Phương pháp 2: tác nhân tham gia phản ứng là nguyên liệu tạp A allopurinol hemisulfat độ tinh khiết cao với hydrazin hydrat 80% và acid formic
Sau khi cho hydrazin hydrat 80% tác dụng với lượng dư acid formic trong thời gian 30 phút, tạo thành dung dịch diformamid đậm đặc trong môi trường acid. Khi cho nguyên liệu tạp A allopurinol hemisulfat vào bình cầu, quá trình phản ứng ưu tiên diễn ra giữa electron tự do của nitơ trong nhóm amino -NH2 với diformamid tạo thành, trong khi nhóm amid -CO-NH2- trong phân tử tạp A allopurinol kém hoạt động không phản ứng. Quá trình đóng vòng triazol tiếp tục bởi nhóm carbonyl thứ 2 hoạt động trong phân tử diformamid tạo thành tạp C allopurinol đồng thời phản ứng cũng sinh ra nước. So với công trình nghiên cứu của Yuan Huxing (2014),22 nghiên cứu sử dụng nguyên liệu là tạp A allopurinol hemisulfat là một dạng muối dễ tan trong dung môi phân cực nên phản ứng không cần sử dụng dung môi hữu cơ độc hại như DMSO hay toluen, đồng thời phản ứng diễn ra nhanh, thời gian phản ứng ngắn, nhiệt độ không quá cao (khoảng 30 phút ở 95 oC), sản phẩm tạo thành dễ tinh chế đạt độ tinh khiết cao và có thể thực hiện ở quy mô phòng thí nghiệm.
Nghiên cứu của Wuxi Yew Pharmaceutical (2020)69 cũng cho thấy quy trình tổng hợp từ tạp A allopurinol dạng base cho kết quả độ tinh khiết thấp (dưới 50%) do phần ảnh hưởng bởi lượng nước trong sản phẩm chưa được loại. Tuy nhiên nghiên cứu Wuxi Yew Pharmacetutical không sử dụng acid formic làm tác nhân phản ứng, mà sử dụng H2SO4 đậm đặc, dẫn đến sản phẩm tạo thành dễ bị phân hủy và sinh nhiều tạp chất. Kết quả nghiên cứu đề tài cho thấy lần đầu quy trình tổng hợp tạp C allopurinol sử dụng nguyên liệu là tạp A allopurinol hemisulfat độ tinh khiết cao có khả năng dễ tan trong nước, không sử dụng dung môi hữu cơ độc hại và dễ tinh chế, độ tinh khiết cao trên 99% phù hợp thiết lập chất chuẩn tạp ở quy mô phòng thí nghiệm.112 Cơ chế phản ứng tổng hợp tạp C allopurinol được trình bài ở sơ đồ 4.3.
333 trang |
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 184 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tổng hợp và thiết lập tạp chất đối chiếu của allopurinol sử dụng trong kiểm nghiệm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h
đỉnh (mV x
giây)
Nồng độ
thử (mg)
Diện tích
thử (mV x
giây)
Tỷ lệ
1
0,05
2542598 0,0502 2559687 99,8%
2 2556369 0,0505 2569874 99,6%
3 2554715 0,0505 2564152 99,4%
4 2554789 0,0503 2563218 99,8%
5 2549638 0,0504 2554654 99,3%
6 2547891 0,0502 2556935 99,7%
1
0,05
2548964 0,0503 2559874 99,7%
2 2559638 0,0505 2569314 99,6%
3 2559874 0,0503 2561478 99,7%
4 2558528 0,0505 2569314 99,6%
5 2558413 0,0504 2569358 99,8%
6 2549638 0,0504 2568746 99,8%
Trung bình 2553421 2563884 99,7%
RSD 0,17%
PL 70
TÍNH TUYẾN TÍNH
Nồng độ
(μg/ml)
Diện tích
(µV x giây)
Phương trình hồi quy
30 14062275
40 20017640
50 25445685
60 29809575
70 35196268
ĐỘ ĐÚNG
Mức
độ
đúng
Lượng mẫu
trắng (ml)
Lượng chuẩn
thêm vào mẫu
(mg)
Lượng chuẩn
tìm lại theo
thực tế (mg)
Tỷ lệ phục
hồi (%)
RSD
(%)
60%
10,0 0,300 0,302 100,56
0,67 10,0 0,300 0,305 101,78
10,0 0,300 0,305 101,67
100%
10,0 0,500 0,492 98,33
1,33 10,0 0,500 0,494 98,73
10,0 0,500 0,504 100,80
140%
10,0 0,700 0,688 98,33
0,17 10,0 0,700 0,687 98,19
10,0 0,700 0,690 98,52
Tỷ lệ phục hồi TB (%) 99,66 1,00
y = 713781x - 2E+06
R² = 0.9975
15000000
35000000
55000000
20 30 40 50 60 70 80D
iệ
n
t
íc
h
đ
ỉn
h
(µ
V
xg
iâ
y)
Nồng độ (µg/ml)
PL 71
PHỤ LỤC 2.3. THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG TẠP C
ALLOPURINOL
KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN SẮC KÝ
Khảo sát thành phần pha động
Khảo sát tỷ lệ pha động
Khảo sát tốc độ dòng
PL 72
SẮC KÝ ĐỒ ĐẠI DIỆN TÍNH TƯƠNG THÍCH HỆ THỐNG TẠP C
External Standard Report
Method Name: D:\luthienphuc\Tap C-Allopurinol.met
Data: D:\luthienphuc\ Tap C-Allopurinol \ Tap-C-H3PO4-pH2-ACN-98-2-
tinhtuongthichhethong-M1.dat
User: luthienphuc
Acquired: 01/31/2021 9:34:02 PM
Printed: 02/03/2021 7:40:48 AM
TÍNH TƯƠNG THÍCH HỆ THỐNG
STT
Diện tích đỉnh
(µV x giây)
Số đĩa lý thuyết Hệ số đối
xứng
Thời gian lưu
(phút)
1 26507230 5075 1,05 6,15
2 26614152 5061 1,04 6,14
3 26557854 5141 1,05 6,15
4 26490487 5092 1,06 6,14
5 26520989 5123 1,07 6,14
6 26591261 5197 1,05 6,16
TB 26546996 5115 1,05 6,15
RSD (%) 0,18 0,98
0,98 0,15
PL 73
ĐỘ CHÍNH XÁC
Độ chính xác (n = 6)
STT Nồng độ
chuẩn (mg)
Diện tích đỉnh
(µV x giây)
Nồng độ
thử (mg)
Diện tích thử
(µV x giây)
Tỷ lệ
1
0,05
26842279 0,0507 27095897 99,7%
2 26706809 0,0503 26881596 99,7%
3 26845837 0,0504 26987840 99,9%
4 26861282 0,0503 26905030 99,8%
5 26748502 0,0502 26852034 99,8%
6 26816840 0,0505 26893022 99,3%
Trung bình 26803592 99,7%
RSD 0,08%
Độ chính xác trung gian (n = 12)
STT Nồng độ
chuẩn (mg)
Diện tích đỉnh
(µV x giây)
Nồng độ
thử (mg)
Diện tích thử
(µV x giây)
Tỷ lệ
1
0,05
26741189 0,0502 26878921 99,9%
2 26715827 0,0501 26790146 99,8%
3 26837910 0,0509 26909382 98,6%
4 26839201 0,0502 26882194 99,9%
5 26709703 0,0501 26801820 99,8%
6 26889381 0,0502 26809812 99,7%
1
0,05
26842279 0,0501 26810975 99,9%
2 26706809 0,0500 26719023 99,7%
3 26845837 0,0502 26834710 99,7%
4 26861282 0,0502 26810928 99,7%
5 26748502 0,0501 26720981 99,5%
6 26816840 0,0509 27199710 99,7%
Trung bình 26796230 26847384 99,7%
RSD 0,34%
PL 74
TÍNH TUYẾN TÍNH
Nồng độ
(µg/ml)
Diện tích pic
(µV x giây)
Phương trình hồi quy
25 12418650
30 14902380
50 26506951
75 37255950
100 49674600
ĐỘ ĐÚNG
Mức
độ
đúng
Lượng mẫu
trắng (ml)
Lượng chuẩn
thêm vào mẫu
(mg)
Lượng chuẩn
tìm lại theo
thực tế (mg)
Tỷ lệ phục
hồi (%)
RSD
(%)
50%
10,0 0,2500 0,2505 100,20
0,61 10,0 0,2500 0,2526 101,04
10,0 0,2500 0,2496 99,84
100%
10,0 0,5000 0,5012 100,24
0,22 10,0 0,5000 0,4991 99,82
10,0 0,5000 0,5006 100,12
150%
10,0 0,7500 0,7492 99,89
0,13 10,0 0,7500 0,7511 100,15
10,0 0,7500 0,7507 100,09
Tỷ lệ phục hồi TB (%) 100,15
RSD (%) 0,37
y = 494223x + 475241
R² = 0.9977
5000000
25000000
45000000
65000000
20 40 60 80 100 120D
iệ
n
t
íc
h
đ
ỉn
h
(µ
V
xg
iâ
y)
Nồng độ (µg/ml)
PL 75
PHỤ LỤC 2.4. THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG TẠP D
ALLOPURINOL
KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN SẮC KÝ
PL 76
SẮC KÝ ĐỒ ĐẠI DIỆN TÍNH TƯƠNG THÍCH HỆ THỐNG TẠP D
TÍNH TƯƠNG THÍCH HỆ THỐNG
STT
Diện tích đỉnh
(µV x phút)
Số đĩa lý thuyết Hệ số đối
xứng
Thời gian lưu
(phút)
1 16842280 9626 1,29 15,72
2 16706110 9516 1,29 15,74
3 16842873 9441 1,28 15,76
4 16871228 9429 1,28 15,78
5 16748502 9430 1,28 15,82
6 16817834 9235 1,27 15,77
TB 16804805 9446 1,28 15,77
RSD (%) 0,18 1,36
0,98 0,22
PL 77
ĐỘ CHÍNH XÁC
STT
Mẫu chuẩn Mẫu thử
Nồng độ
(mg/mL)
Diện tích
đỉnh
Nồng độ
(mg/mL)
Diện tích đỉnh Hàm
Lượng (%)
1
0,0500
16842280 0,0507 16948927 99,5
2 16706110 0,0513 17181569 99,7
3 16842873 0,0505 16937836 99,8
4 16871228 0,0506 16955041 99,7
5 16748502 0,0504 16872023 99,6
6 16817834 0,0506 16913011 99,5
Hàm lượng trung bình (%) 99,6
RSD (%) 0,15
ĐỘ CHÍNH XÁC TRUNG GIAN
STT
Mẫu chuẩn Mẫu thử
Nồng độ
(mg/mL)
Diện tích
đỉnh
Nồng độ
(mg/mL)
Diện tích đỉnh Hàm
Lượng (%)
1
0,0500
16842280 0,0507 16948927 99,5
2 16706110 0,0513 17181569 99,7
3 16842873 0,0505 16937836 99,8
4 16871228 0,0506 16955041 99,7
5 16748502 0,0504 16872023 99,6
6 16817834 0,0506 16913011 99,5
1
0,0500
16780550 0,0503 16762658 99,8
2 16762089 0,0502 16734086 99,8
3 16722834 0,0498 16566810 99,7
4 16611745 0,0503 16738938 99,6
5 16748615 0,0502 16723528 99,8
6 16621903 0,0502 16728580 99,7
Hàm lượng trung bình (%) 99,7
RSD (%) 0,11
PL 78
TÍNH TUYẾN TÍNH
STT
Nồng độ
(µg/ml)
Diện tích đỉnh
(mVxphút)
Phương trình hồi quy
1 30 10193964
2 40 13446623
3 50 16928440
4 60 20314128
5 70 23514247
ĐỘ ĐÚNG
Mức
độ
đúng
Lượng
mẫu
trắng
(mL)
Lượng
chuẩn thêm
vào mẫu
(mg)
Lượng chuẩn
tìm lại theo
thực tế (mg)
Tỷ lệ phục
hồi
(%)
RSD
(%)
60 %
10,0 0,3000 0,3020 100,7
0,48 10,0 0,3000 0,3000 99,9
10,0 0,3000 0,3030 100,9
100 %
10,0 0,3000 0,5020 100,5
0,50 10,0 0,5000 0,5000 100,0
10,0 0,5000 0,4970 99,5
140 %
10,0 0,7000 0,6940 99,1
0,32 10,0 0,7000 0,0980 99,8
10,0 0,7000 0,6970 99,6
Tỷ lệ phục hồi TB (%) 99,99
RSD (%) 0,58
y = 335081x + 125445
R² = 0.9998
9000000
14000000
19000000
24000000
29000000
20 40 60 80
D
iệ
n
t
íc
h
đ
ỉn
h
(m
V
xp
h
ú
t)
Nồng độ (µg/ml)
PL 79
PHỤ LỤC 2.5. THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG TẠP E
ALLOPURINOL
KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN SẮC KÝ TẠP E ALLOPURINOL
PL 80
SẮC KÝ ĐỒ ĐẠI DIỆN TÍNH TƯƠNG THÍCH HỆ THỐNG TẠP E
TÍNH TƯƠNG THÍCH HỆ THỐNG
STT
Diện tích
đỉnh
Số đĩa lý thuyết Hệ số đối
xứng
Thời gian lưu
(phút)
1 7337271 12207 1,191 17,558
2 7367607 12095 1,184 17,525
3 7296917 12026 1,181 17,538
4 7356620 12011 1,178 17,556
5 7336501 12020 1,177 17,584
6 7270671 12010 1,174 17,570
TB 7327598 12062 1,180 17,555
RSD (%) 0,5 0,12
PL 81
ĐỘ CHÍNH XÁC
STT
Mẫu chuẩn Mẫu thử
Nồng độ
(mg/ml)
Diện tích
đỉnh
Nồng độ
(mg/ml)
Diện tích đỉnh Hàm lượng
(%)
1
0,0500
7337271 0,0502 7338745 99,8
2 7367607 0,0503 7348356 99,7
3 7296917 0,0503 7339642 99,7
4 7356620 0,0502 7310998 99,4
5 7336501 0,0501 7312428 99,7
6 7270671 0,0502 7329143 99,7
Hàm lượng trung bình (%) 99,6
RSD (%) 0,14
ĐỘ CHÍNH XÁC TRUNG GIAN
STT
Mẫu chuẩn Mẫu thử
Nồng độ
(mg/ml)
Diện tích
đỉnh
Nồng độ
(mg/ml)
Diện tích đỉnh Hàm lượng
(%)
1
0,0500
7337271 0,0502 7338745 99,8
2 7367607 0,0503 7348356 99,7
3 7296917 0,0503 7339642 99,7
4 7356620 0,0502 7310998 99,4
5 7336501 0,0501 7312428 99,7
6 7270671 0,0502 7329143 99,7
1
0,0500
7298639 0,0499 7209150 99,7
2 7267015 0,0502 7271554 99,8
3 7304179 0,0505 7289511 99,6
4 7190222 0,0502 7237807 99,5
5 7272819 0,0501 7219883 99,4
6 7192903 0,0500 7224558 99,6
Hàm lượng trung bình (%) 99,6
RSD (%) 0,14
PL 82
TÍNH TUYẾN TÍNH
STT Nồng độ
(mg/ml)
Diện tích
đỉnh
Phương trình hồi quy
1 30 4388832
2 40 5779557
3 50 7305588
4 60 8725963
5 70 10161417
ĐỘ ĐÚNG
Mức
độ
đúng
Lượng
mẫu
trắng
(ml)
Lượng
chuẩn thêm
vào mẫu
(mg)
Lượng chuẩn
tìm lại theo
thực tế (mg)
Tỷ lệ phục
hồi
(%)
RSD
(%)
60 %
10,0 0,300 0,300 100,0
0,03 10,0 0,300 0,300 100,0
10,0 0,300 0,300 100,0
100 %
10,0 0,500 0,498 99,7
0,17 10,0 0,500 0,497 99,4
10,0 0,500 0,498 99,7
140 %
10,0 0,700 0,695 99,3
0,20 10,0 0,700 0,692 98,9
10,0 0,700 0,693 99,1
Tỷ lệ phục hồi TB (%) 99,55
RSD (%) 0,4
y = 144916x + 26483
R² = 0.9998
4000000
9000000
14000000
25 35 45 55 65 75
Diện tích pic (µV x phút)
PL 83
PHỤ LỤC 2.6. THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG TẠP F
ALLOPURINOL
KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN SẮC KÝ
Khảo sát thành phần pha động
Khảo sát pH pha động
PL 84
SẮC KÝ ĐỒ ĐẠI DIỆN TÍNH TƯƠNG THÍCH HỆ THỐNG TẠP F
TÍNH TƯƠNG THÍCH HỆ THỐNG
STT
Diện tích
đỉnh
Số đĩa lý thuyết Hệ số đối
xứng
Thời gian lưu
(phút)
1 114344261 6269 1,161 9,240
2 114280960 6156 1,103 9,158
3 114187886 6284 1,147 9,136
4 114234566 6171 1,145 9,276
5 114187743 6151 1,129 9,312
6 113958667 5954 1,157 9,329
TB 114199002 6164 1,140 9,240
RSD (%) 0,12 0,84
PL 85
ĐỘ CHÍNH XÁC
STT
Mẫu chuẩn Mẫu thử
Nồng độ
(mg/ml)
Diện tích
đỉnh
Nồng độ
(mg/ml)
Diện tích đỉnh Hàm lượng
(%)
1
0,0500
114280960 0,0512 115403358 98,8
2 114187886 0,0513 116062278 99,1
3 114344261 0,0513 115687406 98,8
4 114234566 0,0512 115680294 98,9
5 114187743 0,0511 115258242 98,9
6 113958667 0,0512 116820992 99,0
Hàm lượng trung bình (%) 98,9
RSD (%) 0,1
ĐỘ CHÍNH XÁC TRUNG GIAN
STT
Mẫu chuẩn Mẫu thử
Nồng độ
(mg/ml)
Diện tích
đỉnh
Nồng độ
(mg/ml)
Diện tích đỉnh Hàm lượng
(%)
1
0,0500
114280960 0,0512 115403358 98,8
2 114187886 0,0513 116062278 99,1
3 114344261 0,0513 115687406 98,8
4 114234566 0,0512 115680294 98,9
5 114187743 0,0511 115258242 98,9
6 113958667 0,0512 116820992 99,0
1
0,0500
113548911 0,0519 115971741 98,6
2 113380490 0,0521 116753974 98,8
3 113498906 0,0517 115954048 99,0
4 113344676 0,0517 115727796 98,8
5 113300140 0,0516 115565916 98,8
6 113389354 0,0525 117333723 98,5
Hàm lượng trung bình (%) 98,83
RSD (%) 0,17
PL 86
TÍNH TUYẾN TÍNH
STT Nồng độ
(µg/ml)
Diện tích
đỉnh
Phương trình hồi quy tuyến tính
1 35 79797134
2 45 102851142
3 50 114273919
4 55 125596438
5 65 148223747
ĐỘ ĐÚNG
Mức
độ
đúng
Lượng
mẫu trắng
(ml)
Lượng chuẩn
thêm vào mẫu
(mg)
Lượng chuẩn
tìm lại theo
thực tế (mg)
Tỷ lệ
phục hồi
(%)
RSD
(%)
70 %
10,0 0,0350 0,0348 99,5
0,16 10,0 0,0350 0,0349 99,6
10,0 0,0350 0,0348 99,3
100 %
10,0 0,0500 0,0498 99,7
0,11 10,0 0,0500 0,0497 99,5
10,0 0,0500 0,0498 99,6
130 %
10,0 0,0650 0,0648 99,7
0,23 10,0 0,0650 0,0647 99,6
10,0 0,0650 0,0645 99,2
Tỷ lệ phục hồi TB (%) 99,5
RSD (%) 0,2
y = 2.106x + 135909
R² = 1
70000000
120000000
170000000
30 40 50 60 70D
iệ
n
t
íc
h
đ
ỉn
h
(m
V
xp
h
ú
t)
Nồng độ (µg/ml)
PL 87
PHỤ LỤC 3. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN TẠP ALLOPURINOL
PHỤ LỤC 3.1. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TẠP A ALLOPURINOL
VIỆN KIỂM NGHIỆM
THUỐC TP HCM
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TẠP A ALLOPURINOL
Mã số: ĐT084-8
Ngày HL:
KHOA TL CC&CĐC
1. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
STT CHỈ TIÊU YÊU CẦU
1 Mô tả Bột màu trắng
2 Định tính
Sản phẩm phải đáp ứng phép thử định tính
của tạp A allopurinol
2.1 - IR
2.2 - MS
2.3 - NMR
3 Nhiệt độ nóng chảy 230-240 °C
4 Mất khối lượng do làm khô Không quá 0,5%
5 Định lượng Không ít hơn 95% tính trên chế phẩm khan
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Mô tả: Thử bằng cảm quan, chế phẩm phải đạt các yêu cầu đã nêu.
2.2. Định tính
2.2.1. Phổ hồng ngoại
Phổ hồng ngoại của chế phẩm trong KBr (hoặc đo trực tiếp ATR) có các đỉnh hấp thu
tương ứng với phổ hồng ngoại của phổ chuẩn tạp A allopurinol
2.2.2. Phổ khối lượng
ESI-MS có m/z phù hợp với công thức phân tử của tạp A allopurinol.
2.2.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Pha 10 mg mẫu thử trong 0,5 ml DMSO. Tiến hành đo phổ 1H NMR và 13C NMR.
1H NMR và 13C NMR có các tín hiệu cộng hưởng phù hợp với phổ 1H NMR và 13C
NMR của tạp A allopurinol chuẩn hoặc phổ của tạp A allopurinol từ thư viện phổ.
PL 88
3. Nhiệt độ nóng chảy
Đo bằng máy đo điểm chảy hoặc máy phân tích nhiệt vi sai (DSC).
4. Mất khối lượng do làm khô
Cân chính xác khoảng 0,1 g chế phẩm, sấy ở nhiệt độ 105 ºC cho đến khối lượng
không đổi.
5. Định lượng
Hệ thống sắc ký: máy sắc ký lỏng HPLC Shimadzu hoặc Hitachi đầu dò DAD.
- Pha tĩnh: cột Gemini – NX C18 (150 x 4,6 mm; 5 μm).
- Pha động: acetonitril – nước acid phosphoric pH 2,5 (2:98).
- Nhiệt độ cột: 25 °C
- Tốc độ dòng: 0,5 ml/phút
- Thể tích tiêm: 10 µl
- Đầu dò: DAD, bước sóng 220 nm
Dung dịch thử: cân khoảng 5,0 mg mẫu thử cho vào bình định mức 5 ml, thêm 1 ml
acetonitril, siêu âm 5 phút. Để nguội, bổ sung pha động đến vạch. Lắc đều. Pha loãng
5 ml dung dịch trên thành 100 ml với pha động, lọc qua màng lọc 0,45 µm.
Dung dịch chuẩn: cân khoảng 5,0 mg allopurinol impurity A EP CRS cho vào bình
định mức 5 ml, thêm 1 ml acetonitril, siêu âm 5 phút. Để nguội, bổ sung pha động
đến vạch. Lắc đều. Pha loãng 5 ml dung dịch trên thành 100 ml với pha động, lọc qua
màng lọc 0,45 µm.
Mẫu trắng: acetonitril-pha động (2:8).
Tiến hành:
Tiêm lặp lại 6 lần dung dịch chuẩn. Phép thử chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương
đối của các thông số thời gian lưu và diện tích pic của tạp A allopurinol không được
lớn hơn 2,0% và hệ số bất đối trong khoảng 0,8 – 1,5.
Lần lượt tiêm vào hệ thống dung dịch mẫu trắng, dung dịch chuẩn, dung dịch thử.
Ghi nhận sắc ký đồ. Tính hàm lượng % tạp A allopurinol.
PL 89
PL 90
PL 91
PHỤ LỤC 3.2. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TẠP B ALLOPURINOL
VIỆN KIỂM NGHIỆM
THUỐC TP HCM
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TẠP B ALLOPURINOL
Mã số: NCS2017-2
Ngày HL:
KHOA TL CC&CĐC
1. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
STT CHỈ TIÊU YÊU CẦU
1 Mô tả Bột màu trắng
2 Định tính
Sản phẩm phải đáp ứng phép thử định tính
của tạp B allopurinol
2.1 - IR
2.2 - MS
2.3 - NMR
3 Nhiệt độ nóng chảy 284-285 °C
4 Mất khối lượng do làm khô Không quá 0,5%
5 Định lượng Không ít hơn 95% tính trên chế phẩm khan
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Mô tả: Thử bằng cảm quan, chế phẩm phải đạt các yêu cầu đã nêu.
2.2. Định tính
2.2.1. Phổ hồng ngoại
Phổ hồng ngoại của chế phẩm trong KBr (hoặc đo trực tiếp ATR) có các đỉnh hấp thu
tương ứng với phổ hồng ngoại của phổ chuẩn tạp B allopurinol trong thư viện (hay
phổ hồng ngoại của chất chuẩn tạp B allopurinol).
2.2.2. Phổ khối lượng
ESI-MS có m/z phù hợp với công thức phân tử của tạp B allopurinol.
2.2.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Pha 10 mg mẫu thử trong 0,5 ml DMSO. Tiến hành đo phổ 1H NMR và 13C NMR.
1H NMR và 13C NMR có các tín hiệu cộng hưởng phù hợp với phổ 1H NMR và 13C
NMR của tạp B allopurinol chuẩn hoặc phổ của tạp B allopurinol từ thư viện phổ.
PL 92
3. Nhiệt độ nóng chảy
Đo bằng máy đo điểm chảy hoặc máy phân tích nhiệt vi sai (DSC).
4. Mất khối lượng do làm khô
Cân chính xác khoảng 0,1 g chế phẩm và sấy ở nhiệt độ 105 ºC cho đến khối lượng
không đổi.
quan có trong mẫu thử dựa trên sắc ký đồ của dung dịch thử, trừ các pic mẫu trắng.
6. Định lượng
Hệ thống sắc ký: HPLC Shimadzu hoặc Hitachi đầu dò DAD.
- Pha tĩnh: cột Gemini – NX C18 (15 cm; 4,6 mm; 5 μm).
- Pha động: acetonitril – nước acid phosphoric pH 2 (2:98).
- Nhiệt độ cột: 25oC.
- Tốc độ dòng: 1 ml/phút.
- Thể tích tiêm: 10 μl.
- Đầu dò: DAD, bước sóng 220 nm
Dung dịch thử: cân khoảng 5,0 mg mẫu thử cho vào bình định mức 5 ml, thêm 1 ml
acetonitril, siêu âm 5 phút. Để nguội, bổ sung pha động đến vạch. Lắc đều. Pha loãng
5 ml dung dịch trên thành 100 ml với pha động, lọc qua màng lọc 0,45 µm.
Dung dịch chuẩn: cân khoảng 5,0 mg allopurinol impurity B EP CRS cho vào bình
định mức 5 ml, thêm 1 ml acetonitril, siêu âm 5 phút. Để nguội, bổ sung pha động
đến vạch. Lắc đều. Pha loãng 5 ml dung dịch trên thành 100 ml với pha động, lọc qua
màng lọc 0,45 µm.
Mẫu trắng: acetonitril – pha động (2:8)
Tiến hành:
Tiêm lặp lại 6 lần dung dịch chuẩn. Phép thử chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương
đối của các thông số thời gian lưu và diện tích pic của tạp B allopurinol không được
lớn hơn 2,0% và hệ số bất đối trong khoảng 0,8 – 1,5.
Lần lượt tiêm vào hệ thống dung dịch mẫu trắng, dung dịch chuẩn, dung dịch thử.
Ghi nhận sắc ký đồ. Tính hàm lượng % tạp B allopurinol.
PL 93
PL 94
PL 95
PHỤ LỤC 3.3. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TẠP C ALLOPURINOL
VIỆN KIỂM NGHIỆM
THUỐC TP HCM
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TẠP C ALLOPURINOL
Mã số: NCS2017-3
Ngày HL:
KHOA TL CC&CĐC
1. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
STT CHỈ TIÊU YÊU CẦU
1 Mô tả Bột màu trắng
2 Định tính
Sản phẩm phải đáp ứng phép thử định tính
của tạp C allopurinol
2.1 - IR
2.2 - MS
2.3 - NMR
3 Nhiệt độ nóng chảy 231-233 °C
4 Mất khối lượng do làm khô Không quá 0,5%
5 Định lượng Không ít hơn 95% tính trên chế phẩm khan
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Mô tả: Thử bằng cảm quan, chế phẩm phải đạt các yêu cầu đã nêu.
2.2. Định tính
2.2.1. Phổ hồng ngoại
Phổ hồng ngoại của chế phẩm trong KBr (hoặc đo trực tiếp ATR) có các đỉnh hấp thu
tương ứng với phổ hồng ngoại của phổ chuẩn tạp C allopurinol trong thư viện (hay
phổ hồng ngoại của chất chuẩn tạp C allopurinol).
2.2.2. Phổ khối lượng
ESI-MS có m/z phù hợp với công thức phân tử của tạp C allopurinol.
2.2.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Pha 10 mg mẫu thử trong 0,5 ml DMSO. Tiến hành đo phổ 1H NMR và 13C NMR.
1H NMR và 13C NMR có các tín hiệu cộng hưởng phù hợp với phổ 1H NMR và 13C
NMR của tạp C allopurinol chuẩn hoặc phổ của tạp C allopurinol từ thư viện phổ.
PL 96
3. Nhiệt độ nóng chảy
Đo bằng máy đo điểm chảy hoặc máy phân tích nhiệt vi sai (DSC).
4. Mất khối lượng do làm khô
Cân chính xác khoảng 0,1 g chế phẩm và sấy ở nhiệt độ 105 ºC cho đến khối lượng
không đổi.
5. Định lượng
Hệ thống sắc ký: máy sắc ký lỏng HPLC Shimadzu hoặc Hitachi đầu dò DAD.
- Pha tĩnh: cột C12 Synergi – 4u MAX – RP 80R (25 cm; 4,6 mm; 4 µm).
- Pha động: acetonitril – nước acid phosphoric pH 2,0 (2:98).
- Nhiệt độ cột: 25 oC.
- Tốc độ dòng: 1 ml/phút.
- Thể tích tiêm: 20 µl.
- Đầu dò: DAD, bước sóng 200 nm.
Dung dịch thử: cân khoảng 5,0 mg mẫu thử cho vào bình định mức 5 ml, thêm 1 ml
pha động, siêu âm 5 phút. Để nguội, bổ sung pha động đến vạch. Lắc đều. Pha loãng
5 ml dung dịch trên thành 100 ml với pha động, lọc qua màng lọc 0,45 µm.
Dung dịch chuẩn: cân khoảng 5,0 mg allopurinol impurity C EP CRS cho vào bình
định mức 5 ml, thêm 1 ml pha động, siêu âm 5 phút. Để nguội, bổ sung pha động đến
vạch. Lắc đều. Pha loãng 5 ml dung dịch trên thành 100 ml với pha động, lọc qua
màng lọc 0,45 µm.
Mẫu trắng: acetonitril-pha động (2:8).
Tiến hành:
Tiêm lặp lại 6 lần dung dịch chuẩn. Phép thử chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương
đối của các thông số thời gian lưu và diện tích pic của tạp C allopurinol không được
lớn hơn 2,0% và hệ số bất đối trong khoảng 0,8 – 1,5.
Lần lượt tiêm vào hệ thống dung dịch mẫu trắng, dung dịch chuẩn, dung dịch thử.
Ghi nhận sắc ký đồ. Tính hàm lượng % tạp C allopurinol.
PL 97
PL 98
PL 99
PHỤ LỤC 3.4. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TẠP D ALLOPURINOL
VIỆN KIỂM NGHIỆM
THUỐC TP HCM
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TẠP D ALLOPURINOL
Mã số: ĐT084-9
Ngày HL:
KHOA TL CC&CĐC
1. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
STT CHỈ TIÊU YÊU CẦU
1 Mô tả Bột màu trắng
2 Định tính
Sản phẩm phải đáp ứng phép thử định tính
của tạp D allopurinol
2.1 - IR
2.2 - MS
2.3 - NMR
3 Nhiệt độ nóng chảy Khoảng 105 °C
4 Mất khối lượng do làm khô Không quá 0,5 %
5 Định lượng Không ít hơn 95 % tính trên chế phẩm khan
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Mô tả: Thử bằng cảm quan, chế phẩm phải đạt các yêu cầu đã nêu.
2.2. Định tính
2.2.1. Phổ hồng ngoại
Phổ hồng ngoại của chế phẩm trong KBr (hoặc đo trực tiếp ATR) có các đỉnh hấp thu
tương ứng với phổ hồng ngoại của phổ chuẩn tạp D allopurinol trong thư viện (hay
phổ hồng ngoại của chất chuẩn tạp D allopurinol).
2.2.2. Phổ khối lượng
ESI-MS có m/z phù hợp với công thức phân tử của tạp D allopurinol.
2.2.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Pha 10 mg mẫu thử trong 0,5 ml DMSO. Tiến hành đo phổ 1H NMR và 13C NMR.
1H NMR và 13C NMR có các tín hiệu cộng hưởng phù hợp với phổ 1H NMR và 13C
NMR của tạp D allopurinol chuẩn hoặc phổ của tạp D allopurinol từ thư viện phổ.
PL 100
3. Nhiệt độ nóng chảy
Đo bằng máy đo điểm chảy hoặc máy phân tích nhiệt vi sai (DSC).
4. Mất khối lượng do làm khô
Cân chính xác khoảng 0,1 g chế phẩm và sấy ở nhiệt độ 105 ºC cho đến khối lượng
không đổi.
5. Định lượng
Hệ thống sắc ký: máy sắc ký lỏng HPLC Shimadzu hoặc Hitachi đầu dò PDA.
- Pha tĩnh: cột Gemini – NX C18 (150 x 4,6 mm; 5 μm).
- Pha động: acetonitril – nước acid formic pH 2,5 (30:70).
- Nhiệt độ cột: 40 °C.
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
- Thể tích tiêm: 10 µl.
- Đầu dò: DAD, bước sóng 254 nm
Dung dịch thử: cân khoảng 5,0 mg mẫu thử cho vào bình định mức 5 ml, thêm 1 ml
acetonitril, siêu âm 5 phút. Để nguội, bổ sung acetonitril đến vạch. Lắc đều. Pha loãng
5 ml dung dịch trên thành 100 ml với acetonitril, lọc qua màng lọc 0,45 µm.
Dung dịch chuẩn: cân khoảng 5,0 mg tạp D allopurinol chuẩn cho vào bình định mức
5 ml, thêm 1 ml acetonitril, siêu âm 5 phút. Để nguội, bổ sung acetonitril đến vạch.
Lắc đều. Pha loãng 5 ml dung dịch trên thành 100 ml với acetonitril, lọc qua màng
lọc 0,45 µm.
Mẫu trắng: acetonitril : pha động (2:8).
Tiến hành:
Tiêm lặp lại 6 lần dung dịch chuẩn. Phép thử chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương
đối của các thông số thời gian lưu và diện tích pic của tạp D allopurinol không được
lớn hơn 2,0% và hệ số bất đối trong khoảng 0,8 – 1,5.
Lần lượt tiêm vào hệ thống dung dịch mẫu trắng, dung dịch chuẩn, dung dịch thử.
Ghi nhận sắc ký đồ. Tính hàm lượng % tạp D allopurinol.
PL 101
PL 102
PL 103
PHỤ LỤC 3.5. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TẠP E ALLOPURINOL
VIỆN KIỂM NGHIỆM
THUỐC TP HCM
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TẠP E ALLOPURINOL
Mã số: ĐT084-10
Ngày HL:
KHOA TL CC&CĐC
1. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
STT CHỈ TIÊU YÊU CẦU
1 Mô tả Bột màu trắng
2 Định tính
Sản phẩm phải đáp ứng phép thử định tính
của tạp E allopurinol
2.1 - IR
2.2 - MS
2.3 - NMR
3 Nhiệt độ nóng chảy Khoảng 195 °C
4 Mất khối lượng do làm khô Không quá 0,5 %
5 Định lượng Không ít hơn 95 % tính trên chế phẩm khan
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Mô tả: Thử bằng cảm quan, chế phẩm phải đạt các yêu cầu đã nêu.
2.2. Định tính
2.2.1. Phổ hồng ngoại
Phổ hồng ngoại của chế phẩm trong KBr (hoặc đo trực tiếp ATR) có các đỉnh hấp thu
tương ứng với phổ hồng ngoại của phổ chuẩn tạp E allopurinol trong thư viện (hay
phổ hồng ngoại của chất chuẩn tạp E allopurinol).
2.2.2. Phổ khối lượng
ESI-MS có m/z phù hợp với công thức phân tử của tạp E allopurinol.
2.2.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Pha 10 mg mẫu thử trong 0,5 ml DMSO. Tiến hành đo phổ 1H NMR và 13C NMR.
1H NMR và 13C NMR có các tín hiệu cộng hưởng phù hợp với phổ 1H NMR và 13C
NMR của tạp E allopurinol chuẩn hoặc phổ của tạp E allopurinol từ thư viện phổ.
PL 104
3. Nhiệt độ nóng chảy
Đo bằng máy đo điểm chảy hoặc máy phân tích nhiệt vi sai (DSC).
4. Mất khối lượng do làm khô
Cân chính xác khoảng 0,1 g chế phẩm và sấy ở nhiệt độ 105 ºC cho đến khối lượng
không đổi.
5. Định lượng
Hệ thống sắc ký: máy sắc ký lỏng HPLC Shimadzu hoặc Hitachi đầu dò DAD.
- Pha tĩnh: cột Gemini-NX C18 (150 x 4,6 mm; 5 μm).
- Pha động: acetonitril – nước acid formic pH 2,5 (30:70).
- Nhiệt độ cột: 40 °C.
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
- Thể tích tiêm: 10 µl.
- Đầu dò: DAD, bước sóng 254 nm.
Dung dịch thử: cân khoảng 5,0 mg mẫu thử cho vào bình định mức 5 ml, thêm 1 ml
acetonitril, siêu âm 5 phút. Để nguội, bổ sung acetonitril đến vạch. Lắc đều. Pha loãng
5 ml dung dịch trên thành 100 ml với acetonitril, lọc qua màng lọc 0,45 µm.
Dung dịch chuẩn: cân khoảng 5,0 mg tạp E allopurinol chuẩn cho vào bình định mức
5 ml, thêm 1 ml acetonitril, siêu âm 5 phút. Để nguội, bổ sung acetonitril đến vạch.
Lắc đều. Pha loãng 5 ml dung dịch trên thành 100 ml với methanol, lọc qua màng lọc
0,45 µm.
Mẫu trắng: acetonitril : pha động (2:8).
Tiến hành:
Tiêm lặp lại 6 lần dung dịch chuẩn. Phép thử chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương
đối của các thông số thời gian lưu và diện tích pic của tạp E allopurinol không được
lớn hơn 2,0% và hệ số bất đối trong khoảng 0,8 – 1,5.
Lần lượt tiêm vào hệ thống dung dịch mẫu trắng, dung dịch chuẩn, dung dịch thử.
Ghi nhận sắc ký đồ. Tính hàm lượng % tạp E allopurinol.
PL 105
PL 106
PL 107
PHỤ LỤC 3.6. XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TẠP F ALLOPURINOL
VIỆN KIỂM NGHIỆM
THUỐC TP HCM
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TẠP F ALLOPURINOL
Mã số: ĐT084-11
Ngày HL:
KHOA TL CC&CĐC
1. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
STT CHỈ TIÊU YÊU CẦU
1 Mô tả Bột màu trắng
2 Định tính
Sản phẩm phải đáp ứng phép thử định tính
của tạp F allopurinol
2.1 - IR
2.2 - MS
2.3 - NMR
3 Nhiệt độ nóng chảy Khoảng 247 °C
4 Mất khối lượng do làm khô Không quá 0,5 %
5 Định lượng Không ít hơn 95 % tính trên chế phẩm khan
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Mô tả: Thử bằng cảm quan, chế phẩm phải đạt các yêu cầu đã nêu.
2.2. Định tính
2.2.1. Phổ hồng ngoại
Phổ hồng ngoại của chế phẩm trong KBr (hoặc đo trực tiếp ATR) có các đỉnh hấp thu
tương ứng với phổ hồng ngoại của phổ chuẩn tạp F allopurinol trong thư viện (hay
phổ hồng ngoại của chất chuẩn tạp F allopurinol).
2.2.2. Phổ khối lượng
ESI-MS có m/z phù hợp với công thức phân tử của tạp F allopurinol.
2.2.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
Pha 10 mg mẫu thử trong 0,5 ml DMSO. Tiến hành đo phổ 1H NMR và 13C NMR.
1H NMR và 13C NMR có các tín hiệu cộng hưởng phù hợp với phổ 1H NMR và 13C
NMR của tạp F allopurinol chuẩn hoặc phổ của tạp F allopurinol từ thư viện phổ.
PL 108
3. Nhiệt độ nóng chảy
Đo bằng máy đo điểm chảy hoặc máy phân tích nhiệt vi sai (DSC).
4. Mất khối lượng do làm khô
Cân chính xác khoảng 0,1 g chế phẩm và sấy ở nhiệt độ 105 ºC cho đến khối lượng
không đổi.
5. Định lượng
Hệ thống sắc ký: máy sắc ký lỏng HPLC Shimadzu hoặc Hitachi đầu dò DAD.
- Pha tĩnh: cột Gemini-NX C18 (150 x 4,6 mm; 5 μm).
- Pha động: acetonitril – nước acid formic pH 2,0 (35:65).
- Nhiệt độ cột: 25 °C.
- Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
- Thể tích tiêm: 10 µl.
- Đầu dò: DAD, bước sóng 254 nm.
Dung dịch thử: cân khoảng 5,0 mg mẫu thử cho vào bình định mức 5 ml, thêm 1 ml
acetonitril, siêu âm 5 phút. Để nguội, bổ sung acetonitril đến vạch. Lắc đều. Pha loãng
5 ml dung dịch trên thành 100 ml với acetonitril, lọc qua màng lọc 0,45 µm.
Dung dịch chuẩn: cân khoảng 5,0 mg tạp F allopurinol chuẩn cho vào bình định mức
5 ml, thêm 1 ml acetonitril, siêu âm 5 phút. Để nguội, bổ sung acetonitril đến vạch.
Lắc đều. Pha loãng 5 ml dung dịch trên thành 100 ml với methanol, lọc qua màng lọc
0,45 µm.
Mẫu trắng: acetonitril : pha động (2:8).
Tiến hành:
Tiêm lặp lại 6 lần dung dịch chuẩn. Phép thử chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn tương
đối của các thông số thời gian lưu và diện tích pic của tạp F allopurinol không được
lớn hơn 2,0% và hệ số bất đối trong khoảng 0,8 – 1,5.
Lần lượt tiêm vào hệ thống dung dịch mẫu trắng, dung dịch chuẩn, dung dịch thử.
Ghi nhận sắc ký đồ. Tính hàm lượng % tạp F allopurinol.
PL 109
PL 110
PL 111
PHỤ LỤC 4. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM
PHỤ LỤC 4.1 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM CỦA TẠP
A ALLOPURINOL
PL 112
PL 113
PL 114
PL 115
PHỤ LỤC 4.2 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM CỦA TẠP
B ALLOPURINOL
PL 116
PL 117
PL 118
PL 119
PHỤ LỤC 4.3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM CỦA TẠP
C ALLOPURINOL
PL 120
PL 121
PL 122
PL 123
PHỤ LỤC 4.4. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM CỦA TẠP
D ALLOPURINOL
PL 124
PL 125
PL 126
PL 127
PHỤ LỤC 4.5. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM CỦA TẠP
E ALLOPURINOL
PL 128
PL 129
PL 130
PL 131
PHỤ LỤC 4.6. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM CỦA TẠP
F ALLOPURINOL
PL 132
PL 133
PL 134
PL 135
PHỤ LỤC 5. QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI TẠP 6 TẠP
ALLOPURINOL BẰNG PHƯƠNG PHÁP LC/MS/MS
PHỤ LỤC 5.1. KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN SẮC KÝ
Ảnh hưởng của thành phần pha động
Sắc ký đồ pha động là methanol – nước
Sắc ký đồ pha động là acetonitril
PL 136
Ảnh hưởng của tỷ lệ pha động
Sắc kí đồ pha động là acetonitril và acid formic tỉ lệ 30:70
Sắc kí đồ pha động là acetonitril và acid formic 55:45
PL 137
PHỤ LỤC 5.2. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG
THỜI 6 TẠP ALLOPURINOL BẰNG LC/MS/MS
Độ đặc hiệu
Sắc kí đồ dung môi pha mẫu, tá dược, mẫu phân hủy,
tạp A, B, C, D, E, F và allopurinol trong mẫu giả lập thành phẩm.
PL 138
Sắc kí đồ dung môi pha mẫu, tá dược, mẫu phân hủy,
tạp A, B, C, D, E, F và allopurinol trong mẫu giả lập nguyên liệu.
PL 139
Độ đúng
_____________________________________________________________
PL 140
PL 141
PL 142
Sắc ký đồ LOD và LOQ
TẠP A allopurinol
Tạp B allopurinol
Tạp C allopurinol
PL 143
Tạp D allopurinol
Tạp E allopurinol
Tạp F allopurinol
PL 144
Allopurinol
PHỤ LỤC 5.3. KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG CÁC MẪU NGUYÊN LIỆU VÀ
THÀNH PHẨM TRÊN THỊ TRƯỜNG
Sắc kí đồ mẫu NL1
Tạp A
Tạp B
Tạp C
Tạp D
Tạp E
Tạp F
Allopurinol
PL 145
Sắc kí
Sắc ký đồ mẫu NL2
Sắc kí đồ mẫu NL3
Tạp A
Tạp B
Tạp C
Tạp D
Tạp E
Tạp F
Allopurinol
PL 146
Sắc ký đồ mẫu TPTN1
Sắc ký đồ mẫu TPTN2
PL 147
Sắc ký đồ mẫu TPTN3
Sắc kí đồ mẫu TPTN4
PL 148
Sắc ký đồ mẫu TPTN5
Sắc ký đồ mẫu TPTN6
PL 149
Sắc ký đồ mẫu TPTN7
Sắc ký đồ mẫu TPTN8
PL 150
Sắc ký đồ mẫu TPNK1
Sắc ký đồ mẫu TPNK2