Luận văn Công tác kế toán tại Công ty Xe lửa Gia Lâm

Trong bối cảnh nước ta đã là thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới WTO thì không thể tránh khỏi những thay đổi trong chế độ kế toán cũng như luật pháp. Điều này cũng đã ảnh hưởng đến công tác kế toán tại công ty. Tuy nhiên, với việc tổ chức công tác kế toán tập trung tại phòng Tài chính kế to án cũng như sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, công tác tài chính kế toán của công ty thuận lợi chính xác trôi chảy hơn.

pdf59 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Công tác kế toán tại Công ty Xe lửa Gia Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểm soát. - Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn - Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác - Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn. f. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí để vay: theo chế độ ban hành - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay - Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ g. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí khác: - Chi phí trả trước: theo chi phí thực tế phát sinh - Chi phí khác: theo chứng từ hợp lệ - Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: nhiều lần - Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại h. Nguyên tắc ghi nhận chi phi phải trả: theo chứng từ hợp lệ i. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: theo chế độ quy định j. Nguyên tắc ghi nhận VCSH: theo chế độ quy định 24 - Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của CSH, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của CSH - Nguyên tắc ghi nhận đánh giá lại TS - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch lợi nhuận chưa phân phối k. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: theo chuẩn mực và chế độ kế toán - Doanh thu bán hàng - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Doanh thu hoạt động tài chính - Doanh thu hoạt động xây dựng l. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí: theo chi phí thực tế m. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại: theo chế độ quy định n. Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái o. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác: theo chế độ quy định 2.2.2. Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán: Công ty sử dụng hầu hết các chứng từ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành với 4 chỉ tiêu chính: - Lao động tiền lương - Hàng tồn kho - Tiền tệ - Tài sản cố định Công ty không sử dụng các chứng từ liên quan đến bán hàng như: thẻ quầy hàng, bảng thanh toán hàng đại lý, hàng ký gửi … do sản phẩm của Công ty đều làm theo đơn đặt hàng và sau khi hoàn thành thì giao thẳng cho khách hàng. TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU A/CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY I/ Lao động tiền lương 1 Bảng chấm công 01a-LĐTL 2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL 3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL 4 Bảng thanh toán tiền thửơng 03-LĐTL 5 Giấy đi đường 04-LĐTL 6 Bảng lương sản phẩm 05-LĐTL 25 7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL 8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL 9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL 10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán 09-LĐTL 11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL 12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL II/ Hàng tồn kho 1 Phiếu nhập kho 01-VT 2 Phiếu lĩnh vật tư 02-VT 3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa 03-VT 4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT 5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa 05-VT 6 Bảng kê mua hàng 06-VT 7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cô, dụng cụ 07-VT III/ Tiền tệ 1 Phiếu thu 01-TT 2 Phiếu chi 02-TT 3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT 4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT 5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT 6 Biên lai thu tiền 06-TT 8 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT 9 Bảng kê chi tiền 09-TT 10 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài IV/ Tài sản cố định 1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ 2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ 3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ 4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ 5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ 6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC 26 1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH 2 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản 3 Hóa đơn Giá trị gia tăng 01GTKT- 3LL 4 Hóa đơn bán hàng thông thường 02GTGT- 3LL 5 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 04 HDL- 3LL 6 Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính 05 TTC-LL 7 Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn 04/GTGT 8 .......................... 2.2.3. Tình hình vận dụng chế độ tài khoản kế toán: Là doanh nghiệp sản xuất sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên, công ty sử dụng hầu hết các tài khoản kế toán, ngoại trừ một số tài khoản liên quan đến công ty cổ phần, các tài khoản liên quan đến phương pháp kiểm kê định kỳ. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Số SỐ HIỆU TK TT Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN 2 3 4 LOẠI TK 1 TÀI SẢN NGẮN HẠN 1 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 2 112 Tiền gửi Ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 7 131 Phải thu của khách hàng 8 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vô 27 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 0 138 Phải thu khác 1388 Phải thu khác 2 141 Tạm ứng 3 142 Chi phí trả trưíc ngắn hạn 1421 Chi phí trả trưíc 6 152 Nguyên liệu, vật liệu 1521 Nguyên liệu, vật liệu chính 1522 Nguyên liệu, vật liệu phô 1523 Nhiên liệu 1526 Dự bị phẩm 1527 Thiết bị QLCT 7 153 Công cô, dông cô 1531 Công cô, dông cô 8 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 9 155 Thành phẩm 0 156 Hàng hóa 1561 Giá mua hàng hóa 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 3 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 4 161 Chi sự nghiệp 1611 Chi sự nghiệp năm trưíc 1612 Chi sự nghiệp năm nay LOẠI TK 2 TÀI SẢN DÀI HẠN 5 211 Tài sản cố định hữu hình 2111 Nhà của, vật kiến trúc 2112 Máy móc, thiết bị 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2118 TSCĐ khác 6 212 Tài sản cố định thuê tài chính 28 8 214 Hao mòn tài sản cố hình 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 5 241 Xây dựng cơ bản dở dang LOẠI TK 3 NỢ PHẢI TRẢ 9 311 Vay ngắn hạn 3111 Vay sở giao dịch I NHCTVN 1 331 Phải trả cho người bán 2 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nưíc 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra của HHSPDV 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập trên vốn 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3 334 Phải trả người lao động 3341 Phải trả công nhân viên 3342 Tiền BHXH phải trả CBCNV 3343 Tiền lương CNSXKD dịch vụ 4 335 Chi phí phả trả 3352 Phải trả tiền điện 3354 Chi phí phải trả khác 5 336 Phải trả nội bộ 7 338 Phải trả, phải nộp khác 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác LOẠI TK 4 VỐN CHỦ SỞ HỮU 5 411 Nguồn vốn kinh doanh 4111 Vốn của chủ sở hữu 4112 Vốn lưu động 4118 Vốn khác 8 414 Quỹ đầu tư phát triển 4141 Quỹ đầu tư phát triển 29 4142 Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo 9 415 Quỹ dự phòng tài chính 2 421 Lợi nhuận chưa phân phối 4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 3 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 4311 Quỹ khen thưởng 4312 Quỹ phúc lợi 4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 4 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 4411 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 5 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp 4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay LOẠI TK 5 DOANH THU 7 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vô 5112 Doanh thu bán các thành phẩm 5113 Doanh thu cung cấp dịch vô 9 515 Doanh thu hoạt động tài chính 5151 Doanh thu hoạt động tài chính 5152 Doanh thu hoạt động tài chính(không VAT) 5153 Doanh thu hoạt động tài chính (lãi TGNH) LOẠI TK 6 CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH 4 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 5 622 Chi phí nhân công trực tiếp 7 627 Chi phí sản xuất chung 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 6272 Chi phí vật liệu phân xưởng 6273 Chi phí dông cô phân xưởng 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 6275 Chi phí bảo hộ lao động 6277 Chi phí dịch vô mua ngoài 6278 Chi phí bằng tiền khác 6279 Chi phí tiền ăn ca 632 Giá vốn hàng bán 30 9 0 635 Chi phí tài chính 6351 Chi phí tài chính 6352 Lãi vay phải trả 1 641 Chi phí bán hàng 6412 Chi phí vật liệu, bao bì 6415 Chi phí bảo hành: bảo hành sản phẩm 6417 Chi phí BH: dịch vô mua ngoài 6418 Chi phí bằng tiền khác 2 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 Chi phí nhân viên quản lý 6422 Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 6425 Thuế, phí và lệ phí 6427 Chi phí dịch vô mua ngoài 6428 Chi phí bằng tiền khác 6429 Chi ĐT, CTP, DQTV LOạI TK 7 THU NHậP KháC 3 711 Thu nhập khác LOẠI TK 8 CHI PHÍ KHÁC 4 811 Chi phí khác 5 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành LOẠI TK 9 XÁC ĐỊNNH KẾT QUẢ KINH DOANH 6 911 Xác định kết quả kinh doanh 9112 Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 9113 Xác định kết quả hoạt động tài chính 9114 Xác định kết quả khác 31 2.2.4. Tình hình vận dụng chế độ sổ kế toán: Như đã trình bày ở trên, hiện tại công ty sử dụng hình thức ghi sổ là Nhật ký chung, bởi vậy các sổ kế toán mà công ty sử dụng hiện nay gồm: Số TT Tên sổ Ký hiệu 01 Sổ Nhật ký chung S03a-DNN 02 Sổ Nhật ký thu tiền S03a1-DNN 03 Sổ Nhật ký chi tiền S03a2-DNN 04 Sổ Nhật ký mua hàng S03a3-DNN 05 Sổ Nhật ký bán hàng S03a4-DNN 06 Sổ Cái (dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) S03b-DNN 07 Bảng cân đối số phát sinh S04-DNN 08 Sổ quỹ tiền mặt S05a-DNN 09 Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt S05b-DNN 10 Sổ tiền gửi ngân hàng S06-DNN 11 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa S07-DNN 12 Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa S08-DNN 13 Thẻ kho (Sổ kho) S09-DNN 14 Sổ tài sản cố định (TSCĐ) S10-DNN 15 Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng S11-DNN 16 Thẻ Tài sản cố định S12-DNN 17 Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) S13-DNN 18 Sổ chi tiết tiền vay S16-DNN 19 Sổ chi tiết bán hàng S17-DNN 20 Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh S18-DNN 21 Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ S19-DNN 22 Sổ chi tiết các tài khoản S20-DNN 23 Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh S24-DNN 24 Sổ chi phí đầu tư xây dựng S25-DNN 25 Sổ theo dõi thuế GTGT S26-DNN 26 Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại S27-DNN 27 Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm S28-DNN 28 Các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý của 32 Số TT Tên sổ Ký hiệu doanh nghiệp 2.2.5. Tình hình vận dụng báo cáo kế toán: Theo chế độ kế toán hiện hành, hàng năm phòng tài chính kế toán của công ty chuẩn bị các báo cáo tài chính gồm: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh tài chính. Ngoài ra, để hỗ trợ ban giám đốc trong việc ra quyết định trong hoạt động sản xuất kinh doanh, phòng tài chính kế toán còn chuẩn bị các báo cáo quản trị theo yêu cầu của ban giám đốc. 2.3. Các phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty Xe lửa Gia Lâm 2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền 2.3.1.1. Đặc điểm Tiền của Công ty gồm tiền tại quỹ và tiền gửi tại Ngân hàng. Tiền của Công ty được hình thành từ nhiều nguồn như: Vốn vay, vốn đầu tư ban đầu, doanh thu cung cấp dịch vụ… 2.3.1.2. Chứng từ kế toán liên quan Tuân thủ chế độ hiện hành, chứng từ liên quan đến kế toán vốn bằng tiền gồm: - Phiếu thu - Phiếu chi - Giấy đề nghị tạm ứng - Biên lai thu tiền - Giấy thanh toán tạm ứng - Giấy đề nghị thanh toán - Bản thanh toán tiền thuê ngoài 2.3.1.3. Tài khoản sử dụng Tiền của Công ty gồm tiền tại quỹ và tiền gửi tại Ngân hàng. Tiền của Công ty là tiền Việt Nam, mọi đồng tiền khác đều được quy đổi ra tiền Việt Nam. Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đều tuân thủ theo các nguyên tắc, quy định, chế độ quản lý, lưu thông tiền tệ hiện hành của Nhà nước. Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng giảm vốn bằng tiền, kế toán tại Công ty sử dụng các tài khoản sau: - Tài khoản 111 “Tiền mặt”: phản ánh các loại tiền của Công ty, chi tiết tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam 33 - Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng”: Theo dõi tiền của Công ty gửi tại các ngân hàng, chi tiết thành 1121 – Tiền VND gửi Ngân hàng. Do Công ty gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác nhau, kế toán tiền VND gửi ngân hàng chi tiết thành: o 11211: Sở GDI – Nh Công thương Việt Nam o 11212: NH đầu tư phát triển Bắc HN o 11214: NH Công thương Chương Dương o 11215: Sở giao dịch NH ngthương VN. 2.3.1.4. Sổ kế toán: - Sổ cái TK 111, 112 - Sổ chi tiết TK 1111, 1121 - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ tiền gửi NH - Sổ chi tiết tiền vay 2.3.1.5. Trình tự ghi sổ Hàng ngày mọi khoản thu, chi tiền mặt đều phải có phiếu thu, phiếu chi hợp lệ. Phiếu thu (chi) được lập thành 3 liên đặt giấy than viết 1 lần được chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc công ty ký duyệt rồi chuyển đến cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ (xuất quỹ). Trong 3 liên của phiếu thu (phiếu chi), 1 liên được thủ quỹ giữ lại để ghi sổ, 1 liên giao cho cho người nộp tiền (người nhận tiền), 1 liên lưu nơi lập phiếu. Riêng đối với trường hợp chi tiền, trước khi kế toàn tiền mặt lập phiếu chi cần kiểm tra sự hợp lệ của các giấy đề nghị chi tiền. Ngoài phiếu thu (phiếu chi), kế toán tiền mặt còn phải lập biên lai thu tiền. Biên lai thu tiền được lập tương tự như phiếu thu. Đến cuối mỗi ngày, thủ quỹ tiến hành cập nhật số liệu vào máy tính, phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật số liệu vào các sổ cái, sổ chi tiết… Phiếu thu, Phiếu chi, biên -Sổ cái TK111, 112 lai thu tiền… -Sổ chi tiết TK1111 TK1121… Phần mềm Kế toán (máy vi tính) Sổ NK thu tiền, - báo cáo tài chính Sổ NK chi tiền - Báo cáo kế toán quản trị : Nhập số liệu hàng ngày 34 : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra 2.3.2. Kế toán vật liệu, dụng cụ, sản phẩm 2.3.2.1. Đặc điểm Nguyên vật liệu, dụng cụ của doanh nghiệp gồm nhiều loại với các tính năng khác nhau nhằm mục đích phục vụ việc sản xuất của Công ty. Phần lớn nguyên vật liệu, dụng cụ của Công ty là mua ngoài nhưng bên cạnh đó có một phần nhỏ tự chế gọi là dự bị phẩm. Theo chế độ hiện hành, vật liệu, dụng cụ, sản phẩm của Công ty được tính theo giá thực tế (giá gốc) Giá thực tế vật liệu xuất kho ở Công ty được tính theo phương pháp bình quân gia quyền 2.3.2.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho - Phiếu lĩnh vật tư - Hóa đơn mua hàng 2.3.2.3. Tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình biến động của từng loại nguyên vật liệu, dụng cụ và phục vụ cho việc quản lý các nguyên vật liệu, dụng cụ được dễ dàng kế toán theo dõi trên tài khoản 152 và các tài khoản chi tiết: - Vật liệu chính- TK1521 - Vật liệu phụ – TK1522 - Nhiên liêu – TK1523 - Dự bị phẩm – TK1526 - Thiết bị QLCT – TK1527 Công cụ dụng cụ được theo dõi trên TK153, chi tiết TK1531 Hàng hóa được theo dõi trên TK156, chi tiết TK1561 và TK1562 2.3.2.4. Sổ kế toán - Sổ NKC - Sổ cái TK152, 153,156 - Sổ chi tiết TK1521, 1522, 1523, 1526, 1527, 1531, 1561, 1562 - Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa - Thẻ kho 2.3.2.5. Sơ đồ trình tự ghi sổ Khi nguyên vật liệu, dụng cụ mua về được chuyển đến kho, thủ kho tiến hành kiểm nghiệm và lập phiếu nhập kho. Còn đối với trường hợp xuất nguyên vật liệu, dụng cụ: Căn cứ và thiết kế được duyệt hoặc các bản giải thể, kế hoạch sản xuất, nhu cầu sản xuất thực tế, phòng kỹ thuật viết phiếu lĩnh vật tư cho các phân xưởng chuyển qua 35 phòng vật tư duyệt, sau đó mới làm thủ tục xuất kho cho các phân xưởng. Chứng từ gốc xuất vật tư cho sản xuất ở Công ty là phiếu lĩnh vật tư. Cuối tháng kế toán tiến hành căn cứ vào hoá đơn mua hàng và phiếu nhập kho để nhập số liệu về vật tư mua trong tháng, căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư để nhập số liệu vật liệu dụng cụ xuất dùng trong tháng. Phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật số liệu vào các sổ cái và sổ chi tiết liên quan… Phiếu lĩnh vật tư, -Sổ cái TK621,627 Phiếu nhập kho, TK622,154 Hóa đơn - Sổ NKC Phần mềm Kế toán (máy vi tính) - Thẻ kho - Sổ chi tiết - báo cáo tài chính vật liệu - Báo cáo kế toán quản trị : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra 2.3.3. Kế toán tài sản cố định 2.3.3.1. Đặc điểm Tài sản cố định tại Công ty bao gồm nhiều loại với chức năng khác nhau được phân chia thành các nhóm sau: - Nhà cửa, vật kiến trúc - Máy móc thiết bị - Phương tiện vận tải, truyền dẫn - Thiết bị, dụng cụ quản lý - TSCĐ khác (phúc lợi) 2.3.3.2. Chứng từ kế toán - Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ - Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thanh - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Bảng phân bổ KH TSCĐ - Biên bản kiểm kê TSCĐ 36 2.3.3.3. Tài khoản sử dụng Tài sản cố định của Công ty gồm nhiều loại được theo dõi trên TK211, chi tiết thành: - TK2111: Nhà cửa, vật kiến trúc - TK2112: Máy móc thiết bị - TK2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn - TK2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý - TK2118: TSCĐ khác ( phúc lợi) Hao mòn tài sản cố định được theo dõi trên TK214, chi tiết TK2141 2.3.3.4. Sổ sách kế toán - Sổ TSCĐ - Thẻ chi tiết TSCĐ - Sổ theo dõi TSCĐ, công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng - Sổ NKC - Sổ cái TK211,214 - Sổ chi tiết TK2111, TK2112, TK2113, TK2114, TK2118, TK2141 2.3.3.5. Sơ đổ trình tự ghi sổ Bbản giao nhận -Sổ cái TK211, 214 TSCĐ, bbản thanh -Sổ NKC lý TSCĐ … - Sổ chi tiết TK2111, TK2112, … Phần mềm Kế toán (máy vi tính) - Sổ TSCĐ - Thẻ chi tiết - báo cáo tài chính TSCĐ - Báo cáo kế toán quản trị : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra 2.3.4. Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương 2.3.4.1. Đặc điểm Chi phí tiền lương của cán bộ công nhân viên bao gồm: tiền lương trả theo sản phẩm và tiền lương trả theo thời gian. Trong đó, lương trả theo sản phẩm là lương khoán cho từng phần công việc. 37 2.3.4.2. Chứng từ kế toán - Bảng chấm công - Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH - Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH - Bảng thanh toán tiền thưởng - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành - Phiếu báo làm thêm giờ - Hợp đồng giao khoán - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH - Bảng kê trích các khoản theo lương - Bảng lương sản phẩm 2.3.4.3. Tài khoản sử dụng Tiền lương phải trả người lao động được theo dõi trên TK334, chi tiết thành: - TK3341: Tiền lương phải trả CNV - TK3342: Tiền BHXH trả CBCNV - TK3343: Tiền lương CNSXKD dịch vụ Các khoản trích theo lương gồm: BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, được theo dõi trên TK338, cụ thể: - TK3382: Kinh phí công đoàn - TK3383: BHXH - TK3384: BHYT 2.3.4.4. Sổ kế toán - Sổ NKC - Sổ cái TK334, 338 - Sổ chi tiết TK3341, 3342, 3343, TK3382, 3383, 3384 2.3.4.5. Sơ đồ trình tự ghi sổ Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm cô ng, biên bản kiểm tra kế hoạch sản xuất của từng phân xưởng, định mức lao động, đơn giá mức lao động và mức lương cơ bản của cán bộ công nhân viên trong Công ty, phòng Tổ chức Nhân chính lập bảng thanh toán lương tính tiền lương phải trả trong tháng. Bảng thanh toán lương sau đó được chuyển đến phòng kế toán, kế toán sẽ tiến hành nhập số liệu vào máy tính. Số liệu sẽ được phần mềm kế toán xử lý và chuyển vào các sổ kế toán liên quan. 38 Bảng chấm công, -Sổ NKC Bảng thanh toán -Sổ cái TK334, 338 tiền thưởng… - Sổ chi tiết TK3341, TK3342, … Phần mềm Kế toán (máy vi tính) - báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra 2.3.5. Kế toán chi phí sản xuất - tính giá thành sản phẩm 2.3.5.1. Đặc điểm Toàn bộ chi phí sản xuất trong Công ty được chia thành 3 yếu tố: - Chi phí nguyên liệu, vật liêu trực tiếp. - Chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty bao gồm toàn bộ chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT) của công nhân trực tiếp tham gia sản xuất. Chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất bao gồm: o Tiền lương trả theo sản phẩm: lương khoán cho từng phần công việc. o Tiền lương trả theo thời gian Chi phí tiền lương được tính cho từng phân xưởng rồi sau đó tập hợp toàn công ty vào định kỳ cuối tháng, bao gồm cả lương công nhân sản xuất hàng trong chỉ tiêu và ngoài chỉ tiêu cấp trên giao. - Chi phí sản xuất chung: không được hạch tóan riêng cho từng phân xưởng mà tập hợp chung toàn công ty, bao gồm: vật liệu, nhiên liệu, thiết bị, dự bị phẩm dùng cho sản xuất chung. Công ty xác định kỳ tính giá thành là hàng tháng vào ngày cuối tháng, phù hợp với kỳ kế toán. 39 Về phương pháp tính giá thành, Công ty vận dụng phương pháp đơn giản, chỉ tính tổng giá thành của toàn bộ sản phẩm trong tháng. Cụ thể: Tổng giá thành sản phẩm trong tháng = Sphẩm dở dang đầu tháng + Chi phí ps trong tháng - Gtrị DBP chế tạo nhập kho - Giá trị phế liệu thu hồi - Sphẩm dở dang cuối tháng Hiện nay do không tập hợp CPSX theo đơn đặt hàng nên kế toán không đánh giá sản phẩm dở dang cuối tháng của từng đơn đặt hàng mà đánh giá sản phẩm đánh giá sản phẩm dở dang của toàn Công ty. Cụ thể: Giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng = Giá bán công nghiệp của sản phẩm x Tỷ lệ % mức độ hoàn thành của chúng 2.3.5.2. Chứng từ kế toán liên quan: - Phiếu lĩnh vật tư - Bảng phân bổ KH - Bảng phân bổ CPSXC 2.3.5.3. Tài khoản sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất: Theo quy định hiện hành, toàn bộ chi phí trong Công ty được chia thành 3 yếu tố: - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp – TK621 - Chi phí nhân công trực tiếp – TK622 - Chi phí sản xuất chung – TK627: o Chi phí dụng cụ phân xưởng – TK6273 o Chi phí khấu hao tài sản cố định – TK6274 o Chi phí bảo hộ lao động dùng cho sản xuất – TK6275 o Chi phí nâng cấp bậc cho công nhân – TK6276 o Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất chung bao gồm chi phí điện, nước, điện thoại…. – TK6277 o Chi phí khác bằng tiền trong phạm vi phân xưởng: chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí cho nhân viên phân xưởng – TK6278 o Chi phí tiền ăn ca – TK6279 2.3.5.4. Sổ kế toán gồm: - Sổ NKC - Sổ cái TK 627, 621, 622, 154 - Sổ chi tiết TK6273, 6274, 6275, 6276, 6277, 6278, 6279 - Sổ chi phí SXKD - Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ 40 2.3.5.5. Sơ đồ trình tự ghi sổ Cuối mỗi tháng, kế toán chi phí sản xuất thu thập các chứng từ liên quan đến tình hinh sản xuất từ các phân xưởng liên quan để phân loại và nhập số liệu vào máy tính. Thông qua chương trình đã được cài đặt sẵn về cách thức phân bổ chi phí, cách tính sản phẩm dở dang… phần mềm kế toán sẽ tính ra giá thành sản phẩm cũng như giá trị sản phẩm dở dang. Phiếu lĩnh vật tư, -Sổ cái TK621,627 Bảng phân bổ KH, TK622,154 Bảng phân bổ - Sổ NKC CPSXC… Phần mềm Kế toán (máy vi tính) - Sổ chi phí SXKD - báo cáo tài chính - Thẻ tính giá - báo cáo kế toán thành sph, dịch vụ quản trị : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra 2.3.6. Kế toán doanh thu 2.3.6.1. Đặc điểm Do đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận khi sản phẩm hoàn thành và giao cho khách hàng. 2.3.6.2. Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT 2.3.6.3. Tài khoản sử dụng - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chi tiết: o TK5111: Doanh thu bán hàng hoá o TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK515: Doanh thu hoạt động tài chính, chi tiết: o TK5151: Doanh thu hoạt động tài chính o TK5152: Doanh thu hoạt động tài chính (không VAT) o TK5153: Doanh thu hoạt động tài chính (lãi TGNH) - TK641: Chi phí bán hàng, chi tiết: o TK6412: Chi phí vật liệu, bao bì o TK6415: Chi phí bảo hành 41 o TK6417: Chi phí BH: dịch vô mua ngoài - TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp o TK6421: Chi phí nhân viên quán lý o TK6422: Chi phí vật liệu quản lý o TK6423: Chi phí đồ dùng văn phòng o TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ o TK6425: Thuế, phí và lệ phí o TK6426: Chi phí dự phòng o TK6427: Chi phí dịch vô mua ngoài o TK6428: Chi phí bằng tiền khác o TK6429: 2.3.6.4. Sổ kế toán - Sổ NKC - Sổ cái TK 511 và sổ chi tiết TK tương ứng - Sổ cái TK515 và sổ chi tiết TK tương ứng - Sổ chi tiết bán hàng 2.3.6.5. Sơ đồ trình tự ghi sổ: -Sổ NKC Hoá đơn GTGT… -Sổ cái TK511, 515 - Sổ chi tiết TK5111, TK5151, … Phần mềm Kế toán (máy vi tính) - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra 42 2.4. Kế toán tài sản cố định 2.4.1. Đặc điểm TSCĐ Là doanh nghiệp sản xuất, tài sản cố định có giá trị lín và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số tài sản của Công ty. Tài sản cố định của Công ty được quản lý theo dõi dựa trên quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Tài sản cố định của Công ty gồm nhiều loại được chia thành nhiều nhóm được theo dõi trong sổ TSCĐ theo các chỉ tiêu: - Tên tài sản - Số thẻ - Công suất sử dông - Năm sử dông - Ghi chú: để ghi những thay đổi của tài sản Dưới đây là trích của sổ TSCĐ 43 Danh mục TSCĐ STT Tên Tài sản Số thẻ Công suất Năm sử dụng Nguyên giá Ghi chú 1 2 3 4 Nhà xưởng - VKT PX cơ khí – 7B 7B 5.516 m 1978 2.183.391.000 PX đầu máy – 3B 3B 7.920 1978 2.562.358.000 … VP giá chuyển 12/01 199.078.096 Nhà A1 đơn nguyên 5 (có tầng trệt cạnh TTDV) Vật kến trúc Đ/bộ chính  phô Cp S/nền 1987 01,02 1.014.471.427 Đưêng sắt nội bộ (Trong công ty) 1992 784.080.000 … Cầu lăn toa xe 4B 60T 13.752.000 Bãi NL 17B 17B 250m2 1985 17.929.000 Hệ thống p/phối nưíc(gồm tháp nước, đài pp nước, bể sát trùng, bể lọc 3 buồng) 1980 55.420.000 Nhóm MMTBCT Gch Máy hàn MAG – 630 N01802 H90 BL 1996 56.307.000 … TCKT Máy tính Compag QL40010 VT8 t/chế 30/10/2000 16.265.520 Thanh lý T12/2006 … TSCĐ hết KH còn sử dông 2003 Gch Lò đúc CUSINE 1994 18.000.000 Cân bơm cao áp – 012 Hung 1995 16.000.000 … Máy tính compag VT09 QL40012 p.kỹ thuật 2001 20.904.610 44 Thiết bị vận tải tdv Nhóm xen P chở nước mắm (802,05,06,07) 1991 706.800.000 … đmy Xe công vụ phát điện – 81328 1995 2.077.009.000 Thiết bị quản lý Tcnc Máy tính compag  inlade Vt10 3/2002 21.830.400 … Tcnc điện thoại di động 8/2003 10.454.545 Thanh lý T12/2006 TSCĐ cần dùng chưa dùng ck Máy phay đứng FYA – 41 P25 10kw 55.287.000 … đ/my Máy khoan cần WC -50618 K10 4KW 46.194.000 TSCĐ không cần dùng Máy phay đứng FYD – 32n2 P16 6kw 33.662.000 … Máy búa Mai động 75kg U07 7kw 24.686.072 Hết KH – xin thanh lý 33B Máy ép gió S2W – 331 E12 1992 31.590.000 … TSCĐ không KH Sân tennis Sân 1 1400m2 720.022.327 … Tăng năm 2006 Tăng máy tính compag 512mb QL40022 6/2006 15.184.000 Lò trung tần ( số TT292) LT 20292 10/2006 553.300.083 Máy nén khí (biên bản kiểm toán N.nước) 2005 21.428.571 45 Ngoài ra, Công ty còn sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của Công ty, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mòn của từng TSCĐ. 2.4.2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình Trong phần này, em xin phép chỉ trình bày số liệu đối với những nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ xảy ra trong tháng 12/2006. 2.4.2.1. Kế toán nghiệp vụ tăng tài sản cố định hữu hình 2.4.2.1.1. Kế toán tăng TSCĐ do xây dựng cơ bản Trong tháng 12/2006, cú một nghiệp vụ tăng TSCĐ do xây dựng cơ bản. Thiết bị được bàn giao là máy nộn khí, máy này được đầu tư từ nguồn khấu hao cơ bản. Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và chứng từ liên quan, kế toán tiến hành ghi sổ. HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Liên 3 (Dùng để thanh toán) Ngày 5 tháng 12 năm 2006 Đơn vị bán hàng: …………………. Địa chỉ: ………………….. MST: ………………………. Họ tên người mua hàng: ………………… Đơn vị: Công ty Xe Lửa Gia Lâm Địa chỉ: Số tài khoản:……………………….. Hình thức thanh toán: ………………. MST: …………………… STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính SL ĐG Thành tiền Máy nén khí c 01 21.428.571 21.428.571 Cộng tiền hàng 21.428.571 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 2.142.857,1 Tổng cộng tiền thanh toán 23.571.428,1 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu năm trăm bảy mươi mốt nghìn bốn trăm hai mươi tám đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) 46 Căn cứ vào hoá đơn GTGT của máy nén khí, kế toán nhập số liệu vào máy tính, phần mềm kế toán tự động chuyến số liệu vào nhật ký chung và các sổ liên quan: Nợ TK 241 21.428.571 Nợ TK 133 2.142.857, 1 Cú TK 111 23.571.428, 1 Sổ Nhật ký chung Tháng 12/2006 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh Ngày Số Nợ Có Nợ Có … … … … … … … 05/12/2006 Máy nén khí 241 111 21.428.571 21.428.571 133 111 2.142.857,1 2.142.857,1 … … … … … … … Tổng cộng: 19.904.794.326 19.904.794.326 Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản: 241 – XDCB Từ ngày 01/12/2006 đến ngày 31/12/2006 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đ/ư Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 01/12/2006 Dư đầu kỳ 05/12/2006 Máy nén khí 111 21.428.571 21.428.571 31/12/2006 Máy nén khí lắp ráp hoàn thành 2114 21.428.571 21.428.571 Tổng ps 21.428.571 21.428.571 Dư cuối kỳ Ngày… tháng … năm… Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ tổng hợp chữ T của 1 tài khoản TK 241–XDCB Từ ngày 1/12 đến ngày 31/12/2006 Số dư đầu kỳ: TK đối ứng Tên Tài khoản Sổ phát sinh Nợ Có 111 Máy nén khí 21.428.571 241 Máy nén khí lắp ráp hoàn thành 21.428.571 Tổng phát sinh 21.428.571 21.428.571 Số dư cuối kỳ Ngày… tháng… năm …. Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 47 Đến ngày 31/12, máy nén khí được lắp ráp xong và tiến hành bàn giao: Công ty Xe lửa Gia Lâm Biên bản giao nhận TSCĐ Tháng 12/2006 Số: MNK0015 Nợ: TK2112 Có: TK241 Căn cứ quyết định số 327 ngày 31 tháng 12 năm 2006 của giám đốc công ty. Về việc bàn giao TSCĐ.bàn giao TSCĐ Ban giao nhận TSCĐ gồm: - Ông/bà: …………… Chức vụ: ……… Đại diện bên giao: .............. - Ông/bà: …………… Chức vụ: ……… Đại diện bên nhận: ………. - Ông/bà: …………… Chức vụ: ……… Đại diện: ………………….. Địa điểm giao nhận TSCĐ: Xác nhận về việc bàn giao TSCĐ như sau: STT Tên Tài sản Số hiệu Nước sản xuất Năm sản xuất Năm sử dụng Công suất Nguyên giá 1 Máy nén khí Việt Nam 2005 2006 21.428.571 Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận Người giao Căn cứ vào biên bản giao nhận trên, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ Nhật ký chung: Nợ TK2112 21.428.571 Có TK241 21.428.571 Đồng thêi máy tính máy tính sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ cải TK2112, TK211. Sổ Nhật ký chung Tháng 12/2006 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh Ngày Số Nợ Có Nợ Có … … … … … … … 31/12/2006 MNK0015 Máy nén khí 2112 241 21.428.571 21.428.571 … … … … … … … Tổng cộng: 19.904.794.326 19.904.794.326 48 Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản: 2112 – MMTBCT Từ ngày 1/12/2006 đến ngày 31/12/2006 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đ/ư Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 01/12/2006 Dư đầu kỳ 25.054.600.966 … … …. … 31/12/2006 MNK0015 Máy nén khí 241 21.428.571 21.428.571 Tổng ps 21.428.571 Dư cuối kỳ 25.076.029.537 Ngày… tháng … năm… Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ tổng hợp chữ T của 1 tài khoản TK 211 –TSCĐ hữu hình Từ ngày 1/12/2006 đền ngày 31/12/2006 Số dư đầu ký: 48.880.773.745 TK đ/ứng Tên tài khoản Số phát sinh Nợ Có 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 26.720.065 241 Xây dựng cơ bản hoàn thành 21.428.571 Tổng phát sinh 21.428.571 26.720.065 Số dư cuối kỳ 48.875.482.251 Ngày… tháng… năm…. Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.4.2.1.2. Kế toán tăng TSCĐ do mua sắm Để có thể mua TSCĐ, bộ phận có nhu cầu làm đơn trình lên ban giám đốc. Sau khi xem xét đơn đề nghị, giám đốc công ty sẽ ra quyết định gửi tới phòng vật tư và bộ phận đề nghị mua tài sản. Phối hợp với bộ phận đề nghị mua tài sản, phòng vật tư sẽ tìm kiếm nhà cung cấp phù hợp và đặt mua tài sản cố định. Các chi phí liên quan đến việc mua tài sản đều được tính vào nguyên giá của tài sản. Căn cứ vào hoá đơn, hợp đồng kinh tế và các chứng từ liên quan, kế toán tiến hành kiểm tra đối chiếu và nhập số liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật số liệu vào các sổ kế toán liên quan. 2.4.2.2. Kế toán giảm TSCĐ hữu hình Trong tháng 12 có nghiệp vụ thanh lý 2 tài sản cố định làm giảm tài sản cố định của Công ty. Hai tài sản được thanh lý là máy tính Compag và máy di động. Hai thiết bị này thuộc sự quản lý của phòng tài chính kế toán và phòng tổ chức nhân chính. 49 Để có thể thanh lý được tài sản, bộ phận đang sử dụng tài sản làm đơn đề nghị với ban giám đốc công ty. Sau đó, một ban thanh lý TSCĐ được thành lập để kiểm nghiệm TSCĐ. Kế tiếp, ban thanh lý TSCĐ sẽ nộp báo cáo lên ban giám đốc. Ban giám đốc xem xột báo cáo và ra quyết định có hay không đồng ý nhập kho tài sản chờ thanh lý. Dưới đây là sơ đồ quy trình thanh lý TSCĐ: Cụ thể: CôNG TY XE LỬA GIA LÂM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc ********** ĐƠN ĐỀ NGHỊ Kính gửi ông giám đốc công ty Tên tôi là: …………., đại diện phòng tài chính kế toán. Qua nhiều năm sử dụng, máy tính Compag trong phòng đó bi hư hỏng nặng không có thiết bị phụ tùng thay thế không thể sử dụng được. Nay tôi viết đơn nay xin được thanh lý máy tính Compag. Kính mong ông phê chuẩn. Hà Nội, ngày 9 tháng 12 năm 2006 Người làm đơn (Ký, họ tên) Đơn đề nghị thanh lýTSCĐ Báo cáo của ban thanh lý TSCĐ Quyết định của Giám đốc Biên bản thanh lý TSCĐ và các chứng từ liên quan Ghi sổ 50 TỔNG CôNG TY ĐS VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Công ty Xe lửa Gia Lâm Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc Hà nội, ngày 12 tháng 12 năm 2006 Báo cáo Kính gửi: ông giám đốc công ty Căn cứ vào đề nghị của phòng tài chính kế toán ngày 09 tháng 12 năm 2006, phòng kỹ thuật cơ điện đó cùng phòng phòng tài chính kế toán, phòng vật tư, phòng kế hoạch điều độ, phòng tổ chức nhân chính tiến hành rà soát và kiểm tra lại tscđ sau: stt Tên tài sản thẻ Năm sử dông N/giá (đ) Đó kh Gtcl Địa điểm 1 Máy vi tinh Vt08 2000 16.265.520 16.265.520 0 tckt Cộng Tscđ trên đó khấu hao hết, bị hư hỏng nặng, lạc hậu kỹ thuật, không có phụ tùng có khả năng sửa chữa phục hồi: Vậy đề nghị ông giám đốc Công ty cho phép thanh lý. Phòng kỹ thuật cơ điện Phòng vật tư (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) Phòng kế hoạch điều độ Phòng tổ chức nhân chính (ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) Phòng tài chính kế toán (Ký tên, đóng dấu) 51 TỔNG CÔNG TY ĐS VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Công ty Xe lửa gia lâm Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quyết định 15/QĐ-xlgl-ktcđ Hà nội, ngày 16 tháng 12 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH Về việc: Thanh lý tài sản cố định …….. Giám đốc công ty Xe Lửa Gia Lâm - Căn cứ báo cáo thực trạng của các máy móc thiết bị. - Xét đề nghị của các trưởng phòng TCKT QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Thanh lý tài sản cố định là tbdc quản lý: máy vi tính compag stt Tên ts thẻ Năm sử dụng n/giá(đ) Đó kh Gtcl địa điểm 1 Máy vi tính Vt08 2000 16.265.520 16.265.520 0 tckt Cộng 16.265.520 16.265.520 0 Tình trạng hiện tại: tài sản cố định trên đó bị hư hỏng lạc hậu kỹ thuật, không có phụ tùng cùng loại thay thế. Không có khả năng hồi phục Điều 2: Tài sản trên chuyển về kho bảo quản, nếu có điều kiện bán thu hồi Điều 3: Phòng TCNC, phòng kế hoạch, phòng tài chính kế toán, phòng kỹ thuật cơ điện, phòng vật tư và các đơn vị liên quan theo chức năng liên quan của mỡnh thực hiện theo quyết định này. Nơi nhận: CôNG TY XE LỬA GIA LÂM - Như điều 3, Giám đốc Công ty - Lưu TCKT (Ký tên, đóng dấu) 52 Công ty Xe lửa Gia Lâm Biên bản thanh lý TSCĐ Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Số: TL00015 Nợ: TK2141 Có: TK2114 Căn cứ Quyết định số 857 ngày 16 tháng 12 năm 2006 Về việc thanh lý TSCĐ I. Ban giao nhận TSCĐ gồm: - Ông/ bà……………….. Chức vụ: …………… Đại diện……………Trưởng ban - Ông/ bà……………….. Chức vụ: .…………….. Đại diện…………… Ủy viên - Ông/ bà……………….. Chức vụ: …………… Đại diện…………… Ủy viên Địa điểm giao nhận TSCĐ: Công ty Xe lửa Gia Lâm……………………………………… II. Tiền thanh lý TSCĐ: - Tên TSCĐ: Máy tính Compag …………………………………………………………… - Số hiệu TSCĐ: QL40010…………………………………………………………………. - Năm đưa vào sử dông: 2000………………Số thẻ TSCĐ: VT8……………………… - Nguyên giá TSCĐ: 16.265.520……………………………………………………………. - Giá trị hao mòn đã trích đến thêi điểm thanh lý: 16.265.520…………………………….. - Giá trị còn lại của TSCĐ: 0……………………………………………………………….. III. Kết luận của Ban thanh lý: ban thanh lý thực tế đã xem xét tscđ là tb quản lý đã khấu hao hết, bị hư hỏng nặng, lạc hậu kỹ thuật và công nghệ sản xuất, không có phụ tùng cùng loại thay thế không thể sử chữa phục hồi. Kết luận thanh lý tscđ. Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Trưởng ban thanh lý (Ký, họ tên) IV. Kết quả thanh lý: - Chi phí thanh lý TSCĐ: 0………………………………………………………………….. - Giá trị thu hồi: 0…………………………………………………………………………… - Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày 31/12/2006…………………………………………… Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Giám đốc Trưởng ban thanh lý (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán tiến hành xóa sổ TSCĐ. Kế toán nhập số liệu liên quan đến tài sản được thanh lý vào máy tính vi định khoản: Nợ TK2141 16.265.520 Có TK211 16.265.520 Số liệu sẽ tự động được cập nhật vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết TK2112 và sổ cái TK211 53 Sổ Nhật ký chung Tháng 12/ 2006 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh Ngày Số Nợ Có Nợ Có … … … … … … … 31/12/2006 TL00015 Thanh lý máy tính 2141 211 16.265.520 16.265.520 … … … … … … … Tổng cộng: 19.904.794.326 19.904.794.326 Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản: 2112 – MMTBCT Từ ngày 01/12/2006 đến ngày 31/12/2006 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đ/ư Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 01/12/2006 Dư đầu kỳ 25.054.600.966 … … … … … … … … 31/12/2006 TL00015 Máy tính Compag 2141 16.265.520 16.265.520 Tổng ps Dư cuối kỳ 25.076.029.537 Ngày… tháng… năm… Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ tổng hợp chữ T của 1 tài khoản TK 211 –TSCĐ hữu hình Từ ngày 01/12/2006 đến ngày 31/12/2006 Số dư nợ đầu kỳ 48.880.773.745 TK đ/ứng Tên tài khoản Số phát sinh Nợ Có 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 26.720.065 241 Xây dựng cơ bản 21.428.571 Tổng phát sinh 21.428.571 26.720.065 Số dư nợ cuối kỳ 48.875.482.251 Ngày… tháng… năm… Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) 2.4.2.3. Kế toán khấu hao tài sản cố định Như đã trình bày ở trên, phương pháp khấu hao TSCĐ mà công ty đang áp dông là phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Mức khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng = Nguyên giá TSCĐ Số tháng KH Dựa vào công thức tính trên, máy tính sẽ tự động tính ra mức khấu hao hàng tháng: 54 Bảng tính KH TSCĐ Tháng 12/2006 STT Mã Tên TS Ngày tính KH TSCĐ đầu kỳ Số tháng KH Giá trị KH trong kỳ TSCĐ cuối kỳ NG HMLK GTCL NG HMLK GTCL 1 10001 7B- nhà PX cơ khí 1/05/2006 2.183.391.000 1.470.755.835 712.635.165 600 3.638.985 2.183.391.000 1.474.394.820 708.996.180 2 10002 3B–nhà PX đầu máy 1/05/2006 2.562.358.000 1.970.311.567 592.046.433 600 4..270.579 2.562.358.000 1.974.582.164 587.775.836 … 24 10025 3B - nhà hành lang 1/05/2006 324.000.000 250.593.000 73.407.000 600 540.000 324.000.000 251.133.000 72.867.000 … 52 20028 Hệ thống ghi bản đồ m/ép 1/05/2006 79.894.286 75.579.342 4.314.944 84 851.122 79.894.286 76.530.464 3.363.822 … 110 H20004 H24-máy hàn GOLSEAL (138265) 1/05/2006 23.000.000 22.221.337 778.663 120 191.667 23.000.000 22.413.004 586.996 … 140 H20113 H132- máy hàn KR 11-3500193 1/05/2006 39.767.500 3.976.356 35.791.144 120 331.396 39.767.500 4.307.752 35.459.748 … 190 VT30001 Ô tô con Camry 29N0390-TB3 1/05/2006 645.664.762 349.733.940 295.930.822 120 5.380.540 645.664.762 355.114.480 290.550.282 191 VT30004 Xe công vô PĐ81328 1/05/2006 2.077.009.000 403.862.329 1.673.146.671 180 11.538.939 2.077.009.000 415.401.268 1.601.607.732 Tổng cộng 47.138.799.861 30.883.316.720 16.255.483.141 180.405.398 47.138.799.861 31.063.118 16.075.077.743 Kế tóan trưởng Ngày … tháng… năm… (Ký, họ tên) Người lập biểu (Ký, họ tên) 55 Từ bảng tính khấu hao, kế toán phân bổ khấu hao cho các đối tượng sử dông TSCĐ hàng tháng. Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định Tháng 12 năm 2006 STT Tài khoản khấu hao Tên tài khoản khấu hao Tài khoản chi phí Tên tài khoản chi phí Giá trị phân bổ 1 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 21.400.000 2 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 23.636.223 3 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 6351 Chi phí tài chính 104.393.684 4 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 6424 Chi phí Qlý: khấu hao TSCĐ 16.854.450 5 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 811 Chi phí khác 14.121.041 Tổng cộng: 180.405.398 Ngày …. tháng … năm Kế toán trưởng Ngưêi lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán nhập số liệu vào máy vi tính. Số liệu sẽ tự động được chuyển vào sổ Nhật ký chung và sổ cái TK2141 Sổ Nhật ký chung Tháng 12/ 2006 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh Ngày Số Nợ Có Nợ Có … … … … … … … 31/12/2006 PL00016 Phân bổ KHCB TSCĐ được hình thành từ quỹ phúc lợi 4313 2141 21.400.000 21.400.000 31/12/2006 PKT00017 Phân bổ KHCB vào CPSXC 6274 2141 23.636.223 23.636.223 31/12/2006 TC00012 Phân bổ KHCB vào chi phí tài chính 635 2141 104.393.684 104.393.684 31/12/2006 QL00034 Phân bổ KHCB vào chí phí Qlý 6424 2141 16.854.450 16.854.450 31/12/2006 PKT00020 Phân bổ KHCB vào chi phí khác 811 2141 14.121.041 14.121.041 … … … … … … … Tổng cộng: 19.904.794.326 19.904.794.326 56 Sổ chi tiết tài khoản Tài khoản: 2141 – Hao mòn TSCĐ HH Từ ngày 01/12/2006 đến ngày 31/12/2006 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đ/ư Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có 01/12/2006 Dư đầu kỳ 32.625.290.604 31/12/2006 TL00014 Thanh lý máy di động 2114 10.454.545 10.454.545 31/12/2006 TL00015 Thanh lý máy tính Compag 2114 16.265.520 16.265.520 31/12/2006 DC00012 Điều chỉnh KHCB năm trưíc vào lãi SXKD năm nay 42122 2.142.857 2.142.857 31/12/2006 PL00016 Trích KHCB của TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi 4313 21.400.000 21.400.000 31/12/2006 PKT00017 Pbổ KHCB vào chi phí sản xuất chung 6274 23.636.223 23.636.223 31/12/2006 TC00012 Pbổ KHCB vào chi phí tài chính 6351 104.393.684 104.393.684 31/12/2006 QL00034 Pbổ KHCB vào chi phí Qlý 6424 16.854.450 16.854.450 31/12/2006 PKT00020 Pbổ KHCB vào chi phí khác 811 14.121.041 14.121.041 Tổng ps 26.720.065 182.548.255 Dư cuối kỳ 32.781.118.794 Ngày… tháng… năm … Ngưêi ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ tổng hợp chữ T của 1 tài khoản TK 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình Từ ngày 01/12/2006 đến ngày 31/12/2006 Số dư có đầu kỳ 32.625.290.604 TK đ/ứng Tên tài khoản Số phát sinh Nợ Có 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 26.720.065 42122 Lãi SXKD năm nay 2.142.857 4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 21.400.000 6274 CP KH TSCĐ 23.636.223 6351 Chi phí tài chính 104.393.684 6424 Chi phí Qlý: KH TSCĐ 16.854.450 811 14.121.041 Tổng phát sinh 26.720.065 186.833.969 Số dư có cuối kỳ 32.781.118.794 Người ghi sổ Ngày… tháng… năm (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên ) 57 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 3.1. Đánh giá, nhận xét về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty: Cơ cấu tổ chức của Công ty được bố trí thành nhiều phòng ban và phân xưởng với chức năng nhiệm vụ khác nhau tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và đánh giá hiệu quả hoạt động của từng phòng ban, phân xưởng. Chính những điều này đã góp phần tạo nên những thành tích của Công ty trong nhiều năm. Ngoài việc sản xuất theo đơn đặt hàng của Nhà nước, việc tạo điều kiện cho các phân xưởng nhận gia công và cung cấp các dịch vụ khác ra bên ngoài đã góp phần tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên công ty. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù của ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty, nên trong bối cảnh hiện tại của nước ta đôi lúc hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cũng bị gián đoạn ảnh hưởng đến doanh thu của công ty cũng như đời sống của cán bộ công nhân viên. 3.2. Đánh giá, nhận xét về công tác kế toán tại công ty: Trong bối cảnh nước ta đã là thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới WTO thì không thể tránh khỏi những thay đổi trong chế độ kế toán cũng như luật pháp. Điều này cũng đã ảnh hưởng đến công tác kế toán tại công ty. Tuy nhiên, với việc tổ chức công tác kế toán tập trung tại phòng Tài chính kế toán cũng như sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, công tác tài chính kế toán của công ty thuận lợi chính xác trôi chảy hơn. Bên cạnh đó, việc phân công công việc rõ ràng giữa các thành viên, sự nhiệt tình trong công việc cùng tinh thần luôn cập nhật những thay đổi về chế độ kế toán cũng như pháp luật, đã giúp thông tin chính xác kịp thời các vấn đề tài chính kế toán tới ban giám đốc, giúp ban giám đốc công ty có những quyết định đúng đắn về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 58 KẾT LUẬN Công tác kế toán luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu tại các doanh nghiệp bởi nó giúp các nhà quản lý ra các quyết định liên quan đến tài chính ảnh hưởng đến sự tồn tại của donanh nghiệp. Bởi vậy, nắm vững nghiệp vụ kế toán không chỉ có là điều kiện quan trọng đối với các nhân viên kế toán mà còn đặc biệt quan trọng đối với các sinh viên chuyên ngành kiểm toán. Điều này lại đặc biệt quan trọng đối với các sinh viên chuyên ngành kế toán - kiểm toán năm cuối. Nắm vững các nghiệp vụ kế toán là điều kiện cũng như nền tảng giúp sinh viên chuyên ngành kiểm toán học tốt chuyên ngành của mình và làm giảm sự bỡ ngỡ khi đi thực tập kiểm toán vào năm cuối. Chương trình kiến tập như thế này quả thực là cơ hội tốt để sinh viên tiếp cận công việc thực tế cũng như hiểu sâu hơn các kiến thức học trên trường. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XE LỬA GIA LÂM............. 3 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Xe lửa Gia Lâm: ................... 3 1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh: ............................................ 3 1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: ............................................................................................................. 4 1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý: ................................................. 4 1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: ....................................... 6 1.4. Quy trình quản lý công nghệ: ............................................................. 14 CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XE LỬA GIA LÂM ............................................................................................................ 17 2.1. Bộ máy kế tóan của Công ty Xe lửa Gia Lâm: ................................... 17 2.1.1. Kế toán trưởng: ............................................................................ 18 2.1.2. Phó phòng: ................................................................................... 18 2.1.3. Chuyên viên kế toán tiền mặt, thanh toán nội bộ, vật liệu ............ 19 2.1.4. Chuyên viên Kế toán Tài sản cố định – tiêu thụ – vật liệu: ........... 20 2.1.5. Chuyên viên kế toán ngân hàng, thanh toán công nợ phải thu phải trả: ......................................................................................................... 20 2.1.6. Thủ quỹ – chuyên viên kế toán vật liệu: ....................................... 21 2.2. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng: .............................................. 22 2.2.1. Chính sách kế toán áp dụng: ....................................................... 23 2.2.2. Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán: ............................... 24 2.2.3. Tình hình vận dụng chế độ tài khoản kế toán: .............................. 26 2.2.4. Tình hình vận dụng chế độ sổ kế toán: ......................................... 31 2.2.5. Tình hình vận dụng báo cáo kế toán: ............................................ 32 2.3. Các phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty Xe lửa Gia Lâm .............. 32 2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền .................................................................. 32 2.3.2. Kế toán vật liệu, dụng cụ, sản phẩm ............................................. 34 2.3.3. Kế toán tài sản cố định ................................................................. 35 2.3.4. Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương .......... 36 2.3.5. Kế toán chi phí sản xuất - tính giá thành sản phẩm ...................... 38 2.3.6. Kế toán doanh thu ........................................................................ 40 2.4. Kế toán tài sản cố định ....................................................................... 42 2.4.1. Đặc điểm TSCĐ ........................................................................... 42 2.4.2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình ................................... 45 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ................. 57 3.1. Đánh giá, nhận xét về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty: ... 57 3.2. Đánh giá, nhận xét về công tác kế toán tại công ty: ............................ 57 KẾT LUẬN ................................................................................................. 58

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuận văn- Quy hoạch sử dụng đất xã Mai Lâm – huyện Đông Anh – Thành phố Hà Nội.pdf
Luận văn liên quan