Luận văn Hoàn thiện công tác kết toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM tin học &kỹ thuật công nghệ Tân Dương
Quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng ngày đã thu hút sự
quan tâm nghiên cứu của các nhà quản lý. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng là một công cụ quan trọng để các nhà nghiên cứu và các nhà quản lý
vận dụng.Điều đó chứng tỏ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ngày càng
tỏ rõ vai trò của nó đôí với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Các vấn đề
về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng chắc chắn sẽ còn được nghiên cứu.
Việc hoàn thiện cho vấn đề này hoàn toàn là cần thiết.
Qua quá trình thực tập tại công ty CPTMTH & KTCN Tân Dương, tuy
thời gian ngắn nhưng em đã có những hiểu biết nhất định về tổ chức hoạt động kinh
doanh và tổ chức bộ máy quản lý tương đối khoa học và hợp lý. Cán bộ, nhân viên ở
các bộ phận rất năng động, nhiệt tình với công việc. Các bộ phận phòng ban đều có
sự hỗ trợ liên kết, bổ sung cho nhau để hoàn thành tốt nhệm vụ, mục tiêu của Công
ty.
105 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3292 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác kết toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM tin học &kỹ thuật công nghệ Tân Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bàn hoạt động trong
cả nước.
Công ty được thành lập theo quyết định số:0103003250 cuả sở kế hoạch đầu tư.
Tên đăng ký: Công ty CPTM tin học & kỹ thuật công nghệ Tân Dương
Tên giao dịch bằng tiếng anh: TANDUONG JSC
Trụ sở chính:Số7 ngõ 370 đường Cầu Giấy Hà Nội
Chi nhánh: Chợ Chiều Đại Mỗ Từ Liêm Hà Nội
Công ty kinh doanh mặt hàng chủ yếu là các thiết bị liên quan đên máy tính,
phạm vi hoạt động của công ty rộng khắp trên cả nước.
Là một công ty cổ phần vốn được huy động bởi các cổ đông , tổ chức bộ máy
gọn nhẹ với đội ngũ nhân viên đây năng lực.
2.1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty.
Sơ đồ bộ máy của công ty
Giám đốc công ty:
- Giám đốc công ty do các cổ đông trong công ty cử ra, là người điều hành cao
nhất trong kinh doanh và chịu trách nhiệm cao nhất về kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
- Giám đốc quyết định tổ chức, quản lý điều hành các biện pháp kinh doanh có
hiệu quả.
- Giám đốc ký các hoạt động kinh tế, giao dịch với các cơ quan và bạn hàng.
Phó giám đốc:
Phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc trong công tác chỉ đạo, kiểm
tra, điều hành kinh doanh của công ty.
Phòng kinh doanh:
Là bộ phần chịu trách nhiệm về lượng hàng hóa bán ra.Tìm ra những bạn
hàng có tiềm năng.
Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kế toán
Phòng kỹ thuật:
Nhiệm vụ chính của phòng kỹ thuật là lắp đặt và bảo hành máy móc, đảm
nhiệm về mặt kỹ thuật.
Phòng kế toán:
Chịu trách nhiệm toàn bộ về sổ sách, kế toán ghi chép đầy đủ kịp thời chính
xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng hoá, tiền vốn của công
ty.Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về tài chính, giám sát việc chấp hành các
quy định của nhà nước về tài chính kế toán.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ bộ máy kế toán
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng:
- Chịu trách nhiệm chính về công tác kế toán.
- Tổ chức công tác kế toán.
- Tính toán chính xác, đầy đủ, kịp thời nộp các khoản phải nộp cho Nhà Nước.
- Giúp giám đốc phân tích hoạt động kinh tế.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ Kế toán thuế
- Báo cáo và phân tích kịp thời các hoạt động tài chính cho ban giám đốc.
Kế toán tổng hợp:
- Tổng hợp kiểm tra hạch toán các chứng từ ghi sổ lên bảng cân đối kế toán phát
sinh, lập báo cáo cuối kì.
- Lập nhật ký chung, vào sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản…
- Theo dõi các khoản thuế.
- Làm thủ túc hạch toán, viết phiếu thu chi.
Kế toán thuế:
Theo dõi GTGT đầu vào và đầu ra.
Thủ quỹ:
Tiến hành thu chi khi có phiếu thu chi mang đến và ghi vào sổ quỹ.
2.1.4.Hình thức kế toán được áp dụng tại công ty:
Do công ty có quy mô nhỏ, phòng kế toán được trang bị máy tính nên hình
thức kế toán mà công ty đang áp dụng là hình thức Nhật ký chung.
Sơ đồ trình tự sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung:
*Chứng từ sổ sách sử dụng theo hình thức nhật kí chung.
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký
chung
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Báo cáo tài
chính
- Chứng từ ghi sổ gồm chứng từ gốc.
- Sổ sách sử dụng gồm:
+ Sổ cái.
+ Sổ quỹ tiền mặt.
+ Sổ kế toán chi tiết.
+ Sổ theo dõi thuế GTGT
2.1.5.Hệ thống các tài khoản.
TK111 TK112 TK113 TK141 TK156 TK632
TK131 TK331 TK511 TK532 TK811 TK531
TK911 TK711 TK334 TK333 TK641
2.1.6.Phần mềm áp dụng tại công ty.
Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm BRAVO trong công tác kế toán.
Việc thực hiện công tác kế toán về kỹ thuật hạch toán, ghi chép chuyển sổ trên các
sổ kế toán phục vụ cho công tác hạch toán. Hoàn thành trên cơ sở phần mềm kế
toán BRAVO được mô phỏng theo sơ đồ sau:
Sơ đồ trình tự kế toán sử dụng phần mềm bravo.
Chứng từ gốc
Máy vi tinh
Mã đối tượng
kế toán
Nội dung
nghiệp vụ
Ghi thẳng vào các sổ chi
tiết tài khoản liên quan
Máy tự động kết chuyển dư nợ dư có của TK bị kết chuyển sang TK
được kết chưyển phản ánh trên mẫu sẵn có và in ra những BC
Tổng hợp số liệu ghi vào
các sổ cái, NKC…
Quy trình xử lí hệ thống hoá thông tin trên máy tính được hiểu như sau:
- Thông tin đầu vào: Hàng ngày hoặc định kì, kế toán căn cứ vào nội dung
nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh trên chứng từ gốc cập nhật dữ liệu
vào máy theo đúng đối tượng được mã hoá, đã được cài đặt trong phần mềm
như hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, danh mục vật tư, đối tượng …máy
sẽ tự động ghi vào sổ chi tiết tài khoản theo từng đối tượng và tự động tổng
hợp ghi vào sổ cái các tài khoản có mặt trong định khoản, bảng kê liên quan.
Đối với nghiệp vụ kết chuyển được làm tự động qua các bút toán kết chuyển
đã được cài đặt trong chương trình mà người sử dụng lựa chọn. Khi người sử
dụng bút toán kết chuyển đúng, máy sẽ tự động kết chuyển toàn bộ giá trị dư
nợ dư có hiện thời của tài khoản được kết chuyển sang bên có, bên nợ của tài
khoản nhận kết chuyển.
- Thông tin đầu ra: Kế toán có thể in ra bất cứ lúc nào các sổ chi tiết hoặc sổ cái
các tài khoản sau khi các thông tin từ các nghiệp vụ đã được cập nhật. Các sổ,
báo cáo là kết quả của bút toán kết chuyển chỉ có dữ liệu sau khi kế toán sử
dụng bút toán kết chuyển tự động. Kế toán không phải cộng dồn, ghi chép theo
kiểu thu công. Do đó, thông tin trên sổ cái tài khoản được ghi chép thường
xuyên trên cơ sở cộng dồn từ các nghiệp nghiệp vụ đã được cập nhật một cách
tự động. Kế toán không phải nhất thiết đến cuối kỳ mới có sổ cái. Các bảng
biểu, mẫu sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung mà công ty đang áp dụng đã
được mã hoá trong máy và được ghi sổ theo đúng nguyên tắc ghi sổ.
2.1.7.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12.
- Đơn vị sử dụng ghi chép: VNĐ, USD
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: nhật ký chung.
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
- Tính gía vốn hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp KKTX.
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá thực tế…
2.1.8. Tài chính của công ty.
Vốn của công ty:1.000.000.000 VND
Trong đó: VCĐ: 600.000.000 VND
VLĐ: 400.000.000 VND
2.1.9. Thuận lợi và khó khăn của công ty.
- Thuận lợi:
+ Là một doanh nghiệp tư nhân.
+ Có con dấu riêng và hạch toán độc lập.
+ Thị trường bạn hàng phong phú.
+ Cán bộ công nhân viên có trình độ, nhiều kinh nghiệm.
+ Có đầy đủ thiết bị hiện đại.
- Khó khăn: Bên cạnh nhiều thuận lợi như trên, công ty còn có những khó khăn
sau:
+ Khách hàng lẻ chưa nhiều.
+ Trình độ năng lực của một số cán bộ nhân viên không đều
2.2.Đặc điểm và các phương thức bán hàng:
2.2.1. Đặc điểm của bán hàng:
Công ty Tân Dương là một công ty CPTM nên doanh thu của công ty chủ yếu
phụ thuộc vào lượng hàng bán ra. Do vậy việc bán hàng là nhu cầu chủ yếu đòi hỏi
công ty luôn phải có những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hàng hoá bán ra.
Bộ phận bán hàng của công ty là phòng kinh doanh là những nhân viên có
trình độ bán hàng cao luôn giúp cho GĐ và PGĐ trong công tác bán hàng ngày càng
có hiệu quả, giảm lượng hàng tồn trong kho.
Một trong công tác bán hàng được thuận lợi là cán bộ của phòng kỹ thuật,
khách hàng luôn được đảm bảo, khi mua hàng. Bởi đội ngũ nhân viên kỹ thuật lành
nghề giúp các công việc lắp đặt máy, cài đặt chương trình và bảo hành các thiết bị
một cách nhanh nhất. Không những vậy khách hàng còn luôn được sự hướng dẫn cặn
kẽ khi có thắc mắc của phòng kĩ thuật.
2.2.2. Các phương thức bán hàng.
Công ty áp dụng phương thức bán hàng chủ yếu là hai phương thức:
- Bán buôn qua kho.
- Bán lẻ hàng hoá.
2.3. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD tại công ty.
2.3.1. Kế toán bán hàng.
Bán hàng là khâu quan trọng của công ty nên việc bán thế nào đảm bảo cho
khách hàng vừa lòng nhất đó là phương châm của công ty.
Hạch toán chi tiết bán hàng là công việc kết hợp giữa các phòng kinh doanh,
kế toán và kĩ thuật nhằm theo dõi chặt chẽ quá trình chu chuyển của hàng hoá. Do
vậy, kế toán chi tiết bán hàng là vô cùng quan trọng.
2.3.1.1. Thủ tục bán hàng.
Hình thức bán hàng của công ty là bán buôn hàng hoá qua kho và bán lẻ hàng
hoá. Thủ tục bán hàng là như nhau. Theo hai hình thức này khi khách hàng là công ty
hay khách lẻ đến mua hàng tại công ty, công ty sẽ viết phiếu xuất kho kiêm bảo hành
in ra làm ba liên với sự giúp đỡ của phần mềm. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất xuất
hàng từ kho cho người mua được uỷ nhiệm đến nhận hàng. Ba liên được giao như
sau:
- Một liên lưu lại kho.
- Một liên đưa cho khách hàng.
- Một liên giao cho kế toán.
Hàng hoá được coi là bán khi người mua đã nhận hàng và kí xác nhận trên phiếu
xuất kho kiêm bảo hành. Việc thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt hay trả chậm tuỳ
thuộc vào sự thoả thuận của khách hàng với công ty
VD: Ngày 9/7/2004 anh Khanh đến mua một case công ty lập phiếu xuất kho như
sau:
Công ty Tân dương công ty cpth & kỹ thuật công nghệ tân dương
Phiếu bàn giao kiêm bảo hành
Số PHIếU: 529
Hà Nội, ngày 9 tháng 7 năm 2004 Xuất tại Tân Dương
Mã KH: KLE0108 Mã số thuế:
Tên khách hàng: Anh Khanh Địa chỉ: Đông Anh – Hà Nội
Đại diện cho công ty: Anh Khanh Điện thoại:
Mã
VT
Tên thiết bị và
chủng
loại hàng
kho bảo hành số lượng đơn giá thành tiền
CASE Case ATX TDC 12 tháng 10 $ 13.5 $ 135
tổng cộng số lượng gía trị tiền
hàng usd
10 $135
tỷ giá quy đổi vnđ/ giá trị nợ bằng
tiền vnđ
vnđ 2127600
hình thức thanh toán Trả chậm
ghi chú: Thanh toán ngay một triệu, còn lại thanh toán sau
Khách hàng ký Thủ kho Kế toán Giao hàng Người lập phiếu
(Đại diện khách hàng) Đinh Thị Vân Nguyễn Thị Bình Ngô Hồng Sơn
Ngô Xuân Khanh
Công ty CPTM TH &KTCN Tân Dơng Mẫu số:01-TT
Số 7 ngõ 370 Cầu giấy Hà Nội Ban hành theo QĐ số:
Ngày1 tháng11năm1995
Phiếu thu của bộ tài chính
Ngày 9 tháng 7 năm 2004 Số:T676
Họ và tên: Anh Khanh NợTK1111 135
Địa chỉ: Đông Anh Hà Nội Có TK131 135
Lý do : Thu PX4
Số tiền :135USD (viết bằng chữ) Một trăm ba lăm đô
Thực thu:2127600 VND (viết bằng chữ) Hai triệu một trăm hai bẩy nghìn sáu trăm
đông chẵn.
Tỷ giá:15760
Kèm theo:…………… Chứng từ gốc:………………………………………………..
Đã nhận đủ số tiền
Thủ trởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ
Lại Cao Tuấn Nguyễn Thị Thoa Nguyên thị Bình Ngô Xuân Khanh Đinh Thị Vân
Hoá đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Liên 2 : Giao cho khách hàng CQ/ 2004B
0000035
Ngày 9 tháng7 năm 2004
Đơn vị bán hàng: Công ty CPTMTH & KTCN Tân Dương……………………
Địa chỉ: Số 7 – Ngõ 370 – Cầu Giấy – Hà Nội…………………………………
Số TK……………………………………………………………………………
Điện thoại: 04.7911031. MST: 0101430496……………………………………
Họ và tên người mua : Anh Khanh……………………………………………..
Tên đơn vị: Công ty Long Minh………………………………………………..
Địa chỉ : Đông Anh – Hà Nội………………………………………………….
Số TK: ………………………………………………………………………….
Hình thức thanh toán: tiền mặt.MST : 0100282975-1………………………….
STT Tên hàng hoá dịch
vụ
Đơn vị tính Số lượng Đơn gía Thành tiền
A B C 1 2 3=2*1
01
case chiếc
10 212760 2127600
Cộng tiền hàng: 2021220 đồng
Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT: 106380 đồng
Tổng cộng tiền thanh toán: 2127600 đồng
Số tiền viết bằng chữ: hai triệu một trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm đồng chẵn.
Người mua hàng: Người bán hàng: Thủ trưởng đơn vị:
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Ngô Xuân Khanh Ngô Hồng Sơn Lại Cao Tuấn
2.3.1.2. Phương pháp ghi sổ.
Công ty hạch toán theo phương pháp ghi sổ số dư. Phương pháp này như sau:
o Nguyên tắc hạch toán:
Theo phương pháp này, ở kho sẽ theo dõi về mặt số lượng hàng hoá còn
phòng kế toán chỉ theo dõi về mặt giá trị của hàng hoá.
o Trình tự ghi chép ở kho:
Hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi vào sổ chi tiết xuất nhập hàng
hoá. Thủ kho có trách nhiệm ghi số tồn và số xuất hàng hoá hàng ngày và phải
o Trình tự ghi chép ở phòng kế toán:
Khi nhận được chứng từ xuất kho, kế toán kiểm tra chứng từ, đối chiếu với các
chứng từ có liên quan rồi ghi giá hạch toán của hàng hoá và tính giá tiền ghi vào từng
chứng từ. Sau đó tổng hợp gía trị hàng hoá xuất theo từng nhóm hàng hoá vào bảng
kê luỹ kế xuất. Căn cứ vào bảng này lập bảng kê tổng hợp xuất hàng hoá, đồng thời
tính ra giá trị của từng nhóm hàng hoá tồn kho cuối tháng trên bảng tổng hợp xuất
hàng hoá. Kế toán ghi nhận số dư do thủ kho chuyển đến. Song song với việc hạch
toán trên sổ kế toán bằng ghi chép, kế toán còn cập nhật dữ liệu vào máy theo đúng
mã đối tượng liên quan, đúng nội dung kinh tế phát sinh. Theo quy trình xử lí hệ
thống hoá thông tin của phần mềm bravo thì máy sẽ tự động ghi vào các bảng kê
xuất, sổ chi tiết các tài khoản liên quan, chương trình cho phép tự động tổng hợp số
liệu và ghi vào bảng tổng hợp xuất hàng hoá. Giữa kế tóan và thủ kho luôn có sự đối
chiếu, nếu có gì sai sót, kế tóan sẽ sửa cho phù hợp, đảm bảo tính chính xác của số
liệu trước khi lập báo cáo cho từng tháng.
VD:Căn cứ vào phiếu xuất kho 600 và 605 ta sẽ lập nhật ký chung số 44:
Công ty cptm kt & ktcn tân dương
Số 7- Ngõ 370- Cầu Giấy- Hà Nội
Sổ nhật ký chung
Từ ngày:9/7/2004 đến ngày: 10/7/2004
Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
9/7 T670 Thu hết phiếu xuất 600
(700.000)
Tiền mặt 1111 700.000
Phải thu của khách hàng 131 700.000
10/7 00000605 Thanh toán sau(CT
YếnHương)
Phải thu của khách hàng 131 300.000
Doanh thu bán hàng hoá 5111 300.000
Giá vốn hàng bán 632 200000
Hàng hóa 156.1 200000
Tổng 1200000 1200000
Ngày 11 tháng 7 năm 2004
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Bình Nguyễn Thị Thoa.
2.3.1.2. Các bút toán và trình tự ghi sổ.
- Khi có các nghiệp vụ phát sinh về hàng hoá xuất bán hàng ngày kế toán phản
ánh vào bút toán:
Nợ TK111 “Khách hàng trả ngay bằng tiền mặt”.
Nợ TK112 “Khách hàng trả tiền bằng phương thức chuyển khoản”
Nợ TK131 “Số tiền phải thu của khách hàng”
Có TK156.1 “Hàng hoá”.
Có TK641 “Chi phí bán hàng”.
Khi hàng hóa được coi là tiêu thụ và doanh thu được xác định, kế toán phản
ánh bằng bút tóan:
Nợ TK111 “Khách hàng trả ngay bằng tiền mặt”.
Nợ TK112 “Khách hàng trả tiền bằng phương thức chuyển khoản”
Nợ TK131 “Số tiền phải thu của khách hàng”
Có TK511 “Doanh thu”.
Có TK333.1 “Thuế VAT đầu ra”.
Đồng thời ghi bút toán giá vốn hàng bán
Nợ TK632 “Giá vốn hàng bán”
Có TK156.1 “Hàng hoá”
-Nếu có giảm gía hoặc hàng bán bị trả lại, kế toán phản ánh bút toán:
Nợ TK532 “Giảm giá hàng bán”.
Nợ TK531 “Hàng bán bị trả lại”.
Nợ TK133.1 “Thuế VAT đầu vào”.
Có TK131 “Số tiền phải thu của khách hàng”.
Đồng thời ta sẽ nhập lại kho số hàng bị trả lại kế toán phản ánh bút toán:
Nợ TK156.1 “Hàng hoá”.
Có TK111 “Tiền mặt”.
Có TK112 “Tiền gửi ngân hàng”.
- Cuối kỳ hạch toán kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu bán hàng sang TK911,
kết chuyển giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Nợ TK511 “Doanh thu”.
Có TK911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Nợ TK511 “Doanh thu”.
Có TK531 “ Hàng bán bị trả lại”.
Có TK532 “Giảm gía hàng bán”.
VD:Căn cứ vào phiếu xuất kho 00000602,phiếu xuất kho 00000612, phiếu xuất kho
00000629,để lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, bảng kê và nhật kí chung
trong tháng 7 sau:
Công ty Tân dương công ty cpth & kỹ thuật công nghệ tân dương
Phiếu bàn giao kiêm bảo hành
Số PHIếU:00000602
Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2004 Xuất tại Tân Dương
Mã KH: 6ATHANH Mã số thuế:
Tên khách hàng: Công ty An Thành Địa chỉ: Số 9 ngõ 370 Cầu Giấy Hà Nội
Đại diện cho công ty: Anh Thành Điện thoại:04.7911041
Mã
VT
Tên thiết bị và
chủng
loại hàng
kho bảo hành số lượng đơn giá thành tiền
Mouse Mouse misumi TDC 12 tháng 20 $ 6 $ 120
tổng cộng số lượng gía trị tiền hàng
usd
20 $120
tỷ giá quy đổi vnđ/ giá trị nợ bằng
tiền vnđ
15760vnđ 1891200
hình thức thanh toán Trả chậm
ghi chú: Thanh toán sau một tuần.
Khách hàng ký Thủ kho Kế toán Giao hàng Người lập phiếu
(Đại diện khách hàng) Đinh Thị Vân Nguyễn Thị Bình Ngô Hồng Sơn
Nguyễn An Thành
Công ty Tân dương công ty cpth & kỹ thuật công nghệ tân dương
Phiếu bàn giao kiêm bảo hành
Số PHIếU: 00000612
Hà Nội, ngày14 tháng 7 năm 2004 Xuất tại Tân Dương
Mã KH: LMINH Mã số thuế:
Tên khách hàng: Anh Vũ Địa chỉ: Đông Anh – Hà Nội
Đại diện cho công ty: Anh Vũ Điện thoại:
Mã VT Tên thiết bị và
chủng loại hàng
kho bảo hành số lượng đơn giá thành tiền
DDRAM
266
DDRAM 128
Mb266
TDC 36 tháng 15 $ 20.5 $ 307.5
KeyMi KeyMitsumi TDC 12 tháng 20 $4 $80
tổng cộng số lượng gía trị tiền hàng
usd
35 $387.5
tỷ giá quy đổi vnđ/ giá trị nợ bằng tiền
vnđ
15760vnđ 5965160
hình thức thanh toán Trả chậm
ghi chú: Thanh toán ngay 307.5$ còn lại sau một tuần.
Khách hàng ký Thủ kho Kế toán Giao hàng Người lập phiếu
(Đại diện khách hàng) Đinh Thị Vân Nguyễn Thị Bình Ngô Hồng Sơn
Hoàng Anh Vũ.
Công ty Tân dương công ty cpth & kỹ thuật công nghệ tân dương
Phiếu bàn giao kiêm bảo hành
Số PHIếU: 00000629
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2004 Xuất tại Tân Dương
Mã KH: MHOANG Mã số thuế:
Tên khách hàng: Công ty Mai Hoàng. Địa chỉ:350 Giải Phóng Hà Nội.
Đại diện cho công ty: Nguyễn Tiến Văn Điện thoại:
Mã
VT
Tên thiết bị và chủng
loại hàng
kho bảo hành số lượng đơn giá thành tiền
PIII
1.13
CPU Intel Pentium
III 1.13GHZ
TDC 36 tháng 10 $ 42 $ 420
tổng cộng số lượng gía trị tiền hàng
usd
10 $420
tỷ giá quy đổi vnđ/ giá trị nợ bằng
tiền vnđ
15760vnđ 6619200
hình thức thanh toán Thanh toán ngay
ghi chú:
Khách hàng ký Thủ kho Kế toán Giao hàng Người lập phiếu
(Đại diện khách hàng) Đinh Thị Vân Nguyễn Thị Bình Ngô Hồng Sơn
Nguyễn Tiến Văn
Hoá đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Liên 2 : Giao cho khách hàng CQ/ 2004B
0000045
Ngày12 tháng 7 năm 2004
Đơn vị bán hàng: Công ty CPTMTH & KTCN Tân Dương……………………
Địa chỉ: Số 7 – Ngõ 370 – Cầu Giấy – Hà Nội…………………………………
Số TK……………………………………………………………………………
Điện thoại: 04.7911031. MST: 0101430496……………………………………
Họ và tên người mua : Anh Thành……………………………………………..
Tên đơn vị: Công ty An Thành………………………………………………..
Địa chỉ : Số9 ngõ370 Cầu Giấy Hà Nội………………………………………
Số TK: ………………………………………………………………………….
Hình thức thanh toán: tiền mặt.MST : 010002453………………………….
STT tên hàng hoá dịch
vụ
đơn vị tính số lượng đơn gía thành tiền
A B C 1 2 3=2*1
01
Mouse mitsumi chiếc 20 94560 1891200
Cộng tiền hàng: 1801143 đồng
Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT: 90057 đồng
Tổng cộng tiền thanh toán: 1891200 đồng
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu tám trăm chín mốt nghìn hai trăm đồng chẵn.
Người mua hàng: Người bán hàng: Thủ trưởng đơn vị:
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Ngô Xuân Khanh Ngô Hồng Sơn Lại Cao Tuấn
Hoá đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Liên 2 : Giao cho khách hàng CQ/ 2004B
0000046
Ngày 14 tháng 7 năm 2004
Đơn vị bán hàng: Công ty CPTMTH & KTCN Tân Dương……………………
Địa chỉ: Số 7 – Ngõ 370 – Cầu Giấy – Hà Nội…………………………………
Số TK……………………………………………………………………………
Điện thoại: 04.7911031. MST: 0101430496……………………………………
Họ và tên người mua : Anh Vũ……………………………………………..
Tên đơn vị: Công ty Long Minh………………………………………………..
Địa chỉ : Đông Anh – Hà Nội………………………………………………….
Số TK: ………………………………………………………………………….
Hình thức thanh toán: tiền mặt.MST : 0100282975-1………………………….
STT tên hàng hoá dịch vụ đơn vị tính số lượng đơn gía thành tiền
A B C 1 2 3=2*1
01
02
DDram266
Key mitsumi
chiếc
chiếc
15
20
32308
63040
4846200
1260800
Cộng tiền hàng: 5816190 đồng
Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT: 290810đồng
Tổng cộng tiền thanh toán: 6107000đồng
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu một trăm không bảy nghìn đồng chẵn
Người mua hàng: Người bán hàng: Thủ trưởng đơn vị:
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Hoàng anh Vũ Ngô Hồng Sơn Lại Cao Tuấn
Hoá đơn giá trị gia tăng Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Liên 2 : Giao cho khách hàng CQ/ 2004B
0000048
Ngày 15 tháng7 năm 2004
Đơn vị bán hàng: Công ty CPTMTH & KTCN Tân Dương……………………
Địa chỉ: Số 7 – Ngõ 370 – Cầu Giấy – Hà Nội…………………………………
Số TK……………………………………………………………………………
Điện thoại: 04.7911031. MST: 0101430496……………………………………
Họ và tên người mua : Anh Văn……………………………………………..
Tên đơn vị: Công Mai Hoàng………………………………………………..
Địa chỉ : 350 Giải phóng Hà Nội………………………………………………….
Số TK: ………………………………………………………………………….
Hình thức thanh toán: tiền mặt.MST : 0152356201………………………….
STT tên hàng hoá dịch
vụ
đơn vị tính số lượng đơn gía thành tiền
A B C 1 2 3=2*1
01
PIII1.13 chiếc 10 661920 6619200
Cộng tiền hàng: 6017455 đồng
Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT: 601745đồng
Tổng cộng tiền thanh toán: 6619200 đồng
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triều sáu trăm mười chín nghìn hai trăm đồng chẵn.
Người mua hàng: Người bán hàng: Thủ trưởng đơn vị:
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Nguyễn Tiến Văn Ngô Hồng Sơn Lại Cao Tuấn
Công ty CPTM TH &KTCN Tân Dương Mẫu số:01-TT
Số 7 ngõ 370 Cầu giấy Hà Nội Ban hành theo QĐ số:
Ngày1 tháng11 năm1995
Phiếu thu của bộ tài chính
Ngày 14 tháng 7 năm 2004 Số:T650
Họ và tên: Anh Vũ NợTK1111 307.5
Địa chỉ: Đông Anh Hà Nội Có TK131 307.5
Lý do : Thu PX612
Số tiền :$307.5 (viết bằng chữ) Ba trăm linh bẩy đô năm xen
Thực thu:4846200 VND (viết bằng chữ) Bốn triệu tám trăm bốn sáu nghìn hai trăm
đồng chẵn.
Tỷ giá:15760
Kèm theo:…………… Chứng từ gốc:………………………………………………..
Đã nhận đủ số tiền
Thủ trởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ
Lại Cao Tuấn Nguyễn Thị Thoa Nguyên thị Bình Hoàng Anh Vũ Đinh Thị Vân
Công ty CPTM TH &KTCN Tân Dương Mẫu số:01-TT
Số 7 ngõ 370 Cầu giấy Hà Nội Ban hành theo QĐ số:
Ngày1 tháng11năm1995
Phiếu thu của bộ tài chính
Ngày 15 tháng7 năm 2004 Số:T662
Họ và tên: Anh Văn NợTK1111 420
Địa chỉ: 350 Giải phóng Hà Nội Có TK131 420
Lý do : Thu PX629
Số tiền :420USD (viết bằng chữ) Bốn trăm hai mươi đô
Thực thu:6619200 VND (viết bằng chữ) Sáu triệu sáu trăm mười chín nghìn hai
trăm đồng chẵn.
Tỷ giá:15760
Kèm theo:…………… Chứng từ gốc:………………………………………………..
Đã nhận đủ số tiền
Thủ trởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ
Lại Cao Tuấn Nguyễn Thị Thoa Nguyên thị Bình Nguyễn Tiến Văn Đinh Thị Vân
Công ty cptm kt & ktcn tân dương
Số 7- Ngõ 370- Cầu Giấy- Hà Nội
Sổ nhật ký chung
Từ ngày:12/7/2004 đến ngày: 15/7/2004
Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
12/7 00000602 TT sau (1891200)
Phải thu khách hàng 131 1891200
Doanh thu bán hàng hoá 5111 1891200
Giá vốn hàng bán 632 1000000
Hàng hoá 156.1 1000000
14/7 T650 Thu Px:612
Tiền mặt 1111 4846200
Phải thu khách hàng 131 4846200
00000612 TT sau(1260800)
Phải thu khách hàng 131 1260800
Doanh thu bán hàng hoá 5111 1260800
Giá vốn hàng bán 632 1000000
Hàng hoá 156.1 1000000
15/7 T662 Thu PX:629(6619200)
Tiền mặt 1111 6619200
Phải thu khách hàng 131 6619200
Tổng 16617400 16617400
Ngày 12 tháng 8 năm 2004
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Bình Nguyễn Thị Thoa.
Công ty cptm kt & ktcn tân dương
Số 7- Ngõ 370- Cầu Giấy- Hà Nội
Sổ chi tiết kế toán
Từ ngày12/7/2004 đến ngày15/7/2004
Tài khoản:131:Phải thu của khách hàng
Chứng từ Diễn
giải
TK
đối
ứng
Phát sinh Số dư Phát sinh
ngoại tệ
Số dư
ngoại tệ
N S Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Dư đầu
kỳ
100000
0
63.4
5
12/
7
60
2
TT sau 5111 18912
00
120
14/
7
65
0
TPX:61
2
1111 4846200 307.5
61
2
TT sau 5111 12608
00
80
15/
7
66
2
TPX:62
9
1111 6619200 420
Tổng 31520
00
1146540
0
200 727.5
73134
00
464.0
5
Ngày 16 tháng 7 năm 2004
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nguyễn Thị Bình Nguyễn Thị Thoa
Công ty CPTMTH&KTCN Tân Dương
Số7 ngõ 370 Cầu Giấy Hà Nội
Tổng hợp phát sinh tài khoản
Từ ngày 12/7/2004 đến15/7/2004
Tài khoản:131- Phải thu khách hàng
Nhóm theo: 1. Theo tài khoản đối ứng
Mã nhóm Tên nhóm Phát simh
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
511 Doanh thu bán hàng 3152000
1111 Tiền mặt 11465400
Cộng phát sinh trong kỳ 11465400 0
Số dư cuối kỳ 14617400
Ngày 16 tháng 7 năm 2004
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Bình Nguyễn Thị Thoa
Công ty cptm kt & ktcn tân dương
Số 7- Ngõ 370- Cầu Giấy- Hà Nội.
Bảng kê chứng từ
Từ ngày12/7/2004 đến ngày15/7/2004
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Tiền Tỷ gía Tiền
NT Ngày Số Nợ Có
12/7 602 Cty AThành TTsau 131 5111 1891200 15760 $120
14/7 T650 Thu trước PX:612 1111 131 4846200 15760 $307.
5
LMinh TT sau 131 5111 1260800 15760 $80
15/7 T622 Thu PX:629 1111 131 6619200 15760 $420
Tổng cộng 14617400 $927.
5
Ngày 16 tháng 7 năm2004
Lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Bình Nguyễn Thị Thoa
Công ty CPTMTH &KTCN Tân Dương
Số 7 ngõ 370 Cầu Giấy Hà Nội
Sổ cái tài khoản
Từ ngày: 12/7/2004 đến 15/7/2004
Tài khoản: 131-Phải thu khách hàng
Chứng từ Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
12/7/2004 602 TT sau 511 1891200
14/7/2004 T650 Thu PX:612 1111 4846200
15/7/2004 T662 Thu PX:629 1111 6619200
Tổng phát sinh
trong kỳ
1891200 11465400
Số dư cuối kỳ 9574200
Ngày 16 tháng7 năm 2004
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nguyễn Thị Bình Nguyễn Thị Thoa
2.3.4. Kế toán XĐKQ bán hàng tại công ty CPTMTH & KTCN Tân Dương.
Định kỳ 3tháng (hàng quý) kế toán công ty tiến hành khoá sổ kế toán, xác định
kết quả kinh doanh cuối kỳ.
Doanh thu bán hàng được kế toán tính toán như sau:
2.3.4.1. Bảng XDKQ.
CÔNG TY CPTM KT & KTCN TÂN DƯƠNG Mẫu số B 02 -
DN
Số 7-ngõ 370-cầu giấy- hà nội Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-
BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi
bổ sung theo TT số
89/2002/TT-BTC ngày
9/10/2002 của BTC
Kết quả sản xuất kinh doanh
Từ ngày: 01/05/2004 đến ngày : 30/07/2004
lãi, lỗ
chỉ tiêu Mã
số
Kỳ này Kỳ trước
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
01 300721000 242672000
Các khoản giảm trừ (03 =05 + 06 +07) 03 7000000 6000000
- Chiết khấu thương mại. 05 0 0
- Giảm giá bán hàng. 06 5000000 4000000
- Hàng bán bị trả lại. 07 2000000 2000000
-Thuế tiêu thụ ĐB, thuế xuất khẩu phải
nộp.
08 0 0
1. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 03)
10 293721000 236172000
2. Giá vốn hàng bán. 11 30000000 36000000
3. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp
dịch vụ ( 20 = 10 – 11)
20 263721000 200172000
4. Doanh thu hoạt động tài chính. 21 0 0
5. Chi phí tài chính. 22 0 0
- Trong đó: Lãi vay phải trả 23 0 0
6. Chi phí bán hàng 24 10000000 8000000
7. Chi phí quản lí doanh nghiệp 25 10000000 12000000
8. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh {
30 = 20 + ( 21- 22 ) – ( 24 +25 )}
30 243721000 180172000
9. Thu nhập khác. 31 0 0
10. Chi phí khác. 32 0 0
11. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 – 32 ) 40 0 0
12. Tổng lợi nhuận trước thuế ( 50 = 30
+ 40 )
50 243721000 180172000
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp
51 4000000 4000000
14. Lợi nhuận sau thuế ( 60 = 50 – 51 ) 60 239721000 176172000
Ngày 30 tháng 7 năm 2004
Nguời lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc:
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Bình Nguyễn Thị Thoa Lại Cao Tuấn
2.3.4.2 Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh Thương Mại:
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng”
Có TK 911: “ Xác định kết quả kinh doanh”
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn của hàng đã bán:
Nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 632: “Giá vốn hàng bán”
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng :
Nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 641: “Chi phí bán hàng”
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Cuối kỳ kết chuyển lãi thuần trước thuế:
Nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 421: “Lãi chưa phân phối”
Kết chuyển lỗ kinh doanh ( nếu có):
Nợ TK 421 “Lãi chưa phân phối”
Có TK 911: “ Xác định kết quả kinh doanh”
chương 3: một số ý kiến nhằm hoàn thiệncông tác kế toán bán hàng & xác định
kết quả kinh doanh ở công ty cptm tin học &kỹ thuật công nghệ tân dương
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng tại công ty CPTM tin học và kỹ
thuật công nghệ Tân Dương.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay khi mà phần lớn các doanh nghiệp nhà
nước đều cổ phần hoá.Điều đó giúp các doanh nghiệp cùng nhau canh tranh phát
triển, vì tính chất sinh tồn của công ty mình. Một phân cũng là muốn huy động nguồn
vốn của các cổ đông.Gắn liên giữa quyền lợi của các cổ đông vào sự phát triển của
công ty.Chính vì vậy mỗi cổ đông luôn phải có những chiến lược làm cho số vốn của
mình bỏ ra đúng với tính chất kinh doanh.
Công ty CPTM tin học và kĩ thuật công nghệ Tân Dương được thành lập cũng
trên cơ sở đó.Tuy mới được thành lập nhưng cho đến nay công ty đã từng bước
trưởng thành về mọi mặt. Công ty đã xây dựng một đội ngũ nhân viên tương đối đông
đêu, và không ngừng học nâng cao tay nghề.
Kết quả đạt được như ngày hôm nay là sự cố gắng, nỗ lực, của toàn công ty.
Đặc biệt là vai trò quan trọng của tổ chức công tác kế toán.Cùng với sự lớn mạnh của
hệ thông quản lýđơn vị nói chung và bộ máy kế toán nói riêng đã không ngừng hoàn
thiện đáp ứng nhu cầu kinh doanh. Với đội ngũ trẻ của phòng tài chính tân tuỵ với
công việc đã góp một phần không nhỏ cho công ty hoàn thiện hơn.
Qua thời gian thực tập tại công ty vấn dụng những kiến thức đã học vào thực
tiễn của công ty em thấy công tác quản lý và kế toán bán hàng tại công ty có những
ưu điểm và hạn chế như sau:
3.1.1.Ưu điểm:
- Công ty đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp với điều kiện kinh doanh của
công ty, đó là “Nhật kí chung”. Hình thức này đã được rất nhiều các công ty áp dụng
vì đây là hình thức kế toán thích hợp cho việc kế tóan trên máy tính cung như ghi
chép trên sổ kế toán. Vì mẫu sổ đơn giản, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu số liệu. Vì là công
ty vừa và nhỏ nên áp dụng phương pháp ghi sổ này rất tiện lợi cho việc theo dõi và
quản lí kinh doanh của công ty.
- Việc áp dụng phần mềm Bravo: Ngay từ khi thành lập, công ty đã sử dụng
phần mềm Bravo cho việc quản lí dữ liệu của công ty. Việc áp dụng phần mềm trong
công tác kế toán đã tạo điều kiện cho nhân viên kế toán cập nhật thông tin một cách
nhanh nhất và tiện dụng nhất. Mặt khác, giúp cho việc lưu trữ và bảo quản dữ liệu các
thông tin kế toán được an toàn và lâu dài. Ngoài ra còn tạo điều kiện thuận lợi nâng
cao hiệu quả công tác quản lí kiểm soát nội bộ công ty.
- Đội ngũ nhân viên phòng kỹ thuật, đó là những nhân viên trẻ năng động, tuy
tay nghề chưa có kinh nghiệm cao nhưng nhiệt tình, không ngừng học hỏi, nâng cao
tay nghề. Giúp cho khách hàng luôn an tâm khi mua hàng hoá của công tybởi điện tử
viễn thông tuy đã cập nhật thông dụng rất nhiều và không an tâm khi mua chúng. Đội
ngũ nhân viên kỹ thuật giúp họ an tâm hơn.
- Công tác bố trí và tổ chức bộ máy kế toán phụ trách công tác kế toán bán
hàng và XĐKQKD ở công ty là hợp lí phân công, phân nhiệm rõ ràng. Tổ chức hệ
thống sổ sách kế toán và luân chuyển sổ kế toán hợp lí khoa học trên cơ sở vận dụng
một cách khoa học chế độ kế toán hiện hành và phù hợp.
3.1.2. Hạn chế:
Công ty CPTM tin học và KTCN Tân Dương mới đi vào hoạt động nên không
tránh khỏi hạn chế.
3.1.2.1. Về công tác quản lí bán hàng:
- Bán hàng là sự kết hợp của tất cả các phòng ban trong công ty. Song một số
phòng ban chưa hoàn thành nhiệm vụ của mình. Nguyên nhân là do kinh nghiệm làm
việc của một số nhân viên chưa cao. Giữa các phòng ban chưa có sự gắn kết chặt chẽ.
Nên nhiều khi công tác bán hàng còn chưa được thuận tiện.
- Trong công tác quản lí hàng hoá trong kho chưa được hợp lí, thủ kho nên làm
ra những thẻ kho cho từng loại hàng hoá và phải cập nhật số liệu tồn kho và xuất
hàng trên máy tính, cuối ngày tính hàng tồn kho đồng thời, việc lưu trên máy sẽ đảm
bảo thông tin lưu trữ và bảo quản an toàn hơn. Mặt khác, khi các nhà quản lí cần xem
sẽ nắm rõ được số liệu hàng hoá trong kho để có những phương hướng trong công tác
bán hàng.
3.1.2.2. Về công tác kế toán bán hàng.
- Thủ tục xuất kho: Khi xuất kho, thủ kho xuất ra hàng hoá cho khách, nhiều
khi còn thiếu một vài linh kiện, hẹn hôm sau giao nốt. Nhưng hôm sau đã không giao
làm mất đi phương châm của công ty là: “ Làm sao cho vừa lòng khách hàng nhất”.
- Công ty bán một số mặt hàng, thanh toán ngay bằng tiền nhưng phần lớn
công ty lắp máy và cho công nợ. Việc kế toán công nợ cũng đặt ra yêu cầu cho nhà
quản lí công ty. Như khi đến thời hạn công nợ thì kế toán phải lên danh sách đòi công
nợ và có phương án rõ rệt nhằm tránh tình trạng vốn của công ty không được lưu
thông.
3.2. Một số ý kiến kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD tại
công ty CPMTTH và KTCN Tân Dương.
Công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD tại công ty CPTMTH&KTCN Tân
Dương nhìn chung đã có nhiều cố gắng trong công tác hạch toán kế toán và đã đạt
được những thành tịu đáng kể đưa công ty đứng vững trên thị trường.Tuy nhiên cùng
với sự phát triển chung của nền kinh tế thị trường, của quan hệ kinh doanh thì công
tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD nói riêng phải từng
bước hoàn thiện hơn nữa. Có như vậy mới phát huy một cách tốt nhất, hiệu quả
nhất.Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của quản trị doanh nghiệp trong công tác quản
lý.
Xuất phát từ thực trạng công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD, vời mục đích
hoàn thiện hơn nữa .Qua thời gian thức tập đi sâu vào nghiên cứu phần hành kế toán
này tại công ty em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến sau:
- Kiến nghị thứ nhất: Xuất kho hàng hoá
Khi xuất kho hàng hoá thủ kho xuất hàng hoá thuộc loại nào thì lập một
thẻ kho đến đo. Mỗi loại hàng hoá thủ kho cho vào một thẻ xuất kho riêng biệt.Và
đóng tất cả thẻ xuất kho của mỗi loại hàng hoá vào một quyển lưu giữ trong tủ. Thẻ
xuất kho đó chỉ có thủ kho và những người có thẩm định mời được xem.
Khi lập thẻ kho xong thị thu kho dựa vào thẻ kho nhập vào máy tính và
tính số lượng hàng tồn trong ngày, trong tháng, trong quý, trong năm. Khi nào cần lấy
dữ liệu thu kho hay nhà quản trị chỉ cần vào trong máy nhập mật mã vào là có thể
xem được. Làm như vậy thông tin sẽ được bao quản an toàn và lấy thông tin cũng
được nhanh nhất.
Thẻ kho như sau:
Công ty CPTMTH&KTCN Tân Dương
Số7 ngõ 370 Cầu Giấy Hà Nội
Thẻ kho
Ngày lập thẻ:
Tên hàng hoá:
Đơn vị:
Ngày
xuất
Chứng từ Diễn
giải
Số lượng Ký xác nhận
của KT
Số phiếu Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
- Kiến nghị thứ hai: Cuối tháng nên lập bảng kiểm kê hàng hoá trong kho
Do công tác kho chưa tốt nên việc kiểm kho hàng tháng là rất cần thiết,
không những thủ kho biết được trong tháng xuất số lượng bao nhiêu hàng hóa mà
còn biết được trong kho hiện còn bao nhiêu hàng.Khi kiêm kê thường xuyên như vậy
không những nhà quản trị năm được con số hàng hoá mà thủ kho cũng đỡ vất vả
trong tháng tiếp theo.
Mẫu biên bản kiểm kê như sau:
Biên bản kiểm kê hàng cuối tháng
Tháng….. năm…
Ban kiểm kê gồm:
1…………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………..
3…………………………………………………………………………
Số lượng hàng hoá trong kho hôm nay còn gồm có các loại mặt hàng và số lượng như
sau:
STT Mã
số
Tên
hàng
hoá
Đơn
vị
tính
Đơn
giá
Theo sổ
sách
Theo
kiểm kê
Chênh lệch Phẩm chất
Thừa Thiếu Còn
tốt
100%
Kém
phẩm
chất
Không
sử
dụng
được
SL TT SL TT
1
…
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ kho Trưởng ban kiểm kê
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Kiến nghị thứ ba: Về công tác kế toán công nợ.
Công ty bán hàng chủ yếu là lắp đặt máy khi lắp đặt máy xong mới giao
tiền nên công việc kế toán công nợ cũng đòi hỏi kỹ càng hơn bởi vì công ty luôn cần
vốn để xoay vòng.
Đến ngày khách hàng phải trả tiền công nợ thì kế toán phải gọi điện
trước một hôm và phải có kế toán công nợ riêng thì họ sẽ chuyên sâu chỉ làm mỗi một
việc là đòi tiền thì chuyên môn của họ cao hơn.Và cũng đỡ cho kế toán tổng hợp
nhiều khi phải ra ngoài đòi công nợ mà còn nhiều việc phải làm ở công ty.
Công nợ được tăng lên một bậc sẽ làm cho quá trình chu chuyển tiền
vốn của công ty quay nhanh hơn.
- Kiến nghị thứ tư: Hiện tượng bán hàng ở cơ sở hai.
Cơ sơ hai mới được thành lập việc bán hàng ở đó vì do chưa nhiều
người biết đến vì vậy mà lượng hàng bàn ra không cao.Cho nên việc cần làm là phải
làmcho thật nhiều người xung quanh biết và làm nổi bật lên những điểm mạnh của
công ty tạo cho khách hàng có niền tin vào cơ sở.
Đó là một số kiến nghị của em.
3.3.Điều kiện thực hiện.
Trong điều kiện thực tế của công ty hiện nay thì khả năng thực hiện những
điều trên là hoàn toàn có thể.
3.3.1. Về phía nhà nước.
- Khi thực hiện những điều trên không vi phạm pháp luật.
- Làm cho công ty phát triển vững mạnh một phần góp vào sự phát triển của
đất nước.
3.3.2.Về phía công ty.
- Công ty có đội ngũ nhân viên trẻ tuổi năng động trong công tác tuy chưa có
nhiều kinh nghiệm những rất yêu công việc.
- Công ty luôn luôn tạo điều kiện cho nhân viên phát huy khả năng của mình,
giúp nhà quả lý đưa công ty ngày càng đứng vững trên thị trường.
Kết luận
Quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng ngày đã thu hút sự
quan tâm nghiên cứu của các nhà quản lý. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng là một công cụ quan trọng để các nhà nghiên cứu và các nhà quản lý
vận dụng.Điều đó chứng tỏ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ngày càng
tỏ rõ vai trò của nó đôí với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Các vấn đề
về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng chắc chắn sẽ còn được nghiên cứu.
Việc hoàn thiện cho vấn đề này hoàn toàn là cần thiết.
Qua quá trình thực tập tại công ty CPTMTH & KTCN Tân Dương, tuy
thời gian ngắn nhưng em đã có những hiểu biết nhất định về tổ chức hoạt động kinh
doanh và tổ chức bộ máy quản lý tương đối khoa học và hợp lý. Cán bộ, nhân viên ở
các bộ phận rất năng động, nhiệt tình với công việc. Các bộ phận phòng ban đều có
sự hỗ trợ liên kết, bổ sung cho nhau để hoàn thành tốt nhệm vụ, mục tiêu của Công
ty.
Trong bản Chuyên đề thực tập tốt nghiệp này, mặc dù có rất nhiều cố
gắng để soạn thảo nhưng do hạn chế về thời gian và trình độ bản thân, bản Chuyên đề
thực tập tốt nghiệp chắc chắn còn nhiều thiếu sót; ý kiến đề xuất trong bản Chuyên đề
này chưa hẳn đã hoàn toàn hợp lý.
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình kế toán tài chính- ĐHTCKT Hà Nội (NXB Tài Chính 2001).
2. Kế toán quản trị- Học viện Tài Chính (NXB Tài chính 2002).
3. Giáo trình phân tích hoạt động kinh tế- Học viện Tài chính ( NXB Tài chính
2002).
4. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam (NXB Tài chính 2002).
5. Hệ thống kế toán doanh nghiệp- Vụ chế độ kế toán( NXB 1995).
6. Hệ thống kế toán doanh nghiệp thương mại (NXB Tài chính 2000).
7. Các tài liệu thực tế của công ty CPTMTH & KTCN Tân Dương.
8. Một số tài liệu khác.
Mục lục
Lời nói đầu ................................................................................................................. 0
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại ................................................... 2
1.1 - Đặc điểm của hoạt động sản xuất, kinh doanhThương mại: ............................ 2
1.2 - Những vấn đề lý luận chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Thương mại:........................................................................................................... 4
1.2.1 - Bán hàng và đặc điểm của quá trình bán hàng: ............................................ 4
1.2.1.1- Khái niệm: ................................................................................................ 4
1.2.1.2-Đặc điểm .................................................................................................... 4
1.2.2 - Khái niệm doanh thu bán hàng: ................................................................... 4
1.2.3 - ý nghĩa, vai trò của quá trình bán hàng và XĐKQ bán hàng: ....................... 5
1.2.4 - Mối quan hệ giữa bán hàng và XĐKQ bán hàng: ........................................ 6
1.3 - Các phương thức bán hàng và thủ tục chứng từ ban đầu: ................................ 6
1.3.1 - Các phương thức bán buôn: ......................................................................... 6
1.3.1.1- Bán buôn qua kho: .................................................................................... 6
1.3.1.1.1-Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: ....................................... 7
1.3.1.1.2- Bán buôn giao hàng trực tiếp tại kho doanh nghiệp: ............................... 7
1.3.1.2- Bán buôn vận chuyển thẳng:...................................................................... 8
1.3.1.2.1- Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp: ..................................................... 8
1.3.1.2.2-Bán buôn VCT theo hình thức chuyển hàng: ........................................... 8
1.3.2 - Các phương thức bán lẻ: .............................................................................. 9
1.3.2.1- Bán lẻ thu tiền tập trung: ........................................................................... 9
1.3.2.2- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: ............................................................................ 9
1.3.2.3-Bán hàng tự động: .................................................................................... 10
1.3.2.4- Bán hàng theo phương thức đặt hàng:...................................................... 10
1.3.2.5-Bán hàng theo phương thức khách hàng tự chọn: ..................................... 11
1.3.2.6- Phương thức bán hàng đại lý: .................................................................. 12
1.3.2.7- Phương thức bán hàng trả góp: ................................................................ 12
1.3.2.8-Tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng:................................................ 13
1.3.2.9-Phương thức tiêu thụ nội bộ: .................................................................... 13
1.4 - Phương pháp xác định KQKD kinh doanh Thương mại: .............................. 14
1.4.1- Cách tính trị giá vốn hàng xuất kho trong trường hợp kế toán chi tiết hàng
tồn kho theo giá thực tế: ....................................................................................... 17
1.4.2 Cách tính trị giá vốn hàng xuất kho trong trường hợp kế toán chi tiết hàng tồn
kho theo giá hạch toán: ......................................................................................... 18
1.4.3- Chi phí bán hàng: ....................................................................................... 20
1.4.4-Chi phí quản lý doanh nghiệp: ..................................................................... 21
1.5 - Kế toán bán hàng. và XĐKQ kinh doanh Thương mại: ................................ 22
1.5.1 - Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Thương mại:......................................................................................................... 22
1.5.2. Chi phí bán hàng......................................................................................... 23
1.5.2.1. Tài khoản sử dung. .................................................................................. 23
1.5.2.2. Trình tư hạch toán.................................................................................... 24
1.5.3. Kế toán quản lý doanh nghiệp..................................................................... 26
1.5.3.1. Tài khoản sử dụng. .................................................................................. 26
1.5.3.2. Trình tự hạch toán.................................................................................... 27
1.5.4 - Kế toán bán hàng :..................................................................................... 29
1.5.4.1. Chứng từ sử dụng: ................................................................................... 29
1.5.4.2.Tài khoản sử dụng: ................................................................................... 30
1.5.4.2. Trình tự hạch toán.................................................................................... 35
1.5.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ......................................................... 43
1.5.5.1. Tài khoản sử dụng. .................................................................................. 43
1.5.5.2. Trình tự kế toán kết quả kinh doanh Thương mại:.................................... 45
1.6. Tổ chức sổ kế toán: ....................................................................................... 46
1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung................................................................ 46
1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái. ............................................................... 48
1.6.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: ............................................................. 49
1.6.4. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ: .......................................................... 50
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
thương mại tại công ty cptm tin học &kỹ thuật công nghệ tân dương ...................... 53
2.1-Đặc điểm chung của công ty CPTM tin học &kỹ thuât công nghê Tân Dương
............................................................................................................................. 53
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 53
2.1.2. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty. ....................................................... 54
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: .............................................................. 55
2.1.4.Hình thức kế toán được áp dụng tại công ty: ................................................ 56
2.1.5.Hệ thống các tài khoản. ............................................................................... 57
2.1.6.Phần mềm áp dụng tại công ty. .................................................................... 57
2.1.7.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty. ............................................................. 58
2.1.8. Tài chính của công ty.................................................................................. 59
2.1.9. Thuận lợi và khó khăn của công ty. ............................................................ 59
2.2.Đặc điểm và các phương thức bán hàng: ........................................................ 59
2.2.1. Đặc điểm của bán hàng: .............................................................................. 59
2.2.2. Các phương thức bán hàng. ........................................................................ 60
2.3. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD tại công ty. ................... 60
2.3.1. Kế toán bán hàng. ....................................................................................... 60
2.3.1.1. Thủ tục bán hàng. .................................................................................... 60
2.3.1.2. Phương pháp ghi sổ. ................................................................................ 65
2.3.1.2. Các bút toán và trình tự ghi sổ. ................................................................ 68
2.3.4. Kế toán XĐKQ bán hàng tại công ty CPTMTH & KTCN Tân Dương........ 88
2.3.4.1. Bảng XDKQ. ........................................................................................... 88
2.3.4.2 Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh Thương Mại: .................. 91
chương 3: một số ý kiến nhằm hoàn thiệncông tác kế toán bán hàng & xác định kết
quả kinh doanh ở công ty cptm tin học &kỹ thuật công nghệ tân dương ................... 93
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng tại công ty CPTM tin học và kỹ
thuật công nghệ Tân Dương. ................................................................................ 93
3.1.1.Ưu điểm: ..................................................................................................... 93
3.1.2. Hạn chế: ..................................................................................................... 94
3.1.2.1. Về công tác quản lí bán hàng: .................................................................. 94
3.1.2.2. Về công tác kế toán bán hàng. ................................................................. 95
3.2. Một số ý kiến kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD tại
công ty CPMTTH và KTCN Tân Dương. ............................................................. 95
3.3.Điều kiện thực hiện. ....................................................................................... 98
3.3.1. Về phía nhà nước. ...................................................................................... 98
3.3.2.Về phía công ty. .......................................................................................... 98
Các ký tự viết tắt
Ký tự viết tắt Chữ viết đầy đủ
BHXH Bảo hiểm y tế
KPCD Kinh phí công đoàn
CCDC Công cụ dụng cụ
GTGT Giá trị gia tăng
KKĐK Kê khai định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
TSCĐ Tài sản cố định
CPTM Cổ phần thương mại
XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
SXKD Sản xuất kinh doanh
TTNB Tiêu thụ nội bộ
ĐK Đầu kỳ
CK Cuối kỳ
TT Thanh toán
T Thu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 655_1223.pdf