Những kết quả nghiên cứu trên đây của luận án đóng góp cả về mặt lý luận
cũng như thực tiễn, cho việc nâng cao ứng dụng CNTT trong khối DNNVV lĩnh vực
dịch vụ ở Việt Nam. Đây là vấn đề hết sức cấp bách trong chiến lược phát triển của
doanh nghiệp, bởi trong tất cả các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp không thể
tách rời chiến lược phát triển CNTT. Mặc dầu, hiện nay tích hợp ứng dụng đã được
cộng đồng doanh nghiệp của các nước trên thế giới áp dụng rất nhiều, nhưng chủ yếu
họ sử dụng giải pháp của các nhà cung cấp lớn. Đó là những giải pháp rất đắt đỏ và
cồng kềnh, khó có thể áp dụng phù hợp cho khối DNNVV ở Việt Nam. Vì vậy, nghiên
cứu đề xuất mô hình tích hợp đảm bảo tính khả thi cho khối doanh nghiệp này mang ý
nghĩa thực tiễn rất lớn. Do phạm vi lớn và tính phức tạp của giải pháp công nghệ, chắc
chắn còn có những thiếu sót, hạn chế và vướng mắc mà luận án chưa thể đề cập đến
trong quá trình triển khai thực tế. Nhưng chắc chắn rằng, với những lợi ích mà HTTT
tích hợp mang lại sẽ giúp các DNNVV trong lĩnh vực dịch vụ đối phó được với các áp
lực cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Các kết quả của luận án cũng mở ra hướng
nghiên cứu tiếp theo, là xây dựng các HTTT tích hợp quản trị tổng thể cho DNNVV
trong lĩnh vực sản xuất, các doanh nghiệp lớn, các tổ chức ngân hàng, bệnh viện,
trường học, với cơ sở hạ tầng CNTT sẵn có của tổ chức.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 188 trang
188 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Xây dựng mô hình hệ thống thông tin tích hợp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực dịch vụ tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăng 
20 
Mô hình hóa các quy trình 
nghiệp vụ 
3 
Nghiên cứu 
giải pháp 
Giải pháp công nghệ theo 
yêu cầu 
10 
4 
Xây dựng 5 
ứng dụng 
Phân tích và thiết kế hệ 
thống 
30 5 ứng dụng * 6 
công/1 ứng dụng 
Thiết kế cơ sở dữ liệu 20 5 ứng dụng * 4 
công/1 ứng dụng 
Thiết kế giao diện người 
dùng 
30 5 ứng dụng * 6 
công/1 ứng dụng 
Lập trình 150 5 ứng dụng * 30 
công/1 ứng dụng 
Kiểm thử và sửa lỗi 25 5 ứng dụng * 5 
công/1 ứng dụng 
5 Triển khai hệ thống 5 
6 Đào tạo và 15 
119
STT 
Danh mục 
công việc 
Mô tả 
cụ thể 
Số công Giải thích 
chuyển giao 
7 
Bảo trì và vận 
hành hệ thống 
 15 
8 
Nhập dữ liệu 
hoặc xây 
dựng chương 
trình chuyển 
dữ liệu từ các 
ứng dụng sẵn 
có sang hệ 
thống mới 
 15 
TỔNG 350 
QUY RA SỐ THÁNG 11.7 
QUY RA SỐ TIỀN 
525,000,000 
15.000.000/1 người/1 
tháng * Số tháng 
* Hệ số quản lý * Hệ 
số lợi nhuận 
+ Lợi ích của việc xây dựng hệ thống tích hợp theo mô hình SOA 
- Tiết kiệm chi phí về thời gian và kinh phí xây dựng, khoảng 30% - 40% so với 
xây dựng hệ thống tích hợp mới ngay từ đầu. 
- Tiết kiệm chi phí trong việc đào tạo lại nhân viên vận hành hệ thống, vì hệ 
thống được xây dựng trên nền tảng sẵn có của doanh nghiệp nên sự thay đổi 
trong việc vận hành hệ thống không lớn. 
- Tận dụng hoàn toàn cơ sở dữ liệu của các ứng dụng sẵn có. 
- Hệ thống tích hợp theo mô hình SOA dễ dàng mở rộng, có khả năng dung hòa 
giữa các ứng dụng cũ và mới. Khi cần thêm các ứng dụng mới có thể xây dựng 
và tích hợp vào hệ thống. 
120
- Các ứng dụng xây dựng phía sau sẽ sử dụng các dịch vụ sẵn có của hệ thống, vì 
vậy tiết kiệm chi phí thời gian và kinh phí. 
- Hệ thống tích hợp theo mô hình SOA tạo thuận lợi trong việc liên kết với các hệ 
thống của các đối tác bên ngoài doanh nghiệp. Cụ thể, doanh nghiệp có thể sử 
dụng các dịch vụ do đối tác cung cấp và ngược lại đối tác có thể sử dụng các 
dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp. 
4.4. Các khuyến nghị đối với doanh nghiệp khi triển khai kiến trúc hướng dịch vụ 
 Những lợi ích mà SOA đem lại cho doanh nghiệp là rất to lớn. Tuy nhiên, để 
xây dựng thành công hệ thống SOA thì doanh nghiệp cần phải có kế hoạch, phân tích 
kỹ càng, xác định các yếu tố đảm bảo cho sự thành công. Để xây dựng và triển khai 
thành công hệ thống SOA thì cần phải tìm hiểu một số vấn đề sau: 
4.4.1. Về góc độ quản lý 
+ Mô hình hóa quy trình nghiệp vụ 
 Mục đích của tích hợp ứng dụng là để có sự liên thông dữ liệu, tạo điều kiện 
cho việc thực hiện tự động các quy trình nghiệp vụ trong doanh nghiệp. Vì vậy, việc 
cần làm trước khi triển khai SOA là mô hình hóa các quy trình nghiệp vụ trong doanh 
nghiệp. Mô hình hóa được càng nhiều quy trình nghiệp vụ càng tốt. 
+ Có thể ứng dụng giải pháp SOA ngay từ đầu 
 Đối với những doanh nghiệp mới thành lập, lần đầu triển khai các ứng dụng 
CNTT cũng có thể áp dụng mô hình để triển khai phát triển ứng dụng tích hợp theo 
giải pháp SOA. 
+ Sự quyết tâm cao của Ban lãnh đạo doanh nghiệp 
 Phải có sự quyết tâm cao của Ban lãnh đạo doanh nghiệp trong việc triển khai 
dự án tích hợp hệ thống. Ban lãnh đạo phải coi dự án là ưu tiên hàng đầu, mục tiêu dự 
án phải phù hợp với mục tiêu kinh doanh. Cố gắng huy động nguồn lực của các tổ 
chức, cá nhân có liên quan để đảm bảo cho dự án được thực hiện thành công. 
+ Phải thay đổi văn hóa trong doanh nghiệp 
 Phải có sự tuyên truyền mạnh mẽ đến tất cả các nhân viên, tạo cho họ sự sẵn 
sàng thay đổi văn hóa trong doanh nghiệp, từ việc sử dụng các hệ thống thông tin rời 
rạc, chuyển sang ứng dụng hệ thống tích hợp. Các quy trình nghiệp vụ được thực hiện 
tự động, vì vậy các công đoạn cần phải đảm bảo tính nghiêm nghặt trong việc xác 
nhận dữ liệu. 
121
+ Thành lập nhóm triển khai dự án có chất lượng 
 Nhóm dự án phải có ít nhất một chuyên gia về kỹ thuật và một chuyên gia về 
kinh doanh. Ngoài ra, các thành viên trong nhóm phải có kiến thức cơ bản về cả kỹ 
thuật và kinh doanh. Chủ nhiệm dự án là người hiểu biết về kỹ thuật, có kiến thức và 
kinh nghiệm về quản trị doanh nghiệp, quản trị chiến lược kinh doanh, quản lý và phát 
triển quy trình nghiệp vụ. 
+ Kế hoạch đào tạo lại nhân viên 
 Doanh nghiệp phải có kế hoạch về thời gian và kinh phí để đào tạo lại nhân 
viên vận hành hệ thống và làm việc trong môi trường tích hợp. 
4.4.2. Về góc độ kỹ thuật 
+ Xác định dịch vụ 
 Xác định các chức năng nghiệp vụ cần được cung cấp như một dịch vụ. Việc 
xác định dịch vụ, độ mịn của dịch vụ và quyết định đối tượng cung cấp dịch vụ một 
cách thích hợp, hiệu quả là giai đoạn quan trọng và đầu tiên trong một giải pháp hướng 
dịch vụ. Trong thực tế nhiều chức năng nghiệp vụ tương tự nhau có thể được cung cấp 
bởi nhiều hệ thống trong một doanh nghiệp. 
+ Phân bổ dịch vụ 
 Xác định vị trí đặt dịch vụ thích hợp. Các dịch vụ thường hoạt động dựa trên 
các thực thể nghiệp vụ. Các đối tượng này được lưu và quản lý trong hệ thống. Vị trí 
của các thực thể này cũng là vị trí tốt nhất để đặt dịch vụ. Tuy nhiên, bởi đặc tính của 
hệ thống là phân tán nên các đối tượng này phân bổ rải rác ở nhiều vị trí và có thể một 
đối tượng được quản lý ở nhiều nơi. Vì vậy đồng bộ dữ liệu giữa các hệ thống trở nên 
là một yêu cầu quan trọng. 
+ Xác định miền dịch vụ 
 Nhóm các dịch vụ thành các miền logic. Việc phân loại, nhóm các dịch vụ 
thành các miền logic sẽ đơn giản hóa kiến trúc bởi sẽ giảm được số lượng các thành 
phần cần xây dựng. Việc định nghĩa các miền như thế cũng ảnh hưởng đến nhiều khía 
cạnh khác nhau của kiến trúc hệ thống như cân bằng tải, điều khiển truy cập, sự phân 
chia theo chiều sâu hay chiều rộng của xử lý nghiệp vụ. 
+ Đóng gói dịch vụ 
 Bao bọc các chức năng sẵn có của hệ thống cũ vào trong một dịch vụ. Nếu hệ 
thống khi được thiết kế đã quan tâm và hỗ trợ vấn đề tích hợp với các hệ thống mới thì 
vấn đề này sẽ dễ dàng hơn. Tuy nhiên, các hệ thống kế thừa trước đây được xây dựng 
theo mô hình kín, đóng gói trong đó chứa toàn bộ các thông tin về nguyên tắc và quy 
122
trình xử lý thì nay khi được tích hợp các thông tin này được chia sẻ và phân bố trong 
nhiều ứng dụng khác nhau. 
+ Kết hợp các dịch vụ 
 Tạo các dịch vụ tổng hợp. Nhu cầu kết hợp nhiều dịch vụ để đáp ứng yêu cầu 
phức tạp từ đối tượng sử dụng là thực tế. Vấn đề là làm sao kết hợp các dịch vụ này 
một cách hiệu quả, theo những quy trình với những ràng buộc phức tạp. 
+ Định tuyến dịch vụ 
 Cách thức chuyển một yêu cầu từ một đối tượng sử dụng dịch vụ đến dịch vụ 
hay miền dịch vụ thích hợp. Một hệ thống SOA phải có tính độc lập địa chỉ cho đối 
tượng sử dụng các dịch vụ của hệ thống. Ngoài ra còn phải quan tâm đến vấn đề hiệu 
suất hoạt động của hệ thống vì việc định vị một dịch vụ có ảnh hưởng đáng kể đến thời 
gian triệu gọi nó. 
+ Quản lý dịch vụ 
 Vấn đề quản lý và bảo trì các dịch vụ, việc tạo, xây dựng theo dõi và thay đổi 
các dịch vụ sao cho có hiệu quả? Làm sao để lựa chọn một chuẩn định dạng thông điệp 
trao đổi giữa các chuẩn? Làm sao có thể xây dựng một chuẩn định dạng dữ liệu mà 
mọi hệ thống đều có khả năng hiểu và xử lý? 
4.5. Kết luận chương 
Chương này tác giả đã đề xuất mô hình hệ thống thông tin tích hợp cho khối 
DNNVV lĩnh vực dịch vụ theo kiến trúc hướng dịch vụ, trên cơ sở lý luận đã được 
nghiên cứu từ các chương trước. Tác giả đã đề xuất quy trình gồm 6 bước để triển khai 
áp dụng mô hình. Tác giả đã tích hợp thử nghiệm một số ứng dụng cơ bản cho một 
doanh nghiệp cụ thể, đó là Công ty Cổ phần Công nghệ G5, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ 
An. Hệ thống thử nghiệm đang được doanh nghiệp triển khai áp dụng. Tác giả đã nhận 
được thông tin phản hồi rất tích cực từ đơn vị sử dụng hệ thống thử nghiệm. 
123
KẾT LUẬN 
Trải qua thời gian 4 năm nghiên cứu, với sự giúp đỡ hết sức tận tình của các 
Thầy, Cô hướng dẫn, đồng thời với sự nỗ lực không ngừng của bản thân, luận án đã 
đạt được những mục tiêu đề ra. Với cách tiếp cận của luận án là nắm bắt cơ hội về 
công nghệ hiện có, cụ thể là kiến trúc hướng dịch vụ và công nghệ Web Services hiện 
đang rất phát triển trên thế giới, đồng thời đánh giá sự phù hợp đối với DNNVV lĩnh 
vực dịch vụ ở Việt Nam hiện nay, luận án đã đề xuất ứng dụng công nghệ mới cho 
khối doanh nghiệp này. Luận án cũng đã đề xuất mô hình cụ thể cùng với quy trình 
tích hợp ứng dụng theo giải pháp SOA, giúp các doanh nghiệp có thể áp dụng được, 
nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp, với chi phí về thời gian 
và tài chính chấp nhận được. 
Luận án đã đạt được các kết quả cụ thể sau đây: 
1. Nghiên cứu và làm sâu sắc thêm lý luận về vấn đề cấp thiết trong việc nâng 
cao ứng dụng CNTT cho khối DNNVV lĩnh vực dịch vụ Việt Nam, trong thời đại 
mạng Internet phát triển như hiện nay. 
2. Xác định được 5 bài toán nghiệp vụ được triển khai ứng dụng HTTTQL 
nhiều nhất trong khối DNNVV lĩnh vực dịch vụ ở Việt Nam hiện nay. Đó là: 
- Bài toán Quản lý kế toán tài chính 
- Bài toán Quản lý lương 
- Bài toán Quản lý nhân sự 
- Bài toán Quản lý bán hàng 
- Bài toán Quản lý kho 
3. Nghiên cứu và đưa ra lập luận xác đáng về các vấn đề liên quan đến ứng 
dụng HTTT tích hợp trong môi trường doanh nghiệp. 
4. Phân tích mức độ và cách thức tích hợp của các ứng dụng hiện có trong các 
DNNVV lĩnh vực dịch vụ để làm cơ sở đề xuất mô hình. 
5. Đề xuất mô hình HTTT tích hợp theo giải pháp SOA, nhằm tích hợp các ứng 
dụng rời rạc, sẵn có trong doanh nghiệp. Trong môi trường tích hợp, mỗi ứng dụng 
không những đảm bảo thực hiện các chức năng nhiệm vụ của mình, mà chúng còn 
thực hiện được rất nhiều việc hơn thế khi tích hợp với nhau. 
124
6. Đề xuất quy trình gồm 6 bước để tiến hành tích hợp ứng dụng theo mô hình 
đã đề xuất. 
7. Xây dựng thử nghiệm HTTT tích hợp, nhằm tích hợp các ứng dụng Quản lý 
chấm công, Quản lý nhân sự, Quản lý lương, Quản lý kế toán tài chính và áp dụng cho 
một doanh nghiệp cụ thể. Kết quả thử nghiệm đã chứng minh tính khả thi của mô hình 
đề xuất. 
8. Từ quá trình tích hợp thử nghiệm, luận án đã đề xuất các khuyến nghị cho 
các doanh nghiệp khi triển khai áp dụng kiến trúc hướng dịch vụ. 
 Những kết quả nghiên cứu trên đây của luận án đóng góp cả về mặt lý luận 
cũng như thực tiễn, cho việc nâng cao ứng dụng CNTT trong khối DNNVV lĩnh vực 
dịch vụ ở Việt Nam. Đây là vấn đề hết sức cấp bách trong chiến lược phát triển của 
doanh nghiệp, bởi trong tất cả các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp không thể 
tách rời chiến lược phát triển CNTT. Mặc dầu, hiện nay tích hợp ứng dụng đã được 
cộng đồng doanh nghiệp của các nước trên thế giới áp dụng rất nhiều, nhưng chủ yếu 
họ sử dụng giải pháp của các nhà cung cấp lớn. Đó là những giải pháp rất đắt đỏ và 
cồng kềnh, khó có thể áp dụng phù hợp cho khối DNNVV ở Việt Nam. Vì vậy, nghiên 
cứu đề xuất mô hình tích hợp đảm bảo tính khả thi cho khối doanh nghiệp này mang ý 
nghĩa thực tiễn rất lớn. Do phạm vi lớn và tính phức tạp của giải pháp công nghệ, chắc 
chắn còn có những thiếu sót, hạn chế và vướng mắc mà luận án chưa thể đề cập đến 
trong quá trình triển khai thực tế. Nhưng chắc chắn rằng, với những lợi ích mà HTTT 
tích hợp mang lại sẽ giúp các DNNVV trong lĩnh vực dịch vụ đối phó được với các áp 
lực cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Các kết quả của luận án cũng mở ra hướng 
nghiên cứu tiếp theo, là xây dựng các HTTT tích hợp quản trị tổng thể cho DNNVV 
trong lĩnh vực sản xuất, các doanh nghiệp lớn, các tổ chức ngân hàng, bệnh viện, 
trường học, với cơ sở hạ tầng CNTT sẵn có của tổ chức. 
125
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 
 CỦA TÁC GIẢ 
1. Trần Thị Kim Oanh (2014), “Kiến trúc hướng dịch vụ - sự lựa chọn phù hợp 
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Kinh tế & Phát 
triển, số đặc biệt - tháng 11. 
2. Trần Thị Kim Oanh (2015), “Thực trạng ứng dụng hệ thống thông tin quản lý 
trong doanh nghiệp nhỏ và vừa lĩnh vực dịch vụ ở Việt Nam”, Kỷ yếu Hội thảo 
Quốc gia "Vai trò của Hệ thống thông tin quản lý đối với sự phát triển của các 
tổ chức, doanh nghiệp", ISBN: 978-604-65-2317-8, tháng 11. 
3. Trần Thị Kim Oanh (2016), “Mức độ tích hợp ứng dụng trong doanh nghiệp 
nhỏ và vừa lĩnh vực dịch vụ ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, số đặc 
biệt - tháng 11. 
4. Trần Thị Kim Oanh (2017), “Mô hình kiến trúc hướng dịch vụ hỗ trợ quản lý 
quy trình kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏ và vừa”, Tạp chí Kinh tế & Dự 
báo, số 9 - tháng 3. 
126
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. AIIM International (2001), Enterprise Applications: Adoption of E-Business 
and Document Technologies, 2000 - 2001: Worldwide Industry Study. 
2. Alan R. Hevner et al (2004), Design Science in Information System Research, 
MIS Quartely, Vol. 28, No. 1, pp. 75-105. 
3. Alexandra Simon, Stanislav Karapetrovic and Martı´ Casadesu´ s (2012), 
Difficulties and benefits of integrated management systems, Industrial 
Management & Data Systems, Vol. 112, No. 5, 2012, pp. 828-846. 
4. Ali Arsanjani, Liang-Jie Zhang, Michael Ellis, Abdul Allam, Kishore 
Channabasavaiah (2014), Design an SOA solution using a reference 
architecture Improve your development process using the SOA solution stack, 
developer Works. 
5. Ali Asanjani (2004), Service-oriented modeling and architecture How to 
identify, specify, and realize services for your SOA, developer Works, 
pdf.pdf 
6. Anura Guruge (2004), Web Services: Theory and Practice, Elsevier Inc. 
7. Ashish Kr. Luhach, Dr. Sanjay, K. Dwivedi, Dr. C. K. Jha (2014), Designing 
and implementing the logical security framwork for e_comerce based on 
serviece oriented architecture, International Journal of Advanced Information 
Technology (IJAIT), Vol. 4, No. 3. 
8. Bhatt G.D. (2000), An empirical examination of the effects of information 
systems integration on business process improvement, International Journal of 
Operations & Production Management, Vol. 20 No. 11, pp. 1331-59. 
9. Bhatt G.D. and Troutt M.D. (2005), Examining the relationship between 
business process improvement initiatives, information systems integration and 
customer focus: an empirical study, Business Process Management Journal, Vol. 
11 No. 5, pp. 532-58. 
10. Bộ Thông tin và Truyền thông (2011), Hội thảo “Ứng dụng Công nghệ thông 
tin nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa”, ngày 23 
tháng 3 năm 2011. 
127
11. Carl-Fredrik Sorensen (2001), A Comparison of Distributed Object 
Technologies, DIF8901 Object-Oriented Systems. 
12. Chính Phủ (2013), Nghị định số 52/2013/NĐ-CP về Thương mại điện tử, ban 
hành ngày 16 tháng 5 năm 2013. 
13. Crimson Consulting Group (2011), Oracle SOA vs. IBM SOA. 
14. Cục ứng dụng Công nghệ thông tin (2010), Tổng quan về mô hình hướng dịch 
vụ SOA, Bộ Thông tin truyền thông, Hà Nội. 
15. Dimitrios Maditinos, Dimitrios Chatzoudes, Charalampos Tsairidis (2012), 
Factors affecting ERP system implementation effectiveness, Journal of 
Enterprise Information Management, Vol. 25 No. 1, 2012, pp. 60-78. 
16. Gheorghe Matei (2011), SOA and BPM, a Partnership for Successful 
Organizations, Informatica Economică vol. 15, no. 4/2011. 
17. Gopala Krishna Behara (2006), BPM and SOA: A Strategic Alliance, BPTrends. 
18. Hải Phạm (2008), SOA thế chỗ cho ERP, PC World Việt Nam, 
phap/2008/01/1203166/soa-the-cho-erp/, truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014. 
19. Hartwig Gunzer (2002), Introduction to Web Services, Sales Engineer, Borland. 
20. Helen Shiels, Ronan McIvor and Dolores O’Reilly (2003), Understanding the 
implications of ICT adoption: insights from SMEs, Logistics Information 
Management, Vol 16, No. 5/ 2003, pp. 312-326. 
21. Henderson, J., and Venkatraman, N., (1993), Strategic Alignment: Leveraging 
Information Technology for Transforming Organizations, IBM Systems Journal 
(32:1). 
22. Hevner et al (2004), Design Science in Information System Research, MIS 
Quartely, Vol. 28, No. 1, pp. 75-105. 
23. Hoàng Xuân Hòa (2009), Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ở Nhật Bản, Trung 
Quốc và một số gợi ý cho Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á, Số 
10/2009. 
24. 
integration.html, truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2016. 
25. https://www.ibm.com/developerworks/vn/library/ws-soa-
progmodel/index.html, truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2015. 
128
26. IBM (2006), Patterns: SOA Foundation - Business Process Management 
Scenario, Redbooks. 
27. IBM (2007), Design an SOA solution using a reference architecture, IBM 
white paper, www.ibm.com/developerworks/web services/library/ar-
acrhtemp/index.html, truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2014. 
28. IBM (2009a), Achieving business agility with BPM and SOA together. 
29. IBM (2009b), Business Process Management Enabled by SOA, Redbooks. 
30. IBM Việt Nam (2007), Đổi mới ngân hàng theo kiến trúc hướng dịch vụ - SOA, 
PC World Việt Nam, 
nuoc/2007/04/1200666/doi-moi-ngan-hang-theo-kien-truc-huong-dich-vu-soa/, 
truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014. 
31. Imran Sarwar Bajwa, Ali Samad, Shahzad Mumtaz, Rafaqut Kazmi, Abbas 
Choudhary (2009), BPM meeting with SOA: A Customized Solution for Small 
Business Enterprises, International Conference on Information Management 
and Engineering 
32. Ioannis G. Baltopoulos (2005), Introduction to Web Services, CERN School of 
Computing (iCSC), Geneva, Switzerland. 
33. Jasmine Noel (2005) , BPM and SOA: Better Together, IBM Corporation 
34. Jeremy Rosenberger (1998), Teach Yourself CORBA In 14 Days, Sams 
Publishing. 
35. Joe Clabby (2004), Web Services Explained: Solutions and Applications for the 
Real World, Elsevier Inc. 
36. Laudon, K.C., Laudon, P.J. (2005), Essentials of Management Information 
Systems, 6th ed., Pearson Prentice-Hall, Englewood Cliffs, New Jersey. 
37. Liang-Jie Zhang, Jia Zhang (2009), Componentization of Business Process 
Layer in the SOA Reference Architecture, IEEE International Conference on 
Services Computing, United State of America, P.316-323. 
38. M Solotruk, M Krištofič (1980), Increasing the degree of information system 
integration and developing an integrated information system, Information & 
Management 3, 1980, pp 207-212 
39. Marinela Mircea, Anca Ioana Andreescu (2011), Service-Oriented University: 
changes and opportunities towards innovation, Procedia - Social and 
Behavioral Sciences 31 (2012), pp. 251 – 256. 
129
40. Mark Endrei, Jenny Ang, Ali Arsanjani, Sook Chua, Philippe Comte, Pål 
Krogdahl, Min Luo và Tony Newling (2004), Patterns: Service Oriented 
Architecture anh Web Services, IBM Corp. 
41. Marks. E.A, Bell.M (2006), Service-oriented architecture: A planning and 
implementation guide for business and technology, Wiley & Sons. 
42. Martin Hughes, William Golden, Philip Powel, Inter-organisational ICT 
systems: the way to innovative practice for SMEs?, Jounal of Small Business 
and Enterprise Development, Vol 10, No. 3, 2003, pp. 277-286. 
43. Microsoft (2011), Guidelines for Application Integration. 
44. Mike Rosen, Boris Lublinsky, Kevin T. Smith và Marc J. Balcer (2008), 
Applied SOA: Service-Oriented Architecture and Design Strategies, Wiley 
Publishing, Inc., Indiana. 
45. Mohsen Mohammadi, Muriati Mukhtar (2013), A Review of SOA Modeling 
Approaches for Enterprise Information Systems, Procedia Technology 11, pp. 
794 – 800. 
46. N.A.B. Gray (2004), Comparison of Web Services, Java-RMI, and CORBA 
service implementations, Proceedings The Fifth Australasian Workshop on 
Software and System Architectures. 
47. Nguyễn Thị Bạch Tuyết (2011), Luận án tiến sĩ, Tin học hóa quá trình quản lý 
hồ sơ tư vấn cho các công ty tư vấn Bộ xây dựng. 
48. Nguyễn Trúc Lê (2014), Mô hình kiến trúc hướng dịch vụ (SOA) và khuyến 
nghị cho Việt Nam, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Số 204(II), Tháng 6/2014. 
49. Nguyễn Văn Vỵ (2002), Phân tích và thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại - 
Hướng cấu trúc và hướng đối tượng, Nhà xuất bản Thống kê, HàNội. 
50. Nguyễn Văn Vỵ (2010), Phân tích và thiết kế các hệ thống thông tin, Nhà xuất 
bản Giáo dục Việt Nam. 
51. Norshidah Mohame, Batiah Mahadi, Suraya Miskon, Hanif Haghshenas, 
Hafizuddin Muhdadnan (2013), Information System Integration: A Review of 
Literature and a Case Analysis, Malaysia. 
52. Nunamaker, J., Chen, M., and Purdin, T. D. M., (1991), System Development in 
Information Systems Research, Journal of Management Information Systems 
(7:3), Winter 1991a, pp.89-106. 
130
53. Phi Quân (2009), Kiến trúc hướng dịch vụ (SOA): Không còn là khái niệm, PC 
World Việt Nam, 
luc/2009/06/1194174/kien-truc-huong-dich-vu-soa-khong-con-la-khai-niem/, 
truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2014. 
54. Ruzaini Abdullah Arshah, Mohammad Ishak Desa, Ab. Razak Che Hussin 
(2012), Establishing Important Criteria and Factors for Successful Integrated 
Information System, Research Notes in Information Science (RNIS), 
Volume10, October 2012. 
55. Saulo Barbará de Oliveira, Antonio José Balloni, Felipe Nogueira Barbará de 
Oliveira and Favio Akiyoshi Toda (2012), Information and Service-Oriented 
Architecture & Web Services: enabling integration and organizational agility, 
Procedia Technology 5, pp. 141 – 151. 
56. Singh, V. (1997), Systems integration - coping with legacy systems, Integrated 
Manufacturing Systems, Vol. 8 No. 1, pp. 24-8. 
57. Tariq Rahim Soomro, Abrar Hasnain Awan (2012), Challenges and Future of 
Enterprise Application Integration, International Journal of Computer 
Applications (0975 – 8887) Volume 42, No.7. 
58. Teresa Waring, Dimitra Skoumpopoulou (2012), Through the kaleidoscope: 
Perspectives on cultural change within an integrated information systems 
environment, International Journal of Information Management 32, pp. 513–
522 
59. Themistocleous M., Irani Z. (2001), Benchmarking the benefits and barriers of 
application integration, Benchmarking: An International Journal , Vol. 8 No. 4, 
pp. 317-331. 
60. Thomas Erl (2005), Service-Oriented Architecture: Concepts, Technology, and 
Design, Prentice Hall PTR. 
61. Thomas Erl (2007), Service-Oriented Architecture: Principles of Service 
Design, Prentice Hall PTR. 
62. Thomas Gulledge, Greg Deller (2009), Service-oriented concepts: bridging 
between managers and technologists, Industrial Management & Data Systems 
Vol. 109, No. 1, pp. 5-15. 
63. Thủ tướng Chính phủ (2005), Quyết định số 191/2005/QĐ-TTg phê duyệt đề án 
“Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hội nhập và phát 
triển giai đoạn 2005 - 2010”, ban hành ngày 29 tháng 7 năm 2005. 
131
64. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 1755/QĐ-TTg phê duyệt Đề án 
“Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về Công nghệ Thông tin và Truyền 
thông”, ban hành ngày 22 tháng 9 năm 2010. 
65. Thụy Anh (2008), SOA - Kết nối những ốc đảo thông tin, PC World Việt Nam, 
noi-nhung-oc-dao-thong-tin/, truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014. 
66. Tổng cục Thống kê (2010), Thực trạng doanh nghiệp qua kết quả điều tra năm 
2007, 2008, 2009, Nhà xuất bản Thống kê, 2010. 
67. Tổng cục Thống kê (2013), Sự phát triển của doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 
2006 - 2011, Nhà xuất bản Thống kê, 2013. 
68. Tổng cục Thống kê (2015), Niên giám thống kê 2015, Nhà xuất bản Thống kê. 
69. Trần Thị Kim Oanh, Kiến trúc hướng dịch vụ - sự lựa chọn phù hợp cho doanh 
nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam hiện nay, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Tháng 
11/2014, Tr. 59-67. 
70. Trần Thị Song Minh (2012), Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, Nhà xuất 
bản Đại học Kinh tế quốc dân. 
71. Trương Văn Tú (2015), Hệ thống thông tin và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh 
nghiệp, Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Quốc gia, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, 
Tr. 25 - 38. 
72. Vandersluis K. (2004), XML-based Integration , 1st ed., Maximum Press, Gulf 
Breeze FL. 
73. Walls, J. G., Widmeyer, G. R., and El Sawy, O. A., (1992), Building an 
Information System Design Theory for Vigilant EIS,. Information Systems 
Research (3:1), March 1992, pp. 36-59. 
74. Waseem Rosen (2012), Kiểu Cổng đa năng như USB dùng cho Enterprise 
Service Bus: Phần 1: Vấn đề với các ESB hiện nay, developer Works 
75. WU Ying-pei, SHU Ting-ting (2011), Research on Information System 
Integration in Colleges Based on SOA, Procedia Engineering 24, pp. 345 – 349. 
76. Yên Khuê (2007), Tìm hiểu SOA, PC World Việt Nam, 
soa/, truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014. 
130
PHỤ LỤC A. PHIẾU ĐIỀU TRA 
PHIẾU ĐIỀU TRA ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA LĨNH VỰC DỊCH VỤ 
Kính gửi: Quý Lãnh đạo doanh nghiệp 
Trước hết xin gửi tới Quý Lãnh đạo doanh nghiệp lời chúc sức khỏe và thành 
công. Hiện chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu xây dựng mô hình hệ thống thông tin 
tích hợp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa lĩnh vực dịch vụ ở Việt Nam. Mong muốn của 
chúng tôi là giúp các doanh nghiệp có thể ứng dụng dễ dàng, thuận tiện và thành công 
công nghệ thông tin (CNTT) để tăng sức cạnh tranh và tăng lợi nhuận. Một trong 
những nội dung quan trọng của nghiên cứu là đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT 
trong các doanh nghiệp để đề xuất giải pháp cho phù hợp. Vì vậy, xin được gửi đến 
Quý doanh nghiệp phiếu hỏi này và rất mong nhận được sự hợp tác và giúp đỡ của 
Quý vị, cho những ý kiến xác thực, khách quan giúp chúng tôi hoàn thành tốt nghiên 
cứu và đưa ra được giải pháp tốt cho doanh nghiệp. 
Cam kết bảo mật thông tin: Chúng tôi cam kết các thông tin thu được từ doanh 
nghiệp chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, không dùng cho mục đích thương mại 
và không cung cấp cho bên thứ 3. Nếu Quý doanh nghiệp cần thông tin tổng hợp sau 
khi điều tra chúng tôi sẵn lòng cung cấp. 
Xin trân trọng cảm ơn Quý doanh nghiệp! 
Hướng dẫn trả lời: 
Xin đánh dấu  vào ô tròn () hoặc ô vuông () hoặc điền thông tin thích hợp 
vào chỗ có dấu chấm () 
 Ô tròn (): Chỉ chọn MỘT câu trả lời 
Ô vuông (): Có thể chọn NHIỀU câu trả lời 
A. THÔNG TIN CHUNG 
1. Tên doanh nghiệp:  ......... 
 Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................... 
 Điện thoại: ..................................................... Email: ........................................................ 
 Website (nếu có): .............................................................................................................. 
 Họ và tên người trả lời phiếu: .Chức vụ ............................... 
2. Loại hình doanh nghiệp 
 a. Nhà nước  d. Cổ phần 
 b. Tư nhân  e. Liên doanh nước ngoài 
 c. Trách nhiệm hữu hạn  f. Khác: 
131
3. Lĩnh vực kinh doanh 
 a. Du lịch, khách sạn  f. Thủ công, mỹ nghệ 
 b. Dệt may, da dày  g. Xây dựng, giao thông vận tải 
 c. Nông sản, thực phẩm  h. Thủy hải sản 
 d. Dược, y tế, hóa mỹ phẩm  i. Giáo dục và đào tạo 
 e. Công nghệ thông tin, truyền thông  j. Khác: 
4. Chi nhánh, đại lý 
Số lượng chi nhánh, đại lý:  
5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm 
 a. Địa phương 
 b. Cả nước 
 c. Xuất khẩu, tỷ lệ xuất khẩu (%): .. 
6. Doanh thu trung bình hàng năm 
 a. Dưới 500 triệu  d. 3 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng 
 b. 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng  e. 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng 
 c. 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng  f. Từ 10 tỷ đồng trở lên 
7. Nhân viên 
 a. Số nhân viên làm việc toàn thời gian: ..........người 
 b. Số nhân viên làm việc bán thời gian: ..........người 
 c. Số nhân viên làm công việc quản lý: ..........người 
 d. Số nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên: ..........người 
B. ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
8. Thiết bị tin học trong doanh nghiệp 
 Số lượng thiết bị (cái) Mạng sử dụng 
 a. Máy tính 
để bàn 
 b. Máy tính 
xách tay 
 c. Máy 
 chủ 
 d. Máy 
 in 
 e. Máy 
 scan 
 f. Máy 
fax 
g. LAN h. Internet 
.    ..    
9. Các phần mềm đã sử dụng 
TT Tên phần mềm 
a. Đã 
sử 
dụng 
b. Năm 
triển 
khai 
Nguồn gốc Ngôn ngữ sử dụng 
c . 
Mua 
d. Tự 
viết 
e. C, 
C#, 
Java, 
Basic,
f. 
Web: 
PHP, 
JSP,
g. 
Chuyên 
dụng: 
Excel, 
Domino,
1 QL kế toán tài 
chính        
2 QL nhân sự        
3 QL tiền lương        
4 QL bán hàng        
5 QL tài sản        
132
TT Tên phần mềm 
a. Đã 
sử 
dụng 
b. Năm 
triển 
khai 
Nguồn gốc Ngôn ngữ sử dụng 
c . 
Mua 
d. Tự 
viết 
e. C, 
C#, 
Java, 
Basic,
f. 
Web: 
PHP, 
JSP,
g. 
Chuyên 
dụng: 
Excel, 
Domino,
6 QL lý kho        
7 QL cổ đông & chi 
trả cổ tức 
       
8 QL nhà hàng khách sạn        
9 QL quan hệ khách hàng (CRM)        
10 QL nhà cung cấp, 
đối tác (SCM)        
11 QL tổng thể 
nguồn lực (ERP)        
12 Các phần mềm khác        
13 Website        
10. Đầu tư cho công nghệ thông tin 5 năm trở lại đây 
a. Chi mua 
thiết bị (triệu) 
b. Chi mua 
phần mềm 
(triệu) 
c. Chi bảo trì 
(triệu) 
d. Số cán bộ 
chuyên trách 
(người) 
e. Tỷ lệ chi so 
với tổng chi DN 
(%) 
f. Mức đáp ứng 
nhu cầu DN (%) 
11. Người phụ trách chiến lược đầu tư, phát triển ứng dụng CNTT của doanh nghiệp 
 a. Giám đốc điều hành (CEO)  d. Phụ trách bộ phận CNTT 
 b. Giám đốc tài chính (CFO)  e. Người khác 
 c. Giám đốc công nghệ thông tin (CIO)  f. Không có 
C. MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
12. Thực trạng sử dụng phần cứng, phần mềm máy tính 
TT Chỉ tiêu Số lượng 
1. Tổng số các loại chương trình sử dụng trong DN  
 Trong đó:  
1a. Chương trình cho hoạt động nghiệp vụ  
 1b. Chương trình cung cấp dịch vụ  
 1c. Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu  
1d. Các chương trình công cụ (trợ giúp các chương trình trên)  
2. Chương trình hoạt động trên môi trường mạng nói chung  
3. Chương trình hoạt động trên môi trường mạng Internet  
133
TT Chỉ tiêu Số lượng 
4. Mức độ các chương trình đáp ứng các hoạt động nghiệp vụ (%)  
5. Số người được đào tạo CNTT hay ngành gần (toán tin, điện tử,.)  
6. Số người có thể sử dụng trực tiếp chương trình nghiệp vụ và dịch vụ  
7. Số người đảm nhận bảo trì phần mềm  
8. Số người đảm nhận bảo trì phần cứng  
9. Số lần trung bình thuê ngoài dịch vụ bảo trì/năm  
10. Số chương trình nghiệp vụ mới/nâng cấp tăng trung bình hàng năm  
11. Số máy tính được trang bị thêm/nâng cấp trung bình hàng năm  
13. Quy trình hoạt động nghiệp vụ trong doanh nghiệp 
a. Số hoạt động nghiệp vụ có quy trình 
 0. Không có  1. Một số  2. Phần lớn  3. Tất 
cả 
b. Hình thức mô tả quy trình 
 1. Ghi chép  2. Theo 1 chuẩn  3. Theo chuẩn ISO 
c.Tỷ lệ số hoạt động nghiệp vụ có quy trình được mô tả theo chuẩn hay ISO: . 
d. Mỗi hoạt động nghiệp vụ mới đưa ra có xây dựng quy trình không? 
 0. Không  1. Có 
14. Quan hệ giữa các phần mềm đang sử dụng 
(Giải thích: Một chương trình có thể tương tác với nhiều chương trình khác. Trong 
phần này xin Quý doanh nghiệp cho biết thông tin về quan hệ và cách tương tác của 1 
chương trình với nhiều nhất 3 chương trình khác, thể hiện bằng cách ghi số thứ tự 
hoặc tên 3 chương trình trên 3 dòng và điền các thông tin tương ứng) 
TT 
Tên 
chương 
trình 
Quan hệ và cách tương tác giữa các chương trình 
a. Số 
thứ tự 
hoặc tên 
chương 
trình 
tương 
tác 
Phạm vi Yêu cầu Cách tương tác i. Số 
trường 
hợp 
tương 
tác 
khác 
nhau 
b. 
Cùng 
một 
HT 
c. 
Độc 
lập 
d. Xử 
lý 
thông 
tin 
e. 
Cấp 
dữ 
liệu 
f. 
Chức 
năng 
có 
sẵn 
g. 
Viết 
chương 
trình 
h. 
Thao 
tác 
bằng 
tay 
1 QL kế toán 
tài chính 
.......        ... 
.......        ... 
.......        ... 
2 QL nhân sự 
.......        ... 
.......        ... 
.......        ... 
3 QL tiền lương 
.......        ... 
.......        ... 
.......        ... 
134
TT 
Tên 
chương 
trình 
Quan hệ và cách tương tác giữa các chương trình 
a. Số 
thứ tự 
hoặc tên 
chương 
trình 
tương 
tác 
Phạm vi Yêu cầu Cách tương tác i. Số 
trường 
hợp 
tương 
tác 
khác 
nhau 
b. 
Cùng 
một 
HT 
c. 
Độc 
lập 
d. Xử 
lý 
thông 
tin 
e. 
Cấp 
dữ 
liệu 
f. 
Chức 
năng 
có 
sẵn 
g. 
Viết 
chương 
trình 
h. 
Thao 
tác 
bằng 
tay 
4 
QL bán 
hàng 
.......        ... 
.......        ... 
.......        ... 
5 QL tài sản 
.......        ... 
.......        ... 
.......        ... 
6 QL lý kho 
.......        ... 
.......        ... 
.......        ... 
7 
QL cổ đông 
& chi trả cổ 
tức 
.......        ... 
.......        ... 
.......        ... 
8 
QL nhà 
hàng khách 
sạn 
.......        ... 
.......        ... 
.......        ... 
9 QL quan hệ khách hàng 
.......        ... 
.......        ... 
.......        ... 
10 
QL nhà 
cung cấp, 
đối tác 
.......        ... 
.......        ... 
.......        ... 
11 
QL tổng 
thể nguồn 
lực 
.......        ... 
.......        ... 
.......        ... 
12 Các phần 
mềm khác 
.......        ... 
.......        ... 
.......        ... 
135
15. Hiện trạng mạng Internet 
a. Có mạng Internet trong doanh nghiệp  0. Chưa có  1. Có 
b. Đã sử dụng cho mục đích kinh doanh  0. Chưa  1. Rồi 
c. Chất lượng mạng  0. Không ổn định  1. Ổn định 
d. Mức độ sử dụng  0. Không thường xuyên  1. Thường xuyên 
e. Có website riêng  0. Chưa có  1. Có 
16. Tình hình sử dụng mạng Internet 
TT Tên hoạt động 
Đã 
thực 
hiện 
Tần suất 
a. Hàng 
ngày 
b. Hàng 
tuần 
 c. Hàng 
tháng 
1 Tìm kiếm thông tin     
2 Trao đổi thông tin bằng Email     
3 Trao đổi thông tin bằng điện thoại     
4 Trao đổi thông tin bằng fax     
5 Trao đổi qua chuyên mục (trả lời/tư vấn)     
6 Giới thiệu tổ chức, sản phẩm dịch vụ     
7 Thu thập thông tin khách hàng     
8 Hỗ trợ đặt hàng, mua hàng     
9 Tiếp nhận đơn hàng     
10 Theo dõi việc mua, bán hàng     
11 Tư vấn khách hàng trực tuyến     
12 Thanh toán trực tuyến     
13 Theo dõi việc thanh toán     
14 Quảng cáo, tiếp thị     
15 Hoạt động khác     
17. Nếu chưa sử dụng CNTT để kinh doanh trên mạng, xin Quý doanh nghiệp 
cho biết lý do? 
 a. Chi phí cao  
e. Khách hàng chưa biết và sử dụng chưa 
nhiều thương mại điện tử 
 
b. Thiếu đội ngũ biết sử dụng CNTT 
làm thương mại điện tử 
 f. Dịch vụ ngân hàng còn hạn chế 
 c. Mạng Internet còn nhiều hạn chế  g. Tính an toàn của giao dịch chưa đảm bảo 
 d. Môi trường pháp lý chưa hoàn thiện  h. Lý do khác: 
136
D. ĐÁNH GIÁ CÁC KHÓ KHĂN VÀ HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CNTT 
18. Quý doanh nghiệp cho biết lý do chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa nhiều các 
phần mềm quản lý (đã nêu trong câu 9) 
 a. Chưa có nhu cầu cấp bách  e. Môi trường kỹ thuật thiếu, chưa sẵn sàng 
 
b. Chi phí đầu tư, vận hành, bảo trì 
cao 
 f. Môi trường pháp lý hỗ trợ chưa đầy đủ 
 
c. Ứng dụng chưa tiện dụng, đa dạng 
và phù hợp với DN 
 
g. Nhận thức của lãnh đạo, nhân viên về ứng 
dụng CNTT chưa đầy đủ 
 d. Thiếu nhân sự vận hành  h. Lý do khác: 
19. Đánh giá của Quý doanh nghiệp về hiệu quả ứng dụng CNTT? 
Tiêu chí 
1. Rất ít 
hiệu 
quả 
2. Ít 
hiệu 
quả 
3. Hiệu 
quả 
4. Rất 
hiệu quả 
a. Nâng cao hiệu quả hoạt động     
b. Nâng cao chất lượng dịch vụ     
c. Giảm chi phí     
d. Tăng cường quan hệ trong kinh doanh     
e. Tăng doanh thu, lợi nhuận     
f. Làm thay đổi văn hóa doanh nghiệp     
E. TỔ CHỨC DỮ LIỆU 
20. Cách thức tổ chức lưu trữ dữ liệu của bài toán quản lý 
 TT Tên bài toán 
Dạng lưu trữ Cập nhật Đồng bộ 
a. 
Tệp độc 
lập 
b. 
CSDL 
riêng 
c. 
CSDL 
chung 
d. 
Thường 
xuyên 
e. 
Định 
kỳ 
f. 
Không 
g. 
Tức 
khắc 
h. Sau 
một thời 
gian 
1 QL kế toán tài chính         
2 QL nhân sự         
3 QL tiền lương         
4 QL bán hàng         
5 QL tài sản         
6 QL lý kho         
7 QL cổ đông & chi trả 
cổ tức 
        
8 QL nhà hàng khách sạn         
9 QL quan hệ khách hàng (CRM)         
10 QL nhà cung cấp, đối 
tác (SCM)         
11 QL tổng thể nguồn lực (ERP)         
12 Các phần mềm khác         
137
21. Có tự động đồng bộ dữ liệu cho các phần mềm? 
  0. Không 
  1. Một số phần mềm 
  2. Tất cả các phần mềm 
22. Có xảy ra hiện tượng không nhất quán hay mâu thuẫn dữ liệu trong doanh 
nghiệp không? 
  0. Không  1. Có 
23. Các nhân viên có thể truy cập đến mọi thông tin được phép của doanh nghiệp 
thông qua mạng không? 
  0. Không bao giờ  1. Hạn chế  2. Có 
F. CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
24. Doanh nghiệp có chiến lược ứng dụng CNTT trong hoạt động kinh doanh 
được lãnh đạo phê duyệt? 
  0. Chưa có  1. Có 
25. Có chính sách khuyến khích phát triển ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp? 
(là các quy định, chỉ thị bằng văn bản do lãnh đạo doanh nghiệp ban hành nhằm 
khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các bộ phận của 
doanh nghiệp) 
  0. Chưa có  1. Có 
26. Mức độ quan tâm của lãnh đạo doanh nghiệp đối với việc ứng dụng CNTT 
(trên cơ sở sự chỉ đạo, sự ủng hộ, thái độ của lãnh đạo đối với các vấn đề liên quan 
đến ứng dụng CNTT như xây dựng chiến lược, ban hành chính sách, phân bổ kinh phí, 
kiểm tra, động viên, khích lệ,) 
  1. Rất ít quan tâm  3. Quan tâm ở mức khá 
  2. Quan tâm ở mức trung bình  4. Rất quan tâm 
27. Các ý kiến mở 
+ Khó khăn hiện tại của Quý doanh nghiệp trong việc ứng dụng CNTT: 
 .............................................................................................................................................. 
 .............................................................................................................................................. 
 .............................................................................................................................................. 
+ Những ý kiến của Quý doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong 
DNNVV Việt Nam hiện nay: 
 .............................................................................................................................................. 
 .............................................................................................................................................. 
 .............................................................................................................................................. 
+ Những kỳ vọng của Quý doanh nghiệp về phát triển ứng dụng CNTT trong tương lai: 
 .............................................................................................................................................. 
 .............................................................................................................................................. 
 .............................................................................................................................................. 
Xin chân thành cảm ơn Quý doanh nghiệp đã vui lòng giúp đỡ chúng tôi! 
Đại diện doanh nghiệp Người điền thông tin 
 (Ký tên, đóng dấu) (Họ tên, chữ ký) 
138
PHỤ LỤC B. TẬP HỢP CÁC DỊCH VỤ CỦA HỆ THỐNG 
B.1. Các dịch vụ tài khoản 
B.2. Các dịch vụ chấm công 
139
B.3. Các dịch vụ nhân sự 
B.4. Các dịch vụ lương 
140
B.5. Dịch vụ lấy ngoài hệ thống 
https://www.vietcombank.com.vn/ExchangeRates/ExrateXML.aspx 
141
PHỤ LỤC C. MÔ TẢ DỮ LIỆU VÀO/RA CỦA CÁC DỊCH VỤ 
1. POST Admin/Authentication 
Xác thực tài khoản 
Request Information 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
UserName string None. 
Password string None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
2. POST Admin/GetAdminInfo 
Lấy thông tin Admin 
Request Information 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
ID integer None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
142
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
3. POST Admin/UpdateAdminInfo 
Cập nhật thông tin Admin 
Request Information 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
ID integer None. 
FullName string None. 
Phone string None. 
Description string None. 
Email string None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
143
4. POST Admin/ChangePassword 
Đổi mật khẩu 
Request Information 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
ID integer None. 
OldPassword string None. 
NewPassword string None. 
RePassword string None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
5. POST Admin/ForgotPassword 
Lấy lại mật khẩu 
Request Information 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
Email string None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
144
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
6. POST TK/GetListTimeKeeping 
Lấy danh sách bảng chấm công 
Request Information 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
Year integer None. 
Status string None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
145
7. POST TK/UpdateTimeKeeping 
Cập nhật bảng chấm công 
Request Information 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
ID integer None. 
Status string None. 
Comment string None. 
CreateByName string None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
8. POST TK/GetTimeKeepingInfo 
Lấy thông tin chi tiết bảng chấm công 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
ID integer None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
146
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
9. POST TK/GetListTimeKeepingDetail 
Danh sách chi tiết bảng chấm công 
Request Information 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
Year integer None. 
Month integer None. 
FullName string None. 
CurrentPage integer None. 
PageSize integer None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
147
10. POST HRM/GetListEmployee 
Lấy danh sách nhân sự 
Request Information 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
CurrentPage integer None. 
PageSize integer None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
11. POST HRM/GetListSalaryRecord 
Lấy danh sách hồ sơ lương 
Request Information 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
Year integer None. 
Status string None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
148
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
12. POST HRM/UpdateSalaryRecord 
Cập nhật hồ sơ lương 
Request Information 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
ID integer None. 
Status string None. 
Comment string None. 
CreateByName string None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
149
13. POST HRM/GetListSalaryRecordDetail 
Lấy danh sách chi tiết hồ sơ lương 
Request Information 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
Year integer None. 
Month integer None. 
FullName string None. 
CurrentPage integer None. 
PageSize integer None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
14. POST HRM/GetSalaryRecordInfo 
Lấy thông tin chi tiết 
Request Information 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
ID integer None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
150
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
15. POST HRM/GetEmployeeInfo 
Lấy thông tin chi tiết nhân viên 
Request Information 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
ID integer None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
Request Formats 
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
151
16. POST SM/GetListPayTable 
Lấy danh sách bảng lương 
Request Information 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
Year integer None. 
Status string None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
17. POST SM/GetPayTableInfo 
Lấy chi tiết bảng lương 
Request Information 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
ID integer None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
152
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
18. POST SM/UpdatePayTable 
Cập nhật bảng lương 
Request Information 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
ID integer None. 
Status string None. 
Comment string None. 
CreateByName string None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
153
19. POST SM/GetListPayTableDetail 
Danh sách chi tiết bảng lương 
Request Information 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
Year integer None. 
Month integer None. 
FullName string None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
20. POST SM/GetEmployeeSalaryDetails 
Lấy thông tin chi tiết lương nhân viên 
Request Information 
Body Parameters 
Name Type Additional information 
ID integer None. 
ApiKey string None. 
Service integer None. 
154
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
Code integer None. 
Message string None. 
Data string None. 
21. GET ExternalService/ExchangeRates 
Tỉ giá ngoại tệ (từ Vietcombank) 
Request Information 
Body Parameters 
None. 
Response Information 
Resource Description 
Name Type Additional information 
CurrencyCode string None. 
CurrencyName string None. 
Buy decimal number None. 
Transfer decimal number None. 
Sell decimal number None. 
155
PHỤ LỤC D. GIAO DIỆN CÁC ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG 
D.1. Ứng dụng quản lý tài khoản 
D.2. Ứng dụng quản lý chấm công 
156
D.3. Ứng dụng quản lý nhân sự 
D.4. Ứng dụng quản lý lương 
157
D.5. Ứng dụng quản lý kế toán tài chính 
158
PHỤ LỤC E. THỰC HIỆN QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ LƯƠNG 
E.1. Bộ phận quản lý chấm công tạo bảng chấm công tháng 
E.2. Bộ phận quản lý chấm công gửi Bảng chấm công sang bộ phận quản lý nhân sự 
Chọn chức năng hủy Bảng chấm công hoặc gửi Bảng chấm công cho bộ phận 
quản lý nhân sự. Trạng thái lúc này là Đang chấm công. 
159
E.3. Xác nhận gửi Bảng chấm công 
Trạng thái chuyển sang Đang gửi bảng chấm công, có thể chọn chức năng hủy 
gửi Bảng chấm công. 
160
E.4. Bộ phận quản lý nhân sự duyệt Bảng chấm công 
Bảng chấm công đã được gửi sang bộ phận quản lý nhân sự và chờ duyệt. Bộ 
phận quản lý nhân sự kiểm tra, nếu đã chấm công chính xác thì duyệt, ngược lại không 
duyệt và trả về cho bộ phận quản lý chấm công kiểm tra lại. 
 Duyệt Bảng chấm công 
161
 Lúc này, trạng thái chuyển sang Đã duyệt. 
E.5. Bộ phận quản lý nhân sự thêm Thưởng - Phạt 
162
E.6. Bộ phận quản lý nhân sự gửi Hồ sơ lương sang bộ phận quản lý lương 
163
164
 Trạng thái chuyển sang trạng thái Chờ duyệt 
E.7. Bộ phận quản lý lương duyệt Hồ sơ lương 
 Bộ phận quản lý lương duyệt Hồ sơ lương được chuyển sang từ bộ phận quản 
lý nhân sự. Nếu chính xác thì duyệt, ngược lại trả về cho bộ phận quản lý nhân sự. 
165
Nếu duyệt Hồ sơ lương, màn hình hiển thị: 
 Trạng thái chuyển sang Đã duyệt 
166
E.8. Bộ phận quản lý lương tạo Bảng lương tháng 
 Từ dữ liệu Hồ sơ lương, bộ phận quản lý lương tạo Bảng lương tháng. 
Cấu hình Bảng lương 
167
E.9. Bộ phận quản lý lương gửi Bảng lương sang bộ phận quản lý kế toán tài 
chính 
Xác nhận gửi Bảng lương
168
Bảng lương đã được gửi sang bộ phận quản lý kế toán tài chính và đang chờ duyệt. 
E.10. Bộ phận quản lý kế toán tài chính duyệt Bảng lương và chi lương 
 Cấu hình duyệt lương 
169
 Duyệt Bảng lương 
170
 Bảng lương đã được duyệt, trạng thái chuyển sang Đã duyệt bảng lương 
Bảng lương: 
171
Việc chuyển đổi ngoại tệ (nếu cần), dựa vào tỷ giá ngoại tệ được cung cấp bởi 
dịch vụ tỷ giá ngoại tệ của ngân hàng Vietcombank. 
Địa chỉ URL của dịch vụ tỷ giá ngoại tệ: 
https://www.vietcombank.com.vn/ExchangeRates/ExrateXML.aspx 
172
PHỤ LỤC F 
ĐÁNH GIÁ VỀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG TÍCH HỢP ỨNG DỤNG CỦA 
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ G5