- Phương pháp tích cực hóa hoạt động HS: HS học tập hợp tác nhóm.
- Phương pháp bằng lời: Trình bày và dẫn dắt HS nắm vững các hệthức vềcạnh và
góc trong tam giác vuông, luyện kỹnăng tra bảng hoặc sửdụng máy tính bỏtúi.
- Phương pháp thực hành: Cho HS vận dụng kiến thức đã học đểgiải bài t ập rèn
luyện kỹnăng sửdụng các tỉ sốlượng giác đểgiải quyết m ột sốbài toán thực tế.
173 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2892 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên Trung học cơ sở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạy học có cấu trúc phức tạp 201
- Thói quen dạy học theo các hình thức cũ 186
- Học sinh chưa có kỹ năng học hợp tác 211
- Không đảm bảo thời gian quy định 209
- Cơ sở vật chất không đầy đủ 209
- Giáo viên thiếu kỹ năng dạy học thích hợp 211
II. Ông/Bà hiểu thế nào là học tập hợp tác
12 Học tập hợp tác, mục tiêu hoạt động là chung, nhưng mỗi người lại có
nhiệm vụ riêng
208
13 Có sự phụ thuộc tích cực giữa các thành viên trong nhóm hợp tác 211
14 Học sinh không cần nỗ lực tích cực cá nhân trong hoc tập vì có thành viên
khác đại diện báo cáo kết quả học tập của nhóm.
0
15 Học sinh tương trợ, chia xẻ tài liệu, giúp đỡ bạn học kém 211
16 Học sinh bố trí vào các nhóm tuỳ theo sở thích, nguyện vọng để thuận tiện
cho việc trao đổi học tập.
2
17 Học sinh cùng nhau học tập để tiến bộ như nhau 6
18 Học sinh cùng nhau học tập để tiến bộ với kết quả cá nhân không như nhau 206
19 Học tập hợp tác chỉ có học sinh khá giỏi làm việc tích cực, học sinh trung
bình, yếu ít có cơ hội để phát huy.
11
20 Vai trò trưởng nhóm học tập hợp tác được luân phiên thực hiện 192
21 Trưởng nhóm học tập hợp tác là người có trách nhiệm đại diện nhóm trình
bày kết quả xử lý bài học cho giáo viên
4
124
Phụ lục 3:
PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CBQL, GIÁO VIÊN
Tự đánh giá về phát triền kỹ năng DHHT sau bồi dưỡng
Xin quý Thầy/ Cô vui lòng tự đánh giá về thực hiện các kỹ năng dạy học hợp tác
theo các nội dung được nêu dưới đây.
Đánh dấu (x) vào ô trống phù hợp với mức độ kỹ năng đã thực hiện.
Đánh giá mức độ
Đạt yêu cầu TT Nội dung các kỹ năng
Tốt Khá
Chưa
đạt
I. Nhóm kỹ năng thiết kế bài học.
a. Thiết kế mục tiêu bài học.
1 Tuân thủ chương trình môn học và chuẩn kiến thức quy định
trong chương trình và sách giáo khoa.
2 Bao quát đủ 3 lĩnh vực: nhận thức, nhận biết sự vật; tình cảm,
kỹ năng biểu cảm; năng lực thực tiễn.
3 Hình thành cho học sinh kỹ năng học tập hợp tác, kỹ năng xã hội.
4 Khi thiết kế mục tiêu bài học, thực hiện những yêu cầu sau:
- Có cái nhìn tổng thể về vị trí, đặc điểm môn học để lựa chọn
các tri thức cần dạy.
- Có sự hiểu biết về đặc điểm trình độ, khả năng tiếp thu của
từng học sinh, từng nhóm học tập hợp tác.
- Tích hợp và cụ thể hoá các nội dung có liên quan để hướng
dẫn dạy cho học sinh kỹ năng học tập hợp tác.
b. Thiết kế nội dung bài học
5 Lựa chọn những nội dung cần truyền đạt, cần làm rõ, cần luyện
tập dựa trên cơ sở nguyên tắc, đặc điểm dạy học hợp tác.
125
Đánh giá mức độ
Đạt yêu cầu TT Nội dung các kỹ năng
Tốt Khá
Chưa
đạt
6 Xây dựng các tình huống dạy học phù hợp:
- Xác định mục tiêu tương ứng với tri thức cần dạy.
- Dựa vào trình độ năng lực nhận thức của học sinh để xây
dựng tình huống phù hợp với khả năng học tập hợp tác của
học sinh.
- Thiết kế vật cản, chướng ngại biểu hiện sự mâu thuẫn giữa
tri thức đã biết và tri thức chưa biết.
c. Thiết kế phương pháp dạy học
7 Thiết kế phương pháp dạy học dựa trên lý luận và thực tiễn
giảng dạy, phù hợp với yêu cầu nội dung bài học.
8 Chuyển tải được các phương pháp dạy học trong sách vở, lý
thuyết trở thành phương pháp dạy học cụ thể phù hợp với bài
học ở trên lớp dựa trên cơ sở kết hợp nhuần nhuyễn 3 yếu tố:
lý thuyết về phương pháp dạy học; hệ thống kỹ năng phù hợp
để thực hiện phương pháp luận; phương tiện đồ dùng dạy học
được sử dụng.
9 Thiết kế phương pháp dạy học, hài hoà với tổng thể bài học,
xuất hiện tại bài học trong sự tương tác giữa giáo viên và học
sinh, giữa học sinh với nhau và các yếu tố môi trường dạy học
đang diễn ra.
d. Thiết kế phương tiện dạy học
10 Tuân thủ nguyên tắc và sử dụng có hiệu quả thiết bị, đồ dùng
dạy học theo đúng chức năng của phương tiện dạy học.
11 Sử dụng phương tiện dạy học hợp lý, không lạm dụng quá nhiều.
12 Phát triển và sử dụng ”phiếu học tập” như một công cụ dạy
học hợp tác.
126
Đánh giá mức độ
Đạt yêu cầu TT Nội dung các kỹ năng
Tốt Khá
Chưa
đạt
13 Sử dụng thiết bị, phương tiện dạy học đã thực sự mang lại kết
quả trong việc khắc sâu các tri thức ở học sinh.
e. Thiết kế hoạt động
14 Xác định những hoạt động của học sinh trên lớp để dự kiến
các hoạt động cụ thể.
15 Thiết kế các hoạt động tìm tòi phát hiện để học sinh suy nghĩ
khám phá làm sáng tỏ tri thức bài học.
16 Thiết kế hoạt động biến đổi, phát triển nhằm tạo sự biến đổi về
thông tin, dữ liệu, sự kiện đã tìm ra để giúp cho người học
phát triển tư duy sáng tạo.
17 Thiết kế hoạt động ứng dụng, đóng vai, thực hiện các kỹ năng
học tập hợp tác để luyện tập những tri thức đã học.
18 Thiết kế hoạt động đánh giá, giúp cho học sinh tự đánh giá để
nhận thức rõ kết quả học tập, trải nghiệm sự thành công trong học
tập, rút kinh nghiệm về những thiếu sót ở mỗi học sinh trong lớp.
II. Nhóm kỹ năng tiến hành giảng dạy
a. Những kỹ năng tổ chức quản lý DHHT
19 Phân loại học sinh theo các mức độ về trình độ, nhận thức, đặc
điểm, điều kiện cụ thể của từng học sinh để bố trí vào nhóm
theo yêu cầu mục đích giảng dạy.
- Xác định số lượng thành viên: số lượng học sinh trong nhóm,
được căn cứ vào: mục tiêu bài học, kỹ năng hợp tác, nội dung
bài học, phương tiện đồ dùng dạy học thời gian duy trì nhóm.
20 Tạo ra hiệu lệnh thống nhất để tổ chức nhóm, giải tán nhóm
khi thấy nhóm hoạt động rời rạc, thiếu hợp tác.
127
Đánh giá mức độ
Đạt yêu cầu TT Nội dung các kỹ năng
Tốt Khá
Chưa
đạt
21 Phân công, giao nhiệm vụ cụ thể cho trưởng nhóm thư ký về
các thành viên.
22 Bố trí vị trí các nhóm làm việc hợp lý, thuận lợi cho học sinh
tương tác.
b. Kỹ năng xây dựng phụ thuộc tích cực giữa các thành viên
23 Tạo ra sự phụ thuộc trên cơ sở mục tiêu bài học.
24 Tạo ra sự phụ thuộc tích cực trên cơ sở phụ thuộc về tư liệu
học tập.
25 Tạo ra sự phụ thuộc tích cực trên cơ sở phụ thuộc về nhiệm vụ.
26 Tạo ra sự phụ thuộc tích cực trên cơ sở vai trò cá nhân.
27 Tạo ra sự phụ thuộc tích cực trên cơ sở phụ thuộc về phần
thưởng và thi đua.
28 Giải thích tiêu chí thành công trong học tập và kết quả học tập.
29 Quan sát hành vi học sinh để dạy kỹ năng học tập hợp tác kịp thời.
30 Đánh giá nhận xét tương tác nhóm.
c. Thực hiện qui trình DHHT
31 Thiết kế qui trình dạy học hợp tác nhóm.
32 Kỹ năng trình bày kế hoạch bài học theo quan điểm dạy học
hợp tác.
III. Nhóm kỹ năng bổ trợ DHHT
33 Kỹ năng sử dụng lời nói.
34 Kỹ năng sử dụng câu hỏi.
35 Kỹ năng sử dụng phiếu học tập.
128
Phụ lục 4
Phiếu hỏi về quy trình DHHT - mẫu thiết kế bài học
Hệ thống kỹ năng DHHT
Xin quý Thầy/ Cô vui lòng cho ý kiến về những vấn đề liên quan đến việc DHHT
Đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp.
1. Về qui trình dạy học hợp tác
- Quy trình dạy học hợp tác do chúng tôi đề xuất biểu hiện như thế nào?
Đánh giá mức độ
Đối tượng Rất
hợp lý Hợp lý
Cần điều
chỉnh
Chưa hợp
lý
- Cán bộ quản lý
- Giáo viên giảng dạy trực tiếp
2. Về thiết kế mẫu bài học
Đánh giá mức độ
Đối tượng Rất
hợp lý Hợp lý
Cần điều
chỉnh
Chưa hợp
lý
- Cán bộ quản lý
- Giáo viên giảng dạy trực tiếp
giảng dạy
3. Về khả năng ứng dụng hệ thống kỹ năng dạy học hợp tác
Nhận xét
Đối tượng
Phù hợp với kỹ năng dạy
học chung và kỹ năng
học tập hợp tác ở học
sinh THCS cần triển khai
rộng rãi
Có ý nghĩa trong
việc đổi mới phương
pháp dạy học, phát
huy tính tích cực
người học
Chưa thật sự
cần thiết
- Cán bộ quản lý
- Giáo viên giảng
dạy trực tiếp
129
Phụ lục 5:
PHIẾU HỎI CHUYÊN GIA,CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN
VỀ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG DẠY HỌC HỢP TÁC
Xin quí Thầy (cô) vui lòng dành chút thời gian cho ý kiến về các biện pháp phát
triển kỹ năng dạy học hợp tác cho GV THCS
Đặt dấu (X) vào ô trống mà Thầy (cô) cho là phù hợp.
Tính khả thi Tính hiệu quả
Nội dung
Các biện pháp Không Khả thi Rất khả thi Thấp
Có
hiệu quả
Hiệu
quả cao
A. Nhóm 1. Xây dựng nội dung bồi dưỡng kỹ năng DHHT cho GV THCS
BP 1: Xây dựng nội dung
thiết kế bài học theo mô hình
DHHT
BP 2. Xây dựng kỹ năng tiến
hành dạy học theo mô hình
DHHT
BP 3. Xây dựng kỹ năng hổ
trợ tiến hành DHHT
B. Nhóm 2. Hướng dẫn GV thực hiện kỹ năng DHHT và ứng dụng thực hành, rèn
luyện tại cơ sở trường học
BP1. Hướng dẫn GV thực
hiện kỹ năng xây dựng sự phụ
thuộc tích cực trong HTHT N.
BP 2.Hướng dẫn GV cách rèn
luyện HS hình thành kỹ năng
trong HTHT nhóm
BP3. Hướng dẫn GV kỹ năng
thiết kế qui trình DHHT
nhóm
BP 4 Thực hành ứng dụng,
rèn luyện kỹ năng DHHT tại
trường THCS
130
Phụ lục 6:
TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN SÁT ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG DHHT
(Giáo viên đã được bồi dưỡng qua tập huấn)
ĐÁNH GIÁ
NỘI DUNG QUAN SÁT
Tốt Đạt
Chưa
đạt
1. Kỹ năng tổ chức hoạt động HTHT
2. Kỹ năng giái thích mục tiêu và nhiệm vụ HS trong
HTHT
3. Kỹ năng rèn luyện HS hình thành kỹ năng HTHT
4. Kỹ năng sử dụng lời nói
5. Kỹ năng sử dụng câu hỏi
6. Kỹ năng sử dụng phiếu học tập
7. Kỹ năng thực hiện qui trình dạy học hợp tác
8. Kỹ năng xây dựng sự phụ thuộc trong HTHT
9. Kỹ năng đánh giá nhận xét tương tác trong HTHT
Phụ lục 7:
TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN SÁT
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG DHHT
(Giáo viên chưa được bồi dưỡng)
ĐÁNH GIÁ
NỘI DUNG QUAN SÁT
Tốt Đạt
Chưa
đạt
1. Kỹ năng tổ chức hoạt động HTHT
2. Kỹ năng giải thích mục tiêu và nhiệm vụ HS trong
HTHT
3. Kỹ năng rèn luyện HS hình thành kỹ năng HTHT
4. Kỹ năng sử dụng lời nói
5. Kỹ năng sử dụng câu hỏi
6. Kỹ năng sử dụng phương tiện dạy học
7. Kỹ năng thực hiện quy trình dạy học hợp tác
8. Kỹ năng xây dựng sự phụ thuộc trong HTHT
9. Kỹ năng đánh giá , nhận xét tương tác trong HTHT
131
Phụ lục 8:
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG DHHT
Yêu cầu mức độ đánh giá kỹ năng
Nội dung các
kỹ năng Tốt Đạt Chưa đạt
1.
1.1
Nhóm kỹ năng
thiết kế bài học
Thiết kế mục tiêu
bài học.
- Thực hiện một cách sáng tạo,
nhuần nhuyễn 4 yêu cầu cơ bản
của thiết kế mục tiêu bài học đó là:
- Tuân thủ chương trình môn học.
- Bao quát đủ 3 yêu cầu dạy học.
- Hình thành kỹ năng DHHT.
- Đạt được các
yêu cầu cơ bản
của thiết kế
mục tiêu bài
học, có sáng
tạo kết hợp dạy
các kỹ năng
hợp tác nhưng
chưa thật
nhuần nhuyễn.
- Áp dụng
thiết kế theo
yêu cầu một
cách máy
móc, rập
khuôn.
1.2 Thiết kế nội dung
bài học
- Xác định đúng trọng tâm kiến
thức cần truyền đạt cho HS hợp
lý.
- Đặt ra các tình huống dạy học có
hiệu quả cao. Phát huy tối đa tính
tích cực học tập về khả năng HTHT
trong HS.
- Xác định
đúng trọng tâm
kiến thức cần
truyền đạt cho
HS.
- Có xây dựng
được các tình
huống HTHT.
- Quan tâm
phát huy khả
năng học hợp
tác của HS
nhưng chưa
nhuần nhuyễn.
- Xây dựng
các tình
huống học
tập rời rạc,
chưa khoa
học, hợp lý,
Thực hiện
khả năng
học hợp tác
chưa rõ.
132
Yêu cầu mức độ đánh giá kỹ năng
Nội dung các
kỹ năng Tốt Đạt Chưa đạt
1.3 Thiết kế PPDH - Vận dụng một cách hợp lý, sáng
tạo trong việc chuyển các phương
pháp dạy học trong sách vở, lý
thuyết trở thành PPDH cụ thể phù
hợp với bài học trên lớp dựa trên
cơ sở kết hợp 3 yếu tố: Lý thuyết
về PPDH, hệ thống kỹ năng phù
hợp với phương pháp luận,
phương tiện ĐDDH.
- Thiết kế PPDH, phương tiện dạy
học hài hòa với tổng thể bài học,
xuất hiện tại bài học trong sự
tương tác giữa GV và HS, giữa HS
với nhau và các yếu tố môi trường
dạy học đang diễn ra.
- Có nhiều cố
gắng vận dụng
sự thích hợp
các yếu tố về lý
thuyết PPDH,
phương tiện
dạy học, kỹ
năng dạy học
và môi trường
để hình thành
PPDH cụ thể
phù hợp bài
học trên lớp.
Thực hiện còn
vài chỗ chưa
hợp lý.
- Có sử
dụng PPDH
nhưng chưa
vững chắc,
chưa làm
nổi bậc
đặc trưng
của PPDH
đúng cho
bài học cụ
thể trong
môi
trường
tương tác
dạy học.
1.4 Thiết kế phương
tiện dạy học
- Sử dụng phương tiện dạy học kết
hợp với PPDH đã đem lại hiệu quả
cao trong việc tiếp thu kiến thức
mới của HS.
- Phương tiện dạy học được sử
dụng linh hoạt, phong phú giúp
HS tiếp thu bài tốt, nhớ lâu, kích
thích sự ham thích, khám phá của
HS, phát triển tư duy qua công cụ,
phương tiện dạy học.
- Khai thác
được những ưu
điểm, thế mạnh
của phương
tiện đồ dùng
dạy học, giúp
HS nhận thức
tốt bài học.
- Sử dụng
ĐDDH
nghèo nàn,
gượng ép,
không thu
hút HS
quan tâm.
1.5 Thiết kế hoạt
động
- Tổ chức các hoạt động hợp lý
dựa vào các hoạt động học tập của
HS. Kích thích HS hoạt động tích
cực để phát hiện tri thức mới có
hiệu quả. Thực hiện có kết quả
hoạt động biến đổi phát triển tư
duy HS thực hiện tốt hoạt động
- Thiết kế hoạt
động phù hợp
với yêu cầu bài
học, có quan
tâm phát triển
tư duy và hình
thành được kỹ
- Hoạt động
rời rạc, chỉ
chú ý
truyền đạt
kiến thức
bài học, kỹ
năng HTHT
133
Yêu cầu mức độ đánh giá kỹ năng
Nội dung các
kỹ năng Tốt Đạt Chưa đạt
ứng dụng đóng vai, thực hành
nhằm phát triển kỹ năng HTHT.
Thực hiện tốt hoạt động đánh giá,
tự đánh giá của HS, giúp các em
trải nghiệm sự thành công, cũng
như khắc phục những hạn chế
trong học tập.
năng HTHT
trong hoạt
động học tập
của HS.
hình thành
ở HS thể
hiện chưa
rõ.
2
2.1
Nhóm kỹ năng
tiến hành giảng
dạy
Những kỹ năng
tổ chức hoạt động
HTHT nhóm
Biết rõ về đặc điểm, tình hình
HS, phân loại cụ thể theo trình độ
nhận thức, kỹ năng của HS để bố
trí nhóm học hợp tác phù hợp.
- Tập hợp, giải tán nhóm một cách
khoa học, không tốn nhiều thời
gian, bố trí hoạt động giữa các
nhóm thuận lợi cho việc học tập.
- Phân công vai trò nhiệm vụ các
thành viên cụ thể, rõ ràng.
- Nhóm hoạt động tích cực đạt hiệu
quả cao.
- Hiểu và thực
hiện được các
yêu cầu, kỹ
năng thành lập,
giải thể nhóm,
xác định được
thời gian duy
trì nhóm phù
hợp phục vụ
yêu cầu HTHT
ở các bước.
- Tổ chức
thực hiện
chưa khoa
học, mất
nhiều thời
gian lập
nhóm, điều
khiển nhóm
hoạt động
chưa cụ thể,
rõ ràng.
2.2 Kỹ năng xây
dựng sự phụ
thuộc tích cực
giữa các thành
viên
- Thực hiện một cách hợp lý
những đặc điểm về tính phụ thuộc
ở các mặt: mục tiêu bài học, tư
liệu, phương tiện, thi đua, vai trò
cá nhân, tiêu chí thành công trong
học tập.
- Can thiệp, dạy các kỹ năng cho
HS HTHT một cách kịp thời.
- Tổ chức chức đánh giá hoạt
- Xây dựng
được tính phụ
thuộc tích cực
của các thành
viên trong
nhóm. Có tác
động thúc đẩy
các thành viên
trong nhóm
hoạt động
- Không thể
hiện được
sự phụ
thuộc tích
cực.
134
Yêu cầu mức độ đánh giá kỹ năng
Nội dung các
kỹ năng Tốt Đạt Chưa đạt
động học hợp tác nhóm phát huy
được sự tích cực học tập của HS.
nhưng còn hạn
chế một số mặt
như dạy kỹ
năng HTHT
của HS.
2.3 Kỹ năng rèn
luyện HS hình
thành kỹ năng
HTHT.
- Nắm vững yêu cầu về kỹ năng
HTHT của HS gồm 15 kỹ năng cơ
bản:
- Hướng dẫn HS thực hiện kỹ năng
thông qua thực hành mẫu có tính
thuyết phục cao.
- Giúp HS hiểu được sự cần có
các kỹ năng HTHT, thực hành
được hành vi thể hiện kỹ năng.
Tạo cơ hội thuận lợi cho HS phát
triển kỹ năng phù hợp và giúp
HS trải nghiệm thành công về kỹ
năng có được.
- Nắm vững
yêu cầu kỹ
năng HTHT
của HS, quan
tâm đến việc
hình thành các
kỹ năng này.
- Dạy cho HS
thực hiện được
kỹ năng HTHT
- Chưa nhạy
bén phát hiện
sự cần có kỹ
năng hợp tác
trong điều kiện
cụ thể để
hướng dẫn kịp
thời cho HS.
- Chưa thực
hiện có kết
quả việc
dạy các kỹ
năng
HTHT.
2.4 Kỹ năng giải
thích mục tiêu và
nhiêm vụ của HS
trong HTHT
-Giải thích rõ mục tiêu cần đạt.
-Giao nhiệm vụ cụ thể, không để
cho HS gặp khó khăn trong HT vì
không rõ nhiệm vụ.
-Nêu rõ tiêu chí đánh giá sự thành
công của nhóm HTHT.
Giải thích mục
tiêu và giao
nhiệm vụ cho
nhóm HTHT
và HS nhưng
chưa nêu rõ
tiêu chí đánh
giá sự thành
công của nhóm
Giải thích
mục tiêu và
giao nhiệm
vụ không
cụ thể, HS
không rõ
nhiệm vụ
135
Yêu cầu mức độ đánh giá kỹ năng
Nội dung các
kỹ năng Tốt Đạt Chưa đạt
2.5 KN thiết kế qui
trình DHHT
- Thiết kế bài học đáp ứng nội dung
yêu cầu qui trình DHHT đảm bảo
trình tự các bước hợp lý. Tổ chức
cho HS HTHT qua tổ, nhóm. Phát
huy tốt khả năng HTHT của HS.
- Thiết kế các hoạt động dạy học
trong đó khai thác tốt, sử dụng có
hiệu quả các kỹ năng sử dụng câu
hỏi, lời nói, giao tiếp, sử dụng
phiếu học tập.
- Áp dụng thiết
kế mẫu có vận
dụng phù hợp
với đặc điểm
bài học, môn
học cụ thể ở
tiết dạy thể
hiện được nội
dung HTHT ở
mức độ khá.
Rời rạc,
thiếu khoa
học, chưa
bám vào
yêu cầu nội
dung thiết
kế bài học
và tính chất
HTHT.
2.6 Kỹ năng đánh
giá, nhận xét
tương tác trong
nhóm HTHT
- Thể hiện rò vai trò trọng tài,
hướng dẫn HS đánh giá;
- Nhận xét khách quan, bao quát
các đối tượng, các nhóm HTHT
trong quá trình tương tác học tập
để rút kinh nghiệm chung;
- Bổ sung nhận xét ở các nhóm,
chỉ rõ những kỹ năng cần thực
hiện trong HTHT nhóm để HS
khắc phục.
- Thể hiện
được mục đích
nhận xét tương
tác nhóm;
- Chưa can
thiệp kịp thời
để chỉ ra những
kỹ năng hợp
tác cần thiết
trong tình
huống học tập
Chưa thực
hiện nhận
xét tương
tác nhóm
hoặc thực
hiện chưa
rõ mục
đích,nội
dung tương
tác trong
HTHT
nhóm
3. Nhóm kỹ năng
hổ trợ DHHT
3.1. KN sử dụng lời
nói
Tạo được nhiều sự hưởng ứng,
kích thích tư duy HS.
- Tính tường minh, thể hiện phong
cách sáng sủa, từ ngữ đẹp diễn -
cảm thu hút HS.
Lời nói mạch
lạc, chính xác.
- Tạo được sự
thích ứng trong
tiến trình dạy
học.
Lời nói
lủng củng,
dùng nhiều
câu phức
hợp; lời lè
cụt ngủn,
tối
nghĩa.
136
Yêu cầu mức độ đánh giá kỹ năng
Nội dung các
kỹ năng Tốt Đạt Chưa đạt
3.2 Kỹ năng sử dụng
câu hỏi
- Câu hỏi rõ ràng về nghĩa,thách
thức trí tuệ HS;
- Có kỳ thuật hỏi tạo sự kích thích
suy nghĩ ở nhiều HS,tạo cho HS
có được tâm thế thoải mái khi trả
lời câu hỏi;
- Phát triển những câu hỏi động viên,
thăm dò giá trị, gợi mở sự kiện.
- Câu hỏi đúng
trọng tâm, vừa
sức đối tượng
được hỏi;
- Không dùng
câu hỏi quá dể
chỉ xoáy vào 1
vài sự kiện;
- Câu hỏi rõ
ràng không
đánh đố HếT.
- Câu hỏi
đơn điệu,
quá dể, ai
cũng trả lời
được,có sẵn
trong SGK
- Câu hỏi
thiếu chính
xác, tối
nghĩa
3.3 Kỹ năng sử dụng
phiếu học tập
- Thu thập nhanh kết quả học tập
của HS thông qua phiếu học tập.
- Chuẩn bị phiếu học tập đa dạng,
phong phú.
- Có thói quen sưu tập lựa chọn
cập nhật các thông tin dùng cho
phiếu học tập kích thích phát triển
tư duy HS.
- Có sử dụng
phiếu học tập
nhưng chưa
thể hiện đươc
chức năng
công cụ hoạt
động và giao
tiếp trong quá
trình học tập
của HS.
- Khai thác
được ưu thế
của phiếu học
tập phục vụ
cho việc dạy
học.
- Sử dụng
phiếu học
tập theo
cách đối
phó.
- Chưa sử
dụng hoăc
sử dụng
chưa thành
thạo phiếu
học tập để
thu nhận
thông tin
học tập từ
phia HS
137
Phụ lục 9:
PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ SỬ DỤNG ĐỂ XỬ LÝ KẾT QUẢ
THỰC NGHIỆM
- Lập bảng phân bố điểm, bảng tần suất và bảng hội tụ.
- Vẽ các biểu đồ đặc trưng về bảng tần suất và bảng hội tụ.
- Tính các tham số đặc trưng thống kê:
+ Điểm trung bình:
x =
n
1
∑
=
n
i 1
xi fi
+ Sai số trung bình cộng:
m =
n
s
+ Phương sai:
S2 =
n
1
∑
=
n
i 1
( xi - x )2. fi
+ Độ lệch tiêu chuẩn: Biểu thị mức độ phân tán của các số liệu quanh giá trị trung
bình cộng.
s = s2
+ Hệ số biến thiên: Để so sánh hai tập hợp có x khác nhau.
Cv (%) =
x
s
100
+ Kiểm định độ tin cậy về sự chênh lệch của hai giá trị trung bình cộng của TN và
ĐC bằng đại lượng kiểm định td theo công thức:
1 2
d
1 2
2 2
1 2
X X
T
N N
S S
−
=
+
138
Giá trị giới hạn của td là tα tra trong bảng phân phối Student với α = 0,05 và bậc tự
do f = n1 + n2 - 2. Nếu │td│ ≥ tα thì sự sai khác của các giá trị trung bình TN và ĐC là có
ý nghĩa.
Chú thích công thức:
- n1, n2: Số lượng HS của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.
-
2
1s ,
2
2s : Phương sai của các lớp TN và ĐC.
- 1x , 2x : Điểm trung bình của các lớp TN và ĐC.
- fi, xi: Số bài kiểm tra đạt được điểm tương ứng là xi, trong đó 0 ≤ xi ≤ 10 đặc
trưng cho phổ phân bố điểm của bài kiểm tra ở mỗi lớp.
139
Phụ lục 10:
SƠ ĐỒ CÁC KIỂU NHÓM
Kiểu nhóm Đồng nhất
G K TBK TB Y
1 G1 K1 TBK 1 TB 1 Y1
2 G2 K2 TBK 2 TB2 Y2
3 G3 K3 TBK 3 TB3 Y3
4 G4 K4 TBK 4 TB4 Y4
H
ỗ
n
hợp
5 G5 K5 TBK 5 TB5 Y5
Cột dọc: Các nhóm đồng nhất, gồm các nhóm G, K, TBK, TB, Y
Cột ngang: Các nhóm hỗn hợp, gồm các nhóm 1, 2, 3, 4, 5.
140
Phụ luc 11:
SƠ ĐỒ THIẾT KẾ QUI TRÌNH DẠY HỌC HỢP TÁC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thành lập nhóm Gia nhập nhóm
1. Thành lập nhóm HTHT
2. Giao nhiệm vụ cho từng nhóm
3. Hướng dẫn nhóm cách giải quyết nhiệm vụ
4. Hướng dẫn nhóm phân chia nhiệm vụ
1. Nhập vào nhóm
2. Tiếp nhận nhiệm vụ từ giáo viên
3. Tiếp nhận vai trò của nhóm
4. Tiếp nhận nhiệm vụ từ nhóm
Hướng dẫn học sinh tự nghiên cứu Tự nghiên cứu cá nhân
1. Xác định và cụ thể hòa nhiệm vụ cho từng học sinh.
2. Gợi ý cách giải quyết
3. Hỗ trợ và giúp đỡ học sinh
4. Hướng dẫn học sinh ghi lại kết quả
1. Tìm hiểu vấn đề, đề xuất nhiệm vụ
2. Đặt vấn đề
3. Giải quyết vấn đề
4. Đánh giá kết quả
HTHT nhóm Hợp tác với bạn trong nhóm
1. Định hướng hoạt động của nhóm
2. Kích thích hoạt động nhóm
3. Điều khiển hoạt động nhóm
4. Điều chỉnh hoạt động nhóm
5. Thúc đẩy hoạt động nhóm
1. Trình bày và bảo vệ kết quả nghiên cứu
2. Tỏ thái độ trước ý kiến của bạn: đúng-sai,
hay-dở…
3. Góp ý, bổ sung vào kết quả của bạn
4. Ghi lại các ý kiến của bạn theo cách hiểu
của mình
5. Sửa chữa, bổ sung kết quả nghiên cứu
Học hợp tác lớp Hợp tác với bạn trong lớp
1. Xem xét các báo cáo giữa các nhóm
2. Yêu cầu nhóm cử đại diện trình bày
3. Yêu cầu nhóm khác bổ sung
4. Nhấn mạnh cách khác biệt để HS tranh luận
1. Thay mặt nhóm trình bày kết quả
2. Tỏ thái độ trước ý kiến của nhóm khác
3. Ghi lại ý kiến của nhóm khác
4. Khai thác, bổ sung, điều chỉnh kết quả
Kết luận đánh giá Tự đánh giá, điều chỉnh
1. Tóm tắt từng vấn đề
2. Bổ sung tri thức
3. Đưa một số câu hỏi kiểm tra
4. Nhận xét về hoạt động của HS, nhóm về học
hợp tác
1. So sánh với kết luận của thầy
2. Tóm tắt từng vấn đề
3. Hoàn thiện kết quả
4. Rút kinh nghiệm về cách học
141
Phụ lục 12:
CBQL-GV THAM GIA LỚP BỒI DƯỠNG CHUYÊN ĐỀ VỀ DHHT
Nhiệm vụ
Trình độ
CMNV
Thâm niên công tác
(năm) Đơn vị
Tổng số
tham
dự QL TTCM GVTT ĐH CĐ 12+2 Dưới 5 5-10 10-15 15
THCS Chu Văn An-
Thị xã-Tây Ninh
40 2 7 31 5 35 5 5 25 5
THCS Phan Bội Châu
- Thị xã Tây Ninh
36 1 7 28 3 33 5 8 18 5
THCS Mạc Đỉnh Chi
–huyện Hòa Thành
40 1 6 33 3 37 2 7 23 8
THCS Lý Tự Trọng -
huyện Hòa Thành
40 2 6 32 4 35 1 4 6 20 10
THCS xã Tân Lập -
huyện Tân Biên
34 1 4 29 0 33 1 10 15 9 0
THCS Thị trấn Tân
Biên - huyện Tân Biên
30 2 6 22 1 29 8 17 5 0
Cộng 220 9 36 175 16 202 2 34 58 100 28
142
Phụ lục 13:
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
Số liệu chung Văn 7 Địa lý 9 Toán 9
Lớp HS GV ĐC TN ĐC TN ĐC TN Tên
trường
ĐC TN ĐC TN ĐC TN
Tên
lớp
Số
HS
Tên
lớp
Số
HS
Tên
lớp
Số
HS
Tên
lớp
Số
HS
Tên
lớp
Số
HS
Tên
lớp
Số
HS
1. THCS
Chu Văn
An - Thị xã
3 3 135 135 3 3 7A1 45 7A2 45 7A4 45 6A6 45 9A1 45 9A2 45
2. THCS
Mạc Đĩnh
Chi - Hòa
Thành
3 3 135 136 3 3 7A1 45 7A2 46 7A3 45 6A5 45 9A1 45 9A3 45
3. THCS
Thị Trấn -
Tân Biên
3 3 123 131 3 3 7A1 40 7A2 43 7A4 43 6A5 45 9A1 40 9A2 43
Cộng 9 9 393 402 9 9 130 134 133 135 130 133
143
Phụ lục 14:
KẾT QUẢ THỐNG KÊ TỔNG HỢP MÔN VĂN 7 Ở 3 TRƯỜNG
Bảng 1. Tần suất (fi %): số % HS đạt điểm xi
Điểm
1 2 3 4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5
TN
Đ/vào
0,0 0,0 3,1 3,6 15,0 6,9 15,3 9,7 9,9 18,5 10,5 7,0 1,5 0,0
TN Đ/ra 0,0 0,0 0,0 0,8 0,8 4,5 28,6 0,8 12,0 29,3 0,0 4,5 12,0 6,8
DC
Đ/vào
0,0 0,0 2,3 3,8 16,2 4,7 15,4 9,2 10,0 20,0 9,2 7,7 1,5 0,0
DC Đ/ra 0,0 0,0 2,3 3,0 4,5 6,8 30,8 1,5 11,3 24,1 3,8 3,0 7,5 1,5
Bảng 2. Bảng hội tụ tiến (f↑ ): số % HS đạt điểm xi trở lên
1 2 3 4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5
TN đ/ra 0,0 0,0 0,0 100,0 99,2 98,5 94,0 65,4 64,7 52,6 23,3 23,3 18,8 6,8
ĐC đ/ra 0,0 0,0 100,0 97,7 94,7 90,2 83,5 52,6 51,1 39,8 15,8 12,0 9,0 1,5
Bảng 3. Bảng phân bố điểm của HS đạt điểm xi
Điểm
1 2 3 4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 TB
TN Đ/ra 0 0 0 1 0 4 10 0 5 14 0 1 6 4 7,26 THCS
Chu Văn
An DC Đ/ra 0 0 3 4 2 4 8 0 4 11 5 0 4 0 6,48
TN Đ/ra 0 0 0 0 0 1 14 0 4 16 0 4 4 3 7,30 THCS
Mạc
Đỉnh Chi DC Đ/ra 0 0 0 0 2 2 16 0 6 14 0 3 2 1 6,89
TN Đ/ra 0 0 0 0 1 1 14 1 7 9 0 1 6 2 7,12 THCS
Thị trấn
Tân Biên DC Đ/ra 0 0 0 0 2 3 17 2 5 7 0 1 4 1 6,74
144
Bảng 4. Bảng tần suất (fi %): số % HS đạt điểm xi
Điểm
1 2 3 4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5
TN Đ/ra 0 0 0 2,2 0 8,9 22,2 0 11,1 31,1 0 2,2 13,3 8,9 THCS
Chu Văn
An DC Đ/ra 0 0 6,7 8,9 4,4 8,9 17,8 0 8,9 24,4 11,1 0 8,9 0
TN Đ/ra 0 0 0 0 0 2,2 30,4 0 8,7 34,8 0 8,7 8,7 6,5 THCS
Mạc
Đỉnh Chi DC Đ/ra 0 0 0 0 4,3 4,3 34,8 0 13,0 30,4 0 6,5 4,3 2,2
TN Đ/ra 0 0 0 0 2,4 2,4 33,3 2,4 16,7 21,4 0 2,4 14,3 4,8 THCS
Thị trấn
Tân Biên DC Đ/ra 0 0 0 0 4,8 7,1 40,5 4,8 11,9 16,7 0 2,4 9,5 2,4
Bảng 5. Bảng hội tụ tiến (f↑ ): số % HS đạt điểm xi trở lên
Điểm
1 2 3 4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5
TN
Đ/ra
0 0 0 100,0 97,8 97,8 88,9 66,7 66,7 55,6 24,4 24,4 22,2 8,9
THCS
Chu
Văn
An
DC
Đ/ra
0 0 100,0 93,3 84,4 80,0 71,1 53,3 53,3 44,4 20,0 8,9 8,9 0
TN
Đ/ra
0 0 0 0 0 100,0 97,8 67,4 67,4 58,7 23,9 23,9 15,2 6,5
THCS
Mạc
Đỉnh Chi
DC
Đ/ra
0 0 0 0 100,0 95,7 91,3 56,5 56,5 43,5 13,0 13,0 6,5 2,2
TN
Đ/ra
0 0 0 0 100,0 97,6 95,2 61,9 59,5 42,9 21,4 21,4 19,0 4,8
THCS
Thị trấn
Tân Biên
DC
Đ/ra
0 0 0 0 100,0 95,2 88,1 47,6 42,9 31,0 14,3 14,3 11,9 2,4
145
Phụ lục 15:
KẾT QUẢ THỐNG KÊ TỔNG HỢP MÔN TOÁN LỚP 9 Ở CẢ 3 TRƯỜNG
Bảng 1. Bảng phân bố điểm của HS đạt điểm xi
Điểm
Lớp Số
HS 1 2 3 4 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10 TB
TN đ/vào 133 0 0 3 4 19 4 31 17 8 26 3 9 7 3 0 6.58
TN đ/ra 133 0 0 4 2 5 0 34 14 12 39 0 0 4 14 6 76
ĐC đ/vào 127 0 0 2 4 13 7 35 16 16 18 2 9 7 2 0 6.57
ĐC đ/ra 133 0 0 0 7 13 3 33 16 11 37 1 0 4 9 0 6.68
Bảng 2. Bảng hội tụ tiến (f↑ ): số HS đạt điểm xi trở lên
Điểm
1 2 3 4 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10
TN
Đ/vào
0,0 0,0 100 97.8 94.8 80.6 77.6 54.5 41.8 35.8 16.4 14.2 7.5 2.2
TN
Đ/ra
0,0 0,0 100 97 95.5 91.8 91.8 66.4 56 47 17.9 17.9 17.9 14.9 4.5
DC
Đ/vào
0,0 0,0 100 98.5 95.4 85.5 80.2 53.4 41.2 29 15.3 13.7 6.9 1.5
DC
Đ/ra
0,0 0,0 0,0 100 94.8 85.1 82.8 58.2 46.3 38.1 10.4 9.7 9.7 6.7
146
Bảng 3. Bảng tổng hợp xếp loại môn Toán 9
Yếu Trung Bình Khá Giỏi
SL % SL % SL % SL %
TN Đ/vào 7 5,2 54 40,3 51 38,1 22 16,4
TN Đ/ra 6 4,5 39 29,1 65 48,5 24 17,9
DC Đ/vào 6 4,6 55 42,0 50 38,2 20 15,3
DC Đ/ra 7 5,2 49 36,6 64 47,8 14 10,4
Bảng 4. Bảng hội tụ tiến (f↑): số HS đạt điểm xi trở lên của cả ba trường
Điểm
2 3 4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10
TN
Đ/ra
0 100 91.1 91.1 86.7 86.7 46.7 46.7 40 17.8 17.8 17.8 13.3 6.7
THCS
Chu
Văn An
DC
Đ/ra
0 0 100 91.1 80 80 46.7 46.7 37.8 11.1 11.1 11.1 4.4 0
TN
Đ/ra
0 0 100 97.8 97.8 97.8 88.9 57.8 51.1 17.8 17.8 17.8 15.6 4.4 THCS
Mạc
Đỉnh
Chi
DC
Đ/ra
0 0 100 97.8 91.1 91.1 77.8 42.2 37.8 8.9 8.9 8.9 6.7 0
TN
Đ/ra
0 0 100 97.7 90.9 90.9 63.6 63.6 50 18.2 18.2 18.2 15.9 2.3 THCS
Thị trấn
Tân
Biên
DC
Đ/ra
0 0 100 95.5 84.1 77.3 50 50 38.6 11.4 9.1 9.1 9.1 0
147
Phụ lục 16:
KẾT QUẢ THỐNG KÊ TỔNG HỢP MÔN ĐỊA LÝ 9 Ở CẢ 3 TRƯỜNG
Bảng 1. Bảng hội tụ tiến (f↑ ): số HS đạt điểm xi trở lên
Điểm
1 2 3 4 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10
TNđ/vào 0,0 0,0 100,0 98,5 94,8 79,1 79,1 62,7 48,5 33,6 22,4 9,7 2,3 0,8 0,0
TN Đ/ra 0,0 0,0 0,0 100,0 98,5 87,3 87,3 70,9 70,9 64,2 42,5 20,1 9,7 9,7 1,5
ĐCđ/vào 0,0 0,0 0,0 100,0 96,2 79,7 79,7 63,9 49,6 36,1 20,3 13,5 4,5 3,0 0,8
ĐC Đ/ra 0,0 0,0 0,0 100,0 94,0 77,6 77,6 56,0 56,0 47,0 27,6 10,4 4,5 4,5 0,7
Bảng 2. Bảng phân bố điểm của HS đạt điểm xi
Điểm
Đơn vị Lớp
1 2 3 4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10
TN Đ/ra 0 0 0 0 5 0 8 0 3 3 15 5 0 4 2 THCS
Chu Văn
An DC Đ/ra 0 0 0 1 7 0 10 0 6 3 12 3 0 2 1
TN Đ/ra 0 0 0 1 6 0 5 0 1 22 3 3 0 4 0 THCS
Mạc Đỉnh
Chi DC Đ/ra 0 0 0 3 8 0 7 0 2 20 2 1 0 2 0
TN Đ/ra 0 0 0 1 4 0 9 0 5 4 12 6 0 3 0 THCS Thị
trấn Tân
Biên DC Đ/ra 0 0 0 4 7 0 12 0 4 3 9 4 0 1 0
148
Bảng 3. Bảng tổng hợp xếp loại môn Địa lý 9
Yếu Trung Bình Khá Giỏi
SL % SL % SL % SL %
TN Đ/vào 7 5,2 43 32,1 54 40,3 30 22,4
TN Đ/ra 2 1,5 37 27,6 38 28,4 57 42,5
DC Đ/vào 5 3,8 43 32,3 58 43,6 27 20,3
DC Đ/ra 8 6,0 51 38,1 38 28,4 37 27,6
Bảng 4. Bảng hội tụ tiến (f↑ ): số HS đạt điểm xi trở lên
Điểm
2 3 4 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10
TN
đ/ra
0,0 0,0 0,0 100,0 88,9 88,9 71,1 71,1 64,4 57,8 24,4 13,3 13,3 4,4 HCS
Chu
Văn
An
ĐC
đ/ra
0,0 0,0 100,0 97,8 82,2 82,2 60,0 60,0 46,7 40,0 13,3 6,7 6,7 2,2
TN
Đ/ra
0,0 0,0 100,0 97,8 84,4 84,4 73,3 73,3 71,1 22,2 15,6 8,9 8,9 0,0 THCS
Mạc
Đỉnh
Chi
ĐC
đ/ra
0,0 0,0 100,0 93,3 75,6 75,6 60,0 60,0 55,6 11,1 6,7 4,4 4,4 0,0
TN
Đ/ra
0,0 0,0 100,0 97,7 88,6 88,6 68,2 68,2 56,8 47,7 20,5 6,8 6,8 0,0
HCS
Thị
trấn
Tân
Biên
ĐC
Đ/ra
0,0 0,0 100,0 90,9 75,0 75,0 47,7 47,7 38,6 31,8 11,4 2,3 2,3 0,0
149
Phụ lục 17:
THIẾT KẾ BÀI HỌC MÔN TOÁN LỚP 9
MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC
TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam
giác vuông.
2. Kỹ năng
- Kỹ năng học tập: có kỹ năng vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập,
thành thạo việc tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi và cách làm trị số.
- Kỹ năng học tập hợp hợp tác: chia sẻ tài liệu học tập, hướng dẫn giúp đỡ bạn
khi cần.
3. Thái độ
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tư duy logic khi vẽ hình, chứng minh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phim trong ghi bài tập, vẽ hình, đèn chiếu, bảng phụ, máy tính bỏ túi, êke,
thước đo độ.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập, phiếu học tập, máy tính bỏ túi, êke, thước
đo độ...
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp tích cực hóa hoạt động HS: HS học tập hợp tác nhóm.
- Phương pháp bằng lời: Trình bày và dẫn dắt HS nắm vững các hệ thức về cạnh và
góc trong tam giác vuông, luyện kỹ năng tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi.
- Phương pháp thực hành: Cho HS vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập rèn
luyện kỹ năng sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế.
150
IV. TIẾN HÀNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định tổ chức
- Điểm danh.
- Tổ chức nhóm học tập hợp tác, bố trí nhóm, xác định thời gian duy trì nhóm,
phân công tổ trưởng, thư kí, giao nhiệm vụ.
2. Giảng bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
- GV giới thiệu bài tập (dùng máy đèn chiếu).
Cho ∆ABC có AÂ=900, AB=c, AC =b, BC=a.
Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
A
C B
b
a
c
HS1: Viết các tỉ số lượng giác của B và C.
HS2: Tính các cạnh góc vuông b và c qua các
cạnh và các góc còn lại.
- Cả lớp cùng làm và nhận xét.
- GV nhận xét và giới thiệu bài mới: các hệ thức
trên chính là nội dung bài học hôm nay.
- GV cho HS viết lại các hệ thức trên.
Dựa vào các hệ thức trên, em hãy diễn đạt bằng
lời các hệ thức đó.
sin B =
a
b
= cos C
cos B =
a
c
= sin C
tg B =
c
b
= cotg C
cotg B =
b
c
= tg C
b = a sin B = a cos C
c = a cos B = a sin C
b = c tg B = c cotg C
c = b cotgB = b tg C
1. Các hệ thức: SGK/86
151
- GV giới thiệu đó là nội dung định lý 1
GV yêu cầu một vài HS nhắc lại định lý.
- HS tiếp thu qua giáo viên hướng dẫn; giải
quyết yêu cầu giáo viên đề ra.
Ví dụ 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và
đưa hình vẽ lên bảng phụ.
GV: Trong hình vẽ, giả sử AB là đoạn đường
máy bay bay được trong 1,2 phút thì BH chính là
độ cao máy bay đạt được sau 1,2 phút đó.
Hãy nêu cách tính AB?
Sau khi có AB = 10 km. Hãy tính BH ? Dựa
trên định lý gì?
Gọi HS lên bảng tính.
Nếu coi AB là đoạn đường máy bay bay được
trong 1 giờ thì BH là độ cao máy bay đạt được sau
1 giờ, từ đó tính độ cao máy bay lên cao được sau
1,2 phút.
Ví dụ 2: Gọi 1 HS đọc to đề bài trong khung §4.
GV đưa hình vẽ lên màn hình.
HS lên bảng diễn đạt bài toán bằng hình vẽ, kí
hiệu, điền các số đã biết.
Khoảng cách cần tính là cạnh nào của ABC?
HS: cạnh AB.
Hãy nêu cách tính cạnh AB?
b = a sin B = a cos C
c = a cos B = a sin C
b = c tg B = c cotg C
c = b cotgB = b tg C
Định lý (SGK/86): Trong tam giác
vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng:
Cạnh huyền nhân với sin góc đối
hoặc cosin góc kề.
Cạnh góc vuông kia nhân với tang góc
đối hoặc cotang góc kề
Ví dụ: SGK/ 86
300
H A
B
ABCD là hcn
⇔ A = B = C = D = 900
Ta có: V = 500 km/ h
t = 1, 2 phút =
50
1
( h)
Vậy quãng đường AB dài:
500.
50
1
=10(km)
BH = AB.sinA
152
GV gọi 1 HS lên bảng làm. HS lớp làm vào vở.
Nhận xét chung.
= 10.sin300= 10.
2
1
= 5 (km)
Vậy sau 1,2 phút máy bay lên cao
được 5km.
Ví dụ 2: Bài toán trong khung ở đầu
§4.
650 A B
C
AB = BC. Cos 650 ≈ 3. 0,4226
≈ 1, 2678 ≈ 1,27 (m)
Vậy cần đặt chân thang cách tường
một khoảng 1,27 m.
3. Củng cố và luyện tập
a. Họat động học tập hợp tác nhóm
GV giới thiệu bài tập
Cho ABC; AÂ= 900; AB=21cm; C =
400. Hãy tính các độ dài:
a. AC
b. BC
c. Phân giác BD của B
GV yêu cầu HS lấy chữ số thập phân.
Tiến hành họat động nhóm:
Bài tập 60/ SGK:
C A
B
D
400
1
21 cm
Ta có:
153
- GV cho HS hoạt động nhóm.
Phân công:
Nhóm 1, 2, 3: câu a, b.
Nhóm 4, 5, 6: câu c.
Thời gian duy trì nhóm 5 phút.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ được giao. Tìm
hiểu vấn đề, giải quyết vấn đề
- GV kiểm tra hoạt động của các nhóm:
Quan sát theo dõi HS thực hiện các kỹ
năng học tập HT, giúp đỡ HS khi gặp
khó khăn.
- HS độc lập suy nghĩ tập trung giải quyết
vấn đề, trao đổi với các bạn về kết quả,
chia sẻ nguồn lực.
- Nhóm trưởng điều hành, nhắc nhở các
bạn giải bài tập, giúp đỡ bạn học yếu, chia
sẻ kinh nghiệm.
- Các thành viên trong nhóm kiểm tra kết
quả thực hiện.
b. Tiến hành họat động học tập hợp tác lớp
- GV mời đại diện 2 nhóm lên trình
bày trên bảng, các nhóm còn lại theo dõi
nhận xét.
GV kiểm tra nhanh các phiếu học tập HS.
GV yêu cầu đại diện các nhóm còn lại
a. AC = AB cotg C = 21. Cotg 400
≈ 21. 1,1918 ≈25,03 (cm)
b. sin C =
BC
AB
⇒ BC =
C
AB
sin
=
= 67,32
6428,0
21
40sin
21
0 ≈≈ (cm)
c. Ta lại có:
090B C= − = 900 - C = 900 - 400 = 500
⇒ 1B = 25
0
( BD là phân giác)
Xét vuông ABD có:
cos 1B = BD
AB
⇒ BD =
9063,0
21
25cos 0
≈
AB
BD ≈ 23,17 ( cm)
154
nhận xét đánh giá kết quả nhóm bạn đã
trình bày trên bảng.
- GV nhận xét kết quả thực hiện ở các
nhóm, nhấn mạnh những điểm trọng tâm,
những lỗi học sinh mắc phải. Đưa ra đáp án
chính xác.
- HS sửa chữa bổ sung đáp án.
- GV rút kinh nghiệm chung.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Bài tập 26 SGK/ 88.
- Bài 52, 54 SBT/97.
- GV hướng dẫn bài 26.
V. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM
- Nắm vững các yêu cầu kiến thức cần đạt, thực hành bài tập cẩn thận, chính xác,
tập trung theo dõi, hướng dẫn của giáo viên.
- Ổn định nhóm, không gây ồn ào, trao đổi nhẹ nhàng; chia sẻ kết quả giúp đỡ bạn
học yếu bằng cách hướng dẫn trình tự, cách thức tiến hành làm bài tập và kiến thức cốt
lõi cần đạt của bài tập.
- Khen ngợi các nhóm và cá nhân thực hành tốt những bài tập (chính xác, đảm bảo
thời gian).
- Nhắc nhở học sinh yếu phải tích cực học tập, chuẩn bị kĩ bài học ở nhà.
155
Phụ lục 18:
THIẾT KẾ BÀI HỌC MÔN VĂN LỚP 7
Tên bài học: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp học sinh:
- Kiến thức: Cảm nhận và hiểu biết được những tình cảm đẹp của người mẹ
đối với con nhân ngày khai trường. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối
với tuổi trẻ.
- Kỹ năng:
+ Rèn kĩ năng sử dụng từ ghép, bước đầu biết cách liên kết khi xây dựng văn bản.
+ Kỹ năng học tập hợp tác: hình thành kỹ năng giao tiếp, biết lắng nghe và trình
bày ý kiến cá nhân.
- Thái độ: Yêu cha mẹ hơn và có ý thức hơn trong việc học tập tu dưỡng khi đang
còn ngồi trên ghế nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, Sách giáo khoa, tranh, đèn chiếu.
- Học sinh: SGK, Chuẩn bị bài ở nhà, phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp đàm thọai, nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm học tập hợp tác.
- Phương pháp tích hợp (tiếng việt và tập làm văn).
- Kỹ năng dùng lời và sử dụng câu hỏi.
IV. TIẾN HÀNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định
- Điểm danh.
- Tổ chức nhóm học tập hợp tác.
2. Bài dạy
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài mới.
- GV giới thiệu bài mới → Ghi tựa bài lên bảng.
156
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1:
(HS mở SGK/tr.8). Hướng dẫn
- Học sinh đọc và tìm hiểu chú thích.
- Giáo viên: Hướng dẫn HS cách đọc.
Gọi 2 HS đọc - Mỗi em một đoạn →
HS nhận xét - GV gợi ý.
+ Theo em văn bản này thuộc văn bản
gì?
+ Ở lớp 6 đã được học văn bản này rồi,
em nào nhắc lại thế nào là văn bản nhật
dụng?
- Giáo viên: Gọi HS đọc chú thích SGK.
+ Văn bản này của tác giả nào? In trên
báo gì? Tại đâu?
- Giáo viên: Cho HS lưu ý thêm nghĩa các
từ khó.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản.
+ Em hãy tóm tắt văn bản này bằng vài
câu ngắn gọn? (Bài văn viết về gì?)
Họat động học tập hợp tác nhóm (lần 1)
- Ổn định nhóm, phân công, giao nhiệm
vụ, thời gian họat động nhóm (5 phút)
** Họat động của GV
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Tìm những từ ngữ trong văn bản biểu
hiện rõ tâm trạng của hai mẹ con ?
+ HS kể lại diễn biến tâm trạng của người
mẹ. Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Nói
I. Đọc - Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
(Nhật dụng)
(Văn bản nhật dụng là văn bản đề cập đến
những nội dung có tính cập nhật đề tài có
tính thời sự, những vấn đề xã hội có ý nghĩa
lâu dài).
2. Chú thích
- Tác giả: Lý Lan - Văn bản in trên báo yêu
trẻ, số 166 ngày 1.9.2000 ở thành phố Hồ
Chí Minh.
- Chú ý: Nhạy cảm, háo hức, bận tâm, can
đảm.. .
(Con: Gương mặt thanh thoát, tựa nghiêng
trên gối mềm, đôi môi hé ra, thỉnh thoảng
chúm lại...
157
lên tâm trạng của người mẹ và người con?
+ Theo em tại sao mẹ không ngủ được?
+ Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường
đã để lại dấu ấn sâu nặng trong tâm hồn
người mẹ?
**Họat động của HS
- HS sử dụng phiếu học tập.
- HS tiếp nhận vấn đề, đề ra giải pháp thực
hiện, hoàn thành kết quả, trao đổi ý kiến
với các thành viên trong nhóm về kết quả,
tương tác giúp đỡ bạn.
- GV: Nhận xét và diễn giảng
** Họat động học tập hợp tác lớp
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ HS theo dõi đóng góp ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả đưa ra
đáp án và rút kinh nghiệm về học tập hợp
tác nhóm.
Họat động học tập hợp tác nhóm (lần 2)
- Ổn định tổ chức nhóm và thời gian thực
hiện (7 phút)
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Tại sao ngày khai trường vào lớp 1 lại
để lại ấn tượng sâu đậm trong tâm hồn
người mẹ như vậy?
+ Từ dấu ấn sâu đậm của ngày khai
trường điều mong muốn của người mẹ
cho con ở đây là gì?
Mẹ: Nhân lúc con ngủ mà làm vài việc riêng
của mình, nhưng hôm nay, mẹ không tập
trung được vào việc gì cả, lên giường nằm
trằn trọc…).
(Mẹ không ngủ, suy nghĩ miên man. Con
thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư.
→Nghệ thuật: Tương phản - đối lập).
- Giáo viên gợi ý: Mẹ không ngủ được có
phải vì lo cho con không? Hay vì mẹ nôn
nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa của
mình? Hay vì lý do nào khác nữa?
(Cứ nhắm mắt lại... cái ấn tượng...bước vào).
(Mẹ không ngủ được vì 2 lý do: Lo lắng cho
con và nôn nao nghĩ về ngày khai trường
năm xưa).
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh nảy sinh tâm trạng
- Vào đêm trước ngày khai trường của con,
mẹ không ngủ được.
2. Diễn biến tâm trạng của mẹ
- Hôm nay, mẹ không tập trung đựơc vào
việc gì cả.
- Lên giường nằm trằn trọc vẫn không ngủ
được.
- Ấn tượng về buổi khai trường: Nhớ sự nôn
nao, hồi hộp, nỗi chơi vơi, hốt hoảng.
- Thao thức không ngủ được, suy nghĩ triền
miên.
(Hồi ấy có thể là lần đầu tiên mẹ đến trường,
được bà dắt tay đi học…).
(Mẹ muốn nhẹ nhàng … Mẹ mong con có
những kĩ niệm đẹp…)
158
+ Từ sự trăn trở, suy nghĩ đến ngày khai
trường vào lớp 1 của con, em thấy mẹ là
người như thế nào?
+ Trong bài văn, người mẹ đang tâm sự
với ai? Cách viết này có tác dụng gì?
+ Kết thúc bài văn, người mẹ nói với con
điều gì?
Ý nghĩa?
+ Qua tâm trạng của người mẹ trong đêm
không ngủ trước ngày khai trường của
con, em hiểu gì về điều tác giả muốn nói ?
** Họat động của HS
- HS sử dụng phiếu học tập.
- HS tiếp nhận vấn đề, đề ra giải pháp thực
hiện, hoàn thành kết quả, trao đổi ý kiến
với các thành viên trong nhóm về kết quả,
tương tác giúp đỡ bạn.
** Họat động học tập hợp tác lớp
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ HS theo dõi đóng góp ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả đưa ra
đáp án và rút kinh nghiệm về học tập hợp
tác nhóm.
Lòng yêu thương, tình cảm đẹp đẽ sâu nặng
đối với con.
- Giáo viên tóm tắt: (Yêu thương con, tình
cảm đẹp, lo lắng vật chất lẫn tinh thần).
(Không trực tiếp nói với ai và cả con → Mẹ
nhìn con ngủ như tâm sự với con nhưng thực
ra đang nói với chính mình.
(Nỗi bậc, khắc hoạ tâm tư, tình cảm, những
điều sâu kín khó nói).
3. Suy nghĩ của mẹ về ngày mai “Cổng
trường mở ra”
-“Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là
của con, bước qua cánh cổng trường là một
thế giới diệu kỳ sẽ mở ra”.
→ Vai trò to lớn của nhà trừơng đối với
cuộc sống của mỗi con người.
*Ghi nhớ: SGK/9.
- Mẹ: Yêu thương, quan tâm, chăm sóc
→Tình cảm đặc biệt.
-Nhà trường: Giáo dục toàn diện nhân cách
con người. . .
* HS tự kể.
3. Củng cố và luyện tập
- Mẹ và nhà trường có tầm quan trọng rất lớn đối với mỗi con người, em có tán
đồng không? Vì sao?
- Kể lại 1 kỷ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trường đầu tiên của mình.
HS + GV nhận xét → phê điểm.
159
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Bài cũ: Đọc kỷ lại văn bản, chọn đoạn thích nhất học thuộc. Học thuộc ghi
nhớ SGK.
- Bài mới: “Mẹ tôi” (SGK/tr.10).
+ Vẽ tranh.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Về tổ chức học tập hợp tác nhóm: Phát biểu trong nhóm theo tuần tự, nói nhỏ
vừa đủ nghe; cần quan tâm chia sẻ nguồn lực về tài liệu và kết quả học tập cho HS
yếu trong nhóm.
Chuẩn bị tốt bài học ở nhà.
160
Phụ lục 19:
THIẾT KẾ BÀI HỌC ĐỊA LÝ LỚP 9
Tên bài học: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc luôn
đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Rèn luyện, củng cố kỹ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của
một số dân tộc.
- Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
- Kỹ năng học tập hợp tác: tham gia họat động học tập nhóm hợp tác; hình thành
kỹ năng giao tiếp, ứng xử.
II CHUẨN BỊ
- GV: bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
Tập tranh 54 dân tộc Việt Nam
- HS: câu hỏi, bài tập SGK, tập bản đồ, phiếu học tập
III- PHƯƠNG PHÁP
- Thảo luận nhóm, học tập hợp tác.
- Nêu vấn đề.
- Kỹ năng sử dụng câu hỏi
IV- TIẾN HÀNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định
- Kiểm tra sỉ số.
- Tổ chức nhóm HT hợp tác.
161
2. Bài dạy
* Giới thiệu bài: Viêt Nam là quốc gia nhiều dân tộc. Với truyền thống yêu
nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu: nước ta có bao nhiêu dân tộc, dân tộc
nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình phát triển đất nước, địa bàn cư trú của các dân
tộc được phân bồ như thế nào trên đất nước ta
Hoạt động của GV và HS Nội dung
A. HỌAT ĐỘNG 1
I. Hoạt động học tập hợp tác nhóm
1. Họat động của giáo viên:
- Giáo viên đặt câu hỏi (dùng lời và tranh
minh họa để hỏi học sinh theo trình tự).
GV: Dùng tập ảnh “Việt Nam hình ảnh 54
dân tộc”. Giới thiệu một số dân tộc tiêu
biểu cho các miền đất nước.
a. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên
các dân tộc mà em biết?
Trình bày những nét khái quát về dân tộc
Kinh và một số dân tộc khác?
b. Quan sát hình 1.1 cho biết dân tộc nào
chiếm số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
c. Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân
tộc ít người?
d. Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu
biểu của các dân tộc ít người mà em biết?
- Giáo viên giao nhiệm vụ: hợp tác nhóm
5 phút, 6 nhóm học tập hợp tác
(1,2,3,4,5,6). Nhóm 1,2,3 thực hiện câu a,c.
I. Các dân tộc ở Việt Nam
- Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có
những nét văn hoá riêng.
- Ngôn ngữ, trang phục, tập quán, sản
xuất,…
- Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất,
chiếm 86.2% dân số cả nước
- Người Việt là lực lượng lao động đông đảo
trong các ngành kinh tế quan trọng (kinh
nghiệm sản xuất, các nghề truyền thống,…)
- Dệt thổ cẩm, thêu thùa (Tày, Thái,...); làm
gốm, trồng bông dệt vải (Chăm ); làm đường
thốt nốt, khảm bạc (Khe- me); làm bàn ghế
bằng trúc (Tày),…
162
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Nhóm 4,5,6 thực hiện câu b,d. Phân công
nhóm trưởng, thư ký, nhắc nhở các nhóm
thực hành kỹ năng học tập hợp tác nhóm.
2. Họat động của học sinh
- Ổn định nhóm.
- Tiếp nhận sự phân công của giáo viên
- Tiếp nhận vấn đề đặt ra và giải quyết theo
yêu cầu bài học.
- Trao đổi thảo luận với nhóm.
- Chia sẻ kết quả. Hoàn thành đáp án.
II. Hoạt động học tập hợp tác lớp
1. Họat động của giáo viên
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm trình
bày kết quả.
- Giáo viên gọi các nhóm khác thảo luận
bổ sung ý kiến.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét kết quả và
đưa ra đáp án.
2. Họat động của học sinh
- Tham gia đóng góp ý kiến, tranh luận.
- Điều chỉnh bổ sung kết quả.
- Rút kinh nghiệm.
Việt Nam là quốc gia có nhiều thành phần
dân tộc. Đại đa số các dân tộc có nguồn gốc
bản địa, cùng chung sống dưới một mái nhà.
Về số lượng, sau người Việt là người Tày,
Thái, Mường, Khơme, mỗi tộc người có số
dân trên 1 triệu. Các tộc người khác có số
lượng ít hơn ( xem bảng 1.1 ).
B. HOẠT ĐỘNG 2
I. Hoạt động học tập hợp tác nhóm
1. Họat động của giáo viên
+ Giáo viên đặt vấn đề:
a. Dựa vào bản đồ “ Phân bố các dân tộc
Việt Nam”, cho biết dân tộc Kinh phân bố
chủ yếu ở đâu?
II- Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Kinh
- Dân tộc Kinh: phân bố chủ yếu ở đồng
bằng , trung du và ven biển.
163
Hoạt động của GV và HS Nội dung
b. Cho biết các dân tộc ít người phân bố
chủ yếu ở đâu và những khu vực này có
đặc điểm về địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội
như thế nào?
c. Dựa vào SGK và bản đồ phân bố , hãy
cho biết địa bàn cư trú cụ thể của các dân
tộc ít người?
d. Hãy cho biết cùng với sự phát triển của
nền kinh tế, sự phân bố và đời sống của
đồng bào các dân tộc có những thay đổi
lớn như thế nào?
- Giáo viên giao nhiệm vụ: hợp tác nhóm
5 phút, 6 nhóm học tập hợp tác
(1,2,3,4,5,6). Nhóm 1,2,3 thực hiện câu a,b.
Nhóm 4,5,6 thực hiện câu c,d. Phân công
nhóm trưởng, thư ký, nhắc nhở các nhóm
thực hành kỹ năng học tập hợp tác nhóm.
2. Họat động của học sinh:
- Ổn định nhóm.
- Tiếp nhận sự phân công của giáo viên
- Tiếp nhận vấn đề đặt ra và giải quyết theo
yêu cầu bài học.
- Trao đổi thảo luận với nhóm.
- Chia sẻ kết quả. Hoàn thành đáp án.
II. Hoạt động học tập hợp tác lớp
1. Họat động của giáo viên
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm trình
bày kết quả.
- Dân tộc ít người: miền núi và cao nguyên là
địa bàn cư trú chính của các dân tộc ít người.
Đặc trưng tiềm năng tài nguyên lớn, vị trí
quan trọng, địa hình hiểm trở, giao thông và
kinh tế chưa phát triển,...
- Trung du và miền núi phía Bắc có các dân
tộc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông,…
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên: có Ê-
đê, Gia- rai, Ba- Na, Co- ho,...
- Người Chăm, Hoa. Khơme sống ở cực
Nam Trung Bộ và Nam Bộ,...
Định canh, định cư, xóa đói, giảm nghèo, nhà
nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đường,
trường, trạm, công trình thủy điện, khai thác
tiềm năng du lịch,...
164
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Giáo viên gọi các nhóm khác thảo luận
bổ sung ý kiến.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét kết quả và
đưa ra đáp án.
2. Họat động của học sinh
- Tham gia đóng góp ý kiến, tranh luận.
- Điều chỉnh bổ sung kết quả.
- Rút kinh nghiệm.
3. Củng cố và luyện tập (giáo viên phát phiếu học tập có nội dung trắc nghiệm):
Vì sao các dân tộc ít người ở miền núi thường sống trong nhà sàn?
a. Để tránh ruồi b. Để tránh nắng
c. Để tránh ẩm thấp và thú dữ d. Để tránh lũ quét
Đua voi và lễ hội đâm trâu là của các dân tộc sống ở đâu?
a. Miền Đông Nam Bộ b. Đồng bằng sông Cửu Long
c. Tây Nguyên d. Miền núi Đông Bắc Bắc Bộ
Chợ “ tình” là một phiên chợ độc đáo của một số dân tộc ít người sống ở miền núi
phía Bắc nước ta, mọi người biết đến chợ “ tình” để làm gì?
a. Để trao đổi mua bán hàng hóa b. Để ca hát nhảy múa
c. Để kết bạn tìm người yêu d. Để uống rượu
5. Hướng dẫn tự học
Làm câu hỏi, bài tập SGK. Tập bản đồ.
Chuẩn bị bài 2: Dân số và gia tăng dân số: phân tích H2.1, bảng 2.1, 2.2
V. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM
- Cần chú ý kỹ năng đọc và xác định trên bản đồ.
- Trong học tập hợp tác, quan tâm đến việc chia sẻ tài liệu, trao đổi giúp đỡ khi
bạn yêu cầu, phát biểu trong nhóm vừa đủ nghe.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_ncs_ng_thanh_kinh_12_2010_1757.pdf