Trong lĩnh vực y tế, NNLYT-TĐC là nguồn lực quan trọng nhất, quyết định
phạm vi cũng như chất lượng DVYT, có vai trò quyết định đối với việc thực hiện
nhiệm vụ KCB và CSSK nhân dân của địa phương. Do tầm quan trọng của đội ngũ
nhân lực này nên các cấp quản lý, các nhà khoa học trong và ngoài nước đã có nhiều
chủ trương chính sách, các công trình nghiên cứu khoa học đề cập đến giải pháp nâng
cao chất lượng NNLYT-TĐC, đặc biệt là về góc độ quản lý nhà nước ở địa phương.
Quản lý nhà nước về PTNNLYT-TĐC bao hàm các nội dung về xây dựng quy
hoach, kế hoạch, ban hành chính sách, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, chế độ đãi ngộ.
Để đánh giá các nội dung quản lý nhà nước về PTNNLYT-TĐC ở tỉnh Sơn La, luận án
đã sử dụng các tiêu chí hiệu lực, hiệu quả, phù hợp và bền vững. Kết quả nghiên cứu
thực tiễn cho thấy trong quản lý nhà nước về PTNNLYT-TĐC ở tỉnh Sơn La còn có
những hạn chế như công tác quy hoạch chưa theo kịp yêu cầu phát triển, tổ chức bộ
máy QLNN về PTNNLYT-TĐC còn phân tán, công tác kiểm tra lĩnh vực này còn thưa
thớt. Tính hiệu lực, hiệu quả, phù hợp và bền vững của QLNN về PTNNLYT-TĐC ở
tỉnh Sơn La vẫn còn nhiều bất cập
189 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao tại Sơn La, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o
Giảng viên ngành y vừa thực hiện vai trò của nhà giáo dục, vừa thực hiện vai
trò của người thầy thuốc, đặc điểm này xuất phát từ sự đan xen, hòa quyện giữa giảng
dạy và thực tế điều trị, chăm sóc bệnh nhân tại các BV. Do đó, nâng cao chất lượng
đội ngũ giảng viên phải đến đặc trưng đó. Cụ thể là:
- Xây dựng kế hoạch, quy hoạch đội ngũ giảng viên có phẩm chất đạo đạo đức
tốt, lập trường tư tưởng vững vàng, năng lực chuyên môn cao, phương pháp làm việc
khoa học, đáp ứng được các yêu cầu và nhiệm vụ bảo đảm sự chủ động, có tầm nhìn
xa, đáp ứng cả nhiệm vụ trước mắt và lâu dài;
- Nâng cao năng lực giảng dạy (kiến thức chuyên môn, kỹ năng lâm sàng) và
nghiên cứu khoa học của đội ngũ giảng viên bằng cách: Đầu tư ĐT nâng cao trình độ và
có kế hoạch ĐT liên tục, thường xuyên đội ngũ đáp ứng chuẩn chức danh chuyên môn,
chính trị, ngoại ngữ... đáp ứng yêu cầu phát triển của nhà trường, ngành YT; Sử dụng
hợp lý năng lực chuyên môn. Bố trí cán bộ theo hướng chuyên sâu; Cụ thể hóa tiêu
chuẩn tuyển dụng, đồng thời có CS đề bạt hợp lý tạo điều kiện cho giảng viên phấn đấu
và phát triển; Phát triển nghiên cứu tạo ra những công trình khoa học có giá trị, chuyển
giao kết quả nghiên cứu phục vụ đời sống;
- Bổ sung thêm cán bộ giảng dạy để đáp ứng nhu cầu ĐT bảo đảm chất lượng
và quy mô tuyển sinh cho ngành ĐT theo hướng đạt tiêu chuẩn về định mức sinh
viên/giảng viên hạn chế sự quá tải trong ĐT. Thường xuyên tuyển chọn và có kế hoạch
bồi dưỡng, giữ lại trường những sinh viên có phẩm chất đạo đức tốt và thành tích học
tập xuất sắc để ĐT thành giảng viên.
- Xây dựng CS thu hút và sử dụng CBYT có trình độ cao, đặc biệt các chuyên
gia hàng đầu, tạo sự chuyển biến mạnh về chất của đội ngũ giảng viên, phù hợp với xu
thế hội nhập quốc tế.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của đội ngũ giảng viên thông qua việc cải
152
thiện thu nhập và môi trường làm việc thân thiện, áp dụng các CS mang lại cơ hội phát
triển và cống hiến cho đội ngũ.
3.5.2.3. Tổ chức kỳ thi quốc gia trước khi cấp chứng chỉ hành nghề để bảo đảm người
hành nghề đạt được năng lực cần thiết.
Cấp chứng chỉ hành nghề là sự công nhận về mặt pháp lý cho phép một người
được thực hành nghề YT khi đạt các tiêu chuẩn. Việc tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề
YT có thời hạn được thực hiện ở hầu hết các nước tiên tiến trên thế giới. Để nâng cao chất
lượng ĐT của các nhà trường y khoa và chất lượng NNLYT-TĐC, cần đổi mới toàn diện
hoạt động cấp chứng chỉ hành nghề YT theo hướng thực hiện thi quốc gia và quy định
thời hạn có giá trị của chứng chỉ. Cách thức triển khai như sau:
Mục đích: Tổ chức thi quốc gia để xét cấp chứng chỉ hành nghề y, có thời hạn
(đa số các nước, chứng chỉ chỉ được cấp trong thời hạn 5 năm). Thời hạn của chứng
chỉ đòi hỏi người hành nghề phải liên tục cập nhật kiến thức y khoa, giữ được y đức,
tránh để xảy ra sai sót về mặt chuyên môn... Nếu vi phạm họ sẽ bị thu hồi chứng chỉ
hành nghề. Ý nghĩa của kỳ thi được nhiều chuyên gia ghi nhận (xem Hộp 3.4).
Hộp 3.4: Ý kiến chuyên gia về ý nghĩa đổi mới cấp chứng chỉ hành nghề y
Ông Nguyễn Huy Quang - Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ YT: Trên thế giới, việc thi tuyển
cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện trơn tru, họ có thể "chấm điểm" để xếp hạng chất lượng ĐT
của các trường... Với người hành nghề y bao giờ cũng phải hội đủ 3 yếu tố y đức - y đạo - y
thuật. Trong đó y đức là đạo đức nghề nghiệp, y đạo là hành nghề phải tuân thủ theo các quy
định của pháp luật và y thuật là kỹ năng thực hành y khoa. Đây được coi là điều kiện cần và đủ
của một người thầy thuốc.
Ông Tạ Thành Văn (Hiệu trưởng ĐH Y Hà Nội): Chứng chỉ hành nghề sắp chỉ có thời
hạn 5 năm như đa số các quốc gia khác. Giới hạn này cảnh báo cho các BS hành nghề y biết
được cái "ngưỡng" chuyên môn của mình. Từ đó tự động cập nhật kiến thức y khoa để tồn tại.
Đặc biệt trong các trường hợp sai sót chuyên môn, kỹ thuật y khoa được ghi nhận bắt buộc
phải học và thi lại. Sản phẩm ĐT phản ánh thực chất chất lượng hành nghề KCB. Khi một BS
có chứng chỉ hành nghề được ĐT chuyên sâu, chắc chắn kỹ năng thực hành y khoa sẽ được
nâng cao. Lúc đó chất lượng KCB tốt hơn và đương nhiên người bệnh sẽ được an toàn hơn
trong điều trị bệnh.
Ông Nguyễn Ngô Quang (Phó cục trưởng Cục Khoa học, công nghệ và ĐT - Bộ YT):
Đây là một phần của dự án đổi mới ĐT y khoa ở Việt Nam. Kỳ thi quốc gia sẽ là thước đo và
là cơ sở đánh giá chất lượng ĐT y khoa của cả các trường.
BS Nguyễn Hữu Tùng (Phó chủ tịch thường trực Hội hành nghề y tư nhân - Sở YT thành
phố Hồ Chí Minh): Thông qua kỳ thi giúp thẩm định được BS đó có đủ khả năng KCB hay
không. Sâu xa hơn đây được xem như là "phép thử" nhằm kiểm tra lại chất lượng ĐT của các
trường ĐH y khoa. Nếu trường nào "rớt" nhiều chứng tỏ chất lượng ĐT không đảm bảo và BS
ấy chưa đủ khả năng KCB cho người bệnh.
BS Trương Hữu Khanh (Trưởng khoa Truyền nhiễm BV Nhi Đồng 1): Cần xác định nội
dung thi cho từng đợt đến hạn cấp lại chứng chỉ hành nghề không nên bắt BS thi lại từ đầu.
Nguồn: Tổng hợp của NCS
Đối tượng áp dụng: Những người chưa có chứng chỉ hành nghề YT .
Đơn vị tổ chức: Hội đồng Y khoa quốc gia, đây là cơ quan này có chức năng tư
153
vấn giúp Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Y tế xác định cơ chế bảo đảm chất
lượng NNLYT có đủ năng lực nghề nghiệp để hành nghề KCB theo quy định của pháp
luật. Cơ quan này cũng sẽ phối hợp với Tổng hội Y học Việt Nam và các hội, hiệp hội
chuyên ngành trong lĩnh vực YT xác định các tiêu chuẩn, tiêu chí, phương pháp, công cụ và
tổ chức thi đánh giá năng lực của người hành nghề YT phù hợp với quy định của pháp luật.
Thời gian triển khai: Dự kiến khi Chính phủ cho phép thì sau năm 2021 sẽ bắt
đầu tiến hành thí điểm kỳ thi quốc gia, tiến tới mở rộng. Lộ trình này cũng phù hợp với
tiến trình sửa đổi Luật KCB.
Hình thức tổ chức thi: Các kỳ thi được tổ chức vào nhiều thời điểm trong năm, ở
nhiều địa phương khác nhau, nhưng theo một bộ tiêu chí đánh giá năng lực chung của cả
nước do Hội đồng Y khoa quốc gia xác định và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bộ đề thi được xây dựng phù hợp với mỗi nhóm chức danh: BS, DS, y sĩ, ĐD, hộ sinh.
Cách thi được thực hiện phối hợp giữa lý thuyết và thực hành. Phần lí thuyết được thực
hiện trên cơ sở ứng dụng tối đa công nghệ thông tin để thuận lợi nhất cho người dự thi,
đảm bảo công bằng, khách quan và đánh giá đúng năng lực của người dự thi. Phần thực
hành sẽ được thực hiện trên người hoặc mô hình. Tất cả các khâu từ bộ phận ra đề, quản
lý thi và chấm điểm đều đảm bảo cơ chế giám sát, kiểm soát chặt chẽ.
154
KẾT LUẬN
Trong lĩnh vực y tế, NNLYT-TĐC là nguồn lực quan trọng nhất, quyết định
phạm vi cũng như chất lượng DVYT, có vai trò quyết định đối với việc thực hiện
nhiệm vụ KCB và CSSK nhân dân của địa phương. Do tầm quan trọng của đội ngũ
nhân lực này nên các cấp quản lý, các nhà khoa học trong và ngoài nước đã có nhiều
chủ trương chính sách, các công trình nghiên cứu khoa học đề cập đến giải pháp nâng
cao chất lượng NNLYT-TĐC, đặc biệt là về góc độ quản lý nhà nước ở địa phương.
Quản lý nhà nước về PTNNLYT-TĐC bao hàm các nội dung về xây dựng quy
hoach, kế hoạch, ban hành chính sách, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, chế độ đãi ngộ.
Để đánh giá các nội dung quản lý nhà nước về PTNNLYT-TĐC ở tỉnh Sơn La, luận án
đã sử dụng các tiêu chí hiệu lực, hiệu quả, phù hợp và bền vững. Kết quả nghiên cứu
thực tiễn cho thấy trong quản lý nhà nước về PTNNLYT-TĐC ở tỉnh Sơn La còn có
những hạn chế như công tác quy hoạch chưa theo kịp yêu cầu phát triển, tổ chức bộ
máy QLNN về PTNNLYT-TĐC còn phân tán, công tác kiểm tra lĩnh vực này còn thưa
thớt. Tính hiệu lực, hiệu quả, phù hợp và bền vững của QLNN về PTNNLYT-TĐC ở
tỉnh Sơn La vẫn còn nhiều bất cập.
Luận án cũng đã xác định 8 yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về PTNNLYT -TĐC,
các yếu tố này liên quan đến chủ trương, chính sách nhà nước, hệ thống cơ sở đào tạo,
điều kiện KT-XH văn hóa địa phương, cơ sở vật chất. Luận án đã khảo sát thực tiễn
ảnh hưởng của các yếu tố này đến PTNNLYT-TĐC ở tỉnh Sơn La và thấy rằng ảnh
hưởng của các yếu tố này là rất lớn.
Để khắc phục những bất cập của công tác QLNN về PTNNLYT-TĐC ở tỉnh
Sơn La, luận án đã đề xuất 7 giải pháp và 2 hệ thống kiến nghị tập trung vào hoàn
thiện các nội dung QLNN như xây dựng quy hoạch, chính sách, tổ chức bộ máy, thanh
tra, kiểm tra, đồng thời cải thiện các yếu tố về cán bộ quản lý nhà nước, KT-XH, văn
hóa, hệ thống cơ sở ĐT và cơ sở vật chất của HTYT tỉnh Sơn La.
Luận án nghiên cứu trường hợp tỉnh Sơn La trong QLNN về PTNNLYT-TĐC
nhưng những kết luận rút ra từ đánh giá thực trạng và các giải pháp, kiến nghị được đề
xuất trong luận án này có thể có ích để cho nhiều đia phương khác có điều kiện KT-
XH tương đồng trong cả nước tham khảo và vận dụng.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song chủ đề nghiên cứu tương đối rộng, kinh
nghiệm nghiên cứu của NCS có hạn nên kết quả nghiên cứu chắc chắn còn thiếu sót.
Rất mong nhận được ý kiến góp ý của các giảng viên, các nhà khoa học, đồng
nghiệp... để NCS có thể phát triển các nghiên cứu tiếp theo trong tương lai.
Xin trân trọng cảm ơn./.
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyễn Thị Minh Nhàn, Bùi Thị Ánh Tuyết (2017), “ Chất lượng y tế tỉnh
Sơn La - Thực trạng và giải pháp”, Tạp chí Khoa học Thương mại số 103/2017.
2. Bùi Thị Ánh Tuyết (2019), “Thực trạng và những vấn đề đặt ra đối với nhân
lực y tế trình độ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La”, K yếu Hội thảo Quốc gia "Quản trị
nhân lực doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập Quốc tế và cách mạng công nghệ 4.0",
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, tháng 4/2019.
3. Bùi Thị Ánh Tuyết (2020), “ Nghiên cứu lý thuyết quản lý nhà nước về phát
triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao ở địa phương”, Tạp chí Công Thương số 3,
tháng 2/2020.
4. Nguyễn Thị Minh Nhàn, Bùi Thị Ánh Tuyết (2020), “Đề xuất mô hình
nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực y
tế trình độ cao ở địa phương”, Tạp chí Khoa học Thương mại số 139/2020.
5. Bùi Thị Ánh Tuyết (2020), “ Chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trình
độ cao Tnh Sơn La”, tạp chí Kinh tế và Dự báo, tháng 3/2020.
6. Nguyễn Thị Minh Nhàn, Bùi Thị Ánh Tuyết (2020), “Nghiên cứu tác động
đến quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao ở Sơn La”, tạp chí
Khoa học Thương Mại số 140/2020.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Lê Vũ Anh và cộng sự (2013), Đánh giá hiện trạng ĐT NLYT Việt Nam, Đề
tài khoa học cấp Bộ, Bộ YT.
2. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (1993), Nghị quyết
số 04 -NQ/HNTW ngày 14/01/1993 của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (khoá VII) về những vấn đề cấp bách của sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ
sức khoẻ nhân dân.
3. Lê Thanh Bình (2009), Một số vấn đề về QLNN kinh tế, văn hoá, giáo dục
trên thế giới và Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
4. Lê Thị Bình (2008), Đánh giá thực trạng năng lực chăm sóc người bệnh của
điều dưỡng viên BV và đề xuất giải pháp can thiệp, Luận án tiến sỹ, Viện Vệ sinh dịch
tễ Trung ương, tr. 3-37.
5. Bộ Chính trị (2005), Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân
trong tình hình mới, Nghị quyết số 46- NQ/TW ngày 23 tháng 2 năm 2005, Hà Nội.
6. Bộ GD và ĐT - Bộ YT (2007), Hội thảo quốc gia ĐT NLYT nhằm đáp ứng
nhu cầu xã hội, Hà Nội.
7. Bộ YT (2007), Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các CSYT nhà nước.
8. Bộ YT (2008), Tài liệu Hội nghị tăng cường chất lượng ĐT NLYT.
9. Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV, 5/6/2007, Hà Nội.
10. Bộ YT và Bộ Nội vụ (2008), Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức của Sở YT, Phòng YT thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện,
Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008, Hà Nội.
11. Bộ YT (2012), Kế hoạch phát triển nhân lực trong hệ thống KBCB giai
đoạn 2015 – 2020, Quyết định số 2992/QĐ-BYT ngày 17/07/2015 của Bộ YT, Hà Nội.
12. Bộ YT (2012), Chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam, Quyết
định số 1352/QĐ-BYT ngày 21/ 4/2012, Hà Nội.
13. Bộ YT (2012), Quy hoạch phát triển NLYT 2012-2020, Quyết định số
816/QĐ-BYT ngày 16/3/2012, Hà Nội.
14. Bộ YT, Viện Chiến lược và CS YT (2012), Phân tích thực trạng và đề xuất
sửa đổi bổ sung một số chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức ngành YT, Hà Nội.
15. Bộ YT (2014), Báo cáo phát triển NLYT: thành tựu, khó khăn và giải pháp.
16. Bộ YT (2015), Một số nội dung QLNN trong ĐT NNLYT.
17. Bộ YT (2017), Báo cáo tổng kết công tác YT năm 2017 và nhiệm vụ trọng
tâm năm 2018, Hà Nội.
18. Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh (2007), Giáo trình Kinh tế Nguồn nhân
lực, Trường ĐH Kinh tế quốc dân, NXB ĐH Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
19. Cục Quản lý KBCB, Bộ YT (2015), Báo cáo tổng hợp số liệu nguồn nhân lực
lĩnh vực KBCB năm 2015.
20. Lê Quang Cường (2011), Nghiên cứu thực trạng sử dụng BS, cử nhân điều
dưỡng sau tốt nghiệp, Đề tài khoa học cấp Bộ, Bộ YT.
21. Chính phủ (2009), Nghị định 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 về CS đối với
cán bộ, viên chức YT công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
Hà Nội.
22. Vũ Đình Chính (2005), Đánh giá thực trạng ĐT và sử dụng nguồn nhân lực
kỹ thuật viên YT tại các BV thuộc 28 tỉnh phía Bắc, Hà Nội.
23. Vũ Đình Chính (2012), "Coi trọng giáo dục kỹ năng mềm cho học sinh, sinh
viên ngành Y", Báo Nhân dân, ngày 17/05/2012.
24. Lầu Sáy Chứ (2013), Về quy hoạch và phát triển ngành YT tỉnh Sơn La đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
25. Trần Kim Dung (2003), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Thống kê, Hà Nội.
26. Trương Việt Dũng, Phạm Ngân Giang và cộng sự (2007), Báo cáo chuyên
đề: Phân tích và đề xuất lựa chọn CS phát triển nguồn nhần lực YT góp phần đổi mới,
hoàn thiện HTYT Việt Nam theo hướng công bằng, hiệu quả và phát triển, Hà Nội.
27. Trương Việt Dũng, Phạm Xuân Việt, Phạm Ngân Giang (2009), ĐT NLYT
nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội, Viện Chiến lược và CS YT, Bộ YT, Hà Nội.
28. Trương Việt Dũng, Phạm Ngân Giang, và cộng sự (2007), Báo cáo chuyên
đề: Phân tích và đề xuất lựa chọn CS phát triển nguồn nhần lực YT góp phần đổi mới,
hoàn thiện HTYT Việt Nam theo hướng công bằng, hiệu quả và phát triển, Hà Nội.
29. Nguyễn Thị Anh Đào (2013), "Đà Nẵng chú trọng phát triển nguồn NLYT",
Báo Nhân dân, ngày 14/03/2013.
30. Thái Đạt (2014), "Nâng cao chất lượng hệ thống CSYT tư nhân Cần sự kiểm
tra, giám sát của người dân", tại trang
31. Lê Thị Hồng Điệp (2005),“Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để
hình thành nền kinh tế tri thức ở Việt Nam”, luận án tiến sĩ kinh tế chính trị, Trung tâm
ĐT bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị, ĐH Quốc gia Hà Nội.
32. Nguyễn Trường Giang (2004), Đổi mới cơ chế quản lý kinh phí ngân sách
nhà nước trong lĩnh vực YT ở Việt Nam trong giai đoạn chuyển sang nền kinh tế thị
trường có sự quản lý của nhà nước, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Chính trị Quốc
gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
33. HĐND tỉnh Sơn La, Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 10/8/2007 và Nghị
quyết số 283/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh bổ sung
một số nội dung Quy hoạch tổng thể phát triển HTYT tỉnh Sơn La giai đoạn 2007-2020
ban hành kèm theo Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 10/8/2007 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sơn La khóa XII.
34. Học viện Hành chính Quốc gia (2013), QLNN đối với ngành, lĩnh vực, Tài
liệu bồi dưỡng về QLNN (Chương trình chuyên viên cao cấp), Nhà xuất bản Khoa học
kỹ thuật, Hà Nội.
35. Trịnh Minh Hoan (2004), Vai trò YT tư nhân qua nghiên cứu trường hợp tại
thành phố Đà Nẵng, Luận án tiến sỹ Xã hội học, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh, Hà Nội.
36. Phạm Quang Hòa (2012), Thực trạng quá tải ở BV các tuyến và mối liên
quan với hoạt động KCB của TYT xã tại tỉnh Thái Bình. Luận án tiến sỹ YT Công
cộng, Hà Nội.
37. Học viện Hành chính (2012), Giáo trình QLNN về xã hội.
38. Lương Ngọc Khuê (2011), "Thực trạng nguồn nhân lực BV tại Việt Nam
giai đoạn 2008 - 2010", Tạp chí Y học thực hành, (4), tr.3-5.
39. Mai Thanh Lan, Nguyễn Thị Minh Nhàn (2019), Quản trị nhân lực căn bản,
NXB Thống kê, Hà Nội.
40. Phạm Văn Lình và cộng sự (2009), "Nghiên cứu tình hình NLYT vùng đồng
bằng sông Cửu long thực trạng và giải pháp", Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh,
(2), tr.48-55.
41. Lâm Bá Nam, “Văn hoá các dân tộc vùng tây Bắc Việt Nam và vấn đề bảo tồn
di sản văn hoá”, báo cáo tại Hội thảo quốc tế tại Trường ĐHKHXH&NV, Hà Nội, 2010.
42. Phạm Công Nhất (2008), “Nâng cao chất lượng NNL đáp ứng yêu cầu đổi
mới và hội nhập kinh tế”, Tạp chí Cộng sản số 786.
43. Nguyễn Minh Phương (2010), CS phát hiện, thu hút và đãi ngộ nhân tài
trong công vụ ở nước ta hiện nay, luận án tiến sĩ, ĐH Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
44. Nguyễn Ngọc Quân (2007), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB ĐH Kinh tế
quốc dân, Hà Nội.
45. Sở YT tỉnh Sơn La (2015), Tổng kết công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao
sức khỏe nhân dân năm 2014 – phương hướng nhiệm vụ năm 2015.
46. Sở YT tỉnh Sơn La (2016), Tổng kết công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao
sức khỏe nhân dân năm 2015 – phương hướng nhiệm vụ năm 2016.
47. Sở YT tỉnh Sơn La (2017), Tổng kết công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao
sức khỏe nhân dân năm 2016 – phương hướng nhiệm vụ năm 2017.
48. Sở YT tỉnh Sơn La (2018), Tổng kết công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao
sức khỏe nhân dân năm 2017 – phương hướng nhiệm vụ năm 2018.
49. Sở YT tỉnh Sơn La (2019), Tổng kết công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao
sức khỏe nhân dân năm 2018 – phương hướng nhiệm vụ năm 2019.
50. Phạm Văn Tác (2014), QLNN đội ngũ cán bộ chuyên khoa sau ĐH trong
lĩnh vực YT, Luận án tiến sỹ chuyên ngành Quản lý hành chính công, Hà Nội.
51. Phạm Văn Tám (2015), "Đẩy mạnh công tác QLNN về hành nghề y dược tư
nhân", tại trang soyte.haiduong.gov.vn
52. Hà Thế Tấn (2010), Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ ảnh hướng xấu đến
sức khỏe NVYT và đề xuất biện pháp can thiệp, Luận án tiến sỹ y học, Học viên Quân
y, Hà Nội.
53. Thủ tướng Chính phủ (2001), Chiến lược chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân
dân giai đoạn 2001-2010, Quyết định số 35/2001/QĐ-TTg ngày 19/03/2001, Hà Nội.
54. Thủ tướng Chính phủ (2006), Quy hoạch mạng lưới các trường ĐH và cao
đẳng giai đoạn 2006-2020, Quyết Định 121/2007/QD-TTg ngày 27/07/2007, Hà Nội.
55. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2020, Quyết định số 795/QĐ-TTg ngày
23/05/2013, Hà Nội.
56. Thủ tướng Chính phủ (2013), Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Quyết
định số 153/2006/QĐ-TT ngày 10/1/2013, Hà Nội.
57. Ủy Ban Nhân dân tỉnh Sơn La (2012), Kế hoạch triển khai thực hiện quy
hoạch phát triển nhân lực tỉnh Sơn La, giai đoạn (2011-2020), Sơn La.
58. UBND Sơn La (2011), Đề án ĐT nguồn nhân lực ngành YT giai đoạn 2011-
2015 và đến năm 2020, Sơn La.
59. UBND tỉnh Sơn La, Quyết định số 1265/QĐ-UBND ngày 25/6/2013 của
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khoẻ nhân dân tỉnh Sơn La, giai đoạn 2011-2020.
60. Viện Chiến lược và CS YT (2005), "Nghiên cứu quản lý nguồn NLYT trong
thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước", Đề tài nhánh đề tài cấp nhà nước
KX- 05-11, Hà Nội.
61. Viện Nghiên cứu quản lý Kinh tế Trung ương (2004), Quản lý nguồn nhân
lực ở Việt Nam, một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
62. Vụ Khoa học và ĐT Bộ YT (2012), Đổi mới ĐT NLYT thực hiện quy hoạch
phát triển NLYT Việt Nam giai đoạn 2012-2020, Hà Nội.
63. Vụ Khoa học - ĐT (2007), Một số vấn đề trong ĐT NLYT, Tài liệu báo cáo
Bộ trưởng Nguyễn Quốc Triệu, Thứ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến, Hà Nội.
64. Vụ Khoa học Đào tạo, Bộ YT (2012), Đổi mới ĐT NLYT thực hiện quy
hoạch phát triển NLYT Việt nam 2012-2020, Hà Nội.
65. w.w.w.soyte.sonla.gov.vn Cổng thông tin điện tử Sở YT tỉnh Sơn La.
TIẾNG ANH
66. Bruce Fried, Myron D. Fottler (2011), Fundamentals of Human Resources
in ealthcare Paperback.
67. Buchan, J (2000), Health sector reform and human resources: lessons from
the United Kingdom, Health Policy and Planning.
68. De Costa, Ayesha, et al (2009), Exploring relationships between context and
human resource for health Madhya Pradesh province, India).
69. Fields B, Nghiem Xuan Duc (2008), Health workforce training:
Situation Analysis and Initial Identification of Opportunities for Program Support
ADB, Vietnam.
70. Fleming Fllon Jr, Charles R. McConnell (2013), Human Resource
Management in Health Care.
71. Gilles Dussault and Carl-Ardy Dubois (2003), Human resources for health
policies: a critical component in health policies.
72. George T.Milkovich and John W.Boudreau (1994), Human resourses
management.
73. Heathfield SM, (2014), What Is Human Resource Development (HRD).
74. Hannamaria Kuusio and partner (8/2014), Inflows of foreign-born physicians
and their access to employment and work experiences in health care in Finland:
qualitative and quantitative study.
75. Harvard University Press, (2004), Joint Learning Initiative Human
Resources for Health: Overcoming the Crisis.
76. Konkelenberg Rv (2008), Vietnam's Health Workforce: A review of
challenges and reform initiatives. World Bank.
77. Marchal B, Kegels (2003), Health workforce imbalances in times of
globalization: brain drain or professional mobility. International Journal of health
Planning and Management.
78. Mario Dal Poz (6/2014), Solving the human resources for health crisis:
research to inform policy in Africa.
79. Nancy J. Niles (2013), Basic Concepts Of Health Care Human Resource
Management.
80. Nicolas Henry, 2007. Public Administration and Public afairss, 10th edition
2007, page 256.
81. Mario R Dal Poz, Barbara Stilwell và Orvill Adams (2004), Imbalance in
the health workforce.
82. Ronald M. Harden (2006), Trends and the future of postgraduate education.
83. Suriyawongpaisal, (1999), Potential Implications of Hospital Autonomy on
Human Resource Management: A Thai Case Study. Human Resource for Health
Development Journal.
84. Vujicic M, Zurn P (2006). International Journal of Health Planning and
Management.
85. Walter J Flynn, Robert L. mathis, John H Jackson (2006), Healthcare
Human Resource Management.
86. WHO (2006), Working together for health, Geneva.
87. WHO - WPRO (2006), Regional Strategy on Human Resources for Health
2006-2015.
88. WHO-SEA, (2006), Regional Strategic Plan for Human
Resource Development.
89. WHO (2007), Everybody’s business: Strengthening health systems to
improve health outcomes: WHO’s framework for action, Geneva.
90. WHO, (2009), Statistical Information System (WHOSIS).
91. WHO- SEAR, (2010), Regional guidelines for continuing medical education
(CME) continuing professional development (CDP) activities.
92. World Federation for Medical Education (2003), Global Standards for
Quality Improvemen.
93. WB (2000), World Development Indicators - London: Oxford.
94. Youlong G, Wilkes A, Bloom G (1997), Health human resource
development in rural China, Health Policy and Planning.
95. Zurn P, Dal Poz MR, Stilwell B, Adams O (2004). Imbalance in the health
workforce.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1:
PHIẾU ĐIỀU TRA
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ CAO
Tôi là Bùi Thị Ánh Tuyết, nghiên cứu sinh của Trường Đại học Thương Mại,
hiện nay tôi đang thực hiện đề tài "Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực y
tế trình độ cao tại Sơn La" với mục đích của nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng phát
triển nguồn NLYT trình độ cao ở tỉnh Sơn La; Thực trạng và tác động của các yếu tố
ảnh hưởng đến QLNN về phát triển nguồn NLYT trình độ cao ở tỉnh Sơn La, đồng
thời kiểm định các giả thuyết nghiên cứu được xây dựng.
Mục đích của bản hỏi: Thu thập dữ liệu sơ cấp để tìm hiểu thông tin về nguồn
NLYT trình độ cao, phát triển nguồn NLYT trình độ cao, QLNN về phát triển nguồn
NLYT trình độ cao. Đa số các câu hỏi là câu trần thuật được đối tượng khảo sát lựa
chọn phù hợp nhất về mức độ đồng ý so với thực trạng.
Cấu trúc bản hỏi: Bản hỏi được thiết kế gồm 3 phần:
Phần 1: Thông tin chung về CSYT và người trả lời
Phần 2: QLNN về PTNNLYT-TĐC ở tỉnh Sơn La
Cách thức trả lời: Anh (chị) trả lời bằng cách đánh dấu X vào ô thích hợp.
Cam kết bảo mật thông tin: Các thông tin mà Anh (chị) cung cấp trong phiếu
điều tra này sẽ được giữ bí mật tuyệt đối và chỉ sử dụng duy nhất vào mục đích nghiên
cứu của đề tài mà không phục vụ cho bất cứ một mục đích nào khác.
Phần 1: THÔNG TIN CHUNG
1. Tên CSYT nơi anh (chị) làm việc: ..............................................................................
...........................................................................................................................................
2. Địa chỉ CSYT :.............................................................................................................
......................................................................................................................................
3. CSYT thuộc tuyến:
Tuyến tỉnh Tuyến xã
Tuyến huyện YT thôn, bản
4. Khối hoạt động của CSYT
Khối KCB Khối ĐT
Khối dự phòng Khối quản lý
5. Thời gian làm việc trong ngành YT của anh/chị:
Dưới 5 năm Từ 15 - dưới 20 năm
Từ 5 – 10 năm Từ 20 năm trở lên
Từ 10 - dưới 15 năm
6. Vị trí làm việc của anh/chị:
Cán bộ sở YT CBYT tại CSYT
Cán bộ quản lý tại CSYT Cán bộ HC tại CSYT
7. Giới tính của anh/chị:
Nam Nữ
8. Trình độ chuyên môn của anh (chị):
Cao đẳng
ĐH
Trên ĐH (CK1, CK2, TS, ThS)
9. Chức danh chuyên môn của anh (chị):
BS YT công cộng
Dược sĩ Cử nhân sinh học
Điều dưỡng Cử nhân hóa học
Kỹ thuật viên Y Cán bộ khác
Hộ sinh ...............................
Phần 2:
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TRÌNH
ĐỘ CAO Ở TỈNH SƠN LA
Trong phần này anh (chị) đánh giá những nhận định được viết dưới dạng câu trần
thuật dưới đây và lựa chọn phương án trả lời phù hợp nhất với thực tế ở tỉnh Sơn La.
Các ý kiến đều có giá trị trong nghiên cứu như nhau và nhằm mục đích thống kê,
chúng tôi không quan niệm ý kiến nào đúng hay sai.
Mức đánh giá có giá trị từ 1 đến 5, trong đó: 1 = Rất không đồng ý; 2 = Không
đồng ý; 3 = Trung lập; 4 = Đồng ý; 5 = Rất đồng ý.
Cụ thể bao gồm các tiêu chí sau:
10. Anh/Chị hãy đánh giá về QLNN về PTNNLYT trình độ cao ở Sơn La?
Mức độ đồng ý
Mã hóa Kỹ năng của ngƣời sử dụng lao động
1 2 3 4 5
HL Hiệu lực
Chiến lược, quy hoạch PTNNLYT-TĐC ở
HL1
địa phương có tính định hướng tốt
Chính sách PTNNLYT-TĐC của địa
HL2
phương được xây dựng đầy đủ
Tổ chức bộ máy thực hiện tốt nhiệm vụ
HL3
QLNN trong PTNNLYT-TĐC
Thực thi tốt CS thu hút, tuyển dụng, bố trí
HL4 và sử dụng đã góp phần PTNNLYT-TĐC ở
địa phương
Thực thi tốt CS ĐT và bồi dưỡng đã góp
HL5
phần PTNNLYT-TĐC ở địa phương
Thực thi tốt CS đãi ngộ đã góp phần
HL6
PTNNLYT-TĐC ở địa phương
HQ Hiệu quả
Sự thay đổi số lượng, cơ cấu, chất lượng
HQ1 NNLYT trình độ cao phù hợp với chiến
lược phát triển của ngành YT tỉnh Sơn La
HQ2 Mức độ cải thiện năng lực nghề nghiệp sau
các chương trình PTNNLYT trình độ cao
của ngành YT Sơn La
Mức độ cải thiện hiệu quả làm việc sau các
HQ3 chương trình PTNNLYT trình độ cao tại
ngành YT Sơn La
Mức độ cải thiện hiệu quả hoạt động của
HQ4 ngành YT Sơn La sau PTNNLYT trình độ
cao
PH Phù hợp
QLNN về PTNNLYT-TĐC ở địa phương
PH1 phù hợp với khung khổ CS, pháp luật về
PTNNLYT-TĐC;
QLNN về PTNNLYT-TĐC ở địa phương
PH2 phù hợp với của các mục tiêu sử dụng
NNLYT-TĐC.
QLNN về PTNNLYT-TĐC ở địa phương
PH3 phù hợp với chiến lược PTNNLYT-TĐC
của quốc gia.
Chiến lược, quy hoạch, CS PTNNLYT địa
PH4 phương phù hợp với điều kiện KT-XH ở địa
phương;
Chiến lược, quy hoạch, CS PTNNLYT ở địa
PH5 phương phù hợp với điều kiện văn hóa, xã hội
ở địa phương;
BV Bền vững
Chính sách PTNNLYT-TĐC địa phương có
BV1
tính cạnh tranh tốt;
Mức độ phù hợp về số lượng, cơ cấu
BV2 NNLYT-TĐC với chiến lược phát triển bền
vững ngành YT địa phương;
Mức độ phù hợp và nâng cao về chất lượng
BV3 NNLYT-TĐC với chiến lược phát triển bền
vững ngành YT địa phương;
Thanh tra, giám sát trong PTNNLYT trình
BV4 độ cao ở địa phương được thực hiện thường
xuyên, kịp thời phát hiện sai sót và bất cập
11. Anh/Chị hãy đánh giá về thái độ làm việc của bản thân?
Trung
Mã Yếu Kém Khá Tốt
Thái độ làm việc bình
hóa
1 2 3 4 5
A1 Tuân thủ nội quy CSYT
A2 Làm việc theo CS và quy định
A3 Có tinh thần trách nhiệm
A4 Tận tâm trong cung cấp DVYT
A5 Tích cực tham gia hoạt động chung
A6 Thân thiện với đồng nghiệp
12. Anh/Chị hãy đánh giá về khả năng chịu áp lực công việc của bản thân
Trung
Mã Yếu Kém Khá Tốt
Khả năng chịu áp lực công việc bình
hóa
1 2 3 4 5
Str1 Làm thêm
Str2 Nhận thêm việc chuyên môn
Str3 Căng thẳng trong công việc
13. Anh/Chị hãy đánh giá về ảnh hưởng của chính sách pháp luật liên quan đến QLNN
về PTNNLYT-TĐC ở Sơn La?
Mã Mức độ đồng ý
Chiến lƣợc ngành YT
hóa 1 2 3 4 5
Chính sách thu hút, tuyển dụng, bố trí và sử
CS1 dụng NNLYT-TĐC của trung ương có tính định
hướng tốt.
Chính sách ĐT và bồi dưỡng NNLYT-TĐC của
CS2
trung ương có tính định hướng tốt.
Chính sách đãi ngộ NNLYT-TĐC của trung
CS3
ương có tính định hướng tốt.
Hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động
CS4
PTNNLYT-TĐC thống nhất
Hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động
CS5
PTNNLYT-TĐC phù hợp với thông lệ quốc tế
14. Anh/Chị hãy đánh giá về ảnh hưởng của chiến lược ngành YT đến QLNN về
PTNNLYT trình độ cao ở Sơn La?
Mã Mức độ đồng ý
Chiến lƣợc ngành YT
hóa 1 2 3 4 5
Chiến lược ngành YT đã được xây dựng và ban
CL1 hành một cách rõ ràng, cụ thể định hướng tốt
PTNNLYT địa phương
Chiến lược ngành YT thể hiện rõ quan điểm,
CL2 mục tiêu và đường hướng phát triển của ngành
trong tương lai
Chiến lược ngành YT đáp ứng nhu cầu cao và
CL3 đa dạng của người dân về các dịch vụ KCB
định hướng tốt PTNNLYT địa phương
CL4 Chiến lược ngành YT chú trọng PTNNL
Chiến lược ngành YT được xây dựng trên cơ sở
CL5
hệ thống thông tin đầy đủ, chặt chẽ, khách quan
15. Anh/Chị hãy đánh giá ảnh hưởng của điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội ở Sơn La
đến QLNN về PTNNLYT trình độ cao?
Mã Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội của Sơn Mức độ đồng ý
hóa La 1 2 3 4 5
Nền kinh tế địa phương tăng trưởng tốt tạo
DK1
thuận lợi cho phát triển ngành YT
Nguồn lực tài chính đầu tư cho lĩnh vực YT ở
DK2
địa phương được cải thiện
Tỉ trọng ngành dịch vụ ở địa phương tạo thuận
DK3
lợi cho phát triển ngành YT
Đặc điểm văn hóa là rào cản cho PTNNLYT-
DK4
TĐC
Đặc điểm xã hội là rào cản đối với PTNNLYT-
DK5
TĐC
16. Anh/Chị hãy đánh giá ảnh hưởng của năng lực cán bộ QLNN đến QLNN về
PTNNLYT trình độ cao ở Sơn La
Mã Mức độ đồng ý
Năng lực cán bộ QLNN về PTNNLYT
hóa 1 2 3 4 5
Cán bộ QLNN về PTNNLYT ở địa phương
CB1
thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ
Cán bộ QLNN về PTNNLYT ở địa phương
CB2
thực hiện thực hiện đúng quyền hạn
Cán bộ QLNN về PTNNLYT ở địa phương có
CB3 phẩm chất đáp ứng yêu cầu thực hiện chức
năng, nhiệm vụ
Cán bộ QLNN về PTNNLYT ở địa phương có
CB4 kỹ năng đáp ứng yêu cầu thực hiện chức năng,
nhiệm vụ
Cán bộ QLNN về PTNNLYT ở địa phương có
CB5 kiến thức đáp ứng yêu cầu thực hiện chức năng,
nhiệm vụ
17. Anh/Chị hãy đánh giá ảnh hưởng của điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị YT
địa phương đến QLNN về PTNNLYT trình độ cao ở Sơn La?
Mã Mức độ đồng ý
Hình thức tƣơng tác trong DN
hóa 1 2 3 4 5
Trang, thiết bị YT địa phương đáp ứng nhu
VC1
cầu thiết yếu
Cơ sở vật chất YT tuyến tỉnh đạt tiêu chuẩn
VC2
quy định
Cơ sở vật chất YT tuyến huyện đạt tiêu chuẩn
VC3
quy định
Cơ sở vật chất YT tuyến xã đạt tiêu chuẩn quy
VC4
định
Trang thiết bị tại các CSYT được kiểm chuẩn
VC5
định kỳ
18. Anh/Chị hãy đánh giá ảnh hưởng của hệ thống ĐT nguồn NLYT đến QLNN về
PTNNLYT trình độ cao ở Sơn La?
Mã Mức độ đồng ý
Hệ thống ĐT nguồn NLYT
hóa 1 2 3 4 5
Hệ thống cơ sở ĐT NLYT phân bố hợp lý thuận
DT1
lợi cho PTNNLYT trình độ cao địa phương
Chất lượng ĐT nguồn NLYT trình độ cao đáp
DT2
ứng tốt nhu cầu của các CSYT
Chương trình, phương pháp ĐT nguồn NLYT
DT3
trình tế cập nhật, hiện đại
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tiêu chuẩn nghề
DT4
nghiệp
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Anh (chị)!
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG PHỎNG VẤN SÂU
Kính thưa các chuyên gia!
Tôi là nghiên cứu sinh chuyên ngành quản lý kinh tế thuộc Trường Đại học
Thương mại với luận án nghiên cứu: “Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân
lực y tế trình độ cao tại Sơn La”. Để làm giàu thêm thông tin thực tiễn, có giá trị cho
việc hoàn thành luận án tiến sỹ của mình tôi rất mong nhận được những ý kiến của quý
vị về nội dung và tiêu chí đánh giá Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực y tế
trình độ cao ở địa phương. Các ý kiến trên các khía cạnh cụ thể sau1:
1. Thực trạng nội dung Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực y tế
trình độ cao ở địa phương hiện nay?
- Thực trạng xây dựng quy hoạch, kế hoạch và ban hành chính sách về phát
triển nhân lực y tế trình độ cao ở địa phương.
- Thực trạng tổ chức triển khai quản lý nhà nước về phát triển nhân lực y tế
trình độ cao nói chung ở địa phương bao gồm: Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về
phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao; Tổ chức thực thi hoạt động về phát triển
nguồn nhân lực y tế trình độ cao (gồm: thu hút, tuyển dụng, bố trí và sử dụng; đào tạo,
bồi dưỡng và đãi ngộ nguồn nhân lực y tế trình độ cao).
- Thực trạng kiểm tra, giám sát phát triển nguồn nhân lực y tế trình cao trong ở
địa phương?
2. Tình hình các tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước về phát triển nguồn
nhân lực y tế trình độ cao ở địa phương?
- Hiệu lực:
- Hiệu quả:
- Phù hợp:
- Bền vững:
3. Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về phát triển
nguồn nhân lực y tế trình độ cao ở địa phương?
- Tình hình nhân tố chủ quan ở địa phương (Điều kiện kinh tế địa phương; Đặc
điểm văn hóa - xã hội của địa phương; Năng lực cán bộ quản lý nhà nước về phát triển
nguồn nhân lực y tế trình độ cao ở địa phương ở địa phương; Cơ sở vật chất, trang thiết
bị y tế ở địa phương);
- Tình hình nhân khách quan (Chính sách, pháp luật liên quan đến phát triển
nguồn nhân lực y tế trình độ cao; Chiến lược phát triển ngành y tế; Hệ thống cơ sở đào
tạo nguồn nhân lực y tế trình độ cao).
4. Xin ý kiến khác để hoàn chỉnh thang đo quản lý nhà nước về phát triển
nguồn nhân lực y tế trình độ cao ở địa phương:
..........................................................................................................................
Xin trân trọng cảm ơn quý vị!
1 Nội dung chi tiết được trình bày trong mẫu phiếu khảo sát kèm theo
PHỤ LỤC 3
THỰC TRẠNG VÀ QUY HOẠCH
BÁC SỸ TẠI TẠI BỆNH VIỆN TUYẾN HUYỆN Ở TỈNH SƠN LA
Đơn vị tính: người
Quy hoạch
STT CSYT 2014 2018
2020
1 BV Bắc Yên 10 11 25
2 BV Quỳnh Nhai 13 24 38
3 BV Sốp Cộp 15 28 25
4 BV Yên Châu 15 13 50
5 BV Thuận Châu 18 29 55
6 BV Sông Mã 23 31 50
7 BV Mai Sơn 29 33 50
8 BV Mường La 16 19 38
9 BV Mộc Châu 24 35 45
10 BV Thảo nguyên Mộc Châu 25 37 38
Tổng 188 260 414
Nguồn: Sở Y tế tỉnh Sơn La
PHỤ LỤC 4
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TRÌNH ĐỘ CAO
THEO ĐỀ ÁN 1816 Ở TỈNH SƠN LA
Bảng 4.1: Tình hình nhận hỗ trợ chuyên môn của bệnh viện Trung ƣơng
Tình hình
thực hiện Tổ chức ĐT
KT của BV cho tuyến
Tổng Tổng Tình hình tham gia
Tổng tỉnh/TP sau dƣới do
số số KCB của NHNLP
số TS kỹ nhận NHNLP
ngày đơn
NHN thuật chuyển giao thực hiện
TT Năm NHN vị
đến chuyển từ BV TW
đến đƣợc
luân giao TS BN TS lƣợt
hỗ hỗ Số
phiên Số đƣợc BN đƣợc
trợ trợ Chƣa lớp
Tốt lƣợt NHNLP NHNLP
tốt tập
HV phẫu khám,
huấn
thuật điều trị
1 2009 4 28 1 11 80 20 0 0 0 0
2 2010 6 42 1 16 90 10 0 0 0 0
3 2011 5 36 1 13 87 13 0 0 0 0
4 2012 11 77 3 14 92 8 3 50 0 0
5 2013 10 70 3 9 90 10 01 2 0 0
6 2014 2 14 2 8 85 15 0 0 0 0
7 2015 12 84 3 2 0 0 1 12 39 50
8 2016 5 35 2 9 90 10 02 24 0 0
9 2017 13 91 4 13 80 20 01 35 0 158
10 2018 6 42 3 6 85 15 01 04 0 120
11 2019 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Cộng 74 519 23 101 779 121 9 127 39 328
Ghi chú: NHN*: người hành nghề; NHNLP*: người hành nghề luân phiên
Nguồn: Sở Y tế tỉnh Sơn La
Bảng 4.2: Tình hình cử cán bộ luân phiên nội bộ địa phƣơng hỗ trợ BV huyện
Tình hình Tổ chức ĐT
thực hiện cho tuyến
Tình hình tham
KT của BV dƣới do
Tổng gia KCB của ngƣời
tỉnh/TP sau ngƣời hành
Tổng số Tổng hành nghề luân
nhận chuyển nghề luân
số ngày số TS kỹ phiên
giao từ BV phiên thực
NHN ngƣời đơn thuật
Năm TW hiện
TT đi hành vị chuyển
TS lƣợt
luân nghề đƣợc giao TS BN
Số BN
phiên đi hỗ hỗ trợ Số đƣợc
Chƣa lớp đƣợc
trợ Tốt lƣợt NHNLP
tốt tập NHNLP
HV phẫu
huấn khám,
thuật
điều trị
1 2009 7 49 5 0 0 0 0 0 0 0
2 2010 6 42 4 0 0 0 0 0 0 0
3 2011 4 28 3 0 0 0 0 0 0 0
4 2012 4 28 4 0 0 0 0 0 0 0
5 2013 3 21 2 0 0 0 0 0 0 0
6 2014 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
7 2015 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
8 2016 0 0 0 2 2 0 13 650 0 0
9 2017 0 0 0 1 1 0 11 341 0 0
10 2018 0 0 0 2 2 0 11 535 0 0
11 2019 0 0 0 1 1 0 11 329 0 0
Cộng 24 168 18 6 6 0 46 1855 0 0
Nguồn: Sở Y tế tỉnh Sơn La
Bảng 4.3: Tình hình cử cán bộ luân phiên về KCB tại xã
Tình hình
thực hiện KT Tổ chức ĐT
của BV cho tuyến Tình hình tham
Tổng tỉnh/TP sau dƣới do gia KCB của
Tổng Tổng
số nhận chuyển NHNLP thực NHNLP
số số TS kỹ
đơn giao từ BV hiện
NHN ngày thuật
TT Năm vị TW
đi NHN chuyển
đƣợc TS lƣợt
luân đi hỗ giao TS BN
hỗ Số BN
phiên trợ Số lớp đƣợc
trợ Chƣa lƣợt đƣợc
Tốt tập NHNLP
tốt học NHNLP
huấn phẫu
viên khám,
thuật
điều trị
1
2009 2 30 19 5 4 0 2 33 0 0
2 2010 1 12 21 4 4 0 2 15 0 0
3 2011 2 12 18 5 5 0 1 25 0 0
4 2012 2 12 11 18 12 0 3 66 0 0
5 2013 1 3 11 21 10 0 3 42 0 0
6 2014 4 16 19 4 4 0 2 54 0 0
7 2015 14 84 39 20 8 0 2 62 0 0
8 2016 10 50 25 10 10 0 5 80 0 0
9 2017 6 36 27 15 10 0 8 94 0 0
10 2018 16 100 21 12 9 0 5 100 0 0
11 2019 2 90 8 8 8 0 3 77 0 0
Cộng 60 445 219 122 84 0 36 648 0 0
Nguồn: Sở Y tế tỉnh Sơn La
PHỤ LỤC 5
MỘT SỐ HÌNH THỨC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TRÌNH ĐỘ
CAO Ở TỈNH SƠN LA
Thi tuyển
Cử tuyển ĐT hợp đồng theo ĐT bình thƣờng
địa chỉ
- Học sinh tốt nghiệp
Thường trú ở vùng có phổ thông (hệ tập
điều kiện KT-XH đặc trung)
biệt khó khăn từ 5 năm - CBYT vùng đặc
liên tục, người dân tộc biệt khó khăn hoặc
thiểu số mà dân tộc đó vùng nông thôn đang
chưa có hoặc có rất ít làm việc tại YT xã,
Đối tượng
cán bộ đạt trình độ ĐH, huyện không thuộc
cao đẳng, trung cấp. T thành phố trực thuộc
Các đối tượng còn
lệ người dân tộc Kinh trung ương và đã làm
lại
được cử tuyển không việc liên tục tại các
vượt quá 15% so với khu vực, đơn vị này
tổng số chỉ tiêu được từ 24 tháng trở lên
giao. (hệ vừa làm vừa học).
- Tốt nghiệp trung học
phổ thông hoặc trung Các thí sinh diện ĐT
học cơ sở hợp đồng theo địa chỉ
Phải tham dự kỳ
- Xếp loại hạnh kiểm phải tham dự kỳ thi
thi tuyển sinh
năm cuối cấp đạt loại tuyển sinh chung
chung và xét
Tiêu chuẩn về khá trở lên cùng với các thí sinh
trúng tuyển theo
trình độ - Xếp loại học tập năm diện thi tuyển và được
điểm chuẩn, có
cuối cấp đạt trung bình xét trúng tuyển theo
cơ chế ưu tiên tối
trở lên đối với người dân điểm chuẩn riêng cho
đa 1 điểm
tộc thiểu số và loại khá đối tượng này, ưu tiên
trở lên đối với người dân tối đa 2 điểm.
tộc Kinh
ĐH, cao đẳng, trung Sau ĐH, ĐH, CĐ,
Cấp học áp dụng ĐH, CĐ, trung cấp
cấp trung cấp
Yêu cầu học ĐH
dự bị đối với
người học trước 01 năm đối với hệ
khi học chương vừa làm vừa học
trình khung về 01 năm Không đối với học hệ Không
khoa học sức chính quy
khỏe.
Chương trình Hệ chính quy; hệ vừa Hệ chính quy, hệ
học Hệ chính quy làm vừa học vừa làm vừa học
Kinh phí được bố trí Kinh phí do UBND Tự đóng học
trong dự toán NSNN hoặc Bộ ngành, nơi phí, học bổng
Trách nhiệm về
chi cho giáo dục, ĐT cử đi học cam kết hỗ
kinh phí
hằng năm theo các quy trợ khi ký hợp đồng
định hiện hành. với trường
UBND tỉnh tổ chức Cam kết sau khi tốt Không ràng buộc
tiếp nhận và phân công nghiệp sẽ trở lại công về nơi làm việc
Công việc sau công tác cho người tác tại nơi cử đi học.
khi học xong được cử đi học theo
chế độ cử tuyển sau khi
tốt nghiệp.
Nguồn: Tổng hợp của NCS
PHỤ LỤC 6:
TÌNH HÌNH CỬ TUYỂN
NGUỒN NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Ở TỈNH SƠN LA
ĐH Kiến trúc HN 13
2
ĐH Kỹ Thuật Y tế Hải
4
Dương
17
ĐH Tây Bắc 14
5
ĐH Xây Dựng 19
13
HV Ngoại Giao 1
3
ĐH Kinh tế Quốc dân 17
7
ĐH Thủy lợi 14
11
ĐH Lâm nghiệp 1
20
ĐH Y Dược Thái Nguyên 30
0 5 10 15 20 25 30 35
Nguồn: Sở Nội Vụ, tỉnh Sơn La (2017)
PHỤ LỤC 7
TÌNH HÌNH CÁC CSYT TUYẾN TỈNH VÀ HUYỆN Ở SƠN LA NĂM 2018
Bảng 7.1: Số lƣợng CSYT công lập tuyến tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La
Lĩnh vực CSYT Số lƣợng
YTDP Trung tâm Kiểm soát bệnh tật 1
Kiểm nghiệm Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm 1
Pháp y Trung tâm Pháp y 1
Giám định y
Trung tâm Giám định y khoa 1
khoa
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La
Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh Sơn La
Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Sơn La
Khám, chữa
Bệnh viện Phong và Da liễu tỉnh Sơn La
bệnh và phục 8
Bệnh viện Nội tiết tỉnh Sơn La
hồi chức năng
Bệnh viện Tâm thần tỉnh Sơn La
Bệnh viện Phổi tỉnh Sơn La
Bệnh viện Mắt tỉnh Sơn La
Nguồn: Sở Y tế tỉnh Sơn La
Bảng 7.2: Số lƣợng CSYT công lập tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La
STT Tên huyện BVĐK Huyện TTYT Huyện
1 Yên Châu 1 1
2 Sông Mã 1 1
3 Sốp Cộp 1 1
4 Mường La 1 1
5 Bắc Yên 1 1
6 Phù Yên 1 1
7 Quỳnh Nhai 1 1
8 Mộc Châu 2 1
9 Mai Sơn 1 1
10 Thuận Châu 1 1
11 Vân Hồ 0 1
12 Thành phố Sơn La 0 1
Tổng 11 12
Nguồn: Sở Y tế tỉnh Sơn La
PHỤ LỤC 8
MỤC TIÊU CỤ THỂ TRONG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG Y TẾ VIỆT NAM VÀ
TỈNH SƠN LA
Đến năm 2025 Đến năm 2030
STT Tiêu chí
Cả nước Sơn La Cả nước Sơn La
khoảng 74,5 khoảng 72,7 khoảng 75 khoảng 73,8
1 Tuổi thọ trung bình
tuổi tuổi tuổi tuổi
tối thiểu 67 tối thiểu 62,7 tối thiểu 68 tối thiểu 63,8
2 Số năm sống khoẻ
năm năm năm năm
đạt 96% dân trên 95% trên 97,5%
3 Tỉ lệ tham gia BHYT đạt 95% dân số
số dân số dân số
Tỉ lệ chi trực tiếp từ tiền túi giảm còn giảm còn giảm còn
4 giảm còn 35%;
của hộ gia đình cho YT 30%; 30%. 25%.
tối thiểu 95%, tối thiểu 95% đạt 95%, 14 đạt 95% theo
5 Tỉ lệ tiêm chủng mở rộng
12 loại vắc xin theo qmô xã loại vắc xin quy mô xã
Dưới 5 tuổi Dưới 5 tuổi Dưới 5 tuổi Dưới 5 tuổi
còn 18,5‰; còn 20,5‰; còn 15‰; còn <= 16‰;
6 Giảm tỉ suất tử vong trẻ em:
dưới 1 tuổi còn dưới 1 tuổi dưới 1 tuổi dưới 1 tuổi
12,5‰; còn 17‰; còn 10‰ <= 10‰
Tỉ lệ suy dinh dưỡng thể dưới 15%; dưới 19%;
7 dưới 20% dưới 24%
thấp còi của TE dưới 5 tuổi
Tỉ lệ béo phì ở người trưởng
8 dưới 12% dưới 12% dưới 10%. dưới 10%.
thành
nam
Chiều cao trung bình thanh nam 167cm, nam 164,8cm, nam 166 cm,
9 168,5cm, nữ
niên 18 tuổi nữ 156 cm nữ 154,6 cm nữ 155,6cm
157,5cm
Tỉ lệ dân số được quản lý
10 trên 90% trên 80% trên 95% trên 85%
sức khoẻ
Thực hiện dự phòng, quản 95% TTY xã, 95% TTY xã, 100% TYT 100% TYT
11 lý, điều trị một số bệnh phường, thị phường, thị xã, phường, xã, phường,
không lây nhiễm trấn trấn thị trấn thị trấn
12 Số giường BV/1vạn dân 30 giường BV 27 giường BV 32 giường BV 29 giường BV
10 BS; 09 BS; 11 BS; 10 BS;
Chỉ tiêu NLYT trên 1 vạn
13 2,8 DSĐH, 01 DS ĐH, 3,0 DSĐH, 1,5 DSĐH,
dân
25 điều dưỡng 22 điều dưỡng 33điều dưỡng 30 điều dưỡng
14 Tỉ lệ giường bệnh tư nhân đạt 10% đạt 05% đạt 15% đạt 07%
Tỉ lệ hài lòng của người dân
15 đạt trên 80% đạt trên 80% trên 90% trên 90%
với DVYT
Nguồn: Tổng hợp từ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017; Quyết định số 458 /QĐ-
UBND tỉnh Sơn La ngày 05 tháng 3 năm 2018
PHỤ LỤC 9
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PTNNLYT Ở NƢỚC TA
Cơ quan
STT Nội dung văn bản Số hiệu văn bản
ban hành
Hướng dẫn định mức biên chế trong các
CSYT nhà nước thuộc các Bộ, ngành và địa Thông tư LT số
phương, bao gồm: Các cơ sở khám, chữa 08/2007/TTLT- Bộ YT và
1
bệnh (BV, viện nghiên cứu có giường bệnh, BYT-BNV ngày Bộ Nội vụ
TTYT có giường bệnh); các CSYTDP và các 05/6/2007
TYT xã, phường, thị trấn.
Phê duyệt Đề án “Cử cán bộ chuyên môn
Quyết định số
luân phiên từ BV tuyến trên về hỗ trợ BV
2 1816/QĐ-BYT Bộ YT
tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng
ngày 26/5/2008
KCB”.
Nghị định số
Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
3 24/2010/NĐ-CP Chính phủ
công chức.
ngày 15/3/2010
Quy định về tuyển dụng, bố trí, phân công,
thay đổi và thăng hạng chức danh nghề
Nghị định số
nghiệp; ĐT-BD; biệt phái, bổ nhiệm, miễn
4 29/2012/NĐ-CP Chính phủ
nhiệm; đánh giá; thôi việc, nghỉ hưu và thẩm
ngày 12/4/2012
quyền quản lý viên chức trong đơn vị sự
nghiệp công lập.
Hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng Thông tư số
5 làm việc và đền bù chi phí ĐT-BD đối với 15/2012/TT-BNV Bộ Nội vụ
viên chức. ngày 25/12/2012
Ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên
chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh Thông tư số
6 nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ 16/2012/TT-BNV Bộ Nội vụ
thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề ngày 28/12/2012
nghiệp đối với viên chức.
Quyết định số
Về việc thực hiện chế độ luân phiên có thời
7 14/2013/QĐ-TTg Chính phủ
hạn đối với người hành nghề tại cơ sở KCB.
ngày 20/02/2013
Thông tư số
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số
8 18/2014/TT-BYT Bộ YT
14/2013/QĐ-TTg ngày 20/02/2013.
ngày 02/6/2014
Nghị định số
9 Quy định về YT xã, phường, thị trấn. 117/2014/NĐ-CP Chính phủ
ngày 08/12/2014
Phê duyệt Dự án “Thí điểm đưa BS trẻ tình
nguyện về công tác tại miền núi, vùng sâu, Quyết định số
10 vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều 585/QĐ-BYT ngày Bộ YT
kiện KT-XH đặc biệt khó khăn (ưu tiên 62 20/02/2013
huyện nghèo)".
Nguồn: Tổng hợp của NCS
PHỤ LỤC 10
SỞ Y TẾ SƠN LA VỚI HỘI THI "ĐỔI MỚI PHONG CÁCH, THÁI ĐỘ PHỤC
VỤ HƢỚNG TỚI SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƢỜI BỆNH"
Thực hiện kế hoạch 939/KH-BYT của Bộ YT về việc tổ chức Hội thi tuyên
truyền "Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của CBYT hướng tới sự hài lòng của
người bệnh" gắn với xây dựng CSYT "Xanh - Sạch - Đẹp" trong ngành YT. Hội thi:
“Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ hướng tới sự hài lòng của người bệnh” cấp Sở
YT Sơn La, lựa chọn dự thi “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ hướng tới sự hài
lòng của người bệnh” Khu vực II năm 2019 tại BV Trung ương Thái Nguyên
Hội thi được tổ chức với mục đích nâng cao nhận thức, sự hiểu biết, tinh thần
trách nhiệm của cán bộ, viên chức ngành YT và nhân dân trong việc xây dựng BV
thân thiện, khơi dậy lương tâm, ý thức tự giác, sự đồng cảm, chia sẻ cũng như đề cao
tình đồng chí, đồng nghiệp và sự tôn vinh của xã hội đối với người thầy thuốc. Nâng
cao đạo đức nghề nghiệp, thay đổi nhận thức, thái độ, phong cách phục vụ người bệnh
của CBYT, rèn luyện kỹ năng giao tiếp ứng xử, củng cố niềm tin và sự hài lòng của
người bệnh. Đẩy mạnh công tác tuyên tuyền giáo dục, vận động công chức, viên chức
ngành YT cùng người bệnh, người nhà người bệnh và cộng đồng xã hội thực hiện tốt
văn hóa giao tiếp, ứng xử trong các cơ sở khám, chữa bệnh. Tạo nên một phong trào
thi đua thực hiện tốt Quy tắc ứng xử trong các cơ sở KCB, đẩy lùi các tiêu cực, góp
phần nâng cao chất lượng KCB, thực hiện tốt hơn nữa nhiệm vụ bảo vệ, CSSK cho
nhân dân của ngành YT. Đồng thời góp phần động viên công chức, viên chức, người
lao động ngành YT hoàn thành tốt nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân. Tiếp tục tạo phong trào thi đua sôi nổi, thực hiện tốt “Quy tắc ứng xử, 12
điều y đức” và lời dạy của Bác Hồ “Lương y phải như từ mẫu”. Không ngừng đổi mới
phong cách, thái độ phục vụ của CBYT , nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh hướng
đến sự hài lòng của người bệnh và người nhà người bệnh.
Nguồn: Sở Y tế tỉnh Sơn La (2019)
PHỤ LỤC 11
NỘI DUNG LỜI THỀ HIPPOCRATE
Hippocrate, Ông tổ nghề Y, 377 năm trước Công nguyên đã nêu lên những nội
dung cụ thể về y đức trong lời thề mà đến nay từ thầy giáo đến các học sinh trường y,
từ BS đến các nhân viên điều dưỡng, hộ lý đều ghi nhớ:
- “Tôi sẽ cho chế độ ăn uống có lợi cho bệnh nhân phù hợp với bệnh trạng, thể
theo quyền hạn và suy xét của tôi, tôi sẽ không cho thuốc giết người, nếu có ai yêu cầu
và cũng không khởi xướng một gợi ý như vậy”.
- “Tới nhà ai, tôi cũng chỉ vì quyền lợi của bệnh nhân, sẽ tránh tất cả mọi hành
động đồi bại và nhất là những cử chỉ lả lơi trên thân thể nữ giới cũng như nam giới, bất
kể người đó là người tự do hay nô lệ”.
- “Những điểm liên quan đến đời sống của người khác, đáng phải bảo mật, mà
trong phạm vi hay ngoài phạm vi nghề nghiệp, tôi nhìn thấy hay nghe thấy, tôi sẽ
không bao giờ thổ lộ”.