Luận văn Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nội

Thực tế các năm qua cho thấy, nhu cầu và vốn đầu tư công của Thủ đô dành cho đầu tư phát triển là rất lớn. Tuy nhiên, việc quản lý, sử dụng nguồn vốn này chưa thực sự hiệu quả, vẫn còn thất thoát, lãng phí trong đầu tư, đặc biệt là đầu tư XDCB. Hiện nay, nhu cầu đầu tư công của các ngành, các cấp ở Hà Nội đã vượt xa so với khả năng huy động các nguồn thu ngân sách nên Thành phố buộc phải rà soát và giảm bớt các dự án đầu tư công, đưa ra danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong từng giai đoạn. Để tránh thực hiện các giải pháp tình thế, bị động, cần xem xét tái cơ cấu đầu tư công không chỉ dừng ở việc “thỏa hiệp” được một danh mục dự án đầu tư cuối cùng mà cần đặt trong tổng thể đổi mới cách tiếp cận đối với quy hoạch phát triển, kế hoạch ngân sách và QLNN đối với đầu tư công. Luận văn đã đưa ra cơ sở lý luận về QLNN đối với đầu tư công cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; phân tích thực trạng QLNN đối với đầu tư công thành phố Hà Nội, làm rõ hiệu quả và kết quả đầu tư đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố, chỉ rõ các hạn chế trong QLNN và nguyên nhân; đề xuất quan điểm, định hướng, giải pháp tăng cường QLNN nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư công thành phố Hà Nội. Trong điều kiện thời gian có hạn, nội dung nghiên cứu lại rất rộng và phức tạp, các kết quả nghiên cứu chỉ là bước đầu và cần được tiếp tục trao đổi, thảo luận, để có những phân tích đa chiều, sát với thực tiễn, đóng góp vào việc xây dựng lộ trình nâng cao hiệu quả đầu tư công phục vụ tăng trưởng cao, bền vững của Thủ đô từ nay đến năm 2020./.

pdf141 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh mới là: (1) Thành lập Tổ cơ chế, chính sách của UBND Thành phố; (2) Đƣa ra chế tài quy định công khai tài liệu mô tả chi tiết về tiêu chuẩn thẩm định dự án, công bố rộng rãi làm cơ sở cho công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và quy trách nhiệm cá nhân và (3) Giải pháp về tăng cƣờng ứng dụng CNTT (xây dựng Hệ thống phần mềm kết nối liên ngành theo dõi tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư công và Bản đồ tương tác công nghệ số về các dự án đầu tư công đang triển khai trong kế hoạch 5 năm) trong hoạt động kiểm tra, giám sát đối với đầu tƣ công. 109 KẾT LUẬN Thực tế các năm qua cho thấy, nhu cầu và vốn đầu tƣ công của Thủ đô dành cho đầu tƣ phát triển là rất lớn. Tuy nhiên, việc quản lý, sử dụng nguồn vốn này chƣa thực sự hiệu quả, vẫn còn thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ, đặc biệt là đầu tƣ XDCB. Hiện nay, nhu cầu đầu tƣ công của các ngành, các cấp ở Hà Nội đã vƣợt xa so với khả năng huy động các nguồn thu ngân sách nên Thành phố buộc phải rà soát và giảm bớt các dự án đầu tƣ công, đƣa ra danh mục các dự án ƣu tiên đầu tƣ trong từng giai đoạn. Để tránh thực hiện các giải pháp tình thế, bị động, cần xem xét tái cơ cấu đầu tƣ công không chỉ dừng ở việc “thỏa hiệp” đƣợc một danh mục dự án đầu tƣ cuối cùng mà cần đặt trong tổng thể đổi mới cách tiếp cận đối với quy hoạch phát triển, kế hoạch ngân sách và QLNN đối với đầu tƣ công. Luận văn đã đƣa ra cơ sở lý luận về QLNN đối với đầu tƣ công cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng; phân tích thực trạng QLNN đối với đầu tƣ công thành phố Hà Nội, làm rõ hiệu quả và kết quả đầu tƣ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố, chỉ rõ các hạn chế trong QLNN và nguyên nhân; đề xuất quan điểm, định hƣớng, giải pháp tăng cƣờng QLNN nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ công thành phố Hà Nội. Trong điều kiện thời gian có hạn, nội dung nghiên cứu lại rất rộng và phức tạp, các kết quả nghiên cứu chỉ là bƣớc đầu và cần đƣợc tiếp tục trao đổi, thảo luận, để có những phân tích đa chiều, sát với thực tiễn, đóng góp vào việc xây dựng lộ trình nâng cao hiệu quả đầu tƣ công phục vụ tăng trƣởng cao, bền vững của Thủ đô từ nay đến năm 2020./. 110 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Vũ Tuấn Anh và Nguyễn Quang Thái (2011), Đầu tư công, Thực trạng và tái cơ cấu, Viện Kinh tế Việt Nam, Nhà xuất bản Từ điển Bách Khoa, tr.19-22. 2. Nguyễn Đăng Bình (2012), Đầu tư phát triển theo hướng tăng trưởng nhanh gắn với giảm nghèo tại Việt Nam trong thời kỳ đến năm 2020, Luận án tiến sĩ kinh tế, Hà Nội. 3. Chu Văn Cấp (2012), “Tái cơ cấu đầu tƣ”, Tạp chí Phát triển và hội nhập số 3(13), tr.55. 4. Cục Thống kê thành phố Hà Nội (2015, 2016), Niên giám thống kê, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr 101-110. 5. Nguyễn Bạch Nguyệt và Từ Quang Phƣơng (2007), Giáo trình kinh tế đầu tư, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội, tr 15. 6. Quốc hội (2014), Luật Đầu tư công, Điều 4, Điều 5, Hà Nội. 7. Sở Quy hoạch - Kiến trúc (2017), Công văn số 2404/QHKT-KHTH ngày 25/4/2017 báo cáo Chính phủ về công tác quy hoạch đô thị tại thành phố Hà Nội, tr 1-5. 8. Sở Kế hoạch và Đầu tƣ (2017), Báo cáo số 1149/BC-KH&ĐT ngày 04/8/2017 báo cáo UBND thành phố Hà Nội về kết quả hoạt động thanh tra vốn đầu tư ngân sách thành phố Hà Nội, tr 20-21. 9. Nguyễn Đức Thành và Đinh Tuấn Minh (2011), Đổi mới thể chế, cơ chế và những giải pháp chấn chỉnh, hoàn thiện, tái cấu trúc lĩnh vực đầu tư công, Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR), Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. 10. UBND thành phố Hà Nội (2011, 2012, 2013, 2014, 2015), Báo cáo quyết toán ngân sách các năm 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, số liệu công khai trên website của Bộ Tài chính, Hà Nội. 11. UBND thành phố Hà Nội (2016), Báo cáo số 214/BC-UBND ngày 28/11/2016 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 phục vụ kỳ họp thứ 3 HĐND thành phố Hà Nội khóa XV, Hà Nội, tr 10. 111 12. UBND thành phố Hà Nội (2017), Kế hoạch số 117/KH-UBND ngày 01/6/2017 về khắc phục những tồn tại, hạn chế, yếu kém, nâng cao kết quả thực hiện các kết luận thanh tra, kiểm toán trên địa bàn thành phố Hà Nội, tr 01. 13. Trần Văn (2012). Tái cơ cấu nguồn vốn cho đầu tư công, tham luận tại Diễn đàn kinh tế mùa Xuân 2012: Kinh tế Việt Nam năm 2012: Khởi động mạnh mẽ quá trình tái cơ cấu nền kinh tế, Ủy ban Kinh tế Quốc hội, Đà Nẵng, 7- 8/4/2012. 14. Ngô Doãn Vịnh (2006), Những vấn đề chủ yếu về kinh tế phát triển, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, tr. 10. Tiếng Anh 15. Adam Smith (1937), The Wealth of Nations, The Modern Library, New York, introduction to Book V. 16. Adelman and Morris (1967), Society, Politics and Economic Development: a quantitative approach, The John Hopkins Press, ix, pp.307. 17. Davina F Jacobs (2009), Capital Expenditure and Budget, International Monetary Fund, pp.3 18. E. Anderson and partners (2006), The Role of Public Investment in Poverty Reduction: Theory, Evidence, and Methods, Working Paper 263, Overseas Development Institute, London SE1 7JD, UK. 19. IMF (2001), Government Finance Statistics Manual, pp.62-78, https://www.imf.org/external/pubs/ft/gfs/manual/pdf/all.pdf. 20. IMF (2011), World Economic Outlook September 2011: Slowing Growth, Rising Rick, International Monetary Fund, Publication Services, Washington DC, pp.100. 21. Irma Adelman (1999), The role of Government in Economic Development, Working paper No. 890, California Agriculture Experiment Station Giannini Foundation of Agricultural Economics. 22. Otto Eckstein (1964), Puclic Finance, Prentice Hall Inc., Englewood Cliffs, New Jersey, pp.10-16. 112 PHỤ LỤC 1 Tổng hợp các hạn chế trong các văn bản pháp quy của Trung ƣơng 1. Hạn chế của Luật Đầu tƣ công và văn bản hƣớng dẫn thực hiện Thứ nhất, tình trạng “đếm cua trong lỗ” trong ƣớc lƣợng một nguồn vốn không nằm trong chủ động ngân sách một cách bất định và mơ hồ vẫn chƣa đƣợc khắc phục. Điều 55 Luật Đầu tƣ công quy định một trong những điều kiện để chƣơng trình, dự án đƣợc bố trí kế hoạch vốn đầu tƣ công trung hạn là “phải đƣợc cấp có thẩm quyền quyết định chủ trƣơng đầu tƣ, xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn để thực hiện chƣơng trình, dự án”. Tuy nhiên, khi lập kế hoạch đầu tƣ công trung hạn, các địa phƣơng không thể chắc chắn xác định rõ khả năng cân đối vốn để thực hiện chƣơng trình, dự án do tổng các nguồn vốn phải đợi Trung ƣơng xem xét, giao kế hoạch chính thức thì các địa phƣơng mới có khả năng lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ (Thực tế, tại thành phố Hà Nội, vào thời điểm cuối tháng 11/2016, Quốc hội mới chấp thuận về tỷ lệ điều tiết ngân sách cho thành phố Hà Nội là 35% thời kỳ 2017-2020, do vậy, thời điểm này mới có cơ sở tạm thời xác định tổng nguồn vốn trong kế hoạch đầu tƣ công trung hạn giai đoạn 2017-2020). Hơn nữa, với số lƣợng các dự án trong kế hoạch trung hạn 5 năm lớn, lực lƣợng cán bộ chuyên môn có hạn, vì vậy, các sở, ngành, địa phƣơng không thể thẩm định đầy đủ các chủ trƣơng đầu tƣ trong thời gian ngắn để đủ điều kiện đƣợc bố trí kế hoạch vốn đầu tƣ trung hạn theo Điều 55 Luật Đầu tƣ công. Tồn tại trên đã dẫn đến hệ lụy là trong hai năm 2015, 2016, trong quá trình thẩm định, phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ các dự án, thẩm định phê duyệt các dự án, việc “xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn để thực hiện chƣơng trình, dự án” theo quy định của Luật Đầu tƣ công là điều gì đó còn mơ hồ, không cụ thể, hình thức. Để đảm bảo có đủ thủ tục về chủ trƣơng đầu tƣ, phê duyệt dự án trƣớc mỗi kỳ họp HĐND Thành phố, nhiều đơn vị, chủ đầu tƣ đã phải sử dụng những “con đƣờng không chính thức” để dự án có đủ thủ tục một cách chính thức, việc này vô hình dung lại tiếp tay cho tham nhũng, lợi ích nhóm. Bên cạnh đó, yêu cầu phải xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho dự án ngay trong giai 113 đoạn quyết định chủ trƣơng đầu tƣ dẫn đến việc phải thẩm định chặt chẽ tính khả thi của dự án do tổng nguồn vốn có hạn, điều này gây lãng phí nguồn nhân lực chuyên môn thẩm định một cách không cần thiết vì dự án nếu đƣợc chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ còn phải trải qua cả một giai đoạn khảo sát, thỏa thuận, lập và trình thẩm định dự án theo quy định. Thứ hai, cơ chế phân cấp, ủy quyền trong Luật Đầu tƣ công chƣa rõ dẫn đến nhiều lúng túng trong thực hiện. Điểm b khoản 3 Điều 39 Luật Đầu tƣ công quy định Chủ tịch UBND cấp tỉnh đƣợc phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tƣ đối với các dự án nhóm B, nhóm C cho cơ quan cấp dƣới trực tiếp. Tuy nhiên, khoản 3 Điều 92 Luật Đầu tƣ công lại quy định UBND cấp tỉnh có quyền “quyết định chủ trƣơng đầu tƣ chƣơng trình, dự án theo quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này”, tức là bao gồm việc phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tƣ đối với các dự án nhóm B, nhóm C cho cơ quan cấp dƣới trực tiếp. Sự không thống nhất về thẩm quyền quyết định đầu tƣ dự án thuộc Chủ tịch UBND cấp tỉnh hay UBND cấp tỉnh dẫn đến vƣớng mắc khi UBND Thành phố phân cấp quyết định đầu tƣ cho các sở - ngành, quận - huyện vì theo Luật Tổ chức chính quyền địa phƣơng, Chủ tịch UBND Thành phố chỉ đƣợc ủy quyền, không đƣợc phân cấp theo Điều 13 của Luật Tổ chức chính quyền địa phƣơng. Ngoài ra, do Luật Đầu tƣ công chƣa giải thích rõ khái niệm “cơ quan quản lý cấp dƣới trực tiếp” nên đã dẫn tới sự lúng túng trong việc triển khai thực hiện. Thứ ba, việc xem xét chủ trƣơng đầu tƣ dự án theo hình thức đối tác công tƣ (PPP) có sự tham gia của vốn nhà nƣớc còn rƣờm rà, phức tạp. Nhiều trƣờng hợp dự án PPP có tổng vốn đầu tƣ thuộc dự án nhóm A theo Luật Đầu tƣ công nhƣng phần vốn của nhà nƣớc tham gia thực hiện dự án chiếm cơ cấu rất thấp. Trong trƣờng hợp này, thẩm quyền quyết định chủ trƣơng đầu tƣ theo Điều 17 Luật Đầu tƣ công là Thủ tƣớng Chính phủ và phải trải qua quy trình xin chủ trƣơng đầu tƣ nhƣ một dự án sử dụng 100% vốn ngân sách, việc này sẽ hạn chế khuyến khích tham gia đầu tƣ của các nhà đầu tƣ PPP do sự rƣờm rà, phức tạp về trình tự, thủ tục và ảnh hƣởng tới việc khai thác các nguồn lực của xã hội tham gia đầu tƣ. 114 Thứ tư, thẩm quyền thẩm định, trình duyệt đối với các dự án có cấu phần xây dựng chƣa rõ. Theo quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Đầu tƣ công, đối với dự án có cấu phần xây dựng, việc lập, thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật xây dựng. Theo đó các cơ quan chuyên môn về xây dựng chủ trì thẩm định đối với dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn NSNN và có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định, trình phê duyệt (Điều 57 Luật Xây dựng). Tuy nhiên, Điều 31 Nghị định 136/2015/NĐ-CP hƣớng dẫn thi hành Luật Đầu tƣ công lại quy định Sở Kế hoạch và Đầu tƣ chủ trì, tổng hợp kết quả thẩm định và trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt. Quy định này dẫn đến sự không thống nhất về cơ quan chủ trì, tổng hợp kết quả thẩm định và trình phê duyệt đối với các dự án có cấu phần xây dựng, gây khó khăn cho việc thực hiện ở địa phƣơng. Ngoài ra, tại khoản 8 Điều 57 Luật Xây dựng quy định: “Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định dự án trình ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ xem xét, quyết định”. Theo các Điều 57, 58 Luật Xây dựng, đối với các dự án sử dụng vốn NSNN do các Sở chuyên ngành chủ trì thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án (không qua Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tổng hợp). Đối với các dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách do cơ quan chuyên môn trực thuộc ngƣời quyết định đầu tƣ tổng hợp, trình phê duyệt dự án. Do chƣa có quy định cụ thể về vốn NSNN, vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách, cơ quan chuyên môn trực thuộc ngƣời quyết định đầu tƣ là Sở chuyên ngành hay Sở Kế hoạch và Đầu tƣ nên thực tế các địa phƣơng thực hiện rất lúng túng, chƣa xác định Sở nào là cơ quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án. Thứ năm, thời gian giải ngân vốn kế hoạch đầu tƣ công hằng năm thiếu thực tế. Quy định tại điểm b khoản 1 Điều 76 Luật Đầu tƣ công về thời gian giải ngân vốn kế hoạch đầu tƣ công hằng năm đƣợc kéo dài sang năm sau là chƣa phù hợp và tạo cơ chế xin cho, gây lãng phí vốn đầu tƣ công. Ngoài ra, việc cho phép thời gian giải ngân vốn kế hoạch đầu tƣ công hằng năm sang năm sau cũng là một nguyên nhân dẫn đến chủ đầu tƣ chậm trễ thực hiện giải ngân vốn đầu tƣ công. 115 Việc cho phép kéo dài vốn đầu tƣ sang năm sau tạo tâm lý các chủ đầu tƣ không tập trung triển khai thực hiện kế hoạch ngay trong năm ảnh hƣởng đến việc giải ngân vốn đầu tƣ. Đối với nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, NSNN huy động và chịu lãi vay để bố trí cho các dự án theo kế hoạch năm, việc chậm giải ngân làm ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ từ nguồn trái phiếu Chính phủ đã huy động và phƣơng án huy động vốn. Việc cho phép kéo dài sang năm sau (không thực hiện hết kế hoạch đƣợc giao) ảnh hƣởng đến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc (không thúc đẩy phát triển kinh tế). 2. Hạn chế của khung khổ pháp lý điều chỉnh và thực thi quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Công tác quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đang chịu sự điều chỉnh của Nghị định 92/2006/NĐ-CP và Nghị định 04/2008/NĐ-CP. Luật Xây dựng quy định về quy hoạch xây dựng. Luật Quy hoạch đô thị quy định về quy hoạch đô thị. Luật Đất đai quy định về quy hoạch sử dụng đất. Ngoài ra còn rất nhiều văn bản luật chuyên ngành khác quy định về quy hoạch phát triển ngành, sản phẩm chủ yếu Tuy nhiên, việc điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội chỉ ở cấp nghị định thì một mặt chƣa bao quát toàn diện các hoạt động quy hoạch, mặt khác chƣa đủ tầm điều chỉnh những nội dung chƣa hợp lý thuộc những luật khác đã đƣợc ban hành. Hệ lụy chính là tình trạng có quá nhiều quy hoạch và đã dẫn đến sự chồng chéo giữa quy hoạch cấp vùng với quy hoạch cấp tỉnh, giữa quy hoạch cùng cấp với nhau. Theo kết quả điều tra của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ có đến 84,88% quy hoạch cùng cấp chồng chéo20, gây lãng phí cho ngân sách và nguồn lực xã hội. 3. Việc ban hành các nghị định hƣớng dẫn luật, thông tƣ của các bộ, ngành còn chậm chễ hoặc thƣờng thay đổi nên chƣa kịp thời chuyển tải sự chỉ đạo, điều hành của các bộ, ngành đến các địa phƣơng, trong đó có Hà Nội; chƣa tạo đƣợc hành lang pháp lý cho bộ máy tổ chức từ Trung ƣơng đến cơ sở vận hành thông suốt, kịp thời và hiệu quả 20 Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2012), Báo cáo đánh giá tình hình về công tác quy hoạch và tổng kết thi hành pháp luật về quy hoạch. 116 Luật Xây dựng ban hành tháng 11/2003 nhƣng đến tháng 2/2005 mới ban hành Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình; 01 năm sau đã ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều cho Nghị định 16 (Nghị định 112/2006/NĐ-CP); năm 2009 ban hành Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình thay thế Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định 112/2006/NĐ-CP. Năm 2007 ban hành Nghị định 99/2007/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình, thì cũng 01 năm sau đã ban hành Nghị định 03/2008/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99; sau đó lại sửa đổi bằng Nghị định 112/2009/NĐ-CP năm 2009. Năm 2015, Luật Xây dựng mới có hiệu lực, kéo theo đó là hàng loạt các Nghị định, Thông tƣ hƣớng dẫn cũ đƣợc bãi bỏ và thay thế bởi các quy định mới. Luật Đấu thầu ban hành tháng 11/2005 nhƣng gần 01 năm sau, đến tháng 9/2006 mới ban hành Nghị định số 111/2006/NĐ-CP hƣớng dẫn thi hành, sau đó đƣợc sửa đổi bởi Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008, Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009. Năm 2014, Luật Đấu thầu mới có hiệu lực, kéo theo đó là hàng loạt các Nghị định, Thông tƣ hƣớng dẫn cũ đƣợc bãi bỏ và thay thế bởi các quy định mới. 117 PHỤ LỤC 2 Tiêu chí phân loại dự án đầu tƣ công (Ban hành kèm theo Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công) TT PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÔNG TỔNG MỨC ĐẦU TƢ A NHÓM A I PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƢ CÔNG 1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công, bao gồm: a) Dự án đầu tƣ trong địa giới của di tích theo quyết định công nhận di tích quốc gia đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền; b) Dự án đầu tƣ ngoài địa giới di tích, nhƣng tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt và có ảnh hƣởng trực tiếp đến di tích theo quy định của pháp luật về bảo tồn di sản quốc gia. 2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công là dự án đầu tƣ tổng thể trên địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng, an ninh. Đối với các dự án thành phần hoặc dự án đầu tƣ đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định riêng đầu tƣ trên địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng an ninh, việc phân nhóm dự án theo tiêu chí phân loại dự án quy định tại các Điểm 1, 3, 4 và 5 Mục này và các Mục II, III, IV, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này. 3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công là dự án thuộc danh mục bảo mật quốc gia, đƣợc cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về bảo mật quốc gia. 4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công bao gồm: a) Nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm độc hại; b) Nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ. 5. Dự án quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công là dự án đầu tƣ tổng thể hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất. Đối với dự án thành phần hoặc dự án đầu tƣ đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định riêng trong khu công Không phân biệt tổng mức đầu tƣ 118 TT PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÔNG TỔNG MỨC ĐẦU TƢ nghiệp, khu chế xuất, việc phân loại dự án theo tiêu chí quy định tại các điểm 1, 2, 3 và 4 Mục này và các Mục II, III, IV, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này. II PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƢ CÔNG 1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công, bao gồm: a) Cầu đƣờng bộ trên các tuyến đƣờng ô tô cao tốc và đƣờng quốc lộ; b) Cầu đƣờng sắt trên các tuyến đƣờng sắt cao tốc, đƣờng sắt tốc độ cao và đƣờng sắt quốc gia; c) Cảng biển quốc tế, cảng sông; cảng, bến thủy nội địa, gồm: cảng, bến hàng hóa; cảng, bến hành khách; bến cảng biển nội địa; nhà ga đƣờng thủy; d) Sân bay quốc tế; sân bay nội địa; nhà ga hàng không; đ) Đƣờng sắt cao tốc, đƣờng sắt tốc độ cao và đƣờng sắt quốc gia; đƣờng sắt đô thị, đƣờng sắt trên cao, đƣờng tàu điện ngầm (Metro); đƣờng sắt chuyên dụng, đƣờng sắt địa phƣơng, nhà ga đƣờng sắt cao tốc và tốc độ cao; e) Hầm đƣờng ô tô; hầm đƣờng sắt, hầm cho ngƣời đi bộ; hầm tàu điện ngầm; g) Đƣờng ô tô cao tốc và đƣờng quốc lộ. 2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công, bao gồm: a) Nhà máy (trung tâm) nhiệt điện; b) Nhà máy thủy điện, hồ chứa nƣớc của nhà máy thủy điện, đập các loại của công trình thủy điện; nhà máy thủy điện tích năng; c) Nhà máy điện gió (trang trại điện gió); d) Nhà máy điện mặt trời (trang trại điện mặt trời); đ) Nhà máy điện địa nhiệt; e) Nhà máy điện sử dụng năng lƣợng biển, nhƣ: thủy triều, sóng biển, dòng hải lƣu,...; g) Nhà máy điện từ rác; h) Nhà máy điện sinh khối; i) Nhà máy điện khí biogas; Từ 2.300 tỷ đồng trở lên 119 TT PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÔNG TỔNG MỨC ĐẦU TƢ k) Nhà máy phát điện khác; l) Đƣờng dây và trạm biến áp. 3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công bao gồm: a) Giàn khoan thăm dò, khai thác dầu khí trên biển; b) Tuyến ống dẫn khí, dầu và các thiết bị phụ trợ để hút dầu. 4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công bao gồm: a) Nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản, gồm: nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại; nhà máy sản xuất sô đa; nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết; nhà máy sản xuất que hàn; nhà máy sản xuất hóa chất khác, trừ các dự án quy định tại điểm 6 Mục III Phần A Phụ lục này; b) Nhà máy sản xuất hóa dầu; c) Nhà máy sản xuất phân bón; d) Nhà máy sản xuất xi măng. 5. Dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công bao gồm: a) Nhà máy luyện kim mầu; b) Nhà máy luyện, cán thép; c) Nhà máy cơ khí chế tạo máy động lực và máy công cụ các loại; d) Nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn bộ; đ) Nhà máy chế tạo ô tô. 6. Dự án quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công bao gồm: a) Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit); b) Nhà máy chọn rửa, tuyển than; c) Nhà máy tuyển quặng, làm giàu quặng; d) Nhà máy sản xuất alumin; đ) Mỏ khai thác vật liệu xây dựng; e) Dự án khai thác than, quặng; g) Nhà máy và dự án đầu tƣ khai thác, chế biến khoáng sản 120 TT PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÔNG TỔNG MỨC ĐẦU TƢ khác. 7. Dự án quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công bao gồm: a) Khu đô thị; b) Khu nhà ở chung cƣ. III. PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƢ CÔNG 1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công, bao gồm: a) Đƣờng ô tô, đƣờng trong đô thị (đƣờng cao tốc đô thị, đƣờng phố, đƣờng gom), đƣờng nông thôn, bến phà; b) Cầu đƣờng bộ, cầu bộ hành; cầu đƣờng sắt; cầu phao; c) Đƣờng thủy trên sông, hồ, vịnh và đƣờng ra đảo; kênh đào; d) Luồng tàu ở cửa biển, cửa vịnh hở, trên biển; đ) Bến phà cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy khí, bến cảng nổi đa năng,...); e) Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên biển; g) Đèn biển, đăng tiêu; h) Các dự án giao thông khác, trừ các dự án quy định tại Điểm 1 Mục II Phần A của Phụ lục này. 2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công, bao gồm: a) Dự án đê sông, đê biển, đê cửa sông, đê bối, đê bao và đê chuyên dùng; b) Công trình chỉnh trị, bao gồm đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hƣớng dòng, kè, bờ bao bảo vệ bờ,... ở cửa biển, ven biển và trong sông; c) Hồ chứa nƣớc; hồ điều hòa; d) Nạo vét sông, hồ làm thông thoáng dòng chảy; các hệ thống dẫn, chuyển nƣớc và điều tiết nƣớc; đ) Trạm bơm; giếng; công trình lọc và xử lý nƣớc; e) Các dự án thủy lợi chịu áp khác; g) Dự án cấp nguồn nƣớc chƣa xử lý cho các ngành sử dụng nƣớc khác; h) Công trình cống, đập; Từ 1.500 tỷ đồng trở lên 121 TT PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÔNG TỔNG MỨC ĐẦU TƢ i) Các công trình phụ trợ phục vụ quản lý, vận hành khai thác công trình thủy lợi. 3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công, bao gồm: a) Nhà máy nƣớc; dự án xử lý nƣớc sạch, bể chứa nƣớc sạch, trừ dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Mục này; b) Trạm bơm (nƣớc thô hoặc nƣớc sạch), trạm bơm nƣớc mƣa, trừ dự án quy định tại Điểm đ Khoản 2 Mục này; c) Tuyến ống cấp nƣớc (nƣớc thô hoặc nƣớc sạch); tuyến cống thoát nƣớc mƣa, cống chung; d) Dự án xử lý nƣớc thải, trừ dự án xử lý nƣớc thải tập trung nằm trong dự án tổng thể hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đ) Tuyến cống thoát nƣớc thải; trạm bơm nƣớc thải; e) Dự án xử lý bùn; g) Dự án xử lý rác thải, gồm: trạm trung chuyển, bãi chôn lấp rác, nhà máy đốt, xử lý chế biến rác; khu xử lý chất thải rắn; h) Dự án chiếu sáng công cộng; i) Dự án công viên cây xanh; k) Nghĩa trang; l) Bãi đỗ xe ô tô, xe máy, gồm: bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nổi; m) Cống cáp; hào kỹ thuật, tuy nen kỹ thuật; n) Dự án mua sắm phƣơng tiện, trang thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan quản lý hành chính nhà nƣớc, cơ quan quốc phòng, an ninh không có tính chất bảo mật quốc gia. 4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công là dự án chế tạo máy móc kỹ thuật điện: máy phát điện, động cơ điện, máy biến thế, máy chỉnh lƣu. 5. Dự án quy định tại Điểm đ khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công, bao gồm: a) Nhà máy lắp ráp điện tử, điện lạnh; b) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử. 6. Dự án quy định tại Điểm e Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công, bao gồm: a) Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa; 122 TT PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÔNG TỔNG MỨC ĐẦU TƢ b) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm; c) Nhà máy sản xuất hóa dƣợc (vi sinh), thuốc. 7. Dự án quy định tại Điểm g Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công, bao gồm: a) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa; b) Nhà máy sản xuất pin; c) Nhà máy sản xuất ắc quy; d) Nhà máy sản xuất sơn các loại, nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic; đ) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô, máy kéo, mô tô, xe đạp; nhà máy sản xuất băng tải; nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật; e) Dự án sản xuất vật liệu khác, trừ dự án quy định tại Điểm 4 Mục II Phần A của Phụ lục này. 8. Dự án quy định tại Điểm h Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công bao gồm: a) Nhà máy lắp ráp xe máy; b) Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy, xe đạp; c) Dự án cơ khí khác, trừ các dự án quy định tại Điểm 5 Mục II Phần này của Phụ lục này. 9. Dự án quy định tại Điểm i Khoản 3 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công bao gồm: a) Tháp (cột) thu, phát sóng viễn thông; b) Tuyến cấp bể, tuyến cột, tuyến cáp viễn thông; c) Nhà phục vụ thông tin liên lạc, nhà bƣu điện, nhà bƣu cục, nhà lắp đặt thiết bị viễn thông; d) Dự án đầu tƣ trang thiết bị bƣu chính, viễn thông. IV PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƢ CÔNG 1. Dự án theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công, bao gồm: a) Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn và trồng cây chắn sóng bảo vệ đê; xây dựng, tu bổ đê điều; b) Dự án bảo vệ và phát triển rừng, hạ tầng lâm sinh; c) Dự án sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm Từ 1.000 tỷ đồng trở lên 123 TT PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÔNG TỔNG MỨC ĐẦU TƢ nghiệp và giống thủy sản; d) Hạ tầng sản xuất và phát triển nông, lâm nghiệp, diêm nghiệp và thủy sản. 2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công, bao gồm: a) Dự án bảo vệ và phát triển rừng tại vƣờn quốc gia; b) Dự án bảo vệ khu bảo tồn thiên nhiên; các khu bảo tồn biển và khu bảo tồn vùng nƣớc nội địa; c) Dự án bảo vệ và bảo tồn động, thực vật hoang dã; dự án bảo tồn và lƣu giữ nguồn gien quý hiếm, trung tâm cứu hộ động vật hoang dã; d) Dự án xây dựng công viên động vật hoang dã. 3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công là dự án tổng thể hạ tầng kỹ thuật của cả khu đô thị mới. Đối với các dự án thành phần hoặc dự án đầu tƣ hạ tầng đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt bằng một quyết định đầu tƣ riêng trong khu đô thị mới (trừ các dự án quy định tại Điểm 3 Mục III Phần A của Phụ lục này), việc phân nhóm dự án theo tiêu chí phân nhóm dự án quy định tại các Điểm 1, 2, 4 Mục này và các Mục I, II, III, V Phần A và Phần B, C của Phụ lục này. 4. Dự án quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công, bao gồm: a) Nhà máy sữa; nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền; nhà máy sản xuất dầu ăn, hƣơng liệu; nhà máy sản xuất rƣợu, bia, nƣớc giải khát; nhà máy xay xát, lau bóng gạo; nhà máy chế biến nông, lâm sản khác; b) Nhà máy dệt; nhà máy sản xuất các sản phẩm may; c) Nhà máy in, nhuộm; d) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da; đ) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh; e) Nhà máy bột giấy và giấy; g) Nhà máy sản xuất thuốc lá; h) Nhà máy chế biến thủy sản; nhà máy chế biến đồ hộp; i) Nhà máy chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ; k) Nhà máy đóng tầu; dự án đóng tầu; l) Dự án công nghiệp khác, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công 124 TT PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÔNG TỔNG MỨC ĐẦU TƢ nghiệp quy định tại các Mục I, II và III Phần A của Phụ lục này. V PHÂN LOẠI DỰ ÁN NHÓM A THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 5 ĐIỀU 8 CỦA LUẬT ĐẦU TƢ CÔNG 1. Dự án quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công a) Bệnh viện từ trung ƣơng đến địa phƣơng; phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa; cơ sở giám định y khoa; cơ sở chẩn đoán; nhà hộ sinh; trạm y tế cấp xã và tƣơng đƣơng; cơ sở y tế dự phòng; cơ sở phục hồi chức năng; tổ chức giám định pháp y, tổ chức giám định pháp y tâm thần từ trung ƣơng đến địa phƣơng; các cơ sở y tế khác; b) Nhà điều dƣỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dƣỡng lão; c) Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trƣờng; d) Bảo tàng, thƣ viện, triển lãm, nhà trƣng bày và các dự án văn hóa khác có chức năng tƣơng tự; đ) Di tích; dự án phục vụ tín ngƣỡng (hành lễ); tƣợng đài ngoài trời; e) Xây dựng phòng học, giảng đƣờng, thƣ viện, nhà liên bộ, phòng làm việc, nhà công vụ, các công trình chức năng và phụ trợ, trang thiết bị của các cơ sở giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp; g) Khu nhà ở cho sinh viên, học sinh (ký túc xá sinh viên, học sinh). 2. Dự án quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công a) Đầu tƣ cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ; b) Phòng thí nghiệm, xƣởng thực nghiệm; c) Trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định; d) Phòng thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ; đ) Dự án Tiêu chuẩn - Đo lƣờng - Chất lƣợng; e) Trạm, trại thực nghiệm; g) Dự án tổng thể hạ tầng khu; công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Từ 800 tỷ đồng trở lên 125 TT PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÔNG TỔNG MỨC ĐẦU TƢ h) Mạng lƣới quan trắc khí tƣợng thủy văn, quan trắc môi trƣờng, quan trắc tài nguyên nƣớc, đo đạc bản đồ, quản lý đất đai, địa chất khoáng sản; i) Đầu tƣ hạ tầng ứng dụng CNTT; k) Dự án bảo mật và an toàn thông tin điện tử; l) Hạ tầng thƣơng mại điện tử, giao dịch điện tử; m) Tháp thu, phát sóng truyền thanh, truyền hình, cột BTS; n) Dự án phát thanh, truyền hình. 3. Dự án quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công, bao gồm: a) Kho xăng dầu; b) Kho chứa khí hóa lỏng; c) Kho đông lạnh; d) Kho, bến bãi lƣu giữ hàng dự trữ quốc gia; đ) Kho lƣu trữ chuyên dụng; e) Kho lƣu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng; g) Các dự án kho tàng khác. 4. Dự án theo quy định tại Điểm d Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công, bao gồm: a) Khu vui chơi, giải trí; b) Cáp treo vận chuyển ngƣời; c) Dự án hạ tầng khu, điểm du lịch, bao gồm: đƣờng nội bộ khu, điểm du lịch; kè nạo vét lòng hồ để bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch tại các khu, điểm du lịch và dự án hạ tầng khác trong khu, điểm du lịch; d) Sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện và công trình thể thao khác ở ngoài trời, trong nhà, sân gôn. 5. Dự án theo quy định tại Điểm đ Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tƣ công, bao gồm: a) Trung tâm thƣơng mại, siêu thị, chợ, trung tâm hội chợ triển lãm, trung tâm logistic và các dự án thƣơng mại, dịch vụ khác; b) Nhà đa năng, nhà khách, khách sạn; c) Trụ sở cơ quan nhà nƣớc và tổ chức chính trị, trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã 126 TT PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÔNG TỔNG MỨC ĐẦU TƢ hội và tổ chức khác; d) Dự án nhà ở, khu nhà biệt thự, khu nhà ở riêng lẻ, trừ dự án xây dựng khu nhà ở quy định tại Điểm 7 Mục II Phần A của Phụ lục này; đ) Dự án xây dựng dân dụng khác. B NHÓM B I Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A Từ 120 tỷ đồng đến dƣới 2.300 tỷ đồng II Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A Từ 80 tỷ đồng đến dƣới 1.500 tỷ đồng III Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A Từ 60 tỷ đồng đến dƣới 1.000 tỷ đồng IV Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A Từ 45 tỷ đồng đến dƣới 800 tỷ đồng C NHÓM C I Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II Phần A Dƣới 120 tỷ đồng II Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A Dƣới 80 tỷ đồng III Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục IV Phần A Dƣới 60 tỷ đồng IV Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục V Phần A Dƣới 45 tỷ đồng 127 PHỤ LỤC 3 Danh mục các dự án kêu gọi đầu tƣ theo hình thức PPP trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 (đợt 1) (Ban hành kèm theo Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 14/7/2016 của UBND thành phố Hà Nội về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020) T T Tên công trình/ dự án Mục tiêu đầu tƣ Hình thức hợp đồng Quy mô đầu tƣ TMĐT (tỷ đồng) Địa điểm quỹ đất thanh toán TỔNG SỐ (52 dự án) 338.725 A LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT (35 dự án) 331.955 I Danh mục trọng điểm Giai đoạn 2016-2020 (20 dự án) 305.013 1 Đƣờng vành đai 3,5: Đoạn từ cầu Thƣợng Cát đến Quốc lộ 32 Hoàn thiện tuyến đƣờng vành đai 3,5 phục vụ nhu cầu phát triển đô thị và kinh tế - xã hội BT 3,8km B=60m 1.594 Xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng và phƣờng Thƣợng Cát, quận Bắc Từ Liêm 2 Xây dựng nút giao khác mức giữa đƣờng vành đai 3,5 với Đại lộ Thăng Long Kết nối các đoạn tuyến đƣờng vành đai 3,5 phục vụ nhu cầu đi lại và phát triển kinh tế - xã hội BT Cầu vƣợt và đảo xoay (03 tầng) 2.555 Khu đô thị La Phù, huyện Hoài Đức 3 Cầu Tứ Liên và đƣờng từ cầu Tứ Liên đến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên Kết nối khu vực hồ Tây và khu vực Cổ Loa, thúc đẩy du lịch và phát triển đô thị khu vực BT Cầu 3,0km B=29,5 m Đƣờng 9kmx60 m 17.000 Xã Yên Thƣờng, huyện Gia Lâm 4 Cầu (hầm chui) Tăng năng lực BT 3km 7.000 Xã 128 T T Tên công trình/ dự án Mục tiêu đầu tƣ Hình thức hợp đồng Quy mô đầu tƣ TMĐT (tỷ đồng) Địa điểm quỹ đất thanh toán Trần Hƣng Đạo qua Sông Hồng thông hành giữa khu nội đô lịch sử và khu vực phát triển đô thị quận Long Biên B=20m Quỳnh Đô, huyện Thanh Trì 5 Cầu Vĩnh Tuy - Giai đoạn 2 Hoàn thiện tuyến đƣờng vành đai 2 theo quy hoạch; Tăng năng lực thông hành qua sông Hồng BT 3,5km B=19,2 5m 2.500 Xã Tiên Dƣơng, huyện Đông Anh 6 Cầu Giang Biên và đƣờng nối hai đầu cầu (Nối cầu Vĩnh Tuy, Vành đai 2 đến tiếp giáp Ninh Hiệp, Bắc Ninh) Kết nối tuyến vành đai 2 với tuyến cao tốc hƣớng tâm phía Bắc; Kết nối các khu vực nội đô với khu vực phát triển đô thị quận Long Biên và Gia Lâm BT 8,0km B=40m 8.000 Xã Đình Xuyên, Phù Đổng, huyện Gia Lâm 7 Trục dọc sông Hồng đoạn từ cầu Thƣợng Cát đến cầu Thanh Trì (bờ phải) Thúc đẩy phát triển du lịch, kinh tế - xã hội khu vực hai bên sông Hồng; Kết nối các tuyến đƣờng vành đai, đƣờng trục hƣớng tâm, các cầu qua sông Hồng BT 29,08k m B=60m 29.000 Các ô đất ô quy hoạch A- 6, A-7 phân khu đô thị S1 huyện Đan Phƣợng Quỹ đất khai thác sau khi lập quy hoạch hai bên sông Hồng 129 T T Tên công trình/ dự án Mục tiêu đầu tƣ Hình thức hợp đồng Quy mô đầu tƣ TMĐT (tỷ đồng) Địa điểm quỹ đất thanh toán 8 Trục dọc sông Hồng đoạn từ cầu Thƣợng Cát đến cầu Thanh Trì (bờ trái) Thúc đẩy phát triển du lịch, kinh tế - xã hội khu vực hai bên sông Hồng; Kết nối các tuyến đƣờng vành đai, đƣờng trục hƣớng tâm, các cầu qua sông Hồng BT 23,6km B=60m 22.619 Xã Kim Chung, Đại Mạch, huyện Đông Anh và xã Đức Thƣợng, huyện Hoài Đức 9 Trục Hồ Tây - Ba Vì: Đoạn từ Vành đai 3 (Hoàng Quốc Việt) đến Quốc lộ 32 Từng bƣớc xây dựng tuyến trục hƣớng tâm; Góp phần phát triển đô thị và phục vụ nhu cầu giao thông khu vực BT 3,26km B=50m 3.600 Xã An Khánh, La Phù, huyện Hoài Đức 10 Cầu Thƣợng Cát (bao gồm đƣờng hai đầu cầu) Hoàn thiện tuyến vành đai 3,5 kết nối các khu vực phát triển đô thị, công nghiệp hai bên sông Hồng BOT 4,5km B=60m 16.000 11 Cầu Đuống 2 và đƣờng nối đến địa phận tỉnh Bắc Ninh Hoàn thiện tuyến trục hƣớng tâm phía Bắc; nâng cao năng lực thông hành qua sông Đuống; Kết nối khu vực phát triển đô thị Long Biên và thị trấn Yên Viên BOT Cầu 0,5kmx 33m Đƣờng Bắc: 4,2kmx 48m 6.000 130 T T Tên công trình/ dự án Mục tiêu đầu tƣ Hình thức hợp đồng Quy mô đầu tƣ TMĐT (tỷ đồng) Địa điểm quỹ đất thanh toán 12 Vành đai 4: Từ cao tốc Hà Nội - Lào Cai (Km3+650) đến QL32 (Km19+500) Xây dựng tuyến vành đai liên vùng; Kết nối các tuyến đƣờng quốc lộ và cao tốc hƣớng tâm; Góp phần phân bố và giảm lƣu lƣợng giao thông liên tỉnh qua khu vực nội đô BOT GĐ1: 20kmx1 7m Cầu Hồng Hà B=18m 9.981 13 Vành đai 4: Từ Quốc lộ 32 đến cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ Xây dựng tuyến vành đai liên vùng; Kết nối các tuyến đƣờng quốc lộ và cao tốc hƣớng tâm; Góp phần phân bố và giảm lƣu lƣợng giao thông liên tỉnh qua khu vực nội đô BOT GĐ1: 34kmx1 7m04 nút giao khác mức liên thông 9.709 14 Nâng cấp, mở rộng QL21 đoạn từ Sơn Tây - Hòa Lạc - Xuân Mai Kết nối các đô thị vệ tinh phía Tây và các tuyến quốc lộ, cao tốc hƣớng tâm phía Tây; tăng năng lực thông hành, đáp ứng nhu cầu vận tải; Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội BOT 29,3km B=44m 7.570 131 T T Tên công trình/ dự án Mục tiêu đầu tƣ Hình thức hợp đồng Quy mô đầu tƣ TMĐT (tỷ đồng) Địa điểm quỹ đất thanh toán 15 Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6 (đoạn Chúc Sơn - Xuân Mai) Hoàn thiện trục đƣờng hƣớng tâm theo quy hoạch; Kết nối tuyến quốc lộ nối với các tỉnh phía Tây Bắc BOT 16km B=50- 60m 5.000 16 Đƣờng vành đai 1 đoạn Hoàng Cầu - Voi Phục Hoàn thiện trục đƣờng chính đô thị hƣớng Đông Tây qua khu vực nội đô lịch sử; Góp phần giảm ùn tắc giao thông trong khu vực nội đô BT 2,3km B=50m 7.971 Quỹ đất khai thác hai bên đƣờng sau quy hoạch và một phần tại xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng và phƣờng Thƣợng Cát, quận Bắc Từ Liêm 17 Tuyến đƣờng sắt đô thị Hà Nội số 3 (Đoạn từ Ga Hà Nội - Hoàng Mai) Phát triển mạng lƣới đƣờng sắt đô thị; Phục vụ nhu cầu vận tải hành khách khu vực nội đô; giảm ùn tắc giao thông PPP 8 km (3km ngầm), 07 ga 28.175 18 Tuyến đƣờng sắt đô thị Hà Nội số 5 Nâng cao năng lực vận tải khu vực đô thị trung tâm và đô thị vệ tinh Hòa Lạc; Thúc đẩy phát PPP 38,4km 65.572 132 T T Tên công trình/ dự án Mục tiêu đầu tƣ Hình thức hợp đồng Quy mô đầu tƣ TMĐT (tỷ đồng) Địa điểm quỹ đất thanh toán triển đô thị vệ tinh và các khu vực hai bên Đại lộ Thăng Long 19 Đƣờng sắt đô thị tuyến số 6 (từ Trung tâm Hà Nội đến sân bay Nội Bài) Phục vụ và nâng cao năng lực đáp ứng nhu cầu đi lại giữa Trung tâm Hà Nội và Cảng hàng không quốc tế Nội Bài; Thúc đẩy phát triển đô thị khu vực Bắc sông Hồng và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội PPP 47km, đƣờng đôi 1435m m 14.282 Đề xuất bố trí vào các ô đất còn lại (do chƣa xác định đƣợc quy mô):- Một phần ô quy hoạch I thuộc QHPK N7 xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh (27,70ha) - Các ô quy hoạch G- 1, G-2, F-2, F-3, F-4 thuộc QHPK S2 các xã huyện Hoài Đức (141ha) - Một phần ô quy hoạch C3 thuộc QHPK S5 xã 133 T T Tên công trình/ dự án Mục tiêu đầu tƣ Hình thức hợp đồng Quy mô đầu tƣ TMĐT (tỷ đồng) Địa điểm quỹ đất thanh toán Khánh Vân, huyện Thanh Trì (326ha) 20 Tuyến đƣờng sắt đô thị số 4 giai đoạn I (từ Liên Hà - Vĩnh Tuy) Phục vụ nhu cầu đi lại giữa các khu vực phát triển đô thị trong đô thị trung tâm PPP 18km (6km ngầm) 40.885 II Dự án ngoài danh mục công trình trọng điểm (15 dự án) 26.942 21 Nhà máy xử lý rác thải công nghệ cao tại Sóc Sơn Xử lý chất thải rắn theo công nghệ cao, hiện đại; giảm ô nhiễm môi trƣờng, giảm chôn lấp rác theo công nghệ truyền thống; tái tạo năng lƣợng BLT/ BOT 4.000 tấn/ngđ 9.000 22 Khu xử lý Đồng Ké, huyện Chƣơng Mỹ (CTR sinh hoạt, phân bùn bể phốt, rác y tế thông thƣờng) Xử lý chất thải rắn theo công nghệ cao, hiện đại; giảm ô nhiễm môi trƣờng, giảm chôn lấp rác theo công nghệ truyền thống; tái tạo năng lƣợng BOO/ BOT 1.500 tấn/ngà y; 19ha 1.800 23 Hệ thống thu gom và xử lý nƣớc thải Cải thiện môi trƣờng đô thị; BLT/ BOT 20.000 m3/ngđ 3.800 134 T T Tên công trình/ dự án Mục tiêu đầu tƣ Hình thức hợp đồng Quy mô đầu tƣ TMĐT (tỷ đồng) Địa điểm quỹ đất thanh toán đô thị khu vực quận Hà Đông và thị xã Sơn Tây Hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nƣớc thải theo quy hoạch 9.000 m3/ngđ 24 Hệ thống thu gom nƣớc thải về Nhà máy xử lý nƣớc thải Yên Sở Cải thiện môi trƣờng đô thị; Hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nƣớc thải theo quy hoạch BLT/ BOT 3.000 25 Xây dựng hệ thống thu gom nƣớc thải lƣu vực sông Cầu Bây và Nhà máy XLNT Phúc Đồng, quận Long Biên Cải thiện môi trƣờng đô thị; Hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý nƣớc thải theo quy hoạch BOT 40.000- 55.000 m3/ng.đ êm 3.500 26 Khu xử lý chất thải Phù Đổng, Gia Lâm (xử lý phân bùn bể phốt và xử lý rác sinh hoạt) Xử lý chất thải rắn theo công nghệ cao, hiện đại; giảm ô nhiễm môi trƣờng, giảm chôn lấp rác theo công nghệ truyền thống; tái tạo năng lƣợng BLT/ BOT 800- 1200 tấn/ngà y 1.200 27 Trạm trung chuyển Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì Góp phần hoàn thiên quy trình thu gom, phân loại và vận chuyển rác thải đến nhà máy xử lý BOO/ BOT 800- 1.000 tấn/ngà y; 1,5ha 150 28 Trạm trung chuyển Góp phần hoàn BOO/ 750- 150 135 T T Tên công trình/ dự án Mục tiêu đầu tƣ Hình thức hợp đồng Quy mô đầu tƣ TMĐT (tỷ đồng) Địa điểm quỹ đất thanh toán rác thải Thanh Lâm, huyện Mê Linh thiên quy trình thu gom, phân loại và vận chuyển rác thải đến nhà máy xử lý BOT 1.000 tấn/ngà y; 1,5ha 29 Trạm trung chuyển rác thải Quốc Oai Góp phần hoàn thiện quy trình thu gom, phân loại và vận chuyển rác thải đến nhà máy xử lý BOO/ BOT 500-700 tấn/ ngày, 1,5ha 100 30 Trạm trung chuyển rác thải Chúc Sơn, huyện Chƣơng Mỹ Góp phần hoàn thiên quy trình thu gom, phân loại và vận chuyển rác thải đến nhà máy xử lý BOO/ BOT 500-700 tấn/ ngày, 1,5ha 100 31 Xây dựng đƣờng Vành đai 2,5 đoạn từ đƣờng Nguyễn Trãi đến Đầm Hồng, quận Thanh Xuân Hoàn thiện tuyến đƣờng theo quy hoạch; kết nối các đoạn tuyến đang đầu tƣ xây dựng; Góp phần giảm ùn tắc giao thông khu vực BT 1,76km B=40m 1.422 Quỹ đất tại xã Sơn Đồng, Đắc Sở, Yên Sở, huyện Hoài Đức. 32 Xây dựng tuyến đƣờng Tây Thăng Long (đoạn từ đƣờng Phạm Văn Đồng đến đƣờng Văn Tiến Dũng) quận Bắc Từ Liêm Xây dựng đoạn tuyến đƣờng hƣớng tâm; Kết nối các đoạn tuyến đã và đang xây dựng; Giảm ùn ắc giao thông khu vực BT 2,43km B=60,5 m 1.400 Quỹ đất tại Khu La Phù, huyện Hoài Đức 136 T T Tên công trình/ dự án Mục tiêu đầu tƣ Hình thức hợp đồng Quy mô đầu tƣ TMĐT (tỷ đồng) Địa điểm quỹ đất thanh toán 33 Xây dựng hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn LED tiết kiệm điện Phát triển hệ thống chiếu sáng đô thị; Thực hiện tiết kiệm năng lƣợng BLT 1.000 34 Bãi phế thải xây dựng X4A tại xã Vân Côn, Hoài Đức; X4B tại xã An Thƣợng, Hoài Đức; X3 tại xã Trung Châu, Đan Phƣợng Đáp ứng nhu cầu chôn lấp phế thải xây dựng, bùn sau xử lý nƣớc sạch; Góp phần cải thiện môi trƣờng đô thị BOO/ BOT 19 ha 130 35 Bãi phế thải xây dựng X16B tại xã Chƣơng Dƣơng, X16C tại xã Thống Nhất, huyệnThƣờng Tín Đáp ứng nhu cầu chôn lấp phế thải xây dựng, bùn sau xử lý nƣớc sạch; Góp phần cải thiện môi trƣờng đô thị BOO/ BOT 20 ha 190 B CÁC DỰ ÁN NƢỚC SẠCH NÔNG THÔN (12 dự án) 1.823 36 Xây dựng trạm cấp nƣớc sạch liên xã Hợp Thanh, Hợp Tiến, huyện Mỹ Đức Đầu tƣ xây dựng hệ thống cấp nƣớc liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nƣớc sạch của 34.600 ngƣời dân thuộc 2 xã của huyện Mỹ Đức; nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trƣờng BOO 6000 m3/ngđ 199 137 T T Tên công trình/ dự án Mục tiêu đầu tƣ Hình thức hợp đồng Quy mô đầu tƣ TMĐT (tỷ đồng) Địa điểm quỹ đất thanh toán 37 Đầu tƣ xây dựng nhà máy cung cấp nƣớc sạch liên xã Thụy Phú, Hồng Thái, Nam Phong, Vân Nhân, Nam Triều, huyện Phú Xuyên Đầu tƣ xây dựng hệ thống cấp nƣớc liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nƣớc sạch của 26.000 ngƣời dân thuộc 5 xã của huyện Phú Xuyên; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trƣờng BOO 5000 m3/ngđ 192 38 Dự án cấp nƣớc sạch liên xã Hiền Giang, Tiền Phong, Nguyễn Trãi, Tân Minh, Nghiêm Xuyên, Dũng Tiến - huyện Thƣờng Tín Đầu tƣ xây dựng hệ thống cấp nƣớc liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nƣớc sạch của 46.100 ngƣời dân thuộc 6 xã của huyện Thƣờng Tín; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trƣờng BOO 7500 m3/ngđ 265 39 Dự án cấp nƣớc sạch liên xã Viên An, Viên Nội, Sơn Công, Cao Thành, Hoa Sơn - huyện Ứng Hòa Đầu tƣ xây dựng hệ thống cấp nƣớc liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nƣớc sạch của 28.500 ngƣời dân thuộc 5 xã của huyện Ứng Hòa; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trƣờng BOO 5000 m3/ngđ 171 138 T T Tên công trình/ dự án Mục tiêu đầu tƣ Hình thức hợp đồng Quy mô đầu tƣ TMĐT (tỷ đồng) Địa điểm quỹ đất thanh toán 40 Dự án cấp nƣớc sạch liên xã Phƣơng Trung, Kim Thƣ, Đỗ Động, Kim An - huyện Thanh Oai Đầu tƣ xây dựng hệ thống cấp nƣớc liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nƣớc sạch của 33.100 ngƣời dân thuộc 4 xã của huyện Thanh Oai; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trƣờng BOO 6500 m3/ngđ 281 41 Dự án cấp nƣớc sạch liên xã Cổ Đô, Phong Vân, huyện Ba Vì Đầu tƣ xây dựng hệ thống cấp nƣớc liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nƣớc sạch của 14.100 ngƣời dân thuộc 2 xã của huyện Ba Vì; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trƣờng O&M 2800 m3/ngđ 82 42 Dự án cấp nƣớc sạch liên xã Hiệp Thuận, Liên Hiệp, huyện Phúc Thọ Đầu tƣ xây dựng hệ thống cấp nƣớc liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nƣớc sạch của 20.200 ngƣời dân thuộc 2 xã của huyện Phúc Thọ; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trƣờng O&M 2950 m3/ngđ 93 139 T T Tên công trình/ dự án Mục tiêu đầu tƣ Hình thức hợp đồng Quy mô đầu tƣ TMĐT (tỷ đồng) Địa điểm quỹ đất thanh toán 43 Dự án cấp nƣớc sạch xã Hƣơng Sơn, huyện Mỹ Đức Đầu tƣ xây dựng hệ thống cấp nƣớc liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nƣớc sạch của 22.700 ngƣời dân thuộc xã Hƣơng Sơn; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trƣờng O&M 3500 m3/ngđ 90 44 Dự án cấp nƣớc sạch liên xã Tam Hƣng, Thanh Thuỳ, huyện Thanh Oai Đầu tƣ xây dựng hệ thống NSNT liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nƣớc sạch của 24.600 ngƣời dân thuộc 2 xã của huyện Thanh Oai; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trƣờng O&M 3300 m3/ngđ 94 45 Dự án cấp nƣớc sạch liên xã Liên Phƣơng, Vân Tảo, Hà Hồi, Hồng Vân, Thƣ Phú, huyện Thƣờng Tín Đầu tƣ xây dựng hệ thống cấp nƣớc liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nƣớc sạch của 45.700 ngƣời dân 5 xã h. Thƣơng Tín; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trƣờng O&M 5200 m3/ngđ 168 140 T T Tên công trình/ dự án Mục tiêu đầu tƣ Hình thức hợp đồng Quy mô đầu tƣ TMĐT (tỷ đồng) Địa điểm quỹ đất thanh toán 46 Dự án cấp nƣớc sạch liên xã Trung Hoà, Trƣờng Yên, huyện Chƣơng Mỹ Đầu tƣ xây dựng hệ thống cấp nƣớc liên xã đảm bảo nhu cầu sử dụng nƣớc sạch của 23.100 ngƣời dân thuộc 2 xã h. Chƣơng Mỹ; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trƣờng O&M 3600 m3/ngđ 98 47 Dự án cấp nƣớc sạch liên xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng, huyện Mê Linh Đầu tƣ xây dựng hệ thống cấp nƣớc liên xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nƣớc sạch của 20.000 ngƣời dân thuộc 3 xã của huyện; Nâng cao điều kiện vệ sinh, môi trƣờng O&M 2900 m3/ngđ 90 C LĨNH VỰC Y TẾ (5) 4.947 48 Xây dựng bệnh viện đa khoa 600 giƣờng tại Mê Linh Đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của ngƣời dân; Giảm tải các bệnh viện lớn trong khu vực nội đô PPP 600 giƣờng 2.697 49 Xây dựng Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn cơ sở II Đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của ngƣời dân; Giảm tải các bệnh viện lớn trong khu PPP 200 giƣờng 500 141 T T Tên công trình/ dự án Mục tiêu đầu tƣ Hình thức hợp đồng Quy mô đầu tƣ TMĐT (tỷ đồng) Địa điểm quỹ đất thanh toán vực nội đô 50 Xây dựng Bệnh viện Tim Hà Nội - Cơ sở 2 Đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của ngƣời dân; Giảm tải các bệnh viện lớn trong khu vực nội đô PPP 300 giƣờng 700 51 Xây dựng Bệnh viện Mắt Hà Đông Đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của ngƣời dân; Giảm tải các bệnh viện lớn trong khu vực nội đô PPP 250 giƣờng 450 52 Xây dựng Bệnh viện Thận Hà Nội Đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của ngƣời dân; Giảm tải các bệnh viện lớn trong khu vực nội đô PPP 250 giƣờng 600

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_quan_ly_nha_nuoc_ve_dau_tu_cong_thanh_pho_ha_noi.pdf
Luận văn liên quan