Trong quá trình hình thành và phát triển, các DNNVV chịu nhiều tác động
rất lớn của các nhân tố bên ngoài, lẫn bên trong nội tại của mỗi DN. Chính vì thế
ngoài những biện pháp mà nhà nước, các cấp chính quyền hỗ trợ, rất cần sự nổ lực
bản thân của mỗi DN. Để tồn tại và phát triển bền vững các DNNVV cần xem xét
thực hiện những vấn đề sau:
- Xây dựng chiến lược kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn, để làm định
hướng và kim chỉ nam cho quá trình phát triển SXKD của mỗi DN.
- Nắm bắt được thông tin về thị trường và khách hàng nước ngoài trước khi
thực hiện ký kết hợp đồng mua bán.
- Xây dựng thương hiệu của DN, không tham gia kinh doanh hàng lậu, hàng
giả, hàng kém chất lượng.
- Tổ chức lại bộ máy kinh doanh của mỗi DN cho phù hợp với đặc điểm,
ngành nghề SXKD, nhằm phát huy tốt nhất hiệu quả và năng suất lao động của từng
cá nhân trong bộ máy
110 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Trạch - Tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i sản cố định và đầu tư dài hạn cho 1 DN ở mức rất thấp.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
77
2.4.2.3. Hiệu quả kinh doanh còn thấp
Mặc dù những năm qua hoạt động SXKD của các DNNVV có bước tiến bộ
đáng kể, nhưng nhìn chung hiệu quả kinh doanh còn thấp, qua số liệu điều tra phân
tích cho thấy:
+ Doanh thu và lợi nhuận của các DN có lãi còn thấp.
+ Số DN SXKD thua lỗ năm 2016 vẫn còn cao (27 DN). Nguyên nhân là do
công tác quản lý, điều hành còn nhiều hạn chế, thành lập doanh nghiệp còn mang
tính tự phát, tính năng động thị trường kém, chưa nghiên cứu sâu về thị trường. Mặt
khác, do quy mô nhỏ, kỹ thuật lạc hậu, SXKD không ổn định, lãi suất ngân hàng
cao, sức cạnh tranh chưa cao.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
78
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM PHÁT TRIỂN DNNVV
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG TRẠCH - TỈNH QUẢNG BÌNH
3.1. QUAN ĐIỂM, CHỦ TRƯƠNG VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC PHÁT
TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Phát triển DNNVV được Đảng, Nhà nước rất quan tâm và đã được ghi trong
văn kiện Đại hội Đảng lần thứ VIII và Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương
Đảng lần thứ IV (khoá VIII). Sau khủng hoảng tài chính tiền tệ năm 2008, Chính
phủ đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ cho các DNNVV đứng vững và phát triển,
trong đó quan trọng nhất là Nghị định 56/2009/NĐ-CP và Nghị quyết 22/NQ-CP
ngày 05/05/2010 về triển khai thực hiện Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày
30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển DNNVV.
Tại Nghị quyết số 22/NQ-CP, Chính phủ đã đưa ra 06 biện pháp lớn hỗ trợ
các DNNVV phát huy mọi khả năng, nguồn lực để đẩy mạnh SXKD. Sáu biện pháp
lớn đó là: Hướng dẫn xây dựng kế hoạch, chương trình trợ giúp phát triển DNNVV;
Tăng cường khả năng tiếp cận vốn tín dụng và huy động các nguồn lực hỗ trợ tài
chính cho DNNVV; Tháo gỡ khó khăn về mặt bằng sản xuất; Hỗ trợ nâng cao năng
lực cạnh tranh cho các DNNVV; Đẩy mạnh thực hiện một số giải pháp cải cách thủ
tục hành chính tạo thuận lợi cho DNNVV; và Xây dựng và củng cố hệ thống trợ
giúp phát triển DNNVV.
3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
QUẢNG TRẠCH - TỈNH QUẢNG BÌNH
Xuất phát từ điều kiện KTXH và thực trạng phát triển doanh nghiệp trên địa
bàn huyện Quảng Trạch trong những năm qua, UBND huyện đã có định hướng cho
phát triển DNNVV đó là:
Đẩy nhanh việc thành lập doanh nghiệp mới, đạt tốc độ tăng bình quân hàng
năm từ 22-25% để nâng cao số lượng doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng
tương xứng với tiềm năng thế mạnh của tỉnh, của huyện nhanh chóng rút ngắn
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
79
khoảng cách với bình quân chung của cả nước về chỉ tiêu số dân trên một doanh
nghiệp.
Tạo điều kiện và khuyến khích các DNNVV phát triển nhanh, mạnh, vững
chắc, có thương hiệu, uy tín cao trên thị trường, đủ sức cạch tranh trong điều kiện
hội nhập kinh tế thế giới, đem lại hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh.
Tăng dần tỷ trọng DNNVV hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, nhất là
công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản, công nghiệp thu hút nhiều lao động.
Phát triển nhanh các DN hoạt động cung ứng các dịch vụ khoa học kỹ thuật
cho nông, lâm, ngư nghiệp; phần thực hiện quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá
nông nghiệp nông thôn.
Khuyến khích phát triển doanh nghiệp ở vùng nông thôn, miền núi, từng bước
khắc phục tình trạng mất cân đối về phân bố doanh nghiệp theo vùng.
Khuyến khích, tạo điều kiện để các hộ kinh doanh cá thể chuyển sang hoạt
động theo loại hình doanh nghiệp.
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM PHÁT TRIỂN DNNVV TRONG
THỜI GIAN TỚI
3.3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển DNNVV
Môi trường thể chế có tác động lớn đến sự phát triển của DNNVV; để phát
huy vai trò của thể chế thúc đẩy DNNVV phát triển trên địa bàn từ nay đến năm
2020. Chính phủ nói chung và UBND huyện Quảng Trạch, UBND tỉnh Quảng Bình
nói riêng cần tập trung hoàn thiện và ổn định hệ thống pháp luật, xây dựng môi
trường thể chế minh bạch và bình đẳng giữa các thành phần kinh tế, ổn định chính
sách vĩ mô, kiềm chế lạm phát, ổn định tỷ giá ngoại tệ, hoàn thiện cơ sở hạ tầng...
Với một số giải pháp cụ thể sau:
3.3.1.1. Hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách ưu đãi và phương thức hỗ trợ
DNNVV phát triển
Những năm qua, chính sách của Chính phủ, địa phương hỗ trợ cho DNNVV
trên địa bàn đã được triển khai và bước đầu phát huy hiệu quả; nhưng qua thực tiễn
cho thấy chưa đồng bộ. Trong thời gian tới, để hỗ trợ DNNVV phát triển một cách
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kin tế Huế
80
bền vững, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình cần quan tâm hoàn thiện chính
sách và hỗ trợ DNNVV. Trên cơ sở quan điểm, mục tiêu chung về phát triển kinh tế
- xã hội và vai trò của DNNVV, lấy tiêu thức hiệu quả kinh tế - xã hội làm thước đo
để hỗ trợ các DNNVV. Trong điều kiện các nguồn lực có hạn, cần xếp thứ tự ưu
tiên hỗ trợ, nhằm khai thác hiệu quả các nguồn lực, đồng thời nâng cao hiệu quả
hoạt động SXKD của DNNVV, các chủ đầu tư.
Các chính sách hỗ trợ phải cụ thể, rõ ràng, minh bạch và công khai rộng rãi;
hỗ trợ có thể bằng hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp, nhưng phải đơn giản như cấp
phép, thủ tục vay vốn, miễn, giãn thuế, cơ sở hạ tầng... Tạo môi trường kinh doanh
thuận lợi, bình đẳng; tạo điều kiện cho các DNNVV hợp tác liên doanh, liên kết.
Đẩy mạnh rà soát, sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính, không ngừng
hoàn thiện, đơn giản hoá mẫu đơn, tờ khai trong hồ sơ thủ tục, đồng thời nghiên cứu
hợp lý hoá các khâu giải quyết công việc tại các cơ quan để giảm bớt các loại giấy
tờ và thời gian giải quyết, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, đổi mới công tác thanh
tra, kiểm tra nhằm giảm bớt phiền hà cho doanh nghiệp.
Thường xuyên tổ chức các hội thảo nhằm trao đổi, tháo gỡ nhanh chóng
những khó khăn, vướng mắc. Tổ chức giới thiệu các văn bản, chính sách mới để DN
nắm bắt kịp thời để thực hiện.
3.3.1.2. Hoàn thiện chính sách tài chính, tín dụng cho DNNVV
Để nâng cao hiệu quả các chính sách tài chính, tín dụng cho DNNVV, thực
sự khuyến khích DNNVV phát triển trong bối tình kinh tế thế giới, và trong nước
thiếu ổn định; nền kinh tế hội nhập ngày càng sâu rộng, Nhà nước cần xem xét
những vấn đề sau:
Một là, đẩy mạnh việc thành lập, tổ chức và hoạt động của quỹ bảo lãnh tín
dụng cho DNNVV.
Việc thành lập quỹ bảo lãnh tín dụng hỗ trợ cho sự phát triển DNNVV theo
Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 sẽ giúp cho DNNVV có thể vay vốn
khi gặp khó khăn về tài sản thế chấp mà không vay được vốn của các tổ chức tín
dụng. Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các khoản vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
81
với các dự án SXKD có hiệu quả.
Thứ hai, hợp tác với các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế thực hiện các
hoạt động bão lãnh tín dụng cho DNNVV.
Đây là một trong những hoạt động cần thiết và cần khuyến khích đẩy mạnh.
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hoá hiện nay; các DN nói
chung và DNNVV nói riêng sẽ tham gia nhiều hơn vào các hoạt động XNK và
vươn mình ra thị trường , quốc tế.
Thứ ba, tạo vốn từ ngân sách nhà nước
Nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh của các
DNNVV, ngân sách nhà nước cần thay đổi phương thức đầu tư hỗ trợ với các hình
thức linh hoạt khác nhau, trong đó tập trung vào các phương thức sau.
Trong kế hoạch phát triển kinh tế 05 năm, hàng năm cần dành một tỷ lệ vốn
ngân sách tương xứng với sự phát triển của DNNVV để đầu tư trực tiếp vào thiết kế
cơ sở hạ tầng quan trọng như hệ thống giao thông, công trình thuỷ lợi, điện, thông
tin, quy trình khoa học kỹ thuật mới, tiêu thụ sản phẩm...
Thứ tư, chính sách về tài sản thế chấp khi vay vốn tại các tổ chức tín dụng.
Trong thực tế hiện nay, các DNNVV muốn vay vốn hầu hết phải thế chấp tài
sản; doanh nghiệp không có tài sản thế chấp sẽ không vay được vốn hoặc một số
doanh nghiệp dù có tài sản thế chấp, nhưng thủ tục vay phức tạp nên họ cũng khó
tiếp cận được vốn vay, làm cho DN bỏ lỡ nhiều cơ hội kinh doanh.
Thứ năm, mở rộng hoạt động cho thuê tài chính đối với các DNNVV.
Cho thuê tài chính (tín dụng thuê, mua) tạo ra khả năng cung cấp vốn trung
và dài hạn cho hoạt động SXKD của DNNVV. Mở rộng hoạt động cho thuê tài
chính là giải pháp hữu hiệu giúp cho các DNNVV khắc phục khó khăn về vốn để
đầu tư đổi mới công nghệ, mở rộng SXKD; mặt khác, phương thức này giúp các
ngân hàng thương mại tháo gỡ được tình trạng "đóng băng" về vốn. Tín dụng thuê
mua tài chính không còn là vấn đề mới ở nước ta, nhưng chưa phổ biến; tin tưởng
rằng thời gian tới hoạt động cho thuê tài chính sẽ trở thành phổ biến đối với
DNNVV trên địa bàn huyện Quảng Trạch - tỉnh Quảng Bình.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
82
Thứ sáu, cần có chính sách miễn thuế hợp lý cho các doanh nghiệp thành lập
mới.
Muốn DN phát triển cần có chính sách hợp lý trong chính sách thuế, nhất là
chính sách về miễn thuế cho các DN thành lập mới, có thể là thời hạn bao nhiêu
được quy định cho từng lĩnh vực, từng ngành và cho từng hình thức doanh nghiệp.
Điều này sẽ khuyến khích DN phát triển không chỉ về số lượng mà cả về chất lượng
khi được miễn thuế trong một thời gian như vậy DN sẽ có nguồn lực để hoạt động
cũng như tồn tại và phát triển khi mới thành lập đang còn non trẻ.
3.3.2. Nhóm giải pháp về hỗ trợ môi trường sản xuất kinh doanh
3.3.2.1. Đẩy mạnh tuyên truyền về hội nhập kinh tế, cung cấp đầy đủ thông tin
về thị trường trong và ngoài nước cho DNNVV
Việt Nam gia nhập WTO và tiến tới tham gia Hiệp định Đối tác Kinh tế
Chiến lược xuyên Thái Bình Dương đã tạo ra nhiều cơ hội và thách thức lớn cho
các DNNVV của cả nước nói chung và Quảng Bình nói riêng; cạnh tranh sẽ diễn ra
sâu sắc hơn từ phía các doanh nghiệp nước ngoài. Nếu các DNNVV thiếu hiểu biết
về kinh tế hội nhập sẽ gặp nhiều khó khăn cho chính bản thân mình; nhiều DNNVV
tại huyện Quảng Trạch – tỉnh Quảng Bình thiếu hiểu biết về kinh tế hội nhập là do
họ thiếu thông tin và không nắm bắt được thông tin từ các cơ quan chức năng.
Để giúp cho DNNVV tại huỵện Quảng Trạch hiểu biết sâu rộng về cơ hội và
thách thức của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, có biện pháp đối phó hữu hiệu với
sự cạnh tranh từ các thành viên khác của WTO, các cơ quan ban ngành trong tỉnh
cần:
(1) Khẩn trương rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách khuyến khích
xuất khẩu phù hợp với cơ chế chính sách phát triển kinh tế nói chung của tỉnh; loại
bỏ các quy định không tương hợp với qui định của WTO và hội nhập kinh tế quốc
tế, đồng thời đảm bảo tính nhất quán, rõ ràng để dễ triển khai thực hiện;
(2) Hàng năm, tỉnh cần dành một khoản ngân sách đáng kể để hướng dẫn, tổ
chức, cung cấp thông tin về thị trường trong và ngoài nước; các cam kết với WTO,
quy định pháp lý của các quốc gia, cách thức xâm nhập vào các thị trường thế giới,
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
83
các tranh chấp thương mại và giải quyết tranh chấp cho doanh nghiệp.
3.3.2.2. Hỗ trợ nghiên cứu, chuyển giao công nghệ
Để tạo thuận lợi cho các DN từng bước áp dụng các tiến bộ khoa học, công
nghệ vào SXKD cần thực hiện các giải pháp cụ thể sau:
+ Đẩy mạnh hơn nữa việc thực hiện các chương trình hỗ trợ DN áp dụng
công nghệ tiên tiến, tiêu chuẩn tiên tiến, đổi mới hiện đại hoá công nghệ nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất kinh doanh; chương trình Hỗ trợ DN
áp dụng công nghệ mới và hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến để nâng cao chất
lượng hàng hoá phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu.
+ Xây dựng và ban hành cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đổi
mới công nghệ để sớm triển khai thực hiện.
+ Tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ, xây dựngchính sách khuyến
khích các hoạt động hợp tác, liên doanh, liên kết vào các lĩnh vực ưu tiên như:
nghiên cứu công nghệ và thiết bị trong bảo quản nông, lâm sản, đặc biệt là công
nghệ chế biến gỗ, cói, bảo quản rau quả nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành
sản phẩm; cải tiến và hiện đại hoá công nghệ truyền thống nhằm tạo sự thay đổi về
chất và lượng của các làng nghề.
3.3.3. Nhóm giải pháp đối với các DNNVV
Để thực hiện được mục tiêu phát triển DNNVV trên địa bàn huyện được
nhanh và bền vững thì không chỉ có các chính sách, giải pháp từ phía nhà nước và
các tổ chức chính trị xã hội mà còn rất cần sự hợp tác, cố gắng từ phía bản thân các
DN. Qua phân tích thực trạng cho ta thấy, để phát triển DNNVV cần thực hiện một
số giải pháp cụ thể sau:
3.3.3.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh
Đa số các DNNVV thiếu một chiến lược kinh doanh dài hạn, họ thường nhìn
vào các lợi ích ngắn hạn hơn là lợi ích dài hạn. Việc xây dựng một chiến lược kinh
doanh hợp lý sẽ giúp cho các DNNVV chủ động tận dụng được cơ hội, xử lý được
những khó khăn, rủi ro xảy ra và lường trước được các nguy cơ đe dọa. Chiến lược
kinh doanh giúp cho DN sử dụng các nguồn lực hợp lý và đạt hiệu quả cao, góp
Đại học Kinh tế Huế
Đại học ki h tế Huế
84
phần tối đa hoá lợi nhuận của mình.
Để hoạch định chiến lược kinh doanh tổng thể và chiến lược từng bộ phận,
đảm bảo được yêu cầu chính xác, hiệu quả trong cạnh tranh; DN cần phân tích kỹ
môi trường kinh doanh hiện tại trong và ngoài nước; lường trước được những thay
đổi về cơ chế, chính sách vĩ mô nói chung và các chính sách đối với DNNVV nói
riêng; từ đó, lựa chọn áp dụng 03 chiến lược canh tranh thị trường phù hợp; đó là,
canh tranh dựa vào nhân tố nội tại của DN và môi trường kinh doanh; cạnh tranh dựa
vào khách hàng và cạnh tranh dựa vào các đối thủ cạnh tranh.
3.3.3.2. Xây dựng và quảng bá thương hiệu, đẩy mạnh hoạt động Marketing
Xây dựng thương hiệu là quá trình lựa chọn, kết hợp các thuộc tính hữu hình
và vô hình với mục đích để khác biệt hoá sản phẩm, dịch vụ. Để xây dựng, phát
triển thương hiệu bền vững trong dài hạn, các DN có thể tham khảo 5 bước sau: Xác
định cấu trúc nền móng thương hiệu; Định vị thương hiệu; Xây dựng chiến lược
thương hiệu; Xây dựng chiến lược truyền thống; Đo lường và hiệu chỉnh.
Xây dựng thương hiệu là giải pháp rất cần thiết đối với DNNVV, vì để vươn
ra thị trường và thế giới thì mỗi doanh nghiệp phải có tính khác biệt riêng, thế mạnh
riêng để quảng bá, giới thiệu.
3.3.3.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong DNNVV
Qua nghiên cứu cho thấy phần lớn DNNVV thiếu vốn trong hoạt động và đầu
tư mở rộng SXKD, hiệu quả SXKD chưa cao. Vì vậy, đòi hỏi các DNNVV phải có
giải pháp hữu hiệu trong việc huy động và sử dụng vốn có hiệu quả.
- Các DNNVV cần chủ động và tích cực tham gia các tổ chức liên doanh, hợp
tác trong SXKD với các DN trong và ngoài tỉnh, kể cả với các DN nước ngoài. Tranh
thủ tối đa sự hỗ trợ vốn của các DN lớn thông qua các hình thức như nhận gia công,
làm đại lý... Huy động vốn từ các thành viên của DN để vừa tăng vốn tự có, vừa tạo
sự gắn bó, trách nhiệm giữa người lao động với DN.
- Để thu hút được vốn đòi hỏi DN phải chủ động xây dựng các phương án, kế
hoạch kinh doanh hiệu quả; củng cố hoặc đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý, chính
những điều này sẽ quyết định sự thành công của DN trong việc sử dụng nguồn vốn.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học ki h tế Huế
85
DN phải tạo được uy tín của mình bằng chính khả năng cạnh tranh của sản phẩm
trên thị trường, bằng việc sử dụng vốn vay hiệu quả và trả nợ vay đúng hạn.
3.3.3.4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
Đa số các chủ quản lý DNNVV theo kinh nghiệm, có tính chất gia đình. Do
đó, việc nâng cao năng lực quản lý, chất lượng lao động là việc làm rất cần thiết đối
với các doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế hội nhập và toàn cầu hoá nguồn nhân lực đã và đang trở
thành yếu tố có tính chất quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của DN. Do vậy,
đòi hỏi các DNNVV cần trích kinh phí để đầu tư cho công tác đào tạo và phát triển
nguồn lực; đồng thời sử dụng có hiệu quả kinh phí đào tạo do chính quyền các cấp
và các tổ chức quốc tế tài trợ thông qua các chương trình dự án.
Tiến hành bố trí, sắp xếp, tinh gọn đội ngũ quản lý, nhân viên trong DN một
cách hợp lý, tránh tình trạng nơi thừa, nơi thiếu; phát hiện, bố trí người có năng lực,
triển vọng vào những công việc phù hợp với ngành nghề đào tạo và sở trường cá
nhân; đây là giải pháp quan trọng để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận
Từ việc nghiên cứu tình hình phát triển DNNVV trên địa bàn huyện Quảng
Trạch, tỉnh Quảng Bình, chúng tôi xin rút ra một số kết luận sau:
1. Về lý luận: Luận văn đã hệ thống hoá được những vấn đề lý luận cơ bản
làm cơ sở cho việc nghiên cứu ở chương 2. Đó là, (1) đã đưa ra được khái niệm và
tiêu chí xác định DNNVV; (2) xây dựng các chỉ tiêu nghiên cứu; (3) xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển các DNNVV; (4) hệ thống các tiêu chí đánh giá
sự phát triển DNNVV; (5) kinh nghiệm phát triển DNNVV một số huyện ở các tỉnh
và bài học kinh nghiệm.
2. Về đánh giá thực trạng phát triển DNNVV
- DNNVV trên địa bàn huyện có tốc độ phát triển khá (9,2%). Trong cơ cấu,
hình thức công ty TNHH chiếm tỷ trọng lớn nhất (70,4% năm 2016); tiếp đến là
doanh nghiệp tư nhân (18,3% năm 2016), các hình thức còn lại chiếm tỷ trọng
không đáng kể.
- Theo lĩnh vực SXKD: Số lượng DN trong lĩnh vực TMDV chiếm tỷ trọng
lớn nhất (59,9% năm 2016) trong khi đó lĩnh vực NLTS chiếm tỷ trọng thấp nhất
(1,4% năm 2016).
- Quy mô DN còn nhỏ bé, số doanh nghiệp có quy mô vốn SXKD dưới 1 tỷ
đồng chiếm tỷ trọng lớn nhất (31,7% năm 2016) và quy mô vốn SXKD bình quân
một DN thấp (13.264,5 triệu đồng/1DN năm 2016); lao động các DNNVV dưới 50
lao động chiếm tỷ trọng lớn (93,7% năm 2016), lao động bình quân trên 1DN thấp,
năm 2016 chỉ 14,6 lao động/1DN; doanh thu bình quân một DN thấp (13.519 triệu
đồng/1DN năm 2016); lợi nhuận bình quân trên 1DN khá thấp, năm 2016 chỉ là
42,1 triệu đồng/1DN.
- Về các nhân tố ảnh hưởng: Trên cơ sở về cơ cấu tổng thể đã chọn mẫu điều
tra gồm 3 hợp tác xã, 15 doanh nghiệp tư nhân, 57 công ty TNHH và 6 công ty cổ
phần. Nhằm đánh giá sâu hơn, chính xác hơn các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
Đại học Kinh tế Huế
Đại họ kinh tế Huế
87
triển DNNVV trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình bằng cách lấy
phiếu khảo sát các DNNVV trên địa bàn huyện. Qua đó, tổng hợp các ý kiến đánh
giá của các đối tượng điều tra về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển DNNVV
như: Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về cơ sở hạ tầng; ý kiến đánh giá của
đối tượng điều tra về thủ tục hành chính; ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về
công tác thanh tra, kiểm tra; ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về tài chính, tín
dụng; ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về chính sách hỗ trợ DN của các cơ
quan cấp tỉnh; ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về thể chế pháp lý.
Trên cơ sở phân tích thực trạng, luận văn đề xuất một số giải pháp cơ bản
trước mắt và lâu dài để chính quyền các cấp, DNNVV tham khảo, vận dụng để hoạt
động ngày một hiệu quả hơn, góp phần xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội tại địa
phương.
II. Kiến nghị
Từ việc phân tích thực trạng DNNVV trên địa bàn huyện Quảng Trạch tỉnh
Quảng Bình, luận văn đã đề xuất một số giải pháp chủ yếu để phát triển DNNVV cho
giai đoạn tiếp theo. Tuy nhiên, phát triển DNNVV là vấn đề quan trọng, phức tạp, lâu
dài và đòi hỏi phải có sự nổ lực tham gia của cấp uỷ, chính quyền, đoàn thể từ Trung
ương đến địa phương và bản thân DN. Để các giải pháp trên có thể áp dụng được một
cách có hiệu quả cho sự phát triển của DNNVV tôi xin đề xuất một số kiến nghị sau:
1. Đối với Chính phủ và các bộ ngành Trung ương
Trong nền kinh tế hội nhập ngày càng sâu rộng, để thúc đẩy DNNVV phát
triển bền vững không chỉ bằng nổ lực của từng DN mà cần có sự hỗ trợ tích cực từ
phía Chính phủ và các Bộ, ngành trong việc giảm thiểu các rủi ro, các rào cản từ
phía cơ chế chính sách, tạo môi trường kinh doanh thật sự bình đẳng, thuận lợi, rõ
ràng, minh bạch nhằm khuyến khích các DNNVV phát triển, nâng cao năng lực
cạnh tranh trên trường quốc tế.
Nhà nước cần khẳng định tầm quan trọng của sự phát triển DNNVV đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và xây dựng một chiến lược phát triển
DNNVV trước mắt và lâu dài. Hình thành cơ sở dữ liệu quốc gia về DN nhằm cung
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
88
cấp thông tin cho DN nói chung và DNNVV nói riêng.
2. Đối với UBND tỉnh QuảngBình
Trên cơ sở quy hoạch tổng thể, ngoài chính sách ưu đãi do nhà nước quy định,
UBND tỉnh Quảng Bình cần có cơ chế, chính sách mạnh và cụ thể hơn nữa về đất
đai, đào tạo nguồn nhân lực và thu hút nhân tài nhằm bổ sung đội ngũ lao động cho
DNNVV. UBND tỉnh tăng cường chỉ đạo các ban, ngành rà soát, áp dụng đồng bộ
các chính sách, tránh chồng chéo, gây khó khăn cho DN.
Nâng cao hơn nữa vai trò của hội DNNVV trên địa bàn tỉnh bằng các chương
trình hoạt động cụ thể, thiết thực.
3. Đối với DNNVV trên địa bàn huyện Quảng Trạch - tỉnh Quảng Bình
Trong quá trình hình thành và phát triển, các DNNVV chịu nhiều tác động
rất lớn của các nhân tố bên ngoài, lẫn bên trong nội tại của mỗi DN. Chính vì thế
ngoài những biện pháp mà nhà nước, các cấp chính quyền hỗ trợ, rất cần sự nổ lực
bản thân của mỗi DN. Để tồn tại và phát triển bền vững các DNNVV cần xem xét
thực hiện những vấn đề sau:
- Xây dựng chiến lược kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn, để làm định
hướng và kim chỉ nam cho quá trình phát triển SXKD của mỗi DN.
- Nắm bắt được thông tin về thị trường và khách hàng nước ngoài trước khi
thực hiện ký kết hợp đồng mua bán.
- Xây dựng thương hiệu của DN, không tham gia kinh doanh hàng lậu, hàng
giả, hàng kém chất lượng.
- Tổ chức lại bộ máy kinh doanh của mỗi DN cho phù hợp với đặc điểm,
ngành nghề SXKD, nhằm phát huy tốt nhất hiệu quả và năng suất lao động của từng
cá nhân trong bộ máy.
- Tích cực tham gia công tác đào tạo và đào tạo lại đội ngũ lao động để đáp
ứng yêu cầu của nền kinh tế hội nhập và toàn cầu hóa.
- Các chủ doanh nghiệp cần thường xuyên tham gia các chương trình đào tạo
bồi dưỡng kiến thức quản lý để năng cao hiệu quả trong điều hành, quản lý.
- Thường xuyên nghiên cứu các chế độ chính sách để thực hiện và áp dụng
một cách có hiệu quả vào quá trình SXKD của DN.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học inh tế Huế
89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2005), Báo cáo Kế hoạch 5 năm 2006-2010 phát triển
DNNVV, Hà Nội.
2. Chính phủ (2009), Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ
về trợ giúp phát triển DNNVV, Hà Nội.
3. Chính phủ (2010), Nghị quyết 22/NQ-CP ngày 5/5/2010 của Chính phủ về việc
triển khai Nghị định 56/NĐ-CP, Hà Nội.
4. Chính phủ (2012), Quyết định số 1231/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Kế hoạch phát triển DNNVV giai đoạn 2011-2015, Hà Nội.
5. Chính phủ (2013), Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 17/4/2013 về việc thành lập
Quỹ phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa, Hà Nội.
6. Cục Thống kê Quảng Bình (2012), Bức tranh toàn cảnh cơ sở kinh tế, hành
chính, sự nghiệp tỉnh Quảng Bình, Công ty Cổ phần In Quảng Bình, Quảng Bình.
7. Cục Thống kê Quảng Bình (2013), Bức tranh toàn cảnh khu vực doanh nghiệp
Quảng Bình thời kỳ 2007-2011, Công ty Cổ phần In Quảng Bình, Quảng Bình.
8. Chi cục Thống kê huyện Quảng Trạch (2012, 2013, 2014, 2015, 2016), Niên
giám thống kê 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, Quảng Bình.
9. Cục Thống kê Quảng Bình (2012, 2013, 2043, 2015, 2016), Niêm giám thống kê
2012, 2013, 2014, 2015, 2016, Công ty Cổ phần In Quảng Bình, Quảng Bình.
10. Phạm Văn Hồng (2007), Phát triển DNNVV Việt Nam trong quá trình hội nhập
Quốc tế, Luận án tiến sỹ kinh tế, trường Đại học kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
11. Ths Nguyễn Quốc Nghi, Lê Bảo Yến, trường ĐH Cần Thơ: “Kinh nghiệm phát
triển DNNVV ở một số nước Châu Á và bài học đối với Việt Nam”, Tạp chí Kinh
tế và Dự báo, số 19/2010.
12. Ngân hàng Thế giới (2006), Báo cáo phát triển Việt Nam 2006. Doanh nghiệp,
Hà Nội.
13. Uỷ ban nhân dân huyện Quảng Trạch (2016), Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội
năm 2016, Quảng Bình.
14. Thành ủy Quảng Trạch (2016), Báo cáo chính trị tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ
huyện Quảng Trạch lần thứ XX, nhiệm kỳ 2015-2020, Quảng Bình.
15. Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2005), Luật doanh
Đại học Kinh tế Huế
Đại ọc kinh tế Huế
90
nghiệp năm 2005, Hà Nội.
16. Tổng cục Thống kê (2012), Thực trạng doanh nghiệp qua kết quả điều tra năm
2009, Nxb thống kê, Hà Nội.
17. Tổng cục Thống kê (2016), Niên giám thống kê 2015, Nxb thống kê, Hà Nội.
18. Tổng cục Thống kê (2012, 2013, 2014, 2015, 2016), Tài liệu điều tra doanh
nghiệp năm 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, Nxb thống kê, Hà Nội.
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
91
PHỤ LỤC
Phụ lục số 1: Phiếu phỏng vấn Doanh nghiệp.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
(Phục vụ nghiên cứu khoa học )
Tôi tên là Trương Hải Nam - Công tác tại Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình,
đang thực hiện Luận văn - Cao học QLKT, đề tài “ Phát triển DNNVV trên địa
bàn huyện Quảng Trạch - tỉnh Quảng Bình”. Để có thêm thông tin phục vụ đề tài
nghiên cứu; tôi xin các Anh/Chị bớt chút thời gian trả lời giúp bảng hỏi sau. Tất cả
thông tin được giữ kín và được trình bày dưới hình thức báo cáo tổng hợp.
--------------------------------------
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Giới tính : Nam Nữ
2. Tuổi : Dưới 25 Từ 25 đến 40
Từ 41 đến 60 Trên 60
3. Trình độ chuyên môn:
Trên đại học Đại học
Cao đẳng Trung cấp
4. Chức vụ hiện nay :
Giám đốc/phó giám đốc
Trưởng/phó các phòng, ban, bộ phận
Nhân viên
II. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
5. Hình thức sở hữu?
Hợp tác xã
Số:
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
92
DN tư nhân
Công TNHH tư nhân
Công ty cổ phân
6. Lĩnh vực SXKD chính của DN
Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Công nghiệp và xây dựng
Thương mại và dịch vụ
7. Số lao động bình quân năm 2013 của DN
Dưới 10 lao động Từ 10 - 49 lao động
Từ 50 - 99 lao động Từ 100 - dưới 300 lao động
III. ĐÁNH GIÁ VỀ MÔI TRƯỜNG SẢN XUẤT CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN
8. Xin Anh/chị cho biết đánh giá của mình về môi trường kinh doanh trên địa
bàn huyện Quảng Trạch bằng cách khoanh tròn vào các mã số trả lời mà
Anh/chị cho là phù hợp nhất.
S
T
T
Một số nhận định
Mức độ đồng ý
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Không
có ý
kiến
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
A B 1 2 3 4 5
Ý kiến đánh giá về cơ sở hạ tầng và đất đai
1 Giá thuê đất đai và mặt bằng kinh doanh
phù hợp 1 2 3 4 5
2 Mặt bằng kinh doanh có tính ổn định cao 1 2 3 4 5
3 Hệ thống đường giao thông thuận lợi 1 2 3 4 5
4 Hệ thống điện, nước sạch phục vụ sản xuấtkinh doanh ổn định đảm bảo chất lượng 1 2 3 4 5
5 Hệ thống điện thoại và các dịch vụ viễnthông chất lượng tốt 1 2 3 4 5
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
93
Ý kiến đánh giá về thủ tục hành chính
6
Doanh nghiệp không gặp khó khăn nào để
có đủ các loại giấy phép kinh doanh cần
thiết
1 2 3 4 5
7 Thời gian để hoàn tất các thủ tục đăng kýkinh doanh là tương đối ngắn 1 2 3 4 5
8
Thủ tục hành chính về đất đai nhanh chóng
thuận tiện 1 2 3 4 5
9 Các vướng mắc của doanh nghiệp đều đượccác cơ quan Nhà nước giải quyết thỏa đáng 1 2 3 4 5
10 Thủ tục hành chính với cơ quan Nhà nướctại địa phương đơn giản 1 2 3 4 5
Ý kiến đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra
11 Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của cơ quannhà nước là minh bạch, rõ ràng 1 2 3 4 5
12 Thời gian thanh tra, kiểm tra của cơ quanchức năng đối với doanh nghiệp dài 1 2 3 4 5
13 Số lần thanh tra, kiểm tra của cơ quan chứcnăng đối với doanh nghiệp nhiều 1 2 3 4 5
Ý kiến đánh giá về tài chình, tín dụng
14 Doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với cácnguồn vốn vay trên địa bàn 1 2 3 4 5
15 Thủ tục vay vốn của DN tại tổ chức tín dụngthuận tiện 1 2 3 4 5
16 Lãi suất cho vay hợp lý 1 2 3 4 5
17 Mức vốn vay và thời gian vay hợp lý 1 2 3 4 5
18 Chính sách miễn thuế tại địa phương đối vớicác doanh nghiệp thành lập mới 1 2 3 4 5
19 Thủ tục nộp thuế và công tác hoàn thuế củacơ quan thuế đơn giản, nhanh chóng 1 2 3 4 5
20 Phương pháp tính thuế của cơ quan Nhànước đối với doanh nghiệp đơn giản 1 2 3 4 5
21 Mức thuế suất được áp dụng hợp lý 1 2 3 4 5
Đại học Kinh tế Huế
Đại ọc kinh tế Huế
94
Ý kiến đánh giá về chính sách hỗ trợ DN của các cơ quan cấp tỉnh
22 Việc trợ cung cấp thông tin thị trường docác cơ quan của tỉnh thực hiện rất tốt 1 2 3 4 5
23
Chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại và
triển lãm thương mại mà các cơ quan của
tỉnh thực hiện rất tốt
1 2 3 4 5
24 Hỗ trợ tư vấn thông tin pháp luật cho cácdoanh nghiệp 1 2 3 4 5
25
Hoạt động hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh
doanh do các cơ quan của tỉnh thực hiện rất
tốt
1 2 3 4 5
Ý kiến đánh giá về thiết chế pháp lý
26 Doanh nghiệp rất tin tưởng vào thiết chếpháp lý hiện nay tại địa phương 1 2 3 4 5
27
Để tiếp cận các thông tin tài liệu thì doanh
nghiệp không cần phải có mối quan hệ với
cơ quan nhà nước
1 2 3 4 5
28 Việc sử dụng thiết chế pháp lý để giải quyết
tranh chấp hiện nay là rất phổ biến 1 2 3 4 5
29 UBND huyện rất linh hoạt trong khuôn khổpháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh
thuận lợi cho doanh nghiệp
1 2 3 4 5
30 Môi trường kinh doanh trên địa bàn huyệnQuảng Trạch - Tỉnh Quảng Bình rất thuận
lợi.
1 2 3 4 5
Xin chân thành cám ơn!
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
95
Phụ lục số 2: Nguồn trích dẫn tài liệu
[1] Cổng thông tin điện tử Chính phủ nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
- Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ: Về trợ giúp phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
[2] Giáo trình Kinh tế chính trị Mac-Lê Nin, NXB Chính trị.
[3] Giáo trình Kinh tế phát triển, xuất bản năm 2014.
[4] Giáo trình Kinh tế phát triển, xuất bản năm 2014.
[5] Trang Thông tin điện tử Yên Dũng - Đẩy mạnh hỗ trợ phát triển DNNVV trên
địa bàn huyện.
[6] Điện tử Phú Thọ - Thanh Ba phát triển DNNVV (số ra ngày 01/7/2015).
[7] Dân trí – Phát triển DNNVV ở huyện Hoài Đức, Hà Nội (luồng gió mang tư suy
mới).
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
96
Phụ lục số 3: Kết quả điều tra qua SPSS
Oneway – THEO HÌNH THỨC SỞ HỮU
Descriptives
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence
Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
q_1 hop tac xa 3 3.00 1.000 .577 .52 5.48 2 4
doanhnghieptu
nhan 15 2.80 .862 .223 2.32 3.28 2 5
cong ty TNHH 57 2.88 .825 .109 2.66 3.10 1 5
cong ty co phan 6 3.00 .894 .365 2.06 3.94 2 4
Total 81 2.88 .827 .092 2.69 3.06 1 5
q_2 hop tac xa 3 4.00 1.000 .577 1.52 6.48 3 5
doanhnghieptu
nhan 15 3.20 .775 .200 2.77 3.63 2 5
cong ty TNHH 57 3.46 .908 .120 3.22 3.70 1 5
cong ty co phan 6 2.83 .753 .307 2.04 3.62 2 4
Total 81 3.38 .888 .099 3.19 3.58 1 5
q_3 hop tac xa 3 3.00 1.000 .577 .52 5.48 2 4
doanhnghieptu
nhan 15 3.40 .828 .214 2.94 3.86 2 5
cong ty TNHH 57 3.44 .887 .117 3.20 3.67 1 5
cong ty co phan 6 3.33 .516 .211 2.79 3.88 3 4
Total 81 3.41 .848 .094 3.22 3.59 1 5
q_4 hop tac xa 3 3.00 1.000 .577 .52 5.48 2 4
doanhnghieptu
nhan 15 3.40 .632 .163 3.05 3.75 2 4
cong ty TNHH 57 3.72 .818 .108 3.50 3.94 1 5
cong ty co phan 6 3.50 .837 .342 2.62 4.38 3 5
Total 81 3.62 .799 .089 3.44 3.79 1 5
q_5 hop tac xa 3 3.00 1.000 .577 .52 5.48 2 4
doanhnghieptu
nhan 15 3.53 .743 .192 3.12 3.94 2 5
cong ty TNHH 57 3.53 .868 .115 3.30 3.76 1 5
cong ty co phan 6 3.33 .516 .211 2.79 3.88 3 4
Total 81 3.49 .823 .091 3.31 3.68 1 5
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
97
q_6 hop tac xa 3 3.67 .577 .333 2.23 5.10 3 4
doanhnghieptu
nhan 15 3.60 .632 .163 3.25 3.95 3 5
cong ty TNHH 57 3.53 .758 .100 3.33 3.73 2 5
cong ty co phan 6 3.00 .894 .365 2.06 3.94 2 4
Total 81 3.51 .744 .083 3.34 3.67 2 5
q_7 hop tac xa 3 3.67 .577 .333 2.23 5.10 3 4
doanhnghieptu
nhan 15 3.73 .594 .153 3.40 4.06 3 5
cong ty TNHH 57 3.51 .539 .071 3.37 3.65 2 4
cong ty co phan 6 3.50 .548 .224 2.93 4.07 3 4
Total 81 3.56 .548 .061 3.43 3.68 2 5
q_8 hop tac xa 3 3.33 .577 .333 1.90 4.77 3 4
doanhnghieptu
nhan 15 3.73 .594 .153 3.40 4.06 3 5
cong ty TNHH 57 3.58 .596 .079 3.42 3.74 2 5
cong ty co phan 6 3.50 .548 .224 2.93 4.07 3 4
Total 81 3.59 .587 .065 3.46 3.72 2 5
q_9 hop tac xa 3 3.33 .577 .333 1.90 4.77 3 4
doanhnghieptu
nhan 15 3.40 .737 .190 2.99 3.81 2 5
cong ty TNHH 57 3.16 .902 .119 2.92 3.40 1 5
cong ty co phan 6 3.00 .894 .365 2.06 3.94 2 4
Total 81 3.20 .858 .095 3.01 3.39 1 5
q_10 hop tac xa 3 3.33 .577 .333 1.90 4.77 3 4
doanhnghieptu
nhan 15 3.27 .594 .153 2.94 3.60 2 4
cong ty TNHH 57 3.12 .965 .128 2.87 3.38 1 5
cong ty co phan 6 3.00 .894 .365 2.06 3.94 2 4
Total 81 3.15 .882 .098 2.95 3.34 1 5
q_11 hop tac xa 3 3.33 1.155 .667 .46 6.20 2 4
doanhnghieptu
nhan 15 3.33 .488 .126 3.06 3.60 3 4
cong ty TNHH 57 3.25 .689 .091 3.06 3.43 2 4
cong ty co phan 6 3.00 .894 .365 2.06 3.94 2 4
Total 81 3.25 .681 .076 3.10 3.40 2 4
q_12 hop tac xa 3 3.33 .577 .333 1.90 4.77 3 4
doanhnghieptu
nhan 15 3.20 .676 .175 2.83 3.57 2 4
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
98
cong ty TNHH 57 3.21 .796 .105 3.00 3.42 1 4
cong ty co phan 6 3.00 .000 .000 3.00 3.00 3 3
Total 81 3.20 .732 .081 3.04 3.36 1 4
q_13 hop tac xa 3 3.00 .000 .000 3.00 3.00 3 3
doanhnghieptu
nhan 15 3.20 .676 .175 2.83 3.57 2 4
cong ty TNHH 57 3.07 .728 .096 2.88 3.26 2 4
cong ty co phan 6 3.00 .000 .000 3.00 3.00 3 3
Total 81 3.09 .674 .075 2.94 3.24 2 4
q_14 hop tac xa 3 2.67 .577 .333 1.23 4.10 2 3
doanhnghieptu
nhan 15 2.87 .743 .192 2.46 3.28 2 4
cong ty TNHH 57 2.70 .865 .115 2.47 2.93 1 4
cong ty co phan 6 2.83 .408 .167 2.40 3.26 2 3
Total 81 2.74 .803 .089 2.56 2.92 1 4
q_15 hop tac xa 3 2.67 .577 .333 1.23 4.10 2 3
doanhnghieptu
nhan 15 2.47 .743 .192 2.06 2.88 1 4
cong ty TNHH 57 2.39 .774 .102 2.18 2.59 1 4
cong ty co phan 6 2.67 .516 .211 2.12 3.21 2 3
Total 81 2.43 .741 .082 2.27 2.60 1 4
q_16 hop tac xa 3 3.00 .000 .000 3.00 3.00 3 3
doanhnghieptu
nhan 15 2.87 .640 .165 2.51 3.22 2 4
cong ty TNHH 57 2.91 .830 .110 2.69 3.13 2 5
cong ty co phan 6 2.83 .408 .167 2.40 3.26 2 3
Total 81 2.90 .752 .084 2.74 3.07 2 5
q_17 hop tac xa 3 2.67 .577 .333 1.23 4.10 2 3
doanhnghieptu
nhan 15 3.60 .507 .131 3.32 3.88 3 4
cong ty TNHH 57 3.44 .824 .109 3.22 3.66 1 5
cong ty co phan 6 3.83 .753 .307 3.04 4.62 3 5
Total 81 3.47 .776 .086 3.30 3.64 1 5
q_18 hop tac xa 3 2.33 .577 .333 .90 3.77 2 3
doanhnghieptu
nhan 15 2.93 .594 .153 2.60 3.26 2 4
cong ty TNHH 57 2.93 .728 .096 2.74 3.12 1 4
cong ty co phan 6 3.50 .548 .224 2.93 4.07 3 4
Total 81 2.95 .705 .078 2.79 3.11 1 4
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
99
q_19 hop tac xa 3 2.33 .577 .333 .90 3.77 2 3
doanhnghieptu
nhan 15 2.80 1.207 .312 2.13 3.47 1 5
cong ty TNHH 57 2.56 1.086 .144 2.27 2.85 1 5
cong ty co phan 6 3.00 1.414 .577 1.52 4.48 1 5
Total 81 2.63 1.112 .124 2.38 2.88 1 5
q_20 hop tac xa 3 2.67 .577 .333 1.23 4.10 2 3
doanhnghieptu
nhan 15 3.47 .915 .236 2.96 3.97 1 4
cong ty TNHH 57 3.47 .947 .125 3.22 3.72 1 5
cong ty co phan 6 4.00 .632 .258 3.34 4.66 3 5
Total 81 3.48 .923 .103 3.28 3.69 1 5
q_21 hop tac xa 3 3.00 .000 .000 3.00 3.00 3 3
doanhnghieptu
nhan 15 3.80 .561 .145 3.49 4.11 3 5
cong ty TNHH 57 3.54 1.053 .140 3.26 3.82 1 5
cong ty co phan 6 3.67 1.366 .558 2.23 5.10 1 5
Total 81 3.58 .986 .110 3.36 3.80 1 5
q_22 hop tac xa 3 3.00 1.000 .577 .52 5.48 2 4
doanhnghieptu
nhan 15 3.27 1.100 .284 2.66 3.88 1 5
cong ty TNHH 57 3.25 1.154 .153 2.94 3.55 1 5
cong ty co phan 6 4.17 .753 .307 3.38 4.96 3 5
Total 81 3.31 1.125 .125 3.06 3.56 1 5
q_23 hop tac xa 3 3.00 1.000 .577 .52 5.48 2 4
doanhnghieptu
nhan 15 3.47 .743 .192 3.06 3.88 2 4
cong ty TNHH 57 3.56 .982 .130 3.30 3.82 1 5
cong ty co phan 6 3.33 1.506 .615 1.75 4.91 1 5
Total 81 3.51 .976 .108 3.29 3.72 1 5
q_24 hop tac xa 3 3.33 .577 .333 1.90 4.77 3 4
doanhnghieptu
nhan 15 3.67 .976 .252 3.13 4.21 2 5
cong ty TNHH 57 3.77 .732 .097 3.58 3.97 2 5
cong ty co phan 6 3.50 .837 .342 2.62 4.38 2 4
Total 81 3.72 .778 .086 3.54 3.89 2 5
q_25 hop tac xa 3 4.33 .577 .333 2.90 5.77 4 5
doanhnghieptu
nhan 15 4.07 .704 .182 3.68 4.46 3 5
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
100
cong ty TNHH 57 4.11 .795 .105 3.89 4.32 2 5
cong ty co phan 6 4.17 .753 .307 3.38 4.96 3 5
Total 81 4.11 .758 .084 3.94 4.28 2 5
q_26 hop tac xa 3 4.33 1.155 .667 1.46 7.20 3 5
doanhnghieptu
nhan 15 3.80 .941 .243 3.28 4.32 2 5
cong ty TNHH 57 4.11 .838 .111 3.88 4.33 2 5
cong ty co phan 6 4.33 .816 .333 3.48 5.19 3 5
Total 81 4.07 .863 .096 3.88 4.26 2 5
q_27 hop tac xa 3 3.67 .577 .333 2.23 5.10 3 4
doanhnghieptu
nhan 15 4.00 .535 .138 3.70 4.30 3 5
cong ty TNHH 57 3.95 .742 .098 3.75 4.14 2 5
cong ty co phan 6 4.50 .548 .224 3.93 5.07 4 5
Total 81 3.99 .698 .078 3.83 4.14 2 5
q_28 hop tac xa 3 3.00 .000 .000 3.00 3.00 3 3
doanhnghieptu
nhan 15 3.07 .594 .153 2.74 3.40 2 4
cong ty TNHH 57 3.00 .845 .112 2.78 3.22 1 5
cong ty co phan 6 3.83 .753 .307 3.04 4.62 3 5
Total 81 3.07 .803 .089 2.90 3.25 1 5
q_29 hop tac xa 3 3.33 .577 .333 1.90 4.77 3 4
doanhnghieptu
nhan 15 3.73 .799 .206 3.29 4.18 3 5
cong ty TNHH 57 3.58 1.085 .144 3.29 3.87 1 5
cong ty co phan 6 4.50 .548 .224 3.93 5.07 4 5
Total 81 3.67 1.012 .112 3.44 3.89 1 5
q_30 hop tac xa 3 4.00 1.000 .577 1.52 6.48 3 5
doanhnghieptu
nhan 15 3.53 .516 .133 3.25 3.82 3 4
cong ty TNHH 57 3.53 .734 .097 3.33 3.72 2 5
cong ty co phan 6 3.17 .408 .167 2.74 3.60 3 4
Total 81 3.52 .691 .077 3.37 3.67 2 5
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
101
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
q_1 Between Groups .225 3 .075 .106 .956
Within Groups 54.540 77 .708
Total 54.765 80
q_2 Between Groups 3.762 3 1.254 1.626 .190
Within Groups 59.374 77 .771
Total 63.136 80
q_3 Between Groups .587 3 .196 .265 .851
Within Groups 56.968 77 .740
Total 57.556 80
q_4 Between Groups 2.527 3 .842 1.334 .269
Within Groups 48.609 77 .631
Total 51.136 80
q_5 Between Groups .970 3 .323 .467 .706
Within Groups 53.277 77 .692
Total 54.247 80
q_6 Between Groups 1.770 3 .590 1.069 .367
Within Groups 42.477 77 .552
Total 44.247 80
q_7 Between Groups .654 3 .218 .719 .543
Within Groups 23.346 77 .303
Total 24.000 80
q_8 Between Groups .561 3 .187 .533 .661
Within Groups 26.995 77 .351
Total 27.556 80
q_9 Between Groups .994 3 .331 .441 .724
Within Groups 57.846 77 .751
Total 58.840 80
q_10 Between Groups .482 3 .161 .200 .896
Within Groups 61.740 77 .802
Total 62.222 80
q_11 Between Groups .500 3 .167 .351 .788
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
102
Within Groups 36.561 77 .475
Total 37.062 80
q_12 Between Groups .299 3 .100 .180 .909
Within Groups 42.540 77 .552
Total 42.840 80
q_13 Between Groups .276 3 .092 .196 .899
Within Groups 36.119 77 .469
Total 36.395 80
q_14 Between Groups .392 3 .131 .197 .898
Within Groups 51.163 77 .664
Total 51.556 80
q_15 Between Groups .634 3 .211 .377 .770
Within Groups 43.242 77 .562
Total 43.877 80
q_16 Between Groups .082 3 .027 .047 .987
Within Groups 45.128 77 .586
Total 45.210 80
q_17 Between Groups 3.038 3 1.013 1.727 .168
Within Groups 45.135 77 .586
Total 48.173 80
q_18 Between Groups 2.983 3 .994 2.080 .110
Within Groups 36.819 77 .478
Total 39.802 80
q_19 Between Groups 1.787 3 .596 .472 .702
Within Groups 97.102 77 1.261
Total 98.889 80
q_20 Between Groups 3.612 3 1.204 1.435 .239
Within Groups 64.611 77 .839
Total 68.222 80
q_21 Between Groups 1.855 3 .618 .627 .599
Within Groups 75.874 77 .985
Total 77.728 80
q_22 Between Groups 4.956 3 1.652 1.320 .274
Within Groups 96.328 77 1.251
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
103
Total 101.284 80
q_23 Between Groups 1.145 3 .382 .391 .760
Within Groups 75.102 77 .975
Total 76.247 80
q_24 Between Groups .934 3 .311 .504 .680
Within Groups 47.535 77 .617
Total 48.469 80
q_25 Between Groups .198 3 .066 .111 .953
Within Groups 45.802 77 .595
Total 46.000 80
q_26 Between Groups 1.787 3 .596 .794 .501
Within Groups 57.768 77 .750
Total 59.556 80
q_27 Between Groups 1.979 3 .660 1.372 .258
Within Groups 37.009 77 .481
Total 38.988 80
q_28 Between Groups 3.789 3 1.263 2.036 .116
Within Groups 47.767 77 .620
Total 51.556 80
q_29 Between Groups 5.005 3 1.668 1.669 .181
Within Groups 76.995 77 1.000
Total 82.000 80
q_30 Between Groups 1.445 3 .482 1.008 .394
Within Groups 36.777 77 .478
Total 38.222 80
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
104
Descriptives
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence
Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
q_1 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.50 .707 .500 -2.85 9.85 3 4
congnghiep - xay dung 31 3.00 .816 .147 2.70 3.30 2 4
thuongmaiva dich vu 48 2.77 .831 .120 2.53 3.01 1 5
Total 81 2.88 .827 .092 2.69 3.06 1 5
q_2 nong lam nghiepvathuy
san 2 4.00 1.414 1.000 -8.71 16.71 3 5
congnghiep - xay dung 31 3.90 .870 .156 3.58 4.22 2 5
thuongmaiva dich vu 48 3.02 .699 .101 2.82 3.22 1 4
Total 81 3.38 .888 .099 3.19 3.58 1 5
q_3 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.50 .707 .500 -2.85 9.85 3 4
congnghiep - xay dung 31 3.23 .956 .172 2.88 3.58 1 5
thuongmaiva dich vu 48 3.52 .772 .111 3.30 3.74 1 5
Total 81 3.41 .848 .094 3.22 3.59 1 5
q_4 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.50 .707 .500 -2.85 9.85 3 4
congnghiep - xay dung 31 3.68 .979 .176 3.32 4.04 1 5
thuongmaiva dich vu 48 3.58 .679 .098 3.39 3.78 2 5
Total 81 3.62 .799 .089 3.44 3.79 1 5
q_5 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.50 .707 .500 -2.85 9.85 3 4
congnghiep - xay dung 31 3.45 1.060 .190 3.06 3.84 1 5
thuongmaiva dich vu 48 3.52 .652 .094 3.33 3.71 2 5
Total 81 3.49 .823 .091 3.31 3.68 1 5
q_6 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.50 .707 .500 -2.85 9.85 3 4
congnghiep - xay dung 31 3.68 .832 .149 3.37 3.98 2 5
thuongmaiva dich vu 48 3.40 .676 .098 3.20 3.59 2 5
Total 81 3.51 .744 .083 3.34 3.67 2 5
q_7 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.50 .707 .500 -2.85 9.85 3 4
congnghiep - xay dung 31 3.48 .508 .091 3.30 3.67 3 4
thuongmaiva dich vu 48 3.60 .574 .083 3.44 3.77 2 5
Total 81 3.56 .548 .061 3.43 3.68 2 5
q_8 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.50 .707 .500 -2.85 9.85 3 4
congnghiep - xay dung 31 3.58 .620 .111 3.35 3.81 3 5
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
105
thuongmaiva dich vu 48 3.60 .574 .083 3.44 3.77 2 5
Total 81 3.59 .587 .065 3.46 3.72 2 5
q_9 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.50 .707 .500 -2.85 9.85 3 4
congnghiep - xay dung 31 3.29 1.006 .181 2.92 3.66 2 5
thuongmaiva dich vu 48 3.13 .761 .110 2.90 3.35 1 4
Total 81 3.20 .858 .095 3.01 3.39 1 5
q_10 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.50 .707 .500 -2.85 9.85 3 4
congnghiep - xay dung 31 3.32 .979 .176 2.96 3.68 2 5
thuongmaiva dich vu 48 3.02 .812 .117 2.79 3.26 1 4
Total 81 3.15 .882 .098 2.95 3.34 1 5
q_11 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.00 1.414 1.000 -9.71 15.71 2 4
congnghiep - xay dung 31 3.39 .615 .110 3.16 3.61 2 4
thuongmaiva dich vu 48 3.17 .694 .100 2.97 3.37 2 4
Total 81 3.25 .681 .076 3.10 3.40 2 4
q_12 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.50 .707 .500 -2.85 9.85 3 4
congnghiep - xay dung 31 3.29 .739 .133 3.02 3.56 2 4
thuongmaiva dich vu 48 3.13 .733 .106 2.91 3.34 1 4
Total 81 3.20 .732 .081 3.04 3.36 1 4
q_13 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.00 .000 .000 3.00 3.00 3 3
congnghiep - xay dung 31 2.97 .706 .127 2.71 3.23 2 4
thuongmaiva dich vu 48 3.17 .663 .096 2.97 3.36 2 4
Total 81 3.09 .674 .075 2.94 3.24 2 4
q_14 nong lam nghiepvathuy
san 2 2.50 .707 .500 -3.85 8.85 2 3
congnghiep - xay dung 31 2.45 .723 .130 2.19 2.72 1 4
thuongmaiva dich vu 48 2.94 .810 .117 2.70 3.17 1 4
Total 81 2.74 .803 .089 2.56 2.92 1 4
q_15 nong lam nghiepvathuy
san 2 2.50 .707 .500 -3.85 8.85 2 3
congnghiep - xay dung 31 2.29 .693 .124 2.04 2.54 1 4
thuongmaiva dich vu 48 2.52 .772 .111 2.30 2.74 1 4
Total 81 2.43 .741 .082 2.27 2.60 1 4
q_16 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.00 .000 .000 3.00 3.00 3 3
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
106
congnghiep - xay dung 31 3.13 .846 .152 2.82 3.44 2 5
thuongmaiva dich vu 48 2.75 .668 .096 2.56 2.94 2 4
Total 81 2.90 .752 .084 2.74 3.07 2 5
q_17 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.00 .000 .000 3.00 3.00 3 3
congnghiep - xay dung 31 3.29 .693 .124 3.04 3.54 1 4
thuongmaiva dich vu 48 3.60 .818 .118 3.37 3.84 2 5
Total 81 3.47 .776 .086 3.30 3.64 1 5
q_18 nong lam nghiepvathuy
san 2 2.50 .707 .500 -3.85 8.85 2 3
congnghiep - xay dung 31 2.77 .805 .145 2.48 3.07 1 4
thuongmaiva dich vu 48 3.08 .613 .088 2.91 3.26 2 4
Total 81 2.95 .705 .078 2.79 3.11 1 4
q_19 nong lam nghiepvathuy
san 2 2.50 .707 .500 -3.85 8.85 2 3
congnghiep - xay dung 31 2.48 .996 .179 2.12 2.85 1 5
thuongmaiva dich vu 48 2.73 1.198 .173 2.38 3.08 1 5
Total 81 2.63 1.112 .124 2.38 2.88 1 5
q_20 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.00 .000 .000 3.00 3.00 3 3
congnghiep - xay dung 31 3.29 .902 .162 2.96 3.62 1 5
thuongmaiva dich vu 48 3.63 .937 .135 3.35 3.90 1 5
Total 81 3.48 .923 .103 3.28 3.69 1 5
q_21 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.00 .000 .000 3.00 3.00 3 3
congnghiep - xay dung 31 3.39 1.022 .184 3.01 3.76 1 5
thuongmaiva dich vu 48 3.73 .962 .139 3.45 4.01 1 5
Total 81 3.58 .986 .110 3.36 3.80 1 5
q_22 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.50 .707 .500 -2.85 9.85 3 4
congnghiep - xay dung 31 2.97 1.110 .199 2.56 3.37 1 5
thuongmaiva dich vu 48 3.52 1.111 .160 3.20 3.84 1 5
Total 81 3.31 1.125 .125 3.06 3.56 1 5
q_23 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.50 .707 .500 -2.85 9.85 3 4
congnghiep - xay dung 31 3.29 1.039 .187 2.91 3.67 1 5
thuongmaiva dich vu 48 3.65 .934 .135 3.37 3.92 1 5
Total 81 3.51 .976 .108 3.29 3.72 1 5
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
107
q_24 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.00 .000 .000 3.00 3.00 3 3
congnghiep - xay dung 31 3.61 .667 .120 3.37 3.86 2 5
thuongmaiva dich vu 48 3.81 .842 .122 3.57 4.06 2 5
Total 81 3.72 .778 .086 3.54 3.89 2 5
q_25 nong lam nghiepvathuy
san 2 4.00 .000 .000 4.00 4.00 4 4
congnghiep - xay dung 31 4.06 .998 .179 3.70 4.43 2 5
thuongmaiva dich vu 48 4.15 .583 .084 3.98 4.32 3 5
Total 81 4.11 .758 .084 3.94 4.28 2 5
q_26 nong lam nghiepvathuy
san 2 4.00 1.414 1.000 -8.71 16.71 3 5
congnghiep - xay dung 31 3.94 1.031 .185 3.56 4.31 2 5
thuongmaiva dich vu 48 4.17 .724 .105 3.96 4.38 3 5
Total 81 4.07 .863 .096 3.88 4.26 2 5
q_27 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.50 .707 .500 -2.85 9.85 3 4
congnghiep - xay dung 31 3.84 .735 .132 3.57 4.11 2 5
thuongmaiva dich vu 48 4.10 .660 .095 3.91 4.30 3 5
Total 81 3.99 .698 .078 3.83 4.14 2 5
q_28 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.00 .000 .000 3.00 3.00 3 3
congnghiep - xay dung 31 3.06 .929 .167 2.72 3.41 1 5
thuongmaiva dich vu 48 3.08 .739 .107 2.87 3.30 2 5
Total 81 3.07 .803 .089 2.90 3.25 1 5
q_29 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.00 .000 .000 3.00 3.00 3 3
congnghiep - xay dung 31 3.65 1.018 .183 3.27 4.02 1 5
thuongmaiva dich vu 48 3.71 1.031 .149 3.41 4.01 1 5
Total 81 3.67 1.012 .112 3.44 3.89 1 5
q_30 nong lam nghiepvathuy
san 2 3.50 .707 .500 -2.85 9.85 3 4
congnghiep - xay dung 31 3.65 .877 .158 3.32 3.97 2 5
thuongmaiva dich vu 48 3.44 .542 .078 3.28 3.59 2 4
Total 81 3.52 .691 .077 3.37 3.67 2 5
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
108
Oneway – THEO LĨNH VỰC KINH DOANH
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
q_1 Between Groups 1.786 2 .893 1.315 .274
Within Groups 52.979 78 .679
Total 54.765 80
q_2 Between Groups 15.447 2 7.723 12.633 .000
Within Groups 47.689 78 .611
Total 63.136 80
q_3 Between Groups 1.657 2 .829 1.156 .320
Within Groups 55.899 78 .717
Total 57.556 80
q_4 Between Groups .195 2 .097 .149 .862
Within Groups 50.941 78 .653
Total 51.136 80
q_5 Between Groups .090 2 .045 .065 .937
Within Groups 54.157 78 .694
Total 54.247 80
q_6 Between Groups 1.494 2 .747 1.362 .262
Within Groups 42.753 78 .548
Total 44.247 80
q_7 Between Groups .279 2 .139 .459 .634
Within Groups 23.721 78 .304
Total 24.000 80
q_8 Between Groups .028 2 .014 .040 .961
Within Groups 27.528 78 .353
Total 27.556 80
q_9 Between Groups .702 2 .351 .471 .626
Within Groups 58.137 78 .745
Total 58.840 80
q_10 Between Groups 1.969 2 .984 1.274 .285
Within Groups 60.253 78 .772
Total 62.222 80
q_11 Between Groups 1.040 2 .520 1.126 .329
Within Groups 36.022 78 .462
Total 37.062 80
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
109
q_12 Between Groups .702 2 .351 .650 .525
Within Groups 42.137 78 .540
Total 42.840 80
q_13 Between Groups .761 2 .380 .832 .439
Within Groups 35.634 78 .457
Total 36.395 80
q_14 Between Groups 4.566 2 2.283 3.789 .027
Within Groups 46.990 78 .602
Total 51.556 80
q_15 Between Groups 1.010 2 .505 .919 .403
Within Groups 42.866 78 .550
Total 43.877 80
q_16 Between Groups 2.726 2 1.363 2.502 .088
Within Groups 42.484 78 .545
Total 45.210 80
q_17 Between Groups 2.307 2 1.153 1.961 .148
Within Groups 45.866 78 .588
Total 48.173 80
q_18 Between Groups 2.216 2 1.108 2.300 .107
Within Groups 37.586 78 .482
Total 39.802 80
q_19 Between Groups 1.168 2 .584 .466 .629
Within Groups 97.721 78 1.253
Total 98.889 80
q_20 Between Groups 2.585 2 1.293 1.536 .222
Within Groups 65.637 78 .842
Total 68.222 80
q_21 Between Groups 2.894 2 1.447 1.508 .228
Within Groups 74.834 78 .959
Total 77.728 80
q_22 Between Groups 5.837 2 2.919 2.385 .099
Within Groups 95.447 78 1.224
Total 101.284 80
q_23 Between Groups 2.381 2 1.190 1.257 .290
Within Groups 73.866 78 .947
Total 76.247 80
q_24 Between Groups 1.802 2 .901 1.506 .228
Within Groups 46.667 78 .598
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
110
Total 48.469 80
q_25 Between Groups .150 2 .075 .127 .880
Within Groups 45.850 78 .588
Total 46.000 80
q_26 Between Groups 1.018 2 .509 .678 .511
Within Groups 58.538 78 .750
Total 59.556 80
q_27 Between Groups 1.815 2 .907 1.904 .156
Within Groups 37.173 78 .477
Total 38.988 80
q_28 Between Groups .018 2 .009 .014 .987
Within Groups 51.538 78 .661
Total 51.556 80
q_29 Between Groups .987 2 .493 .475 .624
Within Groups 81.013 78 1.039
Total 82.000 80
q_30 Between Groups .813 2 .406 .848 .432
Within Groups 37.409 78 .480
Total 38.222 80
Đại học Kinh tế Huế
Đại học kinh tế Huế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phat_trien_doanh_nghiep_nho_va_vua_tren_dia_ban_huyen_quang_trach_tinh_quang_binh_027_2076179.pdf