Từ việc xác định rõ những điểm mạnh và các mặt đang tồn tại ảnh hưởng
xấu đến CLDV bảo hiểm của Bảo Việt, tác giả đã đề xuất được các giải pháp và
kiến nghị thiết thực để nâng cao CLDV bảo hiểm tại Bảo Việt trong thời gian
tới. Hy vọng rằng các giải pháp, kiến nghị này khi được vận dụng trong thực tiễn
sẽ làm thay đổi toàn diện về CLDV bảo hiểm tại Bảo Việt, góp phần đáp ứng
ngày càng tốt hơn các nhu cầu về BH của khách hàng, để trong tương lại không
xa Bảo Việt trở thành một địa chỉ đáng tin cậy để cho mọi người dân Việt Nam
an tâm gởi gấm các rủi ro trong quá trình kinh doanh và trong cuộc sống
của mình.
Do giới hạn về thời gian, chi phí và năng lực bản thân, đề tài chỉ thực hiện
trong phạm vi không gian tại địa bàn TP Cần Thơ. Bên cạnh đó số lượng mẫu
khảo sát thu thập thông tin không lớn. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến độ
chính xác kết quả phân tích. Hơn nữa, đề tài này chỉ đánh giá CLDV bảo hiểm
tại Bảo Việt mà chưa có sự so sánh về CLDV giữa các DNBH đang hoạt động
tại Việt Nam nên tính khái quát hoá của đề tài chưa cao không tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các
bạn để đề tài được hoàn thiện hơn nữa.
117 trang |
Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 892 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ bảo hiểm của Bảo việt tại thành phố Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bảo hiểm và DNBH. Đồng thời Bảo Việt cần xây dựng các tiêu chí đánh
giá chất lượng, hiệu quả của kênh phân phối và đại lý đi đôi với chính sách khoán
doanh thu, thưởng vượt chỉ tiêu kế hoạch với nhiều phong trào thi đua thu hút
khách hàng bằng các chính sách khuyến mại hợp lý với những đối tượng khách
hàng khác nhau. Cuối cùng thông qua kênh phân phối, Bảo Việt cần đề ra qui
trình tiếp nhận và xử lý thông tin của khách hàng được phản ánh bởi đại lý, môi
giới và nhân viên bảo hiểm. Đó là những thông tin và giải pháp quý báu để giúp
cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển sản phẩm mới, gia tăng tiện ích
hoặc lợi ích cho khách hàng để cạnh tranh với sản phẩm của các đối thủ trên
thị trường.
71
- Đơn giản hóa các thủ tục hồ sơ: để làm được điều này cần phải rà soát
và hệ thống hóa lại tất cả qui trình, thủ tục đang áp dụng, loại bỏ những thủ tục
rườm rà trùng lắp không cần thiết để tìm cách hợp lý hóa chúng trong từng khâu
bảo đãm tính khoa học: vừa đúng nguyên tắc, đầy đủ thủ tục pháp lý, vừa rút
ngắn thời gian giao dịch với khách hàng, tạo mọi điều kiện thuận lợi để khách
hàng nhận được tiên bồi thường một các nhanh chóng, đúng với các điều khoản
đã cam kết trong hợp đồng BH.
-Tăng tính linh hoạt của chính sách phí bảo hiểm: linh hoạt áp dụng
chính sách phí BH riêng biệt cho từng đối tượng khách hàng khác nhau. Tăng phí
BH đối với khách hàng thường xuyên để xảy ra tổn thất nhằm bảo đãm khả năng
thanh toán và duy trì hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. Giảm phí BH đối với
khách tham gia số lượng lớn, tham gia nhiều năm liên tục, lịch sử không xảy ra
tổn thấthoặc chia nhiều kỳ thanh toán đối với khách hàng có khó khăn về tài
chính.
5.1.3.2 Nâng cao mức độ đáp ứng các nhu cầu của khách hàng:
- Sản phẩm bảo hiểm: là một trong yếu quan trọng để khách hàng đánh giá,
lựa chọn và đi đến tôn vinh tạo nên thương hiệu DNBH, tạo ra sự khác biệt giữa
DNBH này với DNBH khác, là giá trị tài sản vô hình của DNBH. Trước sự cạnh
tranh ngày càng quyết liệt với sự tham gia ngày càng nhiều các DNBH thì việc
chia sẻ thị phần là điều tất yếu. Trong điều kiện đó, thực hiện chính sách đa dạng
hoá các sản phẩm BH có ý nghĩa hết sức quan trọng để duy trì tốc độ tăng trưởng
và bù đắp lại các dịch vụ đã mất, đồng thời đáp ứng ngày càng tốt hơn các nhu
cầu của khách hàng. Do đó trong thời gian tới, Bảo Việt một mặt cần phải không
ngừng củng cố các nghiệp vụ truyền thống, hiện là thế mạnh của mình như: BH
hàng hoá, BH tàu sông, BH hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt, BH kỹ thuật, BH tai
nạn con người, BH học sinh, BH xe cơ giới Mặt khác, cần đẩy mạnh triển
khai các nghiệp vụ mới như: BH nhà tư nhân, BH thiết bị điện tử, BH gián đoạn
kinh doanh, BH trách nhiệm sản phẩm, BH trách nhiệm công cộng, BH trách
nhiệm nghề nghiệp và các rủi ro tài chính, BH sức khỏe, BH du lịch, BH hộ gia
đình Đây là những sản phẩm BH cao cấp nhưng theo xu hướng phát triển kinh
tế – xã hội thì chắc chắn trong tương lai nhu cầu về các sản phẩm BH này sẽ gia
tăng đáng kể. Sản phẩm BH cũng có những chu kỳ vòng đời nhất định. Vì vậy
hàng năm cần đánh giá lại cung và cầu, doanh thu và lợi nhuận của từng sản
phẩm để có chiến lược phát triển mới trên cơ sở cải tiến sản phẩm giữ được cốt
lõi của sản phẩm, thay đổi thêm những đặc tính, dịch vụ gia tăng và điều khoản
mở rộng nhằm đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng.
- Công tác giám định – bồi thường: có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng
phục vụ khách hàng. Khi sử dụng sản phẩm bảo hiểm không ai mong muốn sẽ
xảy ra sự cố nhưng có những sự cố không thể lường trước được vì vậy mong
72
muốn lớn nhất của khách hàng là được giải quyết và hưởng quyền lợi bảo hiểm
thỏa đáng. Công tác giám định sẽ giúp công ty đánh giá được tổn thất của khách
hàng và xác định được số tiền bồi thường. Khách hàng sẽ đánh giá rất cao về chất
lượng dịch vụ của Công ty nếu công tác giám định – bồi thường được thực hiện
nhanh chóng, chính xác. Chính vì vậy để thực hiện tốt công tác này Bảo Việt cần
chú ý một số vấn đề sau:
- Tổ chức tốt Trung tâm dịch vụ khách hàng trực 24/7 : khi khách hàng
thông báo sự cố Công ty sẽ cử ngay cán bộ đến hiện trường xác định mức độ tổn
thất, ghi lại biên bản, tờ trình các vụ việc xảy ra và hỗ trợ khách hàng giải quyết
khó khăn. Việc này đòi hỏi cán bộ giám định phải là người có trách nhiệm, trung
thực, nhiệt tình và có kinh nghiệm.
- Công ty cũng phải theo dõi, kiểm soát chặt chẽ quá trình giám định, bồi
thường để đề phòng trục lợi bảo hiểm gây tổn hại tới uy tín và lợi nhuận của
doanh nghiệp, đồng thời xử lý nghiêm khắc những vụ việc có sự gian lận của cán
bộ giám định hoặc của khách hàng.
- Công tác giám định- bồi thường phải được thực hiện chính xác, minh
bạch, cẩn thận và theo đúng quy trình hướng dẫn của Tổng Công ty nhằm tránh
sai sót và khiếu nại của khách hàng. Cải tiến và chuẩn mực hóa qui trình bồi
thường nhằm giảm thời gian bồi thường. Trong quá trình giám định bồi thường
sẽ không tránh khỏi những thắc mắc, khiếu nại của khách hàng, các cán bộ có
trách nhiệm lắng nghe và giải quyết kịp thời không để khách hàng phải khó chịu
hay chờ đợi quá lâu.
- Công ty cần phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng như Công an,
chính quyền địa phương để hỗ trợ trong quá trình xác minh, giám định. Bên cạnh
đó hợp tác với các Công ty giám định, các xưởng sửa chữa, các trung tâm bảo
hành, bảo dưỡng.để có chi phí sửa chữa hợp lý hiệu quả.
Thực hiện phương châm “ Trách nhiệm với cam kết” thực hiện đúng những
gì đã cam kết với khách hàng sẽ chia tổn thất bù đắp thiệt hại đối với khách hàng
thông qua giải quyết bồi thường nhanh chóng, chính xác để tạo niềm tin nơi
khách hàng và uy tín của doanh nghiệp.
5.1.3.3 Gia tăng sức thu hút của dịch vụ
- Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, quảng cáo: Kết quả khảo sát ý kiến
khách hàng cho thấy hoạt động truyền thông đã góp phần tích cực trong việc
thông tin đến khách hàng về các hoạt động của Bảo Việt trong thời gian qua. Tuy
nhiên, hoạt động tuyên truyền, quảng cáo của Bảo Việt vẫn còn nhiều mặt hạn
chế chủ yếu tập trung tại các Tỉnh miền Bắc. Để khắc phục các mặt yếu kém,
công tác tuyên truyền, quảng cáo của Bảo Việt trong thời gian tới cần phải:
73
Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu thống nhất của Bảo Việt trong tất
cả các hình thức biểu hiện thương hiệu như: trụ sở, biển hiệu, quầy giao dịch,
đồng phục, pano, áp phích, ấn phẩm in ấn...
Quản trị và sử dụng webside là một kênh marketing chủ lực trong truyền
thông, đồng thời kết hợp là cổng bán hàng và phục vụ khách hàng.
Chú trọng hơn vào các phương tiện truyền thông có sức lan tỏa nhanh như:
báo, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình, internet, áp phích quảng cáo trên các
trục đường chính ... với các hình thức truyền thông sáng tạo gây ấn tượng sâu
đậm trong tâm trí của khách hàng.
Tích cực tham gia các hoạt động an sinh xã hội nhằm quảng bá hình ảnh
thương hiệu Bảo Việt: thăm và tặng quà cho người nghèo, đồng bào bị thiên tai
lũ lụt, tặng học bổng cho học sinh nghèo hiếu học, hỗ trợ xây dựng trường học,
bệnh viện, nhà tình thương, hỗ trợ các hội thi ngành giáo dục hay tại các địa
phương...Đẩy mạnh tham gia các hoạt động vì trẻ em, an toàn giao thông, bảo vệ
biển đảo quê hương và chung tay bảo vệ mội trường.
- Đa dạng hóa các hình thức khuyến mại đa dạng hóa các tặng phẩm
quảng cáo để làm quà tặng cho các khách hàng lớn, tham gia BH thường xuyên
hoặc nhân các sự kiện đặc biệt của khách hàng.
Phát động các đợt khuyến mại hoặc phối hợp với Hãng xe, Ngân hàng trao
tặng các giải thưởng phần quà có giá trị cao nhằm thu hút khách hàng theo định
hướng chiến lược và truyền thông tới khách hàng cá nhân và sản phẩm bán lẽ.
5.1.3.4 Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề của Bảo Việt
- Nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ và đại lý: thường
xuyên tổ chức các lớp tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, kỷ năng bán hàng, kỷ
năng giao tiếp để tư vấn, giải thích rõ ràng các qui tắc,điều khoản BH cho khách
hàng, hướng dẫn thủ tục thanh toán bồi thường. Thực hiện tiêu chuẩn hóa cán bộ
đánh giá cán bộ thông qua kết quả công việc, sử dụng các công cụ Mô tả công
việc và phần mềm quản lý và đánh giá hiệu quả công việc.
Bảo Việt cần nhanh chóng kiện toàn bộ máy quản lý ở các cấp, thực hiện
chính sách nhân sự hợp lý, cải tiến mô hình hoạt động và quản lý hướng tới nâng
cao năng suất lao động. Bảo Việt cần cải tiến các điểm yếu trong đó tập trung vào
nâng cao tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ cả trước trong và sau khi bán hàng, cải
tiến năng lực quản trị và chính sách marketing 7P.
- Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại vào công tác quản lý kinh
doanh: triển khai chương trình Sun Account đi đôi với triển khai Insure J và
quản lý hình ảnh. Bảo Việt cần đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin để tăng
cường quản lý rủi ro, quản trị và triển khai mô hình hoạt động kinh doanh theo
74
định hướng quản lý tập trung về quản lý nghiệp vụ, giải quyết bồi thường,
chuyên môn hóa các công ty thành viên theo hướng tập trung vào bán hàng, nâng
cao chất lượng dịch vụ khách hàng trên nền tảng công nghệ thông tin. Các chức
năng quản lý rủi ro và cấp đơn được tập trung hóa tại các Trung tâm quản lý dữ
liệu tập trung COC. Quản lý tập trung dữ liệu khách hàng phục vụ cho công tác
tái tục BH, đánh giá rủi ro hoặc đề ra các chính sách kinh doanh được nhanh
chóng. Triển khai tin nhắn chăm sóc khách hàng: cung cấp thông tin tái tục hơp
đồng BH, cảnh báo thiên tai, ngăn ngừa tổn thất, thông báo tiến trình giải quyết
hồ sơ bồi thường cho khách hàng, chúc mừng sinh nhật..
- Gia tăng các dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng: để đáp ứng ngày càng tốt hơn
các nhu cầu của khách hàng, đồng thời tạo ra sự khác biệt về chất lượng dịch vụ
so với các DNBH khác, trong thời gian tới Bảo Việt cần nghiên cứu và thực
hiện tốt hơn nữa các dịch vụ hỗ trợ khách hàng dưới đây:
Trung tâm dịch vụ khách hàng 1900558899 trực 24/7 : tư vấn khách hàng
mua BH, tiếp nhận và tư vấn khi khách hàng gặp sự cố tai nạn và nhanh chóng cử
cán bộ đến tận nơi để phối hợp giải quyết sự cố, hướng dẫn các thủ tục giải quyết
tai nạn đúng với quy định BH và pháp luật
Mở rộng dịch vụ cứu hộ miễn phí xe ôtô tại tất cả các tỉnh thành trong cả
nước. Cho khách hàng thuê phương tiện để sử dụng trong thời gian chờ sửa chữa
lại phương tiện của họ do bị sự cố tai nạn. Thực hiện việc bảo lãnh sửa chữa và
tạm ứng bồi thường cho khách hàng
Hỗ trợ và trang bị các phương tiện đề phòng hạn chế tổn thất cho khách
hàng bình chữa cháy, tủ thuốc sơ cấp cứu, áo phao...., tuyên truyền các biện
pháp đề phòng hạn chế tổn thất, tích cực tham gia chương trình an toàn giao
thông quốc gia, xây dựng đường lánh nạn, lắp đặt gương cầu lồi tại các khúc
quanh đường đèo.
5.1.3.5 Nâng cao mức độ tin cậy của dịch vụ bảo hiểm:
- Nâng cao năng lực tài chính: Quản lý dòng tiền tập trung để đầu tư tài
chính, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn nhàn rỗi để nâng cao hiệu quả đầu tư. Tập
trung đầu tư tài chính vào trái phiếu chính phủ, tiền gửi ngân hàng, vào lĩnh vực
góp vốn kinh doanh, đầu tư bất động sản...Đầu tư tiền gửi ngân hàng các quỹ dự
phòng phí, dự phòng bồi thường, dự phòng dao động lớn, dự phòng nợ khó đòi
đãm bảo biên khả năng thanh toán bằng vốn pháp định.
- Xây dựng các chuẩn mực đạo đức và hành vi ứng xử của nhân viên/đại
lý bảo hiểm: nội dung của giải pháp này có liên quan đến vấn đề xây dựng văn
hoá doanh nghiệp nhằm hình thành hệ giá trị chuẩn để mọi người có thể xét đoán
hành vi, các nghĩa vụ và trách nhiệm của mình. Từ đó, thúc đẩy mọi thành viên
trong doanh nghiệp phấn đấu không ngừng trong học tập và rèn luyện mình bản
75
thân mình, không chỉ về chuyên môn nghiệp vụ mà cả về đạo đức và hành vi ứng
xử trong cuộc sống, tạo ra nét văn minh trong giao tiếp, cùng nhau phấn đấu
vươn lên và lao động hết mình vì doanh nghiệp. Thực hiện tốt điều này sẽ hình
thành nét đặc thù trong văn hoá kinh doanh, tạo ra sự an tâm, tin tưởng của khách
hàng đối với doanh nghiệp. Đây có thể nói là vấn đề có tính phức tạp cao và
không thể thực hiện dễ dàng trong thời gian ngắn. Xây dựng văn hóa kinh doanh
của nhân viên tận tâm, tác phong chuyên nghiệp, tuân thủ, lấy phục vụ khách
hàng và sự hài lòng của khách hàng là tiêu chuẩn đánh giá. Đối với các nhân viên
giao tiếp với khách hàng cần xây dựng các tiêu chuẩn, yêu cầu chung về phong
cách và thái độ phục vụ, đồng thời cần được huấn luyện chuyên sâu về các kỹ
năng giao tiếp, ứng xử với khách hàng, tránh các hành vi và thái độ không chuẩn
mực trong giao tiếp. Trong đó, đặc biệt lưu ý đến các vấn đề: Giải thích rõ ràng
điều khoản BH, không cường điệu hóa hay giải thích một cách sai lệch nhằm lừa
dối khách hàng trong quá trình khai thác BH; Hành vi chiếm dụng phí BH của
khách hàng; Hành vi gây khó khăn, nhũng nhiễu hoặc thông đồng với khách
hàng để trục lợi BH như: ghi lùi ngày tham gia BH hoặc làm sai lệch hồ sơ bồi
thường
- Xây dựng mối quan hệ mật thiết với khách hàng: Có thể nói rằng, tài sản
quý giá nhất của DNBH là khách hàng, vì có khách hàng doanh nghiệp mới tồn
tại và phát triển được. Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng bền vững thì không thể
chỉ đặt trọng tâm vào việc thu hút các khách hàng mới mà xem nhẹ việc duy trì
và giữ khách hàng hiện có. Chính những khách hàng hiện có mới đem lại nguồn
doanh thu ổn định và có chi phí khai thác thấp hơn rất nhiều so với chi phí để tìm
kiếm khách hàng mới. Vì vậy, đi đôi với việc đẩy mạnh khai thác khách hàng
mới, cần không ngừng củng cố và thiết lập mối quan hệ mật thiết với khách hàng
hiện có nhằm tạo ra sự gắn bó, sự tin cậy và lòng trung thành của khách hàng,
khuyến khích và gia tăng tham gia nhiều loại hình BH hơn. Do đó, trong thời
gian tới cần:
Quản lý chặt chẻ, chi tiết các thông tin về khách hàng để có thể liên hệ tái
tục hợp đồng BH kịp thời; hoặc biết được các đặc điểm và sự kiện đặc biệt của
khách hàng để có các hình thức tác động có hiệu quả và kịp thời.
Giải quyết thỏa đáng và kịp thời các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng, tư
vấn hướng dẫn khách hàng tháo gở khó khăn.
Bố trí nhân viên/đại lý thường xuyên liên lệ chăm sóc khách hàng thông
qua các hình thức như: gặp gỡ trực tiếp đến thăm hỏi hoặc tặng quà nhân dịp Lễ
tết hiếu hỷ, hoặc liên lạc qua thư từ, điện thoại, email... để thể hiện sự quan tâm
sâu sắc của doanh nghiệp đối với khách hàng.
76
5.2 Các kiến nghị
5.2.1 Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước đối với hoạt động kinh
doanh bảo hiểm:
- Hoàn thiện môi trường pháp lý của Nhà nước về hoạt động kinh doanh
BH: Nhà nước và các cơ quan quản lý cần ban hành bổ sung các qui định của
Luật kinh doanh BH và hoàn thiện các cơ chế chính sách tài chính phù hợp với
tập quán kinh doanh BH quốc tế, điều kiện thực tế Việt Nam và mục tiêu định
hướng phát triển thị trường BH theo cơ chế kinh tế thị trường. Đồng thời Nhà
nước cần có biện pháp hạn chế tình trạng cạnh tranh không lành mạnh như: ban
hành biểu phí thống nhất, qui định mức hoa hồng đối với từng loại hình BH, qui
định các tỷ lệ trích lập quỹ dự phòng, ban hành các qui định đầu tư tài chính.
- Quản lý và giám sát thị trường một cách minh bạch và công khai, cần chế
tài và xử lý nghiêm các DNBH vi phạm pháp luật kinh doanh BH để đảm bảo
một môi trường kinh doanh an toàn, cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng. Xây dựng
các chỉ tiêu hoàn chỉnh phục vụ cho công tác giám sát tài chính được chặt chẽ,
đặc biệt chú trọng đến các yêu cầu về an toàn tài chính. Từ đó có cơ sở can thiệp
kịp thời khi DNBH có nguy cơ mất khả năng thanh toán, đảm bảo cho thị trường
BH Việt Nam phát triển ổn định và bền vững.
- Hạn chế và tiến tới xoá bỏ các DNBH chuyên ngành: thực tiễn trong thời
gian qua có nhiều DNBH chuyên ngành ra đời (như ngành dầu khí, kinh doanh
xăng dầu, bưu chính viễn thông, ngân hàng), sau đó ban hành các văn bản nội bộ
để chỉ định các doanh nghiệp thành viên tham gia BH, từ đó làm hạn chế quyền
lựa chọn của khách hàng, không có tính cạnh tranh giữa các DNBH. Do đó, trong
thời gian tới Nhà nước không nên thành lập mới và tiến tới xoá bỏ các DNBH
chuyên ngành nhằm tránh tình trạng độc quyền, bảo hộ của Nhà nước làm ảnh
hưởng đến quyền lợi của khách hàng, giúp các doanh nghiệp cạnh tranh bình
đẳng hơn thông qua việc nâng cao chất lượng dịch vụ để thu hút khách hàng.
- Mở rộng hợp tác với các cơ quan quản lý BH nước ngoài và các công ty
BH quốc tế nhằm tận dụng sự hỗ trợ về công nghệ, trao đổi thông tin và kinh
nghiệm, đào tạo cán bộ nhằm đẩy nhanh quá trình hội nhập của ngành BH với thị
trường khu vực và quốc tế. Xem xét và đối chiếu các qui định pháp lý hiện tại
với các luật lệ của Tổ chức thương mại thế giới nhằm xác định những qui định
cần được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với các tiêu chuẩn và nguyên tắc quốc tế.
5.2.2 Nâng cao vai trò của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam:
Trong thời gian qua Hiệp hội BH Việt Nam đã góp phần không nhỏ giúp
các DNBH đạt được kết quả kinh doanh cao. Ra đời và chính thức hoạt động từ
năm 2000, Hiệp hội đã nhanh chóng trở thành cầu nối tin cậy giữa cơ quan quản
lý Nhà nước - các DNBH – người tiêu dùng nhằm xây dựng một môi trường
77
kinh doanh lành mạnh. Tuy nhiên các hoạt động của Hiệp hội còn mờ nhạt chưa
thể hiện đầy đủ các chức năng và quyền hạn của mình nhất là trong việc giám sát,
chế tài và kiến nghị xử phạt các DNBH vi phạm các qui định của pháp luật.
Trong thời gian tới, để làm tốt hơn nữa vai trò của mình, Hiệp hội bảo hiểm Việt
Nam cần:
- Hiệp hội cần kiện toàn , sắp xếp bộ máy tổ chức, nghiên cứu đưa ra các
qui tắc, biểu phí, tuyên truyền hoạt động BH, đề phòng hạn chế tổn thất, quản lý
quỹ BH trách nhiệm dân sự xe cơ giới...phù hợp tình hình mới
-Nâng cao trách nhiệm quyền hạn, tăng cường các hoạt động kiểm tra, giám
sát để phát hiện các đơn vị thành viên vi phạm các quy định của pháp luật và các
thoả thuận chung để có các biện pháp kiến nghị và xử phạt nghiêm minh nhằm
làm lành mạnh hoá thị trường BH Việt Nam.
-Hình thành hệ thống thông tin chung về tổn thất giữa các DNBH. Khi thị
trường BH ngày càng phát triển, các đối tượng tham gia BH ngày càng nhiều,
tình trạng trục lợi BH ngày càng trở nên phổ biến. Trong khi đó giữa các DNBH
thiếu sự phối hợp chặt chẻ trong việc cung cấp thông tin cho nhau để phòng
tránh. Hơn nữa, các DNBH một phần do thiếu thông tin, một phần do cạnh tranh
giành giật khách hàng của nhau mà chưa áp dụng chính sách phí BH dựa trên cơ
sở tổn thất trong quá khứ. Điều này làm nẩy sinh tình trạng là : Khi khách hàng
gặp sự cố tai nạn được bồi thường, nếu DNBH này tăng phí BH (do có xét đến
yếu tố tổn thất trong quá khứ) thì khách hàng sẽ chuyển sang tham gia DNBH
khác với mức phí thấp hơn. Từ đó việc thực thi một chính sách phí linh hoạt là
rất khó khăn trong tình hình hiện nay. Vì vậy, việc hình thành hệ thống thông tin
chung về tổn thất giữa các DNBH là một trong những yêu cầu cần thiết hiện nay
nhằm đối phó với tình trạng khiếu nại gian lận BH và thực hiện chính sách phí
linh hoạt của các DNBH.
- Tăng cường sự hợp tác giữa các DNBH để cùng nhau phát triển và khai
thác thị trường có hiệu quả. Các lĩnh vực có thể hợp tác là đào tạo đội ngũ tư vấn
viên BH, xây dựng uy tín, quảng bá hình ảnh tốt đẹp về ngành, đặc biệt là việc
tạo lập và duy trì sự cạnh tranh bình đẳng trên thị trường BH Việt Nam.
5.3 Kết luận
Bảo hiểm là một lĩnh vực tài chính rất quan trọng đối với nền kinh tế các
quốc gia nói chung và với Việt Nam nói riêng. Thị trường bảo hiểm Việt Nam đã
thể hiện được vai trò, vị trí trong nền kinh tế - xã hội, là kênh huy động vốn hiệu
quả góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, bảo vệ tài chính cho các nhà đầu tư, thúc
đẩy hội nhập, hợp tác kinh tế quốc tế... Chất lượng dịch vụ khách hàng đang là
một trong những giải pháp cạnh tranh hiệu quả đối với các DNBH, nhất là trong
thời điểm cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Nó không chỉ mang lại cho khách
hàng sự thỏa mãn mà còn nhằm vào mục tiêu phát triển bền vững cho các DNBH
78
đó là doanh thu phí cao, lợi nhuận tối ưu, duy trì khách hàng, chiếm lĩnh thị
trường,Trên thực tế hiện nay các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm đang nỗ
lực cạnh tranh nhau bằng cách mang lại cho khách hàng của mình chất lượng
dịch vụ tốt nhất. Qua quá trình phân tích và đánh giá về tình hình thị trường cũng
như thực trạng hoạt động kinh doanh tại Bảo Việt nhận thấy công tác chất lượng
dịch vụ khách hàng vẫn được quan tâm đúng mức. Do có nhiều sức ép cạnh tranh
trên thị trường và thực hiện theo phương châm “Phục vụ khách hàng tốt nhất để
phát triển”,Bảo Việt đang nỗ lực xây dựng nhiều giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ khách hàng .
Từ việc xác định rõ những điểm mạnh và các mặt đang tồn tại ảnh hưởng
xấu đến CLDV bảo hiểm của Bảo Việt, tác giả đã đề xuất được các giải pháp và
kiến nghị thiết thực để nâng cao CLDV bảo hiểm tại Bảo Việt trong thời gian
tới. Hy vọng rằng các giải pháp, kiến nghị này khi được vận dụng trong thực tiễn
sẽ làm thay đổi toàn diện về CLDV bảo hiểm tại Bảo Việt, góp phần đáp ứng
ngày càng tốt hơn các nhu cầu về BH của khách hàng, để trong tương lại không
xa Bảo Việt trở thành một địa chỉ đáng tin cậy để cho mọi người dân Việt Nam
an tâm gởi gấm các rủi ro trong quá trình kinh doanh và trong cuộc sống
của mình.
Do giới hạn về thời gian, chi phí và năng lực bản thân, đề tài chỉ thực hiện
trong phạm vi không gian tại địa bàn TP Cần Thơ. Bên cạnh đó số lượng mẫu
khảo sát thu thập thông tin không lớn. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến độ
chính xác kết quả phân tích. Hơn nữa, đề tài này chỉ đánh giá CLDV bảo hiểm
tại Bảo Việt mà chưa có sự so sánh về CLDV giữa các DNBH đang hoạt động
tại Việt Nam nên tính khái quát hoá của đề tài chưa cao không tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các
bạn để đề tài được hoàn thiện hơn nữa.
Mặt khác, sự mong đợi kỳ vọng của khách hàng về CLDV nói chung có xu
hướng tăng lên theo thời gian và sự phát triển của nền kinh tế – xã hội. Vì vậy,
việc nghiên cứu và nâng cao CLDV đối với các DNBH cần được tiến hành một
cách thường xuyên để có thể nắm bắt được nhu cầu của khách hàng, kịp thời thay
đổi các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong từng giai đoạn cụ thể.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp nói trên Bảo Việt sẽ quảng bá và nâng cao được
uy tín, thu hút được ngày càng nhiều khách hàng , khẳng định được thương hiệu
của mình trên thị trường, góp phần phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam. Từ
đó nâng cao được năng lực cạnh tranh trong điều kiện Việt Nam đang hội nhập
và phát triển vươn ra thế giới.
79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bland, David (1998). Bảo hiểm: Nguyên tắc và thực hành. Nxb Tài chính,
Hà Nội.
2. Các báo cáo của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam.
3. Các báo cáo thường niên của Bảo Việt năm 2013, 2014, 2015
4. Đào Duy Huân, 2013. Bài giảng Các phương pháp khoa học sử dụng trong
nghiên cứu kinh doanh. 149p
5. Đinh Phi Hổ (2011). Phương pháp nghiên cứu định lượng & những nghiên
cứu thực tiễn trong kinh tế phát triển – nông nghiệp. Nxb. Phương Đông.
428p
6. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS. Nxb. Hồng Đức. 179p và 295p
7. Lê Nguyễn Đoan Khôi (2014). Bài giảng Phân tích định lượng trong kinh
doanh.
8. Luật kinh doanh bảo hiểm
9. Nguyễn Đình Thọ (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh – Thiết kế và thực hiện. Nxb. Lao động – Xã hội. 593p
10. Châu Minh Trung, 2015. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của Công ty Bảo hiểm Bưu
Điện Cần Thơ. Luận văn thạc sĩ, Khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại
học Tây Đô.
11. Huỳnh Thanh Trung, 2013. Đánh giá mức độ hài lòng đối với dịch vụ thu
cước tại nhà của mạng điện thoại di động Mobifone tại Thành phố Cần
Thơ. Luận văn thạc sĩ, Khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Cần
Thơ
12. Phan Chí Anh, Nguyễn Thu Hà, Nguyễn Huệ Minh (2013), “Nghiên cứu
các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ”. Tạp chí khoa học, trường Đại
Học quốc Gia Hà Nội, số1: 11-22
13. Tài liệu trang web www.baoviet.com.vn
14. Tài liệu trang web www.tailieu.vn
15. Tài liệu trang web www.webbaohiem.vn
16. Tạp chí Tài chính – Bảo hiểm năm 2013, 2014, 2015, 2016
17. Trần Hồng Hải , 2014. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
80
của khách hàng sử dụng thẻ ATM của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long. Luận văn thạc sĩ, Khoa Tài
chính Ngân hàng, Trường Đại học Tài chính – Marketing.
18. Trần Thị Thu, 2012. Nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hiểm của Công Ty
Bảo Việt Hà Giang. Luận văn thạc sĩ, Khoa Quản trị kinh doanh, Trường
Đại học Nông Nghiệp Hà Nội.
19. Trần Việt Bình, 2010. Giải pháp nâng cao mức độ hài lòng khách hàng
của Công Ty Bảo Minh Trà Vinh. Luận văn thạc sĩ, Khoa Quản trị kinh
doanh, Trường Đại học Cần Thơ.
81
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Đánh giá kết quả kinh doanh năm 2013 theo nghiệp vụ của Bảo Việt
ĐVT: triệu đồng
Nghiệp vụ Thực hiện 2012 Thực hiện 2013 Tăng trưởng
BH Hàng hóa 365,862 391,819 7.1%
BH tàu thủy 469,914 451,386 -3.9%
BH dầu khí 132 - -100.0%
BH Hàng không 344,973 200,730 -41.8%
BH kỹ thuật 354,247 323,404 -8.7%
BH tài sản 416,425 440,861 5.9%
BH trách nhiệm 101,436 90,161 -11.1%
BH Xe cơ giới 1,596,298 1,710,953 7.2%
BH Con người 1,599,494 1,946,940 21.7%
BH Nông nghiệp 8,374 10,127 20.9%
BH NN Thí điểm 126,920 95,589 -24.7%
Tổng 5,384,075 5,661,970 5.2%
Doanh thu năm 2013 đạt 5.661.970 triệu đồng tăng trưởng 5,2% so với cùng
kỳ. Nhóm nghiệp vụ BH con người tăng trưởng cao nhất 21,7%.
82
Phụ lục 2: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản năm 2014 của Bảo Việt
Doanh thu – Lợi nhuận
ĐVT: triệu đồng
Nhóm chỉ
tiêu
Chỉ tiêu cơ bản
Kết quả kinh doanh
2014
Giá trị so sánh (%)
Thực hiện
Kế
hoạch
năm
Tỷ lệ
tăng
trưởng
Tỷ lệ
hoàn
thành
kế
hoạch
Doanh số/Tăng trưởng
Bảo hiểm
Doanh thu phí bảo
hiểm gốc
5,653,504 5,454,837 0.9% 104%
Doanh thu phí nhận
tái bảo hiểm
322,410 340,166 -2.3% 95%
Doanh thu thuần hoạt
động kinh doanh bảo
hiểm
4,898,474 4,825,308 3.9% 102%
Đầu tư
Doanh thu đầu tư tài
chính
356,233 342,644 99.0% 104%
Tổng nguồn vốn đầu
tư tài chính
4,358,429 4,003,380 102.7% 109%
Chi phí/Lợi nhuận
Chi phí quản lý 975,133 951,990 1.5% 102%
Lợi nhuận gộp kinh
doanh bảo hiểm
1,524,933 1,503,402 3.4% 101%
Lợi nhuận sau thuế 250,330 250,061 -15.8% 100%
Doanh thu phí BH năm 2014 là 5.653.504 triệu đồng đạt 104% so với kế
hoạch và bằng 100% so với cùng kỳ. Lợi nhuận sau thuế đạt 250.330 triệu đồng
bằng 100% kế hoạch năm.
83
Phụ lục 3: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản năm 2014 của Bảo Việt
Hiệu quả kinh doanh
ĐVT: triệu đồng
Chi tiêu cơ bản Thực hiện
Kế hoạch
năm
Tỷ lệ hoàn
thành kế
hoạch
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở
hữu (ROE)
12% 11.8% 101.2%
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
(ROA)
3.2% 3.0% 107.6%
Tỷ lệ phí giữ lại 81.5% 78.6% 103.7%
Tỷ lệ bồi thường / phí gốc 52.2% 54.2% 96.3%
Tỷ lệ bồi thường / Phí giữ lại 52.1% 52.0% 100.2%
Tỷ lệ tổn thất phát sinh trên phí được
hưởng
57.9% 56.3% 102.8%
Tỷ lệ tổn thất phát sinh trên phí được
hưởng (trừ DĐL)
55.9% 55.6% 100.5%
Tỷ lệ chi phí quản lý trên doanh thu phí
bảo hiểm giữ lại
19.9% 20.7% 96.1%
Tỷ lệ chi phí quản lý trên DT phí giữ lại
(trừ CNTT)
19.3% 19.9% 96.9%
Tỷ lệ chi phí quản lý trên doanh thu BH
gốc
17.2% 17.2% 100.1%
Tỷ lệ chi phí quản lý trên doanh thu HĐ
BH
15.2% 15.5%
Tỷ lệ chi phí bồi thường và quản lý trên
phí giữ lại (tỷ lệ chi phí kết hợp)
72.0% 72.7% 99.0%
Chi phí ngoài BT 41.0% 40.9%
Tỷ lệ chi phí kết hợp 98.9% 97.2%
Hiệu quả đầu tư bình quân 8.2% 8.3%
Biên khả năng thanh toán 115.0% 115.0%
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế và trên vốn chủ sở hữu đều hoàn thành kế hoạch
năm. Hiệu quả đầu tư bình quân 8,2% cao hơn mức lãi suất đầu tư trên
thị trường.
84
Phụ lục 4: Kết quả kinh doanh năm 2014 của Bảo Việt
Kết quả kinh doanh theo nghiệp vụ
ĐVT: triệu đồng
Sản phẩm
Doanh thu phí bảo hiểm gốc
Bồi thường bảo
hiểm gốc
Kế hoạch
2014
Thực hiện
2014
TH/KH
Thực hiện
2014
Tỷ lệ
BT
BH Hàng hóa 410.280 376,173 91.7% 140,170 37.3%
BH Tàu thủy 406.059 451,484 111.2% 342,982 76.0%
BH dầu khí 0 856 1
BH hàng không 180.657 162,458 89.9% 32,107 19.8%
BH kỹ thuật 315,153 233,242 74.0% 46,516 19.9%
BH cháy và tài sản 439,884 492,285 111.9% 272,409 55.3%
BH trách nhiệm 89,550 94,887 106.0% 5,779 6.1%
BH xe cơ giới 1,710,810 1,750,293 102.3% 944,179 53.9%
BH Y tế và Con
người
1,962,768 2,082,639 106.1% 1,118,137 53.7%
BH Nông nghiệp 11,056 9,188 83.1% 47,172 513.4%
Tổng 5,526,223 5,653,504 102.3% 2,949,453 52.2%
Doanh thu nhóm nghiệp vụ BH Tàu thủy và BH Cháy và tài sản hoàn thành
hơn 111% kế hoạch. BH Nông nghiệp có tỷ lệ bổi thường cao 513,4%.
85
Phụ lục 5 : Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2015 của Bảo Việt
ĐVT: triệu đồng
STT CHỈ TIÊU CƠ BẢN
Thực hiện
2014
Kế
hoạch
2015
Thực
hiện kế
hoạch
2015
1 Lợi nhuận trước thuế (PBT) 319.537 332.296 358.317
2 Lợi nhuận sau thuế (PAT) 250.587 258.191 279.487
3 Tỷ lệ bồi thường / phí gốc 52,74% 51,19% 45,63%
4
Tỷ lệ bồi thường phát sinh / phí giữ
lại được hưởng
56,38% 53,35% 51,12%
5 Tỷ lệ chi quản lý / phí BH giữ lại 29,29% 30,96% 32,38%
6 Tỷ lệ chi phí quản lý / phí BH gốc 25,36% 27,19% 28,02%
7 Tỷ lệ chi hoa hồng / phí BH gốc 6,64% 10,87% 11,57%
8 Tỷ lệ kết hợp (Combined ratio) 98,11% 98,63% 99,09%
9 LNST / vốn chủ sở hữu (RoE) 11,99% 12,35% 13,42%
10 LNST / tổng tài sản (RoA) 2,88% 2,96% 3,21%
Lợi nhuận sau thuế năm 2015 là 279.487 triệu đồng đạt 108% kế hoạch
năm và tăng trưởng 11% so với cùng kỳ. Tỷ lệ chi phí quản lý còn khá cao.
86
Phụ lục 6: Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh 2015 của Bảo Việt
ĐVT: triệu đồng
Nghiệp vụ
Doanh
thu
% so với
KH
Tăng
trưởng
so với
cùng kỳ
(%)
Bồi
thường
Tỷ lệ bồi
thường
(%)
BT
Tăng/
giảm so
với cùng
kỳ (%)
Hàng hóa
363.319 91,26% -4,46% 144.605 39,80% 7,50%
Tàu thủy 470.759 124,33% 4,62% 236.139 50,16% -33,33%
Dầu khí 689 -17,81% 36 5,22% 0,00%
Hàng không 101.590 117,59% -26,15% 33.206 32,69% 16,53%
Kỹ Thuật 229.069 92,65% -5,31% 37.875 16,53% -1,48%
Cháy &Tài
sản
551.036 109,86% 11,58% 134.172 24,35% -28,84%
Trách nhiệm 96.939 96,90% 0,73% 4.769 4,92% -1,00%
Xe cơ giới 1.885.288 101,85% 7,26% 944.692 50,11% -3,34%
Tainạncon
người
1.159.467 94,68% 2,67% 467.567 40,33% 1,69%
Y tế sức
khỏe
1.015.640 96,93% 5,12 679.66 66,92% -8,23%
Nông nghiệp 7.198 57,51% -21,63% 940 13,06% -510,56%
Tổng 5.880.995 100,56% 3,98% 2.683.667 45,63% -7,04%
Doanh thu phí BH năm 2015 là 5.888.995 triệu đồng đạt 100% kế hoạch
năm và tăng trưởng 3,98% so với cùng kỳ. Tỷ lệ bồi thường chiếm 45,63%/ phí
BH gốc. Nghiệp vụ BH Cháy & tài sản tăng trưởng cao nhất 11%, nhóm nghiệp
vụ BH Y tế sức khỏe có tỷ lệ bồi thường cao nhất 66,92%.
87
Phụ lục 7: Báo cáo kết quả kinh doanh Bảo Việt Cần Thơ 2013-2015
ĐVT: ngàn đồng
HẠNG MỤC NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
1 4 5 6
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
70.930.736 83.823.97 98.407.197
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 230.533 998.704 429.398
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
70.700.203 82.825.266 97.977.799
4. Bồi thường, hoa hồng, phí giám
định
53.585.649 54.070.897 70.247.261
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
17.114.553 28.754.368 27.730.537
6. Doanh thu hoạt động tài chính 825.726 438.919 140.345
7. Chi phí tài chính 11.500 20.093 55.362
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 15.865.436 12.713.259 17.227.675
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (dùng để tạm tính hiệu
quả quy ước nội bộ) {30 = 20 +
(21 - 22) - (24 + 25)}
2.063.342 16.459.936 10.587.844
11. Thu nhập khác 285.313 35.780 105.590
12. Chi phí khác 22.837 88.894 6.149
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 262.476 -53.113 99.441
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (dùng để tạm tính hiệu quả quy
ước nội bộ) (50 = 30 + 40)
2.325.818 16.406.822 10.687.286
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 511.680 3.609.500 2.351.202
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52)
1.814.138 12.797.321 8.336.083
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
Doanh thu hàng năm tăng trưởng khá cao: năm 2014 là 17% và năm 2015 là
18%. Lợi nhuận sau thuế năm 2013 đạt 2,5%, năm 2014 đạt 15% và năm 2015
đạt 8,5% trên doanh thu BH gốc.
88
Phụ lục 8: Kết quả kinh doanh theo nghiệp vụ Bảo Việt Cần Thơ
ĐVT: triệu đồng
ST
T
NGHIỆP
VỤ
NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
DOANH
THU
BỒI
THƯỜNG
TỶ
LỆ
%
DOANH
THU
BỒI
THƯỜNG
TỶ
LỆ
%
DOANH
THU
BỒI
THƯỜNG
TỶ
LỆ
%
1
BH hàng
hóa vận
chuyển
6.239 11.323 181 5.642 2.072 36 3.005 2.058 68
2
BH tàu
thủy
2.655 1.235 46 4.482 824 18 4.556 1.056 23
3
BH kỹ
thuật
1.869 7 0,3 1.980 58 2,9 1.679 62 3,6
4
BH tài
sản
5.072 2.133 42 4.836 100 2 5.141 173 3,3
5
BH trách
nhiệm
40 0 0 69 0 0 0 0 0
6
BH xe cơ
giới
40.967 22.427 54 47.948 27.340 57 61.429 37.484 61
7
BH con
người
13.963 7.099 50 18.729 9.015 48 22.169 14.216 64
Tổng: 70.805 44.223 62 83.687 39.408 47 97.978 55.048 56
Doanh thu BH hàng hóa sụt giãm: năm 2014 chỉ đạt 90% và năm 2015 chỉ
đạt 53% so với cùng kỳ. Doanh thu BH xe cơ giới tăng cao theo từng năm: năm
2014 tăng 17% và năm 2015 tăng 28% so với cùng kỳ. . Doanh thu BH con
người cũng tăng trưởng cao: năm 2014 tăng 34% và năm 2015 tăng 18% so với
cùng kỳ.
89
Phụ lục 9:
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM CỦA BẢO VIỆT
Ông (bà) vui lòng khoanh tròn (O) vào ô số của 1 trong 5 mức độ dưới đây
(cho mỗi câu hỏi) mà Ông (bà) cho rằng nội dung của nó phù hợp với chính
kiến đánh giá của mình.
Mức độ đánh giá
1 2 3 4 5
Hoàn toàn
không đồng
ý
Không đồng ý
Tương đối
đồng ý
Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
T NỘI DUNG Mức độ đánh giá
Sự tin cậy
1 Thương hiệu Bảo Việt tạo ra sự an tâm cho khách
hàng khi tham gia bảo hiểm
1 2 3 4 5
2 Bảo Việt luôn thực hiện đúng những gì đã cam kết
với khách hàng
1 2 3 4 5
3 Khả năng tài chính của Bảo Việt vững mạnh 1 2 3 4 5
4 Bảo Việt có nhiều hoạt động hỗ trợ khách hàng để
phòng hạn chế tổn thất tránh các rủi ro
1 2 3 4 5
5 Tham gia bảo hiểm tại Bảo Việt , khách hàng cảm
thấy an tâm hơn vì phạm vi được bảo hiểm rộng
1 2 3 4 5
Sự đáp ứng
6 Các loại hình bảo hiểm đang triển khai tại Bảo Việt
đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về bảo hiểm của khách
hàng
1 2 3 4 5
7 Nội dung các điều khoản bảo hiểm của Bảo Việt
được diễn giải dễ hiểu
1 2 3 4 5
8 Các thủ tục quy định giải quyết công việc tại Bảo
Việt là đơn giản
1 2 3 4 5
90
9 Phí bảo hiểm của Bảo Việt thấp hơn so với các
công ty bảo hiểm khác
1 2 3 4 5
10 Phí bảo hiểm của Bảo Việt có sự thay đổi linh hoạt
theo tình hình cạnh tranh
1 2 3 4 5
11 Thời gian giải quyết công việc tại Bảo Việt là
nhanh chóng
1 2 3 4 5
12 Số lượng nhân viên/ đại lý/ hệ thống kênh phân
phối hiện nay của Bảo Việt là đủ để giải quyết
nhanh chóng các nhu cầu của khách hàng
1 2 3 4 5
13 Các trang thiết bị văn phòng, hệ thống mạng của
Bảo Việt là hiện đại
1 2 3 4 5
14 Khách hàng dễ dàng liên hệ với nhân viên/ đại lý/
hotline của Bảo Việt
1 2 3 4 5
Sự đảm bảo
15 Nhân viên/đại lý của Bảo Việt luôn tư vấn và giải
thích rõ nội dung các điều khoản bảo hiểm khi
khách hàng tham gia bảo hiểm
1 2 3 4 5
16 Nhân viên/ đại lý của Bảo Việt có trình độ chuyên
môn cao
1 2 3 4 5
17 Nhân viên/ đại lý của Bảo Việt là những người có
kinh nghiệm làm việc
1 2 3 4 5
18 Nhân viên/đại lý của Bảo Việt có tác phong chuyên
nghiệp lịch sự, ăn mặc của gọn gàng, sạch đẹp
1 2 3 4 5
19 Các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng luôn được
nhân viên/ đại lý của Bảo Việt giải đáp thỏa đáng
1 2 3 4 5
Sự cảm thông
20 Nhân viên/ đại lý của Bảo Việt thường xuyên chăm
sóc khách hàng sau bán hàng
1 2 3 4 5
21 Đội ngũ nhân viên/ đại lý của Bảo Việt có đạo đức
nghề nghiệp trong sáng
1 2 3 4 5
22 Các chính sách khuyến mãi của Bảo Việt là hấp
dẫn đối với khách hàng
1 2 3 4 5
Phương tiện hữu hình
23 Hợp đồng / Giấy chứng nhận bảo hiểm tại Bảo 1 2 3 4 5
91
Việt có hình thức trình bày đẹp
24 Hình thức của các Văn phòng phục vụ khách hàng
của Bảo Việt gây ấn tượng tốt với khách hàng
1 2 3 4 5
25 Các hình thức tuyên truyền, quảng cáo của Bảo
Việt là hấp dẫn
1 2 3 4 5
26 Ông (bà) hài lòng đối với chất lượng dịch vụ bảo
hiểm của Bảo Việt
1 2 3 4 5
Các câu hỏi dưới đây, Ông (bà) vui lòng đánh dấu chéo (X) vào ô chọn nào
đúng với trường hợp của mình
27. Loại hình Bảo hiểm nào dưới đây Ông (bà) đã tham gia tại Bảo Việt ?
Tham gia bảo hiểm Đã có bồi thường
Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm con người
28. Ông (bà) biết được các hoạt động của Bảo Việt bằng cách nào?
Thông qua nhân viên/ đại lý bảo hiểm 1
Thông qua các hoạt động tuyên truyền, quảng
cáo
2
Thông qua các chương trình khuyến mãi. 3
Thông qua các chương trình tài trợ 4
Thông qua các hình thức khác 5
29. Ông (bà) thường liên hệ với Bảo Việt bằng cách nào dưới đây?
Đến văn phòng đại diện tại địa phương 1
Gặp trực tiếp đại lý (môi giới) bảo hiểm 2
Thông qua điện thoại, Fax, internet 3
Thông qua hình thức khác 4
92
30. Khi tham gia bảo hiểm, Ông (bà) quan tâm đến những yếu tố nào dưới
đây?
Loại hình bảo hiểm 1
Phí bảo hiểm 2
Công tác giám định, bồi thường 3
Chất lượng nhân viên/ đại lý bảo hiểm 4
Hệ thống văn phòng và mạng lưới đại lý (môi
giới)
5
Chính sách khuyến mãi 6
Hoạt động tuyên truyền, quảng cáo. 7
31. Xin vui lòng cho biết hiện tại Ông (bà) thuộc nhóm tuổi nào dưới đây?
Dưới 25 1
Từ 25 đến 35 2
Từ 36 đến 45 3
Trên 45 4
32. Xin vui lòng cho biết về mức học vấn của Ông (bà)?
Phổ thông trung học 1
Trung cấp, cao đẳng 2
Đại học, trên đại học 3
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn về sự hợp tác giúp đở của quý Ông (Bà).
Công ty chúng tôi hy vọng được phục vụ quý Ông (Bà) trong thời gian tới.
93
Phụ lục 10:
NỘI DUNG THẢO LUẬN – PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
(Nghiên cứu định tính)
Xin chào Anh (chị) !
Để đánh giá đúng thực trạng và đề xuất các giải pháp hữu ích nhằm cải
thiện chất lượng dịch vụ bảo hiểm cung cấp cho khách hàng của Bảo Việt, Anh
(chị) vui lòng cho biết ý kiến của mình về các nội dung dưới đây:
1. Đứng trên quan điểm khách hàng, giả định Anh (chị) có nhu cầu tham
gia một loại hình bảo hiểm phi nhân thọ nào đó, những yếu tố nào sẽ chi phối đến
quyết định lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm để tham gia bảo hiểm?
2. Yếu tố __________ mà Anh (chị) vừa nêu, theo Anh (chị) thì doanh
nghiệp bảo hiểm cần phải thực hiện như thế nào để tạo ra sự hài lòng của khách
hàng?
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý Anh (Chị).
94
Phụ lục 11:
THỐNG KÊ MẪU KHẢO SÁT
Descriptive Statistics
Số quan sát Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình
Độ lệch
chuẩn
Q1 189 1.00 5.00 3.8783 1.10174
Q2 189 1.00 5.00 3.7037 .96593
Q3 189 1.00 5.00 3.9735 .94775
Q4 189 1.00 5.00 3.5556 1.00707
Q5 189 1.00 5.00 3.8307 1.02257
Q6 189 1.00 5.00 3.9630 .92466
Q7 189 1.00 5.00 3.6720 .95556
Q8 189 1.00 5.00 3.5450 1.01810
Q9 189 1.00 5.00 3.4233 1.05724
Q10 189 1.00 5.00 3.5079 .99797
Q11 189 1.00 5.00 3.3915 1.03920
Q12 189 1.00 5.00 3.5926 1.05091
Q13 189 1.00 5.00 3.5291 1.04954
Q14 189 1.00 5.00 3.7989 1.06281
Q15 189 1.00 5.00 3.6561 1.00172
Q16 189 1.00 5.00 3.4603 1.09387
Q17 189 1.00 5.00 3.4656 1.05947
Q18 189 1.00 5.00 3.5397 1.02872
Q19 189 1.00 5.00 3.5556 1.06857
Q20 189 1.00 5.00 3.6984 .99949
Q21 189 1.00 5.00 3.6243 .98480
95
Q22 189 1.00 5.00 3.4339 1.06797
Q23 189 1.00 5.00 3.7566 .96427
Q24 189 1.00 5.00 3.6349 .88669
Q25 189 1.00 5.00 3.5238 1.08457
Q26 189 1.00 5.00 3.6825 1.05929
Rất không
hài lòng
Không hài
lòng Trung bình Hài lòng Rất hài lòng
Q1 6 15 46 51 71
Q2 2 21 49 76 41
Q3 2 10 45 66 66
Q4 6 18 66 63 36
Q5 7 10 45 73 54
Q6 2 7 51 65 64
Q7 1 22 55 71 40
Q8 4 27 55 68 35
Q9 6 32 59 60 32
Q10 6 22 61 70 30
Q11 10 25 59 71 24
Q12 7 19 59 63 41
Q13 9 20 55 72 33
Q14 8 9 54 60 58
Q15 4 23 45 79 38
Q16 11 23 56 66 33
Q17 8 30 45 78 28
Q18 7 22 55 72 33
Q19 7 25 51 68 38
96
Q20 1 25 50 67 46
Q21 5 18 56 74 36
Q22 6 33 56 61 33
Q23 4 10 62 65 48
Q24 3 12 67 76 31
Q25 6 28 57 57 41
Q26 9 8 67 55 50
97
Phụ lục 12:
CRONBACH ALPHA
Cronbach’s Alpha chung cho tất cả các biến
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.956 25
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
D1 86.84 290.925 .589 .955
D2 87.01 292.170 .641 .954
Q3 86.74 292.459 .645 .954
D4 87.16 289.836 .683 .954
D5 86.88 290.189 .661 .954
M1 86.75 298.113 .480 .956
M2 87.04 293.434 .609 .954
M3 87.17 292.705 .590 .955
M4 87.29 293.739 .536 .955
M5 87.21 291.026 .654 .954
M6 87.32 287.443 .731 .953
M7 87.12 288.884 .680 .954
M8 87.19 291.524 .604 .954
M9 86.92 288.812 .674 .954
S1 87.06 288.927 .715 .953
S2 87.25 286.148 .728 .953
S3 87.25 286.401 .746 .953
S4 87.17 287.475 .738 .953
S5 87.16 284.751 .787 .953
T1 87.02 290.282 .675 .954
T2 87.09 289.635 .706 .953
T3 87.28 287.341 .713 .953
P1 86.96 292.392 .636 .954
P2 87.08 293.212 .668 .954
98
P3 87.19 286.570 .723 .953
Cronbach’s Alpha cho nhóm Sự tin cậy (D)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.863 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
D1 15.0635 10.890 .605 .857
D2 15.2381 11.129 .689 .834
D3 14.9683 11.042 .724 .825
D4 15.3862 11.015 .669 .838
D5 15.1111 10.535 .741 .820
Cronbach’s Alpha cho nhóm Sự đáp ứng (M)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.881 9
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
M1 28.4603 37.303 .425 .883
M2 28.7513 35.050 .618 .868
M3 28.8783 34.501 .620 .868
M4 29.0000 34.521 .589 .871
M5 28.9153 34.014 .683 .863
M6 29.0317 33.382 .708 .860
M7 28.8307 33.333 .702 .861
M8 28.8942 33.904 .651 .865
99
M9 28.6243 34.034 .629 .867
Cronbach’s Alpha cho nhóm Sự đảm bảo (S)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.896 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
S1 14.0212 13.287 .711 .880
S2 14.2169 12.618 .730 .876
S3 14.2116 12.753 .741 .873
S4 14.1376 12.864 .754 .871
S5 14.1217 12.459 .780 .864
Cronbach’s Alpha cho nhóm Sự cảm thông (T)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.790 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
T1 7.0582 3.247 .645 .700
T2 7.1323 3.381 .612 .735
T3 7.3228 3.050 .638 .709
Cronbach’s Alpha cho nhóm Phương tiện hữu hình (P)
Reliability Statistics
100
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.811 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
P1 7.1587 3.134 .655 .748
P2 7.2804 3.384 .653 .755
P3 7.3915 2.676 .690 .717
EFA lần cuối
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.930
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 2.098E3
df 153
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total
% of
Varian
ce
Cumulat
ive % Total
% of
Varian
ce
Cumulativ
e % Total
% of
Varian
ce
Cumulati
ve %
1 9.135 50.749 50.749 9.135 50.749 50.749 5.313 29.517 29.517
2 1.255 6.972 57.721 1.255 6.972 57.721 3.413 18.962 48.478
3 1.158 6.434 64.154 1.158 6.434 64.154 2.822 15.676 64.154
4 .886 4.921 69.076
5 .733 4.071 73.147
6 .625 3.470 76.616
7 .591 3.282 79.899
8 .497 2.759 82.658
9 .456 2.534 85.192
10 .426 2.368 87.559
101
11 .399 2.219 89.779
12 .337 1.874 91.653
13 .328 1.824 93.477
14 .271 1.504 94.981
15 .262 1.456 96.437
16 .232 1.287 97.724
17 .210 1.169 98.893
18 .199 1.107 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3
M9 .789
S1 .777
T2 .710
S2 .682
P2 .675
M7 .675
M6 .672
S5 .661
P3 .565
T3 .515
P1 .510
D5 .782
D3 .779
D2 .755
D4 .667
M4 .835
M3 .769
M2 .681
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with
Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5
iterations.
102
Component Score Coefficient
Matrix
Component
1 2 3
D2 -.139 .371 -.049
D3 -.128 .395 -.095
D4 -.119 .281 .034
D5 -.117 .392 -.106
M2 -.137 .012 .356
M3 -.081 -.123 .430
M4 -.145 -.111 .502
M6 .160 -.115 .065
M7 .188 -.146 .044
M9 .279 -.179 -.060
S1 .247 -.081 -.115
S2 .171 -.047 -.033
S5 .130 .095 -.124
T2 .204 -.030 -.112
T3 .038 -.014 .138
P1 .072 .021 .025
P2 .184 .028 -.152
P3 .074 .011 .053
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with
Kaiser Normalization.
Component Scores.
BINARY LOGISTIC
Omnibus Tests of Model Coefficients
Chi-square df Sig.
Step 1 Step 107.904 3 .000
Block 107.904 3 .000
Model 107.904 3 .000
103
Model Summary
Step
-2 Log
likelihood
Cox & Snell
R Square
Nagelkerke
R Square
1 151.768a .435 .582
a. Estimation terminated at iteration number 6
because parameter estimates changed by less
than .001.
Classification Tablea
Observed
Predicted
HL Percentage
Correct 0 1
Step 1 HL 0 68 16 81.0
1 15 90 85.7
Overall Percentage 83.6
a. The cut value is .500
Variables in the Equation
B S.E. Wald df Sig. Exp(B)
Step 1a FAC1 1.937 .316 37.626 1 .000 6.937
FAC2 1.195 .243 24.290 1 .000 3.305
FAC3 1.004 .243 17.104 1 .000 2.730
Constant .468 .211 4.921 1 .027 1.597
a. Variable(s) entered on step 1: FAC1, FAC2, FAC3.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bui_thi_ngo_c_ha_nh_3452_2083102.pdf