2. Kiến nghị
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Với mẫu thiết bị: cần ban hành sớm, kèm theo cấu hình, thông số kỹ thuật của các
loại mẫu này để các công ty chế tạo chủ động trong việc thiết kế sản xuất, từ đó việc trang bị,
mua sắm thiết bị đến trường học kịp thời, thiết bị có chất lượng, tương thích và đồng bộ.
- Hàng năm nên sớm thông báo các danh mục thiết bị mới, đơn giá thiết bị để các địa
phương chủ động trong việc lập kế hoạch tài chính và phân bổ dự toán của năm.
- Tổ chức việc liên kết giữa nhà trường, công ty Sách – Thiết bị trường học, công ty
sản xuất thiết bị, các viện nghiên cứu, nhằm hướng tới việc sản xuất các TBDH đồng bộ, phù
hợp với nội dung chương trình, với thực tiễn.
- Phối hợp với các bộ, ngành liên quan nghiên cứu để sớm điều chỉnh và ban hành
hoặc đề nghị ban hành khung định hướng về các vấn đề: Mô hình tổ chức TBDH cho các
cấp, bậc học (phòng thiết bị, phòng bộ môn, phòng thí nghiệm, thư viện, phòng thực
hành.); quy mô lớp học (sĩ số HS/lớp) theo hướng tiên tiến, hiện đại và có những giải pháp
cụ thể để triển khai thực hiện.
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cần xây dựng đề án về đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, TBDH của bậc học THPT,
trình Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh phê duyệt để các địa phương có cơ sở triển khai thực hiện và
huy động các nguồn lực đầu tư trong việc giải quyết tình trạng thiếu các phòng thí nghiệm,
phòng học bộ môn như hiện nay.
- Bố trí đủ giáo viên phụ trách thiết bị trường học ổn định, đủ số lượng và chất lượng
theo định biên nhà nước qui định. Ưu tiên tiếp nhận người có trình độ đào tạo đúng chuẩn về
quản lý TBDH, để bổ sung dần đội ngũ làm công tác kiêm nhiệm như hiện nay.
- Cụ thể hóa một số biện pháp quản lý TBDH đối với hiệu trưởng trong các trường
THPT trên địa bàn Tỉnh.
- Trong xây dựng cơ bản cũng như trang bị TBDH không nên đầu tư dàn trải, cần đầu
tư có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với từng loại hình trường, lớp.
108 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng công tác quản lý thiết bị dạy học ở các trường THPT huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
một yêu cầu cấp
bách nhằm thực hiện việc đổi mới chương trình, nội dung sách giáo khoa, phương pháp để
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong giai đoạn hiện nay.
● Tổ chức tập huấn cho đội ngũ giáo viên biết sử dụng các TBDH hiện đại như máy
vi tính đáp ứng kịp thời các yêu cầu dạy học hiện nay.
- Hiệu trưởng nhà trường cần chú ý tổ chức cho đội ngũ giáo viên tiếp cận với các
TBDH hiện đại, sử dụng được máy vi tính trong soạn giảng bằng giáo án điện tử, các phần
mềm, powerpoint trong trình diễn Thông báo kịp thời các TBDH mới được bổ sung để
giáo viên có thể tiếp cận đưa vào giảng dạy, phát huy hiệu quả sử dụng các TBDH trong nhà
trường.
- Tổ chức hội thảo các chuyên đề có liên quan đến việc sử dụng phương tiện, thiết bị
kỹ thuật hiện đại trong dạy học qua các kênh thông tin, báo, tạp chí như báo Giáo dục thời
đại, tạp chí thiết bị giáo dục, nhằm giúp cho giáo viên vừa tiếp thu cơ sở lý luận và thực
tiễn.
- Thành lập nhóm nghiên cứu bao gồm những cán bộ, giáo viên có tâm huyết, có kỹ
năng thực hành, ứng dụng thành thạo các TBDH hiện đại, có kiến thức tin học để làm nòng
cốt cho công tác tập huấn, bồi dưỡng lại cho đội ngũ giáo viên tại chỗ khi cần thiết.
- Tổ chức các hội thi giáo viên giỏi sử dụng TBDH và TBDH hiện đại gắn với việc
đổi mới bộ môn.
● Thường xuyên củng cố công tác tổ chức, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và
CBQL; chăm lo công tác bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho giáo viên và nhân viên
chuyên trách nhằm phát huy hiệu quả sử dụng, bảo quản TBDH trong nhà trường. Hàng năm,
cần tổ chức phong trào thi giáo viên giỏi ở cấp trường, với chủ đề liên quan đến công tác trang
bị, bảo quản, sử dụng TBDH.
3.2.4. Nhóm biện pháp quản lý TBDH dựa vào kích thích – điều chỉnh
● Khen thưởng- trách phạt công tác TBDH dựa vào các tiêu chí thi đua: Qua các tiêu
chí thi đua đã đề ra trong các văn bản của cấp trên, của trường, công tác TBDH cần khuyến
khích- trách phạt việc sử dụng, bảo quản TBDH bằng các chế độ thi đua, khen thưởng; qua
đó tạo ra nề nếp cho hoạt động dạy học có sử dụng TBDH.
● Đánh giá, xếp loại giáo viên sử dụng TBDH dựa vào tiêu chí thi đua: việc đánh giá
giáo viên cần kết hợp đánh giá hai kỹ năng: Kỹ năng sư phạm, kỹ năng sử dụng TBDH để
hoạt động dạy học trong nhà trường luôn diễn ra quá trình dạy học có sử dụng thiết bị dạy
học. Khi tiến hành cần tổ chức thực hiện thật hiệu quả, tránh bệnh hình thức và thành tích
trong công tác này.
● Động viên khen thưởng kịp thời các tiết dạy tốt có sử dụng TBDH: động viên bằng
vật chất và tinh thần cho những cá nhân có thành tích tốt trong phong trào sử dụng các
TBDH; các tiết dạy tốt có sử dụng TBDH. Có những cơ chế thi đua khen thưởng hợp lý để
khuyến khích mọi cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia thực hiện một cách tích
cực, tự giác.
● Xây dựng môi trường sư phạm thuận lợi cho cán bộ, giáo viên và học sinh trong
việc sử dụng TBDH: một trong những nguyên nhân giáo viên hiện nay có tâm lý ngại sử
dụng TBDH là do nhà trường chưa tạo ra môi trường thuận lợi trong quá trình mượn, trả, bảo
quản TBDH. Để làm tốt vấn đề này, hiệu trưởng cần thực hiện một số công việc sau:
- Chỉ đạo cho cán bộ chuyên trách TBDH thống kê, phân loại toàn bộ các TBDH
hiện có theo từng môn, khối lớp và thông báo danh mục TBDH cho tất cả cán bộ giáo
viên biết để lập kế hoạch sử dụng. Tập hợp đầy đủ các tài liệu hướng dẫn cách sử dụng,
để giáo viên nghiên cứu kỹ nội dung, phương pháp, kĩ năng sử dụng chúng một cách tốt
nhất.
- Tổ chức sắp xếp các TBDH trong phòng học bộ môn, phòng thí nghiệm một cách
khoa học để giáo viên và học sinh thuận tiện khi sử dụng tại chỗ.
- Hoàn thiện hệ thống điện, nước, hệ thống cửa sổ có được ánh sáng tự nhiên cho
phòng học bộ môn, thí nghiệm, thư viện và các lớp học, để cho hoạt động dạy và học của
giáo viên và học sinh được tiến hành thuận lợi.
● Đưa công tác tự làm TBDH thành môt tiêu chuẩn đánh giá thi đua, có những hình
thức động viên khen thưởng phù hợp: Đồ dùng dạy học của giáo viên làm ra phục vụ cho
việc giảng dạy có nhiều mặt tích cực, đó là:
- GV tốn nhiều thời gian, công sức suy nghĩ để qua TBDH tự làm này, học sinh hiểu
được nội dung bài học;
- TBDH tự làm của giáo viên gọn nhẹ, dễ di chuyển, giá thành thấp.
- Tận dụng được những vật liệu rẻ tiền có trong cuộc sống, từ đó khơi dậy trong học
sinh tính tò mò trong sáng tạo của học sinh.
Chính vì thế nhà trường cần đưa công tác tự làm TBDH thành một tiêu chuẩn đánh
giá thi đua; đồng thời cần cung cấp một phần kinh phí phù hợp để hỗ trợ cho cán bộ giáo
viên và học sinh tự làm TBDH.
3.2.5. Nhóm biện pháp về tổ chức các điều kiện hỗ trợ công tác TBDH
Ngoài các biện pháp đã nêu, để công tác quản lý TBDH đạt được mục đích mong
muốn, cần phải có những biện pháp khác hỗ trợ. Cụ thể là:
● Tăng cường công tác chỉ đạo và phối hợp nhịp nhàng giữa các tổ chức đoàn thể
chính trị trong nhà trường cùng với chính quyền đẩy mạnh công tác quản lý TBDH. Các tổ
chức đoàn thể phải có chương trình hành động và vận động mọi người tích cực tham gia
quản lý TBDH, đưa hoạt động này thành một nội dung đánh giá kết quả hoạt động hàng
năm.
● Phối hợp sử dụng biện pháp hành chính, chuyên môn, kích thích- điều chỉnh để tạo
ra động lực thúc đẩy các thành viên trong nhà trường nâng cao hiệu quả sử dụng và tự làm
thêm TBDH.
● Sắp xếp các TBDH tách rời theo từng môn học, ngăn nắp, trật tự, phù hợp với yêu
cầu bảo quản sẽ giúp cho giáo viên tiện lợi trong việc sử dụng, bảo quản; bên cạnh việc
tăng cường CSVC, phòng học, bàn ghế, bảng đen, xây dựng các phòng học chức năng,
phòng học bộ môn theo hướng chuẩn hóa, kiên cố hóa, hiện đại hóa, bảo đảm đủ phòng học
cho học sinh học ngày hai buổi, sẽ tạo ra tư thế sẵn sàng cho người dạy và người học, không
mất nhiều thời gian
● Hoàn chỉnh hệ thống hồ sơ, sổ sách quản lý hành chính TBDH; tối thiểu gồm có:
sổ theo dõi TBDH do kế toán và cán bộ phụ trách thiết bị quản lý, sổ theo dõi sử dụng
TBDH do tổ trưởng chuyên môn và Ban Giám hiệu quản lý.
● Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ chuyên trách hoặc GV kiêm nhiệm,
thường xuyên củng cố công tác tổ chức, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và CBQL
nhằm phát huy hiệu quả sử dụng, bảo quản TBDH trong nhà trường.
● Tranh thủ khai thác các nguồn kinh phí từ ngân sách và huy động sự đóng góp của
xã hội để phục vụ các nhu cầu trang bị các TBDH, đặc biệt là TBDH hiện đại và hỗ trợ cho
các hoạt động tự làm TBDH của GV và HS.. Để tăng cường nguồn tài chính từ cấp phát ngân
sách đến việc huy động sự đóng góp của xã hội một cách có hiệu quả, cần phải có sự tác động
đồng bộ các biện pháp như tuyên truyền nhận thức, vận động sự tham gia của các thành viên
và các tổ chức đoàn thể trong cộng đồng, cơ chế quản lý kiểm tra và đánh giá nhằm tạo ra
hiệu quả thực chất cho công tác này. Do đó, cần có kế hoạch, có tổ chức và được thúc đẩy
bằng cơ chế phù hợp, có sự động viên kịp thời. Trong đó, việc tạo được một quá trình phối
hợp hoạt động của các tổ chức đoàn thể mà nòng cốt là hội phụ huynh HS và nhà trường, là
điều đảm bảo thành công của công tác xã hội hoá TBDH nói riêng và cơ sở vật chất nhà
trường nói chung.
3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Các nhóm biện pháp nêu trên có mối quan hệ biện chứng với nhau, tác động qua lại,
chi phối lẫn nhau.
+ Khi có nhận thức tốt về công tác quản lý TBDH thì việc tác động đến các nhóm
biện pháp chuyên môn, hành chánh, kích thích - điều chỉnh sẽ thực hiện với hiệu quả cao
nhất và ngược lại; từ đó việc trang bị, sử dụng, bảo quản trong nhà trường đạt yêu yêu cầu
theo mục tiêu giáo dục đề ra
+ Khi các nhóm biện pháp chuyên môn, hành chính, kích thích - điều chỉnh thực
hiện không đồng bộ cũng ảnh hưởng đến việc trang bị, sử dụng, bảo quản TBDH và từ đó
cũng ảnh hưởng rất lớn đến sự chuyển biến tích cực về nhận thức đối với công tác quản lý
TBDH cũng như việc tổ chức các điều kiện hỗ trợ cho công tác này.
3.3. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp đề xuất
Xuất phát từ sự nghiên cứu cơ sở lý luận và kết quả khảo sát thực trạng TBDH và
quản lý TBDH của 306 CB-GV các trường THPT trong toàn huyện Trảng Bom, chúng tôi
đã nêu ra các nhóm giải pháp như trên. Vì không có điều kiện thực nghiệm tại các trường
THPT nên chúng tôi đã tiến hành xin ý kiến đánh giá từ 306 CB-GV của các trường THPT
ở huyện Trảng Bom về tính cần thiết và khả thi các biện pháp đề xuất. Kết quả được thể
hiện ở bảng 3.1.
- Mức độ cần thiết: Rất cần thiết (RCT) = 3; Cần thiết (CT) = 2; Ít cần thiết (ICT) =
1; Không cần thiết (KCT) = 0.
- Mức độ khả thi: Rất khả thi (RKT) = 3; Khả thi (KT) = 2; Ít khả thi (IKT) = 1;
Không khả thi (KKT) = 0.
Cách tính điểm như sau: 2 ≤ ĐTB < 2.99: Cần thiết; khả thi; ĐTB = 3: Rất cần thiết;
rất khả thi.
Bảng 3.1: Đánh giá nhóm các biện pháp nâng cao nhận thức
Stt
Nội dung
Mức độ cần
thiết
Mức độ khả
thi
ĐTB ĐTB
1 Phổ biến các văn bản, qui chế về quản lý
TBDH và các văn bản về đổi mới PPDH.
2.92 2.88
2 Giới thiệu danh mục TBDH, tổ chức hội giảng,
đánh giá,
2.91 2.87
3 Tổ chức giao lưu học học hỏi việc sử dụng 2.91 2.87
TBDH giữa các giáo viên.
4 Tham quan các trường tổ chức tốt việc sử dụng
TBDH trong tiết dạy.
2.89 2.84
Điểm trung bình chung 2.91 2.87
Bảng 3.2: Đánh giá nhóm các biện pháp quản lý TBDH
theo các quy định hành chính
Stt
Nội dung
Mức độ cần
thiết
Mức độ khả
thi
ĐTB ĐTB
1 Triển khai chỉ thị, văn bản hướng dẫn của các
cấp về TBDH
2.93 2.86
2 Kiểm tra các loại hồ sơ sổ sách TBDH
2.88 2.86
3 Quy định chế độ báo cáo, thông tin giữa các
bộ phận quản lý TBDH
2.93 2.85
4 Xây dựng, phổ biến nội qui về sử dụng, bảo
quản TBDH
2.91 2.86
5 Xây dựng lề lối làm việc và phân cấp trong
quản lý, sử dụng, bảo quản TBDH.
2.92 2.88
Điểm trung bình chung 2.91 2.86
Bảng 3.3: Đánh giá nhóm các biện pháp TBDH theo các quy định chuyên môn
Stt
Nội dung
Mức độ cần
thiết
Mức độ khả
thi
ĐTB ĐTB
1 Tổ chức quán triệt yêu cầu đổi mới PPDH có sử
dụng TBDH.
2.93 2.87
2 Tổ chức, chỉ đạo thực hiện việc xây dựng hồ sơ
bài dạy có sử dụng TBDH
2.92 2.89
3 Chỉ đạo, tổ chức tạo điều kiện cho GV thực 2.94 2.91
hiện tiết dạy có ứng dụng CNTT
4 Tổ chức thao giảng, hội thi TBDH tự làm của
GV, HS
2.91 2.92
5 Tổ chức dự giờ, rút kinh nghiệm trong việc sử
dụng TBDH
2.90 2.91
6 Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc sử
dụng TBDH của GV, Tổ chuyên môn
2.92 2.94
7 Tổ chức, chỉ đạo các phong trào sử dụng TBDH
trong hoạt động dạy học các môn học.
2.84 2.92
8 Tổ chức tập huấn cho đội ngũ GV về việc sử
dụng các TBDH hiện đại
2.86 2.90
Điểm trung bình chung 2.90 2.91
Bảng 3.4: Đánh giá nhóm các biện pháp quản lý kích thích – điều chỉnh
Stt
Nội dung
Mức độ cần
thiết
Mức độ khả
thi
ĐTB ĐTB
1 Khen thưởng – trách phạt công tác TBDH dựa
vào các tiêu chí thi đua
2.87 2.91
2 Đánh giá xếp loại GV sự dụng dựa vào các tiêu
chí thi đua
2.88 2.90
3 Động viên, khen thưởng kịp thời các tiết dạy tốt
có sử dụng TBDH.
2.84 2.91
4 Tổ chức môi trường sư phạm thuận lợi trong
việc sử dụng, bảo quản TBDH cho GV, HS
2.83 2.89
5 Đưa công tác tự làm TBDH thành một tiêu
chuẩn đánh giá thi đua; có những hình thức
động viên khen thưởng phù hợp, kịp thời.
2.84 2.88
Điểm trung bình chung 2.85 2.90
Bảng 3.5: Đánh giá nhóm các biện pháp về tổ chức các điều kiện hổ trợ
Stt
Nội dung
Mức độ cần
thiết
Mức độ
khả thi
ĐTB ĐTB
1 Phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài
nhà trường trong việc trang bị, sử dụng, bảo quản
TBDH.
2.88 2.88
2 Phối hợp các biện pháp hành chính, chuyên môn,
kích thích – điều chỉnh trong quản lý TBDH
2.83 2.89
3 Sắp xếp các TBDH tách rời theo từng môn học,
ngăn nắp, trật tự, phù hợp với yêu cầu bảo quản và
việc tổ chức lao động sư phạm
2.86 2.88
4 Xây dựng hệ thống hồ sơ sổ sách quản lý, tăng
cường công tác thanh kiểm tra
2.84 2.88
5 Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ
chuyên trách hoặc GV kiêm nhiệm.
2.89 2.89
6 Tranh thủ khai thác mọi nguồn kinh phí để hỗ trợ
cho các hoạt động tự làm TBDH của GV và HS.
2.84 2.76
Điểm trung bình chung 2.86 2.86
Nhìn chung, các nhóm biện pháp chúng tôi đề xuất được đa số các CB-GV cho rằng
cần thiết (ĐTB chung từ 2.85 trở lên) và khả thi (ĐTB chung từ 2.86 trở lên). Được CB-GV
các trường THPT đánh giá cao nhất là nhóm các biện pháp quản lý thiết bị dựa theo các qui
định chuyên môn có điểm cần thiết (ĐTB chung 2.90) , điểm khả thi (ĐTB chung 2,91), vì
các CB-GV cho rằng kết hợp đánh giá hai kỹ năng : kỹ năng sư phạm và kỹ năng sử dụng
TBDH cùng một lúc trong quá trình dạy học, người giáo viên sẽ đầu tư cho kiến thức đồng
thời suy nghĩ dụng cụ trực quan đạt hiệu quả cao nhất. Kế đến là nhóm các biện pháp quản
lý thiết bị qua việc nâng cao nhận thức với điểm cần thiết (ĐTB chung 2.91), điểm khả thi
(ĐTB chung 2.87), các ý kiến cho rằng nếu tác động tốt đến nhận thức thì sẽ dẫn đến hành
động tích cực. Nhóm các biện pháp quản lý thiết bị dựa theo các qui định hành chính có
điểm cần thiết (ĐTB chung 2.91), điểm khả thi (ĐTB chung 2.86), các ý kiến cho rằng nếu
có những qui định rõ ràng, phân công, phân nhiệm hợp lý sẽ thúc đẩy GV thực hiện đúng
yêu cầu. Nhóm các biện pháp quản lý thiết bị bằng việc kích thích –điều chỉnh có điểm cần
thiết (ĐTB chung 2.85), điểm khả thi (ĐTB chung 2.90), các ý kiến cho rằng: việc khen
thưởng trách phạt chính xác thì hiệu quả công việc mới cao. Đánh giá tính cần thiết và khả
thi thấp nhất là nhóm các biện pháp quản lý thiết bị dựa vào tổ chức các điều kiện hỗ trợ có
điểm cần thiết (ĐTB chung 2.86), điểm khả thi (ĐTB chung 2.86). Ở nhóm này nhiều ý kiến
cho rằng phần lớn phụ thuộc vào tài ngoại giao của lãnh đạo nhà trường sau đó Cán bộ thiết
bị, cuối cùng mới tới giáo viên.
Từ kết quả điều tra thăm dò bước đầu cho thấy các nhóm biện pháp mà luận văn đề
xuất có thể áp dụng vào thực tiễn để tăng cường công tác quản lý TBDH của hiệu trưởng
nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THPT huyện Trảng Bom.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Là một thành tố của quá trình dạy học, TBDH cùng với các thành tố khác như: mục
đích, nhiệm vụ, nội dung, phương pháp dạy học, hoạt động của thầy – trò đã tạo thành một
thể hoàn chỉnh và có quan hệ biện chứng thúc đẩy quá trình dạy học đạt được mục tiêu đề
ra.
Thông qua việc sử dụng TBDH, giáo viên điều khiển được quá trình nhận thức của
học sinh; còn đối với học sinh: TBDH là các phương tiện giúp học sinh lĩnh hội các khái
niệm, các định luật, các thuyết khoa học; sẽ hình thành ở học sinh các kỹ năng, kỹ xảo, đảm
bảo cho việc thực hiện được mục đích giáo dục và dạy học. Do đó, TBDH góp phần giúp
cho giáo viên – học sinh thực hiện quá trình dạy học đạt hiệu quả cao.Vì vậy, khi tiến hành
đổi mới chương trình không thể không tiến hành đổi mới việc mua sắm, trang bị và sử dụng
bảo quản TBDH.
Luận văn đã góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận của TBDH và công tác quản lý
TBDH của các trường THPT như: khái niệm, vai trò, ý nghĩa, phân loại, nguyên tắc,
phương pháp sử dụng TBDH. Về công tác quản lý, đã khái quát được những vấn đề then
chốt về lý luận quản lý, đặc biệt là nội dung quản lý TBDH nhằm nâng cao chất lượng dạy
học, góp phần đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông hiện nay.
Việc trang bị TBDH ở các trường THPT huyện Trảng Bom chỉ mới đáp ứng yêu cầu
tối thiểu công tác dạy học trong nhà trường, so với yêu cầu và nhu cầu sử dụng vẫn còn
thiếu nhiều. Nguồn kinh phí Nhà nước đầu tư cho việc trang bị TBDH còn nhiều hạn chế, cơ
chế mua sắm thiết bị còn nhiều bất cập, chưa phù hợp với thực tế, nhà trường chưa chủ động
hoàn toàn trong việc mua sắm (đối với trường công lập thông qua đấu thầu của Sở Giáo
Dục, đối với trường tư thục phụ thuộc vào kinh phí Hội đồng quản trị trường).
Về công tác quản lý TBDH của các trường THPT:
Ưu điểm:
- Các trường THPT huyện Trảng Bom đều nhận thức được tầm quan trọng của công
tác quản lý TBDH.
- Đã xây dựng được kế hoạch quản lý TBDH với nội dung và các biện pháp quản lý
phù hợp trong trang bị, mua sắm, làm đồ dùng dạy học, sử dụng bảo quản.
- Đã tổ chức phân công người làm công tác TBDH, tổ chức mua sắm TBDH, các
phong trào làm đồ dùng dạy học cho giáo viên, sử dụng bảo quản.
- Đã tổ chức các buổi bồi dưỡng, tập huấn về công tác TBDH cho CB- GV.
Hạn chế:
- Một số trường THPT trong Huyện lập kế hoạch quản lý còn thiếu nội dung.
- Chưa kịp thời bổ sung những thiết bị còn thiếu, hư hỏng hàng năm.
- Chưa tổ chức triển khai sử dụng, bảo quản tốt TBDH được cấp ở các môn học.
- Chưa có biện pháp tối ưu để khuyến khích động viên giáo viên tự làm đồ dùng dạy
học.
- Đa số các trường không có giáo viên chuyên trách làm công tác thiết bị.
- Việc chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học của một số trường còn mang tính hình
thức.
Những hạn chế này làm cho công tác quản lý TBDH ở các trường THPT huyện
Trảng Bom chưa thật sự phát huy hiệu quả trong việc sử dụng TBDH để thực hiện việc đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông.
Cơ sở vật chất, điều kiện bảo quản TBDH còn thiếu thốn, các phòng học bộ môn
chưa đủ chuẩn, đây là những yếu tố ảnh hưởng lớn trong quá trình quản lý TBDH hiện nay.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác quản lý TBDH của các trường
THPT trên địa bàn huyện Trảng Bom, luận văn đã xây dựng 5 nhóm biện pháp cho công tác
quản lý TBDH; cụ thể là:
- Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức về sử dụng và bảo quản TBDH.
- Nhóm biện pháp quản lý TBDH theo các quy định hành chính.
- Nhóm biện pháp quản lý TBDH theo các qui định chuyên môn.
- Nhóm biện pháp quản lý TBDH dựa vào kích thích – điều chỉnh
- Nhóm biện pháp về tổ chức các điều kiện hỗ trợ công tác TBDH.
Các biện pháp đề xuất trên bổ sung cho những hạn chế của các biện pháp quản lý
TBDH mà các trường THPT huyện Trảng Bom đã thực hiện. Mỗi nhóm biện pháp có tính
độc lập tương đối và có mối quan hệ biện chứng với nhau, đòi hỏi các trường THPT cần áp
dụng một cách đồng bộ, linh hoạt, sáng tạo trong quá trình quản lý của mình, tuỳ theo từng
thời điểm có thể sử dụng một hoặc nhiều biện pháp. Các nhóm biện pháp đã nêu, qua điều tra
khảo sát đã chứng tỏ sự cần thiết và khả thi, được đa số các trường THPT trong huyện Trảng
Bom nhất trí cho rằng cần thiết và mang tính khả thi cao có thể áp dụng trong thực tiễn quản lý
TBDH ở các trường THPT trên địa bàn huyện Trảng Bom.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Với mẫu thiết bị: cần ban hành sớm, kèm theo cấu hình, thông số kỹ thuật của các
loại mẫu này để các công ty chế tạo chủ động trong việc thiết kế sản xuất, từ đó việc trang bị,
mua sắm thiết bị đến trường học kịp thời, thiết bị có chất lượng, tương thích và đồng bộ.
- Hàng năm nên sớm thông báo các danh mục thiết bị mới, đơn giá thiết bị để các địa
phương chủ động trong việc lập kế hoạch tài chính và phân bổ dự toán của năm.
- Tổ chức việc liên kết giữa nhà trường, công ty Sách – Thiết bị trường học, công ty
sản xuất thiết bị, các viện nghiên cứu, nhằm hướng tới việc sản xuất các TBDH đồng bộ, phù
hợp với nội dung chương trình, với thực tiễn.
- Phối hợp với các bộ, ngành liên quan nghiên cứu để sớm điều chỉnh và ban hành
hoặc đề nghị ban hành khung định hướng về các vấn đề: Mô hình tổ chức TBDH cho các
cấp, bậc học (phòng thiết bị, phòng bộ môn, phòng thí nghiệm, thư viện, phòng thực
hành...); quy mô lớp học (sĩ số HS/lớp) theo hướng tiên tiến, hiện đại và có những giải pháp
cụ thể để triển khai thực hiện.
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cần xây dựng đề án về đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, TBDH của bậc học THPT,
trình Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh phê duyệt để các địa phương có cơ sở triển khai thực hiện và
huy động các nguồn lực đầu tư trong việc giải quyết tình trạng thiếu các phòng thí nghiệm,
phòng học bộ môn như hiện nay.
- Bố trí đủ giáo viên phụ trách thiết bị trường học ổn định, đủ số lượng và chất lượng
theo định biên nhà nước qui định. Ưu tiên tiếp nhận người có trình độ đào tạo đúng chuẩn về
quản lý TBDH, để bổ sung dần đội ngũ làm công tác kiêm nhiệm như hiện nay.
- Cụ thể hóa một số biện pháp quản lý TBDH đối với hiệu trưởng trong các trường
THPT trên địa bàn Tỉnh.
- Trong xây dựng cơ bản cũng như trang bị TBDH không nên đầu tư dàn trải, cần đầu
tư có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với từng loại hình trường, lớp.
- Bố trí ngân sách và chỉ đạo các trường mua sắm các TBDH theo hướng đồng bộ,
chuẩn hóa và hiện đại hóa.
- Hàng năm tổ chức trong toàn ngành các cuộc hội thảo, trao đổi kinh nghiệm về công
tác quản lý TBDH đối với Hiệu trưởng, tìm ra những mô hình quản lý tốt để nhân rộng toàn
ngành.
- Giao quyền tự chủ cho các trường trong việc mua sắm, thanh lý TBDH.
- Thường xuyên phát động phong trào tự làm đồ dùng dạy học, tổ chức các hội thi, các
chuyên đề TBDH để các trường có điều kiện tham gia, học tập kinh nghiệm.
- Trong chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên hàng năm nên dành một
lượng thời gian nhất định để bồi dưỡng kỹ năng sử dụng TBDH. Thường xuyên tổ chức các
lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ quản lý, giáo viên, cán bộ chuyên trách
TBDH về quản lý, sử dụng, bảo quản TBDH cho các trường.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về công tác quản lý TBDH.
2.3. Đối với trường Đại học sư phạm
- Chú trọng và tổ chức đào tạo sinh viên về phương pháp giảng dạy theo hướng dạy
học có sử dụng TBDH, giúp cho sinh viên nắm vững lý luận cơ bản về TBDH và hình thành
kỹ năng trong sử dụng và bảo quản TBDH, biểu diễn thành thạo các bài thí nghiệm, thực hành
qui định trong các chương trình môn học.
2.4. Đối với đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT.
- Tổ chức nghiên cứu và từng bước thực hiện các biện pháp được tác giả đề xuất
trong luận văn này, phù hợp với hoàn cảnh thực tế của từng nhà trường, tránh bệnh hình
thức.
- Nhà trường cần có kế hoạch dài hạn và ngắn hạn về công tác quản lý TBDH. Có kế
hoạch điều tra hàng năm để biết rõ số TBDH hiện có, khả năng bổ sung, kinh phí sửa chữa,
trình độ, kỹ năng sử dụng TBDH của giáo viên, học sinh để có chủ động trong quản lý và
chỉ đạo.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hoá trong quản lý TBDH, huy động kinh phí từ nhiều
nguồn khác nhau trong xã hội để tiếp tục trang bị đầy đủ lượng TBDH trong nhà trường,
đáp ứng nhu cầu sử dụng của đội ngũ giáo viên và học sinh trong dạy học.
- Quan tâm đầu tư các phương tiện bảo quản đồng bộ như giá, kệ, tủ, đựng TBDH,
tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho giáo viên trong sử dụng ngay tại lớp, tiến tới xây dựng
phòng học bộ môn khi có điều kiện.
- Thường xuyên kiểm tra, dự giờ, đánh giá hiệu quả sử dụng TBDH. Trong công tác
kiểm tra đánh giá giáo viên, cần lưu ý đến hai kĩ năng: Kĩ năng sư phạm, kĩ năng sử dụng
TBDH với các yêu cầu cụ thể.
- Đẩy mạnh phong trào tự làm TBDH trong giáo viên và học sinh đi đôi với việc áp
dụng các biện pháp chuyên môn, hành chính; kích thích động viên bằng vật chất, tinh thần
cho đội ngũ giáo viên và học sinh có thành tích cao trong việc trang bị, sử dụng, tự làm, bảo
quản tốt TBDH.
- Xây dựng quy chế quản lý, cơ chế phối hợp giữa các bộ phận chuyên môn trong
việc quản lý, sử dụng, bảo quản, mua sắm TBDH ./.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2000),Quyết định số 41/2000/QĐ-BGD&ĐT của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thiết bị giáo dục
trong trường mầm non, trường phổ thông
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục
trung học phổ thông (môn Vật lý), Nhà xuất bản Giáo dục.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2004), Tài liệu tập huấn công tác quản lí và bảo
dưỡng cơ sở vật chất và thiết bị trường trung học phổ thông , Hà Nội
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Tài liệu hướng dẫn công tác Sách- Thiết bị
giáo dục năm học 2007-2008, Hà Nội.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo(2007), Hướng dẫn sử dụng thiết bị dạy học tối thiểu
lớp 10, Nhà xuất bản Giáo dục.
6. Bộ Giáo dục và đào tạo, Tài liệu tập huấn bồi dưỡng cán bộ QLGD Hà Nội,
2006.
7. Bùi Minh Hiền (Chủ biên) - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo,Quản lý Giáo
dục, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm.
8. Các Mác, Ănghen toàn tập, Nhà xuất bản chính trị quốcgia, Hà Nội (1993)
9. Chính phủ, 2002 - Chiến lược phát triển giáo dục 2001- 2010 – Nhà xuất bản
Giáo dục
10. Đặng Quốc Bảo (1997), Những vấn đề cơ bản về quản lý giáo dục, Trường
cán bộ quản lý giáo dục TW1, Hà Nội
11. Hanold Koonzt (1992), Những vấn đề cốt yếu của quản lý, NXB khoa học kỹ
thuật, Hà Nội
12. Học viện Quảnlý giáo dục, Tài liệu bồi dưỡng Cán bộ quản lý, công chức nhà
nước ngành giáo dục và đào tạo: Quyển 3 Các hoạt động quản lý giáo dục,
Hà nội 2009.
13. Hồ Thế Vĩnh (2002), Giáo trình khoa học quản lý, NXB chính trị quốc gia, Hà
Nội
14. Luật Giáo dục 2005, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
15. Nguyễn Như Ý,Đại từ điển Tiếng Việt , Nhà xuất bản Văn hóa thông tin –
1999
16. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Một số khái niệm cơ bản về quản lý giáo dục,
Đề cương bài giảng cán bộ quản lý giáo dục TW1, Hà Nội.
17. Nguyễn văn Lê, Đỗ Hữu Tài (1996), Chuyên đề quản lý trường học tập 1,
NXB Giáo dục
18. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1996) Đại cương về khoa học quản
lý, Trường cán bộ quản lý giáo dục TW1, Hà Nội
19. Paul Hersey- Ken Blanc Heard (1995), Quản lý nguồn nhân lực, NXB chính
trị quốc gia, Hà Nội.
20. Phạm Minh Hạc (1989), Phát triển giáo dục, phát triển con người phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội, NXB khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
21. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2000), Nghị quyết số
40/QH-10
22. Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai, Tài liệu hội nghị hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ năm học 2008-2009 bậc THPT.
23. Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai, Báo cáo tổng kết năm học 2008-2009 và
phương hướng, nhiệm vụ năm học 2009-2010 ngành giáo dục và đào tạo tỉnh
Đồng Nai.
24. Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai, Báo cáo tổng kết năm học 2009-2010 và
phương hướng, nhiệm vụ năm học 2010-2011 ngành giáo dục và đào tạo tỉnh
Đồng Nai.
25. Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai, Tài liệu hội nghị tổng kết năm học 2010-
2011 và phương hướng, nhiệm vụ năm học 2011-2012 ngành giáo dục và đào
tạo tỉnh Đồng Nai.
26. Tạp chí Thiết bị Giáo dục, tháng 09/2005, Cơ quan Hiệp hội Thiết bị Giáo dục
Việt Nam.
27. Tạp chí Thiết bị Giáo dục, tháng 10/2007, Cơ quan Hiệp hội Thiết bị Giáo dục
Việt Nam.
28. TS. Thái Lập Thành và ThS. Chu Thị Lục, 2000, Giáo dục học II, Đại học
Vinh.
29. Văn kiện Hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành TW khóa VIII. NXB chính trị
quốc gia. Hà nội, 1997
30. Vũ Trọng Rỹ (2005), Một số vấn đề lý luận về phương tiện dạy học, Tập bài
giảng cho học viên cao học, ĐHSP Huế
31. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, 2007, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020.
32. Wikipedia tiếng Việt - Huyện Trảng Bom-Google.com.vn
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho CB-GV các trường THPT huyện Trảng Bom)
Kính thưa quý Thầy/Cô!
Để giúp nghiên cứu công tác quản lý quản lý thiết bị trường học, xin Thầy Cô vui lòng
cho biết ý kiến của mình bằng cách chọn lựa và đánh dấu (X) vào ô □ ở các câu sau:
Xin thầy (cô) vui lòng cho biết những thông tin dưới đây:
- Thầy/Cô là:
□ Hiệu trưởng; □ Phó HT; □ Tổ trường CM;
□ Cán bộ phụ trách TBDH; □ Giáo viên;
- Thâm niên trong ngành giáo dục: ..
- Thâm niên quản lý giáo dục: ..
- Trình độ đào tạo: ..
CÂU 1:Thầy (cô) vui lòng cho biết ý kiến hiện trạng về công tác TBDH ở trường mình
là:
1.1. Về số lượng:
□ Đủ □ Tạm đủ□ Thiếu □ Quá thiếu
1.2. Về chất lượng:
□ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Yếu
□ Đồng bộ □ Tương đối đồng bộ □ Không đồng bộ
□ Hiện đại □ Tương đối hiện đại □ Chưa hiện đại □ Lạc hậu
CÂU 2 : Xin Thầy cô cho biết, TBDH hiện có trong nhà trường được trang bị từ những
nguồn nào sau đây :
□ Ngân sách Nhà nước
□ Ngân sách Nhà nước + thiết bị tự làm của GV, của HS
□ Ngân sách Nhà nước + THDH mua sắm từ nguồn kinh phí xã hội hóa
CÂU 3 : Với TBDH có trong nhà trường
3.1. Thầy (cô) thường sử dụng TBDH ở:
□ lớp học □ phòng thực hành □ phòng bộ môn
3.2. Tần suất sử dụng đạt ở mức độ nào sau đây:
□ Rất thường xuyên; □ thường xuyên; □ Không thường xuyên; □ Không thực
hiện
3.3. Kỹ năng sử dụng TBDH của Thầy (cô) là:
□ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Yếu
3.4. Theo Thầy (cô) hiệu quả sử dụng TBDH của mình trong nhà trường đạt ở mức
độ nào?
□ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Yếu
CÂU 4 : Ở trường Thầy (cô) việc bảo quản TBDH như thế nào?
□ Rất tốt □ Tốt □ Bình thường □ Chưa tốt.
CÂU 5: Thầy (cô) vui lòng cho biết ý kiến về công tác quản lý TBDH ở trường thầy cô:
1 . XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ CÔNG TÁC TBDH.
Mức thường xuyên Mức hiệu quả
RTX TX KTX KTH T K TB Y
1.1
Khảo sát, thống kê hiện
trạng TBDH hiện có trong
nhà trường
1.2
Xác định mục tiêu TBDH,
phân loại mục tiêu ưu tiên
1.3
Xây dựng nội dung
hoạtđộng, biện pháp quản
lý TBDH.
1.4 Lập kế hoạch tổng thể quản
lý TBDH.
1.5 Hướng dẫn các bộ phận lên
kế hoạch, chương trình
hành động cụ thể
1.6 Duyệt các loại kế hoạch về
TBDH.
2. TỔ CHỨC, CHỈ ĐẠO
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ TBDH
2.1 Tổ chức, chỉ đạo việc
trang bị mua sắm TBDH
2.1.1. Quán triệt các văn bản của
Bộ về danh mục TBDH và
các yêu cầu trang bị.
2.1.2 Phân công các bộ phận cá
nhân thực hiện việc trang
bị, mua sắm TBDH theo kế
hoạch
2.1.3 Mua sắm một số TBDH
theo đề nghị của Tổ chuyên
môn, của GV
2.1.4 Tổ chức chỉ đạo các phong
trào tự làm đồ dùng dạy
học để tăng thêm lượng
TBDH
2.1.5 Quy định các loại hồ sơ sổ
sách về TBDH
2.1.6 Chỉ đạo việc sắp xếp, việc
ghi chép các loại TBDH
nhập-xuất
2.1.7 Tổ chức tìm kiếm, huy
động các nguồn kinh phí để
trang bị, mua sắm TBDH
2.2. Tổ chức, chỉ đạo sử dụng
TBDH
2.2.1.
Tổ chức cho CBQL- GV
nghiên cứu, quán triệt yêu
cầu về đổi mới phương
pháp dạy học.
2.2.2
Tổ chức giới thiệu danh
mục thiết bị hiện có trong
nhà trường
2.2.3
Chỉ đạo Tổ chuyên môn,
GV lập kế hoạch sử dụng
TBDH trong kế hoạch bài
dạy.
2.2.4
Chỉ đạo Tổ CM thảo luận,
thống nhất mục tiêu,
phương pháp, phương tiện,
hình thức tổ chức dạy học
có sử dụng TBDH.
2.2.5
Chỉ đạo cung cấp cho giáo
viên các tài liệu hướng dẫn
sử dụng TBDH.
2.2.6
Tạo điều kiện thuận lợi cho
giáo viên sử dụng TBDH
2.2.7
Dự giờ thao giảng,nhận
xét, đánh giá, các tiết dạy
có sử dụng TBDH nhân
điển hình các tiết dạy tốt
này.
2.2.8
Trao đổi kinh nghiệm trong
việc sử dụng TBDH, viết
sáng kiến kinh nghiệm.
2.2.9
Đưa việc sử dụng TBDH
vào các tiêu chí thi đua
trong nhà trường.
2.2.10
Tổ chức chỉ đạo ghi chép,
theo dõi, thống kê tần suất
sử dụng của từng GV ở các
môn học
2.2.11
Tổ chức hội thi đồ dùng
dạy học và cấp kinh phí
cho các ĐDDH có giá trị
2.2.12
Tổ chức các lớp bồi dưỡng
cho CBQL, giáo viên về
phương pháp, kỹ năng sử
dụng TBDH theo định kỳ
năm, chu kỳ.
2.3. Tổ chức, chỉ đạo bảo
quảnTBDH
2.3.1
Tuyển chọn CBTB đúng
chuyên môn, nghiệp vụ
2.3.2
Trang bị đủ CSVC cho
việc bảo quản TBDH
2.3.3
Sắp xếp thiết bị hợp lý,
khoa học, lau chùi, dọn
dẹp, khử mốc, diệt côn
trùng.
2.3.4
Tổ chức chỉ đạo ghi chép,
theo dõi việc mượn – trả
thiết bị
2.3.5
Tổ chức chỉ đạo việc sửa
chữa, bảo trì thiết bị kịp
thời, định kỳ.
2.3.6
Tổ chức chỉ đạo kiểm kê,
đánh giá định kỳ về chất
lượng TBDH.
2.3.7
Tổ chức chỉ đạo việc phổ
biến nội qui làm việc tại
các phòng các phòng thực
hành, phòng bộ môn.
3. KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ
CÔNG TÁC TBDH
3.1
Xây dựng tiêu chuẩn kiểm
tra việc trang bị, sử dụng,
bảo quản.
3.2
Xác định mục tiêu kiểm
tra.
3.3
Xây dựng nội dung, hình
thức, biện pháp kiểm tra
3.4
Xây dựng lực lượng kiểm
tra, quy trình kiểm tra
3.5
Xác định kết quả, phân
tích, đánh giá kết quả.
3.6
Rút kinh nghiệm, điều
chỉnh.
CÂU 6 :Thầy/Cô đánh giá những yếu tốảnh hưởng đến thực trạng:
Yếu tố Rất
đồng
ý
Đồng
ý
Phân
vân
Không
đồng ý
1. Những yếu tố thuận lợi trong công tác quản lý TBDH
của các trường THPT huyện Trảng Bom
1.1. Đội ngũ CBQL và giáo viên nhận thức đúng tầm
quan trọng của TBDH và quản lý TBDH.
1.2. Có sự quan tâm chỉ đạo thống nhất từ các cấp quản
lý về công tácTBDH
1.3. CBQL có biện pháp quản lý TBDH phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh thực tế của nhà trường.
1.4. Đội ngũ quản lý TBDH và đội ngũ giáo viên đáp
ứng yêu cầu sử dụng TBDH nhằm đổi mới nội
dung, phương pháp dạy học
1.5. Huy động các nguồn lực để khắc phục những thiếu
sót về CSVC, TBDH trong nhà trường.
2. Những yếu tố khó khăn trong công tác quản lý TBDH
của các trường THPT huyện Trảng Bom
2.1. Trình độ và năng lực quản lý TBDH của một số
CBQL còn hạn chế.
2.2. Nhận thức về nội dung quản lý TBDH của một số
CBQL chưa đầy đủ.
2.3. Biện pháp quản lý TBDH của CBQL chưa khoa
học, thiếu tính cụ thể, chưa phù hợp với điều kiện
hoàn cảnh nhà trường.
2.4. Đội ngũ quản lý TBDH, đội ngũ giáo viên chưa đáp
ứng yêu cầu sử dụng TBDH nhằm đổi mới nội
dung, phương pháp dạy học
2.5. Điều kiện về CSVC, TBDH của nhà trường còn
thiếu thốn.
2.6. Những tác động của môi trường kinh tế- xã hội đã
ảnh hưởng đến công tác quản lý TBDH.
CÂU 7: Thầy Cô vui lòng đánh dấu (X) vào ô trống trong cột mức độ cần thiết và
mức độ khả thicủa các nhóm biện pháp quản lý công tác TBDH của trường THPT:
Nội dung Mức độ cần thiết Mức độ khả thi
RCT CT ICT KCT RKT KT IKT KKT
1. Nhóm các biện pháp nâng cao
nhận thức
1.1
Phổ biến các văn bản, qui
chế về quản lý TBDH và
các văn bản về đổi mới
PPDH.
1.2
Giới thiệu danh mục TBDH,
tổ chức hội giảng, đánh giá,
1.3
Tổ chức giao lưu học học
hỏi việc sử dụng TBDH
giữa các giáo viên.
1.4
Tham quan các trường tổ
chức tốt việc sử dụng
TBDH trong tiết dạy.
2. Nhóm biện pháp quản lý
TBDH theo các quy định hành
chính
2.1
Triển khai chỉ thị, văn bản
hướng dẫn của các cấp về
TBDH
2.2
Kiểm tra các loại hồ sơ sổ
sách TBDH
2.3
Quy định chế độ báo cáo,
thông tin giữa các bộ phận
quản lý TBDH
2.4 Xây dựng, phổ biến nội qui
về sử dụng, bảo quản
TBDH
2.5
Xây dựng lề lối làm việc và
phân cấp trong quản lý, sử
dụng, bảo quản TBDH.
3. Nhóm biện pháp quản lý theo
các qui định chuyên môn
3.1
Tổ chức quán triệt yêu cầu
đổi mới PPDH có sử dụng
TBDH.
3.2
Tổ chức, chỉ đạo thực hiện
việc xây dựng hồ sơ bài dạy
có sử dụng TBDH
3.3
Chỉ đạo, tổ chức tạo điều
kiện cho GV thực hiện tiết
dạy có ứng dụng CNTT
3.4
Tổ chức thao giảng, hội thi
TBDH tự làm của GV, HS
3.5
Tổ chức dự giờ, rút kinh
nghiệm trong việc sử dụng
TBDH
3.6
Tăng cường công tác kiểm
tra, đánh giá việc sử dụng
TBDH của GV, Tổ chuyên
môn
3.7
Tổ chức, chỉ đạo các phong
trào sử dụng TBDH trong
hoạt động dạy học các môn
học.
3.8
Tổ chức tập huấn cho đội
ngũ GV về việc sử dụng các
TBDH hiện đại
4. Nhóm biện pháp quản lý kích
thích – điều chỉnh
4.1
Khen thưởng – trách phạt
công tác TBDH dựa vào các
tiêu chí thi đua
4.2
Đánh giá xếp loại GV sự
dụng dựa vào các tiêu chí
thi đua
4.3
Động viên, khen thưởng
kịp thời các tiết dạy tốt có
sử dụng TBDH .
4.4
Tổ chức môi trường sư
phạm thuận lợi trong việc
sử dụng, bảo quản TBDH
cho GV, HS
4.5
Đưa công tác tự làm TBDH
thành một tiêu chuẩn đánh
giá thi đua; có những hình
thức động viên khen thưởng
phù hợp, kịp thời.
5. Nhóm biện pháp về tổ chức
các điều kiện hỗ trợ
5.1
Phối hợp với các tổ chức
đoàn thể trong và ngoài nhà
trường trong việc trang bị,
sử dụng, bảo quản TBDH.
5.2
Phối hợp được các biện
pháp hành chính, chuyên
môn, kích thích – điều chỉnh
trong quản lý TBDH một
cách linh hoạt
5.3
Sắp xếp các TBDH tách rời
theo từng môn học, ngăn
nắp, trật tự, phù hợp với yêu
cầu bảo quản và việc tổ
chức lao động sư phạm
5.4
Xây dựng hệ thống hồ sơ sổ
sách quản lý, tăng cường
công tác thanh kiểm tra
nhằm đẩy mạnh công tác
bảo quản được tốt hơn.
5.5
Bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn cho cán bộ
chuyên trách hoặc GV kiêm
nhiệm.
5.6
Tranh thủ khai thác mọi
nguồn kinh phí để hỗ trợ
cho các hoạt động tự làm
TBDH của GV và HS.
Xin chân thành cảm ơn ý kiến quý báu của thầy, cô!
Phụ lục 2
CÁC BẢNG KẾT QUẢ XỬ LÝ VỀ THỰC TRẠNG
Bảng2.7: Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý công tác TBDH của các trường THPT
huyện Trảng Bom
STT Nội dung Mức thường xuyên Mức hiệu quả
RTX
%
TX
%
KTX
%
KTH
%
ĐTB T
%
K
%
TB
%
Y
%
ĐTB
1 Khảo sát,
thống kê hiện
trạng TBDH
hiện có trong
nhà trường
49.0 43.1 6.9 1.0 3.4 39.9 45.1 14.1 1.0 3.24
2 Xác định mục
tiêu TBDH,
phân loại mục
tiêu ưu tiên
49.3 44.8 5.9 0.0 3.43 49 36.6 13.7 0.7 3.34
3 Xây dựng nội
dung hoạt
động, biện
pháp quản lý
TBDH.
36.3 52.9 10.5 0.3 3.25 48.4 31.7 19.0 1.0 3.27
4 Lập kế hoạch
tổng thể quản
lý TBDH.
41.2 49.3 8.8 0.7 3.31 26.8 60.5 11.4 1.3 3.13
5 Hướng dẫn
các bộ phận
lên kế hoạch,
chương trình
hành động cụ
thể
45.1 45.4 9.2 0.3 3.35 49.3 38.2 12.1 0.3 3.37
6 Duyệt các loại
kế hoạch về
TBDH.
51.0 39.5 9.5 0.0 3.42 54.9 30.1 14.4 0.7 3.39
Điểm trung bình chung 3.39 3.29
Bảng2.7: Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý công tác TBDH của các trường THPT
huyện Trảng Bom
STT Nội dung Mức thường xuyên Mức hiệu quả
RTX
%
TX
%
KTX
%
KTH
%
ĐTB T
%
K
%
TB
%
Y
%
ĐTB
1 Khảo sát,
thống kê hiện
trạng TBDH
hiện có trong
nhà trường
49.0 43.1 6.9 1.0 3.4 39.9 45.1 14.1 1.0 3.24
2 Xác định mục
tiêu TBDH,
phân loại mục
tiêu ưu tiên
49.3 44.8 5.9 0.0 3.43 49 36.6 13.7 0.7 3.34
3 Xây dựng nội
dung hoạt
động, biện
pháp quản lý
TBDH.
36.3 52.9 10.5 0.3 3.25 48.4 31.7 19.0 1.0 3.27
4 Lập kế hoạch
tổng thể quản
lý TBDH.
41.2 49.3 8.8 0.7 3.31 26.8 60.5 11.4 1.3 3.13
5 Hướng dẫn
các bộ phận
lên kế hoạch,
chương trình
hành động cụ
thể
45.1 45.4 9.2 0.3 3.35 49.3 38.2 12.1 0.3 3.37
6 Duyệt các loại
kế hoạch về
TBDH.
51.0 39.5 9.5 0.0 3.42 54.9 30.1 14.4 0.7 3.39
Điểm trung bình chung 3.39 3.29
Bảng 2.8b: Thực trạng tổ chức chỉ đạo sử dụng TBDH của các trường THPT huyện
Trảng Bom
STT Nội dung Mức thường xuyên Mức hiệu quả
RTX
%
TX
%
KTX
%
KTH
%
ĐTB T
%
K
%
TB
%
Y
%
ĐTB
1 Tổ chức cho
CBQL- GV
nghiên cứu,
quán triệt yêu
cầu về đổi
mới phương
pháp dạy học.
30.7 55.6 13.7 0.0 3.17 40.5 54.6 4.9 0.0 3.36
2 Tổ chức giới
thiệu danh
mục thiết bị
hiện có trong
nhà trường
39.2 44.4 15.0 1.3 3.22 40.5 46.7 6.5 6.2 3.22
3 Chỉ đạo Tổ
chuyên môn,
GV lập kế
hoạch sử dụng
TBDH trong
kế hoạch bài
dạy.
50.7 42.8 5.6 1.0 3.43 65.4 27.5 7.2 0 3.58
4 Chỉ đạo Tổ
CM thảo luận,
32.7 57.8 9.2 0.3 3.23 24.5 62.1 6.5 6.9 3.04
thống nhất
mục tiêu,
phương pháp,
phương tiện,
hình thức tổ
chức dạy học
có sử dụng
TBDH.
5 Chỉ đạo cung
cấp cho giáo
viên các tài
liệu hướng
dẫn sử dụng
TBDH.
42.5 46.7 9.8 1.0 3.31 47.4 39.2 12.4 1.0 3.33
6 Tạo điều kiện
thuận lợi cho
giáo viên sử
dụng TBDH.
43.1 51.3 4.9 0.7 3.37 41.8 50.7 6.5 1.0 3.33
7 Dự giờ thao
giảng, nhận
xét, đánh giá,
các tiết dạy có
sử dụng
TBDH nhân
điển hình các
tiết dạy tốt
này.
58.5 30.4 4.9 6.2 3.41 52.3 35.6 6.2 5.9 3.34
8 Trao đổi kinh
nghiệm trong
việc sử dụng
TBDH, viết
sáng kiến kinh
nghiệm.
33.0 57.1 3.3 6.2 3.17 32.7 54.2 7.5 5.6 3.14
9 Đưa việc sử
dụng TBDH
vào các tiêu
chí thi đua
trong nhà
trường.
32.4 56.5 3.9 7.2 3.14 39.5 47.1 7.5 5.9 3.20
10 Tổ chức chỉ
đạo ghi chép,
theo dõi,
thống kê tần
suất sử dụng
của từng GV
ở các môn học
55.2 37.9 6.9 0.0 3.48 39.5 53.6 6.5 0.3 3.32
11 Tổ chức hội
thi đồ dùng
dạy học và
cấp kinh phí
cho các
ĐDDH có giá
trị
24.5 61.8 13.1 0.7 3.10 35.9 51.6 6.2 6.2 3.17
12 Tổ chức các
lớp bồi dưỡng
cho CBQL,
48.0 37.6 13.1 1.3 3.32 51.6 37.6 4.9 5.9 3.35
giáo viên về
phương pháp,
kỹ năng sử
dụng TBDH
theo định kỳ
năm, chu kỳ.
Điểm trung bình chung 3.28 3.28
Bảng 2.8b: Thực trạng tổ chức chỉ đạo sử dụng TBDH của các trường THPT huyện
Trảng Bom
STT Nội dung Mức thường xuyên Mức hiệu quả
RTX
%
TX
%
KTX
%
KTH
%
ĐTB T
%
K
%
TB
%
Y
%
ĐTB
1 Tổ chức cho
CBQL- GV
nghiên cứu,
quán triệt yêu
cầu về đổi
mới phương
pháp dạy học.
30.7 55.6 13.7 0.0 3.17 40.5 54.6 4.9 0.0 3.36
2 Tổ chức giới
thiệu danh
mục thiết bị
hiện có trong
nhà trường
39.2 44.4 15.0 1.3 3.22 40.5 46.7 6.5 6.2 3.22
3 Chỉ đạo Tổ
chuyên môn,
GV lập kế
hoạch sử dụng
TBDH trong
kế hoạch bài
dạy.
50.7 42.8 5.6 1.0 3.43 65.4 27.5 7.2 0 3.58
4 Chỉ đạo Tổ
CM thảo luận,
thống nhất
mục tiêu,
phương pháp,
phương tiện,
hình thức tổ
chức dạy học
có sử dụng
TBDH.
32.7 57.8 9.2 0.3 3.23 24.5 62.1 6.5 6.9 3.04
5 Chỉ đạo cung
cấp cho giáo
viên các tài
liệu hướng
dẫn sử dụng
TBDH.
42.5 46.7 9.8 1.0 3.31 47.4 39.2 12.4 1.0 3.33
6 Tạo điều kiện
thuận lợi cho
giáo viên sử
dụng TBDH.
43.1 51.3 4.9 0.7 3.37 41.8 50.7 6.5 1.0 3.33
7 Dự giờ thao 58.5 30.4 4.9 6.2 3.41 52.3 35.6 6.2 5.9 3.34
giảng, nhận
xét, đánh giá,
các tiết dạy có
sử dụng
TBDH nhân
điển hình các
tiết dạy tốt
này.
8 Trao đổi kinh
nghiệm trong
việc sử dụng
TBDH, viết
sáng kiến kinh
nghiệm.
33.0 57.1 3.3 6.2 3.17 32.7 54.2 7.5 5.6 3.14
9 Đưa việc sử
dụng TBDH
vào các tiêu
chí thi đua
trong nhà
trường.
32.4 56.5 3.9 7.2 3.14 39.5 47.1 7.5 5.9 3.20
10 Tổ chức chỉ
đạo ghi chép,
theo dõi,
thống kê tần
suất sử dụng
của từng GV
ở các môn học
55.2 37.9 6.9 0.0 3.48 39.5 53.6 6.5 0.3 3.32
11 Tổ chức hội
thi đồ dùng
dạy học và
cấp kinh phí
cho các
ĐDDH có giá
trị
24.5 61.8 13.1 0.7 3.10 35.9 51.6 6.2 6.2 3.17
12 Tổ chức các
lớp bồi dưỡng
cho CBQL,
giáo viên về
phương pháp,
kỹ năng sử
dụng TBDH
theo định kỳ
năm, chu kỳ.
48.0 37.6 13.1 1.3 3.32 51.6 37.6 4.9 5.9 3.35
Điểm trung bình chung 3.28 3.28
Bảng 2.9: Thực trạng kiểm tra – đánh giá công tác TBDH của các trường THPT huyện
Trảng Bom
STT Nội dung Mức thường xuyên Mức hiệu quả
RTX
%
TX
%
KTX
%
KTH
%
ĐTB T
%
K
%
TB
%
Y
%
ĐTB
1 Xây dựng tiêu
chuẩn kiểm
tra việc trang
50.0 42.5 6.9 0.7 3.42 35.9 55.2 8.8 0.0 3.27
bị, sử dụng,
bảo quản.
2 Xác định mục
tiêu kiểm tra.
55.9 34.3 9.2 0.7 3.45 57.8 30.7 11.4 0.0 3.46
3 Xây dựng nội
dung, hình
thức, biện
pháp kiểm tra
35.9 55.6 7.8 0.7 3.27 22.9 67.3 9.8 0.0 3.13
4 Xây dựng lực
lượng kiểm
tra, quy trình
kiểm tra
38.9 48.0 12.4 0.7 3.25 46.4 35.6 11.8 6.2 3.22
5 Xác định kết
quả, phân tích,
đánh giá kết
quả.
36.6 56.9 6.2 0.3 3.30 30.7 62.1 7.2 0.0 3.24
6 Rút kinh
nghiệm, điều
chỉnh.
64.1 21.9 14.1 0.0 3.50 44.4 39.2 10.1 6.2 3.22
Điểm trung bình chung 3.37 3.26
Bảng2.10.a: Đánh giá những yếu tố thuận lợi trong công tác quản lý TBDH của các trường
THPT huyện Trảng Bom
S
T
T
Nội dung
Mức độ đánh giá
Rất
đồng
ý
Đồng
ý
Phân
vân
Không
đồng ý
Điểm
trung
bình
1 Đội ngũ CBQL và giáo viên nhận
thức đúng tầm quan trọng của
TBDH và quản lý TBDH.
0.0 81.4 18.6 0.0 2.81
2 Có sự quan tâm chỉ đạo thống nhất
từ các cấp quản lý về công
tácTBDH
0.0 88.6 10.1 1.3 2.87
3 CBQL có biện pháp quản lý
TBDH phù hợp với điều kiện,
hoàn cảnh thực tế của nhà trường.
0.0 90.8 7.2 2.0 2.89
4 Đội ngũ quản lý TBDH và đội ngũ
giáo viên đáp ứng yêu cầu sử dụng
TBDH nhằm đổi mới nội dung,
phương pháp dạy học
0.0 90.5 8.2 1.3 2.89
5 Huy động các nguồn lực để khắc
phục những thiếu sót về CSVC,
TBDH trong nhà trường.
0.0 90.5 8.8 0.7 2.90
Điểm trung bình chung 2.87
Bảng 2.10.b: Đánh giá những yếu tố khó khăn trong công tác quản lý TBDH của các trường
THPT huyện Trảng Bom
S
T
T
Nội dung
Mức độ đánh giá
Rất
đồng
ý
Đồng
ý
Phân
vân
Không
đồng ý
Điểm
trung
bình
1
Trình độ và năng lực quản lý
TBDH của một số CBQL còn hạn
chế.
0.0
86.3
12.7
1.0
2.85
2
Nhận thức về nội dung quản lý
TBDH của một số CBQL chưa
đầy đủ.
0.0
88.2
10.8
1.0
2.87
3
Biện pháp quản lý TBDH của
CBQL chưa khoa học, thiếu tính
cụ thể, chưa phù hợp với điều kiện
hoàn cảnh nhà trường.
0.0
89.2
10.1
0.7
2.89
4
Đội ngũ quản lý TBDH, đội ngũ
giáo viên chưa đáp ứng yêu cầu sử
dụng TBDH nhằm đổi mới nội
dung, phương pháp dạy học
0.0
84.0
9.2
1.6
2.93
5
Điều kiện về CSVC, TBDH của
nhà trường còn thiếu thốn.
13.4 81.4 4.2 1.0 3.07
6
Những tác động của môi trường
kinh tế- xã hội đã ảnh hưởng đến
công tác quản lý TBDH.
13.1
80.7
4.9
1.3
3.06
Điểm trung bình chung 2.95
Bảng 3.1: Đánh giá nhóm các biện pháp nâng cao nhận thức
S
T
T
Nội dung
Mức độ cần thiết Mức độ khả thi
RCT CT ICT KCT ĐTB RKT KT IKT KKT ĐTB
1 Phổ biến các
văn bản, qui chế
về quản lý
TBDH và các
văn bản về đổi
mới PPDH.
0.0 92.8 6.9 0.3 2.92 0.0 89.2 9.8 1.0 2.88
2 Giới thiệu danh
mục TBDH, tổ
chức hội giảng,
đánh giá,
0.0 92.2 6.9 1.0 2.91 0.0 87.9 10.
8
1.3 2.87
3 Tổ chức giao
lưu học học hỏi
0.0 91.5 7.5 1.0 2.91 0.0 88.9 9.2 2.0 2.87
việc sử dụng
TBDH giữa các
giáo viên.
4 Tham quan các
trường tổ chức
tốt việc sử dụng
TBDH trong
tiết dạy.
0.0 91.2 6.5 2.3 2.89 0.0 86.9 10.
5
2.6 2.84
Điểm trung bình chung 2.91 2.87
Bảng 3.2: Đánh giá nhóm các biện pháp quản lý TBDH
theo các quy định hành chính
S
T
T
Nội dung
Mức độ cần thiết Mức độ khả thi
RCT CT ICT KCT ĐTB RKT KT IKT KKT ĐTB
1 Triển khai chỉ
thị, văn bản
hướng dẫn của
các cấp về
TBDH
0.0 94.4 3.9 1.6 2.93 0.0 89.5 7.2 3.3 2.86
2 Kiểm tra các
loại hồ sơ sổ
sách TBDH
0.0 90.5 6.5 2.9 2.88 0.0 87.9 9.8 2.3 2.86
3 Quy định chế
độ báo cáo,
thông tin giữa
các bộ phận
quản lý TBDH
0.0 93.1 6.9 0.0 2.93 0.0 87.6 9.8 2.6 2.85
4 Xây dựng, phổ
biến nội qui về
sử dụng, bảo
quản TBDH
0.0 91.8 7.2 1.0 2.91 0.0 88.6 8.8 2.6 2.86
5 Xây dựng lề
lối làm việc và
phân cấp trong
quản lý, sử
dụng, bảo quản
TBDH.
0.0 93.1 5.9 1.0 2.92 0.0 90.2 7.5 2.3 2.88
Điểm trung bình chung 2.91 2.86
Bảng 3.3: Đánh giá nhóm các biện pháp TBDH theo các quy định chuyên môn
S
T
T
Nội dung
Mức độ cần thiết Mức độ khả thi
RCT CT ICT KCT ĐTB RKT KT IKT KKT ĐTB
1 Tổ chức quán
triệt yêu cầu
đổi mới PPDH
có sử dụng
TBDH.
0.0 93.1 6.5 0.3 2.93 0.0 89.2 8.2 2.6 2.87
2 Tổ chức, chỉ
đạo thực hiện
việc xây dựng
hồ sơ bài dạy
có sử dụng
TBDH
0.0 93.1 6.2 0.7 2.92 0.0 90.5 7.8 1.6 2.89
3 Chỉ đạo, tổ
chức tạo điều
kiện cho GV
thực hiện tiết
dạy có ứng
dụng CNTT
0.0 94.4 5.6 0.0 2.94 0.0 92.2 6.5 1.3 2.91
4 Tổ chức thao
giảng, hội thi
TBDH tự làm
của GV, HS
0.0 92.5 6.2 1.3 2.91 0.0 93.8 4.2 2.0 2.92
5 Tổ chức dự
giờ, rút kinh
nghiệm trong
việc sử dụng
TBDH
0.0 90.8 7.8 1.3 2.90 0.0 92.8 5.2 2.0 2.91
6 Tăng cường
công tác kiểm
tra, đánh giá
việc sử dụng
TBDH của
GV, Tổ chuyên
môn
0.0 92.2 7.8 0.0 2.92 0.0 94.8 4.6 0.7 2.94
7 Tổ chức, chỉ
đạo các phong
trào sử dụng
TBDH trong
hoạt động dạy
học các môn
học.
0.0 85.0 14.1 1.0 2.84 0.0 92.8 5.9 1.3 2.92
8 Tổ chức tập
huấn cho đội
ngũ GV về
việc sử dụng
các TBDH
hiện đại
0.0 86.3 13.1 0.7 2.86 0.0 90.8 8.2 1.0 2.90
Điểm trung bình chung 2.90 2.91
Bảng 3.4: Đánh giá nhóm các biện pháp quản lý kích thích – điều chỉnh
S
T
T
Nội dung
Mức độ cần thiết Mức độ khả thi
RCT CT ICT KCT ĐTB RKT KT IKT KKT ĐTB
1 Khen thưởng –
trách phạt công
tác TBDH dựa
vào các tiêu
chí thi đua
0.0 86.6 13.4 0.0 2.87 0.0 91.5 7.8 0.7 2.91
2 Đánh giá xếp
loại GV sự
dụng dựa vào
các tiêu chí thi
đua
0.0 88.2 11.4 0.3 2.88 0.0 91.2 7.5 1.3 2.90
3 Động viên,
khen thưởng
kịp thời các tiết
dạy tốt có sử
dụng TBDH.
0.0 85.0 14.4 0.7 2.84 0.0 92.2 6.5 1.3 2.91
4 Tổ chức môi
trường sư
phạm thuận lợi
trong việc sử
dụng, bảo quản
TBDH cho
GV, HS
0.0 84.3 14.7 1.0 2.83 0.0 91.8 5.6 2.6 2.89
5 Đưa công tác
tự làm TBDH
thành một tiêu
chuẩn đánh giá
thi đua; có
những hình
thức động viên
khen thưởng
phù hợp, kịp
thời.
0.0 84.6 15.0 0.3 2.84 0.0 90.2 7.8 2.0 2.88
Điểm trung bình chung 2.85 2.90
Bảng 3.5: Đánh giá nhóm các biện pháp về tổ chức các điều kiện hổ trợ
S
T
T
Nội dung
Mức độ cần thiết Mức độ khả thi
RCT CT ICT KCT ĐTB RKT KT IKT KKT ĐTB
1 Phối hợp với các
tổ chức đoàn thể
trong và ngoài
nhà trường trong
việc trang bị, sử
dụng, bảo quản
TBDH.
0.0 88.
6
10.8 0.7 2.88 0.0 89.5 8.8 1.6 2.88
2 Phối hợp được
các biện pháp
hành chính,
chuyên môn,
kích thích – điều
chỉnh trong quản
lý TBDH một
cách linh hoạt
0.0 84.
6
14.1 1.3 2.83 0.0 89.2 10.
5
0.3 2.89
3 Sắp xếp các
TBDH tách rời
theo từng môn
học, ngăn nắp,
trật tự, phù hợp
với yêu cầu bảo
quản và việc tổ
chức lao động
sư phạm
0.0 86.
3
13.7 0.0 2.86 0.0 90.5 6.9 2.6 2.88
4 Xây dựng hệ
thống hồ sơ sổ
sách quản lý,
tăng cường công
tác thanh kiểm
tra nhằm đẩy
mạnh công tác
bảo quản được
tốt hơn.
0.0 84.
6
15.0 0.3 2.84 0.0 89.2 9.2 1.6 2.88
5 Bồi dưỡng
nghiệp vụ
chuyên môn cho
cán bộ chuyên
trách hoặc GV
kiêm nhiệm.
0.0 89.
5
9.5 1.0 2.89 0.0 90.2 8.5 1.3 2.89
6 Tranh thủ khai
thác mọi nguồn
kinh phí để hỗ
trợ cho các hoạt
động tự làm
TBDH của GV
và HS.
0.0 85.
0
14.4 0.7 2.84 0.0 81.7 13.
1
5.2 2.76
Điểm trung bình chung 2.86 2.86
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuc_trang_cong_tac_quan_ly_thiet_bi_day_hoc_o_cac_truong_thpt_huyen_trang_bom_tinh_dong_nai_132.pdf