Theo Chương trình phát triển thương mại điện tử đến năm 2020 trên địa bàn
Thành phố Hà Nội, Hà Nội sẽ tiếp tục giữ vững thứ hạng trong nhóm 2 địa phương
dẫn đầu cả nước về Chỉ số phát triển thương mại điện tử hàng năm. Phấn đấu tỷ lệ
dân số tham gia mua sắm trực tuyến đến năm 2020 đạt 70% số người sử dụng
internet trên địa bàn Thành phố. Nâng số lượng website/ ứng dụng thương mại điện
tử theo quy định của pháp luật chiếm 20% tổng số website/ ứng dụng thương mại
điện tử đang hoạt động trên địa bàn Thành phố. Hình thành và phát triển các sàn giao
dịch thương mại điện tử xuyên biên giới. Thương mại điện tử và một mảng lớn là
marketing điện tử phát triển, tất yếu sẽ dẫn đến hệ quả phát triển marketing trực tiếp
187 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển marketing trực tiếp tại các doanh nghiệp bán lẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2015 – 2030, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phải có.
Lựa chọn hệ thống thanh toán: Các trang web thương mại điện tử bán hàng
cho nhiều khách hàng từ nhiều nơi trên thế giới và mỗi người thích thanh toán tiền
theo cách họ thích. Hơn nữa, cũng có những hạn chế kỹ thuật đối với phương thức
thanh toán hoặc lựa chọn thanh toán. Do đó nên xác định rõ lựa chọn phương thức
thanh toán nào từ trước. Ví dụ, một vài website thương mại điện tử không chấp
nhận thẻ tín dụng quốc tế. Số khác thì đòi hỏi địa chỉ thanh toán hóa đơn của khách
hàng và địa chỉ giao hàng trong cùng quốc gia. Các website bán hàng trực tuyến
thông thường sử dụng thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ, phiếu quà tặng, trả tiền khi giao
hàng, như là một hệ thống thanh toán chính của họ.
Các liên kết đến các trang mạng xã hội: Khoảng 20% việc mua bán trực
tuyến được quyết định sau khi lướt qua các trang mạng xã hội. Các trang mạng xã
hội như Facebook và Twitter, là nơi tốt nhất, là nguồn thông tin liên quan đến mọi
vấn đề. Đối với các cửa hàng trực tuyến, đây là kênh tốt để giới thiệu đến khách
hàng sản phẩm mới nhất hoặc những chương trình bán hàng đặc biệt nhắm đến
những thành viên của Facebook và Twitter.
Số điện thoại liên hệ và hỗ trợ trực tuyến: Với việc mua sắm trực tuyến,
người tiêu dùng sẽ tương tác với doanh nghiệp bán lẻ thông qua mạng máy tính để
thực hiện giao dịch mà không còn bất kỳ rào cản địa lý nào. Tuy nhiên khi xảy ra
vấn đề, người tiêu dùng sẽ cần ai đó để thảo luận về việc này. Đây là lý do cần phải
142
có một đội tư vấn, đường dây nóng 24/7 và trả lời trực tuyến để chăm sóc khách
hàng.
• Đối với marketing trực tiếp qua mạng xã hội
Mạng xã hội là một phương tiện truyền thông không mới hiện nay đối với
doanh nghiệp bán lẻ và người tiêu dùng. Với sức lan toả cao, sức mạnh từ mạng xã
hội là vô cùng lớn mà chi phí thấp. Muốn đạt được điều này thì trước hết, doanh
nghiệp bán lẻ cần biết lắng nghe người tiêu dùng để thấu hiểu giá trị của họ. Việc
trực tiếp trò chuyện với người tiêu dùng sẽ giúp doanh nghiệp bán lẻ rút ra được
những nội dung mà họ thực sự thích và quan tâm, không phải nội dung mà doanh
nghiệp cho là họ quan tâm. Đây là cơ sở quan trọng để doanh nghiệp bán lẻ có thể
tạo ra sự thu hút thật sự của người theo dõi và tăng giá trị thương hiệu.
Cũng giống như mọi hoạt động truyền thông khác, marketing trực tiếp trên
mạng xã hội cần được thực hiện bởi một chiến lược tập trung, phù hợp với nguồn
lực của doanh nghiệp có chứ không phải theo lối phân tán. Những bài viết cần được
đăng thường xuyên nhưng không quá nhiều, chỉ nên đăng khoảng 3 tới 5 bài mỗi
ngày trên facebook. Việc đăng tải quá nhiều thông tin và liên tục sẽ khiến người
tiêu dùng cảm thấy quá tải, dẫn đến thái độ không tích cực về chiến lược và thương
hiệu của doanh nghiệp bán lẻ.
Một trong những hoạt động quan trọng trên mạng xã hội quyết định sự thành
công trong chiến lược marketing trực tiếp của doanh nghiệp chính là sự tương tác.
Những câu hỏi mở với cơ hội cho người tiêu dùng bày tỏ quan điểm cá nhân của
mình, và luôn sẵn sàng hồi đáp câu hỏi của họ sẽ giúp doanh nghiệp có được tình
cảm từ người tiêu dùng.
Marketing trực tiếp của doanh nghiệp bán lẻ dựa trên thư trực tiếp và cung
cấp dịch vụ hỗ trợ người tiêu dùng dựa trên số điện thoại trung tâm đã nhanh chóng
chuyển sang ứng dụng internet vì những lợi thế mà nó mang lại. Tuy nhiên, internet
không loại bỏ những phương tiện truyền thống (Rhee, 2010). Trên địa bàn Thành
phố Hà Nội với mật độ dân cư đông và mạng lưới chuyển phát rộng khắp của các
doanh nghiệp bưu chính, marketing trực tiếp qua thư vẫn có tiềm năng phát triển.
Marketing trực tiếp qua thư phù hợp với những chương trình truyền thông theo khu
143
vực, với đối tượng người tiêu dùng không có đủ thời gian và tài chính sử dụng các
thiết bị hiện đại. Việc duy trì số điện thoại trung tâm dịch vụ khách hàng dường như
tốn kém hơn so với các nền tảng internet, nhưng điều này là hết sức cần thiết. Các
cuộc gọi sẽ giúp giải quyết các yêu cầu và vấn đề phát sinh của người tiêu dùng tốt
hơn. Khi giá trị của giỏ hàng cao, nhu cầu cần gấp hoặc lần đầu tiên đặt hàng của
doanh nghiệp, người tiêu dùng có xu hướng sử dụng trung tâm dịch vụ nhiều hơn.
Tăng tỷ lệ trung thành của khách hàng sẽ làm tăng nhanh giá trị trọn đời của
khách hàng. Những khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp có thể có những thói
quen sử dụng phương tiện truyền thông khác nhau. Do vậy, để xây dựng một mạng
lưới rộng lớn hướng tới người tiêu dùng hiệu quả doanh nghiệp bán lẻ cần chọn
những phương tiện phù hợp để đầu tư. Những phương tiện được lựa chọn phải là
những phương tiện mà người tiêu dùng dễ dàng tìm thấy doanh nghiệp và thấy thoải
mái nhất khi tương tác. Đó có thể là radio đối với những người tiêu dùng sử dụng
xe ô tô thường xuyên, tivi đối với những người thường xuyên xem các kênh truyền
hình, website và ứng dụng di động đối với những người phụ nữ đi làm bận rộn,
...Trong năm bước của quá trình mua hàng (nhận thức, khám phá, mua sắm, sử
dụng, và phản hồi), doanh nghiệp chỉ nên sử dụng một đến 2 phương tiện phù hợp.
Tuy nhiên, chiến lược và thông điệp marketing trực tiếp cần được thực hiện liên tục,
không ngừng và nhất quả nhằm tạo khả năng ghi nhớ và tạo dựng sự tin tưởng với
thương hiệu.
5.3. Kiến nghị vĩ mô nhằm phát triển marketing trực tiếp tại các doanh nghiệp
bán lẻ
5.3.1. Xây dựng hệ thống luật pháp điều chỉnh marketing trực tiếp của doanh
nghiệp bán lẻ
Hoạt động marketing trực tiếp của doanh nghiệp bán lẻ hiện nay chịu sự điều
chỉnh của hệ thống pháp luật chung về truyền trông marketing. Hệ thống pháp luật
về truyền thông marketing bao gồm tất cả các bộ luật và quy định pháp luật điều
chỉnh tất cả hành vi của cá nhân tham gia vào hoạt động truyền thông và mối quan
hệ giữa các chủ thể và các tác nhân nhằm đảm bảo đạt được những mục tiêu kinh tế
xã hội nhất định. Bản chất của hệ thống pháp luật này là để bảo vệ quyền và lợi ích
144
hợp pháp của các tổ chức, cá nhân, đặc biệt là quyền lợi của xã hội trước những
hành vi truyền thông marketing. Vậy, để bảo vệ doanh nghiệp bán lẻ, người tiêu
dùng và những cá nhân, tổ chức có liên quan đến hoạt động marketing trực tiếp của
doanh nghiệp bán lẻ, hệ thống pháp luật hiện nay cần được sử đổi và bổ sung theo
tình hình mới.
Trước hết, hệ thống pháp luật về truyền thông marketing nói chung và có liên
quan đến marketing trực tiếp nói riêng cần được rà soát đồng bộ và kịp thời nhằm
phát hiện, sửa đổi và bổ sung những quy định pháp luật mới nhằm giảm bớt rắc rối về
thủ tục, phát huy vai trò tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các doanh nghiệp bán lẻ
trong hoạt động marketing trực tiếp. Hệ thống pháp luật về truyền thông marketing
cần được xây dựng theo hướng hạn chế những hành vi can thiệp trực tiếp của cơ quan
nhà nước vào hoạt động truyền thông của doanh nghiệp bán lẻ, loại bỏ cơ chế xin cho
và đơn giản hoá thủ tục cấp phép mỗi khi thực hiện hoạt động truyền thông
marketing. Điều này giúp nâng cao niềm tin của doanh nghiệp và người tiêu dùng đối
với hệ thống pháp luật, thúc đẩy họ tích cực hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.
Trong nền kinh tế số, sự kết hợp giữa thông tin và công nghệ kết nối đã và
đang hình thành nên nhiều phương thức liên lạc và giao dịch trực tiếp giữa doanh
nghiệp bán lẻ và người tiêu dùng. Thông tin của người tiêu dùng có vai trò xuyên
suốt, đảm bảo sự thành công trong chiến lược marketing của doanh nghiệp bán lẻ.
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đã có những quy định về trách nhiệm của
doanh nghiệp trong việc bảo vệ thông tin người tiêu dùng. Các quy định hiện nay
mới chỉ phù hợp với các giao dịch kinh doanh truyền thống, do vậy, cần phải có
những quy định bổ sung để phù hợp với phương thức kinh doanh mới của doanh
nghiệp bán lẻ, đặc biệt trong sự phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
Đồng thời đẩy mạnh hơn nữa công tác tuyên truyền tới người tiêu dùng, doanh
nghiệp, cơ quan nhà nước và các tổ chức xã hội trong việc bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng nói chung.
145
5.3.2. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển marketing
trực tiếp của doanh nghiệp bán lẻ trên địa bàn Thành phố
Hạ tầng công nghệ thông tin trên địa bàn Thành phố Hà Nội hiện nay đã và
đang được ưu tiên đầu tư phát triển. Hiện nay, Thành phố đang hoàn thành Quy
hoạch phát triển công nghệ thông tin Thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030; Quy hoạch phát triển bưu chính viễn thông đến năm 2020; Quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030. Tuy nhiên, mức độ phát triển chưa đáp ứng được
nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp bán lẻ và người dân trên địa bàn Thành phố để
thực hiện các hoạt động kinh tế - xã hội. Đây chính là một trong những nguyên
nhân cản trở sự phát triển của hoạt động marketing trực tiếp của các doanh nghiệp
bán lẻ. Hoạt động marketing trực tiếp mới chỉ tiếp cận được một bộ phận nhỏ người
tiêu dùng trên thị trường, và chưa đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp bán lẻ. Do
đó, thời gian tới, Thành phố cần có sự đầu tư đồng bộ để đẩy nhanh thực hiện kế
hoạch phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Đối với ngành công nghệ thông tin, để tạo nền tảng tốt cho phát triển
marketing trực tiếp đối với doanh nghiệp bán lẻ, các sở, ban, ngành, uỷ ban nhân
dân các cấp Thành phố cần xây dựng kế hoạch và triển khai nhanh chóng việc ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn. Thành phố cần tăng cường liên
kết, hợp tác và hội nhập trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đặc biệt là trong lĩnh
vực an toàn thông tin, phòng chống tấn công mạng. Những hạn chế trong triển khai
thực hiện các chỉ số dịch vụ công trực tuyến, hạ tầng viễn thông, nguồn nhân lực, cơ
chế tài chính, an toàn thông tin, cần được khắc phục để làm nền tảng cho sự phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Thành phố.
Đối với ngành điện tử viễn thông, để tạo nền tảng kết nối dữ liệu tốc độ cao,
tạo cơ sở cho sự phát triển của marketing trực tiếp qua internet, Thành phố cần
khuyến khích, ưu đãi các nhà mạng đẩy nhanh xây dựng mạng lưới cung cấp 4G
rộng khắp. Các nhà mạng cần tăng cường những dịch vụ giá trị gia tăng có tính sáng
tạo cao, xây dựng và triển khai các loại hình dịch vụ phù hợp với khu vực nông thôn
và đại đa số người dân. Bên cạnh đó, một vấn đề quan trọng của ngành điện tử viễn
146
thông cần được quan tâm trong thời gian tới là tăng cường đảm bảo an toàn thông
tin. Bên cạnh việc đầu tư vào các giải pháp công nghệ, các bộ và các nhà mạng cần
đẩy mạnh đầu tư vào yếu tố con người như nâng cao nhận thức, kỹ năng và tầm
nhìn quản lý an toàn thông tin. Điều này tạo tâm lý an tâm cho người tiêu dùng khi
thực hiện những giao dịch mua sắm hiện đại.
5.3.3. Tuyên truyền và giáo dục về marketing trực tiếp
Hiện nay, quá trình đào tạo chưa theo kịp nhu cầu nguồn lao động cho ngành
marketing nói chung và yêu cầu của hoạt động marketing trực tiếp nói riêng cả về
số lượng và chất lượng lao động. Hiện nay mới chỉ có một số ít trường đào tạo
chuyên ngành marketing trên cả nước như Đại học Kinh tế quốc dân, Đại học
Thương mại Hà Nội, Đại học Tài chính – Marketing, Đại học Kinh tế - Luật – Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Học viên Công nghệ Bưu chính viễn thông,
Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học kinh tế thành phố Hồ
Chí Minh. Quá trình đào tạo còn nhiều hạn chế nên sinh viên khi ra trường chưa đáp
ứng được yêu cầu công việc. Trong khi đó, chuyên ngành marketing trực tiếp còn
chưa được đào tạo trực tiếp tại một cơ sở đào tạo nào trong nước. Hà Nội là một
trung tâm giáo dục lớn của cả nước, nên đây là sẽ là thành phố tiên phong trong
nghiên cúu và ứng dụng hoạt động marketing trực tiếp vào thực tiễn. Trong thời
gian tới, marketing trực tiếp chưa thể trở thành một chuyên ngành đào tạo riêng
nhưng cũng nên trở thành một học phần trong chuyên ngành marketing của các
trường đại học. Marketing trực tiếp đã và đang rất phát triển trên thế giới. Do đó, tại
Việt Nam cũng cần có thêm nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động marketing
trực tiếp. Đặc biệt là những nghiên cứu thực nghiệm và những nghiên cứu giải pháp
để phát triển marketing trực tiếp tại doanh nghiệp bán lẻ phù hợp với tiềm năng sẵn
có trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Đối với người tiêu dùng, để họ có những thái độ đúng đắn về hoạt động
marketing trực tiếp, Nhà nước cần có những biện pháp bảo vệ người tiêu dùng hiệu
quả hơn trước những hoạt động bán hàng sai trái gây thiệt hại cho người tiêu dùng.
Nhà nước cần triển khai hơn nữa những hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
như: tích cực xử lý các vụ việc liên quan đến mua hàng trực tuyến, tư vấn người
147
tiêu dùng qua tổng đài 18006838, tổ chức các hội thảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng, công khai những doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật bảo vệ người
tiêu dùng, và tăng cường các hình thức xử phạt.
Đối với doanh nghiệp bán lẻ, thông qua việc tổ chức các triển lãm thương
mại ảo hoặc triển lãm điện tử để hỗ trợ và phục vụ các phái đoàn thương mại, xây
dựng các trung tâm kinh doanh ảo trên mạng Internet giúp doanh nghiệp bán lẻ có
cơ hội tăng cường thực hiện hoạt động marketing trực tiếp. Bên cạnh đó, tổ chức và
cung cấp kịp thời các kết quả nghiên cứu thị trường và các bạn hàng thương mại
cho các doanh nghiệp bán lẻ. Tổ chức các cuộc hội thảo toàn quốc về thương mại
điện tử và marketing trực tuyến. Các cơ quan, hiệp hội cần trợ giúp cố vấn cho các
doanh nghiệp bán lẻ thông qua thư điện tử, tuyên truyền giáo dục cho các doanh
nghiệp về lợi ích của marketing trực tiếp và hướng dẫn các doanh nghiệp tiếp cận
các nguồn thông tin và các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật. Ngoài ra, Nhà nước cần tổ chức
các chương trình hỗ trợ nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh
doanh miễn phí cho các doanh nghiệp vừa nhỏ, tổ chức các lớp đào tạo kiến thức và
kỹ năng marketing nhất là các hoạt động marketing trực tiếp. Hiện tại ở các doanh
nghiệp có thể truy cập vào các địa chỉ sau để tìm kiếm thông tin và cơ hội kinh
doanh cũng như trang bị kiến thức cơ bản về Thương mại điện tử và Marketing trực
tiếp như: website của Cục xúc tiến thương mại - Bộ Công thương -
www.vietrade.gov.vn - chuyên cung cấp các thông tin thương mại nhằm mục đích
khuyến khích doanh nghiệp sử dụng internet phục vụ các hoạt động kinh doanh;
website của trung tâm thương mại điện tử Việt Nam - www.thuongmaidientu.com –
cung cấp những thông tin về tình hình thương mại điện tử trên thế giới và Việt
Nam; website www.bpsc.com.vn của Trung tâm dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp
vừa và nhỏ; website www.nbconsultinggroup.vn chuyên tư vấn về các hoạt động
marketing trực tiếp, hay website của Hiệp hội Marketing trực tiếp Hoa Kỳ
www.the-dma.org.com , website www.directmang.com chuyên dành cho các nhà
làm marketing trực tiếp.
148
KẾT LUẬN
Trong môi trường kinh tế hội nhập sâu rộng hiện nay, các doanh nghiệp bán
lẻ trên địa bàn Thành phố Hà Nội có rất nhiều cơ hội và tiềm năng phát triển
nhưng cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt. Ứng dụng marketing trực
tiếp là cần thiết đối với các doanh nghiệp bán lẻ để có thể tiếp tục tồn tại trên thị
trường. Thực tế, marketing trực tiếp đã và đang được nhiều doanh nghiệp bán lẻ
thực hiện hướng tới người tiêu dùng cá nhân. Tuy nhiên, mức độ và hình thức hoạt
động còn ở mức độ chưa cao. Để marketing trực tiếp thực sự trở thành công cụ
cạnh tranh hiệu quả, ngoài những yếu tố thuận lợi từ môi trường kinh doanh, các
doanh nghiệp bán lẻ trên địa bàn Thành phố Hà Nội cần phải có kiến thức, các
nguồn lực và kỹ năng thực hiện hiệu quả các phương tiện marketing trực tiếp. Bên
cạnh đó, sự tiếp nhận, ủng hộ, và tin tưởng của người tiêu dùng đối với marketing
trực tiếp cũng là một yếu tố quan trọng để marketing trực tiếp tại doanh nghiệp
bán lẻ có thể phát triển mạnh hơn.
Nội dung của luận án đã làm rõ bản chất của marketing trực tiếp và phát triển
marketing trực tiếp tại doanh nghiệp bán lẻ. Những đặc trưng của marketing trực
tiếp và sự khác biệt so với các công cụ truyền thông marketing khác được luận giải
thông qua phân tích những định nghĩa về marketing trực tiếp của các nhà nghiên
cứu. Trong lĩnh vực bán lẻ, marketing trực tiếp hướng tới người tiêu dùng cá nhân
thông qua những phương tiện tạo sự hồi đáp trực tiếp. Hành vi người tiêu dùng thay
đổi cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thời đại công nghệ số và áp lực cạnh tranh
trên thị trường đã thúc đẩy các doanh nghiệp bán lẻ ứng dụng marketing trực tiếp
ngày càng nhiều. Trên cơ sở lý thuyết đã nghiên cứu, luận án đã đánh giá được thực
trạng hoạt động marketing trực tiếp của các doanh nghiệp bán lẻ trên địa bàn Thành
phố thời gian qua. Các phương tiện marketing trực tiếp đã được nhiều doanh nghiệp
bán lẻ quan tâm và ứng dụng, nhưng mới chỉ dừng lại là phương tiện hỗ trợ cho các
công cụ truyền thông khác của doanh nghiệp. Marketing trực tiếp chưa trở thành
một công cụ truyền thông chính của doanh nghiệp bán lẻ, do đó chưa đem lại hiệu
quả như mong muốn.
149
Marketing trực tiếp của doanh nghiệp bán lẻ chỉ có thể thành công và tiếp tục
phát triển khi được người tiêu dùng đón nhận một cách tích cực. Do vậy, Luận án
đã xây dựng khung lý thuyết về thái độ người tiêu dùng đối với marketing trực tiếp
của doanh nghiệp bán lẻ trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Thông qua điều tra xã hội
học người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Luận án đã đánh giá các yếu tố
tác động và mức độ ảnh hưởng tới thái độ người tiêu dùng đối với marketing trực
tiếp của doanh nghiệp bán lẻ.
Dựa trên đánh giá thành công và hạn chế trong hoạt động marketing trực tiếp
tại doanh nghiệp bán lẻ, và từ kết quả nghiên cứu khảo sát thái độ người tiêu dùng
đối với marketing trực tiếp của doanh nghiệp bán lẻ trên địa bàn Thành phố Hà Nội,
tác giả đã đề xuất một số nhóm giải pháp thúc đẩy marketing trực tiếp phát triển
hướng đến năm 2030. Các giải pháp tập trung vào: nâng cao thái độ người tiêu dùng
đối với marketing trực tiếp của doanh nghiệp bán lẻ, giải pháp định hướng phát
triển marketing trực tiếp tại doanh nghiệp bán lẻ, và giải pháp đẩy mạnh hoạt động
marketing trực tiếp tại các doanh nghiệp bán lẻ trên địa bàn Thành phố Hà Nội
hướng đến năm 2030.
150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
1. Hoàng Thị Thanh (2017), "Phát triển marketing trực tiếp qua điện thoại tại các
doanh nghiệp bán lẻ Việt Nam", Tạp chí Công thương (ISSN: 0866 - 7756), Ấn
phẩm Các kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ, số tháng 3/2017,
trang 187 - 191.
2. Hoàng Thị Thanh (2018), Tiềm năng phát triển marketing trực tiếp tại các doanh
nghiệp bán lẻ Việt Nam, Tạp chí Công thương (ISSN: 0866 - 7756), Ấn phẩm Các
kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ, số tháng 12/2018, trang 219 -
224.
3. Hoàng Thị Thanh (2020), Nghiên cứu thái độ người tiêu dùng đối với hoạt động
marketing trực tiếp của doanh nghiệp bán lẻ trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Tạp
chí Công thương (ISSN: 0866 - 7756), Ấn phẩm Các kết quả nghiên cứu khoa học
và ứng dụng công nghệ, số tháng 1/2020, trang 224 - 229.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tham khảo tiếng Việt.
1. Bộ Công Thương, Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại Việt Nam giai
đoạn 2011 – 2020 và định hướng đến năm 2030, 2011.
2. Cục Thống kê Hà Nội, Báo cáo tình hình kinh tế xã hội Thành phố Hà Nội
năm 2018 và 2019, Hà Nội.
3. Trương Đình Chiến, Truyền thông Marketing tích hợp, NXB ĐH Kinh tế quốc
dân, 2013.
4. Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam, Báo cáo thương mại thương mại điện
tử Việt Nam các năm, Hà Nội.
5. Phạm Thị Huyền, Marketing trực tiếp – Một công cụ marketing thời công
nghệ thông tin, Tạp chí Kinh tế và Phát triển số 110, 2006.
6. Phạm Thị Huyền, Marketing trực tiếp: Kinh nghiệm quốc tế và việc ứng dụng
ở Việt Nam, Tạp chí Hoạt động khoa học số 588, 2008.
7. Phạm Thị Huyền, Marketing trực tiếp và việc ứng dụng vào Việt Nam, Luận
án tiến sỹ Kinh tế, Trường đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội, 2009.
8. Hoàng, T., & Chu, N. M. N. (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. .
9. Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Quy hoạch hát triển bưu chính viễn
thông Thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, 2013.
10. Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Quy hoạch phát triển công nghệ thông
tin thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, 2015.
11. Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Quy hoạch phát triển thương mại trên
địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, 2012.
12. Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, 2012.
13. Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, 2015.
II. Tài liệu tiếng Anh
14. Ajzen, I. (1987). Attitudes, traits, and actions: Dispositional prediction of
behavior in personality and social psychology. In Advances in experimental
social psychology (Vol. 20, pp. 1-63). Academic Press.
15. Ajzen, I. (1991). The theory of planned behavior. Organizational behavior and
human decision processes, 50(2), 179-211.
16. Ajzen, I., & Fishbein, M. (1980). Understanding attitudes and predicting
social behavior. Englewood Cliffs, NJ: Prentice-Hall.
17. Akaah, I. P., Korgaonkar, P. K., & Lund, D. (1995). Direct marketing
attitudes. Journal of Business Research, 34(3), 211-219.
18. Akhter, S. H., & Durvasula, S. (1991). Consumers’ attitudes toward direct
marketing and purchase intentions: An empirical investigation. Journal of
Direct Marketing, 5(3), 48-56.
19. Barwise, P., & Farley, J. U. (2005). The state of interactive marketing in seven
countries: interactive marketing comes of age. Journal of interactive
marketing, 19(3), 67-80.
20. Bauer, C. L., & Miglautsch, J. (1992). A conceptual definition of direct
marketing. Journal of Direct Marketing, 6(2), 7-17.
21. Berg, B. L. (2001). Qualitative research methods for the social sciences (4th
ed.). Boston: Allyn & Bacon.
22. Berkowitz, E. N., Walton, J. R., & Walker, O. C. (1979). In-home shoppers-
market for innovative distribution-systems. Journal of Retailing, 55(2), 15-33.
23. Bird, D. (2000). Commonsense direct marketing. American Univ in Cairo
Press.
24. Birtwistle, G., Moore, C. M., Goldsmith, R. E., & Flynn, L. R. (2005). Bricks,
clicks, and pix: apparel buyers' use of stores, internet, and catalogs
compared. International Journal of Retail & Distribution Management.
25. Bly R. W. (1998). Business-to-Business Direct Marketing: Proven Direct
Response Methods to Generate More Leads and Sales, S; Publisher NTC
Publishing Group, U.S.
26. Bose, I., & Chen, X. (2009). Quantitative models for direct marketing: A
review from systems perspective. European Journal of Operational
Research, 195(1), 1-16.
27. Brackett, L. K., & Carr, B. N. (2001). Cyberspace advertising vs. other media:
Consumer vs. mature student attitudes. Journal of advertising research, 41(5),
23-32.
28. Brezen, T. S., Block, M. P., & Schultz, D. E. (1987). Consumers' perceptions
of direct marketing techniques. Journal of Direct Marketing, 1(1), 38-49
29. Chang, C. W., & Zhang, J. Z. (2016). The effects of channel experiences and
direct marketing on customer retention in multichannel settings. Journal of
Interactive Marketing, 36, 77-90
30. Chintagunta, P. K., Chu, J., & Cebollada, J. (2012). Quantifying transaction
costs in online/off-line grocery channel choice. Marketing Science, 31(1), 96-
114
31. Chipperfield, M. (2007). Consumer concerns: The opportunity for direct
marketing? or How a shared responsibility on consent and data maintenance,
the environment, and data security could provide the renaissance for direct
communications. Journal of Direct, Data and Digital Marketing Practice, 9(2),
117-121.
32. Comrey, A. L., & Lee, H. B. (1992). Interpretation and application of factor
analytic results. Comrey AL, Lee HB. A first course in factor analysis, 2,
1992.
33. Davis, F. D. (1989). Perceived usefulness, perceived ease of use, and user
acceptance of information technology. MIS quarterly, 319-340.
34. Ducoffe, R. H. (1996). Advertising Value and Advertising on the Web. Journal
of Advertising Research, 36(5): 21-36.
35. Eze, U. C., & Lee, C. H. (2012). Consumers' attitude towards
advertising. International journal of business and management, 7(13), 94.
36. Fang, J., George, B., Shao, Y., & Wen, C. (2016). Affective and cognitive
factors influencing repeat buying in e- commerce. Electronic Commerce
Research and Applications, 19, 44-55.
37. Flici, A., Lü, K., & Fearne, A. (2011). A Framework for Direct Marketing
with Business Intelligence: An Illustrative Case Study in Retailing.
In International Conference on Informatics Engineering and Information
Science (pp. 545-558). Springer, Berlin, Heidelberg.
38. Fortes, N., & Rita, P. (2016). Privacy concerns and online purchasing
behaviour: Towards an integrated model. European Research on Management
and Business Economics, 22(3), 167-176.
39. Galasintu, S., Supanit, S., & Chaiittivej, C. (2018). The issue of direct sales
and direct marketing law and enforcement in Thailand: A comparative study
of the relevant UK and Malaysia laws. Kasetsart Journal of Social
Sciences, 39(2), 328-333.
40. Gill, M., Sridhar, S., & Grewal, R. (2017). Return on engagement initiatives:
A study of a business-to-business mobile app. Journal of Marketing, 81(4), 45-
66.
41. Goldsmith, R. E., Lafferty, B. A., & Newell, S. J. (2000). The impact of
corporate credibility and celebrity credibility on consumer reaction to
advertisements and brands. Journal of advertising, 29(3), 43-54.
42. Gupta, S., & Lehmann, D. R. (2003). Customers as assets. Journal of
interactive Marketing, 17(1), 9-24.
43. Haghirian, P., & Madlberger, M. (2005). Consumer attitude toward
advertising via mobile devices-An empirical investigation among Austrian
users. ECIS 2005 Proceedings, 44
44. Hair, J. F., Bush, R. P., & Ortinau, D. J. (2000). Marketing research: A
practical approach for the new millennium. Irwin Professional Publishing.
45. Hogson, Richard S. (1989), Do We Need a New Definition for Direct
Marketing? Journal of Direct Marketing, 3 (Autumn), 2-5.
46. Howard, B. (2003). Go Mobile: Marketing takes to the wireless web. Target
Marketingmag. com, 26(12), 33-72.
47. Katzenstain H. & Sachs W. S., (1992). Direct Marketing. Prentice Hall;
Subsequent edition
48. Ko, H., Cho, C. H., & Roberts, M. S. (2005). Internet uses and gratifications:
A structural equation model of interactive advertising. Journal of
advertising, 34(2), 57-70
49. Bellenger, D. N. (1980). Profiling the recreational shopper. Journal of
retailing, 56(3), 77-92.
50. Kotler, P., Keller, K. L., Armstrong, G., Armstrong, G., & Keller, K. (2016).
Marketing management. 15th Global Edition. England: Pearson Educationn
Limited, 17.
51. Kumar, D. (2012). Marketing channels. 1st edition. India: Oxford university
press
52. Lal, R., & Sarvary, M. (1999). "When and how is the Internet likely to
decrease price competition?". Marketing Science, 18(4), 485-503.
53. Lawson, B., & Samson, D. (2001). Developing innovation capability in
organisations: a dynamic capabilities approach. International journal of
innovation management, 5(03), 377-400.
54. Levy, Y., & Ellis, T. J. (2006). A systems approach to conduct an effective
literature review in support of information systems research. Informing
Science, 9.
55. Li, Y., Hu, C., Huang, C., & Duan, L. (2016). The concept of smart tourism in
the context of tourism information services. Tourism Management, 58, 293-
300.
56. Ling, K. C., Piew, T. H., & Chai, L. T. (2010). The determinants of
consumers’ attitude towards advertising. Canadian social science, 6(4), 114-
126.
57. Lumpkin, J. R., & Hunt, J. B. (1989). Mobility as an influence on retail
patronage behavior of the elderly: Testing conventional wisdom. Journal of
the Academy of Marketing Science, 17(1), 1-12.
58. MacCallum, R. C., Widaman, K. F., Zhang, S., & Hong, S. (1999). Sample
size in factor analysis. Psychological methods, 4(1), 84.
59. Maynard, M. L., & Taylor, C. R. (1996). A comparative analysis of Japanese
and US attitudes toward direct marketing. Journal of Direct Marketing, 10(1),
34-44.
60. McDonald, W. J. (1998). Direct marketing: An integrated approach. Irwin
Professional Publishing
61. Mehta, R., & Sivadas, E. (1995). Direct marketing on the Internet: An
empirical assessment of consumer attitudes. Journal of Direct Marketing, 9(3),
21-32.
62. Milne, G. R., & Gordon, M. E. (1994). A segmentation study of consumers’
attitudes toward direct mail. Journal of Direct Marketing, 8(2), 45-52.
63. Mitchell, S. (2003). The new age of direct marketing. Journal of Database
Marketing & Customer Strategy Management, 10(3), 219-229.
64. Mróz-Gorgoń, B., & Peszko, K. (2016). Marketing analysis of social media–
definition considerations. European Journal of Service Management, 20, 33-
40.
65. Muk, A. (2007). Consumers’ intentions to opt in to SMS advertising: a cross-
national study of young Americans and Koreans. International Journal of
Advertising, 26(2), 177-198
66. Nakano, S., & Kondo, F. N. (2018). Customer segmentation with purchase
channels and media touchpoints using single source panel data. Journal of
Retailing and consumer services, 41, 142-152.
67. Nguyen Vu Duc, (2020) Retail in Vietnam An accelerated shift towards
omnichannel retailing.
68. Nunnally, J. C., & Bernstein, I. H. (1994). Psychometric theory (3rd Ed.).
New York: McGraw-Hill
69. Oh, L. B., & Xu, H. (2003). Effects of multimedia on mobile consumer
behavior: An empirical study of location-aware advertising. ICiS 2003
Proceedings, 56.
70. Peelen, E., Ekelmans, C. F. W., & Vijn, P. (1989). Direct marketing for
establishing the relationships between buyers and sellers. Journal of Direct
Marketing, 3(1), 7-14.
71. Petrovici, D., & Marinov, M. (2007). Determinants and antecedents of
general attitudes towards advertising: A study of two EU accession
countries. European Journal of Marketing, 41(3-4), 307-326
72. Powell, T. C., & Dent‐Micallef, A. (1997). Information technology as
competitive advantage: The role of human, business, and technology
resources. Strategic management journal, 18(5), 375-405.
73. Rhee, E. (2010). Multi-channel management in direct marketing retailing:
Traditional call center versus Internet channel. Journal of Database Marketing
& Customer Strategy Management, 17(2), 70-77.
74. Rust, R. T. (2020). The future of marketing. International Journal of Research
in Marketing, 37(1), 15-26.
75. Salkind, N. J., & Rainwater, T. (2006). Exploring research. Upper Saddle
River, NJ: Pearson Prentice Hall
76. Scharl, A., Dickinger, A., & Murphy, J. (2005). Diffusion and success factors
of mobile marketing. Electronic commerce research and applications, 4(2),
159-173
77. Sheppard, B. H., Hartwick, J., & Warshaw, P. R. (1988). The theory of
reasoned action: A meta-analysis of past research with recommendations for
modifications and future research. Journal of Consumer Research, 15(3), 325-
343
78. Sheth, J. (2020). "Impact of Covid-19 on Consumer Behavior: Will the Old
Habits Return or Die?". Journal of Business Research.
79. Shields, G., & Reynolds, J. (1996). Direct marketing in UK retailing: rhetoric
and reality. Journal of Direct Marketing, 10(1), 59-70.
80. Siau, K. & Shen, Z. (2003). Building Customer Trust in Mobile Commerce.
Communications of the ACM, 46 (4): 91- 94
81. Slater, S. F., & Narver, J. C. (1995). Market orientation and the learning
organization. Journal of marketing, 59(3), 63-74.
82. Stone, B. (1995), Direct Marketing Success Stories And the Strategies That
Built the Business, Ntc Pub Group.
83. Stone, B. & Jacobs R., (1997). Successful Direct Marketing Methods.
McGraw – Hill Education, 6th edition version.
84. Tabachnick, B. G., & Fidell, L. S. (2007). Using Multivariate Statistics 5th
ed., Allyn and Bacon, New York.
85. Thomas, A. R., Lewison, D. M., & Hauser, W. J. (Eds.). (2007). Direct
marketing in action: cutting-edge strategies for finding and keeping the best
customers. Greenwood Publishing Group.
86. Thomas, B., & Housden, M. (2017). Direct and digital marketing in practice.
Bloomsbury Publishing.
87. Thomas, J. S., & Sullivan, U. Y. (2005). Managing marketing
communications with multichannel customers. Journal of Marketing, 69(4),
239-251.
88. Trainor, K. J., Rapp, A., Beitelspacher, L. S., & Schillewaert, N. (2011).
Integrating information technology and marketing: An examination of the
drivers and outcomes of e-Marketing capability. Industrial marketing
management, 40(1), 162-174
89. Tsang, M. M., Ho, S. C., & Liang, T. P. (2004). Consumer attitudes toward
mobile advertising: An empirical study. International journal of electronic
commerce, 8(3), 65-78
90. Van Nguyen, D., Pham, G. H., & Nguyen, D. N. (2020). Impact of the Covid-
19 pandemic on perceptions and behaviors of university students in
Vietnam. Data in Brief, 31, 105880.
91. Wientzen, H. R. (2000). "What is the internet's impact on direct marketing
today and tomorrow?". Journal of Interactive Marketing, 14(3), 74.
92. Wunderman, L. (1996). Being direct: Making advertising pay. Random
House.
93. Yuan, S. T., & Cheng, C. (2004). Ontology-based personalized couple
clustering for heterogeneous product recommendation in mobile
marketing. Expert systems with applications, 26(4), 461-476
III. Tài liệu từ Internet
94. Báo cáo tình hình kinh tế xã hội, Cục Thống kê Hà Nội:
95. Báo cáo của Nielsen, Sáu nhân tố thúc đẩy nhu cầu của người tiêu dùng cho
sự tiện lợi, https://www.nielsen.com/vn/vi/insights/report/2018/infographic-
the-quest-for-convenience/, truy cập ngày 31/8/2020.
96. Báo điện tử VnExpress, https://vnexpress.net.
97. Catalog điện tử của Công ty TNHH Oriflame Việt Nam,
https://www.oriflame.vn/products/digital-catalogue-
current?pageNumber=1&catalogue=2020009, truy cập ngày 31/8/2020.
98. Cục xúc tiến thương mại Bộ Công thương: www.vietrade.gov.vn
99. Hiệp hội Marketing trực tiếp Hoa Kỳ:
100. Trang facebook của Công ty cổ phần thời trang NEM,
https://www.facebook.com/nemluxury, truy cập ngày 31/8/2020.
101. Phạm Khánh Lý, Thói quen mua sắm trực tuyến,
nguoi-Sai-Gon-Thoi-quen-mua-sam-truc-tuyen, truy cập ngày 2/3/2020.
102. Hoàng Huy, Ứng dụng di động: Cuộc cạnh tranh mới của doanh nghiệp bán
lẻ trực tuyến,
moi-cua-ban-le-truc-tuyen/, truy cập ngày 2/3/2020.
103. Siêu thị Co - op mart,
opmart.com.vn/khuyenmai/camnangmuasam.aspx, truy cập ngày 31/8/2020.
104. Thế Trần, Số đông người Việt vẫn chọn mua hàng ở chợ và đại lý truyền
thống,
mua-hang-o-cho-dai-ly-truyen-thong, truy cập ngày 2/3/2020.
105. Vân Ly, 94% người dùng internet sử dụng internet hàng ngày,
https://www.thesaigontimes.vn/298110/94-nguoi-dung-internet-o-viet-nam-
len-mang-hang-ngay.html, truy cập ngày 18/2/2020.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01. PHIẾU KHẢO SÁT THÁI ĐỘ NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG MARKETING TRỰC TIẾP CỦA DOANH NGHIỆP BÁN LẺ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Kính chào quý vị,
Tôi là Hoàng Thị Thanh, hiện đang là nghiên cứu sinh của trường Đại học Ngoại Thương.
Trong khuôn khổ đề tài luận án tiến sĩ, khảo sát ý kiến người tiêu dùng về hoạt động
marketing trực tiếp là một phần trong những hoạt động nghiên cứu nhằm thực hiện đề tài
luận án. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý vị thông qua việc trả lời các câu hỏi của
Phiếu khảo sát. Nếu quý vị cần thêm thông tin xin liên hệ: Hoàng Thị Thanh, Giảng viên
Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải. Số điện thoại 0369 808 909. Email:
thanhht@utt.edu.vn. Mọi thông tin quý vị cung cấp đều được bảo mật và chỉ phục vụ cho
mục đích nghiên cứu.
PHẦN 1: THỰC TRẠNG CHẤP NHẬN MARKETING TRỰC TIẾP CỦA NGƯỜI
TIÊU DÙNG
Câu 1: Hãy đánh giá mức độ thường xuyên quý vị nhận được thông tin giới thiệu sản
phẩm/ bán hàng trực tiếp qua một số hình thức dưới đây?
(Trong đó các mức độ thường xuyên tăng dần: 1. Chưa từng; 2. Rất ít lần; 3. Thỉnh
thoảng; 4. Thường xuyên; 5. Rất thường xuyên)
Hình thức giới thiệu sản phẩm trực tiếp tới người tiêu Mức độ thường xuyên
dùng
a. Gửi thư/ tờ rơi tới gia đình 1 2 3 4 5
b. Gọi điện thoại 1 2 3 4 5
c. Nhắn tin (tin nhắn SMS) qua điện thoại 1 2 3 4 5
d. Gửi thư điện tử (email) 1 2 3 4 5
e. Quảng cáo trên website/ mạng xã hội của doanh nghiệp 1 2 3 4 5
Câu 2: Hãy cho biết quý vị có thường xuyên mua hàng qua các hình thức dưới đây
hay không? Trong đó các mức độ thường xuyên tăng dần: 1. Chưa từng; 2. Rất ít lần; 3.
Thỉnh thoảng; 4. Thường xuyên; 5. Rất thường xuyên)
Hình thức đặt hàng Mức độ thường xuyên
Gửi thư bưu điện 1 2 3 4 5
Nhắn tin SMS 1 2 3 4 5
Gọi điện thoại 1 2 3 4 5
Gửi thư điện tử 1 2 3 4 5
Qua mạng xã hội 1 2 3 4 5
Website thương mại điện tử 1 2 3 4 5
Ứng dụng mua sắm trên điện thoại di động 1 2 3 4 5
Câu 3: Quý vị có thường xuyên sử dụng những phương tiện dưới đây để liên lạc với
doanh nghiệp bán lẻ khi cần giải đáp những vấn đề thắc mắc về sản phẩm hay
không?
(Trong đó các mức độ thường xuyên tăng dần: 1. Chưa từng; 2. Rất ít lần; 3. Thỉnh
thoảng; 4. Thường xuyên; 5. Rất thường xuyên)
Hình thức liên lạc Mức độ thường xuyên
a. Gửi thư 1 2 3 4 5
b. Gọi điện thoại trực tiếp 1 2 3 4 5
c. Gửi thư điện tử (email) 1 2 3 4 5
d. Trao đổi trên website 1 2 3 4 5
e. Mạng xã hội của doanh nghiệp 1 2 3 4 5
Câu 4: Trong thời gian tới, quý vị có dự định mua hàng/ tiếp tục mua hàng qua hình
thức dưới đây hay không? (Trong đó: 1. Chắc chắn không; 2. Phân vân; 3. Chắc chắn có)
Hình thức mua hàng trực tiếp Chắc Phân Chắc
chắn vân chắn
không có
a. Gửi thư 1 2 3
b. Gọi điện thoại 1 2 3
c. Nhắn tin qua điện thoại 1 2 3
d. Gửi thư điện tử (email) 1 2 3
e. Mua sắm trực tuyến (website, mạng xã hội, ứng dụng di 1 2 3
động,...)
PHẦN 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI THÁI ĐỘ NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI
VỚI MARKETING TRỰC TIẾP CỦA DOANH NGHIỆP BÁN LẺ
Đối với những câu hỏi có sẵn phương án trả lời, quý vị vui lòng khoanh tròn MỘT
con số tương ứng với mức độ đồng ý của quý vị đối với những phát biểu dưới đây. Trong
đó điểm càng cao tương ứng với mức độ đồng ý càng cao:
1. Không đồng ý; 2. Không đồng ý một phần; 3. Phân vân; 4. Đồng ý một phần; 5. Đồng ý
Mã Nội dung câu hỏi khảo sát Mức độ đồng ý
TT1 Tôi được cung cấp những thông tin hữu ích về sản 1 2 3 4 5
phẩm và thị trường.
TT2 Thông tin về sản phẩm và thị thường thường 1 2 3 4 5
xuyên được cập nhật tới tôi.
TT3 Tôi nhận được những thông tin về sản phẩm và thị 1 2 3 4 5
trường mà tôi cần.
TT4 Tôi được cung cấp thông tin đơn giản, dễ hiểu về 1 2 3 4 5
sản phẩm và thị trường.
TC1 Marketing trực tiếp cung cấp thông tin trung thực 1 2 3 4 5
về sản phẩm và thị trường.
TC2 Tôi tin tưởng vào thông tin nhận được trực tiếp từ 1 2 3 4 5
các doanh nghiệp bán lẻ.
TC3 Tôi tin tưởng vào thương hiệu sản phẩm được 1 2 3 4 5
giới thiệu.
TC4 Tôi cho rằng hoạt động marketing trực tiếp của 1 2 3 4 5
doanh nghiệp bán lẻ đáng tin cậy.
PN1 Thông tin quảng cáo bán hàng trực tiếp chỉ làm tôi 1 2 3 4 5
khó chịu.
PN2 Điện thoại quảng cáo bán hàng trực tiếp làm tôi 1 2 3 4 5
khó chịu.
PN3 Tin nhắn/ email với nội dung quảng cáo bán hàng 1 2 3 4 5
làm tôi thấy khó chịu.
PN4 Những thông tin quảng cáo bán hàng xuất hiện 1 2 3 4 5
trên youtube/facebook,...làm tôi khó chịu.
TI1 Tôi có thể tìm hiểu và mua sắm sản phẩm mình 1 2 3 4 5
quan tâm bất cứ thời gian nào.
TI2 Tôi không cần đến cửa hàng mà vẫn có được 1 2 3 4 5
thông tin về sản phẩm và đặt hàng tại bất cứ địa
điểm nào.
TI3 So với giá được bán tại cửa hàng, giá đặt hàng trực 1 2 3 4 5
tiếp rẻ hơn.
TI4 Tôi có thể tìm hiểu/ mua hàng hoá mà không cho 1 2 3 4 5
người khác biết tôi đang cần mua.
TI5 Tôi có thể đặt mua ngay những sản phẩm mà cửa 1 2 3 4 5
hàng không có/ đã hết.
TI6 Tôi có thể lạc trực tiếp với doanh nghiệp bán lẻ dễ 1 2 3 4 5
dàng và nhanh chóng.
CP1 Tôi chỉ muốn nhận thông tin về sản phẩm/ những 1 2 3 4 5
ưu đãi được nhận mà tôi đang quan tâm.
CP2 Tôi chỉ cho phép những doanh nghiệp bán lẻ tôi đã 1 2 3 4 5
đăng ký gửi thông tin tới địa chỉ/số điện thoại/thư
điện tử cho tôi.
CP3 Tôi không muốn nhận thông tin quảng cáo trực 1 2 3 4 5
tiếp của tất cả các doanh nghiệp bán lẻ.
TĐ1 Tôi thích nhận thông tin giới thiệu sản phẩm trực 1 2 3 4 5
tiếp từ doanh nghiệp bán lẻ.
TĐ2 Tôi thích mua hàng trực tiếp mà không phải tới 1 2 3 4 5
cửa hàng.
TĐ3 Tôi thích liên lạc trực tiếp tới doanh nghiệp bán lẻ. 1 2 3 4 5
TĐ4 Tôi thích những lợi ích do marketing trực tiếp 1 2 3 4 5
mang lại.
PHẦN 3: THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
Họ và tên:..
Giới tính: c Nam c Nữ
Tuổi: c Dưới 20 tuổi c Từ 21 đến 30 tuổi
c Từ 31 đến 45 tuổi c Từ 45 đến 60 tuổi
Số điện thoại (không bắt buộc):
Nghề nghiệp: c Học sinh/Sinh viên c Nhân viên văn phòng
c Kinh doanh tự do c Khác
Xin chân thành cảm ơn Quý vị đã tham gia Cuộc khảo sát!
PHỤ LỤC 02. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SPSS
1. Mô tả thống kê kết quả khảo sát
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
NTT1 310 1 5 2.76 1.242
NTT2 310 1 5 2.79 1.336
NTT3 310 1 5 3.32 1.204
NTT4 310 1 5 3.15 1.308
NTT5 310 1 5 4.16 .989
MH1 310 1 5 2.58 1.543
MH2 310 1 5 2.19 1.244
MH3 310 1 5 3.18 1.304
MH4 310 1 5 2.69 1.280
MH5 310 1 5 3.90 1.090
MH6 310 1 5 3.98 1.145
MH7 310 1 5 4.27 1.004
LH1 310 1 5 2.16 1.287
LH2 310 1 5 3.82 1.291
LH3 310 1 5 3.10 1.268
LH4 310 1 5 3.58 1.187
LH5 310 1 5 3.97 .951
DĐ1 310 1 5 1.87 1.173
DD2 310 1 5 3.05 1.351
DĐ3 310 1 5 2.45 1.342
DĐ4 310 1 5 2.68 1.425
DĐ5 310 1 5 4.19 .801
TT1 310 1 5 4.05 1.035
TT2 310 1 5 3.73 .973
TT3 310 1 5 4.00 .985
TT4 310 1 5 3.62 .994
TC1 310 1 5 3.41 1.147
TC2 310 1 5 2.91 1.104
TC3 310 1 5 3.06 1.263
TC4 310 1 5 3.24 .989
PN1 310 1 5 3.28 1.265
PN2 310 1 5 3.79 1.382
PN3 310 1 5 3.53 1.338
PN4 310 1 5 3.49 1.321
TI1 310 1 5 4.04 .966
TI2 310 1 5 4.01 1.021
TI3 310 1 5 3.68 1.029
TI4 310 1 5 3.95 1.086
TI5 310 1 5 3.92 1.088
TI6 310 1 5 3.93 1.053
CP1 310 1 5 3.99 .997
CP2 310 1 5 3.87 1.056
CP3 310 1 5 3.69 .960
TĐ1 310 1 5 3.71 1.080
TĐ2 310 1 5 3.49 1.145
TĐ3 310 1 5 3.81 1.116
TĐ4 310 1 5 3.93 1.002
Valid N (listwise) 310
2. Kết quả kiểm định Cronbach Alpha
TT
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 310 100.0
Excludeda 0 .0
Total 310 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.787 4
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
TT1 11.35 5.347 .689 .685
TT2 11.67 6.093 .557 .754
TT3 11.40 6.111 .541 .762
TT4 11.78 5.859 .596 .735
TC
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 310 100.0
Excludeda 0 .0
Total 310 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.888 4
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
TC1 9.22 9.303 .667 .889
TC2 9.71 8.951 .775 .848
TC3 9.56 8.189 .762 .856
TC4 9.38 9.247 .842 .830
PN
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 310 100.0
Excludeda 0 .0
Total 310 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.910 4
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
PN1 10.81 13.891 .708 .912
PN2 10.30 12.295 .822 .873
PN3 10.56 12.545 .827 .872
PN4 10.60 12.656 .826 .872
TI
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 310 100.0
Excludeda 0 .0
Total 310 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.844 6
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
TI1 19.49 15.688 .692 .806
TI2 19.52 15.493 .670 .809
TI3 19.85 15.797 .619 .819
TI4 19.58 15.124 .665 .810
TI5 19.62 15.939 .552 .833
TI6 19.61 16.142 .552 .832
CP
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 310 100.0
Excludeda 0 .0
Total 310 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.663 3
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
CP1 7.56 2.616 .565 .443
CP2 7.68 2.523 .534 .483
CP3 7.86 3.324 .339 .731
TĐ
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 310 100.0
Excludeda 0 .0
Total 310 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.789 4
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
TĐ1 11.23 6.663 .673 .698
TĐ2 11.45 7.128 .514 .781
TĐ3 11.12 6.542 .664 .701
TĐ4 11.01 7.560 .547 .761
3. Kết quả phân tích nhân tố
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .838
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3429.879
df 210
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
TT1 1.000 .697
TT2 1.000 .595
TT3 1.000 .538
TT4 1.000 .675
TC1 1.000 .684
TC2 1.000 .785
TC3 1.000 .780
TC4 1.000 .849
PN1 1.000 .688
PN2 1.000 .813
PN3 1.000 .829
PN4 1.000 .818
TI1 1.000 .686
TI2 1.000 .681
TI3 1.000 .577
TI4 1.000 .608
TI5 1.000 .540
TI6 1.000 .482
CP1 1.000 .649
CP2 1.000 .573
CP3 1.000 .620
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
TI1 .694
TT1 .686
TI4 .684
TI3 .670
TI6 .628
TI2 .628
TT3 .622
TC1 .603 .515
CP1 .595
TI5 .557
CP2 .554
TT4 .540 .529
TT2 .528
PN3 .896
PN4 .884
PN2 .858
PN1 .812
TC4 .555 .705
TC3 .529 .696
TC2 .559 .681
CP3 .665
Extraction Method: Principal Component Analysis.a
a. 5 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
TI2 .812
TI1 .780
TI4 .707
TI3 .699
TI5 .622
TI6 .589
PN3 .909
PN4 .902
PN2 .893
PN1 .828
TC4 .900
TC3 .866
TC2 .851
TC1 .764
TT4 .779
TT1 .748
TT2 .741
TT3 .607
CP3 .774
CP1 .670
CP2 .647
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 5 iterations.
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4 5
1 .638 .163 .459 .494 .335
2 -.048 .984 -.101 -.113 -.083
3 -.345 .028 .870 -.160 -.312
4 -.595 .058 -.078 .797 .037
5 -.343 .038 .127 -.288 .884
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
4. Kết quả hồi quy
Variables Entered/Removeda
Variables Variables
Model Entered Removed Method
1 CHO PHÉP, . Enter
PHIỀN NHIỄU,
TIN CẬY,
THÔNG TIN,
TIỆN ÍCHb
a. Dependent Variable: THÁI ĐỘ
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Adjusted R Std. Error of Durbin-
Model R R Square Square the Estimate Watson
1 .759a .577 .570 .55813 2.092
a. Predictors: (Constant), CHO PHÉP, PHIỀN NHIỄU, TIN CẬY, THÔNG TIN, TIỆN
ÍCH
b. Dependent Variable: THÁI ĐỘ
ANOVAa
Sum of Mean
Model Squares df Square F Sig.
1 Regression 128.970 5 25.794 82.803 .000b
Residual 94.699 304 .312
Total 223.669 309
a. Dependent Variable: THÁI ĐỘ
b. Predictors: (Constant), CHO PHÉP, PHIỀN NHIỄU, TIN CẬY, THÔNG TIN, TIỆN ÍCH
Coefficientsa
Unstandardized Standardized Collinearity
Coefficients Coefficients Statistics
Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF
1 (Constant) .015 .214 .071 .944
THÔNG .265 .050 .243 5.250 .000 .653 1.532
TIN
TIN CẬY .137 .035 .157 3.857 .000 .840 1.190
PHIỀN -.076 .027 -.105 -2.792 .006 .985 1.015
NHIỄU
TIỆN ÍCH .412 .052 .378 7.927 .000 .613 1.631
CHO .239 .049 .218 4.890 .000 .700 1.429
PHÉP
a. Dependent Variable: THÁI ĐỘ
Collinearity Diagnosticsa
Variance Proportions
Mod Dimensi Eigenva Condition (Consta THÔNG TIN PHIỀN TIỆN CHO
el on lue Index nt) TIN CẬY NHIỄU ÍCH PHÉP
1 1 5.789 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00
2 .095 7.796 .00 .01 .12 .80 .00 .01
3 .059 9.910 .01 .02 .84 .08 .02 .07
4 .021 16.550 .01 .65 .04 .00 .02 .55
5 .018 17.756 .43 .07 .00 .03 .74 .00
6 .017 18.424 .55 .25 .01 .09 .21 .37
a. Dependent Variable: THÁI ĐỘ
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 1.8137 5.0221 3.7339 .64605 310
Residual -1.83501 2.13234 .00000 .55360 310
Std. Predicted Value -2.972 1.994 .000 1.000 310
Std. Residual -3.288 3.820 .000 .992 310
a. Dependent Variable: THÁI ĐỘ