Thứ 1: Con người đóng vai trò quan trong trong các loại hình kinh doanh
dịch vụ. Cần đẩy mạnh công tác đào tạo bồi dưỡng nhân viên. Nhân viên bảo hiểm
cần nắm vững chuyên môn để tư vấn và giải quyết thắc mắc cho khách hàng. Luôn
phản hồi ý kiến của khách hàng một cách kịp thời và hợp lý. Có thái độ vui vẻ, niềm
nở, tận tình tư vấn và giải quyết thắc mắc của khách hàng, tạo niềm tin cho khách hàng.
Thứ 2: Nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng thêm các phòng giao dịch tại
những địa phương có tốc độ mua sắm ô tô cao để tạo điều kiện thuận lợi cho khách
hàng muốn tìm hiểu về dịch vụ bảo hiểm ô tô. Cần giải quyết nhanh chóng , kịp thời
và đúng hẹn các hợp đồng bảo hiểm.
Thứ 3: Ngoài chính sách gia tăng khách hàng mới cũng cần chú trọng chăm
sóc những khách hàng cũ để khách hàng cảm nhận được chất lượng dịch vụ và uy
tín cuả công ty. Trong công tác giám định cần đảm bảo tính khách quan. Trong tư
vấn cần đưa lợi ích của khách hàng lên đầu, luôn tư vấn những dịch vụ có lợi nhất
cho khách hàng.
Thứ 4: Có những dịch vụ tư vấn tận nơi cho khách hàng, luôn chủ động tìm
kiếm thông tin và nhu cầu của khách hàng để có thể đáp ứng nhu cầu về bảo hiểm.
Khi có những dịch vụ hoặc chính sách mới cần chia sẻ thông tin tới khách hàn kịp
thời thông qua thư, điện thoại hoặc email.Nắm vững ngày sinh nhật hoặc vào
những dịp lễ tết cần thăm hỏi tặng quà chúc mừng.vv
Trong quá trình thực hiện, đề tài chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót
nhất định. Do vậy, em rất mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp, bổ sung của
quý thầy cô, đồng nghiệp và các anh chị để vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
122 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1432 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô tại công ty bảo việt Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tâm làm việc lâu dài, gắn bó với Bảo Việt.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
70
* Về tổ chức quản lý nghiệp vụ
Tổ chức chặt chẽ công tác quản lý rủi ro và đề phòng hạn chế tổn thất, coi
việc đánh giá rủi ro trước và sau khi nhận bảo hiểm là công việc thường xuyên
trong quy trình khai thác của tất cả các nghiệp vụ, đặc biệt nghiệp vụ bảo hiểm xe
cơ giới ...
Triển khai và ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác
quản lý nghiệp vụ, trong đó công tác thống kê phân tích kết quả kinh doanh phải
được chú trọng hơn, nhằm đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, số lượng và chất lượng
khai thác, bồi thường...để từ đó đề ra các giải pháp sách lược về phí bảo hiểm,
chính sách khách hàng.
* Về phong cách phục vụ
Cần phải tăng cường hơn nửa trong công tác phục vụ: tăng cường công tác tư
vấn khách hàng, trả lời hỏi đáp cho khách hàng, phối hợp lồng ghép trong các khâu
khai thác, giám định, bồi thường....
Cải tiến triệt để lề lối làm việc và phục vụ khách hàng ở các khâu các bộ
phận, cụ thể mỗi cán bộ phải thực sự năng động đổi mới hơn nữa hình thức và
phương thức phục vụ....
* Về quản lý tài chính
Tăng cường công tác kiểm soát chi phí quản lý trong các khâu, các bộ phận,
giảm tối đa các khoản chi phí giao dịch tiếp khách không cần thiết, tránh lãng phí.
Rà soát các khoản chi phí thường xuyên như điện nước, điện thoại, văn phòng
phẩm, công cụ dung cụ để nâng cao hiệu quả trong kinh doanh.
Nghiêm túc chỉ đạo việc lập kế hoạch chi và thường xuyên rà soát việc thực
hiện theo kế hoạch để kiểm soát tốt chi phí.
Tăng cường công tác quản lý công nợ và thu hồi nợ nhằm giảm bớt dự nợ, nợ
xấu, chấn chỉnh việc giải cho nợ phí nhằm thực hiện tốt các quy định của công ty và
Tổng công ty, nâng cao hiệu quả kinh doanh.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
71
3.1.2 Đinh hướng kinh doanh bảo hiểm vật chất xe tô tại Bảo Việt
Quảng Trị
Căn cứ tình hình thực tế của công ty và tình hình phát triển kinh tế xã hội
hàng năm tại Quảng Trị, ban lãnh đạo công ty xây dựng định hướng tăng trưởng
nghiệp vụ BHVC xe ô tô tối thiểu hàng năm trên 15%, để thực hiện được mục tiêu
này cần thực hiện một số nhiệm vụ sau:
> Tiếp tục tranh thủ sự ủng hộ của chính quyền địa phương các cấp từ Tỉnh
uỷ, UBND tỉnh, các sở ban ngành, các huyện, thị, tăng cường chăm sóc tốt khách
hàng, tạo sự gắn bó với Bảo Việt để giữ vững thị phần.
> Phân loại khách hàng và chú trọng đầu tư khai thác và chăm sóc tốt các
khách hàng tiềm năng, khách hàng tư nhân, doanh nghiệp tư nhân.
> Phối hợp tốt với công an tỉnh, công an các huyện, thị tiếp tục triển khai
thực hiện các quy định của nhà nước về chế độ bảo hiểm bắt buộc, thông qua việc
tuần tra kiểm soát của cảnh sát giao thông, qua đó tuyên truyền để khai thác BHVC
xe ô tô.
> Tăng cường phối hợp với trạm đăng kiểm, cửa khẩu, các đơn vị thu thuế
trước bạ, các điểm đăng ký xe ô tô, các garage, salong... để khai thác BHVC xe ô tô.
3.2 Đề xuất các nhóm giải pháp cụ thể
3.2.1. Chú trọng phong cách chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên phục
vụ khách hàng, đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty nhằm
đáp ứng đòi hỏi dịch vụ ngày càng cao của khách hàng
Đối với những ngành dịch vụ có đòi hỏi cao về tiếp xúc khách hàng như lĩnh
vực bảo hiểm thì trong quá trình cung cấp dịch vụ đến cho khách hàng, sự tương tác
giữa nhân viên công ty bảo hiểm với khách hàng sẽ có những ảnh hưởng rất lớn đến
cảm nhận chất lượng dịch vụ của khách hàng. Đánh giá về đội ngũ nhân viên của
các chi nhánh Bảo Việt, khách hàng có những ấn tượng tương đối tốt về sự năng
động và nhiệt tình của đội ngũ CBCNV nhưng chưa đánh giá cao lắm về phong
cách chuyên nghiệp trong công việc. Do vậy, công ty Bảo việt Quảng trị nói riêngTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
72
và toàn hệ thống Bảo Việt nói chung nên chú trọng nhiều hơn nữa đến việc đào tạo
và hình thành phong cách chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên phục vụ khách hàng
nhằm làm cho họ hài lòng hơn khi sử dụng dịch vụ của Bảo Việt. Khách hàng luôn
mong muốn nhân viên giao dịch, cung cấp dịch vụ cho họ là những người có ngoại
hình, trang phục đẹp, nhanh nhẹn, duyên dáng và lịch thiệp, đồng thời biết quan tâm
đến nhu cầu của khách hàng. Do vậy, các chi nhánh cần đổi mới tác phong giao
dịch, chú trọng đề cao việc thể hiện sự văn minh lịch sự của nhân viên đối với
khách hàng, nhất là cải thiện phong cách phục vụ của những bộ phận tác nghiệp, nơi
trực tiếp xử lý các yêu cầu giao dịch của khách hàng. Sự năng động, niềm nở và
tính chuyên nghiệp của các nhân viên giao dịch chắc chắn sẽ tạo ấn tượng tốt đẹp về
chất lượng dịch vụ của công ty bảo hiểm, nhờ vậy các chi nhánh Bảo Việt mới có
thể duy trì và phát triển mối quan hệ đối với khách hàng.
Để thực hiện tốt điều này trong toàn hệ thống, Hội sở chính cũng cần có cơ
chế quy định về những quy tắc ứng xử, giao tiếp khách hàng của cán bộ nhân viên
Bảo Việt nhằm đảm bảo chất lượng phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. Ngoài
ra, cần tiếp tục đổi mới tư duy hướng đến phục vụ khách hàng đối với toàn thể
CBCNV đang công tác tại Bảo Việt, nhất là khi ngành bảo hiểm đang trong thời kỳ
hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Đó là phải nhận thức rằng hoạt động của Bảo
Việt đang chuyển hướng trở thành một công ty bảo hiểm chủ động bán các dịch vụ
nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Tất cả CBCNV của công ty bảo hiểm Bảo việt
phải chuyển đổi phong cách làm việc từ nhận và thực hiện yêu cầu của khách hàng
một cách thụ động sang phong cách chủ động giao dịch nhằm đáp ứng một cách tối
đa nhu cầu dịch vụ tài chính của khách hàng. Trong đó, đặc biệt chú trọng vào chất
lượng dịch vụ và luôn sẵn sàng mang lại sự hài lòng cao nhất đến cho khách hàng.
Bên cạnh đó, nhanh chóng xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp và
hướng đến hình thành nét văn hóa đặc trưng của Bảo Việt để tạo ấn tượng tốt đẹp
đối với khách hàng. Không ngừng nâng cao tính kỷ cương, kỷ luật của cán bộ và
nhân viên. Đồng thời, tăng cường tinh thần hợp tác, sự hỗ trợ nhau trong công việcTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
73
của CBCNV giữa các phòng, ban, chi nhánh trong toàn hệ thống Bảo Việt để có thể
phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
Công ty cần chú trọng công tác đào tạo liên tục để nâng cao kỹ năng cũng như
trình độ cho đội ngũ nhân viên nhằm phục vụ tốt nhất cho khách hàng bằng nhiều
hình thức như sau:
Đào tạo nội bộ: Việc đào tạo, huấn luyện các kỹ năng làm việc là hoạt động
đào tạo thường xuyên của công ty, chương trình đào tạo chủ yếu tập trung vào đào
tạo nội quy, quy chế, quy trình, sản phẩm, kỷ năng bán hàng cho cán bộ nhân viên
của công ty. Ban huấn luyện gồm những nhân viên có chức năng, nhiệm vụ được
giao, có kinh nghiệm chuyên môn cao, có khả năng truyền đạt và giảng dạy để phổ
biến về sản phẩm, những kinh nghiệm cũng như những kiến thức thực tế cho nhân
viên.
Đào tại bên ngoài: Căn cứ vào nhu cầu công việc nhân viên sẽ được lựa chọn
cử đi học bên ngoài tham dự các khóa học về: kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng quản lý,
kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng marketing bán hàng hoặc công ty có thể mời
chuyên gia có trình độ chuyên môn cao, có uy tín về giảng dạy cho cán bộ nhân
viên tại công ty như kỹ năng soạn thảo hợp đồng, kỹ năng đàm phán, giao tiếp với
khách hàng. Ngoài ra Công ty nên khuyến khích tạo điều kiện cũng như hỗ trợ về
kinh phí cho các nhân viên trẻ tham dự các lớp học cao học, các lớp kỹ năng khác
để nâng cao trình đọ và kỹ năng cho đội ngũ nhân viên trẻ.
3.2.2. Đầu tư phát triển công nghệ công ty nhằm đáp ứng nhanh chóng
những nhu cầu của khách hàng
Cải thiện hiệu quả phục vụ khách hàng cũng phải chú ý đến việc hoàn thiện hạ
tầng kỹ thuật và ứng dụng công nghệ mới trong hoạt động. Có thể khẳng định công
nghệ hiện đại ngày càng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của công ty, trình
độ công nghệ của mỗi tổ chức cho phép hiện thực hóa các tiềm năng về quản lý điều
hành và các kênh phân phối sản phẩm dịch vụ của mình, nó cũng tạo ra năng lực
cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu và sự lựa chọn của khách hàng tốt hơn trong tương
lai. Vì vậy, tất cả các tổ chức đều hết sức chú trọng đến việc ứng dụng công nghệTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
74
trong hoạt động. Công ty Bảo hiểm Bảo việt cũng đã xác định công nghệ tài chính
có vai trò rất quan trọng và phải có hàm lượng cao trong các sản phẩm dịch vụ.
Điều này được coi là một giải pháp then chốt nhất để góp phần vào việc nâng cao
chất lượng dịch vụ tại Bảo Việt trong tiến trình hội nhập bởi lẽ nếu các dịch vụ có
hàm lượng công nghệ cao, đa tiện ích và dễ dàng sử dụng đối với người tiêu dùng
thì mới có thể tạo ra sự khác biệt và khả năng cạnh tranh.
Ngoài ra, cần chú trọng đến việc phát triển các dịch vụ einsuring. Dịch vụ bảo
hiểm điện tử (einsuring) chính là xu hướng phát triển tất yếu của lĩnh vực bảo hiểm
trong thời đại hiện nay. Ở Trung Quốc, phương châm của kinh doanh bảo hiểm là
cement & mouse, có thể hiểu là an toàn và nhanh chóng. Trên thực tế hầu hết các
công ty bảo hiểm lớn trên thế giới đều rất chú trọng đến việc phát triển mạnh lĩnh
vực einsuring
Ngoài ra trong quá trình tác nghiệp Công ty nên khuyến khích sử dụng mạng
xã hội như zalo, facebook, workchat, viber để liên lạc trao đổi công việc giữa các bộ
phân trong Công ty cũng như tát cả các thành viên của công ty và với khách hàng
một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất.
3.2.3. Cải tiến thủ tục và quy trình giao dịch
Luôn cải tiến, đổi mới hoàn thiện quy trình giao dịch theo hướng thân thiện
hơn với khách hàng. Đây chính là giải pháp mang tính thường xuyên, thông qua
việc đánh giá lại những thủ tục không cần thiết trong quy trình cung cấp dịch vụ của
Bảo việt. Việc cải tiến theo hướng đơn giản hóa thủ tục và chứng từ nhằm mục đích
tạo thuận lợi hơn cho khách hàng trong giao dịch, đồng thời góp phần vào nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các chi nhánh, chẳng hạn như: điều chỉnh một số
chứng từ giao dịch như giấy nộp tiền/giấy lĩnh tiền mặt bảo hiểm phải bao gồm cả
bảng kê tiền nhằm giảm bớt số lượng giấy tờ; các mẫu giấy tờ và chứng từ giao dịch
cần giảm thiểu các thông tin mà khách hàng phải viết tay; nhân viên nhận bản
photocopy CMND và chịu trách nhiệm đối chiếu với bản chính thay vì yêu cầu
người đại diện doanh nghiệp đến giao dịch phải cung cấp CMND có sao y chứng
thực; các nhân viên giao dịch khi có yêu cầu khách hàng bổ sung giấy tờ thì chỉ nênTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
75
yêu cầu khách hàng 1 lần; Ban kế toán nghiên cứu bổ sung chức năng in chứng từ
cho khách hàng nhằm rút ngắn bớt thời gian xử lý giao dịch và tăng thêm thời gian
tư vấn/bán hàng đối với các nhân viên.
.Ngoài ra quy trình khai thác, giám định bồi thường cần không ngừng cải tiến
nhằm loại bỏ các thủ tục không cần thiết nhưng vẩn đảm bảo được tính pháp lý,
mục đích cuối cùng là tạo ra một quy trình chung phục vụ khách hàng đơn giản,
thuận tiện nhất có thể
3.2.4. Xây dựng chính sách phí dịch vụ linh hoạt và mang tính cạnh tranh
cho sản phẩm bảo hiểm vật chất xe ô tô
Đối với chính sách phí dịch vụ của Bảo việt, hiện tại có nhiều sản phẩm dịch
vụ truyền thống có mức phí rất cạnh tranh, tuy nhiên phí bảo hiểm vật chất xe ô tô
có mức giá, phí được đánh giá là cao hơn mức trung bình của các công ty bảo hiểm
khác trên địa bàn. Nhìn chung, đối với khách hàng đang giao dịch tại Bảo việt, họ
luôn mong muốn sử dụng dịch vụ với chi phí hợp lý và cạnh tranh. Do vậy, chính
sách định giá/phí dịch vụ của Bảo việt phải luôn được xem xét điều chỉnh, cập nhật
nhằm đảm bảo tính hợp lý, linh hoạt và có khả năng cạnh tranh cao:
- Công ty Bảo Việt Quảng Trị nên áp dụng các mức phí khác nhau cho các đối
tượng khách hàng tham gia bảo hiểm vật chất xe như sau, đối tượng tham gia bảo
hiểm vật chất xe lần đầu tại Bảo Việt thì phí bảo hiểm nên áp dụng cho từng nhóm
xe khác nhau, nhóm xe kinh doanh vận tải sẽ có phí tham gia bảo hiểm vật chất cao
hơn nhóm xe không kinh doanh, còn các xe đã tham gia bảo hiểm vật chất tại Bảo
Việt từ năm thứ 2 trở đi thì căn cứ vào mức độ tổn thất của năm trước để tính phí
bảo hiểm cho năm sau nhằm đảm bảo quyền lợi cho khách hàng, nếu năm trước xe
không có khiếu nại bồi thường bảo hiểm thì giảm phí 10%, nếu 2 năm liên tục
không có tổn thất thì giảm phí 20% còn xe bị tổn thất trên 120%so với phí năm
trước thì tăng phí so với năm trước thêm 20%, tổn thất trên 130% thì tăng phí 30%
so với năm trước. còn xe có tổn thất dưới 120% thì giử nguyên mức phí năm trước.
Vơi chính sách giá linh hoạt như vậy Công ty vừa khuyến khích được khách hàngTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
76
giử xe cẩn thận vừa loại bỏ dần những xe có xu hướng trục lợi nhằm bảo vệ quyền
lợi chính đáng cho khách hàng chân chính.
- Công ty Bảo việt thường xuyên thực hiện khảo sát để nắm bắt chính sách
định giá, phí dịch vụ của các công ty bảo hiểm khác để kiến nghị điều chỉnh phí
dịch vụ của Bảo việt một cách phù hợp, đồng thời các đơn vị có liên quan đến việc
xây dựng biểu phí dịch vụ tại hội sở chính cũng phải thường xuyên tiến hành cập
nhật thông tin biến động thị trường, giá cả giao dịch để điều chỉnh giá/phí dịch vụ
nhằm củng cố lòng tin của khách hàng về tính cạnh tranh của Bảo việt.
- Xây dựng cơ chế và cách thức xác định giá bán riêng cho các sản phẩm hiện
có và các sản phẩm mới. Tích cực nghiên cứu nhu cầu cũng như đặc thù của các đối
tượng khách hàng khác nhau, thực hiện phân khúc các đối tượng khách hàng để đưa
ra cơ chế định phí dịch vụ phù hợp, đồng nhất cho từng nhóm. Đồng thời, đưa ra
các ý tưởng mới trong công tác dịch vụ, thiết kế các sản phẩm cho từng nhóm khách
hàng hoặc đối tượng khách hàng riêng biệt.
3.2.5. Phát triển mạng lưới kênh phân phối phục vụ khách hàng
Với lịch sử phát triển lâu đời và địa bàn hoạt động trải rộng trên cả nước, hiện
nay Bảo hiểm Bảo việt có mạng lưới gồm 67 công ty thành viên và hơn 300 phòng
kinh doanh phục vụ khách hàng trên toàn quốc. Tuy vậy với nhu cầu ngày càng tăng
cao của xã hội, để tiếp tục giúp cho khách hàng sử dụng nhanh chóng và dễ dàng
hơn nữa các dịch vụ của mình, Bảo việt cần phải tiếp tục phát triển mạng lưới giao
dịch, phục vụ khách hàng rộng khắp các địa bàn để tạo sự thuận tiện cho khách
hàng khi sử dụng dịch vụ. Một trong những việc cần chú trọng là nên đẩy nhanh
tiến độ phát triển các đại lý mới cũng như các địa điểm giao dịch, các kênh phân
phối hiện đại tại Quảng trị nhằm phủ kín hệ thống hoạt động của Bảo việt ra khắp
tỉnh. Điều này không những góp phần nâng cao vị thế, uy tín thương hiệu Bảo việt
trên thị trường mà còn giúp nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng qua việc đem
đến sự thuận tiện cho khách hàng khi có nhu cầu giao dịch. Bên cạnh việc lôi kéo và
giử chân các đại lý tổ chức bằng các chính sách ưu đãi riêng về hoa hồng cũng như
chi phí bán hàng thì cũng cần chú trọng hơn trong phát triển các kênh bán lẽ, đại lýTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
77
cá nhân để đa dạng hóa kênh phân phối nhằm dịch vụ tốt hơn nhu cầu của khách
hàng.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
78
PHẦN III
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I.Kết Luận
Từ việc phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ bảo hiểm vật chất ô tô chúng
tôi xin rút ra một số kết luận sau:
Luận văn đã hệ thống được các vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch
vụ bảo hiểm vật chất ô tô. Trong đó nền tảng lý thuyết quan trọng là: dịch vụ, các
mô hình chất lượng dịch vụ, Bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm vật chất xe ô tô.
Qua tìm hiểu hoạt động của Bảo việt Quảng Trị cũng như kết quả điều tra xử
lý phân tích thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố
(EFA), phân tích hồi quy đa biến, kiểm định T-Test đã chỉ ra rằng :đánh giá của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ Bảo việt Quảng trị là chưa thực sự tốt và
công ty cần cải thiện hơn nữa để thu hút khách hàng tiếp tục sử dụng dịch vụ của
công ty, mặc dù truyền thống hoạt động lâu đời cũng như uy tín của một thương
hiệu mạnh trên thị trường của toàn hệ thống công ty.
Từ đó luận văn đưa các giải pháp phù hợp nhằm cải tiến nâng cao chất lượng
dịch vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô đối với công ty Bảo việt Quảng Trị
II. Kiến nghị
2.1 Đối với Tổng Công ty Bảo Việt
- Bên cạnh những nỗ lực từ phía Nhà nước, Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam và
sự hợp tác của các doanh nghiệp, Tổng Công ty Bảo Việt phải cam kết áp dụng và
cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng phù hợp trong mọi hoạt động.
- Công tác quản trị doanh nghiệp: Đảm bảo sự quản lý thống nhất và
xuyên suốt theo từng nghiệp vụ trong toàn Tổng công ty; rà soát, quy hoạch, đào
tạo và đào tạo lại, đảm bảo đủ năng lực để tổ chức điều hành doanh nghiệp phát
triển bền vững;TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
79
- Nâng cao số lượng và chất lượng dịch vụ của hệ thống mạng lưới công ty,
chi nhánh, đại lý, đảm bảo doanh thu đạt kế hoạch đề ra;
- Chỉ đạo các công ty trong hệ thống đảm bảo các vụ bồi thường được giải
quyết nhanh chóng, chính xác, không có khiếu kiện của khách hàng;
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát toàn diện, liên tục trên toàn hệ thống;
- Nâng cao năng lực tài chính, tăng vốn điều lệ của Tổng công ty.
2.2 Đối với công ty Bảo Việt Quảng Trị
Thứ 1: Con người đóng vai trò quan trong trong các loại hình kinh doanh
dịch vụ. Cần đẩy mạnh công tác đào tạo bồi dưỡng nhân viên. Nhân viên bảo hiểm
cần nắm vững chuyên môn để tư vấn và giải quyết thắc mắc cho khách hàng. Luôn
phản hồi ý kiến của khách hàng một cách kịp thời và hợp lý. Có thái độ vui vẻ, niềm
nở, tận tình tư vấn và giải quyết thắc mắc của khách hàng, tạo niềm tin cho khách hàng.
Thứ 2: Nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng thêm các phòng giao dịch tại
những địa phương có tốc độ mua sắm ô tô cao để tạo điều kiện thuận lợi cho khách
hàng muốn tìm hiểu về dịch vụ bảo hiểm ô tô. Cần giải quyết nhanh chóng , kịp thời
và đúng hẹn các hợp đồng bảo hiểm.
Thứ 3: Ngoài chính sách gia tăng khách hàng mới cũng cần chú trọng chăm
sóc những khách hàng cũ để khách hàng cảm nhận được chất lượng dịch vụ và uy
tín cuả công ty. Trong công tác giám định cần đảm bảo tính khách quan. Trong tư
vấn cần đưa lợi ích của khách hàng lên đầu, luôn tư vấn những dịch vụ có lợi nhất
cho khách hàng.
Thứ 4: Có những dịch vụ tư vấn tận nơi cho khách hàng, luôn chủ động tìm
kiếm thông tin và nhu cầu của khách hàng để có thể đáp ứng nhu cầu về bảo hiểm.
Khi có những dịch vụ hoặc chính sách mới cần chia sẻ thông tin tới khách hàn kịp
thời thông qua thư, điện thoại hoặc email...Nắm vững ngày sinh nhật hoặc vào
những dịp lễ tết cần thăm hỏi tặng quà chúc mừng.....vv
Trong quá trình thực hiện, đề tài chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót
nhất định. Do vậy, em rất mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp, bổ sung của
quý thầy cô, đồng nghiệp và các anh chị để vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Trân trọng!TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1 Báo cáo Ban an toàn giao thông Tỉnh Quảng Trị năm 2016
2 Ngọc Hoa (2006), Hoàn thiện dịch vụ khách hàng, NXB lao động xã hội
3
Phạm Đình Huynh (2014) Nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng bảo
hiểm ô tô tại Bảo Việt Quảng Trị, luận văn thạc sỹ
4
Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2003) Thị trường, chiến lược, cơ cấu: Cạnh tranh
về giá trị gia tăng, định vị và phát triển doanh nhiệp, NXB Tp. Hồ Chí Minh
5 Nguyễn Đình Thọ (1998), Nghiên cứu marketinh, NXB giáo dục
6
Hoàng Trọng-Chu nguyễn Mộng Ngọc (2015), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Thống kê
7
Nguyễn Thành Trung (2006), Nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hiểm Bảo
Việt Việt Nam, luân văn thạc sỹ
8 Nguyễn Tấn Vạn (2013) Thị trường bảo hiểm Việt Nam tiềm năng và thử
thách
9 Quy tắc và biểu phí bảo hiểm Bảo Việt 2015 (Quy tắc 567/2015)
10 Philip Kotler, Phillip (2005), Quản Trị Marketing , NXB Giao Thông vận Tải
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
81
TIẾNG ANH
11 Parasuraman, A., V.A.Zeithaml, &L.L. Berry (1985), “A concept model of
service quality and its implications for future research”, Journal of
Marketing, 49 (Fall):41-50.
12 Cronin, J.J. and Taylor, S.A. (1992). Measuring Service Quality: A Re-
examination and Extension, Journal of Marketing, Vol. 56, No. 3, pp. 55-68.
13 Christian Gronroos, (1984) “A Service Quality Model and its Marketing
Implications”, European Journal of Marketing, Vol. 18 Iss: 4, pp.36 – 44
14 Bob Hayes, 1998: Measuring Customer Satisfaction: Survey Design, Use, and
Statistical Analysis Methods, 2nd edition
15 Hair, JR và cộng sự (1995) Multivariate data analysis with readins, Fourth
editions Hall.
16 Brady, MK; J.J Cronin (2001), “Some new thoughts on conceptualizing
perceived service quality: A hierarchical approach”, Journal of Marketing,
Vol, 65, pp,37
17 Bery, leonard L; Wall, Eileen A; Carbone, Lewis P(2006); “Service Clues and
customer assessment of the service experience; lessons from marketing”
18 Santos, J.(2002), “From Intangibility to tangibility on Service Quality
perceptions; acomparison study Between consumers and service customers
and service providers in four service Industries” managing service Quality
19 Lamb, Hair, and MacDaneil, (2000); Marketing( sthed), ohio;south-western
college,publishing
20 Ghobadian, Speller, and Jones, (1994), “Service Quality concepts and
models” international journal of Quality and Reliability management
21 Suuroja, Maive, (2003), “Service quality - Main conceptuallizations and
critique”, University of Tartu-Faculty of Economics & Business
Administration Working Paper Series, p 21.
22 Dabholkar PA shep herd,C.D;Thorpe,D.I (2000), “A comprehensive
framework for service quality: an investigation of critical conceptual andTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
82
measurement issues”, Journal of Retailing, 139-173
TRANG WEDD
23
long-cua-khach-han
24 https://baohiembaoviet.com/quy-trinh-boi-thuong-o-to.html
25 https://www.danhgiaxe.com/kinh-nghiem-mua-bao-hiem-vat-chat-xe-o-to-26237
Dowload ngày 21/6/2018
26 https://webbaohiem.net/nang-cao-chat-luong-dich-vu-bao-hiem-phi-nhan-tho.html
27
hiem-phi-nhan-tho/Lich-su-ra-doi-nganh-bao-hiem-/201/3456/MediaCenterDetail/
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Phụ lục 01:
PHIẾU PHỎNG VẤN Mã số: ..
Xin chào Quí Anh/Chị!
Tôi là học viên nghiên cứu ngành Quản trị Kinh doanh thuộc Trường Đại học Kinh
tế - Đại học Huế, tôi đang tiến hành nghiên cứu về đề tài: “Nâng cao chất lượng dịch vụ
bảo hiểm vật chất xe ô tô tại Công ty Bảo Việt Quảng Trị” (viết tắt: BẢO VIỆT
QUẢNG TRỊ). Tôi kính mong Quý Anh/Chị dành chút ít thời gian giúp tôi trả lời một số
câu hỏi trong phiếu phỏng vấn này. Ý kiến của Quý Anh/Chị là những đóng góp vô cùng
quý giá đối với đề tài nghiên cứu của chúng tôi.
Rất mong sự hợp tác và giúp đỡ của Quý Anh/Chi. Xin chân thành cảm ơn!
A. THÔNG TIN CHUNG
Xin vui lòng đánh dấu (X) vào ô mà Anh/Chị lựa chọn
Câu 1: 1. Nam 2. Nữ
Câu 2: Anh/Chị là thuộc đối tượng khách hàng nào sau đây của Bảo Việt?
1. Cá nhân 2. Tổ chức
Câu 3: Anh/Chị sinh sống ở đâu?
1. Nông thôn 2. Thành thị
B. NỘI DUNG KHẢO SÁT
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết anh chị đồng ý khi tham gia bảo hiểm vật chất ở Bảo
Việt Quảng Trị, mức độ đồng ý của mình khoanh tròn ô số thích hợp với:
Nội dung câu hỏi khảo sát
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường Đồng ý
Rất
đồng ý
I. Thành Phần Nhân Viên
1. Nhân viên Bảo Việt luôn lịch sự, nhã nhặn khi tiếp xúc khách
hàng 1 2 3 4 5
2. Nhân viên Bảo Việt luôn sẳn lòng giúp đở khách hàng mọi
lúc, mọi nơi 1 2 3 4 5
3. Nhân viên Bảo Việt có trình độ kiến thức và chuyên môn
nghiệp vụ cao. 1 2 3 4 5
4. Nhân viên giám định bồi thường có đạo đức nghề nghiệp và khách
quan trong công việc 1 2 3 4 5
5. Nhân viên Bảo Việt luôn thể hiện sự quan tâm cá nhân đối với
khách hàng và thấu hiểu nhu cầu đặc biệt của khách hàng 1 2 3 4 5
II. Thành phần cơ sở vật chất
6. Trang thiết bị làm việc của Bảo Việt hiện đại, bắt mắt. 1 2 3 4 5TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
(1) Rất không đồng ý (2) Không đồng ý (3) Bình thường (4) Đồng ý (5) Rất đồng ý
Xin chân thành cảm ơn những ý kiến rất giá trị của Anh/Chị!
7. Các cơ sở sửa chữa ô tô của Bảo Việt có uy tín 1 2 3 4 5
8. Bảo Việt có trung tâm dịch vụ đường dây nóng 24/24 1 2 3 4 5
9. Điều kiên vật chất có hình thức hấp dẫn lôi cuốn 1 2 3 4 5
III. Thành phần quy trình
10. Quy trình cấp đơn bảo hiểm của Bảo Việt nhanh chóng, chính
xác, rỏ ràng. 1 2 3 4 5
11. Bảo Việt luôn giải đáp thỏa đáng mọi thắc mắc khiếu nại. 1 2 3 4 5
12. Hình thức và cách thức thanh toán bồi thường là hợp lí. 1 2 3 4 5
13. Thời gian từ khi giám định đến khi bồi thường là rất nhanh 1 2 3 4 5
IV.Thành phần chính sách giá
14.Bảo Việt có chính sách khuyến mãi giảm giá cho khách hàng
lớn, khách hàng ít tổn thất 1 2 3 4 5
15. Bảo Việt có chính sách giá linh hoạt 1 2 3 4 5
16. Bảo Việt có nhiều gói dịch vụ khác nhau về giá cho khách
hàng lựa chọn 1 2 3 4 5
V. Thành phần kênh phân phối
17. Cán bộ, đại lý, khai thác viên Bảo Việt có mặt mọi nơi để tư
vấn Bảo Hiểm cho khách hàng. 1 2 3 4 5
18. Mạng lưới phòng giao dịch nhiều và thuận lợi 1 2 3 4 5
19. Bảo Việt liên kết với công ty bảo hiểm, salong, Công an,
Bảo hiểm nhân thọ để cung cấp dịch vụ trọn gói thuận lợi cho
khách hàng
1 2 3 4 5
20. Bảo Việt cung cấp dịch vụ bán hàng trực tuyến tốt cho khách
hàng 1 2 3 4 5
VI. Đánh giá chung
1. Nhân viên phục vụ chuyên nghiệp 1 2 3 4 5
2. Bồi thường nhanh chóng, chính xác 1 2 3 4 5
3. Nhìn chung tôi hài lòng với chất lượng dịch vụ
bảo hiểm vật chất ô tô của BVQT 1 2 3 4 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
PHỤ LỤC 2 – KIỂM ĐỊNH CRONBACH’ ANPHA
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,842 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
NV1 14,13 8,621 ,715 ,792
NV2 14,45 8,771 ,656 ,808
NV3 13,95 9,276 ,662 ,808
NV4 13,86 8,843 ,685 ,800
NV5 14,07 8,945 ,541 ,843
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,846 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CSVC1 11,30 4,701 ,698 ,799
CSVC2 11,47 4,823 ,720 ,792
CSVC3 11,16 4,481 ,739 ,781
CSVC4 11,57 4,753 ,591 ,848
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,766 4
Item-Total StatisticsTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
QT1 11,36 5,094 ,481 ,753
QT2 11,44 4,488 ,568 ,710
QT3 11,39 4,131 ,681 ,644
QT4 11,14 4,857 ,542 ,723
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,873 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CSG1 7,32 2,268 ,762 ,814
CSG2 7,40 2,333 ,724 ,848
CSG3 7,48 2,193 ,780 ,797
Case Processing Summary
N %
Valid 242 100,0
Excludeda 0 ,0
Cases
Total 242 100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,730 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
KPP1 11,11 4,378 ,660 ,579
KPP2 11,00 4,979 ,528 ,664
KPP3 11,12 4,499 ,670 ,576
KPP4 10,60 6,290 ,252 ,803TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,803 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
KPP1 7,10 3,019 ,635 ,747
KPP2 6,99 3,253 ,597 ,783
KPP3 7,12 2,941 ,719 ,657
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,867 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CLDV1 7,22 2,149 ,769 ,793
CLDV2 7,25 2,272 ,708 ,849
CLDV3 7,19 2,182 ,765 ,797
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
PHỤ LỤC 3 – PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
PL3.1. Phân tích EFA cho các biến độc lập
EFA LẦN 1:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,873
Approx. Chi-Square 2333,456
df 171Bartlett's Test of Sphericity
Sig. ,000
Communalities
Initial Extraction
NV1 1,000 ,765
NV2 1,000 ,666
NV3 1,000 ,676
NV4 1,000 ,668
NV5 1,000 ,487
CSVC1 1,000 ,695
CSVC2 1,000 ,737
CSVC3 1,000 ,755
CSVC4 1,000 ,573
QT1 1,000 ,495
QT2 1,000 ,688
QT3 1,000 ,749
QT4 1,000 ,598
CSG1 1,000 ,769
CSG2 1,000 ,777
CSG3 1,000 ,819
KPP1 1,000 ,713
KPP2 1,000 ,695
KPP3 1,000 ,779
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared LoadingsComponent
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 7,211 37,951 37,951 7,211 37,951 37,951 3,059 16,100 16,100
2 1,857 9,773 47,724 1,857 9,773 47,724 3,051 16,058 32,158
3 1,570 8,264 55,988 1,570 8,264 55,988 2,505 13,186 45,344
4 1,260 6,631 62,619 1,260 6,631 62,619 2,266 11,926 57,270
5 1,206 6,346 68,965 1,206 6,346 68,965 2,222 11,696 68,965
6 ,808 4,251 73,216
7 ,715 3,762 76,979
8 ,620 3,263 80,241
9 ,547 2,880 83,121
10 ,471 2,478 85,599
11 ,424 2,230 87,829
12 ,403 2,122 89,950
13 ,371 1,950 91,901
14 ,347 1,824 93,724
15 ,301 1,585 95,309
16 ,267 1,403 96,712
17 ,228 1,200 97,912
18 ,209 1,099 99,012
19 ,188 ,988 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
NV3 ,720
NV1 ,685
CSG2 ,685 -,486
CSG3 ,681 -,489
CSG1 ,672 -,435
NV4 ,665
CSVC3 ,656 -,479
QT1 ,648
CSVC1 ,647 -,403
QT3 ,622 ,483
CSVC2 ,621 -,437
NV5 ,603
NV2 ,591 -,415
QT4 ,566 ,492
KPP3 ,554 ,401 ,483
KPP1 ,553 ,472
CSVC4 ,548
KPP2 ,483 ,541
QT2 ,507 ,578
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 5 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
NV1 ,801
NV2 ,782
NV4 ,749
NV3 ,688
NV5 ,484 ,462
CSVC3 ,815
CSVC2 ,809
CSVC1 ,779
CSVC4 ,724
QT1 ,446
CSG3 ,827TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
CSG1 ,795
CSG2 ,790
QT2 ,795
QT3 ,785
QT4 ,677
KPP3 ,828
KPP2 ,811
KPP1 ,781
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4 5
1 ,530 ,503 ,448 ,397 ,329
2 ,220 -,647 ,369 -,333 ,534
3 -,611 ,346 -,111 -,078 ,699
4 -,132 -,454 -,204 ,840 ,170
5 ,530 ,052 -,780 -,139 ,298
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
EFA LẦN 2:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,856
Approx. Chi-Square 2070,871
df 136Bartlett's Test of Sphericity
Sig. ,000
Communalities
Initial Extraction
NV1 1,000 ,795
NV2 1,000 ,658
NV3 1,000 ,699
NV4 1,000 ,649
CSVC1 1,000 ,698
CSVC2 1,000 ,741
CSVC3 1,000 ,766
CSVC4 1,000 ,582TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
QT2 1,000 ,703
QT3 1,000 ,746
QT4 1,000 ,605
CSG1 1,000 ,796
CSG2 1,000 ,784
CSG3 1,000 ,836
KPP1 1,000 ,705
KPP2 1,000 ,707
KPP3 1,000 ,780
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared LoadingsComponent
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 6,486 38,155 38,155 6,486 38,155 38,155 2,835 16,676 16,676
2 1,791 10,533 48,688 1,791 10,533 48,688 2,768 16,281 32,957
3 1,517 8,922 57,610 1,517 8,922 57,610 2,315 13,616 46,573
4 1,256 7,391 65,000 1,256 7,391 65,000 2,205 12,968 59,541
5 1,200 7,060 72,061 1,200 7,060 72,061 2,128 12,520 72,061
6 ,738 4,343 76,403
7 ,598 3,519 79,922
8 ,549 3,232 83,154
9 ,453 2,667 85,821
10 ,428 2,516 88,337
11 ,385 2,262 90,599
12 ,378 2,225 92,824
13 ,303 1,784 94,608
14 ,283 1,664 96,272
15 ,228 1,344 97,616
16 ,210 1,235 98,851
17 ,195 1,149 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
NV3 ,720
NV1 ,689
CSG2 ,683 -,502
CSG3 ,682 -,517
CSG1 ,679 -,471
CSVC3 ,667 -,484
NV4 ,648
CSVC1 ,647 -,409
CSVC2 ,629 -,432
QT3 ,619 ,492
KPP1 ,580 ,405
NV2 ,578 -,446
QT4 ,572 ,481
KPP3 ,572 ,445 ,423
CSVC4 ,547
KPP2 ,401 ,501 ,516
QT2 ,503 ,606
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 5 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
CSVC3 ,815
CSVC2 ,811
CSVC1 ,780
CSVC4 ,732
NV1 ,820
NV2 ,778
NV4 ,737
NV3 ,705
CSG3 ,839
CSG1 ,812
CSG2 ,793
KPP3 ,829
KPP2 ,824TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
KPP1 ,770
QT2 ,808
QT3 ,782
QT4 ,680
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4 5
1 ,502 ,517 ,444 ,357 ,394
2 -,642 ,182 ,334 ,582 -,324
3 ,385 -,650 -,109 ,639 -,094
4 -,431 -,199 -,161 ,154 ,851
5 ,045 ,487 -,808 ,320 -,074
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
PL3.1. Phân tích EFA cho các biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,731
Approx. Chi-Square 353,975
df 3Bartlett's Test of Sphericity
Sig. ,000
Communalities
Initial Extraction
CLDV1 1,000 ,813
CLDV2 1,000 ,750
CLDV3 1,000 ,809
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared LoadingsComponent
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2,372 79,064 79,064 2,372 79,064 79,064
2 ,366 12,185 91,249
3 ,263 8,751 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Component Matrixa
Component
1
CLDV1 ,902
CLDV3 ,899
CLDV2 ,866
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
PHỤ LỤC 4 – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY
Variables Entered/Removeda
Model Variables Entered Variables
Removed
Method
1 QT, KPP, CSVC,
CSG, NVb
. Enter
a. Dependent Variable: CLDV
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 ,773a ,598 ,590 ,46027 1,663
a. Predictors: (Constant), QT, KPP, CSVC, CSG, NV
b. Dependent Variable: CLDV
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 74,381 5 14,876 70,221 ,000b
Residual 49,996 236 ,2121
Total 124,376 241
a. Dependent Variable: CLDV
b. Predictors: (Constant), QT, KPP, CSVC, CSG, NV
Coefficientsa
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
Collinearity StatisticsModel
B Std. Error Beta
t Sig.
Tolerance VIF
(Constant) -,093 ,204 -,456 ,649
CSVC ,209 ,051 ,205 4,128 ,000 ,690 1,449
NV ,268 ,050 ,279 5,347 ,000 ,626 1,597
CSG ,125 ,051 ,127 2,440 ,015 ,628 1,592
KPP ,185 ,040 ,215 4,583 ,000 ,775 1,290
1
QT ,225 ,047 ,236 4,766 ,000 ,695 1,439
a. Dependent Variable: CLDV
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Collinearity Diagnosticsa
Variance ProportionsModel Dimension Eigenvalue Condition
Index (Constant) CSVC NV CSG KPP QT
1 5,884 1,000 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00
2 ,036 12,782 ,01 ,04 ,02 ,00 ,88 ,09
3 ,025 15,361 ,07 ,09 ,55 ,15 ,04 ,15
4 ,020 17,086 ,17 ,12 ,13 ,20 ,06 ,56
5 ,019 17,794 ,00 ,35 ,23 ,52 ,02 ,19
1
6 ,016 19,087 ,76 ,40 ,06 ,14 ,01 ,01
a. Dependent Variable: CLDV
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 1,3997 4,8430 3,6116 ,55555 242
Residual -2,03104 1,54698 ,00000 ,45547 242
Std. Predicted Value -3,981 2,217 ,000 1,000 242
Std. Residual -4,413 3,361 ,000 ,990 242
a. Dependent Variable: CLDV
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
PHỤ LỤC 5 – KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLES T – TEST
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
NV1 242 3,48 ,926 ,059
NV2 242 3,17 ,950 ,061
NV3 242 3,67 ,840 ,054
NV4 242 3,76 ,908 ,058
NV5 242 3,55 1,035 ,067
CSVC1 242 3,86 ,836 ,054
CSVC2 242 3,69 ,787 ,051
CSVC3 242 4,01 ,864 ,056
CSVC4 242 3,60 ,911 ,059
QT1 242 3,75 ,849 ,055
QT2 242 3,67 ,946 ,061
QT3 242 3,72 ,949 ,061
QT4 242 3,97 ,861 ,055
CSG1 242 3,79 ,812 ,052
CSG2 242 3,70 ,812 ,052
CSG3 242 3,62 ,827 ,053
KPP1 242 3,50 1,015 ,065
KPP2 242 3,61 ,972 ,062
KPP3 242 3,49 ,974 ,063
KPP4 242 4,01 ,893 ,057
CLDV1 242 3,61 ,813 ,052
CLDV2 242 3,58 ,807 ,052
CLDV3 242 3,64 ,804 ,052
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
One-Sample Test
Test Value = 4
95% Confidence Interval of the
Difference
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Lower Upper
NV1 -8,682 241 ,000 -,517 -,63 -,40
NV2 -13,672 241 ,000 -,835 -,95 -,71
NV3 -6,202 241 ,000 -,335 -,44 -,23
NV4 -4,178 241 ,000 -,244 -,36 -,13
NV5 -6,834 241 ,000 -,455 -,59 -,32
CSVC1 -2,537 241 ,012 -,136 -,24 -,03
CSVC2 -6,042 241 ,000 -,306 -,41 -,21
CSVC3 ,149 241 ,882 ,008 -,10 ,12
CSVC4 -6,843 241 ,000 -,401 -,52 -,29
QT1 -4,620 241 ,000 -,252 -,36 -,14
QT2 -5,438 241 ,000 -,331 -,45 -,21
QT3 -4,608 241 ,000 -,281 -,40 -,16
QT4 -,522 241 ,602 -,029 -,14 ,08
CSG1 -4,118 241 ,000 -,215 -,32 -,11
CSG2 -5,778 241 ,000 -,302 -,40 -,20
CSG3 -7,147 241 ,000 -,380 -,48 -,28
KPP1 -7,597 241 ,000 -,496 -,62 -,37
KPP2 -6,219 241 ,000 -,388 -,51 -,27
KPP3 -8,187 241 ,000 -,512 -,64 -,39
KPP4 ,144 241 ,886 ,008 -,10 ,12
CLDV1 -7,428 241 ,000 -,388 -,49 -,29
CLDV2 -8,048 241 ,000 -,417 -,52 -,32
CLDV3 -6,957 241 ,000 -,360 -,46 -,26
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
PHỤ LỤC 6 – KIỂM ĐỊNH INDEPENDENT SAMPLES T –
TEST
Group Statistics
Đối tượng N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Cá nhân 178 3,49 ,970 ,073NV1
Tổ chức 64 3,45 ,795 ,099
Cá nhân 178 3,06 ,964 ,072NV2
Tổ chức 64 3,45 ,853 ,107
Cá nhân 178 3,66 ,843 ,063NV3
Tổ chức 64 3,67 ,837 ,105
Cá nhân 178 3,75 ,942 ,071NV4
Tổ chức 64 3,77 ,811 ,101
Cá nhân 178 3,42 1,007 ,075NV5
Tổ chức 64 3,89 1,041 ,130
Cá nhân 178 3,85 ,892 ,067CSVC1
Tổ chức 64 3,91 ,660 ,082
Cá nhân 178 3,69 ,783 ,059CSVC2
Tổ chức 64 3,72 ,806 ,101
Cá nhân 178 4,02 ,899 ,067CSVC3
Tổ chức 64 3,98 ,766 ,096
Cá nhân 178 3,51 ,940 ,070CSVC4
Tổ chức 64 3,84 ,781 ,098
Cá nhân 178 3,72 ,844 ,063QT1
Tổ chức 64 3,83 ,865 ,108
Cá nhân 178 3,66 ,920 ,069QT2
Tổ chức 64 3,69 1,022 ,128
Cá nhân 178 3,73 ,924 ,069QT3
Tổ chức 64 3,69 1,022 ,128
Cá nhân 178 3,97 ,869 ,065QT4
Tổ chức 64 3,98 ,845 ,106
Cá nhân 178 3,72 ,809 ,061CSG1
Tổ chức 64 3,97 ,796 ,100
Cá nhân 178 3,65 ,818 ,061CSG2
Tổ chức 64 3,83 ,788 ,098
Cá nhân 178 3,56 ,823 ,062CSG3
Tổ chức 64 3,78 ,826 ,103TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Cá nhân 178 3,49 1,004 ,075KPP1
Tổ chức 64 3,55 1,053 ,132
Cá nhân 178 3,62 ,968 ,073KPP2
Tổ chức 64 3,59 ,988 ,123
Cá nhân 178 3,48 ,993 ,074KPP3
Tổ chức 64 3,52 ,926 ,116
Cá nhân 178 4,03 ,823 ,062KPP4
Tổ chức 64 3,94 1,067 ,133
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of Variances t-test for Equality of Means
95% Confidence
Interval of the
Difference
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Differenc
e
Std. Error
Differenc
e Lower Upper
Equal variances
assumed
3,490 ,063 ,305 240 ,760 ,041 ,135 -,225 ,307
NV1
Equal variances
not assumed
,335
134,6
61
,738 ,041 ,123 -,202 ,285
Equal variances
assumed
,014 ,907 -2,869 240 ,004 -,391 ,136 -,660 -,123
NV2
Equal variances
not assumed
-3,038
124,6
93
,003 -,391 ,129 -,646 -,136
Equal variances
assumed
,189 ,664 -,073 240 ,942 -,009 ,123 -,251 ,233
NV3
Equal variances
not assumed
-,073
112,0
57
,942 -,009 ,122 -,251 ,233
Equal variances
assumed
1,623 ,204 -,097 240 ,923 -,013 ,133 -,274 ,248
NV4
Equal variances
not assumed
-,104
128,1
58
,918 -,013 ,124 -,257 ,232
Equal variances
assumed
,456 ,500 -3,170 240 ,002 -,469 ,148 -,761 -,178
NV5
Equal variances
not assumed
-3,120
108,1
69
,002 -,469 ,150 -,767 -,171TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Equal variances
assumed
5,031 ,026 -,475 240 ,635 -,058 ,122 -,298 ,183
CSV
C1
Equal variances
not assumed
-,546
149,9
65
,586 -,058 ,106 -,268 ,152
Equal variances
assumed
,189 ,665 -,290 240 ,772 -,033 ,115 -,260 ,193
CSV
C2
Equal variances
not assumed
-,286
108,4
90
,775 -,033 ,117 -,264 ,198
Equal variances
assumed
3,285 ,071 ,257 240 ,797 ,032 ,126 -,216 ,281
CSV
C3
Equal variances
not assumed
,277
129,4
65
,782 ,032 ,117 -,199 ,264
Equal variances
assumed
5,934 ,016 -2,532 240 ,012 -,333 ,131 -,591 -,074
CSV
C4
Equal variances
not assumed
-2,761
132,9
04
,007 -,333 ,120 -,571 -,094
Equal variances
assumed
,149 ,700 -,881 240 ,379 -,109 ,124 -,353 ,135
QT1
Equal variances
not assumed
-,871
108,9
49
,386 -,109 ,125 -,357 ,139
Equal variances
assumed
,864 ,353 -,178 240 ,859 -,025 ,138 -,297 ,248
QT2
Equal variances
not assumed
-,169
102,0
00
,866 -,025 ,145 -,312 ,263
Equal variances
assumed
2,259 ,134 ,309 240 ,757 ,043 ,139 -,230 ,316
QT3
Equal variances
not assumed
,295
102,3
43
,769 ,043 ,145 -,245 ,331
Equal variances
assumed
,029 ,865 -,144 240 ,886 -,018 ,126 -,266 ,230
QT4
Equal variances
not assumed
-,146
114,1
99
,884 -,018 ,124 -,264 ,228
Equal variances
assumed
3,426 ,065 -2,125 240 ,035 -,250 ,117 -,481 -,018
CSG
1
Equal variances
not assumed
-2,142
112,9
64
,034 -,250 ,117 -,481 -,019
CSG
2
Equal variances
assumed
1,762 ,186 -1,494 240 ,136 -,176 ,118 -,409 ,056TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Equal variances
not assumed
-1,521
115,1
25
,131 -,176 ,116 -,406 ,053
Equal variances
assumed
,313 ,576 -1,828 240 ,069 -,219 ,120 -,456 ,017
CSG
3
Equal variances
not assumed
-1,825
110,9
94
,071 -,219 ,120 -,458 ,019
Equal variances
assumed
,207 ,650 -,392 240 ,695 -,058 ,148 -,350 ,234
KPP
1
Equal variances
not assumed
-,383
106,8
65
,702 -,058 ,152 -,359 ,242
Equal variances
assumed
,040 ,842 ,171 240 ,865 ,024 ,142 -,255 ,304
KPP
2
Equal variances
not assumed
,169
109,4
50
,866 ,024 ,143 -,260 ,308
Equal variances
assumed
,437 ,509 -,268 240 ,789 -,038 ,142 -,318 ,242
KPP
3
Equal variances
not assumed
-,277
118,6
46
,782 -,038 ,138 -,311 ,234
Equal variances
assumed
12,508 ,000 ,739 240 ,461 ,096 ,130 -,160 ,353
KPP
4
Equal variances
not assumed
,655
91,31
6
,514 ,096 ,147 -,196 ,388
Group Statistics
Nơi sống N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Nông thôn 53 3,26 ,984 ,135NV1
Thành thị 189 3,54 ,902 ,066
Nông thôn 53 3,00 1,038 ,143NV2
Thành thị 189 3,21 ,921 ,067
Nông thôn 53 3,43 ,888 ,122NV3
Thành thị 189 3,73 ,816 ,059
Nông thôn 53 3,55 ,992 ,136NV4
Thành thị 189 3,81 ,877 ,064
Nông thôn 53 3,42 1,046 ,144NV5
Thành thị 189 3,58 1,031 ,075
Nông thôn 53 3,77 ,912 ,125CSVC1
Thành thị 189 3,89 ,814 ,059TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Nông thôn 53 3,68 ,872 ,120CSVC2
Thành thị 189 3,70 ,764 ,056
Nông thôn 53 3,85 ,928 ,127CSVC3
Thành thị 189 4,05 ,843 ,061
Nông thôn 53 3,42 ,908 ,125CSVC4
Thành thị 189 3,65 ,908 ,066
Nông thôn 53 3,77 ,891 ,122QT1
Thành thị 189 3,74 ,839 ,061
Nông thôn 53 3,55 ,992 ,136QT2
Thành thị 189 3,70 ,932 ,068
Nông thôn 53 3,75 ,979 ,134QT3
Thành thị 189 3,71 ,942 ,069
Nông thôn 53 4,04 ,940 ,129QT4
Thành thị 189 3,95 ,840 ,061
Nông thôn 53 3,70 ,932 ,128CSG1
Thành thị 189 3,81 ,776 ,056
Nông thôn 53 3,64 ,942 ,129CSG2
Thành thị 189 3,71 ,774 ,056
Nông thôn 53 3,55 ,867 ,119CSG3
Thành thị 189 3,64 ,817 ,059
Nông thôn 53 3,55 ,774 ,106KPP1
Thành thị 189 3,49 1,075 ,078
Nông thôn 53 3,72 ,794 ,109KPP2
Thành thị 189 3,58 1,016 ,074
Nông thôn 53 3,64 ,762 ,105KPP3
Thành thị 189 3,44 1,023 ,074
Nông thôn 53 4,00 ,920 ,126KPP4
Thành thị 189 4,01 ,887 ,065
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of Variances t-test for Equality of Means
95% Confidence
Interval of the
Difference
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Differenc
e
Std. Error
Differenc
e Lower Upper
Equal variances
assumed ,036 ,849 -1,964 240 ,051 -,281 ,143 -,563 ,001
NV1
Equal variances
not assumed -1,870
78,20
2 ,065 -,281 ,150 -,580 ,018
Equal variances
assumed ,531 ,467 -1,437 240 ,152 -,212 ,147 -,502 ,079
NV2
Equal variances
not assumed -1,344
76,48
6 ,183 -,212 ,158 -,525 ,102
Equal variances
assumed 1,813 ,179 -2,290 240 ,023 -,296 ,129 -,551 -,041
NV3
Equal variances
not assumed -2,183
78,33
0 ,032 -,296 ,136 -,566 -,026
Equal variances
assumed 2,438 ,120 -1,907 240 ,058 -,268 ,140 -,544 ,009
NV4
Equal variances
not assumed -1,780
76,28
4 ,079 -,268 ,150 -,567 ,032
Equal variances
assumed ,131 ,717 -1,038 240 ,300 -,167 ,161 -,484 ,150
NV5
Equal variances
not assumed -1,030
82,53
7 ,306 -,167 ,162 -,489 ,155
Equal variances
assumed 2,158 ,143 -,887 240 ,376 -,115 ,130 -,371 ,141
CSV
C1
Equal variances
not assumed -,832
76,77
0 ,408 -,115 ,139 -,391 ,161
Equal variances
assumed 1,136 ,288 -,156 240 ,876 -,019 ,123 -,261 ,222
CSV
C2
Equal variances
not assumed -,145
75,83
7 ,885 -,019 ,132 -,282 ,244
Equal variances
assumed 2,745 ,099 -1,522 240 ,129 -,204 ,134 -,468 ,060
CSV
C3
Equal variances
not assumed -1,441
77,66
7 ,154 -,204 ,141 -,485 ,078
Equal variances
assumed ,001 ,972 -1,670 240 ,096 -,236 ,141 -,514 ,042
CSV
C4
Equal variances
not assumed -1,670
83,43
2 ,099 -,236 ,141 -,516 ,045
Equal variances
assumed ,380 ,538 ,248 240 ,804 ,033 ,132 -,228 ,293
QT1
Equal variances
not assumed ,240
79,70
1 ,811 ,033 ,137 -,239 ,305
Equal variances
assumed ,207 ,650 -1,065 240 ,288 -,157 ,147 -,446 ,133
QT2
Equal variances
not assumed -1,029
79,62
1 ,307 -,157 ,152 -,459 ,146
Equal variances
assumed ,057 ,812 ,309 240 ,757 ,046 ,148 -,245 ,337
QT3
Equal variances
not assumed ,303
81,04
4 ,763 ,046 ,151 -,255 ,346
QT4 Equal variances
assumed ,036 ,849 ,637 240 ,525 ,085 ,134 -,179 ,349TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Equal variances
not assumed ,598
76,82
8 ,552 ,085 ,143 -,199 ,370
Equal variances
assumed 4,091 ,044 -,883 240 ,378 -,111 ,126 -,360 ,137
CSG
1
Equal variances
not assumed -,796
73,40
2 ,428 -,111 ,140 -,390 ,167
Equal variances
assumed 3,969 ,047 -,576 240 ,565 -,073 ,126 -,322 ,176
CSG
2
Equal variances
not assumed -,516
72,79
9 ,608 -,073 ,141 -,354 ,209
Equal variances
assumed ,424 ,515 -,723 240 ,471 -,093 ,129 -,347 ,161
CSG
3
Equal variances
not assumed -,699
79,73
2 ,487 -,093 ,133 -,358 ,172
Equal variances
assumed 5,276 ,022 ,349 240 ,728 ,055 ,158 -,256 ,367
KPP
1
Equal variances
not assumed ,418
114,2
63 ,677 ,055 ,132 -,206 ,316
Equal variances
assumed 2,700 ,102 ,893 240 ,373 ,135 ,151 -,163 ,433
KPP
2
Equal variances
not assumed 1,025
104,6
37 ,308 ,135 ,132 -,126 ,396
Equal variances
assumed 3,628 ,058 1,304 240 ,193 ,197 ,151 -,101 ,495
KPP
3
Equal variances
not assumed 1,535
110,0
55 ,128 ,197 ,128 -,057 ,452
Equal variances
assumed ,019 ,890 -,076 240 ,939 -,011 ,139 -,284 ,263
KPP
4
Equal variances
not assumed -,075
81,14
1 ,941 -,011 ,142 -,293 ,272
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
95% Confidence Interval of the
Difference
F Sig. t Df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
Std. Error
Difference
Lower Upper
Equal variances assumed -.040 .379
NV1
Equal variances not assumed -.031 .370
Equal variances assumed .014 .573
NV2
Equal variances not assumed .016 .571
Equal variances assumed -.108 .287
NV3
Equal variances not assumed -.103 .282
Equal variances assumed -.064 .434
NV4
Equal variances not assumed -.066 .437
Equal variances assumed -.036 .481
NV5
Equal variances not assumed .130 -.035 .479
Equal variances assumed .142 -.166 .394
CSVC1
Equal variances not assumed .143 -.168 .396
Equal variances assumed .108 .337 .762
CSVC2
Equal variances not assumed .105 .343 .755
Equal variances assumed .141 .421 .974PTTG_V
C2 Equal variances not assumed .139 .423 .972
Equal variances assumed .138 .033 .578
CSVC3
Equal variances not assumed .136 .038 .573
Equal variances assumed .133 .485 1.009
CSVC4
Equal variances not assumed .128 .495 .999
QT1 Equal variances assumed .123 .279 .765
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
95% Confidence Interval of the
Difference
F Sig. t Df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
Std. Error
Difference
Lower Upper
Equal variances not assumed .120 .285 .758
Equal variances assumed .101 -.014 .385
QT2
Equal variances not assumed .101 -.014 .385
Equal variances assumed .091 .169 .529
QT3
Equal variances not assumed .085 .180 .517
Equal variances assumed .134 .125 .653
QT4
Equal variances not assumed .132 .129 .648
Equal variances assumed .107 .097 .520
CSG1
Equal variances not assumed .104 .103 .514
Equal variances assumed .130 .229 .740
CSG2
Equal variances not assumed .126 .236 .733
CSG3 Equal variances assumed .134 .202 .731
Equal variances not assumed .207 .725
Equal variances assumed -.182 .275
KPP1
Equal variances not assumed -.182 .274
Equal variances assumed .155 .487
KPP2
Equal variances not assumed .165 .477
Equal variances assumed .352 .858
Equal variances not assumed .351 .858KPP3
Equal variances not assumed .535 1.020
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_phap_nang_cao_chat_luong_dich_vu_bao_hiem_vat_chat_xe_o_to_tai_cong_ty_bao_viet_quang_tri_9333.pdf