Do nguồn dữ liệu về tình hình hạn hán, mưa lớn cũng như những thiệt
hại do chúng gây ra cho các khu vực không được lưu trữ đầy đủ, đồng bộ, nên
chưa tính được đầy đủ về mức độ phơi nhiễm trước hiểm họa do hạn hán, mưa
lớn như IPPC. Chính vì vậy, cấp độ rủi ro thiên tai do hạn hán và mưa lớn được
phân cấp trong Luận văn này có hạn chế nhất định là chưa phân định chính xác
và khách quan cho các khu vực trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, với phân vùng nguy
cơ cấp độ rủi ro như Luận văn đưa ra đã đạt được mục tiêu là hỗ trợ các nhà
KTTV đưa ra các thông tin cảnh báo, dự báo cũng như giúp Ban chỉ huy Phòng
chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn các cấp chủ động hơn trong công tác Phòng
chống thiên tai do hạn hán và mưa lớn cho các vùng thuộc tỉnh Lâm Đồng.
2. Trong mùa khô tình trạng hạn hán thường xuyên xảy ra trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng (chủ yếu vụ Đông xuân). Bình quân mỗi năm có khoảng từ 1 đến 2
đợt hạn. Các huyện thường xuyên bị hạn là Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà, Di
Linh, Đa Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên; riêng thành phố Bảo Lộc và huyện Bảo
Lâm ít khi xảy ra hạn.
100 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1689 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu đánh giá rủi ro thiên tai do hạn hán và mưa lớn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơng,
Đạ Tẻh và Cát Tiên.
+ Số gia súc, gia cầm bị chết do mưa, lũ cuốn trôi 17.629 con;
+ Hơn 1.850 hộ nuôi tằm bị thiệt hại gần như mất trắng;
+ Hơn 1.823ha ao cá bị ngập và tràn phĕng;
+ Hơn 12.310 giếng nước bị ngập, ô nhiễm trầm trọng.
- Tình hình sâu bệnh ở cây trồng, vật nuôi sau mỗi mùa mưa lũ trên địa bàn
huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Đạ Tẻh, Cát Tiên hàng nĕm khá lớn.
c) Thiệt hại về nhà cửa và các công trình phúc lợi
- Số nhà dân bị sập đổ, cuốn trôi: 507 nhà; bị ngập sâu, tốc mái và bị lũ
cuốn trôi 11.475 nhà.
60
- Số phòng học bị sập, cuối trôi và ngập sâu: 3.078 phòng; bị ngập nước:
2237 phòng. Số trạm y tế xã, bệnh viện huyện bị ảnh hưởng: 6.911.
- Trụ sở Uỷ ban nhân dân, trụ sở cơ quan làm việc bị ngập: 118.
- Ngập lụt nặng nhất: hầu như toàn bộ huyện Cát Tiên, một phần các huyện
Đạ Tẻh, Đa Huoai.
d) Thiệt hại về các công trình thủy lợi-giao thông
- Kênh mương thủy lợi nội đồng bị bồi lắng, xói lở và hư hỏng nặng: 3.212
mét;
- 363 công trình thủy lợi bị cuốn trôi, vỡ kè đập;
- 271 cầu treo, cầu cống bị ngập, trôi và hư hỏng;
- Các tuyến đường giao thông liên huyện Đa Huoai-Cát Tiên, Đà Lạt-Long
Lanh, Đà Lạt-Đầm Ròn, Bảo Lộc-Lộc Bắc và các đường liên xã mùa mưa nào
cũng bị lầy thụt, sạt lở, đi lại khó khĕn. Đường từ huyện Đạ Tẻh đến Cát Tiên và
các trục đường giao thông nông thôn huyện Cát Tiên, Đạ Tẻh, Lâm Hà... nối liên
các xã đều bị ngập, giao thông bị ách tắc hoàn toàn. Đường quốc lộ nhiều đoạn bị
hư hỏng nền, mặt đường sạt lở mái Taluy làm ách tắc giao thông trên tuyến trong
nhiều ngày.
Tóm lại: Mưa lớn gây lũ lụt ở tỉnh Lâm Đồng trung bình mỗi nĕm ước
thiệt hại nhiều tỷ đồng như: số người bị chết và bị thương do lũ cuốn; diện tích
hàng ngàn ha lúa, rau hoa màu bị mất trắng hoặc giảm nĕng suất trên 50%;
hàng ngàn hộ gia đình bị ảnh hưởng tới sức khỏe và sinh hoạt do bị ngập lụt. Số
gia súc, gia cầm, ao nuôi cá của các hộ chĕn nuôi bị thiệt hại tính đến con số
hàng ngàn. Các công trình như: nhà cửa, trường học, trạm y tế, bệnh viện
huyện và các công trình giao thông thủy lợi do ngập lụt gây ra hàng nĕm làm
thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản của Nhà nước và nhân dân trong tỉnh.
Theo kết quả đánh giá cho thấy, vùng bị ảnh hưởng thấp do mưa lớn là
thành phố Đà Lạt và các huyện Lạc Dương, Đam Rông, Lâm Hà, Đơn Dương,
Đức Trọng; vùng bị ảnh hưởng trung bình là các huyện phía Nam tỉnh là thành
phố Bảo Lộc và các huyện Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên (Bảng 3.11).
3.2.2.3. Phân vùng nguy cơ về cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn
Như trên đã trình bày, mưa lớn thường gây ra lũ trên các sông suối và gây
thiệt hại lớn đến dân sinh, kinh tế-xã hội, môi trường,Theo kết quả đánh giá
hậu quả do thiên tai, thường mưa lớn không gây thiệt hại bằng lũ lớn. Chính vì
vậy, Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg chỉ qui định 3 cấp rủi ro do mưa lớn so với
5 cấp rủi ro do lũ lớn.
Từ kết quả tính toán về phân vùng nguy cơ về mức độ hiểm họa và đánh
giá mức độ thiệt hại trước hiểm họa do mưa lớn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; theo
Điều 5 của Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg về nguyên tắc phân cấp cấp độ rủi ro
61
thiên tai, có thể phân thành 2 cấp độ nguy cơ về rủi ro: Rủi ro thiên tai Cấp độ 1
và rủi ro thiên tai Cấp độ 2 (Bảng 3.11, Hình 3.14):
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1, khi lượng mưa trong 24 giờ từ 100 đến
200mm, kéo dài từ 1 đến 2 ngày.
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2, khi lượng mưa trong 24 giờ từ 100 đến
200mm, kéo dài từ 2 đến 4 ngày, hoặc khi lượng mưa trong 24 giờ từ 200 đến
300mm, kéo dài từ 1 đến 2 ngày.
Như vậy, hàng nĕm trên địa bàn tỉnh, nguy cơ về cấp độ rủi ro thiên tai do
mưa lớn có thể xảy ra mức độ Cấp 1 ở hầu hết các địa phương bao gồm thành
phố Đà Lạt và các huyện: Lạc Dương, Đam Rông, Lâm Hà, Đơn Dương, Đức
Trọng và Di Linh; rủi ro thiên tại Cấp độ 2 ở các địa phương phía Nam, bao gồm
các thành phố Bảo Lộc và các huyện Bảo Lâm, Đa Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên.
Hình 3.14 - Bản đồ phân vùng nguy cơ về cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn tỉnh
Lâm Đồng
3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác phòng chống thiên tai
do hạn hán và mưa lớn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
3.3.1. Giải pháp chung;
Phòng, chống thiên tai là quá trình mang tính hệ thống, bao gồm hoạt động
phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả. Trong phòng, chống thiên tai lấy chủ
động phòng ngừa là chính, trọng tâm là quản lý rủi ro thiên tai, đồng thời sẵn
sàng ứng phó với mọi tình huống thiên tai, đặc biệt trong bối cảnh BĐKH.
Song song với tình trạng nắng nóng, hạn hán thì trong những nĕm gần đây
đã xảy ra nhiều đợt mưa lũ lớn và diễn biến ngày càng phức tạp. Để chủ động
62
phòng tránh và ứng phó với các diễn biến bất lợi của thiên tai do hạn hán và mưa
lớn; UBND huyện, Ban Chỉ huy Phòng chống Thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
(PCTT&TKCN) các cấp, các ngành cần thực hiện các giải pháp sau:
- Triển khai thực hiện Luật Phòng chống thiên tai và các vĕn bản hướng
dẫn thực hiện Luật;
- Hàng nĕm, các địa phương, đơn vị tổ chức tổng kết, rút kinh nghiệm
công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, trên cơ sở đó xây dựng
phương án, nhiệm vụ PCTT&TKCN nĕm sau sát với thực tế từng địa bàn, có tính
đến những yếu tố bất thường do biến đổi khí hậu; thành lập, kiện toàn lại Ban Chỉ
huy PCTT&TKCN ở các cấp, các ngành;
- Chủ động công tác chống PCTT&TKCN theo cấp độ rủi ro cho sản xuất
và sinh hoạt khi có thông tin cảnh báo về thiên tai do hạn hán và mưa lớn với
phương châm là “Nhà nước và nhân dân cùng tham gia; huy động tối đa các loại
phương tiện hiện có của địa phương, đơn vị để cùng phối hợp thực hiện;
- Quán triệt phương châm “Chủ động phòng, tránh, ứng phó kịp thời, khắc
phục khẩn trương và hiệu quả, trong đó lấy phòng tránh là chính” trên cơ sở
phát huy tốt, có hiệu quả phương châm “Bốn tại chỗ” hợp lý, cụ thể. Thực hiện
liên tục, thường xuyên công tác tuyên truyền về thiên tai do hạn hán và mưa lớn,
các biện pháp cho từng cấp độ rủi ro của các loại hình thiên tai, từng vùng. Khắc
phục bệnh chủ quan và cách làm đại khái, thiếu sâu sát, thiếu cụ thể và kém hiệu
quả dẫn đến hậu quả khôn lường;
- Tĕng cường công tác dự báo, cảnh báo, thông tin liên lạc nhằm đảm bảo
thông tin nhanh, kịp thời, chính xác. Từng bước bổ sung thêm phương tiện và các
trang thiết bị phục vụ công tác thông tin chỉ đạo. Thực hiện nghiêm túc chế độ
trực ban theo các cấp độ rủi ro;
- Kiểm tra, rà soát tình hình sản xuất và an toàn các công trình, có kế
hoạch đẩy nhanh tiến độ thu hoạch sản xuất nông nghiệp trước mùa mưa, lũ và
khắc phục, sửa chữa công trình xong trước mùa bão, lụt hàng nĕm. Đảm bảo an
toàn các công trình thủy điện, thủy lợi trong mọi tình huống xấu xảy ra;
- Xây dựng phương án ứng cứu đảm bảo giao thông thông suốt cho các
tuyến đường Quốc lộ, tỉnh lộ, giao thông nông thôn; các tuyến đường ở các vùng
thấp thường xuyên bị ngập ứng (nhất là khu vực phía Nam) hoặc các khu vực có
nguy cơ sạt lở phải cắm cọc tiêu, biển báo đầy đủ để hướng dẫn các phương tiện
tham gia giao thông.
3.3.2. Giải pháp trước mắt;
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với đặc thù thiên tai do
hạn hán, lũ lụt cho từng khu vực;
- Lắp đặt các hệ thống trạm bơm dã chiến ở các khu vực xung yếu để sẵn
sàng ứng phó tiêu và cấp nước khi cần thiết;
63
- Tổ chức huy động các tầng lớp nhân dân, lực lượng vũ trang trong việc
nạo vét kênh rạch khơi thông cống rãnh;
- Đào, khoan thêm các giếng khai thác nước ngầm để tĕng thêm nguồn
nước phục vụ chống hạn;
- Điều tiết hợp lý quy trình vận hành các hồ chứa lớn (hồ Đa Nhim, Đại
Ninh, Đồng Nai 2, Đồng Nai 3 và 4, ...) để vừa đảm bảo nhu cầu phát điện và cắt
giảm lũ trong mùa mưa, vừa tĕng được nguồn nước tưới cho hạ du ở mùa khô.
3.3.3. Giải pháp lâu dài;
- Lập quy hoạch đối với nông nghiệp, khu dân cư, khu công nghiệp, khu du
lịch, công trình phòng, chống thiên tai, công trình giao thông và cơ sở hạ tầng
khác phù hợp với đặc thù thiên tai từng khu vực và thích ứng với BĐKH, đáp
ứng yêu cầu chống hạn hán, ngập, tiêu thoát lũ nhanh góp phần phát triển bền
vững trước thiên tai;
- Thực hiện đúng theo quy hoạch cân bằng nước của các sông suối trong
tỉnh, từng bước đầu tư xây dựng thêm các công trình thủy lợi, đặc biệt là hồ chứa
để bổ sung nguồn nước về mùa kiệt và tham gia điều tiết lũ vào mùa mưa, yêu
cầu khi lập dự án xây dựng các hồ chứa phải tính toán điều tiết nhiều nĕm nhằm
tĕng khả nĕng tích nước;
- Lập bản đồ phân vùng nguy cơ xảy ra hạn hán, phân vùng ngập lụt do
mưa lớn; đánh giá rủi ro do hạn hán, mưa lớn;
- Hạn chế khai thác khoảng sản, quặng trái phép gây ô nhiễm nguồn nước;
- Tổ chức tập huấn cho cán bộ chuyên môn về tài nguyên, môi trường của
các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn để nắm bắt được nội dung các vĕn bản
pháp luật của Nhà nước về bảo vệ, quản lý hoạt động khai thác nguồn nước hợp
lý nói chung và bảo vệ môi trường.
3.3.4. Giải pháp cụ thể;
- Cần bảo vệ bề mặt các lưu vực sông hết sức nghiêm ngặt, có kế hoạch tái
lập các vùng đệm xung yếu thuộc phía Bắc và giữa tỉnh, bảo vệ các khu rừng
phòng hộ đầu nguồn, xây dựng một số hồ chứa trên các lưu vực sông chính để
tạo sự điều tiết nước cho mùa khô và mùa mưa;
- Trên cơ sở kết quả phân vùng nguy cơ rủi ro thiên tai do hạn hán và mưa
lớn tỉnh Lâm Đồng cần nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây trồng hợp lý hơn nữa,
xây dựng các biện pháp kỹ thuật canh tác, thủy lợi theo hướng tiết kiệm nước
tưới, né tránh được úng ngập.
- Đối với các vùng thường có nguy cơ xảy ra cấp độ rủi ro thiên tai do hạn
hán ở Cấp độ 1 như thành phố Đà Lạt và các huyện Lạc Dương, Lâm Hà, Đơn
Dương, Đức Trọng, Di Linh, Đa Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên; đặc biệt là các
huyện Lâm Hà, Đơn Dương, Di Linh và Đa Huoai (thường có nguy cơ xảy ra rủi
ro thiên tai do hạn hán Cấp 2) thì:
64
+ Cần có quy hoạch nông nghiệp, thủy lợi phù hợp hơn nữa để giữ được
lượng nước mặt trước mùa khô;
+ Nghiên cứu xây dựng bộ cơ cấu giống cây trồng hợp lý phù hợp với điều
kiện hiện tại của từng vùng, xây dựng các biện pháp kỹ thuật canh tác, thủy lợi
theo hướng tiết kiệm nước tưới;
+ Đào, khoan thêm các giếng khai thác nước ngầm để tĕng thêm nguồn
nước. Xem xét lại bản đồ địa chất, khảo sát tầng nước ngầm để có biện pháp khai
thác. Tổ chức thĕm dò và khoan một số giếng ở các vùng có khả nĕng có nguồn
nước ngầm;
+ Xây dựng các hệ thống cấp nước sinh họat nông thôn ở những nơi có
nguồn nước, xây dựng thêm các kênh mương nhỏ và phát triển thủy lợi nội đồng
để quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nước mặt hiện có ở các hồ;
+ Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các công trình thủy lợi, kiên cố hóa kênh
mương trong kế hoạch nĕm của các ngành, các ban quản lý, các huyện, thị xã
nhằm góp phần chống thất thoát nguồn nước.
- Đối với các vùng thường có nguy cơ xảy ra cấp độ rủi ro thiên tai do mưa
lớn ở Cấp độ 1 gây ngập úng như: thành phố Đà Lạt và các huyện Lạc Dương,
Lâm Hà, Đơn Dương, Đức Trọng và Di Linh; đặc biệt là thành phố Bảo Lộc và
các huyện Đa Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên (thường có nguy cơ xảy ra rủi ro thiên
tai do mưa lớn Cấp 2) thì:
+ Cần lưu ý chủ động phòng chống ngập lụt vào các tháng 7, 8, 9 và 10
hàng nĕm, vì đây là các tháng cao điểm của mùa mưa nên thường xuyên chịu ảnh
hưởng của các hình thế thời tiết gây mưa vừa mưa to trên diện rộng;
+ Cải tạo hệ thống đường giao thông có cao trình vượt lũ hoặc bằng cao
trình của lũ báo động cấp III kết hợp với bố trí khu dân cư;
+ Cải tạo hệ thống sông, suối nội địa để tĕng cường khả nĕng thoát lũ và
tiêu úng;
+ Cải tạo nâng cấp đường giao thông nông thôn đoạn từ thị trấn Đồng Nai
tới xã Tiên Hoàng (dài 9 km); Cải tạo nâng cấp đường giao thông nông thôn đoạn
từ xã Phước Cát I đi xã Phước Cát II thuộc huyện Cát Tiên;
+ Cải tạo nâng cấp đường giao thông nông thôn liên thôn thuộc các thôn:
Liên Phú, Thuận Hà, Thuận Lộc, Lộc Hòa của xã Đạ Lây; Đường ra cầu phao,
đường nội ô thuộc thôn 11 của xã Đạ Kho thuộc huyện Đạ Tẻh; Xây dựng cầu
treo (thay cầu phao) nối liền thôn 11 xã Đạ Kho với xã Nam Cát Tiên (huyện Tân
Phú, Đồng Nai) để tạo điều kiện thuận lợi đi lại cho người dân trong những ngày
mưa, lũ;
+ Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường giao thông khu vực ven sông Đa
Huoai thuộc các xã Đoàn Kết, Đạ Ploa (thôn 3, thôn 5) thuộc huyện Đa Huoai.
Xây dựng hệ thống kè để che chắn, cắm biển cảnh báo các khu vực có nguy cơ
65
xảy ra lũ quét và sạt lở cao: Khu vực Suối Lớn xã Phước Cát II, thượng nguồn
suối Đạ Sị của huyện Cát Tiên; Thượng nguồn suối Đạ Kho, Đạ Lây của huyện
Đạ Tẻh; Thôn 3, 5 xã Đạ Ploa; thôn 1, 3 xã Đạ Oai thuộc huyện Đa Huoai;
+ Nạo vét, dọn bỏ rác thác thải, vật cản trên dòng của các con suối: Hai
Cô, Chuồng Bò, Đạ Sị, suối C2, suối Lớn (thuộc huyện Cát Tiên); các con suối:
Đạ Kho, suối Đạ Mí, Đạ Lây (thuộc huyện Đạ Tẻh) trước mùa mưa lũ hàng nĕm
để tĕng cường thoát lũ;
+ Đối với các vùng thường xuyên bị lũ, lụt, cần có kế hoạch bố trí dân cư
và kế họach sản xuất theo hướng sống chung với lũ, có thể dùng các biện pháp
công trình hoặc phi công trình thích ứng với điều kiện sống chung với lũ;
+ Tuyên truyền, quán triệt tinh thần phòng tránh lũ cho mọi người, từ cán
bộ công chức, chiến sĩ tới nhân dân trên địa bàn huyện, tránh tư tưởng chủ quan ỷ
lại. Phổ biến rộng rãi tới cộng đồng dân cư nội dung của Đề án: “Nâng cao nhận
thức cộng đồng, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”.
66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Sau thời gian thực hiện Luận vĕn “Nghiên cứu đánh giá rủi ro thiên tai
do hạn hán và mưa lớn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” em xin đưa ra một số
kết luận như sau:
1. Do nguồn dữ liệu về tình hình hạn hán, mưa lớn cũng như những thiệt
hại do chúng gây ra cho các khu vực không được lưu trữ đầy đủ, đồng bộ, nên
chưa tính được đầy đủ về mức độ phơi nhiễm trước hiểm họa do hạn hán, mưa
lớn như IPPC. Chính vì vậy, cấp độ rủi ro thiên tai do hạn hán và mưa lớn được
phân cấp trong Luận vĕn này có hạn chế nhất định là chưa phân định chính xác
và khách quan cho các khu vực trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, với phân vùng nguy
cơ cấp độ rủi ro như Luận vĕn đưa ra đã đạt được mục tiêu là hỗ trợ các nhà
KTTV đưa ra các thông tin cảnh báo, dự báo cũng như giúp Ban chỉ huy Phòng
chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn các cấp chủ động hơn trong công tác Phòng
chống thiên tai do hạn hán và mưa lớn cho các vùng thuộc tỉnh Lâm Đồng.
2. Trong mùa khô tình trạng hạn hán thường xuyên xảy ra trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng (chủ yếu vụ Đông xuân). Bình quân mỗi nĕm có khoảng từ 1 đến 2
đợt hạn. Các huyện thường xuyên bị hạn là Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà, Di
Linh, Đa Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên; riêng thành phố Bảo Lộc và huyện Bảo
Lâm ít khi xảy ra hạn.
3. Trong mùa mưa, các đợt mưa vừa, mưa to diện rộng xảy ra ở khắp các
nơi trong tỉnh. Trung bình mỗi nĕm có khoảng từ 10 đến 15 đợt mưa vừa, mưa to
xảy ra. Hầu hết các đợt mưa lớn xảy ra với cường độ tương đối lớn, nhưng ít có
nơi vượt quá 200mm/24giờ và lượng mưa 100mm/24giờ kéo dài 2-3 ngày liên
tiếp.
4. Luận vĕn đã tổng hợp và đánh giá các loại hình thời tiết thường xuyên
gây hạn hán, mưa lớn trên địa bàn. Trong đó có 3 loại hình thế thời tiết (C, D và
E) thường gây mưa, lũ lớn, có thể xảy ra rủi ro thiên tai cấp độ 2 ở các khu vực
phía Nam tỉnh, như Rìa phía Nam của DHTNĐ có trục ngang qua Trung và Nam
Trung Bộ (hoặc có nối với tâm ATNĐ trên khu vực giữa và Nam Biển Đông,
hoặc ), kết hợp với hệ thống gió mùa tây nam có cường độ mạnh.
5. Trên cơ sở đánh giá tình hình về hạn hán và mưa lớn Luận vĕn đã xác
định được 2 cấp rủi ro cho mỗi loại hình thiên tai là cấp 1 và cấp 2 cho các vùng
khác nhau trong tỉnh. Xây dựng bản đồ phân vùng nguy cơ cấp độ rủi ro thiên tai
do hạn hán và mưa lớn cho tỉnh Lâm Đồng.
67
6. Cấp độ rủi ro thiên tai do hạn hán cấp 1 xảy ra ở hầu hết các địa phương
trong tỉnh trừ thành phố Bảo Lộc và huyện Bảo Lâm rất ít xảy ra; rủi ro thiên tai
cấp 2 chỉ có thể xảy ra ở các huyện Lâm Hà, Đức Trọng, Đơn Dương, Di Linh và
Đa Huoai.
7. Cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn cấp 1 xảy ra hầu hết ở các địa phương
trong tỉnh; rủi ro thiên tại cấp 2 có thể xảy ra ở thành phố Bảo Lộc và các huyện
Bảo Lâm, Đa Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên.
8. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác Phòng chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn do hạn hán và mưa lớn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ
cấp tỉnh đến cấp huyện và cấp xã.
Kiến nghị
Từ các kết quả thu được trong quá trình thực hiện Luận vĕn, do hạn chế về
mặt thời gian và nguồn số liệu phục vụ nghiên cứu, cũng như khẳng định rõ hơn
về mức độ rủi ro thiên tai do hạn hán và mưa lớn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, có
một số kiến nghị sau:
1. Tiến hành điều ra, khảo sát thêm các thông tin về dân số; tài sản; kinh
tế-xã hội; môi trường; tình trạng hạn hán; mưa lớn cũng như thiệt hại do hạn hán
và mưa lớn gây ra ở tất cả các huyện và một số vùng trọng điểm thường xảy ra
hai loại thiên tai trên;
2. Tính toán độ phơi nhiễm, tính dễ bị tổn thương, phục vụ tính toán mức
độ rủi ro theo đề xuất của IPCC (2012).
3. Đánh giá được tính khả thi của các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác giảm nhẹ mức độ rủi ro thiên tai do hạn hán và mưa lớn trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng.
68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ TN&MT (2015), Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về quản lý rủi ro
thiên tai và các hiện tượng cực đoan nhằm thúc đẩy thích ứng với biến đổi khí
hậu (SREX Việt Nam).
2. Bộ TN&MT (2016), Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
3. Trần Xuân Hiền (2009), Nghiên cứu đặc điểm khí hậu thủy vĕn tỉnh
Lâm Đồng phục vụ phát triển bền vững kinh tế-xã hội tỉnh Lâm Đồng.
4. Trần Xuân Hiền (2014), Đánh giá tình hình, xây dựng phần mềm dự
báo và đề xuất các giải pháp giảm thiểu thiệt hại do hạn hán gây ra trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng.
5. Uông Đình Khanh, Trần Thị Hằng Nga, và Nguyễn Ngọc Thành (2011),
Nghiên cứu dự báo nguy cơ các thiên tai liên quan đến dòng chảy (lũ lụt, lũ ống,
lũ quét, hạn hán) theo lưu vực sông ở đới khô trên lãnh thổ Việt Nam, (lấy sông
Cái Phan Rang làm ví dụ), đề xuất chiến lược phòng tránh và giảm thiểu, báo cáo
tổng kết Đề tài, Viện Địa lý, Viện KH & CN Việt Nam, Hà Nội.
6. PGS.TS. Nguyễn Quang Kim (2001-2005), Đề tài KC08-22, Nghiên cứu
các giải pháp giảm nhẹ thiên tai hạn hán ở các tỉnh duyên hải miền Trung và Tây
Nguyên, thực hiện từ 2003-2005, thuộc Chương trình KHCN trọng điểm cấp Nhà
nước “Bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai”.
7. Nguyễn Thị Việt Liên (2010), Đánh giá mức độ rủi ro vùng bờ tỉnh TT-
Huế do nước biển dâng và xây dựng phần mềm trợ giúp ra quyết định.
8. Lê Ngọc Thanh (2010), Nghiên cứu tai biến địa chất những vùng có
nguy cơ nứt đất, trượt lở đất, lũ quét và các biện pháp ngĕn ngừa, khắc phục trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
9. Ngô Duy Thi (2014), Xây dựng bản đồ ngập lụt và hệ thống tháp cảnh
báo lũ huyện Đạ Huoai, kết nối bản đồ ngập lụt và cấp báo động lũ trên sông
Đồng Nai tại các huyện Cát Tiên, Đạ Tẻh, Đạ Huoai tỉnh Lâm Đồng.
10. Mã Tuấn (2009): “Xây dựng bản đồ ngập lụt huyện Cát Tiên”
11. Dai, F. C., Lee, C. F., and Ngai, Y. Y.: Landslide risk assessment and
management: an overview, Engineering Geology, 64, 1, 65-87, 2002.
12. Delong, S. C., H. Griesbauer, C. R. Nitschke, 2011, “Assessing the risk
of drought in British Columbia forests using a stand-level water balance
approach”, FFESC Project B5: Risk Analysis and Decision Support Tool Final
Report Appendix 1.
69
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Bảng 01 - Thống kê hạn thành phố Đà Lạt
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): CÂY CÀ PHÊ
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh
tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
1990 T2 - T4 750 / / 300 40 600
1991 T2 - T3 786 / / 236 30 471
1992 T2 - T3 715 / / 215 30 429
1993 T1 - T3 730 / / 146 20 292
1994 T2 - T4 740 / / 148 20 296
1995 T2 - T4 1253 / / 501 40 1000
1996 T2 - T3 1270 / / 381 30 762
1997 T2 - T4 1850 / / 740 40 1480
1998 T12 - T2 1890 / / 378 20 756
1999 T2 - T4 1926 / / 578 30 1155
2000 T1 - T3 4110 / / 822 20 1644
2001 T2 - T3 3956 / / 791 20 1582
2002 T2 - T4 3705 / / 1112 30 2223
2003 T12 - T3 3755 / / 751 20 1502
2004 T12 - T2 3618 / / 1085 30 2170
2005 T12 - T3 3732 / / 746 20 1493
2006 T1 - T4 3808 / / 1142 30 2285
2007 T12 - T2 4065 / / 813 20 1626
2008 T2 - T3 3878 / / 388 10 775
2009 T2 - T3 4005 / / 801 20 1602
2010 T12 - T2 4233 / / 423 10 846
2011 T1 - T3 4375 / / 1313 30 2625
2012 T12 - T2 4035 / / 807 20 1614
2013 T2 - T3 4376 / / 875 20 1750
2014
2015
2016 735 7348
TB / 2815 / / 649 25 533
Bảng 02 - Thống kê hạn thành phố Đà Lạt
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): RAU HOA MÀU
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
1990 T2 - T4 2000 300 15 1200 60 540
1991 T2 - T3 1927 150 8 964 50 225
1992 T2 - T3 2116 300 14 1058 50 450
1993 T1 - T3 2240 400 18 896 40 480
1994 T2 - T4 2628 200 8 Bỏ hoang / /
1995 T2 - T4 3114 200 6 Bỏ hoang / /
1996 T2 - T3 3470 500 14 1388 40 600
1997 T2 - T4 3414 500 15 2048 60 900
1998 T12 - T2 4969 200 4 1988 40 240
1999 T2 - T4 5740 350 6 2870 50 525
2000 T1 - T3 6434 300 5 1930 30 270
2001 T2 - T3 6676 700 10 2003 30 630
2002 T2 - T4 6764 500 7 2029 30 450
70
2003 T12 - T3 7028 200 3 2108 30 180
2004 T12 - T2 7176 400 6 2870 40 480
2005 T12 - T3 7466 250 3 2240 30 225
2006 T1 - T4 9271 2300 25 7417 80 5500
2007 T12 - T2 8404 500 6 5883 70 1000
2008 T2 - T3 8377 600 7 Bỏ hoang / /
2009 T2 - T3 8400 400 5 Bỏ hoang / /
2010 T12 - T2 8622 350 4 Bỏ hoang / /
2011 T1 - T3 7200 150 2 Bỏ hoang / /
2012 T12 - T2 6725 80 1 Bỏ hoang / /
2013 T2 - T3 7859 200 3 Bỏ hoang / /
2014
2015
2016 170 3401
TB / 5751 408 8 2431 45 /
Bảng 03 - Thống kê hạn huyện Lạc Dương
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
2000 T1 - T3 5844 351 8 0 Chưa
2001 T2 - T3 6538 327 7 0 Tách
2002 T2 - T4 7227 578 12 0
Huyện
2003 T12 - T3 7916 633 12 0
2004 T12 - T2 8605 516 6 0
2005 T12 - T2 4506 315 7 0 /
2006 T12- T2 4512 541 17 0
/
2007 T12 - T2 4512 541 10 0 /
2008 T12 - T1 4536 363 7 0 /
2009 T2 - T4 4559 273 6 0 /
2010 T12 - T2 4865 243 5 0 /
2011 T1 - T3 5027 151 3 0
/
2012 T12 - T2 5298 120 2 0 /
2013 T2 - T3 5342 120 2 0 /
TB / 5663 362 7
Bảng 04 - Thống kê hạn huyện Đam Rông
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): LÚA + NGÔ
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước tính
thành tiền
(Triệu đồng)
Diện
tích (ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
2005 / 1400 0 0 0 0 0
2006 / 0 0 0 0 0
2007 / 0 0 0 0 0
2008 / 0 0 0 0 0
2009 / 0 0 0 0 0
2010 T1 - T3 1400 100 7 0 0 Giảm nĕng suất
2011 / 0 0 0 0 0
2012 / 0 0 0 0 0
2013 T1 - T3 1400 150 11 0 0 Giảm nĕng suất
2014 T1 - T3 1400 200 14 0 0 Giảm nĕng suất
2015
2016 40.6 107.5 1576
TB / 1400 150 11
71
Bảng 05 - Thống kê hạn huyện Đam Rông
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): CÂY CÀ PHÊ
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện
tích (ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện
tích (ha)
Tỷ lệ
(%)
2005 5300 / / / /
2006 5300 / / / /
2007 5300 / / / /
2008 5300 / / / /
2009 5300 / / / /
2010 5300 / / / /
2011 5300 / / / /
2012 T12 - T2 6500 300 46 / / 360
2013 T2 - T3 7500 500 67 / / 700
2014 T12 - T2 7500 500 67 / / 700
2015
2016 454 4589
TB / 5860 433 60 1587
Bảng 06 - Thống kê hạn huyện Đơn Dương
Nĕm
HẠN CÂY LƯƠNG THỰC: LÚA + NGÔ
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
1990 / 5462 0 0 /
1991 T1 - T4, T8 5347 650 12 0 /
1992 / 5112 0 0 /
1993 / 4806 0 0 /
1994 / 4841 0 0 /
1995 / 5152 0 0 /
1996 / 5524 0 0 /
1997 / 5633 0 0 /
1998 T6 6257 360 6 0 /
1999 T7, 8 6219 700 11 130 2 /
2000 T1 - T4 6305 0 1583 25 /
2001 T3, T7,T8 6225 3305 53 460 7 /
2002 T6 - T8 6217 710 11 197 3 /
2003 T3 - T4 6482 312 5 358 6 /
2004 T1 - T2,T8 - T9 6670 900 13 233 3 /
2005 T1 - T4 6045 660 11 0 /
2006 / 5950 0 0 /
2007 / 5849 0 0 /
2008 / 6174 0 0 /
2009 / 6314 0 0 /
2010 / 5446 0 0 /
2011 T2 - T3 5447 80 1 0 /
2012 T2 - T3 5268 67 1 0 /
2013 T3 - T4 4593 25 1 0 /
2014
2015
2016 T12 - T4 1 50
TB / 5722 31 11 123 8 50
72
Bảng 07 - Thống kê hạn huyện Đơn Dương
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (TỪ THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): CÀ PHÊ, DÂU TẰM, TIÊU, MÍA, THUỐC LÁ
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
1990 / 2580 0 0
/
1991 / 2758 0 0
/
1992 / 2750 0 0
/
1993 / 2670 0 0 /
1994 / 2670 0 0 /
1995 / 2415 0 0
/
1996 / 2190 0 0
/
1997 / 2016 0 0
/
1998 / 2070 0 0 /
1999 / 2150 0 0
/
2000 / 2202 0 0 /
2001 / 1534 0 0 /
2002 T2 - T4 1406 250 18 70 5 /
2003 / 1337 0 0 /
2004 / 1202 0 0
/
2005 / 1173 0 0 /
2006 / 1157 0 0
/
2007 / 972 0 0 /
2008 / 984 0 0 /
2009 / 1052 0 0 /
2010 / 1173 0 0 /
2011 / 1556 0 0
/
2012 / 1607 0 0 /
2013 / 1669 0 0 /
2014
2015
2016
TB / 1804 18 3 5 /
Bảng 08 - Thống kê hạn huyện Đơn Dương
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): CÂY LÚA
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện
tích (ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
1990
/
1991 520 0 0 /
1992 547 0 0 /
1993 403 0 0 /
1994 450 0 0 /
1995 460 0 0 /
1996 417 0 0 /
1997 484 0 0 /
1998 589 0 0 /
1999 656 0 0 /
2000 T1 - T4 744 54 7 0 /
2001 786 0 0 /
2002 780 0 0 /
2003 T1 - T4 811 412 51 97 12 /
2004 779 0 0 /
2005 T1 - T3 566 400 71 233 41 /
2006 680 0 0 /
2007 640 0 0 /
2008 740 0 0 /
73
2009 917 0 0 /
2010 910 0 0 /
2011 922 0 0 /
2012 928 0 0 /
2013 845 0 0 /
2014
2015
2016 21 495
TB / 677 38 43 15 7 495
Bảng 09 - Thống kê hạn huyện Đơn Dương
Nĕm
VỤ HÈ THU (THÁNG 5 ĐẾN THÁNG 10): CÂY LÚA
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
1990 /
/
1991 / 2920 0 0
/
1992 / 2633 0 0
/
1993 / 2835 0 0 /
1994 / 2841 0 0 /
1995 / 3201 0 0
/
1996 / 2862 0 0
/
1997 / 3195 0 0
/
1998 / 3262 0 0 /
1999 / 3310 0 0
/
2000 T7 3378 2320 69 1243 37 /
2001 T6 - T7 3426 710 21 460 13 /
2002 3020 0 0
/
2003 T7 - T9 3599 900 25 358 10 /
2004 3565 0 0
/
2005 / 3487 0 0 /
2006 / 3215 0 0
/
2007 / 3350 0 0 /
2008 / 3366 0 0 /
2009 / 3370 0 0 /
2010 / 3205 0 0 /
2011 / 3110 0 0
/
2012 / 2990 0 0 /
2013 / 2797 0 0 /
2014
TB / 3171 171 38 90 20 /
Bảng 10 - Thống kê hạn huyện Đức Trọng
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): CÂY HOA
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
2006 T12 - T2 435 / / 90 21 /
2007 463 / / 0 / /
2008 499 / / 0 / /
2009 560 / / 0 / /
2010 639 / / 0 / /
2011 545 / / 0 / /
2012 522 / / 0 / /
2013 529 / / 0 / /
2014
2015
2016 400 20000
TB / 510 / / 11 21 2000
74
Bảng 11 - Thống kê hạn huyện Đức Trọng
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): CÂY LÚA
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
2006 T12 - T3 928 / 73 8 /
2007 T1 - T4 579 / 78 13 /
2008 T12 - T4 720 / 43 6 /
2009 T12 - T2 866 / 28 3 /
2010 T12 - T4 818 / 21 3 /
2011 T1 - T4 987 / 22 2 /
2012 T1 - T3 1003 / 7 1 /
2013 / 967 / 0 0 /
2014
2015
2016 108
324
TB / 859 / / 42 5 324
Bảng 12 - Thống kê hạn huyện Đức Trọng
Nĕm
VỤ HÈ THU (THÁNG 5 ĐẾN THÁNG 10): CÂY LÚA
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
2006 T7 3886 / 695 8 /
2007 T6 3846 / 76 2 /
2008 T6 3666 / 245 7 /
2009 3705 / 0 0 /
2010 T8 3600 / 108 3 /
2011 T6 3502 / 19 1 /
2012 T8 3511 / 25 1 /
2013 3419 / 0 0 /
2014
2015
2016
TB / 3642 / / 146 3 /
Bảng 13 - Thống kê hạn huyện Lâm Hà
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): CÂY TRỒNG HÀNG NĔM
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
1992 1311 0
0
1993 T1 - T4 1449 350 24 200 14 225
1994 1733 0 0 0
1995 1759 0 0
0
1996 1757 0 0
0
1997 1804 0 0
0
1998 1783 0 0 0
1999 2001 0 0
0
2000 2034 0 0 0
2001 T1 - T4 2241 550 25 480 21 450
2002 T1 - T4 2352 1,200 51 600 26 1,200
2003 2388 0 0
2004 1933 0
0
2005 T1 - T4 1479 620 42 420 28 800
2006 1790 0 0
0
2007 1804 0 0 0
2008 1558 0 0 0
2009 1721 0 0 0
75
2010 1695 0 0 0
2011 1781 0 0
0
2012 1746 0 0 0
2013 1662 0 0 0
2014 T12 - T3 3255 60 2 10 0.3 300
2015
2016
TB / 1871 121 29 86 18 129
Bảng 14: Thống kê hạn huyện Lâm Hà
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): CHÈ + CÀ PHÊ + HỒ TIÊU
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
1992 6196 0 0
/
1993 T12 - T4 7969 500 6 0 200
1994 8322 0 0 /
1995 9543 0 0
/
1996 10532 0 0
/
1997 15532 0 0
/
1998 21632 0 0 /
1999 28698 0 0
/
2000 35000 0 0 /
2001 T12 - T4 39343 700 2 0 200
2002 T12 - T4 34637 1000 3 0
350
2003 36137 0 0 /
2004 37737 0 0
/
2005 T12 - T4 39237 500 1 0 150
2006 39544 0 0
/
2007 40362 0 0 /
2008 39340 0 0 0
2009 41116 0 0 0
2010 41935 0 0 0
2011 44873 0 0
0
2012 44348 0 0 0
2013 42647 2000 5 0 2000
2014
2015
2016 4.9 97.2
TB / 30123 214 3 0 / 271
Bảng 15 - Thống kê hạn huyện Di Linh
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): HOA MÀU
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
2005 11/01 - 26/3 46331 15.000 32 /
2006
/
2007 /
2008 01/01 - 24/02 48632 15000 32 /
2009 01/01 - 29/03 49739 15000 32 /
2010 01/01 - 25/02 49606 15000 32 /
2011 01/01 - 07/03 50070 15000 32
/
2012 01/01 - 27/02 50079 15000 32 /
2013 17/01 - 26/03 50080 14900 32 100 0,2 1265
2014 01/01 - 12/04 50082 15808 34 54,3 0,1 /
2015
2016
TB / 49755 15101 32 100 / 1265
76
Bảng 16 - Thống kê hạn huyện Di Linh
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): CÂY CÔNG NGHIỆP
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
2005 12/01 - 26/03 36180 15000 41 / / /
2006 01/01 - 15/02 36180 15000 41 / / /
2007 01/01 - 22/03 36180 15000 41 / / /
2008 01/01 - 24/02 36180 15000 41 / / /
2009 01/01 - 29/03 36180 15000 41 / / /
2010 01/01 - 25/02 36180 15000 41 / / /
2011 01/01 - 07/03 36180 15000 41 / / /
2012 01/01 - 27/02 36180 15000 41 / / /
2013 17/01 - 26/03 36180 15000 41 / / /
2014 01/01 - 12/04 42664 15000 35 / / /
2015
2016
10860 2133 86720
TB / 36828 14624 40 2133 / 86720
Bảng 17 - Thống kê hạn huyện Di Linh
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): CÂY LƯƠNG THỰC
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
2005 12/01 - 26/03 4555 0 0
2006 01/01 - 15/02 4555 0
0
2007 01/01 - 22/03 4555 0 0
2008 01/01 - 24/02 4555 0 0
2009 01/01 - 29/03 4555 0 0
2010 01/01 - 25/02 4555 0 0
2011 01/01 - 07/03 4555 0
0
2012 01/01 - 27/02 4555 0 0
2013 17/01 - 26/03 4555 0 100 2 /
2014 01/01 - 12/04 5955 0 54 1 /
2015
2016 81 1215
TB / 4695 0 / 78 2 135
Bảng 18 - Thống kê hạn huyện Bảo Lâm
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): CHÈ + CÀ PHÊ
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
1998 T1 - T3 43000 12900 30 0 /
1999 0 0 /
2000 0 0 /
2001 0 0 /
2002 T1 - T3 43700 13110 20 0 /
2003 T1 - T2 43700 4370 10 0 /
2004 0 0 /
2005 0 0 /
2006 T1 - T3 44000 13200 20 0 /
2007 0 0 /
2008 0 0 /
2009 0 0 /
2010 0 0 /
2011 0 0 /
2012 T1 - T2 46000 4600 10 0 /
77
2013 46000 0 0 /
2014
2015
2016 9634 28902
TB / 44400 3401 18 0 28902
Bảng 19 - Thống kê hạn huyện Đa Huoai
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh
tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
1997 Mất số liệu Bị hạn 60 /
1998 Mất số liệu Bị hạn 50 /
1999 Mất số liệu /
2000 Mất số liệu /
2001 Mất số liệu /
2002 Mất số liệu Bị hạn 50 /
2003 Mất số liệu /
2004 Mất số liệu /
2005 T1 - T4 11116 5558 50 112 10 /
2006 12/2005 - 4/2006 11987 4795 40
/
2007 T1 - T4 12264 3679 30 /
2008 T1 - T4 12468 3740 30 /
2009 T1 - T4 12922 3877 30 /
2010 T1 - T4 12559 3768 30 /
2011 T1 - T4 12941 6470 50 905 7 /
2012 12/2011 - 4/2012 12777 6389 50 /
2013 T1 - T3 11117 4509 40 556 5 /
2014
2015
2016 11/2015 - 4/2016 355
TB / 12239 4314 43 524 7 /
Bảng 20 - Thống kê hạn huyện Đạ Tẻh
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): LÚA + NGÔ
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
2010 T1 - T3 2620 360 14 82 3 2452
2011 T1 - T4 2807 310 11 66 2 1973
2012 T1 - T3 3040 236 8 50 2 1495
2013 T1 - T3 3118 186 6 39 1 1166
2014 T1 - T2 3135 120 4 19 1 568
2015
2016
TB / 2944 242 9 51 2 1531
Bảng 21 - Thống kê hạn huyện Đạ Tẻh
Nĕm
VỤ HÈ THU (THÁNG 5 ĐẾN THÁNG 10) : LÚA + NGÔ (CẢ HAI VỤ)
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
2010 T5- T6 3354 380 11 95 3 2840
2011 T5 4359 345 8 86 2 2571
2012 T5 - T6 4068 320 8 80 2 2392
78
2013 T5,T6 3966 250 6 63 2 1884
2014 4472 230 5 60 1 1794
2015
2016
TB / 4044 305 8 77 2 2296
Bảng 22 - Thống kê hạn huyện Đạ Tẻh
Nĕm
CÂY LƯƠNG THỰC: LÚA + NGÔ
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
2010 T1 - T3 5974 125 2 21 0.4 628
T3 - T5 235 4 61 1.0 1824
T5 - T6 380 6 95 1.6 2840
2011 T1 - T3 7166 115 2 18 0.3 538
T3 - T5 195 3 48 0.7 1435
T5 345 5 86 1.2 2571
2012 T1 - T3 7108 90 1 13 0.2 389
T3 - T5 146 2 37 0.5 1106
T5 - T6 320 5 80 1.1 2392
2013 T1 - T3 7085 70 1 12 0.2 359
T3 - T5 116 2 27 0.4 807
T5, T6 250 4 63 0.9 1884
2014 T1 - T3 7607 120 2 19 0.2 568
2015
TB / 6988 193 3 45 1 1334
Bảng 23 - Thống kê hạn huyện Đạ Tẻh
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): CÀ PHÊ + HỒ TIÊU
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
2010 T1 - T3 460 295 64 Không / 8760
2011 T1 - T4 480 376 78 / / 11280
2012 T1 - T3 520 312 60 / / 9360
2013 T1 - T3 692 337 49 / / 10080
2014 T1 - T2 709 155 22 / / 4680
2015
2016 278 716
TB / 572 292 55 / / 7479
Bảng 24 - Thống kê hạn huyện Cát Tiên
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): CÂY LÚA
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng) Diện tích (ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
1990 546 0
/
1991 651 0
/
1992 757 0
/
1993 862 0 /
1994 967 0 /
1995 1072 0
/
1996 1178 0
/
1997 12/1996 - T4 1283 955 74
/
1998 1388 0 /
1999 1494 0
/
2000 1599 0 /
2001 T1 - T4 2049 50 2 10 1 /
2002 T1 - T4 2248 820 36 0 /
2003 2233 0 0 /
79
2004 T1 - T3 2478 67 3 0 /
2005 T1 - T4 2500 270 11 66 3 /
2006 2720 0 0 /
2007 2997 0 0 /
2008 T1 - T3 3275 481 15 47 1 /
2009 3552 0 0 /
2010 12/2009 - T2 3829 91 2 0 /
2011 12/2010 - T3 3832 941 25 16 1 /
2012 T1 - T2 3652 400 11 0 /
2013 12/2012 - T3 3739 265 7 150 4 /
2014
2015
2016 11/2015 - 4/16 345 237 2599
TB / 2121 187 19 38 2 2599
Bảng 25 - Thống kê hạn huyện Cát Tiên
Nĕm
VỤ HÈ THU (THÁNG 5 ĐẾN THÁNG 10): CÂY LÚA
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng) Diện tích (ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
1990 1050
/
1991 1155
/
1992 1260
/
1993 1365 /
1994 1500 /
1995 1655
/
1996 1810
/
1997 T6 2005 32 2
/
1998 2200 /
1999 2395
/
2000 2490 /
2001 T8 2585 1488 58 535 21 /
2002 2680
/
2003 T6 2670 1581 59 495 19 /
2004 T7 2815 385 14
/
2005 2940 /
2006 3038
/
2007 3072 /
2008 3106 /
2009 3141 /
2010 3209 /
2011 3277
/
2012 T6 3321 500 15 /
2013 T6 3422 141 4 56 2 /
2014
2015
2016
TB / 2423 688 25 362 14 /
Bảng 26 - Thống kê hạn huyện Cát Tiên
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): HOA MÀU
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
1990 150
/
1991 232
/
1992 313
/
1993 395 /
1994 476 /
80
1995 557
/
1996 639
/
1997 720
/
1998 802 /
1999 883
/
2000 964 /
2001 T1 - T4 1046 103 10 60 6 /
2002 1128
/
2003 T1 - T4 1209 256 21 180 15 /
2004 1290
/
2005 1371 /
2006 1370
/
2007 1381 /
2008 1392 /
2009 1403 /
2010 1414 /
2011 1409
/
2012 1409 /
2013 T1 - T2 1409 141 10 56 4 /
2014
2015
2016 25 12 490
TB / 973 167 14 99 8 490
Bảng 27 - Thống kê hạn huyện Cát Tiên
Nĕm
VỤ ĐÔNG XUÂN (THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 4): LÚA + NGÔ
Đợt hạn (thời
gian bắt đầu và
kết thúc)
Tổng diện
tích canh tác
(ha)
Bị hạn Mất trắng Thiệt hại ước
tính thành tiền
(Triệu đồng)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
1990 3474 /
/
1991 3536 /
/
1992 3597 /
/
1993 3658 / /
1994 3719 / /
1995 3780 /
/
1996 3841 /
/
1997 12/1996 - T4 3902 987 25
/
1998 3963 0 /
1999 4024 0
/
2000 4085 0 /
2001 T1 - T4 4085 1538 38 545 13 /
2002 T1 - T4 4085 820 20 0 /
2003 4085 1581 39 495 12 /
2004 T1 - T3 4085 452 11 0 /
2005 T1 - T4 4396 270 6 66 2 /
2006 4384 0 0 /
2007 4349 0 0 /
2008 T1 - T3 4314 481 11 47 1 /
2009 4279 0 0 /
2010 12/2009 - T2 4244 91 2 0 /
2011 12/2010 - T3 4236 940 16 /
2012 T1 - T2 4057 900 22 0 /
2013 12/2012 - T3 4022 406 10 205 5 /
2014
2015
2016
TB / 4008 498 18 106 7 /
81
Phụ lục 2
Lượng mưa (mm) ngày lớn nhất trong nĕm các trạm thuộc tỉnh Lâm Đồng
Nĕm Đà Lạt
Lạc
Dương
Suối
Vàng
Liên
Khương
Thanh
Bình
Nam
Ban
Đơn
Dương
Di
Linh
Bảo
Lộc
Đại
Nga
Đạ
Tẻh
Đam
Rông
Đại
Ninh
1995 66.9 84.1 105.6 72.8 68.0 91.0 55.5 53.0 98.5 60.2 124.2 61.7 87.8
1996 61.3 123.0 61.8 95.6 75.0 82.9 100.3 74.5 66.6 82.0 100.9 79.2 96.3
1997 69.7 94.7 48.6 93.8 93.3 53.5 40.3 50.0 112.0 65.9 76.1 79.7 91.0
1998 59.6 97.6 100.2 122.4 87.0 80.0 79.8 79.0 90.2 90.8 113.4 189.1 81.0
1999 76.0 64.2 94.9 88.0 69.0 69.6 80.6 91.5 97.5 82.4 142.7 63.6 88.5
2000 113.9 69.5 81.5 109.7 103.0 90.2 86.5 79.0 174.2 87.5 146.7 226.2 109.8
2001 72.5 80.1 94.1 115.6 63.2 60.5 49.1 58.0 216.8 78.9 129.4 142.3 63.5
2002 64.6 85.7 59.1 68.8 79.0 48.0 47.2 68.0 235.7 161.5 102.7 123.0 56.6
2003 95.0 96.9 49.1 86.0 212.5 61.5 113.7 60.0 218.5 98.0 121.6 119.3 79.4
2004 67.9 73.6 23.9 101.9 82.0 47.1 56.6 48.0 81.9 73.2 102.8 64.6 87.8
2005 90.7 64.9 69.6 97.8 89.0 88.0 74.1 50.2 95.9 77.9 150.0 146.9 57.4
2006 59.0 69.2 65.4 62.3 68.0 103.7 72.5 56.1 130.9 86.5 94.5 76.6 47.4
2007 77.9 105.8 109.4 113.2 89.0 99.9 70.5 72.0 122.8 81.2 102.0 126.9 70.5
2008 76.4 72.2 53.1 64.3 68.4 79.6 82.9 74.0 68.3 53.1 109.0 90.8 57.8
2009 63.2 69.7 111.8 78.1 77.0 101.2 71.5 45.5 76.2 71.0 135.1 86.4 69.9
2010 75.4 91.3 69.9 63.0 76.4 154.5 91.0 69.1 75.8 83.5 122.5 59.2 80.3
2011 66.7 97.4 63.7 77.7 104.5 69.5 90.7 74.0 127.6 96.5 82.4 109.4 67.0
2012 68.3 129.2 102.2 66.5 66.5 98.2 64.8 66.4 143.2 82.3 111.3 119.3 119.3
2013 85.2 79.2 105.2 114.2 166.5 125.7 133.5 98.5 79.9 62.5 204.2 79.9 87.0
2014 79.1 133.6 95.0 78.0 92.0 111.3 104.0 118.3 93.2 83.0 111.2 104.4 111.2
2015 70.4 91.3 56.8 60.5 72.0 84.7 59.5 85.5 89.6 47.0 113.2 84.2 49.2
2016 102.5 69.9 58.5 78.8 64.0 95.2 57.7 72.8 77.2 68.0 109.7 78.2 78.8
2017 94.0 68.0 71.0 77.0 112.0 138.0 66.9 97.5 89.0 91.0 121.8 142.7 100.0
TB 76.4 87.4 76.1 86.3 90.3 88.4 76.1 71.3 115.7 81.0 118.6 106.7 79.9
Max 113.9 133.6 111.8 122.4 212.5 154.5 133.5 118.3 235.7 161.5 204.2 226.2 119.3
Min 59.0 64.2 23.9 60.5 63.2 47.1 40.3 45.5 66.6 47.0 76.1 59.2 47.4
82
Phụ lục 3
Hình 01- Rìa phía Nam của rãnh thấp có trục ngang qua Trung trung Bộ, kết hợp với đới gió
tây nam có cường độ trung bình
Hình 02 - Rìa phía Nam của rãnh áp thấp có trục qua Trung trung Bộ nối với tâm ATNĐ trên
khu vực giữa và Nam Biển Đông, kết hợp với gió tây nam có cường độ mạnh
83
Hình 03 - Rìa phía Nam của dải hội tụ nhiệt đới có trục qua Trung và Nam trung Bộ kết hợp
với đới gió tây nam có cường độ mạnh
Hình 04 - Rìa phía Nam của dải HTNĐ có trục ngang qua Trung Bộ nối với tâm ATNĐ trên
khu vực giữa và Nam Biển Đồng, kết hợp với đới gió tây nam có cường độ mạnh
84
Hình 05 - Rìa xa phía Nam của rãnh áp thấp có trục ngang qua Bắc bộ, kết hợp với đới gió tây
nam có cường độ trung bình
Hình 06 - Rìa phía Bắc của rãnh áp thấp có trục qua Nam bộ (nối với tâm ATNĐ trên khu vực
giữa và Nam Biển Đông), kết hợp với gió tây nam có cường độ mạnh
85
Hình 07 - Rìa phía Nam của rãnh áp thấp có trục ngang qua Bắc bộ nghiêng theo hướng Tây
Bắc - Đông Nam, kết hợp với đới gió tây nam có cường độ trung bình đến mạnh
Bảng 08 - Hình thế thứ tám: Rìa phía Nam của rãnh thấp có trục ngang qua Bắc bộ nối với tâm
ATNĐ trên khu vực giữa Biển Đông, kết hợp với đới gió tây nam có cường độ mạnh
86
Hình 09 - Rìa phía Đông Nam vùng áp thấp phía tây mở rộng sang phía Đông, kết hợp với rìa
phía Tây của lưỡi áp cao cận nhiệt đới trên cao
Hình 10 - Hoàn lưu phía Tây của cơn bão hoạt động trên khu vực giữa và Nam Biển Đông, kết
hợp với đới gió tây nam có cường độ mạnh
87
Phụ lục 4
TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI CÁC HUYỆN TRONG TỈNH LÂM ĐỒNG
Đơn
vị Thông tin khảo sát
Đà
Lạt
Lạc
ương
Đức
trọng
Lâm
Hà
Đơn
dương
Đam
rông
Di
Linh
Bảo
Lâm
Bảo
Lộc
Đạ
Tẻh
Cát
Tiên
Đạ
Huoai Tổng
1. Tình hình khu vực
ha Tổng diện tích (huyện - xã) 39446 131136 90362 93023 61135 87209 161420 146343 23315 52696 42694 49556 81527.9
ha
Diện tích đồi núi 21000 37470 30461 23846 37469 57416 83586 86946 1505 32655 27556 39991.8
DT đồng bằng + vùng thấp 14000 131136 48618 86693 20322 24150 67215 50189 18575 14403 40590 15398 44274.1
Khu dân cư 1522 76746 1770 1232 767.46 767 3497 744 830 395 276 249 7399.6
Tổng số xã (thôn làng) 4 8 14 14 8 8 17 13 5 10 11 8 10.0
người
Dân số 220,151 21,402 180,459 146,502 100,390 43,854 164,719 117,399 158,041 47,015 39,438 11,205 104214.6
Dân tộc kinh 126321
Dân tộc thiểu số 54138
người
Trình độ vĕn hóa > ĐH
TN PTTH 38855 3051 5703 46426 3051 1650 5850 3981 6430 1782 1350 1039 9930.7
Phổ cập PTCS 47855 6275 11646 9052 6253 3841 10293 6326 10274 3054 2192 2188 9937.4
2. Tình hình kinh tế
a. Về nông nghiệp
ha Diện tích lúa 16 2915 4337 2402 2915 3925 3001 39 - 2549 9198 332 2875.4
ha Diện tích trồng rau 6987 1029 19726 1406 25102 300.2 474.47 699 168 483 611 115 4758.4
ha
Diện tích cây CN ngắn
ngày 4200 - 221000 175 406 159 - 86 - 154 144 80.5 25156.1
ha Diện tích cây ĕn quả 3.6 375 1355.01 755 1409.1 644.7 1508 3160 752000 544 607 3071 63786.0
ha Diện tích trồng hoa 5000 1029 962.3 204.1 1029 - - 64.3 - 0.35 - - 1184.2
ha
Diện tích nuôi trồng thủy
sản 24.5 231 307.5 1139 231 67.2 1217 190 137 128 206 4923 733.4
b. Về lâm Nghiệp
ha Diện tích rừng tự nhiên 19075 21854 29983 16504 21854 57416 72121 73338 940 25992 26634 31570 33106.8
ha Diện tích rừng trồng 7335 4220 7802 7342 4220 231 14701 8579 361 6588 92.3 2474 5328.8
c. Chĕn nuôi
con Trâu, bò 1720 25239 24657 8355 25293 5435 5768 4420 4428 5212 12097 4434 10588.2
con Gia cầm 297000 208200 696200 710900 208200 106500 640000 934000 1501000 238000 230000 129100 491591.7
88
con Các loại khác 332 10478 80623 80623 106014 10478 364.4 30939 90654 8259 18757 18174 37974.6
d. CN và thủ CN (cơ sở) 941 499 854 889 525 499 841 803 1087 792 596 789 759.6
đ. Thương mai và dịch vụ (cơ sở) 14989 4053 7738 5454 5311 4053 5648 3962 7576 2040 2021 1596 5370.1
3. Vĕn hóa xã hội:
trường
Tổng số ĐH, CĐ: 8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.7
Trung cấp 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.1
TN PTTH 6 5 6 5 5 3 6 7 8 3 3 2 4.9
Phổ cập PTCS 5 12 20 20 12 10 21 12 13 8 10 8 12.6
Tiểu học 27 21 30 35 21 15 31 24 26 13 13 10 22.2
Cái - Bệnh viện 4 1 3 1 1 1 2 1 2 1 1 1 1.6
- bệnh xá 19 13 15 18 13 10 21 16 14 11 11 11 14.3
xã - Số xã đạt nông thôn mới 4 7 12 5 7 0 7 8 5 4 4 3 5.5
người - LĐ có việc làm ổn định 15243 101357 79082 7353 27385 90764 69905 78709 28478 26286 20576 49558.0
- LĐ thất nghiệp 83657 41566 62611.5
Phụ lục 5
THỐNG KÊ THIỆT HẠI DO MƯA LŨ TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG TỪ NĔM 2006-2016
Loại
thiệt hại Hạng mục
Thành phố, huyện
Tổng ĐVT Lạc Dương
Đà
Lạt
Đam
Rông
Đơn
Dương
Đức
Trọng
Lâm
Hà
Di
Linh
Bảo
Lâm
Bảo
Lộc
Đa
Huoai
Đạ
Tẻh
Cát
Tiên
Người Số người chết Người 5 13 3 4 4 7 5 10 6 2 1 8 68
D.sinh Nhà sập bị cuốn trôi cĕn 1 15 67 20 2 27 92 32 2 2 35 212 507
Nhà bị ngập nước, tốc mái cĕn 30 618 193 35 568 45 161 355 15 352 2176 6927 11475
Giếng nước bị ngập Cái 2 29 21 3 378 9 16 26 17 37 5130 6642 12310
G.giục
Tổng số phòng bị ngập,
trôi Phòng 45 79 27 43 81 84 29 78 71 100 41 1104 1782
Phòng học bị đổ phòng 7 40 36 5 30 29 0 9 112 3 86 1039 1396
Phòng học bị ngập nước phòng 42 4 209 3 36 3 0 46 216 2 60 1616 2237
Y tế Số BV, BX bị ảnh hưởng
BV,
BX 1 1 2 0 0 0 0 0 728 4 540 5635 6911
N.nghiệp Tổng diện tích lúa bị ngập ha 866 16.7 83 1227 168.1 29 77 0 0 1561 644.2 71669.6 76342
Trong đó: F mất trắng ha 645 7.5 298 3 155 5.7 0 36 0 127 604.5 2224 4106
F giảm nĕng suất ha 0 1.1 106.7 250 63.2 12 13 55 86.1 27 975 398 1987
cây CN dài ngày bị ngập ha 16.9 139.9 67.4 0 150 831 661 218 80 39.54 507.2 218.87 2930
89
cây CN ngắn ngày bị ngập ha 9.27 2 399.4 4 70 1 6 259 0 85.8 852 1071.6 2760
cây cafe giống bị ngập cây 0 0 38 0 15 0 0 22000 0 8.29 58 301 22420
cây rau màu, hoa màu ngập ha 8562.2 827.8 206 191 294.95 451.75 12.25 0 48.3 101 566.7 835.4 12097
cây ĕn trái bị ngập ha 0 0 200 0 0.7 0 10 0 190 8.29 301.5 272.8 983
lương thực bị hư tấn 1 0 7.5 0 0 0 45 0 2370 0 240 852.1 3516
tằm bị hại hộ 3 73.6 179.3 347.3 0 35.6 0 0 86.1 15 672 438.2 1850
Dâu tằm bị ngập ha 0 0 47 0 0 0 1 0 0 12.1 300.3 22 382
Ao cá bị ngập, trôi ha 61 14.2 12 0 3 1.7 426 12 1018 13.38 6.1 257.86 1825
Gia cầm, gia súc bị chết con 9783 140 1 0 1091 4 165 0 0 740.02 544.3 5160.4 17629
G.thông Đường liên tỉnh bị ngập m 2 0 2 45 0 0 0 1.1 24.3 5.2 4.15 4531.1 4615
Đường nông thôn bị ngập m 102 0 20 13.5 770 2 400 20 162 15.4 706 780.6 2992
Tà luy, Đường GT bị sạt lở m3 500 2752 0 0 12 30 0 26007 700 942 653.5 0 31597
cầu cấu bị cuốn trôi cầu 1 13 0 5 14.1 0 0 1 152 11 56.3 17.3 271
T.lợi Công trình bị cuối trôi cầu 5 46 0 1.5 3 2 20 12 3 3.9 7.6 258.6 363
kênh mương bị lụt m 0 0 10 0 15 0 0 3 0 9 130.2 86.375 254
K mương bị sạt lở, bổi lấp m 30 178 500 727 100 10 0 20 1000 11 344 38 2958
C.T.khác Trụ sở, cơ quan bị ngập trụ sở 2 12 4.2 6.6 4.05 1 34 1.8 1 4 4 43 118
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tran_xuan_hien_compressed_6893_2084050.pdf