- Phương pháp tích cực hóa hoạt động HS: HS học tập hợp tác nhóm. 
- Phương pháp bằng lời: Trình bày và dẫn dắt HS nắm vững các hệthức vềcạnh và 
góc trong tam giác vuông, luyện kỹnăng tra bảng hoặc sửdụng máy tính bỏtúi. 
- Phương pháp thực hành: Cho HS vận dụng kiến thức đã học đểgiải bài t ập rèn 
luyện kỹnăng sửdụng các tỉ sốlượng giác đểgiải quyết m ột sốbài toán thực tế.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 173 trang
173 trang | 
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 3140 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên Trung học cơ sở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạy học có cấu trúc phức tạp 201 
 - Thói quen dạy học theo các hình thức cũ 186 
 - Học sinh chưa có kỹ năng học hợp tác 211 
 - Không đảm bảo thời gian quy định 209 
 - Cơ sở vật chất không đầy đủ 209 
 - Giáo viên thiếu kỹ năng dạy học thích hợp 211 
II. Ông/Bà hiểu thế nào là học tập hợp tác 
12 Học tập hợp tác, mục tiêu hoạt động là chung, nhưng mỗi người lại có 
nhiệm vụ riêng 
208 
13 Có sự phụ thuộc tích cực giữa các thành viên trong nhóm hợp tác 211 
14 Học sinh không cần nỗ lực tích cực cá nhân trong hoc tập vì có thành viên 
khác đại diện báo cáo kết quả học tập của nhóm. 
0 
15 Học sinh tương trợ, chia xẻ tài liệu, giúp đỡ bạn học kém 211 
16 Học sinh bố trí vào các nhóm tuỳ theo sở thích, nguyện vọng để thuận tiện 
cho việc trao đổi học tập. 
2 
17 Học sinh cùng nhau học tập để tiến bộ như nhau 6 
18 Học sinh cùng nhau học tập để tiến bộ với kết quả cá nhân không như nhau 206 
19 Học tập hợp tác chỉ có học sinh khá giỏi làm việc tích cực, học sinh trung 
bình, yếu ít có cơ hội để phát huy. 
11 
20 Vai trò trưởng nhóm học tập hợp tác được luân phiên thực hiện 192 
21 Trưởng nhóm học tập hợp tác là người có trách nhiệm đại diện nhóm trình 
bày kết quả xử lý bài học cho giáo viên 
4 
124 
Phụ lục 3: 
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CBQL, GIÁO VIÊN 
Tự đánh giá về phát triền kỹ năng DHHT sau bồi dưỡng 
Xin quý Thầy/ Cô vui lòng tự đánh giá về thực hiện các kỹ năng dạy học hợp tác 
theo các nội dung được nêu dưới đây. 
Đánh dấu (x) vào ô trống phù hợp với mức độ kỹ năng đã thực hiện. 
Đánh giá mức độ 
Đạt yêu cầu TT Nội dung các kỹ năng 
Tốt Khá 
Chưa 
đạt 
 I. Nhóm kỹ năng thiết kế bài học. 
 a. Thiết kế mục tiêu bài học. 
1 Tuân thủ chương trình môn học và chuẩn kiến thức quy định 
trong chương trình và sách giáo khoa. 
2 Bao quát đủ 3 lĩnh vực: nhận thức, nhận biết sự vật; tình cảm, 
kỹ năng biểu cảm; năng lực thực tiễn. 
3 Hình thành cho học sinh kỹ năng học tập hợp tác, kỹ năng xã hội. 
4 Khi thiết kế mục tiêu bài học, thực hiện những yêu cầu sau: 
- Có cái nhìn tổng thể về vị trí, đặc điểm môn học để lựa chọn 
các tri thức cần dạy. 
- Có sự hiểu biết về đặc điểm trình độ, khả năng tiếp thu của 
từng học sinh, từng nhóm học tập hợp tác. 
- Tích hợp và cụ thể hoá các nội dung có liên quan để hướng 
dẫn dạy cho học sinh kỹ năng học tập hợp tác. 
 b. Thiết kế nội dung bài học 
5 Lựa chọn những nội dung cần truyền đạt, cần làm rõ, cần luyện 
tập dựa trên cơ sở nguyên tắc, đặc điểm dạy học hợp tác. 
125 
Đánh giá mức độ 
Đạt yêu cầu TT Nội dung các kỹ năng 
Tốt Khá 
Chưa 
đạt 
6 Xây dựng các tình huống dạy học phù hợp: 
- Xác định mục tiêu tương ứng với tri thức cần dạy. 
- Dựa vào trình độ năng lực nhận thức của học sinh để xây 
dựng tình huống phù hợp với khả năng học tập hợp tác của 
học sinh. 
- Thiết kế vật cản, chướng ngại biểu hiện sự mâu thuẫn giữa 
tri thức đã biết và tri thức chưa biết. 
 c. Thiết kế phương pháp dạy học 
7 Thiết kế phương pháp dạy học dựa trên lý luận và thực tiễn 
giảng dạy, phù hợp với yêu cầu nội dung bài học. 
8 Chuyển tải được các phương pháp dạy học trong sách vở, lý 
thuyết trở thành phương pháp dạy học cụ thể phù hợp với bài 
học ở trên lớp dựa trên cơ sở kết hợp nhuần nhuyễn 3 yếu tố: 
lý thuyết về phương pháp dạy học; hệ thống kỹ năng phù hợp 
để thực hiện phương pháp luận; phương tiện đồ dùng dạy học 
được sử dụng. 
9 Thiết kế phương pháp dạy học, hài hoà với tổng thể bài học, 
xuất hiện tại bài học trong sự tương tác giữa giáo viên và học 
sinh, giữa học sinh với nhau và các yếu tố môi trường dạy học 
đang diễn ra. 
 d. Thiết kế phương tiện dạy học 
10 Tuân thủ nguyên tắc và sử dụng có hiệu quả thiết bị, đồ dùng 
dạy học theo đúng chức năng của phương tiện dạy học. 
11 Sử dụng phương tiện dạy học hợp lý, không lạm dụng quá nhiều. 
12 Phát triển và sử dụng ”phiếu học tập” như một công cụ dạy 
học hợp tác. 
126 
Đánh giá mức độ 
Đạt yêu cầu TT Nội dung các kỹ năng 
Tốt Khá 
Chưa 
đạt 
13 Sử dụng thiết bị, phương tiện dạy học đã thực sự mang lại kết 
quả trong việc khắc sâu các tri thức ở học sinh. 
 e. Thiết kế hoạt động 
14 Xác định những hoạt động của học sinh trên lớp để dự kiến 
các hoạt động cụ thể. 
15 Thiết kế các hoạt động tìm tòi phát hiện để học sinh suy nghĩ 
khám phá làm sáng tỏ tri thức bài học. 
16 Thiết kế hoạt động biến đổi, phát triển nhằm tạo sự biến đổi về 
thông tin, dữ liệu, sự kiện đã tìm ra để giúp cho người học 
phát triển tư duy sáng tạo. 
17 Thiết kế hoạt động ứng dụng, đóng vai, thực hiện các kỹ năng 
học tập hợp tác để luyện tập những tri thức đã học. 
18 Thiết kế hoạt động đánh giá, giúp cho học sinh tự đánh giá để 
nhận thức rõ kết quả học tập, trải nghiệm sự thành công trong học 
tập, rút kinh nghiệm về những thiếu sót ở mỗi học sinh trong lớp. 
 II. Nhóm kỹ năng tiến hành giảng dạy 
 a. Những kỹ năng tổ chức quản lý DHHT 
19 Phân loại học sinh theo các mức độ về trình độ, nhận thức, đặc 
điểm, điều kiện cụ thể của từng học sinh để bố trí vào nhóm 
theo yêu cầu mục đích giảng dạy. 
 - Xác định số lượng thành viên: số lượng học sinh trong nhóm, 
được căn cứ vào: mục tiêu bài học, kỹ năng hợp tác, nội dung 
bài học, phương tiện đồ dùng dạy học thời gian duy trì nhóm. 
20 Tạo ra hiệu lệnh thống nhất để tổ chức nhóm, giải tán nhóm 
khi thấy nhóm hoạt động rời rạc, thiếu hợp tác. 
127 
Đánh giá mức độ 
Đạt yêu cầu TT Nội dung các kỹ năng 
Tốt Khá 
Chưa 
đạt 
21 Phân công, giao nhiệm vụ cụ thể cho trưởng nhóm thư ký về 
các thành viên. 
22 Bố trí vị trí các nhóm làm việc hợp lý, thuận lợi cho học sinh 
tương tác. 
 b. Kỹ năng xây dựng phụ thuộc tích cực giữa các thành viên 
23 Tạo ra sự phụ thuộc trên cơ sở mục tiêu bài học. 
24 Tạo ra sự phụ thuộc tích cực trên cơ sở phụ thuộc về tư liệu 
học tập. 
25 Tạo ra sự phụ thuộc tích cực trên cơ sở phụ thuộc về nhiệm vụ. 
26 Tạo ra sự phụ thuộc tích cực trên cơ sở vai trò cá nhân. 
27 Tạo ra sự phụ thuộc tích cực trên cơ sở phụ thuộc về phần 
thưởng và thi đua. 
28 Giải thích tiêu chí thành công trong học tập và kết quả học tập. 
29 Quan sát hành vi học sinh để dạy kỹ năng học tập hợp tác kịp thời. 
30 Đánh giá nhận xét tương tác nhóm. 
 c. Thực hiện qui trình DHHT 
31 Thiết kế qui trình dạy học hợp tác nhóm. 
32 Kỹ năng trình bày kế hoạch bài học theo quan điểm dạy học 
hợp tác. 
 III. Nhóm kỹ năng bổ trợ DHHT 
33 Kỹ năng sử dụng lời nói. 
34 Kỹ năng sử dụng câu hỏi. 
35 Kỹ năng sử dụng phiếu học tập. 
128 
Phụ lục 4 
Phiếu hỏi về quy trình DHHT - mẫu thiết kế bài học 
Hệ thống kỹ năng DHHT 
Xin quý Thầy/ Cô vui lòng cho ý kiến về những vấn đề liên quan đến việc DHHT 
 Đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp. 
1. Về qui trình dạy học hợp tác 
 - Quy trình dạy học hợp tác do chúng tôi đề xuất biểu hiện như thế nào? 
Đánh giá mức độ 
Đối tượng Rất 
hợp lý Hợp lý 
Cần điều 
chỉnh 
Chưa hợp 
lý 
- Cán bộ quản lý 
- Giáo viên giảng dạy trực tiếp 
2. Về thiết kế mẫu bài học 
Đánh giá mức độ 
Đối tượng Rất 
hợp lý Hợp lý 
Cần điều 
chỉnh 
Chưa hợp 
lý 
- Cán bộ quản lý 
- Giáo viên giảng dạy trực tiếp 
giảng dạy 
3. Về khả năng ứng dụng hệ thống kỹ năng dạy học hợp tác 
Nhận xét 
Đối tượng 
Phù hợp với kỹ năng dạy 
học chung và kỹ năng 
học tập hợp tác ở học 
sinh THCS cần triển khai 
rộng rãi 
Có ý nghĩa trong 
việc đổi mới phương 
pháp dạy học, phát 
huy tính tích cực 
người học 
Chưa thật sự 
cần thiết 
- Cán bộ quản lý 
- Giáo viên giảng 
dạy trực tiếp 
129 
Phụ lục 5: 
PHIẾU HỎI CHUYÊN GIA,CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN 
VỀ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG DẠY HỌC HỢP TÁC 
Xin quí Thầy (cô) vui lòng dành chút thời gian cho ý kiến về các biện pháp phát 
triển kỹ năng dạy học hợp tác cho GV THCS 
Đặt dấu (X) vào ô trống mà Thầy (cô) cho là phù hợp. 
Tính khả thi Tính hiệu quả 
Nội dung 
Các biện pháp Không Khả thi Rất khả thi Thấp 
Có 
hiệu quả 
Hiệu 
quả cao 
A. Nhóm 1. Xây dựng nội dung bồi dưỡng kỹ năng DHHT cho GV THCS 
BP 1: Xây dựng nội dung 
thiết kế bài học theo mô hình 
DHHT 
BP 2. Xây dựng kỹ năng tiến 
hành dạy học theo mô hình 
DHHT 
BP 3. Xây dựng kỹ năng hổ 
trợ tiến hành DHHT 
B. Nhóm 2. Hướng dẫn GV thực hiện kỹ năng DHHT và ứng dụng thực hành, rèn 
luyện tại cơ sở trường học 
BP1. Hướng dẫn GV thực 
hiện kỹ năng xây dựng sự phụ 
thuộc tích cực trong HTHT N. 
BP 2.Hướng dẫn GV cách rèn 
luyện HS hình thành kỹ năng 
trong HTHT nhóm 
BP3. Hướng dẫn GV kỹ năng 
thiết kế qui trình DHHT 
nhóm 
BP 4 Thực hành ứng dụng, 
rèn luyện kỹ năng DHHT tại 
trường THCS 
130 
Phụ lục 6: 
TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN SÁT ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ 
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG DHHT 
(Giáo viên đã được bồi dưỡng qua tập huấn) 
ĐÁNH GIÁ 
NỘI DUNG QUAN SÁT 
Tốt Đạt 
Chưa 
đạt 
1. Kỹ năng tổ chức hoạt động HTHT 
2. Kỹ năng giái thích mục tiêu và nhiệm vụ HS trong 
HTHT 
3. Kỹ năng rèn luyện HS hình thành kỹ năng HTHT 
4. Kỹ năng sử dụng lời nói 
5. Kỹ năng sử dụng câu hỏi 
6. Kỹ năng sử dụng phiếu học tập 
7. Kỹ năng thực hiện qui trình dạy học hợp tác 
8. Kỹ năng xây dựng sự phụ thuộc trong HTHT 
9. Kỹ năng đánh giá nhận xét tương tác trong HTHT 
Phụ lục 7: 
TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN SÁT 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG DHHT 
(Giáo viên chưa được bồi dưỡng) 
ĐÁNH GIÁ 
NỘI DUNG QUAN SÁT 
Tốt Đạt 
Chưa 
đạt 
1. Kỹ năng tổ chức hoạt động HTHT 
2. Kỹ năng giải thích mục tiêu và nhiệm vụ HS trong 
HTHT 
3. Kỹ năng rèn luyện HS hình thành kỹ năng HTHT 
4. Kỹ năng sử dụng lời nói 
5. Kỹ năng sử dụng câu hỏi 
6. Kỹ năng sử dụng phương tiện dạy học 
7. Kỹ năng thực hiện quy trình dạy học hợp tác 
8. Kỹ năng xây dựng sự phụ thuộc trong HTHT 
9. Kỹ năng đánh giá , nhận xét tương tác trong HTHT 
131 
Phụ lục 8: 
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG DHHT 
Yêu cầu mức độ đánh giá kỹ năng 
Nội dung các 
kỹ năng Tốt Đạt Chưa đạt 
1. 
1.1 
 Nhóm kỹ năng 
thiết kế bài học 
Thiết kế mục tiêu 
bài học. 
- Thực hiện một cách sáng tạo, 
nhuần nhuyễn 4 yêu cầu cơ bản 
của thiết kế mục tiêu bài học đó là: 
- Tuân thủ chương trình môn học. 
- Bao quát đủ 3 yêu cầu dạy học. 
- Hình thành kỹ năng DHHT. 
- Đạt được các 
yêu cầu cơ bản 
của thiết kế 
mục tiêu bài 
học, có sáng 
tạo kết hợp dạy 
các kỹ năng 
hợp tác nhưng 
chưa thật 
nhuần nhuyễn. 
- Áp dụng 
thiết kế theo 
yêu cầu một 
cách máy 
móc, rập 
khuôn. 
1.2 Thiết kế nội dung 
bài học 
- Xác định đúng trọng tâm kiến 
thức cần truyền đạt cho HS hợp 
lý. 
- Đặt ra các tình huống dạy học có 
hiệu quả cao. Phát huy tối đa tính 
tích cực học tập về khả năng HTHT 
trong HS. 
- Xác định 
đúng trọng tâm 
kiến thức cần 
truyền đạt cho 
HS. 
- Có xây dựng 
được các tình 
huống HTHT. 
- Quan tâm 
phát huy khả 
năng học hợp 
tác của HS 
nhưng chưa 
nhuần nhuyễn. 
- Xây dựng 
các tình 
huống học 
tập rời rạc, 
chưa khoa 
học, hợp lý, 
Thực hiện 
khả năng 
học hợp tác 
chưa rõ. 
132 
Yêu cầu mức độ đánh giá kỹ năng 
Nội dung các 
kỹ năng Tốt Đạt Chưa đạt 
1.3 Thiết kế PPDH - Vận dụng một cách hợp lý, sáng 
tạo trong việc chuyển các phương 
pháp dạy học trong sách vở, lý 
thuyết trở thành PPDH cụ thể phù 
hợp với bài học trên lớp dựa trên 
cơ sở kết hợp 3 yếu tố: Lý thuyết 
về PPDH, hệ thống kỹ năng phù 
hợp với phương pháp luận, 
phương tiện ĐDDH. 
- Thiết kế PPDH, phương tiện dạy 
học hài hòa với tổng thể bài học, 
xuất hiện tại bài học trong sự 
tương tác giữa GV và HS, giữa HS 
với nhau và các yếu tố môi trường 
dạy học đang diễn ra. 
- Có nhiều cố 
gắng vận dụng 
sự thích hợp 
các yếu tố về lý 
thuyết PPDH, 
phương tiện 
dạy học, kỹ 
năng dạy học 
và môi trường 
để hình thành 
PPDH cụ thể 
phù hợp bài 
học trên lớp. 
Thực hiện còn 
vài chỗ chưa 
hợp lý. 
- Có sử 
dụng PPDH 
nhưng chưa 
vững chắc, 
chưa làm 
nổi bậc 
đặc trưng 
của PPDH 
đúng cho 
bài học cụ 
thể trong 
môi 
trường 
tương tác 
dạy học. 
1.4 Thiết kế phương 
tiện dạy học 
- Sử dụng phương tiện dạy học kết 
hợp với PPDH đã đem lại hiệu quả 
cao trong việc tiếp thu kiến thức 
mới của HS. 
- Phương tiện dạy học được sử 
dụng linh hoạt, phong phú giúp 
HS tiếp thu bài tốt, nhớ lâu, kích 
thích sự ham thích, khám phá của 
HS, phát triển tư duy qua công cụ, 
phương tiện dạy học. 
- Khai thác 
được những ưu 
điểm, thế mạnh 
của phương 
tiện đồ dùng 
dạy học, giúp 
HS nhận thức 
tốt bài học. 
- Sử dụng 
ĐDDH 
nghèo nàn, 
gượng ép, 
không thu 
hút HS 
quan tâm. 
1.5 Thiết kế hoạt 
động 
- Tổ chức các hoạt động hợp lý 
dựa vào các hoạt động học tập của 
HS. Kích thích HS hoạt động tích 
cực để phát hiện tri thức mới có 
hiệu quả. Thực hiện có kết quả 
hoạt động biến đổi phát triển tư 
duy HS thực hiện tốt hoạt động 
- Thiết kế hoạt 
động phù hợp 
với yêu cầu bài 
học, có quan 
tâm phát triển 
tư duy và hình 
thành được kỹ 
- Hoạt động 
rời rạc, chỉ 
chú ý 
truyền đạt 
kiến thức 
bài học, kỹ 
năng HTHT 
133 
Yêu cầu mức độ đánh giá kỹ năng 
Nội dung các 
kỹ năng Tốt Đạt Chưa đạt 
ứng dụng đóng vai, thực hành 
nhằm phát triển kỹ năng HTHT. 
Thực hiện tốt hoạt động đánh giá, 
tự đánh giá của HS, giúp các em 
trải nghiệm sự thành công, cũng 
như khắc phục những hạn chế 
trong học tập. 
năng HTHT 
trong hoạt 
động học tập 
của HS. 
hình thành 
ở HS thể 
hiện chưa 
rõ. 
2 
2.1 
Nhóm kỹ năng 
tiến hành giảng 
dạy 
Những kỹ năng 
tổ chức hoạt động 
HTHT nhóm 
 Biết rõ về đặc điểm, tình hình 
HS, phân loại cụ thể theo trình độ 
nhận thức, kỹ năng của HS để bố 
trí nhóm học hợp tác phù hợp. 
- Tập hợp, giải tán nhóm một cách 
khoa học, không tốn nhiều thời 
gian, bố trí hoạt động giữa các 
nhóm thuận lợi cho việc học tập. 
- Phân công vai trò nhiệm vụ các 
thành viên cụ thể, rõ ràng. 
- Nhóm hoạt động tích cực đạt hiệu 
quả cao. 
- Hiểu và thực 
hiện được các 
yêu cầu, kỹ 
năng thành lập, 
giải thể nhóm, 
xác định được 
thời gian duy 
trì nhóm phù 
hợp phục vụ 
yêu cầu HTHT 
ở các bước. 
- Tổ chức 
thực hiện 
chưa khoa 
học, mất 
nhiều thời 
gian lập 
nhóm, điều 
khiển nhóm 
hoạt động 
chưa cụ thể, 
rõ ràng. 
2.2 Kỹ năng xây 
dựng sự phụ 
thuộc tích cực 
giữa các thành 
viên 
- Thực hiện một cách hợp lý 
những đặc điểm về tính phụ thuộc 
ở các mặt: mục tiêu bài học, tư 
liệu, phương tiện, thi đua, vai trò 
cá nhân, tiêu chí thành công trong 
học tập. 
- Can thiệp, dạy các kỹ năng cho 
HS HTHT một cách kịp thời. 
- Tổ chức chức đánh giá hoạt 
- Xây dựng 
được tính phụ 
thuộc tích cực 
của các thành 
viên trong 
nhóm. Có tác 
động thúc đẩy 
các thành viên 
trong nhóm 
hoạt động 
- Không thể 
hiện được 
sự phụ 
thuộc tích 
cực. 
134 
Yêu cầu mức độ đánh giá kỹ năng 
Nội dung các 
kỹ năng Tốt Đạt Chưa đạt 
động học hợp tác nhóm phát huy 
được sự tích cực học tập của HS. 
nhưng còn hạn 
chế một số mặt 
như dạy kỹ 
năng HTHT 
của HS. 
2.3 Kỹ năng rèn 
luyện HS hình 
thành kỹ năng 
HTHT. 
- Nắm vững yêu cầu về kỹ năng 
HTHT của HS gồm 15 kỹ năng cơ 
bản: 
- Hướng dẫn HS thực hiện kỹ năng 
thông qua thực hành mẫu có tính 
thuyết phục cao. 
- Giúp HS hiểu được sự cần có 
các kỹ năng HTHT, thực hành 
được hành vi thể hiện kỹ năng. 
Tạo cơ hội thuận lợi cho HS phát 
triển kỹ năng phù hợp và giúp 
HS trải nghiệm thành công về kỹ 
năng có được. 
- Nắm vững 
yêu cầu kỹ 
năng HTHT 
của HS, quan 
tâm đến việc 
hình thành các 
kỹ năng này. 
- Dạy cho HS 
thực hiện được 
kỹ năng HTHT 
- Chưa nhạy 
bén phát hiện 
sự cần có kỹ 
năng hợp tác 
trong điều kiện 
cụ thể để 
hướng dẫn kịp 
thời cho HS. 
- Chưa thực 
hiện có kết 
quả việc 
dạy các kỹ 
năng 
HTHT. 
2.4 Kỹ năng giải 
thích mục tiêu và 
nhiêm vụ của HS 
trong HTHT 
-Giải thích rõ mục tiêu cần đạt. 
-Giao nhiệm vụ cụ thể, không để 
cho HS gặp khó khăn trong HT vì 
không rõ nhiệm vụ. 
-Nêu rõ tiêu chí đánh giá sự thành 
công của nhóm HTHT. 
Giải thích mục 
tiêu và giao 
nhiệm vụ cho 
nhóm HTHT 
và HS nhưng 
chưa nêu rõ 
tiêu chí đánh 
giá sự thành 
công của nhóm 
Giải thích 
mục tiêu và 
giao nhiệm 
vụ không 
cụ thể, HS 
không rõ 
nhiệm vụ 
135 
Yêu cầu mức độ đánh giá kỹ năng 
Nội dung các 
kỹ năng Tốt Đạt Chưa đạt 
2.5 KN thiết kế qui 
trình DHHT 
- Thiết kế bài học đáp ứng nội dung 
yêu cầu qui trình DHHT đảm bảo 
trình tự các bước hợp lý. Tổ chức 
cho HS HTHT qua tổ, nhóm. Phát 
huy tốt khả năng HTHT của HS. 
- Thiết kế các hoạt động dạy học 
trong đó khai thác tốt, sử dụng có 
hiệu quả các kỹ năng sử dụng câu 
hỏi, lời nói, giao tiếp, sử dụng 
phiếu học tập. 
- Áp dụng thiết 
kế mẫu có vận 
dụng phù hợp 
với đặc điểm 
bài học, môn 
học cụ thể ở 
tiết dạy thể 
hiện được nội 
dung HTHT ở 
mức độ khá. 
Rời rạc, 
thiếu khoa 
học, chưa 
bám vào 
yêu cầu nội 
dung thiết 
kế bài học 
và tính chất 
HTHT. 
2.6 Kỹ năng đánh 
giá, nhận xét 
tương tác trong 
nhóm HTHT 
- Thể hiện rò vai trò trọng tài, 
hướng dẫn HS đánh giá; 
- Nhận xét khách quan, bao quát 
các đối tượng, các nhóm HTHT 
trong quá trình tương tác học tập 
để rút kinh nghiệm chung; 
- Bổ sung nhận xét ở các nhóm, 
chỉ rõ những kỹ năng cần thực 
hiện trong HTHT nhóm để HS 
khắc phục. 
- Thể hiện 
được mục đích 
nhận xét tương 
tác nhóm; 
- Chưa can 
thiệp kịp thời 
để chỉ ra những 
kỹ năng hợp 
tác cần thiết 
trong tình 
huống học tập 
Chưa thực 
hiện nhận 
xét tương 
tác nhóm 
hoặc thực 
hiện chưa 
rõ mục 
đích,nội 
dung tương 
tác trong 
HTHT 
nhóm 
3. Nhóm kỹ năng 
hổ trợ DHHT 
3.1. KN sử dụng lời 
nói 
Tạo được nhiều sự hưởng ứng, 
kích thích tư duy HS. 
- Tính tường minh, thể hiện phong 
cách sáng sủa, từ ngữ đẹp diễn -
cảm thu hút HS. 
Lời nói mạch 
lạc, chính xác. 
- Tạo được sự 
thích ứng trong 
tiến trình dạy 
học. 
Lời nói 
lủng củng, 
dùng nhiều 
câu phức 
hợp; lời lè 
cụt ngủn, 
tối 
nghĩa. 
136 
Yêu cầu mức độ đánh giá kỹ năng 
Nội dung các 
kỹ năng Tốt Đạt Chưa đạt 
 3.2 Kỹ năng sử dụng 
câu hỏi 
- Câu hỏi rõ ràng về nghĩa,thách 
thức trí tuệ HS; 
- Có kỳ thuật hỏi tạo sự kích thích 
suy nghĩ ở nhiều HS,tạo cho HS 
có được tâm thế thoải mái khi trả 
lời câu hỏi; 
- Phát triển những câu hỏi động viên, 
thăm dò giá trị, gợi mở sự kiện. 
- Câu hỏi đúng 
trọng tâm, vừa 
sức đối tượng 
được hỏi; 
- Không dùng 
câu hỏi quá dể 
chỉ xoáy vào 1 
vài sự kiện; 
- Câu hỏi rõ 
ràng không 
đánh đố HếT. 
- Câu hỏi 
đơn điệu, 
quá dể, ai 
cũng trả lời 
được,có sẵn 
trong SGK 
- Câu hỏi 
thiếu chính 
xác, tối 
nghĩa 
3.3 Kỹ năng sử dụng 
phiếu học tập 
- Thu thập nhanh kết quả học tập 
của HS thông qua phiếu học tập. 
- Chuẩn bị phiếu học tập đa dạng, 
phong phú. 
- Có thói quen sưu tập lựa chọn 
cập nhật các thông tin dùng cho 
phiếu học tập kích thích phát triển 
tư duy HS. 
- Có sử dụng 
phiếu học tập 
nhưng chưa 
thể hiện đươc 
chức năng 
công cụ hoạt 
động và giao 
tiếp trong quá 
trình học tập 
của HS. 
- Khai thác 
được ưu thế 
của phiếu học 
tập phục vụ 
cho việc dạy 
học. 
- Sử dụng 
phiếu học 
tập theo 
cách đối 
phó. 
- Chưa sử 
dụng hoăc 
sử dụng 
chưa thành 
thạo phiếu 
học tập để 
thu nhận 
thông tin 
học tập từ 
phia HS 
137 
Phụ lục 9: 
PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ SỬ DỤNG ĐỂ XỬ LÝ KẾT QUẢ 
 THỰC NGHIỆM 
- Lập bảng phân bố điểm, bảng tần suất và bảng hội tụ. 
- Vẽ các biểu đồ đặc trưng về bảng tần suất và bảng hội tụ. 
- Tính các tham số đặc trưng thống kê: 
+ Điểm trung bình: 
x = 
n
1
 ∑
=
n
i 1
xi fi 
+ Sai số trung bình cộng: 
m = 
n
s
+ Phương sai: 
S2 = 
n
1
 ∑
=
n
i 1
( xi - x )2. fi 
+ Độ lệch tiêu chuẩn: Biểu thị mức độ phân tán của các số liệu quanh giá trị trung 
bình cộng. 
s = s2 
+ Hệ số biến thiên: Để so sánh hai tập hợp có x khác nhau. 
Cv (%) = 
x
s
 100 
+ Kiểm định độ tin cậy về sự chênh lệch của hai giá trị trung bình cộng của TN và 
ĐC bằng đại lượng kiểm định td theo công thức: 
1 2
d
1 2
2 2
1 2
X X
T
N N
S S
−
=
+
138 
Giá trị giới hạn của td là tα tra trong bảng phân phối Student với α = 0,05 và bậc tự 
do f = n1 + n2 - 2. Nếu │td│ ≥ tα thì sự sai khác của các giá trị trung bình TN và ĐC là có 
ý nghĩa. 
Chú thích công thức: 
- n1, n2: Số lượng HS của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. 
-
2
1s , 
2
2s : Phương sai của các lớp TN và ĐC. 
- 1x , 2x : Điểm trung bình của các lớp TN và ĐC. 
- fi, xi: Số bài kiểm tra đạt được điểm tương ứng là xi, trong đó 0 ≤ xi ≤ 10 đặc 
trưng cho phổ phân bố điểm của bài kiểm tra ở mỗi lớp. 
139 
Phụ lục 10: 
SƠ ĐỒ CÁC KIỂU NHÓM 
Kiểu nhóm Đồng nhất 
 G K TBK TB Y 
1 G1 K1 TBK 1 TB 1 Y1 
2 G2 K2 TBK 2 TB2 Y2 
3 G3 K3 TBK 3 TB3 Y3 
4 G4 K4 TBK 4 TB4 Y4 
H
ỗ
n
 hợp
5 G5 K5 TBK 5 TB5 Y5 
 Cột dọc: Các nhóm đồng nhất, gồm các nhóm G, K, TBK, TB, Y 
 Cột ngang: Các nhóm hỗn hợp, gồm các nhóm 1, 2, 3, 4, 5. 
140 
Phụ luc 11: 
SƠ ĐỒ THIẾT KẾ QUI TRÌNH DẠY HỌC HỢP TÁC 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
Thành lập nhóm Gia nhập nhóm 
1. Thành lập nhóm HTHT 
2. Giao nhiệm vụ cho từng nhóm 
3. Hướng dẫn nhóm cách giải quyết nhiệm vụ 
4. Hướng dẫn nhóm phân chia nhiệm vụ 
1. Nhập vào nhóm 
2. Tiếp nhận nhiệm vụ từ giáo viên 
3. Tiếp nhận vai trò của nhóm 
4. Tiếp nhận nhiệm vụ từ nhóm 
Hướng dẫn học sinh tự nghiên cứu Tự nghiên cứu cá nhân 
1. Xác định và cụ thể hòa nhiệm vụ cho từng học sinh. 
2. Gợi ý cách giải quyết 
3. Hỗ trợ và giúp đỡ học sinh 
4. Hướng dẫn học sinh ghi lại kết quả 
1. Tìm hiểu vấn đề, đề xuất nhiệm vụ 
2. Đặt vấn đề 
3. Giải quyết vấn đề 
4. Đánh giá kết quả 
HTHT nhóm Hợp tác với bạn trong nhóm 
1. Định hướng hoạt động của nhóm 
2. Kích thích hoạt động nhóm 
3. Điều khiển hoạt động nhóm 
4. Điều chỉnh hoạt động nhóm 
5. Thúc đẩy hoạt động nhóm 
1. Trình bày và bảo vệ kết quả nghiên cứu 
2. Tỏ thái độ trước ý kiến của bạn: đúng-sai, 
hay-dở… 
3. Góp ý, bổ sung vào kết quả của bạn 
4. Ghi lại các ý kiến của bạn theo cách hiểu 
của mình 
5. Sửa chữa, bổ sung kết quả nghiên cứu 
Học hợp tác lớp Hợp tác với bạn trong lớp 
1. Xem xét các báo cáo giữa các nhóm 
2. Yêu cầu nhóm cử đại diện trình bày 
3. Yêu cầu nhóm khác bổ sung 
4. Nhấn mạnh cách khác biệt để HS tranh luận 
1. Thay mặt nhóm trình bày kết quả 
2. Tỏ thái độ trước ý kiến của nhóm khác 
3. Ghi lại ý kiến của nhóm khác 
4. Khai thác, bổ sung, điều chỉnh kết quả 
Kết luận đánh giá Tự đánh giá, điều chỉnh 
1. Tóm tắt từng vấn đề 
2. Bổ sung tri thức 
3. Đưa một số câu hỏi kiểm tra 
4. Nhận xét về hoạt động của HS, nhóm về học 
hợp tác 
1. So sánh với kết luận của thầy 
2. Tóm tắt từng vấn đề 
3. Hoàn thiện kết quả 
4. Rút kinh nghiệm về cách học 
141 
Phụ lục 12: 
CBQL-GV THAM GIA LỚP BỒI DƯỠNG CHUYÊN ĐỀ VỀ DHHT 
Nhiệm vụ 
Trình độ 
CMNV 
Thâm niên công tác 
(năm) Đơn vị 
Tổng số 
tham 
dự QL TTCM GVTT ĐH CĐ 12+2 Dưới 5 5-10 10-15 15 
THCS Chu Văn An-
Thị xã-Tây Ninh 
40 2 7 31 5 35 5 5 25 5 
THCS Phan Bội Châu 
- Thị xã Tây Ninh 
36 1 7 28 3 33 5 8 18 5 
THCS Mạc Đỉnh Chi 
–huyện Hòa Thành 
40 1 6 33 3 37 2 7 23 8 
THCS Lý Tự Trọng -
huyện Hòa Thành 
40 2 6 32 4 35 1 4 6 20 10 
THCS xã Tân Lập - 
huyện Tân Biên 
34 1 4 29 0 33 1 10 15 9 0 
THCS Thị trấn Tân 
Biên - huyện Tân Biên 
30 2 6 22 1 29 8 17 5 0 
Cộng 220 9 36 175 16 202 2 34 58 100 28 
142 
 Phụ lục 13: 
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 
Số liệu chung Văn 7 Địa lý 9 Toán 9 
Lớp HS GV ĐC TN ĐC TN ĐC TN Tên 
trường 
ĐC TN ĐC TN ĐC TN 
Tên 
lớp 
Số 
HS 
Tên 
lớp 
Số 
HS 
Tên 
lớp 
Số 
HS 
Tên 
lớp 
Số 
HS 
Tên 
lớp 
Số 
HS 
Tên 
lớp 
Số 
HS 
1. THCS 
Chu Văn 
An - Thị xã 
3 3 135 135 3 3 7A1 45 7A2 45 7A4 45 6A6 45 9A1 45 9A2 45 
2. THCS 
Mạc Đĩnh 
Chi - Hòa 
Thành 
3 3 135 136 3 3 7A1 45 7A2 46 7A3 45 6A5 45 9A1 45 9A3 45 
3. THCS 
Thị Trấn - 
Tân Biên 
3 3 123 131 3 3 7A1 40 7A2 43 7A4 43 6A5 45 9A1 40 9A2 43 
Cộng 9 9 393 402 9 9 130 134 133 135 130 133 
143 
Phụ lục 14: 
KẾT QUẢ THỐNG KÊ TỔNG HỢP MÔN VĂN 7 Ở 3 TRƯỜNG 
Bảng 1. Tần suất (fi %): số % HS đạt điểm xi 
Điểm 
1 2 3 4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 
TN 
Đ/vào 
0,0 0,0 3,1 3,6 15,0 6,9 15,3 9,7 9,9 18,5 10,5 7,0 1,5 0,0 
TN Đ/ra 0,0 0,0 0,0 0,8 0,8 4,5 28,6 0,8 12,0 29,3 0,0 4,5 12,0 6,8 
DC 
Đ/vào 
0,0 0,0 2,3 3,8 16,2 4,7 15,4 9,2 10,0 20,0 9,2 7,7 1,5 0,0 
DC Đ/ra 0,0 0,0 2,3 3,0 4,5 6,8 30,8 1,5 11,3 24,1 3,8 3,0 7,5 1,5 
Bảng 2. Bảng hội tụ tiến (f↑ ): số % HS đạt điểm xi trở lên 
 1 2 3 4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 
TN đ/ra 0,0 0,0 0,0 100,0 99,2 98,5 94,0 65,4 64,7 52,6 23,3 23,3 18,8 6,8 
ĐC đ/ra 0,0 0,0 100,0 97,7 94,7 90,2 83,5 52,6 51,1 39,8 15,8 12,0 9,0 1,5 
Bảng 3. Bảng phân bố điểm của HS đạt điểm xi 
Điểm 
1 2 3 4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 TB 
TN Đ/ra 0 0 0 1 0 4 10 0 5 14 0 1 6 4 7,26 THCS 
Chu Văn 
An DC Đ/ra 0 0 3 4 2 4 8 0 4 11 5 0 4 0 6,48 
TN Đ/ra 0 0 0 0 0 1 14 0 4 16 0 4 4 3 7,30 THCS 
Mạc 
Đỉnh Chi DC Đ/ra 0 0 0 0 2 2 16 0 6 14 0 3 2 1 6,89 
TN Đ/ra 0 0 0 0 1 1 14 1 7 9 0 1 6 2 7,12 THCS 
Thị trấn 
Tân Biên DC Đ/ra 0 0 0 0 2 3 17 2 5 7 0 1 4 1 6,74 
144 
Bảng 4. Bảng tần suất (fi %): số % HS đạt điểm xi 
Điểm 
1 2 3 4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 
TN Đ/ra 0 0 0 2,2 0 8,9 22,2 0 11,1 31,1 0 2,2 13,3 8,9 THCS 
Chu Văn 
An DC Đ/ra 0 0 6,7 8,9 4,4 8,9 17,8 0 8,9 24,4 11,1 0 8,9 0 
TN Đ/ra 0 0 0 0 0 2,2 30,4 0 8,7 34,8 0 8,7 8,7 6,5 THCS 
Mạc 
Đỉnh Chi DC Đ/ra 0 0 0 0 4,3 4,3 34,8 0 13,0 30,4 0 6,5 4,3 2,2 
TN Đ/ra 0 0 0 0 2,4 2,4 33,3 2,4 16,7 21,4 0 2,4 14,3 4,8 THCS 
Thị trấn 
Tân Biên DC Đ/ra 0 0 0 0 4,8 7,1 40,5 4,8 11,9 16,7 0 2,4 9,5 2,4 
Bảng 5. Bảng hội tụ tiến (f↑ ): số % HS đạt điểm xi trở lên 
Điểm 
 1 2 3 4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 
TN 
Đ/ra 
0 0 0 100,0 97,8 97,8 88,9 66,7 66,7 55,6 24,4 24,4 22,2 8,9 
 THCS 
 Chu 
 Văn 
An 
DC 
Đ/ra 
0 0 100,0 93,3 84,4 80,0 71,1 53,3 53,3 44,4 20,0 8,9 8,9 0 
TN 
Đ/ra 
0 0 0 0 0 100,0 97,8 67,4 67,4 58,7 23,9 23,9 15,2 6,5 
 THCS 
Mạc 
Đỉnh Chi 
DC 
Đ/ra 
0 0 0 0 100,0 95,7 91,3 56,5 56,5 43,5 13,0 13,0 6,5 2,2 
TN 
Đ/ra 
0 0 0 0 100,0 97,6 95,2 61,9 59,5 42,9 21,4 21,4 19,0 4,8 
THCS 
Thị trấn 
Tân Biên 
DC 
Đ/ra 
0 0 0 0 100,0 95,2 88,1 47,6 42,9 31,0 14,3 14,3 11,9 2,4 
145 
Phụ lục 15: 
KẾT QUẢ THỐNG KÊ TỔNG HỢP MÔN TOÁN LỚP 9 Ở CẢ 3 TRƯỜNG 
Bảng 1. Bảng phân bố điểm của HS đạt điểm xi 
Điểm 
Lớp Số 
HS 1 2 3 4 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10 TB 
TN đ/vào 133 0 0 3 4 19 4 31 17 8 26 3 9 7 3 0 6.58 
TN đ/ra 133 0 0 4 2 5 0 34 14 12 39 0 0 4 14 6 76 
ĐC đ/vào 127 0 0 2 4 13 7 35 16 16 18 2 9 7 2 0 6.57 
ĐC đ/ra 133 0 0 0 7 13 3 33 16 11 37 1 0 4 9 0 6.68 
Bảng 2. Bảng hội tụ tiến (f↑ ): số HS đạt điểm xi trở lên 
Điểm 
 1 2 3 4 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10 
TN 
Đ/vào 
0,0 0,0 100 97.8 94.8 80.6 77.6 54.5 41.8 35.8 16.4 14.2 7.5 2.2 
TN 
Đ/ra 
0,0 0,0 100 97 95.5 91.8 91.8 66.4 56 47 17.9 17.9 17.9 14.9 4.5 
DC 
Đ/vào 
0,0 0,0 100 98.5 95.4 85.5 80.2 53.4 41.2 29 15.3 13.7 6.9 1.5 
DC 
Đ/ra 
0,0 0,0 0,0 100 94.8 85.1 82.8 58.2 46.3 38.1 10.4 9.7 9.7 6.7 
146 
Bảng 3. Bảng tổng hợp xếp loại môn Toán 9 
Yếu Trung Bình Khá Giỏi 
 SL % SL % SL % SL % 
TN Đ/vào 7 5,2 54 40,3 51 38,1 22 16,4 
TN Đ/ra 6 4,5 39 29,1 65 48,5 24 17,9 
DC Đ/vào 6 4,6 55 42,0 50 38,2 20 15,3 
DC Đ/ra 7 5,2 49 36,6 64 47,8 14 10,4 
Bảng 4. Bảng hội tụ tiến (f↑): số HS đạt điểm xi trở lên của cả ba trường 
Điểm 
 2 3 4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10 
TN 
Đ/ra 
0 100 91.1 91.1 86.7 86.7 46.7 46.7 40 17.8 17.8 17.8 13.3 6.7 
THCS 
Chu 
Văn An 
DC 
Đ/ra 
0 0 100 91.1 80 80 46.7 46.7 37.8 11.1 11.1 11.1 4.4 0 
TN 
Đ/ra 
0 0 100 97.8 97.8 97.8 88.9 57.8 51.1 17.8 17.8 17.8 15.6 4.4 THCS 
Mạc 
Đỉnh 
Chi 
DC 
Đ/ra 
0 0 100 97.8 91.1 91.1 77.8 42.2 37.8 8.9 8.9 8.9 6.7 0 
TN 
Đ/ra 
0 0 100 97.7 90.9 90.9 63.6 63.6 50 18.2 18.2 18.2 15.9 2.3 THCS 
Thị trấn 
Tân 
Biên 
DC 
Đ/ra 
0 0 100 95.5 84.1 77.3 50 50 38.6 11.4 9.1 9.1 9.1 0 
147 
Phụ lục 16: 
KẾT QUẢ THỐNG KÊ TỔNG HỢP MÔN ĐỊA LÝ 9 Ở CẢ 3 TRƯỜNG 
Bảng 1. Bảng hội tụ tiến (f↑ ): số HS đạt điểm xi trở lên 
Điểm 
 1 2 3 4 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10 
TNđ/vào 0,0 0,0 100,0 98,5 94,8 79,1 79,1 62,7 48,5 33,6 22,4 9,7 2,3 0,8 0,0 
TN Đ/ra 0,0 0,0 0,0 100,0 98,5 87,3 87,3 70,9 70,9 64,2 42,5 20,1 9,7 9,7 1,5 
ĐCđ/vào 0,0 0,0 0,0 100,0 96,2 79,7 79,7 63,9 49,6 36,1 20,3 13,5 4,5 3,0 0,8 
ĐC Đ/ra 0,0 0,0 0,0 100,0 94,0 77,6 77,6 56,0 56,0 47,0 27,6 10,4 4,5 4,5 0,7 
Bảng 2. Bảng phân bố điểm của HS đạt điểm xi 
Điểm 
Đơn vị Lớp 
1 2 3 4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10 
TN Đ/ra 0 0 0 0 5 0 8 0 3 3 15 5 0 4 2 THCS 
Chu Văn 
An DC Đ/ra 0 0 0 1 7 0 10 0 6 3 12 3 0 2 1 
TN Đ/ra 0 0 0 1 6 0 5 0 1 22 3 3 0 4 0 THCS 
Mạc Đỉnh 
Chi DC Đ/ra 0 0 0 3 8 0 7 0 2 20 2 1 0 2 0 
TN Đ/ra 0 0 0 1 4 0 9 0 5 4 12 6 0 3 0 THCS Thị 
trấn Tân 
Biên DC Đ/ra 0 0 0 4 7 0 12 0 4 3 9 4 0 1 0 
148 
Bảng 3. Bảng tổng hợp xếp loại môn Địa lý 9 
Yếu Trung Bình Khá Giỏi 
 SL % SL % SL % SL % 
TN Đ/vào 7 5,2 43 32,1 54 40,3 30 22,4 
TN Đ/ra 2 1,5 37 27,6 38 28,4 57 42,5 
DC Đ/vào 5 3,8 43 32,3 58 43,6 27 20,3 
DC Đ/ra 8 6,0 51 38,1 38 28,4 37 27,6 
Bảng 4. Bảng hội tụ tiến (f↑ ): số HS đạt điểm xi trở lên 
Điểm 
 2 3 4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10 
TN 
đ/ra 
0,0 0,0 0,0 100,0 88,9 88,9 71,1 71,1 64,4 57,8 24,4 13,3 13,3 4,4 HCS 
Chu 
Văn 
An 
ĐC 
đ/ra 
0,0 0,0 100,0 97,8 82,2 82,2 60,0 60,0 46,7 40,0 13,3 6,7 6,7 2,2 
TN 
Đ/ra 
0,0 0,0 100,0 97,8 84,4 84,4 73,3 73,3 71,1 22,2 15,6 8,9 8,9 0,0 THCS 
Mạc 
Đỉnh 
Chi 
ĐC 
đ/ra 
0,0 0,0 100,0 93,3 75,6 75,6 60,0 60,0 55,6 11,1 6,7 4,4 4,4 0,0 
TN 
Đ/ra 
0,0 0,0 100,0 97,7 88,6 88,6 68,2 68,2 56,8 47,7 20,5 6,8 6,8 0,0 
 HCS 
Thị 
trấn 
Tân 
Biên 
ĐC 
Đ/ra 
0,0 0,0 100,0 90,9 75,0 75,0 47,7 47,7 38,6 31,8 11,4 2,3 2,3 0,0 
149 
Phụ lục 17: 
THIẾT KẾ BÀI HỌC MÔN TOÁN LỚP 9 
MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC 
TRONG TAM GIÁC VUÔNG 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: HS thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam 
giác vuông. 
2. Kỹ năng 
- Kỹ năng học tập: có kỹ năng vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập, 
thành thạo việc tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi và cách làm trị số. 
- Kỹ năng học tập hợp hợp tác: chia sẻ tài liệu học tập, hướng dẫn giúp đỡ bạn 
khi cần. 
3. Thái độ 
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tư duy logic khi vẽ hình, chứng minh. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phim trong ghi bài tập, vẽ hình, đèn chiếu, bảng phụ, máy tính bỏ túi, êke, 
thước đo độ. 
2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập, phiếu học tập, máy tính bỏ túi, êke, thước 
đo độ... 
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
- Phương pháp tích cực hóa hoạt động HS: HS học tập hợp tác nhóm. 
- Phương pháp bằng lời: Trình bày và dẫn dắt HS nắm vững các hệ thức về cạnh và 
góc trong tam giác vuông, luyện kỹ năng tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi. 
- Phương pháp thực hành: Cho HS vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập rèn 
luyện kỹ năng sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế. 
150 
IV. TIẾN HÀNH GIẢNG DẠY 
1. Ổn định tổ chức 
- Điểm danh. 
- Tổ chức nhóm học tập hợp tác, bố trí nhóm, xác định thời gian duy trì nhóm, 
phân công tổ trưởng, thư kí, giao nhiệm vụ. 
2. Giảng bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC 
- GV giới thiệu bài tập (dùng máy đèn chiếu). 
Cho ∆ABC có AÂ=900, AB=c, AC =b, BC=a. 
Yêu cầu HS lên bảng làm bài. 
 A 
C B 
b 
a 
c 
HS1: Viết các tỉ số lượng giác của B và C. 
HS2: Tính các cạnh góc vuông b và c qua các 
cạnh và các góc còn lại. 
- Cả lớp cùng làm và nhận xét. 
 - GV nhận xét và giới thiệu bài mới: các hệ thức 
trên chính là nội dung bài học hôm nay. 
 - GV cho HS viết lại các hệ thức trên. 
Dựa vào các hệ thức trên, em hãy diễn đạt bằng 
lời các hệ thức đó. 
sin B = 
a
b
= cos C 
cos B = 
a
c
= sin C 
tg B = 
c
b
= cotg C 
cotg B = 
b
c
= tg C 
b = a sin B = a cos C 
c = a cos B = a sin C 
b = c tg B = c cotg C 
c = b cotgB = b tg C 
1. Các hệ thức: SGK/86 
151 
- GV giới thiệu đó là nội dung định lý 1 
GV yêu cầu một vài HS nhắc lại định lý. 
- HS tiếp thu qua giáo viên hướng dẫn; giải 
quyết yêu cầu giáo viên đề ra. 
Ví dụ 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và 
đưa hình vẽ lên bảng phụ. 
GV: Trong hình vẽ, giả sử AB là đoạn đường 
máy bay bay được trong 1,2 phút thì BH chính là 
độ cao máy bay đạt được sau 1,2 phút đó. 
Hãy nêu cách tính AB? 
Sau khi có AB = 10 km. Hãy tính BH ? Dựa 
trên định lý gì? 
Gọi HS lên bảng tính. 
Nếu coi AB là đoạn đường máy bay bay được 
trong 1 giờ thì BH là độ cao máy bay đạt được sau 
1 giờ, từ đó tính độ cao máy bay lên cao được sau 
1,2 phút. 
Ví dụ 2: Gọi 1 HS đọc to đề bài trong khung §4. 
GV đưa hình vẽ lên màn hình. 
HS lên bảng diễn đạt bài toán bằng hình vẽ, kí 
hiệu, điền các số đã biết. 
Khoảng cách cần tính là cạnh nào của ABC? 
HS: cạnh AB. 
Hãy nêu cách tính cạnh AB? 
b = a sin B = a cos C 
c = a cos B = a sin C 
b = c tg B = c cotg C 
c = b cotgB = b tg C 
Định lý (SGK/86): Trong tam giác 
vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng: 
Cạnh huyền nhân với sin góc đối 
hoặc cosin góc kề. 
Cạnh góc vuông kia nhân với tang góc 
đối hoặc cotang góc kề 
Ví dụ: SGK/ 86 
300 
H A 
B 
ABCD là hcn 
⇔ A = B = C = D = 900 
Ta có: V = 500 km/ h 
 t = 1, 2 phút = 
50
1
 ( h) 
Vậy quãng đường AB dài: 
500.
50
1
=10(km) 
BH = AB.sinA 
152 
GV gọi 1 HS lên bảng làm. HS lớp làm vào vở. 
Nhận xét chung. 
 = 10.sin300= 10.
2
1
= 5 (km) 
Vậy sau 1,2 phút máy bay lên cao 
được 5km. 
Ví dụ 2: Bài toán trong khung ở đầu 
§4. 
650 A B 
C 
AB = BC. Cos 650 ≈ 3. 0,4226 
 ≈ 1, 2678 ≈ 1,27 (m) 
Vậy cần đặt chân thang cách tường 
một khoảng 1,27 m. 
3. Củng cố và luyện tập 
a. Họat động học tập hợp tác nhóm 
GV giới thiệu bài tập 
Cho ABC; AÂ= 900; AB=21cm; C = 
400. Hãy tính các độ dài: 
a. AC 
b. BC 
c. Phân giác BD của B 
 GV yêu cầu HS lấy chữ số thập phân. 
 Tiến hành họat động nhóm: 
Bài tập 60/ SGK: 
C A 
B 
D 
400 
1 
21 cm 
Ta có: 
153 
- GV cho HS hoạt động nhóm. 
Phân công: 
Nhóm 1, 2, 3: câu a, b. 
Nhóm 4, 5, 6: câu c. 
Thời gian duy trì nhóm 5 phút. 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ được giao. Tìm 
hiểu vấn đề, giải quyết vấn đề 
- GV kiểm tra hoạt động của các nhóm: 
Quan sát theo dõi HS thực hiện các kỹ 
năng học tập HT, giúp đỡ HS khi gặp 
khó khăn. 
- HS độc lập suy nghĩ tập trung giải quyết 
vấn đề, trao đổi với các bạn về kết quả, 
chia sẻ nguồn lực. 
- Nhóm trưởng điều hành, nhắc nhở các 
bạn giải bài tập, giúp đỡ bạn học yếu, chia 
sẻ kinh nghiệm. 
- Các thành viên trong nhóm kiểm tra kết 
quả thực hiện. 
b. Tiến hành họat động học tập hợp tác lớp 
- GV mời đại diện 2 nhóm lên trình 
bày trên bảng, các nhóm còn lại theo dõi 
nhận xét. 
GV kiểm tra nhanh các phiếu học tập HS. 
GV yêu cầu đại diện các nhóm còn lại 
a. AC = AB cotg C = 21. Cotg 400 
 ≈ 21. 1,1918 ≈25,03 (cm) 
b. sin C = 
BC
AB
⇒ BC = 
C
AB
sin
 = 
= 67,32
6428,0
21
40sin
21
0 ≈≈ (cm) 
c. Ta lại có: 
 090B C= − = 900 - C = 900 - 400 = 500 
⇒ 1B = 25
0
 ( BD là phân giác) 
Xét  vuông ABD có: 
cos 1B = BD
AB
 ⇒ BD = 
9063,0
21
25cos 0
≈
AB
BD ≈ 23,17 ( cm) 
154 
nhận xét đánh giá kết quả nhóm bạn đã 
trình bày trên bảng. 
- GV nhận xét kết quả thực hiện ở các 
nhóm, nhấn mạnh những điểm trọng tâm, 
những lỗi học sinh mắc phải. Đưa ra đáp án 
chính xác. 
- HS sửa chữa bổ sung đáp án. 
- GV rút kinh nghiệm chung. 
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
- Bài tập 26 SGK/ 88. 
- Bài 52, 54 SBT/97. 
- GV hướng dẫn bài 26. 
V. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM 
- Nắm vững các yêu cầu kiến thức cần đạt, thực hành bài tập cẩn thận, chính xác, 
tập trung theo dõi, hướng dẫn của giáo viên. 
- Ổn định nhóm, không gây ồn ào, trao đổi nhẹ nhàng; chia sẻ kết quả giúp đỡ bạn 
học yếu bằng cách hướng dẫn trình tự, cách thức tiến hành làm bài tập và kiến thức cốt 
lõi cần đạt của bài tập. 
- Khen ngợi các nhóm và cá nhân thực hành tốt những bài tập (chính xác, đảm bảo 
thời gian). 
- Nhắc nhở học sinh yếu phải tích cực học tập, chuẩn bị kĩ bài học ở nhà. 
155 
Phụ lục 18: 
THIẾT KẾ BÀI HỌC MÔN VĂN LỚP 7 
Tên bài học: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
Giúp học sinh: 
- Kiến thức: Cảm nhận và hiểu biết được những tình cảm đẹp của người mẹ 
đối với con nhân ngày khai trường. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối 
với tuổi trẻ. 
- Kỹ năng: 
+ Rèn kĩ năng sử dụng từ ghép, bước đầu biết cách liên kết khi xây dựng văn bản. 
+ Kỹ năng học tập hợp tác: hình thành kỹ năng giao tiếp, biết lắng nghe và trình 
bày ý kiến cá nhân. 
- Thái độ: Yêu cha mẹ hơn và có ý thức hơn trong việc học tập tu dưỡng khi đang 
còn ngồi trên ghế nhà trường. 
II. CHUẨN BỊ 
- Giáo viên: Giáo án, Sách giáo khoa, tranh, đèn chiếu. 
- Học sinh: SGK, Chuẩn bị bài ở nhà, phiếu học tập. 
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
- Phương pháp đàm thọai, nêu vấn đề. 
- Thảo luận nhóm học tập hợp tác. 
- Phương pháp tích hợp (tiếng việt và tập làm văn). 
- Kỹ năng dùng lời và sử dụng câu hỏi. 
IV. TIẾN HÀNH GIẢNG DẠY 
1. Ổn định 
- Điểm danh. 
- Tổ chức nhóm học tập hợp tác. 
2. Bài dạy 
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài mới. 
- GV giới thiệu bài mới → Ghi tựa bài lên bảng. 
156 
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY 
 * Hoạt động 1: 
(HS mở SGK/tr.8). Hướng dẫn 
 - Học sinh đọc và tìm hiểu chú thích. 
 - Giáo viên: Hướng dẫn HS cách đọc. 
 Gọi 2 HS đọc - Mỗi em một đoạn → 
HS nhận xét - GV gợi ý. 
 + Theo em văn bản này thuộc văn bản 
gì? 
 + Ở lớp 6 đã được học văn bản này rồi, 
em nào nhắc lại thế nào là văn bản nhật 
dụng? 
 - Giáo viên: Gọi HS đọc chú thích SGK. 
 + Văn bản này của tác giả nào? In trên 
báo gì? Tại đâu? 
- Giáo viên: Cho HS lưu ý thêm nghĩa các 
từ khó. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản. 
+ Em hãy tóm tắt văn bản này bằng vài 
câu ngắn gọn? (Bài văn viết về gì?) 
Họat động học tập hợp tác nhóm (lần 1) 
- Ổn định nhóm, phân công, giao nhiệm 
vụ, thời gian họat động nhóm (5 phút) 
** Họat động của GV 
- Giáo viên nêu câu hỏi: 
+ Tìm những từ ngữ trong văn bản biểu 
hiện rõ tâm trạng của hai mẹ con ? 
+ HS kể lại diễn biến tâm trạng của người 
mẹ. Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Nói 
I. Đọc - Tìm hiểu chú thích 
1. Đọc 
(Nhật dụng) 
(Văn bản nhật dụng là văn bản đề cập đến 
những nội dung có tính cập nhật đề tài có 
tính thời sự, những vấn đề xã hội có ý nghĩa 
lâu dài). 
2. Chú thích 
- Tác giả: Lý Lan - Văn bản in trên báo yêu 
trẻ, số 166 ngày 1.9.2000 ở thành phố Hồ 
Chí Minh. 
- Chú ý: Nhạy cảm, háo hức, bận tâm, can 
đảm.. . 
(Con: Gương mặt thanh thoát, tựa nghiêng 
trên gối mềm, đôi môi hé ra, thỉnh thoảng 
chúm lại... 
157 
lên tâm trạng của người mẹ và người con? 
+ Theo em tại sao mẹ không ngủ được? 
+ Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường 
đã để lại dấu ấn sâu nặng trong tâm hồn 
người mẹ? 
**Họat động của HS 
- HS sử dụng phiếu học tập. 
- HS tiếp nhận vấn đề, đề ra giải pháp thực 
hiện, hoàn thành kết quả, trao đổi ý kiến 
với các thành viên trong nhóm về kết quả, 
tương tác giúp đỡ bạn. 
- GV: Nhận xét và diễn giảng 
** Họat động học tập hợp tác lớp 
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày 
kết quả 
+ Đại diện các nhóm trình bày. 
+ HS theo dõi đóng góp ý kiến bổ sung. 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả đưa ra 
đáp án và rút kinh nghiệm về học tập hợp 
tác nhóm. 
Họat động học tập hợp tác nhóm (lần 2) 
 - Ổn định tổ chức nhóm và thời gian thực 
hiện (7 phút) 
- Giáo viên nêu câu hỏi: 
+ Tại sao ngày khai trường vào lớp 1 lại 
để lại ấn tượng sâu đậm trong tâm hồn 
người mẹ như vậy? 
+ Từ dấu ấn sâu đậm của ngày khai 
trường điều mong muốn của người mẹ 
cho con ở đây là gì? 
Mẹ: Nhân lúc con ngủ mà làm vài việc riêng 
của mình, nhưng hôm nay, mẹ không tập 
trung được vào việc gì cả, lên giường nằm 
trằn trọc…). 
(Mẹ không ngủ, suy nghĩ miên man. Con 
thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư. 
→Nghệ thuật: Tương phản - đối lập). 
- Giáo viên gợi ý: Mẹ không ngủ được có 
phải vì lo cho con không? Hay vì mẹ nôn 
nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa của 
mình? Hay vì lý do nào khác nữa? 
(Cứ nhắm mắt lại... cái ấn tượng...bước vào). 
(Mẹ không ngủ được vì 2 lý do: Lo lắng cho 
con và nôn nao nghĩ về ngày khai trường 
năm xưa). 
II. Tìm hiểu văn bản: 
1. Hoàn cảnh nảy sinh tâm trạng 
- Vào đêm trước ngày khai trường của con, 
mẹ không ngủ được. 
2. Diễn biến tâm trạng của mẹ 
- Hôm nay, mẹ không tập trung đựơc vào 
việc gì cả. 
- Lên giường nằm trằn trọc vẫn không ngủ 
được. 
- Ấn tượng về buổi khai trường: Nhớ sự nôn 
nao, hồi hộp, nỗi chơi vơi, hốt hoảng. 
- Thao thức không ngủ được, suy nghĩ triền 
miên. 
(Hồi ấy có thể là lần đầu tiên mẹ đến trường, 
được bà dắt tay đi học…). 
(Mẹ muốn nhẹ nhàng … Mẹ mong con có 
những kĩ niệm đẹp…) 
158 
+ Từ sự trăn trở, suy nghĩ đến ngày khai 
trường vào lớp 1 của con, em thấy mẹ là 
người như thế nào? 
+ Trong bài văn, người mẹ đang tâm sự 
với ai? Cách viết này có tác dụng gì? 
+ Kết thúc bài văn, người mẹ nói với con 
điều gì? 
Ý nghĩa? 
+ Qua tâm trạng của người mẹ trong đêm 
không ngủ trước ngày khai trường của 
con, em hiểu gì về điều tác giả muốn nói ? 
** Họat động của HS 
- HS sử dụng phiếu học tập. 
- HS tiếp nhận vấn đề, đề ra giải pháp thực 
hiện, hoàn thành kết quả, trao đổi ý kiến 
với các thành viên trong nhóm về kết quả, 
tương tác giúp đỡ bạn. 
 ** Họat động học tập hợp tác lớp 
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày 
kết quả 
+ Đại diện các nhóm trình bày. 
+ HS theo dõi đóng góp ý kiến bổ sung. 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả đưa ra 
đáp án và rút kinh nghiệm về học tập hợp 
tác nhóm. 
Lòng yêu thương, tình cảm đẹp đẽ sâu nặng 
đối với con. 
- Giáo viên tóm tắt: (Yêu thương con, tình 
cảm đẹp, lo lắng vật chất lẫn tinh thần). 
(Không trực tiếp nói với ai và cả con → Mẹ 
nhìn con ngủ như tâm sự với con nhưng thực 
ra đang nói với chính mình. 
(Nỗi bậc, khắc hoạ tâm tư, tình cảm, những 
điều sâu kín khó nói). 
3. Suy nghĩ của mẹ về ngày mai “Cổng 
trường mở ra” 
-“Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là 
của con, bước qua cánh cổng trường là một 
thế giới diệu kỳ sẽ mở ra”. 
→ Vai trò to lớn của nhà trừơng đối với 
cuộc sống của mỗi con người. 
*Ghi nhớ: SGK/9. 
- Mẹ: Yêu thương, quan tâm, chăm sóc 
→Tình cảm đặc biệt. 
-Nhà trường: Giáo dục toàn diện nhân cách 
con người. . . 
* HS tự kể. 
3. Củng cố và luyện tập 
- Mẹ và nhà trường có tầm quan trọng rất lớn đối với mỗi con người, em có tán 
đồng không? Vì sao? 
- Kể lại 1 kỷ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trường đầu tiên của mình. 
 HS + GV nhận xét → phê điểm. 
159 
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà 
- Bài cũ: Đọc kỷ lại văn bản, chọn đoạn thích nhất học thuộc. Học thuộc ghi 
nhớ SGK. 
- Bài mới: “Mẹ tôi” (SGK/tr.10). 
+ Vẽ tranh. 
V. RÚT KINH NGHIỆM 
Về tổ chức học tập hợp tác nhóm: Phát biểu trong nhóm theo tuần tự, nói nhỏ 
vừa đủ nghe; cần quan tâm chia sẻ nguồn lực về tài liệu và kết quả học tập cho HS 
yếu trong nhóm. 
Chuẩn bị tốt bài học ở nhà. 
160 
Phụ lục 19: 
THIẾT KẾ BÀI HỌC ĐỊA LÝ LỚP 9 
Tên bài học: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
 - Biết nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc luôn 
đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. 
- Rèn luyện, củng cố kỹ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của 
một số dân tộc. 
- Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. 
- Kỹ năng học tập hợp tác: tham gia họat động học tập nhóm hợp tác; hình thành 
kỹ năng giao tiếp, ứng xử. 
II CHUẨN BỊ 
 - GV: bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam 
 Tập tranh 54 dân tộc Việt Nam 
 - HS: câu hỏi, bài tập SGK, tập bản đồ, phiếu học tập 
III- PHƯƠNG PHÁP 
- Thảo luận nhóm, học tập hợp tác. 
- Nêu vấn đề. 
- Kỹ năng sử dụng câu hỏi 
IV- TIẾN HÀNH GIẢNG DẠY: 
1. Ổn định 
- Kiểm tra sỉ số. 
- Tổ chức nhóm HT hợp tác. 
161 
2. Bài dạy 
* Giới thiệu bài: Viêt Nam là quốc gia nhiều dân tộc. Với truyền thống yêu 
nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và 
bảo vệ Tổ quốc. 
 Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu: nước ta có bao nhiêu dân tộc, dân tộc 
nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình phát triển đất nước, địa bàn cư trú của các dân 
tộc được phân bồ như thế nào trên đất nước ta 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
A. HỌAT ĐỘNG 1 
I. Hoạt động học tập hợp tác nhóm 
1. Họat động của giáo viên: 
- Giáo viên đặt câu hỏi (dùng lời và tranh 
minh họa để hỏi học sinh theo trình tự). 
 GV: Dùng tập ảnh “Việt Nam hình ảnh 54 
dân tộc”. Giới thiệu một số dân tộc tiêu 
biểu cho các miền đất nước. 
 a. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên 
các dân tộc mà em biết? 
 Trình bày những nét khái quát về dân tộc 
Kinh và một số dân tộc khác? 
b. Quan sát hình 1.1 cho biết dân tộc nào 
chiếm số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao 
nhiêu? 
 c. Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân 
tộc ít người? 
d. Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu 
biểu của các dân tộc ít người mà em biết? 
 - Giáo viên giao nhiệm vụ: hợp tác nhóm 
5 phút, 6 nhóm học tập hợp tác 
(1,2,3,4,5,6). Nhóm 1,2,3 thực hiện câu a,c. 
I. Các dân tộc ở Việt Nam 
- Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có 
những nét văn hoá riêng. 
- Ngôn ngữ, trang phục, tập quán, sản 
xuất,… 
- Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, 
chiếm 86.2% dân số cả nước 
- Người Việt là lực lượng lao động đông đảo 
trong các ngành kinh tế quan trọng (kinh 
nghiệm sản xuất, các nghề truyền thống,…) 
- Dệt thổ cẩm, thêu thùa (Tày, Thái,...); làm 
gốm, trồng bông dệt vải (Chăm ); làm đường 
thốt nốt, khảm bạc (Khe- me); làm bàn ghế 
bằng trúc (Tày),… 
162 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
Nhóm 4,5,6 thực hiện câu b,d. Phân công 
nhóm trưởng, thư ký, nhắc nhở các nhóm 
thực hành kỹ năng học tập hợp tác nhóm. 
2. Họat động của học sinh 
- Ổn định nhóm. 
- Tiếp nhận sự phân công của giáo viên 
- Tiếp nhận vấn đề đặt ra và giải quyết theo 
yêu cầu bài học. 
- Trao đổi thảo luận với nhóm. 
- Chia sẻ kết quả. Hoàn thành đáp án. 
II. Hoạt động học tập hợp tác lớp 
1. Họat động của giáo viên 
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm trình 
bày kết quả. 
- Giáo viên gọi các nhóm khác thảo luận 
bổ sung ý kiến. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét kết quả và 
đưa ra đáp án. 
2. Họat động của học sinh 
- Tham gia đóng góp ý kiến, tranh luận. 
- Điều chỉnh bổ sung kết quả. 
- Rút kinh nghiệm. 
Việt Nam là quốc gia có nhiều thành phần 
dân tộc. Đại đa số các dân tộc có nguồn gốc 
bản địa, cùng chung sống dưới một mái nhà. 
Về số lượng, sau người Việt là người Tày, 
Thái, Mường, Khơme, mỗi tộc người có số 
dân trên 1 triệu. Các tộc người khác có số 
lượng ít hơn ( xem bảng 1.1 ). 
B. HOẠT ĐỘNG 2 
I. Hoạt động học tập hợp tác nhóm 
1. Họat động của giáo viên 
+ Giáo viên đặt vấn đề: 
a. Dựa vào bản đồ “ Phân bố các dân tộc 
Việt Nam”, cho biết dân tộc Kinh phân bố 
chủ yếu ở đâu? 
II- Phân bố các dân tộc 
1. Dân tộc Kinh 
- Dân tộc Kinh: phân bố chủ yếu ở đồng 
bằng , trung du và ven biển. 
163 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
b. Cho biết các dân tộc ít người phân bố 
chủ yếu ở đâu và những khu vực này có 
đặc điểm về địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội 
như thế nào? 
c. Dựa vào SGK và bản đồ phân bố , hãy 
cho biết địa bàn cư trú cụ thể của các dân 
tộc ít người? 
d. Hãy cho biết cùng với sự phát triển của 
nền kinh tế, sự phân bố và đời sống của 
đồng bào các dân tộc có những thay đổi 
lớn như thế nào? 
 - Giáo viên giao nhiệm vụ: hợp tác nhóm 
5 phút, 6 nhóm học tập hợp tác 
(1,2,3,4,5,6). Nhóm 1,2,3 thực hiện câu a,b. 
Nhóm 4,5,6 thực hiện câu c,d. Phân công 
nhóm trưởng, thư ký, nhắc nhở các nhóm 
thực hành kỹ năng học tập hợp tác nhóm. 
2. Họat động của học sinh: 
- Ổn định nhóm. 
- Tiếp nhận sự phân công của giáo viên 
- Tiếp nhận vấn đề đặt ra và giải quyết theo 
yêu cầu bài học. 
- Trao đổi thảo luận với nhóm. 
- Chia sẻ kết quả. Hoàn thành đáp án. 
II. Hoạt động học tập hợp tác lớp 
1. Họat động của giáo viên 
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm trình 
bày kết quả. 
- Dân tộc ít người: miền núi và cao nguyên là 
địa bàn cư trú chính của các dân tộc ít người. 
Đặc trưng tiềm năng tài nguyên lớn, vị trí 
quan trọng, địa hình hiểm trở, giao thông và 
kinh tế chưa phát triển,... 
- Trung du và miền núi phía Bắc có các dân 
tộc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông,… 
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên: có Ê- 
đê, Gia- rai, Ba- Na, Co- ho,... 
- Người Chăm, Hoa. Khơme sống ở cực 
Nam Trung Bộ và Nam Bộ,... 
Định canh, định cư, xóa đói, giảm nghèo, nhà 
nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đường, 
trường, trạm, công trình thủy điện, khai thác 
tiềm năng du lịch,... 
164 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
- Giáo viên gọi các nhóm khác thảo luận 
bổ sung ý kiến. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét kết quả và 
đưa ra đáp án. 
2. Họat động của học sinh 
- Tham gia đóng góp ý kiến, tranh luận. 
- Điều chỉnh bổ sung kết quả. 
- Rút kinh nghiệm. 
3. Củng cố và luyện tập (giáo viên phát phiếu học tập có nội dung trắc nghiệm): 
 Vì sao các dân tộc ít người ở miền núi thường sống trong nhà sàn? 
 a. Để tránh ruồi  b. Để tránh nắng  
 c. Để tránh ẩm thấp và thú dữ  d. Để tránh lũ quét  
 Đua voi và lễ hội đâm trâu là của các dân tộc sống ở đâu? 
 a. Miền Đông Nam Bộ  b. Đồng bằng sông Cửu Long  
 c. Tây Nguyên  d. Miền núi Đông Bắc Bắc Bộ  
 Chợ “ tình” là một phiên chợ độc đáo của một số dân tộc ít người sống ở miền núi 
phía Bắc nước ta, mọi người biết đến chợ “ tình” để làm gì? 
 a. Để trao đổi mua bán hàng hóa  b. Để ca hát nhảy múa  
 c. Để kết bạn tìm người yêu  d. Để uống rượu  
5. Hướng dẫn tự học 
 Làm câu hỏi, bài tập SGK. Tập bản đồ. 
Chuẩn bị bài 2: Dân số và gia tăng dân số: phân tích H2.1, bảng 2.1, 2.2 
V. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM 
 - Cần chú ý kỹ năng đọc và xác định trên bản đồ. 
 - Trong học tập hợp tác, quan tâm đến việc chia sẻ tài liệu, trao đổi giúp đỡ khi 
bạn yêu cầu, phát biểu trong nhóm vừa đủ nghe. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luan_an_ncs_ng_thanh_kinh_12_2010_1757.pdf luan_an_ncs_ng_thanh_kinh_12_2010_1757.pdf