Thứ nhất, dựa trên lý luận chung về huy động vốn của NHTM, xác định vai
trò, đặc điểm của huy động vốn, thêm vào đó là phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến huy động vốn của NHTM để làm cơ sở cho công tác thu thập thông tin để điều
chỉnh công tác huy động vốn. Nội dung huy động vốn của NHTM từ việc xây dựng
cơ chế huy động vốn, tổ chức thực hiện huy động vốn và giám sát, đánh giá quá
trình huy động vốn. Bên cạnh đó, tìm hiểu kinh nghiệm từ các đơn vị có điều kiện
tương đồng với Agribank chi nhánh Phú Vang.
Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Agribank
chi nhánh Phú Vang qua 3 năm 2015-2017. Kết quả phân tích cho thấy, mặc dù phải
đối mặt với nhiều thách thức của tình trạng kinh tế suy giảm, nhưng Agribank chi
nhánh Phú Vang đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đặc biệt là công tác huy động
vốn đến 31/12/2017 là 608 tỷ đồng, tăng 31,6% so với 2016, chiếm 30,8% thị phần
trên tổng nguồn vốn huy động trên địa bàn huyện Phú Vang và đứng thứ nhất về
huy động vốn so với các tổ chức tín dụng trên địa bàn huyện. Năng suất huy động
vốn đạt 12,9 tỷ đồng/người, tăng 2,7 tỷ đồng so với 2016. Bên cạnh đó vẫn còn một
số tồn tại cần khắc phục như sản phẩm huy động vốn còn mang tính truyền thống.
Thời gian giao dịch còn bó hẹp trong giờ hành chính. Công tác thông tin tuyên
truyền, tiếp thị các sản phẩm tiết kiệm của Agribank chưa sâu rộng trong đông đảo
khách hàng. Hoạt động marketing thiếu chuyên nghiệp, công tác tuyên truyền,
quảng cáo, tiếp thị đối với người gửi tiền chưa nhiều. Công tác chăm sóc khách
hàng chưa được chú trọng. Kết quả khảo sát của các đối tượng điều tra cũng làm
sáng tỏ được những mặt hạn chế cũng như những điểm yếu cần khắc phục.
146 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú vang, tỉnh thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh Phú Vang sẽ tạo được niềm tin với
khách hàng và đối tác bằng việc sẵn sàng giúp đỡ và phục vụ khách hàng, phối hợp
với khách hàng trong các chương trình giới thiệu sản phẩm mới, hướng dẫn khách
hàng tận tình về các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng. Thực hiện tốt việc này sẽ
tạo ra động lực làm việc cho cán bộ công nhân viên Agribank chi nhánh Phú Vang
hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kinh doanh năm 2018 và các năm sau.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
94
3.2.2.4. Phát triển và mở rộng mạng lưới giao dịch
Phát triển và mở rộng mạng lưới giao dịch là một trong những giải pháp tăng
cường thu hút khách hàng gửi tiết kiệm. Kết quả phân tích cho thấy, Agribank chi
nhánh Phú Vang với mạng lưới còn hạn chế, chỉ có trụ sở chính và hai phòng giao
dịch trên địa bàn rộng lớn, chưa đáp ứng được nhu cầu, cũng như sự thuận tiện của
khách hàng. Agribank chi nhánh Phú Vang cần thực hiện các giải pháp sau:
Thứ nhất, cần mở rộng mạng lưới giao dịch bằng việc thành lập thêm các
thêm các phòng giao dịch. Hiện nay, với 2 phòng giao dịch trên địa bàn huyện Phú
Vang cho thấy hoạt động của ngân hàng khá mạnh. Tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng
được nhu cầu cần thiết do lượng khách rất đông, nhiều khi người gửi tiền và người
rút tiền phải chờ đợi lâu bởi họ đến ngân hàng khi có tiền gửi, khi đến hạn rút mà
giờ của họ cũng là giờ hành chính, ngân hàng cũng chỉ làm việc như thời gian quy
định. Vì vậy, nhiều khi các phòng giao dịch đông khách không đáp ứng tốt nhu cầu
của khách hàng.
Thứ hai, Agribank chi nhánh Phú Vang cần mở thêm phòng giao ở nơi đông
dân cư và nên mở thêm thời gian giao dịch ngoài giờ hành chính như thêm ca 3 từ
17h đến 20h, giao dịch thêm vào những ngày nghỉ, những ngày lễ. Có như vậy, mới
đáp ứng tốt hơn cho những khách hàng không có thời gian đến giao dịch với ngân
hàng vào các ngày trong tuần và trong giờ hành chính (một số chi nhánh khác của
Agribank Việt Nam đã thực hiện và có hiệu quả).
3.2.2.5. Tăng cường hoạt động thu hút khách hàng
Để thực hiện tốt chính sách khách hàng, Agribank chi nhánh Phú Vang cần
tập trung giải quyết các vấn đề sau đây:
Thứ nhất, xây dựng và bố trí bộ phận giao dịch phù hợp, ưu tiên cho công tác
huy động vốn, bộ phận đón tiếp tư vấn và hỗ trợ khách hàng. Chăm sóc khách hàng,
thường xuyên tổ chức gặp gỡ, tiếp xúc khách hàng, tác động vào yếu tố tình cảm,
tâm lý của khách hàng để tạo lập củng cố, duy trì và phát triển mối quan hệ tốt đẹp,
lâu dài, bền vững giữa khách hàng và ngân hàng. Xây dựng các chương trình tri ân
khách hàng, chăm sóc khách hàng.
Thứ hai, hoàn thiện chính sách xúc tiến hỗn hợp về huy động vốn, bao gồm:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
95
Một là, triển khai thực hiện theo kế hoạch hàng năm các chương trình
khuyến mại, chăm sóc khách hàng mà Hội sở chính triển khai trên toàn chi nhánh.
Chi nhánh có thể vận dụng thêm các chính sách phù hợp với địa bàn hoạt động như
đa dạng hóa hình thức khuyến mại như quà tặng, thẻ cào trúng thưởng, quay số
Đa dạng hóa cơ cấu giải thưởng, tạo nhiều cơ hội để khách hàng trúng thưởng.
Hai là, xây dựng kế hoạch triển khai quảng bá các sản phẩm huy động tiêu
biểu của Agribank, tập trung quảng bá các đợt huy động tiết kiệm dự thưởng và các
sản phẩm, huy động vốn là thế mạnh của Agribank như gửi rút nhiều nơi
Ba là, tổ chức hoạt động tuyên truyền (thông qua Hội nghị khách hàng),
quảng cáo, tổ chức sự kiện, tham gia các hoạt động xã hội nhằm tiếp thị truyền
thống thương hiệu Agribank và sản phẩm dịch vụ đến khách hàng.
3.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ
3.2.3.1. Giải pháp nâng cao chất lượng phân tích, đánh giá hoạt động kinh
doanh nhằm hoàn thiện công tác quản lý huy động vốn
Để thực hiện các cơ chế quản lý và điều hành vốn cho hoạt động kinh doanh
của Agribank chi nhánh Phú Vang, một trong những cơ chế quản lý và điều hành
vốn quan trọng là phải phân tích đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh để tìm ra
những nhân tố tích cực cần phát huy khai thác, những nhân tố yếu kém cần phải hạn
chế phòng ngừa. Agribank chi nhánh Phú Vang cần thực hiện các công việc như:
Thứ nhất, xây dựng hệ thống chỉ tiêu, những nội dung, yêu cầu của phân tích
đánh giá hoạt động kinh doanh ngân hàng. Yêu cầu đầu tiên đặt ra cho quá trình
phân tích là số liệu phải đầy đủ chính xác. Cơ sở dữ liệu có đầy đủ, chính xác thì
các kết luận rút ra mới chính xác và có ý nghĩa thực tế. Điều này phụ thuộc rất lớn
vào công tác quản lý tại ngân hàng.
Thứ hai, hoàn thiện công tác hạch toán kế toán theo hướng đơn giản, kịp
thời, nhưng chính xác, áp dụng công nghệ tin học hiện đại trong lĩnh vực kế toán,
đào tạo đội ngũ nhân viên kế toán theo hướng tiếp cận với những chương trình xử lý
thông tin khoa học, hiện đại.
3.2.3.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ và công nghệ ngân hàng
Nhận thức được tầm quan trọng của chất lượng dịch vụ, Agribank chi nhánh
Phú Vang cần không ngừng cung cấp cho khách hàng các dịch vụ ngân hàng với loại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
96
hình tinh xảo hơn, chất lượng cao hơn trên nền phong cách và kỹ năng đạt tiêu chuẩn
quốc tế. Trong thời gian tới, cần tiếp tục thực hiện các hoạt động như:
Thứ nhất, ngoài việc đưa ra các loại hình dịch vụ đa dạng, đáp ứng mọi nhu
cầu của khách hàng kể cả các khách hàng khó tính nhất, ngân hàng phải hoàn thiện,
phục vụ tốt hơn các dịch vụ hiện có.
Thứ hai, nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn, triển khai các dịch vụ “SMS
Banking”, “ApayBill”, dịch vụ trên Internet, hệ thống phân phối tự động hay hệ thống
phân phối không người... ở trên địa bàn.
Thứ ba, đẩy mạnh và phát huy dịch vụ đổi tiền, bố trí đội ngũ nhân viên có
trình độ ngoại ngữ để vào bộ phận này.
Bên cạnh đó cần nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng. Đây chính là biện
pháp tốt nhất để thực hiện phương châm, chiến lược của Agribank chi nhánh Phú
Vang “Vì sự thịnh vượng và phát triển bền vững của khách hàng và ngân hàng”.
3.2.3.3. Nâng cao chất lượng sử dụng vốn huy động
Nền tảng tiền gửi càng vững chắc thì tiềm năng cho vay càng lớn và thông
qua đó thu về lợi nhuận. Khi đã huy động được vốn rồi thì việc sử dụng vốn huy
động hiệu quả sẽ góp phần làm gia tăng vốn huy động và làm tăng lợi nhuận.
Thứ nhất, hoạt động huy động vốn tạo điều kiện để sử dụng vốn nhưng sử
dụng vốn lại quyết định quy mô và cơ cấu vốn huy động. Hiện nay, chất lượng tín
dụng của Agribank chi nhánh Phú Vang được đánh giá không cao do sự gia tăng đột
biến của nợ xấu và nợ quá hạn trong cơ cấu nguồn vốn cho vay.
Thứ hai, cần nâng cao chất lượng cán bộ thẩm định dự án. Ngân hàng sẽ chủ
động đi tìm nguồn để cho vay chứ không phải thụ động ngồi chờ khách hàng đến
với mình. Các khoản cho vay phải có tài sản đảm bảo chắc chắn.
Thứ ba, xây dựng mức lãi suất linh hoạt tuỳ theo kỳ hạn, tuỳ theo loại tiền và
tuỳ theo loại khách hàng (khách hàng vay lớn có thể có lãi suất thấp hơn ).
Thứ tư, có những biện pháp đảm bảo tiền vay. Đối với những khách hàng
thực sự gặp khó khăn trong kinh doanh nhưng có lòng tự trọng, Agribank chi nhánh
Phú Vang có thể cùng với con nợ ngồi bàn bạc, tháo gỡ vấn đề. Đối với người vay
chây ì, trốn tránh không trả nợ, mạnh tay, dứt khoát với các biện pháp như: phát mại
tài sản thế chấp, đưa ra pháp luật...
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
97
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Đứng trước thực trạng cạnh tranh gay gắt trong công tác huy động vốn trên
địa bàn, vấn đề làm thế nào để giữ vững thị phần huy động vốn và tăng trưởng
nguồn vốn huy động là vấn đề cấp thiết đặt ra cần được nghiên cứu và có phương án
cụ thể, hiệu quả để thực hiện mục tiêu trên. Từ kết quả nghiên cứu đề tài: “Hoàn
thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chi nhánh huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế’ có thể kết luận:
Thứ nhất, dựa trên lý luận chung về huy động vốn của NHTM, xác định vai
trò, đặc điểm của huy động vốn, thêm vào đó là phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến huy động vốn của NHTM để làm cơ sở cho công tác thu thập thông tin để điều
chỉnh công tác huy động vốn. Nội dung huy động vốn của NHTM từ việc xây dựng
cơ chế huy động vốn, tổ chức thực hiện huy động vốn và giám sát, đánh giá quá
trình huy động vốn. Bên cạnh đó, tìm hiểu kinh nghiệm từ các đơn vị có điều kiện
tương đồng với Agribank chi nhánh Phú Vang.
Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Agribank
chi nhánh Phú Vang qua 3 năm 2015-2017. Kết quả phân tích cho thấy, mặc dù phải
đối mặt với nhiều thách thức của tình trạng kinh tế suy giảm, nhưng Agribank chi
nhánh Phú Vang đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đặc biệt là công tác huy động
vốn đến 31/12/2017 là 608 tỷ đồng, tăng 31,6% so với 2016, chiếm 30,8% thị phần
trên tổng nguồn vốn huy động trên địa bàn huyện Phú Vang và đứng thứ nhất về
huy động vốn so với các tổ chức tín dụng trên địa bàn huyện. Năng suất huy động
vốn đạt 12,9 tỷ đồng/người, tăng 2,7 tỷ đồng so với 2016. Bên cạnh đó vẫn còn một
số tồn tại cần khắc phục như sản phẩm huy động vốn còn mang tính truyền thống.
Thời gian giao dịch còn bó hẹp trong giờ hành chính. Công tác thông tin tuyên
truyền, tiếp thị các sản phẩm tiết kiệm của Agribank chưa sâu rộng trong đông đảo
khách hàng. Hoạt động marketing thiếu chuyên nghiệp, công tác tuyên truyền,
quảng cáo, tiếp thị đối với người gửi tiền chưa nhiều. Công tác chăm sóc khách
hàng chưa được chú trọng. Kết quả khảo sát của các đối tượng điều tra cũng làm
sáng tỏ được những mặt hạn chế cũng như những điểm yếu cần khắc phục.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
98
Thứ ba, luận văn đề xuất 3 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy
động vốn tại Agribank chi nhánh Phú Vang trong thời gian tới, cụ thể: Nhóm giải
pháp hoàn thiện cơ chế điều hành công tác huy động vốn; Nhóm giải pháp tổ chức
thực hiện huy động vốn và nhóm giải pháp hỗ trợ.
2. KIẾN NGHỊ
2.1. Đối với Nhà nước
Ổn định môi trường kinh tế vĩ mô: Trong hoạt động huy động vốn của ngân
hàng, để tăng cường huy động vốn trung và dài hạn thì sự ổn định vĩ mô là hết sức
cần thiết. Sự ổn định của môi trường kinh tế vĩ mô gắn với ba mục tiêu, đó là: ổn
định tiền tệ, kiểm soát lạm phát và duy trì tăng trưởng bền vững. Phát triển và hoàn
thiện môi trường pháp lý trong điều kiện đã ra nhập WTO, hoà nhập với thông lệ
quốc tế và làm cơ sở để thúc đẩy hiện đại hoá công nghệ, dịch vụ ngân hàng.
Chính phủ cần sớm ban hành và hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt
động kinh doanh, phát triển nghiệp vụ của NHTM. Rà soát lại toàn bộ các quy định
liên quan đến các mảng nghiệp vụ ngân hàng tài chính để nếu cần thiết điều chỉnh
cho phù hợp với nhu cầu phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại.
Cần có biện pháp nâng vốn tự có cho các NHTM Nhà nước. Vốn tự có có ý
nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nó là tiềm lực tài
chính, là điều kiện đảm bảo an toàn, là uy tín của NHTM để tạo lòng tin đối với
công chúng, một trong những tiền đề để đẩy mạnh huy động vốn và đầu tư vốn.
2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng nhà nước cần nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động thanh tra,
giám sát các ngân hàng.
Đẩy nhanh hiện đại hoá hệ thống ngân hàng để tạo sự cạnh tranh lành mạnh,
ổn định trong hoạt động, nâng cao sức mạnh và uy tín của hệ thống ngân hàng.
Phối hợp với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xem xét vấn đề bảo hiểm tiền gửi
Theo quy định hiện nay, hàng năm tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải
nộp cho bảo hiểm tiền gửi Việt Nam một tỷ lệ phí tính trên số dư tiền gửi bình quân
của các loại tiền gửi được bảo hiểm tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. Tuy
nhiên, đối tượng tiền gửi được bảo hiểm ở đây còn bó hẹp trong phạm vi tiền gửi của
cá nhân, dân cư bằng nội tệ. Như vậy, tiền gửi của tổ chức kinh tế xã hội bằng nội tệ
là toàn bộ tiền gửi ngoại tệ đều không thuộc đối tượng tiền gửi được bảo hiểm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
99
CIC thuộc NHNN, thực hiện việc cung cấp thông tin tín dụng cho hệ thống
ngân hàng. Thông tin tài chính mà các ngân hàng mong muốn là các thông tin đã
được kiểm toán hoặc các thông tin mà doanh nghiệp cung cấp cho cơ quan thuế.
Ngân hàng nhà nước cần thường xuyên kiểm tra giám sát các tổ chức tín
dụng trong việc quy định lãi suất tiền gửi và cho vay của các tổ chức tín dụng
không để một số ngân hàng lách luật bằng cách thưởng thêm lãi suất khi khách hàng
gửi tiền tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các ngân hàng.
2.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Về lãi suất huy động vốn và cho vay hiện nay, Agribank nên trao quyền cho
chi nhánh tự chủ trong việc điều hành lãi suất phù hợp với lãi suất thị trường, trên
cơ sở đảm bảo chênh lệch lãi suất hai đầu, đạt được chỉ tiêu lợi nhuận và tuân thủ
theo quy định của NHNN.
Đổi mới cơ chế tiền lương, không để thu nhập chênh lệch quá lớn so với các
NHTM cổ phần tránh “ chảy máu” chất xám, làm thiếu hụt lao động quản lý như đã
xảy ra trong thời gian qua.
Tiếp tục tăng cường công tác khuyếch trương, quảng bá sản phẩm dịch vụ
mới đến khách hàng bên cạnh các kênh truyền thống; đẩy mạnh công tác chăm sóc
khách hàng và chế độ chăm sóc sau bán hàng.
Mở rộng bán chéo các sản phẩm dịch vụ, hỗ trợ các chi nhánh về công tác
đào tạo, tạo điều kiện cho cán bộ các chi nhánh trong việc đào tạo, nâng cao hiểu
biết về sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại một cách toàn diện trong điều kiện hội
nhập quốc tế về lĩnh vực ngân hàng.
Cần có sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời giữa ban Phát triển sản phẩm bán lẻ và
Marketing của trụ sở chính với các chi nhánh để đưa ra những chiến lược phát triển
sản phẩm dịch vụ hiệu quả hơn.
Có cơ chế khuyến khích khách hàng gửi tiền, có quà tặng chăm sóc khách
hàng nhân ngày sinh nhật, ngày lễ, tết tạo sự thân thiện giữa ngân hàng và khách
hàng. Cập nhật thường xuyên các sản phẩm mới trên hệ thống Cẩm nang văn hóa
Agribank để các cán bộ trong toàn hệ thống nhanh chóng nắm bắt kịp thời các sản
phẩm và các cơ chế điều hành về huy động vốn trong từng thời kỳ, đảm bảo việc
triển khai các sản phẩm huy động nhanh chóng đến khách hàng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A/Tiếng việt
1. Võ Thị Thúy Anh (2010), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, Nxb Tài chính, Hà Nội.
2. Phạm Thanh Bình (2006), Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân
hàng thương mại trong điều kiện hội nhập khu vực và quốc tế, Tạp chí Ngân
hàng, (14).
3. Phạm Thị Cúc (2009), Quản trị ngân hàng thương mại, Nxb Giao thông vận
tải, Hà Nội.
4. Chủ tịch Hội đồng quản trị ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam (2007), Quyết định số 1377/QĐ/HĐQT-TCCB về việc ban hành quy
chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam, Hà Nội.
5. Nguyễn Thị Liên Diệp (2006), Chiến lược và chính sách kinh doanh, Nxb Lao
động - Xã hội TP.HCM.
6. Nguyễn Đăng Dờn (2014), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nxb Kinh tế
TP.HCM.
7. Phan Thị Thu Hà (2009), Giáo trình quản trị ngân hàng thương mại, Nxb Giao
thông Vận tải, Hà Nội.
8. Tô Ngọc Hưng (2009), Giáo trình ngân hàng thương mại, Nxb Thống kê, Hà Nội.
9. Lê Minh Hưng (2007), Hệ thống ngân hàng Việt Nam bước vào triển khai thực
hiện cam kết gia nhập WTO, Tạp chí Ngân hàng, (3,4).
10. Nguyễn Minh Kiều (2012), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, Nxb Thống kê, Hà Nội.
11. Trần Kiên (1999), Chiến lược huy động vốn và các nguồn lực cho sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
12. Trần Xuân Kiên (1998), Chiến lược huy động và sử dụng vốn trong nước cho
phát triển nền công nghiệp Việt Nam. Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội
13. Nguyễn Thị Mùi (2015), Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Tài chính, Hà Nội.
14. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện
Phú Vang (2017), Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-
2017, Phú Đa.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
101
15. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Phú
Vang (2018), Báo cáo tình hình huy động vốn giai đoạn 2015 - 2017, Phú Đa.
16. Nguyễn Thủy Nguyên (2006), WTO Thuận lợi và thách thức cho các doanh
nghiệp Việt Nam, Nxb Lao động - Xã hội, TP.HCM.
17. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Vụ chiến lược phát triển ngân hàng (2007), Kỷ
yếu hội thảo khoa học, phát triển dịch vụ bán lẻ của các ngân hàng thương mại
Việt Nam, Nxb Văn hóa - Thông tin, Hà Nội.
18. Nguyễn Thị Thư (2015), Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân
hàng thương mại cổ phần Bắc Á - chi nhánh Hà Nội, Luận văn thạc sỹ tài
chính ngân hàng, Học viện Ngân hàng, Hà Nội.
19. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2008), Quyết định số 13/2008/QĐ-NHNN ban
hành quy định về mạng lưới hoạt động củamngân hàng thương mại, Hà Nội.
20. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2010), Thông tư 13/2010, TT-NHNN quy định
về tỷ lệ bảo đảm an toàn của các tổ chức tín dụng, Hà Nội.
21. Đoàn Ngọc Phúc (2006), Những hạn chế và thách thức của hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Tạp chí nghiên cứu
kinh tế, (337).
22. Philip Kotler (2003), Quản trị Marketing, Nxb Thống kê, Hà Nội.
23. Peter S. Rose (2001), Quản trị ngân hàng thương mại, NXBTài chính, Hà Nội.
24. Đoàn Ngọc Phúc (2006), “Những hạn chế và thách thức của hệ thống ngân
hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế”, Tạp chí nghiên
cứu kinh tế,(337).
25. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2010), Luật các tổ chức
tín dụng, số 47/2010, Hà Nội.
26. Lê Văn Tề (1999), Quản trị ngân hàng thương mại, Nxb Thống kê, Hà Nội.
27. Trịnh Quốc Trung (2009), Marketing ngân hàng, Nxb Thống kê, Hà Nội.
28. Nguyễn Minh Tú (1996), Các chính sách huy động và phân bổ nguồn lực cho
phát triển kinh tế Nhật Bản, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
29. Lê Văn Tư (1997), Các nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nxb Thống kê, Hà Nội.
30. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Nxb Hồng Đức, TP.HCM.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
102
TÀI LIỆU THAM KHẢO
B/Tiếng Anh
1. Theo Hair & ctg (1998,111), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall
International
2. Bollen KA. Structural equations with latent variables. New York, NY: John
Wiley, 1989)
3. Tabachnick, B., G., & Fidell, L. S. (1991). Using multivariate statistics (5th
ed.). Boston: Allyn and Bacon.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
103
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. PHIẾU ĐIỀU TRA CÁN BỘ NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG
(Về công tác huy động vốn tại Agribank chi nhánh Phú Vang)
Bảng CH số:./CB
Xin chào Quý Anh/chị!
Tôi tên là Hoàng Nguyễn Minh Phúc, học viên Lớp K17 Cao học Quản lý
kinh tế của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, tôi đang nghiên cứu đề tài:
“Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”. Mọi ý kiến trả lời
của anh/chị đều góp phần vào sự thành công của đề tài nghiên cứu và có thể giúp tôi
hoàn thành khóa học của mình. Những câu hỏi này chỉ có mục đích tham khảo ý
kiến của anh/chị liên quan đến đề tài mà không có mục đích nào khác. Kính mong
anh/chị dành chút ít thời gian để trả lời các câu hỏi sau.
Xin chân thành cảm ơn.
----------------------------------------------------------
PHẦN I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Vị trí của Ông/Bà tại ngân hàng:
Cán bộ quản lý (Trưởng/Phó phòng) Nhân viên
2. Công việc phụ trách: Tín dụng Kế toán Khác
3. Giới tính: Nam Nữ
4. Độ tuổi: 20-30 31-40
41-50 >50
5. Bằng cấp chuyên môn
Trung cấp, cao đẳng Đại học Trên đại học
6. Thâm niên
Dưới 3 năm Từ 3-7 năm Trên 7 năm
7. Chuyên ngành đào tạo
Tài chính ngân hàng Chuyên ngành khác thuộc kinh tế Khác
8. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
Thường xuyên Thỉnh thoảng Chưa lần nào
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
104
PHẦN II. CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Dưới đây là những phát biểu liên quan đến công tác huy động vốn tại
Agribank chi nhánh Phú Vang. Xin Anh/Chị trả lời bằng cách khoanh tròn (hoặc
đánh ) con số ở từng phát biểu. Những con số này thể hiện mức độ Anh/Chị đồng
ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước như sau:
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng ý
1 2 3 4 5
STT Tiêu chí đánh giá
Mức đánh giá
1 2 3 4 5
Sản phẩm dịch vụ tiền gửi
1
Sản phẩm tiền gửi của Agribank rất đa dạng, đáp ứng
được các yêu cầu của khách hàng
1 2 3 4 5
2
Sản phẩm tiền gửi của Agribank ứng dụng nhiều công
nghệ hiện đại, tiện ích cao
1 2 3 4 5
3
Sản phẩm tiền gửi Agribank luôn được đổi mới và cải tiến
để đáp ứng nhu cầu khách hàng 1 2 3 4 5
4 Thủ tục, hồ sơ giao dịch đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện 1 2 3 4 5
5 Tài liệu đính kèm phục vụ cho giao dịch đầy đủ 1 2 3 4 5
Lãi suất huy động
6 Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của Agribank hấp dẫn cạnh
tranh được trên thị trường
1 2 3 4 5
7
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của Agribank linh hoạt theo
từng sản phẩm tiết kiệm
1 2 3 4 5
8
Mức phí giao dịch phù hợp, cạnh tranh được với các ngân
hàng khác trên địa bàn (phí rút tiền, phí chuyển tiền...) 1 2 3 4 5
Đội ngũ nhân viên làm công tác huy động
9 Nhân viên Agribank nắm rõ sản phẩm dịch vụ, xử lý yêu
cầu của khách hàng nhanh chóng và chính xác 1 2 3 4 5
10
Nhân viên Agribank có trình độ chuyên môn, thao tác
nghiệp vụ tốt
1 2 3 4 5
11
Nhân viên Agribank tư vấn, giải quyết thỏa đáng, kịp thời
những thắc mắc của khách hàng
1 2 3 4 5
Cơ sở vật chất và kênh phân phối huy động vốn
12 Agribank có trang thiết bị, máy móc hiện đại, cơ sở vật 1 2 3 4 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
105
chất đầy đủ
13 Mạng lưới giao dịch (Chi nhánh, phòng giao dịch) của
Agribank rộng khắp
1 2 3 4 5
14
Địa điểm giao dịch của Agribank thuận tiện, an toàn cho
khách hàng 1 2 3 4 5
15 Agribank có nhiều kênh phân phối để tiếp cận (Chi nhánh,
Phòng Giao dịch, trực tuyến) 1 2 3 4 5
Chính sách thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ gửi
tiền
16 Agribank có chính sách ưu đãi, chính sách quà tặng cho
từng đối tượng khách hàng
1 2 3 4 5
17 Chương trình khuyến mãi của Agribank rất thiết thực 1 2 3 4 5
18
Agribank luôn thể hiện sự quan tâm đến cá nhân khách
hàng trong các dịp đặc biệt (lễ, tết, sinh nhật...) 1 2 3 4 5
19 Agribank tạo niềm tin cho khách hàng khi đến giao dịch 1 2 3 4 5
Đánh giá chung
Công tác huy động vốn tại Agribank chi nhánh Phú Vang
là phù hợp
1 2 3 4 5
--------------------------------------------
Xin chân thành cảm ơn Quý Anh/chị!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
106
PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG
(Về công tác huy động vốn tại Agribank chi nhánh Phú Vang)
Bảng CH số:./KH
Kính chào Quý Khách hàng!
Tôi tên là Hoàng Nguyễn Minh Phúc, học viên Lớp K17 Cao học Quản lý
kinh tế của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, tôi đang nghiên cứu đề tài:
“Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”. Mọi ý kiến trả lời
của anh/chị đều góp phần vào sự thành công của đề tài nghiên cứu và có thể giúp tôi
hoàn thành khóa học của mình. Những câu hỏi này chỉ có mục đích tham khảo ý
kiến của anh/chị liên quan đến đề tài mà không có mục đích nào khác. Kính mong
anh/chị dành chút ít thời gian để trả lời các câu hỏi sau.
Xin chân thành cảm ơn.
----------------------------------------------------------
PHẦN I. TỔNG QUAN
Hãy đánh dấu vào lựa chọn của Anh/chị.
Câu 1. Anh/chị có gửi tiền tiết kiệm tại Agribank chi nhánh Phú Vang.
Có Tiếp tục trả lời các thông tin sau.
Không Ngưng không trả lời các thông tin sau, cảm ơn Anh/Chị đã dành
thời gian giúp tôi.
Câu 2. Anh/Chị gửi tiền vào Ngân hàng nhằm mục đích? (Có thể chọn nhiều đáp án)
Cất giữ an toàn Sử dụng các dịch vụ
Hưởng lãi Chương trình khuyến mại
Thanh toán Khác
Câu 3. Anh/chị quan tâm đến yếu tố nào khi quyết định gửi tiết kiệm? (Có thể chọn
nhiều đáp án)
Chính sách sản phẩm Cơ sở vật chất
Lãi suất Đội ngũ nhân viên
Điểm giao dịch Uy tín thương hiệu
Câu 4. Thời gian tham gia gửi tiết kiệm
Dưới 6 tháng Từ 6 đến 12 tháng Trên 12 tháng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
107
PHẦN II: CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Dưới đây là những phát biểu liên quan đến công tác huy động vốn tại
Agribank chi nhánh Phú Vang. Xin Anh/Chị trả lời bằng cách khoanh tròn (hoặc
đánh ) con số ở từng phát biểu. Những con số này thể hiện mức độ Anh/Chị đồng
ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước như sau:
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng ý
1 2 3 4 5
STT Tiêu chí đánh giá
Mức đánh giá
1 2 3 4 5
Sản phẩm dịch vụ tiền gửi
1
Sản phẩm tiền gửi của Agribank rất đa dạng, đáp ứng
được các yêu cầu của khách hàng
1 2 3 4 5
2
Sản phẩm tiền gửi của Agribank ứng dụng nhiều công
nghệ hiện đại, tiện ích cao
1 2 3 4 5
3
Sản phẩm tiền gửi Agribank luôn được đổi mới và cải tiến
để đáp ứng nhu cầu khách hàng 1 2 3 4 5
4 Thủ tục, hồ sơ giao dịch đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện 1 2 3 4 5
5 Tài liệu đính kèm phục vụ cho giao dịch đầy đủ 1 2 3 4 5
Lãi suất huy động
6 Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của Agribank hấp dẫn cạnh
tranh được trên thị trường
1 2 3 4 5
7
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của Agribank linh hoạt theo
từng sản phẩm tiết kiệm
1 2 3 4 5
8
Mức phí giao dịch phù hợp, cạnh tranh được với các ngân
hàng khác trên địa bàn (phí rút tiền, phí chuyển tiền...) 1 2 3 4 5
Đội ngũ nhân viên làm công tác huy động
9 Nhân viên Agribank nắm rõ sản phẩm dịch vụ, xử lý yêu
cầu của khách hàng nhanh chóng và chính xác 1 2 3 4 5
10
Nhân viên Agribank có trình độ chuyên môn, thao tác
nghiệp vụ tốt
1 2 3 4 5
11
Nhân viên Agribank tư vấn, giải quyết thỏa đáng, kịp thời
những thắc mắc của khách hàng
1 2 3 4 5
Cơ sở vật chất và kênh phân phối huy động vốn
12 Agribank có trang thiết bị, máy móc hiện đại, cơ sở vật 1 2 3 4 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
108
chất đầy đủ
13 Mạng lưới giao dịch (Chi nhánh, phòng giao dịch) của
Agribank rộng khắp
1 2 3 4 5
14
Địa điểm giao dịch của Agribank thuận tiện, an toàn cho
khách hàng 1 2 3 4 5
15 Agribank có nhiều kênh phân phối để tiếp cận (Chi nhánh,
Phòng Giao dịch, trực tuyến) 1 2 3 4 5
Chính sách thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ gửi
tiền
16 Agribank có chính sách ưu đãi, chính sách quà tặng cho
từng đối tượng khách hàng
1 2 3 4 5
17 Chương trình khuyến mãi của Agribank rất thiết thực 1 2 3 4 5
18
Agribank luôn thể hiện sự quan tâm đến cá nhân khách
hàng trong các dịp đặc biệt (lễ, tết, sinh nhật...) 1 2 3 4 5
19 Agribank tạo niềm tin cho khách hàng khi đến giao dịch 1 2 3 4 5
Đánh giá chung
Công tác huy động vốn tại Agribank chi nhánh Phú Vang
là phù hợp
1 2 3 4 5
PHẦN III. THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Anh/chị vui lòng cho biết đôi điều về bản thân
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Độ tuổi: Từ 20 đến 30 tuổi Từ 31 đến 40 tuổi
Từ 41 đến 50 tuổi Trên 50 tuổi
3. Nghề nghiệp: Cán bộ quản lý Công nhân viên
Lao động phổ thông Kinh doanh
Khác
4. Thu nhập: Dưới 5 triệu Từ 5 đến 10 triệu
Từ 11 đến 15 triệu Trên 15 triệu
5. Đối tượng
Cá nhân Tổ chức
--------------------------------------------
Xin chân thành cảm ơn Quý Khách hàng !
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
109
Phụ lục 2. KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU
Thống kê mô tả mẫu khách hàng
Thoi gian tham gia
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
<6 thang 23 15,1 15,1 15,1
6-12 thang 50 32,9 32,9 48,0
>12 thang 79 52,0 52,0 100,0
Total 152 100,0 100,0
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Nam 54 35,5 35,5 35,5
Nu 98 64,5 64,5 100,0
Total 152 100,0 100,0
Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
20-30 30 19,7 19,7 19,7
31-40 48 31,6 31,6 51,3
41-50 58 38,2 38,2 89,5
>50 16 10,5 10,5 100,0
Total 152 100,0 100,0
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Khac 5 3,3 3,3 3,3
CBQL 46 30,3 30,3 33,6
CNV 45 29,6 29,6 63,2
LDPT 32 21,1 21,1 84,2
KD 24 15,8 15,8 100,0
Total 152 100,0 100,0
Thu nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
<5 12 7,9 7,9 7,9
5-10 49 32,2 32,2 40,1
11-15 67 44,1 44,1 84,2
>15 24 15,8 15,8 100,0
Total 152 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
110
Doi tuong khach hang
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Ca nhan 143 94,1 94,1 94,1
To chuc 9 5,9 5,9 100,0
Total 152 100,0 100,0
SP01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,7 ,7 ,7
Khong dong y 13 8,6 8,6 9,2
Binh thuong 59 38,8 38,8 48,0
Dong y 73 48,0 48,0 96,1
Rat dong y 6 3,9 3,9 100,0
Total 152 100,0 100,0
SP02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,7 ,7 ,7
Khong dong y 21 13,8 13,8 14,5
Binh thuong 72 47,4 47,4 61,8
Dong y 50 32,9 32,9 94,7
Rat dong y 8 5,3 5,3 100,0
Total 152 100,0 100,0
SP03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,7 ,7 ,7
Khong dong y 18 11,8 11,8 12,5
Binh thuong 60 39,5 39,5 52,0
Dong y 66 43,4 43,4 95,4
Rat dong y 7 4,6 4,6 100,0
Total 152 100,0 100,0
SP04
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,7 ,7 ,7
Khong dong y 25 16,4 16,4 17,1
Binh thuong 82 53,9 53,9 71,1
Dong y 36 23,7 23,7 94,7
Rat dong y 8 5,3 5,3 100,0
Total 152 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
111
SP05
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,7 ,7 ,7
Khong dong y 3 2,0 2,0 2,6
Binh thuong 42 27,6 27,6 30,3
Dong y 93 61,2 61,2 91,4
Rat dong y 13 8,6 8,6 100,0
Total 152 100,0 100,0
LS01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 7 4,6 4,6 4,6
Khong dong y 22 14,5 14,5 19,1
Binh thuong 89 58,6 58,6 77,6
Dong y 29 19,1 19,1 96,7
Rat dong y 5 3,3 3,3 100,0
Total 152 100,0 100,0
LS02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,7 ,7 ,7
Khong dong y 7 4,6 4,6 5,3
Binh thuong 36 23,7 23,7 28,9
Dong y 91 59,9 59,9 88,8
Rat dong y 17 11,2 11,2 100,0
Total 152 100,0 100,0
LS03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,7 ,7 ,7
Khong dong y 13 8,6 8,6 9,2
Binh thuong 80 52,6 52,6 61,8
Dong y 54 35,5 35,5 97,4
Rat dong y 4 2,6 2,6 100,0
Total 152 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
112
NV01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,7 ,7 ,7
Binh thuong 19 12,5 12,5 13,2
Dong y 93 61,2 61,2 74,3
Rat dong y 39 25,7 25,7 100,0
Total 152 100,0 100,0
NV02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,7 ,7 ,7
Binh thuong 27 17,8 17,8 18,4
Dong y 78 51,3 51,3 69,7
Rat dong y 46 30,3 30,3 100,0
Total 152 100,0 100,0
NV03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,7 ,7 ,7
Binh thuong 28 18,4 18,4 19,1
Dong y 84 55,3 55,3 74,3
Rat dong y 39 25,7 25,7 100,0
Total 152 100,0 100,0
PP01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,7 ,7 ,7
Khong dong y 20 13,2 13,2 13,8
Binh thuong 107 70,4 70,4 84,2
Dong y 19 12,5 12,5 96,7
Rat dong y 5 3,3 3,3 100,0
Total 152 100,0 100,0
PP02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,7 ,7 ,7
Khong dong y 21 13,8 13,8 14,5
Binh thuong 110 72,4 72,4 86,8
Dong y 15 9,9 9,9 96,7
Rat dong y 5 3,3 3,3 100,0
Total 152 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
113
PP03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,7 ,7 ,7
Khong dong y 2 1,3 1,3 2,0
Binh thuong 101 66,4 66,4 68,4
Dong y 39 25,7 25,7 94,1
Rat dong y 9 5,9 5,9 100,0
Total 152 100,0 100,0
PP04
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 3 2,0 2,0 2,0
Khong dong y 1 ,7 ,7 2,6
Binh thuong 95 62,5 62,5 65,1
Dong y 42 27,6 27,6 92,8
Rat dong y 11 7,2 7,2 100,0
Total 152 100,0 100,0
KH01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,7 ,7 ,7
Binh thuong 13 8,6 8,6 9,2
Dong y 66 43,4 43,4 52,6
Rat dong y 72 47,4 47,4 100,0
Total 152 100,0 100,0
KH02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,7 ,7 ,7
Khong dong y 1 ,7 ,7 1,3
Binh thuong 22 14,5 14,5 15,8
Dong y 71 46,7 46,7 62,5
Rat dong y 57 37,5 37,5 100,0
Total 152 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
114
KH03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,7 ,7 ,7
Khong dong y 2 1,3 1,3 2,0
Binh thuong 14 9,2 9,2 11,2
Dong y 77 50,7 50,7 61,8
Rat dong y 58 38,2 38,2 100,0
Total 152 100,0 100,0
KH04
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,7 ,7 ,7
Khong dong y 1 ,7 ,7 1,3
Binh thuong 13 8,6 8,6 9,9
Dong y 78 51,3 51,3 61,2
Rat dong y 59 38,8 38,8 100,0
Total 152 100,0 100,0
Y
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,7 ,7 ,7
Binh thuong 54 35,5 35,5 36,2
Dong y 95 62,5 62,5 98,7
Rat dong y 2 1,3 1,3 100,0
Total 152 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
115
Thống kê mô tả mẫu cán bộ
Vi tri
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Can bo quan ly (Truong/pho
phong)
6 15,0 15,0 15,0
Nhan vien 34 85,0 85,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
Cong viec
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Tin dung 33 82,5 82,5 82,5
Ke toan 6 15,0 15,0 97,5
Khac 1 2,5 2,5 100,0
Total 40 100,0 100,0
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Nam 26 65,0 65,0 65,0
Nu 14 35,0 35,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
20-30 10 25,0 25,0 25,0
31-40 19 47,5 47,5 72,5
41-50 11 27,5 27,5 100,0
Total 40 100,0 100,0
Chuyen mon
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
TC,CD 6 15,0 15,0 15,0
DH 25 62,5 62,5 77,5
>DH 9 22,5 22,5 100,0
Total 40 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
116
Tham nien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
<3 11 27,5 27,5 27,5
3-7 19 47,5 47,5 75,0
>7 10 25,0 25,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
Chuyen nganh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
TCNH 14 35,0 35,0 35,0
Kinh te 22 55,0 55,0 90,0
Khac 4 10,0 10,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
Boi duong
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Thuong xuyen 34 85,0 85,0 85,0
Thinh thoang 3 7,5 7,5 92,5
Chua lan nao 3 7,5 7,5 100,0
Total 40 100,0 100,0
SP01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 3 7,5 7,5 7,5
Binh thuong 20 50,0 50,0 57,5
Dong y 15 37,5 37,5 95,0
Rat dong y 2 5,0 5,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
SP02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 3 7,5 7,5 7,5
Binh thuong 20 50,0 50,0 57,5
Dong y 13 32,5 32,5 90,0
Rat dong y 4 10,0 10,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
117
SP03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 3 7,5 7,5 7,5
Binh thuong 17 42,5 42,5 50,0
Dong y 16 40,0 40,0 90,0
Rat dong y 4 10,0 10,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
SP04
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 6 15,0 15,0 15,0
Binh thuong 18 45,0 45,0 60,0
Dong y 11 27,5 27,5 87,5
Rat dong y 5 12,5 12,5 100,0
Total 40 100,0 100,0
SP05
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 3 7,5 7,5 7,5
Binh thuong 7 17,5 17,5 25,0
Dong y 26 65,0 65,0 90,0
Rat dong y 4 10,0 10,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
LS01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 2 5,0 5,0 5,0
Khong dong y 8 20,0 20,0 25,0
Binh thuong 21 52,5 52,5 77,5
Dong y 5 12,5 12,5 90,0
Rat dong y 4 10,0 10,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
LS02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 2 5,0 5,0 5,0
Binh thuong 8 20,0 20,0 25,0
Dong y 24 60,0 60,0 85,0
Rat dong y 6 15,0 15,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
118
LS03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 2 5,0 5,0 5,0
Binh thuong 21 52,5 52,5 57,5
Dong y 14 35,0 35,0 92,5
Rat dong y 3 7,5 7,5 100,0
Total 40 100,0 100,0
NV01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Binh thuong 6 15,0 15,0 15,0
Dong y 28 70,0 70,0 85,0
Rat dong y 6 15,0 15,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
NV02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Binh thuong 3 7,5 7,5 7,5
Dong y 23 57,5 57,5 65,0
Rat dong y 14 35,0 35,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
NV03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Binh thuong 7 17,5 17,5 17,5
Dong y 27 67,5 67,5 85,0
Rat dong y 6 15,0 15,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
PP01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 2 5,0 5,0 5,0
Binh thuong 29 72,5 72,5 77,5
Dong y 7 17,5 17,5 95,0
Rat dong y 2 5,0 5,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
119
PP02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 5 12,5 12,5 12,5
Binh thuong 31 77,5 77,5 90,0
Dong y 2 5,0 5,0 95,0
Rat dong y 2 5,0 5,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
PP03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Binh thuong 19 47,5 47,5 47,5
Dong y 15 37,5 37,5 85,0
Rat dong y 6 15,0 15,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
PP04
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Binh thuong 19 47,5 47,5 47,5
Dong y 15 37,5 37,5 85,0
Rat dong y 6 15,0 15,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
KH01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Binh thuong 5 12,5 12,5 12,5
Dong y 17 42,5 42,5 55,0
Rat dong y 18 45,0 45,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
KH02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 1 2,5 2,5 2,5
Binh thuong 12 30,0 30,0 32,5
Dong y 15 37,5 37,5 70,0
Rat dong y 12 30,0 30,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
120
KH03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 1 2,5 2,5 2,5
Binh thuong 5 12,5 12,5 15,0
Dong y 20 50,0 50,0 65,0
Rat dong y 14 35,0 35,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
KH04
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 1 2,5 2,5 2,5
Binh thuong 3 7,5 7,5 10,0
Dong y 20 50,0 50,0 60,0
Rat dong y 16 40,0 40,0 100,0
Total 40 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
121
Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach's Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,850 19
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
SP01 66,07 45,802 ,452 ,842
SP02 66,20 45,186 ,468 ,842
SP03 66,09 45,216 ,472 ,841
SP04 66,31 46,046 ,372 ,846
SP05 65,76 45,691 ,508 ,840
LS01 66,49 46,220 ,337 ,848
LS02 65,73 45,390 ,492 ,841
LS03 66,18 45,811 ,476 ,841
NV01 65,43 46,665 ,428 ,844
NV02 65,38 45,429 ,511 ,840
NV03 65,48 46,230 ,442 ,843
PP01 66,43 46,393 ,456 ,842
PP02 66,50 46,565 ,449 ,843
PP03 66,10 45,901 ,487 ,841
PP04 66,08 45,800 ,453 ,842
KH01 65,16 46,981 ,350 ,847
KH02 65,37 46,067 ,390 ,845
KH03 65,29 46,080 ,422 ,844
KH04 65,24 45,945 ,459 ,842
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
122
Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,778
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 2256,120
df 171
Sig. ,000
Communalities
Initial Extraction
SP01 1,000 ,690
SP02 1,000 ,713
SP03 1,000 ,763
SP04 1,000 ,657
SP05 1,000 ,637
LS01 1,000 ,819
LS02 1,000 ,847
LS03 1,000 ,758
NV01 1,000 ,804
NV02 1,000 ,790
NV03 1,000 ,748
PP01 1,000 ,695
PP02 1,000 ,703
PP03 1,000 ,852
PP04 1,000 ,791
KH01 1,000 ,721
KH02 1,000 ,647
KH03 1,000 ,761
KH04 1,000 ,773
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
123
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 5,260 27,686 27,686 5,260 27,686 27,686 3,361 17,690 17,690
2 3,271 17,216 44,902 3,271 17,216 44,902 3,163 16,647 34,337
3 2,360 12,422 57,324 2,360 12,422 57,324 2,906 15,293 49,630
4 1,969 10,361 67,685 1,969 10,361 67,685 2,452 12,903 62,533
5 1,309 6,891 74,576 1,309 6,891 74,576 2,288 12,043 74,576
6 ,737 3,877 78,453
7 ,645 3,393 81,846
8 ,529 2,785 84,630
9 ,466 2,454 87,085
10 ,354 1,865 88,950
11 ,346 1,822 90,772
12 ,298 1,568 92,340
13 ,284 1,497 93,837
14 ,274 1,444 95,281
15 ,258 1,358 96,639
16 ,214 1,124 97,764
17 ,186 ,980 98,743
18 ,154 ,812 99,556
19 ,084 ,444 100,000
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
124
Rotated Component Matrix
Component
1 2 3 4 5
SP03 ,855
SP02 ,829
SP01 ,793
SP04 ,774
SP05 ,767
PP03 ,902
PP04 ,869
PP02 ,811
PP01 ,765
KH04 ,857
KH03 ,853
KH01 ,834
KH02 ,791
LS01 ,901
LS02 ,886
LS03 ,816
NV01 ,855
NV03 ,824
NV02 ,788
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4 5
1 ,484 ,541 ,383 ,380 ,427
2 ,614 -,567 ,445 -,067 -,315
3 -,590 -,135 ,771 -,051 ,193
4 -,188 -,266 -,080 ,921 -,198
5 -,079 ,545 ,234 -,011 -,801
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
125
Kiểm định độ tin cậy từng thang đo bằng hệ số Cronbach's Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,872 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
SP01 13,70 6,440 ,698 ,846
SP02 13,83 6,098 ,724 ,839
SP03 13,73 6,021 ,761 ,830
SP04 13,94 6,264 ,648 ,859
SP05 13,40 6,722 ,676 ,852
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,871 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
LS01 7,12 1,740 ,760 ,821
LS02 6,36 1,938 ,815 ,763
LS03 6,80 2,201 ,702 ,864
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,850 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
NV01 8,18 1,592 ,723 ,790
NV02 8,13 1,408 ,748 ,764
NV03 8,23 1,528 ,692 ,817
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
126
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,891 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
PP01 9,87 3,329 ,707 ,880
PP02 9,94 3,357 ,717 ,876
PP03 9,54 2,983 ,842 ,829
PP04 9,52 2,911 ,787 ,852
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,866 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
KH01 12,65 3,696 ,695 ,838
KH02 12,86 3,504 ,660 ,854
KH03 12,78 3,452 ,756 ,813
KH04 12,73 3,536 ,762 ,811
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
127
Phân tích tương quan
Correlations
SP LS NV PP KH Y
SP
Pearson Correlation 1 ,196 ,130 ,142 ,256 ,504
Sig, (2-tailed) ,007 ,073 ,049 ,000 ,000
N 192 192 192 192 192 192
LS
Pearson Correlation ,196 1 ,244 ,271 ,163 ,477
Sig, (2-tailed) ,007 ,001 ,000 ,024 ,000
N 192 192 192 192 192 192
NV
Pearson Correlation ,130 ,244 1 ,496 ,208 ,449
Sig, (2-tailed) ,073 ,001 ,000 ,004 ,000
N 192 192 192 192 192 192
PP
Pearson Correlation ,142 ,271 ,496 1 ,072 ,476
Sig, (2-tailed) ,049 ,000 ,000 ,324 ,000
N 192 192 192 192 192 192
KH
Pearson Correlation ,256 ,163 ,208 ,072 1 ,467
Sig, (2-tailed) ,000 ,024 ,004 ,324 ,000
N 192 192 192 192 192 192
Y
Pearson Correlation ,504 ,477 ,449 ,476 ,467 1
Sig, (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 192 192 192 192 192 192
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
128
Phân tích hồi quy
Descriptive Statistics
Mean Std, Deviation N
Y 3,68 ,522 192
SP 3,4302 ,61816 192
LS 3,3802 ,67843 192
NV 4,0885 ,59249 192
PP 3,2383 ,58072 192
KH 4,2513 ,61424 192
Correlations
Y SP LS NV PP KH
Pearson Correlation
Y 1,000 ,504 ,477 ,449 ,476 ,467
SP ,504 1,000 ,196 ,130 ,142 ,256
LS ,477 ,196 1,000 ,244 ,271 ,163
NV ,449 ,130 ,244 1,000 ,496 ,208
PP ,476 ,142 ,271 ,496 1,000 ,072
KH ,467 ,256 ,163 ,208 ,072 1,000
Sig, (1-tailed)
Y , ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
SP ,000 , ,003 ,036 ,024 ,000
LS ,000 ,003 , ,000 ,000 ,012
NV ,000 ,036 ,000 , ,000 ,002
PP ,000 ,024 ,000 ,000 , ,162
KH ,000 ,000 ,012 ,002 ,162 ,
N
Y 192 192 192 192 192 192
SP 192 192 192 192 192 192
LS 192 192 192 192 192 192
NV 192 192 192 192 192 192
PP 192 192 192 192 192 192
KH 192 192 192 192 192 192
Variables Entered/Removed
Model Variables Entered Variables
Removed
Method
1
KH, PP, SP, LS,
NV
, Enter
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
129
Model Summary
Model R R Square Adjusted R
Square
Std, Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 ,785 ,615 ,605 ,328 1,682
ANOVA
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig,
1
Regression 31,993 5 6,399 59,547 ,000
Residual 19,986 186 ,107
Total 51,979 191
Coefficients
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig, Collinearity Statistics
B Std, Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) -,294 ,239 -1,234 ,219
SP ,272 ,040 ,322 6,731 ,000 ,903 1,108
LS ,198 ,037 ,258 5,321 ,000 ,880 1,136
NV ,134 ,047 ,152 2,833 ,005 ,716 1,397
PP ,237 ,048 ,264 4,929 ,000 ,723 1,383
KH ,248 ,041 ,292 6,066 ,000 ,892 1,121
Collinearity Diagnostics
Model Dimension Eigenvalue Condition
Index
Variance Proportions
(Constant) SP LS NV PP KH
1
1 5,902 1,000 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00
2 ,031 13,839 ,00 ,39 ,20 ,02 ,16 ,07
3 ,028 14,503 ,00 ,02 ,78 ,06 ,17 ,00
4 ,020 17,126 ,02 ,53 ,00 ,02 ,15 ,38
5 ,011 22,829 ,01 ,01 ,00 ,74 ,50 ,27
6 ,008 27,518 ,97 ,05 ,01 ,17 ,01 ,28
Residuals Statistics
Minimum Maximum Mean Std, Deviation N
Predicted Value ,79 4,56 3,68 ,409 192
Residual -,563 1,215 ,000 ,323 192
Std, Predicted Value -7,043 2,166 ,000 1,000 192
Std, Residual -1,719 3,706 ,000 ,987 192
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
130
Kiểm định sự khác biệt giữa hai nhóm đối tượng
Group Statistics
Doituong N Mean Std, Deviation Std, Error Mean
SP01
Khach hang 152 3,46 ,736 ,060
Can bo 40 3,40 ,709 ,112
SP02
Khach hang 152 3,28 ,792 ,064
Can bo 40 3,45 ,783 ,124
SP03
Khach hang 152 3,39 ,782 ,063
Can bo 40 3,53 ,784 ,124
SP04
Khach hang 152 3,16 ,784 ,064
Can bo 40 3,38 ,897 ,142
SP05
Khach hang 152 3,75 ,664 ,054
Can bo 40 3,78 ,733 ,116
LS01
Khach hang 152 3,02 ,809 ,066
Can bo 40 3,03 ,974 ,154
LS02
Khach hang 152 3,76 ,735 ,060
Can bo 40 3,85 ,736 ,116
LS03
Khach hang 152 3,31 ,693 ,056
Can bo 40 3,45 ,714 ,113
NV01
Khach hang 152 4,11 ,657 ,053
Can bo 40 4,00 ,555 ,088
NV02
Khach hang 152 4,11 ,729 ,059
Can bo 40 4,28 ,599 ,095
NV03
Khach hang 152 4,05 ,707 ,057
Can bo 40 3,98 ,577 ,091
PP01
Khach hang 152 3,05 ,644 ,052
Can bo 40 3,23 ,620 ,098
PP02
Khach hang 152 3,01 ,630 ,051
Can bo 40 3,03 ,620 ,098
PP03
Khach hang 152 3,35 ,643 ,052
Can bo 40 3,68 ,730 ,115
PP04
Khach hang 152 3,38 ,717 ,058
Can bo 40 3,68 ,730 ,115
KH01
Khach hang 152 4,37 ,697 ,057
Can bo 40 4,33 ,694 ,110
KH02
Khach hang 152 4,20 ,755 ,061
Can bo 40 3,95 ,846 ,134
KH03
Khach hang 152 4,24 ,728 ,059
Can bo 40 4,18 ,747 ,118
KH04
Khach hang 152 4,27 ,700 ,057
Can bo 40 4,28 ,716 ,113
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
131
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality
of Variances
t-test for Equality of Means
F Sig, t df Sig, (2-tailed) Mean
Difference
Std, Error
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
SP01
Equal variances assumed ,219 ,640 ,466 190 ,642 ,061 ,130 -,196 ,317
Equal variances not assumed ,477 62,944 ,635 ,061 ,127 -,193 ,314
SP02
Equal variances assumed ,037 ,847 -1,190 190 ,236 -,167 ,140 -,444 ,110
Equal variances not assumed -1,198 61,714 ,235 -,167 ,139 -,446 ,112
SP03
Equal variances assumed ,000 ,983 -,937 190 ,350 -,130 ,139 -,404 ,144
Equal variances not assumed -,935 61,005 ,353 -,130 ,139 -,409 ,148
SP04
Equal variances assumed 3,181 ,076 -1,465 190 ,145 -,211 ,144 -,494 ,073
Equal variances not assumed -1,354 55,692 ,181 -,211 ,155 -,522 ,101
SP05
Equal variances assumed ,054 ,816 -,207 190 ,836 -,025 ,121 -,263 ,213
Equal variances not assumed -,196 56,936 ,846 -,025 ,128 -,281 ,231
LS01
Equal variances assumed 1,343 ,248 -,035 190 ,972 -,005 ,150 -,302 ,291
Equal variances not assumed -,031 54,015 ,975 -,005 ,167 -,341 ,330
LS02
Equal variances assumed ,171 ,680 -,665 190 ,507 -,087 ,131 -,344 ,171
Equal variances not assumed -,665 61,071 ,509 -,087 ,131 -,348 ,174
LS03
Equal variances assumed ,328 ,567 -1,136 190 ,257 -,141 ,124 -,385 ,104
Equal variances not assumed -1,116 59,750 ,269 -,141 ,126 -,393 ,112
NV01
Equal variances assumed 3,482 ,064 ,988 190 ,324 ,112 ,113 -,111 ,335
Equal variances not assumed 1,090 70,584 ,279 ,112 ,103 -,093 ,316
NV02
Equal variances assumed ,177 ,674 -1,356 190 ,177 -,170 ,125 -,417 ,077
Equal variances not assumed -1,521 72,560 ,133 -,170 ,112 -,392 ,053
NV03
Equal variances assumed 2,633 ,106 ,640 190 ,523 ,078 ,121 -,162 ,317
Equal variances not assumed ,720 73,037 ,474 ,078 ,108 -,137 ,292
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
132
PP01
Equal variances assumed ,818 ,367 -1,575 190 ,117 -,179 ,114 -,403 ,045
Equal variances not assumed -1,612 63,028 ,112 -,179 ,111 -,401 ,043
PP02
Equal variances assumed ,101 ,751 -,106 190 ,916 -,012 ,112 -,232 ,208
Equal variances not assumed -,107 61,937 ,915 -,012 ,111 -,233 ,209
PP03
Equal variances assumed 3,091 ,080 -2,773 190 ,006 -,326 ,118 -,558 -,094
Equal variances not assumed -2,576 55,981 ,013 -,326 ,127 -,580 -,073
PP04
Equal variances assumed ,721 ,397 -2,346 190 ,020 -,300 ,128 -,552 -,048
Equal variances not assumed -2,322 60,319 ,024 -,300 ,129 -,558 -,042
KH01
Equal variances assumed ,022 ,882 ,351 190 ,726 ,043 ,124 -,201 ,288
Equal variances not assumed ,352 61,350 ,726 ,043 ,123 -,203 ,290
KH02
Equal variances assumed ,629 ,429 1,797 190 ,074 ,247 ,138 -,024 ,519
Equal variances not assumed 1,682 56,431 ,098 ,247 ,147 -,047 ,542
KH03
Equal variances assumed ,000 ,999 ,526 190 ,599 ,068 ,130 -,188 ,325
Equal variances not assumed ,518 59,942 ,606 ,068 ,132 -,196 ,333
KH04
Equal variances assumed ,033 ,857 -,042 190 ,966 -,005 ,125 -,252 ,241
Equal variances not assumed -,042 60,110 ,967 -,005 ,127 -,258 ,248
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_cong_tac_huy_dong_von_tai_ngan_hang_nong_nghiep_va_phat_trien_nong_thon_chi_nhanh_huyen_p.pdf