Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 tác động mạnh mẽ đến hoạt
động sản xuất, tạo nên sự thay đổi lớn trong phương thức sản xuất, sự hội tụ giữa ứng
dụng vật lý và ứng dụng kỹ thuật số làm thay đổi nhanh chóng, sâu rộng toàn bộ chuỗi
giá trị từ nghiên cứu phát triển đến sản xuất. Trong đó, làng nghề chè cũng chịu sự tác
động to lớn trong việc ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp: công nghệ
tưới nước nhỏ giọt nhằm tiết kiệm nước và đem lại hiệu quả tối ưu cho cây chè,.; đối
với phát triển thị trường, hội nhập quốc tế sâu rộng sẽ khuyến khích các làng nghề chè
nâng cao nhận thức và khả năng cạch tranh trên thị trường quốc tế; công nghệ quảng
cáo phát triển giúp giảm đáng kể chi phí giao dịch, vận chuyển,. Đây chính là tiền đề
để các làng nghề chè nói chung và làng nghề chè tỉnh Thái Nguyên nói riêng có định
hướng chiến lược cho phát triển bền vững trong thời gian tới gắn với bối cảnh mới
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 223 trang
223 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 756 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận án Phát triển làng nghề chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo hướng bền vững, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HTX chè La Bằng xóm Đồng Tiến xã La Bằng 
10 HTX SXKDCB chè Đại Phú xóm Đại Hòa xã Yên Lạc 
11 HTX Tiên Trường 3 xã Tiên Hội 
12 HTX chè Phương Đông xóm Lũng 1 xã Phú Lạc 
13 HTX chè an toàn Sơn Thành xóm Lũng 2 xã Phú Lạc 
14 HTX chè xanh an toàn Chính Phú xóm Chính Phú 1 xã Phú Xuyên 
15 HTX chè Thanh Lương xóm Gốc Mít xã Tân Thái 
 Thị xã Phổ Yên 
16 HTX SXCB và KD trà Bắc Sơn xóm Sơn Trung xã Bắc Sơn 
17 HTX SXCB và KD trà Phong xóm 4 xã Thanh Xuyên 
 Huyện Đồng Hỷ 
18 HTX chè an toàn Hà Phương xóm Cà Phê 2 xã Minh Lập 
19 HTX chè Trại Cài xóm Làng Chu xã Minh Lập 
20 HTX Hương trà Minh Lập xóm Cà Phê 1 xã Minh Lập 
21 HTX chè an toàn Nguyên Việt xóm Cà Phê 1 xã Minh Lập 
22 HTX trà sạch Trại Cài xóm Ao Sơn xã Minh Lập 
 Huyện Phú Lương 
23 HTX chè LN chè Vô Tranh xóm 8 Liên Hồng Vô Tranh 
 Huyện Định Hóa 
24 HTX chè Trung Hội Xóm Trung Hội, xã Quỳnh Hội 
171
Phụ lục 3.7: Thông tin về các Nhà quản lý tham gia phỏng vấn 
 ĐTPV 1 ĐTPV 2 ĐTPV 3 ĐTPV 4 ĐTPV 5 ĐTPV 6 
Đơn vị công 
tác 
Hiệp hội LN 
tỉnh Thái 
Nguyên 
Sở Công Thương 
Thái Nguyên 
Liên minh Hợp 
tác xã tỉnh Thái 
Nguyên 
Trung tâm 
xúc tiến 
Thương Mại 
Trung tâm 
Khuyến Công & 
Tư vấn PTCN 
Chi cục Trồng trọt 
và BVTV Sở Nông 
nghiệp và PTNT 
 Thái Nguyên 
Vị trí công tác Chủ tịch 
Trưởng phòng 
QLCN 
Chủ tịch 
Phó giám 
đốc 
Phó giám đốc Phó chi cục trưởng 
Kinh nghiệm 26/8 9/2 23/13 9/3 8/1 18/2 
Trình độ Cử nhân Thạc sĩ Cử nhân Thạc sĩ Thạc sĩ Thạc sĩ 
Tuổi 65 48 58 40 37 41 
Giới Nam Nam Nam Nam Nam Nam 
172
Phụ lục 3.8. Phiếu tham vấn ý kiến của các Nhà quản lý về thực trạng phát triển 
LN chè và phát triển ngành chè tỉnh Thái Nguyên 
Đối tượng phỏng vấn: Trao đổi xin ý kiến chuyên gia - nhà quản lý từ các nhà 
nghiên cứu, quản lý thuộc Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp & Phát triển nông 
thôn, Hiệp hội LN tỉnh Thái Nguyên, Liên minh HTX tỉnh Thái Nguyên. 
Họ và tên người được phỏng vấn:................................................................................. 
Đơn vị công tác:............................................................................................................ 
Thời gian công tác................ ......Chức vụ công:......................................................... 
Năm sinh:..................................Học vấn:..................................................................... 
Ngày phỏng vấn: ........................................Thời gian:................................................. 
Câu hỏi xin ý kiến 
1. Đánh giá của Ông/Bà thực trạng phát triển LN chè của tỉnh Thái Nguyên 
thời gian qua như thế nào? (thực trạng về phát triển về kinh tế, phát triển về xã hội 
và vấn đề môi trường tại các LN chè) 
2. Ông/ Bà đánh giá như thế nào về vai trò của LN chè của tỉnh trong thời 
gian vừa qua? 
3. Ông/Bà đánh giá như thế nào về các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển LN 
chè tỉnh Thái Nguyên theo hướng bền vững hiện nay? Yếu tốnào tác động mạnh 
nhất và lý do vì sao? Yếu tốnào tác động ít hoặc gần như không tác động? 
4. Vùng chè của Tỉnh Thái Nguyên được chia thành 3 vùng (vùng núi cao: 
huyện Đại Từ, huyện Võ Nhai, huyện Định Hóa, vùng giữa: huyện Đồng Hỷ, huyện 
Phú Lương, vùng thấp: huyện Phú Bình, thị xã Phổ Yên, thành phố Sông Công, 
thành phố Thái Nguyên). Theo Ông/Bà, để đảm bảo tính đại diện cao cho mỗi vùng 
trên thì huyện nào sẽ là huyện đại diện cho từng vùng? Vì sao? 
5. Đánh giá của Ông/Bà về thuận lợi, khó khăn và thách thức của phát triển 
LN chè về kinh tế, về xã hội, về môi trường hiện nay như thế nào? 
6. Hiện nay tỉnh Thái Nguyên đang có những chính sách gì khuyến khích 
phát triển LN chè? Theo Ông/Bà hiệu quả chính sách đó như thế nào? 
7. Ý kiến của Ông/Bà về định hướng phát triển LN chè, ngành chè trong 10 
năm tới? 
173
8. Đành giá của Ông/Bà về những thuận lợi, khó khăn và thách thức của LN 
chè trong 10 năm tới? 
9. Theo Ông/Bà để LN chè phát triển theo hướng bền vững cần có những giải 
pháp gì phù hợp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hiện nay? 
Xin chân thành cảm ơn Ông/Bà đã tham gia buổi phỏng vấn. 
Kết quả phỏng vấn: 
Các chuyên gia được phỏng vấn không có ý kiến về mặt nội dung của các 
phát biểu (các biến quan sát) mà tác giả đưa ra. Tuy nhiên, kết quả đánh giá thứ tự 
mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển LN chè theo hướng bền 
vững như sau: điều kiện tự nhiên, trình độ khoa học công nghệ, nguồn cung cấp các 
yếu tố đầu vào, thu nhập, chất lượng nguồn lao động, sự phát triển của khoa học 
công nghệ, kênh tiêu thụ sản phẩm, chính sách cho phát triển LN chè, các hình thức 
liên kết trong sản xuất và kinh doanh chè, quy mô vốn của hộ dân sản xuất và kinh 
doanh trong các LN chè. 
Đồng thời, kết quả phỏng vấn các chuyên gia về quan điểm, để định hướng 
phát triển LN theo hướng bền vững, các chuyên gia đều cùng quan điểm là phát 
triển mô hình HTX gắn với từng LN (tức HTX nghề) nhằm chia sẻ kinh nghiệm, hỗ 
trợ về công nghệ, hỗ trợ về vốn,... cùng chia sẻ lợi ích, từ đó gắn kết LN, nâng cao 
trình độ, nhận thức cho các hộ dân trong các LN. Đây cũng chính là tiền đề cho phát 
triển LN chè theo hướng bền vững. 
174
Phụ lục 3.9: Kiểm tra khuyết tật mô hình hàm sản xuất Cobb-Douglas 
 + Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến của các biến độc lập thông qua độ 
phóng đại của phương sai VIF nhỏ hơn 10 thì các biến độc lập không có tương 
quan với nhau. 
 + Kiểm định hiện tượng tự tương quan thông qua kiểm định Durbin-Watson, 
qua tra bảng thống kê Durbin-Watson (d) để tìm các giới hạn dL và dU với N là số 
quan sát của mẫu và k là số biến độc lập trong mô hình để kiểm định mức ý nghĩa 
theo quy tắc quyết định. 
 Đại lượng d có giá trị biến thiên trong khoảng từ 0 đến 4. Nếu các phần dư 
không có tương quan chuỗi bậc nhất với nhau giá trị d sẽ gần bằng 2. Giá trị d thấp 
(nhỏ hơn 2) có nghĩa là các phần dư gần nhau có tương quan thuận. Giá trị d lớn hơn 
2 (và gần 4) có nghĩa là cá phần dư có tương quan nghịch. 
Có tự tương 
quan thuận 
chiều (dương) 
Miền 
không có 
kết luận 
Chấp nhận giả thuyết 
không có tự tương quan 
chuỗi bậc nhất 
Miền 
không có 
kết luận 
Có tự tương 
quan ngược 
chiều (âm) 
0 dL dU 2 4- dU 4- dL 4 
 Trong mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới doanh thu của các hộ dân 
trong LN chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, với bậc tự do là n =385 và kꞋ = 12, mức 
ý nghĩa 5%, tra bảng Durbin - Watson để tìm giá trị dL và dU. Với giá trị n khá lớn, 
giá trị dL và dU không có nên kết quả xấp xỉ, giá trị dL =1,643; dU= 1,831. Vậy để 
không có tương quan giữa các phần dư thì 1,831 < d < 2. 
 + Kiểm định phương sai số dư không đổi thông qua kiểm định Park. Giả 
thuyết H0: Không có hiện tượng phương sai phần dư thay đổi. 
 Kiểm định Park: Ln(u2) = b0 + b1LnZ (Z là biến phụ thuộc trong mô hình hồi 
qui chính, Z=LnY). Nếu hệ số hồi qui của biến LnZ có sig.>0,5, bác bỏ giả thuyết H0 
có nghĩa là phương sai phần dư không đổi. 
175
Phụ lục 4.1. Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên năm 2015 
STT Loại đất sử dụng Diện tích (ha) Cơ cấu (%) 
I Đất nông nghiệp 303.674 86,11 
1 Đất sản xuất nông nghệp 112.797 31,98 
2 Đất lâm nghiệp 186.022 52,75 
3 Đất nuôi trồng thủy sản 4.651 1,32 
4 Đất nông nghiệp khác 204 0,06 
II Đất phi nông nghiệp 44.209 12,53 
1 Đất ở 11.921 3,38 
2 Đất chuyên dùng 22.021 6,24 
3 Đất sử dụng vào mục đích khác 10.267 2,91 
III Đất chưa sử dụng 4.781 1,36 
1 Đất bằng 1.085 0,31 
2 Đất đồi núi 1.534 0,43 
3 Núi đá không có rừng cây 2.162 0,61 
Tổng 352.664 100 
Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Thái Nguyên 
176
Phụ lục 4.2. Tình hình dân số vào lao động tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011-2015 (ĐVT: Người) 
Chỉ tiêu 
Năm 
2011 
Năm 
2012 
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 
Tốc độ phát triển (%) 
2012/ 
2011 
2013/ 
2012 
2014/ 
2013 
2015/ 
2014 
BQ 
2011-
2015 
I.Tổng dân số 1.139.444 1.149.083 1.155.991 1.173.238 1.238.785 100,85 100,60 101,49 105,59 102,11 
1.Theo giới tính 
-Nam 561.667 566.415 569.818 578.293 608.610 100,85 100,60 101,49 105,24 102,03 
-Nữ 577.777 582.668 586.173 594.945 630.175 100,85 100,60 101,50 105,92 102,19 
2.Theo thành thị, 
nông thôn 
-Thành thị 322.207 326.897 344.210 355.120 422.528 101,46 105,30 103,17 118,98 107,01 
-Nông thôn 817.237 822.186 811.781 818.118 816.257 100,61 98,73 100,78 99,77 99,97 
II.Tổng lao động 685.630 694.140 709.393 714.500 754.610 101,24 102,20 100,72 105,61 102,43 
1.Theo giới tính 
-Nam 341.488 353.872 357.280 351.963 370.815 103,63 100,96 98,51 105,36 102,08 
-Nữ 344.142 340.268 352.113 358.949 383.795 98,87 103,48 101,94 106,92 102,76 
2. Theo khu vực KT 
-NL và thủy sản 449.047 434.862 402.626 395.410 384.851 96,84 92,59 98,21 97,33 96,22 
-CN - xây dựng 111.418 120.595 155.212 166.228 205.254 108,24 128,71 107,10 123,48 116,50 
-Dịch vụ 125.852 138.683 151.555 152.862 164.505 110,20 109,28 100,86 107,62 106,93 
Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Thái Nguyên 
177
Phụ lục 4.3. Cơ cấu kinh tế tỉnh Thái Nguyên trong 5 năm 2011 -2015 
Cơ cấu kinh tế (%) Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 
1.Nông lâm, thủy sản 21,28 20,78 19,74 19,00 16,95 
2.Công nghiệp-xây dựng 41,77 41,31 41,44 44,00 50,00 
3.Dịch vụ, thuế sản phẩm 36,95 37,91 38,82 37,00 33,05 
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 
Phụ lục 4.4. Điều kiện cơ sở hạ tầng tỉnh Thái Nguyên 
Đường bộ: Tổng chiều dài đường bộ của Tỉnh là 2.753 km trong đó: Quốc lộ: 
183 km, tỉnh lộ: 105,5km, huyện lộ: 659 km. đường liên xã: 1.764 km. Hệ thống tỉnh lộ 
và quốc lộ đều được dải nhựa. Tháng 1 năm 2014, quốc lộ 3 mới (đường cao tốc Hà 
Nội - Thái Nguyên) đi qua địa bàn 3 tỉnh Thành là Hà Nội, Thái Nguyên và Bắc Ninh 
với chiều dài 61 km, quy mô 4 làn xe, tốc độ thiết kế 100km/h đưa vào sử dụng. Đây là 
điều kiện vô cùng thuân lợi cho việc phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Thái Nguyên. 
Đường sắt: Hệ thống đường sắt từ Thái Nguyên đi các tỉnh khá thuận tiện, đảm 
bảo phục vụ vận chuyển hành khách và hàng hóa với các tỉnh trong cả nước. Tuyến 
đường sắt Hà Nội - Quán Triều chạy qua tỉnh nối Thái Nguyên với Hà Nội. Tuyến 
đường sắt Lưu Xá - Khúc Rồng nối với tuyến đường sắt Hà Nội - Quán Triều, tuyến 
đường sắt này cũng nối tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Quảng Ninh. 
Đường thuỷ: Thái Nguyên có 2 tuyến đường sông chính: Đa Phúc - Hải 
Phòng dài 161 km; Đa Phúc - Hòn Gai dài 211 km. Ngoài ra, Thái Nguyên có 2 con 
sông chính là Sông Cầu và sông Công sẽ được nâng cấp để vận chuyển hàng hóa. 
Hệ thống điện: Nằm trong hệ thống lưới điện miền Bắc, Thái Nguyên là tỉnh có 
lưới điện tương đối hoàn chỉnh. Toàn bộ các huyện trong tỉnh đều có lưới điện quốc 
gia, đáp ứng tốt cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của người dân trong toàn tỉnh. 
Hệ thống nước sạch: Hệ thống nước sạch ở tỉnh Thái Nguyên hiện đã có ở 
hầu hết các thành phố, thị xã và huyện trong tỉnh. Đáp ứng nhu cầu sử dụng nước 
sạch cho sinh hoạt và cho sản xuất của người dân. 
178
Phụ lục 4.5. Một số chỉ tiêu phản ánh đời sống - xã hội tại tỉnh Thái Nguyên 
Chỉ tiêu ĐVT 
Năm 
2011 
Năm 
2012 
Năm 
2013 
Năm 
2014 
Năm 
2015 
1.GRDP bình quân đầu người 
Trđ 
24,5 28,4 31,2 37,7 43,6 
2.Số bác sỹ BQ/vạn dân Người 10,9 10,7 10,9 11,0 10,7 
3.Số giường bệnh BQ/vạn dân Giường 38,4 39,4 42,1 43,2 42,6 
4.Tỷ lệ xã, phường/TT đạt chuẩn 
quốc gia về y tế 
% 83,90 89,50 92,80 94,44 100 
5. Số hộ nghèo Hộ 35.362 28.118 22.123 
6. Tỷ lệ hộ nghèo % 11,60 9,06 7,06 
7.Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy 
dinh dưỡng 
% 2,6 3,2 6,1 4,5 4,1 
8. Tỷ lệ học sinh đi học THPT % - 81,2 80,2 75,2 81,4 
9. xã, phường/TT có đường nhựa, 
bên tông đến UBND cấp xã 
% 91,2 95,0 97,8 98,9 99,4 
Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Thái Nguyên 
Phụ lục 4.6. Diện tích trồng chè phân theo huyện/ thành phố ở tỉnh Thái Nguyên 
(ĐVT: Ha) 
Năm 
Phân theo 
cấp huyện 
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 
Định Hóa 2.331 2.416 2.483 
Đại Từ 6.259 6.333 6.333 
Võ Nhai 886 1.036 1.114 
Phú Lương 3.901 3.955 4.009 
Đồng Hỷ 2.995 3.180 3.245 
TP Thái Nguyên 1.355 1.415 1.438 
TX Phổ Yên 1.520 1.555 1.574 
Phú Bình 194 290 299 
TP Sông Công 579 607 632 
Tổng 20.020 20.787 21.127 
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 
179
Phụ lục 4.7. Đơn giá bán sản phẩm chè tại các LN 
Giá chè khu vực Tân Cương thành phố Thái Nguyên: 
- Chè Đinh Tân Cương: Đơn giá bình quân 2,5-5 triệu đồng/kg 
- Chè Nõn Tôm: Đơn giá bình quân 500.000đồng-800.000đồng/kg 
- Chè ngon đặc sản: Đơn giá bình quân 350.000-500.000đồng/kg 
- Chè ngon: Đơn giá bình quân 250.000-350.000đồng/kg 
- Chè thường: Đơn giá bình quân 180.000-250.000đồng/kg 
Giá chè khu vực Trại Cài huyện Đồng Hỷ: 
- Chè Nõn Tôm: Đơn giá bình quân 400.000 đồng-650.000đồng/kg 
- Chè ngon đặc sản: Đơn giá bình quân 330.000-400.000đồng/kg 
- Chè ngon: Đơn giá bình quân 220.000-330.000đồng/kg 
- Chè thường: Đơn giá bình quân 130.000-220.000đồng/kg 
Giá chè khu vực Chợ Chu huyện Định Hóa: 
- Chè ngon: Đơn giá bình quân 120.000-180.000đồng/kg 
- Chè thường: Đơn giá bình quân 70.000-120.000đồng/kg 
 (Kết quả khảo sát giá chè của tác giả, tháng 11 năm 2016) 
Thông qua giá bán sản phẩm chè tại 3 khu vực cho thấy, khu vực Tân 
Cương thành phố Thái Nguyên có giá bán cao hơn khu vực Đồng Hỷ và cao hơn 
rất nhiều khu vực Định Hóa. Nguyên nhân, do thổ nhưỡng và khí hậu khu vực Tân 
Cương rất phù hợp với phát triển cây chè, đặc biệt là một số giống chè có phẩm 
chất cao như: Kim tuyền, Bát tiên, Ô long,... Trong khi, cùng giống chè đó nhưng 
khu vực Đồng Hỷ và Định Hóa lại cho chất lượng kém hơn, dẫn đến giá bán thấp 
hơn. Ngoài ra, khu vực Tân Cương có truyền thống sản xuất và chế biến chè, các 
nghệ nhân chè ở vùng này thường được biết đến với những tinh hoa trong việc sao 
sấy chè và thưởng chè. Đồng thời, các hộ ở khu vực thành phố luôn là những hộ đi 
đầu trong việc ứng dụng công nghệ sản xuất hiện đại vào trong sản xuất và chế 
biến chè: Công nghệ về giống, công nghệ chăm sóc, công nghệ thu hái, công nghệ 
sao sấy,... Nhìn chung, doanh thu từ sản xuất và kinh doanh chè của hộ dân LN 
phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, song yếu tố vùng miền, công nghệ và trình độ của 
các nghệ nhân nghề là những yếu tố ảnh hưởng đáng kể đến doanh thu của hộ. 
180
Phụ lục 4.8. Số lượng các đơn vị sản xuất kinh doanh trong LN chè tỉnh Thái Nguyên 
Loại hình 
tổ chức 
Năm 
2011 
Năm 
2012 
Năm 
2013 
Năm 
2014 
Năm 
2015 
Tốc độ phát triển (%) 
2012/ 
2011 
2013/ 
2012 
2014/ 
2013 
2015/ 
2014 
Bình 
quân 
2011-
2015 
Tổ hợp 
tác (THT) 
7 10 11 13 17 142,86 110,00 118,18 130,77 124,84 
Hợp tác 
xã (HTX) 
11 12 15 21 24 109,09 125,00 140,00 114,29 121,54 
DN (DN) 2 2 2 3 3 100,00 100,00 150,00 100,00 110,67 
Nguồn: Hiệp hội LN tỉnh Thái Nguyên 
Trong 5 năm từ năm 2011 đến hết năm 2015, tốc độ phát triển các tổ THT, 
HTX và DN trong các LN tăng lên đáng kể, năm 2011 có 7 THT chuyên sản xuất và 
kinh doanh chè, đến năm 2015 tăng lên 17 THT, tốc độ phát triển bình quân 124,84%; 
Số lượng HTX tăng từ 11 HTX (năm 2011) lên 24 HTX (năm 2015), tốc độ phát triển 
bình quân 121,54%; Tốc độ phát triển bình quân của DN là 110,67%, tuy nhiên, số 
lượng DN trong các LN chè là rất nhỏ, năm 2011 chỉ có 2 DN sản xuất và kinh doanh 
chè trong LN chè, năm 2014 tăng lên 1 DN sản xuất và kinh doanh chè. 
Phụ lục 4.9. Số lượng DN chè tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 phân theo 
lĩnh vực hoạt động 
 Năm 
2011 
Năm 
2012 
Năm 
2013 
Năm 
2014 
Năm 
2015 
Tốc độ tăng trưởng (%) 
12/11 13/12 14/13 15/14 BQ 
Tổng số DN 
chè (DN) 
41 42 29 34 
34 
102,44 69,05 117,24 100,00 95,43 
-DN sản xuất, 
chế biến và 
thương mại 
37 37 22 27 29 100 59,46 112,73 107,41 94,09 
-DN chuyên 
thương mại 
4 5 7 7 5 125,00 140,00 100,00 71,43 105,74 
181
Phụ lục 4.10. Danh sách DN chè trong các LN chè 
tỉnh Thái Nguyên 
TT Tên đơn vị 
Ngành nghề sản 
xuất kinh doanh 
Địa chỉ 
1 
DNTN Thanh 
Thanh trà 
Chế biến, kinh 
doanh chè 
Xóm Trung Thành 1 - Xã Vô 
Tranh huyện Phú Lương 
2 
Công ty CP chè 
Núi Cốc 
Chế biến, kinh 
doanh chè 
Xóm Khuôn 2, Xã Phúc trìu - TP 
Thái Nguyên 
3 
Công ty CP Chè 
Thác Dài 
Chế biến, kinh 
doanh chè 
Xóm Thác Dài - Xã Tức Tranh- 
Huyện Phú Lương 
Phụ lục 4.11. Diện tích chè tỉnh Thái Nguyên phân theo giống chè năm 2015 
Năm 
Tổng 
diện tích 
(ha) 
Trong đó giống chè (ha) 
Trung 
Du 
LDP1 TRI777 
Phúc 
Vân 
Tiên 
Kim 
Tuyên, 
Thúy Ngọc 
Giống 
khác 
2011 19.068 12.452 4.171 845 934 502 155 
2012 19.484 11.752 5.225 940 1.326 816 155 
2013 20.020 9.799 6.402 940 1.416 1.308 155 
2014 20.787 8.792 7.580 950 1.506 1.799 160 
2015 21.127 7.859 8.720 968 1.518 1.898 164 
Nguồn: Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Thái Nguyên 
182
Phụ lục 4.12. 
Biểu đồ: Cơ cấu giống chè tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 
Phụ lục 4.13. Năng suất và sản lượng chè tỉnh Thái Nguyên trong 
 giai đoạn 2011-2015 
Năm Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (tấn) 
2011 108.4 190,690 
2012 108.8 194,126 
2013 106.5 193,438 
2014 109.5 192,951 
2015 111 202,325 
 Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Thái Nguyên 
183
Phụ lục 4.14. 
 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 
Biểu đồ: Năng suất và sản lượng chè của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 
Qua biểu đồ trên ta thấy, hiệu quả rõ rệt từ việc thay đổi giống chè trong 5 
năm từ năm 2011 đến năm 2015, sản lượng và năng suất chè đều tăng, đến nay năng 
suất bình quân năm 2015 của tỉnh là 111 tạ/ ha. Điều này đã khẳng định rõ vai trò 
của công nghệ về giống trong phát triển ngành chè của tỉnh. 
Phụ lục 4.15. Nhận định của Chủ tịch Hiệp hội LN tỉnh Thái Nguyên 
 về vai trò của Hiệp hội 
Theo ông Huân chủ tịch Hiệp hội LN tỉnh Thái Nguyên cho biết: Hiệp 
hội LN đã có vai trò quan trọng trong việc công nhận LN và hỗ trợ xây dựng 
cổng làng. Hiệp hội đã phối hợp với trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát 
triển công nghiệp, sở Khoa học và công nghệ, sở Nông nghiệp và phát triển 
nông thôn, liên minh Hợp tác xã trong việc hỗ trợ máy móc thiết bị, hỗ trợ mở 
các lớp tập huấn sản xuất sản phẩm chè, hỗ trợ tham gia các hội chợ quảng bán 
sản phẩm,... tuy nhiên hiệu quả chưa cao, do hoạt động không thường xuyên và 
kinh phí còn hạn chế. 
184
Phụ lục 4.16. Xuất khẩu chè của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015 
Chỉ tiêu 
Năm 
2011 
Năm 
2012 
Năm 
2013 
Năm 
2014 
Năm 
2015 
Tốc độ phát triển (%) 
12/11 13/12 14/13 15/14 BQ 
Khối lượng 
(Tấn) 
6.926 8.684 7.946 10.182 13.053 125,38 91,50 128,14 128,20 117,16 
Trị giá (1.000 
USD) 
11.596 14.244 14.578 19.785 25.364 122,84 102,34 135,72 128,19 121,61 
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên 
Phụ lục 4.17. Nhận định của các Trưởng Ban quản lý LN về du lịch LN chè 
Theo Ông Khánh (Trưởng Ban quản lý LN chè Xóm Khuôn 2, xã Phúc Trìu, 
TP Thái Nguyên). Hàng năm LN cũng đón khoảng vài trăm đoàn du khách trong và 
ngoài tỉnh, cả du khách nước ngoài đến thăm quan. Thông qua Phòng Văn hóa 
Thành phố và qua Xã. Từ đó, Xã và Ban quản lý LN sẽ tổ chức tiếp đoàn, tùy theo 
nhu cầu của từng đoàn khách, có đoàn chỉ thăm quan, vãn cảnh, thưởng trà, có đoàn 
du khách tham gia vào các công đoạn nghề từ hái chè, sao sấy chè,.... 
Hiện tại xóm có 3 hộ gia đình đăng ký lưu trú tại gia nhưng du khách rất ít ở 
lại, do các LN rất gần với trung tâm thành phố nên du khách thường không ở lại, 
hoặc một số đoàn muốn ở lại thì số lượng và chất lượng cơ sở lưu trú phục vụ du 
khách của các hộ gia đình không đủ và không đáp ứng được.... 
Về tiêu thụ sản phẩm nghề: Do không có cửa hàng bán và giới thiệu sản 
phẩm nghề của làng, nên số lượng sản phẩm chè bán cho du khách rất ít, chủ yếu du 
khách mua sản phẩm chè qua các công ty môi giới trung gian,.... 
Theo Ông Thủy (Trưởng Ban quản lý LN chè Xóm 5 Sông Cầu, Thị trấn Sông 
Cầu, huyện Đồng Hỷ). Chính quyền địa phương rất quan tâm đến phát triển du lịch 
LN chè thông qua việc hỗ trợ các hộ dân chỉnh trang lại đồi chè, hỗ trợ kinh phí làm 
đường bê tông lên tận đồi chè,... Tuy nhiên, du lịch LN chè xóm 5 Sông Cầu hiện 
chưa phát triển. Dù là LN tiêu biểu của Quốc gia, song hoạt động du lịch còn đơn 
điệu, du khách chỉ đến thăm quan vườn chè, các hoạt động sao sấy, hoạt động vui 
chơi giải trí gần như không có. 
Nguyên nhân, do thiếu nguồn nhân lực cho hoạt động du lịch, thiếu kinh phí 
để xây dựng các khu trưng bày giới thiệu sản phẩm nghề, thiếu không gian để tổ 
chức các sự kiện du lịch tại làng, nhiều hộ dân trong làng chưa có ý thức trong việc 
giữ gìn vệ sinh môi trường,... 
185
Phụ lục 4.18. Tỷ lệ hộ nghèo tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 phân theo 
huyện, thành phố, thị xã 
Đơn vị:% 
Năm 
Huyện, TP, thị xã 
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 
TP Thái Nguyên 2,62 1,76 1,38 
TP Sông Công 4,19 3,58 3,08 
Thị xã Phổ Yên 7,00 5,47 4,62 
Huyện Định Hóa 22,72 18,94 15,75 
Huyện Võ Nhai 28,30 21,98 15,89 
Huyện Phú Lương 12,18 9,53 7,14 
Huyện Đồng Hỷ 13,51 10,82 8,16 
Huyện Đại Từ 16,10 12,28 8,85 
Huyện Phú Bình 13,04 10,43 8,83 
Chung toàn tỉnh 11,60 9,06 7,06 
Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Thái Nguyên 
Phụ lục 4.19 
Biểu đồ: Trình độ học vấn của chủ hộ tại các LN chè 
Nguồn: Khảo sát của tác giả 
186
Phụ lục 4.20. Trình độ đào tạo nghề tại các LN chè 
Số lao động 
(người) 
Tỷ lệ (%) 
Lao động đã được đào tạo nghề nhưng thấy 
không cần thiết 
53 13,77 
Lao động đã được đào tạo nghề và thấy cần thiết 127 32,99 
Lao động chưa được đào tạo nghề nhưng muốn 
tham gia 
205 53,24 
Tổng 385 100 
Nguồn: Khảo sát của tác giả 
Phụ lục 4.21. Thực trạng sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật 
ở các LN chè 
 Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) 
Theo kinh nghiệm 189 49,09 
Theo chỉ dẫn bao bì 82 21,30 
Theo hướng dẫn cán bộ kỹ thuật 114 29,61 
Tổng 385 100 
Nguồn: Khảo sát của tác giả 
187
Phụ lục 4.22. Kết quả chạy hàm Cobb-Douglas 
Biến số 
Hệ số hồi quy 
chưa được 
chuẩn hóa 
Hệ số hồi 
quy được 
chuẩn hóa 
Giá trị 
t 
Ý 
nghĩa 
thống kê
Thống kê 
 cộng tuyến 
B 
Sai số 
chuẩn 
Beta Tolerance VIF 
Hằng số 6.183 0.563 10.980 0.000 
LnCPNL 0.267 0.035 0.268 7.540 0.000 0.785 1.274 
LnCPTLLD 0.078 0.024 0.105 3.199 0.001 0.910 1.099 
LnCPLD 0.111 0.038 0.093 2.884 0.004 0.952 1.051 
LnHOCVAN 0.229 0.058 0.129 3.977 0.000 0.946 1.057 
LnKINHNGHIEM 0.100 0.052 0.066 1.914 0.046 0.843 1.187 
LIENKET 0.286 0.052 0.196 5.482 0.000 0.772 1.295 
THITRUONG 0.433 0.052 0.293 8.265 0.000 0.786 1.273 
DINHHOA -0.381 0.063 -0.247 -6.091 0.000 0.603 1.660 
DONGHY -0.162 0.056 -0.106 -2.891 0.004 0.732 1.365 
CHINHSACH 0.191 0.055 0.121 3.460 0.001 0.811 1.233 
CHEANTOAN 0.102 0.052 0.069 1.965 0.050 0.799 1.251 
Biến phụ thuộc: lnLOINHUAN 
Hệ số xác định đã hiệu chỉnh R2: 0.620 
 Ý nghĩa thống kê của F: 0.000 
Từ kết quả bảng trên cho thấy: Mức độ giải thích của mô hình, với R2 hiệu 
chỉnh (Adjusted R Square) là 0,62. Như vậy 62% thay đổi của lợi nhuận các hộ dân 
trong LN chè được giải thích bởi các biến CPNL, CPTLLD, CPLD, HOCVAN, 
KINHNGHIEM, LIENKET, THITRUONG, DONGHY, DINHHOA, 
CHINHSACH, CHEANTOAN còn 38% là do các yếu tố khác. Ý nghĩa thống kê 
của F < 0,01 cho thấy dạng hàm CD là phù hợp. Hay các biến độc lập có tương 
quan tuyến tính với biến phụ thuộc với mức độ tin cậy 99%. Các kết quả kiểm định 
mô hình CD đã được thông qua. 
188
Phụ lục 4.23. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy Cobb-Douglas 
Phụ lục 4.23a. Phân tích phương sai 
ANOVAa 
Model 
Sum of 
Squares 
df 
Mean 
Square 
F Sig. 
1 
Regression 128.890 11 11.717 58.055 .000b 
Residual 75.283 373 .202 
Total 204.174 384 
a. Dependent Variable: lnLOINHUAN 
b. Predictors: (Constant), VietGAP, DONGHY, lnCPLD, lnCPTLLD, 
lnHOCVAN, THITRUONG, lnKINHNGHIEM, lnCPNL, CHINHSACH, 
LIENKET, DINHHOA 
Với Sig.<0,01, có thể kết luận rằng mô hình đưa ra phù hợp với dữ liệu thực 
tế. Hay nói cách khác, các biến độc lập có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc 
với mức độ tin cậy 99%. 
Độ phóng đại phương sai VIF đều nhỏ hơn 10. Như vậy, các biến độc lập 
không tương quan với nhau. 
Phụ lục 4.23b. Kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mô hình 
Model Summaryb 
Model R R Square 
Adjusted R 
Square 
Std. Error 
of the 
Estimate 
Change Statistics 
Durbin-
Watson 
R Square 
Change 
F Change df1 df2 Sig. F Change 
1 .795a .631 .620 .44926 .631 58.055 11 373 .000 1.968
a. Predictors: (Constant), VietGAP, DONGHY, lnCPLD, lnCPTLLD, lnHOCVAN, THITRUONG, lnKINNGHIEM, 
LIENKET, lnCPNL, CHINHSACH, DINHHOA 
b. Dependent Variable: lnLOINHUAN 
Phụ lục 4.23c. Kết quả kiểm định phương sai phần dư không đổi: 
 Để kiểm định phương sai số dư không đổi, nghiên cứu sử dụng kiểm định Park. 
Kết quả hồi qui của mô hình phụ: 
Model 
Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients t Sig. 
B Std. Error Beta 
1 
(Constant) 17.349 4.219 4.112 .000 
lnZ -7.672 1.732 -.221 -4.429 .57500 
a. Dependent Variable: lnU2 
Hệ số hồi qui của biến LnZ có sig.>0,5, kết luận phương sai phần dư không đổi. 
189
 Phụ lục 4.24. Kết quả mô hình hồi quy Binary Logistic. 
Biến B S.E. Wald df Sig. Exp(B) 
GTINH 0.913 0.267 11.663 1 0.001 2.493 
DTUOI 1.447 0.307 22.264 1 0.000 4.252 
HOCVAN 0.125 0.058 4.602 1 0.032 1.133 
THANHVIEN 0.308 0.095 10.547 1 0.001 1.361 
DOANHTHU -0.740 0.318 5.406 1 0.020 0.477 
CSHT 0.667 0.289 5.329 1 0.021 1.949 
Hằng số -3.632 0.678 28.703 1 0.000 0.026 
Kết quả kiểm định Wald về ý nghĩa của hệ số hồi quy tổng thể của biến 
giới tính, độ tuổi của chủ hộ, học vấn của chủ hộ, số thành viên của hộ và yếu tố 
doanh thu, yếu tố chính sách hỗ trợ của Nhà nước đều có mức ý nghĩa sig. nhỏ 
hơn 0,05 nên ta bác bỏ giả thuyết H0 . Như vậy các hệ số hồi quy tìm được có ý 
nghĩa và mô hình của chúng ta sử dụng tốt 
Phụ lục 4.25. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy Binary Logistic 
Phụ lục 4.25a. Kiểm định Omnibus đối với các hệ số của mô hình 
 Chi-square df Sig. 
Step 1 
Step 110.592 6 .000 
Block 110.592 6 .000 
Model 110.592 6 .000 
Kết quả kiểm định giả thiết về độ phù hợp tổng quát ở bảng trên có mức ý 
nghĩa quan sát sig. = 0,000 nên ta bác bỏ giả thuyết H0: βtham gia = βchưa tham gia = 0; chấp 
nhận giả thuyết H1: Có ít nhất một hệ số hồi quy khác 0. 
190
Phụ lục 4.25b. Mức độ dự báo chính xác của mô hình: 
Phân loại dự báo 
 Observed Predicted 
 Y Percentage Correct 
 0 1 
Step 1 
Y 
0 117 62 65.4 
1 49 157 76.2 
Overall Percentage 71.2 
a. The cut value is .500 
Phụ lục 4.25b cho thấy, mô hình dự báo trong 179 trường hợp được dự đoán 
là chưa tham gia HTX, mô hình dự đoán đúng 117 trường hợp, vậy tỷ lệ đúng là 
65,4%. Còn với 206 trường hợp thực tế tham gia HTX mô hình lại dự đoán sai 49 
trường hợp (tức là cho rằng họ không tham gia) tỷ lệ đúng là 76,2%. Từ đó ta tính 
được tỷ lệ dự đoán đúng của toàn mô hình là 71,2%. 
191
Phụ lục 5.1. Xây dựng chiến lược phát triển làng nghề chè trên địa bàn tỉnh 
Thái Nguyên theo hướng bền vững 
Phương pháp SWOT được sử dụng để tổng hợp, đánh giá các kết quả hoạt 
động sản xuất kinh doanh của làng nghề chè tỉnh Thái Nguyên. Thông qua phân 
tích SWOT ta thấy được những thuận lợi, khó khăn, cơ hôi và thách thức để từ 
đó giúp nghiên cứu cũng như các nhà quản lý làng nghề chè tỉnh Thái Nguyên có 
những chiến lược phù hợp với điều kiện thực tế của nền kinh tế của tỉnh. Phát 
huy những điểm mạnh và tận dụng tốt những cơ hội, khắc phục sửa chữa những 
điểm yếu của mình, nhìn ra những thách thức để có giải pháp ngắn hạn và dài 
hạn nhằm hạn chế thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra trong tương lai. Từ kết quả 
phân tích SWOT nghiên cứu xây dựng ma trận chiến lược SWOT cho phát triển 
làng nghề chè tỉnh Thái Nguyên theo hướng bền vững. Các giải pháp thực hiện 
định hướng phát triển làng nghề chè tỉnh Thái Nguyên được xây dựng dựa trên 
kết hợp điểm mạnh và điểm yếu với cơ hội và nguy cơ của làng nghề chè tỉnh 
Thái Nguyên. 
Bảng 5.1a: Ma trận chiến lược SWOT 
 Cơ hội (O) Thách thức (T) 
Điểm mạnh 
(S) 
Tận dụng cơ hội để phát huy 
thế mạnh (O/S) 
Tận dụng mặt mạnh để giảm 
thiểu nguy cơ (S/T) 
Điểm yếu 
(W) 
Nắm bắt cơ hội để khắc phục 
mặt yếu (O/W) 
Giảm thiểu mặt yếu để ngăn 
chặn nguy cơ (W/T) 
Nguồn: Phạm Văn Hùng [48] 
192
Bảng 5.1b: Các kết hợp chiến lược của S-W-O-T 
Cơ hội và Điểm mạnh (O/S) 
- Tận dụng lợi thế Thái Nguyên nằm cửa ngõ giao thương vùng 
trung du miền núi phía bắc, cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn 
thiện; môi trường đầu tư hấp dẫn (tỉnh đứng trong tốp 10 toàn 
quốc về chỉ số PCI, an ninh ổn định, trật tự xã hội tốt), trong 
điều kiện hội nhập quốc tế để thu hút các nhà đầu tư lớn vào chế 
biến chè. 
- Tận dụng thế mạnh về điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng khí hậu 
phù hợp cho phát triển cây chè, mở rộng quy hoạch trồng chè, 
phát triển thương hiệu chè chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thị 
trường trong và ngoài nước. 
- Tỉnh có nguồn lao động dồi dào, có trình độ, cần thu hút cho 
phát triển làng nghề chè. 
- Là tỉnh công nghiệp, các hộ làng nghề có thể áp dụng công 
nghệ hiện đại trong sản xuất nghề. 
- Thương hiệu chè Thái Nguyên nổi tiếng là cơ hội để người dân 
làng nghề phát triển sản xuất kinh doanh chè. 
- Với truyền thống lâu đời làm nghề chè, kết hợp với cảnh quan 
tại các làng nghề chè, tạo cơ hội cho Thái Nguyên phát triển du 
lịch làng nghề trong thời gian tới. 
- Quy mô hộ nhỏ lẻ nhưng gắn bó trong cộng đồng làng, tạo ra 
nhu cầu và khả năng phát triển kinh tế tập thể và phát triển các 
hình thức kinh tế hợp tác tại các làng nghề. 
- Chính sách ưu đãi của TW và địa phương tạo cơ hội đẩy mạnh 
công tác khuyến nông, khuyến công của tỉnh và chuyển giao tiến 
bộ kỹ thuật. 
Cơ hội và Điểm yếu (O/W) 
- Hội nhập quốc tế tạo điều kiện thu hút các nhà đầu tư phát 
triển hạ tầng, và đầu tư vào các ngành thế mạnh của tỉnh như 
ngành chè. 
- Chênh lệch trình độ dân trí giữa các vùng, tạo cơ hội thu hút 
các lực lượng lao động có trình độ công tác tại các vùng cao 
của tỉnh. 
- Hoạt động nghề nhỏ lẻ, manh mún, công nghệ thủ công lạc 
hậu và làm nghề theo kinh nghiệm đòi hỏi kết hợp công nghệ 
chế biến chè truyền thống với công nghệ về kiến thức hiện 
đại, đưa ra các sản phẩm chè tốt nhất. 
- Thị trường tiêu thụ nhỏ lẻ chủ yếu cho thương lái và các chợ 
đầu mối, thiếu thông tin thị trường. sản phẩm làng nghề chè 
xuất khẩu rất ít (qua doanh nghiệp hoặc một số ít qua HTX), 
đòi hỏi liên kết giữa các hộ dân làng nghề với DN, với HTX, 
THT,... nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng thị 
trường tiêu thụ sản phẩm làng nghề. 
- Ý thức bảo vệ môi trường làng nghề chưa cao. Do vậy, sản 
xuất sản phẩm chè an toàn (theo quy trình VietGAP, 
globalGAP, UTZ) đang là cơ hội phát triển bền vững tại các 
làng nghề chè, góp phần bảo vệ môi trường và nâng cao dần 
nhận thức, thói quen sản xuất bảo đảm an toàn vệ sinh thực 
phẩm của các hộ dân làng nghề chè. 
193
Điểm mạnh và nguy cơ (S/T) 
- Hội nhập quốc tế yêu cầu sản phẩm chè ngày càng phải đảm 
bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường. 
Thái Nguyên cần tận dụng lợi thế của mình về điều kiện tự 
nhiên phù hợp với cây chè để phát huy chất lượng sản phẩm 
chè theo hướng ATTP. 
- Phát huy nguồn lao động dồi dào, chi phí lao động thấp để 
đẩy mạnh sản xuất, tạo việc làm, đặc biệt là khuyến khích lao 
động làm việc tại làng nghề chè. 
- Tập trung phát triển sản phẩm chè chất lượng cao, áp dụng 
sản xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP, globalGAP, UTZ trong 
sản xuất chè tại các làng nghề để đảm bảo chè đạt tiêu chuẩn 
chè an toàn, đáp ứng nhu cầu sản phẩm chè xuất khẩu của các 
quốc gia khó tính, nâng cao giá trị sản phẩm chè, tạo môi 
trường trong lành cho phát triển du lịch làng nghề. 
- Tăng cường công tác quản lý đối với thương hiệu chè tập thể 
Thái Nguyên và một số thương hiệu chè theo chỉ dẫn địa lý, 
ngăn chặn tình trạng làm giả, làm nhái nhãn hiệu chè Thái 
Nguyên làm mất uy tín trên thị trường. Tăng cường quảng 
cáo, tiếp thị và mở rộng thị trường xuất khẩu chè xanh đặc sản 
của làng nghề chè. 
Điểm yếu và nguy cơ (W/T) 
- Việc hội nhập quốc tế cùng với yêu cầu ngày càng khắt khe 
của thị trường trong và ngoài nước, trong khi trình độ dân trí 
thấp, nhận thức về sản phẩm sạch còn hạn chế là một rào cản 
rất lớn cho xuất khẩu chè của các làng nghề chè. 
- Trình độ lao động thấp, có sự chênh lệch đáng kể về trình độ 
dân trí giữa các vùng, cơ cấu lao động không hợp lý (thiếu lao 
động nam giới), dẫn đến nguy cơ không đủ sức cạnh tranh 
trong bối cảnh hiện nay, đòi hỏi phải tăng cường đào tạo nghề 
chè. 
- Sản phẩm chè tại các làng nghề phần lớn là các sản phẩm 
chè xanh đã qua sơ chế, chất lượng không đồng đều, còn 
nhiều dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong chè,... dẫn đến khả 
năng cạnh tranh thấp, giá trị không cao, đòi hỏi các hộ cần 
tham gia HTX và sản xuất chè theo các tiêu chuẩn an toàn. 
- Việc cấp và quản lý thương hiệu chè còn lỏng lẻo, nguy cơ 
làm giả mạo sản phẩm chè Thái Nguyên, cần tăng cường quản 
lý thương hiệu sản phẩm chè Thái Nguyên. 
- Việc công nhận nghệ nhân nghề, và thợ nghề chè đang rất 
khó khăn tại Thái Nguyên, do những quy định và thủ tục 
rườm rà, dẫn đến nguy cơ thất truyền nghề từ các nghệ nhân 
nghề. Cần khuyến khích các nghệ nhân, thợ giỏi tham gia đào 
tạo nghề tại các làng nghề chè của tỉnh. 
- Nhận thức về bảo vệ môi trường của các hộ dân làng nghề 
chưa cao, nguy cơ ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức 
khỏe người dân, đòi hỏi phải phát triển làng nghề theo hướng 
bền vững. 
194
Phụ lục 5.2 
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU TỪ HỘ DÂN LÀNG NGHỀ VỀ THỰC 
TRẠNG PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ CHÈ Ở TỈNH THÁI NGUYÊN 
Thông tin được thu thập từ hộ điều tra được sử dụng cho mục đích nghiên cứu Luận án 
tiến sĩ của NCS Vũ Quỳnh Nam, không phục vụ cho bất kỳ mục đích nào khác. 
Thông tin phỏng vấn 
Mã số bảng hỏi:....... 
Ngày phỏng vấn (ngày/tháng/năm):............ 
Bắt đầu phỏng vấn lúc (giờ, phút):...... 
Kết thúc phỏng vấn lúc (giờ, phút):........ 
I. THÔNG TIN CHUNG 
1. Họ và tên người phỏng vấn:.... 
Họ và tên người trả lời:....... 
Thôn/XómXã/ Thị trấn........ 
Huyện/thành phố Tỉnh Thái Nguyên. 
2. Giới tính:   Nam   Nữ 3. Tuổi: 4.Trình độ học vấn.. 
5. Dân tộc: 6. Tôn giáo:.. 
7. Tổng số nhân khẩu của hộ:.người. 
8. Nghề nghiệp chính: 
  Lâm nghiệp (trồng rừng) 
  Nông nghiệp (trồng lúa) 
  Sản xuất chế biến chè. Cụ thể năm 
  Chăn nuôi 
  Dịch vụ 
  Khác 
9. Tổng các khoảng thu nhập bình quân của hộ/năm? 
STT Nguồn thu nhập ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (tr.đ) 
1. Trồng trọt (lúa, rừng) 
2. Sản xuất chế biến chè 
3 Chăn nuôi 
4 Dịch vụ 
5 Làm thuê 
6 Khác 
195
10. Tài sản hiện có của hộ? 
Tài sản Giá trị (trđ) Tài sản Giá trị (trđ) 
1.Ô tô 4. Máy giặt 
2.Xe máy 5. Bình nóng lạnh 
3.Ti vi 6. Tài sản khác 
11. Xin Ông/ Bà cho biết diện tích đất hiện có của hộ? 
Loại đất Diện tích (m2) Loại đất Diện tích (m2) 
1.Đất thổ cư 5. Đất lúa 
2.Đất vườn tạp 6. Đất trồng chè 
3.Đất trồng cây lâu năm 7. Đất khác (đất thuê) 
4.Đất trồng chè 
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KINH TẾ TẠI LÀNG NGHỀ CHÈ 
12. Ông/Bà cho biết hiện nay hộ đang trồng những giống chè nào? Cụ thể diện tích 
là bao nhiêu? 
  Trung du. Diện tích.......(m2) 
  LDP1. Diện tích... (m2) 
  Kim Tuyến. Diện tích...(m2) 
  Phúc Vân Tiên. Diện tích(m2) 
  TRI777. Diện tích............(m2) 
  Giống khác. Diện tích.(m2) 
13. Trong đó, diện tích chè đạt tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, UTZ là bao nhiêu ? 
  Có. Cụ thể diện tích................... (m2) 
  Không. 
196
14. Ông/Bà cho biết chi phí sản xuất cho cây chè trong năm của hộ? 
TT Danh mục ĐVT 
Khối 
lượng 
Đơn giá 
(đồng) 
Thành tiền 
(đồng) 
I Vật tư 
1 Phân chuồng Tấn 
2 Phân NPK Kg 
3 Thuốc bảo vệ thực vật Đồng 
4 Thiết bị nước tưới (máy bơm) Chiếc 
5 Bình phun thuốc Chiếc 
6 Dụng cụ cuốc, xẻng Chiếc 
7 Điện năng tưới nước cho chè Kw/h 
II Công lao động 
1 Công lao động phổ thông Công 
2 Cày bừa ải qua đông Công 
3 Bón phân chuồng Công 
4 Làm sạch cỏ quanh năm Công 
5 Phun thuốc sâu 8 lần/năm Công 
6 Bón phân vô cơ 4 lần/năm Công 
7 Bón phân dầu hoặc ủ gốc Công 
8 Đốn vệ sinh mặt tán 2 lần Công 
9 Hái tạo tán nuôi cành Công 
10 Công hái chè Công 
11 Tưới nước Công 
12 Công kỹ thuật Công 
III Chi phí khác Đồng 
 Tổng cộng 
197
15. Ông/Bà cho biết, hiện nay Hộ mua các yếu tố đầu vào cho sản xuất chè: giống 
chè, phân bón, các loại thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật từ các nguồn nào? 
Các loại 
giống chè 
Các loại 
phân bón 
cho chè 
Các loại 
thuốc trừ 
sâu 
Tổng tiền 
Hộ mua tự do tại các cửa 
hàng (1.000đ) 
Hộ mua tại các Đại lý, cửa 
hàng của các DN có uy tín 
không có hợp đồng 
(1.000đ) 
Hộ mua tại các Đại lý, cửa 
hàng của các DN có uy tín 
có hợp đồng (1.000đ) 
16. Các loại tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh chè hiện có của hộ? 
Loại tài sản phục vụ 
sản xuất chè 
Số lượng 
Nguyên giá (tr.đ) Thời gian 
sử dụng 
(năm) 
Vốn tự 
có 
Vốn 
vay 
Hỗ trợ 
từ NSNN 
-Dây chuyền SX chè 
-Máy quay chè 
+vỏ bằng sắt 
+vỏ bằng Inox 
-Máy vò chè 
-Máy hút chân không 
-Xưởng sản xuất 
-Kho chứa hàng 
-Tài sản khác... 
198
17. Ông/Bà đánh giá vai trò của việc ứng dụng công nghệ vào sản xuất? 
  Rất cần thiết   Cần thiết   Bình thường   không cần thiết 
18. Nếu được hỗ trợ công nghệ là máy xào gas gia đình có sử dụng không? Tại sao? 
  Có. Vì................... 
  Không. Vì.................... 
19. Ông/ Bà cho biết doanh thu về sản phẩm chè trong 3 năm gần đây của gia đình? 
 Số lượng (Kg) Đơn giá (1.000đ/Kg) Thành tiền (1.000 đồng) 
Năm 2013 
Năm 2014 
Năm 2015 
20. Hiện nay Hộ tiêu thụ sản phẩm chè theo các kênh nào? 
  Bán chè trực tiếp cho thương lái tại LN .....................% 
  Bán chè trực tiếp tại các chợ truyền thống của địa phương .% 
  Bán buôn cho các Đại lý, cửa hàng trong và ngoài tỉnh ..% 
  Bán chè trực tiếp cho các cơ sở chế biến ..............................% 
  Bán chè cho các DN, HTX theo đơn đặt hàng .............% 
  Bán chè cho các DN, HTX không theo đơn đặt hàng .% 
21. Khi tiêu thụ sản phẩm chè, Hộ có ký hợp đồng tiêu thụ hay không? 
  Có. Cụ thể:   Với DN...(1.000đ) 
   Với HTX.(1.000đ) 
   Với THT.(1.000đ) 
   Khác...(1.000đ) 
  Không 
22. Khó khăn của Hộ trong quá trình tiêu thụ sản phẩm chè là gì? 
  Nơi tiêu thụ 
  Giá cả 
  Thanh toán 
  Chất lượng hàng hóa 
  Thông tin thị trường 
  Vận chuyển 
  Khác. 
199
23. Xin Ông/ Bà cho biết nguồn vốn phục vụ sản xuất của hộ? 
   Vốn tự có của gia đình. 
   Vốn vay: Cụ thể. 
   Vay ngân hàng   Vay quỹ tín dụng   Vay cá nhân 
   Nguồn khác. Cụ thể:.. 
24. Quy mô vốn dùng cho SXKD của hộ? 
  Dưới 50 triệu   Từ 50-100 triệu   Trên 100 triệu 
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ XÃ HỘI TẠI CÁC LÀNG NGHỀ CHÈ 
25. Ông/Bà cho biết số lượng lao động của hộ? 
 Lao động thường xuyên Lao động thuê ngoài 
<18 tuổi 
18 đến 
<=50 
>=50 tuổi <18 tuổi 
18 đến 
<=50 
>=50 tuổi 
Số lao động 
26. Ông/Bà thường thuê lao động ở độ tuổi nào? Bao nhiêu ngày công/năm? 
 Lao động thường xuyên 
 =50 tuổi 
Số lao động 
Số công LĐ thuê ngoài/năm 
27. Thu nhập bình quân của mỗi lao động trong gia đình? 
  Lao động thường xuyên:(đồng/tháng) 
  Lao động thời vụ:.. (đồng/tháng) 
  Lao động thuê ngoài:.(đồng/tháng) 
28. Xin Ông/Bà cho biết, Ông/Bà có bao nhiêu con cháu? Hiện đang làm nghề gì? 
Số con cháu:.........................................................(Người). Trong đó: 
  Nghề chè:...........................................................(Người) 
  Đang đi học ĐH, học nghề:...............................(Người) 
  Làm công chức, viên chức:................................(Người) 
  Làm công nhân cho các DN:.............(Người) 
  Xuất khẩu lao động:...........................................(Người) 
  Nghề khác:..........................................................(Người) 
200
29. Xin Ông/Bà cho biết hộ có thuộc diện hộ nghèo trong Xã không? 
  Có   Không 
30. Hộ có được hưởng các chính sách đối với hộ nghèo không? (Nếu trả lời câu 31 
là Có) 
  Có   Không 
31. Xin Ông/ Bà cho biết, Ông/Bà đã tham gia tập huấn về trồng, sản xuất và chế 
biến chè bao giờ chưa? 
  Có. Cụ thể(lần)   Không 
32. Theo Ông/Bà đào tạo nghề chè có cần thiết trong sản xuất của hộ không? (Nếu 
trả lời câu 33 là Có) 
  Có   Không 
33. Nếu chưa được đào tạo nghề, Ông/Bà có muốn tham gia không? (Nếu trả lời 
câu 33 là Không) 
  Có   Không 
34. Sau khi tập huấn, Ông/Bà ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tế làm nghề 
không? (Nếu trả lời câu 33 là Có) 
  Đã nắm rõ và ứng dụng kiến thức vào làm nghề 
  Ứng dụng một phần kiến thức vào làm nghề 
  không ứng dụng được vào sản xuất 
35. Ông/Bà cho biết hộ có tham gia liên kết trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ với 
DN, HTX, Tổ hợp tác không? 
  Có. Cụ thể:   Với DN....(%) 
   Với HTX.........(%) 
   THT............................(%) 
  Không 
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC LÀNG NGHỀ CHÈ 
36. Mức độ sử dụng phân bón, các loại thuốc bảo vệ thực vật của hộ? 
  Theo kinh nghiệm 
  Theo chỉ dẫn trên bao bì 
  Theo chỉ dẫn của cán bộ kỹ thuật. 
  Khác................ 
201
37. Số lượng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật hộ dân sử dụng (Trường hợp hộ sử 
dụng theo kinh nghiệm) thường trộn hỗn hợp bao nhiêu loại thuốc? 
  Không trộn 
  Trộn 2 loại thuốc 
  Trộn 3 loại thuốc 
  Trộn nhiều hơn 3 loại thuốc 
38. Đánh giá của Ông/ Bà về hiện trạng môi trường nơi Ông/ Bà đang sống? 
   Không ô nhiễm 
  Ô nhiễm không đáng kể 
  Ô nhiễm 
  Ô nhiễm nghiêm trọng 
  Ô nhiễm rất nghiên trọng 
39. Khó khăn của hộ trong việc áp dụng sản xuất chè an toàn là gì? (Nếu trả lời câu 
13 là Có) 
  Khó khăn trong việc áp dụng   Chi phí lớn 
  Quy trình quản lý phức tạp   Doanh thu không cao 
  Lý do khác 
40. Bao bì thuốc bảo vệ thực vật, vỏ chai lọ đựng thuốc sâu,... sau khi sử dụng có 
được hộ xử lý như thế nào? 
  Thu gom tại các hố rác tập chung 
  Để phát thải tự do 
  Đào hố chôn cùng rác thải sinh hoạt 
41. Xin Ông/Bà cho biết hành động của gia đình nhằm đảm bảo vệ sinh cho gia 
đình và vệ sinh chung của làng? 
  Thu gom và phân loại rác thải 
  Cải tiến hình thức sản xuất 
  Đảm bảo vệ sinh ăn uống 
  Cải tiến hình thức chăn nuôi 
  Tham gia tích cực vệ sinh đường làng, ngõ xóm 
  Nhắc nhở cộng đồng giữ gìn vệ sinh chung 
  Ý kiến khác.. 
202
42. Đánh giá của ông/Bà về vai trò của LN chè? (Ông/Bà hãy tích vào ô thể hiện ý 
kiến của mình) 
Tiêu chí Rất kém Kém 
Bình 
thường 
Tốt Rất tốt 
Tạo việc làm, tăng thu nhập 
Gia tăng liên kết trong SXKD 
Mở rộng thị trường tiêu thụ 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 
Phát triển hạ tầng tại các LN 
Bảo tồn các giá trị văn hóa 
Bảo vệ môi trường 
43. Ông/ Bà cho biết hộ có được hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước khi 
tham gia LN chè? 
  Có. Cụ thể:............................... 
  Không 
44. Đánh giá của Ông/Bà về vai trò của cơ quan Quản lý Nhà nước tại địa phương 
trong việc tuyên truyền, hướng dẫn giúp Bà con LN chè nâng cao năng suất, bảo vệ 
môi trường và an ninh tại địa phương? 
  không tốt   Bình thường   Tốt   Rất tốt 
45. Đề xuất của Ông/Bà nhằm phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường và an 
ninh nơi Ông/Bà sinh sống? 
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
Xin chân thành cảm ơn Ông/Bà đã tham gia buổi tham vấn ý kiến. 
 Thái Nguyên, Ngày..tháng.năm 2016 
 Người điều tra Cán bộ kiểm tra 
 (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 
203
Phụ lục 5.3 
PHIẾU TÌM HIỂU HỢP TÁC XÃ CHÈ TRONG LÀNG NGHỀ CHÈ TRÊN 
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN 
Thông tin được thu thập từ HTX được sử dụng cho mục đích nghiên cứu đề tài luận 
án tiến sĩ của NCS Vũ Quỳnh Nam, không phục vụ cho bất kỳ mục đích nào khác. 
Họ và tên người cung cấp thông tin:....... 
Chức vụ:...... 
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ HTX 
1. Tên HTX:.....ĐT:..... 
2.Địa điểm:,Xã...Huyện....... 
3. Năm thành lập:.... 
4. Ngành nghề đăng ký kinh doanh:........ 
5. Thông tin giám đốc HTX: 
 5.1. Họ tên:..Tuổi:...... 
 5.2. Giới tính:   Nam   Nữ 
 5.3. Trình độ: 
6. Thông tin cơ bản về HTX trong 3 năm 2013, 2014, 2015 
TT Các thông tin cơ bản Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 
1 Tổng doanh thu HTX (triệu đồng) 
2 Tổng thành viên BQ/ HTX chè (Người) 
3 Tổng TSCĐ bình quân/HTX (triệu đồng) 
4 Quy mô vốn của các HTX chè (triệu đồng) 
5 Thu nhập BQ/LĐ/tháng (ng.đ) 
204
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH 
7. Ông/Bà cho biết, số lượng lao động của HTX trong năm? 
STT Chỉ tiêu 
Số lượng 
(người) 
Nhận định về trình độ lao động (%) 
Tốt 
Bình 
thường 
Yếu kém 
1 Tổng LĐ 
2 LĐ thường xuyên 
3 LĐ thời vụ 
8. Các loại tài sản của HTX đang sử dụng? 
STT Loại tài sản ĐVT 
Số 
lượng 
Nguyên 
giá 
Năm 
đầu tư 
Giá trị 
hiện tại 
1. Nhà xưởng, văn phòng Trđ 
2. Phương tiện vận chuyển Trđ 
3 Máy móc, thiết bị sản xuất 
-Máy đóng gói hút chân 
không 
-Máy sấy ủ hương chè 
-Máy đóng date 
-Cân bán tự động 
-Máy sao chè 
-Máy vò chè 
Trđ 
4. Công cụ, dụng cụ khác Trđ 
5. Tài sản khác Trđ 
Tổng giá trị 
9. Tình hình vốn của HTX 
a. Tổng vốn đăng ký kinh doanh của HTX là:triệu đồng 
b. Vốn thực tế sử dụng trong SXKD là:....triệu đồng 
Trong đó: - Vốn góp của các thành viên HTX..triệu đồng 
 -Vốn vay:.triệu đồng 
205
10. Chi phí nguyên vật liệu trong năm: 
 Khối lượng (Kg) 
Đơn giá 
(triệu đồng) 
Thành tiền 
(triệu đồng) 
1. Nguyên liệu thu mua 
từ các thành viên HTX 
2. Nguyên liệu thu mua 
từ các hộ dân 
Tổng cộng 
11. Xin Ông/Bà cho biết mức ổn định của nguồn nguyên liệu cho sản xuất của 
HTX? Nguyên nhân? 
   Không ổn định. Vì. 
   Ổn định. Vì 
12. HTX có đang áp dụng tiêu chuẩn chè an toàn của VietGAP, Global GAP, 
UTZ,trong sản xuất và chế biến chè? 
  Không. Vì 
   Có. Vì 
13. Khó khăn của HTX trong việc áp dụng sản xuất chè an toàn là gì? 
  Khó khăn trong việc áp dụng   Chi phí lớn 
  Quy trình quản lý phức tạp   Doanh thu không cao 
  Lý do khác 
14. Xin Ông/Bà cho biết, hiện HTX tiêu thụ sản phẩm chè theo các kênh nào? 
  Trực tiếp. Cụ thể:.%   Qua DN: % 
  Qua Đại lý. Cụ thể: ..%   Xuất khẩu trực tiếp. Cụ thể:..% 
  Qua thương lái. Cụ thể: %   Kênh khác. Cụ thể:.. % 
15. Xin Ông/Bà cho biết HTX đã đăng ký thương hiệu sản phẩm chè của mình chưa? 
   Có   Không 
16. HTX có muốn đăng ký thương hiệu sản phẩm chè của riêng mình không? (Nếu 
trả lời câu 15 là Không) 
   Có. Vì.. 
   Không. Vì 
206
17. HTX có đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho lao động không? 
  Có.   Không 
18. Kinh phí đào tạo, tập huấn từ nguồn nào? (Nếu trả lời câu 17 là Có) 
Do HTX tự 
bỏ kinh phí 
Do các tổ 
chức khác tài 
trợ kinh phí 
Tổng 
kinh 
phí 
Ghi 
chú 
1. Tập huấn (lớp) 
2. Thăm mô hình (lượt người) 
3. Tài liệu hướng dẫn (tài liệu) 
4. 
5.. 
19. Ông/Bà cho biết, HTX có xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh hàng năm không? 
  Có   Không 
20. HTX có tham gia liên kết với đơn vị, tổ chức nào không? 
  Có. Cụ thể..   Không 
21. Khi tham gia liên kết, HTX đạt được những tác dụng gì? 
Tác dụng Chọn Ghi rõ 
1.Hỗ trợ về vốn 
2. Hỗ trợ máy móc thiết bị 
3. Kinh nghiệm quản lý 
4. Cung cấp đầu vào 
5. Giới thiệu sản phẩm và tiêu 
thụ hàng hóa 
6. Khác.. 
22. Ngoài ra, HTX có được hỗ trợ bởi các chính sách phát triển của trung ương và 
địa phương không? (các chính sách về vay vốn, chính sách hỗ trợ máy móc thiết bị, 
chính sách xây dựng và phát triển thương hiệu, chính sách đào tạo lao động,) 
  Có   Không 
207
23. HTX tiếp cận các chính sách cho phát triển sản xuất và kinh doanh chè chè thông qua 
kênh nào? 
  Tivi, báo, đài   Internet 
  Quản lý Nhà nước   Bạn bè, người quen 
  Tổ chức hỗ trợ pháp lý   Các Hội nghề nghiệp 
  Hội nghị, hội thảo   Khác 
24. Theo ông/Bà khó khăn của HTX chè hiện nay là gì? 
(Ông/Bà hãy tích vào ô thể hiện ý kiến của mình) 
Rất khó 
khăn 
Khó 
khăn 
Bình 
thường 
Tương 
đối thuận 
lợi 
Thuận 
lợi 
1. Về nguồn nguyên liệu 
2. Về quản lý chất lượng nguồn 
nguyên liệu 
3. Mặt bằng sản xuất kinh doanh 
4.Về vốn cho sản xuất kinh 
doanh 
5. Phân phối lợi nhuận của các thành 
viên tham gia HTX 
6.Về thông tin thị trường 
25. Theo Ông/Bà, cần có các giải pháp nào để giúp HTX trong LN chè phát triển 
trong thời gian tới?............................ 
....................................................................................................................................... 
Trân trọng cảm ơn sự chia sẻ của Ông/Bà! 
 Ngày..tháng.năm 2016 
 Người điều tra Cán bộ kiểm tra 
 (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 
208
PHỤ LỤC ẢNH 
Phụ lục Hình 4.1. Máy móc thiết bị chủ yếu cho sản xuất và chế biến chè 
 của các hộ dân LN chè tỉnh Thái Nguyên 
209
Phụ lục Hình 4.2. 
Hiệp hội LN tỉnh Thái Nguyên bàn giao MMTB cho LN xóm 
Hòa Khê 1 - Xã Văn Hán, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên năm 2015 
210
 HTX Tuyết Hương - Xóm Na Long, xã Hóa Trung, huyện Đồng Hỷ 
 HTX Chè an toàn Nguyên Việt - Xóm Cà Phê I, xã Minh Lập, huyện Đồng 
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên - Chè tôm nõn 
 HTX chè Tân Hương - Xóm Cây Thị, xã Phúc Xuân, thành phố Thái Nguyên 
 HTX chè Thiên An Phú - Xóm Nhà Thờ, xã Phúc Trìu, TP Thái Nguyên 
Phụ lục Hình 4.3. Một số thương hiệu chè nổi tiếng của các HTX 
trong LN chè tỉnh Thái Nguyên 
211
Phụ lục Hình 4.4. Phong cảnh đồi chè tại LN chè xóm Hồng Thái 2 - 
xã Tân Cương Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 
212
Phụ lục Hình 4.5. Hoạt động đào tạo nghề và trao đổi kinh nghiệm 
của Hiệp hội LN tỉnh Thái Nguyên 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luan_an_phat_trien_lang_nghe_che_tren_dia_ban_tinh_thai_nguy.pdf luan_an_phat_trien_lang_nghe_che_tren_dia_ban_tinh_thai_nguy.pdf