Phát triển bền vững được hình thành trong sự hòa nhập, xen cài và thỏa hiệp nhau giữa ba hệ thống tương tác lớn của thế giới: hệ tự nhiên, hệ kinh tế và hệ xã hội. Hiện nay, nhiều lý thuyết và mô hình PTBV được đưa ra trên cơ sở nội dung phát triển bền vững nói trên, trong đó người ta bổ sung thêm các yếu tố khác như văn hóa, tôn giáo, chính trị, công nghệ. Tuy nhiên, hạt nhân của sự phát triển bền vững là sự hài hòa giữa ba yếu tố: kinh tế, xã hội, môi trường.
Có thể khái quát một số đặc trưng chủ yếu về PTBV như sau:
Thứ nhất, phát triển bền vững khác với phát triển truyền thống. (xem Bảng 1.1). Sự khác biệt này thể hiện ở sự kết hợp hài hòa các mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường. Nói cách khác, phát triển bền vững phải bảo đảm sự phát triển kinh tế hiệu quả, xã hội công bằng và môi trường được bảo vệ, gìn giữ
476 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển xuất khẩu bền vững mặt hàng thủy sản của Việt Nam khi tham gia hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (tpp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hí Nghiên cứu Phát triển bền vững.
Nguyễn Thị Tuyết Trang (2013), Quản lý Nhà nước đối với xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam theo hướng phát triển bền vững giai đoạn 2001-2010, Luận văn Thạc sĩ Quản lý Hành chính công - CH 15, Học viện Hành chính (số LV - 1721).
Nguyễn Thanh Tuyền (2013), "Thủy sản Việt Nam - tiềm năng phát triển và hội nhập", Tạp chí Phát triển và Hội nhập (, 05/2013).
Bùi Thị Vân (2012), Hàng rào phi thuế quan Nhật Bản đối với xuất khẩu thủy sản của Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế thế giới và Quan hệ kinh tế quốc tế, Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN.
Lê Danh Vĩnh (2014), Luận cứ khoa học cho xây dựng chính sách xuất nhập khẩu bền vững của Việt Nam thời kỳ 2011-2020, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, Viện nghiên cứu Thương mại.
Các văn bản, quyết định về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án nhằm phát triển xuất khẩu bền vững mặt hàng thủy sản của Chính phủ và các Bộ, ngành.
Danh mục tài liệu tham khảo tiếng Anh:
47. 1. B. Giddings, B. Hopwood, G. O'brien (2002), Environment, economy and society: fitting them together into sustainable development.
B. Hopwood, M Mellor, G O'Brien (2005), Sustainable development: Mapping different approaches, Dev. 2005, 13, 38-52.
C. Folke, S. Carpenter, T. Elmqvist, L. Gunderson (2002), Resilience and sustainable development: building adaptive capacity in a world of transformations.
C SUN, Y LIU, X NING, H ZHANG (2010), “Review of aquatic product international trade studies” - Chinese Fisheries Economics - en.cnki.com.cn.
C YAN, Z YANG (2006), “Reasons and impacts of international fish trade surplus of China” - Chinese Fisheries Economics - en.cnki.com.cn.
David O. Dapice (2002), “Success and failure: Choosing the right path to export - led growth”, Research & Learning Community Working Paper - mekongresearch.com.
David O. Dapice (2003), Viet Nam's Economy: Success Story Or Weird Dualism?: a SWOT Analysis.
D.I. Stern, MS. Common, E.B. Barbier (1996), Economic growth and environmental degradation: the environmental Kuznets curve and sustainable development, World development 24 (7), 1151-1160.
DONG Yonghong, WANG Haohan, SHAN Jiaping (2007), Study on Developing Aquatic Products Trade Between China and Association of Southeast Asian Nations (ASEAN), School of Business, Ningbo University, Ningbo 315211, Zhejiang, China.
D.W. Pearce, G.D. Atkinson (1992), “Are National Economies Sustainable? Measuring Sustainable Development”, CSERGE Working Paper GEC 92-11.
D.W. Pearce, G.D. Atkinson (1994), “The Economics of Sustainable Development”, Annual Review of Energy and the Environment, Vol. 19: 457-474 (Volume publication date November 1994), DOI: 10.1146/annurev.eg.19.110194.002325.
GYM Zhi-Min (2010), “Status - quo of Aquatic Products Export to Japan from China and ASEAN: Competitiveness and Policies Choice” - Journal of International Trade - en.cnki.com.cn (2010-12).
Harvard Kennedy School, ASH Center for Democratic Governance and Innovation (2010), Vietnam's Industrial Policy: Designing Policies for Sustainable Development.
H.E. Daly (1990), Toward some operational principles of sustainable development.
H.K. Chiou, G.H. Tzeng, D.C. Cheng (2005), “Evaluating sustainable fishing development strategies using fuzzy multiple criteria decision - making (MCDM) approach”, The International Journal of Management Science (Omega 33 (2005) 223-234).
J. Ebeling, M. Yasué (2008), Generating carbon finance through avoided deforestation and its potential to create climatic, conservation and human development benefits - rstb.royalsocietypublishing.org.
J. Moon (2007), “The contribution of corporate social responsibility to sustainable development”, Article first published online: 19 Sep. 2007. DOI: 10.1002/sd.346.
John L. R. Proops, Paul Safonov (2004), Modelling in Ecological Economics.
Koos Neefjes (2000), Environments and Livelihoods: Strategies for Sustainability.
Koos Neefjes (2003), Strategies for Achieving the Viet Nam Development Goals.
MHUO ZHANG, YI Zeng-hui (2007), “Characters of International Fisheries Trade and China's Countermeasures” - Journal of International Trade.
N. Dempsey, G. Bramley, S. Power (2011), The social dimension of sustainable development: Defining urban social sustainability.
Q HU, X HUO (2007), “Structural Analysis of Aquatic Products Trade: Based on the Comparative Advantages” - Issues in Agricultural Economy - en.cnki.com.cn.
R. Subasinghe, D Soto, J Jia (2009), “Global aquaculture and its role in sustainable development” - Reviews in Aquaculture - Wiley Online Library.
SHAN Shi-ying JIANG Ai-ping (2005), Analysis on the Comparative Advantage and Export Competity of China's Aquatic Products.
S.M. Lele (1991), Sustainable development: a critical review - World development.
S. Shi-ying (2005), “From Comparative Advantage to Competitive Advantage: the Strategy of China's Foreign Trade of Aquatic Products” - Commercial Research - en.cnki.com.cn.
S. Shi-ying, JIANG Ai-ping (2005), Analysis on the Comparative Advantage and Export Competity of China's Aquatic Products.
Thaddeus C. Trzyna (2001), A sustainable world: defining and measuring sustainable development.
T.N. Gladwin, J.J. Kennelly, TS. Krause (1995), Beyond eco - efficiency: Towards socially sustainable business.
TN. Gladwin, JJ. Kennelly, TS. Krause (1995), Shifting paradigms for sustainable development: Implications for management theory and research - Academy of management review - amr.aom.org.
T.W. Luke (2005), Neither sustainable nor development: reconsidering sustainability in development.
X. YANG, Y. YANG (2008), “Advantage of Chinese Exportation of Shrimp Products, from Comparative to Competitive” - Humanities & Social Sciences Journal of Hainan - en.cnki.com.cn.
XU An-xin (2009), “Analyzing the Export Instability of China's Aquatic Product Based on the Geographic Concentration” - Journal of International Trade - en.cnki.com.cn.
Y DONG, H WANG, J SHAN (2007), “Study on Developing Aquatic Products Trade Between China and Association of Southeast Asian Nations (ASEAN)” - Fisheries Economy Research - en.cnki.com.cn.
Z. Mei (2008), “Analysis on the Influencing Factors of China's Aquatic Product Processing Industry Competitiveness by Gray Related Analysis Method” - International Business - en.cnki.com.cn.
Z. Mei (2010), “International Competitiveness of Aquatic Products of China in the United States and Japan: Analysis Based on Performance and Quality” - International Business - en.cnki.com.cn.
WU Di (2007), “An Empirical Analysis of International Competitiveness of China's Aquatic Products” - Fisheries Economy Research - en.cnki.com.cn.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Thị trường xuất khẩu thủy sản của Việt Nam những năm gần đây
Đơn vị: Nghìn USD
STT
Thị trường xuất khẩu
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
1
Hoa Kỳ
971.560
1.178.419
1.192.210
1.518.399
1.744.451
1.321.883
1.453.601
2
EU
1.181.401
1.331.762
1.135.315
1.182.036
1.428.970
1.175.286
1.219.351
3
Nhật Bản
896.980
1.003.955
1.097.109
1.152.445
1.211.058
1.042.843
1.104.552
4
Trung Quốc
161.110
229.585
284.526
443.987
479.683
461.084
707.000
5
Hàn Quốc
386.189
477.581
508.759
521.158
662.807
585.101
617.342
6
ASEAN
215.649
308.841
344.534
389.779
452.892
499.228
526.052
7
Australia
151.899
160.943
183.765
206.401
239.158
178.951
191.322
8
Canada
117.042
144.049
132.811
251.807
268.056
197.139
186.724
9
Mexico
88.754
111.595
110.201
108.268
125.171
109.830
96.613
10
Nga
89.681
105.655
100.489
105.007
106.244
84.268
97.882
11
TT khác
773.460
1.058.813
1.044.609
1.019.415
1.203.547
1.021.987
852.686
Tổng kim ngạch XK thủy sản
5.033.725
6.117.904
6.134.328
6.898.702
7.922.037
6.677.600
7.053.125
Nguồn: Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP)
Phụ lục 2: Thị trường nhập khẩu thủy sản của Việt Nam những năm gần đây
Đơn vị: Nghìn USD
STT
Thị trường nhập khẩu
Năm 2015
Tỷ trọng (%)
Năm 2016
Tỷ trọng (%)
+/- (%) năm 2016 so với năm 2015
Tổng kim ngạch NK thủy sản
1.067.839
1.106.069
+3,58
1
Ấn Độ
321.978
30,15
276.382
24,99
-14,16
2
Na Uy
78.984
7,40
104.188
9,42
+31,91
3
Đài Loan
89.253
8,36
97.266
8,79
+8,98
4
Nhật Bản
65.620
6,15
71.785
6,49
+9,40
5
Trung Quốc
53.289
4,99
70.975
6,42
+33,19
6
Hàn Quốc
60.950
5,71
55.335
5,00
-9,21
7
Nga
36.310
3,40
51.996
4,70
+43,20
8
Indonesia
27.647
2,59
51.128
4,62
+84,93
9
Hoa Kỳ
31.473
2,95
28.559
2,58
-9,26
10
Đan Mạch
13.416
1,26
22.427
2,03
+67,16
11
Chi Lê
30.346
2,84
21.840
1,97
-28,03
12
Anh
18.222
1,71
21.471
1,94
+17,83
13
Canada
14.242
1,33
19.605
1,77
+37,65
14
Thái Lan
13.759
1,29
18.552
1,68
+34,83
15
Ba Lan
16.661
1,56
7.981
0,72
-52,10
16
Philippines
4.749
0,44
7.865
0,71
+65,62
17
Singapore
4.806
0,45
5.301
0,48
+10,30
18
Malaysia
2.695
0,25
3.545
0,32
+31,53
19
Myanmar
1.803
0,17
1.830
0,17
+1,51
Nguồn: Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP)
Phụ lục 31: Top các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam năm 2015 và năm 20163
Đơn vị: Nghìn USD
STT
DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU THỦY SẢN
Năm 2015
Năm 2016
Giá trị XK
Tỷ trọng (%)
Giá trị XK
Tỷ trọng (%)
1
MINH PHU SEAFOOD CORP
341.319.100
5,11
312.740.471
4,43
2
VINH HOAN CORP
227.593.269
3,41
251.199.251
3,56
3
STAPIMEX
198.858.564
2,98
222.975.473
3,16
4
Công ty TNHH Chế biến Thủy sản Minh Phú - Hậu Giang
190.035.514
2,85
219.398.587
3,11
5
CASES
181.324.498
2,72
165.052.323
2,34
6
QUOC VIET CO., LTD
163.428.780
2,45
161.012.179
2,28
7
Công ty TNHH Chế biến Thủy sản và XNK Trang Khanh
121.415.865
1,82
140.744.543
2,00
8
BIEN DONG SEAFOOD
116.663.771
1,75
133.977.654
1,90
9
FIMEX VN
123.188.691
1,84
132.079.401
1,87
10
HUNG VUONG CORP
95.693.656
1,43
102.241.016
1,45
11
Công ty CP Thủy sản Nam Sông Hậu
62.963.581
0,94
100.661.846
1,43
12
NHA TRANG SEAFOODS F17
67.175.308
1,01
85.680.213
1,21
13
NAVICO
93.099.028
1,39
80.168.746
1,14
14
C.P Việt Nam
81.111.083
1,21
79.716.000
1,13
15
THUAN PHUOC CORP
70.209.037
1,05
76.547.322
1,09
16
HAVICO
66.460.461
1,00
73.392.039
1,04
17
Công ty Chế biến Thủy sản Sạch Việt Nam
67.776.401
1,02
68.540.420
0,97
18
I.D.I CORP
67.506.408
1,01
61.160.750
0,87
Nguồn: Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP)
* Ghi chú: Top các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản có giá trị kim ngạch xuất khẩu chiếm tỷ trọng trên 1% tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản.
Phụ lục 1: Quy trình soạn thảo chính sách hiện hành của Việt Nam
Phụ lục 2: Một số thị trường nhập khẩu thủy sản chủ yếu vào Việt Nam năm 2013
Đơn vị: Nghìn USD
STT
Thị trường nhập khẩu
Giá trị NK
So sánh cùng kỳ 2012 (%)
Tỷ trọng (%)
1
Ấn Độ
168.445
194,5
23,39
2
Đài Loan
75.678
20,1
10,51
3
Nhật Bản
57.290
10,6
7,95
4
Na Uy
46.434
11,9
6,45
5
Hàn Quốc
34.155
-11,0
4,74
6
Mỹ
29.178
-28,7
4,05
7
Chile
29.133
52,1
4,04
8
Ba Lan
26.294
-3,8
3,65
9
Nga
25.691
9,5
3,57
10
Indonesia
24.743
-47,9
3,44
11
Trung Quốc
23.167
43,0
3,22
12
Thái Lan
14.649
-55,1
2,03
13
Canada
13.259
-44,8
1,84
14
Anh
11.248
34,9
1,56
15
Vanuatu
11.183
17,5
1,55
16
Đan Mạch
11.068
-32,6
1,54
17
Ecuador
10.800
30,3
1,50
Thị trường khác
107.859
14,97
Tổng cộng
720.274
10,2
100%
Nguồn: Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP)
* Ghi chú: Các thị trường nhập khẩu thủy sản có giá trị kim ngạch nhập khẩu trên 10 triệu USD
Phụ lục 3: Kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng thủy sản vào Việt Nam năm 2013
Đơn vị: Nghìn USD
STT
SẢN PHẨM
Giá trị NK
So sánh cùng kỳ 2012 (%)
Tỷ trọng (%)
1
Cá các loại khác (thuộc mã 0301 đến 0305 và 1604, trừ cá ngừ, cá tra)
257.696
+4,99
35,78
2
Tôm các loại (thuộc mã 03 & 16)
236.558
+49,71
32,84
3
Cá ngừ (thuộc mã 03 & 16)
159.796
-15,24
22,19
4
Nhuyễn thể chân đầu (thuộc mã 0307 & 16)
36.778
+57,11
5,11
5
Cua ghẹ và giáp xác khác (mã HS 03 & 16)
15.905
-17,08
2,21
6
Nhuyễn thể hai mảnh vỏ (thuộc mã 0307 & 16)
13.208
-6,76
1,83
7
Cá tra (thuộc mã 03 & 16)
247
-94,64
0,03
8
Nhuyễn thể khác (trừ mực, bạch tuộc và nhuyễn thể hai mảnh vỏ)
86
-18,81
0,01
Tổng cộng
720.274
+10,22
100%
Nguồn: Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP)
Phụ lục 24: Xuất nhập khẩu và năng lực cạnh tranh mặt hàng cá, tôm, cua, động vật thân mềm (HS 03) năm 2012
Đơn vị tính: Nghìn USD
STT
Thị trường
Giá trị XK
Giá trị NK
CCTM
Tỷ trọng trong XK thế giới (%)
Tỷ trọng trong NK thế giới (%)
Tăng trưởng XK (%)
Tăng trưởng NK (%)
Chỉ số Balassa/RCA
Chỉ số Lafay
(X-M) / (X+M) * 100
0
Thế giới
92.697.988
95.907.734
-3.209.746
100
100
7
4
0
-1,7
1
Trung Quốc
11.323.268
5.488.986
5.834.282
12,22
5,72
22
11
1,1
0
34,7
2
Na Uy
8.568.305
435.648
8.132.657
9,24
0,45
7
1
10,6
2
90,3
3
Hoa Kỳ
5.019.194
13.347.119
-8.327.925
5,41
13,92
7
4
0,6
0
-45,3
4
Việt Nam
4.981.145
2.137.034
2.844.111
5,37
2,23
1
63
6,6
1
30,1
5
Canada
3.706.162
1.893.101
1.813.061
4
1,97
3
7
1,6
0
32,4
6
Chi Lê
3.459.282
48.961
3.410.321
3,73
0,05
4
11
8,8
2
97,2
7
Ấn Độ
3.282.141
68.389
3.213.752
3,54
0,07
25
5
2,3
1
95,9
8
Tây Ban Nha
2.879.099
5.287.124
-2.408.025
3,11
5,51
2
-5
2
0
-29,5
9
Hà Lan
2.872.393
2.240.956
631.437
3,1
2,34
5
5
1
0
12,4
10
Thái Lan
2.844.092
2.877.605
-33.513
3,07
3
2
6
2,5
0
-0,6
11
Indonesia
2.753.033
207.933
2.545.100
2,97
0,22
9
18
2,9
1
86
12
Thụy Điển
2.689.825
3.246.702
-556.877
2,9
3,39
12
8
3,1
0
-9,4
13
Liên bang Nga
2.509.131
2.376.526
132.605
2,71
2,48
52
4
1
0
2,7
14
Đài Loan
1.899.477
686.422
1.213.055
2,05
0,72
8
8
1,3
0
46,9
15
Anh
1.855.120
2.489.557
-634.437
2
2,6
3
-1
0,8
0
-14,6
16
Ai Len
1.784.201
71.954
1.712.247
1,92
0,08
1
-4
70,5
17
92,3
17
Hàn Quốc
1.770.271
3.207.931
-1.437.660
1,91
3,34
12
6
0,6
0
-28,9
18
Đan Mạch
1.572.455
1.121.093
451.362
1,7
1,17
-10
-7
3,5
0
16,8
19
Ecuador
1.473.934
126.741
1.347.193
1,59
0,13
13
-14
12,9
3
84,2
20
Pháp
1.402.486
4.678.957
-3.276.471
1,51
4,88
-3
1
0,5
0
-53,9
21
Đức
1.355.503
3.789.760
-2.434.257
1,46
3,95
5
4
0,2
0
-47,3
22
Argentina
1.305.744
42.428
1.263.316
1,41
0,04
1
11
3,2
1
93,7
23
Nhật Bản
1.183.528
13.940.685
-12.757.157
1,28
14,54
1
5
0,3
-1
-84,4
24
New Zealand
1.113.413
75.506
1.037.907
1,2
0,08
6
6
6
1
87,3
Phụ lục 42: Cán cân thương mại và tỷ trọng giữa kim ngạch nhập khẩu/ xuất khẩu thủy sản của Việt Nam giai đoạn 20065-20165
Đơn vị: Nghìn USD
Năm
Kim ngạch XK thủy sản
Kim ngạch NK thủy sản
CCTM
Tỷ trọng trong XK thế giới (%)
Tỷ trọng trong NK thế giới (%)
Tỷ trọng NK/XK (%)
Giá trị
Tăng trưởng (%)
Giá trị
Tăng trưởng (%)
2005
2.437.635
10,90
193.668
17,30
2.243.967
4,23
5,17
7,94
2006
2.955.179
21,23
204.266
5,47
2.750.913
4,69
0,29
6,91
2007
3.307.903
11,94
240.381
17,68
3.067.522
4,91
0,31
7,27
2008
3.888.662
17,56
299.163
24,45
3.589.499
5,38
0,364
7,69
2009
3.611.181
-7,14
275.755
-7,82
3.335.426
5,13
0,361
7,64
2010
4.110.094
13,82
328.854
19,26
3.781.240
5,02
0,38
8,00
2011
4.941.645
20,23
532.071
61,8
4.409.574
5,13
0,53
10,77
2012
4.868.035
-1,49
642.855
20,82
4.225.180
5,09
0,66
13,21
2013
5.062.027
3,99
714.755
11,18
4.347.272
4,85
0,70
14,12
2014
5.762.642
13,84
1.049.755
46,87
4.712.887
5,13
0,97
18,22
2015
4.299.2834.838.124
-1625,0439
1.042.9164.288.034
-0,65308,48
11.2493.795.208
4,7928
14,0730
2199,5674
2016
4.408.284
-8,88
1.106.069
6,06
3.302.215
4,02
1,02
25,09
Bình quân 20065-20165
67,282
1847,6577
4,892
01,6128
128,7732
Nguồn: Số liệu của Trung tâm thương mại quốc tế trên cơ sở Dữ liệu thống kê của Liên hợp qHiệp Quốc UN COMTRADE; Tính toán của tác giả
Nguồn: Số liệu của Trung tâm thương mại quốc tế trên cơ sở Dữ liệu thống kê của Liên Hiệp Quốc UN COMTRADE;
Tính toán của tác giả.
Ghi chú: Nhóm những thị trường có kim ngạch xuất khẩu mặt hàng HS 03 trên 1 tỷ USD.
Phụ lục 5323: Số lượng sản phẩm thủy sản đạt chứng nhận của Hội đồng quản lý biển quốc tế (MSC)
Nguồn: www.msc.org
Phụ lục 6:Về mức độ gia tăng việc làm từ việc mở rộng xuất khẩu thủy sản:
59 : Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại thời điểm 1/7 hàng năm trong các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Đơn vị: Nghìn người
Năm
2005
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Tổng số lao động cả nước
42774,9
49048,5
50352,0
51422,4
52207,8
52744,5
52840,0
Tăng trưởng lao động hàng năm
1304,9
1303,5
1070,4
785,4
536,7
95,5
Tốc độ tăng lao động hàng năm (%)
2,73
2,66
2,13
1,53
1,03
0,18
Tốc độ tăng trưởng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng năm (%)
26,44
34,15
18,3
15,27
13,66
7,94
Tốc độ tăng lao động (Nghìn người)/ 1% tăng trưởng XK
49,353
38,170
58,492
51,434
39,289
12,028
Tốc độ tăng lao động %/
1% tăng trưởng XK
0,1033
0,0779
0,1164
0,1002
0,0754
0,0227
Lao động trong ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản
23563,2
24279,0
24362,9
24357,2
24399,3
24408,7
23259,1
Tăng trưởng lao động nông, lâm, thủy sản hàng năm
-327,0
83,9
-5,7
42,1
9,4
-1149,6
Tốc độ tăng lao động nông, lâm, thủy sản hàng năm (%)
-1,33
0,35
-0,02
0,17
0,04
-4,71
Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu thủy sản hàng năm (%)
18,42
21,56
0,26
12,47
14,82
-15,71
Tốc độ tăng lao động ngành (Nghìn người)/ 1% tăng trưởng XK thủy sản
-17,752
3,891
-21,923
4,372
0,569
-71,315
Tốc độ tăng lao động ngành %/
1% tăng trưởng XK thủy sản
-0,0722
0,0162
-0,0769
0,0176
0,0024
-0,2922
CƠ CẤU (%)
100
100
100
100
100
100
100
Lao động trong ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản
55,08
49,49
48,39
47,37
46,81
46,27
44,02
Nguồn: Tổng cục thống kê - Thống kê Dân số và lao động 2016
Số liệu bảng trên cho thấy, bình quân trong giai đoạn 2010-2014, cứ 1% tăng trưởng tổng kim ngạch xuất khẩu sẽ tạo công ăn việc làm cho 47.348 lao động, tức là tốc độ tăng trưởng lao động bình quân đạt 0,095%. Trong khi đó đối với ngành thủy sản năm 2014, mặc dù lao động trong ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tới 46,27% tổng số lao động cả nước, song tăng trưởng 1% kim ngạch xuất khẩu thủy sản (trong tổng mức tăng trưởng xuất khẩu thủy sản là 16,52% so với năm 2013) chỉ tạo công ăn việc làm cho 569 lao động, tức là tốc độ tăng trưởng lao động chỉ đạt 0,0024%. Đặc biệt năm 2010, mặc dù tăng trưởng xuất khẩu thủy sản đạt 18,42% so với năm 2009 nhưng không làm tăng lao động trong ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản. Do đó, bình quân trong giai đoạn 2010-2014, 1% tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu thủy sản không làm tăng số lượng lao động trong ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản (thậm chí tính theo số tuyệt đối mức giảm là - 39.460 lao động, tương ứng mức - 0,023%).
Phụ lục 7:610 Thu nhập bình quân của lao động trong khu vực Nhà nước theo giá hiện hành trong các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
nông, lâm, thủy sản
Đơn vị: Nghìn đồng
Năm
2005
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Thu nhập bình quân chung các ngành kinh tế
1639,5
3259,5
3775,2
4465,6
5139,0
5495,6
5695,3
Tăng trưởng thu nhập hàng năm
232,3
515,7
690,4
673,4
356,6
199,7
Tốc độ tăng thu nhập hàng năm (%)
7,67
15,82
18,29
15,08
6,94
3,63
Tốc độ tăng trưởng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng năm (%)
26,44
34,15
18,3
15,27
13,66
7,94
Tốc độ tăng thu nhập (Nghìn đồng)/ 1% tăng trưởng XK
8,786
15,101
37,727
Tốc độ tăng thu nhập %/
1% tăng trưởng XK
0,2901
0,4633
0,9995
Thu nhập bình quân tháng ngành nông, lâm, nghiệp và thủy sản
1130,4
3125,2
4165,7
5199,0
5338,8
4942,9
4545,2
Tăng trưởng thu nhập nông, lâm, nghiệp và thủy sản hàng năm
436,9
1040,5
1033,3
139,8
-395,9
-397,7
Tốc độ tăng thu nhập nông, lâm, nghiệp và thủy sản hàng năm (%)
16,25
33,29
24,8
2,69
-7,42
-8,05
Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu thủy sản hàng năm (%)
18,42
21,56
0,26
12,47
14,82
-15,71
Tốc độ tăng thu nhập (Nghìn đồng)/ 1% tăng trưởng XK thủy sản
23,719
48,261
3974,23
Tốc độ tăng thu nhập %/
1% tăng trưởng XK thủy sản
0,8822
1,5441
95,3846
Nguồn: Tổng cục thống kê - Thống kê Dân số và lao động 2016
Phụ lục 8: Xuất nhập khẩu và cán cân thương mại thủy sản của các nước thành viên trong 5 năm gần đây
(Mã HS 03: Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác)
Đơn vị: Nghìn USD
STT
Nước
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Thế giới
Xuất khẩu
95.478.003
104.371.527
112.107.790
100.872.154
109.709.719
Nhập khẩu
97.788.417
102.029.225
108.787.759
97.447.321
108.867.616
CCTM
-2.310.414
2.342.302
3.320.031
3.424.833
842.103
1
Hoa Kỳ
Xuất khẩu
5.024.709
5.134.103
5.256.621
5.086.146
4.964.938
Nhập khẩu
13.349.819
14.689.190
16.689.405
15.502.586
16.380.168
CCTM
-8.325.110
-9.555.087
-11.432.784
-10.416.440
-11.415.230
2
Việt Nam
Xuất khẩu
4.868.035
5.062.027
5.762.642
4.838.124
4.408.284
Nhập khẩu
642.855
714.755
1.049.755
1.042.916
1.106.069
CCTM
4.225.180
4.347.272
4.712.887
3.795.208
3.302.215
3
Canada
Xuất khẩu
3.706.709
3.833.659
3.988.138
4.183.379
4.413.200
Nhập khẩu
1.891.649
2.041.999
2.166.280
1.980.566
2.089.287
CCTM
1.815.060
1.791.660
1.821.858
2.202.813
2.323.913
4
Chilê
Xuất khẩu
3.469.528
4.111.084
4.954.011
4.004.974
4.424.995
Nhập khẩu
48.967
51.021
61.421
55.350
62.363
CCTM
3.420.561
4.060.063
4.892.590
3.949.624
4.362.632
5
Nhật Bản
Xuất khẩu
1.183.596
1.350.287
1.293.698
1.344.978
1.400.271
Nhập khẩu
13.950.474
11.782.899
11.450.350
10.243.438
10.795.761
CCTM
-12.766.878
-10.432.612
-10.156.652
-8.898.460
-9.395.490
6
Australia
Xuất khẩu
939.844
946.571
1.063.805
1.024.373
1.002.431
Nhập khẩu
825.048
874.373
969.077
784.734
830.227
CCTM
114.796
72.198
94.728
239.639
172.204
7
New Zealand
Xuất khẩu
1.117.011
1.090.193
1.143.256
1.018.617
1.131.498
Nhập khẩu
75.857
83.052
107.029
95.737
87.162
CCTM
1.041.154
1.007.141
1.036.227
922.880
1.044.336
8
Mexico
Xuất khẩu
837.506
828.958
922.004
896.931
879.616
Nhập khẩu
518.075
597.208
739.149
566.698
609.860
CCTM
319.431
231.750
182.855
330.233
269.756
9
Peru
Xuất khẩu
717.295
768.163
805.835
651.578
698.047
Nhập khẩu
79.045
112.341
111.295
166.107
159.410
CCTM
638.250
655.822
694.540
485.471
538.637
10
Malaysia
Xuất khẩu
679.843
622.914
676.855
503.726
516.249
Nhập khẩu
905.456
887.968
961.546
783.498
775.342
CCTM
-225.613
-265.054
-284.691
-279.772
-259.093
11
Singapore
Xuất khẩu
291.455
255.693
231.826
264.804
264.428
Nhập khẩu
765.397
749.440
761.805
743.937
790.747
CCTM
-473.942
-493.747
-529.979
-479.133
-526.319
12
Brunei Darussalam
Xuất khẩu
2.413
3.814
3.920
3.120
5.054
Nhập khẩu
34.935
41.230
36.112
31.998
31.926
CCTM
-32.522
-37.416
-32.192
-28.878
-26.872
Nguồn: Số liệu của Trung tâm thương mại quốc tế trên cơ sở Dữ liệu thống kê của Liên hợp quốc UN COMTRADE - 2016
Phụ lục 9: Chỉ số chuyên môn hóa xuất khẩu (ES) các mặt hàng thủy sản của Việt Nam sang các quốc gia thành viên CPTPP
Thị trường
2012
2013
2014
2015
2016
HS 03
1. Hoa Kỳ
3,34
2,63
2,38
1,85
1,29
2. Nhật Bản
1,21
1,18
1,17
0,76
0,53
3. Canada
4,67
3,76
3,52
2,63
1,81
4. Australia
5,82
4,44
3,88
3,17
2,14
5. Mexico
13,67
10,61
8,90
8,65
5,95
6. Singapore
9,48
8,27
7,91
4,94
3,36
7. Malaysia
4,14
3,85
3,57
2,79
2,04
8. New Zeland
9,63
7,93
6,53
4,73
3,93
9. Chile
31,24
25,79
19,37
14,13
8,84
10. Peru
10,19
6,41
6,23
2,85
2,13
11. Bruney
1,95
1,46
1,64
1,25
0,78
HS 16
1. Hoa Kỳ
3,24
3,89
3,98
2,94
2,16
2. Nhật Bản
0,81
1,03
1,13
0,70
0,50
3. Canada
2,18
2,45
2,46
1,84
1,35
4. Australia
2,17
2,37
2,51
1,90
1,31
5. Mexico
7,04
7,06
7,04
5,17
3,88
6. Singapore
5,44
6,22
6,12
3,70
2,72
7. Malaysia
9,83
11,65
12,98
7,56
5,36
8. New Zeland
2,48
3,24
3,38
2,35
1,71
9. Chile
2,90
3,15
3,46
2,18
1,55
10. Peru
4,02
3,53
4,92
2,68
1,97
11. Bruney
1,36
1,49
1,57
1,10
0,68
Nguồn: Tính toán của tác giả từ cơ sở dữ liệu của Trung tâm thương mại quốc tế (ITC), 2017
Phụ lục 10: Xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của các nước thành viên CPTPP
HS 03
HS 16
KNXK của Việt Nam
(1.000 USD)
KNNK của CPTPP
(1.000 USD)
Tỷ trọng của VN
(%)
KNXK của Việt Nam
(1.000 USD)
KNNK của CPTPP
(1.000 USD)
Tỷ trọng của VN
(%)
2012
2.188.381
32.444.661
6,74
741.197
15.119.773
4,90
2013
2.194.744
31.910.308
6,87
1.044.983
14.855.138
7,03
2014
2.470.346
34.053.514
7,25
1.266.672
15.018.920
8,43
2015
2.009.740
30.951.828
6,49
1.020.923
14.227.359
7,18
2016
2.011.642
32.611.205
6,17
992.029
13.947.630
7,11
Nguồn: Tính toán của tác giả từ cơ sở dữ liệu của Trung tâm thương mại quốc tế (ITC), 2017
Phụ lục 6:
Biểu 6.1. Các biện pháp doanh nghiệp áp dụng nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất, chế biến thủy sản
Biểu 6.2. Mức độ khó khăn trong việc đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn môi trường của doanh nghiệp thủy sản
Nguồn: Kết quả khảo sát
Phụ lục 7:
Biểu 7.1. Các biện pháp cải thiện môi trường và điều kiện làm việc cho người lao động trong các doanh nghiệp thủy sản
Biểu 7.2. Mức độ khó khăn trong việc đảm bảo thu nhập, việc làm và cải thiện điều kiện lao động của doanh nghiệp thủy sản
Nguồn: Kết quả khảo sát
Phụ lục 118656: Dự báo triển vọng sản lượng và thương mại thủy sản đến năm 2022
KHU VỰC
Sản lượng
Nhập khẩu
Xuất khẩu
Sản lượng
(1.000 tấn)
Tăng trưởng (%/năm)
Sản lượng
(1.000 tấn)
Tăng trưởng
(%/năm)
Sản lượng
(1.000 tấn)
Tăng trưởng
(%/năm)
2010-2012
2022
2003-2012
2013-2022
2010-2012
2022
2003-2012
2013-2022
2010-2012
2022
2003-2012
2013-2022
THẾ GIỚI
153 940
181 124070
2,17
1,23
37 00712
45 082
3,16
1,83
36 9984
45 082
3,14
1,83
CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
28 452
29 478532
-0,89
0,10
20 519
23 936
1,34
1,61
12 37268
14 598
1,52
1,97
BẮC MỸ
6 369
6 475
-0,99
-0,02
5 456
6 434
1,58
1,65
2 862
3 413
0,79
2,18
Canadđa
1 048
1 098
-2,92
0,74
653
722
1,77
1,55
843
919
-2,00
2,41
Hoa Kỳ
5 321
5 377
-0,58
-0,17
4 803
5 712
1,56
1,66
2 019
2 494
2,14
2,10
CHÂU ÂU
16 069
16 682
-0,29
0,35
10 260
12 568
2,19
2,05
8 264
9 712
2,10
1,96
EU
6 456
6 487
-1,55
0,06
7 710
9 568
2,10
2,28
2 231
2 783
-0,78
1,94
Na Uy
3 457
3 742
1,44
0,77
250
241
2,04
-1,11
2 873
3 337
4,72
1,40
Nga
4 265
4 456
3,78
0,39
1 205
1 483
3,11
2,31
1 760
2 267
2,85
4,14
CHÂU ĐẠI DƯƠNG
788
787
-1,92
-0,01
534
677
3,33
2,47
459
389
-2,47
-1,01
Úc
241
270
-1,40
1,05
476
629
3,00
2,68
59
29
-4,12
-5,49
Niu Di Lân
547
516
-2,14
-0,52
58
48
6,58
0,00
400
360
-2,22
-0,54
Nhật Bản
4 512
4 748
-2,11
-0,55
3 801
3 688
-1,71
0,07
560
844
1,44
2,76
Nam Phi
576
608
-5,28
-0,34
160
260
12,94
3,56
175
189
-0,32
2,26
CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
125 488
151 592
2,98
1,47
16 48893
21 146
5,87
2,10
24 626
30 484
4,03
1,76
CHÂU PHI
8 461
9 819
2,41
1,24
3 716
4 429
6,12
1,75
1 698
1 744
0,79
0,83
BẮC PHI
2 651
3 325
3,42
2,04
589
691
7,26
-0,18
433
400
3,09
1,00
Ai Cập
1 358
1 814
6,10
2,47
356
390
5,14
-1,13
16
3
14,97
-18,78
Ga Na
362
372
-1,26
0,10
281
376
4,35
4,05
14
12
-19,56
-2,00
Nigeria
845
1 060
6,78
2,09
1 318
1 387
5,55
1,29
32
50
27,84
5,07
Mỹ La Tinh và Caribê
15 906
17 321
-1,86
0,39
2 202
2 924
9,92
2,51
3 736
4 884
0,63
2,54
Achentina
786
803
-2,74
0,54
61
78
8,80
2,00
644
716
-1,71
1,54
Braxin
1 372
1 707
4,58
1,99
654
1 070
12,57
4,02
47
100
-12,03
7,78
Chil Lê
3 868
4 404
-2,86
0,47
157
115
18,07
-0,00
1 118
1 690
-1,58
3,36
Mexico
1 660
1 776
2,33
-0,05
278
418
7,72
3,05
228
305
5,43
2,83
Pêru
5 846
6 156
-4,12
0,02
114
41
11,90
-7,56
577
752
9,80
2,73
CHÂU Á - TBDTHÁI BÌNH DƯƠNG
101 121
124 48752
4,01
1,64
10 576
13 793
5,09
2,13
19 192
23 857
5,19
1,68
Trung Quốc
54 631
68 640
4,15
1,75
3 246
4 436
6,15
2,15
7 801
9 951
6,07
1,99
Ấn Độ
9 108
11 338
5,22
2,03
24
363
15,64
40,34
1 104
1 352
10,79
0,49
Indonesia
8 197
9 969
5,14
1,40
244
464
26,47
5,26
1 239
1 195
3,26
-3,17
Hàn Quốc
2 250
2 338
1,37
0,67
1 599
1 579
0,16
-0,52
776
681
7,35
-0,71
Philippin
3 260
3 862
2,63
1,27
228
325
11,07
0,22
305
282
6,13
0,41
Thái Lan
2 928
3 438
-4,53
2,13
1 703
2 063
4,59
1,19
2 520
3 580
2,58
3,92
Việt Nam
5 335
6 459
8,09
1,36
200
325
23,07
3,67
2 155
2 768
13,88
2,13
CÁC NƯỚC CHẬM PHÁT TRIỂN
11 979
14 930
5,86
1,70
717
698
10,64
-0,17
1 441
1 795
1,91
2,36
OECD
31 613
33 113
-1,28
0,14
20 249
23 229
1,17
1,45
12 398
14 652
1,34
1,71
Nguồn: Tổ chức Hợp tác & Phát triển Kinh tế (OECD)
; Tổ chức Nông - Lương LHQiên hợp quốc (FAO)
Phụ lục 12: Dự báo thương mại thủy sản thế giới đến năm 2025
Nước
XUẤT KHẨU
NHẬP KHẨU
Trung bình
2013-2015
2025
Tăng trưởng 2025 so với
2013-2015
Trung bình
2013-2015
2025
Tăng trưởng 2025 so với
2013-2015
(1.000 tấn)
%
(1.000 tấn)
%
Thế giới
39.149
46.359
18,4
38.340
46.359
20,9
Các nước phát triển
13.097
15.707
19,9
20.793
24.447
17,6
Bắc Mỹ
2.978
3.685
23,7
5.747
7.348
27,9
Canada
792
781
–1,4
650
701
7,8
Hoa Kỳ
2.186
2.905
32,9
5.097
6.647
30,4
Châu Âu
8.783
10.422
18,7
10.252
11.699
14,1
EU
2.470
3.001
21,5
7.818
9.137
16,9
Na Uy
2.930
3.700
26,3
285
180
–36,8
LB Nga
1.983
2.448
23,4
1.079
1.133
5,0
Các nước phát triển châu Đại Dương
483
487
0,8
568
799
40,7
Australia
61
40
–34,4
516
748
45,0
New Zealand
422
447
5,9
52
51
–1,9
Các nước phát triển khác
854
1.112
30,2
4.225
4.601
8,9
Nhật Bản
639
864
35,2
3.668
3.841
4,7
Nam Phi
165
183
10,9
234
351
50,0
Các nước đang phát triển
26.052
30.652
17,7
17.547
21.912
24,9
Châu Phi
2.110
1.483
–29,7
3.949
5.527
40,0
Bắc Phi
622
603
–3,1
687
1.247
81,5
Ai Cập
26
20
–23,1
404
820
103,0
Tiểu vùng Sahara Châu Phi
1.488
880
–40,9
3.263
4.280
31,2
Ghana
31
30
–3,2
335
321
–4,2
Nigeria
11
9
–18,2
1.053
1.525
44,8
Mỹ Latinh và
Caribe
4.430
5.194
17,2
2.431
3.272
34,6
Argentina
680
762
12,1
58
60
3,4
Brazil
40
48
20,0
757
991
30,9
Chile
1.512
1.767
16,9
120
118
-1,7
Mexico
185
161
-13,0
407
750
84,3
Peru
649
879
35,4
148
203
37,2
Châu Á và Châu Đại Dương
19.513
23.975
22,9
11.166
13.113
17,4
Trung Quốc
7.759
11.257
45,1
3.413
2.884
–15,5
Ấn Độ
1.063
947
–10,9
25
25
0,0
Indonesia
1.320
1.408
6,7
182
509
179,7
Philippin
413
322
–22,0
359
596
66,0
Hàn Quốc
662
410
–38,1
1.637
1.870
14,2
Thái Lan
2.082
2.624
26,0
1.694
1.867
10,2
Việt Nam
2.651
3.669
38,4
278
413
48,6
Các nước kém phát triển
1.462
1.178
-19,4
1.018
1.089
7,0
Nguồn: Tổ chức Hợp tác & Phát triển Kinh tế (OECD)
; Tổ chức Nông - Lương LHQiên hợp quốc (FAO)
Phụ lục 13: Dự báo cung - cầu thủy sản thế giới đến năm 2025
B/q 2013-2015
(1.000 tấn)
2025
(1.000 tấn)
Tăng trưởng 2025 so với 2013-2015, (%)
Sản lượng
166.889
195.911
17,4
Các nước phát triển
29.018
29.305
1,0
Các nước đang phát triển
137.871
166.606
20,8
Trong đó, thủy sản nuôi trồng
73.305
101.768
38,8
Các nước phát triển
4.393
5.521
25,7
Các nước đang phát triển
68.911
96.247
39,7
Tiêu thụ
146.648
177.679
21,2
Các nước phát triển
31.916
33.949
11,4
Các nước đang phát triển
114.732
143.730
25,3
Tiêu thụ bình quân đầu người
20,2
21,8
7,9
Các nước phát triển
22,7
23,4
3,0
Các nước đang phát triển
19,6
21,5
9,7
Nguồn: Báo cáo thủy sản của Tổ chức Hợp tác & Phát triển Kinh tế (OECD)
; Tổ chức Nông - Lương LHQiên hợp quốc (FAO), 2016
Phụ lục 14: Kết quả điều tra, khảo sát
PHIẾẾU ĐIỀU TRA
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU BỀN VỮNG MẶT HÀNG THỦY SẢN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
DÀNH CHO CÁC DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH XUẤT KHẨU THỦY SẢN
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên doanh nghiệp/cơ sở sản xuất, kinh doanh:..
...
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: Fax:... E-mail: ..
4. Số lượng lao động..................
5. Năm thành lập doanh nghiệp: ..
6. Ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính: .
.
.........
7. Loại hình doanh nghiệp: FDI Nhà nước Cổ phần Công ty TNHH
Công ty liên doanh Hợp tác xã Khác
B. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU THỦY SẢN
1. Mặt hàng thủy sản xuất khẩu chính của doanh nghiệp trong giai đoạn 2005-2015: (Với 5 là mặt hàng xuất khẩu quan trọng nhất và 1 là ít nhất, đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng):
Mặt hàng thủy sản xuất khẩu
5
4
3
2
1
Tôm các loại (mã HS 03 và 16) (Tôm chân trắng (mã HS 03 và 16), tôm sú)
Tôm sú (mã HS 03 và 16) Cá tra (mã HS 03 và 16)
Cá tra (mã HS 03 và 16) Cá ngừ (mã HS 03 và 16)
Cá ngừ (mã HS 03 và 16) Cá các loại khác (mã HS 0301 đến 0305 và 1604)
Các loại thủy hải sản khác (cá các loại mã HS 0301 - 0305 và 1604; nhuyễn thể; cua, ghẹ, giáp xác)
2. Thị trường xuất khẩu thủy sản chính của doanh nghiệp trong giai đoạn 2005-2015: (Với 57 là thị trường xuất khẩu quan trọng nhất và 1 là ít nhất, đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng):
Thị trường xuất khẩu thủy sản
5
4
3
2
1
Hoa Kỳ
EU
Nhật Bản
Hàn Quốc, Trung Quốc, ASEAN
Trung Quốc
ASEAN
Các tThị trường khác thuộc Hiệp địnhrong CPTPP
3. Quá trình chuyển dịch cơ cấu thị trường xuất khẩu thủy sản của doanh nghiệp:
- Chưa có sự chuyển dịch cơ cấu thị trường xuất khẩu:
- Đã có sự chuyển dịch cơ cấu thị trường xuất khẩu theo hướng tích cực:
Cụ thể: (Vui lòng đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng)
Các tiêu chí
Mức độ đánh giá
Rất tốt
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu thủy sản
Khai thác các thị trường xuất khẩu mới, tiềm năng
Mở rộng xuất khẩu sang các nước thành viên để đón đầu các ưu đãi trong Hiệp định CPTPP
Xuất khẩu tập trung các thị trường truyền thống (Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Trung Quốc, ASEAN)
Đã có sự chuyển dịch cơ cấu thị trường xuất khẩu theo hướng tích cực
Thị trường xuất khẩu thu hẹp, khó phát triển thị trường mới
Cụ thể: (Vui lòng đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng):
Các tiêu chí
Mức độ đánh giá
Rất tốt
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu thủy sản
Khai thác các thị trường mới, tận dụng ưu đãi trong Hiệp định TPP
Xuất khẩu tập trung các thị trường truyền thống
4. Quá trình chuyển dịch cơ cấu thị trường nhập khẩu nguyên liệu thủy sản của doanh nghiệp:
- Chưa có sự chuyển dịch cơ cấu thị trường nhập khẩu:
- Đã có sự chuyển dịch cơ cấu thị trường nhập khẩu theo hướng tích cực:
Cụ thể: (Vui lòng đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng)
Đã có sự chuyển dịch cơ cấu thị trường nhập khẩu theo hướng tích cực
Khó tìm kiếm thị trường nhập khẩu phù hợp
Các tiêu chí
Mức độ đánh giá
Rất tốt
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
Đa dạng hóa thị trường nhập khẩu nguyên liệu thủy sản
Tìm kiếm thị trường nhập khẩu mới
Tăng cường nhập khẩu nguyên liệu thủy sản từ các nước thành viên để đón đầu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP
Nhập khẩu chủ yếu từ các thị trường truyền thống (Ấn Độ, Đài Loan, Trung Quốc)
Cụ thể: (Vui lòng đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng):
5. Quá trình chuyển dịch cơ cấu mặt hàng thủy sản xuất khẩu của doanh nghiệp:
- Chưa có sự chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu:
- Đã có sự chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu theo hướng tích cực:
Cụ thể: (Vui lòng đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng)
Cụ thể: (Vui lòng đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng):
Các tiêu chí
Mức độ đánh giá
Rất tốt
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
Giảm tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm thô, sơ chế
Nâng cao tỷ trọng sản phẩm thủy sản chế biến
Nâng cao hàm lượng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến
Nâng cao giá trị gia tăng và cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu
Khả năng đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn chất lượng, môi trường và cam kết CPTPP
Nâng cao giá trị gia tăng và năng lực tham gia vào chuỗi giá trị
6. Mức độ tác động của hoạt động xuất khẩu thủy sản đối với môi trường: (Với 5 là mức độ tác động mạnh nhất và 1 là thấp nhất, đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng)
- Không gây ô nhiễm môi trường
- Gây ô nhiễm ở mức chấp nhận được
- Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
Các tiêu chí/ nguyên nhân
Mức độ tác động
5
4
3
2
1
Gây ô nhiễm môi trường do khâu nuôi trồng thủy sản
Gây ô nhiễm môi trường do khâu chế biến thủy sản
Gây ô nhiễm môi trường do khai thác thủy hải sản
Gây ô nhiễm môi trường do vận chuyển, bảo quản
Thâm dụng tài nguyên, nguồn lợi thủy hải sản
6. Mức độ đáp ứng của các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng thủy sản (Vui lòng đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng):
Các yếu tố ảnh hưởng
Mức độ đáp ứng
Rất tốt
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
Chất lượng sản phẩm thủy sản xuất khẩu
Yếu tố mẫu mã, tính độc đáo và sự khác biệt
Giá cả sản phẩm, phương thức thanh toán
Phương thức tổ chức tiêu thụ, điều kiện giao hàng
Dịch vụ sau bán hàng
Các yếu tố khác:.......................
7. Tác động của hoạt động xuất khẩu thủy sản đối với môi trường:
78. Mức độ đảm bảo việc làm, thu nhập, điều kiện lao động và chia sẻ lợi ích từ hoạt động xuất khẩu thủy sản: (Đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng):
Các tiêu chí
Mức độ đảm bảo
Rất tốt
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
Tạo công ăn việc làm
Tăng thu nhập cho người lao động
Nâng cao trình độ và chất lượng lao động
Cải thiện điều kiện lao động
Chia sẻ lợi ích công bằng, giảm phân hóa giàu nghèo
89. Mức độ tác động của các nhân tố môi trường kinh doanh quốc tế đến phát triển xuất khẩu bền vững mặt hàng thủy sản: (Với 57 là mức độ tác động mạnh nhất và 1 là thấp nhất, đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng)
Các nhân tố
Mức độ tác động
5
4
3
2
1
Thương mại hàng thủy sản trên thị trường thế giới
Nhu cầu tiêu thụ hàng thủy sản thế giới
Biến động giá cả các mặt hàng thủy sản trên thị trường thế giới
Chính sách thương mại hàng thủy sản của các nước nhập khẩu chính
Việc thực thi các cam kết và yêu cầu đặt ra trong Hiệp định CPTPP
:
Các nhân tố
Mức độ tác động
7
6
5
4
3
2
1
Các nhân tố về thể chế và chính sách
Nguồn lực đầu tư tài chính
Cơ sở hạ tầng kinh tế - kỹ thuật, KH&CN
Chất lượng nguồn nhân lực
Thương mại và nhu cầu hàng thủy sản thế giới
Chính sách thương mại hàng thủy sản của các nước nhập khẩu chính
Việc thực thi các cam kết và yêu cầu đặt ra trong Hiệp định TPP
9Các nhân tố khác (về môi trường, văn hóa, xã hội)..........................................................
.............................................................................................................................................
. Mức độ tác động của các nhân tố trong nước đến phát triển xuất khẩu bền vững mặt hàng thủy sản: (Với 5 là mức độ tác động mạnh nhất và 1 là thấp nhất, đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng)
Các nhân tố
Mức độ tác động
5
4
3
2
1
Các nhân tố về thể chế và chính sách phát triển xuất khẩu mặt hàng thủy sản
Nguồn lực đầu tư tài chính, vốn
Cơ sở hạ tầng kinh tế - kỹ thuật, KH&CN
Chất lượng nguồn nhân lực
Các nhân tố khác (về môi trường, văn hóa, xã hội)
100. Các biện pháp doanh nghiệp áp dụng để nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu: (Với 5 là biện pháp được áp dụng nhiều nhất và 1 là ít nhất, đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng):
Các biện pháp
Mức độ áp dụng
5
4
3
2
1
Đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị sản xuất, chế biến
Cải tiến chất lượng, mẫu mã sản phẩm
Phát triển thương hiệu thủy sản
Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đặc thù
Đẩy mạnh xúc tiến thương mại
Các biện pháp khác: ...
111. Các biện pháp doanh nghiệp áp dụng nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất, chế biến: (Với 5 là biện pháp được áp dụng nhiều nhất và 1 là ít nhất, đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng):
Các biện pháp
Mức độ áp dụng
5
4
3
2
1
Sử dụng công nghệ và quy trình sản xuất, chế biến thân thiện môi trường
Sử dụng nguyên vật liệu thân thiện môi trường
Lắp đặt thiết bị xử lý, tái chế chất thải gây ô nhiễm
Phát triển nhân lực bảo vệ môi trường, tăng cường giám sát và xử lý các vi phạm
Áp dụng công cụ kinh tế, tăng kinh phí BVMT
Các biện pháp khác:....
122. Các biện pháp cải thiện môi trường và điều kiện làm việc cho người lao động trong doanh nghiệp: (Với 5 là biện pháp được áp dụng nhiều nhất và 1 là ít nhất, đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng):
Các biện pháp
Mức độ áp dụng
5
4
3
2
1
Áp dụng các quy định đảm bảo an toàn lao động tại nơi làm việc
Cải thiện điều kiện lao động
Áp dụng tiêu chuẩn lao động SA 8000 (chế độ người lao động, thời gian làm việc)
Thực hiện chế độ bảo hiểm (y tế, xã hội, thất nghiệp)
Đảm bảo quyền tham gia bình đẳng cho người lao động trong các hiệp hội (công đoàn, nghiệp đoàn)
Các biện pháp khác:....
133. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình nâng cao chất lượng tăng trưởng và năng lực cạnh tranh xuất khẩu: (Vui lòng đánh dấu “X” vào một lựa chọn với mỗi dòng):
Những khó khăn
Mức độ khó khăn
Rất khó
Khó
Trung bình
Ít khó
Dễ
Thiếu nguồn vốn đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh
Thiếu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, dây chuyền công nghệ chế biến hiện đại
Thiếu thông tin về thị trường xuất khẩu, hạn chế tiếp cận thông tin KHKT
Thiếu đội ngũ chuyên gia nghiên cứu & phát triển sản phẩm mới
Thiếu cán bộ kỹ thuật và lao động lành nghề để vận hành, ứng dụng công nghệ mới
Chính sách khuyến khích, hỗ trợ của Nhà nước chưa thiết thực và thỏa đáng (về ưu đãi đầu tư, lãi suất, thuế, xúc tiến thương mại)
Bi phân biệt đối xử, môi trường cạnh tranh không bình đẳng, môi trường quốc tế biến động
Những khó khăn khác: ....
144. Những khó khăn trong việc đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn môi trường: (Vui lòng đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng):
Những khó khăn
Mức độ khó khăn
Rất khó
Khó
Trung bình
Ít khó
Dễ
Thiếu vốn đầu tư trang thiết bị, dây chuyền công nghệ thân thiện môi trường
Thiếu thông tin về tiêu chuẩn kỹ thuật thiết bị, công nghệ thân thiện với môi trường
Thiếu đội ngũ kỹ thuật để vận hành, ứng dụng công nghệ mới, thiết bị xử lý ô nhiễm
Cơ chế quản lý, giám sát thực thi chính sách XNK và BVMT còn lỏng lẻo, chế tài xử phạt chưa nghiêm
Các quy định, tiêu chuẩn môi trường quá cao, khó đáp ứng
Những khó khăn khác:.....
155. Những khó khăn trong việc đảm bảo thu nhập, việc làm và điều kiện lao động: (Vui lòng đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng):
Những khó khăn
Mức độ khó khăn
Rất khó
Khó
Trung bình
Ít khó
Dễ
Thiếu kinh phí đầu tư cải thiện môi trường và điều kiện làm việc
Năng lực điều hành của đội ngũ lãnh đạo doanh nghiệp hạn chế
Các quy định, tiêu chuẩn lao động theo SA 8000 quá cao và khó đáp ứng
Tình hình kinh tế vĩ mô không ổn định
Những khó khăn khác:.....
C. KIẾN NGHỊ VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU THỦY SẢN
166. Mức độ đáp ứng của các chính sách phát triển xuất khẩu thủy sản liên quan đến nâng cao chất lượng tăng trưởng hiện nay của Nhà nước: (Vui lòng đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng):
Các chính sách
Mức độ đáp ứng
Rất tốt
Tốt
Đạt
Cần bổ sung, sửa đổi
Cần thay thế
Chiến lược, quy hoạch và chính sách đầu tư phát triển vùng nguyên liệu phục vụ nuôi trồng thủy sản
Chuyển dịch cơ cấu mặt hàng thủy sản xuất khẩu sang các sản phẩm chế biến sâu, nâng cao GTGT
Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng và đa dạng hóa thị trường xuất khẩu thủy sản, tăng cường xúc tiến thương mại
Khuyến khích nâng cao khả năng đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn chất lượng, môi trường
Chính sách quản lý, giám sát chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm dịch thủy sản
Chính sách đầu tư, tài chính, tín dụng nhằm phát triển sản xuất và đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản
Chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, KH&CN phục vụ xuất khẩu
Các chính sách khác:........
..........
177. Mức độ đáp ứng của các chính sách phát triển xuất khẩu thủy sản liên quan đến bảo vệ môi trường hiện nay của Nhà nước: (Vui lòng đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng):
Các chính sách
Mức độ đáp ứng
Rất tốt
Tốt
Đạt
Cần bổ sung, sửa đổi
Cần thay thế
Chính sách tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất và xuất khẩu thủy sản
Chính sách hạn chế khai thác tài nguyên, bảo tồn nguồn lợi thủy sản
Chính sách kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm về bảo vệ môi trường trong hoạt động xuất khẩu thủy sản
Các chính sách khác:........
..........
188. Mức độ đáp ứng của các chính sách phát triển xuất khẩu thủy sản liên quan đến giải quyết các vấn đề xã hội hiện nay của Nhà nước: (Vui lòng đánh dấu “X” vào một lựa chọn đối với mỗi dòng):
Các chính sách
Mức độ đáp ứng
Rất tốt
Tốt
Đạt
Cần bổ sung, sửa đổi
Cần thay thế
Chính sách nhằm hỗ trợ đối với những đối tượng gặp khó khăn, rủi ro trong kinh doanh xuất khẩu
Chính sách đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý và chất lượng lao động
Chính sách đảm bảo các quyền về lao động, cải thiện điều kiện lao động trong hoạt động xuất khẩu
Chính sách đảm bảo chia sẻ lợi ích hợp lý giữa những người tham gia xuất khẩu thủy sản, xử lý các xung đột xã hội, hạn chế phân hóa giàu nghèo
Các chính sách khác:....
..........
1919. Một số kiến nghị của doanh nghiệp về các giải pháp, chính sách đối với Nhà nước và chính quyền địa phương nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng xuất khẩu thủy sản, đảm bảo hài hòa giữa tăng trưởng xuất khẩu thủy sản, bảo vệ môi trường và giải quyết các vấn đề xã hội:
.....
......
......
......
......
200. Một số kiến nghị của doanh nghiệp về các giải pháp, chính sách đối với Nhà nước và chính quyền địa phương nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản:
......
......
......
......
..
Ngày tháng năm 2016 Người điền phiếu
(Ký, ghi rõ Họ và Tên, đóng dấu nếu có)
Biểu 14.1. Quá trình chuyển dịch cơ cấu thị trường xuất khẩu thủy sản của các doanh nghiệp (Tỷ lệ doanh nghiệp %)
Biểu 14.2. Quá trình chuyển dịch cơ cấu thị trường nhập khẩu nguyên liệu thủy sản của các doanh nghiệp (Tỷ lệ doanh nghiệp %)
Biểu 14.3. Quá trình chuyển dịch cơ cấu mặt hàng thủy sản xuất khẩu của các doanh nghiệp (Tỷ lệ doanh nghiệp %)
Biểu 14.4. Mức độ đảm bảo việc làm, thu nhập, điều kiện lao động và chia sẻ lợi ích từ hoạt động xuất khẩu thủy sản (Tỷ lệ doanh nghiệp %)
Biểu 14.5. Mức độ tác động của hoạt động xuất khẩu thủy sản đối với môi trường (Tỷ lệ doanh nghiệp %)
Biểu 14.6. Nguyên nhân tác động đối với môi trường trong hoạt động sản xuất và xuất khẩu thủy sản
Biểu 14.7. Mức độ tác động của các nhân tố môi trường kinh doanh quốc tế đến phát triển xuất khẩu bền vững mặt hàng thủy sản
Biểu 14.8. Mức độ tác động của các nhân tố trong nước đến phát triển xuất khẩu bền vững mặt hàng thủy sản
Biểu 14.9. Các biện pháp doanh nghiệp áp dụng để nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu
Biểu 14.10. Các biện pháp doanh nghiệp áp dụng nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất, chế biến
Biểu 14.11. Các biện pháp doanh nghiệp áp dụng nhằm cải thiện môi trường và điều kiện làm việc cho người lao động
Biểu 14.12. Mức độ khó khăn trong quá trình nâng cao chất lượng tăng trưởng và năng lực cạnh tranh xuất khẩu thủy sản của doanh nghiệp
Biểu 14.13. Mức độ khó khăn trong việc đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn môi trường của doanh nghiệp
Biểu 14.14. Mức độ khó khăn trong việc đảm bảo thu nhập, việc làm và điều kiện lao động của doanh nghiệp
Biểu 14.15. Mức độ đáp ứng của các chính sách phát triển xuất khẩu thủy sản liên quan đến nâng cao chất lượng tăng trưởng
Biểu 14.16. Mức độ đáp ứng của các chính sách phát triển xuất khẩu thủy sản liên quan đến bảo vệ môi trường
Biểu 14.17. Mức độ đáp ứng của các chính sách phát triển xuất khẩu thủy sản liên quan đến giải quyết các vấn đề xã hội
Nguồn: Kết quả điều tra, khảo sát