Các nghiên cứu ở chương 1, 2, 3 cho phép chúng tôi tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi
nghiên cứu đặt ra trước đó. Sau đây là những kết quả nghiên cứu chính đã đạt được:
1. Phân tích khoa học luận lịch sử của khái niệm số âm, chúng tôi đã chỉ ra tính phức
tạp về nghĩa của dấu “-”. Cụ thể là nó có ba nghĩa khác nhau như: dấu “-” để chỉ phép
trừ được giới thiệu bởi Vidman (1489) và cũng là dấu để chỉ số âm và số đối (theo
Cauchy (1821)). Đặc biệt với số đối có các ký hiệu sau: Dấu “-” (theo Cauchy), “ a ”
(theo Wilekens), “oppa” (theo Hanken). Tuy nhiên Cauchy lại sử dụng cùng một ký
hiệu dấu “-” với hai nghĩa khác nhau, dấu “-” là dấu hiệu chỉ số âm và là dấu chỉ số
đối (trong trường hợp đối tượng “chữ”). Mặt khác qua phân tích thể chế, chúng tôi đã
chỉ ra tính đa nghĩa của ký hiệu dấu “-”. Cụ thể dấu “-” mang ba nghĩa khác nhau như
đã tồn tại trong lịch sử. Từ đó dẫn đến những khó khăn cho học sinh trong việc hiểu
khái niệm số âm: Dấu “-” trong ký hiệu số âm xét trên tập hợp các số cụ thể tạo nên
chướng ngại cho việc học tập số âm trên tập hợp các số hiện diện dưới dạng ký hiệu
chữ. Khó khăn này đã biểu hiện dưới dạng sai lầm là tồn tại ở học sinh quan niệm (-a)
là số âm với mọi a khác 0. Điều này đã được chúng tôi kiểm chứng bằng thực nghiệm ở các lớp 7.
100 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Số âm trong dạy học toán ở trường phổ thông: một nghiên cứu so sánh giữa Lào và Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trình cho số âm thì bất phương trình đổi chiều. Do đó cách
giải chia từng trừơng hợp là đúng nhất, giúp người làm không bỏ xót nghiệm của
phương trình.
3.2. THỰC NGHIỆM ĐỐI VỚI HỌC SINH
Mục tiêu thực nghiệm: kiểm tra giả thuyết đã rút ra được phân tích sách giáo khoa.
Đối tượng thực nghiệm: một số học sinh lớp 7 của Lào và Việt Nam.
3.2.1. Các bài toán thực nghiệm
Bài 1: Một học sinh lớp 5 tò mò muốn biết “số âm” là gì. Em sẽ giải thích cho bạn
học sinh lớp 5 đó như thế nào?
Bài 2: Một học sinh lớp 6 đã được học quy tắc :
- Nhân hai số âm: Muốn nhân hai số âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
- Nhân hai số trái dấu: Muốn nhân hai số khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối
của chúng rồi đặt dấu “ - ” trước kết quả nhận được
Nhưng bạn học sinh đó thắc mắc không biết tại sao lại có quy tắc này. Em hãy viết
một thông báo giải thích cho bạn học sinh lớp 6 đó
Bài 3: Trò chơi bắn bi: Trên bảng có 5 vòng tròn. Nếu bắn bi trúng vào vòng trong
cùng sẽ được 10 điểm. Bắn vào mỗi vòng tiếp theo sẽ bị giảm đi 5 điểm so với vòng
trong liền nó.
Bạn Sơn bắn được 3 viên vào vòng 4, một viên vào vòng 3 và hai viên vào vòng 2.
Bạn Dũng bắn được hai viên vào vòng 1, một viên vào vòng 4, 3 viên vào vòng 5. Bạn
nào được điểm cao hơn ?
2
3
4
5
1
Bài 4: a. Tìm số nguyên lớn nhất bé hơn – 2,3
b. Tìm số nguyên bé nhất lớn hơn – 2,3
c. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dấn các số sau: -2,5 ; -3,7 ; -3,6 ; -3,8
Bài 5: Giải bất phương trình : mmx 3>−
3.2.2. Phân tích a priori các bài toán thực nghiệm
3.2.2.1. Bài toán 1
Bài toán này được đưa ra để tìm hiểu Những kiến thức có thể dùng để giải thích là tia
số, tổng hai số đối hay các mô hình thực tế. Chúng tôi mô tả thành những chiến lược
sau:
SRtsR: Giải thích dựa vào trục số. Chúng tôi gọi đây là chiến lược trục số.
Các bạn vẽ một trục như sau
0 x
Những số nằm bên phải điểm 0 trên trục gọi là gọi là các số dương
Những số nằm bên trái điểm 0 trên trục gọi là gọi là số âm.
Một câu trả lời có thể của chiến lược này là học sinh không vẽ trục số mà chỉ nói số
âm là số nhỏ hơn 0.
SRsđR: Giải thích dựa vào tổng 2 số bằng 0. Chúng tôi gọi đây là chiến lược “số đối”
Bạn biết rằng hai số bằng nhau thì trừ nhau bằng 0.
Tương tự, cũng tồn tại 2 số mà tổng bằng 0.
Khi đó 1 trong 2 số gọi là số âm ví dụ
3 +(-3)= 0 thì -3 là số âm
(-5,1)+ 5,1 = 0 thì -5,1 là số âm.
Như vậy sẽ có vô số số âm vì có vô số các số dương.
Theo chiến lược này, có thể học sinh giải thích đơn giản rằng số âm là số đổi của số
tự nhiên.
SRttR: Giải dựa vào những hiện tượng quan sát từ thực tế. Chúng tôi gọi đây là chiến
lược « thực tế ». Ở đây học sinh có thể đưa ra những mô hình quen thuộc đã được xét
trong SGK, chẳng hạn
- Bạn quan sát một nhiệt kế bạn thấy có ghi những số 0, 1, 2,... và -1, -2, thì
những số có dấu trừ “-” ở trước là số âm.
- Bạn xem dự báo thì tiết thấy nhiệt độ 1 số là -30c , -50c thì các số này gọi là
các số âm.
- Bạn mắc nợ ai đó một số tiền như 10.000 ngàn thì bạn có -10.000 ngàn
SRptrR: Giải thích theo phép trừ, gọi là chiến lược “phép trừ”
Bạn luôn thực hiện phép trừ một số lớn cho số bé. Bây giờ làm ngược lại, bạn vẫn tính
được kết quả của phép trừ này. Kết quả sẽ cho ra một số gọi là số âm
Ví dụ : 7 – 3 = 4
3 – 7 = - 4
Cụ thể hơn : 7-3=(4+3) -3= 4+(3-3)=4
3-7 = 3 - (3+4)= 3 - 3 – 4
= 0-4
= -4 ( vì số 0 có thể bỏ đi trong phép +, - )
Như vậy là bạn có thể thực hiện bất kì phép trừ 2 số nào.
SRdấuR : Ngoài ra, học sinh cũng có thể giải thích theo cách định nghĩa hình thức bằng
cách gán dấu cho số dương. Câu trả lời lúc đó là
Số âm là số có dấu – ở trước.
3.2.2.2. Bài toán 2
Tìm hiểu nghĩa của qui tắc nhân 2 số âm hay 2 số khác dấu. SGK đưa ra qui tắc nhưng
không giải thích tại sao được làm như vậy.
- Giải thích nhân 2 số trái dấu :
Bạn gọi –a là số âm, m là số tự nhiên khác 0 (m>0)
Thực hiện phép nhân 2 số trái dấu m và –a.
Ta có :
mlan
aaaam )...()()().( −+−+−=−
Xem phải là tổng m lần các số âm. Bạn đã học qui tắc tính tổng này nen
m
aaaVP )...( −++−+−=
ma .−−=
ma .−= (vì m>0 nên m= m )
- Giải thích nhân 2 số âm:
Tôi gọi –a, -m là 2 số âm, ta thực hiện phép nhân –a và –m như sau:
))(.1()).(( amam −−=−− )].(.[1 am −−=
am ..1−= (theo giải thích trên)
am −−−= . (vì mm −= )
Hay : (-m).(-a) = (-1.m).(-1.a) = (-1).(-1). m. a= 1.m.a = m.a
= am . (vì a>0, m>0 nên a= mma =, ).
3.2.2.3. Bài toán 3
Giải quyết tình huống thực tế liên quan đến số âm và phép nhân 2 số trái dấu, tính
tổng của các số nguyên âm và dương. Để giải quyết được bài toán đầu tiên học sinh
phải biết tìm ra số điểm tương ứng của mỗi vòng.
Số điểm của mỗi vòng tương ứng như sau:
V1 : 10 điểm V4 : -5 điểm
V2 : 5 điểm V5 : -10 điểm
V3 : 0 điểm
Chiến lược : Tính tổng số điểm tương ứng của mỗi bạn
Bạn Sơn : 55.20.1)5(3 −=++− điểm
Bạn Dũng : 15)10.(3)5.(110.2 −=−+−+ điểm
(vì -5<-15) Vậy bạn Sơn được điểm cao hơn.
Có thể tính tổng số điểm của 2 bạn theo bảng sau
VR1
(10 điểm)
VR2
(5 điểm)
VR3
(0 điểm)
VR4
(-5 điểm)
VR5
(-10 điểm)
Tổng số
điểm
Sơn 2 1 3 -5
Dũng 2 1 3 -15
3.2.2.4. Bài toán 4
Để giải quyết được bài toán này, học sinh phải biết các biểu diễn các số trên trục số
hiểu nghĩa của phép ghi a < b (a nằm bên trái của b trên trục số hay b nằm bên phải
của a trên trục số)
Các biến
SR1R: chiến lược sử dụng trục số
Biểu diễn các số lên trục số và so sánh để rút ra kết quả
a) - 2,3
-4 -3 -2 -1 0
Số nguyên lớn nhất bé hơn -2,3 là -3 là số nguyên nằm bên trái gần nhất
b) -2,3
-4 -3 -2 -1 0
Số nguyên bé nhất lớn hơn -2,3 là -2 vì -2 là số nguyên nằm bên phải gần nhất
c) -3,8 -3,6
-4 -3,7 -3 -2 -1 0
Nhìn vào trục số ta thấy -3,8 < -3,7 < -3,6 < -2,5
SR2R: Chiến lược so sánh các số dương là giá trị tuyệt đối của các số
Ta có : 2,5 < 3,6 < 3,7 < 3,8 (áp dụng cho câu c)
=> -3,8<-3,7<-3,6<-2,5
SR3R: Chiến lược chặn các số (áp dụng cho câu a,b)
Ta có : -3<-2,3<-2
a) Số nguyên lớn nhất bé hơn -2,3 là -3
b) Số nguyên nhỏ nhất lớn hơn -2,3 là -2
SR4R: Chiến lược so sánh các số nguyên (áp dụng cho a,b)
a) Gọi x là số nguyên lớn nhất bé hơn -2,3
Tức là 3,2−<x
mà 23,2 −<−
2−<⇒ x
x là số nguyên lớn nhất nên x= -3
b) Gọi x là số nguyên bé nhất lớn hơn -2,3
Tức là 3,2−>y
2−≥⇒ y
Vì y là số nguyên bé nhất nên y= -2
3.2.2.5. Bài toán 5
Các biến mà chúng tôi đã tính đế khi chọn bất phương trình đưa ra trong bài toán là :
VR1R: Cách cho bất phương trình bậc nhất
Biến này có các giá trị
VR1.1R : Bất phương trình bậc nhất có chứa tham số
VR1.2R : Bất phương trình bậc nhất không có chứa tham số
VR2R : Giá trị của tham số
VR3.1R: Cho trước tham số là số dương
VR3.2R: Cho trước tham số là số âm
VR3.3R: Không cho trước giá trị âm, dương của tham số
Chiến lược có thể
SR1R: Chiến lược rút gọn 2 vế bất phương trình. Chiến lược này cho kết
quả dùng khi biết m > 0
Ta có: mmx 3>−
3
3
−<⇔
>−⇔
x
x
SR2R: Chiến lược chia 2 vế bất phương trình cho số dương m
Xem m là số dương, ta chia 2 vế bất phương trình cho m và không đổi chiều
bất phương trình.
Ta có: mmx 3>−
3>−⇔ x (chia 2 vế cho m >0)
3>⇔ x
SR3R: Chiến lược chia 2 vế bất phương trình cho số âm –m.
Xem –m là số âm. Chia 2 vế cho số âm và đổi chiếu BấT PHƯƠNG TRÌNH
Ta có: mmx 3>−
3>−⇔ x ( chia 2 vế cho -m >0)
SR4R: Chiến lược so sánh 2 vế với 0. Chiến lược này dựa vào
Xem VT là số âm, vế trái dấu của 2 vế là số dương
Ta có: VT= Ta có: -mx là số âm 0<−⇔ xm
VP= 3m là số dương 03 >⇔ m
( VT > VP là vô lý) VPT vô nghiệm
SR5 R: Chiến lược biện luận bất phương trình theo m.
Th 1: m=0 : bất phương trình 0x > 0 , vô lý
=> bất phương trình vô nghiệm
Th 2: m>0 : Chia 2 vế bất phương trình cho m ta được
3
3
3
−<⇔
>−⇔
>−
x
x
mmx
Th 3: m<0 : Chia 2 vế bất phương trình cho m ta được.
3
3
3
−>⇔
<−⇔
>−
x
x
mmx
Kết luận : m = 0: bất phương trình vô nghiệm
m > 0: bất phương trình có nghiệm x < -3
m -3
3.3. Phân tích a posteriori thực nghiệm của HS
Chúng tôi đã chuyển khai thực nghiệm bằng cách phát phiếu bài tập và cho học sinh
làm việc cá nhân chúng tôi thu về được 206 phiếu của 2 nước Việt Nam - Lào trả lời
các câu hỏi cho thực nghiệm đối với học sinh.
Bài toán 1
Việt Nam Lào
Câu trả lời Số lượng % Số lượng %
Số âm là số nhỏ hơn 0 95 92,23% 94 91,26%
Số âm là số đối nghịch số tự 4 3,88% 3 2,91%
nhiên
Số âm có – đằng trước <0 4 3,88% 6 5,82%
Tổng số 103 100% 103 100%
Phân tích kỹ câu trả lời của học sinh, chúng tôi nhận thấy học sinh Việt Nam trả lời
như sau:
- Có 4/103 (3,88%) học sinh Việt Nam đưa câu trả lời số âm có “ - ” đằng trước,
có 4 /103(3,88) học sinh trả lời “Số âm là số đối của số tự nhiên”, có 95/103
(92,23%) số âm là số nhỏ hơn 0.
- Có 6/103 (5,82%) Học sinh Lào đưa câu trả lời số âm có “ - ” đằng trước, có 3
/103 (2,91%) học sinh trả lời “Số âm là số đối của số tự nhiên”, có 95/103
(92,23%) số âm là số nhỏ hơn 0.
Bài toán 2
Việt Nam Lào
Câu trả lời Số lượng % Số lượng %
Không làm được 22 21,35% 26 25,24%
Làm được 81 78,64% 77 74,75%
Tổng số 103 100% 103 100%
VN: Có 22/103(21,35%) không làm được, có 81/103(78,64%) làm được.
Lào: Có 26/103(25,24%) không làm được, có 77/103(74,75%) làm được.
Bài toán 3
Việt Nam Lào
Câu trả lời Số lượng % Số lượng %
Dũng cao hơn 20 19,41% 23 22,33%
Sơn cao hơn 79 76,69% 67 65,04%
Không làm được 14 13,59% 13 12,62%
Tổng số 103 100% 103 100%
VN: Có 14/103(13,59%) không làm được, có 79/103(76,69%) trả lời Sơn cao
hơn, có 20/103(19,41%) trả lời Dũng cao hơn.
Lào: Có 13/103(12,62%) không làm được, có 67/103(65,04%) trả lời Sơn cao
hơn, có 23/103(22,33%) trả lời Dũng cao hơn.
Bài toán 4
Việt Nam Lào
Câu trả lời Số lượng % Số lượng %
không trả lời được a,b 14 13,59% 17 16,50%
làm được câu a,b 89 86,40% 86 83,49%
Xếp đúng câu c 97 94,17% 95 92,23%
Xếp sai câu c 6 5,82% 8 7,76%
Tổng số 103 100% 103 100%
VN: Có 6/103(5,82%) xếp sai câu c, 97/103(94.17%) xếp dúng câu c, 8
9/103(86,40%) làm được câu a,b,14/103(13,59%) không trả lời được a,b.
Lào: Có 8/103(7,76%) xếp sai câu c, 95/103(92.23%) xếp dúng câu c,
86/103(83,49%) làm được câu a,b,17/103(16,50%) không trả lời được a,b.
Bài toán 5
Việt Nam Lào
Câu trả lời Số lượng % Số lượng %
không làm được 75 72,81% 72 69,90%
X>3 9 8,73% 9 8,73%
X<-3 19 18,44% 22 21,35%
Tổng số 103 100% 103 100%
VN: Có 19/103(18,44%) trả lời x 3, có
75/103(72,81%) không làm được.
Lào: Có 22/103(21,35%) trả lời X3, có
72/103(69,90%) không làm được.
KẾT LUẬN
Các nghiên cứu ở chương 1, 2, 3 cho phép chúng tôi tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi
nghiên cứu đặt ra trước đó. Sau đây là những kết quả nghiên cứu chính đã đạt được:
1. Phân tích khoa học luận lịch sử của khái niệm số âm, chúng tôi đã chỉ ra tính phức
tạp về nghĩa của dấu “-”. Cụ thể là nó có ba nghĩa khác nhau như: dấu “-” để chỉ phép
trừ được giới thiệu bởi Vidman (1489) và cũng là dấu để chỉ số âm và số đối (theo
Cauchy (1821)). Đặc biệt với số đối có các ký hiệu sau: Dấu “-” (theo Cauchy), “ a ”
(theo Wilekens), “oppa” (theo Hanken). Tuy nhiên Cauchy lại sử dụng cùng một ký
hiệu dấu “-” với hai nghĩa khác nhau, dấu “-” là dấu hiệu chỉ số âm và là dấu chỉ số
đối (trong trường hợp đối tượng “chữ”). Mặt khác qua phân tích thể chế, chúng tôi đã
chỉ ra tính đa nghĩa của ký hiệu dấu “-”. Cụ thể dấu “-” mang ba nghĩa khác nhau như
đã tồn tại trong lịch sử. Từ đó dẫn đến những khó khăn cho học sinh trong việc hiểu
khái niệm số âm: Dấu “-” trong ký hiệu số âm xét trên tập hợp các số cụ thể tạo nên
chướng ngại cho việc học tập số âm trên tập hợp các số hiện diện dưới dạng ký hiệu
chữ. Khó khăn này đã biểu hiện dưới dạng sai lầm là tồn tại ở học sinh quan niệm (-a)
là số âm với mọi a khác 0. Điều này đã được chúng tôi kiểm chứng bằng thực nghiệm
ở các lớp 7.
Qua phân tích thể chế này vẫn xuất hiện ở các lớp trung học cơ sở. Thực nghiệm của
chúng tôi đã chứng tỏ rằng nghĩa “số cụ thể” tạo nên chướng ngại cho việc hiểu “số
âm” trong học tập của học sinh.
Đặc biệt, quy tắc nhân, chia hai số âm do không được giải thích nên học sinh không
hiểu được nghĩa của chúng.
Thực nghiệm đã chỉ ra các sai lầm tồn tại dai dẳng ở các học sinh trung học cơ sở.
Điều này đúng như Perrin-Glorian đã nói: “Những sai lầm gây nên bởi chướng ngại
thường tồn tại rất dai dẳng và có thể tái xuất hiện ngay cả khi chủ thể đã có ý thức
loại bỏ quan niệm sai lầm ra khỏi hệ thống nhận thức của mình”
*Hướng nghiên cứu mở ra từ luận văn:
Việc học sinh phạm phải sai lầm tồn tại dai dẳng khi học tập khái niệm “Số âm”. Điều
này tạo ra cho chúng tôi câu hỏi gợi ý. Có thể xây dựng các tình huống xung đột nhận
thức, cho phép làm mất ổn định và dẫn tới phá hủy kiến thức cũ, địa phương, nguồn
gốc của sai lầm như đã đề cập hay không? Đây là câu hỏi mà chúng tôi cần nghiên
cứu trong thời gian tới.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
1. A. Bessot, C. Comiti, Lê Thị Hoài Châu, Lê văn Tiến (2009), Những yếu tố cơ
bản của didactic toán, NXB Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
2. Phan Đức Chính, Tôn Thân (2002), Toán 6 Tập 1, NXBGD
3. Phan Đức Chính, Tôn Thân (2002), SGV Toán 6 Tập 1, NXBGD
4. Phan Đức Chính, Tôn Thân (2003), Toán 7 Tập 1, NXBGD
5. Phan Đức Chính, Tôn Thân (2003), SGV Toán 7 Tập 1, NXBGD
6. Phạm Gia Đức, Phạm Đức Quang (2002), Giáo trình lịch sử toán, NXBĐHSP
7. Phan Thị Hằng (2002), Vai trò và ý nghĩa của các chữ trong việc dạy học số
học ở lớp 6 chương trình cải cách Giáo dục trường hợp Phép chia Euclide,
Luận văn thạc sĩ giáo dục học.
8. Ngô Thúc Lanh (1986), Đại số và số học Tập 2, NXBGD.
9. Hoàng Quý, Nguyễn văn Ban, Hoàng Chúng, Trần văn Hạo, Lê Thị Thiên
Hương (1999), Từ điển bách khoa phổ thông Toán học 1, NXBGD.
10. Hoàng Quý, Nguyễn văn Ban, Hoàng Chúng, Trần văn Hạo, Lê Thị Thiên
Hương (2002), Từ điển bách khoa phổ thôngToán học 2, NXBGD.
11. Tôn Thân (2003), Bài tập Toán 6 Tập 1, NXBGD.
12. Tôn Thân (2003), Bài tập Toán 7 Tập 1, NXBGD.
13. Lê văn Tiến (2005), Phương pháp dạy học môn Toán ở trường phổ thông,
NXB Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh.
14. Lê Văn Tiến (2006), “Sai lầm của học sinh nhìn từ góc độ lý thuyết về học
tập”, nghiên cứu Giáo dục số 137.
Tiếng Lào
15. NXBGD Viện nghiên cứu khoa học giáo dục Quốc gia (1996) toán 6.
16. NXBGD Viện nghiên cứu khoa học giáo dục Quốc gia (2007) SGV toán 6.
17. NXBDG Viện nghiên cứu khoa học giáo dục Quốc gia (1997) toán 7.
18. NXBGD Viện nghiên cứu khoa học giáo dục Quốc gia (2007) SGV toán 7.
PHỤ LỤC
BẢN DỊCH CHƯƠNG TRÌNH VÀ SÁCH GIÁO KHOA LÀO
Lớp 6: Gồm 37 bài
Mục lục:
Bài 1: Viết số tự nhiên và số hữu tỉ
Bài 2: So sánh số tự nhiên và số hữu tỉ
Bài 3: Phép cộng
Bài 4: Phép trừ
Bài 5: Phép nhân
Bài 6: phép chia
Bài 7: Phân số
Bài 8: Điểm. Đường thẳng
Bài 9: Độ dài đường thẳng
Bài 10: Hình bình thành và ba điểm trong một đường thẳng
Bài 11: Quy tắc dấu ngoặc
Bài 12: Kiế thức phổ biến về số nguyên
Bài 13: Phép cộng số nguyên
Bài 14: Phép trừ số nguyên
Bài 15: Đường thẳng đi qua hai điểm
Bài 16: Đoạn thẳng
Bài 17: Độ dài đoạn thẳng
Bài 18: Trung điểm của đoạn thẳng
Bài 19: Góc
Bài 20: Số đo góc
Bài 21: Tia phân giác của góc
Bài 22: Nửa mặt phẳng
Bài 23: Mặt phẳng
Bài 24: Hình thoi
Bài 25: Hình chữ nhật, hình vuông
Bài 26: Diện tích
Bài 27: Tính chất cơ bản của phân số
Bài 28: Tỉ lệ thức
Bài 29: Hình lập phương và hình hộp chữ nhật
Bài 30: Số thập phân và phần trăm.
Bài 31: Thể tích
Bài 32: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu
Bài 33: Hình tròn
Bài 34: Biểu đồ
Bài 35: Ôn tập
Bài 36: Ôn tập
Bài 37: Ôn tập
Lớp 7 gồm 10 chương
Chương 1 : So sánh; số nguyên dương; số nguyên âm
Bài 1: Số nguyên
Bài 2: Giá trị tuyệt đối của một số và tính chất của nó.
Bài 3: So sánh số hữu tỉ
Bài 4: Phép cộng phép trừ số hữu tỉ
Bài 5: Phép cộng phép trừ ( tiếp theo)
Chương 2 : Hệ thức tỉ lệ, thống kê
Bài 6: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Bài 7 :Thu thập số liệu thống kê
Bài 8: Tần số và số trung bình cộng
Bài 9: Hỗn số. Số thập phân.Phân trăm
Bài 10: Biểu đồ phần trăm
Chương 3: Phép nhân, phép chia và các phép tính đối với phân số
Bài 11: Phép nhân số hữu tỉ
Bài 12: Phép chia số hữu tỉ
Bài 13: So sánh và rút gọn phân số
Bài 14: Phép cộng và phép trừ phân số
Bài 15: Phép nhân phân số
Bài 16: Phép chia phân số
Chương 4: Lũy thừa, phương trình, bất phương trình
Bài 17: Lũy thừa của một số hữu tỉ
Bài 18: Biểu thức
Bài 19: Biểu thức (tiếp theo)
Bài 20: Phương trình tương đương
Bài 21: Giải phương trình bậc nhất
Bài 22: Giải bài toán về phương trình bậc nhất
Bài 23: Bất phương trình tương đương
Bài 24: Bất phương trình tương đương (tiếp theo)
Bài 25: Bất phương trình bậc nhất
Chương 5: Hàm số và đồ thị
Bài 26: Đồ thị của hàm số
Chương 6: Đối xứng
Bài 27: Đối xứng so với một điểm
Bài 28: Đối xứng so với một điểm (tiếp theo)
Bài 29: Tia phần giác của góc
Bài 30: Đường chéo của hình bình thành
Bài 31: Đường chéo của hình bình thành (tiếp theo)
Chương 7: Hình tam giác
Bài 32: Đường cao, trung tuyến, trung trực và đường phân giác.
Bài 33: Tổng ba góc trong một tam giác
Chương 8: Diện tích
Bài 34: Hình tròn và tâm tròn
Bài 35: Diện tích của hình bình hành và tam giác
Chương 9: Diện tích và thể tích
Bài 36: Diện tích và thể tích của các hình
Bài 37: Hình cầu và hình lập phương
Chương 10: Đường thẳng trong mặt phẳng
Bài 38: từ vuông góc đến song song
Bài 39: Đường trung trực của một đoạn thẳng và tính chất 3 đường trung trực của tam
giác
Bài 40: Ôn tập hình bình thành
Bài 41: Tính chất đường trung bình của tam giác
Lớp 8 gồm 9 chương
Chuong 1: Lũy thừa hằng đẳng thức và căn bậc hai
Bài 1: Lũy thừa
Bài 2: Hằng đẳng thức và phương trình
Bài 3: Căn bậc hai
Chương 2: Góc, đối xứng và tam giác
Bài 4: Khoảng cách
Bài 5: Góc
Bài 6: Tam giác vuông
Bài 7: Tính chất tia phân giác của một góc
Bài 8: Tính chất đường (trung tuyến , phân giác, trung trực , đường cao) trong một
tam giác
Chương 3: Vec tơ
Bài 9: Đường thẳng song song và vec tơ
Bài 10: Cách biểu diễn vec tơ
Bài 11 Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Chương 4: Phương trình , hệ phương trình
Bài 12: Phương trình và phương trình tương đương
Bài 13: Bất phương trình và bất phương trình tương đương
Bài 14: Hệ phương trình bậc nhất có hai nghiệm
Bài 15: Hệ phương trình bậc nhất có hai nghiệm (tiếp theo)
Bài 16: Hệ phương trình bậc nhất có một nghiệm
Bài 17: Hệ phương trình bậc nhất có một nghiệm (tiếp theo)
Chương 5: Định luật TaLet
Bài 18: Đường trung bình trong tam giác
Bài 19: Định luật TaLet
Chương 6: Vẽ đồ thị biểu diễn các phương trình tìm nghiệm của hệ phuong trình
Bài 20: Hàm số y = ax
Bài 21: Vẽ đồ thị biểu diễn nghiệm các phương trình và hệ phương trình
Bài 22: Giải hệ phương trình bằng đồ thị
Bài 23: Giải hệ phương trình bậc nhất có hai nghiệm
Chương 7: Thống kê
Bài 24: Biểu thức đại số .Giá trị trung bình và tần số
Chương 8: Lương giác
Bài 25: giới thiệu về cos, sin , tan
Bài 26: Hệ thức lượng trong tam giác
Chương 9:
Bài 27: Tgóc có đỉnh ở bên trong đường tròn
Bài 28: Cách tính độ dài và số đo góc trong tam giác và đường tròn
Bài 29: Cách tính độ dài và số đo góc trong tam giác và đường tròn (tiếp)
Lớp 9 gồm 6 chương
Chương 1: Tập hơp, lũy thừa căn bậc hai
Bài 1: Tập hơp
Bài 2: Giá trị tuyệt đối
Bài 3: Lũy thừa và căn bậc hai
Chương 2: Biểu thức phương trình và bất phương trình
Bài 4: số học
Bài 5: phương trình
Bài 6: bất phương trình
Bài 7: Hệ phương trình
Chương 3: Hàm số
Bài 8: Đồ thị hàm số y ‘ f(x)
Bài 9: Đồ thị của hàm số chẵn và lẽ
Chương 4: Một số loại hàm số thường dùng
Bài 10: Hàm số
Bài 11: Hàm số Y =x, y= x2, y = x3, y= 1:x
Chương 5: Thống kê
Bài 12: Số liệu tần số
Chương 6: Lượng giác
Bài 13: Hàm số lương giác
Lớp 6
Bài 12 Kiến thức phổ biến về số nguyên
1. Hoạt động
Hoạt động1
1.1 Có một người thống kê việc buôn bán của mình theo bảng sau:
Hãy điền thêm các giá trị vào bảng
Giá mua Giá bán Lời và lỗ Kí hiệu Kết quả
200
300
500
800
2000
400
250
300
450
400
2500
300
Lời 50 + +50
Hoạt động 2 : Có một người đi bộ sao cho khoảng cách giữa các bước đi không đổi, người
đó bắt đầu xuất từ 0. Quán sát bước đi của người đó và ghi nhận lại các giá trị
Phía trước 0 phía sau
Viết vào ví dụ:
a. Tiến về phía trước 4 bước và lùi về phía sau 3 bước nghĩa là tiến về phía trước 1
bước so với 0
b. Tiến về phía trước 5 bước và lùi phía sau 6 bước nghĩa là lùi về phía sau 1 bước so với 0
c. Tiến về phía trước 10 bước và lùi về phía sau 3 bước nghĩa là so với 0 sau đó viết
thêm vào bảng sau đây.
Khoảng cách 1 Khoảng cách 2 kí hiệu độ dài khoảng cách
Tiến phía trước 4 bước
Tiến phía trước 5 bước
Lùi về phía sau 8 bước
Lùi về phía sau 13 bước
Lùi về phía sau 3 bước
Lùi về phía sau 6 bước
Tiến phía trước 10 bước
Tiến phía trước 12 bước
+4 và -3
2. Bài học:
2.1: Dấu hiệu nhận biết trên tia:
Có thể đặt dấu hiệu vào hai đầu của không ở tia bằng cách sự dụng số nguyên
-1,5 -0,5 0,5 1,5
-2 -1 0 +1 +2
2.2.viết số nguyên :
Ta viết số nguyên theo quy ước
Ký hiệu + hoặc - theo số tự nhiên và số hữu tỉ
Ví dụ: +5,3 đọc là dương năm phẩy ba
-4 đọc là âm bốn
-0,5 đọc là âm không phẩy năm
2.3. số dương và số âm
- Các số tự nhiên khác 0 được gọi là số nguyên dương kí hiệu của nó là +
- Các số -1 ,-2 ,-3 là số nguyên âm
- Số 0 không là số nguyên dương và nguyên âm
âm dương
-5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
2.4. Số đối
Ví dụ: +2 và -2 ; +1,3 và -1,3
Số ngược nhau là số có kí hiệu ngược nhau
-2 B 0 A +2
-1,3 +1,3
Ngược nhau
Độ lớn của A là + 1,3 ta viết A(+1,3) Độ lớn của B là - 1,3 ta viết B(-1,3) ; A và B
nằm ở hai phía so với 0
Bài tập:
1. Biểu diễn các số sau đây trên trục số
+7,5 ; -2 ; -1,5 ; +4 ; +1/2 ; -4
2. Biểu diễn các số sau đây trên trục số giống câu 1
-0,5 ; -0,15 ; 0,5 ; -0,55 ; -0,05 ; +0,7 + 0,5
3. Biểu diễn độ lớn các số sau đây trên trục số
-7 ; 1 ; - 4,5 ; 0,50 ; -0,6 ; 0,75 ; 0,95
4. Biểu diễn độ lớn các số sau đây trên trục số -40 và 10
5. Tìm 2 số nằm trong khoảng -5 và -4 ; rồi tìm 2 số nằm trong khoảng -1 và +1 rồi biểu
diễn chúng trên trục số
6. Tìm 2 số nằm trong khoảng -1,2 và -1,1 ; rồi tìm 2 số nằm trong khoảng -5,48 và -5,49 rồi
biểu diễn chúng trên trục số
7. Đếm từ -12 đến +8 với mỗi lần đếm tăng thêm 2
đếm từ -17 đến +3 với mỗi lần đếm tăng thêm 2
đếm từ -11 đến +9 với mỗi lần đếm tăng thêm 2
Bài 13 Phép cộng số nguyên
1. Hoạt động :
Hoạt động 1:
Nếu ta đi từ trên xuống dưới và không đi từ dưới lên
- Ta phải đi theo đường nào để đạt được điểm cao nhất
- Trong đường đi hãy biểu diễn tổng điểm của người đó đi được.
Hoạt động 2: số ở dưới là sự thay đổi của giá
ví dụ: (+5) là sự tăng lên của giá
(-10) là giảm đi 10 kịp
• Hãy viết thêm vào ô trống:
a) (+5) tăng lên (+3) = hoặc (+5)+(+3) =
b) (-40)tăng lên (-10) = hoặc (-40)+(-10) =
c) (-1) tăng lên (+10) = hoặc (-1)+(+10 ) =
d) (+7)tăng lên (-2) = hoặc (+7)+(-2) =
Tổng của hai số dương là số..
Tổng của hai số âm là số..
2. Bài học:
Tổng của hai số dương là số dương
Vd: (+3)+(+5) =8
Tổng của hai số âm là số âm.
Vd: (-5)+(-3)=-8
Tổng của hai số có ký hiệu ngược nhau sẽ là:
số dương nếu có ký hiệu cộng lớn hơn
Vd: (+5)+(-3)=+2
là số âm nếu ký hiệu trừ lớn hơn
Vd: (-5)+(+3) =-2
Bài tập
1. Thêm vào bảng
2.Tính
(-5)+ (-9) ; (+40)+(-30) ; (-11) + (+15) ; (+28)+20
(+2)+( -2)+(-4) ; (-8)+(-15)+(-13) ; (-5)+(-30)+(+7) ; (+15)+(-21)+0
2. Tìm x
(+30)+x = (-40)
(+2)+x = (+25)
x+(-30) = (-53)
x+(+23) = (-15)
(+5)+(-33) = x
3. Hãy đếm từ -18 đến +7 mỗi lần đếm tăng thêm 5
4. Tìm số nguyên mà có dấu ngược nhau và có tổng bằng (-7)
Bài 14 Phép trừ số nguyên.
1. Hoạt động.
Hoạt động1: Phép trừ số ngược.
Khi a+b=a, ta được x=a-b=a+ con ngược của b
a. Hãy thêm vào bảng
a b a-b a+ con ngược của b
+9 +5
-15 -3
-9 +7
+8 -5
+5 -2
-4 +6
b. Viết thêm vào câu sau dựa theo bảng:
“ để trừ số nguyên ta thêm .. vào”
Hoạt động 2:
Đi từ một số đến một số theo chỉ dẫn
khi hiệ4 của hai số bằng
(+13) hoặc (-13) tìm đường
con thỏ đi để ăn rau muống.
2. Bài học
Để trừ số nguyên, phải cộng số ngược của nó vào: a - b= a + con ngược của b
ví dụ: (+3)- (-6) = (+3) + (+6) = +9
(-2)- (+5) = (-2) + (-5) = - 7
(+3)-(-6) = (+3)+(-5) = - 2
Bài tập
1. Hãy tính
(-5) - (-9) ; (-11) - (+15) ; (+28) - (+20) ; (+59) - (-18)
2. Hãy tính
(+29)-(-25)+(+40)
(-30)-(-15)-(+3)
(+33)-(-46)+(-32)-(+15)
3. Hãy tính
x-(25)=+34
(-34)+x=-15
(+35)+x=-13
4. Hãy tính
(-27)+[(-34)-(-22)]
[(+32)+(-22)]-(-3)
(-3)-[(-4)+(-3)
SGK LỚP 7
CHƯƠNG I SO SÁNH; SỐ DƯƠNG; SỐ ÂM; SỐ NGUYÊN
BÀI 1: SỐ NGUYÊN
I. Hoạt động
Hoạt động1
a. Hãy thêm vào câu dưới đây:
Hình 1 nhiệt kế chỉ 5Poc Pở trên so với 0 gọi là +5PocP
Hình 2 nhiệt kế chỉ 5PocP ở so với 0 gọi là.Poc
(1) (2)
b) Hãy đọc số chỉ nhiệt kế trong các hình dưới đây rồi viết vào bảng sau:
Hình A B C D E
Nhiệt kế
2. Hoạt động 2
Điểm 0 là mực thủy ngân quan sát các điểm sau đây và viết vào bảng sau đó so sánh với mực
thủy ngân
Điểm Vị trí của điểm so với mực thủy
ngân
Dấu
A ở trên mực thủy ngân 200m +200m
B
C
II. Bài học :
1. Số nguyên
Số nguyên: là số gồm có dấu (+) hoặc (-) ở phía trước. Người ta có thể biểu diễn giá trị của
chúng lên trục số
2,5
-3 -2 -1 0 +1 +2 +3
2. Viết các số :
bao gồm hai phần : dấu và số
Ví dụ : + 7 đọc cộng 7
- 5,13 đọc trừ năm phẩy mười ba
- 0,1 đọc trừ không phẩy một
3. Số dương _ số âm
- Số nguyên là số dương nếu có dấu (+) ở phía trước
- Số nguyên là số âm nếu có dấu (-) ở phía trước
- Số 0 có thể là số dương và số âm 0 = +0 = - 0
-2 -1 0 +1 +2
Số âm số dương
5. Số đối : đối
-2 -1 0 +1 +2
đối
Ví dụ: (-2) và (+2) là hai số đối
Ghi chú : ta có thể viết số dương mà không cần dấu cộng
Ví dụ: +7 = 7; +0,5 = 0,5
BÀI TẬP
1. Vẽ ttrục số biểu diễn các điểm dưới đây khi biết độ lớn của nó
)3();3();5();0();8();5,0( −+−−− FEDCBA
2. Biểu diễn độ lớn các điểm dưới đây:
B A C E D F
-5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
3. Hãy tìm số nguyên ở giữa -10 và 0
- Đọc độ cao của các địa điểm dưới đây
- Độ cao của đỉnh núi 3135 mét
- Đọc độ cao của sông là – 523 mét
4. Hãy tìm 2 số nguyên ở giữa -5 và -4; -1 và +1 biểu diễn lên tia
5. Hãy tìm số đối các số dưới đây
+11; -32; 700; 0,02; -14.
Bài 2 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ VÀ TÍNH CHẤT
CỦA NÓ
I. Hoạt động
1. Hoạt động 1: ( định giá trị tuyệt đối)
Cho hai điểm A , B và có độ lớn A (-3); B (+5)
a) Hãy biểu diễn điểm A và B trên trục số
b) Khoảng cách từ A tới điểm O có mấy đơn vị?
Khoảng cách từ B tới điểm O có mấy đơn vị?
c) Khoảng cách giữa điểm A, B và điểm O cho ta khoảng cách là giá trị tuyệt đối của độ lớn
điểm đó. Ta có đặc điểm “x” đọc là trị tuyệt đối của x; Sau đó hãy tìm “-3”=, “+5”=.
d) Giá trị tuyệt đối của số nguyên là số dương hay số âm?
Hoạt đông 2: ( đặc điểm giá trị tuyệt đối)
a) Hãy tìm trị tuyệt đối của các số dưới đây:
3;25,1;25,1;4;8 ++−+−
b) Hãy tìm hai số nguyên biết trị tuyệt đối của nó bé hơn hoặc bằng một. Hãy chỉ ra câu nào
đúng nhất trong ví dụ sau:
-1 1 -1 1 -1 0 1 -1 1
a b c d
II. Bài học
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
Giá trị tuyệt đối của một số chính là số đó mà lấy kí hiệu ra viết vào giá trị tuyệt đối.
Ví dụ:
Viết Đọc
3,13,1 =+ Giá trị tuyệt đối của +1,3 là 1,3
4,24,2 =− Giá trị tuyệt đối của -2,4 là 2,4
00 = Giá trị tuyệt đối của 0 là 0
2. Đặc điểm
- Giá trị tuyệt đối của một số âm là số dương
- 2 số đối nhau có cùng giá trị tuyệt đối
Ví dụ: 555 =−=+
Bài tập:
1. Tìm trị tuyệt đối của:
8;8;1000;01,0;5,0;2,9;5;13 +−−−−+
2. Hãy viết vào bảng dưới đây số thích hợp:
X 1,3 -5 0 1,2
Số ngược của x +2 5,3 -4,3
x 1,3 -4,5 3,27 -4,3 2
x 0 2,5
3. Hãy điền “cộng” hay “trừ” vào câu dưới đây:
a) Số ngược lại của số âm là.
b) Số ngược lại của số dương là số.
c) Giá trị tuyệt đối của số nguyên là số
4. Hãy tính:
=−+−
=−+
=++
=+
35
35
35
35
=−−
=−−
=−
=−
35
35
35
35
Bài 3 SO SÁNH SỐ HỮU TỈ
I. Hoạt động 1
Cho trục số với độ lớn của những điểm như sau:
D C A B
-3 -2,3 -2 -1 0 1 1,5 2 3
a) Hãy viết độ lớn của điểm A, B, C, D
b) Hãy thêm kí hiệu , = vào chỗ trống:
1,5.1,5
31,5
(-1)1,5
(-2,3)1,5
1,53
3..3
(-1)3
(-2,3)3
1,5(-1)
3(-1)
(-1)(-1)
(-2,3)(-1)
1,5(-2,3)
3..(-2,3)
(-1)(-2,3)
(-2,3)(-2,3)
c) Hãy sắp xếp số dưới đây từ bé đến lớn
0 ; -1 ; 1,5; 2 ; -2 ; 3 ; 2,3 ; -3
II. Bài học
1. So sánh hai số hữu tỉ
a) Muốn so sánh 2 số dương khác nhau có thể so sánh giống như so sánh hai số ở bậc tiểu
học và lớp 6
ví dụ: 1,5 2;
5
1
5
3
〉
b) Khi hai số có dấu khác nhau thì số nào có dấu trừ (-) là số bé hơn, số nào có dấu cộng(+)
là số lớn hơn
Ví dụ: 1,7< 2,5 hay 2,5 < -1,7 -1,7 2,5
c) Nếu hai số có dấu trừ, số bé hơn là số có giá trị tuyệt đối lớn hơn
Ví dụ : -3 < -1 -3 -1
2. Tập hợp số
a) N là số tự nhiên { }...3,2,1,0=N
b) Z là số nguyên Z ={ },.....2,1,0,1,2.... −−
c) D là số hữu tỷ D ={ }5,4;3,1,2,1 −−−
D={ -1 ; 2 ; -1,3 ; 4,5 ; .}
ví dụ
Bài tập
1. Hãy so sánh số nguyên bằng kí hiệu , =
53
(-3,2).(-2,4)
(-7)(-8)
(-3)..3
(-3)(-3)
(-8)0
0.(-4)
3..0
0..0
2. Hãy sắp xếp số nguyên sau từ bé đến lớn
15; 3; -5; 31; -3; 42; 0; 8; 11; -3; 24
3. Hãy tìm 3 số giữa (-30, 002); (-30,001)
4. Hãy tìm số nguyên x biết 8=x
5. viết số dưới đây vào hình
0 ; -0,5; -1 ; 1,5 ; -1,5
1995 ; ;
6. Tìm các giá trị của x; y ; và z
- 78,25 x -15,41 y -1 z 0,1
7. Hãy tìm số hữu tỉ:
a) -0,2≤x≤3,5
b) -2,23≤y≤ -0,35
c) -3< z 2≤
8. Đọc những điều ghi sau đây và cho biết điều đó có đúng hay không?
.1,1,5,0,4,4 Ν∈Ν∈−Ν∈Ζ∈Ν∈Ν∈−
9. Quy định
N là số tự nhiên { }...3,2,1,0=N
ZP+P là số nguyên dương từ 0
ZP- P là số nguyên âm từ 0
DP+ Plà số hữu tỉ dương từ 0
DP-P là số hữu tỉ âm từ 0
a) Hãy viết 5 số thành phầ về tập hợp trên
b) Viết hai số
1. Có thành phần của ZP+P và DP+P giống nhau
2. Có thành phần của ZP-P và DP-P giống nhau
3. Có thành phần của DP+P nhưng không phải ZP+
4. Có thành phần của DP-P nhưng không phải ZP-P
Bài 4 PHÉP CỘNG , PHÉP TRỪ HỮU TỈ
I. Hoạt động:
Hoạt động 1
Trước -3 -2 -1 0 1 2 3 sau
Một người đi bộ, mỗi bước đi được một đơn vị người đó di chuyển bằng như hình vẽ dưới
đây. Dấu (+) là người đó ở phía trước, dấu (-)lùi lại bắt đầu từ 0
a) Hãy thêm vào chỗ chấm dưới đây
Đi bộ 4 bước lùi lại 3 bước có nghĩa là tại điểm bắt đầu người a biết (+4)+(-3)=+1
Ví dụ:
(+4)+(+2)= (-2)+(+7)=..
(+4)+(+7)= (-3)+(-4)=
(-5)+(+9)= (-3)+(-3)=
b) Hãy tính số dưới đây:
9,2+7,5= 2,01+4,01=
8+(-9,7)= -2+5,5=
(-2,5)+6= -4,5+(-1,5)=
Hoạt động 2:
Ta đã biết số đối của (-x) là x
Số đối của (-5) là 5 ta viết được –(-5) = 5
Viết tắt cách viết số dưới đây:
a = -(-7,5); b=-(-0,01); c= - [ ])3,2(−−
Hoạt động 3:
Định nghĩa
Hiệu của a-b là một số phải thêm vào b để bằng a
Ví dụ: (+4)-(+3)=1 nghĩa là 1+3=4
Hãy điền và bảng dưới đây:
a b a -b a cộng với số ngược của b
8,5 4,2
7 -4
-4 -6
-1 3
Sau đó hãy nhận xét phép trừ số nguyên
II. Bài học
1. Phép cộng số hữu tỉ:
UĐịnh lý:
` Phép cộng hai số hữu tỉ có cùng kí hiệu ta làm như sau
- Cộng trị tuyệt đối của nó lại với nhau
- Viết kí hiệu của chúng vào giá trị của tổng
Ví dụ
(+4,5)+(+2,3)=+6,8
(-4,5)+(-2,3)=-6,8
Phép cộng hai số hữu tỉ có kí hiệu khác nhau ta thực hiện như sau:
- Ta trừ trị tuyệt đối của nó ra
- Viết kí hiệu có trị tuyệt đối lớn hơn vào tổng
Ví dụ
(+4,5)+(-2,3)=+2,2
(-4,5)+(+2,3)=-2,2
2. Phép trừ số hữu tỉ
UĐịnh lý:U Muốn trừ 2 số hữu tỉ phải cộng số ngược của số thứ nhất rồi trừ cho số thứ hai x-y
= x+ với số ngược của y = x+(-y)
Ví dụ:
(+5,3)-(-3,2)=(+5,3)+(+3,2)=+8,5
(-1,2)_(+9,5)=(-1,2)+(-9,5)=-10,7
Bài tập
1. Hãy tính
a =(-5,7)+(-9,1)
b =(-12,53)+14,7
c =37+(-24,5)
2 .Hãy tính
a =(-1)+(-1)+(-1)
b =5+(-3)+(-2)
c=(-1)+(-3)+(-4)
3. Hãy xét các tổng sau
a =36,4+(-7,91)+(-3)
b =(-24,1)+0,1+(-2)
c =25+(-10,1)+(-34)
d =(-6,2)+3,1+(-16)
e =(-1)=3,5+4,7
4. Tính
a =7,8-3,5
b =(-7,6)-(+3,5)
c =3,5-7,5
d =3,5-(-7,6)
5. Hãy viết số thích hợp vào bảng dưới đây
X -6 5 4,5
Y -7 -1 -2
X+Y 8 2,5 -1,1 -2,7 7,8 -16
Bài 5 PHÉP CỘNG; PHÉP TRỪ (TIẾP )
I. Hoạt động
1.Hoạt động 1:
a) Hãy dùng dấu ngoặc tùy ý tính:
a =1-2-3
b =1+2-3-4
Khi di chuyển dấu ngoặc kết quả có thay đổi không?
b) Hãy dùng mọi số, kí hiệu của phép tính và mở ngoặc nếu có trong mỗi câu sau để tính
tổng của phép tính sau:
a.-7; 2; 3; +; -. , để được -6
b. -7; 6; 8; +; -.; ( ) để đựoc 5
c. -8; -3; 2; -.;-.; ( ) để được -7
2. Hoạt động 2
A B
a b
Ta cho điểm A có độ lớn là a, điểm B có độ lớn b hãy viết thêm vào bảng sau đây:
a b b – a AB= ab −
2 5 5-2=3 3
6 1
-2 4
1 -3
-5 -1
-1 -4
3. Hoạt động 3
Hãy thêm vào bảng dưới đây:
x Y x+y y+x x-y y-x
+2 +5
-2,3 +5
-4 0
-3 +3
x y Z (x+y)+z x+(y+z)
-2 -4 7
-3 2,2 -4
-5 7 3
2 -5 3
Hãy nhận xét: x+y và y+x
(x+y+z) và x+(y+z);
x-y và y-x; (x+y)+z và x+(y+z)
II. Bài học:
1. Phép tính có dấu ngoặc
UĐịnh lý:
Muốn tính biểu thức có dấu ngoặc ta làm trong ngoặc trước rồi đến nhân chia cộng trừ
Ví dụ
(7-5)+(2-3)-(-8+5+1)
=2+(-1)-(-2)
=2+(-1)+2
=3
2 . Khoảng cách giữa hai điểm trên trục số
Ví dụ:
A B
-2 5 AB= )2(5 −− =7
A B
1 4 AB= 14 − =3
A B
-4 -1 AB= )4()1( −−− =3
Cho A có độ lớn a; B có độ lớn b khoảng cách giữa điểm A và điểm B là AB viết dưới đây:
AB = ab −
3. Đặc điểm của phép cộng
a) Phép cộng chuyển đổi được đối với x và y là số nguyên gọi là tính chất giao hoán
ta được:
x+y =y+x
ví dụ (-5)+(+3)=(+3)+(-5)=-2
Ghi chú: Phép trừ chuyển đổi không được
b) Tính chất kết hợp :
Đối với x; y ; z là số nguyên ta được: x+(y+z)=(x+y)+z
Ví dụ:
(-5)+(+3)+(-2,1)
=(-5)+(0,9)
= -4,1
( (-5)+(+3)) + (-2,1)
=(-2)+(-2,1)
= - 4,1
Ghi chú
Phép trừ không có tính chất kết hợp
Vd: (2-5)-1=-3-1= -4
Nếu dấu cộng ở trước dấu ngoặc ta có thể bỏ dấu ngoặc
-2+((-8)+9)
=-2+1
=-1
-2+(-8)+9)
=-2+(-8)+9
=-1
Vd :
c) Số 0 là số hạng của phép cộng, ta được
x+ 0 = 0 + x = x
Mọi số nguyên x có một số ngược là –x
x+ (- x) = ( - x ) + x = 0
Bài tập
1. Hãy tính
a = 3+(-5)+(4-(-2))
b = (-7)-(-8)+3-(-3)
c = (-1,36)-4+(-5,36)
d = ((-8)+(-5)-(-2,5))
2. Hãy tìm x biết:
a. (19-3)+x = 18-25
b. -24-5-x+7 = -2-6
c. 3+(x-9) =3+4
d. 45-21+(x+4+5) = 6
3. Tính biểu thức sau đay:
a + b ; a - b ; -a + b ; -a - b
ba + ; ba − ; ba +− ; ba −−
Khi biết:
a) a= 5 ; b= 41
b) a= 3 ; b= 4,25
c) a= 3 ; b= -1,5
d) a= 3 ; b= 3
4. Nhiệt độ trong tủ lạnh vào buổi sáng là c02 , buổi chiều cùng ngày đã giảm c04 . Hỏi
nhiệt độ trong tủ lạnh ngày hôm đó là bao nhiêu độ c ?
5. Cho 3 điểm A, B, C có:A(-6), B(4), C(-2) hãy tìm các giá trị sau:
AB, BC, BA, CA, CB
CHƯƠNG III: PHÉP NHÂN PHÉP CHIA VÀ CÁC PHÉP TÍNH ĐỐI VỚI PHÂN SỐ
BÀI 11 PHÉP NHÂN SỐ HỮU TỈ
I. HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1
Có một người đi từ điểm A tới điểm G và có thể đi theo nhiều đường khác nhau theo
hướng mũi tên. Hãy dẫn đường đi bằng cách chọn hướng xuất phát từ dấu cộng nhỏ nhất đến
dấu cộng lớn hơn
Sơ đồ đường đi:
Hoạt động 2:
Ta đã biết tích hai số dương nhân với nhau là số dương
Ví dụ : (+7,2 2,79)11( +=+×
a) Nhân số âm với số dương
viết vào chỗ trống
1. =−+−+−+−=−× )5,3()5,3()5,3()5,3()5,3(4
2. =−× )5,25(3
3. =×− 2)4,6(
4. Sau đó hãy tính =−× )2,4(85,3
5. Các bài toán trên cho ta kết luận gì đối dấu của tích
b) Nhân hai số âm
1. (Số ngược của a ) x (số ngược của b) bằng số ngược của số ngược ba×
hãy viết dưới dạng công thức câu trên:
=×− (....))( a đối của ( ) ......a b− × =
Sau đó hãy tính
...)1000()11,0(
....)10()5,2(
...)()3(
=−×−=
=−×−=
=−×−=
z
y
ax
c. Từ các phép tính trên ta rút ra được kết luận gì đối với tích số của hai số âm
II. Bài học:
1. Nhân số hữu tỉ
Nhân hai số nguyên thông thường ta có các tính như sau:
Tích số
5,1 3,153 =×
Số nhân
Ví dụ:
3,63)1,2(
3,6)3()1,2(
3,6)3(1,2
3,631,2
−=×−
=−×−
−=−×
=×
Chú ý:
2a nghĩa là a×2
a b× có nghĩa là ba× hoặc ab×
2.3 không có nghĩa là 32×
2. UĐịnh luật:
- Tích hai số có cùng dấu là số dương
- Tích của hai số khác dấu là số âm
3. Phép nhân một số với 0
Đối với mọi số a ta luôn có 000 =×=× aa
Ví dụ: (-3) 05,20;00
7
2;00 =×=×=×
BÀI TẬP
1. Hãy thêm số phù hợp vào bảng sau:
2. Hãy nhân các số nguyên sau đây:
a = 35,3 × c= )3(5,3 −×
c= 3)5,3( ×− d= )3()5,3( −×−
e= )75,1(1 −× f= 0)5,3( ×−
3. Hãy thêm số phù hợp vào bảng sau:
4. Tính nhẩm khi nhân một số với 0,25. Sau đó hãy tính
25,036,0;25,05,6;25,015;25,024 ××××
5. Hãy tính
)01,1(7)75,2()8,4()8,4(
)9(0)4(5,7
)7,4()36,9()3,7()5,4(
−××−×−×−=
−××−×=
×−××−=
z
y
x
6. Câu sau đây đúng hay sai (ví dụ thêm):
a) Có một số nào nhân với -1, tích của nó là số ngược.
b) Một số nào khác 0 nhân với số ngược nhau, thành lại số âm
c) Lũy thừa 2 của số nguyên là số dương
d) Lũy thừa 3 của số nguyên là số âm
BÀI 12 PHÉP CHIA SỐ HỮU TỈ
I. HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1
Chia số thứ nhất cho số thứ hai là nhân số thứ nhất với nghịch đảo của số thứ hai
Ví dụ 4,0
5
1)2(
5
2)2( −=×−=−=÷−
b) Hãy tính
a = )2(4 −÷ ; b = )2()4( ÷− ; c = )2()4( −÷−
c) Kết luận như thế nào về dấu của thương và tích của số nguyên? Thêm vào bảng dưới đây
rồi rút ra kết luận
- Hai số cùng dấu chia cho nhau thương mang dấu gì?
- Hai số khác dấu chia cho nhau thương mang dấu gì?
- Dấu của thương và tích số có giống nhau không?
Hoạt động 2
Hãy thêm giá trị phù hợp vào bảng và điền vào chỗ trống
a)
b ) =−÷− )3()6(
. 3)4( −=−÷
(-1,2) 24..... −=÷
II. Bài học
1. Phép chia hai số dương và phân số
a) định lý:
số thương
Số chia Số bị chia
5,123 =÷ ta được 35,12 =×
10 25 =÷ ta được 1025 =×
Tích số ba ÷ có thể được viết theo kiểu phân số
b
a
Với c
b
a
= ta được cba ×=
b ) Chia một số cho 0
Ta không thể chia một số khác không cho số 0
được
ví dụ: 3 không thể chia cho 0 được vì số nào nhân với o cũng bằng 0
c) Giá trị lân cận của tích số:
Với phép chia hai số nguyên dương; nếu tích số là số thập phân vô hạn quy ước lấy
tích số là lấy giá trị lân cận
VD: ....42857,635717445000 ≈÷
- Nếu lấy giá trị lân cận chính xác đến 1 chữ số kết quả là 63571
- Nếu lấy giá trị lân cận chính xác đến 0,01 chữ số kết quả là 63571,43
2. Phép chia số nguyên
UQuy luậtU: Thương của hai số nguyên có cùng dấu với tích của hai số nguyên
Vd:
35,1)4()4,5(
35,1)4(4,5
35,1)4()4,5(
35,144,5
−=÷−
−=−÷
=−÷−
=÷
6,214)4,5(
6,21)4(4,5
6,21)4()4,5(
6,2144,5
−=×−
−=−×
=−×−
=×
BÀI TẬP
1. Hãy tính:
)1()5,3(
)75,1(75,1
3)5,13(
35,13
−÷−=
−÷=
÷−=
÷=
g
e
c
a
)3,5(0
)1(2,4
)3()5,13(
)3(5,13
−÷=
−÷=
−÷−=
−÷=
h
f
d
b
2. Hãy tìm sai số chính xác đến 0,01 các thương sau:
)5,3(14
47
−÷=
÷=
b
a
)5()14(
8)7(
−÷−=
÷−=
d
c
3. Tìm x
Ví dụ:
1
78
87
324)7(
243)7(
=
−=
=+
÷=+
=×+
x
x
x
x
x
a. 1005)5( −=×−x
b. 12)5()3( −=−×+x
c. ( ( 4)) 0,2 3x − − × =
d. 3
7
2
=
+x
BÀI 13 SO SÁNH VÀ RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1: Hãy so sánh xem phân số nào lớn hơn
4
6......
4
3;
5
1....
5
8;
10
6...
5
6)
5
13....
5
8.....
5
6;
2
1....
1
5;
3
5
3
1)
b
a <
Hoạt động 2: ( Rút gọn phân số )
Vd
11
14
311
314
33
42
533
542
165
210
=
×
×
==
×
×
=
75
90;
20
30;
60
42;
60
35;
36
32
Hoạt động 3:
a) Viết vào chỗ chấm để được phân số bằng nhau
....
91
3
7;
75
....
5
3
==
b) Quy đống mẫu số rồi sắp xếp từ nhỏ đến lớn:
2
5;
24
3;
8
7;
4
3
c) Phân số nào bằng nhau trong các phân số sau đây:
4
6;
8
4;
10
8;
5
4;
2
1
II . Bài học:
1. So sánh hai phân số
-Nếu hai phân số có mẫu giống nhau, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
-Nếu hai phân số có tử giống nhau phân số nào mẫu bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
Ví dụ:
2
9
4
9
5
9
8
9
2
1
2
3
3
5
2
7
<<<
>>>
1. Rút gọn phân số
Nếu
b
a là một phân số , k là một hằng số khác 0 ta có
b
a
kb
ka
=
2. Phân số tối giản
ví dụ: đưa các phân số
12
5;
18
7
về phân số tối giản
36
15
312
35
12
5
36
14
218
27
18
7
=
×
×
=
=
×
×
=
Ví dụ: Hãy so sánh
18
7
và
12
5
Ta thấy
36
15
12
5;
36
14
18
7
==
Suy ra
36
15
35
14
< do đó
12
5
18
7
<
BÀI TẬP
1. So sánh các phân số sau đây và sắp xếp từ nhỏ đến lớn
2
3;
6
3;
9
3;
12
3;
8
3)
8
12;
8
3;
8
1;
8
7;
8
5)
b
a
2. Rút gọn phân số
9
81;
360
120;
4
2
96
32;
33
18;
12
8
−
−
=
−
−
=
−
=
===
fed
cba
3. Tìm phân số tối giản của các phân số sau đây:
a.
8
7 và
6
11 ; b.
18
5 và
27
2 ; c .
4
3− và
6
5
4. Viết các phân số sau dưới dạng thập phân:
200
34;
40
35;
100
12
=== cba
BÀI 14: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1
a ) Điền vào chỗ chấm
......
33
);0(.....;1823
11
36.....
11
17.....;
7
18
7
15
=+≠=+
=+=+
bab
bb
b) Tính và rút gọn phân số tối giản
Ví du:
2 5 7 3 13 8; ;
3 2 5 2 7 3
A b c= + = + = +
Hoạt động 2
Quy tắc: Trừ hai phân số là ta cộng số bị trừ với số ngược của nó
Vd :
15
1
15
910)
15
9(
15
10)
5
3(
3
2
5
3
3
2
=
−
=−+=−+=−
• Hãy tính phân số sau:
5 2 3 1 4 7; ;
2 3 4 3 5 10
a b c= − = − = −
5 7 8 14;
12 15 12 21
d e= − = −
• Hãy thêm vào chỗ chẩm:
1 1..... ;
2 6
= +
2 1....
9 18
= +
2 1 .....;
7 4
= +
2 1 .....
11 6
= +
II. Bài học
1. Cộng hai phân số có cùng mẫu số
Nếu
b
a và
d
c
có cùng mẫu số ta được
b
ca
b
c
b
a +
=+
2. Cộng hai phân số có mẫu khác nhau
Muốn cộng hai phân số khác mẫu ta quy đồng mẫu số bằng cách tìm nhân tử chung rồi cộng
chúng lại với nhau
Vd
12
19
12
910
12
9
12
10
4
3
6
5
=
+
=+=+
3. Phép trừ phân số
Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta cộng với số ngược của dấu trừ, còn đối với hai phân số
khác mẫu ta phải quy đồng trước rồi mới tính
Số ngược của phân số
b
a là số )(
b
a
−
Ví dụ:
24
23)
24
21(
24
44
24
21
24
44
8
7
6
11
=−+=−=−
BÀI TẬP
1 Hãy tính
21
12
7
2
3
20
4
3
3
2
5
8
2
1
5
4
6
13
−−=
−−=
−−=
c
b
a
2. Hãy đổi thành phân số
9
72;
4
51
4
236;
20
31
−=−=
−=−=
dc
ba
BÀI 15 PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1
a) Hãy tính :
23
150;
17
19
19
17
9
82;
5
6
5
4
×=×=
×=×=
dc
ba
b) Rút gọn các phân số sau:
vd
4
15
7292
93)5(7
1418
2735
14
27
18
35 −
=
×××
××−×
=
×
×−
=×−
áp dụng tính
28
15
45
2;
40
25
40
63
×
−
=×= ba
Hoạt động 2
Định lý 1: Nếu tích của hai số bằng 1 thì hai số đó là hai số nghịch đảo của nhau
Vd : 125,04 =× có nghĩa là 4 là nghịch đảo của 0,25
II. Bài học:
1 Phép nhân hai phân số
Nếu
b
a và
d
c
là hai phân số thì ta có
ocob
db
ca
d
c
b
a
≠≠
×
×
=× ,;
Muốn nhân hai phân số ta lấy tử nhân tử mẫu nhân mẫu rồi rút gọn phân số nếu được
Vd:
15
28)
3
7(
5
4 −
=
−
×
2. Nghịch đảo của số khác 0
a. Định lý:
hai số là nghịch đảo của nhauthì tích số của chúng bằng 1
Nếu a là một số khác 0 thì
a
1 là nghịch đảo của a
Vd: nghịch đảo của 2 là
2
1
b. Nghịch đảo của phân số
Cho
b
a
là phân số mà 0;0 ≠≠ ba nghịch đảo của
b
a là
a
b vì 1=×
a
b
b
a
BÀI TẬP
1.Tính và rút gọn các phân số sau đây:
5
4
3
2;
7
4
6
5;
45
28
49
15
−
×
−
=×
−
=×= cba
2. Hãy tính:
25
14
3
5
7
4;
10
8
4
9
3
2
××=××= ba
BÀI 16 PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1 Hình sau biểu diễn phép chia 3 2
4
÷
Ta làm như sau:
Vẽ hình chữ nhật
a. Ta biết
5
17
5
757 ×==÷ nghĩa là thương của 7 chia cho 5 sẽ là tích của 7 nhân với nghịch
đảo của 5
Áp dụng đổi phép chia thành phép nhân
34 ÷ ; 5,75,3 ÷
b. Hãy chỉ ra cách chia một số a cho 0,5; 0,25; 0,1; 0,2
vd: aaaa 2
1
2
2
15,0 =×=÷=÷
II. Bài học:
Định lý:
Cho a, b là hai số với b 0≠
Chia a cho b là nhân a với nghịch đảo của b
Trong trường hợp
d
c
b
a ; là hai phân số mà a, b, c, d là các số khác 0 ta luôn có:
c
d
b
a
d
c
b
a
×=÷
Ví dụ:
5 2 5 7 35
3 7 3 2 6
2 2 1 211
9 9 11 99
4 13 655 5
13 4 4
6 70 0 0
7 6
÷ = × =
÷ = × =
÷ = × =
÷ = × =
Có khi ta rút gọn thương số dưới dạng sau:
Vd:
17
10
317
532
3
5
17
6
5
3
17
6 −
=
×
××−
=×
−
=÷
−
BÀI TẬP
1. Hãy tính:
2
3
2
5
3
7
4
÷=
÷=
c
a
3
41÷=b
2. Tính và rút gọn
27
28
9
12
5
7
3
2
−
÷
−
=
−
÷=
c
a
7
3036 ÷−=b
3. Hãy rút gọn các phân số sau đây
325
13;
27
72;
110
11;
64
36;
65
16;
95
19 −
Mục lục Chương trình toán lớp 7 gồm 10 chương :
Chương 1 : So sánh; số nguyên dương; số nguyên âm
Bài 1: Số nguyên
Bài 2: Giá trị tuyệt đối của một số và tính chất của nó.
Bài 3: So sánh số hữu tỉ
Bài 4: Phép cộng phép trừ số hữu tỉ
Bài 5: Phép cộng phép trừ (tiếp theo)
Chương 2 : Hệ thức tỉ lệ, thống kê
Bài 6: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Bài 7: Thu thập số liệu thống kê
Bài 8: Tần số và số trung bình cộng
Bài 9: Hỗn số. Số thập phân.Phân trăm
Bài 10: Biểu đồ phần trăm
Chương 3: Phép nhân, phép chia và các phép tính đối với phân số
Bài 11: Phép nhân số hữu tỉ
Bài 12: Phép chia số hữu tỉ
Bài 13: So sánh và rút gọn phân số
Bài 14: Phép cộng và phép trừ phân số
Bài 15: Phép nhân phân số
Bài 16: Phép chia phân số
Chương 4: Lũy thừa, phương trình, bất phương trình
Bài 17: Lũy thừa của một số hữu tỉ
Bài 18: Biểu thức
Bài 19: Biểu thức (tiếp theo)
Bài 20: Phương trình tương đương
Bài 21: Giải phương trình bậc nhất
Bài 22: Giải bài toán về phương trình bậc nhất
Bài 23: Bất phương trình tương đương
Bài 24: Bất phương trình tương đương (tiếp theo)
Bài 25: Bất phương trình bậc nhất
Chương 5: Hàm số và đồ thị
Bài 26: Đồ thị của hàm số
Chương 6: Đối xứng
Bài 27: Đối xứng so với một điểm
Bài 28: Đối xứng so với một điểm (tiếp theo)
Bài 29: Tia phần giác của góc
Bài 30: Đường chéo của hình bình thành
Bài 31: Đường chéo của hình bình thành (tiếp theo)
Chương 7: Hình tam giác
Bài 32: Đường cao, trung tuyến, trung trực và đường phân giác.
Bài 33: Tổng ba góc trong một tam giác
Chương 8: Diện tích
Bài 34: Hình tròn và tâm tròn
Bài 35: Diện tích của hình bình hành và tam giác
Chương 9: Diện tích và thể tích
Bài 36: Diện tích và thể tích của các hình
Bài 37: Hình cầu và hình lập phương
Chương 10: Đường thẳng trong mặt phẳng
Bài 38: từ vuông góc đến song song
Bài 39: Đường trung trực của một đoạn thẳng và tính chất 3 đường trung trực của tam
giác
Bài 40: Ôn tập hình bình thành
Bài 41: Tính chất đường trung bình của tam giác
Lớp 8 gồm 9 chương
Mục lục:
Chuong 1: Lũy thừa hằng đẳng thức và căn bậc hai
Bài 1: Lũy thừa
Bài 2: Hằng đẳng thức và phương trình
Bài 3: Căn bậc hai
Chương 2: Góc, đối xứng và tam giác
Bài 4: Khoảng cách
Bài 5: Góc
Bài 6: Tam giác vuông
Bài 7: Tính chất tia phân giác của một góc
Bài 8: Tính chất đường (trung tuyến , phân giác, trung trực , đường cao) trong một
tam giác
Chương 3: Vec tơ
Bài 9: Đường thẳng song song và vec tơ
Bài 10: Cách biểu diễn vec tơ
Bài 11 Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Chương 4: Phương trình , hệ phương trình
Bài 12: Phương trình và phương trình tương đương
Bài 13: Bất phương trình và bất phương trình tương đương
Bài 14: Hệ phương trình bậc nhất có hai nghiệm
Bài 15: Hệ phương trình bậc nhất có hai nghiệm (tiếp theo)
Bài 16: Hệ phương trình bậc nhất có một nghiệm
Bài 17: Hệ phương trình bậc nhất có một nghiệm (tiếp theo)
Chương 5: Định luật TaLet
Bài 18: Đường trung bình trong tam giác
Bài 19: Định luật TaLet
Chương 6: Vẽ đồ thị biểu diễn các phương trình tìm nghiệm của hệ phuong trình
Bài 20: Hàm số y = ax
Bài 21: Vẽ đồ thị biểu diễn nghiệm các phương trình và hệ phương trình
Bài 22: Giải hệ phương trình bằng đồ thị
Bài 23: Giải hệ phương trình bậc nhất có hai nghiệm
Chương 7: Thống kê
Bài 24: Biểu thức đại số .Giá trị trung bình và tần số
Chương 8: Lương giác
Bài 25: giới thiệu về cos, sin , tan
Bài 26: Hệ thức lượng trong tam giác
Chương 9:
Bài 27: Tgóc có đỉnh ở bên trong đường tròn
Bài 28: Cách tính độ dài và số đo góc trong tam giác và đường tròn
Bài 29: Cách tính độ dài và số đo góc trong tam giác và đường tròn (tiếp)
Chương 10: phương trình
Bài 30: Tọa độ của 1 điểm và khoảng cách giữa 2 điểm.
Bài 31: Phương trình đường thẳng
Bài 32 Phương trình đường thẳng( tiếp theo)
Chương 11: Hệ tọa độ
Bài 33: Hệ tọa độ decac
Bài 34: Tính chất hình bình hành
Bài 35: Đối xứng trục
Chương 12: Thể tích
Bài 36: Thể tích của hình
Lớp 9 gồm 6 chương
Mục lục
Chương 1: Tập hơp, lũy thừa căn bậc hai
Bài 1: Tập hơp
Bài 2: Giá trị tuyệt đối
Bài 3: Lũy thừa và căn bậc hai
Chương 2: Biểu thức phương trình và bất phương trình
Bài 4: số học
Bài 5: phương trình
Bài 6: bất phương trình
Bài 7: Hệ phương trình
Chương 3: Hàm số
Bài 8: Đồ thị hàm số y ‘ f(x)
Bài 9: Đồ thị của hàm số chẵn và lẽ
Chương 4: Một số loại hàm số thường dùng
Bài 10: Hàm số
Bài 11: Hàm số Y =x, y= x2, y = x3, y= 1:x
Chương 5: Thống kê
Bài 12: Số liệu tần số
Chương 6: Lượng giác
Bài 13: Hàm số lương giác
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- so_am_trong_day_hoc_toan_o_truong_pho_thong_mot_nghien_cuu_so_sanh_giua_lao_va_viet_nam_7112.pdf