¾ Hoạt tính quét gốc tựdo DPPH:
Giá trịIC50của vitexin và isoquercitrin là 85,18 μg/ml và 6,64 μg/ml.
Isoquercitrin có hoạt tính cao hơn vitexin và cao hơn chứng dương vitamin C.
¾ Khảo sát năng lực khử:
Ởnồng độ1000 μg/ml, vitexin đạt được 21,66 % năng lực khửcủa vitamin
C và isoquercitrin đạt được 70% năng lực khửcủa Vitamin C.
¾ Hoạt tính quét gốc hydroxyl tựdo:
Giá trịIC50của vitexin và isoquercitrin và vitamin C lần lượt là
248,152µg/ml, 394µg/ml và 2183µg/ml. Kết quảcho thấy vitexin có hoạt tính quét
gốc hydroxyl tựdo cao nhất, cao hơn vitamin C.
Có thểthấy isoquercitrin trong Chùm Ngây có tiềm năng làm thuốc hay thực
phẩm chức năng chống oxi hóa.
136 trang |
Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 3312 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân lập các hợp chất chính có tác dụng chống oxi hóa trong lá chùm ngây (moringa oleifera lam.), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C.
Đồng thời, isoquercitrin (chất II) cũng đã được phát hiện trong lá Chùm
Ngây từ rất sớm, xem như một trong những flavonoid chủ yếu của lá Chùm Ngây.
Isoquercitrin cũng chiếm tỉ lệ khá cao trong thành phần hóa học của nhiều loài cây
76
quen thuộc như lá Hồng Sen (Nelumbo lucifera) – chiếm 5,75%, lá Nho Đen Hy
Lạp (Ribes nigrum) – chiếm 5,5%, hay lá giấp cá (Houttuynia cordata), quả nho
Concord (Vitis labrusca), lá các loài É Lá Chụm (Hyptis fasciculata), quả Việt Quất
(Vaccinium myrtillus), lá cây Đỗ Trọng (Eucommia ulmoides), cây Trắc Bá (Thuja
orientalis) [12, 22, 31, 34, 51] Hoạt tính chống oxy hóa của isoquercitrin rất
mạnh, được khảo sát là có tác dụng oxy hóa mạnh nhất trong cây Trắc Bá [34].
Ngoài ra, isoquercitrin còn những hoạt tính sinh học nổi trội như là: ức chế thành
lập AGEs (Advanced Glycation End-products), là tác nhân quan trọng trong bệnh
đái tháo đường; làm giảm sự tăng sinh tế bào glioblastoma và làm thay đổi sự nhận
biết của thụ quan beta-catenin của tế bào [12, 21, 35]
Kết quả xác định 2 hợp chất chống oxy hóa trên từ lá cây Chùm Ngây là một
bằng chứng khoa học về khả năng chống oxy hóa của lá Chùm Ngây và cũng là một
cơ sở dữ liệu cụ thể làm tiền đề cho những nghiên cứu về các hoạt tính khác có liên
quan của lá Chùm Ngây như chống ung thư, chữa tiểu đường, kháng viêm
3.6 Tái đánh giá hoạt tính chống oxy hóa của các hợp chất phân lập được
3.6.1. Hoạt tính quét gốc tự do DPPH
2 hợp chất phân lập được từ phân đoạn etyl acetat của Chùm Ngây được tiến
hành tái đánh giá hoạt tính quét gốc tự do DPPH theo mục 2.2.6.1. Kết quả khảo
sát được trên khoảng tuyến tính giữa nồng độ chất thử và khả năng quét gốc tự do
DPPH được thể hiện trong bảng 3.23, 3.24 và hình 3.22 và 3.24.
Bảng 3.23: Thông số thử hoạt tính quét gốc tự do DPPH trên vitexin
Vitexin
Ống
Nồng độ (μg/ml)
OD trung bình HTCO (%)
Mẫu Phản ứng
Chứng 0 0 0,871
1 100 25 0,658 24,455
2 200 50 0,547 37,199
77
3 400 100 0,355 59,242
4 800 200 0,068 92,193
5 1000 250 0,060 93,111
Hình 3.23: Hoạt tính quét gốc tự do DPPH của vitexin
Bảng 3.24: Thông số thử hoạt tính quét gốc tự do DPPH trên isoquercitrin
Isoquercitrin
Ống
Nồng độ (μg/ml)
OD trung bình HTCO (%)
Mẫu Phản ứng
Chứng 0 0 0,859
1 10 2,5 0,725 15,600
2 15 3,75 0,615 28,405
3 20 5 0,550 35,972
4 25 6,25 0,478 44,354
5 30 7,5 0,345 59,837
6 35 8,75 0,268 68,801
7 40 10 0,215 74,971
78
Hình 3.24: Hoạt tính quét gốc tự do DPPH của Isoquercitrin.
Từ giá trị khảo sát được trong khoảng tuyến tính như trên của 2 chất, ta tính
được IC50 về khả năng quét gốc tự do DPPH của 2 chất, đối chiếu với kết quả IC50
của cao phân đoạn etyl acetat và vitamin C, kết quả thể hiện như bảng 3.25 và hình
3.25.
Bảng 3.25: Giá trị IC50 về khả năng quét gốc tự do của vitexin và isoquercitrin
Mẫu
Giá trị IC50
(μg/ml)
Vitexin (Chất I) 85,18
Isoquercitrin (Chất II) 6,64
Cao etyl acetat 24,59
Vitamin C 7,41
79
Hình 3.25: Giá trị IC50 về hoạt tính quét gốc tự do DPPH của vitexin và
isoquercitrin so với Vitamin C.
Trong phản ứng của chất chống oxy hóa với DPPH, gốc tự do bền DPPH có
màu tím sẽ được chuyển đổi thành α-α-diphenyl-β-picryl hydrazin không màu. Chất
chống oxy hóa sẽ chuyển một H+ cho DPPH, do đó trung hòa được gốc tự do này.
Kết quả khảo sát các phân đoạn cao cho thấy, cao etyl acetat có hoạt tính
quét gốc tự do cao nhất, với IC 50 là 24,59 μg/ml vì đây là phân đoạn tập trung
nhiều hợp chất phenolic nhất.
Khảo sát 2 hợp chất phân lập được từ phân đoạn này là vitexin và
isoquercitrin nhận nhấy:
- Cả hai chất vitexin và isoquercitrin đều thể hiện hoạt tính quét gốc tự do
DPPH.
- Vitexin có IC50 là 85,18 μg/ml, và isoquercitrin có IC50 là 6,64μg/ml.
Isoquercitrin có hoạt tính quét gốc tự do DPPH mạnh hơn rất nhiều so với
vitexin. Điều đó thể hiện khả năng nhường H+ của isoquercitrin cao hơn
vitexin. So sánh về mặt cấu tạo, isoquercitrin có nhiều nhóm OH hoạt động
80
hơn vitexin. Chính những nhóm OH hoạt động này quyết định hoạt tính quét
gốc tự do của chúng.
- Isoquercitrin cũng thể hiện hoạt tính quét gốc tự do DPPH mạnh hơn cao
phân đoạn etyl acetat. Kết quả SKLM cho thấy vết của isoquercitrin to và
đậm, thể hiện chúng chiếm một tỉ lệ khá cao trong phân đoạn này. Mặt khác,
giá trị IC50 về khả năng quét gốc tự do DPPH của isoquercitrin thấp hơn cao
phân đoạn etyl acetat gần 4 lần. Như vậy có thể kết luận isoquercitrin đóng
vai trò chủ đạo, quyết định hoạt tính chống oxy hóa của phân đoạn etyl acetat
từ lá Chùm Ngây. Vitexin lại có IC50 cao hơn phân đoạn etyl acetat, thể hiện
hoạt tính thấp hơn, góp một phần vai trò trong hướng đáp ứng chống oxy hóa
của phân đoạn.
- Isoquercitrin cũng thể hiện hoạt tính quét gốc tự do DPPH xấp xỉ với
vitamin C (IC50=7,41μg/ml), thậm chí còn có phần nổi trội hơn. Kết quả này
cho thấy tiềm năng khai thác isoquercitrin từ lá Chùm Ngây phát triển thành
thuốc chống oxy hóa tương tự như vitamin C.
3.6.2. Khảo sát năng lực khử
2 chất phân lập được cũng đồng thời được tiến hành thẩm định khả năng
chống oxy hóa bằng khảo sát năng lực khử.
Siddhuraju đã công bố năng lực khử của một phức hợp nào đó có liên quan
đến hoạt tính chống oxy hóa của phức hợp đó [48]. Năng lực khử của một chất là
khả năng nhường điện tử của chất đó khi tham gia phản ứng phả oxy hóa – khử. Do
đó, năng lực khử thường được sử dụng như một chỉ thị để đánh giá hoạt động
chuyển electron từ chất có khả năng chống oxy hóa cho các tác nhân oxy hóa, đưa
chúng về trạng thái cân bằng. Đánh giá năng lực khử cho phép sơ bộ đánh giá được
tiềm năng chống oxy hóa của một chất.
Tiến hành thí nghiệm như đã trình bày ở mục 2.2.6.2. Kết quả thu được như
bảng 3.26 và hình 3.26
81
Bảng 3.26: Năng lực khử của vitexin và isoquercitrin
Mẫu
Năng lực khử (ΔOD)
200 μg/ml 400 μg/ml 600 μg/ml 800 μg/ml 1000 μg/ml
Vitexin 0,192 0,418 0,443 0,472 0,512
Isoquercitrin 0,293 0,630 0,983 1,262 1,636
Vitamin C 0,462 0,952 1,398 1,986 2,308
Hình 3.26: Năng lực khử của vitexin, isoquercitrin và Vitamin C.
Phân tích kết quả thu được cho thấy:
- Vitexin, isoquercitrin và vitamin C đều có năng lực khử tăng khi tăng nồng
độ chất thử nghiệm.
- Năng lực khử của isoquercitrin luôn cao hơn vitexin tại các nồng độ như
nhau trong khoảng giá trị khảo sát. Đồng thời, khi nồng độ càng tăng thì
khoảng chênh lệch giữa năng lực khử của isoquercitrin so với vitexin càng
tăng. Có thể kết luận năng lực khử của isoquercitrin cao hơn vitexin. Cả 2
chất đều là những chất nhường điện tử tốt và có thể làm ngừng chuỗi phản
82
ứng của các gốc tự do bằng cách biến đổi các gốc tự do thành những sản
phẩm bền.
- So với chứng dương, năng lực khử của vitexin và isoquercitrin đều thấp hơn
vitamin C. Ở nồng độ 1000 μg/ml, năng lực khử của vitexin chỉ bằng
22,18% và của isoquercitrin bằng 70,71% so với vitamin C. So sánh với kết
quả khảo sát hoạt tính quét gốc tự do DPPH, vitamin C có năng lực khử cao
hơn nhưng lại có hoạt tính quét gốc tự do DPPH thấp hơn so với
isoquercitrin. Năng lực khử được khảo sát dựa trên khả năng nhường
electron và hoạt tính quét gốc tự do DPPH dựa trên khả năng cho H+. Như
vậy isoquercitrin là hợp chất có khả năng nhường H+ tốt hơn vitamin C,
nhưng khả năng nhường electron thấp hơn vitamin C. Hoạt tính quét gốc tự
do DPPH và năng lực khử của một chất đều phụ thuộc vào số gốc OH tự do
mang H linh động và khả năng phân cực của liên kết O-H trong cấu trúc
phân tử của chất thử nghiệm.
3.6.3 Khảo sát hoạt tính quét gốc hydroxyl tự do
Bên cạnh năng lực khử, 2 chất thử nghiệm cũng được khảo sát khả năng quét
gốc tự do theo một cơ chế khác, cơ chế quét gốc hydroxyl tự do.
Hydroxyl tự do (OH.) là gốc tự do có tính oxy hóa rất mạnh nhờ mang 1 điện
tử tự do có điện thế khử lên đến 2310 mV nên có khả năng tác động lên các cơ thể
sống một cách nhanh chóng, mà cụ thể là tác động lên lipid, polypeptide, protein và
DNA, đặc biệt là thiamine và guanosine (Kiara, 2004). Hydroxyl tự do cũng là gốc
tự do khá phổ biến trong các cơ thể sống, được sinh ra trong các phản ứng hóa sinh
của cơ thể trong suốt chu trình sống. Chất có khả năng kháng gốc hydroxyl tự do,
nghĩa là có khả năng phân hủy các gốc hydroxyl tự do sinh ra từ phản ứng trên,
được xem như có khả năng chống oxy hóa.
Kết quả thu được về khả năng kháng gốc hydroxyl tự do của vitexin và
isoquercitrin được đối chiếu với vitamin C như bảng 3.27 và hình 3.27.
83
Bảng 3.27: Hoạt tính quét gốc hydroxyl tự do của vitexin và isoquercitrin.
Mẫu
Khả năng kháng hydroxyl tự do (%)
200
µg/ml
400
µg/ml
600
µg/ml
800
µg/ml
1000
µg/ml
Vitexin (chất I) 47,649 55,016 60,502 65,204 70,141
Isoquercitrin (chất
II)
46,730 49,961 53,349 57,526 60,441
Vitamin C 2,536 6,809 11,085 17,260 21,378
Hình 3.27: Hoạt tính quét gốc hydroxyl tự do của vitexin và isoquercitrin.
Từ giá trị khảo sát trên, ta có thể tính được giá trị IC50 tương đối về khả năng
quét gốc hydroxyl tự do của chất I và chất II như bảng 3.28 và hình 3.28.
84
Bảng 3.28: Giá trị IC50 về khả năng quét gốc hydroxyl tự do của vitexin và
isoquercitrin
Mẫu
Giá trị IC 50
(μg/ml)
Vitexin (Chất I) 248,152
Isoquercitrin (Chất II) 394
Vitamin C 2183
Hình 3.28: Giá trị IC50 về khả năng quét gốc hydroxyl tự do
Kết quả khảo sát được cho thấy khả năng quét gốc hydroxyl tự do của cả
vitexin và isoquercitrin đều mạnh hơn rất nhiều so với vitamin C (IC50 lần lượt là
248,152µg/ml, 394µg/ml và 2183µg/ml).
Vitexin có khả năng quét gốc tự do DPPH và năng lực khử đều thấp hơn so
với isoquercitrin, nhưng hoạt tính quét gốc hydroxyl tự do cao hơn isoquercitrin.
Điều này chứng tỏ khả năng quét gốc hydroxyl tự do của một chất chống oxy hóa
được quyết định bởi một cơ chế khác.
85
Những khảo sát tái đánh giá hoạt tính chống oxy hóa cho thấy cả 2 chất phân
lập được từ phân đoạn ethyl acetat của lá Chùm Ngây đều có khả năng chống oxy
hóa theo nhưng cơ chế khác nhau, và đều có tiềm năng phát triển thành thuốc hay
thực phẩm chức năng có công dụng chống oxy hóa.
86
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ
4.1. Kết luận
4.1.1. Xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu
Xác định giảm khối lượng do sấy khô là 78,13 %. Độ ẩm bột dược liệu là
8,857 %. Độ tro toàn phần là 13,297 %. Tro không tan trong HCl là 0,363 %.
Xác định sơ bộ thành phần hóa thực vật, trong là Chùm Ngây có các hợp
chất tinh dầu, acid béo, carotenoid, triterpenoid, alkaloid, anthraquinon, coumarin,
tanin, flavonoid, saponin, chất khử, acid hữu cơ và polyuronic.
4.1.2. Quy trình chiết xuất dược liệu và thu cao phân đoạn
Đã thiết lập quy trình chiết cao cồn tổng lá Chùm Ngây, từ 10 kg nguyên liệu
lá tươi thu được 600 g cao tổng. Bằng phương pháp chiết lỏng – lỏng, thu được 4
cao phân đoạn: Cao eter 168 g, cao cloroform 2,63 g, cao etyl acetat 28,40g, cao
nước 120 g.
4.1.3. Định lượng phenolic tổng và khảo sát hoạt tính chống oxi hóa của các
phân đoạn
¾ Định lượng phenolic tổng:
- Hàm lượng phenolic tổng trong cao cồn tổng là 108,011μg GAE/mg.
- Hàm lượng phenolic tổng trong cao eter, cao cloroform, cao etyl acetat và
cao nước lần lượt là 44,528 μg GAE/mg, 110,914 μg GAE/mg, 271,822 μg
GAE/mg, 90,881μg GAE/mg. Hàm lượng phenolic tổng tập trung nhiều nhất
trong phân đoạn etyl acetat.
¾ Khảo sát hoạt tính chống oxi hóa thông qua cơ chế quét gốc tự do DPPH:
Giá trị IC50 về khả năng quét gốc tự do DPPH của cao cồn tổng, cao eter, cao
cloroform, cao etyl acetat và cao nước lần lượt là 95,26 μg/ml, 287,79 μg/ml,
148,35 μg/ml, 24,59 μg/ml và 206,69 μg/ml. Kết quả cho thấy phân đoạn etyl acetat
là phân đoạn có hoạt tính chống oxi hóa cao nhất.
4.1.4. Phân lập các hợp chất có hoạt tính chống oxi hóa
Từ phân đoạn etyl acetat, tiến hành phân lập được 2 hợp chất có hoạt tính chống
oxi hóa là vitexin (25 mg) và isoquercitrin (200 mg).
87
Chùm Ngây là đối tượng đang được quan tâm nghiên cứu nhiều trên thế giới
cũng như trong nước. Tuy nhiên đây là nghiên cứu đầu tiên trong nước được công
bố đã phân lập được chính xác 2 trong số các hợp chất có hoạt tính chống oxi hóa
trong lá Chùm Ngây.
4.1.5. Tái đánh giá hoạt tính chống oxi hóa của các chất phân lập
¾ Hoạt tính quét gốc tự do DPPH:
Giá trị IC50 của vitexin và isoquercitrin là 85,18 μg/ml và 6,64 μg/ml.
Isoquercitrin có hoạt tính cao hơn vitexin và cao hơn chứng dương vitamin C.
¾ Khảo sát năng lực khử:
Ở nồng độ 1000 μg/ml, vitexin đạt được 21,66 % năng lực khử của vitamin
C và isoquercitrin đạt được 70% năng lực khử của Vitamin C.
¾ Hoạt tính quét gốc hydroxyl tự do:
Giá trị IC50 của vitexin và isoquercitrin và vitamin C lần lượt là
248,152µg/ml, 394µg/ml và 2183µg/ml. Kết quả cho thấy vitexin có hoạt tính quét
gốc hydroxyl tự do cao nhất, cao hơn vitamin C.
Có thể thấy isoquercitrin trong Chùm Ngây có tiềm năng làm thuốc hay thực
phẩm chức năng chống oxi hóa.
4.2. Đề nghị
Tiếp tục phân lập các hợp chất có hoạt tính oxi hóa còn lại trong phân đoạn
etyl acetat và xác định thành phần có hoạt tính chống oxi hóa không liên quan đến
nhóm phenolic.
Tìm hiểu mối tương quan giữa các phương pháp đánh giá hoạt tính chống oxi
hóa của mẫu thử theo các cơ chế khác nhau.
Nghiên cứu hiệu quả phòng và chữa trị của lá Chùm Ngây cũng như các chất
phân lập được đối với các bệnh liên quan đến sự oxy hóa như tim mạch, tiểu đường,
kháng viêm
PHỤ LỤC
Bảng 1: : Mối tương quan giữa hàm lượng acid gallic và giá trị OD 758 nm.
Hàm lượng acid gallic (μg) OD (758 nm) OD trung bình
Lần 1 Lần 2 Lần 3
10 0,130 0,132 0,135 0,132 ± 0,007
20 0,284 0,284 0,288 0,285 ± 0,005
30 0,410 0,411 0,410 0,410 ± 0,002
40 0,581 0,583 0,582 0,582 ± 0,002
50 0,682 0,685 0,687 0,685 ± 0,007
Bảng 2: xác định hàm lượng phenolic tổng trên cao tồng cồn và cao phân đoạn.
Mẫu OD (758nm) OD trung bìnhLần 1 Lần 2 Lần 3
Cao tổng 0,484 0,485 0,481 0,483 ± 0,005
Cao Ether 0,223 0,221 0,220 0,221 ± 0,005
Cao Cloroform 0,523 0,524 0,522 0,523 ± 0,002
Cao Ethyl acetate 0,310 0,309 0,308 0,309 ± 0,002
Cao Nước 0,408 0,409 0,406 0,408 ± 0,005
Bảng 3: thông số thử hoạt tính quét gốc tự do DPPH trên cao tổng cồn
Ống Nồng độ (μg/ml)
OD (516 nm) OD trung bìnhLần 1 Lần 2 Lần 3
Chứng 0 0,808
1 50 0,689 0,687 0,690 0,689 ± 0,005
2 100 0,641 0,642 0,640 0,641 ± 0,002
3 200 0,541 0,543 0,542 0,542 ± 0,002
4 300 0,452 0,453 0,451 0,452 ± 0,002
5 400 0,398 0,400 0,397 0,398 ± 0,005
6 500 0,293 0,291 0,290 0,291 ± 0,005
7 600 0,243 0,240 0,241 0,241 ± 0,005
Bảng 4: thông số thử hoạt tính quét gốc tự do DPPH trên cao Eter.
Ống Nồng độ (μg/ml)
OD (516 nm) OD trung bìnhLần 1 Lần 2 Lần 3
Chứng 0 0,836
1 200 0,755 0,757 0,756 0,756 ± 0,002
2 400 0,699 0,702 0,705 0,702 ± 0,007
3 600 0,601 0,599 0,600 0,600 ± 0,002
4 800 0,518 0,519 0,519 0,519 ± 0,002
5 1000 0,464 0,463 0,465 0,464 ± 0,002
6 1200 0,406 0,402 0,404 0,404 ± 0,005
7 1400 0,341 0,347 0,344 0,344 ± 0,007
Bảng 5: thông số thử hoạt tính quét gốc tự do DPPH trên cao Cloroform.
Ống Nồng độ (μg/ml)
OD (516 nm) OD trung bìnhLần 1 Lần 2 Lần 3
Chứng 0 0,773
1 200 0,559 0,560 0,558 0,559 ± 0,002
2 300 0,520 0,521 0,516 0,519 ± 0,007
3 400 0,462 0,462 0,459 0,461 ± 0,005
4 500 0,414 0,414 0,415 0,414 ± 0,002
5 600 0,400 0,390 0,380 0,390 ± 0,025
6 700 0,341 0,342 0,346 0,343 ± 0,007
7 800 0,310 0,300 0,290 0,300 ± 0,025
Bảng 6: thông số thử hoạt tính quét gốc tự do DPPH trên cao Etyl acetate.
Ống Nồng độ (μg/ml)
OD (516 nm) OD trung bìnhLần 1 Lần 2 Lần 3
Chứng 0 0,794
1 50 0,561 0,562 0,561 0,561 ± 0,002
2 75 0,493 0,494 0,498 0,495 ± 0,007
3 100 0,385 0,386 0,384 0,385 ± 0,002
4 125 0,270 0,270 0,300 0,280 ± 0,042
5 150 0,217 0,219 0,218 0,218 ± 0,002
6 175 0,141 0,142 0,145 0,143 ± 0,005
7 200 0,084 0,082 0,081 0,082 ± 0,005
Bảng 7: thông số thử hoạt tính quét gốc tự do DPPH trên cao nước.
Ống Nồng độ (μg/ml)
OD (516 nm) OD trung bìnhLần 1 Lần 2 Lần 3
Chứng 0 0,836
1 200 0,768 0,767 0,769 0,768 ± 0,002
2 300 0,700 0,702 0,707 0,703 ± 0,010
3 400 0,639 0,640 0,635 0,638 ± 0,007
4 500 0,578 0,576 0,579 0,578 ± 0,005
5 600 0,557 0,557 0,554 0,556 ± 0,005
6 700 0,480 0,490 0,500 0,490 ± 0,025
7 800 0,432 0,431 0,433 0,432 ± 0,002
Bảng 8: thông số thử hoạt tính quét gốc tự do DPPH trên chứng dương
Vitamin C.
Ống Nồng độ (μg/ml)
OD (516 nm) OD trung bìnhLần 1 Lần 2 Lần 3
Chứng 0 0,791
1 10 0,672 0,673 0,671 0,672 ± 0,002
2 15 0,634 0,634 0,630 0,633 ± 0,005
3 20 0,551 0,552 0,556 0,553 ± 0,007
4 25 0,487 0,484 0,484 0,485 ± 0,005
5 30 0,370 0,390 0,380 0,380 ± 0,025
6 35 0,303 0,301 0,302 0,302 ± 0,002
7 40 0,237 0,240 0,239 0,239 ± 0,005
Bảng 9: Thông số thử hoạt tính quét gốc tự do DPPH trên chất I
Ống Nồng độ (μg/ml)
OD (516 nm) OD trung bìnhLần 1 Lần 2 Lần 3
Chứng 0 0,791
1 100 0,659 0,657 0,658 0,658 ± 0,002
2 200 0,545 0,549 0,548 0,547 ± 0,005
3 400 0,354 0,356 0,355 0,355 ± 0,002
4 800 0,068 0,067 0,068 0,068 ± 0,002
5 1000 0,059 0,063 0,058 0,060 ± 0,007
Bảng 10: Thông số thử hoạt tính quét gốc tự do DPPH trên chất II
Ống Nồng độ (μg/ml)
OD (516 nm) OD trung bìnhLần 1 Lần 2 Lần 3
Chứng 0 0,791
1 10 0,726 0,727 0,722 0,725 ± 0,007
2 15 0,616 0,615 0,614 0,615 ± 0,002
3 20 0,540 0,550 0,560 0,550 ± 0,025
4 25 0,477 0,478 0,479 0,478 ± 0,002
5 30 0,344 0,346 0,345 0,345 ± 0,002
6 35 0,266 0,268 0,270 0,268 ± 0,005
7 40 0,215 0,216 0,215 0,215 ± 0,002
Bảng 11: thông số thử năng lực khử trên chất I
Nồng độ
(μg/ml)
OD (700 nm) OD trung bình Lần 1 Lần 2 Lần 3
0 0,293 0,292 0,291 0,292 ± 0,001
200 0,484 0,486 0,482 0,484 ± 0,002
400 0,750 0,700 0,680 0,710 ± 0,036
600 0,737 0,736 0,732 0,735 ± 0,003
800 0,768 0,761 0,763 0,764 ± 0,004
1000 0,801 0,803 0,808 0,804 ± 0,004
Bảng 12: thông số thử năng lực khử trên chất II
Nồng độ
(μg/ml)
OD (700 nm)
OD trung bình Lần 1 Lần 2 Lần 3
0 0,214 0,217 0,217 0,216 ± 0,002
200 0,512 0,507 0,508 0,509 ± 0,003
400 0,842 0,848 0,848 0,846 ± 0,003
600 1,199 1,200 1,198 1,199 ± 0,001
800 1,473 1,480 1,481 1,478 ± 0,004
1000 1,851 1,852 1,853 1,852 ± 0,001
Bảng 13: Thông số thử năng lực khử trên vitamin C
Nồng độ
(μg/ml)
OD (700 nm)
OD trung bình Lần 1 Lần 2 Lần 3
0 0,619 0,618 0,614 0,617 ± 0,003
200 1,079 1,078 1,080 1,079 ± 0,001
400 1,574 1,568 1,565 1,569 ± 0,005
600 2,014 2,014 2,017 2,015 ± 0,002
800 2,601 2,601 2,607 2,603 ± 0,003
1000 2,921 2,924 2,929 2,925 ± 0,004
Bảng 14: Thông số thử hoạt tính quét gốc hydroxyl tự do trên chất I
Nồng độ
(μg/ml)
OD (520 nm)
OD trung bình Lần 1 Lần 2 Lần 3
Đối chứng 1,390 1,395 1,397 1,394 ± 0,004
0 0,119 0,120 0,115 0,118 ± 0,003
200 0,725 0,727 0,726 0,726 ± 0,001
400 0,825 0,818 0,818 0,820 ± 0,004
600 0,870 0,900 0,009 0,890 ± 0,017
800 0,950 0,960 0,940 0,950 ± 0,010
1000 1,015 1,014 1,010 1,013 ± 0,003
Bảng 15: Thông số thử hoạt tính quét gốc hydroxyl tự do trên chất II
Nồng độ
(μg/ml)
OD (520 nm)
OD trung bình Lần 1 Lần 2 Lần 3
Đối chứng 1,407 1,408 1,120 1,409 ± 0,003
0 0,160 0,150 0,110 0,140 ± 0,026
200 0,734 0,732 0,733 0,733 ± 0,001
400 0,776 0,773 0,773 0,774 ± 0,002
600 0,815 0,814 0,822 0,817 ± 0,004
800 0,875 0,874 0,864 0,871 ± 0,006
1000 0,901 0,909 0,911 0,907 ± 0,005
Bảng 16: thông số thử hoạt tính quét gốc hydroxyl tự do trên Vitamin C
Nồng độ
(μg/ml)
OD (520 nm)
OD trung bình Lần 1 Lần 2 Lần 3
Đối chứng 1,390 1,391 1,383 1,388 ± 0,004
0 0,128 0,122 0,125 0,125 ± 0,003
200 0,158 0,159 0,155 0,157 ± 0,002
400 0,213 0,214 0,207 0,211 ± 0,004
600 0,266 0,267 0,263 0,265 ± 0,002
800 0,343 0,342 0,344 0,343 ± 0,001
1000 0,400 0,396 0,390 0,395 ± 0,005
01234567891011121314
1
.
2
3
1
.
0
9
1
.
0
7
1
.
0
3
1
.
1
2
2
.
0
6
1
.
0
0
0
.
9
8
2
.
0
3
1
.
7
1
1
.
0
1
2
.
4
9
6
5
2
.
5
0
0
0
2
.
5
0
3
5
3
.
3
0
3
8
3
.
3
6
2
9
3
.
3
8
0
5
3
.
5
1
8
5
3
.
5
3
0
4
3
.
5
4
1
6
3
.
8
2
4
9
3
.
8
4
3
8
3
.
8
6
2
2
4
.
5
5
9
1
4
.
6
8
4
7
4
.
7
0
4
1
4
.
9
3
0
3
4
.
9
5
0
4
6
.
2
7
1
2
6
.
7
6
7
5
6
.
8
8
4
8
6
.
9
0
1
7
8
.
0
1
3
2
8
.
0
3
0
1
1
3
.
1
5
6
9
CHAT 1-DMSO-1H
0102030405060708090100110120130140150160170180190200
3
9
.
0
1
5
1
3
9
.
1
8
1
9
3
9
.
3
4
8
7
3
9
.
5
1
5
6
3
9
.
6
8
2
4
3
9
.
8
4
9
1
3
9
.
9
4
3
2
4
0
.
0
1
5
5
6
1
.
2
6
0
7
7
0
.
5
4
2
3
7
0
.
8
1
5
2
7
3
.
3
0
8
9
7
8
.
6
1
5
4
8
1
.
7
1
2
3
9
8
.
0
8
2
6
1
0
2
.
3
6
5
1
1
0
3
.
9
6
3
5
1
0
4
.
5
5
0
5
1
1
5
.
7
2
6
5
1
2
1
.
5
3
7
8
1
2
8
.
8
1
0
0
1
5
5
.
9
0
4
7
1
6
0
.
3
1
9
2
1
6
1
.
0
2
8
5
1
6
2
.
4
9
4
2
1
6
3
.
8
4
9
4
1
8
1
.
9
6
5
1
CHAT 1-DMSO-13C
ppm
123456789 ppm
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
5.5
6.0
6.5
7.0
7.5
8.0
8.5
9.0
GB 0
LB 0.00 Hz
SSB 0
WDW SINE
SF 500.1300000 MHz
MC2 QF
SI 1024
PC 1.00
GB 0
LB 0.00 Hz
SSB 0
WDW SINE
SF 500.1300000 MHz
SI 1024
FnMODE QF
SW 13.350 ppm
FIDRES 52.163410 Hz
SFO1 500.133 MHz
TD 128
ND0 1
P16 1000.00 usec
GPZ1 10.00 %
GPNAM1 SINE.100
====== GRADIENT CHANNEL =====
SFO1 500.1330069 MHz
PL1W 17.15925598 W
PL1 1.00 dB
P1 11.50 usec
P0 11.50 usec
NUC1 1H
======== CHANNEL f1 ========
IN0 0.00014975 sec
D16 0.00020000 sec
D13 0.00000400 sec
D1 1.20000005 sec
D0 0.00000300 sec
TE 300.0 K
DE 6.50 usec
DW 74.800 usec
RG 64
AQ 0.1532404 sec
FIDRES 3.263912 Hz
SWH 6684.492 Hz
DS 16
NS 32
SOLVENT DMSO
TD 2048
PULPROG cosygpqf
PROBHD 5 mm PABBO BB−
INSTRUM spect
Time 5.04
Date_ 20110809
PROCNO 1
EXPNO 7
NAME CHAT1−DMSO
170 160 150 140 130 120 110 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 ppm
CHAT1−DMSO
DEPT90
DEPT135
170 160 150 140 130 120 110 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 ppm
170 160 150 140 130 120 110 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 ppm
ppm
1234567891011121314 ppm
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
220
CHAT1−DMSO−HMBC
ppm
4.04.55.05.56.06.57.07.58.08.5 ppm
95
100
105
110
115
120
125
130
135
140
145
150
155
160
165
170
175
180
185
CHAT1−DMSO−HMBC
ppm
123456789 ppm
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
01234567891011121314
2
.
2
8
2
.
6
1
1
.
2
0
0
.
9
9
1
.
2
2
0
.
9
8
0
.
9
9
1
.
0
4
1
.
0
1
1
.
0
0
1
.
0
8
2
.
0
5
1
.
0
3
2
.
4
9
2
7
2
.
4
9
6
4
2
.
5
0
0
0
2
.
5
0
3
7
2
.
5
0
7
3
3
.
0
9
3
6
3
.
2
3
6
8
3
.
2
6
9
8
3
.
3
2
6
0
3
.
5
7
0
8
3
.
5
9
2
4
4
.
1
8
9
6
4
.
8
9
1
7
4
.
9
9
8
4
5
.
2
2
1
1
5
.
4
4
2
6
5
.
4
5
7
5
6
.
1
9
9
4
6
.
2
0
3
5
6
.
4
0
0
6
6
.
4
0
4
7
6
.
8
3
6
1
6
.
8
4
8
4
6
.
8
5
4
2
7
.
5
6
4
2
7
.
5
6
8
7
7
.
5
7
7
0
7
.
5
8
1
1
7
.
5
8
6
8
1
2
.
6
2
1
4
CHAT 2-DMSO-1H
0102030405060708090100110120130140150160170180190200
3
9
.
0
1
9
0
3
9
.
1
8
5
9
3
9
.
3
5
2
9
3
9
.
5
2
0
0
3
9
.
6
8
7
0
3
9
.
7
8
0
1
3
9
.
8
5
3
9
4
0
.
0
2
0
6
6
0
.
9
7
2
4
6
9
.
9
4
1
4
7
4
.
0
6
3
9
7
6
.
4
9
4
4
7
7
.
4
2
3
5
9
3
.
4
2
3
6
9
8
.
5
8
1
8
1
0
0
.
9
6
4
4
1
0
3
.
9
5
1
4
1
1
5
.
1
5
2
1
1
1
6
.
1
8
7
2
1
2
1
.
1
4
7
4
1
2
1
.
5
1
5
1
1
3
3
.
3
5
0
4
1
4
4
.
7
2
1
2
1
4
8
.
3
7
1
2
1
5
6
.
1
5
9
9
1
5
6
.
2
7
3
9
1
6
1
.
1
8
9
1
1
6
4
.
0
3
0
7
1
7
7
.
3
9
0
5
CHAT 2-DMSO-13C
ppm
12345678 ppm
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
5.5
6.0
6.5
7.0
7.5
8.0 GB 0
LB 0.00 Hz
SSB 0
WDW SINE
SF 500.1300000 MHz
MC2 QF
SI 1024
PC 1.00
GB 0
LB 0.00 Hz
SSB 0
WDW SINE
SF 500.1300000 MHz
SI 1024
FnMODE QF
SW 13.350 ppm
FIDRES 52.163410 Hz
SFO1 500.133 MHz
TD 128
ND0 1
P16 1000.00 usec
GPZ1 10.00 %
GPNAM1 SINE.100
====== GRADIENT CHANNEL =====
SFO1 500.1330069 MHz
PL1W 17.15925598 W
PL1 1.00 dB
P1 11.50 usec
P0 11.50 usec
NUC1 1H
======== CHANNEL f1 ========
IN0 0.00014975 sec
D16 0.00020000 sec
D13 0.00000400 sec
D1 1.20000005 sec
D0 0.00000300 sec
TE 300.0 K
DE 6.50 usec
DW 74.800 usec
RG 64
AQ 0.1532404 sec
FIDRES 3.263912 Hz
SWH 6684.492 Hz
DS 16
NS 64
SOLVENT DMSO
TD 2048
PULPROG cosygpqf
PROBHD 5 mm PABBO BB−
INSTRUM spect
Time 0.58
Date_ 20110810
PROCNO 1
EXPNO 5
NAME CHAT2−DMSO
170 160 150 140 130 120 110 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 ppm
CHAT2−DMSO
DEPT90
DEPT135
170 160 150 140 130 120 110 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 ppm
170 160 150 140 130 120 110 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 ppm
ppm
1234567891011121314 ppm
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
HMBCGP
ppm
23456789 ppm
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
01234567891011121314
1
.
2
3
1
.
0
9
1
.
0
7
1
.
0
3
1
.
1
2
2
.
0
6
1
.
0
0
0
.
9
8
2
.
0
3
1
.
7
1
1
.
0
1
2
.
4
9
6
5
2
.
5
0
0
0
2
.
5
0
3
5
3
.
3
0
3
8
3
.
3
6
2
9
3
.
3
8
0
5
3
.
5
1
8
5
3
.
5
3
0
4
3
.
5
4
1
6
3
.
8
2
4
9
3
.
8
4
3
8
3
.
8
6
2
2
4
.
5
5
9
1
4
.
6
8
4
7
4
.
7
0
4
1
4
.
9
3
0
3
4
.
9
5
0
4
6
.
2
7
1
2
6
.
7
6
7
5
6
.
8
8
4
8
6
.
9
0
1
7
8
.
0
1
3
2
8
.
0
3
0
1
1
3
.
1
5
6
9
CHAT 1-DMSO-1H
0102030405060708090100110120130140150160170180190200
3
9
.
0
1
5
1
3
9
.
1
8
1
9
3
9
.
3
4
8
7
3
9
.
5
1
5
6
3
9
.
6
8
2
4
3
9
.
8
4
9
1
3
9
.
9
4
3
2
4
0
.
0
1
5
5
6
1
.
2
6
0
7
7
0
.
5
4
2
3
7
0
.
8
1
5
2
7
3
.
3
0
8
9
7
8
.
6
1
5
4
8
1
.
7
1
2
3
9
8
.
0
8
2
6
1
0
2
.
3
6
5
1
1
0
3
.
9
6
3
5
1
0
4
.
5
5
0
5
1
1
5
.
7
2
6
5
1
2
1
.
5
3
7
8
1
2
8
.
8
1
0
0
1
5
5
.
9
0
4
7
1
6
0
.
3
1
9
2
1
6
1
.
0
2
8
5
1
6
2
.
4
9
4
2
1
6
3
.
8
4
9
4
1
8
1
.
9
6
5
1
CHAT 1-DMSO-13C
ppm
123456789 ppm
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
5.5
6.0
6.5
7.0
7.5
8.0
8.5
9.0
GB 0
LB 0.00 Hz
SSB 0
WDW SINE
SF 500.1300000 MHz
MC2 QF
SI 1024
PC 1.00
GB 0
LB 0.00 Hz
SSB 0
WDW SINE
SF 500.1300000 MHz
SI 1024
FnMODE QF
SW 13.350 ppm
FIDRES 52.163410 Hz
SFO1 500.133 MHz
TD 128
ND0 1
P16 1000.00 usec
GPZ1 10.00 %
GPNAM1 SINE.100
====== GRADIENT CHANNEL =====
SFO1 500.1330069 MHz
PL1W 17.15925598 W
PL1 1.00 dB
P1 11.50 usec
P0 11.50 usec
NUC1 1H
======== CHANNEL f1 ========
IN0 0.00014975 sec
D16 0.00020000 sec
D13 0.00000400 sec
D1 1.20000005 sec
D0 0.00000300 sec
TE 300.0 K
DE 6.50 usec
DW 74.800 usec
RG 64
AQ 0.1532404 sec
FIDRES 3.263912 Hz
SWH 6684.492 Hz
DS 16
NS 32
SOLVENT DMSO
TD 2048
PULPROG cosygpqf
PROBHD 5 mm PABBO BB−
INSTRUM spect
Time 5.04
Date_ 20110809
PROCNO 1
EXPNO 7
NAME CHAT1−DMSO
170 160 150 140 130 120 110 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 ppm
CHAT1−DMSO
DEPT90
DEPT135
170 160 150 140 130 120 110 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 ppm
170 160 150 140 130 120 110 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 ppm
ppm
1234567891011121314 ppm
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
220
CHAT1−DMSO−HMBC
ppm
4.04.55.05.56.06.57.07.58.08.5 ppm
95
100
105
110
115
120
125
130
135
140
145
150
155
160
165
170
175
180
185
CHAT1−DMSO−HMBC
ppm
123456789 ppm
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
01234567891011121314
2
.
2
8
2
.
6
1
1
.
2
0
0
.
9
9
1
.
2
2
0
.
9
8
0
.
9
9
1
.
0
4
1
.
0
1
1
.
0
0
1
.
0
8
2
.
0
5
1
.
0
3
2
.
4
9
2
7
2
.
4
9
6
4
2
.
5
0
0
0
2
.
5
0
3
7
2
.
5
0
7
3
3
.
0
9
3
6
3
.
2
3
6
8
3
.
2
6
9
8
3
.
3
2
6
0
3
.
5
7
0
8
3
.
5
9
2
4
4
.
1
8
9
6
4
.
8
9
1
7
4
.
9
9
8
4
5
.
2
2
1
1
5
.
4
4
2
6
5
.
4
5
7
5
6
.
1
9
9
4
6
.
2
0
3
5
6
.
4
0
0
6
6
.
4
0
4
7
6
.
8
3
6
1
6
.
8
4
8
4
6
.
8
5
4
2
7
.
5
6
4
2
7
.
5
6
8
7
7
.
5
7
7
0
7
.
5
8
1
1
7
.
5
8
6
8
1
2
.
6
2
1
4
CHAT 2-DMSO-1H
0102030405060708090100110120130140150160170180190200
3
9
.
0
1
9
0
3
9
.
1
8
5
9
3
9
.
3
5
2
9
3
9
.
5
2
0
0
3
9
.
6
8
7
0
3
9
.
7
8
0
1
3
9
.
8
5
3
9
4
0
.
0
2
0
6
6
0
.
9
7
2
4
6
9
.
9
4
1
4
7
4
.
0
6
3
9
7
6
.
4
9
4
4
7
7
.
4
2
3
5
9
3
.
4
2
3
6
9
8
.
5
8
1
8
1
0
0
.
9
6
4
4
1
0
3
.
9
5
1
4
1
1
5
.
1
5
2
1
1
1
6
.
1
8
7
2
1
2
1
.
1
4
7
4
1
2
1
.
5
1
5
1
1
3
3
.
3
5
0
4
1
4
4
.
7
2
1
2
1
4
8
.
3
7
1
2
1
5
6
.
1
5
9
9
1
5
6
.
2
7
3
9
1
6
1
.
1
8
9
1
1
6
4
.
0
3
0
7
1
7
7
.
3
9
0
5
CHAT 2-DMSO-13C
ppm
12345678 ppm
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
3.5
4.0
4.5
5.0
5.5
6.0
6.5
7.0
7.5
8.0 GB 0
LB 0.00 Hz
SSB 0
WDW SINE
SF 500.1300000 MHz
MC2 QF
SI 1024
PC 1.00
GB 0
LB 0.00 Hz
SSB 0
WDW SINE
SF 500.1300000 MHz
SI 1024
FnMODE QF
SW 13.350 ppm
FIDRES 52.163410 Hz
SFO1 500.133 MHz
TD 128
ND0 1
P16 1000.00 usec
GPZ1 10.00 %
GPNAM1 SINE.100
====== GRADIENT CHANNEL =====
SFO1 500.1330069 MHz
PL1W 17.15925598 W
PL1 1.00 dB
P1 11.50 usec
P0 11.50 usec
NUC1 1H
======== CHANNEL f1 ========
IN0 0.00014975 sec
D16 0.00020000 sec
D13 0.00000400 sec
D1 1.20000005 sec
D0 0.00000300 sec
TE 300.0 K
DE 6.50 usec
DW 74.800 usec
RG 64
AQ 0.1532404 sec
FIDRES 3.263912 Hz
SWH 6684.492 Hz
DS 16
NS 64
SOLVENT DMSO
TD 2048
PULPROG cosygpqf
PROBHD 5 mm PABBO BB−
INSTRUM spect
Time 0.58
Date_ 20110810
PROCNO 1
EXPNO 5
NAME CHAT2−DMSO
170 160 150 140 130 120 110 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 ppm
CHAT2−DMSO
DEPT90
DEPT135
170 160 150 140 130 120 110 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 ppm
170 160 150 140 130 120 110 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 ppm
ppm
1234567891011121314 ppm
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
HMBCGP
ppm
23456789 ppm
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình ảnh
Mở đầu ........................................................................................................................ 1
Chương 1: Tổng quan tài liệu .................................................................................. 3
1.1 Tổng quan về cây Chùm Ngây .............................................................................. 3
1.1.1 Danh pháp và phân loại ...................................................................................... 3
1.1.2 Hình thái học ...................................................................................................... 3
1.1.3 Sinh thái học và phân bố .................................................................................... 5
1.1.4 Thành phần hóa học ........................................................................................... 5
1.1.5 Công dụng và bộ phận dùng .............................................................................. 7
1.2 Tình hình nghiên cứu cây Chùm Ngây ................................................................. 9
1.2.1 Trên thế giới ....................................................................................................... 9
1.2.2 Tại Việt Nam .................................................................................................... 12
1.3 Gốc tự do và chất chống oxi hóa ......................................................................... 13
1.3.1 Gốc tự do .......................................................................................................... 13
1.3.2 Chất chống oxi hóa........................................................................................... 14
1.4 Tổng quan về hợp chất flavonoid ........................................................................ 16
1.4.1 Sơ lược về hợp chất thứ cấp flavonoid ............................................................ 16
1.4.1 Chiết xuất flavonoid ......................................................................................... 19
Chương 2: Vật liệu – Phương pháp ....................................................................... 22
2.1 Vật liệu ................................................................................................................ 22
2.1.1 Nguyên liệu ...................................................................................................... 22
2.1.2 Dung môi, hóa chất .......................................................................................... 22
2.1.3 Thiết bị ............................................................................................................. 22
2.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 23
2.2.1 Xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu .................................................................... 23
2.2.1.1 Xác định độ ẩm bột dược liệu ....................................................................... 23
2.2.1.2 Xác định độ tro toàn phần ............................................................................. 23
2.2.1.3 Xác định độ tro không tan trong acid chloric ............................................... 24
2.2.1.4 Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật ..................................................... 24
2.2.2 Phương pháp chiết xuất dược liệu và thu phân đoạn cao ................................. 25
2.2.2.1 Chiết xuất cao toàn phần .............................................................................. 25
2.2.2.2Chiết cao phân đoạn từ cao toàn phần .......................................................... 26
2.2.3 Khảo sát các cao phân đoạn ............................................................................. 26
2.2.3.1 Định tính cao phân đoạn bằng phương pháp hóa học ................................. 27
2.2.3.2 Sắc ký lớp mỏng ............................................................................................ 30
2.2.3.3Phương pháp định lượng phenolic tổng ........................................................ 31
2.2.4 Phân lập các hợp chất chống oxi hóa ............................................................... 33
2.2.4.1 Xác định các thành phần có hoạt tính chống oxi hóa bằng phương pháp sắc
ký lớp mỏng .............................................................................................................. 33
2.2.4.2 Sắc ký cột nhanh – cột khô ............................................................................ 34
2.2.4.3 Sắc ký cột cổ điển .......................................................................................... 35
2.2.5 Đánh giá hoạt tính chống oxi hóa .................................................................... 36
2.2.5.1 Phương pháp quét gốc tự do DPPH ............................................................. 36
2.2.5.2 Phương pháp xác định năng lực khử ............................................................ 38
2.2.5.3 pháp thử hoạt tính quét gốc hydrxyl tự do .................................................... 39
Chương 3: Kết quả - Biện luận .............................................................................. 42
3.1. Xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu ...................................................................... 42
3.1.1. Xác định độ tinh khiết của nguyên liệu........................................................... 42
3.1.2. Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật ......................................................... 43
3.2. Chiết xuất dược liệu và thu cao phân đoạn ........................................................ 44
3.2.1. Kết quả chiết xuất cao toàn phần .................................................................... 44
3.2.2. Kết quả chiết cao phân đoạn ........................................................................... 45
3.3. Kết quả khảo sát các cao phân đoạn .................................................................. 47
3.3.1. Kết quả định tính hóa học các cao phân đoạn ................................................. 47
3.3.2 Kết quả định lượng phenolic ............................................................................ 48
3.3.3. Kết quả sắc ký lớp mỏng các phân đoạn tổng các cao phân đoạn .................. 50
3.3.4. Kết quả sàng lọc hoạt tính chống oxi hóa các cao phân đoạn ......................... 53
3.4. Phân lập các hợp chất ......................................................................................... 62
3.4.1. Xác định các thành phần có hoạt tính chống oxi hóa bằng phương pháp sắc ký
lớp mỏng ................................................................................................................... 62
3.4.2. Sắc ký nhanh – cột khô (Dry – column flash chromatography) ..................... 65
3.4.3. Sắc ký cột cổ điển ........................................................................................... 68
3.5 Xác định cấu trúc của hợp chất tinh khiết. .......................................................... 72
3.6 Tái đánh giá hoạt tính chống oxi hóa của các hợp chất phân lập được .............. 76
3.6.1. Hoạt tính quét gốc tự do DPPH ...................................................................... 76
3.6.2. Khảo sát năng lực khử ..................................................................................... 80
3.6.3 Khảo sát hoạt tính quét gốc hydroxyl tự do ..................................................... 82
Chương 4: Kết luận – Đề nghị ............................................................................... 86
4.1 Kết luận ............................................................................................................... 86
4.1.1 Xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu .................................................................... 86
4.1.2 Quy trình chiết xuất dược liệu và thu cao phân đoạn ...................................... 86
4.1.3 Định lượng phenolic tổng và khảo sát hoạt tính chống oxi hóa của các phân
đoạn ........................................................................................................................... 86
4.1.4 Phân lập các hợp chất có hoạt tính chống oxi hóa ........................................... 86
4.1.5 Tái đánh giá hoạt tính chống oxi hóa của các chất phân lập ............................ 87
4.2 Đề nghị ................................................................................................................ 87
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 88
Phụ lục
88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
[1] Đỗ Huy Bích và cộng sự (1999), Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam,
NXB Y học, tr 458-460.
[2] Võ Văn Chi (1999), Tự điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học.
[3] Nguyễn Khắc Quỳnh Cứ (2000), Bài giảng chiết xuất dược liệu, Trường ĐH Y
dược TPHCM.
[4] Nguyễn Thị Hiền (2010), Nghiên cứu khả năng kháng oxy hóa của các phân
đoạn cao chiết từ trà xanh (Camellia sinensis), Luận văn thạc sĩ Sinh học,
trường Đại học Khoa hoc Tự nhiên TP. Hồ Chí Minh.
[5] Trần Hùng (2006), Phương pháp nghiên cứu Dược liệu, Đại học Y Dược Tp.
Hồ Chí Minh.
[6] Lê Văn Huấn (2010), Tìm hiểu hàm lượng Flavonoid trong lá cây Chùm
ngây Moringa oleifera Lam., Khóa luận tốt nghiệp cử nhân sinh học, trường
Đại học Khoa học tự nhiên TP. Hồ Chí Minh.
[7] Trần Việt Hưng, Võ Duy Huấn (1998), Cây thực phẩm và cây thuốc Chùm
ngây, Báo thuốc và sức khỏe, số 337, trang 18.
[8] Nguyễn Thị Thu Hương (2010), Nghiên cứu tác dụng chống oxy hóa theo
hướng bảo vệ gan của nấm Linh chi đỏ Ganoderma lucidum, Tạp chí Y học
TP.HCM, tập 14 số 2, tr.131-132.
[9] Nguyễn Kim Phi Phụng (2007), Phương pháp cô lập hợp chất hữu cơ, NXB
Đại Học Quốc Gia TP.HCM.
[10] Ngô Văn Thu (1998), Bài giảng dược liệu Tập 1, Bộ Y tế và Bộ Giáo dục
Đào tạo, trang 86 – 92.
Tài liệu tiếng nước ngoài
89
[11] Ali K. Atoui, Abdelhak M., George B., Panagiotis K. (2005), Tea and Herbal
infusion: Their antioxidant activity and phenolic profile, Food Chemistry, 89,
pp. 27 – 36.
[12] Amado N. G., Cerqueira D. M., Menezes F. S., da Silva J. F., Neto V. M.,
Abreu J. G. (2009), Isoquercitrin isolated from Hyptis fasciculata reduces
glioblastoma cell proliferation and changes beta-catenin cellular localization,
Anticancer Drugs, 20 (7).
[13] Anwar F., Latif S., Ashraf M., Gilani A. H. (2007), Moringa oliefera: a food
plant with multiple medicinal uses, Phytother Res., 21, pp. 17-25.
[14] Bharali R., Tabassum J., Azad M. R. (2003), Chemomodulatory effect of
Moringa oleifera Lam. on hepatic carcinogen metabolizing enzymes,
antioxidant parameters and skin papillomagenesis in mice, Asia Pacific J
Cancer, 4, pp. 131 – 139.
[15] Bhattarai H. D., Babita P., Soon Gyu Hong, Hong Kum Lee, Joung Han Yim
(2008), Thin layer chromatography analysis of antioxidant constituents of
lichens from Antarctica, Journal of Natural Medicine, 62, pp. 481 – 484.
[16] Caceres A. B., Cabrera, O. Mollinedo, Imendia A. (1991), Preliminary
screening of antimicrobial activity of Moringa oleifera”, J Ethnopharmacol, 33,
pp. 213 – 216.
[17] Costa - Lotufo L. V., Mahmud T. H. K., Arjumand A., Diego V. W., Paula C. J.,
Claudia P. (2005), Studies of the anticancer potential of plants used in
Bangladeshi folk medicine, Journal of Ethnopharmacology, 99, pp. 21-30.
[18] Pilaipark Chumark, Panya K., Yupin S., Srichan P., Noppawan M. (2008), The
in vitro and ex vitro antioxidant properties, hypolipidaemic and
antitherosclerotic activities of water extract of Moringa oleifera Lam. leave,
Journal of Ethnopharmacology, 119, pp. 439 – 436.
90
[19] Dangi S. Y., Jolly C. I., Narayanan (2002), Antihypertensive activity of the
total alkaloids from the leave of Moringa oleifera, Pharm Biol, 40, pp. 144 –
148.
[20] Das B. R., P. A. Kurup, P. L. Narashima Rao, A. S. Ramaswamy (1957),
Antibacterial activity and chemical structure of compounds related to
pterygospermin, India J Med Res, 45, pp. 191 – 196.
[21] Deepralard K., Kazuko Kawanishi, Masataka Moriyasu, Thitima P., Rutt
Suttisri (2009), Flavonoid glycosides from the leave of Uvaria rufa with
advanced glycation end – products inhibitory activity, Thai J. Pharm. Sci., 33,
pp. 84 – 90.
[22] Deng S., Deng Z., Fan Y., Li J., Xiong D., Liu R. (2009), Isolation and
purification of three flavonoid glycosides from the leaves of Nelumbo nucifera
(Lotus) by high-speed counter-current chromatography, J Chromatogr B Analyt
Technol Biomed Life Sci, 877 (24).
[23] Duarte J., Perez-Palencia R., Varqas F., Ocete M. A., Zarzuelo A., Tamarqo J.
(2001), Antihypertensive effects of the flavonoid quercetin in spontaneously
hypertensive rats, Br. J. Pharmacol, 24, pp. 117 – 133.
[24] Duarte J., Francisco P. (2001), Natural Products Chemistry, 25, pp. 565 – 603.
[25] Eward R. and Gatehouse J. A. (1999), Secondary metabolism in plant
biochemistry and molecular biology, John Wiley and Sons. New York, 2, pp. 193
– 218.
[26] Faizi S., Siddiqui B. S., Saleem R., Aftab K., Gilani A. H. (1994), Isolation and
structure elucidation of new nitrile and mustard oil glycosides from Moringa
oleifera and their effect on blood pressure, Journal of Natural Product, 57 (9),
pp. 1256-1261.
91
[27] Faizi S., Siddiqui B. S., Saleem R., Aftab K., Gilani A. H. (1995), Fully
acetylated carbamate and hypotensive thiocarbamate glycosides from Moringa
oleifera, Phytochemistry, 38 (4), pp. 957-963.
[28] Gilani A. H., Janbaz K. H., Shah B. H. (1997), Quercetin exhibits
hepatoprotective activity in rats, Biochem Soc Trans, pp 25 – 85.
[29] Guevara A., Varqas C., Sakurai H., Fujiwara Y., Hashimoto K., Maoka T.,
Kozuka M., Ito Y., Tokuda H., Nishino H. (1999), An antitumor promoter from
Moringa oleifera Lam., Mutation Research, 440, pp. 181-188.
[30] Harborne J. B., Tomas – Barberan F. A. (1991), Ecological Chemistry and
Biochemistry of Plant Terpenoid, Oxford Science Publication, pp. 159 – 208.
[31] He D., Huang Y., Amatjan A., Dongyu Gu, Yi Yang, Haji A. A., Yoichiro Ito
(2010), Separation and purification of Flavonoids from Black Currant Leaves by
High – Speed Countercurrent Chromatography and Preparative HPLC,
Chromatogr Relat Technol, 33, pp 615 – 628.
[32] Bo Jiang, Hongyan Zhang, Changjian Liu, Yanying Wang, Shengdi Fan (2009),
Extraction of water – solube polysaccharide and antioxidant activity from
Ginkgo biloba leaves, Med Chem Res.
[33] Jianping Liu, Xing J., Fei Y. (2008), Green tea (Camellia sinensis) and cancer
prevention: a systematic review of randomized trials and epidemiological
studies, Chinese Medicine, 13.
[34] Jung S. H., Kim B. J., Lee E. H., Osborne N. N. (2010), Isoquercitrin is the most
effective antioxidant in the plant Thuja orientalis and able to counteract
oxidative-induced damage to a transformed cell line (RGC-5 cells), Neurochem
Int., 55 (7)
[35] Kim H. Y., Moon B. H., Lee H. J., Choi D. H. (2004), Flavonol glycosides from
the leaves of Eucommia ulmoides O. with glycation inhibitory activity, J.
Ethnopharmacol, 93, pp. 227 – 230.
92
[36] P. Sudhir Kumar, Debasis M., Goutam G., Chandra S. Panda (2010), Medicinal
uses and pharmacological properties of Moringa oleifera, International Journal
of Phytomedicine, 2, pp. 210 – 216.
[37] Lagnika L., Weniger B., Vonthron-Senecheaub C., A. Sanni (2009),
Antiprotozoal activities of compounds isolated from Croton lobatus L., Afr. J.
Infect. Dis., 3(1), pp 1 – 5.
[38] Li TR, Yang ZY, Wang BD. (2007), Synthesis, characterization and antioxidant
of naringenin schiff base and its Cu (II), Ni(II), Zn (II) complexes, Chem Pharm
Bull, 55, pp 26 – 28.
[39] Manguro L. O. A., Lemmen P. (2007), Phenolic of Moringa oleifera leave,
Natural Product Research, 21 (1), pp. 56-68.
[40] Mehta L. K., Balaraman R., Amin A. H., Bafna P. A., Gulati O. D. (2003),
Effect of fruit of Moringa oleifera on lipid profile of normal and
hypercholesterolaemic rabbits, Journal of Ethnopharmacology, 86, pp. 19 –
195.
[41] Nikkon F., Zahangir Alam Saud, M. Habibur Rahman, Md. Ekramul Haque
(2003), In vitro antimicrobial activity of the compound isolated from
chloroform extract of Moringa oleifera Lam., Pak J Biol Sci, 22, pp 1888 –
1890.
[42] Pal S. K., Pulok K. Mukherjee, B. P. Saha (1995), Studies on the antiulcer
activity of Moringa oleifera leaf extract on gastric ulcer models in rats,
Phytother Res, 9, pp 463 – 465.
[43] Ping-Hsien Chuang, Lee C. W., Chou J. Y., Muruqan M., Sheih B. J., Chen H.
M. (2005), Anti-fungal activity of crude extracts and essential oil of Moringa
oleifera Lam., Bioresource Technology 98, pp. 232 – 236.
93
[44] Rajanandh M. G., Kavitha J. (2010), Quantitative Estimation of β-Sitosterol,
Total Phenolic and Flavonoid Compounds in the Leaves of Moringa oleifera,
International Journal of PharmTech Research, 2 (2), pp 1409 – 1414.
[45] Ramachandran C., K. V. Peter, P. K. Gopalakrishnan (1980), Drumstick
(Moringa oleifera): A Multipurpose Indian Vegetable, Economic botany, 34, pp.
277 – 283.
[46] Sabale V. (2008), Moringa oleifera (Drumstik): An overview, Pharmacognosy
review, 2 (4), pp. 7 – 13.
[47] Shanker K., Gupta M. M., Srivastava S. K., Bawankule D. U., Pal A., Khanuja
S. P. S. (2006), Determination of bioactive nitrile glycoside(s) in drumstick
(Moringa oleifera) by reverse phase HPLC, Food Chemistry, 105, pp. 376-382.
[48] Siddhuraju P., Becker K. (2003), Antioxidant properties of various solvent
extracts of total phenolic constituents from three different agroclimate origins of
drumstik tree (Moringa oleifera Lam.) leaves, Journal of Agricultural and Food
Chemistry, 51, pp. 2144-2155.
[49] Singh A., Samir M., Ravi S. (2008), Anti – inflammatory and Analgesic Agents
from Indian Medicinal Plants, International Journal of Integrative Biology.
[50] Vidya Sabale (2008), Moringa oleifera (Drumstick): An overview,
Pharmacognosy review, 2 (4), pp 7 – 13.
[51] Williams B. L., Simon H. Wender (1952), The isolation and identification of
quercetin and isoquercitrin from grapes (Vitis vinifera), J. Am. Chern. Soc.
74:4372
[52] Zhou X., Peng J., Guorong Fan (2005), Isolation and purification of flavonoid
glycosides from Trollius ledebouri using high-speed counter-current
chromatography by stepwise increasing the flow-rate of the mobile phase, J
Chromatoqr A., 1092 (2), 216 – 221.
94
[53] Zhou Y. J, Liu Y. E., Cao J. Zeng G., Shen C.,Li Y., Zhou M., Chen Y. (2009),
Vitexins, Nature-Derived Lignan Compounds, Induce Apoptosis and Suppress
Tumor Growth, Clin Cancer Res, 15(16),5161–9.
[54] Zucolotto S. M., Carize F., Flavio H. R., Freddy A. Ramos, Leonardo C.,
Carmenza D., Eloir P. S. (2011), Analysis of C – glycosyl Flavonoids from
South American Passiflora Species by HPLC-DAD and HPLC-MS, Phytochem
Anal, 10.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_lap_cac_hop_chat_chinh_co_tac_dung_chong_oxi_hoa_trong_la_chum_ngay_moringa_oleifera_lam_9763.pdf