Hệ thống vi xử lý hay còn gọi là máy tính điện tử là thiết bị xử lý thông tin, điều
khiển các thiết bị ngoài hay các thiết bị trong công nghiệp tự động.
Phần chính của máy tính là bộ xử lý trung tâm CPU (Central Processing Unit) là nơi xảy
ra các quá trìnhxử lý số liệu và điều khiển mọi hoạt động của máy tính. Người ta phân loại
CPU dựa vào độ rộng Data bus như:
CPU 8 bit Z80A: Hãng Zilog
6802 : Hãng Motorola
8080/8085: Hãng Intel
CPU 16 bit 8086/8088: Hãng Intel
79 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3460 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế mạch đếm sản phẩm dùng vi điều khiển 8051, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A
Port C (cao)
1 = nhập
0 = xuất
Port A
1 = nhập
0 = xuất
Chọn chế độ
00 = chế độ 0
01 = chế độ 1
1x = chế độ 2
D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0
Luận văn tốt nghiệp Trang 28
GVHD Nguyễn Việt Hùng
Tuy nhiên dịng ra lớn nên phải dùng thêm điện trở hạn dịng từ mỗi ngõ ra (B1 _ B8) của
74245
4. Bàn phím:
Vì đây là mạch đếm sản phẩm, đếm số sản phẩm trong một thùng, và số sản phẩm
trong một lơ, mỗi loại như vậy cĩ thể nhập vào số đếm trong phạm vi từ 0 đến tối đa 9999,
do đĩ chúng em sử dụng 10 phím số từ 0 đến 9. Và mỗi lần nhập số vào để nhận biết là
nhập mấy số hoặc đã nhập xong và muốn biết cho phép đếm chưa hoặc hủy bỏ số vừa nhập
phải cần sử dụng thêm các phím chức năng, nên chúng em dùng thêm 6 phím chức năng từ
A đến F. Do đĩ bàn phím gồm 16 phím được kết nối vào port 1 của 8051:
Sơ đồ khối kết nối như sau:
8051
BÀN PHÍM PORT 1
Luận văn tốt nghiệp Trang 1
GVHD Nguyễn Việt Hùng
8
0
5
1
74373 ROM
CS\
RAM
CS\
8255-2
CS\
74138 Y0
Y1
Y2
Y3
Hiển
thị
Rơle
ĐH
8255-1
CS\ Rơle
BC
Thu Phát
Port0 Data
A0 A7 A0 A1
PortA
PortB PortA
PortB.0
A8 A12
Port2 A13 A15
BÀN PHÍM Port1
A
ddress
SƠ ĐỒ KHỐI CHI TIẾT CỦA MẠCH
ĐIN
Luận văn tốt nghiệp Trang 1
GVHD Nguyễn Việt Hùng
PHẦN II
THIẾT KẾ,THI CƠNGVÀ CHƯƠNG TRÌNH
CHƯƠNG I THIẾT KẾ, THI CƠNG PHẦN CỨNG
Sau khi đã phân tích một mơ hình hệ thống vi xử lý bây giờ chúng em bắt đầu đi vào
tính tốn các giá trị thực tế để cho hệ thống hoạt động được. Việc tính tốn lựa chọn phải
dựa trên lý thuyết và các linh kiện thơng dụng trên thị trường.
Mặc dù phần cứng hệ thống khơng thể thay đổi được nhưng phần mềm cĩ thể thay
đổi làm cho hệ thống cĩ khả năng hoạt động một cách linh hoạt vì vậy thiết kế phần cứng
phải cân đối sao cho phần mềm khơng quá phức tạp.
I. KẾT NỐI 8051 VỚI BỘ NHỚ VÀ CÁC IC NGOẠI VI :
1. Kết nối bộ nhớ chương trình bên ngồi:
Bộ xử lý chính là IC 8051 với tần số làm việc là 12 MHz. Chân 18, 19 của 8051
được nối với thạch anh (cũng cĩ thể thay thế thạch anh bằng tín hiệu xung clock).
Bộ nhớ ROM được cho phép bởi tín hiệu PSEN\. Hình sau mơ tả cách nối bộ nhớ
Eprom với 8051:
2. Kết nối bộ nhớ dữ liệu ngồi:
Bộ nhớ Ram được cho phép ghi/ đọc bằng các tín hiệu điều khiển WR\ và RD\.
8051 cĩ 1 lệnh duy nhất truy xuất dữ liệu của bộ nhớ dữ liệu ngồi là MOVX dùng con trỏ
16 bit (DPTR) hoặc R0 và R1 xem như thanh ghi địa chỉ.
Kết nối bus địa chỉ và bus dữ liệu giữa RAM và 8051 cũng giống như EPROM .
Ngồi ra, RD của 8051 được nối tới chân cho phép xuất (OE\ ) của Ram và chân WR được
nối tới chân ghi (WR\) của Ram.
D7 - D0
EPROM
A7- A0
A15 -A8
0E\
Port 0
EA
8051
Port2
PSEN
D
74373
Q
G ALE
Luận văn tốt nghiệp Trang 2
GVHD Nguyễn Việt Hùng
3.Kết nối mạch giải mã:
*Hình thành mạch giải mã địa chỉ dựa trên bảng đồ bộ nhớ sau:
IC A
15
A
14
A
13
A
12
A
11
A
10
A
9
A
8
A
7
A
6
A
5
A
4
A
3
A
2
A
1
A
0
hex
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Rom
8K 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
0000 H
1FFFH
0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Ram
8K 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
2000 H
3FFFH
0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 8255
1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1
4000 H
4003 H
0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 8255
2 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1
6000 H
6003 H
Tuy nhiên tại một thời điểm chỉ cĩ 1 IC nhớ được truy xuất nên dùng các đường địa
chỉ A13, A14, A15 để phân biệt. Lấy A15, A13, A14 nối tới 3 đầu vào IC giải mã 74138
(A,B,C). Các ngõ ra Y0, Y1,Y2, Y3 lần lượt được nối tới CE của Rom,Ram, CS của 8255.
Khi Yi = 0 thì IC đĩ được chọn:
A13, A14, A15 = 0 chọn Rom
A13 = 1, A14, A15 = 0 chọn Ram
A13 = 0, A14 = 1, A15 = 0 chọn 82551
A13 =1, A14 = 1, A15 = 0 chọn 82552
4. Kết nối mạch chốt:
-Chân ALE (chân 30) của 8051 kết nối với chân G của 74373. Các đường của Port0
nối với các đường từ Do đến D7 của 74373. Các đường tín hiệu (Q0Q7 ) của 74373 và
các đường port 2 (P2.0 P2.7) được nối tới các đường địa chỉ của ROM và RAM (A0 A12
) cịn các đường dữ liệu từ port 0 được nối tới các đường dữ liệu của ROM và RAM, 8255
(D0 D 7 ).
-Trong mỗi chu kỳ máy sẽ cĩ 2 xung ALE. Khi ALE ở mức logic cao (G = 1) và OC\
= (0) thì ngõ ra Qo Q7 tương ứng với ngõ vào D, mọi sự thay đổi ở ngõ vào đều ảnh
hưởng đến ngõ ra, lúc này Port 0 tương ứng là đường địa chỉ Ao A7. Khi ALE xuống
mức thấp (G = 0), ngõ ra Q sẽ giữ nguyên trạng thái trước đĩ bất chấp ngõ vào D, lúc này
các đường Port 0 tương ứng là các đường dữ liệu Do D7.
D7 - D0
RAM
A7- A0
A15 -A8
0E
WR
Port 0
EA
8051
ALE
Port2
RD
D
Q
74373
G
Luận văn tốt nghiệp Trang 3
GVHD Nguyễn Việt Hùng
*Tín hiệu PSEN\ của 8051 (chân 29) nối tới 0E của Rom. Các đường (RD,WR) nối
đến RD, WR của Rom và 8255. Do muốn xếp chồng bộ nhớ nên cho tín hiệu RD\, PSEN
của 8051 qua cổng AND (dùng 2 cổng NAND 74132) đưa tới OE\ của Ram
*Hình thành cơng tắc lưạ chọn Rom A, Rom B:
- Sơ đồ nguyên lý của cơng tắc lựa chọn: (Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển)
- Nguyên lý hoạt động của cơng tắc lựa chọn như sau:
Bất cứ khi nào cho phép truy xuất Rom (ngõ vào 1 chân cổng OR xuống mức logic
[0]) và ngõ ra cơng tắc lựa chọn A hoặc B xuống mức logic [0] thì Rom A hay B được truy
xuất.
-Khi SW1 nối tới B, ngõ ra của cổng NAND (U9A) = 1 ngõ ra cổng OR (U8A) =
1, Rom A khơng được chọn. Đồng thời khi đĩ, ngõ ra cổng NAND (U9B) = 0, nếu A13,
A14, A15 = 0 thì ngõ ra cổng OR (U8B) = 0 Rom B được chọn. Ngược lại, cơng tắc
chuyển sang A thì Rom A được truy xuất.
II. THIẾT KẾ MẠCH RESET:
Khi cơng tắc chuyển từ A sang B và ngược lại đều reset tồn bộ lại hệ thống để cho PC
= 0000H. Bởi vì khi đang làm việc tại Rom A, PC khác 0000H, khi chuyển sang Rom B
PC bắt đầu tại địa chỉ khác 0000H làm sai chương trình. Vì vậy mạch reset trong đồ án
này bao gồm reset từ chuyển cơng tắc chọn Rom, reset từ ngồi đưa tới (nếu như kết hợp
với mạch khác), reset khi bắt đầu mỗi chương trình đếm sản phẩm và reset nếu như nguồn
cung cấp yếu. Sơ đồ nguyên lý mạch reset trong sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển.
1. Mạch reset từ việc chọn Rom: Mạch được tạo bởi cổng nand, IC 74221, cổng
OR7432 và 1 cổng OR khi kết hợp với reset khác
sơ đồ chân và bảng thái của 74221 như sau:
Sơ đồ chân SN 74221:
Bảng trạng thái
INPUT OUTPUT
clear A B Q Q
L X X L H
X H X L H
X X L L H
H L
H H
L H
Qua bảng trạng thái:
- Khi chân clear ở mức logic cao, A ở mức logic thấp và chân B chuyển trạng thái từ
mức logic 0 lên 1 ở ngõ ra Q (ngược lại với Q\)
- Khi chân clear ở mức logic cao, B ở mức logic cao và chân A chuyển trạng thái từ
mức logic 1 xuống 0 thì thì 74211 tạo ra một xung dương ở ngõ ra Q
Quá trình reset được thực hiện như sau:
Khi SW chuyển sang B, ngõ ra của cổng NAND (U9A) từ 0 lên 1 chân B
của74211 (U10B) từ 0 lên 1, A = 0 cĩ một xung ở ngõ ra Q ngõ ra cổng OR lên 1
dẫn đến RST = 1 hệ thống bị reset: đèn reset (D4 sáng). Khi chuyển cơng tắc sang A, ngõ
ra cổng nand (U9A) từ 1 xuống 0chân A của 74221 từ 1 xuống 0, B = 1 cĩ xung ra ở
ngõ ra Q 74211 (U10A) mạch bị reset.
1A
1B
Clr
1Q
2Q
Cset
Reset
Vcc
Reset
Cset
1Q\
2Q\
clr
2B
2A
74221
Luận văn tốt nghiệp Trang 4
GVHD Nguyễn Việt Hùng
2. Reset bằng nút nhấn:
Khi nhấn nút, 1 chân của cổng nand U2A được nối mass ngõ ra = 1, reset (RST) =
1, hệ thống bị reset (đồng thời khi đĩ chân cịn lại của cổng nand luơn được giữ ở mức
cao). Khi kết nối với mạch điện khác, mạch điện khác cĩ thể reset mạch điện này qua
header 3 (JP8). Sự tác động thơng qua sự ngắt dẫn của Q3 C828. Khi Q3 dẫn (cĩ tác động
bên ngồi), ngõ ra cổng nand (U2A) = 1, ngõ ra cổng OR = 1, RST = 1, hệ thống bị reset.
3. Reset khi nguồn cung cấp yếu:
Các IC số chỉ hoạt động tốt khi nguồn cung cấp ổn định. Khi điện áp nguồn yếu, các
IC hoạt động hỗn loạn, nếu khơng cĩ sự hiển thị về nguồn cung cấp sẽ gây ra trường hợp
mạch hoạt động sai mà khơng biết được nguyên nhân. Trên mạch điện này, điện yếu thì led
xanh (D 7) sẽ sáng và lúc đĩ thì mạch sẽ bị reset cho đến khi nguồn cung cấp ổn định, cịn
khi nguồn ổn định thì led đỏ (D8) sẽ sáng. Quá trình reset thực hiện dựa trên sự ngắt dẫn
của transistor kết hợp với cổng Nand 74132. Nguyên lý hoạt động mạch reset như sau:
- Khi điện yếu (VH < 3,7 Volt), Zener (D5, D6) khơng dẫn Q5 khơng dẫn, ngõ ra
cổng Not (cổng nand 74132) = 0, Q6; khơng dẫn, Q7 dẫn (led xanh sáng), Q8 dẫn một
chân của cổng nand (U2A) bị nối mass, mạch bị reset.
- Khi nguồn cung cấp đầy đủ, D5;D6 dẫn, Q5 dẫn, Q6; Q7 khơng dẫn, Q9 dẫn led đỏ
sáng mạch hoạt động bình thường.
Tính tốn các giá trị điện trở phân cực cho transistor khi nguồn cung cấp yếu:
Vì mạch sử dụng các transistor làm việc ở trạng thái bão hịa nên điều kiện để cho
transistor hoạt động ở trạng thái này là: IB > ICSAT ;
VBESAT =0.8V ;
VCESAT =0.2V ;
Trong mạch Reset này cĩ dùng 74HC132 (cổng NAND ) cĩ các thơng số như sau:
VIH(MIN) : Điện áp ngõ vào thấp nhất ở mức [ 1].
VIL(MAX) : Điện áp ngõ vào cao nhất ở mức [0 ].
VOH(MIN) : Điện áp ngõ ra thấp nhất ở mức [ 1 ].
VOH(MIN) : Điện áp ngõ ra cao nhất ở mức [ 0 ].
VIH(MIN) = 3.5 (V)
VIL(MAX) = 1 (V )
VOH(MIN) = 4.9 (V )
VOH(MAX) = 0.1 ( V )
Tính tốn các giá trị:
1. Transistor Q1 (C828 ):
RB < 12,6k. Chọn RB = R5 = 10k
+ Chọn = 40
10 . 13
40 ). 8 , 0 9 . 4 (
3 -
- < - < Þ B
B
BESAT OH
CSAT R R
V V
x I b
+ Chọn RC = 220
mAmAICSAT 13013.0220
2.025
280
10.10
2.025
3CR
+ Chọn dịng qua LED là 10mA
Luận văn tốt nghiệp Trang 5
GVHD Nguyễn Việt Hùng
2. Transistor Q2 (A564 ):
Chọn RB = R7 = 10K
3.Transistor Q4: (C828 )
Mà điều kiện bão hịa là: IB > IcSAT
Chọn RB = R19 = 10k
4. Transistor Q5 (C828):
+ Chon = 40
+ Chọn dịng IC =10mA
Rc =1K
+ IB > IcSAT
+ Chọn dịng qua led là 10mA
280
10.10
2.025
3CR
Chọn RC = 220
mAmAAII LEDttCSATtt 1513013.0220
2.025
+ Chon = 40
+ Chọn dịng qua led là 10mA
C
CESATLEDCC
CSAT R
VVVI
C
ECSATLEDCC
CSAT R
VVVI
+ Chọn = 40 , điều kiện bảo hịa: IB > ICSAT
280
10.10
2.025
3CR Chon RC = 220
mAICSATtt 1310220
2.025
3
KRI
R
VV
BCSAT
B
BESATOH 61,12
13
8.09.440
480
10.10
2.05
3
C
CECC
C I
VVR
C
CESATCC
B
BESATDDCC
R
VV
R
VVVV
65
CESATCC
CDDCC
B VV
RVVVR
65
K17.4
2.05
18,037.0540
SATtt
B
OLEBSATtCC I
R
VVV
K
I
VVV
R
SATtt
OLEBSATtCC
B 5,1213
)1,08,05(40)(
Luận văn tốt nghiệp Trang 6
GVHD Nguyễn Việt Hùng
5. Transistor Q6 (C828 ):
+Chọn = 40
+Mà điều kiện bão hịa là: IB > IcSAT , chọn Rc = 1K
Chọn RB = R24 = 10 k
6.Transistor Q7 ( A 564 ):
+Chọn = 40
+ Chọn dịng qua led là 10mA
+ Mà điều kiện bão hịa là: IB > IcSAT
Chọn RB = R25 = 7,5 K
7.Transistor Q8 (C828 ):
Chọn = 40
+ Mà điều kiện bão hịa là: IB > IcSAT
+ Chọn RC = 1k.
KRB 16,342.05
18.09.4.40
C
CESATCC
B
BESATOH
R
VV
R
VV
LED
ECSATLEDCC
C I
VVVR 28010.10
2.025
3
Chon RC =330
C
ECSATLEDCC
LEDtt R
VVVI
C
CESATCC
B
BESATCC
R
VV
R
VV
KR
R
B
B
35
18.4
2.440
1
2.058.0540
C
ECSATLEDCC
B
EBSATOLCC
R
VVV
R
VVV
K
VVV
RVVVR
ECsatLEDCC
COLEBsatCC
B 325,192,025
330)1,08,05(40)(
Luận văn tốt nghiệp Trang 7
GVHD Nguyễn Việt Hùng
Chon RB = R27 = 15 K
8.Transistor Q9 ( A 564 ):
+Chọn = 40
+ Chọn dịng qua led là 10mA
+ Mà điều kiện bão hịa là: IB > IcSAT
Chọn R28 = RB =10 k
4. Cách tính tần số quét LED
- Gọi n: số LED cần hiển thị
- Gọi : thời gian phát sáng của mỗi LED (s )
- Gọi T là chu kỳ hiển thị của n LED: T = n. ( s )
- Gọi f : tần số quét
= N : chu kì ngắt của mỗi LED (s )
Mối liên hệ giữa chiều dài sản phẩm (cm ) với vận tốc băng chuyền (m/s):
Đầu dị: Bắt đầu Kết thúc
Chon RC =220
Vậy dịng qua led thực tế là:
mA
RR
VVVI
CC
ECSATLEDCC
LEDtt 13
2.025
Kx 57,12
2,025
220)2,08,05(40
C
ECsatLEDCC
B
OLEBsatCC
R
VVV
R
VVV
)(
280
1010
22,05)(
3
LED
LEDCESATCC
C I
VVVR
)(
.
11 Hz
nT
f
)(
.
11 Hz
nT
f
N
T
TL
Luận văn tốt nghiệp Trang 8
GVHD Nguyễn Việt Hùng
-Gọi T: chu kì quét đầu dị (ms )
Điều kiện để cho đầu dị phát hiện sản phẩm
Chiều dài nhỏ nhất của sản phẩm:
Vận tốc tối đa của băng chuyền:
III. KẾT NỐI KÍT VI ĐIỀU KHIỂN VỚI THIẾT BỊ NGOẠI VI:
1. Kết nối với bàn phím:
Bàn phím gồm 16 phím kết nối với kít vi điều khiển thơng qua Port 1 của 8051. Sơ
đồ kết nối như sau:
P0.0
P0.1
P0.2
P0.3
8051
P0.4
P0.5
P0.6
P0.7
0 1 2 3
4 5 6 7
8 9 A B
C D E F
2
TTL : Thời gian dị mức thấp (ms ) - Gọi
)(.10)(
10
.)(10
s
m
T
dvcmTvdms
v
dT
L
L
L
)(
10
. cmTvd LMIN
)(.10
s
m
T
dv
L
MAX
Luận văn tốt nghiệp Trang 9
GVHD Nguyễn Việt Hùng
BẢNG MÃ PHÍM
Phím Mã quét Mã Hex Phím Mã quét Mã Hex
0 00 0CH 8 08 80H
1 01 F9H 9 09 90H
2 02 A4H A 10 88H
3 03 B0H B 11 83H
4 04 99H C 12 C6H
5 05 92H D 13 A1H
6 06 82H E 14 86H
7 07 F8H F 15 8EH
2. Kết nối hiển thị:
Phần hiển thị bao gồm 8 Led 7 đoạn chung anod. Bus dữ liệu xuất ra hiển thị được
nối tới PortA của 82552. Vì dịng ra tại mỗi chân các Port của 8255 chỉ cĩ khoảng 4mA,
mà mỗi Led sáng thì phải cung cấp dịng khoảng 8 – 10mA nên phải dùng IC đệm nên
PortA của 8255 nối tới các ngõ vào A1 _ A8 của 74245, bus dữ liệu ngõ ra nối qua điện trở
hạn dịng đến các thanh của Led 7 đoạn. Với mạch giải mã chọn Led: ba ngõ vào A, B, C
của 74138 sẽ được nối tới PC5 – PC7 của 8255, chân cho phép G2 nối tới PC4 của 8255.
Khi PC4 xuống mức thấp, G2 = [0], cho phép Led sáng. Bảng trạng thái chọn Led như sau:
Tính tốn điện trở trong mạch hiển thị:
Ngõ vào
Cho phép Các chân lựa chọn
G1 G2 C B A
Chọn Led
H
H
H
H
H
H
H
H
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
H
H
H
H
L
L
H
H
L
L
H
H
L
H
L
H
L
H
L
H
Led 1
Led 2
Led 3
Led 4
Led 5
Led 6
Led 7
Led 8
cc
Led
R1
Điện trở
phân cực
Luận văn tốt nghiệp Trang 10
GVHD Nguyễn Việt Hùng
Để cho một thanh led đủ sáng thì dịng điện qua nĩ là 10 mA, do đĩ để cả led 7
đoạn sáng thì dịng cung cấp cho led là: I = 7 x 10 = 70 mA. Đây cũng chính là dịng Ic
của transistor. Vậy chọn transistor loại A1266 với hệ số khuyếch đại là 60
Vậy dịng IB là:
Điện trở phân cực R1 là:
Chọn R1 = 3,3 k, nhỏ hơn giá trị tính tốn để dịng lớn transistor nhanh bão hịa.
Vậy dịng IB thực tế là:
Tính R2 (điện trở hạn dịng cho led):
Khi transistor bão hịa, điện áp VCESAT = 0,2 V và điện áp rơi trên led là 2V do đĩ:
VR2 = Vcc – VCESAT – VLED = 5 – 0,2 – 2 = 2,8V
Chọn R2 = 270 (). Chọn R2 lớn hơn tính tốn để transistor nhanh bão hồ
c. Kết nối mạch rơle:
Tín hiệu điều khiển rơle được lấy ra từ PortA của 82551. Rơle sẽ tác động khi đếm
xong số lượng sản phẩm cài đặt trước. Ở đây chúng em giả định sự tác động của rơle bằng
đèn Led hiển thị. Khi led sáng tương ứng với tác động của rơle. Giống như mạch hiển thị,
tín hiệu lấy ra điều khiển rơle đuợc đưa qua bộ đệm 74245 và hạn dịng bằng điện trở.
Tính điện trở hạn dịng R:
Để cho mỗi led sáng thì dịng cung cấp cho nĩ là 10mA. Vậy điện trở cần gắn thêm vào để
hạn dịng cho led là:
mAII CB 1,160
70
)(90,3
1,1
7,051
1
K
I
VV
I
UR
B
BECC
B
R
mAI B 3,13,3
7,05
mAILEDtt 1,1110251
2,025
3
251
7
10.60.3,1
8,2
7
3
2
2
CMAX
R
I
VRVậy
Luận văn tốt nghiệp Trang 11
GVHD Nguyễn Việt Hùng
Chọn R1 trên thực tế là 330 (). Với việc chọn R1 lớn hơn tính tốn nhưng dịng
qua led giảm khơng đáng kể nên vẫn chấp nhận
III. THIẾT KẾ VÀ TÍNH TỐN MẠCH CẢM BIẾN
1. Khối phát
k
I
VVR
LED
LEDCC 3,0
10
25
1
RA
RB
C
2 1 5
8 4
3
C1
7
6
Ngõ ra
VCC
Tính tốn điện trở và tụ trên mạch dao động 555
Vậy dịng thực tế qua led là:
Luận văn tốt nghiệp Trang 12
GVHD Nguyễn Việt Hùng
- Dạng sĩng:
tc =0,69(RA + RB).C
RA ,RB ohm CF ts
td =0,69RBC T= tc + td =0,69(RA +2RB).C
* Nếu chọn đơn vị RK , CF tms ,f0KHz
để xung tạo ra gần như đều nhau để kích thích cho Ạ564 dẫn mạnh, làm dịng IB lớn suy ra
dịng qua LED lớn, tín hiệu phát ra từ LED mạnh thì bên khối đầu dị mới nhận được tín
hiệu.
2. Khối đầu dị:
Tần số dao động riêng của mạch:
- Chọn R15 = 10K
C10 =0,1F
2K R 20K
vì f cho phép: 0,01Hz f 500Khz f0 thỏa điều kiện cho phép.
-Chọn C8 =1F ,C9 =2,2 F.
CRRT
fo
BA 2
45,11
Khz
CR
fo 1,1
1,0.10
1,11,1
1015
Chọn
2/3Vcc
1/3 Vcc
Vcc
0V
T
tc td
Điện áp ra
Điện áp trên tụ t
t
Luận văn tốt nghiệp Trang 13
GVHD Nguyễn Việt Hùng
*Ở khối phát tia hồng ngoại:
Chọn tụ C6 = 0,001F
Tần số của mạch thiết kế = tần số f0 của đầu dị
Nên f = f0 =1,1kHz
Chọn RA, RB sao cho thỏa điều kiện trên
Lấy theo giá trị thương mại suy ra:
Chọn RB=620K, RA =78K
Vì dùng RA là một biến trở điều chỉnh nên chọn RA=100K
-Transistor Q1 : A564 chọn hệ số khuếch đại =200
-Khi Led hồng ngoại dẫn thì VLED =2V
-Chọn dịng qua Led hồng ngoại khoảng 50mA (để tín hiệu phát ra mạnh vì vậy mà
khối đầu dị mới nhận được).
Chọn R11= 120
Dịng thực tế qua LED khi R11=120
ICsat ==56,67mA
-Để cho Q1 dẫn bảo hịa:
IB ICsat
Mà VEbsat 0,8V
Vout tại chân 3 (ngõ ra 555 )0,2V
Chọn R10 =10K
* Ở khối đầu dị IC LM 324 : IC làm việc với loại nguồn đơn, chọn độ lợi 100dB.
Chọn R14=100K
CRbRaT
fof
.2
45,11
mA
R
VVVI LEDECSATccCsat 67,5612,0
8,6
12,0
22,09
11
136136,0
50
22,09
11 KI
VVVR
CSAT
LEDECSATcc
CsatoutSATEBcc
B
I
R
VVV
I
10
mA
R
IB 28335,0200
67,562,08,09
10
KR 23,28
28335,0
8
10
100
13
14
R
RAV
Luận văn tốt nghiệp Trang 14
GVHD Nguyễn Việt Hùng
R13 =1K
R12 thường từ 0K 56K, chọn R12 =56K
C7 =0,1F (tụ liên lạc)
c. Hoạt động của khối phát và khối đầu dị:
- Do khối phát và khối đầu dị được thiết kế: f= f0 =1,1Khz
Trong đĩ f: tần số phát ra của khối phát tia hồng ngoại.
f0: tần số trung tâm của khối đầu dị.
Khi chưa cĩ sản phẩm nào đi qua led hồng ngoại phát tín hiệu qua photo Q2 ,photo
Q2 nhận tín hiệu. Qua bộ khuếch đại, khuếch đại tín hiệu lớn lên để IC 567 nhận biết được
vì ở led hồng ngoại dịng ra khoảng 56,67mA nĩ phát ra tín hiệu mạnh và cĩ khả năng
truyền đi xa, khi qua photo Q2 tín hiệu bị suy yếu nên phải khuếch đại lên.
Vì do thiết kế f=f0 =1,1Khz tức là tần số vào phù hợp với tần số trung tâm thì ngõ
ra chân 8 ở mức thấp 0. Cịn khi cho sản phẩm đi qua che led hồng ngoại thì tín hiệu từ
led hồng ngoại phát ra khơng truyền qua được photo Q2. Kết quả là tần số vào (ff0
=1,1Khz) khác với tần số trung tâm nên ngõ ra 8 ở mức cao 1, cĩ xung kích tới ngõ vào
(7) điện áp chân 8 lên mức cao
Luận văn tốt nghiệp Trang 15
GVHD Nguyễn Việt Hùng
CHƯƠNG II. CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN
A. THUẬT GIẢI
I. Chương trình chính:
Để các thiết bị hoạt động được đầu tiên phải khởi động các thiết bị ngoại vi, khởi
động Timer cho phép ngắt. Sau đĩ gọi chương trình nhập số hộp, nhập số sản phẩm. Nếu
đồng ý số đếm đã nhập vào thì cho phép băng chuyền hoạt động (đĩng role BC). Đọc dữ
liệu từ cảm biến (đầu dị). Nếu cĩ sản phẩm đi qua thì gọi chương trình đếm. Nếu đủ sản
phẩm một hộp thì gọi role đĩng hộp đồng thời gọi chương trình đếm hộp.. Nếu đủ số hộp
thì băng chuyền ngưng hoạt động và chờ cho ca tiếp theo. Khi đã hồn thành 9 ca sản
phẩm thì quay lại làm từ ca 1.
Luận văn tốt nghiệp Trang 16
GVHD Nguyễn Việt Hùng
II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CON:
1. Chương trình con khởi động ngoại vi:
8255 chỉ hoạt động khi nạp cho nĩ từ điều khiển vì vậy để giao tiếp với các thiết bị
ngoại vi cần khởi động cho các ơ nhớ của 8255
-Nạp giá trị đầu #00H vào các ơ nhớ
Ca: =Ca + 1
Ca: = 0
- Gọi chương trình con nhập hộp
- Gọi chương trình con nhập sản phẩm
- Cho phép băng truyền hoạt động
Đủ SP
Ro-le đĩng hộp, đếm hộp (RL – ĐH)
Gọi chương trình con đầu dị (DAUDO)
Đếm sản phẩm
S
- Gọi chương trình con dị phím (IN – HEX)
Đủ hộp
Phím E Ca = 9 S
- Cho phép băng chuyền ngưng hoạt động
- Gọi chương trình lưu số hộp, số sản phẩm
- Gọi chương trình xem số liệu lưu bất kì ca nào
S
S
Lưu ồ thuật giải chương trình chính
Luận văn tốt nghiệp Trang 17
GVHD Nguyễn Việt Hùng
Ret
Nạp giá trị ban đầu để mở role đĩng hộp
Nạp giá trị ban đầu xĩa 8 led 7
đo n
Khởi động 8255 - 2
Nạp giá trị ban đầu cho ngõ dự
phịng
Nạp giá trị ban đầu cho role
b ng truy n
Khởi động 8255 - 1
Nạp giá trị ban đầu để chọn led
sáng
Bắt đầu
Luận văn tốt nghiệp Trang 18
GVHD Nguyễn Việt Hùng
2. Chương trình ngắt hiển thị:
Trong chương trình ngắt, thời gian ngắt được xác định bằng cờ tràn timer. Như vậy
cứ sau 250 s các led lại được quét. Với thời gian ngắt nhỏ, dữ liệu ra khĩ cĩ thể quan sát
được vì vậy delay sau mỗi lần hiển thị bằng việc giảm thanh ghi R2. Khi R2 = 0 cho phép
xuất dữ liệu ra hiển thị. Các Led sẽ được quét liên tục từ Led 77đến Led 70, với dữ liệu
xuất ra hiển thị từ ơ nhớ 77H đến ơ nhớ 70H.
Lưu đồ thuật giải như sau:
3. Chương trình con nhấn số
Chương trình này cho phép nhập số thập phân. Nếu phím nhấn từ 0 đến 9 thì nhận số
cịn phím từ A đến F thì xĩa số. Số nhận thì bit 7D = [0], 7E = [0]. Sau khi nhập số liệu
xong nếu thấy qua led hiển thị đúng số liệu đã nhập vào thì nhấn phím A tức là đặt bit YES
= 1 (7E = 1) để kết thúc quá trình nhập số liệu. Cịn đang nhập nếu muốn bỏ số liệu vừa
nhập vào thì nhấn phím phím B tức là đặt bit NO = 1 (7D = 1). Khi nhập xong số sản phẩm
Cho phép
ng t
Đ
R1 = # 69H
R2 = 0
R2 - 1
TỐC ĐỘ 1 R2
Chọn led hiển thị
Xuất dữ liệu ra led
R1 - 1
R1 # 77H
Thốt 1
Ret
S
Bắt
đ u
S
Đ
Luận văn tốt nghiệp Trang 19
GVHD Nguyễn Việt Hùng
và số hộp thơng qua chương trình con nhấn số này thì nhấn phím C tức là cho phép sản
phẩm từ lúc này đi qua đầu dị và bắt đầu đếm.
4. Chương trình tăng 1:
Cứ cĩ một sản phẩm đi qua đầu dị (chú ý ngõ ra chân 8 của IC567 từ nức logic 0 lên mức
1 sau đĩ được đưa qua cổng đảo nên ngõ ra là mức logic 0) được đưa vào bit 0 của port B1
sẽ làm thay đổi mức logic từ 1 xuống 0 thì ơ nhớ dùng cho việc đếm sản phẩm sẽ được
tăng lên một đơn vị thơng qua việc gọi chương trình con tăng 1, và khi đủ số sản phẩm thì
ơ nhớ dùng cho việc đếm số hộp cũng được tăng lên một đơn vị thơng qua chương trình
con tăng 1, và cứ mỗi lần như vậy sự thay đổi số liệu trong các ơ nhớ được đẩy liên tục ra
led để hiển thị. Vì đếm sản phẩm đến tối đa là 999 và đếm số hộp tối đa là 9999 nên phải
sử dụng 2 byte để đếm sản phẩm từ hàng đơn vị đến hàng chục sử dụng byte thấp, cịn
hàng trăm và hàng ngàn sử dụng byte cao. Nên khi so sánh số liệu đang đếm với số liệu đã
lưu ban đầu xem đã bằng chưa thì phải so sánh lần lượt byte cao trước tức là hàng ngàn,
hàng trăm sau đĩ tới byte thấp tức là hàng chục hàng đơn vị.
Bắt
đầu
C = 1
A = # 0AH
S
Xĩa bit YES
Xố bit NO
Gọi chương trình dị phím
Đ
Đặt bit YES
Xĩa A
A = # 0BH Đặt bit
NO
Xĩa cờ C
A - # 0AH
RET
Đ
S
Đ
S
Luận văn tốt nghiệp Trang 20
GVHD Nguyễn Việt Hùng
5. Chương trình con kiểm tra phím ấn: IN – HEX
Nếu như cĩ phím được ấn thì bit C = 0. Vì cĩ khoảng thời gian nhấn phím nên gọi chương
trình dị tìm mã phím ấn 50 lần bằng việc nạp 50 vào R3 và giảm R3. Khi R3 = 0 thì cất mã
phím vào ngăn xếp. Trong lúc đợi phím được nhả ra gọi chương trình dị tìm mã phím ấn
50 lần để xem phím cĩ cịn được nhấn nữa hay khơng. Khi R3 = 0 thì lấy mã phím trao cho
thanh ghi A.
RET
Xĩa cờ tràn phụ AC
Xĩa cờ tràn C
A A +1
Hiệu chỉnh thập phân thanh ghi A
Bắt đầu
Luận văn tốt nghiệp Trang 21
GVHD Nguyễn Việt Hùng
6. Chương trình dị mã phím ấn:
8051 luơn đọc dữ liệu từ Port 1 để dị tìm mã phím. Khi cĩ một phím được ấn thì cờ
C = 1 và mã của phím ấn được lưu tạm thời vào thanh ghi R6. Sau đĩ tăng dần R6 lên 4
đơn vị để dị mã phím tiếp theo, (mã phím ) (A)
Bắt đầu
RET
Khơng cĩ phím ấn
#50 (R3) #50 (R3)
#50 (R3)
Gọi CT dị mã
phím
C= 0
S
Đ
R3 - 1
Cĩ phím ấn
Cất ACC
R3= 0
Đ
Gọi CT dị
mã phím
C = 1
S
S
R3 - 1
R3= 0
Đ
Lấy ACC
Lưu ồ thuật giải kiểm tra phím ấn
S
Đ
#FE A
# 4 R6
Bắt đầu
Luận văn tốt nghiệp Trang 22
GVHD Nguyễn Việt Hùng
7. Chương trình đầu dị:
8051 luơn luơn đọc dữ liệu từ đầu dị (Port B4) nên nội dung thanh ghi A bằng nội
dung ơ nhớ 4001H. Cứ mỗi sản phẩm đi tới cảm biến, cảm biến sẽ tạo ra mức logic điện áp
cao 5 volt, lúc đĩ Port B.0 = 1 = ACC.0 . Vì cĩ khoảng thời gian sản phẩm đi qua nên mức
logic điện áp phải tồn tại ít nhất khoảng 100s do đĩ phải liên tục kiểm tra dữ liệu từ đầu
dị. Khi mức logic điện áp chuyển từ 1 xuống 0 (tương ứng với 1 sản phẩm đã đi qua cảm
biến). thì phải cĩ khoảng thời gian ít nhất để chờ sản phẩm tiếp theo đi tới nên mức logic
thấp cũng phải tồn tại ít nhất 100s. Dị mức điện áp trong khoảng thời gian 100 s bằng
cách nạp 100 vào R3, giảm R3, khi R3 0 vẫn tiếp tục dị mức. Lưu đồ thuật giải dị mức
điện áp như sau:
Bắt đầu
DPTR # CẢM
BIẾN
Luận văn tốt nghiệp Trang 23
GVHD Nguyễn Việt Hùng
8. Chương trình Blank: xĩa số 0 khơng cĩ nghĩa
Chương trình này cĩ ý nghĩa như sau: khi số sản phẩm hay số hộp chỉ tới hàng đơn
vị, chục, trăm thì những số 0 đứng trước nĩ khơng cĩ nghĩa bị loại bỏ (khơng sáng ) và các
ơ nhớ cĩ nghĩa được lưu (lần lượt từ hàng đơn vị hàng ngàn) vào các ơ nhớ từ 70H
77H. Loại bỏ bằng cách so sánh giá trị lớn nhất hàng ngàn với số 0 nếu đúng là 0 thì xĩa
led hiển thị hàng ngàn, tiếp tục so sánh xem ơ nhớ hàng trăm với số 0 nếu đúng là 0 thì xĩa
led hiển thị hàng trăm, tương tự cho hàng chục, cịn ơ nhớ hàng đơn vị giá trị bằng bao
nhiêu thì led hàng đơn vị cũng hiển thị.
Bat đầu
A DEMHOP H
LED 70 NGAN
LED 71 TRAM
A DEMHOP L
LED 72 CHUC
LED 73 DONVI
Luận văn tốt nghiệp Trang 24
GVHD Nguyễn Việt Hùng
( 1)
A =0
S
Xĩa LED 72
A LED 75
Đ
Xĩa LED 70
A LED 71
A =0
S
Xĩa LED 71
A LED 72
A =
Đ
A =
S
Luận văn tốt nghiệp Trang 25
GVHD Nguyễn Việt Hùng
9. Chương trình nhập hộp:
Chương trình cho phép nhập các số từ 1 đến 9999. Nếu số được nhấn từ A đến F thì
yêu cầu nhập lại. Khi số được nhấn lưu vào thanh ghi A từ 1 đến 9: nếu chấp nhận số thì
các bit 7D, 7E = 0 và khi bit 7D = 1 thì yêu cầu nhập lại hộp, bit 7E = 1, thì thốt khỏi
chương trình. Các giá trị được nhập này được lưu vào các ơ nhớ từ (74H) đến (77H) và 7C
(LƯUHOPL:lưu hộp byte thấp), 7D (LƯUHOPH: lưu hộp byte cao). Nếu đồng ý với số đã
nhập thì nhấn A ngược lại là B (xĩa số đã nhập)
Bắt ầu
A = 0
BIT 7D = 1
HIỂN THỊ “nhập 0”
LƯU HOP L # 00H
LƯU HOP H # 00H
Gọi nhấn số thứ nhất
A ĐƠN VỊ
ĐƠN VỊ LƯU HOP L
Gọi nhấn số thứ 2
(1)
Luận văn tốt nghiệp Trang 26
GVHD Nguyễn Việt Hùng
S
(2)
ĐƠN VỊ CHỤC
A ĐƠN VỊ
CHỤC + ĐƠN VỊ LƯU HOP L
Gọi nhấn số thứ 3
(2)
BIT 7E = 1
Đ
S
Đ
BIT 7E = 1
S
TRĂM NGÀN
CHỤC TRĂM
ĐƠN VỊ CHỤC
A ĐƠN VỊ
CHỤC, ĐƠN VỊ LƯU HOP L
NGÀN,TRĂM LƯU HOPH
S
Gọi chương trình
BIT 7D = 1
S
CHỤC TRĂM
ĐƠN VỊ CHỤC
A ĐƠN VỊ
CHỤC + ĐƠN VỊ LƯU HOP L
LƯU HOPH TRĂM
Gọi nhấn số thứ 4
Đ (1)
BIT 7D = 1
Đ (1) S
Luận văn tốt nghiệp Trang 27
GVHD Nguyễn Việt Hùng
10. Chương trình nhập sản phẩm:
Chương trình cho phép nhập các số từ 1 đến 999. Số chỉ được nhập khi các bit 7D,
7E = 0 và khi bit 7D = 1 thì yêu cầu nhập lại. Các giá trị được nhập này được lưu vào các ơ
nhớ từ (74H) đến (77H) và 7C (LƯUSPL: lưu sản phẩm byte thấp), 7D (LƯUSPH: lưu
sản hpẩm byte cao). Nếu đồng ý với số đã nhập thì nhấn A ngược lại là B (xĩa số đã nhập)
Bắt ầu
A = 0
Đ
S
S
Hiển thị “Nhập O 0”
LƯU – SPL # 00H
LƯU – SPH # 00H
Gọi nhấn số thứ nhất
BIT 7D = 1 Đ
ĐƠN VỊ A
LƯU – SPL ĐƠNVỊ
Gọi nhấn số thứ 2
Đ
BIT 7E = 1
Đ
S
BIT 7D = 1
CHỤC ĐƠN VỊ
ĐƠN VỊ A
LƯU – SPL CHỤC,ĐƠNVỊ
Gọi nhấn số thứ 3
(2)
(3)
S
Luận văn tốt nghiệp Trang 28
GVHD Nguyễn Việt Hùng
11. Chương trình delay:
Để khống chế thời gian delay nạp giá trị ban đầu cho timer. Set cho timer chạy. Khi
timer đếm bằng thời gian nạp thì cờ báo tràn được set lên [1]. Muốn thời gian delay lớn
nạp giá trị cho R4, giảm R4 sau mỗi lần tràn timer. Như thế thời gian delay sẽ là:
t = (R4) x count0. Khi R4 = 0 là hết thời gian delay.
(2)
Đ
S
BIT 7E = 1
BIT 7D = 1
TRĂM CHỤC
CHỤC ĐƠN VỊ
ĐƠN VỊ A
LƯU – SPL CHỤC,ĐƠNVỊ
LƯU – SPH TRĂM
Gọi chương trình dị phím
A = # 0CH A = # 0BH
Đ
S
RET
Đ
S
(1)
(3)
Chương trình con nhập sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp Trang 29
GVHD Nguyễn Việt Hùng
12. Chương trình con lưu số sản phẩm số hộp trong mỗi ca sản xuất:
Chương trình này lưu kết quả của mỗi ca sản xuất. Số hộp, số sản phẩm được lưu vào các ơ
nhớ từ 30H 53H. Xét nội dung ơ nhớ 2EH, nếu nội dung ơ nhớ 2EH = 1 và sau khi đếm
xong và băng chuyền báo hiệu ngưng đếm thì nội dung ơ nhớ 2EH trao cho thanh ghi A và
lưu kết quả vào ca 1. Nếu ca sau cho phép hoạt động thì nội dung ơ nhớ 2EH tăng lên 1 và
tương tự đươc lưu vào ca tương ứng ( ca = ca trước + 1).
13. Chương trình con cho phép xem số liệu của ca sản xuất:
Chương trình này xem kết quả của mỗi ca sản xuất, cụ thể là xem nội dung số hộp số sản
phẩm trong mỗi ca sản xuất. Ở đề tài này chúng em chỉ viết chương trình xem tối đa là 9
ca. Tức là khi muốn kiểm tra ca nào thì nhập cụ thể ca đĩ là ca thứ mấy thơng qua bàn
phím bằng cách nhấn một số. Trước đĩ số hộp, số sản phẩm được lưu vào các ơ nhớ từ
30H 53H. Khi ro-le băng chuyền đã ngưng hoạt động sau một ca nào đĩ nếu tiếp tục
Bắt đầu
TH0 # HIGHT COUNT0
TL0 # LOW COUNT0
TR0 = 1
COUNT 0
Xĩa cờ tràn
R4 - 1
Chạy
timer
S
Đ
R4 = 0
Đ
S
Ret
(FFFF 0000)
Luận văn tốt nghiệp Trang 30
GVHD Nguyễn Việt Hùng
muốn nhập số liệu vào để đếm cho ca tiếp theo thì nhấn một phím bất kỳ khác phím E .
Cịn nếu nhấn phím E tức là cho phép xem số liệu của các ca, chỉ cần nhấn phím cĩ loại trừ
phím chức năng thì mã phím nhấn đĩ được lưu vào thanh ghi A. Nếu A bằng mấy thì sẽ
đưa nội dung ơ nhớ lưu số liệu ca đĩ ra bộ phận hiển thị. Và nếu muốn xem tiếp ca nào nữa
thì cứ nhấn phím cho phép xem E rồi nhập số liệu vào.
Cịn khi muốn lưu số ca nhiều hơn nữa như tối đa là từ 0 99 hay từ 0 999 hay từ 0
999 thì tương tự như trên chỉ khác là khi nhập số liệu vào thì gọi nhấn tối đa 2 số , 3số, hay
4 số thì chương trình nhập số lại giống như trong chương trình con nhập số sản phẩm và số
hộp, và nhiều ca được lưu thì số ơ nhớ cũng phải được tăng theo.
A 2EH
A =#01H
A =#02H
A =#03H
30H LUUHOPL
31H LUUHOPH
32H LUU_SPL
33H LUU_SPH
34H LUUHOPL
35H LUUHOPH
36H LUU_SPL
37H LUU_SPH
38H LUUHOPL
39H LUUHOPH
3AH LUU_SPL
3BH LUU_SPH
Đ
S
S
Đ
S
Đ LƯU:
Số sản phẩm, hộp của các ca
được lưu vào ơ nhớ tương
Đưa số liệu của các ca trong ơ
nhớ ra hiển thị
Luận văn tốt nghiệp Trang 31
GVHD Nguyễn Việt Hùng
A =#06H
A =#07H
A =#08H
A =#09H
44H LUUHOPL
45H LUUHOPH
46H LUU_SPL
47H LUU_SPH
48H LUUHOPL
49H LUUHOPH
4AH LUU_SPL
4BH LUU_SPH
4CH LUUHOPL
4DH LUUHOPH
4EH LUU_SPL
4FH LUU_SPH
50H LUUHOPL
51H LUUHOPH Đ
Đ
S
S
Đ
S
Đ
( 2 )
Luận văn tốt nghiệp Trang 32
GVHD Nguyễn Việt Hùng
Gọi chương trình con dị phím
A =#00H
A =#01H
A =#02H
A =#03H
LUUHOPL #FFH
LUUHOPH #FFH
LUU_SPL #FFH
LUU_SPH #FFH
LUUHOPL 30H
LUUHOPH 31H
LUU_SPL 32H
LUU_SPH 33H
LUUHOPL 34H
LUUHOPH 35H
LUU_SPL 36H
LUU_SPH 37H
LUUHOPL 38H
LUUHOPH 39H
LUU_SPL 3AH
LUU_SPH 3BH
Đ
S
Đ
S
S
Đ
S
Đ
XEM:
Lưu đồ chương trình cho phép xem số liệu
Luận văn tốt nghiệp Trang 33
GVHD Nguyễn Việt Hùng
A =#05H
A =#06H
A =#07H
A =#08H
A =#09H
LUUHOPL 40H
LUUHOPH 41H
LUU_SPL 42H
LUU_SPH 43H
LUUHOPL 44H
LUUHOPH 45H
LUU_SPL 46H
LUU_SPH 47H
LUUHOPL 48H
LUUHOPH 49H
LUU_SPL 4AH
LUU_SPH 4BH
LUUHOPL 4CH
LUUHOPH 4DH
LUU_SPL 4EH
LUU_SPH 4FH
LUUHOPL 50H
LUUHOPH 51H
LUU_SPL 52H
LUU_SPH 53H
Đ
S
Đ
S
Đ
S
S
Đ
S
Đ
( 2 )
Luận văn tốt nghiệp Trang 34
GVHD Nguyễn Việt Hùng
B. CHƯƠNG TRÌNH HỆ THỐNG
;CHUONG TRINH DEM SAN PHAM VA DONG HOP
;-----------------KHAI BAO CAC BIEN HANG---------------------
CWR4 EQU 4003H ;CWR4
ROLE_BC EQU 4000H ;PORTA4
CAMBIEN EQU 4001H ;PORTB4
NGO_DP1 EQU 4002H ;PORTC4
CWR6 EQU 6003H ;CWR6
HIENTHI EQU 6000H ;PORTA6
ROLE_DH EQU 6001H ;PORTB6
CHONLED EQU 6002H ;PORTC6
LED70 EQU 70H
LED71 EQU 71H
LED72 EQU 72H
LED73 EQU 73H
LED74 EQU 74H
LED75 EQU 75H
LED76 EQU 76H
LED77 EQU 77H
LUU_SPL EQU 78H ;Luu san pham (byte thap)
LUU_SPH EQU 79H ;Luu san pham (byte cao)
DEM_SPL EQU 7AH ;Dem san pham (byte thap)
DEM_SPH EQU 7BH ;Dem san pham (byte cao)
LUUHOPL EQU 7CH
LUUHOPH EQU 7DH
DEMHOPL EQU 7EH
DEMHOPH EQU 7FH
COUNT0 EQU -10000
DELAY1 EQU 50
DELAY2 EQU 20
TOCDO1 EQU 9
COUNT1 EQU -250
BLK EQU 0FH
START EQU 0CH
NO BIT 7DH
YES BIT 7EH
LUU_CY BIT 7FH
;-------------------------CHUONG TRINH CHINH-----------------
ORG 00H
LJMP BAT_DAU0
ORG 1BH
Luận văn tốt nghiệp Trang 35
GVHD Nguyễn Việt Hùng
LJMP NGAT_T1
ORG 30H
BAT_DAU0: MOV R1,#LED77
MOV R2,#TOCDO1
MOV TMOD,#21H
MOV TH1,#COUNT1
LCALL KD_NV
SETB TR1
SETB ET1
SETB EA
BAT_DAU1: MOV 2EH,#00H
MOV 30H,#00H
MOV 31H,#00H
MOV 32H,#00H
MOV 33H,#00H
MOV 34H,#00H
MOV 35H,#00H
MOV 36H,#00H
MOV 37H,#00H
MOV 38H,#00H
MOV 39H,#00H
MOV 3AH,#00H
MOV 3BH,#00H
MOV 3CH,#00H
MOV 3DH,#00H
MOV 3EH,#00H
MOV 3FH,#00H
MOV 40H,#00H
MOV 41H,#00H
MOV 42H,#00H
MOV 43H,#00H
MOV 44H,#00H
MOV 45H,#00H
MOV 46H,#00H
MOV 47H,#00H
MOV 48H,#00H
MOV 49H,#00H
MOV 4AH,#00H
MOV 4BH,#00H
MOV 4CH,#00H
MOV 4DH,#00H
MOV 4EH,#00H
MOV 4FH,#00H
MOV 50H,#00H
MOV 51H,#00H
MOV 52H,#00H
MOV 53H,#00H
MOV 54H,#00H
MOV 55H,#00H
Luận văn tốt nghiệp Trang 36
GVHD Nguyễn Việt Hùng
MOV 56H,#00H
MOV 57H,#00H
BAT_DAU: MOV DEMHOPL,#00H
MOV DEMHOPH,#00H
MOV DEM_SPL,#00H
MOV DEM_SPH,#00H
INC 2EH
MOV 77H,2EH
MOV 76H,#BLK
MOV 75H,#BLK
MOV 74H,#BLK
MOV 73H,#BLK
MOV 72H,#BLK
MOV 71H,#0AH
MOV 70H,#10H
MOV R4,#250
LCALL DELAY
MOV LED70,#0DH ;'N'
MOV LED71,#0BH ;'H'
MOV LED72,#0AH ;'A'
MOV LED73,#0EH ;'P'
LCALL NHAPHOP
LCALL NHAP_SP
MOV DPTR,#ROLE_BC
MOV A,#0FFH ;Cho phep bang chuyen hoat dong
MOVX @DPTR,A
DEM: LCALL BLANK
LCALL DAUDO
MOV A,DEM_SPL
LCALL TANG_1
MOV DEM_SPL,A
JNC DU_SP?
MOV A,DEM_SPH
LCALL TANG_1
MOV DEM_SPH,A
DU_SP?: MOV A,DEM_SPH
CJNE A,LUU_SPH,DEM
MOV A,DEM_SPL
CJNE A,LUU_SPL,DEM
LCALL BLANK
MOV R4,#DELAY1
LCALL DELAY
MOV A,#00H
MOV DPTR,#ROLE_DH
MOVX @DPTR,A
MOV R4,#DELAY2
LCALL DELAY
MOV A,#0FFH
MOVX @DPTR,A
Luận văn tốt nghiệp Trang 37
GVHD Nguyễn Việt Hùng
MOV DEM_SPL,#00H
MOV DEM_SPH,#00H
MOV A,DEMHOPL
LCALL TANG_1
MOV DEMHOPL,A
JNC DUHOP?
MOV A,DEMHOPH
LCALL TANG_1
MOV DEMHOPH,A
DUHOP?: MOV A,DEMHOPH
CJNE A,LUUHOPH,DEM
MOV A,DEMHOPL
CJNE A,LUUHOPL,DEM
LCALL BLANK
KETTHUC: MOV DPTR,#ROLE_BC
MOV A,#00H
MOVX @DPTR,A
MOV A,2EH
LCALL LUU
L14: LCALL IN_HEX
CJNE A,#0EH,L12
MOV 77H,#BLK
MOV 76H,#BLK
MOV 75H,#BLK
MOV 74H,#BLK
MOV 73H,#BLK
MOV 72H,#BLK
MOV 71H,#0AH
MOV 70H,#10H
L13: LCALL IN_HEX
PUSH ACC
CLR C
SUBB A,#0AH
POP ACC
JNC L13
MOV 77H,A
LCALL DELAY
LCALL XEM
MOV 74H,#0CH
MOV DEMHOPL,LUUHOPL
MOV DEMHOPH,LUUHOPH
MOV DEM_SPL,LUU_SPL
MOV DEM_SPH,LUU_SPH
LCALL BLANK
LCALL DELAY
LJMP L14
L12: MOV A,2EH
CJNE A,#09H,L15
LJMP BAT_DAU1
Luận văn tốt nghiệp Trang 38
GVHD Nguyễn Việt Hùng
L15: LJMP BAT_DAU
;------------------KHAI BAO CHUONG TRINH CON-----------------
;CHUONG TRINH CON LUU SO HOP, SO SAN PHAM
LUU: NOP
L0: CJNE A,#01H,L1
MOV 30H,LUUHOPL
MOV 31H,LUUHOPH
MOV 32H,LUU_SPL
MOV 33H,LUU_SPH
LJMP L10
L1: CJNE A,#02H,L2
MOV 34H,LUUHOPL
MOV 35H,LUUHOPH
MOV 36H,LUU_SPL
MOV 37H,LUU_SPH
LJMP L10
L2: CJNE A,#03H,L3
MOV 38H,LUUHOPL
MOV 39H,LUUHOPH
MOV 3AH,LUU_SPL
MOV 3BH,LUU_SPH
LJMP L10
L3: CJNE A,#04H,L4
MOV 3CH,LUUHOPL
MOV 3DH,LUUHOPH
MOV 3EH,LUU_SPL
MOV 3FH,LUU_SPH
LJMP L10
L4: CJNE A,#05H,L5
MOV 40H,LUUHOPL
MOV 41H,LUUHOPH
MOV 42H,LUU_SPL
MOV 43H,LUU_SPH
LJMP L10
L5: CJNE A,#06H,L6
MOV 44H,LUUHOPL
MOV 45H,LUUHOPH
MOV 46H,LUU_SPL
MOV 47H,LUU_SPH
LJMP L10
L6: CJNE A,#07H,L7
MOV 48H,LUUHOPL
MOV 49H,LUUHOPH
MOV 4AH,LUU_SPL
MOV 4BH,LUU_SPH
LJMP L10
L7: CJNE A,#08H,L8
MOV 4CH,LUUHOPL
MOV 4DH,LUUHOPH
Luận văn tốt nghiệp Trang 39
GVHD Nguyễn Việt Hùng
MOV 4EH,LUU_SPL
MOV 4FH,LUU_SPH
LJMP L10
L8: CJNE A,#09H,L10
MOV 50H,LUUHOPL
MOV 51H,LUUHOPH
MOV 52H,LUU_SPL
MOV 53H,LUU_SPH
L10: RET
;------------------------------------------------------------
;CHUONG TRINH CON XEM
XEM: NOP
CJNE A,#00H,H0
MOV LUUHOPL,#0FFH
MOV LUUHOPH,#0FFH
MOV LUU_SPL,#0FFH
MOV LUU_SPH,#0FFH
LJMP H9
H0: CJNE A,#01H,H1
MOV LUUHOPL,30H
MOV LUUHOPH,31H
MOV LUU_SPL,32H
MOV LUU_SPH,33H
LJMP H9
H1: CJNE A,#02H,H2
MOV LUUHOPL,34H
MOV LUUHOPH,35H
MOV LUU_SPL,36H
MOV LUU_SPH,37H
LJMP H9
H2: CJNE A,#03H,H3
MOV LUUHOPL,38H
MOV LUUHOPH,39H
MOV LUU_SPL,3AH
MOV LUU_SPH,3BH
LJMP H9
H3: CJNE A,#04H,H4
MOV LUUHOPL,3CH
MOV LUUHOPH,3DH
MOV LUU_SPL,3EH
MOV LUU_SPH,3FH
LJMP H9
H4: CJNE A,#05H,H5
MOV LUUHOPL,40H
MOV LUUHOPH,41H
MOV LUU_SPL,42H
MOV LUU_SPH,43H
LJMP H9
H5: CJNE A,#06H,H6
Luận văn tốt nghiệp Trang 40
GVHD Nguyễn Việt Hùng
MOV LUUHOPL,44H
MOV LUUHOPH,45H
MOV LUU_SPL,46H
MOV LUU_SPH,47H
LJMP H9
H6: CJNE A,#07H,H7
MOV LUUHOPL,48H
MOV LUUHOPH,49H
MOV LUU_SPL,4AH
MOV LUU_SPH,4BH
LJMP H9
H7: CJNE A,#08H,H8
MOV LUUHOPL,4CH
MOV LUUHOPH,4DH
MOV LUU_SPL,4EH
MOV LUU_SPH,4FH
LJMP H9
H8: CJNE A,#09H,H9
MOV LUUHOPL,50H
MOV LUUHOPH,51H
MOV LUU_SPL,52H
MOV LUU_SPH,53H
LJMP H9
H9: RET
;------------------------------------------------------------
;CHUONG TRINH CON CHO HIEN THI
NGAT_T1: MOV LUU_CY,C
DJNZ R2,THOATT1
MOV R2,#TOCDO1
PUSH ACC
PUSH DPH
PUSH DPL
MOV DPTR,#CHONLED
MOV A,R1
SWAP A
MOVX @DPTR,A
MOV DPTR,#HIENTHI
MOV A,@R1
LCALL TRABANG
MOVX @DPTR,A
DEC R1
POP DPL
POP DPH
POP ACC
CJNE R1,#LED70-1,THOATT1
MOV R1,#LED77
THOATT1: MOV C,LUU_CY
RETI
;------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp Trang 41
GVHD Nguyễn Việt Hùng
;CHUONG TRINH CON KHOI DONG THIET BI NGOAI VI
KD_NV: MOV DPTR,#CWR4
MOV A,#82H ;PORTB4:INPUT
MOVX @DPTR,A
MOV DPTR,#ROLE_BC
MOV A,#00H ;Dung bang chuyen
MOVX @DPTR,A
MOV DPTR,#NGO_DP1
MOV A,#0FFH
MOVX @DPTR,A
MOV DPTR,#CWR6
MOV A,#80H
MOVX @DPTR,A
MOV A,#0FFH
MOV DPTR,#HIENTHI
MOVX @DPTR,A
MOV DPTR,#ROLE_DH
MOVX @DPTR,A
MOV DPTR,#CHONLED
MOVX @DPTR,A
RET
;------------------------------------------------------------
;------------------------------------------------------------ ;CHUONG
TRINH CON DELAY
DELAY: MOV TH0,#HIGH COUNT0
MOV TL0,#LOW COUNT0
SETB TR0
CHO: JNB TF0,CHO
CLR TF0
CLR TR0
DJNZ R4,DELAY
RET
;------------------------------------------------------------
;CHUONG TRINH CON NHAN SO
NHANSO: CLR YES
CLR NO
LCALL IN_HEX
CJNE A,#0AH,XOASO?
SETB YES
CLR A
LJMP THOAT0
XOASO?: CJNE A,#0BH,LOAITRU
SETB NO
LJMP THOAT0
LOAITRU: PUSH ACC
CLR C
SUBB A,#0AH
POP ACC
Luận văn tốt nghiệp Trang 42
GVHD Nguyễn Việt Hùng
JNC NHANSO
THOAT0: RET
;------------------------------------------------------------
;CHUONG TRINH CON TANG 1
TANG_1: CLR AC
CLR C
ADD A,#1
DA A
RET
;------------------------------------------------------------
;CHUONG TRINH CON DAU DO
DAUDO: MOV DPTR,#CAMBIEN
DO1: MOV R3,#110
DO2: MOV R4,#200
DOMUC_L: MOVX A,@DPTR
JB ACC.0,DO1
DJNZ R4,DOMUC_L
DJNZ R3,DO2
DOTIEP1: MOV R3,#34
DOTIEP2: MOV R4,#200
DOMUC_H: MOVX A,@DPTR
JNB ACC.0,DOTIEP1
DJNZ R4,DOMUC_H
DJNZ R3,DOTIEP2
RET
;------------------------------------------------------------
CHUONG TRINH CON XOA SO 0 KHONG CO NGHIA
BLANK: MOV A,DEMHOPH
SWAP A
ANL A,#0FH
MOV LED70,A
MOV A,DEMHOPH
ANL A,#0FH
MOV LED71,A
MOV A,DEMHOPL
SWAP A
ANL A,#0FH
MOV LED72,A
MOV A,DEMHOPL
ANL A,#0FH
MOV LED73,A
MOV A,DEM_SPH
ANL A,#0FH
MOV LED75,A
MOV A,DEM_SPL
SWAP A
ANL A,#0FH
MOV LED76,A
MOV A,DEM_SPL
Luận văn tốt nghiệp Trang 43
GVHD Nguyễn Việt Hùng
ANL A,#0FH
MOV LED77,A
MOV A,LED70
JNZ THOAT3
MOV LED70,#BLK
MOV A,LED71
JNZ THOAT3
MOV LED71,#BLK
MOV A,LED72
JNZ THOAT3
MOV LED72,#BLK
THOAT3: MOV A,LED75
JNZ THOAT4
MOV LED75,#BLK
MOV A,LED76
JNZ THOAT4
MOV LED76,#BLK
THOAT4: RET
;------------------------------------------------------------
;CHUONG TRINH CON NHAP HOP
NHAPHOP: MOV LED74,#BLK
MOV LED75,#BLK
MOV LED76,#BLK
MOV LED77,#00H
MOV LUUHOPL,#00H
MOV LUUHOPH,#00H
SOHOP1: LCALL NHANSO
JZ SOHOP1
JBC NO,NHAPHOP
MOV LED77,A
MOV LUUHOPL,A
SOHOP2: LCALL NHANSO
JBC YES,THOAT1
JBC NO,NHAPHOP
MOV LED76,LED77
MOV LED77,A
MOV A,LED76
SWAP A
ORL A,LED77
MOV LUUHOPL,A
SOHOP3: LCALL NHANSO
JBC YES,THOAT1
JBC NO,NHAPHOP
MOV LED75,LED76
MOV LED76,LED77
MOV LED77,A
MOV A,LED76
SWAP A
ORL A,LED77
Luận văn tốt nghiệp Trang 44
GVHD Nguyễn Việt Hùng
MOV LUUHOPL,A
MOV LUUHOPH,LED75
SOHOP4: LCALL NHANSO
JBC YES,THOAT1
JBC NO,NHAPHOP
MOV LED74,LED75
MOV LED75,LED76
MOV LED76,LED77
MOV LED77,A
MOV A,LED76
SWAP A
ORL A,LED77
MOV LUUHOPL,A
MOV A,LED74
SWAP A
ORL A,LED75
MOV LUUHOPH,A
KT_NHAPHOP: LCALL IN_HEX
CJNE A,#0AH,XOANHAPHOP?
LJMP THOAT1
XOANHAPHOP?: CJNE A,#0BH,KT_NHAPHOP
LJMP NHAPHOP
THOAT1: RET
;------------------------------------------------------------
;CHUONG TRINH CON NHAP SAN PHAM
NHAP_SP: MOV LED74,#0CH
MOV LED75,#BLK
MOV LED76,#BLK
MOV LED77,#00H
MOV LUU_SPL,#00H
MOV LUU_SPH,#00H
SO_SP1: LCALL NHANSO
JZ SO_SP1
JBC NO,NHAP_SP
MOV LED77,A
MOV LUU_SPL,A
SO_SP2: LCALL NHANSO
JBC YES,KT_NHAP_SP
JBC NO,NHAP_SP
MOV LED76,LED77
MOV LED77,A
MOV A,LED76
SWAP A
ORL A,LED77
MOV LUU_SPL,A
SO_SP3: LCALL NHANSO
JBC YES,KT_NHAP_SP
JBC NO,NHAP_SP
MOV LED75,LED76
Luận văn tốt nghiệp Trang 45
GVHD Nguyễn Việt Hùng
MOV LED76,LED77
MOV LED77,A
MOV A,LED76
SWAP A
ORL A,LED77
MOV LUU_SPL,A
MOV LUU_SPH,LED75
KT_NHAP_SP: LCALL IN_HEX
CJNE A,#START,XOA_NHAP_SP?
LJMP THOAT2
XOA_NHAP_SP?: CJNE A,#0BH,KT_NHAP_SP
LJMP NHAP_SP
THOAT2: RET
;------------------------------------------------------------
;CHUONG TRINH CON KIEM TRA CO PHIM NHAN ?
IN_HEX: MOV R3,#50
BACK1: LCALL GET_KEY
JNC IN_HEX
DJNZ R3,BACK1
PUSH ACC
BACK2: MOV R3,#50
BACK3: LCALL GET_KEY
JC BACK2
DJNZ R3,BACK3
POP ACC
RET
;------------------------------------------------------------
; CHUONG TRINH CON DO AN PHIM
GET_KEY: MOV A,#0FEH
MOV R6,#4
TEST_NEXT: MOV P1,A
MOV R7,A
MOV A,P1
ANL A,#0F0H
CJNE A,#0F0H,KEY_BIT
MOV A,R7
RL A
DJNZ R6,TEST_NEXT
CLR C
SJMP EXIT
KEY_BIT: MOV R7,A
MOV A,#4
CLR C
SUBB A,R6
MOV R6,A
MOV A,R7
SWAP A
MOV R5,#4
AGAIN: RRC A
Luận văn tốt nghiệp Trang 46
GVHD Nguyễn Việt Hùng
JNC DONE
INC R6
INC R6
INC R6
INC R6
DJNZ R5,AGAIN
DONE: SETB C
MOV A,R6
EXIT: RET
;------------------------------------------------------------ CHUONG TRINH
CON TRA BANG
TRABANG: ADD A,#11
MOVC A,@A+PC
RET
DB 'DEFINEBYTE'
DB 0C0H ; '0'
DB 0F9H ; '1'
DB 0A4H ; '2'
DB 0B0H ; '3'
DB 099H ; '4'
DB 092H ; '5'
DB 082H ; '6'
DB 0F8H ; '7'
DB 080H ; '8'
DB 090H ; '9'
DB 088H ; 'A'
DB 089H ; 'H'
DB 09CH ; 'o'
DB 0C8H ; 'N'
DB 08CH ; 'P'
DB 0FFH ; 'BLANK'
DB 0C6H ; 'C'
;-----------------KET THUC CHUONG TRINH----------------------
END
Luận văn tốt nghiệp Trang 47
GVHD Nguyễn Việt Hùng
LỜI GIỚI THIỆU
Trong quá trình hiện nay máy tính điện tử đã gĩp phần khơng nhỏ đối với sự phát
triển xã hội. Do yêu cầu của con người ngày càng cao, các thế hệ máy tính đã liên tục
phát triển khơng ngừng. Ngay trong giai đoạn đầu các thế hệ vi xử lý 8 bit được dùng là
Z80,8085, sau đĩ là các hệ vi xử lý 16 bit như 8086, 8088…
Các hệ vi xử lý này đã gĩp phần quan trọng trong việc chương trình hĩa các hoạt động
của máy mĩc trong cơng nghiệp nhờ vào các phần mềm ứng dụng. Một khi trong cơng
nghiệp đã ứng dụng nhiều vào vi xử lý thì các nhà chế tạo khơng bỏ lỡ cơ hội cho ra đời
các họ vi điều khiển ngày càng tiến bộ hơn.
Vi điều khiển được sử dụng nhiều trong các thiết bị cơng nghiệp, trong máy giặt, trong
điều khiển đèn giao thơng, trong các đồ chơi giải trí…
Tại Việt nam việc chương trình hĩa các hệ thống đang được áp dụng ngày càng nhiều
trong các nhà máy cơng nghiệp.
Để tìm hiểu về vi điều khiển và tìm hiểu một ứng dụng cụ thể của nĩ nhĩm chúng em
xin thực hiện đề tài gồm hai phần chính:
PHẦN1: Khảo sát vi điều khiển 8051, vi mạch giao tiếp ngoại vi 8255, cùng với bộ
nhớ bán dẫn, cảm biến.
PHẦN 2: Thiết kế và thi cơng mạch đếm sản phẩm dùng vi điều khiển 8051.
Chương trình hệ thống và ứng dụng.
Nhờ cĩ sự giúp đỡ của quý thầy cơ và bạn bè, nhĩm chúng em đã cố gắng thực hiện đề
tài được giao nhưng do kiến thức và thời gian cĩ hạn nên đề tài khơng thể tránh khỏi
thiếu sĩt nên rất mong sự đĩng gĩp của quý thầy cơ và bạn bè.
Sinh viên thực hiện
Đinh Thị Kha
Lê Hồng Minh
Luận văn tốt nghiệp Trang 48
GVHD Nguyễn Việt Hùng
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình bốn năm rưỡi học tại trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM.
Chúng em đã được sự hướng dẫn tận tình của quí thầy cơ về những kiến thức chuyên mơn
cũng như kiến thức trong cuộc sống. Từ những kiến thức nền tảng đĩ đã giúp chúng em
hồn thành tập luận văn tốt nghiệp trong thời gian cho phép.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy cơ trong khoa điện đã giảng dạy cho chúng em
những kiến thức về chuyên mơn và định hướng đi theo sự hiểu biết, khả năng của chúng
em để chúng em thực hiện tốt luận văn tốt nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em
hồn tất khĩa học.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy NGUYỄN VIỆT HÙNG và cơ TRẦN THANH
MAI đã tận tình giúp đỡ chúng em hồn thành tập luận án này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn anh BÙI ĐỨC MINH, NGUYỄN KIM HUY, cùng các
bạn sinh viên đã tận tình giúp đỡ chúng em hồn thành tốt mạch.
Sinh viên thực hiện
ĐINH THỊ KHA
LÊ HỒNG MINH
Luận văn tốt nghiệp Trang 49
GVHD Nguyễn Việt Hùng
DẪN NHẬP
Hệ thống vi xử lý hay cịn gọi là máy tính điện tử là thiết bị xử lý thơng tin, điều
khiển các thiết bị ngồi hay các thiết bị trong cơng nghiệp tự động.
Phần chính của máy tính là bộ xử lý trung tâm CPU (Central Processing Unit) là nơi xảy
ra các quá trình xử lý số liệu và điều khiển mọi hoạt động của máy tính. Người ta phân loại
CPU dựa vào độ rộng Data bus như:
CPU 8 bit Z80A: Hãng Zilog
6802 : Hãng Motorola
8080/8085: Hãng Intel
CPU 16 bit 8086/8088: Hãng Intel
Vi xử lý là một hệ thống số dựa trên cơ sở linh kiện chủ yếu là bộ vi xử lý (CPU ). Tùy
thuộc vào cấu trúc của bộ vi xử lý riêng biệt và phần điều khiển mà nĩ cĩ thể bao gồm
nhiều loại vi mạch. Dưới sự điều khiển bằng chương trình một bộ vi xử lý thực hiện các
phép tính số học và logic, đồng thời tạo ra những tín hiệu điều khiển cho bộ nhớ và thiết bị
vào ra.
Những mệnh lệnh này gọi là chương trình nguồn và được chứa trong bộ nhớ chỉ đọc
(ROM)
Luận văn tốt nghiệp Trang 50
GVHD Nguyễn Việt Hùng
Chương trình con kiểm tra phím ấn
Khơng cĩ phím ấn
RET
IN _HEX
#50 (R3)
#50 (R3)
Call: getkey
C= 0
S
Đ
R3 - 1
Cĩ phím ấn
Cất ACC
R3= 0
Đ
Call: getkey
C = 1
S S
R3 - 1
R3= 0
Đ
Lấy ACC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thiet_ke_mach_dem_san_pham_dung_vi_dieu_khien_8051_8614.pdf