Luận án Quản lý tài chính tại các trường đại học công lập trực thuộc bộ công thương trong điều kiện thực hiện cơ chế tự chủ tài chính

Chính sách duy trì khung học phí thấp dẫn tới nhiều trường không muốn chuyển sang mô hình tự chủ tài chính ở mức độ cao hơn do nguồn thu không đủ trang trải chi phí tiền lương, chi thường xuyên. Vì vậy, để khuyến khích các trường chuyển sang mô hình tự chủ tài chính cao hơn, Chính phủ cần quy định mức trần học phí theo 04 mức độ tự chủ tài chính: Tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; tự bảo đảm chi thường xuyên; tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.

doc207 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 278 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý tài chính tại các trường đại học công lập trực thuộc bộ công thương trong điều kiện thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luyện của sinh viên như là một tiêu chí đánh giá năng lực tài chính tương lai của sinh viên; (iii) Vận động các tổ chức cùng tham gia Quỹ hỗ trợ sinh viên. - Bộ Giáo dục và Đào tạo: Sớm ban hành quy định về định mức kinh tế kỹ thuật đối với GDĐH, bảo đảm khoa học và phù hợp với thực tiễn, làm cơ sở để tính đúng, tính đủ các chi phí cấu thành học phí, bao gồm chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và chi phí khấu hao tài sản cố định và có tích lũy. Hoàn thiện chính sách xã hội hóa nguồn tài chính đầu tư phát triển giáo dục đại học Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo, bộ, ngành liên quan sớm ban hành hướng dẫn về sử dụng tài sản công của các trường ĐHCL khi thành lập các đơn vị liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nước và nước ngoài nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả các tài sản công hoặc tiếp nhận nguồn vốn ODA của các tổ chức, cá nhân, Chính phủ nước ngoài theo Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật GDĐH ngày 19/11/2018. Ví dụ như góp vốn đối ứng để nhận tài trợ, viện trợ của các tổ chức nước ngoài, thuê chuyên gia nước ngoài. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Trên cơ sở phân tích cơ sở lý luận về quản lý tài chính, cơ chế tự chủ tài chính trong các trường ĐHCL; phân tích thực trạng quản lý tài chính trong điều kiện thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại 05 (năm) trường ĐHCL trực thuộc Bộ Công Thương; phân tích, đánh giá bối cảnh trong nước và quốc tế, quan điểm, định hướng hướng đổi mới, phát triển giáo dục đại học Việt Nam; và trên cơ sở những hạn chế và nguyên nhân đã phân tích ở Chương 3 tác giả đưa ra 06 (sáu) nhóm giải pháp với nhiều giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường ĐHCL trực thuộc Bộ Công Thương. Bên cạnh đó, Chương 3 đã đề xuất 04 nhóm kiến nghị hoàn thiện cơ chế tự chủ trong giáo dục đại học đối với cơ quan quản lý nhà nước nhằm tạo điều kiện cho các trường ĐHCL nâng cao hiệu quả quản lý tài chính, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và NCKH. KẾT LUẬN Tự chủ tài chính đóng vai trò nền tảng để thực hiện hiệu quả và bền vững các nội dung khác của tự chủ đại học. Trong đó, hoàn thiện quản lý tài chính đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình thực hiện tự chủ tài chính. Đây là vấn đề then chốt, nhằm đảm bảo quá trình tự chủ, tự chịu trách nhiệm được thực hiện đầy đủ, khách quan và minh bạch. Đối với các trường ĐHCL trực thuộc Bộ Công Thương quá trình thực hiện tự chủ tài chính vẫn còn những khó khăn, thách thức. Luận án là công trình khoa học nghiên cứu chuyên sâu, có hệ thống và tương đối toàn diện về quản lý tài chính tại các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công Thương trong điều kiện thực hiện cơ chế tự chủ tài chính. Về mặt lý luận: Luận án hệ thống hoá, phân tích làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính tại các trường đại học công lập ở Việt Nam: (i) Hệ thống hoá và làm rõ khái niệm, mục tiêu, nội dung, công cụ của quản lý tài chính tại các trường đại học công lập; (ii) Phân tích, làm rõ đặc thù trong đào tạo và quản lý tài chính tại các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công Thương; những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính tại các trường đại học công lập; (iii) Hệ thống hoá, làm rõ cơ sở lý luận về cơ chế tự chủ tài chính đối với các trường đại học công lập; (iv) Trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý luận về quản lý tài chính, cơ chế tự chủ tài chính, luận án nghiên cứu kinh nghiệm quản lý tài chính tại trường đại học của một số quốc gia trên Thế giới để rút ra bài học kinh nghiệm có thể vận dụng ở Việt Nam. Về mặt thực tiễn: Luận án khái quát về các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công Thương; tổng hợp, phân tích, minh chứng và rút ra một số kết luận về kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân của thực trạng quản lý tài chính tại các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công Thương trong điều kiện thực hiện cơ chế tự chủ tài chính; luận án đã phân tích bối cảnh trong nước và quốc tế, quan điểm, định hướng hướng đổi mới, phát triển giáo dục đại học Việt Nam, từ đó đề xuất 06 nhóm giải pháp với nhiều giải pháp cụ thể và 04 nhóm kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công Thương giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030. Kết quả của luận án là tài liệu tham khảo cho các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công Thương vận dụng xây dựng các giải pháp cụ thể để hoàn thiện quản lý tài chính. Đồng thời, là cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước hoàn thiện cơ chế, chính sách tự chủ tài chính đối với các trường đại học công lập. DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 1. Nguyễn Đồng Anh Xuân, Nguyễn Anh Tuấn (2012), “Thu hút đầu tư trực tiếp từ Hoa Kỳ vào Việt Nam - Thực trạng và giải pháp”, Tạp chí Công nghiệp, Số 6/2012. 2. Nguyễn Đồng Anh Xuân, Nguyễn Anh Tuấn (2012),“Một vài ý kiến về xã hội hoá nguồn vốn phát triển cơ sở hạ tầng tại Việt Nam theo mô hình hợp tác Nhà nước - Tư nhân”, Tạp chí Khoa học Công nghệ, Số 10 - Tháng 6/2012. 3. Nguyễn Đồng Anh Xuân (2019), “Quản trị đại học: Kinh nghiệm của Hoa Kỳ và bài học cho Việt Nam”, Tạp chí Công Thương, Số 8 - Tháng 5/2019; và đăng trên trang thông tin điện tử của Tạp chí Công Thương ngày 04/08/2019. 4. Nguyễn Đồng Anh Xuân (2019), “Tự chủ đại học: Kinh nghiệm quốc tế, bối cảnh trong nước và bài học cho Việt Nam”, Tạp chí Công Thương, Số 13 - Tháng 7/2019. 5. Nguyễn Đồng Anh Xuân, Nguyễn Văn Thiện (2020), “Quản lý tài chính tại các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công Thương trong điều kiện thực hiện cơ chế tự chủ tài chính: Thực trạng và giải pháp”, Tạp chí Công Thương, Số 09 - Tháng 05/2020. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO I. TIẾNG VIỆT Ban chấp hành Trung ương (2013), Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Ban chấp hành Trung ương (2017), Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 về việc tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Bộ Công Thương (2017), Quyết định số 4805/QĐ-BCT ngày 26/12/2017 về việc ban hành Quy định tạm thời thẩm quyền về tổ chức, biên chế, quản lý cán bộ, công chức, viên chức đối với các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Tổng Cục, Cục và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ. Bộ Công Thương (2019), Quyết định số 2255/QĐ-BCT ngày 29/07/2019 về việc ban hành Quy định tạm thời thẩm quyền về tổ chức, biên chế, quản lý cán bộ, công chức, viên chức đối với các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Tổng Cục, Cục và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012), Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế "Đổi mới mô hình quản trị của các trường ĐH khối kinh tế tại Việt Nam". Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Báo cáo kết quả đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 77 /NQ-CP về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các cơ sở GDĐH công lập giai đoạn 2014-2017. Bộ Nội vụ (2017), Đề án đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập. Bộ Tài chính (2004), Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13/8/2004 về việc ban hành Quy chế về tự kiểm tra tài chính, kế toán tại các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước. Bộ Tài chính (2006), Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Bùi Tiến Hanh (2007), Luận án tiến sĩ kinh tế: "Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính nhằm thúc đẩy xã hội hóa GDĐH ở Việt Nam", Học viện Tài chính. Chính phủ (2005), Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP ngày 2/11/2005 về đổi mới căn bản và toàn diện GDĐH Việt Nam giai đoạn 2006-2020. Chính phủ (2006), Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 về việc quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Chính phủ (2010), Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 về việc quy định miễn giảm học phí, hỗ trợ học phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014-2015. Chính phủ (2012), Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 9/8/2012 ban hành Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về đề án đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công. Chính phủ (2012), Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/06/2012 phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020". Chính phủ (2013), Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật GDĐH. Chính phủ (2014), Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24/10/2014 về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các cơ sở GDĐH công lập giai đoạn 2014-2017. Chính phủ (2015), Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công. Chính phủ (2015), Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 08/9/2015 quy định tiêu chuẩn phân tầng, khung xếp hạng và tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở GDĐH. Chính phủ (2015), Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021. Chính phủ (2015), Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 01/09/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường ĐH Điện lực, Hà Nội. Chính phủ (2015), Quyết định số 901/QĐ-TTg ngày 23/06/2015 về việc phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường ĐHCN Thực phẩm TP. HCM. Chính phủ (2015), Quyết định số 902/QĐ-TTg ngày 23/06/2015 về việc phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường ĐHCN TP. HCM. Chính phủ (2017), Quyết định số 618/QĐ-TTg ngày 08/05/2017 về việc phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp. Chính phủ (2017), Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 04/07/2017 về việc phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường ĐHCN Hà Nội. Chính phủ (2017), Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Dương Đăng Chính (2009), Giáo trình “Lý Thuyết Tài Chính”, Nhà xuất bản Tài chính. Dương Đăng Chinh, Phạm Đăng Khoan (2009), Giáo trình “Quản lý tài chính công”, Nhà xuất bản Tài chính. Đặng Văn Du (2004), "Các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư tài chính cho đào tạo ĐH ở Việt Nam", Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện tài chính. Harol Koontz, Cyril Odonnell & Heinz Weihrich (1994), Những vấn đề cốt yếu của quản lý, NXB Khoa học và Kỹ thuật. Hiệp hội các trường ĐH, cao đẳng Việt Nam (2016), Kỷ yếu hội thảo khoa học: "Tự chủ ĐH - Cơ hội và thách thức". Lâm Quang Thiệp, D.Bruce Johnstone, Phillip G.Albach (2006), GDĐH Hoa Kỳ, NXB Giáo dục, Đỗ Thị Diệu Ngọc dịch. Lê Phước Minh (2005), "Hoàn thiện chính sách tài chính cho GDĐH Việt Nam", Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng. Lương Thị Huyền (2016), Quản lý tài chính các trường ĐHCL trực thuộc Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. Lương Văn Hải (2011), “Vai trò của Nhà nước trong mở rộng quyền tự chủ của các trường ĐHCL Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân Mai Ngọc Cường (2008), Tự chủ tài chính ở các trường ĐHCL Việt Nam hiện nay, NXB ĐH Kinh tế Quốc dân. Mai Ngọc Cường, Trần Thị Thanh Nga (2015), “Một số gợi ý chính sách đa dạng hóa các nguồn tài chính đối với phát triển đào tạo ở các trường ĐHCL hiện nay”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 221, T11/ 2015. Nguyễn Đình Cung (2016), “Điển hình doanh nghiệp xã hội tại Việt Nam”, NXB Thanh niên, Hà Nội Nguyễn Thu Hương (2014), Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình đào tạo chất lương cao trong các trường ĐHCL Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân. Nguyễn Phú Giang, Nguyễn Trúc Lê (2015), Kiểm toán nội bộ, NXB Tài chính, Hà Nội. Nguyễn Trường Giang (2013), Đổi mới cơ chế tài chính đối với các cơ sở GDĐH công lập ở Việt Nam giai đoạn 2011-2015 và định hướng 2020, Đề tài NCKH cấp Bộ, Bộ Tài chính. Nguyễn Thị Yến Nam (2013), "Bước đầu tìm hiểu về quản lý tài chính trong GDĐH theo hướng tự chủ", Tạp chí Khoa học, ĐH Sư phạm TP. HCM, (54), tr. 155-164. Nguyễn Anh Thái (2008), “Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trường ĐH ở Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. Nguyễn Minh Tuấn (2015), Tác động của quản lý tài chính đến chất lượng GDĐH - Nghiên cứu điển hình tại các trường ĐH thuộc Bộ Công Thương, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân. Phạm Chí Thanh (2011), Đổi mới chính sách tài chính đối với khu vực sự nghiệp công ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân. Phạm Thị Ly (2008), Xây dựng một hệ thống quản trị ĐH hiệu quả: Kinh nghiệm của Hoa Kỳ và khả năng vận dụng tại Việt Nam (Đăng trong sách “Đổi mới GDĐH Việt Nam - Hai thời khắc đầu thế kỷ”, trang 211-241, NXB Văn hóa Saigon, 2009). Phạm Thị Thanh Vân (2017), Quản lý tài chính nội bộ các trường ĐHCL ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. Phạm Văn Ngọc (2010), Đổi mới cơ chế quản lý tài chính của ĐH quốc gia Hà Nội đáp ứng yêu cầu phát triển đến 2015 và tầm nhìn 2025, Đề tài cấp Bộ. Philip G. Altbach (2008), Cơ sở GDĐH và toàn cầu hóa: Thực tế trong một thế giới bất bình đẳng, Phạm Thị Ly dịch, Viện Đào tạo quốc tế, ĐH Quốc gia TP. HCM Quốc hội (2012), Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012. Quốc hội (2012), Luật GDĐH 18 tháng 6 năm 2012. Quốc hội (2015), Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015 Quốc hội (2018), Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật GDĐH ngày 19 tháng 11 năm 2018. Quốc hội (2019), Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019. Trần Đức Cân (2012), Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính các trường ĐHCL ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân. Trần Trọng Hưng (2015), Huy động nguồn tài chính ngoài ngân sách nhà nước cho GDĐH công lập ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. Trường ĐHCN Hà Nội (2014-2018), Báo cáo dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước; Báo cáo tổng kết năm học; Quy chế chi tiêu nội bộ từ năm 2014 đến năm 2018. Trường ĐHCN Hà Nội (2018), Quy chế mua sắm, quản lý và sử dụng tài sản công của Trường ĐHCN Hà Nội Trường ĐHCN Quảng Ninh (2014-2018), Báo cáo dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước; Báo cáo tổng kết năm học; Quy chế chi tiêu nội bộ từ năm 2014 đến năm 2018. Trường ĐHCN TP. HCM (2014-2018), Báo cáo dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước; Báo cáo tổng kết năm học; Quy chế chi tiêu nội bộ từ năm 2014 đến năm 2018. Trường ĐHCN TP. HCM (2015), Quy định quản lý và sử dụng tài sản công trong Trường ĐHCN TP. HCM. Trường ĐHCN Thực phẩm TP. HCM (2014-2018), Báo cáo dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước; Báo cáo tổng kết năm học; Quy chế chi tiêu nội bộ từ năm 2014 đến năm 2018. Trường ĐHCN Việt - Hung (2014-2018), Báo cáo dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước; Báo cáo tổng kết năm học; Quy chế chi tiêu nội bộ từ năm 2014 đến năm 2018. Trường ĐHCN Việt Trì (2014-2018), Báo cáo dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước; Báo cáo tổng kết năm học; Quy chế chi tiêu nội bộ từ năm 2014 đến năm 2018. Trường ĐH Điện lực (2014-2018), Báo cáo dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước; Báo cáo tổng kết năm học; Quy chế chi tiêu nội bộ từ năm 2014 đến năm 2018. Trường ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp (2018), Quy chế quản lý và sử dụng tài sản công của Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp. Trường ĐH Sao Đỏ (2014-2018), Báo cáo dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước; Báo cáo tổng kết năm học; Quy chế chi tiêu nội bộ từ năm 2014 đến năm 2018. Trương Thị Hiền (2017), Quản lý tài chính tại các trường ĐHCL trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn TP. HCM trong điều kiện tự chủ, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội và Bộ Tài chính (2012), Kỷ yếu Hội thảo khoa học: "Đổi mới cơ chế tài chính đối với GDĐH". Viện Nghiên cứu lập pháp (Ủy ban Thường vụ Quốc hội), Thông tin chuyên đề “Tự chủ ĐH: Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam”, Tài liệu phục vụ Kỳ họp thứ năm, Quốc hội khóa XIV, tháng 05/2018. Vũ Duy Hào (2005), “Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với các trường ĐHCL khối kinh tế ở Việt nam”, Đề tài cấp Bộ Vũ Thị Thanh Thủy (2012), Quản lý tài chính các trường ĐHCL ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân. II. TIẾNG ANH Alan, R. (1979), Public Finance in Theory and Practice, 6th edition, Weidenfeld and Nicolson Publisher, London, the United Kingdoms. Altbach, P.G., Berdahl, R.O., & Gumport, P.J. (1999), American Higher Education in the Twenty-First Century: Social, Political, and Economic Challenges (2nd ed.) (p. 16). Baltimore, Maryland: The Johns Hopkins University Press. Arthur M. Hauptman (2006), Higher Education Finance: Trends and Issues, International Handbook of Higher Education, Spinger, p83-106. Berdahl, R., Graham, J., & Piper, D. R. (1971), Statewide Coordination of Higher Education. Washington: American Council on Education Cathy, W.&Julian, K (2003), An increasing tightness-pressure points for schools’ financial management, New Zealand Council for Educational Rearch, Wellington, New Zealand. Curristine, T. (2005), Performance information in the budget process: Result of OECD 2005 questionnaire. OECD journal on Budgeting, 5(2), 87-131. Don Anderson Richard Johnson (1998), University Autonomy in Twenty Countries, ISBN 0 642 23759 X, page 8. Estermann, T. and Nokkala, T. (2009), University Autonomy in Europe I. European University Association. European University Association (2009), Autonomy & governance in European University. Eurycide (2007), School Autonomy in Europe: Policy and Measure, Brussels: European Unit. Ezara Solomon (1963), The theory financial management. New York and London Columbia University Pres. Fielden, J. (2008), Global Trends in University Governance. Education Working Paper Series, number 9. Washington, D. c., World Bank. Holley, U (2007). Public Finance in Theory and Practice, 2nd edition, South - Western College Publisher, California, the USA. Jamil Salmi and Arthur M. Hauptman (2006), Innovations in Tertiary Education Financing: A Comparative Evaluation of Allocation Mechanisms, Worldbank, September. Kiyoshy YAMAMOTO, Corporatization of National Universities in Japan: An analysis the impact on governance and finance Malcolm Prowolm & Eric Morgan (2005), Financial Management and Control in Higher Education, Routledge Publisher, New York, USA. Mestry R. (2004), Financial accountability: The principal or school governing body, South African Journal of Education, 24: pp. 126-132. Marianne, C & Lesley, A (2000), Managing Finance and Resources in Education, Transaction Publisher, New Brunswich, NJ, USA. Peter D.Eckel và Jacqueline E.King, An overview of Higher Education in the United State: Diversity, Access and the role of the marketplace, American Council on Education. Sulochana (1991), Financial Management of Higher Education in India - with special reference to the Osmania University, Chugh Publisher, New Deli, India. Tsang, M.C (1997), Cost analysis for improved educational policy making and evaluation. Educational Evaluation and Policy Analysis, 19(4), 318-324. Tom Christensen (2011), University governance reforms: potential problems of more autonomy?, Springerlink.com. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 01: MẪU PHIẾU KHẢO SÁT VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG TRƯỜNG ĐHCL TRỰC THUỘC BỘ CÔNG THƯƠNG Mục đích của việc khảo sát là thu thập thông tin nhằm đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công Thương. Kết quả khảo sát là thông tin quan trọng để đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính trong các trường đại học công lập Việt Nam nói chung và các trường trực thuộc Bộ Công Thương nói riêng. Đề nghị Anh/chị vui lòng trả lời những câu hỏi dưới đây bằng cách lựa chọn những ô phù hợp theo ý kiến của Anh/chị. Họ và tên: Đơn vị công tác: Chức vụ, chức danh nghề nghiệp: 1. Anh/chị đánh giá như thế nào về thực trạng quản lý các nguồn tài chính trong các trường đại học công lập thuộc Bộ Công Thương? TT Tiêu chí đánh giá Điểm đánh giá Yếu Trung bình Khá Khá tốt Rất tốt 1 Nguồn NSNN cấp 2 Nguồn thu sự nghiệp 3 Nguồn thu khác 2. Anh/chị đánh giá thế nào về mức độ quan trọng của các nguồn tài chính trong trường đại học công lập thuộc Bộ Công Thương? TT Tiêu chí đánh giá Điểm đánh giá Không quan trọng Ít quan trọng Trung bình Quan trọng Rất quan trọng 1 Nguồn NSNN cấp 2 Nguồn thu học phí 3 Nguồn thu NCKH, CGCN 4 Nguồn tài trợ, viện trợ 5 Các nguồn thu khác 3. Anh/chị đánh giá như thế nào về việc sử dụng các nguồn tài chính trong các trường đại học thuộc Bộ Công Thương? TT Tiêu chí đánh giá Điểm đánh giá Yếu Trung bình Khá Khá tốt Rất tốt 1 Chi thanh toán cá nhân 2 Chi mua sắm, sửa chữa tài sản 3 Chi nghiệp vụ chuyên môn 4 Chi khác 4. Anh/chị đánh giá như thế nào về thực hiện sử dụng các công cụ quản lý tài chính trong các trường đại học công lập thuộc Bộ Công Thương? TT Tiêu chí đánh giá Điểm đánh giá Yếu Trung bình Khá Khá tốt Rất tốt 1 Kế hoạch tài chính 2 Quy chế tài chính nội bộ của Nhà trường 3 Công tác hạch toán kế toán 4 Công tác kiểm tra, giám sát 5. Anh/chị đánh giá thực trạng quy định pháp luật về quản lý tài chính trong các trường đại học công lập hiện nay? TT Tiêu chí đánh giá Điểm đánh giá Yếu Trung bình Khá Khá tốt Rất tốt 1 Hệ thống văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt động chưa đầy đủ và thiếu đồng bộ 2 Có sự chồng chéo về trách nhiệm, quyền hạn quản lý giữa các cơ quan chức năng 4 Thường xuyên thay đổi, thiếu nhất quán 5 Chưa quy định cụ thể, rõ ràng 6. Theo Anh/chị, cơ chế chính sách quản lý tài chính của Bộ Công Thưong có khác các Bộ, Ngành khác không? □ Mức độ giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các trường đại học □ Quy định cấp ngân sách nhà nước □ Thời gian cấp phát ngân sách nhà nước □ Căn cứ cấp ngân sách nhà nước 7. Anh/chị đánh giá như thế nào về vai trò của công tác quản lý tài chính đến chất lượng giáo dục đại học hiện nay? □ Không quan trọng □ Ít quan trọng □ Trung bình □ Quan trọng □ Rất quan trọng Trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp của quý Anh/chị! PHỤ LỤC 02 THỐNG KÊ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CỦA CÁC TRƯỜNG (2014-2018) Tên trường Tổng số Trình độ chuyên môn GS, PGS Tiến sĩ Thạc sĩ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ 1. Trường ĐHCN Hà Nội - Năm học 2014-2015 1.105 3 0,3% 64 5,8% 653 59,1% - Năm học 2015-2016 1.114 4 0,4% 96 8,6% 733 65,8% - Năm học 2016-2017 1.195 11 0,9% 122 10,2% 777 65,0% - Năm học 2017-2018 1.227 12 1,0% 163 13,3% 854 69,6% - Năm học 2018-2019 1.274 18 1,4% 212 16,6% 939 73,7% 2. Trường ĐHCN TP. HCM - Năm học 2014-2015 1.198 17 1,4% 110 9,2% 769 64,2% - Năm học 2015-2016 1.203 19 1,6% 129 10,7% 816 67,8% - Năm học 2016-2017 1.176 18 1,5% 172 14,6% 825 70,2% - Năm học 2017-2018 1.010 10 1,0% 157 15,5% 732 72,5% - Năm học 2018-2019 944 13 1,4% 175 18,5% 719 76,2% 3. Trường ĐHCN Thực phẩm TP. HCM - Năm học 2014-2015 364 3 0,8% 26 7,1% 268 73,6% - Năm học 2015-2016 425 5 1,2% 35 8,2% 316 74,4% - Năm học 2016-2017 443 6 1,4% 46 10,4% 343 77,4% - Năm học 2017-2018 455 10 2,2% 75 16,5% 325 71,4% - Năm học 2018-2019 492 11 2,2% 72 14,6% 366 74,4% 4. Trường ĐHCN Quảng Ninh - Năm học 2014-2015 224 1 0,4% 16 7,1% 137 61,2% - Năm học 2015-2016 222 1 0,5% 19 8,6% 151 68,0% - Năm học 2016-2017 214 0 0,0% 16 7,5% 169 79,0% - Năm học 2017-2018 198 0 0,0% 14 7,1% 163 82,3% - Năm học 2018-2019 179 0 0,0% 8 4,5% 148 82,7% 5. Trường Đại học Sao Đỏ - Năm học 2014-2015 215 0 0,0% 17 7,9% 166 77,2% - Năm học 2015-2016 205 0 0,0% 25 12,2% 168 82,0% - Năm học 2016-2017 190 0 0,0% 20 10,5% 160 84,2% - Năm học 2017-2018 164 0 0,0% 15 9,1% 145 88,4% - Năm học 2018-2019 169 0 0,0% 13 7,7% 151 89,3% Nguồn: Báo cáo tổng kết năm học của các trường, 2014-2018 PHỤ LỤC 03 KẾT QUẢ TUYỂN SINH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY CỦA CÁC TRƯỜNG (2014-2018) Tên trường Tổng số Sau đại học Đại học Cao đẳng Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ 1. Trường ĐHCN Hà Nội - Năm học 2014-2015 10.303 259 2,5% 5.771 56,0% 4.273 41,5% - Năm học 2015-2016 9.519 279 2,9% 7.240 76,1% 2.000 21,0% - Năm học 2016-2017 8.151 259 3,2% 6.520 80,0% 1.372 16,8% - Năm học 2017-2018 8.589 222 2,6% 6.898 80,3% 1.469 17,1% - Năm học 2018-2019 8.793 149 1,7% 7.012 79,7% 1.632 18,6% 2. Trường ĐHCN TP. HCM - Năm học 2014-2015 10.048 93 0,9% 8.394 83,5% 1.561 15,5% - Năm học 2015-2016 10.132 235 2,3% 8.734 86,2% 1.163 11,5% - Năm học 2016-2017 6.883 296 4,3% 5.498 79,9% 1.089 15,8% - Năm học 2017-2018 10.678 254 2,4% 6.750 63,2% 3.674 34,4% - Năm học 2018-2019 10.481 173 1,7% 6.633 63,3% 3.675 35,1% 3. Trường ĐHCN Thực phẩm TP. HCM - Năm học 2014-2015 3.863 0 0,0% 2.712 70,2% 1.151 29,8% - Năm học 2015-2016 3.580 0 0,0% 2.961 82,7% 619 17,3% - Năm học 2016-2017 3.348 0 0,0% 2.643 78,9% 705 21,1% - Năm học 2017-2018 4.903 0 0,0% 3.833 78,2% 1.070 21,8% - Năm học 2018-2019 4.765 0 0,0% 3.645 76,5% 1.120 23,5% 4. Trường ĐHCN Quảng Ninh - Năm học 2014-2015 1.142 0 0,0% 1.084 94,9% 58 5,1% - Năm học 2015-2016 728 0 0,0% 635 87,2% 93 12,8% - Năm học 2016-2017 400 18 4,5% 344 86,0% 38 9,5% - Năm học 2017-2018 161 0 0,0% 161 100,0% 0 0,0% - Năm học 2018-2019 163 0 0,0% 163 100,0% 0 0,0% 5. Trường Đại học Sao Đỏ - Năm học 2014-2015 1.265 0 0,0% 1.173 92,7% 92 7,3% - Năm học 2015-2016 716 0 0,0% 619 86,5% 97 13,5% - Năm học 2016-2017 551 0 0,0% 403 73,1% 148 26,9% - Năm học 2017-2018 1.030 0 0,0% 825 80,1% 205 19,9% - Năm học 2018-2019 808 4 0,5% 785 97,2% 19 2,4% Nguồn: Báo cáo tổng kết năm học của các trường, 2014-2018 PHỤ LỤC 04 CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP TRỰC THUỘC BỘ CÔNG THƯƠNG TT Tên trường Tổng diện tích mặt bằng (ha) Số cơ sở đào tạo Diện tích xây dựng (m2) Phòng học Phòng máy tính Phòng học NN Thư viện (m2) Phòng thí nghiệm (m2) Xưởng thực hành (m2) Số phòng Diện tích (m2) Diện tích (m2) Số máy tính Số phòng Diện tích (m2) Tổng số 199,6 28 754.101 1.973 138.032 12.739 3.628 50 5.405 7.757 32.053 79.593 1 Trường ĐHCN TP. HCM 148.2 3 199.208 398 4.154 8919 3.858 12 1.056 8.898 9.848 33.717 2 Trường ĐHCN Hà Nội 46,6 3 139.631 494 51.545 8.007 2.556 5.992 4.800 30.125 3 Trường ĐHCN Thực phẩm TP. HCM 19,3 6 39.264 120 10.859 1.037 898 4 574 485 2.138 3.305 4 Trường ĐHCN Quảng Ninh 29,1 2 113.278 135 5.847 426 4 273 2.673 1.312 3.854 5 Trường ĐH Sao Đỏ 26,8 2 40.500 122 12.604 1.780 640 2 170 620 2.768 11.938 6 Trường ĐHCN Việt Hung 10,1 2 45.147 103 22.177 936 590 8 936 4.134 684 2.484 7 Trường ĐHCN Việt Trì 7,9 2 23.982 99 15.323 320 530 3 120 1.012 2.900 540 8 Trường ĐH KTKT Công nghiệp 28,9 3 56.021 297 382 2.500 190 6 600 1.800 2.000 3.000 9 Trường ĐH Điện lực 9,9 2 55.489 98 13697 290 140 1.176 2.663 8.993 Nguồn: Báo cáo tổng kết năm học 2018-2019 của các trường PHỤ LỤC 05 TỔNG NGUỒN THU CỦA CÁC TRƯỜNG (2014-2018) Đơn vị: Triệu đồng Tên trường Nguồn thu của Nhà trường (triệu đồng) Tổng thu Trong đó Tỷ lệ nguồn thu NSNN Thu SN NSNN Thu SN 1. Trường ĐHCN Hà Nội Năm 2014 440.204 24.836 415.368 5,6% 94,4% Năm 2015 522.875 24.982 497.893 4,8% 95,2% Năm 2016 533.001 27.130 505.871 5,1% 94,9% Năm 2017 636.500 40.967 595.533 6,4% 93,6% Năm 2018 (ước tính) 711.014 59.243 651.771 8,3% 91,7% 2. Trường ĐHCN TP. HCM Năm 2014 519.645 24.315 495.330 4,7% 95,3% Năm 2015 485.420 5.151 480.269 1,1% 98,9% Năm 2016 561.615 3.393 558.222 0,6% 99,4% Năm 2017 646.307 450 645.857 0,1% 99,9% Năm 2018 (ước tính) 675.500 1.390 674.110 0,2% 99,8% 3. Trường ĐHCN Thực phẩm TP. HCM Năm 2014 223.165 18.030 205.135 8,1% 91,9% Năm 2015 220.890 16.550 204.340 7,5% 92,5% Năm 2016 257.290 3.172 254.118 1,2% 98,8% Năm 2017 279.766 9.611 270.155 3,4% 96,6% Năm 2018 (ước tính) 329.800 1.450 328.350 0,4% 99,6% 4. Trường ĐHCN Quảng Ninh Năm 2014 66.685 19.090 47.595 28,6% 71,4% Năm 2015 60.776 18.115 42.661 29,8% 70,2% Năm 2016 52.686 19.485 33.201 37,0% 63,0% Năm 2017 78.665 37.650 41.015 47,9% 52,1% Năm 2018 (ước tính) 78.830 38.599 40.231 49,0% 51,0% 5. Trường ĐH Sao Đỏ Năm 2014 84.453 17.980 66.473 21,3% 78,7% Năm 2015 67.699 20.174 47.525 29,8% 70,2% Năm 2016 64.062 23.570 40.492 36,8% 63,2% Năm 2017 84.642 46.081 38.561 54,4% 45,6% Năm 2018 (ước tính) 73.687 40.090 33.597 54,4% 45,6% 6. Trường ĐH KTKTCông nghiệp Năm 2014 186.885 22.040 164.845 11,8% 88,2% Năm 2015 197.606 20.600 177.006 10,4% 89,6% Năm 2016 236.314 20.595 215.719 8,7% 91,3% Năm 2017 271.761 21.000 250.761 7,7% 92,3% Năm 2018 (ước tính) 302.543 22.550 279.993 7,5% 92,5% 7. Trường ĐHCN Việt trì Năm 2014 55.593 18.440 37.153 33,2% 66,8% Năm 2015 48.398 20.079 28.319 41,5% 58,5% Năm 2016 51.148 23.424 27.724 45,8% 54,2% Năm 2017 53.705 24.500 29.205 45,6% 54,4% Năm 2018 (ước tính) 60.953 35.645 25.308 58,5% 41,5% 8. Trường ĐHCN Việt Hung Năm 2014 58.356 18.180 40.176 31,2% 68,8% Năm 2015 69.536 19.491 50.045 28,0% 72,0% Năm 2016 58.663 18.555 40.108 31,6% 68,4% Năm 2017 54.972 21.700 33.272 39,5% 60,5% Năm 2018 (ước tính) 69.372 35.592 33.780 51,3% 48,7% 9. Trường ĐH Điện lực Năm 2014 274.633 274.633 0,0% 100,0% Năm 2015 229.639 4.604 225.035 2,0% 98,0% Năm 2016 258.972 1.125 257.847 0,4% 99,6% Năm 2017 255.848 12.673 243.175 5,0% 95,0% Năm 2018 (ước tính) 234.230 11.470 222.760 4,9% 95,1% Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của các trường, 2014-2018 PHỤ LỤC 06 TÌNH HÌNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP CHO CÁC TRƯỜNG (2014-2018) Tên trường Nguồn NSNN cấp (triệu đồng) Tổng NSNN cấp Trong đó Tỷ lệ nguồn thu NSNN cấp thường xuyên NSNN cấp không thường xuyên NSNN cấp thường xuyên NSNN cấp chi không thường xuyên 1. Trường ĐHCN Hà Nội Năm 2014 24.836 17.190 7.646 69,2% 30,8% Năm 2015 24.982 15.000 9.982 60,0% 40,0% Năm 2016 27.130 15.000 12.130 55,3% 44,7% Năm 2017 40.967 12.000 28.967 29,3% 70,7% Năm 2018 (ước tính) 59.243 0 59.243 0,0% 100,0% 2. Trường ĐHCN TP. HCM Năm 2014 24.315 17.200 7.115 70,7% 29,3% Năm 2015 5.151 0 5.151 0,0% 100,0% Năm 2016 3.393 0 3.393 0,0% 100,0% Năm 2017 450 0 450 0,0% 100,0% Năm 2018 (ước tính) 1.390 0 1.390 0,0% 100,0% 3. Trường ĐHCN Thực phẩm TP. HCM Năm 2014 18.030 12.700 5.330 70,4% 29,6% Năm 2015 16.550 12.000 4.550 72,5% 27,5% Năm 2016 3.172 0 3.172 0,0% 100,0% Năm 2017 9.611 0 9.611 0,0% 100,0% Năm 2018 (ước tính) 1.450 0 1.450 0,0% 100,0% 4. Trường ĐHCN Quảng Ninh Năm 2014 19.090 14.100 4.990 73,9% 26,1% Năm 2015 18.115 14.100 4.015 77,8% 22,2% Năm 2016 19.485 14.500 4.985 74,4% 25,6% Năm 2017 37.650 14.500 23.150 38,5% 61,5% Năm 2018 (ước tính) 38.599 11.300 27.299 29,3% 70,7% 5. Trường ĐH Sao Đỏ Năm 2014 17.980 13.300 4.680 74,0% 26,0% Năm 2015 20.174 13.300 6.874 65,9% 34,1% Năm 2016 23.570 13.800 9.770 58,5% 41,5% Năm 2017 46.081 11.730 34.351 25,5% 74,5% Năm 2018 (ước tính) 40.090 11.400 28.690 28,4% 71,6% 6. Trường ĐH KTKTCông nghiệp Năm 2014 22.040 17.000 5.040 77,1% 22,9% Năm 2015 20.600 15.000 5.600 72,8% 27,2% Năm 2016 20.595 15.000 5.595 72,8% 27,2% Năm 2017 21.000 15.000 6.000 71,4% 28,6% Năm 2018 (ước tính) 22.550 0 22.550 0,0% 100,0% 7. Trường ĐHCN Việt trì Năm 2014 18.440 14.700 3.740 79,7% 20,3% Năm 2015 20.079 14.700 5.379 73,2% 26,8% Năm 2016 23.424 15.000 8.424 64,0% 36,0% Năm 2017 24.500 15.000 9.500 61,2% 38,8% Năm 2018 (ước tính) 35.645 11.200 24.445 31,4% 68,6% 8. Trường ĐHCN Việt Hung Năm 2014 18.180 13.300 4.880 73,2% 26,8% Năm 2015 19.491 13.300 6.191 68,2% 31,8% Năm 2016 18.555 13.300 5.255 71,7% 28,3% Năm 2017 21.700 10.900 10.800 50,2% 49,8% Năm 2018 (ước tính) 35.592 10.000 25.592 28,1% 71,9% 9. Trường ĐH Điện lực Năm 2014 0 Năm 2015 4.604 0,0 4.604 0,0% 100,0% Năm 2016 1.125 0,0 1.125 0,0% 100,0% Năm 2017 12.673 0,0 12.673 0,0% 100,0% Năm 2018 (ước tính) 11.470 0,0 11.470 0,0% 100,0% Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của các trường, 2014-2018 PHỤ LỤC 07 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGUỒN THU SỰ NGHIỆP CỦA CÁC TRƯỜNG (2014-2018) Đơn vị: Triệu đồng Nguồn vốn Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ 1. Trường ĐHCN Hà Nội 415.367 100% 497.893 100% 505.871 100% 580.280 100% 651.771 100% - Thu học phí, lệ phí 369.320 88,9% 436.119 87,6% 450.519 89,1% 520.532 89,7% 573.252 88,0% - Thu từ hoạt động dịch vụ 33.664 8,1% 51.283 10,3% 40.976 8,1% 48.793 8,4% 63.856 9,8% - Thu khác 12.383 3,0% 10.491 2,1% 14.376 2,8% 10.955 1,9% 14.663 2,2% 2. Trường ĐHCN TP. HCM 495.330 100% 480.269 100% 558.222 100% 645.857 100% 674.110 100% - Thu học phí, lệ phí 404.216 81,6% 410.973 85,6% 461.485 82,7% 544.557 84,3% 597.514 88,6% - Thu từ hoạt động dịch vụ 33.996 6,9% 25.492 5,3% 42.576 7,6% 45.200 7,0% 35.137 5,2% - Thu khác 57.118 11,5% 43.804 9,1% 54.161 9,7% 56.100 8,7% 41.459 6,2% 3. Trường ĐHCN Thực phẩm TP. HCM 205.134 100% 204.340 100% 254.118 100% 270.155 100% 328.350 100% - Thu học phí, lệ phí 165.982 80,9% 168.622 82,5% 216.988 85,4% 230.235 85,2% 279.426 85,1% - Thu từ hoạt động dịch vụ 37.628 18,3% 32.688 16,0% 34.015 13,4% 36.200 13,4% 43.014 13,1% - Thu khác 1.524 0,7% 3.030 1,5% 3.115 1,2% 3.720 1,4% 5.910 1,8% 4. Trường ĐHCN Quảng Ninh 47.596 100% 42.662 100% 33.201 100% 41.015 100% 40.231 100% - Thu học phí, lệ phí 35.687 75,0% 31.072 72,8% 27.699 83,4% 29.700 72,4% 25.961 64,5% - Thu từ hoạt động dịch vụ 11.270 23,7% 11.314 26,5% 5.396 16,3% 10.995 26,8% 13.820 34,4% - Thu khác 639 1,3% 276 0,6% 106 0,3% 320 0,8% 450 1,1% 5. Trường ĐH Sao Đỏ 66.474 100% 47.525 100% 40.492 100% 38.561 100% 33.597 100% - Thu học phí, lệ phí 42.469 63,9% 34.486 72,6% 32.281 79,7% 27.768 72,0% 24.388 72,6% - Thu từ hoạt động dịch vụ 23.813 35,8% 6.199 13,0% 7.595 18,8% 9.693 25,1% 8.224 24,5% - Thu khác 192 0,3% 6.840 14,4% 616 1,5% 1100 2,9% 985 2,9% 6. Trường ĐH KTKT Công nghiệp 164.845 100% 177.005 100% 215.719 100% 250.761 100% 279.993 100% - Thu học phí, lệ phí 135.846 82,4% 159.474 90,1% 197.975 91,8% 231.641 92,4% 262.513 93,8% - Thu từ hoạt động dịch vụ 25.708 15,6% 15.889 9,0% 16.651 7,7% 17.800 7,1% 16.282 5,8% - Thu khác 3.291 2,0% 1.642 0,9% 1.093 0,5% 1.320 0,5% 1.198 0,4% 7. Trường ĐHCN Việt Trì 37.153 100% 28.319 100% 27.722 100% 29.205 100% 25.308 100% - Thu học phí, lệ phí 27.999 75,4% 24.370 86,1% 25.165 90,8% 26.025 89,1% 19.808 78,3% - Thu từ hoạt động dịch vụ 8.812 23,7% 3.004 10,6% 2.211 8,0% 2.450 8,4% 4.598 18,2% - Thu khác 342 0,9% 945 3,3% 346 1,2% 730 2,5% 902 3,6% 8. Trường ĐHCN Việt Hung 40.175 100% 50.046 100% 40.128 100% 33.272 100% 33.780 100% - Thu học phí, lệ phí 35.522 88,4% 44.041 88,0% 32.607 81,3% 30.646 92,1% 31.000 91,8% - Thu từ hoạt động dịch vụ 3.353 8,3% 4.617 9,2% 6.133 15,3% 1.986 6,0% 2.240 6,6% - Thu khác 1.300 3,2% 1.388 2,8% 1.388 3,5% 640 1,9% 540 1,6% 9. Trường ĐH Điện lực 274.633 100% 225.036 100% 257.847 100% 243.175 100% 222.760 100% - Thu học phí, lệ phí 173.610 63,2% 175.059 77,8% 152.635 59,2% 149.241 61,4% 163.770 73,5% - Thu từ hoạt động dịch vụ 49.304 18,0% 39.774 17,7% 53.927 20,9% 44.134 18,1% 33.860 15,2% - Thu khác 51.719 18,8% 10.203 4,5% 51.285 19,9% 49.800 20,5% 25.130 11,3% Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của các trường, 2014-2018 PHỤ LỤC 08 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI KHÔNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC TRƯỜNG (2014-2018) Đơn vị: Triệu đồng Tên trường Tổng chi Trong đó: Tỷ lệ nguồn chi TX KTX TX KTX 1. Trường ĐHCN Hà Nội Năm 2014 297.438 272.602 24.836 91,65% 8,35% Năm 2015 381.131 356.149 24.982 93,45% 6,55% Năm 2016 377.739 350.609 27.130 92,82% 7,18% Năm 2017 478.238 437.271 40.967 91,43% 8,57% Năm 2018 (ước tính) 543.511 484.268 59.243 89,10% 10,90% 2. Trường ĐHCN TP. HCM Năm 2014 306.441 282.126 24.315 92,07% 7,93% Năm 2015 269.357 264.206 5.151 98,09% 1,91% Năm 2016 330.919 327.526 3.393 98,97% 1,03% Năm 2017 373.475 373.025 450 99,88% 0,12% Năm 2018 (ước tính) 384.587 383.197 1.390 99,64% 0,36% 3. Trường ĐHCN Thực phẩm TP. HCM Năm 2014 142.576 124.546 18.030 87,35% 12,65% Năm 2015 127.976 111.426 16.550 87,07% 12,93% Năm 2016 130.074 126.902 3.172 97,56% 2,44% Năm 2017 137.731 128.120 9.611 93,02% 6,98% Năm 2018 194.095 192.645 1.450 99,25% 0,75% 4. Trường ĐHCN Quảng Ninh Năm 2014 56.218 37.128 19.090 66,04% 33,96% Năm 2015 51.439 33.324 18.115 64,78% 35,22% Năm 2016 42.691 23.206 19.485 54,36% 45,64% Năm 2017 71.495 33.845 37.650 47,34% 52,66% Năm 2018 (ước tính) 70.470 31.871 38.599 45,23% 54,77% 5. Trường ĐH Sao Đỏ Năm 2014 62.658 44.678 17.980 71,30% 28,70% Năm 2015 50.007 29.833 20.174 59,66% 40,34% Năm 2016 47.292 23.722 23.570 50,16% 49,84% Năm 2017 70.233 24.152 46.081 34,39% 65,61% Năm 2018 61.123 21.033 40.090 34,41% 65,59% 6. Trường ĐH KTKT Công nghiệp Năm 2014 99.060 77.020 22.040 77,75% 22,25% Năm 2015 140.294 119.694 20.600 85,32% 14,68% Năm 2016 140.824 120.229 20.595 85,38% 14,62% Năm 2017 165.249 144.249 21.000 87,29% 12,71% Năm 2018 (ước tính) 189.758 167.208 22.550 88,12% 11,88% 7. Trường ĐHCN Việt Trì Năm 2014 46.368 27.928 18.440 60,23% 39,77% Năm 2015 40.795 20.716 20.079 50,78% 49,22% Năm 2016 43.904 20.480 23.424 46,65% 53,35% Năm 2017 46.138 21.638 24.500 46,90% 53,10% Năm 2018 (ước tính) 55.358 19.713 35.645 35,61% 64,39% 8. Trường ĐHCN Việt Hung Năm 2014 51.567 33.387 18.180 64,74% 35,26% Năm 2015 61.854 42.363 19.491 68,49% 31,51% Năm 2016 50.393 31.838 18.555 63,18% 36,82% Năm 2017 47.429 25.729 21.700 54,25% 45,75% Năm 2018 (ước tính) 63.272 27.680 35.592 43,75% 56,25% 9. Trường ĐH Điện lực Năm 2014 169.260 169.260 0 100,00% 0,00% Năm 2015 137.689 133.085 4.604 96,66% 3,34% Năm 2016 116.853 115.728 1.125 99,04% 0,96% Năm 2017 125.503 112.830 12.673 89,90% 10,10% Năm 2018 (ước tính) 112.959 101.489 11.470 89,85% 10,15% Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của các trường, 2014-2018 PHỤ LỤC 09 TÌNH HÌNH CÁC KHOẢN CHI HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC TRƯỜNG (2014-2018) Nguồn vốn Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ 1. Trường ĐHCN Hà Nội 338.318 100% 423.050 100% 433.091 100% 526.080 100% 555.068 100% Chi thanh toán cá nhân 122.639 36,2% 132.868 31,4% 158.683 36,6% 196.950 37,4% 212.706 38,3% Chi mua sắm, sửa chữa tài sản 95.061 28,1% 152.294 36,0% 130.178 30,1% 137.996 26,2% 140.756 25,4% Chi nghiệp vụ chuyên môn 99.522 29,4% 119.035 28,1% 118.500 27,4% 166.060 31,6% 178.060 32,1% Chi khác 21.096 6,2% 18.853 4,5% 25.730 5,9% 25.074 4,8% 23.546 4,2% 2. Trường ĐHCN TP. HCM 372.970 100% 334.042 100% 403.775 100% 489.383 100% 521.008 100% Chi thanh toán cá nhân 239.302 64,2% 214.557 64,2% 223.847 55,4% 266.233 54,4% 279.128 53,6% Chi mua sắm, sửa chữa tài sản 46.231 12,4% 59.366 17,8% 123.940 30,7% 142.531 29,1% 149.652 28,7% Chi nghiệp vụ chuyên môn 71.906 19,3% 51.509 15,4% 47.286 11,7% 62.444 12,8% 71.543 13,7% Chi khác 15.531 4,2% 8.610 2,6% 8.702 2,2% 18.175 3,7% 20.685 4,0% 3. Trường ĐHCN Thực phẩm TP. HCM 151.767 100% 185.699 100% 193.474 100% 228.093 100% 231.860 100% Chi thanh toán cá nhân 76.829 50,6% 93.334 50,3% 103.207 53,3% 123.848 54,3% 128.500 55,4% Chi mua sắm, sửa chữa tài sản 54.564 36,0% 72.216 38,9% 63.005 32,6% 75.606 33,1% 72.650 31,3% Chi nghiệp vụ chuyên môn 15.077 9,9% 15.423 8,3% 16.444 8,5% 20.029 8,8% 22.100 9,5% Chi khác 5.297 3,5% 4.726 2,5% 10.818 5,6% 8.610 3,8% 8.610 3,7% 4. Trường ĐHCN Quảng Ninh 46.898 100% 41.204 100% 36.729 71% 49.721 100% 37.986 100% Chi thanh toán cá nhân 29.376 62,6% 27.921 67,8% 24.867 67,7% 27.463 55,2% 22.652 59,6% Chi mua sắm, sửa chữa tài sản 10.070 21,5% 8.210 19,9% 7.646 20,8% 9.175 18,5% 8.542 22,5% Chi nghiệp vụ chuyên môn 5.804 12,4% 3.514 8,5% 3.806 10,4% 4.078 8,2% 3.898 10,3% Chi khác 1.648 3,5% 1.559 3,8% 410 1,1% 9.005 18,1% 2.894 7,6% 5. Trường Đại học Sao Đỏ 73.075 100% 53.775 100% 48.008 100% 48.986 100% 50.398 100% Chi thanh toán cá nhân 35.634 48,8% 26.449 49,2% 22.300 46,5% 23.415 47,8% 27.215 54,0% Chi mua sắm, sửa chữa tài sản 7.284 10,0% 13.247 24,6% 11.472 23,9% 13.766 28,1% 12.561 24,9% Chi nghiệp vụ chuyên môn 25.435 34,8% 9.891 18,4% 9.132 19,0% 8.944 18,3% 8.753 17,4% Chi khác 4.722 6,5% 4.188 7,8% 5.104 10,6% 2.861 5,8% 1.869 3,7% 6. Trường ĐH KTKT Công nghiệp 105.420 100% 113.474 100% 122.944 100% 154.900 100% 185.103 100% Chi thanh toán cá nhân 65.308 62,0% 68.788 60,6% 75.410 61,3% 98.033 63,3% 115.566 62,4% Chi mua sắm, sửa chữa tài sản 25.959 24,6% 28.331 25,0% 31.036 25,2% 37.243 24,0% 41.450 22,4% Chi nghiệp vụ chuyên môn 9.812 9,3% 12.791 11,3% 12.620 10,3% 14.646 9,5% 22.742 12,3% Chi khác 4.341 4,1% 3.564 3,1% 3.878 3,2% 4.978 3,2% 5.345 2,9% 7. Trường ĐHCN Việt Trì 48.988 100% 46.174 100% 49.381 100% 45.850 100% 50.845 100% Chi thanh toán cá nhân 28.668 58,5% 28.764 62,3% 29.416 59,6% 26.088 56,9% 27.961 55,0% Chi mua sắm, sửa chữa tài sản 13.727 28,0% 9.822 21,3% 12.791 25,9% 14.070 30,7% 15.680 30,8% Chi nghiệp vụ chuyên môn 5.464 11,2% 3.631 7,9% 3.469 7,0% 3.691 8,1% 5.948 11,7% Chi khác 1.129 2,3% 3.957 8,6% 3.705 7,5% 2.001 4,4% 1.256 2,5% 8. Trường ĐHCN Việt Hung 40.590 100% 49.332 100% 42.019 100% 44.556 100% 46.957 100% Chi thanh toán cá nhân 25.560 63,0% 27.684 56,1% 26.540 63,2% 26.772 60,1% 26.990 57,5% Chi mua sắm, sửa chữa tài sản 7.014 17,3% 11.329 23,0% 9.921 23,6% 10.913 24,5% 12.681 27,0% Chi nghiệp vụ chuyên môn 5.035 12,4% 5.268 10,7% 2.785 6,6% 3.664 8,2% 4.940 10,5% Chi khác 2.981 7,3% 5.051 10,2% 2.773 6,6% 3.207 7,2% 2.346 5,0% 9. Trường ĐH Điện lực 133.694 100% 135.792 100% 160.252 100% 162.762 100% 163.042 100% Chi thanh toán cá nhân 75.136 56,2% 84.156 62,0% 93.575 58,4% 97.303 59,8% 97.500 59,9% Chi mua sắm, sửa chữa tài sản 10.029 7,5% 11.143 8,2% 13.929 8,7% 14.208 8,7% 17.200 10,6% Chi nghiệp vụ chuyên môn 47.523 35,5% 39.375 29,0% 51.351 32,0% 48.085 29,5% 43.986 27,0% Chi khác 1.006 0,8% 1.118 0,8% 1.397 0,9% 3.166 1,9% 4.356 2,7% Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của các trường, 2014-2018 PHỤ LỤC 10 KẾT QUẢ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÁC TRƯỜNG (2014-2018) Tên trường Thu Chi Kết quả hoạt động tài chính Chênh lệch Trích lập quỹ Thu nhập tăng thêm 1. Trường ĐHCN Hà Nội Năm 2014 440.204 297.438 142.766 117.310 25.456 Năm 2015 522.875 381.131 141.744 101.966 39.778 Năm 2016 533.001 377.739 155.262 98.978 56.284 Năm 2017 636.500 478.238 158.262 104.559 53.703 Năm 2018 (ước tính) 711.014 543.511 167.503 105.745 61.758 2. Trường ĐHCN TP. HCM Năm 2014 519.645 306.441 213.204 111.988 101.216 Năm 2015 485.420 269.357 216.063 127.013 89.050 Năm 2016 561.615 330.919 230.696 128.696 102.000 Năm 2017 646.307 373.475 272.832 165.732 107.100 Năm 2018 (ước tính) 675.500 384.587 290.913 158.913 132.000 3. Trường ĐHCN Thực phẩm TP. HCM Năm 2014 223.165 142.576 80.589 64.122 16.467 Năm 2015 220.890 127.976 92.914 75.412 17.502 Năm 2016 257.290 130.074 127.216 106.238 20.978 Năm 2017 279.766 137.731 142.035 116.861 25.174 Năm 2018 (ước tính) 329.800 194.095 135.705 106.000 29.705 4. Trường ĐHCN Quảng Ninh Năm 2014 66.685 56.218 10.467 10.467 0 Năm 2015 60.776 51.439 9.337 9.337 0 Năm 2016 52.686 42.691 9.995 9.995 0 Năm 2017 78.665 71.495 7.170 7.170 398 Năm 2018 (ước tính) 78.830 70.470 8.360 8.087 273 5. Trường ĐH Sao Đỏ Năm 2014 84.453 62.658 21.795 16.185 5.610 Năm 2015 67.699 50.007 17.692 15.383 2.309 Năm 2016 64.062 47.292 16.770 15.616 1.154 Năm 2017 84.642 70.233 14.409 13.140 1.269 Năm 2018 (ước tính) 73.687 61.123 12.564 11.464 1.100 6. Trường ĐH KTKT Công nghiệp Năm 2013 178.529 159.218 57.252 0 57.252 Năm 2014 186.885 99.060 87.825 59.325 28.500 Năm 2015 197.606 140.294 57.312 25.300 32.012 Năm 2016 236.314 140.824 95.490 61.990 33.500 Năm 2017 271.761 165.249 106.512 70.101 36.411 Năm 2018 (ước tính) 302.543 189.758 112.785 70.285 42.500 7. Trường ĐHCN Việt Trì Năm 2013 46.159 41.694 4.465 - 4.465 Năm 2014 55.593 46.368 9.225 6.021 3.204 Năm 2015 48.398 40.795 7.603 4.052 3.551 Năm 2016 51.148 43.904 7.244 2.779 4.465 Năm 2017 53.705 46.138 7.567 3.057 4.510 Năm 2018 (ước tính) 60.953 55.358 5.595 3.050 2.545 8. Trường ĐHCN Việt Hung Năm 2013 54.028 52.558 1.470 - 1.470 Năm 2014 58.356 51.567 6.789 4.895 1.894 Năm 2015 69.536 61.854 7.682 5.667 2.015 Năm 2016 58.663 50.393 8.270 6.800 1.470 Năm 2017 54.972 47.429 7.543 5.554 1.989 Năm 2018 (ước tính) 69.372 63.272 6.100 4.300 1.800 9. Trường ĐH Điện lực Năm 2013 211.107 119.243 91.864 70.025 21.839 Năm 2014 274.633 169.260 105.373 60.923 44.450 Năm 2015 229.639 137.689 91.950 51.263 40.687 Năm 2016 258.972 116.853 142.119 103.021 39.098 Năm 2017 255.848 125.503 130.345 91.992 38.353 Năm 2018 (ước tính) 234.230 112.959 121.271 81.000 40.271 Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo tài chính của các trường, 2014-2018 PHỤ LỤC 11 MẪU PHIẾU PHỎNG VẤN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC TRƯỜNG ĐHCL TRỰC THUỘC BỘ CÔNG THƯƠNG Anh/chị cho biết ý kiến về thực trạng cơ chế tự chủ tài chính tại các trường đại học công lập Việt Nam nói chung và các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công Thương nói riêng? Anh/chị cho biết ý kiến về thực trạng quản lý nguồn thu, mức thu tại các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công Thương? Anh/chị cho biết ý kiến về thực trạng quản lý sử dụng nguồn tài chínhi tại các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công Thương? Kết quả tài chính (chênh lệch thu chi) của trường anh/chị đã được sử dụng trích lập các quỹ và chi thu nhập tăng thêm như thế nào? Anh/chị đánh giá thực trạng quản lý tài sản tại các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công Thương? Việc đưa ra các quyết định đầu tư mua sắm được thực hiện như thế nào? Hiệu quả đầu tư, mua sắm hiện nay tại các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công Thương? Anh/chị cho biết thực trạng cơ chế phân bổ NSNN hiện nay đối với các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công Thương? Anh/chị có đề xuất giải pháp gì để hoàn thiện cơ chế phân bổ NSNN hiện nay? Anh/chị cho đánh giá về chính sách học phí hiện nay đối với các trường ĐHCL trực thuộc Bộ Công Thương; Phát triển nguồn thu học phí gặp những khó khăn gì? Giải pháp đổi mới chính sách học phí như thế nào? Anh/chị cho biết, trường đại học của anh/chị đã ban hành những quy chế quản lý tài chính nội bộ nào? Đạt được những kết quả và còn hạn chế gì, giải pháp nào để hoàn thiện? Theo Anh/chị cơ cấu tổ chức bộ máy của Nhà trường đã phù hợp với yêu cầu mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học chưa? Anh/chị đánh giá thực trạng hoạt động của Hội đồng trường hiện nay? Đánh giá của anh/chị về thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý tài chính của các trường đại học trong việc đáp ứng yêu cầu đổi mới quản trị đại học. Giải pháp nào để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý tài chính trong các trường đại học hiện nay? Đánh giá của anh/chị về thực trạng công tác kiểm tra, giám sát và công khai tài chính trong các trường đại học hiện nay? Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát và công khai tài chính? Đánh giá của anh/chị về thực trạng phân cấp quản lý của Bộ Công Thương đối với các trường đại học công lập trực thuộc Bộ? Anh/chị có gợi ý gì về giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Công Thương trong điều kiện thực hiện cơ chế tự chủ tài chính hiện nay? Trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp của quý Anh/chị!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docluan_an_quan_ly_tai_chinh_tai_cac_truong_dai_hoc_cong_lap_tr.doc
  • docThong tin tom tat _Tieng Anh.doc
  • pdfThong tin tom tat _Tieng Anh.pdf
  • docThong tin tom tat _Tieng Viet.doc
  • pdfThong tin tom tat _Tieng Viet.pdf
  • pdfToan van Luan an.pdf
  • docTom tat Luan an_Tieng Anh.doc
  • pdfTom tat Luan an_Tieng Anh.pdf
  • docTom tat Luan an_Tieng Viet.doc
  • pdfTom tat luan an_Tieng Viet.pdf
Luận văn liên quan