả lời 124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảng tần số và tần suất nhu cầu của khách hàng sẽ tiếp tục tham gia bảo hiểm 
với các sản phẩm cụ thể (CÂU 12) 
Số quan 
sát 
Tỷ lệ 
Tỷ lệ có trả 
lời 
Tỷ lệ cộng 
dồn 
Bảo hiểm tín dụng (gắn 
với các sản phẩm tín 
dụng) 
Không tham 
gia 
381 54.7 66.6 66.6 
Dự định có 
tham gia 
191 27.4 33.4 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không trả lời 124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm thấu chi 
Không tham 
gia 
539 77.4 94.2 94.2 
Dự định có 
tham gia 
33 4.7 5.8 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không trả lời 124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm cho người 
gửi tiền 
Không tham 
gia 
514 73.9 89.9 89.9 
Dự định có 
tham gia 
58 8.3 10.1 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không trả lời 124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm kết hợp con 
người 
Không tham 
gia 
553 79.5 96.7 96.7 
Dự định có 
tham gia 
19 2.7 3.3 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không trả lời 124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm chăm sóc sức 
khỏe và chi phí y tế 
Không tham 
gia 
359 51.6 62.8 62.8 
Dự định có 
tham gia 
213 30.6 37.2 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không trả lời 124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm nhà tư nhân 
Không tham 
gia 
561 80.6 98.1 98.1 
Dự định có 
tham gia 
11 1.6 1.9 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không trả lời 124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm tài sản 
Không tham 
gia 
502 72.1 87.8 87.8 
Dự định có 
tham gia 
70 10.1 12.2 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không trả lời 124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm sức khỏe và 
chi phí theo nhóm cho 
người lao động 
Không tham 
gia 
497 71.4 86.9 86.9 
Dự định có 
tham gia 
75 10.8 13.1 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không trả lời 124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm kết hợp con 
người cho người lao 
động (cho khách hàng 
doanh nghiệp) 
Không tham 
gia 
560 80.5 97.9 97.9 
Dự định có 
tham gia 
12 1.7 2.1 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không trả lời 124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm tài sản (hàng 
hóa, máy móc, nhà 
xưởng,) 
Không tham 
gia 
391 56.2 68.4 68.4 
Dự định có 
tham gia 
181 26.0 31.6 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không trả lời 124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảo hiểm trách nhiệm 
Không tham 
gia 
568 81.6 99.3 99.3 
Dự định có 
tham gia 
4 .6 .7 100.0 
Tổng số 572 82.2 100.0 
Không trả lời 124 17.8 
Tổng số 696 100.0 
Bảng tần số và tần suất đánh giá của khách hàng NH về những yếu tố ảnh 
hưởng đến quyết định tham gia bảo hiểm (CÂU 13) 
Mức độ đánh giá trung bình = 3.35 
Số quan 
sát Tỷ lệ 
Tỷ lệ có trả 
lời 
Tỷ lệ cộng 
dồn 
Mua bảo hiểm thuận lợi 
do kênh phân phối rộng 
Hoàn toàn 
không ảnh 
hưởng (1) 
41 5.9 7.1 7.1 
Ảnh hưởng 
không đáng 
kể (2) 
57 8.2 9.9 17.0 
Có ảnh 
hưởng (3) 
181 26.0 31.3 48.3 
Ảnh hưởng 
nhiều (4) 
255 36.6 44.1 92.4 
Ảnh hưởng 
rất nhiều (5) 
44 6.3 7.6 100.0 
Tổng số 578 83.0 100.0 
Không trả lời 118 17.0 
Tổng số 696 100.0 
Mức độ đánh giá trung bình = 3.62 
Tính chuyên nghiệp của 
nhân viên bảo hiểm 
Hoàn toàn 
không ảnh 
hưởng (1) 
9 1.3 1.6 1.6 
Ảnh hưởng 
không đáng 
kể (2) 
44 6.3 7.6 9.2 
Có ảnh 
hưởng (3) 
193 27.7 33.4 42.6 
Ảnh hưởng 
nhiều (4) 
242 34.8 41.9 84.4 
Ảnh hưởng 
rất nhiều (5) 
90 12.9 15.6 100.0 
Tổng số 578 83.0 100.0 
Không trả lời 118 17.0 
Tổng số 696 100.0 
Mức độ đánh giá trung bình = 3.96 
Sản phẩm bảo hiểm đa 
dạng, có nhiều lựa chọn 
Hoàn toàn 
không ảnh 
hưởng (1) 
1 .1 .2 .2 
Ảnh hưởng 
không đáng 
kể (2) 
31 4.5 5.4 5.5 
Có ảnh 
hưởng (3) 
141 20.3 24.4 29.9 
Ảnh hưởng 
nhiều (4) 
224 32.2 38.8 68.7 
Ảnh hưởng 
rất nhiều (5) 
181 26.0 31.3 100.0 
Tổng số 578 83.0 100.0 
Không trả lời 118 17.0 
Tổng số 696 100.0 
Mức độ đánh giá trung bình = 3.59 
Nhu cầu bảo hiểm 
trước các rủi ro 
Hoàn toàn 
không ảnh 
hưởng (1) 
22 3.2 3.8 3.8 
Ảnh hưởng 
không đáng 
kể (2) 
84 12.1 14.5 18.3 
Có ảnh 
hưởng (3) 
156 22.4 27.0 45.3 
Ảnh hưởng 
nhiều (4) 
165 23.7 28.5 73.9 
Ảnh hưởng 
rất nhiều (5) 
151 21.7 26.1 100.0 
Tổng số 578 83.0 100.0 
Không trả lời 118 17.0 
Tổng số 696 100.0 
Mức độ đánh giá trung bình = 4.15 
Thương hiệu và uy tín 
của doanh nghiệp bảo 
hiểm 
Hoàn toàn 
không ảnh 
hưởng (1) 
6 .9 1.0 1.0 
Ảnh hưởng 
không đáng 
kể (2) 
31 4.5 5.4 6.4 
Có ảnh 
hưởng (3) 
104 14.9 18.0 24.4 
Ảnh hưởng 
nhiều (4) 
165 23.7 28.5 52.9 
Ảnh hưởng 
rất nhiều (5) 
272 39.1 47.1 100.0 
Tổng số 578 83.0 100.0 
Không trả lời 118 17.0 
Tổng số 696 100.0 
Mức độ đánh giá trung bình = 2.74 
Yếu tố khác 
Hoàn toàn 
không ảnh 
hưởng (1) 
87 12.5 15.1 15.1 
Ảnh hưởng 
không đáng 
kể (2) 
182 26.1 31.5 46.5 
Có ảnh 
hưởng (3) 
163 23.4 28.2 74.7 
Ảnh hưởng 
nhiều (4) 
88 12.6 15.2 90.0 
Ảnh hưởng 
rất nhiều (5) 
58 8.3 10.0 100.0 
Tổng số 578 83.0 100.0 
Không trả lời 118 17.0 
Tổng số 696 100.0 
Bảng tần số và tần suất thời gian khách hàng dự định tiếp tục tham gia bảo 
hiểm (CÂU 14) 
Số quan 
sát Tỷ lệ 
Tỷ lệ có trả 
lời 
Tỷ lệ cộng 
dồn 
Thời gian dự định tham 
gia bảo hiểm 
Tham gia 
ngay 
414 59.5 66.5 66.5 
1-3 năm tới 127 18.2 20.4 86.8 
3-5 năm tới 59 8.5 9.5 96.3 
> 5 năm 23 3.3 3.7 100.0 
Tổng số 623 89.5 100.0 
Không trả lời 73 10.5 
Tổng số 696 100.0