Cũng như các nghiên cứu kinh tế phát triển khác, nghiên cứu này có những 
hạn chế nhất định của nó. 
- Thứ nhất: Do tiếp cận theo hướng kinh tế phát triển nên có những khía cạnh 
của kinh tế nông nghiệp nói chung được đề cập không sâu. 
- Thứ hai: nghiên cứu phát triển nông nghiệp phải vận dụng lý thuyết về phát 
triển nói chung và nông nghiệp nói riêng cũng như tổng kết các kết quả nghiên cứu 
thực nghiệm về chủ đề trong và ngoài nước. Tuy nhiên phần lớn nghiên cứu hoặc 
quá lớn gắn với nền kinh tế quốc gia hay chỉ gắn với một loại cây trồng vật nuôi của 
vùng hay tỉnh. Do vậy việc vận dụng lý luận và cần phải có sự lựa chọn và vận dụng 
phù hợp. 
- Thứ ba: đầu vào của nghiên cứu là dữ liệu thống kê. Trong nghiên cứu này 
các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn như Niên giám thống kê của tỉnh và các 
huyện của tỉnh Trà Vinh qua nhiều năm, số liệu về nông nghiệp và chăn nuôi của sở 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Số liệu điều tra nông thôn, nông nghiệp và 
nông dân của Tổng cục Thống kê và nguồn sơ cấp tự điều tra của NCS (đáng ra có 
thể tận dụng bộ số liệu VHLSS của tổng cục Thống kê). Do nhiều nguồn nên tính 
đồng nhất của các số liệu khó đảm bảo và phải xử lý bằng các phương pháp thống 
kê. Ví dụ xử lý vấn đề giá hiện hành, giá 1994 và giá 2010 
- Thứ tư: phương pháp ước lượng được thực hiện trên đây cũng còn một số 
nhược điểm. NCS chỉ có thể áp dụng phương pháp OLS, REM, FEM, 2SLS thông 
thường mà không áp dụng được các phương pháp khác cho phép khắc phục nhược 
điểm của các phương pháp này vì nguồn số liệu thu thập được. Đồng thời chưa thể 
xác định được tác động dài hạn của các nhân tố tới phát triển nông nghiệp.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 192 trang
192 trang | 
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 được đầu tư hệ thống thủy lợi để đưa nước 
ngọt về ngọt hóa). Tùy theo mỗi vùng mà có các phương án duy trì các vùng hiện 
tại và sẽ mở rộng: (i) vùng ngọt: các loại hình sử dụng đất chính hiện nay là: 3 vụ 
lúa; 2 vụ lúa; cây ăn quả (bưởi, cam sành, xoài, nhãn, ...); cây ăn quả kết hợp NTTS; 
nuôi cá da trơn, cá lóc. Trong đó, các loại hình 3 vụ lúa, cây ăn quả hiện chiếm phần 
lớn diện tích; các loại hình sử dụng đất cho hiệu quả cao là: 3 vụ lúa; 2 vụ lúa kết 
hợp nuôi trồng thủy sản; cây ăn trái; cây ăn trái kết hợp NTTS và nuôi cá da trơn; 
các loại hình sử dụng đất sẽ được mở rộng diện tích là: 2 vụ lúa + 1 vụ màu; 2 vụ 
lúa kết hợp NTTS; cây ăn trái kết hợp NTTS; nuôi cá da trơn; các loại nông sản chủ 
lực: lúa gạo chất lượng cao, trái cây các loại, các sản phẩm chăn nuôi: thịt bò, thịt 
heo, gia cầm, các loại thủy sản nước ngọt (tôm càng xanh, cá tra, cá lóc). (ii) vùng 
ngọt hóa: các loại hình sử dụng đất chính hiện nay là: 3 vụ lúa; 1 vụ lúa + 2 vụ màu; 
1 vụ lúa + 1 vụ màu; chuyên rau màu; mía; cây ăn quả; lúa + tôm (khu vực ngoài 
đê); chuyên tôm (khu vực ngoài đê). Trong đó, 2 vụ lúa hiện chiếm diện tích lớn 
nhất, kế đến 1 vụ lúa, mía, cây lâu năm, các loại hình lúa + màu còn chiếm diện tích 
ít; các loại hình sử dụng đất cho hiệu quả cao là: 3 vụ lúa; 1 vụ lúa + 2 vụ màu; 2 vụ 
lúa + 1 vụ màu; 2 vụ lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản; chuyên rau màu; mía; chuyên 
tôm; lúa + tôm; nuôi cá lóc; các loại hình sử dụng đất sẽ được mở rộng nhiều diện 
tích là: 2 vụ lúa + 1 vụ màu; 1 vụ lúa + 2 vụ màu; 2 vụ lúa + NTTS; 1 vụ lúa + tôm; 
nuôi cá; các loại nông sản chủ lực: lúa gạo đặc sản và chất lượng cao, bắp, rau các 
loại, đậu phộng, dưa hấu, các sản phẩm chăn nuôi (bò thịt, heo, gia cầm), tôm nước 
mặn, lợ. 
+ Thực hiện cơ cấu lại cây trồng theo hướng phát triển sản xuất quy mô lớn, 
tập trung gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị trên cơ sở phát 
huy lợi thế của từng địa phương và phù hợp với nhu cầu thị trường và diễn biến của 
thời tiết, khí hậu. Đẩy mạnh áp dụng khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao 
trong nghiên cứu và sản xuất các giống cây trồng cho năng suất, chất lượng cao 
nhằm giảm giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất. 
144 
+ Phát triển chăn nuôi theo hướng đảm bảo an toàn dịch bệnh, vệ sinh an 
toàn thực phẩm, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; tạo sự chuyển biến 
mạnh mẽ trong sản xuất chăn nuôi nhằm tăng năng suất, chất lượng. 
+ Chuyển từ chăn nuôi nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập trung ngoài khu dân cư, 
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp, 
ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi tuần hoàn, tổ chức sản xuất khép kín, xây dựng 
thương hiệu, liên kết chuỗi với hệ thống giết mổ tập trung, nhà máy chế biến, nhà 
máy sản xuất thức ăn chăn nuôi. Tiếp tục hỗ trợ chăn nuôi trang trại, chăn nuôi 
nông hộ theo hướng chuyên nghiệp, áp dụng kỹ thuật và công nghệ phù hợp, bảo 
đảm an toàn sinh học, dịch bệnh, thân thiện với môi trường gắn với thị trường và 
thích ứng với biến đổi khí hậu. 
+ Xây dựng và phát triển các vùng chăn nuôi tập trung an toàn dịch bệnh, 
phù hợp với lợi thế và các điều kiện sinh thái trong tỉnh; xác định 3 nhóm vật nuôi 
chủ lực là bò thịt, heo, gia cầm; gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm, 
chất lượng đáp ứng được nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu. 
+ Ứng dụng các tiến bộ, công nghệ vào sản xuất, nhất là về giống, sử dụng 
thức ăn, phòng trừ dịch bệnh; phát triển phương thức chăn nuôi công nghiệp theo 
hướng sản xuất khép kín (từ sản xuất giống, thức ăn, đến chế biến, tiêu thụ sản 
phẩm), đảm bảo an toàn sinh học, bảo vệ môi trường, thích ứng với điều kiện biến 
đổi khí hậu nhằm nâng hiệu quả sản xuất, tăng năng suất, chất lượng, sức cạnh 
tranh của sản phẩm và phát triển bền vững. 
+ Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại các vùng quy hoạch phát triển chăn nuôi 
tập trung. Tăng cường phòng chống và kiểm soát dịch bệnh, chất lượng thức ăn, 
thuốc thú y, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi; xử lý triệt để tình trạng lạm dụng 
thuốc kháng sinh và các chất tăng trọng nhằm tạo ra sản phẩm sạch. 
Với các chính sách: 
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách của Trung ương, của tỉnh đã 
ban hành như Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày 16/5/2018 của UBND tỉnh ban 
hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 120/NQ- CP ngày 17 tháng 11 năm 
2017 của Chính phủ về phát triển bền vững ĐBSCL thích ứng với biến đổi khí hậu 
145 
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. 
- Thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách của nhà nước như: luật Hợp 
tác xã năm 2012; Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015, Nghị định số 
116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018, Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 và 
Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ; Quyết định số 
1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 
78/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018, Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 
19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Quyết định số 298/QĐ-UBND ngày 
09/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh. 
- Rà soát, điều chỉnh chính sách phát triển sản xuất theo hướng: (i) cần có 
chính sách hỗ trợ trực tiếp cho sản xuất, tiêu thụ các ngành hàng nông nghiệp chủ 
yếu; hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, chế biến nông sản; hỗ trợ xây 
dựng thương hiệu các loại sản phẩm nông nghiệp thế mạnh; hỗ trợ tìm kiếm thị 
trường và liên kết, hợp tác giải quyết đầu ra nông sản; hỗ trợ phát triển hợp tác xã, 
tổ hợp tác trong nông nghiệp; hỗ trợ đầu tư cơ giới hóa nông nghiệp; (ii) đối với các 
sản phẩm nông sản phù hợp với sản xuất nông hộ và có ảnh hưởng đến đông đảo hộ 
nông dân hưởng lợi, như: lúa gạo, mía, cây ăn quả, chăn nuôi nông hộ tập trung 
hỗ trợ lãi suất tín dụng cho vay vốn mở rộng quy mô sản xuất, hỗ trợ chuyển giao 
giống mới, công nghệ mới, phòng chống dịch bệnh, xử lý môi trường, chế biến, xây 
dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại, khuyến khích liên kết phát triển sản 
xuấttạo bước đột phá về tiêu thụ sản phẩm cho các nông hộ, gia trại, trang trại, 
hợp tác xã, doanh nghiệp; (iii) đối với các sản phẩm có đối tượng hưởng lợi diện 
hẹp hơn, nhưng có thể mở rộng quy mô, phát triển nhanh hướng tới một nền nông 
nghiệp hiện đại, như: chăn nuôi trang trại quy mô lớn, áp dụng công nghệ cao; sản 
xuất rau quả công nghệ cao; cần ban hành các cơ chế chính sách ưu đãi về đất 
đai, hỗ trợ hạ tầng ngoài hàng rào, hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao, giống mớitạo 
bước đột phá về thu hút đầu tư phát triển các sản phẩm. 
- Chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển doanh nghiệp nông nghiệp địa 
phương, các doanh nghiệp đầu tư vào các vùng khó khăn, có nhiều đóng góp quan 
146 
trọng vào giải quyết việc làm và doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, đổi 
mới công nghệ hiện đại, công nghệ, chuyển đổi số, kinh tế số trong nông nghiệp. 
- Chính sách tập trung ruộng đất trong sản xuất nông nghiệp để thu hút doanh 
nghiệp đầu tư vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông, thủy sản; chính sách khuyến 
khích thành lập các HTX, các hiệp hội ngành nghề trong sản xuất nông nghiệp. 
- Chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp chất lượng cao, nông nghiệp sạch, 
tập trung vào các sản phẩm: sản xuất lúa đặc sản, lúa hữu cơ, các loại rau màu và 
cây công nghiệp ngắn ngày chịu mặn; nuôi trồng thủy sản thế mạnh như tôm nước 
lợ; nuôi tôm thâm canh ứng dụng công nghệ cao gắn với bảo vệ môi trường sinh 
thái... với các chính sách hỗ trợ, tư vấn về giống, triển khai ứng dụng khoa học kỹ 
thuật cao vào sản xuất, đảm bảo sản xuất sạch theo các tiêu chuẩn VietGAP, 
GlobalGAP, giải quyết tốt khâu chế biến,... 
5.3.2.2. Cải thiện cơ sở hạ tầng cho sản xuất nông nghiệp 
 Mục tiêu: Nhằm tạo ra cơ sở hạ tầng cơ bản thúc đẩy phát triển theo hướng 
bền vững, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và khả năng cạnh tranh nông sản.. 
Các giải pháp đề xuất: 
Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo phân 
cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 
14/02/2019 và xây dựng, trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết phân 
cấp quản lý tài sản hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; nâng cấp hệ 
thống cơ sở hạ tầng nội đồng và củng cố các tổ chức quản lý thủy nông cơ sở; từng 
bước chuyển đổi cơ chế quản lý vận hành các công trình và dịch vụ thủy lợi theo cơ 
chế thị trường, gắn lợi ích với quyền, trách nhiệm của người sử dụng nước. 
Triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch hiện đại hóa hệ thống thủy lợi trên 
địa bàn tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 3511/QĐ-
UBND ngày 20/10/2020. Tập trung đầu tư phát triển hệ thống thủy lợi theo hướng 
phục vụ đa mục tiêu vừa phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi thủy sản và vừa phục 
vụ cho đời sống dân sinh; ưu tiên đầu tư các công trình thủy lợi phục vụ vùng khó 
khăn về nguồn nước, đảm bảo chủ động cấp nước cho diện tích trồng lúa 02 vụ, 
diện tích các cây trồng cạn có hiệu quả kinh tế cao, nuôi trồng thủy sản thâm canh 
147 
tập trung theo hướng công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao và hoàn chỉnh các hệ 
thống công trình thủy lợi đã có nhưng chưa được đồng bộ; khuyến khích áp dụng 
các giải pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước. 
Xây dựng, nâng cấp và mở rộng hệ thống các tuyến đường giao thông nông 
thông thiết yếu quan trọng, ưu tiên các tuyến đường tỉnh và đường huyện mới kéo 
dài, đường huyện liên xã, giao thông nông thôn, đặc biệt là giao thông nội đồng, gắn 
với nâng cấp tải trọng các cầu, nạo vét các tuyến đường thủy nội địa. 
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai đồng bộ, hiện đại, đảm 
bảo đủ khả năng chống chịu trước thiên tai và giảm thiểu thiệt hại về người và sản 
xuất do thiên tai gây ra; trong đó, ưu tiên củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông, đê 
biển và kè sông, kè biển để phòng chống sạt lở. Thu hút và tạo điều kiện thuận lợi 
cho doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển hạ tầng thương mại ở nông thôn. 
5.3.2.3. Đẩy mạnh công tác khuyến nông trong sản xuất nông nghiệp 
Mục tiêu: Nhằm hỗ trợ thúc đẩy sự phát triển của các tổ chức, cá nhân hoạt 
động trong lĩnh vực nông nghiệp để tăng thu nhập, thích ứng với các điều kiện sinh 
thái, khí hậu và thị trường. 
Các giải pháp đề xuất: 
- Khuyến nông trồng trọt: 
+ Đẩy mạnh việc áp dụng tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, đưa các giống mới có 
chất lượng vào sản xuất và các biện pháp sản xuất thích ứng biến đổi khí hậu, giảm 
được chi phí sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của 
sản phẩm trên thị trường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu để 
tăng thu nhập cho nông dân. 
+ Nâng cao được nhận thức của người dân trong việc tổ chức, hợp tác sản 
xuất gắn với tiêu thụ, xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm. 
+ Xây dựng một số mô hình trình diễn, cụ thể: (i) mô hình sản xuất lúa theo 
hướng hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm và hỗ trợ ứng dụng cơ giới hóa 
đồng bộ trong sản xuất cho tổ hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp; (ii) mô hình trồng 
cây màu (bắp, dưa hấu, ớt,...) sử dụng phân hữu cơ vi sinh, tưới nước tiết kiệm và 
liên kết thị trường tiêu thụ; (iii) mô hình phát triển cây đậu phộng theo hướng an 
148 
toàn tưới nước tiết kiệm và liên kết thị trường tiêu thụ sản phẩm; (iv) mô hình trồng 
táo trong nhà lưới theo hướng hữu cơ thích ứng biến đổi khí hậu và kết hợp du lịch.. 
- Khuyến nông chăn nuôi 
+ Tập trung phát triển mô hình vật nuôi có tiềm năng và thị trường tiêu thụ. 
+ Khuyến khích chăn nuôi hộ truyền thống có cải tiến theo hướng chuyên 
nghiệp hóa, chăn nuôi an toàn sinh học và hữu cơ, quản lý và sử dụng hiệu quả chất 
thải chăn nuôi, thúc đẩy các mô hình kinh tế tuần hoàn trong chăn nuôi. 
+ Khuyến khích góp phần chuyển đổi sử dụng các giống vật nuôi có năng 
suất, chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và mang lại giá trị kinh tế 
cao. Đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới nhằm nâng cao năng 
suất và chất lượng đảm bảo sản phẩm chăn nuôi an toàn thực phẩm để tăng giá trị, 
có sức cạnh tranh trên thị trường. 
+ Tổ chức sản xuất theo mô hình kinh tế hợp tác, liên kết tiêu thụ sản phẩm 
theo chuỗi giá trị ngành hàng có truy xuất nguồn gốc. 
5.3.2.4. Cải thiện hoạt động hỗ trợ thị trường tiêu thụ nông sản 
- Mục tiêu: Nhằm giúp nông dân và người sản xuất có thể định hướng sản 
xuất theo định hướng thị trường. 
- Các giải pháp đề xuất 
+ Xây dựng hệ thống thông tin thị trường nông sản toàn diện và hiện đại với 
ứng dụng công nghệ 4.0 trong việc thu thập và quản lý dữ liệu, nâng cao năng lực 
về khả năng nghiên cứu, phân tích và dự báo thị trường nông sản. 
+ Đẩy mạnh sản xuất sản phẩm nông sản an toàn có xác nhận, nâng cao hiệu 
quả sản xuất, bảo vệ sức khỏe, quyền lợi của người tiêu dùng, đáp ứng yêu cầu hội 
nhập kinh tế quốc tế; sản phẩm trong các vùng sản xuất tập trung bảo đảm tiêu 
chuẩn an toàn thực phẩm. 
+ Tăng cường và đổi mới các hoạt động quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông 
sản thông qua tổ chức các hội chợ, triển lãm, hội thảo, diễn đàn. 
+ Tận dụng các FTAs thế hệ mới, đặc biệt là Hiệp định CPTPP, EVFTA để 
đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng nông sản chủ lực. 
+ Tăng cường giới thiệu quảng bá sản phẩm xuất khẩu có giá trị gia tăng cao. 
149 
KẾT LUẬN VÀ NHỮNG HẠN CHẾ 
1.1. KẾT LUẬN 
1.1.1. Về cơ sở lý luận của nghiên cứu 
 Luận án đã hình thành được khung lý thuyết về phát triển nông nghiệp cho 
một địa phương dựa trên các nội dung và phân tích các nhân tố ảnh hưởng phát triển 
nông nghiệp trên cách tiếp cận vi mô, vĩ mô, kinh tế phát triển. Đây là điểm khác 
biệt khi nhiều nghiên cứu chỉ tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng hay nội 
dung trên từng cách tiếp cận riêng. 
1.1.2. Về thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh 
Luận án đã khẳng định trạng thái và trình độ phát triển nông nghiệp của một 
tỉnh ở ĐBSCL là Trà Vinh. Đó là phát triển không chắc, phụ thuộc nhiều vào yếu tố 
tự nhiên năng suất và hiệu quả chưa cao, trình độ công nghệ, tổ chức sản xuất thấp. 
Sự khác biệt với các nghiên cứu khác về chủ đề này chính là dựa trên khung lý 
thuyết về phát triển nông nghiệp ở các nước đang phát triển để làm rõ giả thuyết này 
trên cơ sở phân tích khá toàn diện trên 5 nội dung chính. Kết quả này dường như 
không chỉ mang tính chất điển hình của 1 tỉnh mà mang những nét đặc trưng của 
nền nông nghiệp ở nhiều địa phương của Việt Nam hiện nay. 
1.1.3. Về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển nông nghiệp 
Luận án đã làm rõ các yếu tố vốn, lao động, vốn con người, diện tích canh 
tác và các chính sách có ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển nông nghiệp tỉnh Trà 
Vinh. Nghiên cứu đã kết hợp giữa phân tích định tính và định lượng cho một trường 
hợp cụ thể ở Việt Nam như tỉnh Trà Vinh đưa ra kết quả nghiên cứu của mình trên 
cơ sở số liệu sơ cấp và thứ cấp. Trong khi các nghiên cứu khác thường sử dụng số 
liệu sơ cấp cho phân tích định lượng cho 1 loại cây con nào đó, hay số liệu thứ cấp 
để đánh giá chung về sự phát triển nông nghiệp ở ĐBSCL hay Trà Vinh. 
1.1.4. Về định hướng giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh 
 Luận án đã đề xuất được các định hưởng giải pháp phát phát triển nông 
nghiệp tỉnh Trà Vinh gắn với kết quả nghiên cứu phù hợp với đặc thù của tỉnh và 
ĐBSCL, vì vậy khác biệt với các kết quả nghiên cứu khác. 
150 
1.2. HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN 
Cũng như các nghiên cứu kinh tế phát triển khác, nghiên cứu này có những 
hạn chế nhất định của nó. 
- Thứ nhất: Do tiếp cận theo hướng kinh tế phát triển nên có những khía cạnh 
của kinh tế nông nghiệp nói chung được đề cập không sâu. 
- Thứ hai: nghiên cứu phát triển nông nghiệp phải vận dụng lý thuyết về phát 
triển nói chung và nông nghiệp nói riêng cũng như tổng kết các kết quả nghiên cứu 
thực nghiệm về chủ đề trong và ngoài nước. Tuy nhiên phần lớn nghiên cứu hoặc 
quá lớn gắn với nền kinh tế quốc gia hay chỉ gắn với một loại cây trồng vật nuôi của 
vùng hay tỉnh. Do vậy việc vận dụng lý luận và cần phải có sự lựa chọn và vận dụng 
phù hợp. 
- Thứ ba: đầu vào của nghiên cứu là dữ liệu thống kê. Trong nghiên cứu này 
các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn như Niên giám thống kê của tỉnh và các 
huyện của tỉnh Trà Vinh qua nhiều năm, số liệu về nông nghiệp và chăn nuôi của sở 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Số liệu điều tra nông thôn, nông nghiệp và 
nông dân của Tổng cục Thống kê và nguồn sơ cấp tự điều tra của NCS (đáng ra có 
thể tận dụng bộ số liệu VHLSS của tổng cục Thống kê). Do nhiều nguồn nên tính 
đồng nhất của các số liệu khó đảm bảo và phải xử lý bằng các phương pháp thống 
kê. Ví dụ xử lý vấn đề giá hiện hành, giá 1994 và giá 2010 
- Thứ tư: phương pháp ước lượng được thực hiện trên đây cũng còn một số 
nhược điểm. NCS chỉ có thể áp dụng phương pháp OLS, REM, FEM, 2SLS thông 
thường mà không áp dụng được các phương pháp khác cho phép khắc phục nhược 
điểm của các phương pháp này vì nguồn số liệu thu thập được. Đồng thời chưa thể 
xác định được tác động dài hạn của các nhân tố tới phát triển nông nghiệp. 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 
[1] Võ Thế Trường và Phước Minh Hiệp (2018), Phát triển nông nghiệp tỉnh Trà 
Vinh: Thực trạng và giải pháp. Tạp chí Công thương, số 16/2018. 
[2] Võ Thế Trường (2019) Cơ cấu nông nghiệp tỉnh Trà Vinh: Xu thế thay đổi và 
hàm ý chính sách. Tạp chí Công thương, số 2/2019. 
[3] Bùi Phan Nhã Khanh và Võ Thế Trường (2020), Tình hình phát triển kinh tế 
tỉnh Quảng Ngãi và một số định hướng giải pháp đề xuất. Tạp chí Công 
thương, số 2/2021. 
[4] Phước Minh Hiệp, Lê Bảo Toàn và Võ Thế Trường (2020), Ứng dụng mô 
hình cấu trúc thị trường – Nghiên cứu cấu trúc thị trường tôm nước lợ ở Việt 
Nam. Kỷ yếu hội thảo khoa học; Các vấn đề đương đại trong lĩnh vực kinh tế - 
luật: Từ lí thuyết đến thực tiễn. Nxb Nông nghiệp, 12/2020. 
[5] Nguyễn Tấn Văn và Võ Thế Trường (2020), Phát triển du lịch cộng đồng gắn 
với nông nghiệp nông thôn tỉnh Quảng Nam. Kỷ yếu hội thảo khoa học: Phát 
triển du lịch ở Quảng Nam và Đà Nẵng hậu Covid 19: Thực trạng và giải 
pháp. Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam – Viện Khoa học xã hội vùng 
Trung bộ, tháng 12/2020. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Barbara Chmielewska (2009), “The Problems of Agriculture and Rural Areas 
in the Process of European Integration”, Journal of International Studies, Vol. 
2, No 1, 2009, pp. 127-132. 
[2] Bellon; Stephane; Penvern; Servane (2014), Organic Farming, Prototype for 
Sustainable Agricultures, Routledge, London, England. 
[3] Bordey; Flordeliza Hidalgo (2010), The impacts of research on Philippine rice 
production, University of Illinois at Urbana-Champaign, ProQuest 
Dissertations Publishing, 2010. 3430849. 
[4] Bouman; Jansen; Schipper; Hengsdijk (2011), System Approaches for 
Sustainable Agricultural Development, Springer, New York City. 
[5] Bandumula N (2018), Rice production in Asia: Key to global food security. 
Proceedings of the National Academy of Sciences, India Section B: Biological 
Sciences, 88, 1323-1328 
[6] Bùi Quang Bình (2010), Kinh tế Phát triển, NXB Giáo dục 2010 
[7] Bùi Quang Bình (2019), Cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Nam: Thực trạng, những 
vấn đề và định hướng điều chỉnh, Kỷ yếu hội thảo “Cơ cấu lại nền kinh tế tỉnh 
Quảng Nam giai đoạn 2021-2030” do UBND tỉnh Quảng Nam tổ chức ngày 
24.12.2019 tại Quảng Nam 
[8] Chau N. T, Ahamed T (2022), Analyzing Factors That Affect Rice Production 
Efficiency and Organic Fertilizer Choices in Vietnam. Sustainability, 14(14), 
8842. 
[9] Dinesh Kumar; Sivamohan; Nitin Bassi (2013), Water Management, Food 
Security and Sustainable Agriculture in Developing Economies, Springer, 
New York City. 
[10] Demont M; Rutsaert P (2017), Restructuring the Vietnamese rice sector: 
towards increasing sustainability. Sustainability, 9(2), 325. 
[11] Đinh Phi Hổ (2003), Kinh tế Nông nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội – 2003 
[12] Đỗ Kim Chung và cộng sự (2009), Nguyên lý Kinh tế nông nghiệp, giáo trình 
trường Đại học Nông nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 
[13] Đỗ Kim Chung; Kim Thị Dung (2013), “Nông nghiệp Việt Nam: Những thách 
thức và một số định hướng cho phát triển bền vững", Tạp chí Kinh tế và Phát 
triển, (196), tr.28-36. 
[14] Dwight H. Perkins et al (2013), Kinh tế Phát triển, , W. W. Norton & 
Company -2013 
[15] Dwight H. P (2017), Agricultural Development in China 1368-1968. eBook 
Published25 October 2017 [https://doi.org/10.4324/9781315082776] 
[16] Damodar N. Gujarati (2015), “Các phương pháp định lượng”, Bản dịch của 
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 2015. 
[17] Guoqiang Cheng (2007), “China’s Agriculture within the World Trading 
System”, in: “China's Agricultural Trade: Issues and Prospects”, 
[18] Hà Huy Thành (2012), Một số biện pháp chủ yếu nâng cao năng lực nhận 
thức về môi trường của nông dân nhằm góp phần PTBV nền nông nghiệp sinh 
thái ở vùng đồng bằng Bắc Bộ, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp viện, Viện 
Khoa học xã hội Việt Nam, Hà Nội. 
[19] Hilary Ingham; Mike Ingham (2005), “Sustainable rural development and 
agricultural restructuring”, https://www.researchgate.net/ 
[20] Hoàng Thị Chỉnh (2010), Để nông nghiệp Việt Nam phát triển bền vững, Tạp 
chí Phát triển kinh tế (236) (tr11-19) 
[21] Julian M. Alston (2014), Agriculture in the Global Economy, University of 
California. 
[22] Julian M. Alston (2014), Agriculture in the Global Economy, University of 
California. 
[23] Lê Khoa (2003), Cơ cấu kinh tế Việt Nam: chiều hướng chuyển dịch và 
phương hướng giải quyết, Tạp chí Phát triển kinh tế (146) (tr8-15) 
[24] Linda Lundmark; Camilla Sandström (ed.) (2013), "Natural resources and 
regional development theory", https://www.diva-portal.org/ 
[25] Mai Thanh Cúc; Quyền Đình Hà (2005), Giáo trình phát triển nông thôn, 
Trường Đại học Nông nghiệp, Hà Nội. 
[26] Mankiw N.G (2019), Macroeconomics, Tenth edition, Harvard University. 
Worth Publishers 2019 
[27] Minh Phước (2015), Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh cần những 
giải pháp đột phá, Tạp chí Cộng sản điện tử, 16/11/2015 22:42', 
nganh-nong-nghiep-tinh-Tra-Vinh-can-nhung-giai.aspx 
[28] Mohamed Behnassi; Shabbir A. Shahid (2012), Sustainable agriculture 
Development, England. 
[29] Ngô Thị Tuyết Mai (2011), Phát triển bền vững hàng nông sản xuất khẩu của 
Việt Nam trong điều kiện hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 
[30] Nguyễn Ngọc Hà (2012), Đường lối phát triển kinh tế nông nghiệp của Đảng 
Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ đổi mới (1986 - 2011), NXB Chính trị quốc 
gia - Sự thật, Hà Nội. 
[31] Nguyễn Song Tùng (2012), “Các giải pháp cơ bản nhằm phát triển các mô 
hình “kinh tế xanh” trong nông nghiệp ở Việt Nam giai đoạn 2011-2020”, Đề 
tài nghiên cứu cấp Bộ, Viện Nghiên cứu môi trường và phát triển bền vững, 
Viện Khoa học Xã hội Việt Nam. 
[32] Nguyễn Thanh Hải (2014), Phát triển nông nghiệp các tỉnh trung du miền núi 
phía bắc Việt Nam theo hướng bền vững, Luận án tiến sĩ kinh tế, Viện Chiến 
lược phát triển, Hà Nội. 
[33] Nguyễn Thị Thúy Hằng (2009), Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu 
quả sản xuất lúa ở huyện Tiểu Cần - tỉnh Trà Vinh, Đề tài NCKH cấp tỉnh 
2009. 
[34] Nguyễn Văn Tuất (2015), Phát triển ứng dụng công nghệ cao trong nông 
nghiệp phục vụ tăng trưởng xanh và tái cơ cấu ngành nông nghiệp, Viện Khoa 
học nông nghiệp Việt Nam, Hội thảo “Nông nghiệp xanh - Hiện trạng và 
tương lai” của Hội KHKT Bảo vệ thực vật Việt Nam. 
[35] Nguyễn Như Ý (1998), Đại Từ điển tiếng Việt, Nxb Văn hoá - Thông tin, Hà 
Nội 
[36] Nguyễn Viết Tiến (2013), Phát triển sản xuất nông nghiệp ĐBSH trong điều kiện 
biến đổi khí hậu. Thực trạng và một số giải pháp ứng phó, Đề tài Nghiên cứu 
khoa học của Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao công nghệ Thủy lợi, Hà Nội. 
[37] Nguyễn Phương Lam; Vũ Thành Tự Anh (2020), Nâng cao năng lực cạnh 
tranh để phát triển bền vững, Báo cáo kinh tế thường niên Đồng bằng sông 
cửu Long 2020, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và Đại học 
Fulbright 
[38] OECD (2015), Các chính sách nông nghiệp của Việt Nam 2015, Nhà xuất bản 
PECD, Paris. 
[39] Omotesho Olubunmi Abayomi; Falola Abraham; Oshe Adeshola Temitope 
(2015), Effect of Social Capital on Productivity of Rice Farms in Kwara State, 
Nigeria, Science, Technology and Arts Research Journal; Nekemte 4.1 (Jan-
Mar 2015): 215-220. 
[40] Phạm Văn Khôi; Hoàng Mạnh Hùng (2020), Kinh tế nông nghiệp, NXB Đại 
học Kinh tế Quốc dân -2020 
[41] Park S. S (1992), Tăng trưởng và Phát triển (bản dịch), Viện quản lý kinh tế 
Trung ương, Trung tâm thông tin tư liệu, Hà nội. 
[42] Peter P. Rogers; Kazi F. Jalal; John A. Boyd (2007), An Introduction to 
Sustainable Development, Earthscan, England. 
[43] Phạm Văn Hùng; Sally P. Marsh; T Gordon MacAulay (2007), Phát triển 
nông nghiệp và chính sách đất đai ở Việt Nam, Trung tâm Nghiên cứu Nông 
nghiệp Quốc tế của Ôx-trây-lia 
[] 
[44] Phạm Văn Lái (2011), Ngành nông nghiệp phấn đấu theo hướng toàn diện và 
bền vững, Tạp chí Kinh tế và Dự báo (22) (tr49-50) 
[45] Phạm Vân Đình; Đỗ Kim Chung; Trần Văn Đức; Quyền Đình Hà (1997), 
Kinh tế nông nghiệp, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội 
[46] Ricardo D. (1817), On the Principles of Political Economy and Taxation, 
London: John Murray, 1821 [ 
]. 
[47] Simon Bell; Stephen Morse (2008), Sustainability Indicators: Measuring the 
Immeasurable? Earthscan, London. 
[48] Solow R.M (1956), A contribution to the theory of economic growth, The 
Quarterly Journal of Economics, 1956 – JSTOR, Vol.70, no.1 (Feb., 1956, 
65-94). 
[49] Swan T.W (1956), Economic Growth and Capital Accumulation, Economic 
Record, vol 32, 334-61. 
[50] Torado M.P (1995), Economics for a Third World, Third edition, Publishers 
Longman 1995. 
[51] Torado M.P (1998), Kinh tế học cho thế giới thứ ba, NXB Giáo dục năm 
1998. 
[52] Tran N. L. D; Rañola Jr. R. F; Ole Sander B; Reiner W.; Nguyen D. T; Nong 
N. K. N (2020), Determinants of adoption of climate-smart agriculture 
technologies in rice production in Vietnam. International journal of climate 
change strategies and management, 12(2), 238-256. 
[53] Tuyen M. C; Sirisupluxana P; Bunyasir I; Hung P. X (2022), Stakeholders’ 
Preferences towards Contract Attributes: Evidence from Rice Production in 
Vietnam. Sustainability, 14(6), 3478. 
[54] Trần Mạnh Tuyến (2014), Nông nghiệp trong phát triển nền kinh tế quốc dân, 
Viện Kinh tế - Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (nguồn: 
https://www.slideshare.net/mobile/ebookfree247/nong-nghiep-trong-phat-
trien-nen-kinh-te-quoc-dan, truy cập tháng 10/2015). 
[55] Trần Ngọc Ngoạn (2008), Phát triển nông thôn bền vững: những vấn đề lý 
luận và kinh nghiệm thế giới, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội. 
[56] Trần Thị Thúy (2015), Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ trong nông 
nghiệp nhằm nâng cao giá trị xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp vùng 
Đồng bằng sông Cửu Long, Học viện Chính trị khu vực IV, Kỷ yếu hội thảo 
khoa học quốc gia “Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam. Đổi mới, hội nhập và 
phát triển bền vững”, NXB Đại học Kinh tế quốc dân. 
[57] Tabachnick B. G; Fidell L. S (1996), Using multivariate statistics. Northridge. 
Cal.: Harper Collins. 
[58] UBND tỉnh Trà Vinh, Dự án AMD Trà Vinh (2016), Báo cáo rà soát, phân 
tích, đánh giá và xây dựng kế hoạch phát triển chuỗi giá trị ngành hàng lúa 
gạo tỉnh Trà Vinh, năm 2016 
[59] USAID/Văn phòng Môi trường khu vực Châu Á (2016), Hiện Trạng Phát 
Triển Tôm-Lúa Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, Tăng cường năng lực cộng 
đồng thích ứng với Biến đổi Khí hậu vùng đồng bằng sông Mekong (USAID 
Mekong ARCC) – 2016. 
[60] Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn (2014), Các 
yếu tố làm giảm tốc độ tăng trưởng ngành nông nghiệp và đề xuất giải pháp 
thúc đẩy tăng trưởng ngành nông nghiệp trong thời gian tới, Đề tài nghiên 
cứu. 
[61] Vũ Đình Thắng (2006), Giáo Trình Kinh Tế Nông Nghiệp, NXB Hà Nội – 
2005 
[62] Vũ Thị Ngọc Phùng (2006), Kinh tế phát triển, NXB Lao động – Xã hội. 
[63] Zhang Hongzhou (2012), China's Economic Restructuring: Role of 
Agriculture Singapore: S. Rajaratnam School of International Studies, 
Nanyang Technological University, 21 May 2012. 
[64] UNEP (2011), “Hướng tới Nền kinh tế Xanh – Lộ trình cho PTBV và xóa 
đói giảm nghèo 2011”. Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi 
trường. 107. 
[65] Rogall G (2009), Kinh tế học bền vững - Lý thuyết kinh tế và thực tế của Phát 
triển bền vững. Bản dịch tiếng Việt từ nguyên bản tiếng Đức, nxb. Khoa học 
tự nhiên và Công nghệ, năm 2011. Trang 45-50. 
[66] Walter W. Rostow (1960), The Stages of Economic Growth, Cambridge 
University Press 1960. 
[67] Nguyễn Phượng Lê (2012), “Những lý luận cơ bản về “nông nghiệp- nông 
dân- nông thôn”: Thực tiễn áp dụng ở Việt Nam”, trong Nông nghiệp, nông 
thôn Việt Nam: Từ chính sách đến thực tiễn, tr7- 27, Nxb Chính trị quốc gia, 
Hà Nội 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 1A 
BẢNG KHẢO SÁT 
(Dành cho các chuyên gia, các nhà quản lý địa phương) 
Trong khuôn khổ thực hiện đề tài “Phát triển Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”do 
NCS Võ Thế Trường Trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN thực hiện. NCS có nhu cầu thu thập 
ý kiến của các chuyên gia ở tỉnh về các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của chung tới sự phát 
triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh. Vì vậy, NCS rất mong nhận được sự hợp tác giúp đỡ của 
quý Ông/Bà bằng việc cung cấp thông tin vào bảng khảo sát dưới đây. Các thông tin do 
quý vị cung cấp chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu của đề tài này, không sử dụng 
cho bất cứ mục đích nào khác. 
 Phiếu số: .............. 
Phần 1: Thông tin chung của người trả lời 
Họ và tên người được phỏng vấn  
Nơi ở hiện nay: ......................................... 
Trình độ chuyên môn: ....................................................... 
Lĩnh vực công tác: 
Phần 2: Đánh giá nhân tố ảnh hưởng 
 Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Ông (Bà) với các phát biểu dưới đây về 
mức độ ảnh hưởng tới sự phát triển nông nghiệp. 
2.1. Quy hoạch phát triển Nông nghiệp 
 ( 0= không liên quan; 1= ít ảnh hưởng ....10= lớn nhất nhất (khoanh tròn 01 chữ 
số phù hợp nhất ở mỗi dòng) 
Q1. Quy hoạch đã định hướng được sự phát triển NN 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q2. Người sản xuất đã được phổ biến và có được 
thông tin về quy hoạch 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q3 Các vùng chuyên canh NN đã phát triển phù 
hợp theo quy hoạch 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q 4. Sản xuất lúa, ngô đang phát triển theo đúng 
với quy hoạch 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q 5. Chăn nuôi đang phát triển theo đúng với quy 
hoạch 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q.6 Cơ cấu sản xuất nông nghiệp thay đổi theo 
quy hoạch 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q7. Các dịch vụ nông nghiệp phát triển theo đúng 
với quy hoạch 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q8. Quy hoạch bảo đảm các yếu tố nguồn lực cho 
phát triển nông nghiệp 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q9 Các giải pháp của quy hoạch đã được triển khai 
tốt 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
2.2. Về chính sách phát triển nông nghiệp 
 ( 0= không liên quan; 1= ít ảnh hưởng ....10= lớn nhất nhất (khoanh tròn 01 chữ 
số phù hợp nhất ở mỗi dòng) 
Q10 Đã có đủ các chính sách cho phát triển nông 
nghiệp 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
10 
Q11. Chính sách khuyến khích đầu tư vào phát triển 
nông nghiệp đã tạo ra động lực thu hút đầu tư vào 
ngành khá tốt 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
10 
Q12. Chính sách đã chú trọng giải quyết đầu ra cho 
nông nghiệp 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
10 
Q13 Chính sách đã thúc đẩy phát triển CN chế biến 
nông sản 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
10 
Q14. Chính sách về hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi là 
phù hợp 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
10 
Q15. Chính sách hỗ trợ vốn đã giúp giải quyết khó 
khăn về vốn cho người sản xuất 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
10 
2.3. Về cơ sở hạ tầng 
( 0= không liên quan; 1= ít ảnh hưởng ....10= lớn nhất nhất (khoanh tròn 01 chữ số 
phù hợp nhất ở mỗi dòng) 
Q 16 Cơ sở hạ tầng thông tin, truyền thông phục 
giúp cho người sản xuất có các thông tin cần thiết 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q 17 Hệ thống hạ tầng giao thông thuận lợi giúp 
giảm chi phí sản xuất nông nghiệp 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q18 Cơ sở hạ tầng chế biến bảo quản nông sản 
cải thiện chất lượng và giá cả nông sản 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q 19. Hạ tầng thương mại giúp cho chăn nuôi 
giải quyết đầu ra 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q 20 Hạ tầng về môi trường hỗ trợ chăn nuôi xử 
lý chất thải 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
2.4. Công tác khuyến nông 
( 0= không liên quan; 1= ít ảnh hưởng ....10= lớn nhất nhất (khoanh tròn 01 chữ số 
phù hợp nhất ở mỗi dòng) 
Q21 Hệ thống khuyến nông đã xây dựng được 
các mô hình sản xuất mẫu ở tỉnh 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q22 Các mô hình sản xuất tiên tiến đã được 
người sản xuất áp dụng rộng rãi 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q23 Đã nâng cao được trình độ kỹ thuật sản xuất 
nông nghiệp 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q24. Bảo đảm cung cấp đầu vào đáp ứng yêu cầu 
ATVS 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q25. Giảm chi phí sản xuất 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q26. Các lớp tập huấn đã kỹ thuật đã hỗ trợ 
người sản xuất tốt hơn 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
2.5. Công tác thú y và bảo vệ thực vật 
( 0= không liên quan; 1= ít ảnh hưởng ....10= lớn nhất nhất (khoanh tròn 01 chữ số 
phù hợp nhất ở mỗi dòng) 
Q27. Các cơ sở chăn nuôi bảo đảm tiêu chuẩn về 
chuồng trại và xử lý chất thải 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q28 Người sản xuất chấp hành và thực hiện 
phòng trừ dịch bệnh cho cây trồng vật nuôi tốt 
nhờ công tác tuyên truyền và kiểm tra 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q29 Công tác kiểm tra vệ sinh thú y, kiểm soát 
giết mổ và chế biến nông sản đã thúc đẩy thực 
hiện nghiêm túc của người chăn nuôi và giết mổ 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q30 Công tác quản lý dịch bệnh, kiểm dịch động 
vật và sản phẩm động vật giúp kiểm soát dịch 
bệnh 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q31. Việc quản lý thuốc bảo vệ thực vật và thuốc 
thú y theo đúng quy định đã được người cung cấp 
và chăn nuôi thực hiện tốt 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q32 Xử lý tốt các đợt dịch bệnh trong nông 
nghiệp nhanh và kịp thời 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
2.6 Các dịch vụ hỗ trợ thị trường 
( 0= không liên quan; 1= ít ảnh hưởng ....10= lớn nhất nhất (khoanh tròn 01 chữ số 
phù hợp nhất ở mỗi dòng) 
Q33. Hỗ trợ người sản xuất có thông tin 
thương mại, nghiên cứu thị trường, xây dựng 
cơ sở dữ liệu các thị trường trong và ngoài 
nước tốt 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q34. Hỗ trợ tìm đầu ra cho nông sản 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q35. Hỗ trợ liên kết 4 nhà trong nông nghiệp 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q 36. Hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Q 37. Hỗ trợ và Tư vấn các thủ tục pháp lý 
liên quan 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Phụ lục: 1A MẪU ĐIỀU TRA 
BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA 
Ngày: Số phiếu: .. 
Họ tên người tiến hành điều tra: . 
 Chào Ông/Bà, Tôi đang thực hiện một cuộc điều tra để thực hiện đề tài: 
‘Nghiên cứu tình hình sản xuất lúa của các nông hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh’. 
Để hoàn thành nghiên cứu này, tôi có một số câu hỏi cần sự giúp đỡ của 
Ông/Bà. Kính mong Ông/Bà dành chút thời gian quý báu để trả lời những câu hỏi 
sau đây. Những thông tin mà Ông/Bà cung cấp sau đây sẽ rất hữu ích cho công tác 
nghiên cứu này. 
I. ĐẶC ĐIỂM NÔNG HỘ 
Họ tên chủ hộ... 
Giới tính: Nam/nữ  
Tuổi: . 
Địa chỉ: SĐT. 
Thôn.. 
Xã.. 
Thành phố .. 
1.Trình độ học vấn: (học hết lớp mấy theo bậc phổ thông) 
2. Trình độ chuyên môn: (Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao 
đẳng, đại học) 
II. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA HỘ 
2. Ông/bà trồng bao nhiêu vụ, đó là những vụ nào trong năm 2016? 
Đông Xuân Hè thu 
3. Diện tích trồng lúa: 
Tổng diện tích trồng:  ha (1ha = 10.000m2) 
Tổng diện tích thu hoạch năm 2016 .. ha 
4. Sản lượng trong năm 2016 của hộ ông/bà tấn 
5. Tổng chi phí sản xuất lúa trong năm 2016: triệu đồng 
ST
T 
Hạng mục ĐVT Số lượng Đơn giá Giá trị 
(1000đ) 
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)x(5) 
I. Chi phí vật chất 
1 Chi phí làm đất 
2 Nước tưới 
3 Giống 
4 Phân bón 
5 Thuốc bảo vệ thực vật 
6 Trả lãi vay 
7 Dịch vụ thuê máy móc 
8 Khác 
II. Chi phí lao động: 
+ Lđ gia đình 
+ Lđ thuê ngoài 
III. Khấu hao TSCĐ 
 Tổng chi 
6. Giống lúa: 
7. Lượng phân bón sử dụng trong năm 2016? 
Phân chuồng: .. Tấn (.. Kg/ha) 
Phân Ure: ... Tấn (.. Kg/ha) 
Phân NPK: .. Tấn (.. Kg/ha) 
Phân Lân: .... Tấn (.. Kg/ha) 
Phân Kali: .... Tấn (.. Kg/ha) 
Phân khác: ... Tấn (.. Kg/ha) 
8. Số lần tưới nước trong năm 2016? 
1 lần 2 lần 
3 lần > 3 lần 
9. Thời gian chuẩn bị vào vụ  tháng. 
10. Ông/bà sử dụng loại thuốc BVTV nào trong năm 2016? 
Thuốc diệt cỏ 
Thuốc trừ sâu 
Thuốc khác 
10 Tình hình tiêu thụ lúa của hộ: 
Giá bán 1 tấn lúa trong năm 2016 của hộ gia đình ông/bà..đ/tấn 
- Gia đình thường bán lúa vào lúc nào? 
1. Khi thu hoach xong 2. Khi hết vốn để sản xuất 
3. Khi cần tiền 4. Khi giá bán cao 
- Gia đình thường bán cho ai? 
1. Thương lái 2. Đại lý 3.Doanh nghiệp 
SL: tấn SL:tấn SLtấn 
- Gia đình bán ở đâu? 
1. Tại nhà 2. Đại lý 3. Doanh nghiệp 
SL: tấn SL:tấn SLtấn 
III. TIẾP CẬN THÔNG TIN 
11. Tiếp cận thông tin thị trường 
Gia đình có nhu cầu muốn biết thông tin gì? 
1.Thông tin giá cả 2.SX,TT lúa gạo trên thế giới 3.SX,TT lúa gạo trong nước 
4.Thông tin về kỹ thuật 5. Dự báo thị trường 6. Khác .......................... 
12 Nguồn thông tin tiếp cận của hộ 
1. Ti vi/ đài/ báo 2. Đài phát thanh địa phương 3. Người mua/ đại lý 
3. Nông hộ khác 4. Các hiệp hội 6. Không có thông tin 
13. Dịch vụ tín dụng 
Trong năm 2016, gia đình có vay thêm vốn để sản xuất không? 
1. Có 2. Không 
Số lượng vốn vay: ................ triệu đồng Lãi suất: ..........% năm 
Nguồn vay: 1. Ngân hàng 2. Tư nhân 
Mục đích sử dụng vốn vay: 
1. Mở rộng sản xuất 2.Đầu tư giống 3. Khác 
Gia đình có được hưởng chính sách hỗ trợ vay vốn của Chính phủ? 
1. Có 2. Không 
14 Dịch vụ khuyến nông và bảo vệ thực vật 
Gia đình có tham gia lớp tập huấn kỹ thuật và bảo vệ phòng trừ dịch bệnh cho lúa 
hay không? 
1. Có 2. Không 
Số lần tham gia: ... Ai được tập huấn: 1. Chồng 2. Vợ 3. Con 
Hình thức: Huấn luyện kỹ thuật Hội thảo : 
 Tham quan Xây dựng mô hình điểm 
15. Tiếp cận kiến thức sản xuất lúa của nông hộ: 
1. Nhờ được tập huấn khuyến nông 2. Học từ nông trường 
3. Tự đúc rút kinh nghiệm 4. Học hỏi từ các hộ khác 
5. Kế thừa kiến thức gia đình 
IV. CHÍNH SÁCH VÀ MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 
 Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Ông (Bà) với các phát biểu dưới đây về 
mức độ ảnh hưởng tới sự phát triển nông nghiệp. 
16. Quy hoạch phát triển nông nghiệp 
Gia đình có biết thông tin quy hoạch vùng trồng lúa không? 
1. Có 2. Không 
Nguồn thông tin: .... 
Sản xuất lúa của hộ nằm trong vùng quy hoạch 
1. Có 2. Không 
Do nằm trong quy hoạch nên được hỗ trợ về 
1. Ưu đãi vay vốn, 2. Hỗ trợ kỹ thuật 
3. Hỗ trợ về tiêu thụ sản phẩm 4. Hỗ trợ các khâu sản xuất 
5. Hỗ khác 
17. Chính sách phát triển nông nghiệp 
Gia đình có biết thông tin chính sách về sản xuất lúa không? 
1. Có 2. Không 
Nguồn thông tin: .... 
Gia đình quan tâm nhất về các chính sách gì? 
1. Chính sách hỗ trợ vốn 2. CS khuyến khích SX 
3. CS về liên kết 4 nhà 4. CS cây giống 
5. CS bảo quản chế biến sản phẩm 
18. Đánh giá về cơ sở hạ tầng 
Hạ tầng cơ sở của địa phương có đáp ứng được yêu cầu sản xuất của gia đình 
không? 
1. Có 2. Không 
Hạ tầng nào quan trọng nhất với sản xuất lúa của hộ: (chỉ đánh dấu 01 ô) 
1. Hạ tầng giao thông 2. Hạ tầng thủy lợi 
3. Hạ tầng thương mại 4. Hạ tầng thông tin 
5. Hạ tầng điện 
19. Các dịch vụ khác 
Các dịch vụ sau đây có được gia đình quan tâm 
1. Hỗ trợ người sản xuất có thông tin thương mại 
2. Tìm đầu ra cho nông sản 
3. Liên kết sản xuất 
4. Tìm đối tác kinh doanh 
5. Tư vấn các thủ tục pháp lý liên quan 
Đâu là dịch vụ đáng quan tâm nhất 
(Khoanh tròn 01 số cho là quan trọng 
nhất ) 
 1 2 3 4 5 
 Ngày ...... tháng .... năm 2017 
 Điều tra viên Chủ hộ 
 (Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên ) 
PHỤ LỤC 2 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 3 
PHỤ LỤC 4 
Mức và thay đổi hệ số cosφ và góc CDCC kinh tế - φ 
Ở đây góc CDCC kinh tế - góc hay hệ số cosφ đã được Moore J. 
(1978) đưa ra. Trong đó: 
 (11) 
Ở đây, Si(t) là tỷ trọng ngành i trong GDP năm t. Góc ( ) 
là góc giữa hai véc tơ cơ cấu kinh tế. 
Nếu = 0 không có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế; 
Nếu = 90 có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế lớn nhất. 
PHỤ LỤC 5 
Bảng 3.9. Tỷ lệ phân bổ đất sản xuất đất nông nghiệp theo huyện thị của tỉnh 
Trà Vinh 
(Đvt: ha) 
 2000 2010 2020 
Thay đổi 
2010/2000 2020/2010 2020/2000 
TP Trà Vinh 2,60 2,51 2,44 -0,09 -0,06 -0,16 
Huyện Càng Long 16,29 16,35 17,12 0,06 0,77 0,83 
Huyện Cầu Kè 12,84 13,39 14,02 0,55 0,63 1,18 
Tiểu Cần 12,69 13,24 13,92 0,55 0,68 1,23 
Châu Thành 18,21 17,05 15,69 -1,17 -1,35 -2,52 
Cầu Ngang 12,89 13,41 12,81 0,51 -0,60 -0,09 
Trà Cú 17,98 17,47 18,02 -0,51 0,56 0,04 
Duyên Hải 6,49 6,58 4,32 0,09 -2,26 -2,17 
Thị xã Duyên Hải 0,00 0,00 1,66 0,00 1,66 1,66 
 (Nguồn: Xử lý từ số liệu của Cục Thống kê tỉnh Trà Vinh và Sở NN và PTNT Tỉnh Trà Vinh). 
Bảng 3.12. Tỷ lệ đầu tư cho Nông nghiệp của tỉnh Trà Vinh 
 Thu nhập (1000 đồng) Chi tiêu (1000 đồng) Tỷ lệ tích lũy (%) 
Trà 
Vinh 
ĐBSCL 
So sánh 
(%) 
Trà 
Vinh 
ĐBSCL 
So 
sánh 
(%) 
Trà 
Vinh 
ĐBSCL 
So 
sánh 
2002 321 371 86,5 227 285 79,6 29,3 23,2 -6,1 
2010 1088,8 1247 87,3 874 1058 82,6 19,7 15,2 -4,6 
2012 1397,9 1796,7 77,8 1072 1363 78,7 23,3 24,1 0,8 
2014 2098,2 2326,8 90,2 1479 1602 92,3 29,5 31,2 1,6 
2016 2565 2971 86,3 1890 1961 96,4 26,3 34 7,7 
2018 2868 3585,2 80,0 1548,7 1871,8 82,7 46,00 47,79 1,79 
2019 3137,5 3886,4 80,7 1819,8 2237,1 81,3 42,00 42,44 0,44 
2020 3439,2 3874,1 88,8 2269,9 2493,2 91,0 34,00 35,64 1,64 
 (Nguồn: TCTK, Kết quả điều tra mức sống hộ gia đình Việt Nam 2014,2020) 
Bảng 4.5. Một số chỉ tiêu thống kê tình hình sản xuất lúa của hộ nông dân tỉnh 
Trà Vinh 
Tên biến 
Số quan 
sát 
Trung bình 
Độ lệch 
chuẩn 
Giá trị bé 
nhất 
Giá trị lớn 
nhất 
Diện tích 
gieo trồng 
hay canh tác 
(ha) 
100 1,25 1,55 0.20 10 
Diện tích thu 
hoạch (ha) 
100 3,72 4,642 0.60 30 
Sản lượng lúa 
thu hoạch 
(tấn) 
100 16.27 10.90 1.8 54 
Doanh thu 
(triệu đồng) 
100 83.96 55.59 9.9 280.8 
Tổng chi phí 
(triệu đồng) 
100 24.78 25.93 1.665 138.28 
Chi phí vật 
chất (triệu 
đồng) 
100 21.69 23.76 0.99 120.7 
Chi phí lao 
động (triệu 
đồng) 
100 2.80 3.07 0.09 18.7 
(Nguồn: Xử lý từ số liệu khảo sát của tác giả) 
Bảng 4.9. Mức ảnh hưởng của quy hoạch phát triển 
Các thành tố 
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 
Giá trị trung 
bình 7.71 7.61 6.05 5.75 6.8 6.1 5.6 6.85 
5.35 
Mode 9 8 6 7 7 6 6 7 5 
Độ lệch 
chuẩn 1.86 1.91 2.19 2.52 2.30 2.39 2.33 1.73 
2.65 
Nhỏ nhất 4 3 1 1 2 2 1 2 2 
Lớn nhất 10 10 9 10 10 10 10 9 8 
(Nguồn: Tính toán từ số liệu khảo sát chuyên gia của tác giả) 
Chú giải các yếu tố trên bảng 6 theo thứ tự gồm: 
(1). Quy hoạch đã định hướng được sự phát triển NN 
(2). Người sản xuất đã được phổ biến và có được thông tin về quy hoạch 
(3). Các vùng chuyên canh NN đã phát triển phù hợp theo quy hoạch 
(4). Sản xuất lúa, ngô đang phát triển theo đúng với quy hoạch 
(5). Chăn nuôi đang phát triển theo đúng với quy hoạch 
(6). Cơ cấu sản xuất nông nghiệp thay đổi theo quy hoạch 
(7). Các dịch vụ nông nghiệp phát triển theo đúng với quy hoạch 
(8). Quy hoạch bảo đảm các yếu tố nguồn lực cho phát triển nông nghiệp 
(9). Các giải pháp của quy hoạch đã được triển khai tốt 
Bảng 4.10. Mức ảnh hưởng của chính sách phát triển NN theo ý kiến 
chuyên gia 
Các thành tố 
(1) (2) (3) (4) (5) (6) 
Giá trị trung bình 7.21 6.53 5.47 5.75 7.76 7.51 
Mode 9 7 6 6 9 8 
Độ lệch chuẩn 1.58 2.35 2.14 1.89 1.33 1.73 
Nhỏ nhất 4 1 1 2 5 3 
Lớn nhất 9 9 10 9 9 10 
(Nguồn: Tính toán từ số liệu khảo sát chuyên gia của tác giả) 
Chú giải các thành tố trên bảng gồm: 
(1). Đã có đủ các chính sách cho phát triển nông nghiệp 
(2). Chính sách khuyến khích đầu tư vào phát triển nông nghiệp đã tạo ra 
động lực thu hút đầu tư vào ngành 
(3). Chính sách đã chú trọng giải quyết đầu ra cho nông nghiệp 
(4). Chính sách đã thúc đẩy phát triển CN chế biến nông sản 
(5). Chính sách về hỗ trợ giống cây trồng vật nuôi là phù hợp 
(5). Chính sách hỗ trợ vốn đã giúp giải quyết khó khăn về vốn cho người sản 
xuất 
Bảng 4.11. Mức ảnh hưởng của hạ tầng cơ sở theo ý kiến chuyên gia 
Các thành tố 
(1) (2) (3) (4) (5) 
Giá trị trung bình 8.32 7.81 5.03 4.77 5.85 
Mode 9 8 3 5 4 
Độ lệch chuẩn 2.02 1.71 2.51 2.57 2.30 
Nhỏ nhất 3 3 0 0 1 
Lớn nhất 10 10 9 9 9 
(Nguồn: Tính toán từ số liệu khảo sát chuyên gia của tác giả) 
Chú giải các thành tố trên bảng gồm: 
(1). Cơ sở hạ tầng thủy lợi phục giúp cho người sản xuất có các thông 
tin cần thiết 
(2). Hệ thống hạ tầng giao thông thuận lợi giúp giảm chi phí sản xuất 
nông nghiệp 
(3). Cơ sở hạ tầng chế biến bảo quản nông sản cải thiện chất lượng và 
giá cả nông sản 
(4). Hạ tầng thương mại giúp cho chăn nuôi giải quyết đầu ra 
(5). Hạ tầng về môi trường hỗ trợ chăn nuôi xử lý chất thải 
Bảng 4.12. Mức ảnh hưởng của công tác khuyến nông 
Các thành tố 
(1) (2) (3) (4) (5) (6) 
Giá trị trung 
bình 7.91 8.32 8.05 6.61 6.22 7.67 
Mode 9 9 9 7 7 9 
Độ lệch chuẩn 1.37 1.17 1.27 1.89 1.61 1.74 
Nhỏ nhất 4 6 5 4 3 5 
Lớn nhất 10 10 10 9 9 9 
(Nguồn: Tính toán từ số liệu khảo sát chuyên gia của tác giả) 
Chú giải các thành tố trên bảng gồm: 
(1). Hệ thống khuyến nông đã xây dựng được các mô hình sản xuất 
mẫu ở tỉnh 
(2). Các mô hình sản xuất tiên tiến đã được người sản xuất áp dụng 
rộng rãi 
(3). Đã nâng cao được trình độ kỹ thuật sản xuất nông nghiệp 
(4). Bảo đảm cung cấp đầu vào đáp ứng yêu cầu ATVS 
(5). Giảm chi phí sản xuất 
(6). Các lớp tập huấn đã kỹ thuật đã hỗ trợ người sản xuất tốt hơn 
Bảng 4.13. Mức ảnh hưởng của các DV hỗ trợ thị trường theo ý kiến 
chuyên gia 
Các thành tố 
(1) (2) (3) (4) (5) 
Giá trị trung 
bình 5.75 5.46 6.67 6.91 6.43 
Mode 6 6 7 7 7 
Độ lệch 
chuẩn 2.04 1.67 1.28 1.59 1.54 
Nhỏ nhất 1 1 4 3 3 
Lớn nhất 9 8 9 9 8 
(Nguồn: Tính toán từ số liệu khảo sát chuyên gia của tác giả) 
Chú giải các thành tố trên bảng gồm: 
(1). Hỗ trợ người sản xuất có thông tin thương mại, nghiên cứu thị trường, 
xây dựng cơ sở dữ liệu các thị trường trong và ngoài nước 
(2). Hỗ trợ tìm đầu ra cho nông sản 
(3). Hỗ trợ liên kết 4 nhà trong nông nghiệp 
(4). Hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh 
(5). Hỗ trợ và Tư vấn các thủ tục pháp lý liên quan 
PHỤ LỤC 6 
Số liệu cho mô hình 3.1 mục 4.1 
 Huyện GO K L DCI hh 
 2011 TP Tra vinh 272.6 245.3 17.7 64.3 9.5 
2012 TP Tra vinh 290.4 314.0 17.9 64.9 9.5 
2013 TP Tra vinh 304.5 405.1 17.7 65.6 9.6 
2014 TP Tra vinh 317.7 526.6 18.1 65.9 9.5 
2015 TP Tra vinh 329.8 684.1 18.6 66.2 9.6 
2016 TP Tra vinh 337.6 892.7 19.0 66.2 9.5 
2017 TP Tra vinh 352.7 1167.7 19.3 66.7 9.6 
2018 TP Tra vinh 368.6 1529.7 19.5 67.2 9.4 
2019 TP Tra vinh 385.2 2011.5 19.8 67.6 9.7 
2020 TP Tra vinh 381,7 2655.2 20.1 68.1 9.9 
 Huyện GO K L DCI hh 
2011 duyên hải 351.0 315.9 19.3 61.6 9.5 
2012 duyên hải 372.1 341.1 19.9 62.1 9.6 
2013 duyên hải 401.7 368.8 20.4 63.0 9.6 
2014 duyên hải 434.4 399.8 20.0 64.4 9.6 
2015 duyên hải 456.0 432.9 20.3 65.0 9.6 
2016 duyên hải 497.6 470.2 20.7 66.3 9.6 
2017 duyên hải 532.5 511.1 21.0 67.4 9.6 
2018 duyên hải 571.3 556.6 21.3 68.6 9.6 
2019 duyên hải 613.6 606.6 21.6 69.9 9.6 
2020 duyên hải 659.6 655.8 21.7 70.3 9.7 
 Huyện GO K L DCI hh 
1991 Cau ke 356.5 320.9 21.0 62.0 9.5 
1992 Cau ke 385.4 327.6 21.6 62.7 9.6 
1993 Cau ke 412.5 334.8 21.7 63.6 9.5 
1994 Cau ke 442.5 343.2 21.8 64.6 9.7 
1995 Cau ke 482.3 351.4 21.8 66.0 9.7 
1996 Cau ke 506.7 360.6 21.5 67.1 9.6 
1997 Cau ke 542.2 371.0 21.6 68.3 9.7 
1998 Cau ke 582.3 382.2 21.7 69.6 9.7 
1999 Cau ke 624.3 394.4 21.8 70.0 9.7 
2000 Cau ke 671.1 407.4 22.0 71.1 9.7 
 Huyện GO K L DCI hh 
2011 Cau Ngang 657.5 591.8 23.67 66.8 9.7 
2012 Cau Ngang 678.1 624.9 22.96 67.0 9.6 
2013 Cau Ngang 689.6 649.9 24.24 67.4 9.7 
2014 Cau Ngang 714.2 679.2 23.88 68.5 9.7 
2015 Cau Ngang 727.3 702.2 24.20 68.7 9.7 
2016 Cau Ngang 733.1 734.6 24.96 69.2 9.8 
2017 Cau Ngang 747.8 771.3 25.18 69.5 9.8 
2018 Cau Ngang 764.2 798.3 25.42 69.8 9.8 
2019 Cau Ngang 783.3 824.6 25.68 70.3 9.8 
2020 Cau Ngang 799.8 857.6 25.84 70.7 9.9 
 Huyện GO K L DCI hh 
2011 Tieucan 927.7 834.9 21.41 68.2 9.6 
2012 Tieucan 944.1 894.2 21.35 68.9 9.6 
2013 Tieucan 962.1 959.5 21.09 69.9 9.7 
2014 Tieucan 975.2 1031.5 21.38 70.0 9.7 
2015 Tieucan 993.4 1112.9 21.69 70.2 9.7 
2016 Tieucan 1014.2 1192.0 22.19 70.3 9.6 
2017 Tieucan 1032.4 1287.3 22.36 70.8 9.7 
2018 Tieucan 1053.1 1386.4 22.55 71.3 9.7 
2019 Tieucan 1076.2 1486.3 22.76 71.8 9.7 
2020 Tieucan 1103.2 1605.2 22.83 72.4 9.7 
 Huyện GO K L DCI hh 
2011 Canglong 690.9 621.8 22.70 60.7 9.7 
2012 Canglong 730.0 672.2 23.04 61.7 9.8 
2013 Canglong 775.3 725.9 23.34 63.0 9.7 
2014 Canglong 831.4 783.3 23.65 64.6 9.7 
2015 Canglong 898.4 843.6 23.90 66.6 9.8 
2016 Canglong 971.2 911.1 24.18 67.2 9.8 
2017 Canglong 1039.2 985.8 24.48 68.5 9.8 
2018 Canglong 1114.0 1069.6 24.79 69.6 9.8 
2019 Canglong 1188.6 1155.2 25.12 70.2 9.9 
2020 Canglong 1275.4 1248.7 25.37 70.7 9.9 
 Huyện GO K L DCI hh 
2011 Tracu 805.9 725.3 24.5 61.0 9.8 
2012 Tracu 873.1 803.4 24.8 62.8 9.8 
2013 Tracu 945.7 890.1 25.0 64.9 9.9 
2014 Tracu 1014.6 986.2 25.2 65.9 9.9 
2015 Tracu 1083.1 1092.7 25.6 66.6 9.9 
2016 Tracu 1147.7 1210.8 25.9 67.3 9.9 
2017 Tracu 1229.2 1341.8 26.2 68.5 9.9 
2018 Tracu 1317.7 1487.2 26.5 68.8 9.9 
2019 Tracu 1411.2 1648.4 26.9 69.2 9.9 
2020 Tracu 1511.4 1826.6 27.2 70.5 9.9 
 Huyện GO K L DCI hh 
2011 Chauthanh 802.1 721.9 26.5 60.3 9.95 
2012 Chauthanh 832.4 762.3 27.0 60.8 9.98 
2013 Chauthanh 858.4 809.6 27.6 61.2 9.98 
2014 Chauthanh 877.2 863.0 27.9 61.5 9.97 
2015 Chauthanh 893.2 923.4 27.5 62.2 9.96 
2016 Chauthanh 909.6 989.0 26.9 63.2 9.98 
2017 Chauthanh 929.6 1052.3 27.0 63.8 9.98 
2018 Chauthanh 953.3 1123.9 27.1 64.4 9.98 
2019 Chauthanh 978.2 1192.4 27.1 65.1 9.98 
2020 Chauthanh 1004.6 1269.9 27.1 65.7 9.98