Các quan điểm và mục tiêu bình đẳng giới ở Việt Nam được coi là tiền đề
và bối cảnh cho việc để xuất các giải pháp liên quan đến bất bình đẳng giới ở
Việt Nam. Việt Nam chính thức gia nhập Liên hợp quốc ngày 20/9/1977. Vì vậy,
Việt Nam cần tuân thủ Hiến chương, Tuyên bố nhân quyền và Công ước về xoá
bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (Convention on the Elimination of
All Forms of Discrimination Against Women - CEDAW) của Liên Hợp Quốc.
Các văn bản này liên quan đến phát triển từ góc độ nhân quyền và đảm bảo bình
đẳng giới thông qua việc xóa bỏ phân biệt đối xử theo giới.
Ngoài ra, trên phạm vi quốc gia và liên quan đến mục tiêu và định hướng
đối với bình đẳng giới, dựa trên Luật bình đẳng giới có hiệu lực từ ngày
29/11/2006, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chiến lược quốc gia về bình đẳng
giới giai đoạn 2011-2020" theo quyết định số 2351/QĐ-TTg ngày 24/12/2010.
Các quan điểm và định hướng này cũng là tôn chỉ cho những giải pháp mà luận
án sẽ đề xuất
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 193 trang
193 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tác động của bất bình đẳng giới tới phát triển ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lth and 
 nutrition in developing countries: evidence from a natural experiement in 
 Burkina Faso, UN Economic Commission for Africa. 
50 Martin, R. D. and Garvi, M. G. (2009), Gender inequality and economic 
 growth in Spain: an exploratory analysis, Review Of Regional Studies Vol. 39 
 No.1, pp.23-48. 
51 Mincer, J. (1997), “Changes in Wage Inequality, 1970-1990”, Research in 
 Labor Economics, 16, 1-18. 
52 Mikkola, A. (2005), Development and gender equality: consequences, causes, 
 challenges and cures, Helsinki Center of Economic Research, Finland. 
53 Mikkola, A. and Miles, C. A. (2007), Development and gender equality: 
 consequences, causes, challenges and cures, Helsinki Center of Economic 
 Research, Finland. 
54 Morrison, A, Raju, D., Shiha, N. (2007), Gender equality, poverty and economic 
 growth, WB policy research working paper 4349, Washington DC., USA. 
55 National Committee for the Advancement of Women in Vietnam (2004), 
 Toward gender equality in Vietnam through gender-responsive national policy 
 and planning, VIE-01-015-01 Project “Gender in public policy”, Hanoi. 
 151
56 Oaxaca, Ronald (1973) “Male-female wage deferential in urban labor 
 markets”. International Economic Review. 
57 Pervaiz, Z., Chani, M.I, Jan, S. A., Chaudary, A.R (2011), Gender inequality 
 and economic growth: a time series analysis for Pakistan, Middle East Journal 
 of Scientific research, IDOSI publications 
58 Rodger, Y. & Menon, N. (2010), Gender differences in socioeconomic status 
 and health: evidence from the 2008 Vietnam Household Living Standard 
 Survey, Report to WB, Hanoi. 
59 Schober, T. & Winter-Ebmer (2011), Gender wage inequality and economic 
 growth: Is there really a puzzle? – A comment, World Development Vol 28, 
 No. 27, pp. 1476-1484, Great Britian. 
60 Seema (2014) the Roots of Gender Inequality in Developing Countries, Annual 
 Review of Economics, Vol. 7: 63-88 (Volume publication date August 2015), 
 CA, USA. 
61 Seguino, S (2000), Gender inequality and economic growth: a cross-country 
 analysis, World Development Vol.28 No.7, pp. 1210-1230, Elsevier Science 
 Ltd., Great Britain. 
62 Sen, A. (1999), Development as Freedom, Oxford University Press, UK 
63 Tansel, A. và cộng sự (2012), The effect of education on economic 
 development in Turkey, IZA Discussion Paper, Born, Germany. 
64 Todaro M.P. & Smith, S.C. (2009), Economic Development Ninth Edition, 
 Pearson Education Limited, Harlow, England 
65 UN (2015), The Millennium Development Goals Report 2014, 
 %20English%20web.pdf, truy cập ngày 18/4/2015 
66 UNDP (2015), Years of efforts are paying off in fighting female genital 
 mutilation, 
 /Years-of-efforts-are-paying-off-in-fighting-female-genital-mutilation/, truy 
 cập ngày 20/7/2015; 
 152
67 Volart, B.E (2004), Gender discrimation and growth: theory and evidence 
 from India, London School of Economic and Political Science, London. 
68 WB (2001), Engendering development, A WB Policy Research Report, 
 Washington DC. 
69 WB (2011), Vietnam country gender assessment, WB Vietnam, Hanoi. 
70 WB (2008), Analysis of the impact of land tenure certificates with both the 
 names of wife and husband in Vietnam, WB papers, Hanoi. 
71 WB official website,  truy cập 
 ngày 10/12/2014. 
72 Wendy N. Duong (2001), Gender equality and women's issues in Vietnam: the 
 Vietnamese woman - warrior and poet, Pacific Rim Law and Policy 
 Associatio, University of Washington School of Law, Seattle. 
 153
 PHỤ LỤC 
Phụ lục 1: Giải thích một số biến kiểm soát 
Các biến này gồm hai nhóm chính sau đây: Véc tơ HH là đặc điểm của hộ gia đình như: quy mô hộ, thu nhập 
bình quân, dân tộc, nguồn sinh kế hộ gia đình, địa điểm sinh sống (vùng kinh tế) ...và véc tơ CM là thông tin 
chung trên địa bàn xã mà hộ sinh sống, chẳng hạn xã có hay không có: dự án về y tế và chăm sóc sức khỏe, 
dự án đầu tư văn hóa giáo dục, dự án đầu tư phát triển, chương trình xóa đói giảm nghèo, chương trình tạo 
việc làm, chợ, điện lưới quốc gia, đường giao thông, làng nghề; hay xã có thuộc vùng sâu xa không, tỷ trong 
nông nghiệp trong xã, số doanh nghiệp trên địa bàn... 
 Tên biến Giải thích biến 
 age tuổi 
 married Tình trạng hôn nhân (đã có gia đình = 1; chưa có gia đình = 0) 
 HH_size số thành viên trong hộ gia đình 
 HH_income thu nhập bình quân của hộ 
 Ethnicity dân tộc thiểu số 
 Local_1 đồng bằng sông Hồng 
 Local_2 miền núi phía Bắc 
 Local_3 miền Trung 
 Local_4 Tây Nguyên 
 Local_5 Đông Nam Bộ 
 Local_6 đồng bằng sông Mê Kong 
 Income_1 thu nhập từ hoạt động trồng trọt 
 Income_2 thu nhập từ chăn nuôi 
 Income_3 thu nhập từ sản xuất lâm nghiệp 
 Income_4 thu nhập từ sản xuất ngư nghiệp 
 Income_5 thu nhập từ hoạt động nông nghiệp khác 
 Income_6 Thu nhập từ tiền lương 
 Income_7 Thu nhập từ hoạt động sxkd 
 Income_8 Thu nhập khác 
 Indus1 nông lâm thủy sản 
 Indus2 Khai khoáng 
 Indus3 CNCB chế tạo 
 Indus4 SX phân phối điện, khí đốt và nước 
 Indus5 Hoạt động xử lý rác thải, nước thải 
 Indus6 Xây dựng 
 Indus7 Dịch vụ 
 Sector1 Khu vực tư nhân 
 154
 Sector2 Khu vực nhà nước 
 Sector3 Khu vực FDI 
 Health_pro có dự án chăm sóc sức khỏe 
 Edu_pro có dự án văn hóa và giáo dục 
 Invest_pro có dự án đầu tư phát triển 
 Poverty_pro có chương trình xóa đói giảm nghèo 
 Emp_pro có dự án tạo việc làm 
 Market có chợ liên xã 
 Nation_elec có điện lưới quốc gia 
 Elec có điện từ nguồn điện địa phương 
 Distance khoảng cách từ UBND xã đến đường ô tô 
 Infra có đường ô tô 
 Agri_share tỷ trọng thu nhập từ sản xuất nông nghiệp trong tổng thu nhập 
 Spe_vil có làng nghề 
 Firm_no số doanh nghiệp trong xã 
 Local_remote vùng sâu vùng xa 
 Com_135 có chương trình hỗ trợ 135 
Phụ lục 2: Các kiểm định đối với mô hình ước lượng tác động của bất bình đẳng giới tới tăng 
trưởng kinh tế theo cách tiếp cận vĩ mô 
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến 
Kiểm định này được thực hiện thông qua giá trị thống kê VIF. Các giá trị của VIF được thể hiện trong bảng 
sau: 
 Biến VIF 1/VIF 
 lnEmp 2,51 0,397689 
 lnInv 2,68 0,372473 
 lnTrade 3,73 0,26778 
 GDI 2,51 0,398019 
 Giá trị trung bình của VIF 2.86 
 Giá trị của VIF cho từng biến số và VIF trung bình thấp hơn 10, chứng tỏ không có hiện 
tượng đa cộng tuyến giữa các biến trong mô hình. 
Kiểm định phương sai sai số thay đổi 
Kiểm định này được thực hiện bởi kiểm định Breusch-Pagan với cặp giả thuyết như sau: 
H0: phương sai sai số không đổi 
H1: phương sai sai số thay đổi 
Kết quả kiểm định là các giá trị ước lượng của biến lnGDP là: 
Chi2(1) = 1,24 
Prob > Chi2 = 0,2663 
 155
 Kết quả (Prob=0,266>0,05) cho thấy không có bằng chứng bác bỏ H0, hay nói cách khác, giả định mô hình 
 có phương sai sai số không đổi có thể được chấp nhận. 
 Kiểm định Ramsey Reset 
 Kiểm định này được dùng để kiểm định dạng hàm của mô hình hồi quy với cặp giả thuyết như sau: 
 H0: Mô hình không có biến bị bỏ sót 
 H1: Mô hình có biến bị bỏ sót 
 Kết quả kiểm định Ramsey Reset như sau: 
 F(3, 55) = 1,46 
 Prob > F = 0,2343 
 Kết quả (Prob=0,234>0,05) có nghĩa là không có bằng chứng bác bỏ H0, hay giả thuyết mô hình không có 
 biến bị bỏ sót có thể được chấp nhận. 
 Phụ lục 3: Mô tả thống kê các biến kiểm soát trong mô hình ước lượng tác động của bất bình 
 đẳng giới tới phát triển con người 
 2010 2012 
Tên biến Obs Mean Std. Min Max Obs Mean Std. Min Max 
 dev. dev. 
HH_size 9399 3.94 1.57 1.00 15.00 9399 3.90 1.57 1.00 15.00 
HH_income 9399 1521.44 2988.86 45.00 240432 9399 2081.54 2293.69 120.00 110143 
Ethnicity 9399 0.18 0.38 0.00 1.00 9399 1.00 0.00 1.00 1.00 
Local_1 9399 0.21 0.41 0.00 1.00 9399 0.21 0.41 0.00 1.00 
Local_2 9399 0.18 0.38 0.00 1.00 9399 0.18 0.38 0.00 1.00 
Local_3 9399 0.22 0.41 0.00 1.00 9399 0.22 0.41 0.00 1.00 
Local_4 9399 0.07 0.25 0.00 1.00 9399 0.07 0.25 0.00 1.00 
Local_5 9399 0.12 0.32 0.00 1.00 9399 0.12 0.32 0.00 1.00 
Local_6 9399 0.20 0.40 0.00 1.00 9399 0.20 0.40 0.00 1.00 
Income_1 9399 0.21 0.40 0.00 1.00 9399 0.19 0.40 0.00 1.00 
Income_2 9399 0.02 0.15 0.00 1.00 9399 0.02 0.15 0.00 1.00 
Income_3 9399 0.01 0.10 0.00 1.00 9399 0.01 0.10 0.00 1.00 
Income_4 9399 0.02 0.15 0.00 1.00 9399 0.02 0.15 0.00 1.00 
Income_5 9399 0.00 0.07 0.00 1.00 9399 0.00 0.06 0.00 1.00 
Income_6 9399 0.44 0.50 0.00 1.00 9399 0.47 0.50 0.00 1.00 
Income_7 9399 0.18 0.38 0.00 1.00 9399 0.17 0.38 0.00 1.00 
Income_8 9399 0.11 0.32 0.00 1.00 9399 0.11 0.31 0.00 1.00 
Health_pro 5445 0.01 0.09 0.00 1.00 5202 0.01 0.11 0.00 1.00 
 156
Edu_pro 5445 0.06 0.24 0.00 1.00 5202 0.05 0.21 0.00 1.00 
Invest_pro 5445 0.32 0.47 0.00 1.00 5202 0.32 0.47 0.00 1.00 
Poverty_pro 5445 0.37 0.48 0.00 1.00 5202 0.35 0.48 0.00 1.00 
Emp_pro 5445 0.19 0.39 0.00 1.00 5202 0.20 0.40 0.00 1.00 
Market 6594 0.64 0.48 0.00 1.00 6621 0.64 0.48 0.00 1.00 
Nation_elec 6594 0.98 0.15 0.00 1.00 6621 0.98 0.13 0.00 1.00 
Elec 6594 0.99 0.11 0.00 1.00 6621 0.99 0.09 0.00 1.00 
Distance 783 4.74 7.00 -1.00 50.00 597 5.75 8.58 0.00 75.00 
Infra 6594 0.98 0.15 0.00 1.00 6621 0.91 0.29 0.00 1.00 
Agri_share 6594 1.44 0.67 1.00 9.00 6621 1.43 0.65 1.00 9.00 
Spe_vil 6594 0.12 0.33 0.00 1.00 6621 0.11 0.31 0.00 1.00 
Firm_no 4938 104.87 296.30 -2.00 3106.00 5013 101.49 269.72 -2.00 3525.00 
Local_remote 6594 0.28 0.45 0.00 1.00 6621 0.26 0.44 0.00 1.00 
Com_135 6594 0.21 0.41 0.00 1.00 6621 0.19 0.39 0.00 1.00 
EDU_Proper 4635 0.93 0.24 0.00 1.00 4494 0.94 0.22 0.00 1.00 
EDU_6_18 5300 0.85 0.32 0.00 1.00 5118 0.86 0.31 0.00 1.00 
EDU_expend 9399 0.09 0.13 0.00 0.89 9399 0.10 0.13 0.00 0.94 
NVacin 4466 0.01 0.11 0.00 2.00 4349 0.00 0.07 0.00 2.00 
HEALTH_Treat 3537 1.54 3.04 0.09 60.00 3312 1.49 2.41 0.08 36.00 
EDU_M 7884 8.03 4.31 0.00 22.00 7861 8.07 4.33 0.00 22.00 
EDU_F 9000 6.89 4.40 0.00 22.00 8986 6.95 4.40 0.00 22.00 
Emp_M 7884 0.90 0.30 0.00 1.00 7861 0.90 0.30 0.00 1.00 
Emp_F 9000 0.85 0.36 0.00 1.00 8986 0.84 0.36 0.00 1.00 
Headgender 9399 0.75 0.43 0.00 1.00 9399 0.75 0.43 0.00 1.00 
 Phụ lục 4: Kết quả hồi quy hệ số của các biến kiểm soát đối với tác động của chênh lệch trình 
 độ học vấn của bố và mẹ tới giáo dục của con và chăm sóc sức khỏe gia đình 
 Biến giải EDU_Proper EDU_6_18 EDU_expend NVacin HEALTH_Treat 
 thích 
 HH_size 0.00 -0.00 0.01 0.01 -0.21 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
 HH_income -0.00001 0.00004 -0.00001 -0.00001 -0.00006 
 (0.00000)*** (0.00000)*** (0.00000)*** (0.00000)** (0.00000)*** 
 * 
 Ethnicity 0.009 0.048 0.016 -0.073 -0.240 
 (0.001)*** (0.001)*** (0.000)*** (0.001)*** (0.003)*** 
 Local_2 0.01 0.04 -0.06 -0.01 -0.52 
 157
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.01)*** 
Local_3 0.01 0.01 0.00 -0.13 -0.48 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.01)*** 
Local_4 -0.06 -0.06 -0.02 0.08 -0.35 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.01)*** 
Local_5 0.34 0.34 0.02 -0.17 -0.38 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.01)*** 
Local_6 0.05 0.03 -0.02 -0.10 0.14 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Income_1 -0.00 -0.07 -0.02 0.05 0.16 
 (0.00)** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Income_2 0.01 -0.02 -0.01 -0.03 -0.01 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.01) 
Income_3 0.18 0.13 -0.16 0.16 0.66 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.02)*** 
Income_4 -0.14 -0.10 -0.00 0.04 -0.31 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Income_5 0.03 -0.49 -0.07 -0.00 -0.54 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)** (0.01)*** 
Income_6 -0.02 -0.04 -0.03 0.03 -0.17 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Income_8 0.02 -0.00 -0.03 0.01 0.21 
 (0.00)*** (0.00) (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Health_pro 0.02 -0.08 0.02 0.26 -0.62 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.01)*** 
Edu_pro -0.08 -0.07 0.03 0.09 -0.52 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.01)*** 
Invest_pro -0.05 -0.02 0.02 0.05 -0.33 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Poverty_pro -0.06 0.01 0.02 0.05 -0.26 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Emp_pro -0.07 -0.00 0.00 0.05 -0.11 
 (0.00)*** (0.00) (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Market 0.02 0.06 0.00 -0.01 0.16 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Nation_elec 0.10 1.06 0.12 0.03 -0.44 
 (0.00)*** (0.01)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.01)*** 
 158
Elec 0.00 -1.05 -0.16 0.00 0.00 
 (0.00) (0.01)*** (0.00)*** (0.00) (0.00) 
Distance 0.00 -0.00 0.00 -0.00 -0.01 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Infra 0.04 0.06 0.01 -0.11 -0.09 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Agri_share 0.04 0.06 -0.02 -0.03 0.01 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Spe_vil 0.02 -0.01 0.01 -0.01 -0.30 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Firm_no -0.00 -0.00 -0.00 -0.00 -0.00 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Local_remote -0.08 0.04 -0.01 -0.01 -0.06 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Com_135 -0.01 0.04 0.01 0.01 -0.21 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
EDU_M 0.01 0.01 0.00 -0.00 0.01 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
EDU_F 0.01 0.02 0.01 0.00 -0.02 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
_cons 0.68 0.46 0.07 0.13 2.85 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.01)*** 
R2 0.12 0.14 0.14 0.07 0.15 
N 3,049,415 3,754,125 5,599,541 2,365,608 1,983,267 
* p<0.1; ** p<0.05; *** p<0.01 
Local_1 và Income_7 được lấy làm cơ sở 
Phụ lục 5: Kết quả hồi quy hệ số của các biến kiểm soát đối với tác động của tình trạng việc 
làm của bố và mẹ tới giáo dục của con và chăm sóc sức khỏe gia đình 
Biến giải EDU_Proper EDU_6_18 EDU_expend NVacin HEALTH_Treat 
thích 
HH_size -0.01 -0.01 0.01 0.01 -0.21 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
HH_income 0.00001 0.00006 -0.00000 -0.00001 -0.00006 
 (0.00000)*** (0.00000)*** (0.00000)*** (0.00000)*** (0.00000)*** 
Ethnicity -0.030 -0.003 0.003 -0.071 -0.248 
 (0.001)*** (0.001)*** (0.000)*** (0.001)*** (0.003)*** 
 159
Local_2 -0.05 -0.04 -0.10 -0.03 -0.50 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.01)*** 
Local_3 -0.03 -0.05 -0.02 -0.14 -0.48 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.01)*** 
Local_4 -0.10 -0.14 -0.06 0.08 -0.40 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.01)*** 
Local_5 0.19 0.14 -0.04 -0.19 -0.39 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.01)*** 
Local_6 -0.03 -0.09 -0.06 -0.12 0.14 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Income_1 -0.01 -0.09 -0.03 0.04 0.19 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Income_2 0.02 -0.03 -0.02 -0.03 -0.00 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.01) 
Income_3 0.23 0.19 -0.16 0.15 0.68 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.02)*** 
Income_4 -0.13 -0.09 -0.00 0.04 -0.28 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Income_5 -0.03 -0.55 -0.08 -0.00 -0.52 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)* (0.01)*** 
Income_6 -0.03 -0.07 -0.04 0.03 -0.14 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Income_8 0.02 -0.01 -0.03 0.01 0.25 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Health_pro 0.02 -0.10 0.03 0.25 -0.59 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.01)*** 
Edu_pro -0.09 -0.09 0.03 0.09 -0.51 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.01)*** 
Invest_pro -0.05 -0.01 0.03 0.05 -0.32 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Poverty_pro -0.07 0.01 0.03 0.06 -0.24 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Emp_pro -0.06 0.01 0.01 0.05 -0.11 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Market 0.03 0.08 0.01 -0.01 0.17 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Nation_elec 0.09 1.09 0.11 0.03 -0.43 
 160
 (0.00)*** (0.01)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.01)*** 
Elec 0.00 -1.05 -0.12 0.00 0.00 
 (0.00) (0.01)*** (0.00)*** (0.00) (0.00) 
Distance 0.00 -0.00 0.00 -0.00 -0.01 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Infra 0.02 0.04 -0.00 -0.11 -0.10 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Agri_share 0.04 0.06 -0.01 -0.03 0.02 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Spe_vil 0.04 0.02 0.00 -0.01 -0.31 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Firm_no -0.00 -0.00 -0.00 -0.00 -0.00 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Local_remote -0.09 0.02 -0.01 -0.01 -0.07 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Com_135 -0.02 0.01 0.00 -0.00 -0.21 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00) (0.00)*** 
Emp_M -0.11 -0.03 0.06 0.03 0.20 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
Emp_F 0.05 0.08 0.02 -0.03 0.07 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** 
_cons 0.96 0.70 0.07 0.16 2.53 
 (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.00)*** (0.01)*** 
R2 0.10 0.11 0.13 0.07 0.15 
N 3,049,415 3,754,125 5,599,541 2,365,608 1,983,267 
* p<0.1; ** p<0.05; *** p<0.01 
Local_1 và Income_7 được lấy làm cơ sở 
Phụ lục 6: Kết quả phân rã Blinder- Oaxaca đối với chênh lệch số năm đi học của nam và nữ 
schooling Coef. Std. z P>z [95% conf. 
 Err. interval] 
overall 
group_1 4.741 0.003 1761.280 0.000 4.736 4.746 
group_2 5.982 0.003 1889.570 0.000 5.976 5.988 
difference -1.241 0.004 -298.650 0.000 -1.249 -1.233 
endowments 0.076 0.003 28.660 0.000 0.071 0.081 
 161
coefficients -1.322 0.004 -364.240 0.000 -1.329 -1.315 
interaction 0.005 0.002 2.510 0.012 0.001 0.009 
endowments 
age 0.018 0.001 24.420 0.000 0.016 0.019 
married -0.018 0.001 -13.910 0.000 -0.021 -0.016 
HH_size 0.035 0.001 69.790 0.000 0.034 0.036 
Ethnicity -0.001 0.001 -0.860 0.392 -0.002 0.001 
Income_1 0.002 0.000 7.790 0.000 0.001 0.002 
Income_2 -0.001 0.000 -7.150 0.000 -0.001 -0.001 
Income_3 -0.002 0.000 -10.830 0.000 -0.002 -0.001 
Income_4 0.000 0.000 -4.670 0.000 0.000 0.000 
Income_5 0.006 0.000 25.120 0.000 0.006 0.007 
Income_6 0.001 0.000 2.030 0.043 0.000 0.002 
Income_8 0.001 0.000 1.730 0.084 0.000 0.002 
Local_2 0.017 0.002 10.810 0.000 0.014 0.020 
Local_3 -0.003 0.001 -3.420 0.001 -0.004 -0.001 
Local_4 0.006 0.001 6.880 0.000 0.004 0.008 
Local_5 -0.008 0.001 -9.720 0.000 -0.010 -0.006 
Local_6 0.021 0.002 8.500 0.000 0.016 0.025 
Health_pro 0.001 0.000 12.420 0.000 0.001 0.001 
Edu_pro 0.000 0.000 0.420 0.673 0.000 0.000 
Invest_pro 0.000 0.000 2.180 0.029 0.000 0.001 
Poverty_pro -0.007 0.000 -15.780 0.000 -0.008 -0.006 
Emp_pro 0.005 0.000 12.400 0.000 0.004 0.005 
Market 0.003 0.000 20.520 0.000 0.003 0.003 
Elec 0.000 0.000 1.510 0.130 0.000 0.001 
Distance 0.001 0.000 4.080 0.000 0.000 0.001 
Infra -0.002 0.000 -5.130 0.000 -0.003 -0.001 
Agri_share 0.004 0.000 16.580 0.000 0.003 0.004 
Spe_vil 0.001 0.000 4.820 0.000 0.000 0.001 
Firm_no -0.002 0.000 -11.860 0.000 -0.002 -0.001 
Local_remote -0.001 0.000 -3.990 0.000 -0.002 -0.001 
Com_135 0.000 0.000 1.950 0.052 0.000 0.000 
coefficients 
age -2.017 0.013 -149.710 0.000 -2.043 -1.990 
 162
married 0.063 0.015 4.190 0.000 0.033 0.092 
HH_size 0.051 0.010 5.130 0.000 0.031 0.070 
Ethnicity 0.239 0.006 41.530 0.000 0.228 0.251 
Income_1 -0.292 0.004 -72.930 0.000 -0.300 -0.285 
Income_2 -0.010 0.001 -15.440 0.000 -0.012 -0.009 
Income_3 -0.031 0.001 -51.710 0.000 -0.032 -0.029 
Income_4 -0.006 0.002 -3.980 0.000 -0.009 -0.003 
Income_5 -0.023 0.000 -62.260 0.000 -0.024 -0.022 
Income_6 -0.026 0.004 -6.570 0.000 -0.033 -0.018 
Income_7 
Income_8 -0.047 0.001 -35.930 0.000 -0.050 -0.045 
Local_1 
Local_2 0.111 0.002 73.610 0.000 0.108 0.114 
Local_3 0.075 0.001 55.440 0.000 0.072 0.078 
Local_4 0.101 0.001 106.150 0.000 0.099 0.102 
Local_5 0.027 0.000 62.490 0.000 0.026 0.028 
Local_6 0.524 0.009 58.370 0.000 0.506 0.541 
Health_pro -0.001 0.000 -3.390 0.001 -0.002 -0.001 
Edu_pro -0.083 0.002 -50.550 0.000 -0.086 -0.079 
Invest_pro -0.149 0.005 -32.260 0.000 -0.158 -0.140 
Poverty_pro -0.267 0.006 -41.180 0.000 -0.280 -0.254 
Emp_pro -0.096 0.004 -22.070 0.000 -0.105 -0.088 
Market 0.154 0.006 25.890 0.000 0.142 0.165 
Elec 0.432 0.032 13.540 0.000 0.370 0.495 
Distance -0.100 0.002 -45.030 0.000 -0.104 -0.095 
Infra -0.047 0.005 -9.250 0.000 -0.056 -0.037 
Agri_share 0.256 0.009 27.610 0.000 0.238 0.275 
Spe_vil 0.009 0.001 6.830 0.000 0.006 0.011 
Firm_no -0.007 0.002 -3.630 0.000 -0.011 -0.003 
Local_remote 0.005 0.003 1.750 0.080 -0.001 0.011 
Com_135 -0.140 0.002 -68.890 0.000 -0.144 -0.136 
_cons -0.026 0.050 -0.520 0.606 -0.123 0.072 
interaction 
age 0.017 0.001 24.270 0.000 0.015 0.018 
married -0.006 0.001 -4.190 0.000 -0.009 -0.003 
HH_size -0.002 0.000 -5.130 0.000 -0.003 -0.001 
 163
Ethnicity 0.000 0.000 0.860 0.392 0.000 0.001 
Income_1 0.021 0.001 36.480 0.000 0.020 0.022 
Income_2 0.001 0.000 6.580 0.000 0.000 0.001 
Income_3 0.003 0.000 11.050 0.000 0.003 0.004 
Income_4 0.000 0.000 3.860 0.000 0.000 0.001 
Income_5 -0.009 0.000 -25.890 0.000 -0.010 -0.009 
Income_6 0.000 0.000 1.940 0.053 0.000 0.000 
Income_8 -0.020 0.001 -33.980 0.000 -0.021 -0.019 
Local_2 -0.005 0.000 -10.710 0.000 -0.006 -0.004 
Local_3 0.001 0.000 3.410 0.001 0.000 0.002 
Local_4 -0.004 0.001 -6.880 0.000 -0.005 -0.003 
Local_5 0.003 0.000 9.650 0.000 0.003 0.004 
Local_6 -0.003 0.000 -8.410 0.000 -0.004 -0.003 
Health_pro 0.000 0.000 -3.350 0.001 -0.001 0.000 
Edu_pro 0.002 0.000 6.090 0.000 0.001 0.003 
Invest_pro -0.001 0.000 -2.180 0.029 -0.001 0.000 
Poverty_pro 0.007 0.000 15.320 0.000 0.006 0.008 
Emp_pro -0.003 0.000 -11.060 0.000 -0.003 -0.002 
Market 0.003 0.000 19.760 0.000 0.003 0.004 
Elec 0.000 0.000 1.510 0.132 0.000 0.000 
Distance 0.001 0.000 4.080 0.000 0.000 0.001 
Infra 0.000 0.000 -4.490 0.000 0.000 0.000 
Agri_share -0.002 0.000 -14.700 0.000 -0.003 -0.002 
Spe_vil 0.001 0.000 6.740 0.000 0.001 0.002 
Firm_no 0.000 0.000 -3.490 0.000 0.000 0.000 
Local_remote 0.000 0.000 1.600 0.109 0.000 0.000 
Com_135 0.001 0.000 2.050 0.041 0.000 0.001 
Phụ lục 7: Kết quả phân rã Blinder- Oaxaca đối với chênh lệch lương của nam và nữ 
lnwage Coef. Std. Err. z P>z [95% conf. 
 interval] 
overall 
group_1 9.955 0.015 655.160 0.000 9.925 9.984 
group_2 10.206 0.011 938.970 0.000 10.185 10.227 
difference -0.251 0.019 -13.460 0.000 -0.288 -0.215 
endowments 0.004 0.013 0.320 0.746 -0.021 0.029 
 164
coefficients -0.242 0.019 -12.650 0.000 -0.279 -0.204 
interaction -0.014 0.015 -0.910 0.362 -0.043 0.016 
endowments 
schooling -0.001 0.008 -0.060 0.948 -0.017 0.016 
age 0.028 0.003 8.240 0.000 0.021 0.035 
married -0.026 0.005 -5.370 0.000 -0.035 -0.016 
Indus1 
Indus2 -0.005 0.002 -3.070 0.002 -0.009 -0.002 
Indus3 0.048 0.006 8.440 0.000 0.037 0.059 
Indus4 -0.002 0.001 -2.700 0.007 -0.004 -0.001 
Indus5 0.001 0.001 1.590 0.113 0.000 0.003 
Indus6 -0.080 0.008 -10.500 0.000 -0.095 -0.065 
Indus7 0.027 0.004 6.070 0.000 0.018 0.035 
Sector2 0.003 0.003 0.950 0.344 -0.003 0.008 
Sector3 -0.005 0.002 -2.930 0.003 -0.009 -0.002 
Local_2 0.002 0.002 1.130 0.258 -0.001 0.005 
Local_3 0.001 0.001 1.180 0.240 -0.001 0.003 
Local_4 0.000 0.001 0.790 0.428 -0.001 0.002 
Local_5 0.012 0.003 4.250 0.000 0.007 0.018 
Local_6 0.000 0.000 -0.660 0.512 -0.001 0.000 
Ethnicity 0.002 0.004 0.550 0.580 -0.005 0.009 
coefficients 
schooling 0.022 0.041 0.550 0.585 -0.058 0.102 
age 0.372 0.066 5.680 0.000 0.244 0.501 
married -0.201 0.056 -3.590 0.000 -0.311 -0.091 
Indus1 
Indus2 -0.001 0.003 -0.220 0.830 -0.006 0.004 
Indus3 -0.024 0.008 -2.810 0.005 -0.040 -0.007 
Indus4 0.000 0.002 0.210 0.835 -0.004 0.005 
Indus5 -0.001 0.001 -1.260 0.206 -0.003 0.001 
Indus6 0.031 0.019 1.660 0.096 -0.006 0.067 
Indus7 0.028 0.019 1.460 0.146 -0.010 0.066 
sector1 
Sector2 0.009 0.002 4.000 0.000 0.005 0.013 
Sector3 0.074 0.013 5.500 0.000 0.048 0.100 
 165
Local_1 
Local_2 0.035 0.006 5.460 0.000 0.022 0.047 
Local_3 0.019 0.010 1.860 0.063 -0.001 0.040 
Local_4 0.006 0.004 1.490 0.135 -0.002 0.013 
Local_5 0.014 0.007 1.810 0.070 -0.001 0.028 
Local_6 -0.017 0.009 -1.930 0.053 -0.035 0.000 
Ethnicity -0.007 0.016 -0.440 0.661 -0.039 0.025 
_cons -0.602 0.106 -5.650 0.000 -0.810 -0.393 
interaction 
schooling 0.000 0.000 -0.060 0.949 -0.001 0.000 
age -0.023 0.004 -5.140 0.000 -0.031 -0.014 
married 0.020 0.006 3.490 0.000 0.009 0.031 
Indus2 0.000 0.001 0.210 0.830 -0.002 0.002 
Indus3 -0.019 0.007 -2.770 0.006 -0.032 -0.005 
Indus4 0.000 0.002 -0.210 0.835 -0.003 0.003 
Indus5 -0.001 0.001 -1.070 0.286 -0.002 0.001 
Indus6 -0.025 0.015 -1.660 0.097 -0.054 0.004 
Indus7 0.007 0.005 1.430 0.152 -0.002 0.016 
Sector2 0.015 0.004 3.840 0.000 0.007 0.022 
Sector3 0.014 0.004 3.930 0.000 0.007 0.021 
Local_2 -0.002 0.002 -1.120 0.261 -0.006 0.002 
Local_3 -0.003 0.002 -1.700 0.089 -0.007 0.000 
Local_4 0.001 0.001 1.260 0.207 -0.001 0.003 
Local_5 0.003 0.002 1.690 0.091 -0.001 0.007 
Local_6 -0.001 0.001 -0.920 0.357 -0.003 0.001 
Ethnicity 0.000 0.000 -0.340 0.731 -0.001 0.000 
Phụ lục 8: Một số nội dung cơ bản của VHLSS 2012 
Khảo sát mức sống dân cư năm 2012 (năm 2010 được thực hiện tương tự) 
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU KHẢO SÁT 
Thu thập các thông tin làm căn cứ đánh giá mức sống, đánh giá tình trạng nghèo đói và 
phân hoá giàu nghèo của dân cư phục vụ công tác hoạch định các chính sách, kế hoạch và 
các chương trình mục tiêu quốc gia của Đảng và Nhà nước nhằm không ngừng nâng cao 
mức sống dân cư trong cả nước, các vùng và các địa phương. 
 166
2. ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ VÀ PHẠM VI KHẢO SÁT 
2.1. Đối tượng khảo sát: Hộ dân cư, các thành viên hộ và các xã có hộ được khảo sát. 
2.2. Đơn vị khảo sát: Hộ dân cư và xã được chọn khảo sát. 
2.3. Phạm vi khảo sát: 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh). 
3. THỜI ĐIỂM, THỜI KỲ VÀ THỜI GIAN KHẢO SÁT 
3.1. Thời điểm, thời kỳ khảo sát: Cuộc khảo sát được tiến hành trong 4 kỳ vào các tháng 
3, 6, 9 và 12 năm 2012. 
3.2. Thời gian khảo sát: Thời gian thu thập thông tin tại địa bàn mỗi kỳ là 1 tháng. 
4. NỘI DUNG KHẢO SÁT 
4.1. Đối với hộ dân cư 
Thu thập các thông tin phản ánh mức sống của hộ, gồm: 
- Thu nhập của hộ, gồm: mức thu nhập, thu nhập phân theo nguồn thu (tiền công, tiền 
lương; hoạt động sản xuất tự làm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; hoạt động ngành 
nghề sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản của hộ; thu khác). 
- Chi tiêu của hộ: mức chi tiêu, chi tiêu phân theo mục đích chi và khoản chi (chi cho ăn, 
mặc, ở, đi lại, giáo dục, y tế, văn hoá, v.v và chi khác). 
- Một số thông tin khác của hộ và các thành viên trong hộ để phân tích nguyên nhân và sự 
khác biệt của mức sống, gồm: những đặc điểm chính về nhân khẩu học (tuổi, giới tính, dân 
tộc, tình trạng hôn nhân); trình độ học vấn; tình trạng ốm đau, bệnh tật và sử dụng các dịch 
vụ y tế; việc làm; đồ dùng, điện, nước, điều kiện vệ sinh; tham gia chương trình xoá đói 
giảm nghèo; tác động của di cư đến mức sống của hộ. 
4.2. Đối với xã 
Thu thập các thông tin phản ánh điều kiện sống trong phạm vi xã ảnh hưởng đến mức sống 
của hộ dân cư, gồm: 
- Một số tình hình chung về nhân khẩu, dân tộc. 
- Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội chủ yếu, gồm: hiện trạng điện, đường, trường học, trạm y 
tế, chợ, bưu điện, nguồn nước. 
- Tình trạng kinh tế, gồm: tình hình sản xuất nông nghiệp (đất đai, xu hướng và nguyên 
nhân tăng giảm sản lượng các cây trồng chính, các điều kiện hỗ trợ phát triển sản xuất như 
tưới tiêu, khuyến nông); cơ hội việc làm phi nông nghiệp. 
- Một số thông tin cơ bản về trật tự an toàn xã hội, môi trường, tín dụng và tiết kiệm. 
 167
5. PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU VÀ CÁC BẢNG DANH MỤC SỬ DỤNG TRONG 
KHẢO SÁT 
5.1. Các loại phiếu thu thập số liệu 
- Phiếu số 1A-PVH/KSMS12: Phiếu phỏng vấn hộ (thu nhập); 
- Phiếu số 1B-PVH/KSMS12: Phiếu phỏng vấn hộ (thu nhập và chi tiêu); 
- Phiếu số 2-PVX/KSMS12: Phiếu phỏng vấn xã; 
- Phiếu số 3-PT/KSMS12: Phiếu phúc tra hộ; 
- Phiếu số 4A-KSCL/KSMS12: Bảng phân công khối lượng công việc; 
- Phiếu số 4B-KSCL/KSMS12: Báo cáo công tác kiểm tra giám sát tại địa bàn; 
- Phiếu số 4C-KSCL/KSMS12: Phiếu kiểm tra bảng câu hỏi; 
- Phiếu số 4D-KSCL/KSMS12: Phiếu dự phỏng vấn hộ điều tra. 
5.2. Các bảng danh mục 
- Danh mục các dân tộc Việt Nam được ban hành theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ 
ngày 02 tháng 3 năm 1979 của Tổng cục Thống kê (được in sẵn trong phiếu khảo sát). 
- Danh mục nghề nghiệp được ban hành tạm thời cho Tổng điều tra Dân số và Nhà ở năm 
2009 (được in sẵn trong phiếu khảo sát). 
- Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-
TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ (được in sẵn trong phiếu khảo 
sát). 
- Bảng danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam 2010 được ban hành theo Quyết định số 
124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính Phủ và những thay đổi 
đã được Tổng cục Thống kê cập nhật đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2010. 
6. LOẠI ĐIỀU TRA VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU 
6.1. Loại điều tra 
Khảo sát mức sống dân cư (KSMS) năm 2012 là cuộc điều tra chọn mẫu với các thông tin 
về mẫu khảo sát như sau: 
6.1.1. Cỡ mẫu: 
 Mẫu khảo sát gồm 46.995 hộ dân cư được chọn từ 3.133 địa bàn của mẫu chủ theo 
các bước sau: 
 Bước 1. Chọn địa bàn: 
 168
 Chọn 3.133 địa bàn khảo sát (883 địa bàn thành thị và 2.250 địa bàn nông thôn), 
trong đó 50% được chọn lại từ các địa bàn đã được khảo sát trong năm 2010 và 50% được 
chọn mới từ mẫu chủ. 
 Bước 2. Chọn hộ: 
 Đối với các địa bàn được chọn lại từ KSMS2010: 
 Chọn tất cả 15 hộ (12 hộ khảo sát thu nhập và 3 hộ khảo sát thu nhập và chi tiêu) 
trong các địa bàn này. Các hộ đã được khảo sát thu nhập trong KSMS2010 sẽ được khảo 
sát thu nhập trong KSMS2012, các hộ đã được khảo sát thu nhập và chi tiêu trong 
KSMS2010 sẽ được khảo sát thu nhập và chi tiêu trong KSMS2012. Trong trường hợp các 
hộ trong KSMS2010 không còn trên địa bàn thì chọn hộ thay thế, cách chọn như hướng 
dẫn trong Sổ tay Khảo sát mức sống dân cư 2012. 
 + Đối với các địa bàn được chọn mới: 
 Chọn 20 hộ từ bảng kê danh sách các hộ dân cư của các địa bàn được chọn (sau khi 
đã được cập nhật). Từ 20 hộ được chọn này, chọn 15 hộ chính thức và 5 hộ dự phòng, cách 
chọn như hướng dẫn trong Sổ tay Khảo sát mức sống dân cư 2012. 
 Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường thực hiện bước 1 chọn địa bàn khảo sát. Các 
Cục Thống kê tỉnh thực hiện bước 2 chọn hộ dân cư theo hướng dẫn thống nhất của Vụ 
Thống kê Xã hội và Môi trường. Danh sách hộ dân cư được chọn được lưu giữ tại hai nơi: 
Cục Thống kê tỉnh và Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường để phục vụ việc tổ chức thực 
hiện và theo dõi, kiểm tra, giám sát, phúc tra. 
 6.1.2. Phân bổ mẫu cho các tỉnh: 
 Tổng cục Thống kê chia số mẫu được phân bổ cho 4 kỳ theo phương pháp ngẫu 
nhiên hệ thống để tổ chức thu thập số liệu vào tháng 3, 6, 9 và 12/2012. Phiếu phỏng vấn 
xã được thực hiện đồng thời với thời gian thực hiện phỏng vấn hộ. 
 Mẫu thu nhập và mẫu thu nhập và chi tiêu được phân bổ cho 4 kỳ khảo sát như sau: 
 169
 Thời gian Mẫu khảo sát Mẫu khảo sát Cộng 
 Thu thập số liệu thu nhập và chi tiêu thu nhập 
 (hộ) (hộ) Số hộ Số địa bàn 
 Tổng số 9399 37596 46995 3133 
 Chia ra: 
 Tháng 3/2012 2352 9408 11760 784 
 Tháng 6/2012 2349 9396 11745 783 
 Tháng 9/2012 2349 9396 11745 783 
 Tháng 12/2012 2349 9396 11745 783 
 Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường tiến hành phân bổ và gửi danh sách các địa bàn 
đã chọn theo từng kỳ khảo sát cho các Cục Thống kê tỉnh để rà soát và cập nhật. 
6.2. Phương pháp thu thập số liệu 
 Cuộc khảo sát này sử dụng hai loại phiếu phỏng vấn: Phiếu phỏng vấn hộ và Phiếu 
phỏng vấn xã. Phiếu phỏng vấn hộ gồm Phiếu phỏng vấn thu nhập và chi tiêu (áp dụng cho 
mẫu thu nhập chi tiêu) bao gồm tất cả các thông tin của nội dung khảo sát và Phiếu phỏng 
vấn thu nhập (áp dụng cho mẫu thu nhập) gồm các thông tin của nội dung khảo sát trừ các 
thông tin về chi tiêu của hộ. Phiếu phỏng vấn được thiết kế tương đối chi tiết, giúp điều tra 
viên ghi chép thuận lợi, đồng thời tránh bỏ sót các khoản mục và tăng tính thống nhất giữa 
các điều tra viên, từ đó nâng cao chất lượng số liệu khảo sát. 
 Cuộc khảo sát áp dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp. Điều tra viên đến gặp chủ 
hộ và những thành viên trong hộ có liên quan để phỏng vấn và ghi thông tin vào phiếu 
phỏng vấn hộ. Đội trưởng đội khảo sát phỏng vấn lãnh đạo xã và các cán bộ địa phương có 
liên quan và ghi thông tin vào phiếu phỏng vấn xã. Để bảo đảm chất lượng thông tin thu 
thập, cuộc khảo sát không sử dụng phương pháp điều tra gián tiếp hoặc sao chép các thông 
tin từ các nguồn có sẵn khác vào phiếu phỏng vấn. 
7. TỔNG HỢP, BIỂU ĐẦU RA VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ 
 Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường thiết kế biểu đầu ra chuyển Trung tâm Tin học 
Thống kê khu vực I tổng hợp từ số liệu khảo sát. Các chỉ tiêu đầu ra và phân tổ bao gồm: 
7.1. Các chỉ tiêu đầu ra 
7.1.1. Các chỉ tiêu đầu ra của hộ dân cư: 
 - Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng và cơ cấu thu nhập; 
 - Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng và cơ cấu chi tiêu; 
 170
 - Tỷ lệ hộ nghèo tính theo thu nhập; 
 - Tỷ lệ nghèo chung tính theo chi tiêu; 
 - Tỷ lệ trẻ em nghèo đa chiều; 
 - Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số GINI); 
 - Chênh lệch thu nhập bình quân đầu người của nhóm hộ có thu nhập cao nhất so 
với nhóm hộ có thu nhập thấp nhất; 
 - Nhân khẩu bình quân 1 hộ và cơ cấu nhân khẩu; 
 - Số lao động bình quân 1 hộ; 
 - Tỷ lệ phụ thuộc; 
 - Tình trạng hôn nhân của dân số từ 13 tuổi trở lên; 
 - Tình trạng di cư của dân số; 
 - Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo bằng cấp cao nhất; 
 - Tỷ lệ đi học chung và tỷ lệ đi học đúng tuổi; 
 - Loại trường đang học; 
 - Tỷ lệ người đi học trong 12 tháng qua được miễn giảm học phí hoặc các khoản 
đóng góp; 
 - Chi giáo dục, đào tạo bình quân 1 người đi học trong 12 tháng qua; 
 - Tỷ trọng chi giáo dục, đào tạo trong chi tiêu cho đời sống của hộ gia đình; 
 - Tỷ lệ người có khám chữa bệnh trong 12 tháng qua; 
 - Tỷ lệ lượt người khám chữa bệnh ngoại trú và nội trú; 
 - Tỷ lệ người khám chữa bệnh nội, ngoại trú có bảo hiểm y tế hoặc sổ/thẻ khám 
chữa bệnh miễn phí; 
 - Chi tiêu y tế bình quân 1 người có khám chữa bệnh trong 12 tháng; 
 - Chi tiêu y tế và chăm sóc sức khoẻ bình quân 1 nhân khẩu 1 tháng; 
 - Dân số hoạt động kinh tế trong độ tuổi lao động; 
 - Dân số từ 15 tuổi trở lên làm công việc chiếm nhiều thời gian nhất trong 12 tháng; 
 - Số giờ làm việc trung bình 1 người 1 tuần của dân số từ 15 tuổi trở lên làm công 
việc chiếm nhiều thời gian nhất trong 12 tháng; 
 - Tỷ lệ hộ có đồ dùng lâu bền; 
 - Trị giá đồ dùng lâu bền bình quân 1 hộ; 
 - Một số đồ dùng lâu bền tính trên 100 hộ; 
 - Tỷ lệ hộ có đồ dùng lâu bền chủ yếu; 
 - Tỷ lệ hộ có nhà ở; 
 171
 - Diện tích ở bình quân 1 nhân khẩu; 
 - Tỷ lệ hộ sử dụng nguồn nước chính cho ăn uống và sinh hoạt; 
 - Tỷ lệ hộ sử dụng nguồn thắp sáng chính; 
 - Tỷ lệ hộ có hố xí; 
 - Tỷ lệ hộ chia theo cách xử lý rác; 
 - Tỷ lệ hộ tự đánh giá cuộc sống của gia đình; 
 - Hộ nghèo theo bình chọn của địa phương được hưởng lợi từ các dự án/chính sách; 
 - Tỷ lệ hộ có vay hoặc còn nợ trong 12 tháng qua; 
 - Trị giá các khoản vay, nợ gốc trung bình của hộ có vay hoặc còn nợ trong 12 
tháng qua; 
 - Tỷ lệ hộ nghèo theo bình chọn của địa phương có vay hoặc còn nợ trong 12 tháng 
qua; 
 - Trị giá khoản vay trung bình một hộ nghèo theo bình chọn của địa phương vay 
trong 12 tháng qua; 
 - Trị giá trung bình các khoản vay hiện còn phải trả của hộ có vay hoặc còn nợ 
trong 12 tháng qua; 
 - Hoạt động ngành nghề SXKD dịch vụ phi nông, lâm nghiệp, thủy sản; chế biến 
sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy sản của hộ. 
7.1.2. Các chỉ tiêu đầu ra của xã: 
 - Tỷ lệ xã chia theo nguồn thu nhập chủ yếu của dân cư trong xã; 
 - Cán bộ chủ chốt xã tự đánh giá về mức sống của nhân dân trong xã; 
 - Tỷ lệ xã có mức sống khá lên so với 5 năm trước; 
 - Tỷ lệ xã có các loại dự án/chương trình của Chính phủ hoặc các tổ chức khác; 
 - Cơ hội việc làm phi nông, lâm nghiệp, thủy sản của xã; 
 - Tỷ lệ xã có năng suất các loại cây trồng tăng/giảm so với 5 năm trước; 
 - Khoảng cách trung bình từ xã tới các địa điểm người dân của xã đến bán sản 
phẩm nông nghiệp; 
 - Cơ cấu các loại đất của xã; 
 - Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp của xã được tưới tiêu; 
 - Tỷ lệ đất của xã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 
 - Tiền công bình quân 1 ngày 1 lao động nông nghiệp từ 15 tuổi trở lên trong xã; 
 - Tỷ lệ xã gặp những khó khăn chủ yếu trong sản xuất nông nghiệp; 
 - Đường ô tô và đường thuỷ tới xã và thôn/ấp; 
 172
 - Tiếp cận các phương tiện giao thông của các thôn/ấp; 
 - Tiếp cận một số cơ sở hạ tầng của xã và thôn/ấp; 
 - Tiếp cận nguồn nước ăn uống chủ yếu của dân cư trong xã; 
 - Tỷ lệ xã có các loại trường; 
 - Tỷ lệ thôn/ấp có các loại trường/điểm trường nằm trên địa bàn; 
 - Khoảng cách trung bình từ thôn/ấp không có các loại trường/ điểm trường nằm trên 
địa bàn tới trường/ điểm trường gần nhất mà đa số trẻ em của thôn/ ấp đang học; 
 - Loại phương tiện chủ yếu mà học sinh trong thôn/ ấp không có trường/ điểm 
trường tiểu học đi đến trường/ điểm trường tiểu học gần nhất; 
 - Tỷ lệ xã có học sinh cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung họp phổ thông bỏ học 
hoặc không đi học; 
 - Giáo dục mầm non của xã và thôn/ấp; 
 - Tỷ lệ xã có những bệnh tật đáng quan tâm; 
 - Tỷ lệ xã có cơ sở y tế; 
 - Khoảng cách trung bình từ xã không có cơ sở y tế tới cơ sở y tế gần nhất mà nhân 
dân trong xã thường đến; 
 - Tỷ lệ xã chia theo các vấn đề xã hội nổi cộm trên địa bàn của xã; 
 - Tỷ lệ xã chia theo hình thức tiết kiệm của dân cư; 
 - Tỷ lệ xã chia theo loại hình vay tiền của dân cư; 
 - Khoảng cách trung bình từ xã tới các cơ sở cho dân cư trong xã vay tiền. 
7.2. Các phân tổ 
7.2.1. Các phân tổ đối với các chỉ tiêu đầu ra của hộ dân cư: 
 - Thành thị/nông thôn; 
 - Vùng; 
 - 5 nhóm thu nhập; 
 - 5 nhóm chi tiêu; 
 - Giới tính; 
 - Nhóm tuổi; 
 - Dân tộc; 
 - Trình độ học vấn; 
 - Quy mô hộ; 
 - Tình trạng đăng ký hộ khẩu; 
 - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; 
 173
 - Ngành kinh tế; 
 - Nguồn thu; 
 - Khoản chi và nguồn hình thành; 
 - Cấp học; 
 - Loại trường học; 
 - Loại cơ sở y tế; 
 - Hình thức điều trị; 
 - Loại nhà; 
 - Loại nguồn nước; 
 - Nguồn thắp sáng chính; 
 - Loại hố xí. 
7.2.2. Các phân tổ đối với các chỉ tiêu đầu ra của xã: 
 - Vùng; 
 - Tham gia chương trình 135; 
 - Nhóm dân tộc của dân cư trong xã. 
 Kết quả của khảo sát sẽ được công bố dưới dạng các báo cáo, ấn phẩm, dữ liệu vi 
mô và trang Web của Tổng cục Thống kê. 
Phụ lục 9: Kết quả kiểm định T-test đối với thu nhập trung bình đầu người trong gia đình có 
chủ hộ là nữ và chủ hộ là nam 
 Nhằm xác định xem có thực sự có khác biệt về giá trị trung bình của thu 
nhập bình quân đầu người trong hộ gia đình theo giới tính của chủ hộ và tình 
trạng hôn nhân không, luận án sử dụng kiểm định T-Test với giả thuyết H0 là "sự 
khác biệt về giá trị trung bình giữa hộ có chủ hộ là nam và hộ có chủ hộ là nữ 
bằng 0" và giả thuyết Ha là "có sự khác biệt (lớn hơn hoặc nhỏ hơn) giữa giá trị 
trung bình trong hộ có chủ hộ là nam và chủ hộ là nữ". Kết quả kiểm định (được 
trình bày trong Phụ lục 9) cho thấy: 
 - Nam chưa lập gia đình có mức thu nhập cao hơn đáng kể so với nữ chưa 
lập gia đình trong cả năm 2010 và 2012 (nhóm chủ hộ chưa lập gia đình coi 
tương đương với cá nhân). 
 - Đối với nhóm chủ hộ đang có vợ/chồng: thu nhập bình quân đầu người 
hộ mà chủ hộ là nam thì thấp hơn nữ cho cả năm 2010-2012. 
 174
 - Đối với nhóm chủ hộ góa vợ/chồng: thu nhập bình quân đầu người hộ 
mà chủ hộ là nam không có sự khác biệt so với chủ hộ là nữ cho năm 2010, 
nhưng của nhóm chủ hộ là nam thì cao hơn so với chủ hộ là nữ vào năm 2012. 
 - Đối với nhóm chủ hộ đang ly thân và ly hôn: thu nhập bình quân đầu 
người hộ mà chủ hộ là nam không có sự khác biệt so với chủ hộ là nữ cho năm 
2010 và 2012. 
 Số liệu tính toán từ VHLSS 2010-2012 thống nhất với nghiên cứu của UN 
Women (2013) và kết quả báo cáo của ILO rằng tính trung bình, lương lao động 
nữ chỉ bằng 75% lương của lao động nam ở Việt Nam [20] và một lần nữa phản 
ánh tình trạng bất bình đẳng về thu nhập giữa các cá nhân nam và nữ. Tuy nhiên, 
nếu so sánh các gia đình có cả vợ và chồng (cùng tình trạng hôn nhân) và có chủ 
hộ là nữ và chủ hộ là nam thì có một xu hướng ngược lại thể hiện khá rõ rệt: thu 
nhập bình quân đầu người trong các gia đình có chủ hộ là nữ cao hơn so thu 
nhập bình quân đầu người của các gia đình có chủ hộ là nam. 
 Kết quả kiểm định không cho thấy khác biệt giữa thu nhập của các hộ có 
chủ hộ là nữ và nam trong trường hợp bố hoặc mẹ đơn thân do góa, ly hôn hoặc 
ly thân theo số liệu VHLSS 2010-2012, chỉ trừ thu nhập bình quân của các thành 
viên trong các gia đình có chủ hộ là nữ thấp hơn so với các gia đình có chủ hộ là 
nam (năm 2012) đối với trường hợp góa. Điều này không có nghĩa là phân bổ 
nguồn lực và tạo thu nhập của nữ kém hơn nam nếu đối chiếu kết quả này với 
các phát hiện trong nghiên cứu của Bộ Lao động Thương binh Xã hội và UN 
Women thực hiện năm 2013 về cách phân bổ thời gian giữa việc nhà và việc tạo 
thu nhập đối với nữ chủ hộ nghèo (những người thậm chí còn có áp lực tạo thu 
nhập hơn cả những hộ có chủ hộ nữ nhưng không thuộc diện nghèo) [20]. Các 
phát hiện ấy có thể dẫn đến một giả định rằng một nguyên nhân thu nhập bình 
quân đầu người trong các chủ hộ nữ đơn thân thấp hơn là do tính trung bình, chủ 
hộ nữ dành nhiều thời gian cho việc nhà và chăm sóc gia đình hơn. 
 Kết quả kiểm định sự bằng nhau về thu nhập bình quân đầu người theo giới 
tính của chủ hộ và tình trạng hôn nhân của chủ hộ như sau: 
 175
- Chủ hộ chưa lập gia đình: 
a) 2010 
 [95% conf. 
 Group Obs Mean Std. Err. Std. Dev. interval] 
 Nam 83 2,674 207 1,886 2,262 3,086 
 Nữ 186 1,924 136 1,857 1,656 2,193 
 combined 269 2,156 116 1,894 1,928 2,383 
 diff 750 246 265 1,235 
 diff = mean(Nam) - mean(N˜) t = 3.0439 
 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 267 
 Ha: diff 0 
 Pr(T |t|) = 0.0026 Pr(T > t) = 0.0013 
b) 2012 
 Std. [95% conf. 
 Group Obs Mean Std. Err. Dev. interval] 
 Nam 86 3,558 355 3,290 2,852 4,263 
 Nữ 171 2,329 142 1,858 2,048 2,609 
 combined 257 2,740 156 2,495 2,434 3,046 
 diff 1,229 321 596 1,862 
 diff = mean(Nam) - mean(N˜) t = 3.8239 
 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 255 
 Ha: diff 0 
 Pr(T |t|) = 0.0002 Pr(T > t) = 0.0001 
- Chủ hộ đang có vợ/chồng: 
b) 2010 
 Std. [95% conf. 
 Group Obs Mean Std. Err. Dev. interval] 
 Nam 6752 1,446 40 3,317 1,367 1,525 
 Nữ 948 2,167 83 2,567 2,003 2,330 
 combined 7700 1,535 37 3,243 1,462 1,607 
 diff (721) 112 (940) (501) 
 176
 diff = mean(Nam) - mean(N˜) t = -6.4230 
 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 7698 
 Ha: diff 0 
 Pr(T |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 1.0000 
b) 2012 
 Std. [95% conf. 
 Group Obs Mean Std. Err. Dev. interval] 
 Nam 6737 2,013 29 2,360 1,957 2,069 
 Nữ 887 2,745 79 2,364 2,589 2,901 
 combined 7624 2,098 27 2,372 2,045 2,152 
 diff (732) 84 (897) (567) 
 diff = mean(Nam) - mean(N˜) t = -8.6808 
 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 7622 
 Ha: diff 0 
 Pr(T |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 1.0000 
- Chủ hộ góa: 
b) 2010 
 Std. [95% conf. 
 Group Obs Mean Std. Err. Dev. interval] 
 Nam 172 1,335 86 1,127 1,165 1,504 
 Nữ 1003 1,285 32 1,009 1,222 1,347 
 combined 1175 1,292 30 1,027 1,233 1,351 
 diff 50 85 (116) 216 
 diff = mean(Nam) - mean(N˜) t = 0.5893 
 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 1173 
 Ha: diff 0 
 Pr(T |t|) = 0.5558 Pr(T > t) = 0.2779 
 177
b) 2012 
 [95% conf. 
 Group Obs Mean Std. Err. Std. Dev. interval] 
 Nam 182 2054.21 121.598 1640.45 1814.28 2294.14
 Nữ 1087 1739.42 41.1283 1355.99 1658.72 1820.12
 combined 1269 1784.57 39.4117 1403.96 1707.25 1861.89
 diff 314.787 112.14 94.7868 534.788
 diff = mean(Nam) - mean(N˜) t = 2.8071 
 Ho: diff = 0 degrees of freedom = 1267 
 Ha: diff 0 
 Pr(T |t|) = 0.0051 Pr(T > t) = 0.0025 
- Chủ hộ đã ly hôn : 
a) 2010 
 Std. [95% conf. 
 Group Obs Mean Std. Err. Dev. interval] 
Nam 47 1,605 184 1,260 1,235 1,975 
Nữ 135 1,559 154 1,786 1,255 1,863 
combined 182 1,571 123 1,663 1,328 1,814 
diff 47 282 (510) 604 
 diff = mean(Nam) - mean(N˜) t = 0.1654 
Ho: diff = 0 degrees of freedom = 180 
 Ha: diff 0 
 Pr(T |t|) = 0.8688 Pr(T > t) = 0.4344 
b) 2012 
 Std. [95% conf. 
 Group Obs Mean Std. Err. Dev. interval] 
Nam 45 3,074 803 5,385 1,456 4,692 
N˜ 132 2,229 185 2,128 1,863 2,595 
combined 177 2,444 246 3,279 1,957 2,930 
diff 845 564 (268) 1,958 
 diff = mean(Nam) - mean(N˜) t = 1.4977 
 178
Ho: diff = 0 degrees of freedom = 175 
 Ha: diff 0 
 Pr(T |t|) = 0.1360 Pr(T > t) = 0.0680 
- Chủ hộ đang ly thân 
a) 2010 
 Std. [95% conf. 
 Group Obs Mean Std. Err. Dev. interval] 
Nam 18 1,136 167 709 784 1,489 
Nữ 54 1,445 191 1,401 1,063 1,827 
combined 72 1,368 149 1,266 1,070 1,665 
diff (309) 345 (997) 380 
 diff = mean(Nam) - mean(N˜) t = -0.8947 
Ho: diff = 0 degrees of freedom = 70 
 Ha: diff 0 
 Pr(T |t|) = 0.3740 Pr(T > t) = 0.8130 
b) 2012 
 Std. [95% conf. 
 Group Obs Mean Std. Err. Dev. interval] 
Nam 17 2,870 470 1,939 1,873 3,867 
N˜ 55 2,128 293 2,172 1,541 2,715 
combined 72 2,303 251 2,130 1,803 2,804 
diff 741 589 (432) 1,915 
 diff = mean(Nam) - mean(N˜) t = 1.2597 
Ho: diff = 0 degrees of freedom = 70 
 Ha: diff 0 
 Pr(T |t|) = 0.2120 Pr(T > t) = 0.1060 
 179
Phụ lục 10: Phân tích chi tiết về khái niệm giới và các khía cạnh của bất bình đẳng giới 
 Mục A: Phân tích chi tiết về khái niệm giới 
 Vì thế, phạm trù “giới” khác với phạm trù “giới tính (sex)”. Giới tính là 
đặc điểm tự nhiên hay sinh học gắn liền với mỗi cá nhân khi họ sinh ra, còn 
“giới” không gắn liền với mỗi cá nhân khi họ sinh ra. Các cá nhân học hỏi và 
nhận thức về “giới” thông qua giao tiếp và sinh hoạt trong những điều kiện văn 
hóa và xã hội của cộng đồng, của dân tộc mà họ là thành viên trong đó. Một khác 
biệt nữa là định nghĩa “giới tính” mang tính tự nhiên và thống nhất toàn cầu thì 
cách hiểu “giới” có thể thay đổi theo không gian và thời gian khi bối cảnh văn 
hóa và xã hội thay đổi. Vì thế có thể nói giới là “lăng kính” chuyển đổi những 
khác biệt về sinh học của con người (nam và nữ) thành những khác biệt về vai 
trò, vị trí, quyền lợi, nghĩa vụ, hành vi của nam và nữ trong những xã hội cụ thể. 
 Vì phạm trù “giới” theo những định nghĩa trên đây thường xác định vị thế 
và vai trò của nam và nữ, những điều mà nam và nữ nên làm hoặc cần làm. Vì 
vậy, theo định nghĩa này, “giới” sẽ tạo ra sự khác biệt liên quan đến phân công 
lao động, nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền lợi, các hoạt động mà nữ và nam cần 
thực hiện hay được phép thực hiện, đến mức độ tiếp cận với các nguồn lực, đến 
cơ hội và quyền ra quyết định của nam và nữ trong gia đình và ngoài xã hội. 
Những phân tích kinh tế liên quan đến vấn đề “giới” hoặc đánh giá tác động của 
BBĐG thường dựa trên những khác biệt đó. Cũng vì thế, từ góc độ phát triển, 
nếu chúng ta giả định mọi cá nhân đều đồng nhất về vị thế, vai trò, trách nhiệm, 
quyền lợi và hành vi kinh tế dù họ là nam hay nữ thì các phân tích về các hiện 
tượng kinh tế xã hội sẽ là không thực tế. 
Mục B: Các khía cạnh của bất bình đẳng giới 
 Vai trò giới 
 Là những trách nhiệm, hành vi, công việc, vị thế của người nam hay người 
nữ được xã hội quy định, dạy dỗ, mong đợi hoặc áp đặt. Vai trò giới được hình 
thành và củng cố thông qua gia đình, nhà trường, xã hội. Vai trò giới bao gồm: 
 180
 + Vai trò sản xuất 
 + Vai trò sinh sản và nuôi dưỡng (vai trò tái sản xuất) 
 + Vai trò cộng đồng 
 Sự áp đặt mang tính thiên lệch, tiêu cực của xã hội về vai trò giới thường 
trở thành những định kiến giới dẫn tới phân biệt đối xử về giới, cản trở bình 
đẳng và sự tiến bộ của cả nam và nữ. 
 Khuôn mẫu giới 
 Là những hình ảnh lý tưởng về nam tính hay nữ tính. Khuôn mẫu giới là 
bản sao chụp về thực tế xã hội, nó có thể là những phản ánh mang tính tiêu cực 
hay tích cực về tính cách, vai trò của nam giới hay phụ nữ tuỳ vào hiện thực. 
Khuôn mẫu giới là một trong những căn cứ để duy trì định kiến và phân biệt đối 
xử theo giới. Tuy nhiên khuôn mẫu giới và định kiến giới không phải là một: 
khuôn mẫu giới thường liên quan đến quan niệm, niềm tin từ cuộc sống thường 
nhật; còn định kiến giới liên quan đến thái độ, cảm xúc của cá nhân đối với 
những khuôn mẫu đó và thường mang hàm ý xấu, tiêu cực, một chiều. 
 Thông thường các khuôn mẫu về nam giới thường mang nhiều giá trị tích 
cực, còn khuôn mẫu về nữ giới thì mang nhiều khiếm khuyết hơn. 
 Định kiến giới 
 Là nhận thức, thái độ và đánh giá thiên lệch, tiêu cực về đặc điểm, vị trí 
vai trò và năng lực của nam hoặc nữ. 
 Phân biệt đối xử theo giới 
 Là việc hạn chế, loại trừ, không công nhận hoặc không coi trọng vai trò, vị 
trí của nam và nữ trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình. 
 Ví dụ: Trong gia đình, nếu vì hoàn cảnh kinh tế khó khăn, con gái thường 
bị buộc nghỉ học nhiều hơn con trai (do quan niệm rằng con gái ít có cơ hội tìm 
việc làm, lớn lên đi lấy chồng, sinh con cái, không cần học nhiều ). Trong các 
cơ quan, doanh nghiệp có quy định tuyển lao động nam, không tuyển lao động 
nữ; hoặc khi dự tuyển lao động, nữ giới phải có thêm những điều kiện khó hơn 
 181
nam giới (nữ phải có bằng giỏi/nam có bằng khá trở lên; nữ không quá 30 tuổi/ 
nam không quá 35 tuổi) 
 Theo Ủy ban vì sự tiến bộ của Phụ nữ, BBĐG chỉ sự khác biệt hay bất 
bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái, giữa phụ nữ và nam giới về điều kiện 
sống, học tập, làm việc và tiếp cận, hưởng lợi các lợi ích từ xã hội [17]. 
 Trong phạm vi luận án, BBĐG được định nghĩa là bất kỳ sự khác biệt nào 
về quyền, cơ hội và lợi ích giữa nam và nữ và/hoặc bất kỳ sự phân biệt đối xử 
theo giới trên một hoặc một số phương diện trong cuộc sống mà có thể quan sát 
và đo lường được.