Thị trường TPDN là một bộ phận quan trọng của thị trường trái phiếu Việt
Nam nói riêng và hệ thống tài chính Việt Nam nói chung. Việc hình thành và phát
triển thị trường TPDN ở nước ta là một yêu cầu bức thiết, và với nền kinh tế, có
tác động qua lại tới sự phát triển của thị trường chứng khoán. Khi thị trường
TPDN đạt hiệu quả, không chỉ doanh nghiệp đạt được mục đích về nhu cầu vốn
cho phát triển kinh doanh mà còn tạo điều kiện để đa dạng hóa nâng cao chất
lượng hàng hóa cho thị trường trái phiếu, tạo tiền đề thuận lợi cho thị trường
chứng khoán phát triển. Ngược lại khi thị trường chứng khoán phát triển sẽ tạo
môi trường thuận lợi cả về mặt pháp lý cũng như kinh tế cho thị trường TPDN
phát triển. Tuy nhiên nghiên cứu thực trạng huy động vốn TPDN ở nước ta cho
thấy còn nhiều bất cập. Các văn bản quy định đã có nhưng chưa đồng bộ, chưa
phù hợp với tình hình thực tế. Các nhà đầu tư cũng như các doanh nghiệp phát
hành trái phiếu vẫn chưa có một cái nhìn đúng đắn về trái phiếu, thị trường thứ
cấp vẫn chưa được tổ chức phù hợp để thúc đẩy thị trường sơ cấp phát triển từ đó
khiến việc phát hành trái phiếu của doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn. Trên cơ
sở phân tích thực trạng, xu thế của môi trường cạnh tranh kinh tế thế giới cũng
như trong nước tác giả đã trình bày những giải pháp nhằm tăng cường huy động
vốn đầu tư tăng trưởng qua phát hành TPDN. Trong đó đặc biệt nhấn mạnh 03
nhóm giải pháp bao gồm:
Nhóm 1: Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý về tổ chức thị trường trái
phiếu doanh nghiệp, trong đó tập trung sửa đổi Nghị định số 90/2011/NĐ-CP
theo hướng tạo thuận lợi hơn nữa cho đối tượng tham gia hoạt động trên thị
trường TPDN;
Nhóm 2: Giải pháp phát triển thị trường trái phiếu sơ cấp tập trung vào các
giải pháp xuất phát từ bản thân doanh nghiệp: Tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao
giá trị doanh nghiệp tạo sự hấp dẫn cho các nhà đầu tư đối với TPDN; Nâng cao
năng lực quản trị doanh nghiệp, quản trị rủi ro, góp phần bảo vệ quyền lợi của các
nhà đầu tư TPDN; Đẩy mạnh quá trình cổ phần hóa, khuyến khích doanh nghiệp
nhà nước tham gia tích cực hơn trên thị trường TPDN; Nâng cao nhận thức về170
TPDN đối với các nhà quản lý tài chính trong các doanh nghiệp, hướng tới cho
phép phát hành trái phiếu tập trung cho các DNNVV. Xuất phát từ phía nhà nước
bao gồm: Đổi mới trong khâu tổ chức thực hiện phát hành; Sớm có chính sách
thuế hợp lý cho quỹ mở, nhằm thúc đẩy phát triển thị trường TPDN; Hoàn thiện
khung pháp lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, giám sát của Nhà nước; Tiến
tới áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế vế công bố thông tin.
217 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 862 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp ở Việt Nam - Trần Vinh Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệc phát hành trái phiếu của doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn. Trên cơ
sở phân tích thực trạng, xu thế của môi trường cạnh tranh kinh tế thế giới cũng
như trong nước tác giả đã trình bày những giải pháp nhằm tăng cường huy động
vốn đầu tư tăng trưởng qua phát hành TPDN. Trong đó đặc biệt nhấn mạnh 03
nhóm giải pháp bao gồm:
Nhóm 1: Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý về tổ chức thị trường trái
phiếu doanh nghiệp, trong đó tập trung sửa đổi Nghị định số 90/2011/NĐ-CP
theo hướng tạo thuận lợi hơn nữa cho đối tượng tham gia hoạt động trên thị
trường TPDN;
Nhóm 2: Giải pháp phát triển thị trường trái phiếu sơ cấp tập trung vào các
giải pháp xuất phát từ bản thân doanh nghiệp: Tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao
giá trị doanh nghiệp tạo sự hấp dẫn cho các nhà đầu tư đối với TPDN; Nâng cao
năng lực quản trị doanh nghiệp, quản trị rủi ro, góp phần bảo vệ quyền lợi của các
nhà đầu tư TPDN; Đẩy mạnh quá trình cổ phần hóa, khuyến khích doanh nghiệp
nhà nước tham gia tích cực hơn trên thị trường TPDN; Nâng cao nhận thức về
170
TPDN đối với các nhà quản lý tài chính trong các doanh nghiệp, hướng tới cho
phép phát hành trái phiếu tập trung cho các DNNVV. Xuất phát từ phía nhà nước
bao gồm: Đổi mới trong khâu tổ chức thực hiện phát hành; Sớm có chính sách
thuế hợp lý cho quỹ mở, nhằm thúc đẩy phát triển thị trường TPDN; Hoàn thiện
khung pháp lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, giám sát của Nhà nước; Tiến
tới áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế vế công bố thông tin.
Nhóm 3: Giải pháp phát triển thị trường trái phiếu sơ cấp trong đó tập trung
vào các giải pháp: Nâng điều kiện niêm yết trên sàn đối với các doanh nghiệp;
Chính sách ưu đãi về thuế hơn nữa cho nhà đầu tư trái phiếu; Tạo điều kiện thuận
lợi cho những tổ chức định mức tín nhiệm tham gia thị trường; Nâng cao chất
lượng đào tạo các kiến thức về thị trường TPDN; Phát huy vai trò của nhà tạo lập
thị trường; Xây dựng đường cong lãi suất chuẩn cho trái phiếu; Chuyên nghiệp
hóa đội ngũ môi giới chứng khoán; Đổi mới mô hình tổ chức thị trường.
Để đảm bảo tính khả thi của các giải pháp, Luận án còn đề xuất các điều
kiện thực để triển khai thực hiện các giải pháp trong đó có điều kiện của Nhà
nước bao gồm tạo lập môi trường vĩ mô ổn định để các doanh nghiệp, nhà đầu tư
hoạt động, đồng thời phát huy vai trò của các tổ chức như Ủy ban chứng khoán
nhà nước, các tổ chức tài chính trung gian
171
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Trần Vinh Quang (2010), "Quản trị ngân hàng thương mại - những yêu cầu
đổi mới", Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - kế toán, số 03(80), tr 44-46.
2. Trần Vinh Quang (2012), "Tín hiệu bước đầu về chính sách tháo gỡ khó khăn
cho doanh nghiệp hiện nay", Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - kế toán, số
11(112), tr.56-58.
3. Trần Vinh Quang (2014), "Thị trường trái phiếu doanh nghiệp ở Việt Nam - những
vấn đề đặt ra", Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - kế toán, số 01(126), tr.70-72.
4. Trần Vinh Quang, Nguyễn Thu Hương (2015), "Xử lý nợ xấu của ngân hàng và
tổ chức tín dụng: Những vấn đề đặt ra", Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình
Dương, số 3, tr.10-11.
5. Trần Vinh Quang (2015), "Phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp:
kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam", Tạp chí Kinh tế Châu Á
Thái Bình Dương, số 4, tr.30-32.
172
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Đình Kiệm, TS.Bạch Đức Hiển, Giáo trình tài chính doanh nghiệp,
NXB Tài chính -2010
2. Bạch Đức Hiển, Giáo trình Thị Trường Chứng Khoán, NXB Tài chính, Học
viện Tài chính - 2008.
3. Bạch Đức Hiển, Giáo trình Đầu Tư và Phân tích chứng khoán, NXB Tài
chính, Học viện Tài chính - 2009.
4. Bùi Văn Vần, TS.Vũ Văn Ninh, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Tài
chính, Học viện Tài chính - 2013
5. Trần Ngọc Thơ, Tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống kê - 2005
6. Bộ Tài chính (2011), Đề án phát triển Thị trường chứng khoán Việt Nam giai
đoạn 2011 - 2020.
7. Báo cáo tình hình phát triển thị trường vốn năm 2014, Tài liệu phục vụ phiên
họp Chính phủ thường kỳ tháng 12/2014, Bộ Tài chính.
8. Báo cáo tình hình phát triển thị trường vốn năm 2014, Tài liệu phục vụ phiên
họp Chính phủ thường kỳ tháng 6/2015, Bộ Tài chính.
9. Chính phủ Việt Nam, Nghị định số 52/2006/NĐ-CP ngày 19/5/2009 của Chính
phủ về phát hành TPDN;
10. Chính phủ Việt Nam (2007), Quyết định số 128/QĐ-TTg ngày 2/8/2007 về
Phát triển thị trường vốn ở Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm
2020.
11. Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006
12. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật chứng khoán số 60/2010/QH12 ngày
24/11/2010.
13. Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14/11/2011 về phát hành TPDN.
14. Nghị định số 58/2012/NĐ-CP về quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Chứng
khoán.
15. Thông tư 211/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
nghị định số 90/2011/NĐ-CP về phát hành TPDN.
173
16. Báo cáo Đánh giá tác dộng của dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Chứng khoán của Chính phủ ngày 31/08/2010.
17. Một số vấn đề pháp lý về chào bán chứng khoán ra công chúng theo pháp luật
Việt Nam và pháp luật một số nước - Nguyễn Thị Thanh Hương, năm 2008
18. Trần Xuân Hà (2004), Sử dụng công cụ trái phiếu Chính phủ để huy động vốn
cho đầu tư phát triển ở Việt Nam.
19. Trịnh Mai Vân (2010), Phát triển thị trường trái phiếu ở Việt Nam, Luận án
tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân.
20. Đặng Anh Tuấn (2010), Phát triển thị trường vốn ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ
kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân.
21. Lê Anh Tuấn (2010), Phát triển thị trường trái phiếu Chính phủ ở Việt Nam,
Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính.
22. Trần Đăng Khâm (2003), Thúc đẩy sự tham gia của trung gian tài chính trên
thị trường chứng khoán, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
23. Đoàn Hương Quỳnh (2010), Giải pháp tái cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
nhà nước trong tiến trình đổi mới phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Học viện Tài chính.
24. Luận án tiến sĩ Kinh tế của tác giả Trần Thị Thanh Tú (2006), Đổi mới cơ cấu
vốn của các doanh nghiệp Nhà nước Việt Nam, Đại học Kinh tế quốc dân.
25. TS. Phạm Trọng Bình (2001), Cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc phát triển
trái phiếu ở Việt Nam, Đề tài khoa học, Ủy Ban chứng khoán Nhà nước.
26. Trần Vinh Quang (2005), Phát hành trái phiếu công ty ở Việt Nam, điều kiện
và khả năng thực hiện, Học viện Tài chính
27. Nguyễn Kim Cương (2007), Giải pháp phát triển thị trường TPDN ở Việt
Nam, Học viện tài chính.
28. Trương Thị Ngọc Hải (2008), Phát triển thị trường TPDN Việt Nam, Đại học
Kinh tế quốc dân.
29. ThS. Phan Thị Thu Hiền (2014), Thị trường trái phiếu Việt Nam và định
hướng phát triển, Bộ Tài chính.
30. Hoàng Văn Quỳnh (2009), Giáo trình Thị trường chứng khoán và đầu tư
chứng khoán, NXB Tài chính.
174
31. Bạch Đức Hiển, Nguyễn Công Nghiệp (2000), Giáo trình Thị trường chứng
khoán, NXB Tài chính
32. Mạc Quang Huy (2009), Cẩm nang Ngân hàng Đầu tư, NXB Thống Kê.
33. Trần Đức Độ (2011), “Những thay đổi chủ yếu của Nghị định 90 về phát hành
trái phiếu doanh nghiệp”, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - kế toán, 11(100),
tr.51-52.
34. Ngọc Thúy (2011), “Cửa hẹp cho trái phiếu chuyển đổi”, Đầu tư chứng khoán,
(143), tr.16.
35. Hoàng Xuân (2012), “Bước ngoặt của thị trường trái phiếu”, Thời báo Kinh tế,
(110), tr.8.
36. Quang Minh (2012), “Thông tư 211 vẫn bó hẹp cửa phát hành trái phiếu”,
(154), tr.10.
37. Nguyễn Trường Thọ (2012), “Một số giải pháp phát triển thị trường trái phiếu
doanh nghiệp”, Tạp chí Hỗ trợ phát triển, (70), tr.38.
38. Vũ Nhữ Thăng, (2013), “Thị trường trái phiếu Việt Nam, một số vấn đề và giải
pháp phát triển”, Tạp chí Chứng khoán Việt Nam, (179), tr.13-14.
39. Hải Linh, (2013), “Doanh nghiệp xấu cũng phát hành trái phiếu”, Tạp chí Đầu
tư chứng khoán.
40. Nguyễn Khánh Ly (2014), “Xây dựng và phát triển thị trường chứng khoán
phái sinh tập trung - cơ sở thực tiễn, lý luận và những thách thức đặt ra”, Tạp
chí Chứng khoán, (188), tr.11-15.
41. Lê Hồng Giang (2012), Thị trường Trái phiếu Việt Nam và kinh nghiệm quốc
tế, Diễn đàn kinh tế mùa xuân 2012.
42. Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (2016), Đề án “Hoàn thiện và phát triển
thị trường TPDN doanh nghiệp tại Việt Nam”
Tài liệu nước ngoài
43. Financial Instruments and Exchange Act), Hàn Quốc năm 2002 (Securities and
Exchange Act), Thái Lan năm 2000 và luật sửa đổi năm 2008 (Securities and
Exchange Act B.E 2535), Luật thị trường vốn của Indonesia (Capital market
Law năm 1995).
175
44. Bank Negara Malaysia Fully Automated System for Issuing/Tendering (FAST)
and Bloomberg LP.
45. Lệnh số 66 năm 2009 của Ủy ban quản lý giám sát chứng khoán Trung Quốc
về "Qui định lộ trình cấp giấy phép của Ủy ban quản lý giám sát chứng khoán
Trung Quốc” phát hành ngày 16/12/2009, áp dụng
46. Asian Development Bank (03/2014, 03/2015), Asia Bond Monitor.
47. Albert Mentink (2005), Essays on corporate bonds, Doctor thesis, Erasmus
University Rotterdam, Italy
48. Augusto de la Torre, Juan Carlos Gozzi và Sergio L.Schmukler (2007), Capital
Marker Development - World Bank Policy Research Working Paper.
49. OICU-IOSCO (2014), Corporate Bond Markets: A Global Perspective
50. “Fixed income markets in the United States, Europe and Japan: Some Lessons
for Emerging Markets” by Garry J. Schinasi and R. Todd Smith, IMF Working
Paper, December 1998
51. “Schwert, G.William and Paul J. Seguin, 1993, “Transaction Taxes: An
Overview of Costs, Benefits and Unresolved Questions”, Financial Analysts
Journal 27-35.
52. The Emerging Markets Committee of the International Organization of
Securities Commissions (2002) The development of corporate bond markets in
emerging market countries
53. R.A Waldman, E.I Altman & A.R Ginsberg. Simon Smith Barney (1998),
"Bankruptcy and profit of high interest rate of corporate bond: analysize
through 1977 year”, NewYork.
54. Mary Jo White, SEC Chairman (2014), corporate bond market structure
55. PhD. Yu Kyung Kim (1995), Manual for the trainning course in Vietnam
Securities market, Korea Stock Exchange, pp. 68-71.
56. Shannon P.Pratt (1998), Cost of Capital Estimation and Applications, John
Wiley & Sons.
57. Richard A. Brealey and Stewart C. Myers (1996), Principles of Coporate
Finance, McGraw - Hill.
58. William F. Sharpe (2000), Portfolio Theory and Capital Markets, McGraw - Hill.
176
59. Aswath Damodaran (1997), Corporate Finance - Theory and Practice, John
Wiley & Sons.
60. Charles J. Corrado & Bradford D. Jordan (2000), Fundamentals of Investments
- Valuation and Management, McGraw - Hill.
61. Robert A. Haugen (2001), Modern Investment Theory, copyright.
62. Jack Clack Francis (1993), Management of Investment, McGraw - Hill.
63. Berrard J. Winger and Nancy Mohan (1991), Principles of Financial
Manangement, Macmillan Publishing Co.
64. J. Fred Weston, Eugene F. Brigham (1993), Essentials of Managerial Finance,
Tenth Edition, Hacourt Brace College Publishers.
65. Richard A.Bredley, Stewart C. Myers, Alan J. Marcus (2007), Fundamental of
corporate finance, fifth Edition, McGraw - Hill/Irwin.
66. Jochen R. Andritzky - Monetary and Capital Markets Department - IMF
(2007), Capital Market Development in a Small Country.
67.
68. Financial Risk Manager Handbook.
69. Các thông tin cập nhật từ các Website:
70.
71. Tổng cục thống kê
72. Ngân hàng nhà nước
73. Tổng cục hải quan
74. Bộ Kế hoạch đầu tư
75. Bộ Tài chính
76. UBCKNN
77.
78.
79.
80.
81.
82.
83.
84.
85. www.chinabond.com.cn
86. www.stern.nyu.edu/~adamodar
87. www.swlearning.com
177
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Phụ lục 1.1: Quy trình phát hành cổ phiếu, TPDN ra công chúng
theo phương thức phát hành trực tiếp
10
ngày
đáp
ứng
Đăng ký CK
tại TTLKCK
Thẩm định hồ sơ
ĐK chào bán
Đăng kí và nộp hồ
sơ Đk chào bán
cho UBCKNN
DN công bố bản
thông báo phát
hành và bản cáo
bạch
Kết thúc đợt
chào bán
Cấp Giấy chứng
nhận chào bán CK
ra công chúng
Tài khoản phong
tỏa tại Ngân hàng
Báo cáo kết quả
đợt chào bán cho
UBCKNN
Sửa đổi, bổ sung
HS nếu phát hiện
thông tin sai sót
Chuyển giao CK và
giấy chứng nhận
quyền SH cho NĐT
Tổ chức phân phối
chứng khoán
30
ngày
7
ngày
30
ngày
Không đáp ứng
Tiền mua chứng khoán
DN nhận số vốn
huy động sau khi
hết thời hạn
phong tỏa
178
Phụ lục 1.2
Quy trình phát hành cổ phiếu, TPDN ra công chúng
theo phương thức bảo lãnh phát hành:
Tổ chức
phát hành
UBCKNN
Nhận giấy phép
phát hành
Nhận yêu cầu bảo lãnh
Đệ trình phương án bán
Cam kết bảo lãnh
Lập tổ hợp bảo lãnh
Ký hợp đồng tư vấn quản lý
Giấy phép phát hành CK có hiệu lực
Ký hợp đồng bảo lãnh
Nộp hồ sơ xin phép
phát hành
Thăm dò thị trường
Công bố việc phát hành
Phân phát bản cáo bạch
Phân phát phiếu đăng ký mua CK
Nhận tiền đặt cọc
Đăng ký CK tại TTLK CK
Phân phối CK trên cơ sở phiếu
đăng ký
Thanh toán
Tổ chức bảo lãnh
179
Phụ lục 1.3
Quy trình phát hành cổ phiếu, TPDN ra công chúng
theo phương thức đấu thầu hay đấu giá
30 ngày
7 ngày
đáp ứng
Đăng ký CK
tại TTLKCK
Thẩm định hồ sơ ĐKPH
Đăng kí và nộp hồ sơ
ĐKPH cho UBCKNN
Công bố thông tin thông
báo đấu thầu hay đấu giá
Gửi hồ sơ dự thầu, bỏ
phiếu tham gia đấu giá
Cấp Giấy chứng nhận
PHCK ra công chúng
Thực hiện mở thầu hay
thực hiện đấu giá
Báo cáo kết quả đợt phát
hành cho UBCKNN
Sửa đổi, bổ sung
HS nếu phát hiện
thông tin sai sót
Chuyển giao CK và giấy
chứng nhận quyền SH
cho NĐT
Đăng ký tham gia đấu thầu
hay đấu giá và đặt cọc tiền
30 ngày
Không đáp ứng
Thông báo kết quả
Thanh toán tiền và phân
phối chứng khoán
10 ngày
180
Phụ lục 1.4
Quy trình phát hành TPDN
Thông báo
và đăng ký
phát hành
Công bố
thông tin về đợt
phát hành
Tổ chức
phát hành
Báo cáo kết
quả phát hành
Tối thiểu
03 ngày
Tối đa
15 ngày
Nội dung hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Phương án phát hành trái phiếu và quyết định phê duyệt phương án phát
hành trái phiếu của cấp có thẩm quyền.
- Các tài liệu và văn bản pháp lý chứng minh doanh nghiệp đủ điều kiện phát
hành trái phiếu.
- Kết quả xếp loại của tổ chức định mức tín nhiệm đối với tổ chức phát hành
và trái phiếu phát hành (nếu có).
- Các hợp đồng bảo lãnh phát hành, bảo lãnh thanh toán, hợp đồng đại lý.
- Văn bản pháp lý chứng minh các dự án sử dụng nguồn vốn trái phiếu đã
hoàn thành thủ tục đầu tư và đã có quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền
(trường hợp phát hành trái phiếu để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư
của doanh nghiệp)
181
Phụ lục 1.5
Quy trình mua bán trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường thứ cấp
của Công ty Cổ phần chứng khoán Ngân hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam
BƯỚC
NGƯỜI
THỰC
HIỆN
MÔ TẢ CÔNG VIỆC
THỜI GIAN
THỰC HIỆN KẾT QUẢ ĐẦU RA
I II III IV V
1 Trao đổi, tìm hiểu thị trường.
1.1 CBNV
Tìm hiểu nhu cầu mua/bán trái
phiếu doanh nghiệp trên thị trường
Hàng ngày
Email/internet/ reuteur...
xác định nhu cầu mua/bán
của khách hàng
Cán bộ nghiệp vụ thực hiện liên hệ với
các đối tác giao dịch trên thị trường
bằng các phương tiện giao dịch để tìm
hiểu nhu cầu bán/mua loại Trái phiếu
trong chủ trương đầu tư của Công ty:
1.2 CBNV
Sàng lọc, xếp hạng lựa chọn các nhu
cầu mua/bán trên thị trường
Báo cáo trực tiếp cho
TPKHTH (email cho
TPKHTH trong trường hợp
đi vắng)
Sàng lọc, xếp hạng lựa chọn các nhu
cầu mua/bán trên thị trường theo các
tiêu chí sau:
Ưu tiên về tổ chức phát hành (mua sơ
cấp): có bảo lãnh thanh toán của tổ
chức tín dụng, uy tín, kết quả hoạt động
kinh doanh tốt, dòng tiền tốt, dự án phát
hành trái phiếu tốt, không kiện tụng,
thanh toán sòng phẳng, hoặc đối tác
thực hiện (thức cấp): uy tín, thanh toán
sòng phẳng
- Ưu tiền về giá
- Ưu tiên về thời gian giao dịch
1.3 CBNV
- Tập hợp hồ sơ liên quan đến chủ thể
phát hành trái phiếu: bản công bố thông
tin, hồ sơ pháp lý, báo cáo tài chính, hồ
sơ dự án phát hành trái phiếu, hồ sơ
khác liên quan (tùy từng giao dịch)
- Tập hợp hồ sơ liên quan đến tổ chức
bảo lãnh thanh toán (nếu có): hồ sơ
pháp lý, báo cáo tài chính, thư báo lãnh
thanh toán
- Tập hợp hồ sơ liên quan đến đối tác
giao dịch trái phiếu (trường hợp giao
dịch thứ cấp): hồ sơ pháp lý, giấy
chứng nhận sở hữu trái phiếu (nếu có)
Theo giao dịch Email (cc cho TPKHTH)
182
2 Trình mua/bán Trái phiếu:
2.1 CBNV
Sau khi xác định được nguồn Trái
phiếu phù hợp với chủ trương của
Công ty, CBNV tiến hành lập tờ trình
đầu tư trình Trưởng Phòng và Lãnh
đạo phê duyệt (Phụ lục 02) tối đa trong
vòng 03 ngày làm việc hoặc trình bán
tối đa trong vòng 01 ngày làm việc.
03 ngày đối với
trình đầu tư/ 01
ngày đối với trình
bán trái phiếu
Tờ trình mua/bán
trái phiếu doanh
nghiệp có chữ ký
của CBNV
2.2
Trưởng phòng
KHTH
Trưởng phòng KHTH thực hiện rà soát
và ký kiểm soát tờ trình đầu tư/tờ trình
bán trái phiếu
01 ngày
Tờ trình mua/bán
trái phiếu doanh
nghiệp có chữ ký
kiểm soát của
TPKHTH
2.3 Phó TGĐ
Phó TGĐ thực hiện phê duyệt trong
vòng 3 ngày kể từ khi nhận được tờ
trình
03 ngày đối với tờ
trình mua/01 ngày
đối với tờ trình bán
Tờ trình mua/bán
trái phiếu doanh
nghiệp có chữ ký
phê duyệt của
PTGĐ phụ trách
2.4
Tổng Giám
đốc
Tổng Giám đốc thực hiện phê duyệt
trong vòng 02 ngày sau khi nhận được
tờ trình
02 ngày
Tờ trình mua/bán
trái phiếu doanh
nghiệp có chữ ký
phê duyệt của
TGĐ phụ trách
2.5
Hội đồng quản
trị
Hội đồng quản trị phê duyệt các giao
dịch vượt quá hạn mức phân quyền cho
TGĐ
03 ngày
Nghị quyết HĐQT/
Biên bản họp
HĐQT về phê
duyệt mua/bán trái
phiếu
3 Thực hiện giao dịch:
CBNV
Căn cứ trên nội dung tờ trình đã
được phê duyệt:
Nếu không được phê duyệt thực
hiện, CBNV thực hiện trả lời đối
tác ngay sau khi có ý kiến của cấp
có thẩm quyền.
Nếu được phê duyệt thực hiện,
CBNV thực hiện các công việc sau:
3.1 CBNV
Xác nhận giao dịch với tổ chức phát hành/đối tác giao
dịch
Mua/bán trên thị trường thứ cấp
CBNV
Thực hiện trao đổi với Bộ phận
Quản lý vốn về nguồn vốn thực
hiện giao dịch: số tiền thực hiện
giao dịch, lãi suất vay, ngày thực
hiện được giao dịch.
183
CBNV
Xác nhận giao dịch với các đối tác
mua/bán:
- Căn cứ vào trao đổi với bộ phận
quản lý nguồn về nguồn vốn thực
hiện giao dịch, CBNV trao đổi với
khách hàng về ngày thực hiện giao
dịch.
- CBNV thực hiện xác nhận giao
dịch mua, bán Trái phiếu với các
đối tác qua thư điện tử (email) các
thông tin cơ bản: mã trái phiếu, giá
thực hiện, khối lượng, ngày giao
dịch và ngày giá trị của các giao
dịch mua bán theo mẫu phụ lục 08
Email (cc cho TPKHTH)
hoặc điện thoại ghi âm
3.2
Báo vốn cho Bộ phận quản lý vốn
- Phòng kế hoạch tổng hợp
CBNV
Báo số tiền và ngày thực hiện giao
dịch cho Bộ phận quản lý vốn
phòng KHTH
3.3 Ký kết hợp đồng:
3.3.1 Trường hợp mua sơ cấp
CBNV
Kiểm tra các thông tin trên hợp
đồng và Gửi mẫu hợp đồng đặt mua
của tổ chức phát hành cho bộ phận
pháp chế
Ngay sau khi
lãnh đạo phê
duyệt tờ trình
chủ trương đầu
tư
Email (cc cho TPKHTH)
Bộ phận
pháp chế
Rà soát hợp đồng đặt mua của
phòng KHTH chuyển sang và có ý
kiến tối đa trong vòng 2 ngày làm
việc
Email cho Phòng KHTH
CBNV
Tổng hợp ý kiến tham gia hợp đồng
của bộ phận pháp chế và phòng
KHTH để gửi tổ chức phát hành/tổ
chức tư vấn phát hành xem xét
chỉnh sửa lại
Email (cc cho TPKHTH)
184
CBNV
Sau khi các ý kiến được thống nhất
chỉnh sửa, CBNV tập hợp hồ sơ
phát hành trái phiếu và làm tờ trình
ký hợp đồng đặt mua:
- Hồ sơ pháp lý tổ chức phát
hành/tổ chức bảo lãnh thanh toán
(sao y bản chính)
Giấy phép thành lập/kinh doanh
(bản sao y)
Mẫu dấu, chữ ký (bản sao y)
QĐ bổ nhiễm TGĐ/ người được
ủy quyền (bản sao y)
QĐ ủy quyền (nếu có) (bản sao
y)
NQ của HĐQT
(HĐTV)/ĐHĐCĐ về phát hành trái
phiếu
Giấy phép phát hành trái phiếu
theo quy định (nếu có)
...
- Bản công bố thông tin phát hành
trái phiếu (bản gốc)
- Thư bảo lãnh thanh toán (bản
gốc)
- Hồ sơ các dự án phát hành trái
phiếu (bản gốc)
- Hồ sơ liên quan khác (bản gốc)
- Tờ trình chủ trương được lãnh
đạo phê duyệt
- Bản đăng ký đặt mua trái phiếu
(bản gốc)
Tờ trình ký hợp đồng đặt
mua có chữ ký của CBNV
TP KHTH
Rà soát hồ sơ, ký kiểm soát tờ trình
ký hợp đồng đặt mua và ký nháy
trang cuối hợp đồng đặt mua
Tờ trình ký hợp đồng đặt
mua có chữ ký nháy của
TPKHTH
Hợp đồng đặt mua có chữ
ký nháy của TPKHTH
Phó TGĐ
phụ trách
Rà soát hồ sơ, ký phê duyệt tờ trình
ký hợp đồng đặt mua và ký đại diện
BSC trên hợp đồng đặt mua
Tờ trình ký hợp đồng đặt
mua có chữ ký nháy của
TPKHTH
Hợp đồng đặt mua có chữ
ký nháy của TPKHTH
CBNV
Chuyển hợp đồng đã ký cho tổ
chức phát hành/tổ chức tư vấn
khách hàng và hoàn thành bản gốc
trong vòng 07 ngày kể từ ngày ký
hợp đồng
185
3.3.2 Trường hợp mua/bán thứ cấp
CBNV
- Gửi email mẫu hợp đồng cho các
đối tác hoặc nhận mẫu hợp đồng từ
các đối tác (phụ lục 04/05)
Theo giao dịch Email (cc cho TPKHTH)
CBNV
Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ
pháp lý trong trường hợp giao dịch
lần đầu hoặc có thay đổi về người
được ủy quyền ký hợp đồng:
- Giấy phép thành lập/kinh doanh
(bản sao y)
- Mẫu dấu, chữ ký (bản sao y)
- QĐ bổ nhiểm TGĐ/ người được
ủy quyền (bản sao y)
- QĐ ủy quyền (nếu có) (bản sao y)
Theo giao dịch
CBNV
- Kiểm tra hợp đồng theo các thông
tin mua bán được xác nhận với các
đối tác trên mail xác nhận
CBNV
- Tập hợp hồ sơ mua bán gồm; Tờ
trình được lãnh đạo phê duyệt, hợp
đồng mua bán với khách hàng, hồ
sơ pháp lý (nếu có) trình TPKHTH
TPKHTH
- Kiểm tra các thông tin trên hợp
đồng, ký nháy kiểm soát hợp đồng
Phó TGD
- Kiểm tra các thông tin trên hợp
đồng, ký đại diện BSC trên hợp
đồng theo thẩm quyền
CBNV
- Chuyển hợp đồng đã ký cho
khách hàng và hoàn thành bản gốc
trong vòng 07 ngày kể từ ngày ký
hợp đồng
3.4
Thực hiện giao dịch, thanh toán và chuyển
giao trái phiếu
Trường hợp mua/bán thứ cấp
Cán bộ
nghiệp vụ
Vào ngày thực hiện giao dịch,
CBNV thực hiện đặt lệnh giao dịch
với các đối tác.
Trường hợp trái phiếu niêm yết trên
san HCM:
CBNV Viết phiếu lệnh
TPKHTH
Kiểm soát và ký nháy trên phiếu
lệnh
Phó TGĐ
phụ trách
Kiểm soát, ký đại diện BSC trên
phiếu lệnh
CBNV
Chuyển phòng DVCK phiếu lệnh
để thực hiện giao dịch
186
CBNV
Theo dõi đến khi phòng DVCK
hoàn thành đặt lệnh và ký trên
phiếu lệnh
Trường hợp trái phiếu không niêm
yết:
CBNV
CBNV hoàn thiện hồ sơ chuyển
nhượng theo quy định của tổ chức
lưu ký trình chậm nhất trước ngày
giao dịch 01 ngày:
- Giấy đề nghị chuyển nhượng
(03 bản gốc)
- Giấy CNSH trái phiếu (trường
hợp BSC là bên bán). Trường hợp
này, CBNV làm tờ trình xuất kho
trái phiếu có chữ ký của TPKHTH
và Phó TGĐ phụ trách và ký phiếu
xuất kho.
- Hồ sơ pháp lý của BSC (bản
sao y)
- Làm tờ trình chuyển tiền mua
trái phiếu/thanh toán phí chuyển
nhượng cho đối tác/ tổ chức lưu ký
ký TPKHTH và Phó TGĐ phụ
trách (nếu có -trường hợp BSC là
bên mua và thực hiện chuyên tiền
trước theo quy định hợp đồng)
Hoàn thiện hồ sơ
chuyển nhượng
trái phiếu ngay
sau khi được phê
duyệt chủ trường
mua/bán trái
phiếu, chậm nhát
trước ngày giao
dịch 01 ngày
Hồ sơ chuyển nhượng
Tờ trình chuyên tiền, tờ
trình xuất kho có chữ ký của
CBNV (nếu có)
TPKHTH
Rà soát hồ sơ và ký nháy vào đại
diện BSC tại Giầy đề nghị chuyển
nhượng và ký kiểm soát tờ tình xuất
kho trái phiếu (nếu có - trường hợp
BSC là bên bán), tờ trình chuyển
tiền mua trái phiếu/thanh toán phí
chuyển nhượng (nếu có)
Hồ sơ chuyển nhượng có
chữ ký nháy của TPKHTH
vào Giấy đề nghị chuyển
nhượng, ký kiểm soát tờ
trình chuyển tiền/thanh toán
phí chuyển nhượng, xuất
kho (nếu có)
Phó TGĐ
phụ trách
Kiểm soát và ký vào đại diên BSC
trên Giầy đề nghị chuyển nhượng
và ký phê duyệt tờ tình xuất kho
trái phiếu (nếu có - trường hợp BSC
là bên bán), tờ trình chuyển tiền
mua trái phiếu/thanh toán phí
chuyển nhượng (nếu có)
Hồ sơ chuyển nhượng có
chữ ký đại diện BSC của
Phó TGĐ phụ trách vào
Giấy đề nghị chuyển
nhượng, ký phê duyệt tờ
trình chuyển tiền/thanh toán
phí chuyển nhượng, xuất
kho (nếu có)
187
CBNV
- Tập hợp hồ sơ chuyển nhượng và
liên hệ đối tác thực hiện chuyển
nhượng trái phiếu tại tổ chức lưu ký
trái phiếu
- Chuyển kế toán tờ trình chuyên
tiền thanh toán mua trái
phiếu/thanh toán phí chuyển
nhượng (nếu có)
Ngày giao dịch
Giấy đề nghị chuyển
nhượng có chữ của 03 bên:
BSC, đối tác và tổ chức lưu
ký trái phiếu
Tờ trình chuyển tiền/thanh
toán phí chuyển nhượng có
phê duyệt của lãnh đạo nếu
có
CBNV
Sau khi thực hiện chuyển nhượng
xong, CBNV thực hiện chuyển
chứng từ cho phòng kế toán để
hạch toán theo đúng các điều khoản
trong hợp đồng mua bán trái phiếu
Ngày giao dịch
4 Luân chuyển và lưu trữ chứng từ
4.1 Chuyển chứng từ cho phòng kế toán
4.2.1 Trường hợp mua bán thư cấp
CBNV - Tờ trình chủ trương mua bán
được phê duyệt (bản gốc)
- Hợp đồng mua bán trái phiếu
bản photo
- Phiếu lệnh (bản photo) nếu là
giao dịch Trái phiếu niêm yết
sàn HCM
- Hồ sơ chuyển nhượng nếu là
trái phiếu chưa niêm yết:
Giấy đề nghị chuyển nhượng
(bản photo)
Tờ trình xuất kho trái phiếu
(bản photo) - nếu có
Tờ trình chuyển tiền mua trái
phiếu /thanh toán phí chuyển
nhượng (bản photo) - nếu có
Theo từng giao
dịch
Ký xác nhận bàn giao với
phòng kế toán
4.3 Vào sổ theo dõi giao dịch giao dịch TPDN
(phụ lục 11)
CBNV Sau khi hoàn tất giao dịch,
CBNV thực hiện nhập các thông
tin của giao dịch vào bảng theo
dõi giao dịch trái phiếu doanh
nghiệp (theo năm) - Phụ lục 11
(trường hợp mua sơ cấp)
Bảng theo dõi giao dịch trái
phiếu doanh nghiệp (theo
năm) - Phụ lục 12
188
CBNV Định kỳ quý/lần, CBNV thực hiện
tìm hiểu các thông tin phát hành
trái phiếu doanh nghiệp trên thị
trường và điền vào file theo dõi
trái phiếu doanh nghiệp phát hành
sơ cấp trên thị trường khi có thông
tin (PL11 - BẢNG THEO DÕI THỊ
TRƯỜNG PHÁT HÀNH TPDN
SƠ CẤP NĂM...)
15 ngày làm việc
đầu tiên của tháng
tiếp theo
Email (cc TPKHTH)
TPKHTH Định kỳ quý /lần, rà soát lại hồ
sơ lưu trái phiếu doanh nghiệp
4.4 Theo dõi danh mục trái phiếu doanh nghiệp
CBNV Thực hiện nhập trái phiếu
mua/bán vào danh mục tự doanh
theo PL 12
CBNV Hàng ngày vào danh mục tự
doanh nhập giá thị trường hiện
tại và cập nhật khi giá có thay
đổi
CBNV Định kỳ vào kỳ thanh toán lãi
trái phiếu/thay đổi lãi suất trái
phiếu, CBNV thực hiện nhập
vào thông tin lãi suất kỳ tiếp
theo và theo dõi lãi thanh toán
trái phiếu
CBNV Định kỳ hàng năm, CBNV thực
hiện đánh giá lại tổ chức phát
hành, và phương án đề xuất
(nếu có)
Chậm nhất 15
ngày sau khi có
báo cáo kiểm toán
năm của tổ chức
phát hành
Báo cáo đánh giá lại tổ
chức phát hành có chữ ký
của CBNV
CBNV Báo cáo TPKHTH khi giá có
biến động mạnh/hoặc khi tổ
chức phát hành không thanh
toán được lãi trái phiếu/ hoặc
khi có các thông tin bất lợi liên
quan đến tổ chức phát hành và
đề xuất phương án xử lý
TPKHTH Báo cáo Phó TGĐ phụ trách khi
giá có biến động mạnh/hoặc khi
tổ chức phát hành không thanh
toán được lãi trái phiếu và trình
phương án xử lý
TPKHTH Ký kiểm soát báo cáo đánh giá
lại tổ chức phát hành và phương
án đề xuất (nếu có)
Báo cáo đánh giá lại tổ
chức phát hành có chữ ký
của TPKHTH
Phó TGĐ phụ
trách
Phê duyệt phương án xử lý
TGĐ Phê duyệt phương án xử lý
189
Phụ lục 2
Bảng xếp hạng độ sâu của thị trường TPDN của các nước
(Market Depth rankings)
Nguồn: Staff Working Paper of the IOSCO Research Department, 2014
190
Phụ lục 3
Bảng xếp hạng về hoạt động của thị trường TPDN các nước
(Corporate bond market activity rankings)
Nguồn: Staff Working Paper of the IOSCO Research Department, 2014
1
91
TT Symbol (Mã) Issuer (Đơn vị phát hành)
Thành phần
doanh
nghiệp
Khối lượng
(Volume (bond)
Mệnh giá
(Par (VND)
Giá trị phát
hành (Issuance
value
(tỷ VND)
Thành công
(Outstanding
(bnVND)
1 MHB_0601 MHB SOE 800 800
2 PV060902 PVFC SOE 3.682.016 100.000 368 368
3 Vinashin_0601 Vinashin SOE 5.000.000 100.000 500 500
4 MHB_0602 MHB SOE 700 700
5 Vinashin_0603 Vinashin SOE 3.000.000 100.000 300 300
6 ThangLongSC_0701 Thang Long Securities JSC 3.000.000 100.000 300 300
7 ThangLongSC_0702 Thang Long Securities JSC 2.000.000 100.000 200 200
8 MHB_0701 MHB SOE 2.000 2.000
9 EVNBOND0105 EVN SOE 2.000.000 100.000 200 200
10 Song Da SongDa SOE 260 260
11 Song Da SongDa SOE 260 260
12 EVNBOND0106 EVN SOE 3.500.000 100.000 350 350
13 EVNBOND0206 EVN SOE 5.000.000 100.000 500 500
14 EVNBOND0306 EVN SOE 11.500.000 100.000 1.150 1.150
15 VE061101 EVN SOE 9.000.000 100.000 900.0 900.0
16 VE061102 EVN SOE 6.000.000 100.000 600 600
1
92
17 EVNBOND0606 EVN SOE 5.000.000 100.000 500 500
18 BID10106 BIDV SOE 5.521.730 100.000 552 552
19 BID10206 BIDV SOE 4.500.540 100.000 450 450
20 EVNBOND0706 EVN SOE 10.000.000 100.000 1.000 1.000
21 EVNBOND0806 EVN SOE 10.000.000 100.000 1.000 1.000
22 EVN0806 EVN SOE
23 BID10306 BIDV SOE 6.955.210 100.000 696 696
24 BID10406 BIDV SOE 3.500.620 100.000 350 350
25 Vinashin_0701 Vinashin SOE 5.000.000 100.000 500 500
26 Vinashin_0702 Vinashin SOE 10.000.000 100.000 1.000 1.000
27 lilama_0701 Lilama SOE 5.000.000 100.000 500 500
28 Vinashin_0703 Vinashin SOE 30.000.000 100.000 3.000 3.000
29 VSCB01 VNSteal SOE 4.000.000 100.000 400 400
30 Lilama_0702 Lilama SOE 10.000.000 100.000 1.000 1.000
31 PVFC_0701 PVFC SOE 1.000 1.000
32 CII_07 CII SOE 5.000.000 100.000 500 500
33 BID10107 BIDV SOE 30.000.000 100.000 3.000 3.000
34 TechcomBank TechcomBank JSC 1.750 1.750
35 Vinashin_0704 Vinashin SOE 30.000.000 100.000 3.000 3.000
1
93
36 ACB_0701 ACB JSC 22.500.000 100.000 2.250 2.250
37 Lilama_0703 Lilama SOE 5.000.000 100.000 500 500
38 VNECO_0701 VNEco SOE 5.000.000 100.000 500 500
39 SCR_0701 SacomReal JSC 5.000.000 100.000 500 500
40 VinCom_0701 Vincom JSC 10.000.000 100.000 1.000 1.000
41 Vinashin Finance VinashinF SOE 3.000.000 100.000 300 300
42 VEC Vietnam Expressway Corp SOE 4.000.000 100.000 400 400
43 SCB_0701 SaiGonBank JSC 14.000.000 100.000 1.400 1.400
44 SCR_0702 SacomReal JSC 5.000.000 100.000 500 500
45 Vinacomin Vinacomin SOE 15.000.000 100.000 1.500 1.500
46 Satra Satra JSC 5.000.000 100.000 1.000 1.000
47 ACB ACB JSC 1.920 1.920
48 MPC_MinhPhu MinhPhu JSC 5.000.000 100.000 200 200
49 EVN Telecom EVN Telecom SOE 1.000.000 720 720
50 MHBS
MeKong Housing Bank
Secutities
SOE 300 300
51 ACBS_0801 ACBS JSC 5.000.000 100.000 500 500
52 VinPearl_0801 VinPearl JSC 500.000 1.000.000 500 500
53 VinPearl_0801 VinPearl JSC 500.000 1.000.000 500 500
54 Vincom_0801 Vincom JSC 2.000 1.000.000.000 2.000 2.000
1
94
55 VEC10801 Vietnam Expressway Corp SOE 5.000.000 100.000 500 500
56 HAG_0801 HoangAnhGiaLai JSC 550 1.000.000.000 550 550
57 HAG_0801 HoangAnhGiaLai JSC 100 1.000.000.000 100 100
58 PVFC_0801 Petro Vietnam Finance Com. SOE 800 800
59 PVFC_0802_USD Petro Vietnam Finance Com. SOE (50m USD) 850 850
60 VEC10804 Vietnam Expressway Corp SOE 3.000.000 100.000 300 300
61 VEC10803 Vietnam Expressway Corp SOE 2.000.000 100.000 200 200
62 HAG_0802 HoangAnhGiaLai JSC 100 1.000.000.000 100 100
63 HAG_0802 HoangAnhGiaLai JSC 250 1.000.000.000 250 250
64 VEC10802 Vietnam Expressway Corp SOE 2.000.000 100.000 200.0 200.0
66 VEC10905 Vietnam Expressway Corp SOE 3.000.000 100.000 300.0 300.0
67 VinPearl_0901 VinPearl JSC 1.000 1.000.000.000 1.000 1.000
68 Vinashin Vinashin SOE 650 650
69 EVN_0902 EVN SOE 3.500 3.500
70 KBCBond001 KinhBac City JSC 7.000.000 100.000 700 700
71 NgocNghiaPlastic_0901 Ngoc Nghia Plastic JSC 50 50
72 Vinacomin_0901 Vinacomin SOE 11.700.000 100.000 1.170 1.170
73 Vinacomin_0901float Vinacomin SOE 3.300.000 100.000 330 330
74 PhuHoangGia_0901 JSC 200 200
1
95
75 CNT C&T Company JSC 40.000 1.000.000 40 40
76 VBS10903 VietnamBank for Social Policy SOE 5.000.000 100.000 500 500
77 MB_0901 Millitary Bank JSC 1.000 1.000
78 VBS10904 VietnamBank for Social Policy SOE 15.000.000 100.000 1.500 1.500
79 NgocNghiaPlastic_0902 Ngoc Nghia Plastic JSC 50 50
80 SJS_0901 Sudico JSC 500.000 1.000.000 500 500
81 Maritime Bank_0901 Maritime Bank JSC 1.800 1.800
82 Maritime Bank_0902 Maritime Bank JSC 300 300
83 HNK_0901 HaNam Mineral SOE 100 100
84 VEC_0901 Vietnam Expressway Corp SOE 37.000 100.000 3.7 3.7
85 BIDV_0901 BIDV SOE 13.620.000 100.000 1.362 1.362
86 STL_0901 SongDa ThangLong SOE 30.000 10.000.000 300 300
87 STB_0901 SacomBank JSC 1.900 1.900
88 STB_0902 SacomBank JSC 100 100
89 KBCBond002 KinhBac City JSC 3.000.000 100.000 300 300
90 Timexco_0901 Tin Nghia (Nhon Trach 3) JSC 500 500
91 KBCBond003 KinhBac City JSC 2.000.000 100.000 200 200
92 SCD_0901 SaiGon_TayBac_CuChi JSC 300 300
93 VNSteel_0901 Vietnam Steel SOE 1.000 1.000.000.000 1.000 1.000
1
96
94 TrungDung
Trung Dung Tourist &
Services company
JSC 2.800.000 100.000 280 280
95 ASP_0901 Anpha Saigon Petrol JSC 1.000.000 100.000 100 100
96 HBB_0901 HaBuBank JSC 10.000.000 100.000 1.000 1.000
97 TechcomBank TechcomBank JSC 21.000.000 100.000 2.100 2.100
98 VinaLines VinaLines SOE 1.000 1.000
99 PhuMyHung JSC
100 Long Hau JSC 135 135
101 Phu Long JSC 100 100
102 BIDV_0902 BIDV SOE 1.000 1.000
103 SBS Sai Gon Thuong Tin Securities JSC 1.000 1.000
104 PVFC_0901VND
Petrol Vietnam Finance
Company
SOE 2.850 2.850
105 PVFC_0902 USD
Petrol Vietnam Finance
Company
SOE 925 50m USD
106 Agrimeco
Agriculture & Irrigation
Mechanization and
Electrification Corporation
SOE 2.000.000 100.000 200 200
Nguồn: Tác giả tổng hợp
1
97
Phụ lục 4
Chỉ tiêu kinh tế - xã hội Việt Nam giai đoạn 2006 - 2015
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014* 2015†
GDP
GDP theo giá thực tế (tỷ đồng) 1.061.565 1.246.769 1.616.047 1.809.149 2.157.828 2.779.880 3.245.419 3.584.262 3.937.856 4.480.000
Nông-lâm-thuỷ sản 198.797 232.586 329.886 346.786 407.647 558.185 638.368 658.779 713.381 754.000
Công nghiệp-Xây dựng 409.602 480.151 599.193 676.408 824.904 1.053.546 1.253.572 1.373.000 1.516.182 1.748.000
Dịch vụ 453.166 534.032 686.968 785.955 925.277 1.168.149 1.353.479 1.552.483 1.708.293 1.977.000
Cơ cấu kinh tế (%)
Nông-lâm-thuỷ sản 18.73 18.66 20.41 19.17 18.89 20.08 19.67 18.38 18.12 16.84
Công nghiệp-Xây dựng 38.58 38.51 37.08 37.39 38.23 37.9 38.63 38.31 38.5 39.03
Dịch vụ 42.69 42.83 42.51 43.44 42.88 42.02 41.7 43.31 43.38 44.13
GDP theo giá so sánh năm
2010 (tỷ đồng)
1.699.501 1.820.667 1.923.749 2.027.591 2.157.828 2.292.483 2.412.778 2.543.596 2.695.796
Nông-lâm-thuỷ sản 355.831 369.905 387.262 394.658 407.647 424.047 435.414 446.905 462.524
Công nghiệp-Xây dựng 649.657 697.499 726.329 769.733 824.904 879.994 930.593 981.146 1.051.216
Dịch vụ 694.013 753.263 810.158 863.200 925.277 988.442 1.046.771 1.115.545 1.182.056
Tốc độ tăng GDP theo giá cố
định (%/năm)
6.98 7.13 5.66 5.4 6.42 6.24 5.25 5.42 5.98 6.2
Nông-lâm-thuỷ sản 3.8 3.96 4.69 1.91 3.29 4.02 2.68 2.64 3.49 2.93
1
98
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014* 2015†
Công nghiệp-Xây dựng 7.29 7.36 4.13 5.98 7.17 6.68 5.75 5.43 7.14 6.75
Dịch vụ 8.39 8.54 7.55 6.55 7.19 6.83 5.9 6.57 5.96 7
GDP bình quân đầu người theo
giá hiện hành (USD)1
796.93 920.46 1.154.49 1.181.45 1.297.23 1.532.31 1.752.62 1.901.70 2.072.70 2.233.49
Vốn đầu tư xã hội
Giá trị (tỷ đồng) 404.712 532.093 616.735 708.826 830.278 924.495 1.010.114 1.091.136 1.220.700 1.345
% GDP2 38.12 42.68 38.16 39.18 38.48 33.26 31.12 30.44 31 30-32
Tỷ trọng vốn đầu tư phân theo thành phần kinh tế theo giá thực tế (%)
Kinh tế Nhà nước 45.7 37.2 33.9 40.5 38.1 37 40.3 40.4 39.9 37.6
Kinh tế ngoài nhà nước 38.1 38.5 35.2 33.9 36.1 38.5 38.1 37.6 38.4 42
Kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài
16.2 24.3 30.9 25.6 25.8 24.5 21.6 22 21.7 20.4
Nợ quốc gia3
Nợ công (tỷ đồng) 405.000 558.000 658.000 878.000 1.131.342 1.392.036 1.628.100 2.084.000
So với GDP (%) 41.5 48.8 44.3 52.9 56.3 54.9 50.8 54.2 60.3 64
Nợ nước ngoài của quốc gia (tỷ
đồng)
306.000 372.000 432.000 644.000 839.615 1.052.417 1.213.738 1.334.827
So với GDP (%) 31.4 32.5 29.8 39 42.2 41.5 37.4 37.3 39.9 42.6
1
99
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014* 2015†
Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài
trung. dài hạn của quốc
gia/tổng kim ngạch xuất khẩu
(%)
4 3.8 3.3 4.2 3.4 3.5 3.5 4.3 4
Dư nợ chính phủ (tỷ đồng) 337.000 441.000 502.000 696.000 889.389 1.092.761 1.279.484 1.515.968
So với GDP (%) 34.6 38.6 33.8 42 44.6 43.2 39.4 42.3 46.9 48.9
Nghĩa vụ nợ dự phòng/thu
ngân sách (%)
4.5 4.6 4.7 4.3 5.5 6.7 9.8 9.5 9.5 9.7
Cán cân thương mại
Xuất khẩu (tỷ USD) 39.83 48.56 62.69 57.1 72.24 96.91 114.53 132.03 150 163-165
Xuất khẩu/GDP (%)4 67.72 70.52 70.34 62.97 72 79.39 80.03 77.49 80.93
Tốc độ tăng tổng kim ngạch
xuất khẩu (%)2
22.74 21.92 29.1 -8.92 26.51 34.15 18.18 15.28 13.6 8.7-10
Nhập khẩu (tỷ USD) 44.89 62.76 80.71 69.95 84.84 106.75 113.78 132.03 148 170-173
Nhập khẩu/GDP (%)4 70.6 84.09 83.98 73.34 80.22 83.52 76.53 77.49 79.85
Tốc độ tăng tổng kim ngạch
nhập khẩu (%)2
22.12 39.81 28.6 -13.33 21.29 25.83 6.59 16.04 12.1 14.9-16.8
Chênh lệch XNK (tỷ USD) 5.06 14.2 18.03 12.85 12.6 9.84 -0.75 -0.0003 -2 7
Nhập siêu/ xuất khẩu (%)2 12.72 29.25 28.76 22.51 17.45 10.16 -0.65 -0.00023 -1.33 5
Khách quốc tế đến Việt Nam
du lịch (nghìn người)
2.069 2.606 2.613 2.241 3.110 3.888 4.171 4.641 4.763
2
00
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014* 2015†
Thị trường tiền tệ
Tăng trưởng M2 (%/năm)5 33.59 46.12 20.31 28.99 33.3 12.07 18.46 18.51 15.99 16-18
Dư nợ tín dụng (tỷ đồng)5 660.511 828.545 1.275.048 1.869.255 2.475.535 2.839.525 3.090.904 3.477.576 3.916.446
Tăng trưởng tín dụng (%)5 25.44 53.89 23.38 39.57 32.43 14.7 8.85 12.51 12.62 13-15
Tăng trưởng huy động (%)5 36.53 47.64 22.84 29.88 36.24 12.39 17.78 19.78 15.76 14.35
Lãi suất cho vay (%)6 11.18 11.18 15.78 10.07 13.14 16.95 13.47 10.374 8.25-10.38
Tỷ giá bình quân liên ngân
hàng (USD/VND)5
16.091 16.114 16.977 17.941 18.932 20.828 20.828 21.036 21.246
21.246-
21.670
Chỉ số giá cả
Chỉ số giá tiêu dùng (tháng 12
năm trước =100)
106.6 112.6 119.9 106.5 111.75 118.13 106.81 106.04 101.84 105
Chỉ số giá xuất khẩu 107.3 107.2 124.8 88.1 110.7 119.62 99.46 97.59 100.79
Chỉ số giá nhập khẩu 103.8 105.1 118.2 88.4 105.6 120.18 99.67 97.64 98.98
Chỉ số VN-index7 751.8 927 315.6 494.8 484.66 351.55 413.73 504.63 545.63
Khối lượng cổ phiếu niêm yết
(triệu)
2.526 5.138 8.085 14.135 21.778 26.507 33.404 35.696 42.522
Giá trị vốn hóa thị trường
chứng khoán (tỷ đồng)8
221.200 494.500 219.800 620.600 723.200 537.502 764.946 948.975 1.121.275
Giá trị vốn hóa thị trường
chứng khoán /GDP (%)
22.7 43.2 14.8 37.4 36.5 19.34 23.57 26.48 31
2
01
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014* 2015†
Thị trường trái phiếu8
Khối lượng niêm yết (triệu) 756 1.294 1.780 1.729 2.373 2.962 4.113 5.634 6.795
Giá trị niêm yết (tỷ đồng) 75.621 129.351 178.044 172.885 237.335 296.244 411.274 563.427 679.542
Dư nợ thị trường trái phiếu (tỷ
đồng)
174.384 241.611 301.178 392.986 529.298 864.952
Dư nợ thị trường trái
phiếu/GDP (%)
10.60 12.20 11.87 13.32 17.02 21.77
Bảo hiểm8
Doanh thu bảo hiểm (tỷ đồng) 14.898 17.650 21.255 25.593 30.842 36.552 41.248 47.789 52.680
So với GDP (%) 1.53 1.54 1.43 1.54 1.55 1.44 1.55 1.87 1.34
Tổng đầu tư vào nền kinh tế
của các doanh nghiệp bảo
hiểm. môi giới bảo hiểm
30.661 46.549 56.435 65.094 79.069 83.439 89.567 113.682 131.370
Dân số
Dân số (nghìn người) 83.311 84.219 85.119 86.025 86.933 87.840 88.773 89.709 90.728 91.500
Tốc độ tăng dân số (%/năm) 1.12 1.09 1.07 1.06 1.05 1.04 1.06 1.05 1.08 1.07
HDI9 0.604 0.611 0.617 0.622 0.629 0.632 0.635 0.638
Tỷ lệ dân số thành thị (% tổng
số dân)
27.66 28.2 28.99 29.74 30.5 31.56 31.84 32.19 33.1 32.46
Tốc độ tăng trưởng dân số
thành thị (%/năm)
3.2 3.04 3.9 3.69 3.64 4.54 1.98 2.14 4.02 1.712
2
02
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014* 2015†
Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng
lao động trong độ tuổi ở khu
vực thành thị (%)
4.82 4.64 4.65 4.6 4.29 3.6 3.21 3.59 3.43 <4
Tỷ lệ hộ nghèo (%) 15.5 14.8 13.4 14.2 12.6 11.1 9.8 5.8-6 <5
Nguồn: Tổng cục Thống kê
(*): Số liệu Ước thực hiện được lấy hoặc tính toán theo Tổng cục Thống kê và Báo cáo số 415/BC-CP
(†): Số liệu kế hoạch được lấy hoặc tính toán theo Nghị quyết số 77/2014/QH13 và Báo cáo số 415/BC-CP
(1): Nguồn: World Economic Outlook Database. Octorber 2014. IMF
(2): Tính toán dựa trên số liệu của Tổng cục Thống kê. Riêng năm 2015 được lấy từ Nghị quyết số 77/2014/QH13
(3): Nguồn: Bộ Tài chính. Nghĩa vụ nợ dự phòng năm 2013 và 2014 được lấy theo Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 4/5/2013. Báo cáo tình hình
huy động. sử dụng vốn vay và quản lý nợ công giai đoạn 2011 - 2015 và dự kiến 2016 - 2020 ngày 13/11/2014
(4): Nguồn: World Development Indicators. WorldBank. Riêng năm 2013. 2014 được tính toán theo số liệu của Tổng cục Thống kê và NHNN
(5): Nguồn: NHNN. Riêng năm 2006. 2007. 2008. 2014 dư nợ tín dụng được tính toán theo số liệu từ NHNN. năm 2014 số liệu tăng trưởng tín
dụng. tăng trưởng huy động và tăng trưởng M2 được lấy đến ngày 22/12/2014
(6): Nguồn: International Financial Statistics. IMF. Riêng năm 2014 là nguồn NHNN
(7): Nguồn: Sở Giao dịch Chứng khoán T.P. Hồ Chí Minh. chỉ số VN-index được lấy tại ngày giao dịch cuối cùng của năm
(8): Nguồn: Số liệu được lấy và tính toán theo nguồn Bộ Tài chính.
(9): Nguồn: UNDP
203
CÂU HỎI KHẢO SÁT VỀ THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
(Dành cho các doanh nghiệp)
-------------------------------------
(Các thông tin trong bản điều tra này chỉ phục vụ để tổng hợp cho mục đích
nghiên cứu. không phổ biến. Những mục đánh dấu * là những mục tuỳ chọn.
có thể không cần ghi)
I. TÌNH HÌNH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp*:
2. Địa chỉ:.............................................................................................................
3. Doanh nghiệp anh/chị thuộc loại hình sở hữu nào?
3.1. Quốc doanh (bao gồm cả DNNN đã cổ phần hóa)
3.2. Tư nhân
3.3. Có vốn đầu tư nước ngoài
4. Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp là gì?
4.1. Công nghiệp
4.2. Thương mại
4.3. Dịch vụ tài chính (Ngân hàng. bảo hiểm.)
4.4. Nông nghiệp
4.5. Khác (không phỏng vấn những đối tượng này và dừng tại đây)
5. Vốn điều lệ của doanh nghiệp?
5.1. Trên 2 tỷ
5.2. Trên 5 tỷ
5.3. Trên 10 tỷ
5.4. Trên 20 tỷ
5.5. Khác
6. Hình thức huy động vốn trong thời gian của doanh nghiệp là gì?
6.1. Phát hành trái phiếu
6.2. Phát hành cổ phiếu
6.3. Vay ngân hàng
6.4. Huy động vốn từ khách hàng
6.5. Khác
204
7. Nếu doanh nghiệp huy động bằng hình thức phát hành trái phiếu thì mục
đích của việc huy động của doanh nghiệp là gì
7.1. Tăng cường nguồn vốn để sản xuất kinh doanh
7.2. Tái cơ cấu vốn của doanh nghiệp
7.3. Thực hiện các chương trình, dự án đầu tư của doanh nghiệp
7.4. Mục tiêu khác
II. TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG TPDN CỦA VIỆT NAM
8. Doanh nghiệp đánh giá gì khi tham gia huy động vốn bằng phương thức
TPDN để đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình?
8.1. Rủi ro cao
8.2. Rủi ro ở mức trung bình
8.3. Rủi ro thấp
8.4. Không có rủi ro
9. Theo doanh nghiệp, nguồn cung về TPDN có đáp ứng được nhu cầu của thị
trường trong thời gian vừa qua?
9.1. Đáp ứng
9.2. Không đáp ứng
10. Theo doanh nghiệp, TPDN trong thời gian qua chủ yếu tập trung vào các
lĩnh vực nào?
(Có thể lựa chọn nhiều hình thức)
10.1. Sản xuất
10.2. Thương mại
10.3. Dịch vụ tài chính (ngân hàng. chứng khoán. bảo hiểm)
10.4. Bất động sản
10.5. Khác
11. Theo doanh nghiệp, vai trò của thị trường TPDN Việt Nam như thế nào
11.1. Quan trọng
11.2. Không quan trọng
12. Trong thời gian tới doanh nghiệp có kế hoạch phát hành TPDN hay không?
12.1. Có: (Số lượng vốn có kế hoạch)
12.2. Không
13. Nếu có kế hoạch phát hành thì doanh nghiệp phát hành vì mục tiêu nào sau đây?
13.1. Tăng cường nguồn vốn để sản xuất kinh doanh
13.2. Tái cơ cấu vốn của doanh nghiệp
13.3. Mục tiêu khác
205
III. ĐÁNH GIÁ VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TPDN CỦA
VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA
14. Theo doanh nghiệp, các cơ chế về chính sách thuế có vị trí như thế nào
trong việc thúc đẩy sự phát triển của thị trường TPDN hiện nay?
14.1. Rất quan trọng
14.2. Quan trọng
14.3. Bình thường
14.4. Không quan trọng
15. Doanh nghiệp đánh giá như thế nào về mức thuế suất thuế thu nhập cá
nhân đối với thu nhập từ TPDN?
15.1. Cao
15.2. Thấp
15.3. Vừa phải
16. Theo doanh nghiệp, quy trình để phát hành TPDN theo quy định hiện hành
đã hợp lý chưa?
16.1. Hợp lý
16.2. Chưa hợp lý. Xin nêu cụ thể...
17. Theo doanh nghiệp, mức độ thuận tiện trong việc thực hiện các nghĩa vụ tài
chính (thuế, phí, lệ phí) liên quan đến việc giao dịch trên thị trường thứ cấp
hiện nay là như thế nào?
17.1. Thuận lợi
17.2. Thủ tục phức tạp. chưa tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế
18. Doanh nghiệp có đánh giá gì ảnh hưởng của việc triển khai thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật gần đây liên quan đến thị trường TPDN?
18.1. Tạo thuận lợi cho doanh nghiệp
18.2. Gây ra một số khó khăn cho doanh nghiệp
Ý kiến khác
19. Doanh nghiệp đánh giá như thế nào về các điều kiện khi phát hành TPDN?
19.1. Thuận lợi
19.2. Không thuận lợi
20. Doanh nghiệp có đánh giá sự cần thiết của các tổ chức định mức tín nhiệm
đối với việc phát triển thị trường TPDN trong thời gian vừa qua?
20.1. Quan trọng
20.2. Không quan trọng
206
21. Doanh nghiệp tiếp cận các thông tin liên quan đến thị trường TPDN qua
các kênh nào? (Có thể lựa chọn nhiều hình thức)
21.1. Qua các cơ quan quản lý nhà nước
21.2. Qua các sàn giao dịch chứng khoán
21.3. Qua các phương tiện truyền thông
21.4. Khác
22. Đánh giá chung của doanh nghiệp về các chính sách tài chính đối với việc
thúc đẩy sự phát triển thị trường TPDN hiện nay như thế nào?
22.1. Phù hợp
22.2. Không phù hợp (xin nêu cụ thể)
22.3. Rất không phù hợp (xin nêu cụ thể.....)
23. Theo đánh giá của doanh nghiệp thì tương lai phát triển thị trường TPDN
Việt Nam như thế nào trong giai đoạn tới?
23.1. Tốt
23.2. Bình thường
23.3. Không tốt
23.4. Yếu kém
24. Theo doanh nghiệp để phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp ở Việt
Nam, vấn đề nào cần phải tháo gỡ hiện nay? (Có thể có nhiều hơn 1 lựa
chọn)?
24.1 Ổn định nền kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát
24.2. Phát triển cơ sở hạ tầng
24.3. Hoàn thiện khung pháp lý
24.4. Có các chính sách ưu đãi về thuế đối với thu nhập từ TPDN
24.5. Khác
24.6. Sử dụng công cụ thuế
24.7. Tăng tính công khai, minh bạch của thị trường
24.8. Tăng nguồn cung
24.9. Sử dụng các công cụ khác (ví dụ công cụ tín dụng. lãi suất....)
24.10. Thúc đẩy vai trò của các tổ chức đánh giá tín nhiệm
Xin chân thành cảm ơn!
207
CÂU HỎI KHẢO SÁT VỀ THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
(Dành cho chuyên gia, nhà quản lý)
-------------------------------------
(Các thông tin trong bản điều tra này chỉ phục vụ để tổng hợp cho mục đích
nghiên cứu. không phổ biến. Những mục đánh dấu * là những mục tuỳ chọn.
có thể không cần ghi)
1. Tên người trả lời phiếu khảo sát*:
2. Địa chỉ: ............................................................................................................
3. Cơ quan công tác?...........................................................................................
4. Ông (bà) đánh giá mức độ phát triển của thị trường TPDN, Nếu anh chị
chọn chưa phát triển tiếp tục trả lời câu tiếp theo?
4.1. Phát triển
4.2. Đang phát triển
5.3. Chưa phát triển
5. Theo ông (bà), nguyên nhân của việc thị trường TPDN của Việt Nam chưa
phát triển?
5.1. Thiếu hệ thống pháp lý
5.2. Cơ sở hạ tầng chưa phát triển
5.3. Sự phát triển của thị trường chứng khoán
5.4. Cung của thị trường chưa đa dạng
5.5. Thiếu tổ chức đánh giá tín nhiệm
5.6. Thị trường TPCP chưa phát triển
5.7. Chính sách thuế (phí)
5.8. Khác
5.9. Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân là chủ yếu: (Có nhiều hơn một
lựa chọn):.
6. Đánh giá chung của doanh nghiệp về các chính sách tài chính đối với việc
thúc đẩy sự phát triển thị trường TPDN hiện nay như thế nào?
6.1. Phù hợp
6.2. Không phù hợp (xin nêu cụ thể)
6.3. Rất không phù hợp (xin nêu cụ thể.....)
208
7. Theo đánh giá của ông bà thì tương lai phát triển thị trường TPDN Việt
Nam như thế nào trong giai đoạn tới?
7.1. Tốt
7.2. Bình thường
7.3. Không tốt
7.4. Yếu kém
8. Theo ông bà thì cần những giải pháp gì để phát triển thị trường trái phiếu
doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian tới
8.1. Đối với nhà nước:..
8.2. Đối với doanh nghiệp:.
8.3. Khác: ..
Xin chân thành cảm ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_phat_trien_thi_truong_trai_phieu_doanh_nghiep_o_viet.pdf